!
746
NÂNG CAO NĂNG LC CNH TRANH CA CÁC DOANH NGHIP
NHÀ NƯC TRONG BI CNH TOÀN CU HÓA
ThS.Nguyn Nht Linh
Vin Ngân hàng - Tài chính, Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
Tóm tt
Nâng cao năng lc cnh tranh ca các doanh nghip Nhà nước(DNNN) nhim
v quan trng hàng đầu ca đ án “Tái cơ cu DNNN, trng tâm các tp đoàn kinh
tế (TĐKT), tng công ty Nhà nước (TCTNN) giai đon 2011-2015”. Tuy nhiên, so vi
tim lc đang nm gi, thì nhng kết qu ca khi doanh nghip Nhà nước vn còn
hn chế, đặc bit trước yêu cu đặt ra ca nn kinh tế. Trong bi cnh toàn cu hóa,
các doanh nghip Nhà nước cn quyết lit hơn na trong vic thc hin tái cơ cu,
khc phc mt s nhược đim v chiến lược, tài chính, nhân lc, khoa hc công ngh
nhm mc tiêu nâng cao năng lc cnh tranh trên trường quc tế.
T khóa: năng lc cnh tranh, doanh nghip nhà nước, toàn cu hóa
Abstracts
Improving the competitiveness of state enterprises is an important task of leading
the project "Restructuring of SOEs, the focus is the economic group , state-owned
corporations in phase 2011 - 2015 ". However, compared to the potential of the
enterprise, the results of the state business sector remains limited, especially before the
requirements laid down by the economy. In the context of globalization, the state
enterprises need more drastic in the implementation of the restructuring and overcome
some weaknesses in strategy, finance, human resources, science and technology and
trademark aims to improve competitiveness in the international arena.
Key words: competitiveness, state enterprises, globalization
1. Đặt vn đề
Vi nhng bin pháp mnh m, Vit Nam bước đầu đã đạt được nhng thành tu
trong quá trình ci cách nn kinh tế, đồng thi tn dng được nhiu li thế t hi nhp.
T đó giúp gia tăng nim tin ca các nhà đầu tư quc tế, thu hút FDI, tăng cường
chuyn giao k năng công ngh, khuyến khích trao đổi thương mi phm vi toàn
cu. Các nhân t này đã giúp Vit Nam tránh khi “by thu nhp trung bình”.
!
!
747
Các t chc quc tế cũng cho rng, các FTA Vit Nam đã đàm phán ký
kết như FTA Vit Nam - EU, TPP cũng như vic Vit Nam tham gia Cng đồng Kinh
tế ASEAN (AEC) s thúc đẩy s tăng trưởng lâu dài cho nn kinh tế Vit Nam. Mt
trong nhng minh chng rt nht quan h thương mi gia Vit Nam các nn
kinh tế ln nht thế gii hin nay. Năm 2014, tng kinh ngch thương mi gia Vit
Nam Hoa K đạt 36,3 t USD, tăng 20% so vi cùng k trước đó. “Con s này
th tăng lên 72 t USD vào năm 2020, nếu xu thế này tiếp tc duy trì và có th cao hơn
vi TPP”. Theo d báo ca Ngân hàng Thế gii, tc độ tăng trưởng GDP bình quân
ca Vit Nam giai đon 2008-2018 ước khong 5,6%, nhưng vi TPP, GDP ca Vit
Nam năm 2015 th đạt cao hơn 10,5%. Bên cnh đó, Chính ph cũng đã quyết lit
khc phc nhng hn chế, yếu kém do các nhân t ch quan để đảm bo lm phát không
quá 5%, lãi sut, t giá n định theo tín hiu th trường, d tr ngoi hi ti thiu 12 tun
nhp khu, bi chi ngân sách năm 2015 mc 5% GDP s thp dn trong 5 năm ti,
n công trong gii hn an toàn, xut khu tăng trưởng bình quân năm khong 10-15%.
Cơ hi m ra luôn đi kèm vi nhng thách thc ln v s cnh tranh. Các doanh
nghip ca Vit Nam nói chung và doanh nghip Nhà nước nói riêng chun b phi hi
nhp sâu rng chia s th trường mt cách bình đẳng vi tt c các doanh nghip
trênthế gii - nhng doanh nghip mng lưới chi nhánh khng l, kinh nghim hot
động hàng trăm năm vi đội ngũ nhân viên lành ngh và ngun vn di dào. Trong khi
đó, quá trình đổi mi nn kinh tế ca chúng ta mi din ra chưa đầy 30 năm. vy,
nâng cao năng lc cnh tranh ca doanh nghip Nhà nước mt trong nhng vn đề
trng tâm, khó khăn nht khi chúng ta tiến hành chuyn đổi t nn kinh tế kế hoch
hoá tp trung sang kinh tế th trường toàn cu hóa. Đã rt nhiu công trình
nghiên cu gii pháp được đưa nhm hoàn thin nhng đim yếu phát huy các
mt tích cc trong quá trình hot đng ca các doanh nghip Nhà nước. rt nht
đề án tái cơ cu doanh nghip Nhà nước, trng tâm tp đoàn, tng công ty nhà nước
giai đon 2012-2015. Theo đó, các nhim v cơ bn được xác định bao gm: (i) Định
v li vai trò và thu hp phm vi kinh doanh ca DNNN; (ii) Đẩy mnh c phn hóa, đa
dng hóa s hu các DNNN Nhà nước không cn nm gi 100% s hu. Đối vi
tng tp đoàn kinh tế, tng công ty Nhà nước, thc hin cơ cu li danh mc đu tư
ngành ngh kinh doanh, tp trung vào các ngành ngh kinh doanh chính. Đẩy nhanh
thc hin theo nguyên tc th trường vic thoái vn Nhà nước đã đầu tư vào các ngành
không phi kinh doanh chính; (iii) Đổi mi, phát trin tiến ti áp dng đầy đủ
khung qun tr hin đại theo thông l ca kinh tế th trường đối vi các tp đoàn kinh
tế, tng công ty Nhà nước; (iv) Thc hin nghiêm pháp lut, k cương hành chính Nhà
nước k lut th trường, đổi mi h thng đòn by khuyến khích bo đảm DNNN
!
748
hot đng theo cơ chế th trường cnh tranh bình đẳng như các DN thuc các thành
phn kinh tế khác.
Tuy nhiên, cho đến nay, vn còn nhiu thách thc đặt ra trong quá trình nâng cao
năng lc cnh tranh ca doanh nghip Nhà nước. Bài viết s tp trung làm thc
trng và gi ý mt s gii pháp cho vn đề này.
2. Toàn cu hóa s cn thiết ca vic nâng cao năng lc cnh tranhca
doanh nghip nhà nước trong thi đại toàn cu hóa
Ngày nay, toàn cu hoá trước hết toàn cu hoá kinh tế đang tr thành mt
xu thế khách quan ca s phát trin kinh tế thế gii. Đó quá trình phát trin kinh tế
ca các nước trên thế gii vượt qua khi biên gii quc gia, hướng ti phm vi toàn
cu trên cơ s lc lưng sn xut cũng như trình độ khoa hc k thut phát trin mnh
m s phân công hp tác quc tế ngày càng sâu rng, tính cht hi hoá ca sn
xut ngày càng tăng. Toàn cu hoá kinh tế chính giai đon mi ca xu thế quc tế
hoá đời sng kinh tế thế gii dưới tác đng ca cuc cách mng khoa hc - k thut
hin đại. Tính toàn cu này đã th hin t khâu sn xut (được phân công chuyên môn
hoá nhiu nước) đến khâu phân phi (tiêu th trên phm vi toàn cu). th nói
chính công ngh toàn cu đang to ra nhng đột biến trong s gia tăng quan h gia
các quc gia, là cơ s, nn móng quan trng thúc đẩy quá trình toàn cu hoá kinh tế.
Trong điu kin này, để tn ti đứng vng trên th trường các doanh nghip
Nhà nước cn phi cnh tranh gay gt vi không ch vi các doanh nghip trong nước
còn phi cnh tranh vi các công ty tp đoàn xuyên quc gia. Quá trình cnh tranh
s đào thi các doanh nghip không đủ năng lc cnh tranh để đứng vng trên th
trường. Mt khác, cnh tranh buc các doanh nghip phi không ngng c gng trong
hot động t chc sn xut kinh doanh ca mình để tn ti phát trin. Trong cuc
cnh tranh này doanh nghip nào nhy bén hơn thì doanh nghip đó s thành công.
Tóm li, vic nâng cao năng lc cnh tranh ca doanh nghip Nhà nước trong điu
kin hi nhp là cn thiết cho s tn ti và phát trin ca doanh nghip Nhà nước.
Mc hin nay thut ng “năng lc cnh tranh” được s dng rt rng rãi
nhưng vn chưa mt khái nim ràng cũng như cách thc đo lường năng lc cnh
tranh c cp độ quc gia, cp ngành, cp doanh nghip cp sn phm. cp độ
doanh nghip, mc nhng quan nim khác nhau nhưng các tác gi đều gn năng
lc cnh tranh vi ưu thế ca sn phm doanh nghip đưa ra th trường hoc gn
vi th phn doanh nghip chiếm gi thông qua kh năng t chc, đổi mi công
ngh, gim chi phí nhm duy trì hay gia tăng li nhun, bo đảm s tn ti phát trin
bn vng ca doanh nghip. Năng lc cnh tranh trước hết phi được to ra t thc lc
!
!
749
ca doanh nghip. Đó các yếu t ni ti được tính bng các tiêu chí v tài chính,
ng ngh, qun tr... Tuy nhiên, s nghĩa nếu không so sánh, đối chiếu các yếu
t này vi doanh nghip cnh tranh để phát hin ra li thế ca mình.
Vy nên chúng ta th hiu: Năng lc cnh tranh ca doanh nghip thc lc
li thế ca so vi các đối th khác trong vic tho mãn tt nht các đòihi ca
khách hàng để thu li ích ngày càng cao cho doanh nghip mình trong môi trường
cnh tranh trong nước và quc tế.
Thc tế cho thy, không mt doanh nghip nào kh năng tha mãn đầy đủ tt
c nhng yêu cu ca khách hàng. Thường thì doanh nghip có li thế v mt này
hn chế v mt khác. Vn đề cơ bn là, doanh nghip phi nhn biết được điu này
và c gng phát huy tt nhng đim mnh mà mình đang để đáp ng tt nht nhng
đòi hi ca khách hàng. Nhng đim mnh đim yếu bên trong mt doanh nghip
được biu hin thông qua các lĩnh vc hot đng ch yếu ca doanh nghip như
marketing, tài chính, sn xut, nhân s, công ngh, qun tr, h thng thông tin… Tuy
nhiên, để đánh giá năng lc cnh tranh ca mt doanh nghip, cn phi xác định được
các yếu t phn ánh năng lc cnh tranh t nhng lĩnh vc hot đng khác nhau và cn
thc hin vic đánh giá bng c định tính định lượng. Các doanh nghip hot đng
sn xut kinh doanh nhng ngành, lĩnh vc khác nhau các yếu t đánh giá năng
lc cnh tranh khác nhau. Mc vy, vn th tng hp được các yếu t đánh giá
năng lc cnh tranh ca mt doanh nghip bao gm: chiến lược kinh doanh; năng lưc
tài chính; ngun nhân lc; trình độ ng ngh ca doanh nghip; uy tín, hình nh ca
doanh nghip; các nhân t quc tế; các nhân t trong nước như: kinh tế; chính tr -
pháp lut; khoa hc - công ngh ; văn hoá - xã hi trong nước.
3. Các nhân t nh hưng đến năng lc cnh tranh ca các doanh nghip
nhà nước hin nay
3.1. Các nhân t bên trong doanh nghip nhà nước
- Chiến lược kinh doanh: Chiến lược kinh doanh được hiu mt kế hoch tng
hp toàn din thng nht ca toàn doanh nghip. định hướng phát trin ca
doanh nghip trong tương lai, ch ra các mc tiêu đi ti ca doanh nghip, la chn các
phương án hành động trin khai vic phân b ngun lc sao cho thc hin kết qu
mc tiêu xác định. Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghip thy hướng đi trong
lương lai, nhn biết được cơ hi hay nguy cơ s xy ra trong kinh doanh đồng thi
giúp nhà qun tr đưa ra nhng quyết định để đối phó vi tng trường hp nhm nâng
cao hiu qu. Bi vy, vch ra mt chiến lược thích hp thc hin chiến lược mt
cách hiu quđiu cơ bn giúp doanh nghip giành thng li trong cuc cnh tranh.
!
750
- Năng lc tài chính: Nếu chiến lược ti nguyên nhân th nht, thì thiếu vn
nguyên nhân th hai dn các doanh nghip vào con đường phá sn. Đc bit trong nn
kinh tế hi nhp, yếu t vn càng tr nên quan trng, nó là cơ s đ doanh nghip m rng
quy hot đng, tn dng li ích kinh tế t quy mô, to ra li thế cnh tranh vi các
doanh nghip khác. Tuy nhiên, năng lc tài chính không ch th hin quy vn,
còn th hin cơ cu vn, vic khai thác và s dng ngun vn sn có ca doanh nghip
cũng như kh năng huy đng nhng ngun tài chính thích hp phc v cho sn xut
kinh doanh nhng sn phm dch v sc cnh tranh trên th trưng. Năng lc tài chính
sđiu kin cn thiết để nâng cao năng lc cnh tranh ca doanh nghip.
- Ngun nhân lc: Đây yếu t quyết đnh hiu qu sn xut kinh doanh,qua đó
nh hưởng đến sc cnh tranh ca doanh nghip. Nâng cao năng lc cnh tranh là mt
vn đề mang tính dài hn. Do đó, cán b qun lý, đội ngũ lãnh đạo phi trình độ,
kinh nghim, kh năng đánh giá, kh năng x lý tt các mi quan h vi bên ngoài
đặc bit phi s quyết tâm cam kết dài hn đối vi vic nâng cao năng lc cnh
tranh ca doanh nghip. Người lao động nhng người trc tiếp to ra sn phm
cung cp dch v nên trình độ chuyên môn ý thc ca người lao động tin đề để
doanh nghip đứng vng trong môi trường cnh tranh.
- Trình độ công ngh ca doanh nghip: Đây yếu t vt cht quan trng bc
nht th hin năng lc sn xut ca ca mt doanh nghip và tác động trc tiếp đến sn
phm. Mt doanh nghip trang thiết b phc v sn xut kinh doanh hin đại thì s
sn xut ra sn phm cht lưng cao, chi phí thp, qua đó giúp doanh nghip nâng
cao năng lc cnh tranh. Tuy nhiên cn lưu lý trình độ công ngh hin đại phi đi
đôi vi trình độ đội ngũ lao động có kh năng s dng hiu qu công ngh y.
- Uy tín, hình nh ca doanh nghip: Đối vi bt c doanh nghip nào vic
được ch đứng trên th trường đã khó nhưng vic được hình nh tt đẹp trên th
trường qung hình nh đó li càng khó hơn càng khó hơn. Vic duy trì qung
hình nh ca doanh nghip mt quá trình lâu dài tn nhiu công sc. Khi doanh
nghip đã uy tín trên th trường thì t đã to cho doanh nghip kh năng cnh
tranh nht định so vi các đối th.
3.2. Các nhân t bên ngoài doanh nghip
- Các nhân t kinh tế trong nước: Các yếu t như tc đ tăng trưởng kinh tế, lãi
sut, t giá hi đoái hay lm phát nh hưởng nht đnh ti năng lc cnh tranh ca
doanh nghip.
- Các nhân t chính tr - pháp lut trong nước: Mt nn chính tr n định s
điu kin để các doanh nghip yên tâm phát trin sn xut, nâng cao năng lc cnh