YOMEDIA
ADSENSE
Ngân hàng câu hỏi HKI môn Sinh học
74
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nội dung tài liệu "Ngân hàng câu hỏi HKI môn Sinh học 8" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ngân hàng câu hỏi HKI môn Sinh học
- NGÂN HÀNG CÂU HỎI HKI MÔN SINH HỌC 8 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN * CẤP ĐỘ 1: NHẬN BIẾT CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG Câu 1: Bộ xương gồm mấy phần chính? A.1 phần B.2 phần C.3 phần D.4 phần Câu 2: Bộ xương của người mới sinh ra có bao nhiêu chiếc? A.100 chiếc B.200 chiếc C.400 chiếc D.300 chiếc Câu 3: Xương có tính chất gì? A. Mềm,dẻo B.Đàn hồi C. Mềm dẻo và rắn chắc D. Rắn chắc Hãy điền các cụm từ thích hợp thay cho các số 1,2,3... để hoàn chỉnh các câu sau: Xương gồm hai thành phần chính là (1) .... Sự kết hợp của hai thành phần này làm cho xương (2)... Xương lớn lên về bề ngang nhờ sự phân chia của các (3)... Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào (4)... ở hai đầu xương ở cơ thể đang phát triển. 1. Cốt giao và muối khoáng; 2. mềm dẻo và bền chắc; 3. tế bào màng xương; 4. lớp sụn tăng trưởng. CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN Câu 4: Chức năng của hệ tuần hoàn là: A. vận chuyển ôxi từ tim đến phổi B. vận chuyển khí cacbonic từ phổi đến các cơ quan C. vận chuyển ôxi, khí cacbonic, chất dinh dưỡng, chất thải. D. giúp cơ thể phản ứng với môi trường. Câu 5: Thành phần thể tích của máu gồm: 1. huyết tương chiếm 55% 2. tế bào máu chiếm 55 % 3. tế bào máu chiếm 45% 4. huyết tương chiếm 45 % Câu trả lời đúng là:
- A. 1,2 B. 1,3 C. 2, 3 D. 2,4 . Câu 6:Tâm thất trái co máu được bơm đến đâu ? A. Động mạch chủ B. Tĩnh mạch. C. Động mạch phổi D. Tâm nhĩ. Câu 7: Tâm thất phải nối trực tiếp với loại mạch nào dưới đây ? A. Động mạch chủ B. Động mạch phổi C. Tĩnh mạch phổi D.Tĩnh mạch chủ Câu 8: Loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu giàu oxi đến tế bào? A.Tĩnh mạch phổi B. Động mạch phổi C. Động mạch chủ D. Tĩnh mạch chủ Câu 9: Thành phần của huyết tương gồm: 1.10% nước 2.90% các chất khác 3. 90% nước 4. 10% các chất khác Câu trả lời đúng là: A. 1,2 B. 2,3 C. 1,4 D. 3,4 Câu 10: Tĩnh mạch phổi đổ máu trực tiếp vào ngăn nào của tim? A.Tâm nhĩ trái B. Tâm thất phải C. Tâm thất trái D.Tâm nhĩ phải CHƯƠNG IV: HÔ HẤP Câu 11: Hô hấp là gì? A. Hô hấp là quá trình không ngừng hít vào và thở ra để cung cấp đủ oxi cho cơ thể hoạt động. B. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho tế bào của cơ thể và loại cacbonic do tế bào thải ra khỏi cơ thể. C. Hô hấp là quá trình lồng ngực nâng lên và hạ xuống giúp ta hít vào và thở ra làm cho không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. D. Hô hấp lá quá trình tế bào không ngừng hoạt động để tạo ra khí oxi cho cơ thể đồng thời giúp cơ thể loại bỏ khí cacbonic. Câu 12: Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở: A. đường dẫn khí và 2 lá phổi. B. mũi và 2 lá phổi.
