intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số control nâng cao trong Visual Basic 6.0

Chia sẻ: Hồ đông Nhựt | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

399
lượt xem
89
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sử dụng các thư viện control Để sử dụng các control nâng cao trong Visual Basic 6.0, chúng ta vào menu Project, chọn chức năng Components (hoặc nhấn Ctrl + T) Hộp thoại Components sẽ xuất hiện. Chọn các thư viện control cần thiết rồi nhấn OK

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số control nâng cao trong Visual Basic 6.0

  1. Một số control nâng cao trong Visual Basic 6.0 Lương Trần Hy Hiến Đại học Sư Phạm Tp. HCM Email: hienlth@hcmup.edu.vn 1 Sử dụng các thư viện control Để sử dụng các control nâng cao trong Visual Basic 6.0, chúng ta vào menu Project, chọn chức năng Components (hoặc nhấn Ctrl + T) Hộp thoại Components sẽ xuất hiện. Chọn các thư viện control cần thiết rồi nhấn OK Các control trong các thư viện được chọn sẽ được bổ sung thêm vào thanh công cụ thiết kế giao diện. Sau đó, việc sử dụng các control mới này hoàn toàn tương tự như các control bình thường. Trang 1/14
  2. 2 DTPICKER Đối tượng DTPicker dùng để nhập thông tin về ngày/giờ Vào menu Project  Components, chọn Microsoft Window Common Control-2 6.0 Trên thanh công cụ xuất hiện 1 số control mới. Chúng ta chọn sử dụng đối tượng DTPicker Một số thuộc tính quan trọng của đối tượng DTPicker Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Value Date Giá trị ngày/giờ đang được chọn Format Integer Chọn định dạng hiển thị. Chọn 1 trong 4 giá trị sau: dtpLongDate, dtpShortDate, dtpTime, dtpCustom CustomFormat String Chuỗi ký tự cho phép định nghĩa cách hiển thị (chỉ có tác dụng khi chọn Format là dtpCustom) Nên tham khảo format hiển thị ngày/giờ trong Excel Ví dụ: Giả sử chọn ngày 31 tháng 10 năm 2004, khi sử dụng chuỗi định dạng hiển thị là d-mmm-yy thì kết quả hiển thị sẽ Trang 2/14
  3. là 31-Oct-04 Trang 3/14
  4. 3 MONTHVIEW Đối tượng MonthView dùng để nhập thông tin về tháng Vào menu Project  Components, chọn Microsoft Window Common Control-2 6.0 Trên thanh công cụ xuất hiện 1 số control mới. Chúng ta chọn sử dụng đối tượng MonthView Một số thuộc tính quan trọng của đối tượng MonthView Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Month Integer Giá trị tháng được chọn Trang 4/14
  5. 4 ImageList Đối tượng ImageList dùng để quản lý danh sách các hình (có thể dùng trong Toolbar, ListView hoặc TreeView) Lưu ý: mọi chỉ số của đối tượng ImageList đều tính từ 1 Vào menu Project  Components, chọn Microsoft Window Common Control 6.0 Trên thanh công cụ xuất hiện 1 số control mới. Chúng ta chọn sử dụng đối tượng ImageList Sau khi bổ sung đối tượng ImageList lên form, click bên phải chuột vào đối tượng này, rồi chọn Properties. Trong hộp thoại Property Pages, chọn trang Images. Nhấn nút Insert Pictures… rồi Trang 5/14
  6. chọn các hình cần đưa vào danh sách (thường chọn các tập tin hình ảnh dạng ICO hay BMP có kích thước bằng nhau, ví dụ như 16x16, 32x32, 48x48…) Trang 6/14
  7. 5 LISTVIEW Đối tượng ListView dùng để hiển thị danh sách các đối tượng theo nhiều hình thức thể hiện khác nhau. Ví dụ: trong cửa sổ Window Explorer, bên trái là danh sách các ổ đĩa và thư mục được tổ chức theo dạng cây (sử dụng TreeView), bên phải là thông tin bên trong mỗi thư mục đang được chọn (sử dụng ListView, có nhiều cách trình bày khác nhau) Trang 7/14
  8. Vào menu Project  Components, chọn Microsoft Window Common Control 6.0 Lưu ý: mọi chỉ số của đối tượng ListView đều tính từ 1 Trên thanh công cụ xuất hiện 1 số control mới. Chúng ta chọn sử dụng đối tượng ListView 5.1 Các hình thức thể hiện Đối với ListView thông thường, chúng ta có 4 hình thức thể hiện Dạng Icon (lvwIcon) Dạng Small Icon (lvwSmallIcon) Dạng List (lvwList) Dạng Report (lvwReport) Trang 8/14
  9. Như vậy, mỗi item trong ListView thường chỉ hiển thị 1 nội dung dạng chuỗi (ví dụ như tên tập tin hay tên thư mục), trừ trường hợp sử dụng dạng Report, chúng ta có thể cho mỗi item gồm nhiều cột thông tin khác nhau (ví dụ như tên, kích thước, loại, ngày cập nhật…) Để đọc/thay đổi hình thức thể hiện của ListView, chúng ta sử dụng thuộc tính View Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa View Integer Quy định hình thức thể hiện của ListView Nhận 1 trong 4 giá trị: lvwIcon, lvwSmallIcon, lvwList, lvwReport 5.2 Khởi gán ImageList Giả sử chúng ta đang thao tác trên đối tượng ListView có tên (name) là MyListView. Ngoài ra, chúng ta có sẵn 3 ImageList có tên lần lượt là ImageList1, ImageList2, ImageList3 Cần phải khởi gán thông tin về các ImageList của đối tượng ListView trước khi sử dụng (ví dụ như khởi gán trong sự kiện FormLoad). MyListView.Icons = ImageList1 MyListView.SmallIcons = ImageList2 MyListView.ColumnHeaderIcons = ImageList3 Lưu ý: chúng ta có thể dùng chung đối tượng ImageList cho thuộc tính Icons, SmallIcons, ColumnHeaderIcons 5.3 Thao tác trên các cột (column) 5.3.1 Thêm 1 cột MyListView.ColumnHeaders.Add STTCột, , “Tên cột”, ĐộRộngCột, CanhLề, STTIcon CanhLề có thể có giá trị: lvwColumnLeft lvwColumnCenter lvwColumnRight STTIcon là số thứ tự của icon trong ColumnHeaderIcons đi kèm với cột cần thêm vào. 5.3.2 Xóa 1 cột MyListView.ColumnHeaders.Remove STTCột 5.3.3 Số lượng cột MyListView.ColumnHeaders.Count 5.3.4 Xóa tất cả các cột: MyListView.ColumnHeaders.Clear 5.3.5 Truy xuất đến cột thứ STTCột MyListView.ColumnHeaders.Item(STTCột) 5.4 Thao tác trên các item 5.4.1 Thêm 1 item MyListView.ListItems.Add STTItem, , “Tên item”, STTIcon, STTSmallIcon STTIcon là số thứ tự của icon trong Icons. STTSmallIcon là số thứ tự của icon trong SmallIcons. Trang 9/14
  10. 5.4.2 Xóa 1 item MyListView.ListItems.Remove STTItem 5.4.3 Số lượng item MyListView.ListItems.Count 5.4.4 Xóa toàn bộ các item MyListView.ListItems.Clear 5.4.5 Truy xuất đến item thứ STTItem MyListView.ListItems.Item(STTItem) Lưu ý: trong ListView, ở chế độ Report, chúng ta có thể cho mỗi item có nhiều thông tin (thể hiện trong nhiều cột). Các subitem tính từ cột thứ 2 trở đi. Như vậy: Cột thứ 2 tương ứng với subitem thứ 1, Cột thứ 3 tương ứng với subitem thứ 2, …, Cột thứ i+1 tương ứng với subitem thứ i Chúng ta đọc/thay đổi nội dung của subitem thứ STTSubItem của item thứ STTItem như sau MyListView.ListItems.Item(STTItem).SubItems(STTSubItem) Ví dụ: MyListView.ListItems.Item(STTItem).SubItems(STTSubItem) = “1024KB” Trang 10/14
  11. 6 TREEVIEW Đối tượng TreeView dùng để hiển thị thông tin dạng phân cấp (dạng cây) Vào menu Project  Components, chọn Microsoft Window Common Control 6.0 Lưu ý: mọi chỉ số của đối tượng TreeView đều tính từ 1 Trên thanh công cụ xuất hiện 1 số control mới. Chúng ta chọn sử dụng đối tượng TreeView 6.1 Khởi gán ImageList Giả sử chúng ta đang thao tác trên đối tượng TreeView có tên (name) là MyTreeView. Ngoài ra, chúng ta có sẵn 1 ImageList có tên là MyImageList Cần phải khởi gán thông tin về ImageList của đối tượng TreeView trước khi sử dụng (ví dụ như khởi gán trong sự kiện FormLoad). MyTreeView.ImageList = MyImageList Lưu ý: 1 đối tượng ImageList có thể dùng chung cho nhiều đối tượng TreeView và ListView 6.2 Thêm nút gốc Ví dụ: Để thêm nút gốc N1 có nội dung là “Desktop”, STT của icon bình thường là STTImage, STT của icon khi chọn là STTSelectedImage, STT của icon khi nút N1 được mở ra là STTExpandedImage Dim N1 As Node Set N1 = MyTreeView.Nodes.Add N1.Text = "Desktop" N1.Image = STTImage N1.SelectedImage = STTSelectedImage N1.ExpandedImage = STTExpandedImage Chúng ta có thể gán cho thuộc tính Image, SelectedImage, ExpandedImage các giá trị khác nhau. Đây là chỉ số của icon trong ImageList Trang 11/14
  12. 6.3 Thêm nút con Ví dụ: Để thêm 1 nút N2 (có nội dung là “My Documents”, có STT của icon bình thường là STTImage, STT của icon khi chọn là STTSelectedImage) là nút con của nút N1, ta thực hiện như sau: Dim N2 As Node Set N2 = MyTreeView.Nodes.Add(N1, tvwChild, , "My Documents", STTImage, STTSelectedImage) Chúng ta có thể sử dụng giá trị khác nhau cho tham số STTImage và STTSelectedImage. Đây là các chỉ số của icon trong ImageList Trang 12/14
  13. 7 MSHFLEXGRID Vào menu Project  Components, chọn Microsoft Hierarchical FlexGrid Lưu ý: mọi chỉ số của đối tượng MSHFlexGrid đều tính từ 0 Trên thanh công cụ xuất hiện đối tượng MSHFlexGrid Một số thuộc tính quan trọng của đối tượng MSHFlexgrid Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Rows Integer Số lượng dòng Cols Integer Số lượng cột FixedRows Integer Số lượng dòng cố định FixedCols Integer Số lượng cột cố định Row Integer Chỉ số dòng đang được chọn (tính từ 0) Col Integer Chỉ số cột đang được chọn (tính từ 0) Để đọc/ghi chuỗi ký tự tại vị trí dòng iRow, cột jCol, chúng ta sử dụng hàm TextMatrix TextMatrix(iRow, jCol): nội dung (dạng chuỗi) tại dòng iRow, cột jCol Ví dụ: để gán nội dung tại dòng 0, cột 0 của đối tượng MSHFlexGrid1, ta thực hiện như sau Trang 13/14
  14. MSHFlexGrid1.TextMatrix(0, 0) = “abc” Trang 14/14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2