Tham khảo tài liệu 'ms access - bài 8: thay đổi thông tin trong bảng trong phần trước, bạn đã học', công nghệ thông tin, tin học văn phòng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: MS Access - Bài 8: Thay đổi thông tin trong bảng Trong phần trước, bạn đã học
- MS Access - Bài 8: Thay đổi thông tin trong bảng
Trong phần trước, bạn đã học cách sử dụng chế độ Datasheet view để nhập
thông tin cho bảng. Chế độ Datasheet view cũng cho phép bạn sửa thông tin có
sẵn nhanh chóng và dễ dàng. Bạn có thể thực hiện theo những bước sau:
1. Lựa chọn trường muốn thay đổi.
2. Nhấn phím F2.
3. Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển qua nội dung tr ường, thực hiện thay
đổi theo yêu cầu.
4. Nhấn một trong các phím điều h ướng để Access l ưu lại sự thay đổi và di
chuyển tới trường
khác.
Bạn có thể sử dụng chuột để soạn thảo nhanh h ơn. Trong trường hợp này, nếu
muốn thay đổi trong một tr ường, kích chuột vào trường đó. Sau đó thực hiện
bước 3 và 4 ở phía trên.
Tìm thông tin
Nếu có nhiều bản ghi trong bảng, bạn sẽ nhận thấy là rất khó để tìm thấy một
bản ghi cụ thể bằng bàn phím. Để giúp bạn nhanh chóng tìm ra bản ghi đó,
- Access cho phép bạn tìm để xác định dữ liệu như tên hay số điện thoại. Để tìm
kiếm bảng cho dữ liệu cụ thể, lựa chọn Find từ menu Edit. Access hiển thị hộp
thoại Find and Replace nh ư hình 1.
Hình 1: Tab Find của hộp thoại Find and Replace.
Trong hộp Find What, bạn nhập dữ liệu muốn tìm kiếm vào đó. Có thể nhập
nhiều từ vào trong hộp này như tên, số điện thoại hay tên thành phố. Bạn cũng
có thể sử dụng các ký tự đại diện để mở rộng việc tìm kiếm. Ví dụ, bạn tìm
kiếm số điện thoại đầu tiên có mã vùng là 212, hoặc thành phố có tên bắt đầu
bằng chữ A. Access cung cấp một số l ượng lớn các ký tự đại diện để bạn sử
dụng trong việc tìm kiếm. Bảng 1 liệt kê các ký tự đại diện có sẵn.
Ký t ự Ý nghĩa
Tương ứng với một chuỗi ký tự
*
- Tương ứng với một ký tự đơn
?
Tương ứng với một số đơn.
#
Ghép các ký t ự đơn ở bên trong dấu
[]
ngoặc
Ghép các ký tự đơn không kể những
ký tự được chỉ rõ (Sử dụng với dấu
!
ngoặc)
Ghép nhiều ký tự đơn trong một
-
vùng (Sử dụng với dấu ngoặc)
Bảng 1: Các ký tự đại diện có thể sử dụng trong khi t ìm kiếm.
Có thể bạn đã quen thuộc với khái niệm các dấu gộp. Hầu hết mọi người đều
quen các ký tự đại diện như dấu sao (*) và dấu (?). Dấu (?) được sử dụng thay
cho bất kỳ ký tự đơn nào. Dấu (*) sử dụng để đánh dấu số cho ký tự, và nó
được sử dụng ở mọi nơi trong đặc tả tìm kiếm. Do vậy, để tìm kiếm những từ
bắt đầu bằng từ br và kết thúc bằng ed, bạn sử dụng nh ư sau: br*ed
Trong trường hợp này, sự tìm kiếm của bạn có thể cho kết quả ph ù hợp với từ
breed, branded hay bruised. Nếu sử dụng dấu ngoặc, dấu chấm than (!), và dấu
trừ (-) trong đặc tả, bạn có thể mở rộng tìm kiếm hơn. Dấu ngoặc cho phép bạn
- mở rộng một danh sách những ký tự đ ược chấp nhận. Ví dụ, đặc tả của tìm
kiếm từ bold và bond là: bo[ln]d
Bạn không thể tìm được từ Boyd bởi vì nó là ký t ự không được chấp nhận.
Bạn có thể sử dụng dấu than để đảo ng ược quá trình. Ví dụ, nếu muốn tìm
nhiều từ không kể chữ cái l và n ở vị trí thứ 3, bạn sử dụng cách sau: bo[!ln]d
Lúc này, Access sẽ tìm thấy từ Boyd, nhưng không thấy từ bold hay bond
Sử dụng dấu trừ (-) để xác định phạm vi bao gồm các từ. Để minh họa tr ường
hợp này, đặc tả sau sẽ tìm kiếm nhiều từ với chữ cái c tới n ở vị trí thứ 4:
hea[c-n]*
Nếu sử dụng hộp Look In, kéo danh sách xổ xuống, bạn có thể chỉ rõ nơi tìm
kiếm cần hướng dẫn. Có 2 lựa chọn sẵn có, đó là tìm trong trường hiện hành
hoặc trong toàn bộ bảng. Rõ ràng, việc giới hạn tìm kiếm trong trường hiện
thời cho kết quả nhanh h ơn.
Bạn có thể sử dụng hộp thoại Find để xác định phần bảng muốn tìm kiếm. Nếu
kích chuột vào mũi tên bên phải hộp Match, có thể chọn để tìm kiếm trong các
vùng sau:
Bất kỳ phần thuộc trường nào
- Tất cả trường
Bắt đầu trường
Có thể xác định thêm việc tìm kiếm bằng cách kích chuột v ào nút More. Kết
quả này là việc mở rộng hộp thoại Find and Replace đ ược hiển thị như trong
hình 2
Hình 2: Mở rộng tab Find của hộp thoại Find and Replace
Vùng sẵn có của hộp thoại cho phép bạn xác định rõ mục đích trong đó việc
tìm kiếm phải được hướng dẫn. Sử dụng mục Search kéo danh sách xổ xuống,
bạn có thể chỉ định Up (lên trên) (về phía bắt đầu bảng), Down (xuống d ưới)
(phía cuối bảng), và All. Bạn cũng có thể giới hạn việc tìm kiếm bằng cách tích
vào 2 hộp bên cạnh. Chúng có tác dụng cho phép Access tìm kiếm chính xác
chữ hoa – chữ thường hay tìm kiếm theo định dạng.
- Sau khi định rõ tiêu chuẩn tìm kiếm, kích chuột vào nút Find Next để hiển thị
kết quả lần tìm kiếm đầu tiên. Nếu lần tìm kiếm đầu tiên không chứa dữ liệu
cần tìm, tiếp tục tìm kiếm bằng cách kích chuột vào nút Find Next.
Chú ý: Đôi khi rất khó để sửa một trường trong khi hộp thoại
Find hiện rõ. Khi thực sự muốn sửa chữa, tắt hộp thoại và
thực hiện sự thay đổi. Khi bạn muốn tìm kiếm kết quả tiếp
theo phù hợp với những chỉ dẫn tìm kiếm, nhấn tổ hợp phím
SHIFT + F4. Cách này nhanh hơn là vi ệc ấn nút Find và sử
dụng nút Find Next
Thay thế thông tin
Khi làm việc với dữ liệu, sẽ có lúc bạn cần tìm một trường sao sau đó thay đổi
nội dung của nó. Ví dụ, nếu một số điện thoại thay đổi, bạn sẽ cần t ìm và cập
nhật số điện thoại mới.
Tùy chọn Replace từ menu Edit có liên quan tới nút Find, nó cho phép bạn
không chỉ tìm kiếm thông tin mà còn thay thế nó với thông tin khác. Để bắt
đầu với nút Replace, chọn Replace từ menu Edit hoặc nhấn tổ hợp phím CTRL
+ H. Bạn sẽ thấy hộp thoại Find and Replace hiển thị nh ư hình 3
- Hình 3: Tab Replace của hộp thoại Find and Replace.
Lưu ý là hộp thoại Replace khá giống với hộp thoại Find hình 1. Trong hộp
Find What, nhập dữ liệu bạn muốn tìm, có thể sử dụng giống như tìm kiếm
(bao gồm các ký tự đại diện) ở phần tr ước. Trong hộp Replace With, nhập dữ
liệu mới dùng để thay thế cho thông tin trong hộp Find What. Bạn không thể
sử dụng các ký tự đại diện trong hộp Replace With
Sử dụng mục Look In trong danh sách xổ xuống, chỉ ch o Access nơi bạn tìm
kiếm (các trường hiện thời hoặc toàn bộ bảng). Mục Match trong danh sách thả
xuống thực hiện chức năng giống nh ư khi thực hiện việc tìm kiếm đơn giản.
Kích chuột vào nút More hiển thị các nút điều khiển giống nh ư trong hình 2.
Sau khi điền vào những thông tin thay thế đầy đủ, kích chuột vào Find Next để
tìm kiếm kết quả đầu tiên trong chuỗi Find What. Khi Access định vị đ ược một
kết quả, nó sẽ hiển thị kết quả đó tr ên màn hình. Sau đó nếu bạn muốn thay thế
- kết quả đó, kích chuột v ào nút Replace. Nếu không muốn thay đổi kết quả nào
đó, bạn kích vào nút Find Next để bỏ qua và tiếp tục tìm kiếm đến kết quả tiếp
theo. Nếu bạn chắc chắn muốn thay đổi tất cả dữ liệu cần t ìm kiếm trong bảng
mà không phải kích vào Replace nhi ều lần, có thể kích vào Replace All. Khi
đó Access sẽ tự động thay thế tất cả trong một b ước.
Ngân NT (Theo Learn Access)