intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Năng suất sinh sản và sinh trưởng của đàn hạt nhân lợn mẹo thế hệ xuất phát và thế hệ I

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

21
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

thí nghiệm được tiến hành tại Trung tâm Giống Chăn nuôi Nghệ An năm 2018-2019 nhằm mục tiêu đánh giá được năng suất sinh sản và năng suất sinh trưởng đàn hạt nhân lợn Mẹo thế hệ xuất phát và thế hệ I làm cơ sở cho việc chọn lọc, nhân thuần đàn hạt nhân, cung cấp đàn hậu bị lợn Mẹo nhân giống chất lượng tốt cho sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Năng suất sinh sản và sinh trưởng của đàn hạt nhân lợn mẹo thế hệ xuất phát và thế hệ I

  1. VIỆN CHĂN NUÔI – Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi – Số 104. Tháng 10/2019 NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ SINH TRƯỞNG CỦA ĐÀN HẠT NHÂN LỢN MẸO THẾ HỆ XUẤT PHÁT VÀ THẾ HỆ I Phạm Sỹ Tiệp1, Hoàng Thị Phi Phượng1, Nguyễn Văn Trung1, Phạm Duy Phẩm1, Thái Khắc Thanh2, Bùi Duy Hùng2, Đỗ Thị Nga2 và Ngô Thị Kim Cúc1 1 Viện Chăn nuôi; 2Trung tâm Giống Chăn nuôi Nghệ An Tác giả liên hệ: Phạm Sỹ Tiệp. Tel: 0913506505. Email: phamsytiep@gmail.com TÓM TẮT Thí nghiệ ạ ố C ă ô N ệ A ă 2018 - 2019 nhằm mụ ê á iá ă s ất sinh sả v ă s ấ s ở ạt nhân l n Mẹo th hệ xuất phát và th hệ I l ơ sở cho việc chọn lọc, nhân thuầ ạt nhân, cung cấp ậu bị l n Mẹo nhân giống chấ l ng tốt cho sản xuất. Thí nghiệ I c triển khai theo dõi trên tổng số 20 l n nái th hệ xuất phát và 20 l n l n nái th hệ I; Trong mỗi th hệ, l n a oạn hậu bị và chửa kỳ I c nuôi nhốt 5 con/ô, mỗi ô là 1 lần lặp lạ ; a oạn chửa kỳ II a oạn nuôi con, nuôi mỗi nái 1 ô. ệ ô á ă ả trong chuồ ós ơ, ảm bảo ồ ều về tuổi, khố l ng và ch ộ ă só , ô d ỡng. Thí nghiệ 2 c ti n hành trên 20 l n ực và 20 l n cái Mẹo hạt nhân hậu bị. L ự , á c chia ngẫu nhiên 5 con/ô, mỗi ô là 1 lần lặp lại, l ô á ă ả trong chuồ ós ơ , ảm bảo ồ ều về tuổi, khố l ng và ch ộ ă só , ô d ỡng; Thời gian theo dõi từ 60 ngày tuổ n khi l ực, cái hậu bị c 8 tháng tuổi. K t quả cho thấy, àn l n Mẹo hạt nhân có tuổ ộng dục lầ ầu, tuổi phối giống lầ ầu, tuổ ẻ lứa ầu ở th hệ I lầ l t là 212,12; 244,67 và 359,21 ngày, giảm từ 3,49 n 4,93% so với th hệ xuất phát. Khố l ng phối giống lầ ầu ở th hệ I ạ 41,88 k / o , ă 10,1% so với th hệ xuất phát. Số o sơ s /ổ, số o sơ s sống/ổ, số con cai sữa/ổ ă ừ 4,51 n 6,32%. Khố l sơ s /ổ, khố l ng cai sữa/ổ và khố l ng cai sữa/con ở th hệ I ă ừ 11,38 n 19,43% so với th hệ xuất phát. L n Mẹo hậu bị hạ ều có khả ă g s ởng tố , ă k ố l ì a oạn 2-8 tháng tuổ ạt 207,50 gam/ngày ở l ực và 203,11 gam/ngày ở l n cái. Từ khóa: năng suất, sinh sản, sinh trưởng, lợn Mẹo. ĐẶT VẤN ĐỀ Việ Na á ál ột trong nhữ ớc giàu có về nguồn gen quý, trong