intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mệnh đề động từ On

Chia sẻ: Sczcz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

61
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mệnh đề động từ On .Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ, là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ từ (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, 'in' hoặc 'out', để tạo cho các động từ thành những nghĩa mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mệnh đề động từ On

  1. Mệnh đề động từ On
  2. Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ, là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ từ (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, 'in' hoặc 'out', để tạo cho các động từ thành những nghĩa mới. Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ, là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ từ (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, 'in' hoặc 'out', để tạo cho các động từ thành những nghĩa mới. Ví dụ: "to chime" có nghĩa là reo. The bells chimed at 8 o'clock. (Những chiếc chuông đổ vào lúc 8 giờ.)
  3. Nhưng to chime in có nghĩa là làm gián đoạn ai đó trong khi họ đang nói: - And then he chimed in that he didn't want to go. (Và sau đó anh ta thêm vào là anh ta không muốn đi) Sau đây là những mệnh đề động từ On. * Try on: Mặc thử áo quần trong thời gian ngắn để xem chúng có vừa với bạn không - I bought this skirt without trying it on. I hope it's OK. Tôi mua chiếc váy này mà không thử. Tôi hy vọng là nó vừa. - I'd like to try these shoes on please, in a size 7 if you've got them. Tôi muốn thử những chiếc giày này, cỡ số 7 nếu anh có chúng. * Put something on / Put on something: Tạo hoặc cho cái gì đó, đặc biệt cho quyền lợi của người khác hoặc cho mục đích đặc biệt - They put on a wonderful lunch for us. Họ đã đãi chúng tôi một bữa trưa tuyệt vời.
  4. - We put on a great end of year show for the teachers. Chúng tôi đã trình diễn một buổi biểu diễn cuối năm cho các thầy cô. * 'On' cũng có thể được sử dụng để nói về sự phụ thuộc: Count / Depend on someone: Phụ thuộc vào ai đó - You can always count on her to help you if you have any problems. Bạn có thể luôn luôn nhờ cô ta giúp đỡ nếu bạn có khó khăn. - I'll be there for you. You know you can depend on me. Tôi sẽ hỗ trợ bạn. Bạn biết rằng bạn có thể nhờ đến tôi. * 'On' cũng có thể được dùng để nói về cái gì đó tiếp diễn: Pass something on / Pass on something: Cho ai đó cái gì (thường sau khi bạn đã sử dụng nó) - Will you pass that book on to her when you've finished reading it? Bạn sẽ cho cô ta mượn cuốn sách này sau khi bạn đọc xong nó phải không? - Their mother passes their old toys on to a charity when they've stopped playing with them.
  5. Mẹ của chúng tặng những đồ chơi cũ cho từ thiện khi chúng không còn chơi với chúng nữa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2