- C. đường dẫn khí và các mao mạch quanh phế nang. D. mũi và các mao mạch quanh phế nang. Câu 13: Hai lá phổi có chức năng: A. dẫn khí vào và ra. B. trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài. C. trao đổi khí giữa cơ thể và tế bào. D. làm ấm, làm ẩm không khí Câu 14: Cứ 1 lần hít vào và thở ra được gọi là: A. một nhịp hô hấp. B. một quá trình trao đổi khí ở phổi. C. một cử động hô hấp. D. một quá trình trao đổi khí ở tế bào. Câu 15: Điểm giống nhau giữa các tình huống cần được hô hấp nhân tạo là: A. đều thực hiện 12 20 lần/ phút cho tới khi sự hô hấp của nạn nhân được ổn định. B. đều đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau. C. nạn nhân đều được dùng sức ép cho không khí trong phổi thoát ra ngoài. D. nạn nhân đều trong tình trạng thiếu oxi. * CẤP ĐỘ 2: THÔNG HIỂU CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Câu 16: Bộ phận nào điều khiển hoạt động sống của tế bào ? A. Chất tế bào B. Màng tế bào C. Nhân tế bào D. Các bào quan Câu 17: Xác định đường đi của xung thần kinh trên một cung phản xạ: A. nơron hướng tâm nơron li tâm nơron trung gian B. nơron hướng tâm nơron trung gian nơron li tâm C. nơron li tâm nơron hướng tâm nơron trung gian D. nơron li tâm nơron trung gian nơron hướng tâm CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG Câu 18: Thành phần hóa học của xương gồm: A.cốt giao và muối khoáng B.cốt giao C. muối khoáng D.hữu cơ Câu 20: Xương to ra là do?
- A.Sự phân chia của tế bào sụn tăng trưởng B.Sự phân chia của tế bào màng xương C.Xương phát triển nhanh D.Xương được cấu tạo từ cốt giao và muối khoáng. Câu 21: Câu phát biểu nào dưới đây nói về sự dài ra của xương là đúng ? A.Xương dài ra là do tế bào màng xương. B.Xương dài ra là do sự phân chia của tế bào thuộc mô xương xốp C.Xương dài ra là do sự phân chia của tế bào sụn tăng trưởng. D.Xương dài ra là do sụn bọc đầu xương. CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN Câu 22: Tốc độ vận chuyển máu giảm dần từ: A. mao mạch tới tĩnh mạch và tới động mạch B. động mạch tới mao mạch và tới tĩnh mạch C. tĩnh mạch tới động mạch và tới mao mạch D. động mạch tới tĩnh mạch và tới mao mạch Câu 23: Thành phần chính tham gia đông máu là: A. huyết tương B. bạch cầu C.tiểu cầu D. hồng cầu Câu 24: Huyết thanh là: A. huyết tương cùng với tiểu cầu B. huyết tương đã mất chất sinh tơ máu C. huyết tương đã mất ion Ca++ D. các tế bào máu và huyết tương Câu 25: Yếu tố khoáng có vai trò ảnh hưởng đến sự đông máu là? A. Canxi B. Natri C. Kali D. Clo CHƯƠNG IV: HÔ HẤP Câu 26: Trao đổi khí ở phổi diễn ra do : 1. nồng độ cacbonic trong mao mạch máu cao hơn ở phế nang phổi. 2. nồng độ oxi trong phế nang phổi thấp hơn ở mao mạch máu. 3. nồng độ oxi trong phế nang phổi cao hơn ở mao mạch máu. 4. nồng độ cacbonic trong mao mạch máu thấp hơn ở phế nang phổi.
- Câu trả lời đúng là: A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 2,4 Câu 27: Vì sao trồng nhiều cây xanh sẽ có lợi cho hệ hô hấp của chúng ta? A. Vì tán cây có tác dụng cản bớt ánh sáng, tốc độ gió làm cho bầu không khí trong lành. B. Vì lá cây có tác dụng ngăn bụi, lọc khí độc, diệt khuẩn làm cho bầu không khí trong lành. C. Vì cây xanh đã cân bằng lượng khí cabonic và oxi trong không khí, giúp điều hòa khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường. D. Vì tán cây có thể giảm bớt nhiệt độ trong khu vực khi trời nắng làm cho bầu không khí trong lành. Câu 28: Thở sâu sẽ làm: A. tăng nhịp thở trong mỗi phút, hiệu quả hô hấp sẽ tăng. B. tăng nhịp thở trong mỗi phút, hiệu quả hô hấp sẽ giảm. C. giảm nhịp thở trong mỗi phút, hiệu quả hô hấp sẽ giảm. D. giảm nhịp thở trong mỗi phút, hiệu quả hô hấp sẽ tăng. *CẤP ĐỘ 3: VẬN DỤNG THẤP CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG Câu 29 :Bộ xương có chức năng gì? A.Nâng đỡ. B.Bảo vệ. C.Nâng đỡ ,bảo vệ và là chỗ bám của các cơ. C.Nâng đỡ,bảo vệ. CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN Câu 30: Người bị bệnh thiếu máu là do trong máu có : A. số lượng bạch cầu ít B. số lượng hồng cầu thấp C. Số lượng tiểu cầu ít D. số lượng bạch cầu tăng Câu 31: Máu khó đông là do thiếu vitamin nào sau đây: A.vitanin K B. Vitanin B C. vitanin A D. Vitamin C Câu 32: Bệnh tim mạch có liên quan đến các yếu tố nào sau đây ? 1. do nghiện thuốc lá 2. do sử dụng thức ăn có nhiều chất béo
- 3. lao động nghĩ ngơi hợp lý 4. luyện tập thể dục thể thao không phù hợp Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 3, 4 Câu 33: Khi cắt tiết gà( vịt), muốn máu không đông ta phải làm gì ? A. Cho vào một ít rượu B. Cho vào một ít muối C. Lấy hết tơ máu D. Cho vào một ít nước CHƯƠNG IV: HÔ HẤP Câu 34: Ta hít vào được là nhờ: A. sự dãn ra của cơ liên sườn ngoài và cơ hoành làm cho lồng ngực nâng lên. B. sự co và dãn của cơ liên sườn ngoài và cơ hoành làm cho lồng ngực hạ xuống. C. sự co của xương ức và cột sống làm cho lồng ngực hạ xuống. D. sự co của cơ liên sườn ngoài và cơ hoành làm cho lồng ngực nâng lên. Câu 35: Nicôtin trong khói thuốc lá có hại như thế nào đối với hệ hô hấp? A. Nicôtin làm cho các bệnh hô hấp thêm trầm trọng, có thể gây bệnh bụi phổi. B. Nicôtin chiếm chỗ oxi trong hồng cầu, làm giảm hiệu quả hô hấp có thể gây chết. C. Nicôtin làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí, có thể gây ung thư phổi. D. Nicôtin gây viêm sưng lớp niêm mạc cản trở sự trao đổi khí có thể gây chết ở liều cao. Câu 36: Phương pháp hà hơi thổi ngạt có hiệu quả cao hơn phương pháp ấn lồng ngực vì: A. không khí được đưa gián tiếp vào phổi nạn nhân. B. không khí được đưa trực tiếp vào phổi nạn nhân. C. nạn nhân được đặt ở tư thế nằm ngửa. D. các thao tác được thực hiện liên tục hơn phương pháp ấn lồng ngực. Hãy sắp xếp các tác nhân gât hại đường hô hấp với các tác hại của chúng bằng cách ghép các chữ (a,b,c...) với các số (1,2,3...) cho phù hợp
- Các tác nhân gây hại Tác hại Trả lời a. Bụi 1. Gây các bệnh viêm đường dẫn khí và phổi, làm tổn thương hệ hô hấp, có thể gây chết. a4 b. nitơ ôxit 2. làm tê liệt lớp lông rungphe61 quản, giảm hiệu quả lọc sạch khí. b5 c. lưu huỳnh ôxit 3. chiếm chỗ ôxi trong máu (hồng cầu), giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết. c6 d. cacbon oxit 4. gây bệnh bụi phổi. d3 5. gây viêm sưng lớp niêm mạc, cản trở sự e. các chất độc hại lưu thông khí, gây chết khi liều cao. e 2 (nicôtin...) 6. làm cho các bệnh hô hấp thêm trầm trọng. g. các vi sinh vật 7. gây viêm amiđan, viêm họng, hen suyễn. g 1 *CẤP ĐỘ 4: VẬN DỤNG CAO Câu 37:Giải thích vì sao người già xương bị phân hủy nhanh hơn sự tạo thành? A.Tỉ lệ cốt giao giảm xương xốp giòn dễ gãy B.Tỉ lệ muối khoáng cao. C.Tỉ lệ cốt giao tăng. D.Ăn uống thiếu chất dinh dưỡng. Câu 38: Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho vì ? 1. Hồng cầu của nhóm máu O không có kháng nguyên 2. Không gây kết dính các nhóm máu A, B 3. Hồng cầu của nhóm máu O có kháng nguyên 4. Huyết tương của nhóm máu AB không chứa kháng thể. Câu trả lời đúng là: A. 1,2,3 B. 1,2,4 C. 1,3,4 D. 2,3,4 Câu 39: Người mẹ khi mang thai cần uống thêm dưỡng chất sắt có tác dụng ? A. Giúp cho cơ thể mẹ không bị triệu chứng nghén. B.Giảm nguy cơ loãng xương cho mẹ sau này C. Giúp sự tuần hoàn máu cho thai nhi được tốt hơn.
