intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MS Excel - Chỉnh sửa Worksheet Chèn ô, dòng và cột trong Worksheet

Chia sẻ: Lang Huyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

569
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để chèn các ô, dòng, và cột trong Excel: • Đặt con trỏ vào dòng bên dưới nơi bạn muốn chèn một dòng mới, hoặc đặt con trỏ vào bên trái cột nơi bạn muốn chèn một cột mới • Kích nút Insert trên nhóm Cells của tab Home • Kích vào lựa chọn thích hợp để chèn Cell (ô), Row (dòng) hoặc Column (cột) Xóa các ô, dòng và cột Để xóa các ô, dòng và cột: • Đặt con trỏ vào ô, dòng hay cột mà bạn muốn xóa • Kích nút Delete trên nhóm Cells của tab Home...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MS Excel - Chỉnh sửa Worksheet Chèn ô, dòng và cột trong Worksheet

  1. MS Excel - Chỉnh sửa Worksheet Chèn ô, dòng và cột trong Worksheet Để chèn các ô, dòng, và cột trong Excel: • Đặt con trỏ vào dòng bên dưới nơi bạn muốn chèn một dòng mới, hoặc đặt con trỏ vào bên trái cột nơi bạn muốn chèn một cột mới • Kích nút Insert trên nhóm Cells của tab Home • Kích vào lựa chọn thích hợp để chèn Cell (ô), Row (dòng) hoặc Column (cột) Xóa các ô, dòng và cột Để xóa các ô, dòng và cột: • Đặt con trỏ vào ô, dòng hay cột mà bạn muốn xóa • Kích nút Delete trên nhóm Cells của tab Home • Kích lựa chọn thích hợp để xóa: Cell, Row, hay Column Tìm và thay thế dữ liệu
  2. Để tìm dữ liệu hoặc tìm và thay thế dữ liệu: • Kích nút Find & Select trên nhóm Editing của tab Home • Chọn Find hoặc Replace • Hộp thoại Find and Replace xuất hiện, nhập từ muốn tìm trong mục Find What (nếu bạn chọn Find ở bước trên) hoặc nhập từ muốn tìm trong mục Find What và từ thay thế trong mục Replace with (nếu bạn chọn Replace ở bước trên). • Kích nút Options để tìm thêm các tùy chọn Go To Command
  3. Lệnh Go To sẽ đưa bạn đến một ô cụ thể bằng cách tham chiếu đến ô (chữ cái đầu cột và số dòng) hoặc tên ô • Kích nút Find & Select trên nhóm Editing của tab Home • Kích Go To Kiểm tra lỗi chính tả Để kiểm tra lỗi chính tả • Trên tab Review, kích nút Spelling Công cụ này sẽ giúp bạn kiểm tra lỗi chính tả nội dung trong toàn Worksheet MS Excel - Bài 6: Tính toán trong Excel Một công thức là một chuỗi các lệnh toán học được sử dụng trong Excel để thực thi các phép toán.
  4. MS Excel - Bài 5: Chỉnh sửa Worksheet Các công thức được bắt đầu trong hộp công thức với một dấu "=" Có nhiều thành phần và công thức trong excel References (tham chiếu): Ô hoặc dãy các ô mà bạn muốn sử dụng trong sự tính toán Operators (các toán tử): Các toán tử (+, -, *, /, …) chỉ định phép toán được thực hiện Constants (hằng số): Các số hoặc giá trị văn bản mà không đổi Functions (hàm): Xác định trước công thức trong Excel Để tạo một công thức cơ bản trong Excel • Lựa chọn ô muốn áp dụng công thức • Gõ dấu = và sau đó là công thức • Kích Enter Tính toán với các hàm Một hàm là một chức năng được cài sẵn trong công thức của Excel. Một hàm có tên và các đối số (đối số là các hàm toán học) nằm trong cặp dấu ngoặc đơn. Các hàm phổ biến trong Excel:
  5. - Sum (hàm tính tổng): Tính gộp tất cả các ô trong đối số - Average (hàm tính trung bình): Tính trung bình các ô trong đối số - Min (hàm giá trị nhỏ nhất): Tìm giá trị nhỏ nhất - Max (hàm giá trị lớn nhất): Tìm giá trj lớn nhất - Count (hàm đếm): Tìm số các ô mà chứa một giá trị số trong một vùng đối số Để tính toán một hàm: • Kích vào ô nơi bạn muốn hàm được áp dụng • Kích nút Insert Function • Chọn hàm bạn muốn áp dụng • Kích OK • Hoàn thành hộp Number1 với ô đầu tiên trong vùng mà bạn muốn được tính toán • Hoàn thành hộp Number2 với ô cuối cùng trong vùng mà bạn muốn tính toán
  6. Thư viện hàm Thư viện hàm là một nhóm các hàm lớn có trên tab Formula của vùng Ribbon. Những hàm đó bao gồm: - AutoSum: Tính toán tổng của một vùng dễ dàng - Recently Used: Tất cả các hàm được sử dụng gần nhất - Financial (kiểu tài chính): trả về chu kỳ tiền mặt và thêm các hàm tài chính - Logical: And, If, True, False, … - Text: Văn bản dựa trên hàm - Date&Time: Các hàm tính toán trên ngày và giờ - Math & Trig: Các hàm toán học Các tham chiếu tương đối, tuyệt đối và tham chiếu hỗn hợp Gọi các ô theo cột của chúng và nhãn của dòng (như “A1”) là tham chiếu tương đối. Khi một công thức chứa tham chiếu tương đối và nó được copy từ một ô này tới ô khác, Excel không tạo
  7. một bản copy chính xác của công thức. Nó sẽ thay đổi địa chỉ ô có liên quan tới dòng và cột mà chúng được di chuyển tới. Ví dụ: Nếu một công thức đơn giản trong ô C1 “=(A1+B1) được copy sang ô C2, công thức sẽ thay đổi thành “(A2+B2)" để phù hợp với dòng mới. Để ngăn cản sự thay đổi này, các ô phải được gọi bởi tham chiếu tuyệt đối, tham chiếu tuyệt đối được hoàn thành bằng cách đặt dấu $ trong địa chỉ ô trong công thức. Tiếp tục với ví dụ vừa đưa ra: công thức trong ô C1 sẽ được đọc “=($A$1+$B$1)” nếu giá trị của ô C2 cũng là tổng của các ô A1 và B1. Cả cột và dòng của các ô là tuyệt đối và sẽ không thay đổi khi copy. Tham chiếu hỗn hợp cũng có thể được sử dụng nơi chỉ có dòng hoặc cột được cố định. Ví dụ, trong công thức “=(A$1+$B2), dòng của ô A1 được cố định và cột của ô B2 cố định. Sự liên kết các Worksheet Bạn có thể muốn sử dụng giá trị từ một ô trong nhiều worksheet khác trong cùng workbook trong một công thưc. Ví dụ, giá trị củ ô A1 trong worksheet hiện thời và ô A2 trong worksheet thứ 2 có thể được sử dụng thêm định dạng “sheetname!celladdress”. Công thức cho ví dụ này sẽ là “=A1+Sheet2!A2” nơi giá trị của ô A1 trong worksheet hiện thời được thêm vào giá trị của ô A2 trong worksheet có thên “Sheet2”.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1