YOMEDIA
ADSENSE
Mười bí quyết học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
231
lượt xem 94
download
lượt xem 94
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Từ vựng hết sức quan trọng vì nó truyền tải quan điểm, tư tưởng của ban. Ngữ pháp kết hợp từ lại với nhau nhưng hầu như ý nghĩa lại ở trong từ ngữ. Bạn càng biết được nhiều từ thì bạn sẽ càng giao tiếp được nhiều hơn. Sở hữu lượng từ vựng phong phú, bạn diễn đạt được nhiều điều hơn, còn nếu chỉ giỏi nguyên ngữ pháp thì vế sau chưa chắc đã đúng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mười bí quyết học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
- Mười bí quyết học từ vựng tiếng Anh hiệu quả Tại sao từ vựng tiếng Anh lại quan trọng? Từ vựng hết sức quan trọng vì nó truyền t ải quan điểm, t ư t ưởng của ban. Ng ữ pháp k ết h ợp t ừ lại với nhau nhưng hầu như ý nghĩa lại ở trong t ừ ngữ. Bạn càng biết đ ược nhi ều t ừ thì b ạn s ẽ càng giao tiếp được nhiều hơn. Sở hữu lượng từ vựng phong phú, bạn di ễn đ ạt đ ược nhiều đi ều hơn, còn nếu chỉ giỏi nguyên ngữ pháp thì vế sau chưa chắc đã đúng. Bạn học từ vựng tiếng Anh như thế nào? Chúng ta tăng vốn từ vựng chủ yếu bằng cách đọc thật nhiều tài li ệu ti ếng Anh. Là m ột sinh viên, bạn phải thường xuyên học và làm bài tập t ừ vựng. Dưới đây là m ười bí quy ết giúp b ạn học từ vựng nhanh nhất. Mười bí quyết học từ vựng tiếng Anh hiệu quả 1. Đọc, đọc và đọc Chúng ta học từ vựng phần lớn thông qua đọc các văn bản. Bạn càng đọc nhi ều thì vốn t ừ v ựng của bạn càng phong phú. Trong khi đọc, hãy chú ý nhiều hơn tới nh ững t ừ mà bạn không bi ết. Trước tiên, cố gắng dựa vào văn bản để đoán nghĩa, sau đó thì m ới tra t ừ đi ển. Đ ọc và nghe những tài liệu phức tạp là một cách giúp bạn biết thêm được nhiều t ừ m ới. 2. Củng cố kỹ năng đọc văn bản Một nghiên cứu cho thấy rằng phần lớn các từ được học trong văn cảnh cụ thể. Để c ủng c ố k ỹ năng hiểu từ trong văn bản thì bạn nên đặc biệt chú ý đến cách mà ngôn ng ữ đ ược s ử d ụng. 3. Luyện tập thật nhiều và thường xuyên Học một từ sẽ chẳng nghĩa lý gì nếu như bạn nhanh chóng quên nó đi. Nghiên c ứu cho th ấy ra rằng chúng ta thường phải mất 10 đến 20 lần đọc đi đọc l ại thì m ới có thể nh ớ đ ược m ột t ừ. S ẽ tốt hơn nếu bạn viết từ đó ra, có thể viết vào một tờ mục l ục để có th ể xem lại d ễ dàng. Khi vi ết từ thì bạn nên viết cả định nghĩa và đặt câu có s ử dụng t ừ đó. Ngay khi bạn b ắt đ ầu h ọc m ột t ừ mới nào đó thì hãy sử dụng từ đó luôn. 4. Tìm được càng nhiều mối liên hệ của từ càng tốt Để không quên từ mới thì khi học bạn nên đọc to từ đó nhằm kích thích vùng nh ớ âm thanh. Bên cạnh đó bạn nên tìm thêm nhiều từ đồng nghĩa với t ừ đó mà bạn đã bi ết. Ví d ụ t ừ significant (quan trọng, đáng kể) có một nghĩa giống với t ừ important, momentous, sustantial,…Ngoài ra có thể liệt kê tất cả những thứ có thể khiến bạn nghĩ đến nghĩa của t ừ SIGNIFICANT. Và cu ối cùng bạn hãy vẽ một bức tranh để lại ấn tượng mạnh mẽ mô phỏng ý nghĩa của t ừ. 5. Dùng các mẹo ghi nhớ Một ví dụ thú vị với từ EGREGIOUS (rất t ồi t ệ). Nghĩ đến câu trứng ném vào chúng tôi (EGG REACH US)- hãy tưởng tượng chúng ta vừa phạm sai lầm tệ đến m ức bị ném trứng và m ột qu ả trứng thối bay vào người chúng tôi (rotten EGG REACHes US). B ức tranh thú vị b ằng ngôn ng ữ này sẽ giúp bạn nhớ nghĩa của từ nhanh và lâu hơn. Người học cũng cảm th ấy thú v ị. T ương t ự, bạn hãy tìm cho mình phương thức học phù hợp nhất. Mỗi người học theo cách khác nhau. 6. Dùng từ điển để tìm nghĩa những từ mà bạn không biết Nếu bạn có sẵn chương trình tra từ trên máy tính thì hãy mở sẵn ra. Chúng ta có r ất nhi ều các dịch vụ hỗ trợ tra từ trên internet. Bạn nên tìm và s ửa dụng chúng đ ể tra nh ững t ừ mà b ạn không chắc chắn về nghĩa. Sử dụng từ điển đồng nghĩa khi bạn muốn tìm t ừ phù h ợp nh ất. 7. Chơi những trò chơi liên quan đến từ ngữ Chơi trò chơi đố chữ như Scrabble, Boggle và ô chữ (crossword puzzles). Nh ững trò ch ơi nh ư thế này và nhiều trò chơi khác đều có sẵn trong máy tính vì thế mà b ạn có th ể t ự ch ơi ch ứ không cần phải có người chơi cùng.Bạn cũng hãy thử dùng Từ đi ển điện t ử Franklin. Đây là t ừ điển cài nhiều trò chơi đố chữ. 8. Sử dụng danh sách từ vựng Đối với những sinh viên chú trọng nhiều tới từ vựng thì có rất nhiều tài li ệu đáp ứng đ ược nhu cầu này như SAT và GRE. Trên Internet cũng có nhiều trang học t ừ vựng hấp d ẫn, th ậm chí m ột số trang còn hỗ trợ tính năng gửi từ vựng cho bạn qua email m ỗi ngày. 9. Thực hiện các bài kiểm tra từ vựng Chơi các trò chơi như đã đề cập ở phần 7 để kiểm tra kiến thức của bạn đồng th ời cũng giúp bạn học thêm được nhiều từ mới. Ngoài ra bạn cũng có thể làm các bài ki ểm tra trình độ nh ư SAT, GMAT, TOEIC, … Mỗi lần làm kiểm tra là một lần bạn bi ết đ ược s ự ti ến b ộ trong quá h ọc tập của mình.
