
Nên thay đ i cách đi u hành h th ng ngân hàngổ ề ệ ố
T vi c phân tích Ch th 03 c a NHNN d i góc đ c a Hi p c Basel II, các tác gi đ từ ệ ỉ ị ủ ướ ộ ủ ệ ướ ả ặ
v n đ v cách đi u hành h th ng ngân hàng trong b i c nh h i nh p.ấ ề ề ề ệ ố ố ả ộ ậ
Tr n Ng c Th - H Qu c Tu n ầ ọ ơ ồ ố ấ
M t c cho t t cộ ỡ ấ ả
Hi n nay, các n c OECD và m t s th tr ng m i n i đ u áp d ng Hi p c Basel II nh mệ ướ ộ ố ị ườ ớ ổ ề ụ ệ ướ ằ
m c tiêu đ m b o cho s an toàn và hi u qu c a h th ng tài chính. Hi p c này ra đ i d aụ ả ả ự ệ ả ủ ệ ố ệ ướ ờ ự
trên vi c đi u ch nh Hi p c Basel I và b t đ u áp d ng t năm 2006. Ch nh s a quan tr ngệ ề ỉ ệ ướ ắ ầ ụ ừ ỉ ử ọ
trong Basel II là vi c không áp d ng m t ph ng pháp, m t h th ng đánh giá duy nh t cho t tệ ụ ộ ươ ộ ệ ố ấ ấ
c các ngân hàng v i quy mô khác nhau và m c đ đa d ng hóa ho t đ ng khác nhau. Tr cả ớ ứ ộ ạ ạ ộ ướ
đây Basel I b ch trích là “one size fits all”, t c là áp d ng m t cách c ng nh c m t thang đi mị ỉ ứ ụ ộ ứ ắ ộ ể
h s duy nh t cho nhi u lo i tài s n, cho nhi u ngân hàng khác nhau.ệ ố ấ ề ạ ả ề
Nh v y, nhìn vào Ch th 03 c a Ngân hàng Nhà n c (NHNN) v h n ch c m c cho vayư ậ ỉ ị ủ ướ ề ạ ế ầ ố
ch ng khoán, có v nh ch th này đang áp d ng quy t c “one size fits all”: dùng m t ch s 3%ứ ẻ ư ỉ ị ụ ắ ộ ỉ ố
t ng d n cho t t c các ngân hàng, dù đó là ngân hàng r t l n có v n hàng ngàn t đ ng hayổ ư ợ ấ ả ấ ớ ố ỉ ồ
ngân hàng v n ch vài ch c đ n vài trăm t . Đ y là ch a k m i ngân hàng áp d ng m t hố ỉ ụ ế ỉ ấ ư ể ỗ ụ ộ ệ
th ng qu n tr r i ro khác nhau, kh năng ch u đ ng r i ro, m c đ đa d ng hóa ho t đ ng khácố ả ị ủ ả ị ự ủ ứ ộ ạ ạ ộ
nhau. Li u đây có ph i là cách th c mà h th ng ngân hàng Vi t Nam h i nh p hi u qu v iệ ả ứ ệ ố ệ ộ ậ ệ ả ớ
sân ch i th gi i?ơ ế ớ
Ai cũng th y m c 3% đ i v i t ng d n c a m t ngân hàng l n t t nhiên ph i l n h n nhi u l nấ ứ ố ớ ổ ư ợ ủ ộ ớ ấ ả ớ ơ ề ầ
m c 3% c a m t ngân hàng th ng th ng b c trung. Ch th này vì v y đã d ng nên m t ràoứ ủ ộ ườ ườ ậ ỉ ị ậ ự ộ
c n không nh đ m t s ngân hàng nh có th đa d ng hóa s n ph m tín d ng, làm h n chả ỏ ể ộ ố ỏ ể ạ ả ẩ ụ ạ ế
kh năng đáp ng nhu c u khách hàng, và t p trung u th đó ch vào m t s ngân hàng l n.ả ứ ầ ậ ư ế ỉ ộ ố ớ
M t chính sách ra đ i tuy nh m b o đ m an toàn c a toàn h th ng nh ng vô hình trung làmộ ờ ằ ả ả ủ ệ ố ư
thi t h i cho m t s nhóm l i ích và làm l i cho m t s nhóm l i ích khác, li u có mang l i l i íchệ ạ ộ ố ợ ợ ộ ố ợ ệ ạ ợ
cho toàn h th ng nh d đ nh ban đ u c a NHNN?ệ ố ư ự ị ầ ủ
Câu tr l i có th th y ngay: tính cào b ng không đáng có trong chính sách ch ng nh ng h nả ờ ể ấ ằ ẳ ữ ạ
ch năng l c c nh tranh c a ngân hàng nh mà còn đ y r i ro toàn h th ng t p trung vào m tế ự ạ ủ ỏ ẩ ủ ệ ố ậ ộ
s ít ngân hàng l n; đi ng c v i xu h ng đa d ng hóa s n ph m và l i th c nh tranh c a hố ớ ượ ớ ướ ạ ả ẩ ợ ế ạ ủ ệ
th ng tài chính hi n đ i. Chính s đi u ch nh c a Basel II là đ h ng t i đ m b o cho hố ệ ạ ự ề ỉ ủ ể ướ ớ ả ả ệ
th ng tài chính hi n đ i phát tri n b n v ng h n.ố ệ ạ ể ề ữ ơ
Thay cho tinh th n c a Ch th 03 và n u nh áp d ng theo Basel II, NHNN ch c n yêu c u cácầ ủ ỉ ị ế ư ụ ỉ ầ ầ
ngân hàng phân lo i, đ nh m c tín nhi m và r i ro c a tài s n ngân hàng (bao g m các kho nạ ị ứ ệ ủ ủ ả ồ ả
vay), cho phép các ngân hàng ch n l a ph ng th c đánh giá r i ro và qu n tr r i ro phù h pọ ự ươ ứ ủ ả ị ủ ợ
(trong s nhi u ph ng pháp do Basel II đ xu t), v i đi u ki n ph i báo cáo cách đánh giá,ố ề ươ ề ấ ớ ề ệ ả
ph ng th c qu n tr phù h p đ NHNN thông qua và giám sát. Bên c nh đó, theo tinh th nươ ứ ả ị ợ ể ạ ầ
Basel II, c n yêu c u các ngân hàng ph i minh b ch, công khai các thông tin v các r i ro mìnhầ ầ ả ạ ề ủ
đang g p ph i, c u trúc v n c a ngân hàng và m c đ d phòng, cũng nh kh năng đ y đặ ả ấ ố ủ ứ ộ ự ư ả ầ ủ
v n (capital adequacy) đ đáp ng trong tr ng h p có r i ro. N u làm nh v y ch không ph iố ể ứ ườ ợ ủ ế ư ậ ứ ả
áp d ng m t t l ph n trăm “c ng” nh ki u 3% trên t ng d n , mà là m t t l ph n trăm v nụ ộ ỷ ệ ầ ứ ư ể ổ ư ợ ộ ỷ ệ ầ ố
d phòng c n có trên các tài s n có r i ro, t c là ph n tài s n đã đ c đi u ch nh cho h s r iự ầ ả ủ ứ ầ ả ượ ề ỉ ệ ố ủ
ro c a chúng, chính là ta đang h ng đ n m c tiêu đ m b o tính “an toàn” mà “v n hi u qu ”ủ ướ ế ụ ả ả ẫ ệ ả
c a h th ng tài chính, thay vì an toàn nh ng thi u s c c nh tranh.ủ ệ ố ư ế ứ ạ
Có ph i ch có Vi t Nam m i cho vay c m c ch ng khoán?ả ỉ ệ ớ ầ ố ứ
Đúng là đa s các n c phát tri n th ng ít khi ch p nh n l y ch ng khoán đ c m c cho cácố ướ ể ườ ấ ậ ấ ứ ể ầ ố

kho n vay đ đem đ u t l i vào th tr ng. Nh ng đó là xét v ho t đ ng c a các ngân hàngả ể ầ ư ạ ị ườ ư ề ạ ộ ủ
th ng m i (commercial bank), còn các ngân hàng đ u t (investment bank) v i nhi u ho tươ ạ ầ ư ớ ề ạ
đ ng đa d ng v n th c hi n nghi p v này nh ng d i m t bi n t ng khác. Vi c cho bánộ ạ ẫ ự ệ ệ ụ ư ướ ộ ế ướ ệ
kh ng thông qua các tài kho n ký qu (margin account) t i M , v i m t m c ký qu tính baoố ả ỹ ạ ỹ ớ ộ ứ ỹ