số ó ó rất nhiều giống l n bả ịa. Vớ ặc thù là nề vă lúa ớc thì con l c nuôi phổ bi n ở tất cả các vùng sinh thái nông nghiệp, ặc biệt tập trung nhiều ở vù ồng bằng sông Hồ , vù ồng bằng Sông Cửu Long. L n Mẹo Nghệ An là một trong số những giống l n bả ịa ờ d ă ô ừ lâu ời và có sự a dạng di truyền cao (Nguyễ Vă Ba v s., 2016). Đ y l ột giống l n có mang nhữ ặ ểm quý của các giống l n nộ . Đặc biệt là chấ l ng thị ơ o , ất a ộng. Phạ Vă Sơ (2015) ã xá ị c một số ặ ểm sinh học, khả ă sản xuất của l n Mẹo nuôi tại Kỳ Sơ , N ệ An. Hiện nay, việc nghiên cứu xây dự ạt ể từ ó ọn ra những con giống tố a v o sản xuấ a c quan tâm nhiều. Do ó, v ệc nghiên cứ á á ă s ất của ạt nhân là rất cần thi t nhằ ánh giá ă s ất sinh sản v ă s ấ s ởng ạt nhân l n Mẹo th hệ xuất phát và th hệ I l ơ sở cho việc chọn lọc, nhân thuầ ạt nhân, góp phần tạo a ạt ó ă s ấ ao ể tạo ra những con giống tố a a sản xuất, nhằ ao ă suất vật nuôi. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Vật liệu nghiên cứu L n ực, nái Mẹo hạt nhân hậu bị và sinh sản thuần. 31
  2. PHẠM SỸ TIỆP. Năng suất sinh sản và sinh trưởng của đàn hạt nhân lợn Mẹo thế hệ xuất phát và thế hệ I Địa điểm và thời gian nghiên cứu Tại Trung tâm Giố C ă ô N ệ An, huyện N ĩa Đ , N ệ An. ờ a : ừ á 9/2017 á 3/2019. Nội dung nghiên cứu N ê ứ á á ă s ấ s sả HN l Mẹo ệx ấ p á v ệI Nghiên cứu á á ă s ấ s ởng ạt nhân l n Mẹo th hệ I Phương pháp nghiên cứu Đánh giá năng suất sinh sản đàn hạt nhân lợn Mẹo thế hệ xuất phát và thế hệ I Ha ơ (20) l n nái Mẹo hạt nhân th hệ xuất phát và 20 l n nái Mẹo hạt nhân th hệ I, ô o ều kiệ á ă ả, chuồ ós ơ ộ . a oạn hậu bị và mang thai, l á c nhốt chung trong 4 ô chuồng, mỗi ô chuồ ó 5 o . a oạn nuôi con, nhốt mỗ o /ô, ó ă ê ể s ởi ấm và tập ă o l n con. L ă ứ ă ỗn h p theo TCVN 1547-1994 và bổ sung rau xanh. Mỗi ngày 2 bữa, uố ớc tự do theo vòi tự ộ . C ă só , ô d ỡ eo "H ớng dẫn kỹ thuậ ă ô l n Mẹo sinh sản" của Viện C ă ô. Bảng 1. Giá trị d d ỡng trong khẩu phầ ă ủa l n nái (TCVN 1547-1994) Chỉ tiêu Lợn nái chửa Lợn nái nuôi con Nă l ao ổi (Kcal/kg) 2950 3000 H l ng protein thô (%) 14,5 16,0 Các chỉ tiêu theo dõi: Tuổ ộng dục lầ ầu (ngày); Tuổi phối giống lầ ầu (ngày); Khố l ng phối giống lầ ầu (kg); Tuổ ẻ lứa ầu (ngày); Số o sơ s /ổ (con); Số o sơ s sống/ổ (con); Khố l ng sơ s / o (k ); K ố l sơ s /ổ (kg); Thời gian cai sữa (ngày); Số con cai sữa/ổ (con); Khố l ng cai sữa/con (kg); Khố l ng cai sữa/ổ (kg); Số lứa ẻ/ á / ă (lứa) Nghiên cứu đánh giá năng suất sinh trưởng đàn hạt nhân lợn Mẹo thế hệ I Thí nghiệ c ti n hành tại Trại l n giống, Trung tâm giố C ă ô N ệ An. Hai ơ (20) l ực và 20 l n cái Mẹo hạt nhân hậu bị th hệ I ô o ều kiện bán ă ả, chuồ ós ơ ộng. L ự c nuôi nhốt chung trong 4 ô chuồng, mỗi ô 5 con; L á ũ c nhốt chung trong 4 ô chuồng, mỗi ô chuồng có 5 con. L ă thứ ă ỗn h p và rau xanh. Mỗi ngày 2 bữa, uố ớc tự do theo vòi tự ộng. L n nuôi từ sau cai sữa n 8 tháng tuổ c cân khố l ng hàng tháng bằ ồng hồ có ộ xá n 0,1 kg và ghi chép hàng ngày. Bảng 2. Giá trị d d ỡng trong khẩu phầ ă ủa l n con và l n hậu bị (TCVN 1547 - 1994) Chỉ tiêu Lợn con Lợn hậu bị Nă l ao ổi (Kcal/kg) 3000 2800 H l ng protein thô (%) 15,0 13,0 32
  3. VIỆN CHĂN NUÔI – Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi – Số 104. Tháng 10/2019 Các chỉ tiêu theo dõi: Khố l á (k ); ă k ố l ng (g/con/ngày); Tiêu tốn thứ ă /k ă k ối l (k ); Độ dày mỡ l ạ ể P2 k ạt 8 tháng tuổ ( , o ằng máy siêu âm RENCO). Xử lý số liệu Các số liệ c mã hóa và quản lý bằng phần mề Ex el (2010) v c xử lý bằng phần mềm SPSS 16. Các k t quả ì y d ới dạng giá trị ì ± ộ lệch tiêu chuẩn. o ờng h p phân tích suy diễn, các giá trị P a a. P sự sai khác giữa các ì eo p ơ p áp key v o l sa k á ó ý ĩa ống kê khi P < 0,05. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục của lợn Mẹo qua các thế hệ K t quả theo dõi một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục của á ạt nhân th hệ xuất phát và th hệ I c thể hiện ở Bảng 3. Bảng 3. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục của l n Mẹo th hệ xuất phát và Th hệ I Thế hệ xuất phát Thế hệ I Chỉ tiêu n Mean  SD n Mean  SD Tuổ ộng dục lầ ầu (ngày) 20 223,21  10,34 20 212,12  8,56 Tuổi phối giống lầ ầu (ngày) 20 257,43  18,28 20 244,67  12,54 Khố l ng phối giống lầ ầu (kg) 20 38,04  1,46 a 20 41,88b  1,75 Tuổ ẻ lứa ầu (ngày) 20 371,65a  12,52 20 359,21b  10,48 Thời gian mang thai (ngày) 20 114,58  1,14 20 114,03  1,22 Ghi chú: Theo hàng ngang,các giá trị trung bình có số mũ là các chữ cái khác nhau thì có sự sai khác thống kê rõ rệt với P
  4. PHẠM SỸ TIỆP. Năng suất sinh sản và sinh trưởng của đàn hạt nhân lợn Mẹo thế hệ xuất phát và thế hệ I Khố l ng phối giống lầ ầu của l n Mẹo ở th hệ xuất phát là 38,04 kg thấp ơ hệ I (41,88 kg) là 10,1%, sự sa k á ó ý ĩa ống kê (P
  5. VIỆN CHĂN NUÔI – Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi – Số 104. Tháng 10/2019 K t quả ở Bảng 4 cho thấy, số o sơ s sống/ổ của l n Mẹo ở th hệ I ao ơ hệ xuất phát. Cụ thể, số o sơ s /ổ ở th hệ xuất phát là 7,31 con, th hệ I l 7,64 o . Đ ề ó ã khẳ ị c hiệu quả của chọn lọ ó va ò q a ọng trong công tác giống nói v ặc biệt trong công tác giố ối với l n Mẹo nói riêng. K t quả trên thấp ơ số o sơ s /ổ các giống l n: Lang Hạ Lang Cao Bằng (10,45 con/ổ) trong nghiên cứu của Từ Quang Hiển và cs. (2004), l n Bả Sơ a (9,75 con/ổ) trong nghiên cứu của ê Đì C ờng và Trần Thanh Thuỷ (2006), l n Táp Ná (7,91 con/ổ), l n Bả K ơ (7 o /ổ) trong nghiên cứu của Nguyễn Thiệ (2006) ao ơ so với k t quả nghiên cứu của Nguyễ Vă Mão (2013) ê l n Hung nuôi tại