B GIO DC V ĐO TO
TRƯỜNG ĐI HC THĂNG LONG
Đặng Th Thu Phương C01076
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUN NHÂN LC
TI CÔNG TY C PHN L HÀNH VIT DU LCH
VIT NAM
TÓM TT LUN VĂN THC S QUN TR KINH DOANH
CHUYÊN NGNH: QUN TR KINH DOANH
M S: 8340101
NGƯI HƯNG DN KHOA HC: PGS.TS. ĐỒNG XUÂN NINH
H Ni - 2022
M ĐẦU
1. L do chn đ ti
Thc tế đã chứng minh rng: Ngun nhân lc là tài sn quý u nht, quan trng nht trong quá trình
phát trin ca doanh nghip. Chất lượng ngun nhân lc s quyết định s thành bi trong cnh tranh. Điều này
càng tr nên cp thiết trong bi cnh Vit Nam đã gia nhập WTO ch đng trong quá trình hi nhp quc tế.
Khi mi bắt đầu m ca hi nhp, nhiều người t hào cho rng, mt trong những đặc tính hp dn ca
môi trường đầu nước ngoài ti Vit Nam lao động giá r. Nhưng qtrình hi nhp đã cho thấy rõ, lao động
giá r không phi li thế, nó th hin s yếu kém ca chất lượng ngun nhân lc và t đó dẫn ti giá tr gia
tăng thấp, sc cnh tranh ca doanh nghip, nn kinh tế thp, cui cùng dn ti chất lượng cuc sng thp.
Giống như nhiều lĩnh vực khác, đối vi ngành du lch, ngun nhân lực cũng được coi mt trong
nhng yếu t then chốt làm tăng khả năng cạnh tranh và s sng còn trên th trường du lch cho tng doanh
nghiệp, địa phương, rộng hơn là ngành du lịch ca c quc gia.
Công ty C phn L hành Vit Du lch Vit Nam đưc thành lập năm 2001. Qua hơn 19 năm hình
thành và phát triển, công ty đã dần khẳng định được v trí ca mình là mt trong TOP các đơn vị du lch l
hành hàng đầu ti Vit Nam. Ý thức được tm quan trng ca chất lượng ngun nhân lc trong doanh nghip
đặc bit là trong doanh nghip l hành, công ty đã có những chiến lược, động thái và kế hoch qun tr ngun
nhân lc, tuy nhiên vn còn tn ti nhng hn chế.
Nhn thức được tm quan trng ca công tác nâng cht lượng ngun nhân lc kết hp vi tình hình
thc tế ti công ty C phn L hành Vit Du lch Vit Nam, tôi đã tiến hành la chọn đề tài nghiên cu là:
“Nâng cao chất lượng ngun nhân lc ti Công ty C phn L hành Vit Du lch Vit Nam” để làm luận văn
thc sĩ ca mình.
2. Mc tiêu nghiên cu
Đề xut mt s gii pháp ch yếu nhm nâng cao chất lượng ngun nhân lc ti Công ty C phn L
hành Vit Du lch Vit Nam đến năm 2025.
3. Nhim v nghiên cu
H thng hóa cơ sở l lun và thc tin v nâng cao chất lượng ngun nhân lc trong doanh nghip.
Phân tch và đánh giá thc trng các hoạt động nâng cao chất lượng ngun nhân lc ti Công ty C
phn L hành Vit Du lch Vit Nam t năm 2017-2019.
Đề xut mt s gii pháp nâng cao cht lượng ngun nhân lc ti Công ty C phn L hành Vit Du
lch Vit Nam đến năm 2025.
4. Câu hi nghiên cu
Nghiên cu này nhm tr li các câu hi sau:
Cơ sở l lun và thc tin v nâng cao chất lượng ngun nhân lc trong doanh nghip bao gm nhng
ni dung gì?
Thc trng chất lượng đội ngũ ngun nhân lc và nâng cao cht lượng đội ngũ NNL ti công ty C
phn L hành Vit Du lch Vit Nam hiện nay như thế nào?
Nhng yếu t nào ảnh hưởng đến chất lượng ngun nhân lc ti Công ty C phn L hành Vit Du
lch Vit Nam?
Lãnh đạo Công ty C phn L hành Vit Du lch Vit Nam cn làm gì trong thi gian tới để hoàn
thin vic nâng cao chất lượng ngun nhân lực đơn vị?
5. Đi tưng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca luận văn là chất ng ngun nhân lc ti Công ty C phn L hành Vit
Du lch Vit Nam.
6. Phm vi nghiên cu
V không gian: Nghiên cu phm vi ti Công ty C phn L hành Vit Du lch Vit Nam.
V thi gian: Thi gian nghiên cu 3 năm từ 2017-2019 và đề xut gii pháp đến năm 2025.
V ni dung: Nghiên cu thc trng cht lượng và các hoạt đng nâng cao chất lượng ngun nhân lc
7. Phương php nghiên cu
- Phương php thng kê mô t: Phương pháp thống kê, phân tích tng hợp đưc thc hin vi cách
tiếp cn h thng d liu th cp bng các tài liu tham kho, s liu thông tin thc tế thu thp ti Công ty C
phn L hành Vit Du lch Vit Nam.
- Phương php thu thp d liệu sơ cp
+ Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát trong hoàn cnh t nhiên, nhng hoạt động thc tế v
nâng cao cht ng ngun nhân lc ti Công ty C phn L hành Vit Du lch Vit Nam.
+ Phương pháp điu tra, kho sát: Thu thp thông tin qua bng câu hỏi, đối tượng hi là cán b, nhân
viên ti công ty C phn L hành Vit Du lch Vit Nam. S ợng đơn v mu: 100 mu.
+ Phương pháp xử s liu: Thông qua s liu thu thập được, tp hp thng kê tng hp t
thành các bng s liu, các biểu đồ....
- Phương php thu thp d liu th cp
D liu th cp được thu thp thông qua các ngun chính là:
- Ngun bên trong: Các báo cáo t chc cán b và người lao động, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, người
lao động, báo cáo tài chính v tình hình hoạt động chung, các kế hoch nâng cao chất lượng ngun nhân
lc ca Công ty C phn L hành Vit Du lch Vit Nam.
- Ngun bên ngoài: Nhng tài liu có liên quan trên các báo ch, luận văn thạc sĩ, internet…
8. Ý nghĩa đóng góp v mt khoa hc ca lun văn
8.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cu này góp phn làm nhng khái niệm, tiêu ch đánh giá, đồng thời đưa ra mt s cách
thc ch yếu để nâng cao nâng cao chất lượng NNL trong xu thế hi nhp kinh thế tri thức như hiện nay.
8.2. Ý nghĩa thực tin
Phân tch được thc trng các mặt ưu, nhược điểm v chất lượng NNL ca Công ty C phn L hành
Vit Du lch Vit Nam và nguyên nhân ca nó.
Đưa ra một s gii pháp nhm nâng cao chất lượng NNL ca Công ty C phn L hành Vit Du lch
Vit Nam.
9. Kt cu ca lun văn
Ngoài phn m đầu, kết lun, mc lc, danh mc bng biu, danh mc viết tt, danh mc tài liu tham
kho, ph lc thì ni dung ca luận văn được kết cu gồm 03 chương:
Chương 1: sở l lun và thc tin v nâng cao chất lượng ngun nhân lc ngun nhân lc trong
doanh nghip.
Chương 2: Phân tch thc trng nâng cao chất lượng ngun nhân lc ti Công ty C phn L hành
Vit Du lch Vit Nam.
Chương 3: Một s gii pháp nâng cao chất lượng ngun nhân lc ti Công ty C phn L hành Vit
Du lch Vit Nam.
CHƯƠNG 1
CƠ S LÝ LUN V THC TIN V NÂNG CAO CHẤT LƯNG NGUN NHÂN LC
TRONG DOANH NGHIP
1.1. MT S KHI NIM
1.1.1. Ngun nhân lc
Nhân lc ngun lc trong mỗi con người, trong đó cả ngun lc hin hu ngun lc tim
năng. Nó th hin ra ngoài bi kh năng làm việc, nó bao gm sc khỏe, trình đ, tâm lý, ý thc, mức độ c
gng, sc sáng tạo, lòng say mê,…
Vai trò của con ngưi trong sn xut là vô cùng quan trng, nhân lc là yếu t trung tâm trong mi yếu
t khác ca sn xut. Khi không có nhân lc, mi yếu t khác s không đưc vn hành, s dng vào sn xut.
Xem xét dưới các góc độ khác nhau có th có nhiu khái nim khác nhau v ngun nhân lc (NNL),
nhng khái niệm trên đều thng nht nội dung cơ bản: NNL là ngun cung cp sức lao động cho xã hi. Con
người với tư cách là yếu t cu thành lc lượng sn xut gi v tr hàng đầu, là ngun lực cơ bản và ngun lc
vô tn ca s phát trin không th ch được xem xét đơn thuần góc độ s ng hay chất lượng là s tng
hp ca c s ng và chất lượng; không chb phn dân s trong đ tuổi lao động mà là các thế h con
người vi nhng tiềm năng, sức mnh trong ci to t nhiên, ci to xã hi.
Trong mi doanh nghip, NNL là ngun lc quan trng, không th thiếu, nó quyết định đến s thành
bi ca doanh nghip.
1.1.2. Cht ng ngun nhân lc
“Chất lượng NNL” là một khái nim có ni hàm rt rng, là mt trong nhng yếu t để đánh giá NNL.
Chất lượng NNL th hin mi quan h gia các yếu t cu thành nên bn cht bên trong ca NNL, bao gm:
Trí lc: là năng lc ca trí tu, quyết định phn ln kh năng lao động sáng to của con người. Trí tu
được xem là yếu t quan trọng hàng đầu ca ngun lực con người bi tt c những gì thúc đẩy con người hành
động tt nhiên phải thông qua đầu óc ca h. Khai thác và phát huy tiềm năng trí tu tr thành yêu cu quan
trng nht ca vic phát huy ngun lực con người.
Th lc: là trng thái sc kho của con người, là điều kiện đảm bảo cho con người phát triển, trưởng
thành mt cách bình thường, hoc có th đáp ứng được những đòi hỏi v s hao phí sc lc, thần kinh, cơ bắp
trong lao động.
Tâm lc: còn gi là phm cht tâm lý xã hi, chính là tác phong, tinh thn ý thức trong lao động.
Trong luận văn này, chấtng ngun nhân lc là thut ng th hin mt tp hợp các đánh giá về th
lc, trí lc, tâm lc của người lao động trong doanh nghip.
1.1.3. Nâng cao cht lưng ngun nhân lc
1.1.3.1. Khái nim và s cn thiết ca nâng cao chất lượng ngun nhân lc
Đối vi bn thân người lao động: “Nâng cao chất lượng NNL” là vic bồi dưỡng làm gia tăng v giá
tr con người, giá tr vt cht và tinh thn, c trí lc, tâm lc cũng như kĩ năng nghề nghip cho người lao động
để h có th đáp ng yêu cu ngày càng cao ca s phát trin kinh tế xã hi.
Đối vi doanh nghip: “Nâng cao chất lượng NNL trong t chc chính là nâng cao mức đ đáp ứng
công vic của người trong t chức trên các phương din: th lc, trí lc và tâm lc so vi yêu cu c th nhm
đạt được mc tiêu chung ca doanh nghip.
1.1.3.2. Ni dung nâng cao chất lượng ngun nhân lc
Vic nâng cao chất lượng NNL được th hin bng vic nâng cao chất lượng th lc, nâng cao
trí lc, nâng cao tâm lực cho người lao động.
Th lc: Mt thc tế hin nay là th lc của người lao đng Việt Nam tuy có tăng so với trước nhưng
vn còn khá thp so với các nước trong khu vc và thế giới. Người lao động Vit Nam có tm vóc nh bé, sc
khe yếu vì thế gây ảnh hưởng không nh đến quá trình lao động đặc bit khi xut khẩu lao động. Do đó,
nâng cao chất lưng NNL là thc s cn thiết để ci thin tình trng này.
Trí lc: Hin nay, lao động Vit Nam bng cấp cao nhưng không làm được vic hoc làm vic
không hiu qu, bng cp Vit Nam không có giá tr khi mang ra nước ngoài, do đó, nâng cao chất lượng NNL
để chất lượng NNL để tương xứng vi bng cp vic làm cn thiết. Nâng cao chất lượng NNL để to ra
NNL đủ mnh v tri thc chuyên môn, tay nghề, kĩ năng sẽ tạo ra năng suất, hiu qu lao động cao hơn, đem
li nhiu giá tr hơn cho doanh nghip và xã hi.
Tâm lc: Mt vấn đề tn ti lâu nay của lao động Vit Nam ý thc, tác phong làm việc chưa cao,
còn tình trng nhiều lao động chưa tác phong công nghiệp, gi “cao su”, vi phm k luật lao động, không
có ý thc bo v tài sn chung, tham ô, tham nhũng, trốn vic, làm vic riêng trong thời gian lao động,… Điều
này gây thit hi không nh cho các doanh nghip, khiến các doanh nghiệp nước ngoài e ngại khi định
đầu tư vào Việt Nam. Do vy, cn nâng cao cht ợng NNL để NNL Vit Nam không ch mnh v trí lc, th
lực mà còn đảm bo tâm lc.
Nâng cao chất lượng NNL là hoạt động cn thiết đối vi mi t chc, doanh nghip.
1.2. TIÊU CH ĐNH GI CHẤT LƯỢNG NGUN NHÂN LC TRONG DOANH NGHIP
1.2.1. Đnh gi cht lưng ngun nhân lc thông qua th lc
Th lc là tình trng sc khe ca NNL bao gm nhiu yếu t c v th cht ln tinh thn và phải đảm
bảo được s hài hòa gia bên trong và bên ngoài. Theo đó:
Sc khe Th cht: đưc th hin mt cách tng quát là s sng khoái và thoi mái v th cht. Càng
sng khoái, thoi mái càng chng t bn thân là người kho mạnh. Cơ sở ca s sng khoái, thoi mái v th
cht là: sc lc, s nhanh nhn, s do dai, kh năng chống được các yếu t gây bnh, kh năng chịu đựng các
điều kin khc nghit ca môi trường.
Bng 1.1. Phân loi sc khe theo th lc
Loi sc khe
Nam
N
Chiu cao (cm)
Cân nng (kg)
Chiu cao (cm)
Cân nng (kg)
1. Rt khe
≥ 163
≥ 51
≥ 154
≥ 48
2. Khe
160 161
47 50
152 - 153
47 - 48
3. Trung bình
157 - 159
43 46
150 - 151
42 - 43
4. Yếu
155 - 156
41 42
148 - 149
410 41
5. Rt yếu
153-154
40
147
38-39
6. Kém
≤152
≤39
≤146
≤37
Ngun: TT 36/TTLT-BYT-BQP ngày 17/10/2011 ca BYT-BQP
Sc khe Tinh thn: hin thân ca s tha mãn v mt giao tiếp hi, tình cm tinh thn.
được th hin s sng khoái, cm giác d chu, cảm xúc vui tươi, thanh thản, những  nghĩ lạc quan, yêu
đời, nhng quan nim sng tích cực, dũng cảm, ch động; kh năng chng li nhng quan nim bi quan
và li sng không lành mnh.
Sc kho xã hi: Sc khe xã hi th hin s thoi mái trong các mi quan h chng cht, phc tp
giữa các thành viên: gia đình, nhà trường, bn bè, xóm làng, i công cộng, cơ quan... Nó thể hin s được
tán thành và chp nhn ca hi. Càng hòa nhp vi mọi người, được mọi người đồng cm, yêu mến càng
có sc khe xã hi tốt và ngược lại. Cơ sở ca sc khe xã hi là s thăng bằng gia hoạt động và quyn li
nhân vi hoạt động và quyn li ca xã hi, ca những người khác; là s hòa nhp gia cá nhân, gia đình
và xã hi.
1.2.2. Đnh gi cht lưng ngun nhân lc thông qua trí lc
Trí lc ca NNL trong t chc bao gồm trình đ hc vấn, trình độ chuyên môn k thut, k năng nghề
nghip, kinh nghim làm vic. Trí lực được hình thành và phát trin thông qua giáo dục đào tạo quá trình
làm vic của người lao động.
- Trình đ hc vn: là kh năng về tri thức và kĩ năng để có th tiếp thu nhng kiến thc chuyên môn,
thuật, s hiu biết v chính tr - xã hội. Trình độ hc vn đưc cung cp qua h thng giáo dc chính quy,
không chính quy, qua quá trình hc tp suốt đời ca mi cá nhân
- Trình độ chuyên môn kĩ thuật: th hin s hiu biết, kh năng thực hành v mt chuyên môn, ngh
nghiệp nào đó. Đó cũngtrình đ được đào tạo các trường chuyên nghip, chính quy. Các ch tiêu phn ánh
trình độ chuyên môn k thuật như:
+ T l lao động đã qua đào tạo: phần trăm (%) s lao động đã qua đào tạo so vi tng s lao
động ca doanh nghip. Ch tiêu này đánh giá về trình độ chuyên môn thuật ca doanh nghiệp, được tính
bng công thc:
Trong đó:
: là t l lao động đã qua đào tạo so vi tổng lao động ca doanh nghip