Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2019. 13 (5V): 76–84<br />
<br />
<br />
<br />
MÔ PHỎNG CẤU KIỆN THÉP THANH THÀNH MỎNG TỔ HỢP<br />
DẠNG HỘP ĐÔI CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM<br />
<br />
Vy Sơn Tùnga,∗, Phạm Ngọc Thắngb , Nguyễn Ngọc Linha<br />
a<br />
Khoa Xây dựng dân dụng và Công nghiệp, Trường Đại học Xây dựng,<br />
số 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam<br />
b<br />
Khoa Xây dựng, Trường Cao Đẳng Xây dựng số 1, đường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam<br />
Nhận ngày 31/08/2019, Sửa xong 15/09/2019, Chấp nhận đăng 16/09/2019<br />
<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Bài báo dựa vào các nghiên cứu trước đây để trình bày một số hiểu biết về cấu kiện thép thanh thành mỏng tổ<br />
hợp dạng hộp đôi chịu nén đúng tâm, bao gồm ưu điểm và hạn chế về tiêu chuẩn thiết kế. Một mô hình dựa trên<br />
phương pháp phần tử hữu hạn được đề xuất. Mô hình này thể hiện được sự mất ổn định của cấu kiện có kể đến<br />
kích thước thực của tiết diện, phi tuyến vật liệu, phi tuyến hình học, sai số hình học của tiết diện, sự làm việc<br />
của liên kết đinh vít và tương tác giữa các phần tử trong cấu kiện. Kết quả chạy của mô hình và kết quả từ thí<br />
nghiệm có sai số chấp nhận được. Do đó, mô hình này có thể áp dụng vào nghiên cứu sau để đưa ra công thức<br />
tính toán mới. Một vài phân tích chỉ ra rằng, với cấu kiện thép thanh thành mỏng tổ hợp dạng hộp đôi, chiều<br />
dày có ảnh hưởng lớn đến khả năng chịu nén, trong khi độ cứng và số lượng đinh vít cũng có ảnh hưởng đến<br />
khả năng chịu nén nhưng với mức độ ít hơn.<br />
Từ khoá: thanh thành mỏng tạo hình nguội; tiết diện tổ hợp hộp đôi; nén đúng tâm; ổn định tổng thể; mô phỏng<br />
thanh thành mỏng.<br />
MODELING OF COLD-FORMED STEEL BUILT-UP DOUBLE BOX MEMBERS SUBJECT TO CONCEN-<br />
TRIC COMPRESSION LOAD<br />
Abstract<br />
This paper bases on last research studies to present some understanding on cold-formed steel built-up double<br />
box members subject to concentric compression load, including advantages and limitations in existing design<br />
standards. A model based on finite element method was proposed and reasonably validated against test results,<br />
which is able to describe the buckling failure of these members, and include real geometry dimensions, material<br />
nonlinearity, geometric nonlinearity, imperfections, sectional imperfections, shear behaviour of screwed joints<br />
and contact between elements in a member. This model is applicable for further studies to develop new formulae<br />
(for practical design). Some numerical analyses are also conducted, which show that for cold-formed steel built-<br />
up double box members, thickness has great effects on compression capacity while the effects of number and<br />
stiffness of screw joints in the member are less important.<br />
Keywords: cold-formed steel member; built-up double box section; concentric compression; global buckling;<br />
modeling of cold-formed members.<br />
c 2019 Trường Đại học Xây dựng (NUCE)<br />
https://doi.org/10.31814/stce.nuce2019-13(5V)-09 <br />
<br />
<br />
1. Giới thiệu<br />
Mặc dù cần đáp ứng nhiều yêu cầu về bảo vệ chống ăn mòn và tránh tiếp xúc với nhiệt độ cao,<br />
chưa hoàn thiện tiêu chuẩn thiết kế cho tải trọng động, kết cấu thép thanh thành mỏng đang dần được<br />
<br />
∗<br />
Tác giả chính. Địa chỉ e-mail: tungvs@nuce.edu.vn (Tùng, V. S.)<br />
<br />
76<br />
Canada, các nước châu Âu. So với kết cấu gỗ, chúng có khả năng chống mối mọt,<br />
không phải là vật liệu cháy và dễ liên kết. So với các kết cấu bê tông, gạch đá, thép<br />
cán nóng, chúng có trọng lượng nhẹ, dễ thi công do dùng liên kết bằng ốc vít, bu lông<br />
Tùng, V. S., và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng<br />
hoặc dập hình trước. Do đó, kết cấu thép thanh thành mỏng đang dần được lựa chọn<br />
sử dụng rộng rãi ở các nước phát triển như Mỹ, Úc, Canada, các nước châu Âu. So với kết cấu gỗ,<br />
để xâychúng<br />
dựngcócác nhà thấp và nhiều tầng. Theo [1], những ứng dụng phổ biến của dạng<br />
khả năng chống mối mọt, không phải là vật liệu cháy và dễ liên kết. So với các kết cấu bê<br />
kết cấutông,<br />
nàygạch<br />
là đá,<br />
khung thép<br />
thép cán nóng,nhà<br />
chúngcôngcó trọngnghiệp không<br />
lượng nhẹ, dễ thicầu<br />
côngtrục,<br />
do dùng hệliênsàn<br />
kết sườn<br />
bằng ốcthanh<br />
vít, bu thành<br />
lông hoặc dập hình trước. Do đó, kết cấu thép thanh thành mỏng đang dần được lựa chọn để xây dựng<br />
mỏng,các hệnhà<br />
giàn<br />
thấpmái, tôntầng.<br />
và nhiều sànTheo<br />
liên[1],hợp,những tônứnglợp mái,<br />
dụng xà gồ,<br />
phổ biến tường<br />
của dạng kết nhẹ<br />
cấu nàyvàlàkhung thép nhà<br />
khung thép<br />
dân dụng. Mộtnghiệp<br />
nhà công ví dụ được<br />
không cầuthể<br />
trục,hiện<br />
hệ sàntrong Hình<br />
sườn thanh 1. Tại<br />
thành mỏng,Việt Nam,<br />
hệ giàn mộtsànsốliênnghiên<br />
mái, tôn hợp, tôncứu và<br />
lợp mái, xà gồ, tường nhẹ và khung thép nhà dân dụng. Một ví dụ được thể hiện trong Hình 1. Tại<br />
hướng<br />
tài liệuViệt dẫnsốthiết<br />
Nam, một nghiênkếcứuvề kếtliệucấu<br />
và tài hướngthépdẫnthanh<br />
thiết kế thành<br />
về kết cấumỏng cũng<br />
thép thanh đã mỏng<br />
thành đượccũngcông bố<br />
trong những nămbốgần<br />
đã được công trongđây<br />
những[2năm<br />
- 6].gần đây [2–6].<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Ứng dụng<br />
Hình 1. kết<br />
Ứng dụng<br />
cấu kết cấu thép<br />
thép thanhthanhthành<br />
thành mỏng<br />
mỏngcho nhà<br />
chonhiều<br />
nhàtầng ở Canada<br />
nhiều [7] ở Canada [7]<br />
tầng<br />
VớiVới kếtkếtcấu<br />
cấu thép<br />
thépthanh thànhthành<br />
thanh mỏng, tiết diện dạng<br />
mỏng, tiếtchữ<br />
diệnC vàdạng được C<br />
Z đangchữ vàphổ<br />
dùng Z biến<br />
đang được dùng<br />
do chúng<br />
được chế tạo đơn giản bằng phương pháp dập nguội tấm thép. Tuy nhiên, khả năng chống mất ổn định<br />
phổ biến do chúng<br />
khi chịu được<br />
nén của hai loại chế tạonày<br />
tiết diện đơn giản<br />
bị giới hạnbằng phương<br />
do chúng pháp<br />
có nhược điểmdập nguội<br />
về tính khôngtấm thép. Tuy<br />
đối xứng,<br />
nhiên, cókhả năng chống mất ổn định khi chịu nén của hai loại tiết diện này bị giới hạn<br />
momen quán tính chống uốn, xoắn và xoắn-uốn nhỏ. Giải pháp thứ nhất là tăng chiều rộng bản<br />
cánh và bản bụng của hai loại tiết diện trên. Tuy nhiên với cấu kiện thanh thành mỏng, mất ổn định<br />
cục bộcó<br />
do chúng dễ nhược điểm<br />
xảy ra trước mất ổnvềđịnh<br />
tính thể (uốn,đối<br />
tổngkhông xứng,<br />
xoắn, có nên<br />
xoắn uốn), momen quán<br />
giải pháp tính khả<br />
này không chống<br />
thi. uốn,<br />
Một giải pháp khác là ghép các cấu kiện thanh thành mỏng đơn bằng đinh vít (hoặc bu lông) lại với<br />
xoắn và xoắn-uốn nhỏ. Giải pháp thứ nhất là tăng chiều rộng bản cánh và bản bụng<br />
nhau thành các dạng tiết diện tổ hợp chữ I, hộp hoặc hộp đôi (Hình 2). Các nghiên cứu [8–13] đã chỉ<br />
ra rằng cấu kiện tổ hợp có khả năng chịu nén đúng tâm lớn hơn tổng khả năng chịu nén của các cấu<br />
kiện thành phần. Do đó, việc áp dụng giải pháp thứ2 hai là hiệu quả cho việc tăng khả năng chịu nén<br />
đúng tâm của cấu kiện thép thanh thành mỏng. Một cản trở là các tiêu chuẩn thiết kế cho kết cấu thép<br />
thanh thành mỏng hiện nay [14, 15] hiện chưa phù hợp với các cấu kiện tổ hợp. Tiêu chuẩn [14] chưa<br />
có quy định về sự làm việc chung của các cấu kiện thành phần trong một cấu kiện tổ hợp và vai trò<br />
của liên kết giữa chúng. Còn theo [15], khả năng chịu nén đúng tâm của cấu kiện thanh thành mỏng<br />
tổ hợp được tính toán giống như tiết diện thanh thành mỏng đơn (chữ C hoặc Z) nhưng dùng giá trị<br />
độ mảnh tương đương (KL/r)m được tính theo công thức (1),<br />
s<br />
KL KL 2 !2<br />
a<br />
= + (1)<br />
r m r 0 ri<br />
77<br />
m o i<br />
trong<br />
trong<br />
rong đó đó<br />
trong<br />
đó (KL/r) o đó<br />
là ođộ<br />
(KL/r)<br />
(KL/r) lào là<br />
(KL/r) độđộ<br />
mảnh mảnh<br />
o là<br />
mảnh độcủa<br />
của của<br />
mảnh<br />
toàn toàntoàn<br />
tiếtcủa tiết<br />
tiếttoàn<br />
diện (coi<br />
diệndiện (coi<br />
tiếtnhư(coi<br />
diệnnhư như<br />
các(coi<br />
các các<br />
tiếtnhư<br />
tiết<br />
diệntiết<br />
cácđơntiết<br />
diện<br />
diện đơn đơn<br />
được được<br />
diện được<br />
đơnliên<br />
liên được<br />
kếtliên<br />
kếtkếtliên<br />
hoàn hoàn<br />
hoàn<br />
toàntoàn toàn<br />
hoàn<br />
với vớivới<br />
toàn<br />
nhau), nhau),<br />
nhau),với a là<br />
a làanhau),<br />
là<br />
khoảng khoảng<br />
a cách<br />
khoảng là khoảng<br />
cách cách<br />
giữa các<br />
giữa<br />
cách<br />
giữa các<br />
đinhcác<br />
giữađinhđinh<br />
vítcác vít<br />
vítđinh<br />
(hoặc (hoặc<br />
(hoặc<br />
buvítlông)<br />
bu(hoặc<br />
bu lông)<br />
lông)<br />
liênbuliên liên<br />
lông)<br />
kết, ri kết,<br />
kết, làri rlàkết,<br />
liên i là<br />
<br />
bánbán bán<br />
kính kínhkính<br />
bán<br />
quán quánquán<br />
kính<br />
tính tínhtính<br />
quán<br />
nhỏ nhỏnhỏ<br />
tính<br />
nhất Tùng,<br />
nhấtnhất<br />
củanhỏ V. S.,<br />
của củavà cs.tiết<br />
nhất<br />
tiết tiết<br />
diện của đơn<br />
/ Tạpdiện<br />
diện đơn<br />
chí Khoa<br />
tiết đơn<br />
thành<br />
diện thành<br />
thànhđơnnghệ<br />
phần.<br />
học Công phần.<br />
thành<br />
phần.TuyTuy phần.<br />
Xây dựngTuy nhiên, [8-13] cho thấy<br />
nhiên, Tuy<br />
nhiên,<br />
[8-13] nhiên,<br />
[8-13]<br />
cho cho [8-13]<br />
thấythấy cho<br />
trong đóáp(KL/r) là đang<br />
0 đangđộ mất<br />
mảnh mất<br />
đangcủa mất<br />
toàn tiết diện (coinhiều<br />
nhưdạng<br />
các tiếttiết<br />
diện đơn được liên kết hoàn toàn với<br />
việc<br />
việcviệc<br />
áp áp<br />
dụng áp<br />
việc dụng<br />
dụng[15] đang<br />
[15]<br />
dụng<br />
[15] mất<br />
[15] an anan<br />
toàn toàntoàn<br />
với anvới với<br />
toàn<br />
nhiều nhiều với<br />
dạng dạng<br />
nhiều<br />
tiết diệntiết<br />
dạng tổdiện<br />
diện tiếttổ tổ<br />
hợp diện<br />
hợphợp<br />
hoặc tổ<br />
hoặchoặc<br />
hợpquá<br />
quá quá<br />
anhoặcanan<br />
toàn quá toàn<br />
toàn an<br />
nhau), a là khoảng cách giữa các đinh vít (hoặc bu lông) liên kết, ri là bán kính quán tính nhỏ nhất của<br />
với vớivớimột<br />
một số một<br />
với<br />
tiết sốsố<br />
dạng<br />
diệnmột<br />
dạng<br />
đơndạng<br />
sốtiết<br />
tiết<br />
thành tiết<br />
dạng<br />
diện diện<br />
phần. diện<br />
tổ tiết<br />
Tuy tổhợp<br />
diện<br />
tổnhiên,<br />
hợp hợp<br />
khác. tổ khác.<br />
khác.<br />
[8–13] hợp<br />
Mặt Mặt<br />
cho Mặt<br />
khác.<br />
khác,<br />
thấy khác,<br />
Mặt<br />
khác,[15]<br />
việc không<br />
[15]<br />
khác,<br />
áp[15]<br />
dụng [15]không<br />
không đề<br />
[15] đề<br />
đangcậpmấtđề<br />
khôngđến<br />
ancập<br />
cập đề<br />
đến<br />
toàn đến<br />
ảnh cập<br />
với ảnhảnh<br />
đến<br />
hưởng<br />
nhiều hưởng<br />
hưởngảnh hư<br />
độcủa<br />
củacủa cứng độ<br />
độdạng<br />
của<br />
cứng độsự<br />
tiết<br />
cứng<br />
và diệnvà<br />
vàcứngtổ sự<br />
sự<br />
bố hợp hoặc<br />
vàbố<br />
bố<br />
trí quá<br />
sựtrí<br />
trí<br />
liên bố<br />
liênliên<br />
kết đinh<br />
antrítoàn<br />
kết kết đinh<br />
liên đinh<br />
vít,<br />
với một<br />
kết vít,<br />
buđinh<br />
vít,<br />
số bu<br />
lôngbu<br />
dạng vít,<br />
lônglông<br />
bu<br />
trong<br />
tiết diện trong<br />
lông<br />
trongcấu<br />
tổ hợp cấu<br />
trong<br />
cấukhác.<br />
kiện. cấukhác,<br />
Mặt<br />
kiện.<br />
kiện.<br />
Từ Từ<br />
các Từ<br />
kiện.[15]<br />
các<br />
lýcácTừ<br />
do không<br />
lý lý<br />
các<br />
do<br />
trên,do lýtrên,<br />
trên, do<br />
đề cập đến ảnh hưởng của độ cứng và sự bố trí liên kết đinh vít, bu lông trong cấu kiện. Từ các lý do<br />
các cáccác<br />
nghiên nghiên<br />
nghiêncác<br />
cứu<br />
trên, cáccứu<br />
vẫncứu<br />
nghiên<br />
nghiênvẫn<br />
cầnvẫn<br />
cứu<br />
cứu được<br />
cầncần<br />
vẫn<br />
vẫn cầnđược<br />
được cần<br />
tiến<br />
được được<br />
hành<br />
tiếntiến<br />
tiến hành hành<br />
để<br />
hành tiến<br />
hoàn<br />
để để<br />
hành<br />
đểhoàn<br />
hoàn đểthiện<br />
hoàn<br />
thiện<br />
thiện thiện<br />
hoàn<br />
tiêu<br />
tiêu tiêutiêu<br />
thiện<br />
chuẩn<br />
chuẩn chuẩn<br />
chuẩn<br />
thiết tiêu<br />
thiết thiết<br />
chuẩn<br />
thiết<br />
kế cho kế<br />
các cho kế<br />
kếthiết<br />
dạngcho<br />
cáccho<br />
cấu kế<br />
cáccác<br />
dạng<br />
kiện cho dạng<br />
dạng các d<br />
cấucấu cấu<br />
kiệnkiệnthanh<br />
kiện<br />
cấu<br />
thanh thành<br />
thanh<br />
kiện<br />
thanhthành mỏngthành<br />
thanh<br />
thànhmỏngtổ mỏng<br />
hợp.<br />
mỏng<br />
thành<br />
tổ hợp. tổ<br />
tổmỏnghợp.hợp. tổ hợp.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(a) Tổ hợp dạng chữ C (b) Tổ hợp dạng chữ I (c) Tổ hợp dạng hộp đơn (d) Tổ hợp dạng hộp đôi<br />
<br />
<br />
Hình 2. Một Hình 2. Một số dạng tiết diện thanhmỏng<br />
thành mỏng [10]<br />
Hình 2.Hình<br />
2. Một<br />
Hình số<br />
Một sốsố<br />
2.<br />
dạngMộtdạng<br />
tiết<br />
dạng tiết<br />
sốtiết<br />
dạng<br />
diện diện<br />
tiết<br />
thanh<br />
diện thanh<br />
diện<br />
thành<br />
thanh thành<br />
thanh<br />
mỏng<br />
thành mỏng<br />
thành<br />
mỏng[10]: [10]:<br />
(a)<br />
[10]: chữ<br />
(a)(a)<br />
[10]:<br />
C,<br />
chữchữ C,C,<br />
(a)<br />
(b) chữ<br />
tổ<br />
(b)(b)<br />
tổC,tổ<br />
hợp hợp<br />
(b)<br />
dạng<br />
hợp dạng<br />
tổchữ chữ<br />
hợpchữ<br />
dạng I, I,ch<br />
I,dạng<br />
(c)(c)<br />
(c) nghiên<br />
Bài bào này tổ hợp tổ hợp<br />
(c)<br />
dạng<br />
tổcứu<br />
hợp tổ dạng<br />
hợp<br />
hộp<br />
vềdạng<br />
cấu đơn,<br />
hộp<br />
kiện hộp<br />
dạng<br />
thép đơn,<br />
(d)<br />
đơn, hộp<br />
thanhtổ<br />
(d) (d)<br />
tổ tổ<br />
đơn,<br />
hợp<br />
thành (d)<br />
hợp<br />
dạng<br />
hợp<br />
mỏng tổ dạng<br />
dạng đôi<br />
hợphộp<br />
tổhộp<br />
hợp hộphộpđôi<br />
đôi<br />
dạng<br />
dạng hộp đôi được<br />
đôi. Chúng<br />
sản xuất bằng cách ghép bốn cấu kiện thanh thành mỏng chữ C lại với nhau bằng liên kết đinh vít<br />
BàiBàiBài<br />
bào<br />
(Hìnhbàobào<br />
nàyBài<br />
này<br />
2(d)). này<br />
nghiên<br />
bào nghiên<br />
cứu<br />
này<br />
nghiên<br />
Dạng cấu cứu<br />
về<br />
cứu<br />
kiện này cóvề<br />
cấu<br />
nghiênvề cấucấu<br />
kiện<br />
cứu<br />
nhiềuvề kiện<br />
thép<br />
kiện<br />
ưu cấu<br />
điểm thép<br />
thanh<br />
kiện<br />
thép thanh<br />
thành<br />
thép<br />
khithanh<br />
ứng dụng thành<br />
mỏng<br />
thanh<br />
thành<br />
vào mỏng<br />
tổ hợp<br />
thành<br />
mỏng<br />
kết cấu tổ<br />
tổmỏng<br />
giàn hợp<br />
nhẹhợp<br />
dạng dạng<br />
tổhộp<br />
dạng<br />
hoặc hợp đôi.<br />
hộp<br />
dạng<br />
hộp<br />
khung đôi.<br />
đôi.hộp<br />
Chúng<br />
Chúng được<br />
Chúng được<br />
Chúng<br />
thép nhẹ<br />
sảnnhà<br />
được được<br />
xuất<br />
sản côngbằng<br />
sản nghiệp.<br />
xuất<br />
xuất Tuy vậy,<br />
bằng<br />
cách<br />
sảnbằng<br />
xuất cách<br />
ghép<br />
bằng<br />
cách nghiên<br />
bốncứucấu<br />
ghép<br />
cách<br />
ghép bốn về các<br />
bốn<br />
ghép cấu thanh<br />
cấu<br />
kiện<br />
cấu bốn kiện<br />
kiện<br />
kiện dạng này thanh<br />
thanh<br />
thành<br />
cấuthanh<br />
kiện còn<br />
thành ít, chủ<br />
thành<br />
mỏng yếu để<br />
mỏng<br />
chữ<br />
thành<br />
mỏng solại<br />
Cchữ<br />
mỏng<br />
chữ sánhC<br />
C với<br />
chữ<br />
lạilại<br />
vớiCvới<br />
lại<br />
khả năng chịu nén của chúng với các cấu kiện dạng khác hoặc chỉ xét với cấu kiện ngắn [10, 13, 16].<br />
Nghiên cứu [10] đã chứng minh rằng loại cấu kiện này có khả năng chịu lực nén bằng 9,4 lần cấu kiện<br />
chữ C với điều kiện biên là một đầu gối cố định - một đầu gối di động và 5,6 lần với điều kiện biên<br />
là một đầu ngàm - một đầu ngàm trượt. Một3so sánh 3 3 trong3nghiên cứu đã chỉ ra rằng áp dụng theo<br />
các quy định liên quan hiện có của các tiêu chuẩn [14, 15] cho dạng tiết diện này đang không an toàn<br />
(giá trị tính toán dựa theo tiêu chuẩn lớn hơn giá trị trung bình của thí nghiệm lên đến 23%). Do đó<br />
mục đích chính của bài báo này là thực hiện mô hình sự làm việc chịu nén của cấu kiện thép thanh<br />
thành mỏng tổ hợp dạng hộp đôi bằng phương pháp phần tử hữu hạn. So sánh với mô hình của [13],<br />
mô hình này có kể đến sự trượt của liên kết đinh vít, mô tả cụ thể và có tính hệ thống về sai số hình<br />
học (cục bộ và tổng thể) của tiết diện. Mô hình này có thể áp dụng vào các nghiên cứu sau để đưa ra<br />
công thức tính toán khả năng chịu nén của dạng cấu kiện này thay cho việc phụ thuộc vào tiêu chuẩn<br />
thiết kế [14, 15]. Các ví dụ tính toán cụ thể được thực hiện khi thay đổi chiều dày thanh thành mỏng,<br />
độ cứng đinh vít và khoảng cách các đinh vít để hiểu rõ hơn về ứng xử của dạng cấu kiện này.<br />
<br />
2. Xây dựng mô hình của cấu kiện thép thanh thành mỏng tổ hợp dạng hộp đôi chịu nén<br />
đúng tâm<br />
<br />
Phần mềm Abaqus/CEA được sử dụng để mô phỏng sự làm việc của cấu kiện thép thanh thành<br />
mỏng tổ hợp dạng hộp đôi khi chịu nén. Thuật giải được sử dụng là Static, General/Large displace-<br />
ment, cho kết quả là ứng xử đàn hồi - dẻo của cấu kiện, kể đến ứng xử trước và sau mất ổn định tổng<br />
78<br />
hợp dạng hộp đôi bằng phương pháp phần tử hữu hạn. So sánh với mô hình của [13],<br />
iên cứu sau để đưa ra công thức tính toán khả năng chịu nén của dạng cấu kiện<br />
mô hình này có kể đến sự trượt của liên kết đinh vít, mô tả cụ thể và có tính hệ thống<br />
yvềcho<br />
sai việc<br />
số hìnhphụ<br />
họcthuộc<br />
(cục bộvào tiêu thể)<br />
và tổng chuẩn thiết<br />
của tiết kế Mô<br />
diện. [14,hình<br />
15].nàyCác ví áp<br />
có thể dụdụng<br />
tínhvào<br />
toán cụ thể<br />
ực<br />
cáchiện<br />
nghiênkhicứuthay<br />
sau đểđổi<br />
đưachiều<br />
ra công thức<br />
dày<br />
Tùng, thanh<br />
V. S., tính thành<br />
và cs. toán<br />
/ Tạp khả<br />
chí năng<br />
mỏng,<br />
Khoa học Công độ<br />
chịunghệ<br />
néncứng<br />
của<br />
Xây đinhcấuvítkiện<br />
dựngdạng và khoảng<br />
cnày thayvít<br />
đinh cho<br />
thểđểviệc<br />
và cụcphụ<br />
hiểu thuộc<br />
bộ.rõ liệuvào<br />
hơn<br />
Vật vềtiêu<br />
được khaichuẩn<br />
ứng xửtheo<br />
báo thiết<br />
của kế<br />
môdạng [14,<br />
hình 15].<br />
cấu<br />
đàn -Các<br />
dẻo ví<br />
hồi kiện dụ tính<br />
này.<br />
tuyến tínhvới<br />
toán<br />
môcụ<br />
đunthể<br />
đàn hồi E =<br />
được thực203000<br />
hiện khi<br />
Mpathay<br />
[15],đổi<br />
giớichiều<br />
hạn chảy<br />
dàyfy ,thanh<br />
giới hạn và biếnđộ<br />
bền fumỏng,<br />
thành dạng kéo đinh<br />
cứng vítεuvàlấykhoảng<br />
cực hạn từ thí nghiệm kéo<br />
cách các<br />
dựng môđinh vít đểcủa<br />
hình rõ hơn<br />
hiểu cấu về ứng<br />
kiện thép thanh<br />
xử của thành<br />
dạng cấu kiện mỏng<br />
này. tổ hợp dạng hộp đôi<br />
mẫu thép. Do mô hình có kích thước lớn với nhiều tương tác giữa các phần tử được khai báo nên xảy<br />
ra vấn đề hội tụ (convergence problem), khiến mô hình không chạy. Để giải quyết vấn đề trên, hệ số<br />
n2.đúng tâm<br />
nhớt mô<br />
Xây dựng (damping<br />
hìnhfactor)<br />
của cấuđượckiện<br />
khai báo<br />
thépbằng 0,0008<br />
thanh và hệ mỏng<br />
thành số bìnhtổ<br />
ổn hợp<br />
(adaptive<br />
dạng hộp đôi được lấy<br />
stabilization)<br />
bằng 0,005.<br />
chịu nén đúng tâm<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2018<br />
<br />
<br />
<br />
Do mô hình có kích thước lớn với nhiều tương tác giữa các phần tử được khai<br />
n xảy ra vấn đề hội tụ (convergence problem), khiến mô hình không chạy. Để<br />
(a) Điều kiện biên (b) Cắt ngang mô hình<br />
yết vấn đề trên, hệ số nhớt (damping factor) được khai báo bằng 0,0008 và hệ<br />
Hình<br />
Hình 3. Mô hình 3. Mô<br />
của cấuhình<br />
kiệncủathép<br />
cấu kiện<br />
thanhthépthành<br />
thanh thành<br />
mỏng mỏng tổ hợpdạng<br />
tổ hợp dạng hộp<br />
hộpđôiđôi chịu<br />
chịu nén nén<br />
đúng tâm<br />
h ổn (adaptive stabilization) được lấy bằng 0,005.<br />
đúng tâm: (a) điều kiện biên; (b) cắt ngang mô hình<br />
3. Mô hình của cấu kiện thép thanh thành mỏng tổ hợp dạng hộp đôi chịu nén<br />
Phần mềm Abaqus/CEA được sử dụng để mô phỏng sự làm việc của cấu kiện<br />
đúng tâm: (a) điều kiện biên; (b) cắt ngang mô hình<br />
thép thanh thành mỏng tổ hợp dạng hộp đôi khi chịu nén. Thuật giải được sử dụng là<br />
ần mềm<br />
Static, Abaqus/CEA<br />
General/ được sử<br />
Large displacement, chodụng đểlà mô<br />
kết quả ứng xử đàn hồi<br />
phỏng sự- dẻo<br />
làmcủaviệc<br />
cấu của<br />
kiện, cấu kiện<br />
kể đến<br />
nh ứng mỏng<br />
thành xử trướctổvàhợp mất ổnhộp<br />
sau dạng địnhđôi<br />
tổngkhi<br />
thể chịu<br />
và cụcnén.<br />
bộ. Vật<br />
Thuậ