Hoàng Su Phì là 6,21 con, l n Táp Ná là 6,86 con/ổ trong nghiên cứu của Nguyễn Thủy ê (2013) v ơ ơ với l n Bản Hoà Bình (7,33 con/ổ) trong nghiên cứu của Vũ Đì ô v P a Đă ắng (2009), l ũ Pù 7,59 con/ổ và l n Bản Hoà Bình 7,31 con/ổ trong nghiên cứu của Đặng Hoàng Biên (2016). Đối vớ ă ô l n nái, số o sơ s sống/ổ là tính trạng quan trọng nhất, là chìa khoá quy ị ă s ất, chấ l ng và hiệu quả kinh t ă ô l n nái. K t quả phân tích ở Bảng 4 qua 2 th hệ cho bi t số o sơ s sống/ổ ở th hệ I ao ơ hệ xuất phát. Cụ thể, số o sơ s sống/ổ ở th hệ xuất phát là 7,02 con/ổ, th hệ I là 7,35 con/ổ. So sánh với các giống l n khác thì k t quả này thấp ơ so với giống l n Hạ Lang Cao Bằng (9,95con/ổ) trong nghiên cứu của Từ Quang Hiển và cs. (2004), l M ờng Lay 8,73 con/ổ trong nghiên cứu của Trịnh Phú Ngọ (2013) v ơ ơ với số o sơ s sống/ổ của l ũ Pù (7,42 con/ổ) và l n Bản là 7,10 con/ổ trong nghiên cứu của Đặ Ho B ê (2016) ao ơ số o sơ s sống/ổ của l n Bản Hoà Bình (6,67con/ổ) trong nghiên cứu của Vũ Đì ô v P a Đă ắng (2009), l n Hung nuôi tạ Ho S P ì ạt 5,96 con/ổ (Nguyễ Vă Mão, 2013). K t quả nghiên cứu về khố l sơ s / o ủa l n Mẹo ở Bảng 4 cho thấy, khố l sơ sinh/con của th hệ xuất phát là: 0,51 kg/con, th hệ I là 0,52 kg/con. K t quả này thấp ơ khố l ng sơ s / o ủa l n Táp Ná (0,6 kg/con), l n Hạ Lang Cao Bằng (0,68 kg/con) trong nghiên cứu của Phạ Đức Hồng và Phạm Hải Ninh (2013) ơ ơ với l n Móng Cái (0,55 kg/con) trong nghiên cứu của Nguyễn Thiện (2006), l n Táp Ná (0,5 kg/con) trong nghiên cứu của Nguyễn Thủy Tiên (2013), l M ờng Lay (0,5 kg/con) trong nghiên cứu của Trịnh Phú Ngọc (2013) v ao ơ l n Bản Hoà Bình (0,43 kg/con) trong nghiên cứu của Vũ Đì ô v P a Đă ắng (2009), l n Hung (0,40 kg/con) trong nghiên cứu của Nguyễ Vă Mão (2013). Khố l sơ s /ổ của l n Mẹo ở th hệ I ũ ao ơ hệ xuất phát. Khố l sơ sinh/ổ ở th hệ xuất phát là 3,34 kg/ổ và ở th hệ I là 3,72 kg/ổ. K t quả về khố l sơ sinh/ổ của l n Mẹo trong nghiên cứ y ơ ơ với l n Bản tại Hoà Bình của Vũ Đì ô v P a Đă ắng (2009) có khố l sơ s /ổ là 3,03 kg, l ũ Pù l 3,63 k /ổ và l n Bản là 3,10 kg/ổ (Đặ Ho B ê , 2016), lại thấp ơ so với l n 14 vú nuôi tạ M ờng Lay là 5,80 kg/ổ (Trịnh Phú Cử, 2011). Thời gian cai sữa của l n Mẹo th hệ xuất phát là 51,12 ngày và của th hệ I là 50,26, thấp ơ ời gian cai sữa của l n Lang Hạ Lang Cao Bằng (60 ngày) trong nghiên cứu của Từ Quang Hiển và cs. (2004), l n Táp Ná (60 ngày) trong nghiên cứu của Nguyễn Thiện (2006). Số liệu ở Bả 4 ũ o ấy số con cai sữa/ổ của l n Mẹo ở th hệ I ao ơ hệ xuất phát. Cụ thể, ở th hệ xuất phát là 6,01 con/ổ, th hệ I là 6,39 con/ổ, sự sai khác này có ý ĩa ống kê (P
  6. PHẠM SỸ TIỆP. Năng suất sinh sản và sinh trưởng của đàn hạt nhân lợn Mẹo thế hệ xuất phát và thế hệ I ũ Pù ô ại huyện Mèo Vạc – Hà Giang (7,12 con) và Vị Xuyên – Hà Giang (7,16 con) v ao ơ so với các giống l k á : l n Bản nuôi tạ Đ ện Biên có số con cai sữa/ổ là 5,55 con (Phan Xuân Hảo và Ngọ Vă a , 2010), l K ùa l 5,7 o (Q á Vă Thông và cs., 2009), l n Bản Hoà Bình là 5,8 con/ổ (Vũ Đì ô v P a Đă ắng, 2009). Khố l ng cai sữa/con của l n Mẹo ở th hệ xuấ p á ạt 4,95 kg/con, th hệ I ạt 5,56 kg/con. Mặc dù, khố l ng cai sữa/con không phải là mục tiêu chọn lọc chính, chúng tôi chỉ giữ lại làm giống những l n nái có khố l ng cai sữa/ o ạt từ mức trung bình trở lên k ố l ng cai sữa/con của l n Mẹo ã c cải thiện rõ rệt. K t quả y ao ơ so với khố l ng cai sữa/con của l n Bả Sơ a ( a sữa ở 45 ngày: 2,63 kg/con) trong nghiên cứu của ê Đì C ờng và Trần Thanh Thuỷ (2006), l ũ Pù l 4,17 k / o , l n Bản là 3,80 kg/ o (Đặ Ho B ê , 2016), ơ ơ với l n Bản Hoà Bình (cai sữa ở 86,32 ngày: 5,05 kg/con) trong nghiên cứu của Vũ Đì ô v P a Đă ắng (2009), lại thấp ơ so với l n Táp Ná (cai sữa ở 46,6 ngày tuổi có khố l ạt 7,66 kg/con) trong nghiên cứu của Nguyễn Thủy Tiên (2013), l n Mẹo Sơ a ( a sữa ở 108 ngày: 6,43 kg/con) trong nghiên cứu của Trầ a V v Đ H (2005). Khố l ng cai sữa/ổ ở th hệ xuất phát (29,75 kg/ổ) thấp ơ hệ I (35,53 kg/ổ), sự sai khác này có ý ĩa ống kê (P
  7. VIỆN CHĂN NUÔI – Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi – Số 104. Tháng 10/2019 Khố l ng lúc 2 tháng tuổi của l n Mẹo hạt nhân th hệ I ối với l ực là 5,54 kg/con cao ơ l n cái là 5,32 kg/con. K t quả trên thấp ơ so với công bố của Phạm Sỹ Tiệp và cs. (2008) trên l Mó Cá ạt 6,00 kg/con ở o ực và 5,65 kg/con ở con cái lúc 2 tháng tuổi. Tuy nhiên khố l ng 2 tháng tuổi của l n Mẹo ở o ực và con cái thấp ơ ê ứu của Phạ Đức Hồng và Phạm Hải Ninh (2013) trên l n Hạ Lang có khố l ng lúc 2 tháng tuổi ạt 7,98 kg. Khố l ng lúc 3 tháng tuổi của l ực là 8,05 kg/con, l n cái có khố l ng là 7,45 kg/con, thấp ơ l ực 0,60 kg hay 8,05% và không có sự sai khác thống kê giữa 2 nhóm l n trên. So sánh với l M ờng Lay ở 3 tháng tuổi có khố l ạt 11,85 kg/con và l M ờng K ơ ở 3 tháng tuổ ạt 10,78 kg/con (Trịnh Phú Ngọ , 2013). N vậy, l n khố l ng 3 tháng tuổi của l ực, cái Mẹo ều thấp ơ á ống l M ờ ay v M ờ K ơ ở các k t quả nghiên cứu trên. Ở 4 tháng tuổi, khố l ng của l ực hậu bị ạt 12,66 kg/con, l n cái là 12,01 kg/con. K t quả này thấp ơ so với l n Hạ Lang Cao Bằng là 17,18 kg/con khi 4 tháng tuổi (Từ Quang Hiển và cs., 2004), l M ờ K ơ ạ 25,17 k / o ( ê Đì C ờng và cs., 2006), lạ ao ơ so với l n Bả Đ ệ B ê ạt 7,80 kg/con (Phan Xuân Hảo và Ngọ Vă Thanh, 2010). Khố l ng l ực Mẹo ở 5 tháng tuổ ạt 19,44 kg/con, trong k ó ở l n cái, khố l ng 5 tháng tuổi chỉ ạt 17,73 kg/con, thấp ơ l ực 1,71 kg hay 9,64%. Tuy nhiên sự sai khác yk ô óý ĩa ố kê. eo dõ s ởng của l ực, cái hậu bị giống Mẹo cho thấy, từ 5 