- 10. Tạo hứng thú khi học từ vựng Học để đánh giá sự khác biệt tinh vi giữa các từ. Ví dụ cùng có nghĩa là “bao hàm” nh ưng hai t ừ “denote” và “connote” lại không hoàn toàn giống nhau về mặt sắc thái bi ểu cảm. H ọc cách di ễn đạt ý muốn nói bằng lời và khám phá cảm giác sung sướng khi có thể th ổ l ộ h ết c ảm xúc trong từng câu chữ. Biết đâu có khi vốn từ ngữ giàu có, phong phú l ại quyết định t ương lai c ủa b ạn. Ở các nước nói tiếng Anh, nắm vững từ vựng giúp chúng ta vượt qua xuất s ắc các bài ki ểm tra trình độ như SAT và GRE. Đây là những chương trình học có tính ch ất quy ết đ ịnh vi ệc chúng ta có được vào Đại học không và nếu đỗ thì sẽ đủ điểm học trường nào. Nhìn chung ki ểm tra ngôn ngữ cũng là một cách đánh giá chất lượng giao ti ếp. Xây d ựng vốn t ừ v ựng là công cu ộc c ả đ ời của mỗi chúng ta. Hãy nhớ rằng “Mọi thứ bắt đầu t ừ ngôn ngữ”. Làm giàu vốn từ vựng không khó! Tiếng Anh là một sinh ngữ. Hàng năm, có hàng nghìn t ừ m ới xuất hi ện và do đó kho t ừ v ựng tiếng Anh cũng không ngừng phát triển. Vậy làm giàu vốn t ừ vựng thế nào là hi ệu qu ả và ch ất lượng? Trong thực tế, có rất nhiều nhân tố khiến kho từ vựng tiếng Anh không ngừng phát tri ển. Trước hết, các từ đơn lẻ có thể dễ dàng trở thành thành t ố của tiếng Anh khi có đ ủ s ố ng ười s ử d ụng chúng. Con người sử dụng ngôn ngữ như một công cụ để giao tiếp nên khi nhu c ầu trao đ ổi thông tin thay đổi thì ngôn ngữ cũng phải thay đổi để đáp ứng đ ược nhu c ầu ấy. Bên c ạnh đó, những người bản xứ thường chơi chữ và tạo ra những từ ngữ mới. Ngoài ra, tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng trong một số lĩnh vực như khoa học, công nghệ và Internet. Do đó, khi nh ững lĩnh vực này phát triển thì những thuật ngữ mới cũng xuất hiện để di ễn t ả nh ững ý t ưỏng, khái niệm mới. Tiếng Anh vốn có chung một nguồn gốc với một s ố thứ tiếng khác. Bởi v ậy, nh ững t ừ ngữ ở các ngôn ngữ này có thể du nhập vào tiếng Anh. Chính vì những lý do trên, mà bí quyết giúp bạn làm giàu vốn t ừ vựng ti ếng Anh m ột cách hi ệu quả và chất lượng là hiểu rõ những cách mà từ ngữ mới xuất hiện. 1. Vay mượn: Nhiều từ tiếng Anh có nhiều điểm tương đồng với các từ tiếng Latin vì chúng được vay mượn từ tiếng Pháp trong thời kỳ người Nooc-man cai trị vương quốc Anh nhi ều năm trước đây. Tuy nhiên, từ tiếng Anh được vay mượn t ừ rất nhiều ngôn ng ữ khác, ch ứ không ch ỉ riêng tiếng Pháp. Một số thứ tiếng trong số đó giờ đã thành t ử ng ữ, không còn đ ược s ử d ụng trên thế giới. Ví dụ: capsize (tiếng Catalonia ở Tây Ban Nha), apartheid (ti ếng Afrikaans xu ất phát từ tiếng Hà Lan, được dùng ở Nam Phi), billards (tiếng Brittani ở Pháp), saga (ti ếng Iceland), funky (tiếng Công-gô), panda (tiếng Indi, ngôn ng ữ của ng ười Nê-pan) 2. Thêm hậu tố: Việc sử dụng tiền tố và hậu tố là một trong những cách t ạo từ mới phổ biến nhất trong tiếng Anh. Phương pháp này thông dụng đến m ức đôi lúc ng ười nói có th ể không chắc chắn rằng một từ nào đó đã có từ trước hay đó là một từ hoàn toàn m ới do h ọ sáng t ạo ra. Một trong những kỹ năng quan trọng giúp bạn có thể làm giàu vốn t ừ vựng c ủa b ản thân là hi ểu rõ sự thay đổi về mặt ý nghĩa và loại từ của một t ừ mà các hậu t ố khác nhau có th ể t ạo ra. Ví dụ: Với từ use (sử dụng) bạn có thể có rất nhiều từ chung gốc khi thêm các hậu t ố nh ư: misuse (động từ: dùng sai mục đích), disuse (danh t ừ: sự không còn dùng đ ến), unused (tính t ừ: không được sử dụng hoặc chưa được sử dụng), unusable (tính t ừ: không dùng đ ược), useless (tính t ừ: vô dụng), useful (tính từ: hữu ích), abuse (động t ừ: l ạm dụng, ng ược đãi). Tạo ra những từ hoàn toàn mới: Các từ mới được t ạo ra theo cách này có thể có âm thanh t ương tự với một từ tiếng Anh đã có từ lâu. Ví dụ: hobbit (gi ống người xuất hiện trong ti ểu thuy ết gi ả tưởng “Chúa tể những chiếc nhẫn”) có âm tương tự như rabbit. Chúng có th ể có xuất x ứ t ừ m ột thương hiệu, một dòng sản phẩm nổi tiếng và thông dụng nh ư Kleenex (gi ấy ăn) hay Hoover (máy hút bụi). Chúng cũng có thể là những thuật ngữ khoa h ọc nh ư googol (10 mũ 100), quark (hat quac trong vật lý) hay những từ lóng như chug a drink (nốc rượu).