- D.Có thể ngăn ngừa tăng huyết áp Câu 40: Trao đổi khí ở tế bào diễn ra do: A. nồng độ cacbonic trong máu cao hơn ở tế bào nên cacbonic khuếch tán từ máu vào tế bào. B. nồng độ oxi trong máu thấp hơn ở tế bào nên oxi khuếch tán từ máu vào tế bào. C. nồng độ cacbonic trong máu thấp hơn ở tế bào nên cacbonic khuếch tán từ máu vào tế bào. D. nồng độ oxi trong máu cao hơn ở tế bào nên oxi khuếch tán từ máu vào tế bào. II. TỰ LUẬN Câu 41: Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. Câu 42: Từ một ví dụ cụ thể đã nêu, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó. Câu 43: Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân. Câu 44: Miễn dịch là gì? Có mấy loại miễn dịch? Phân biệt các loại miễn dịch đó. Câu 45: So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó. Câu 46: Có thể đề ra các biện pháp nào bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch. Câu 47: Tiểu cầu có vai trò gì trong sự đông máu? Câu 48: Sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào? Ý nghĩa. Câu 49: Sự đóng mở môn vị chuyển thức ăn từ dạ dày xuống ruột non nhờ cơ chế nào? Câu 50: Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào? HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI PHẦN II. TỰ LUẬN. Câu 41: Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của
- tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. Câu 42: Ví dụ: Chạm tay vào vật nóng rút tay lại. Giải thích đường đi của xung thần kinh: Khi chạm tay vào vật nóng, cơ quan thụ cảm (da) sẽ phát đi một xung thần kinh theo nơron hướng tâm về trung ương thần kinh. Từ trung ương thần kinh, phát đi một xung thần kinh theo nơron li tâm đến cơ quan phản ứng (cơ xương) rút tay lại. Câu 43: Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân: hộp sọ phát triển, lồng ngực nở rộng sang hai bên, cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, xương đùi lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển. Câu 44: Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó. Có hai loại miễn dịch: Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. + Miễn dịch tự nhiên là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh ngay cả lúc mới sinh ra hoặc sau khi bệnh đã khỏi sẽ không bị mắc lại. + Miễn dịch nhân tạo là khả năng con người có thể chủ động gây miễn dịch cách tiêm chũng phòng bệnh bằng các loại vacxin. Câu 45: sự khác biệt giữa các loại mạch máu: Các loại mạch Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích màu Động mạch Thành có 3 lớp mô liên kết và lớp Thích hợp với chức năng cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. dẫn máu từ tim đến các Lòng hẹp hơn tĩnh mạch cơ quan với vận tốc cao và áp lực lớn Tĩnh mạch Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên Thích hợp với chức năng kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của dẫn máu từ khắp các tế động mạch. bào của cơ thể về tim với Lòng rộng hơn của động mạch. vận tốc và áp lực nhỏ. có van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều với trọng lực. Mao mạch Nhỏ và phân nhiều nhánh. Thích hợp với chức năng thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp biểu tỏa rộng tới từng tế bào bì. của các mô, tạo điều lòng hẹp kiện cho sự trao đổi cất với các tế bào. Câu 46: Các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch: Không sử dụng các chất kích thích: rượu, bia, thuốc lá... Cần kiểm tra sức khỏe định kì hàng năm Khi bị sốc cần điều chỉnh cơ thể kịp thời
- Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như: bệnh cúm, thương hàn, bạch hầu, thấp khớp... Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch như mỡ động vật Câu 47: Vai trò của tiểu cầu trong sự đông máu Bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách. Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông Câu 48: sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như sau: Qúa trình trao đổi khí ở phổi theo nguyên lí khuếch tán từ nơi có nồng độ phân tử cao tới nơi có nồng độ phân tử thấp Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán cảu O 2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang Ý nghĩa: nhờ quá trình trao đổi này mà tế bào thực hiện được quá trình chuyển hóa, cung cấp năng lượng cho cơ thể. Câu 49: Thức ăn từ dạ dày xuống tá tràng từng lượng nhỏ theo sự đóng mở của môn vị Độ axit cao của thức ăn xuống tá tràng là tính hiệu đóng môn vị Khi thức ăn thấm đẫm dịch tụy và dịch mật, độ axit của thức ăn được trung hòa bởi các muối mật và dịch tụy có tính kiềm, môn vị lại mở để thức ăn tiếp tục xuống. Cứ như vậy thức ăn được chuyển hết. Câu 50: Ở cấp độ cơ thể, môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước, muối khoáng và ôxi qua hệ tiu6 hóa, hệ hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân hủy và khí CO2 từ cơ thể thải ra. Ở cấp độ tế bào, các chất dinh dưỡng và ôxi tiếp nhận từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống; đồng thời các sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài. Hết
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn