Mayo Clinic
lượt xem 34
download
Mayo Clinic là tổ chức phi lợi nhuận dẫn đầu tại Mĩ và toàn thế giới,hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh :chăm sóc y tế , nghiên cứu và giáo dục cho mọi người từ tất cả các tầng lớp xã hội trong cuộc sống. Mayo Clinic được biết đến với các trung tâm lớn tại Minnesota, Arizona và Florida. Đây còn là một tổ chức y tế tích hợp đầu tiên không vì lợi nhuận lớn nhất thế giới đã được tạp chí Fortune của Mỹ bình chọn là 1 trong “ 100 công ty tốt...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mayo Clinic
- BÀI LUẬN Mayo clinic
- NHÓM : 04 QTCL3- 07 Lê Thị Kim Phụng – 35k03.1 Lê Thị Thanh Kim – 35K03.1 Nguyễn Thị Hồng Ngọc – 35K03.1 Nguyễn Thị Kiều Oanh – 35K03.1
- LỜI MỞ ĐẦU Mayo Clinic là một tổ chức y tế phi lợi nhuận nổi tiếng thế giới gồm các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, nghiên cứu,giáo dục. Với chất lượng dịch vụ cao dựa trên khả năng thực hành nhóm, sự thành công của Mayo ngày càng gia tăng trên phạm vi nước Mỹ và trên khắp thế giới. Trong cuộc cạnh tranh với những các bệnh viện và trung tâm chăm sóc sức khỏe tư nhân Mayo luôn tạo cho mình một sự khác biệt đặc trưng: chất lượng dịch vụ Hơn 123 năm qua Mayo Clinic luôn nỗ lực vì bệnh nhân của mình.Với phương chân ‘ yêu cầu của bệnh nhân là trên hết’.Vậy đâu là chìa khóa thành công? Đâu là sức mạnh để tạo nên sự khác biệt của Mayo Clinic? Để trả lời cho những câu hỏi trên, nhóm 04-QTCL-07 đã quyết định chọn công ty Mayo Clinic để phân tích chiến lược. Ngoài mục đích có thể cọ xát và hiểu được nội dung bài học sâu sắc hơn, nhóm cũng hy vọng rằng qua bài phân tích này nhóm có thể tìm ra được nguồn gốc lợi thế cạnh tranh của công ty, rút ra được yếu tố then chốt và chìa khóa thành công của nó để từ đó ứng dụng vào thực tế. Trong suốt quá trình phân tích, nhóm rất cảm ơn sự hướng dẫn và góp ý chân thành của thầy Nguyễn Xuân Lãn để nhóm có thể hoàn thành bài phân tích tốt hơn. Mặc dù nhóm đã rất cố gắng nhưng chắc chắn sẽ không tránh sai sót do kiến thức của các thành viên trong nhóm còn hạn chế nên mong thầy thông cảm và góp ý thêm. Một lần nữa, nhóm chân thành cảm ơn sự hỗ trợ và giúp đỡ của thầy ! Nhóm: 04 QTCL3- 07
- MỤC LỤC A. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: ................................................................... 6 I. Tổng quan về công ty:......................................................................................................... 6 1. Giới thiệu chung: ............................................................................................................. 6 2. Lịch sử hình thành : ........................................................................................................ 7 3. Qúa trình phát triển: ........................................................................................................ 8 4. Các thành tựu đạt được: .................................................................................................. 9 B. PHÂN TÍCH VIỄN CẢNH, SỨ MỆNH:........................................................................... 11 I. Mục tiêu chiến lược: ......................................................................................................... 11 II. Sứ mệnh – Viễn cảnh : .................................................................................................... 12 III. Hệ thống giá trị .............................................................................................................. 13 1. ảnh hưởng đối với các bên hữu quan................................................................................ 14 2. Đạo đức và trách nhiệm xã hôi ......................................................................................... 15 C. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ................ Error! Bookmark not defined. I. Môi trường vĩ mô: ............................................................. Error! Bookmark not defined. 1. Môi trường kinh tế:........................................................ Error! Bookmark not defined. a. Tốc độ tăng trưởng ...................................................... Error! Bookmark not defined. b. Lạm phát: .................................................................... Error! Bookmark not defined. c. Lãi suất: ....................................................................... Error! Bookmark not defined. d. Tỷ giá hối đoái: ........................................................... Error! Bookmark not defined. 2. Môi trường công nghệ : ................................................................................................. 21 a. Công nghệ thông tin : .................................................................................................. 21 b. Công nghệ sinh học : ................................................................................................... 23 3. Môi trường văn hóa – xã hội: ....................................................................................... 23 4. Môi trường nhân khẩu học: .......................................................................................... 24 a. Dân số và sự phân bổ dân cư :..................................................................................... 24 b. Cấu trúc tuổi: ............................................................................................................... 25 5 . Môi trường chính trị - pháp luật :................................................................................ 26 6 . Môi trường toàn cầu : ................................................................................................... 27
- II. Môi trường ngành: .......................................................... Error! Bookmark not defined. 1. Định nghĩa và mô tả ngành: ......................................... Error! Bookmark not defined. 2. Phân tích tính hấp dẫn của ngành: ............................. Error! Bookmark not defined. a. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng: ..................................... Error! Bookmark not defined. b. Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành: ................................................................... 30 c. Năng lực thương lượng của người mua: ..................................................................... 32 d. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp .................................................................. 32 e. Các sản phẩm thay thế ................................................................................................. 32 3. Những nhân tố theo chốt thành công trong ngành mỹ phẩm:.................................... 34 a. Công nghệ: .................................................................. Error! Bookmark not defined. b. Giá trị thương hiệu : .................................................... Error! Bookmark not defined. c. Nguồn nhân lực: ......................................................... Error! Bookmark not defined. 4. Lực lượng dẫn dắt ngành:............................................. Error! Bookmark not defined. a. Sự thay đổi trong mức tăng trưởng ngành: ................. Error! Bookmark not defined. b. Cải tiến sản phẩm,thay đổi công nghệ: ....................... Error! Bookmark not defined. c. Những thay đổi về quy định,chính sách của chính phủ: ........... Error! Bookmark not defined. D. PHÂN TÍCH BÊN TRONG ............................................................................................... 38 I. Lợi thế cạnh tranh: ........................................................... Error! Bookmark not defined. 1. Hiệu quả: ........................................................................ Error! Bookmark not defined. 2. Chất lượng: .................................................................... Error! Bookmark not defined. 3. Cải tiến: .......................................................................... Error! Bookmark not defined. 4. Đáp ứng khách hàng: .................................................... Error! Bookmark not defined. II. Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh bền vững: ................ Error! Bookmark not defined. 1. Nguồn lực:...................................................................... Error! Bookmark not defined. a. Nguồn lực hữu hình:.................................................... Error! Bookmark not defined. b. Nguồn lực vô hình:...................................................... Error! Bookmark not defined. 2. Các khả năng tiềm tàng:................................................ Error! Bookmark not defined. 3. Năng lực cốt lõi:............................................................. Error! Bookmark not defined.
- 4. Chuỗi giá trị: .................................................................. Error! Bookmark not defined. E . PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC: ........................................................................................... 60 I. CHIẾN LƯỢC TRONG MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU : .............................................. 60 1.Tổng quan mô tả về chiến lược toàn cầu: ..................................................................... 60 2. Lựa chọn chiến lược của công ty khi thâm nhập thị trường Canada: ....................... 61 a. Sức ép giảm chi phí: ................................................................................................ 61 b. Sức ép đáp ứng địa phương: .................................................................................... 62 3.Quyết định thâm nhập vào thị trường: .......................... Error! Bookmark not defined. 4.Lựa chọn cách thức thâm nhập vào thị trường: ........... Error! Bookmark not defined. 5. Lợi ích của việc mở rộng toàn cầu: .............................. Error! Bookmark not defined. II. CHIẾN LƯỢC CÔNG TY - Chiến lược đa dạng hóa: Error! Bookmark not defined. III. CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG: .................................... Error! Bookmark not defined. 1. R&D:............................................................................................................................... 72 2. Marketing: ...................................................................................................................... 73 3.Sản xuất: ......................................................................................................................... 70 4. Quản trị nhân sự: .......................................................................................................... 72 IV. CHIẾN LƯỢC SBU:...................................................................................................... 73 1. Các đơn vị kinh doanh: ................................................................................................. 73 2. Đặc điểm nhi cầu khách hàng và sự khác biệt hóa sản phẩm : ................................. 74 3. Các nhóm khách hàng và phân đoạn thị trường: ........ Error! Bookmark not defined. 4. Khả năng khác biệt hóa:................................................ Error! Bookmark not defined. 5. Lựa chọn chiến lược đầu tư đơn vị kinh doanh: ......... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................................... 80
- A. Lịch sử hình thành và phát triển : I. Giới thiệu tổng quan về Mayo Clinic 1. Giới thiệu chung Trụ sở chính: 2001 đường SW Rochester, MN 55905 Điện thoại: 507-266-7890 Fax : 507-284-0161 Website: www.mayoclinic.org Doanh thu : 515,3 triệu $ (năm 2010) Nhân viên : 56.000 người (số liệu năm 2010) Chủ tịch hội đồng quản trị Mayo Clinic : Marilyn Carlson Nelson Mayo Clinic là tổ chức phi lợi nhuận dẫn đầu tại Mĩ và toàn thế giới,hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh :chăm sóc y tế , nghiên cứu và giáo dục cho mọi người từ tất cả các tầng lớp xã hội trong cuộc sống. Mayo Clinic được biết đến với các trung tâm lớn tại Minnesota, Arizona và Florida. Đây còn là một tổ chức y tế tích hợp đầu tiên không vì lợi nhuận lớn nhất thế giới đã được tạp chí Fortune của Mỹ bình chọn là 1 trong “ 100 công ty tốt nhất để lựa chọn làm việc” trong tám năm liền ( từ năm 2001 – 2009 ) .Từ khởi đầu là một công ty gia đình giữa cha và hai người con trai thì hiện nay đã trở thành 1 nhóm tích hợp y tế đầu tiên,một mô hình mà bây giờ là tiêu chuẩn ở Hoa Kỳ. Mayo Clinic hiện nay có mặt ở cả 3 khu vực đô thị lớn gồm Rochester,Minnesota,Jacksonville,Florida và Scottsdale/Phoenix,Arizona và là nơi làm việc của 56.000 nhân viên trong đó có hơn 3.700 bác sĩ và các nhà khoa học . Tại trụ sở chính ở Rochester, Minnesota, Clinic sử dụng hơn 32.000 nhân viên.Ở Arizona và Florida sử dụng khoảng 5000 nhân viên ở mỗi nơi. Đó bao gồm tất cả các bác sĩ từ mọi lĩnh vực y tế làm việc cùng nhau để chăm sóc cho bệnh nhân, với một triết lý “ yêu cầu của bệnh nhân là trên hết’.Ngoài ra, bệnh viện Mayo còn sở hữu và điều hành các hệ thống y tế Mayo Clinic trong đó bao gồm hơn 70 bệnh viện và phòng khám trên khắp Minnesota,Lowa,Wisconsin với 14000 nhân viên.Mayo Clinic cũng hoạt động trong lĩnh vực giáo dục y tế với các trường y tế như Mayo Medical School,Mayo Graduate School,Mayo School of Health Sciences.
- 2. Lịch sử hình thành: Mayo Clinic được thành lập bởi Tiến sĩ William Worrall Mayo và hai người con trai của ông là William Jame và Charles Horace Mayo.Tiến sĩ W.W Mayo sinh 31/5/1819 là một bác sĩ và là một nhà hóa học người Anh.Năm 1845 ông di cư và trở thành bác sĩ vào năm 1850 sau một thời gian làm thợ may và tham gia các khóa học tại Trường Cao Đẳng Y học Indiana tại La Porte,Indiana .Cho đến năm 1863 ông được bổ nhiệm làm bác sĩ phẫu thuật cho quân đội Liên Bang tại miền nam Minnesota ông rất ưa thích thành phố này và gia đình ông đã chuyển đến định cư ở đây năm 1864. Và sự kiện đánh dấu cho qua trình hình thành Mayo Clinic bắt đầu từ năm 1883 khi một cơn lốc xoáy tàn phá Rochester.Với sự hỗ trợ của hai người con trai và các nữ tu nhà thờ Saint Francis ông đã tổ chức điều trị cho nhiều người bị thương.Qua sự thuyết phục của một nữ tu Tiến Sĩ Mayo đã chấp nhận tham gia và việc thành lập bệnh viên Saint Mary năm 1889.Vào thời điểm đó,chỉ có ba người là nhân viên phẫu thuật của bệnh viện: William Worrall Mayo là giám đốc,hai người con của ông là nhân viên y tế,do đây là bệnh viên Công giáo nên không có bác sĩ nào chấp nhận lời mời tham gia vào bệnh viện trong thời gian đó.Cũng trong thời gian này Tiến sĩ và hai người con trai của ông đã phát triển thực hành nhóm đây trở thành một tiêu chuẩn cho y học Hoa Kì ngày nay.Vào năm 1892 Tiến sĩ Mayo quyết định về hưu khi 73 tuổi,nhung những nghiên cứu của ông vẫn được hai người con trai tiếp tục phát triển.Với nhu cầu ngày càng nhiều ca phẫu thuật cộng với sự bùng nổ không ngừng của các kiến thức y học,anh em Mayo đã mời những bác sĩ khác tham gia vào nhóm thục hành hành của mình.Và để phát triển nhóm thực hành hai anh em Mayo đã sử dụng số tiền tiết kiệm của mình cùng với các đối tác thành lập một tổ chức từ thiện phi lợi nhuận với tên gọi ban đầu là Mayo Foundation là nền tảng cho hình thành bệnh viện Mayo sau này năm 1914 Trong quá trình phát triển hai anh em nhà Mayo và các đối tác của họ nhận ra rằng số tiền thu được đã vượt quá chi phí hoạt động nên học đã đầu tư một phần vào giáo dục và nghiên cứu chăm sóc bệnh nhân.Họ thành lập một Hội đồng quản trị và hệ thống giám sát các hoạt động của Mayo qua đó củng cố tinh thần hợp tác của những người sáng lập.Với việc định hình và phát triển mô hình ‘thực hành nhóm’ Mayo Clinic đã trở thành một trong những nơi chăm sóc bệnh nhân xuất sắc.Các bác sĩ và sinh viên từ khắp nơi trên thế giới đã tìm đến đây để học
- hỏi cá kỹ thuật cũng như bệnh nhân đến để điều trị và điều thu hút họ không chỉ là công nghệ tiên tiến mà còn là thái độ tận tình của các bác sĩ Qua nhiều năm,Mayo Clinic đã nuôi dưỡng phong cách sáng tạo và làm việc cùng nhau như một đội.Họ chia sẻ trách nhiệm và sự đồng thuận với nhau tại Mayo. 3. Qúa trình phát triển 1889- sau khi cuộc khủng hoảng đã lắng xuống, Mẹ Alfred Moes,người sáng lập của các Nữ Tu của Thánh Phanxicô tiếp cận WW Mayo đề nghị thiết lập một bệnh viện ở Rochester, và Bệnh viện Saint Marys đã mở cửa, đây là tiền thân của Mayo clinic . Tiến sĩ WW Mayo (do thời gian này là 70 tuổi) đã trở thành bác sĩ tư vấn và bác sĩ phẫu thuật tại bệnh viện, hai con trai của ông bắt đầu công việc của những bác sĩ tại đây cùng với sự hợp tác của ác nữ tu. Lúc này, bệnh viện Saint Marys hoạt động theo lối công ty gia đình với mục đích phi lợi nhuận nhiều hơn là vì lợi nhuận.Đanh dấu bước khởi đầu cho Mayo sau này 1892- đối tác đầu tiên được bổ sung vào thực hành trong gia đình Mayo. các bác sĩ khácđã được mời tham gia, do đó bắt đầu khái niệm làm việc theo nhóm y tế. Các phương pháp tiếp cận nhóm tự nhiên dẫn đến một bộ phận của các chuyên gia lao động trong cáclĩnh vực khác nhau làm việc cùng nhau. Đây là mốc thời gian đánh dấu sự thay đổi trong cách làm việc và trở thành nét độc đáo trong cách làm việc của Mayo sau này. 1901-Tiến sĩ Henry Plummer tham gia Mayo và đã giúp thiết kế hệ thống khái niệm của Mayo thực hành nhóm. Một hệ thống đăng ký bệnh nhân và hồ sơ y tế thông thường, thang máy và băng tải để di chuyển hồ sơ và X-quang, đây là một trong những hệ thống phân trang điện thoại đầu tiên trên thế giới. Khi các hệ thống này được phổ biến ra, vào thời điểm đó, họ đã tạo ra một cuộc cách mạng.Nó trở thành quy trình chính cho Mayo sau này 1915- Các bác sĩ đến từ khắp nơi trên thế giới để quan sát và tìm hiểu Y học. Điều này dẫn các tổ chức chính thức đào tạo chương trình sau đại học đầu tiên cho các bác sĩ và trường đại học y khoa Mayo ra đời.Từ đây mở đầu cho sự phát triển việc giáo dục của Mayo giúp mang lại kiến thức để chữa bệnh cho nhiều người 1950 - Tiến sĩ. Edward C. Kendall và Philip S. Hench được trao giải Nobel cho cách ly và sử dụng lâm sàng đầu tiên của cortisone(hocmon viêm dị ứng).Nâng cao uy tín cho Mayo và khẳng định được sự thành công trong công trình ngiên cứu của Mayo
- 1972. - Mayo Medical School mở ra. Giúp cho nhiều người có cơ hội học tập và thực hành tốt hơn. 1986 -. Mayo Clinic Rochester được hợp nhất từ bệnh viện Saint Mary và bệnh viện Rochester Methodist. Mayo đã mở rộng được địa điểm giúp cho nhiều người có cơ hội khám chữa bệnh hơn 1986 - Mayo mở rộng ra bên ngoài tiểu bang Minnesota lần đầu tiên với việc mở cửa của Mayo Clinic Jacksonville. Đánh dấu sự phát triển của Mayo cả về phạm vi lẫn danh tiếng 1992 - Mayo bắt đầu hình thành mạng lưới khu vực phòng khám và bệnh viện. liên kết y học Decorah (Iowa) là nhóm thực hành đầu tiên được Mayo mua lại. Tạo nên sự uy tín cho Mayo 1995 - trang web trên World Wide Web www.mayo.edu được mở.Giúp mọi người tìm kiếm và trao đổi với Mayo một cách dễ dàng. 1996 - Mayo Eugnio Litta trẻ em của Bệnh viện mở ra, đây một phần của Bệnh viện Saint Marys .Mayo mở rộng thị trường hoạt động, chuyên sâu từng lĩnh vực hơn 2009 - Mayo Clinic đã được nghiên cứu và trình bày nhiều lần trong việc thông qua dự án luật cải cách y tế năm 2009 tại Quốc hội Hoa Kỳ như là một mô hình để giảm chi phí chăm sóc sức khỏe trong khi tăng chất lượng cho đất nước. Tuy nhiên, Mayo Clinic đã công bố một bức thư ngỏ nêu rõ dự án luật cải cách chăm sóc sức khỏe bằng văn bản trong tháng 7 năm 2009 sẽ không giảm chi phí hoặc tăng chất lượng trên toàn quốc. 4. Các thành tựu đạt được Quy mô :Từ khởi đầu khiêm tốn như là một liên doanh gia đình giữa một người cha và hai con trai, thực hành nhóm của nhà Mayo sau này trở thành nhóm đầu tiên tích hợp thực tế, một mô hình mà bây giờ là tiêu chuẩn ở Hoa Kỳ. Mayo Clinic có sự hiện diện lớn trong ba khu vực đô thị bao gồm Rochester, Minnesota , Jacksonville, Florida , và Scottsdale / Phoenix, Arizona . Ngoài ra, Bệnh viện Mayo sở hữu và điều hành các hệ thống y tế Mayo Clinic, trong đó bao gồm hơn 70 bệnh viện và phòng khám trên toàn Minnesota , Iowa, Wisconsin với một việc làm 14.000 người. Mayo Clinic cũng hoạt động một số trường y học, bao gồm Mayo Medical School, Trường đại học Mayo, và trường Mayo của đại học Y khoa Giáo dục , Trường Khoa học Y tế Mayo .
- Nghiên cứu: Với đội ngũ nhân lực đầy tài năng, những nhà nghiên cứu của Mayo Clinic đóng góp vào sự hiểu biết về quá trình mắc bệnh, thực hành tốt nhất lâm sàng và dịch kết quả từ phòng thí nghiệm thực hành lâm sàng. Gần 400 bác sĩ học vị độ tiến sĩ và các nhà khoa học nghiên cứu được tuyển dụng, với một nhân viên y tế 2800 thêm đồng minh và sinh viên với các cuộc cứu. Trong năm 2010, hơn 2.300 giao thức nghiên cứu đã được xem xét bởi hội đồng xét duyệt Mayo Clinic và 8.000 nghiên cứu con người đang tiến hành nghiên cứu. Những sáng kiến nghiên cứu đó đã dẫn đến hơn 5.000 ấn phẩm nghiên cứu và bài báo đã được ra mắt. Y tế: Bệnh nhân đến với Mayo Clinic từ trên khắp nước Mỹ và thế giới, Mỗi năm, hơn một triệu bệnh nhân từ tất cả 50 tiểu bang và từ hơn 150 quốc gia được nhìn thấy tại một trong các cơ sở Bệnh viện Mayo. và nó được biết đến với phương pháp điều trị sáng tạo và hiệu quả. Mayo Clinic được biết đến là tổ chức luôn được xếp ở vị trí phía trên cùng của hầu hết các danh sách tiêu chuẩn được công nhận chất lượng. Ví dụ, nó đã được xếp trong top đầu danh sách các bệnh viện tốt nhất trong hơn 20 năm theo báo cáo của US News và World Report List of Best Hospitals .Mayo Clinic cũng đã được nằm trong danh sách "100 công ty tốt nhất để làm việc "do tạp chí Fortune công bố tám năm liên tiếp Năm 2011, Mayo Clinic, Rochester, được xếp hạng như bệnh viện # 3 tổng thể tại Hoa Kỳ của US News & World Report . Tổng cộng có 4.825 bệnh viện đã xem xét và xếp hạng ở 16 chuyên ngành ung thư và bệnh tim rối loạn hô hấp và tiết niệu, 140, hoặc ít hơn 3% của tổng số, được xếp hạng trong thậm chí một trong số 16 chuyên ngành.. Trong số 140 bệnh viện được xếp hạng trong một hoặc nhiều đặc sản, 17 bệnh viện đủ điều kiện cho danh dự bằng cách đạt điểm cao trong ít nhất sáu chuyên ngành. Mayo Clinic, Rochester, được xếp hạng trong top 10 trong tất cả nhưng một trong 16 chuyên ngành trong top 5 trong 12 chuyên ngành, và được xếp hạng # 1 cho bệnh viện trong bốn trong 4 chuyên ngành. US News & World Report - Mayo Clinic, Rochester, 2011 Xếp hạng của y tế đặc biệt Xếp hạng 1 Xếp hạng 2 Xếp hạng 3 và 4 Xếp hạng 5 hoặc thấp
- hơn Bệnh tiểu đường và Chỉnh hình Tiết niệu (3) Chăm sóc (6) rối loạn nội tiết Huyết học- ung thư Phụ nhân học Khoa hô hấp Phục hồi chức năng (6) (4) Tim và phẫu thuật Chuyên khoa dạ dày Thấp khớp (4) Tâm thần học (9) tim Thần kinh và phẫu Thận rối loạn Tai,mũi,họng (4) Nhãn khóa (13) thuật thần kinh B. Phân tích viễn cảnh – Sứ mệnh: I. Mục tiêu chiến lược Trung tâm chính sách y tế thuận lợi ảnh hưởng đến pháp luật về cải cách chăm sóc sức khỏe và thành lập hàng ngàn các mối quan hệ đã hình thành nền tảng cho sự hợp tác trong tương lai. Trong tương lai, làm việc liên tục để đảm bảo một môi trường cho phép khả năng của Mayo để cung cấp sự chăm sóc giá trị cao nhất cho bệnh nhân của họ Bảo tồn khả năng của Mayo Clinic luôn luôn đặt nhu cầu của bệnh nhân đầu tiên. Ngoài ra, Bộ phận Quan hệ Chính phủ sẽ bảo vệ và thúc đẩy lợi ích và sức mạnh của Mayo Clinic trong cả 3 lĩnh vực : giáo dục, nghiên cứu và thực hành lâm sàng. Mayo Clinic cam kết đảm bảo các chính sách nhằm thúc đẩy một hệ thống y tế bền vững và chất lượng cao trên Thế Giới. II. Sứ mệnh và viễn cảnh 1. Sứ mệnh “To inspire hope and contribute to health and well-being by providing the best care to every patient through integrated clinical practice, education and research.” Sứ mệnh
- ‘Để truyền cảm hứng cho hy vọng và góp phần cho sức khỏe và hạnh phúc bằng cách cung cấp sự chăm sóc tốt nhất để mỗi bệnh nhân thông qua thực hành lâm sàng tích hợp, giáo dục và nghiên cứu.’ a. Tư tưởng cốt lõi Giá trị cốt lõi Giá trị cốt lõi được nêu ra từ viễn cảnh của Mayo clinic là các nhu cầu của bệnh nhân là đầu tiên và duy nhất. Giá trị cốt lõi được mayo củng cố trong cả 3 lĩnh vực hoạt động của mình. Y tế Nguyên tắc cốt lõi: Thực hành y học như là một đội ngũ tích hợp đa ngành bác sĩ, các nhà khoa học, và các chuyên gia y tế đồng minh tập trung vào các nhu cầu của bệnh nhân từ cộng đồng của chúng tôi, khu vực, quốc gia, và thế giới. Giáo dục Nguyên tắc cốt lõi: Đào tạo bác sĩ, các nhà khoa học, và các chuyên gia y tế liên minh, và là một nguồn đáng tin cậy của thông tin y tế cho các bệnh nhân của chúng tôi và công chúng. Nghiên cứu Nguyên tắc cốt lõi: Thực hiện chương trình nghiên cứu cơ bản và lâm sàng được thiết kế để cải thiện chăm sóc bệnh nhân và lợi ích xã hội. Mục đích cốt lõi Mục đích cốt lõi là bộ phận thứ hai của tư tưởng cốt lõi, đó là lý do để tổ chức tồn tại, nó thúc đẩy mỗi thành viên trong công ty thực hiện công việc một cách tốt nhất, mục đích ấy thấm nhuần vào trong tâm trí mỗi thành viên trong đại gia đình Mayo Clinic giúp họ nổ lực hết sức mình đóng góp để xây dựng một nền tảng vững chắc cho công ty. Viễn cảnh nêu rõ mục đích đó là: cam kết mang lại sự chăm sóc sức khỏe tốt nhất cho bệnh nhân, thông qua thực hiện tích hợp các lĩnh vực : y tế, nghiên cứu và giáo dục. b. Hình dung tương lai: đây là bộ phận thứ hai của viễn cảnh. Mayo Clinic vẽ ra cho mình một bức tranh về tương lai là trở thành thương hiệu chăm sóc sức khỏe đáng tin cậy có dịch vụ tốt nhất mang tầm cỡ quốc tế. III. Hệ thống giá trị
- Những giá trị này, mà nhiệm vụ của hướng dẫn Mayo Clinic cho đến ngày nay, là một biểu hiện của tầm nhìn và mục đích của người sáng lập Mayo Clinnic, các bác sĩ Mayo ban đầu và Sisters of Saint Francis. Tôn trọng Điều trị tất cả mọi người trong mọi cộng đồng bao gồm cả bệnh nhân, gia đình của họ và các đồng nghiệp. Thiện Cung cấp sự chăm sóc tốt nhất, điều trị bệnh nhân và các thành viên trong gia đình với độ nhạy và sự cảm thông. Tính toàn vẹn Tuân thủ các tiêu chuẩn cao nhất về tính chuyên nghiệp, đạo đức và trách nhiệm cá nhân, xứng đáng với sự tin tưởng của bệnh nhân. Chữa bệnh Truyền cảm hứng và nuôi dưỡng cho hy vọng, tôn trọng nhu cầu thể chất, tình cảm và tinh thần. Làm việc theo nhóm Giá trị được tạo nên từ đóng góp của tất cả, pha trộn các kỹ năng của nhân viên cá nhân trong sự hợp tác vượt trội. Xuất sắc Cung cấp những kết quả tốt nhất và dịch vụ chất lượng cao nhất thông qua các nỗ lực riêng của mỗi thành viên trong nhóm. Đổi mới Truyền và tiếp sinh lực cho các tổ chức, nâng cao đời sống của những người chúng ta phục vụ, thông qua các ý tưởng sáng tạo và tài năng độc đáo của mỗi nhân viên. Quản lý Duy trì và tái đầu tư vào nhiệm vụ của chúng tôi và cộng đồng mở rộng bằng cách quản lý một cách khôn ngoan các nguồn tài nguyên của chúng tôi con người, tự nhiên và vật liệu. Ảnh hưởng đối với các giới hữu quan
- Đối với nhân viên: Đảm bảo một nguồn thu nhập ổn định cho mỗi nhân viên thông qua hệ thống trả lương ‐ định kì theo tháng không phụ thuộc vào số lượng bệnh nhân họ chăm sóc được. Tạo môi trường làm việc tốt nhất, hỗ trợ cho việc nghiên cứu và phát triển năng lực cá ‐ nhân bằng hệ thống trung tâm nghiên cứu, trung tâm đào tạo tầm cỡ của chính Mayo Clinnic. Tạo điều kiện thuận lợi để các nhân viên có thể thực hiện được các công trình nghiên ‐ cứu của họ bằng biện pháp cho phép họ có thể thực hiện các nghiên cứu đó cho các tổ chức, cá nhân hay cộng đồng nào đó nằm trong khuôn khổ cho phép của họ. Đồng thời Mayo Clinic còn có chính sách, bộ phận chuyên trách giải bảo vệ, giải quyết các xung đột trong sở hữu trí tuệ, các giá trị nghiên cứu được. Được làm việc trong một nền văn hóa làm việc nhóm, chuyên nghiệp và tôn trọng lẫn ‐ nhau và quan trọng nhất, sự nghiệp của một cuộc sống thay đổi. Đối với khách hàng: Mayo mong muốn cung cấp chất lượng cao nhất, chăm sóc bệnh nhân thân thiện với chi ‐ phí hợp lý thông qua một đội ngũ bác sĩ lãnh đạo của người khác nhau làm việc cùng nhau trong thực hành lâm sàng, giáo dục và nghiên cứu trong một môi trường đa cơ sở thống nhất. Không những chăm sóc, phục hồi sức khỏe, Mayo clinic còn đem lại cho khách hàng ‐ của họ một sự quan tâm đến tinh thần, tình cảm của họ thông qua đội ngũ nhân viên được đào tạo để luôn xem bệnh nhân như là những người thân của họ. Một chất lượng dịch vụ tốt nhất nhưng cam kết với một mức giá có lợi nhất cho bệnh ‐ nhân. Điều này thật có ý nghĩa đối với những bệnh nhân không có khả năng tài chính tốt . Đối với cơ quan, chính phủ, quản lý y tế Với mục tiêu phi lợi nhuận, Mayo clinic là một hệ thống cung ứng dịch vụ chăm sóc ‐ sức khoẻ có chất lượng và hiệu quả cao, hạn chế các tiêu cực, sai sót có thể xảy ra. Từ đó có thể phát triển định hướng công bằng, hiệu quả và phát triển phù hợp với quan niệm của Tổ chức Y tế thế giới về ba mục tiêu cơ bản của hệ thống y tế. Đó là cải thiện sức khỏe nhân dân; tính đáp ứng của hệ thống y tế và công bằng về tài chính Là nơi đào tạo, bồi dưỡng nguồn lực y tế chất lượng cao cho Mỹ cũng như thế giới. ‐
- Nguồn lực lớn đóng góp những công trình nghiên cứu có ý nghĩa đối với xã hội, cộng ‐ đồng Đạo đức và trách nhiệm xã hội Đáp ứng nhu cầu bệnh nhân là giá trị chính của Mayo Clinic. Mayo tin rằng phục vụ nhu cầu bệnh nhân tốt nhất là góp phần làm cho cộng đồng khỏe mạnh, phát triển. Mayo Clinic có nhiều đối tác và mở rộng quan hệ với cộng đồng nhằm giúp đảm bảo rằng: Trẻ em phát triển mạnh và phát triển trong các trường học tốt • Du khách và cư dân mới được chào đón nồng nhiệt • Người lao động được đào tạo và giáo dục để đáp ứng nhu cầu của tương lai • Mọi người đều có cơ hội sống khỏe mạnh, học tập, làm việc và phát triển. • Hỗ trợ cho các bệnh nhân từ chính nguồn tài chính của mình và từ các đối tác của Mayo. Trong năm 2010, Mayo và đối tác của mình đã hỗ trợ hơn 65 yêu cầu tài trợ. Ngoài ra, nhân viên Mayo Clinic tình nguyện đi bộ và chạy trong nhiều sự kiện gây quỹ cộng đồng. Mayo Clinic hỗ trợ các ngân hàng thực phẩm và các chương trình bữa ăn miễn phí thông qua Hội Thánh Vincent de Paul, một tổ chức phi lợi nhuận cung cấp bữa ăn cho người vô gia cư. Các nhân viên chẩn đoán lâm sàn của Mayo Clinic cũng tình nguyện viên tại các St Vincent de Paul y tế và phòng khám nha khoa. Mayo Clinic dẫn đầu một nỗ lực hợp tác ở Trung tâm Nam Đông Valley, phục vụ người đàn ông vô gia cư, để cung cấp các kỳ thi chăm sóc sức khỏe đầu gối, bàn chân. Ngoài các kỳ thi miễn phí, hơn 100 đôi giày miễn phí đã được phân phát cho cư dân của trung tâm. C. Phân tích môi trường kinh doanh I. Môi trường vĩ mô: 1. Môi trường kinh tế:
- a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Đầu năm 2000, GDP Mỹ vượt mốc tăng 5% nhưng đến cuối năm 2000 Mĩ lại rơi vào tình trạng suy thoái nặng nề. Sau đó, GDP tăng 3,9% trong vòng 4 quý năm 2004. Sự tăng trưởng này nhờ những khoản thu trong chi phí tiêu dùng, đầu tư cố định kinh doanh, đầu tư nhà đất và chi phí của chính phủ. Trong ba quý đầu năm 2005, kinh tế Mỹ đã tăng khoảng 3,8%, 3,3% và 4,3% so với mức tăng trưởng 5,7%, 5% và 1% của Nhật Bản và 1,2%, 1,2% và 1,6% của khu vực đồng Euro. Biểu đồ cho thấy kinh tế Mỹ tăng trưởng nhảy vọt vào quý 1 năm 2006 sau đó tụt dốc và đến quý 4 mới phục hồi. Năm 2007, kinh tế Mỹ khởi đầu đầy khó khăn, tăng trưởng vào quý 2, 3 và tụt dốc vào quý 4. Mỹ rơi vào tình trạng suy thoái về tài chính. Ngoài ra, các chỉ số GDP của Hoa Kỳ trong thời gian 2008-2009: - Qúy 2, 2008: +1.5% - Qúy 3, 2008: -2.7% (suy thoái) - Qúy 4, 2008: -5.4% (suy thoái) - Qúy 1, 2009: -6.4% (suy thoái) - Qúy 2, 2009: -0.7% (suy thoái) - Qúy 3, 2009: +2.2% - Qúy 4, 2009: +5.7% Điều này dẫn đến việc cắt giảm chi tiêu ở hầu hết các ngành (hạn chế lượng hàng hóa dự trữ, mãi lực về thiết bị và phần mềm giảm 29%).
- Kinh tế Mỹ tăng trở lại vào ba tháng cuối năm 2009 đến năm 2010, GDP tăng 2,9%, trái với mức sụt giảm 2,6% trong năm 2009 và mức 0% của năm 2008, đồng thời là mức tăng trưởng mạnh nhất từ sau năm 2005. • Cơ hội thách thức: Tăng trưởng mạnh về kinh tế cho thấy thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện. Họ chú trọng và quan tâm hơn về chất lượng của các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Tuy nhiên, cho dù nền kinh tế suy giảm, nhu cầu về đảm bảo sức khỏe tốt vẫn luôn được quan tâm. Do đó, ngành Y tế vẫn luôn có sự tăng trưởng ổn định. Mayo Clinic tin rằng hiện trạng chăm sóc sức khỏe là không thể chấp nhận được. Có quá nhiều bệnh nhân thiếu tiếp cận với bệnh nhân làm trung tâm, chăm sóc sức khỏe có giá trị cao, và phải có hai nguyên tắc quan trọng trong bất kỳ nỗ lực thành công cải cách hệ thống chăm sóc sức khỏe: Ưu đãi cho các bác sĩ và bệnh viện cung cấp chăm sóc chất lượng cao với chi phí hợp lý. Điều này xác định chăm sóc sức khỏe có giá trị cao. Mayo Clinic cũng tin rằng nhu cầu nhiều hơn nữa để được thực hiện để thúc đẩy việc tạo ra một hệ thống chăm sóc sức khỏe có giá trị cao. Đây là thời gian để tập trung vào phát triển, thử nghiệm và triển khai thực hiện các chính sách sẽ sản xuất chất lượng cao, hiệu quả, giá cả phải chăng, dễ tiếp cận, chăm sóc bệnh nhân là trung tâm cho mọi người Mỹ. b. Lạm phát: Từ năm 2001 cho đến hết năm 2007, tình hình lạm phát tại Mỹ biến động liên tục. năm 2000 và năm 2006, tỷ lệ lạm phát ở mức 3,4%, tỷ lệ lạm phát thấp nhất là 1,6% , vào năm 2005, lạm phát ở mức 3,2% và năm 2007, tỷ lệ lạm phát tăng vọt lên 4,1%.
- Trong quý 4/2009, CPI đã tăng 2% từ mức tăng 2,8% trong quý 3/2009. Trong đó, hàng hóa tăng 2,6%, dịch vụ tăng 1,7%. Đáng chú ý, tổng mức đầu tư tư nhân trong nước tăng tới 39,3% lên 1.684 tỷ USD (tính theo 12 tháng), cao hơn nhiều so với mức tăng 5% trong quý 3/2009. Trong đó, đầu tư vào các loại thiết bị và phần mềm tăng 13,3%. c. Lãi suất: Để chống suy thoái và kích thích tăng trưởng kinh tế sau cuộc suy thoái năm 2001, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã 11 lần liên tục giảm lãi suất từ 6,75% xuống 1% Tỷ lệ lãi suất của Mỹ thấp nhất vào năm 2003, sau đó hạ và tăng dần lên đến mức đỉnh điểm 5,25% vào nửa cuối năm 2006 cho đến ngày 18/9/2007.
- Với lãi suất cơ bản ở mức 0-0,25% được duy trì từ tháng 12/2008, lãi suất cho vay thương mại trung bình tại Mỹ hiện được giữ ở 3,25%, mức thấp nhất trong vòng một thập kỷ qua, nhằm duy trì tốc độ phục hồi cho kinh tế Mỹ cũng như cải thiện tình trạng thất nghiệp • Cơ hội thách thức: Tình hình lãi suất bấp bênh kết hợp với lạm phát ngày một gia tăng khiến cho doanh ‐ nghiệp gặp phải khó khăn trong quá trình đầu tư các thiết bị Y tế mới cũng như tập trung vào quá trình nghiên cứu và phát triển các giải pháp dịch vụ cung ứng của mình. Mayo Clinic trả tiền cho bác sĩ một mức lương cố định là không bị ảnh hưởng bởi ‐ khối lượng bệnh nhân. Thực hành này được cho là làm giảm động lực tiền tệ để xem bệnh nhân với số lượng lớn và tăng động lực để dành nhiều thời gian với các cá nhân.Tiền lương được xác định thay mức lương thị trường cho các bác sĩ so sánh được các nhóm thực hành nhóm d. Tỷ giá: Đồng USD trượt dốc mạnh, giảm 40% so với Euro năm 2003, giảm 25% so với các đồng tiền khác trên thế giới. Đồng USD tiếp tục mất giá so với đồng Euro từ đầu năm 2007. Thâm hụt thương mại Mỹ tăng cao và tỷ lệ lãi suất thấp hơn đã khiến USD trở nên kém hấp dẫn trong mắt nhà đầu tư. Tỷ giá USD/Euro vào ngày 13/3/2008 là 1,557 USD/Euro. • Cơ hội thách thức: Tình hình biến động kém khả quan của tỷ giá có thể được xem là đe dọa đối với ‐ doanh nghiệp khi mà một số thiết bị, vật tư y tế đòi hỏi phải trải qua qui trình nhập khẩu để phục vụ nhu cầu nội tại. Tuy nhiên, nhu cầu phân phối lại có khả năng được đẩy mạnh khi mà các nhà phân ‐ phối hay các trung tâm Y tế phải bỏ ra một số tiền nhiều hơn trước để mua các thiết bị Y tế từ thị trường bên ngoài. Do đó, hoạt động tiêu dùng chủ yếu hướng vào thị trường nội địa nhằm hạn chế chi phí phát sinh không cần thiết. Chương trình Bảo hiểm MyCare † cung cấp người Canada một lợi ích bảo hiểm y tế chưa từng có tính năng chuyên môn y tế từ Mayo Clinic. Khi được chẩn đoán mắc một căn bệnh nghiêm trọng hoặc quan tâm chỉnh hình lớn, MyCare cung cấp cho bạn và gia đình truy cập đến một ý kiến kịp thời y tế đầu tiên hoặc thứ hai từ Mayo Clinic, và nếu cần thiết, chẩn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu kết quả sàng lọc phát hiện ung thư phổi ở đối tượng trên 60 tuổi có yếu tố nguy cơ bằng chụp cắt lớp vi tính liều thấp
186 p | 63 | 9
-
Báo cáo khoa học: "Evaluation of adjuvant chemoradiation therapy for ampullary adenocarcinoma: the Johns Hopkins Hospital - Mayo Clinic collaborative study"
31 p | 52 | 6
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu kết quả sàng lọc phát hiện ung thư phổi ở đối tượng trên 60 tuổi có yếu tố nguy cơ bằng chụp cắt lớp vi tính liều thấp
32 p | 35 | 4
-
Summary of Doctoral thesis in Medicine: Study on screening results to detect lung cancer in subjects over 60 years old with risk factors by using low-dose computed tomography
31 p | 33 | 3
-
Báo cáo y học: "Patterns in deer-related traffic injuries over a decade: the Mayo clinic experience"
4 p | 34 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn