intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Bưu điện huyện Lạc Thuỷ tỉnh Hoà Bình

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:98

198
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm qua Ngành bưu chính viễn thông đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong việc đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh. Trong nền kinh tế thị trường phát triển không một ngành nào, một lĩnh vực nào lại không có nhu cầu về thông tin Bưu chính viễn thông ,do vậy thúc đẩy Ngành Bưu chính viễn thông phát triển sẽ làm tăng vị thế của Việt Nam trên thị trường quốc tế, tăng cường các mối quan hệ kinh tế, chính trị, văn hoá quốc tế....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Bưu điện huyện Lạc Thuỷ tỉnh Hoà Bình

  1. Luận văn Đề tài: “ Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại B ưu điện huyện Lạc Thuỷ tỉnh Ho à Bình ” 1
  2. MỤC LỤC Trang L ỜI MỞ ĐẦU...................................................................…………...7 N ỘI DUNG .............................................................………………...10 C HƯƠNG I : Cơ sở lý luận c hung .....................................................10 I . Những vấn đề lý luận chung . ............................…………………...10 1 .Hiệu quả ............. .........................................................................…10 1 .1.Khái niệm ………… ...................................………………………10 1 .2.Các nguyên t ắ c xác đ ịnh hiệ u quả … …………………………….…11 2 . Quả n lý………………………………………………………………..12 2 .1.Khái niệ m………………… ………………………………………….12 2 .2.Chức năng……………………………………………………………12 2 .3. Vai trò ………………………………………………………………14 3 . Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh.................................…15 4 . Vai trò c ủa hiệu quả sản xuất kinh doanh .....…………………….…16 5 . C ác chỉ t iêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.......................17 5 .1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp .....................................…18 5 .2.Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận.....................................…...19 I I . C ác nhân t ố quản lý ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động SXKD …..22 1 . N hân t ố bên ngoài doanh nghiệp ……………………………………22 1 .1 Môi trư ờng pháp lý………………………………………………….22 2
  3. 1.2 Môi trư ờng văn hoá xã hội …………………………………………22 1 .3. Môi trư ờng chính trị …………………………………………… ….23 1 .4. Môi trư ờng sinh thái và k ết cấu hạ tầng…………………………..23 1 .5. Môi trư ờng quốc tế …………………………………………………23 1 .6. Môi trư ờng công nghệ ……………………………………………..24 1 .7. Môi trư ờng kinh tế …………………………………………………24 2 . N hân t ố bên trong doanh nghiệp ……………………………………24 2 .1. Nhân t ố con người ………………………………………………….24 2 .2. Nhân t ố tiến bộ khoa học và công nghệ …………………………..26 2 .3. Nhân t ố quản trị ……………………………………………………27 2 .4. Hệ thống trao đổi và s ử lý thông tin ………………………………28 2 .5.Vật t ư , nguyên vật liệu và hệ thống cung ứng … …………………28 I II. Các nhân t ố quản lý ảnh h ưởng tới hiệu quả SXKD………………29 1 .Các nhân t ố q uả n lý theo quá trình…………………………………..29 1 .1. Lậ p k ế ho ạ ch……………………………………………………….29 1 .2. Nhân t ố t ổ c hức…………………………………………………….30 1 .3. Nhân t ố lãnh đ ạ o……………………………………………………31 1 .4. Nhân t ố k iể m tra……………………………………………………32 2 . Các nhân t ố q uả n lý theo l ĩnh vực …………………………………..33 2 .1. Quản lý Marketing …………………………………………………33 2 .2. Quản lý hoạt động nghiên c ứu và phát triển………………………33 2 .3. Quản lý sản xuất…………………………………………………….34 3
  4. 2.4. Q uản lý t ài chính……………………………………………………35 2 .5. Quản lý nguồn nhân lực……………………………………………35 2 .6. Quản lý chất lượng…………………………………………………36 C HƯƠNG II : Th ực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của B ưu đ i ện huyện Lạc Thuỷ tỉnh Hoà Bình ………………………………….38 I . Khái quát về Bưu điện huyện Lạc Thuỷ……………………………38 1 . Q uá trình hình thành và phát tri ển của Bưu điện…………………...38 1 .1.Quá trình hình thành và phát tri ển …………………………………38 1 .2.Đặc điểm địa lý và điều kiện kinh doanh ………………………….38 2 . Chức năng, nhiệm vụ và cơ c ấu tổ c hức của Bưu điện……………..39 2 .1 Chức năng , nhiệm vụ ………………………………………………39 2 .2 Cơ c ấu tổ chức………………………………………………………41 3 . Đ ặc điểm hoạt động SXKD của doanh nghiệp BCVT………………45 3 .1. Đ ặc điểm về sản phẩm BCVT……………………………………..45 3 .2. Đ ặc điể m về c ơ cấ u lao độ ng……… ………………………………47 3 .3. Đ ặc điể m về t hị t rườ ng , khách hàng………………………………48 3 .4. Đ ặc điể m về t ổ c hức mạ ng lư ớ i ho ạ t đ ộ ng ……………………….49 3 .5.Công tác quả n lý chấ t lư ợ ng………………………………………..50 3 .6. Công tác chăm sóc khách hàng ……………………………………51 3 .7. Đ ặc điể m về c ơ cấ u vố n……………………………………………51 I I . Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của B ưu điện…………..51 1 .Các d ịch vụ BCVT Bưu điệ n huyệ n Lạ c Thu ỷ c ung c ấ p ……………51 4
  5. 1.1.Nhóm d ịch v ụ b ưu chính…………………………………………….51 1 .2.Nhóm d ịch v ụ v iễ n thông……………………………………………52 1 .3.Nhóm d ịch v ụ p hát hành báo chí……………………………………53 1 .4.Nhóm d ịch v ụ k hác………………………………………………….53 2 .Thực trạng t ình hình SXKD ………………………………………….53 2 .1.Tình hình s ản xuất ………………………………………………….53 2 .2.Đặc điểm t ình hình SXKD………………………………………….59 I II . Thực trạng các nhân tố quả n lý……………………………………61 1 .Nhân t ố theo quá tr ình………………………………………………..61 1 .1.Thực trạng về công tác lập kế hoạch………………………..……..61 1 .2.Thực trạng về công tác tổ chức…………………………………….61 1 .3.Thực trạng về công tác lãnh đ ạo…………………………….……...62 1 .4.Thực trạng về công tác kiểm tra…………………………………….62 2 .Nhân t ố theo lĩnh vực………………………………………………….62 2 .1.Thực trạng về quản lý nguồn nhân lực …………………………….62 2 .2.Thực trạng về quản lý t ài chính ……………………………………63 2 .3.Thực trạng về quản lý marketing…………………………………...63 2 .4.Thực trạng về quản lý nghiên c ứu và phát triển……………………64 2 .5.Thực trạng về quản lý sản xuất kinh doanh các dịch vụ…………...65 C hương III : Đ ịnh h ư ớng và gi ải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu q u ả sản xuất kinh doanh của B ưu đi ện huyện Lạc Thuỷ … ………..67 I . Đ ịnh hướng phát triển của B ưu điện ……………. ………………..67 5
  6. II. Các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất k inh doanh ……………………………………………………………….69 1 .Giải pháp quản lý nguồn lực…………………………………………..70 2 .Giải p háp quản lý các dịch vụ………………………………………...71 3 .Giải pháp về công tác lãnh đ ạo……………………………………….72 4 .Giả i pháp về q uả n lý ho ạ t đ ộ ng SXKD các d ịch vụ … ………………73 5 .Giả i pháp về c ông tác Marketing……………………………………..76 6 . Giả i pháp về q uả n lý k ế ho ạ ch……………………………………….76 7 . Giả i pháp về q uả n lý công tác kiể m tra……………………………...77 I II. M ộ t s ố k iế n ngh ị…………………………………………………….77 1 .Kiế n ngh ị vớ i Bưu điệ n T ỉ nh Hoà Bình………………………………78 2 .Kiế n ngh ị vớ i Nhà nư ớ c………………………………………………78 K ẾT LUẬN ..................... ...........................................………………80 T ÀI LI ỆU THAM KHẢO . .............................................................…… 82 6
  7. BẢNG K Ê CH Ữ VIẾT TẮT B ưu chính vi ễn thông BCVT BĐ -VHX B ưu đi ện văn hoá x ã P HCB P hát hành b áo chí LĐ Lao đ ộng S ản xuất kinh doanh S XKD C án b ộ công nhân vi ên C BCNV V ăn hoá x ã V HX K i ểm soát vi ên KSV K i ểm soát vi ên – x ây d ựng x ã KSV-XDX Bưu điện BĐ Thư chuyển tiền TCT Đ iện chuyển tiền Đ CT 7
  8. LỜI MỞ ĐẦU Dưới sự lãnh đạo của Đ ảng và Nhà nư ớc trong sự nghiệp đổi mới đất nước , đất nước ta đ ã phát triển vượt bậc về mọi mặt , nền kinh tế thị t rường định hướng xã hội chủ nghĩa với kinh tế h àng hoá nhiều thành p hần đ ã đ ưa Việt Nam lên một tầm cao mới . Trong xu thế hộ i nhậ p Việ t N am gia nhậ p vào WTO , hoà chung cùng vớ i s ự p hát triể n chung c ủa đ ấ t nướ c , Ngành bưu chính viễn thông phát triển mạnh mẽ mà là một n gành kinh t ế , kỹ thuật , dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân. Vị trí v à vai trò của nó vô c ùng quan tr ọng trong v iệc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong những năm qua N gành bưu chính viễn thông đ ã đ ạt đ ược nhiều thành t ựu đáng kể trong v iệc đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đ ảm bảo quốc phòng a n ninh. Trong nền kinh tế t hị tr ường phát triển không một ngành nào, một lĩnh vực nào lại không có nhu cầu về thông tin B ưu chính viễn t hông ,do vậy thúc đẩy Ngành Bưu chính viễn thông phát triển sẽ làm t ăng v ị thế của Việt Nam tr ên th ị tr ường quốc tế, tăng c ường các mối q uan hệ kin h t ế, chính trị, văn hoá quốc tế. Bưu chính viễn thông phát triển làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh c ủa tất cả các ngành nghề khác , dịch vụ B ưu chính viễn thông phục vụ c ó hiệu quả nền kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và Tỉnh Ho à Bình nói riê ng, trong đó có Huyện Lạc Thuỷ . Dịch vụ B ưu chính viễn t hông ph ục vụ ngày càng đa d ạng, các c ơ sở Bưu điện và các d ịch vụ BCVT đ ã đ ược đ ưa đ ến gần người dân hơn và đ ã đáp ứng yêu c ầu ngày c àng cao c ủa mọi đối t ượng khách hàng 8
  9. Bưu điện huyện Lạc Thuỷ là đ ơn vị hạch toán phụ thuộc ,trực t huộc Bưu điện tỉnh Ho à Bình. T ừ khi thành lập đ ã đ óng góp một phần k hông nhỏ trong việc phục vụ sự lãnh đ ạo của Đảng , Chính quyền v à n hân dân , góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội , an ninh c hính tr ị tại địa p hương và ho ạt động kinh doanh có hiệu quả tr ên đ ịa b àn. Tuy nhiên, hiện nay với chính sách mở cửa, hội nhập sự cạnh tranh đ ang diễn ra gay gắt đối với các ng ành, các lĩnh vực trong đó không n go ại trừ Ngành bưu chính viễn thông nói chung và Bưu điện tỉnh Ho à Bình c ũng như Bưu điện huyện Lạc Thuỷ nói riêng đang đ ứng tr ư ớc n hững thách thức và khó khăn to lớn: thị phần chia sẻ , nhiều nh à cung c ấp dịch vụ b ưu chính viễn thông khác như: Viettel , viễn thông điện lực ..., và yêu c ầu của khách hàng ngày một khắt k he hơn.....Thực tế đó đ òi hỏi Bư u điện Lạc Thuỷ phải có những nỗ lực nhằm nâng cao h ơn nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh , giữ vững v à mở rộng thị tr ường , p hải tự khẳng định vị trí của mình trên th ị tr ường ... mang lại hiệu quả c ao hơn. Doanh nghiệp p hải tự ra quyết định kinh doanh , hạch toán lỗ lãi .V ậy mục tiêu hiệu quả kinh doanh mang tính sống c òn là đ iều kiện t ồn tại và phát triển của doanh nghiệp. X uất phát từ những vấn đề nhận thức lý luận v à thực tiễn tr ên , t rong quá trình nghiên c ứu học tậ p ở t rường và thực tập tại Bư u điện h uyện Lạc Thuỷ - Tỉnh Ho à Bình, Em đ ã chọn đề t ài nghiên c ứu : “ M ột số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh d oanh t ại Bưu điện huyện Lạc Thuỷ tỉnh Ho à Bìn h ” làm đ ề t ài c huyên đ ề thực tập tốt nghiệp . Kết cấu của đề t ài L ỜI MỞ ĐẦU N ỘI DUNG - C HƯƠNG I : N hững vấn đề c ơ s ở lý luận chung 9
  10. - C HƯƠNG II : T hực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Bưu điện huyện Lạc Thuỷ tỉnh Ho à Bình. - C HƯƠNG III : M ột số giải pháp quản lý nhằm nâng cao h i ệu q uả hoạt động kinh doanh tại B ưu đi ện huyện Lạc Thuỷ t ỉnh Ho à Bình. K ẾT LUẬN - Mục lục - Bảng k ê ch ữ viết tắt - T ài li ệu tham khảo 10
  11. NỘI DUNG CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH I . N HỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG 1 . Hi ệu quả1 1 .1. Khái ni ệm và ý ngh ĩa. Hiệu quả là thuật ngữ để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu ho ạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết q uả đó trong những điều kiện nhất định. N ếu kí hiệu : K là kết quả nhận đ ược theo hướng mục tiêu đo bằng các đ ơn vị k hác nhau. C là chi phi b ỏ ra đ ược đo bằng các đơn v ị khác nhau E là hiệu quả. E = K - C (1) Hiệu quả tuyệt đối. K E C ( 2) Hiệu quả t ương đ ối. M ột cách chung nhất, kết quả (K) mà chủ thể nhận đ ược theo hướng mục tiêu ho ạt động của mình càng lớn hơn chi phí (C) bỏ ra bao nhiêu t hì càng có lợi bấy nhiêu. H iệu quả có ý nghĩa d ùng làm ch ỉ tiêu phân tích, đánh giá và lựa chọn c ác phương án hành đ ộng.Hiệu quả kinh tế mô tả mối quan hệ giữa lợi ích k inh t ế mà chủ thể nhận đ ược và chi phí b ỏ ra để nhận đ ược lợi ích 1 . [ 2, trang 5 ] 11
  12. kinh t ế đó. H iệu quả kinh tế là hiệu quả nếu chỉ xét về khía cạnh kinh tế của vấn đề là một nội dung đặc biệt của hiệu quả tổng hợp có ý nghĩa quyết định t rong ho ạt động kinh t ế của các chủ thể khác nhau . Biểu hiện của lợi ích và chi phí kinh t ế phụ thuộc vào chủ thể và mục tiêu mà ch ủ thể đặt ra . Đ ối với chủ thể doanh nghiệp đó có thể là doanh thu bán hàng và n hững chi phí gắn với hoạt động của doanh nghiệp để có đ ược d oanh t hu bán hàng đó. 2 1 .2. Các nguyên t ắc xác định hiệu quả Đ ể đánh giá chính xác hiệu quả của một ph ương án nào đó c ần tuân thủ n hững nguyên t ắc sau đây: 1 .2.1. Nguyên t ắc về mối quan hệ giữa mục tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả. Theo nguyên t ắc này, tiêu c huẩn hiệu quả đ ược xác định tr ên cơ s ở mục t iêu. M ục tiêu khác nhau tiêu chuẩn hiệu quả khác nhau, mục tiêu thay đ ổi, tiêu chuẩn hiệu quả thay đổi. Tiêu chuẩn hiệu quả đ ược xem như là t hước đo để thực hiện các mục ti êu. 1 .2.2. Nguyên t ắc về sự thống nhất lợi ích Theo nguyên t ắc này, một ph ương án đư ợc xem là có hiệu quả khi nó k ết hợp trong đó các loại lợi ích. Bao gồm lợi ích của chủ doanh nghiệp và lợi ích của xã hội, lợi ích tr ước mắt và lợi ích xã hội, lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần, lợi ích kin h t ế và lợi ích xã hội. V ì lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của xã hội đ ược xem xét trong p hân tích hiệu quả t ài chính và hiệu quả kinh tế quốc dân. 1 .2.3. Nguyên t ắc về tính chính xác, tính khoa học Đ ể đánh giá hiệu quả các ph ương án c ần phải dựa trên một hệ thống các c hỉ tiêu có thể lượng hoá đ ược và không lư ợng hoá đ ược, tức là phải 2 . [ 2, trang 17 ] 12
  13. k ết hợp giữa phân tích định lượng hiệu quả với phân tích định tính. Không thể thay thế phân tích định l ượng bằng phân tích định tính khi p hân t ích đ ịnh lượng chưa đ ủ đảm bảo tính chính xác, chưa cho phép p hản ánh đ ược mọi lợi ích cũng như mọi chi phí mà ch ủ thể quan tâm . N guyên t ắc này c ũng đ òi hỏi tính toán hiệu quả phải đ ược xác định c hính xác. 1 .2.4. Nguyên t ắc về tính đ ơn giản và tính thực t ế Theo nguyên t ắc này những phương pháp tính toán hiệu quả và hiệu q uả kinh tế phải đ ược dựa tr ên cơ sở các số liệu thông tin thực tế, đ ơn g iản và d ễ hiểu. Không nên s ử dụng những phương pháp quá phức tạp k hi chưa có đ ầy đủ các thông tin cần thiết hoặc những thông tin không đ ảm bảo độ chính xác. 2 . Qu ản lý 2 .1. Khái ni ệm quản lý3 C ó nhiều cách hiểu khác nhau về quản lý nh ưng nhìn chung có thể h iểu: Quản lý tổ chức là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đ ạo, kiểm t ra các nguồn lực và các ho ạt động của tổ chức nhằm đạt đ ược mục đ ích c ủa tổ chức với hiệu lực v à hiệu quả cao trong đ iều kiện môi t rường luôn biến động. 2 .2. Chức năng của quản lý C hủ thể quản lý phải thực hiện nhiều loại công việc khác nhau để quản l ý các ho ạt động của đối t ượng quản lý. Những loại công việc quản lý này gọi là các chức năng quản lý. Như vậy, các chức năng quản lý là n hững loại công việc quản lý khác nhau, mang tín h đ ộc lập t ương đ ối đ ược hình thành trong quá trình chuyên môn hoá trong ho ạt động quản l ý. M ục đích của việc phân tích chức năng quản lý nhằm trả lời câu hỏi: 3 . [ 2 , trang 24 và 3, trang 3 ] 13
  14. các nhà quản lý phải thực hiện những công việc g ì trong quá t rình quản l ý .Hiện nay các chức năng quản lý th ường đ ược xem xét theo hai cách: t heo quá trình quản lý và theo ho ạt động của tổ chức . 2 .2.1. Các chức năng quản lý phân theo quá tr ình quản lý Theo cách tiếp cận này, mọi quá tr ình quản lý đều đ ược tiến hành theo n hững chức năng c ơ bản: - Lập kế hoạch. - Tổ chức. - Lãnh đ ạo - Kiểm tra N hững chức năng tr ên được coi là chung nhất, phổ biến nhất đối với mọi nhà quản lý, không phân biệt cấp bậc, ng ành nghề, quy mô lớn nhỏ c ủa tổ chức và môi trư ờng xã hội, d ù ở b ất kỳ quốc gia nào t ừ những nước phát triển đến những n ước kém phát triển. Tất nhiên, phổ biến hay c hung nhất nhưng không có ngh ĩa là đồng nhất. Ở những xã hội khác n hau, ở những lĩnh vực khác nhau, những tổ chức khác nhau, những cấp b ậc khác nhau, có s ự khác nhau về mức độ của tầm quan trọng, sự quan t âm c ũng như phương thức thực hiện các chức năng chung n ày . 2 .2.2. Các chức năng quản lý phân theo hoạt động của tổ chức Theo cách tiếp cận này, t ập hợp các hoạt động của tổ chức đ ược phân c hia thành nh ững lĩnh vực khác nhau mang tính độc lập t ương đ ối và gắn liền với chúng là các chức năng quản lý c ơ b ản sau : - Q uản lý lĩnh vực marketing - Q uản lý lĩnh vực nghiên c ứu và phát triển - Q uản lý sản xuất - Q uản lý t ài chính - Q uản lý nguồn nhân lực 14
  15. - Q uả n lý chất lượng - Q uản lý các dich vụ hỗ trợ cho tổ chức: thông tin, pháp lý, đối n go ại... N hững chức năng quản lý theo hoạt động của tổ chức c òn đ ược gọi là c ác lĩnh vực quản lý. Tr ên đây chỉ là những chức năng quản lý c ơ b ản t heo ho ạt động của tổ chức. Tuỳ vào l ĩnh vực, địa b àn ho ạt động, trong c ác t ổ chức có thể tồn tại những chức năng khác nữa. P hân lo ại chức năng quản lý theo hoạt động của tổ chức th ường là cơ s ở đ ể xây dựng c ơ c ấu tổ chức.Như vậy lĩnh vực quản lý đ ược hiểu nh ư c ác ho ạt động quản lý đ ược sắp xếp trong những bộ phận n ào đó c ủa cơ c ấu tổ chức ở các bộ phận n ày có các nhà quản lý và liên quan đ ến việc ra các quyết định quản lý . 2 .3. Vai trò c ủa quản lý Đ ể tồn tại và phát triển, con ng ười không thể hành đ ộng riêng lẻ mà c ần phối hợp những nỗ lực cá nhân h ư ớng tới những mục tiêu chung. Q uá trình t ạo ra của cải vật chất và tinh thần cũng như b ảo đảm cuộc s ống an toàn cho c ộng đồng xã hội ngày càng đư ợc thực hiện tr ên quy mô lớn hơn với tính phức tạp ngày càng cao hơn, đ òi hỏi sự phân công, hợp tác để liên k ết những con ng ười trong tổ chức.Dạng lao động đặc b iệt - lao đ ộng quản lý hình thành t ừ chính sự phân công chuyên môn hoá, hiệp tác hoá lao động. Quản l ý giúp các t ổ chức và các thành viên c ủa nó thấy r õ mục tiêu và hư ớng đi của mình. Đ ây là yếu tố đầu tiên và quan tr ọng nhất đối với mọi ng ười và t ổ chức, giúp tổ chức thực h iện đ ược sứ mệnh của mình, đ ạt đ ược những thành tích ngắn hạn và d ài hạn, tồn tại và phát triển không ngừng của tổ chức. Bốn yếu tố của đầu vào là nhân lực, vật lực, t ài lực và thông tin đ ể tạo ra các sản phẩm đầu ra. . Quản lý sẽ phối hợp tất cả các nguồn lực của tổ chức thành một chỉnh thể, tạo nên tính tr ồi để thực hiện mục đ ích c ủa t ổ chức với hiệu quả cao. Mục đích của quản lý l à đ ạt giá trị 15
  16. gia tăng cho t ổ chức .Các tổ chức tồn tại v à ho ạt động trong một môi t rường luôn luôn biến đổi . Quản lý giúp các tổ chức thích nghi đ ược với môi tr ường, nắm bắt tốt hơn các cơ hội, tận dụng hế t các cơ hội và g iảm bớt ảnh hưởng tiêu c ực của các nguy c ơ liên quan đ ến điều kiện môi trư ờng. Không những thế, quản lý tốt c òn làm cho t ổ chức có đ ược n hững tác động tích cực đến môi tr ường, góp phần bảo vệ và c ải thiện môi trư ờng, tạo ra một môi tr ường p hát triển bền vững. Q uản lý cần thiết đối với mọi lĩnh vực hoạt động trong x ã hội, từ mỗi đ ơn vị sản xuất - k inh doanh đ ến to àn bộ nền kinh tế quốc dân; từ một g ia đ ình, một đ ơn v ị dân c ư đ ến một đất nước và nh ững hoạt động tr ên p hạm vi khu vực, phạm v i toàn cầu. 3 . B ản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh C ăn c ứ v ào mục ti êu ho ạt động ng ư ời ta phân chia các doanh nghiệp t hành hai lo ại c ơ b ản : Doanh nghiệp hoạt động công ích v à doanh n ghi ệp hoạt động kinh doanh . Với những doanh nghiệp hoạt động k i nh doanh thì mục ti êu chính lâu dài là t ối đa hoá lợi nhuận , nh ưng d oanh nghi ệp công ích th ì m ục ti êu chính không ph ải l à l ợi nhuận mà là nh ững phúc lợi x ã h ội v à các lợi ích khác .... Hi ệu quả kinh d oanh là ph ạm tr ù ph ản ánh mặt chất l ư ợng của các hoạt đ ộng kinh d oanh, ph ản ánh tr ình đ ộ lợi dụng các nguồn lực sản xuất kinh doanh n hư: lao đ ộng , máy móc thiết bị ,nguy ên nhiên v ật liệu v à v ốn …. Q uá trình ti ến h ành các ho ạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt đ ư ợc mục ti êu cu ối c ùng c ủa doanh nghiệp l à t ối đa h oá l ợi nhuận ,tái s ản xuất kinh doanh mở rộng . Đ ể hiểu r õ h ơn b ản chất của phạm tr ù hi ệu quả sản xuất kinh doanh c ần phân biệt ranh giới giữa hai phạm tr ù hi ệu quả v à k ết quả của h o ạt động sản xuất kinh doanh . Có thể hiểu kết quả hoạt động sản x u ất kin h doanh c ủa doanh nghiệp l à nh ững g ì mà doanh nghi ệp thu đ ư ợc sau một quá tr ình s ản xuất kinh doanh nhất định , kết quả c ần 16
  17. đ ạt đ ược bao giờ cũng l à mục ti êu c ần thiết của doanh nghiệp . Kết q u ả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể l à nh ữn g đ ại l ư ợng có thể cân , đo , đong , đếm đ ược nh ư : t ấn , lít , đồng ... k ết quả đó có thể phản ánh mặt chất l ư ợng của hoạt động sản xuất k inh doanh và có tính ch ất định tính nh ư uy tín doanh nghi ệp , chất l ư ợng v à thương hi ệu của sản phẩm ....Do vậy kết q u ả bao giờ cũng l à m ục ti êu c ủa doanh nghiệp . Tr ên lý thuy ết v à th ực tế quản trị kinh d oanh c ả hai chỉ ti êu k ết quả v à hi ệu quả đều có thể xác định đ ư ợc b ằng đ ơn v ị hiện vật v à đơn v ị giá trị . Tuy nhi ên s ử dụng đ ơn v ị hiện v ật để xác định hiệu quả kinh t ế sẽ gặp phải khó khăn l à gi ữa đầu v ào v à đ ầu ra không c ùng một đ ơn v ị đo lư ờng . Do vậy đ ơn v ị hiện vật t hư ờng d ùng đ ể tính toán các chỉ ti êu hi ệu quả kinh tế bộ phận c òn đ ơn v ị giá trị th ư ờng d ùng cho vi ệc tính toán các chỉ ti êu hi ệu quả s ản xuất kinh d oanh toàn b ộ .Ch ênh l ệch giữa kết quả v à chi phí luôn l à s ố tuyệt đối , phạm tr ù này ch ỉ phản ánh mức độ đạt đ ư ợc về một mặt n ào đó nên c ũng mang bản chất l à k ết quả của quá tr ình kinh d oanh và không bao gi ờ phản ánh tr ình đ ộ lợi dụng các nguồn lực sản x u ấ t . N ếu kết quả l à m ục ti êu c ủa quá tr ình s ản xuất kinh doanh th ì h i ệu quả l à phương ti ện để đạt đ ược mục ti êu . 4 . Vai trò c ủa hiệu quả sản xuất kinh doanh H i ệu quả kinh doanh có vai tr ò nh ư m ột l à công c ụ để các nh à qu ản t r ị thực hiện chức năng quản t r ị của mình . M ặt khác trong kinh tế thị t rư ờng th ì các doanh nghi ệp phải cạnh tranh để tồn tại v à phát tri ển .. Đ ể đạt đ ược hiệu quả sản xuất kinh doanh th ì vi ệc xem xét v à tính t oán hi ệu quả kinh doanh không những chỉ biết việc sản xuất đạt đ ư ợc ở tr ình đ ộ n ào , mà còn cho phép các nhà qu ản trị phân tích t ìm r a các nhân t ố để đ ưa ra các bi ện pháp thích hợp tr ên c ả hai ph ương d i ện tăng kết quả v à gi ảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu q uả . 17
  18. Đ ể thực hiện mục ti êu t ối đa hoá lợi nhuận doanh nghiệp phải t i ến h ành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm, dịch vụ c ung c ấp cho thị tr ư ờng, c àng s ử dụng tiết kiệm các nguồn lực đầu v ào thì s ẽ c àng có cơ h ội để thu đ ược lợi nhuận bấy nhi êu. Hi ệu quả s ản xuất kinh doanh c àng cao càng ph ản ánh doan h nghi ệp đ ã s ử d ụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. V ì v ậy nâng cao hiệu quả l à đ òi h ỏi khách quan để doanh nghiệp có khả năng gi ành th ắng lợi tr ên t h ị tr ư ờng. Hiệu quả có tầm quan trọng đặc biệt n ên trong nhi ều t rư ờng hợp ng ư ời ta coi nó không chỉ nh ư p hương ti ện để đạt kết quả c ao mà còn nh ư chính m ục ti êu c ần để đạt tới .Sản xuất kinh doanh c ó hi ệu quả l à đi ều kiện sống c òn c ủa doanh nghiệp . Bất kỳ doanh n ghi ệp n ào mu ốn kinh doanh có hiệu quả th ì ph ải đặt cho m ình các c âu h ỏi : Sản xuất cái g ì ? s ản x u ất cho ai ? sản xuất nh ư th ế n ào ?. M ặt khác c ùng v ới sự phát triển của khoa học kỹ thuật, ng ày càng có n hi ều ph ương pháp khác nhau đ ể chế tạo sản phẩm, bắt buộc con n gư ời phải nghĩ đến việc lựa chọn các giải pháp kinh tế v à l ựa chọn g i ải pháp tối ư u. S ự lựa chọn đúng đắn sẽ mang lại cho doanh nghiệp h i ệu quả kinh doanh cao nhất, thu đ ược nhiều lợi ích nhất.Vậy nâng c ao hi ệu quả kinh doanh l à nâng cao kh ả năng sử dụng các nguồn lực c ó h ạn trong sản xuất ,đạt đ ược sự lựa chọn tối ư u.Vi ệc nâng cao h i ệu quả k inh doanh là đi ều kiện không thể không đặt ra đối với bất k ỳ một hoạt động sản xuất n ào, trong b ất kỳ một doanh nghiệp n ào. V ì v ậy nâng cao hiệu quả l à đ òi h ỏi khách quan để doanh n ghi ệp có khả năng gi ành th ắng lợi tr ên th ị tr ư ờng . 5 . Các ch ỉ ti êu đánh g iá hi ệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. M ỗi doanh nghiệp để đánh giá đ ư ợc hiệu quả sản xuất kinh doanh c ần phải có một hệ thống các chỉ ti êu đ ể đánh giá.Các chỉ ti êu đó p h ải thể hiện đ ư ợc mặt số l ượng ti êu chu ẩn thống nhất, vừa phải p h ản ánh đúng đắn s ự phụ thuộc giữa các kết quả đó. Đối với một d oanh nghi ệp hệ thống chỉ ti êu hi ệu quả sản xuất kinh doanh vừa 18
  19. ph ải thể hiện tính tổng hợp, vừa phải thể hiện đầy đủ từng lĩnh vực h o ạt động cụ thể, từng biện pháp để đạt đ ư ợc kết quả đó.Sau đây l à m ột số chỉ t iêu dùng đ ể đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. 5 .1.Ch ỉ ti êu hi ệu quả kinh doanh tổng hợp 4 C h ỉ ti êu hi ệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh khái quát , t ương đ ối v à cho phép k ết luận về hiệu quả kinh doanh của to àn b ộ quá t rình s ản xuất kinh doanh , p h ản ánh tr ình đ ộ lợi dụng tất cả các yếu t ố tham gia v ào quá trình s ản xuất kinh doanh của doanh nghiệp t rong một thời kỳ nhất định. - N hóm các ch ỉ ti êu doanh l ợi D oanh l ợi l à k ết quả của hàng lo ạt chính sách v à quy ết định của d oanh nghi ệp , đánh giá k h ả năng quản lý v à c ũng l à y ếu tố quan t r ọng trong sự quan tâm của các nh à đ ầu t ư .Các ch ỉ ti êu này đư ợc c oi là các ch ỉ ti êu ph ản ánh sức sinh lời của vốn kinh doanh, khẳng đ ịnh mức độ đạt hiệu quả kinh doanh của to àn b ộ vốn của doanh n ghi ệp sử dụng v à hi ệ u qu ả sử dụng vốn tự có của doanh nghiệp. + Doanh l ợi của to àn b ộ vốn kinh doanh: L ợi nhuận r òng Doanh lợi vốn = x 1 00% Toàn bộ vốn kinh doanh C hỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn kinh doanh , cho b iết một đồng vốn kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhi êu đ ồng lợi nhuận + Doanh l ợi của vốn tự có : L ợi nhuận r òng Doanh lợi vốn tự có = x 1 00% Vốn tự có 4 . [ 2, trang 346 ] 19
  20. Chỉ tiêu này cho biết đo lường mức doanh lợi một đồng vốn tự có tạo ra b ao nhiêu đ ồng lợi nhuận trong kỳ tính toán + Doanh l ợi của doanh thu bán h àng : L ợi nhuận sau thuế Doanh lợi bán hàng = x 100% Doanh thu bán hàng C hỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhi êu đ ồng lợi n huận trong một thời kỳ kinh doanh. - Nhóm c hỉ ti êu hiệu quả kinh doanh theo chi phí + Hi ệu quả kinh doanh theo chi phí kinh doanh của một thời kỳ Doanh thu bán hàng H iệu quả kinh doanh = x 100% C hi phí kinh doanh C hỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí kinh doanh trong kỳ tính toán t ạo ra bao nhiêu đ ồng doanh thu + Hi ệu quả kinh doanh theo tiềm năng của một thời kỳ : C hi phí k inh doanh thực tế H iệu quả kinh doanh = x 100% t iềm năng Chi phí kinh doanh phải đạt Đ ể đánh giá một cánh tổng quát hiệu quả kinh doanh ng ưòi ta còn phải q uan tâm đ ến t ốc độ tăng tr ưởng của sản xuất trong nhiều thời kỳ . Các t hời kỳ trong quá tr ình s ản xuất đựợc biểu hiện thông qua chiến l ược p hát triển thị tr ường của doanh nghiệp , và chiến l ược phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước. 5 .2 Ch ỉ ti êu hi ệu quả kinh doanh b ộ phận 5 C ác chỉ tiêu b ộ phận phản ánh hiệu quả kinh tế của từng hoạt động , p hân tích c ụ thể chính xác mức độ ảnh h ưởng của từng nhân tố , từng 5 . [ 2, trang 75 ] 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2