tháng tuổi trở , l ực luôn có tố ộ s ở a ơ l n cái trong cùng ều kiệ ă só , ô d ỡng. Nhìn chung, k t quả y ao ơ so với nghiên cứu của Q á Vă ô (2009) ê l n Bản Hòa Bình ở 5 tháng tuổi là 9,45 kg/con. Phan Xuân Hảo và Ngọ Vă a (2010) ên cứu trên l n Bả Đ ện Biên lúc 5 tháng tuổ ạt 11,15 kg/con. Khố l ng 6 tháng tuổi của l n Mẹo ực là 26,67 kg/con, l n cái chỉ ạt là 24,27 kg/con, thấp ơ l ực là 2,40 kg/con hay 9,89%, sự sa k á yk ô óý ĩa ống kê. Tuy nhiên, khối l ng bình quân l n Mẹo hậu bị 6 tháng tuổi vẫ ao ơ so với l n Lang Hạ Lang lúc 6 tháng tuổi là 24,34 kg/con (Từ Quang Hiển, 2004), l n Bản Hoà Bình lúc 6 tháng tuổ l 13,2 k / o (Vũ Đì ô v P a Đă ắng, 2009). Qua Bảng 5, khố l ng l ực Mẹo lúc 7 tháng tuổi là 35,72 kg, l n cái là 33,68 kg, sự sai k á y ũ k ô óý ĩa ống kê (P>0,05). K t quả y ao ơ so với nghiên cứu của Q á Vă ô (2009) ê l n Bản Hòa Bình là 24,8 kg/con (7 tháng tuổi) và Phan Xuân Hảo và Ngọ Văn Thanh (2010) trên l n Bả Đ ện Biên là 19,26 kg/con (7 tháng tuổi). Khố l ng l ực Mẹo lúc 8 tháng tuổi là 42,89 kg/con. L n cái có khố l ng là 41,88 kg/con, thấp ơ l ực 1,33 kg/con hay 3,28%. So sánh thống kê cho thấy sự sai khác về chỉ tiêu này giữa l ực và cái hậu bị ở 8 tháng tuổi là rõ rệt với P
  8. PHẠM SỸ TIỆP. Năng suất sinh sản và sinh trưởng của đàn hạt nhân lợn Mẹo thế hệ xuất phát và thế hệ I 13,26 mm. Tăng khối lượng của đàn hạt nhân lợn Mẹo thế hệ I ă k ố l ủa ạ l Mẹo ệI ì y ạ Bả 6. Số l ệ ở Bả 6 o ấy ă k ố l ủa l Mẹo ừ 2 8 á ổ ởl ự eo ứ ự l : 83,67; 153,67; 226,00; 241,00; 301,67 và 239,00 g/con/ y. ă k ố l ì q ả a oạ 2-8 á ổ l : 207,50 /con/ngày. ă k ố l ng của l n Mẹo cái hậu bị từ 2-8 tháng tuổ ơ ứng là: 71,00; 152,00; 190,67; 218,00; 313,67 và 273,33 g/con/ngày, bình quân từ 2-8 tháng tuổi là: 203,11 g/con/ngày. Sự sai khác về ă k ố l ng của l ực và cái hậu bị ạt nhân l n Mẹo rất rõ rệt vớ P
  9. VIỆN CHĂN NUÔI – Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi – Số 104. Tháng 10/2019 Khố l ng phối giống lầ ầu ở l n Mẹo hậu bị hạt nhân th hệ I ạ 41,88 k / o , ă 10,1% so với th hệ xuất phát. Các chỉ tiêu sinh sản của l n Mẹo hạt nhân th hệ I ề ă õ ệt so với th hệ xuất phát: số o sơ s /ổ, số o sơ s sống/ổ, số con cai sữa/ổ ă ừ 4,51 n 6,32%; khố l sơ sinh/ổ, khố l ng cai sữa/ổ và khố l sơ s / o ở th hệ I ă so với th hệ xuất phát từ 11,38 n 19,43%. L n Mẹo ực, cái hậu bị hạt nhân th hệ I có khả ă s ởng tốt, khố l ng 8 tháng tuổi ở l ực là 42,89 kg, l á ạ 41,88 k . a oạn từ 2 - 7 tháng tuổi, l ực, cái hậu bị s ở a ừ 7 - 8 tháng tuổi khả ă ă k ố l ng của l ực, cái hậu bị l n Mẹo ều bị ả ởng do các hoạ ộng sinh lý sinh dục của chúng. Đề nghị Ti p tục nghiên cứu chọn lọ ạt nhân ở các th hệ ti p theo. LỜI CẢM ƠN Trân trọng cả ơ Vă p ò á ơ ì ọ ểm cấp N ớc – Bộ Khoa học và Công nghệ, ô q a ề : “N ê ứ ao ă s ất và sử dụng có hiệu quả nguồn gen l n Cỏ và l n Mẹo”, ã k p ể nhóm nghiên cứu thuộc Việ C ă ô ực hiện thành công nghiên cứu này. TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễ Vă Ba, ê Q a Na , ần Thị Thu Thủy, Nguyễ Vă Hậu và Phạm Doãn Lân. 2016. Phân tích khoảng cách di truyền giữa ờ lă ống l n bả ịa Việt Nam bằng chỉ thị microsatellite. Tạp chí Khoa học Công nghệ C ă ô . Số 63, tr. 93-100. Đặng Hoàng Biên. 2016. Khả ă sản xuấ v a ì e PRKA 3 ủa l ũ Pù v l n Bản. Luận án Ti n sĩ Nô ệp, Hà Nội - 2016. Trịnh Phú Cử. 2011. Đặ ểm ngoại hình, khả ă s sả , s ởng và cho thịt của giống l n 14 vú nuôi tạ M ờng Lay, tỉ Đ ện Biên. Luậ vă ạc sỹ Nông Nghiệp, Hà Nội. ê Đì C ờng và Trần Thanh Thuỷ. 2006. Nghiên cứu khảo nghiệm một số kỹ thuật thích h p ă ô l n sinh sản nông hộ ở huyệ Ma Sơ - Sơ a. Tạp C ă ô , số 1, tr. 21-29. Nguyễ Vă Đức. 2013. Bảo tồn và khai thác nguồn gen l ũ Pù. C yê k ảo Bảo tồn và Khai thác nguồn gen vật nuôi Việt Nam. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 2013, tr. 120-133. Phan Xuân Hảo và Ngọ Vă a . 2010. Đặ ểm ngoạ ì v ă sản xuất của l n Bả Đ ện Biên. Tạp chí Khoa học và Phát triển 2010: Tập 8, số 2, tr. 239 – 246. Từ Quang Hiển, Trần Vă P ù v Lụ X Đức. 2004. Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh học của giống l n lang tại huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng. Tạp C ă ô , . 4-6. Phạ Đức Hồng và Phạm Hải Ninh. 2013. Bảo tồn và khai thác nguồn gen l n Hạ Lang. Chuyên khảo Bảo tồn và Khai thác nguồn gen vật nuôi Việ Na ”, NXB K oa ọc tự nhiên và Công nghệ. 2013, tr. 106-113. Nguyễ Vă Mão. 2013. Xá ịnh một số ặ ểm ngoại hình, khả ăng sản xuất của l n Hung Hà Giang. Luận vă ạc sỹ Nông nghiệp, ờ Đại học nông lâm Thái Nguyên. Trịnh Phú Ngọc. 2013. Bảo tồn và khai thác nguồn gen l M ờng Lay. Chuyên khảo Bảo tồn và Khai thác nguồn gen vật nuôi Việt Nam. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ. 2013, tr. 114-119. Nguyễn Ngọc Phục, Nguyễn Qu Côi, Phan Xuân Hảo, Nguyễn Hữ Xa, ê Vă Sá và Nguyễn Thị Bình. 39
  10. PHẠM SỸ TIỆP. Năng suất sinh sản và sinh trưởng của đàn hạt nhân lợn Mẹo thế hệ xuất phát và thế hệ I 2010. Hiện trạ , ặ ể s ở v ă s ất sinh sản của l n Khùa tại vùng núi. Báo cáo khoa học Việ C ă nuôi 2010. Phạ Vă Sơ . 2015. Xá ịnh một số ặ ểm sinh học, khả ă sản xuất của l n Mẹo nuôi tại huyện Kỳ Sơ , ỉnh Nghệ An. Luậ vă ạ sĩ k oa ọc nông nghiệp. Vũ Đì ô và P a Đă ắng. 2009. Phân bố, ặ ể v ă s ất sinh sản của l n Bản nuôi tại tỉnh Hoà Bình. Tạp chí khoa học và phát triển 2009: Tập 7, số 2. Nguyễn Thủy Tiên. 2013. Nghiên cứu chỉ tiêu sinh lý sinh dục, khả ă s sản của l n nái Táp Ná hậu bị và ă s ất, chấ l ng thịt của l n thịt Táp Ná nuôi tại Cao Bằng. Luậ vă ạc sỹ Nông nghiệp, ờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Thái Nguyên. Nguyễn Thiện. 2006. Giống l n và các công thức lai mới ở Việt Nam. NXB Nông Nghiệp Hà Nội. Hồ Trung Thông và Đ Vă ện. 2011. Đá ák ả ă s sản của l n nái Kiềng Sắt ở tỉnh Quãng Ngãi. Tạp chí khoa họ , Đại học Hu , số 64, tr. 173 – 180. Q á Vă ô . 2009. Đặ ểm sinh họ , ă sản xuất của l n Bản tại huyện Tân Lạc tỉnh Hòa Bình. Luậ vă ạc sỹ nông nghiệp - 2009. Trần Thanh Vân và Đ H . 2005. Khảo sát một số chỉ tiêu sản xuất của l n Mẹo nuôi tại huyện Phù Yên tỉ Sơ a. ạp chí C ă ô , số 1, tr. 4-8. ABSTRACT Performance of Meo pig nucleus herds in the original generation and the first generation The experiment was conducted at Nghe An Breeding Center in 2018 - 2019 to evaluate performance of Meo pig nucleus herds in the original generation and the first generation as a basis for selection, multiply nuclear herds, provide gilts with good breeding tips for production. Experiment I was studied 20 original generation sows and 20 first generation sows; In each generation, gilts and pregnant sows were randomly divided into 4 groups (corresponding to 4 replicates), 5 pigs per lot; gestation period II to farrowing stage, raising 1 sow per lot; Experimental pigs are kept in barn with a yard, ensuring uniformity in age, weight and care and nurturing regime. Experiment II was conducted on 20 young boars and 20 gilts. The boars and gilts are randomly divided into 4 lots (corresponding to 4 replicates), each group consists of 5 pigs, the pigs are raised in barn with a yard, ensuring uniformity in age, weight and nurturing care; The follow-up time starts when the boars and gilts are 60 days old until they are 8 months old. The results showed that the nuclear Meo pigs had first estrus age, first mating age, first farrowing age in generation I at 212.12; 244.67 and 359.21 days old respectively, down from 3.49 to 4.93% compared to the original generation. The first mating body weight in the generation I reached 41.88 kg/head, increased 10.1% compared to the original generation; the number of newborns piglets/litter, number of newborns living piglets/litter, number of weaned piglets/litter increased from 4.51 to 6.32%; the newborn piglets weight, the newborn piglets weight/litter and weaning piglets weight/litter in generation I increased from 11.38 to 19.43% compared to the original generation. The Meo pig nucleus herds had good growth capability, increasing the average daily weight in the period of 2 - 8 months of age was 207.50 g/day for boars and 203.11 g/day for gilts. Keywords: reproductive, performance, growth, Meo pig Ngày nhận bài: 28/8/2019 Ngày phản biệ á á: 03/9/2019 Ngày chấp nhậ ă : 25/10/2019 Người phản biện: TS. Tạ Thị Bích Duyên 40
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0