g m các tài s n trên tài kho n c a khách hàng (t c là c ch ng khoán và ti n m t trên tài kho nồ ả ả ủ ứ ả ứ ề ặ ả
đ u đ c xem là ph ng ti n c m c ) chính là m t d ng cho vay ch ng khoán bán ra, v i tàiề ượ ươ ệ ầ ố ộ ạ ứ ớ
s n dùng ký qu có ch ng khoán trong đó; ho c ngân hàng yêu c u khách hàng ph i mua b oả ỹ ứ ặ ầ ả ả
hi m, ho c phòng ng a r i ro ch ng khoán gi m giá... Các nghi p v này chính là m t hìnhể ặ ừ ủ ứ ả ệ ụ ộ
th c ch p nh n c m c ch ng khoán đ cho vay kinh doanh ch ng khoán c a m t s ngânứ ấ ậ ầ ố ứ ể ứ ủ ộ ố
hàng trên th gi i.ế ớ
M t khác, t khi ho t đ ng ch ng khoán hóa (securitization) tài s n ngân hàng phát tri n, nhi uặ ừ ạ ộ ứ ả ể ề
lo i ch ng khoán ki u CMO (collateralized mortgage obligation) cũng đã ra đ i. Đây là lo iạ ứ ể ờ ạ
ch ng khoán hóa hai c p, t c là các ngân hàng đ u t đem “ký qu ” các ch ng khoán đã phátứ ấ ứ ầ ư ỹ ứ
hành d a trên tài s n c m c c a ngân hàng đ “làm tin” r i t đó phát hành thêm m t đ tự ả ầ ố ủ ể ồ ừ ộ ợ
ch ng khoán n a. Nh v y nghĩa là ngân hàng đ u t n c phát tri n (đi n hình là M ) cũngứ ữ ư ậ ầ ư ở ướ ể ể ỹ
đem ch ng khoán đã mua đi c m c r i vay ti p.ứ ầ ố ồ ế
D n ra m t vài ví d nh th đ th y r ng th t ra n c ngoài v n có c m c ch ng khoán đẫ ộ ụ ư ế ể ấ ằ ậ ở ướ ẫ ầ ố ứ ể
vay kinh doanh ch ng khoán ti p. V n đ là các ho t đ ng đó th ng n m các t ch c tàiứ ế ấ ề ạ ộ ườ ằ ở ổ ứ
chính không ph i là ngân hàng th ng m i, nên có ng i vin vào đó đ cho r ng đã là ngânả ươ ạ ườ ể ằ
hàng thì không đ c cho vay c m c b ng ch ng khoán?ượ ầ ố ằ ứ
Đi u hi n nhiên là ho t đ ng cho vay c m c b ng ch ng khoán v n t n t i các n c phátề ể ạ ộ ầ ố ằ ứ ẫ ồ ạ ở ướ
tri n (nh ng d i hình th c ph c t p h n), thông qua các đ nh ch tài chính chuyên bi t nhể ư ướ ứ ứ ạ ơ ị ế ệ ư
ngân hàng đ u t , trong khi đó Vi t Nam do v n ch a t n t i m t d ng ngân hàng đ u tầ ư ở ệ ẫ ư ồ ạ ộ ạ ầ ư
đúng nghĩa nên ngu n v n cho kinh doanh (và cho th tr ng ch ng khoán) ch y u v n trôngồ ố ị ườ ứ ủ ế ẫ
ch vào h th ng ngân hàng th ng m i hi n h u. Vì v y n u lo i tr hay h n ch quá m cờ ệ ố ươ ạ ệ ữ ậ ế ạ ừ ạ ế ứ
m ng cho vay kinh doanh ch ng khoán chính v a là h n ch s n ph m mà ngân hàng có thả ứ ừ ạ ế ả ẩ ể
cung c p cho ng i dân và doanh nghi p, v a là không khuy n khích t duy phát tri n s nấ ườ ệ ừ ế ư ể ả
ph m m i và tinh th n kinh doanh (entrepreneurship) ngân hàng.ẩ ớ ầ ở
Khuy n khích tính ch đ ng, giám sát và minh b ch thông tinế ủ ộ ạ
Đi u hành ngân hàng th i h i nh p nên d a vào nh ng tr c t c b n theo tinh th n c a Hi pề ờ ộ ậ ự ữ ụ ộ ơ ả ầ ủ ệ
c Basel II, đó là khuy n khích tính ch đ ng, giám sát và minh b ch thông tin. Theo đó, cácướ ế ủ ộ ạ
ngân hàng th ng m i t ch n cách th c tính toán, đo l ng r i ro cho mình, thi t l p ch ngươ ạ ự ọ ứ ườ ủ ế ậ ươ
trình qu n tr r i ro riêng (d a trên m t s ph ng pháp hi n đ i, đ c dùng r ng rãi nh ngả ị ủ ự ộ ố ươ ệ ạ ượ ộ ư
“v a s c” v i kh năng ng d ng c a ngân hàng Vi t Nam cũng nh kh năng giám sát c aừ ứ ớ ả ứ ụ ủ ệ ư ả ủ
NHNN), r i g i b n đ xu t y cho NHNN. NHNN s xem xét, có các đi u ch nh c n thi t, r iồ ử ả ề ấ ấ ẽ ề ỉ ầ ế ồ
xem đó là m t b n h p đ ng ghi nh mà ngân hàng th ng m i ph i tuân th , NHNN s đ nh kỳộ ả ợ ồ ớ ươ ạ ả ủ ẽ ị
yêu c u báo cáo, ki m tra giám sát vi c tuân th b n h p đ ng y.ầ ể ệ ủ ả ợ ồ ấ
M t khác, chính ngân hàng th ng m i ph i gia tăng tính minh b ch trong các báo cáo c aặ ươ ạ ả ạ ủ
mình, “trình bày” cho công chúng rõ h n v nh ng r i ro mà mình ch p nh n, các cách th cơ ề ữ ủ ấ ậ ứ
qu n tr , m c đ v n d phòng c a mình cho các r i ro... Chính đi u này s t o ra m t “k lu tả ị ứ ộ ố ự ủ ủ ề ẽ ạ ộ ỷ ậ
th tr ng” cho các ngân hàng, n u ngân hàng ho t đ ng quá r i ro thì t đ ng c đông sị ườ ế ạ ộ ủ ự ộ ổ ẽ
“tr ng ph t” b ng cách bán c phi u đi, h ng m c tín nhi m c a ngân hàng s th p, và ngânừ ạ ằ ổ ế ạ ứ ệ ủ ẽ ấ
hàng khác s nhăm nhe “nu t ch ng” ngân hàng đó. N u ai lo ng i r ng ngân hàng d ng cẽ ố ử ế ạ ằ ạ ổ
ph n nông thôn mà cũng cho vay ch ng khoán, r i có chuy n gì thì sao, thì đây chính là câu trầ ứ ủ ệ ả
l i: “N u ngân hàng cho vay quá r i ro, đ n khi g p “chuy n gì”, thì trong đi u ki n hi n nay, sờ ế ủ ế ặ ệ ề ệ ệ ẽ
có ngân hàng khác tìm cách mua l i ngân hàng có v n đ đó v i “giá r ”, r i tái c u trúc l i ngânạ ấ ề ớ ẻ ồ ấ ạ
hàng đó”. Có khi chính đi u này l i còn làm tăng tính hi u qu c a h th ng ngân hàng.ề ạ ệ ả ủ ệ ố
Đ ng nhiên, lu t ch i m i c a Basel II cũng có nhi u khó khăn trong áp d ng nh ng n cươ ậ ơ ớ ủ ề ụ ở ữ ướ
đang phát tri n, v n đ là nên sáng t o theo ki u áp d ng t t ng mà gi m b t ph n k thu tể ấ ề ạ ể ụ ư ưở ả ớ ầ ỹ ậ

(các mô hình ph c t p mà Basel II đ ra), trong quá trình đi u hành. Thi t nghĩ, đ áp d ng tứ ạ ề ề ế ể ụ ư
t ng c a Basel II, không nh t thi t ph i c n nh ng mô hình quá ph c t p mà có th có cáchưở ủ ấ ế ả ầ ữ ứ ạ ể
v n d ng đ n gi n h n trong tr ng h p Vi t Nam. Chính các ngân hàng th ng m i s làậ ụ ơ ả ơ ườ ợ ệ ươ ạ ẽ
ng i t v n t t nh t cho NHNN trong v n đ này. ườ ư ấ ố ấ ấ ề
Admin (Theo Thời báo Kinh tế Sài Gòn)