- Mô phỏng âm thanh/ nhân đôi: Trong tiếng Anh có rất nhi ều t ừ mô ph ỏng âm thanh và nh ững thứ tạo ra âm thanh đó như cuckoo (chim cúc cu), splash (té nước), plop (rơi tõm) hay whoop (ối). Ngoài ra còn có những từ tiếng Anh được tạo ra bằng cách nhân đôi âm nh ư honky-tonk (quán bar/ sàn nhảy rẻ tiền), wishy-washy (nhạt, loãng, nhạt nhẽo), ping-pong (bóng bàn). 3. Viết tắt: Có những từ tiếng Anh có dạng viết tắt đủ khả năng đóng vai trò nh ư m ột t ừ đ ộc lập và cụm từ đầy đủ nguyên gốc dần dần bị quên lãng. Một số từ vẫn được viết d ưới d ạng viết t ắt như AIDS ~ Acquired Immune Deficiency Syndrome (hội chứng suy gi ảm hệ thống mi ễn d ịch), VDU ~ Visual Display Unit (bộ phận phát hình), SARS ~ Severe Accute Respiratory Syndrome (hội chúng suy đường hô hấp cấp) hay WMD ~ Weapon of Mass Destruction (vũ khí huỷ di ệt hàng loạt). Tuy nhiên, hầu hết các từ thuộc diện này được viết như một từ ti ếng Anh thông thường. Ví dụ: radar (ra-đa) hay scuba (bình khí nén của th ợ l ặn). 4. Rút gọn: Một từ tiếng Anh dài có thể bị thu gọn thành một âm ti ết. Âm ti ết đó có thể đóng vai trò một từ độc lập có ý nghĩa tương đương t ừ gốc. Ví dụ: examination ~ exam (kỳ thi), laboratory ~ lab (phòng thí nghiệm), brother ~ bro (tiếng lóng: anh/ em trai), maximising ~ maxing (ti ếng lóng: tối đa). 5. Kết hợp: Đây là một phương pháp thú vị khác người Anh sử dụng để tạo ra nh ững t ừ m ới. Các từ mới được tạo ra nhờ sự kết hợp hai yếu tố của hai t ừ khác nhau - thông th ường là ph ần đầu từ thứ nhất với phần kết từ thứ hai. Từ mới ra đời theo cách này s ẽ mang ý nghĩa c ủa c ả hai từ gốc. Ví dụ: - smog ~ smoke + fog: khói lẫn sương - transistor ~ transfer + resistor: bán dẫn - brunch ~ breakfast + lunch: bữa sáng và bữa trưa gộp làm một - rockumentary ~ rock + documentary: phim tài liệu về nhạc rock/ nghệ sỹ ch ơi nh ạc rock Khám phá cách phương thức hình thành từ mới trong ti ếng Anh rất h ữu ích cho vi ệc h ọc ngo ại ngữ của bạn. Bạn không chỉ hiểu rõ một từ được hình thành ra sao mà còn có th ể h ọc t ừ mới một cách hệ thống và lo-gic. Điều này không chỉ giúp bạn tự học t ừ m ới m ột cách hiệu quả mà còn cảm thấy việc học từ mới trở nên thú vị và đầy sáng t ạo.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn