intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

NGÂN HÀNG CÂU HỎI MARKETING CĂN BẢN DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG ĐẠI HỌC TỪ XA

Chia sẻ: Ha Thanh Giang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

628
lượt xem
171
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chọn ý trả lời (kết luận) đúng nhất và giải thích tại sao Câu 1)- Marketing ra đời và phát triển trong: a. nền kinh tế xã hội chủ nghĩa b. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa c. nền kinh tế đang chuyển đổi sang cơ chế thị trường d. nền kinh tế sản xuất hàng hoá tư bản chủ nghĩa Câu 2)- Marketing là một môn khoa học: a. xuất phát từ các nghiên cứu lý thuyết kinh tế trừu tượng b. xuất phát từ thực tế sản xuất kinh doanh c. xuất phát từ thực tiễn sản xuất kinh doanh và khái quát lên thành lý...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: NGÂN HÀNG CÂU HỎI MARKETING CĂN BẢN DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG ĐẠI HỌC TỪ XA

  1. NGÂN HÀNG CÂU HỎI MARKETING CĂN BẢN DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG ĐẠI HỌC TỪ XA ( 60 tiết – 4 tín chỉ) LOẠI CÂU HỎI 2 ĐIỂM I. Chọn ý trả lời (kết luận) đúng nhất và giải thích tại sao Câu 1)- Marketing ra đời và phát triển trong: a. nền kinh tế xã hội chủ nghĩa b. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa c. nền kinh tế đang chuyển đổi sang cơ chế thị trường d. nền kinh tế sản xuất hàng hoá tư bản chủ nghĩa Câu 2)- Marketing là một môn khoa học: a. xuất phát từ các nghiên cứu lý thuyết kinh tế trừu tượng b. xuất phát từ thực tế sản xuất kinh doanh c. xuất phát từ thực tiễn sản xuất kinh doanh và khái quát lên thành lý luận d. xuất phát từ các nghiên cứu thực nghiệm trong phòng thí nghiệm. Câu 3)- Nhu cầu về Marketing xuất hiện khi: a. mối quan hệ giữa nhà sản xuất và khách hàng ngày càng gần gũi b. mối quan hệ giữa nhà sản xuất và khách hàng ngày càng xa c. thị trường của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng trong điều kiện toàn cầu hoá d. thị trường của doanh nghiệp ngày càng thu hẹp do cạnh tranh Câu 4)- Tư duy Marketing là tư duy: a. bán những thứ mà doanh nghiệp có b. bán những thứ mà khách hàng cần c. bán những thứ mà đối thủ cạnh tranh không có d. bán những thứ mà doanh nghiệp có lợi thế Câu 5)- Hoạt động Marketing trong doanh nghiệp bắt đầu: a. ngay sau khi bán sản phẩm cho khách hàng b. trong và ngay sau khi bán sản phẩm cho khách hàng c. trước khi bắt đầu quá trình sản xuất ra sản phẩm d. ngay từ khi bắt đầu quá trình sản xuất ra sản phẩm Câu 6)- Marketing đầu tiên được áp dụng a. cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ b. cho các lĩnh vực phi thương mại c. cho các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá tiêu dùng d. cho các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá công nghiệp
  2. Câu 7)- Khách hàng mục tiêu của một sản phẩm là: a. tập tất cả các khách hàng có khả năng thanh toán b. tập hợp tất cả các khách hàng có nhu cầu về sản phẩm c. tập hợp tất cả các khách hàng có mong muốn mua sản phẩm d. tập hợp các đoạn thị trường hấp dẫn và phù hợp với khả năng cuả doanh nghiệp Câu 8)- Hỗn hợp Marketing 4P bao gồm các thành tố xếp theo thứ tự sau: a. giá bán; chất lượng; phân phối; chăm sóc khách hàng. b. sản phẩm; giá cả; phân phối; xúc tiến c. bán hàng; dịch vụ khách hàng; giá cả; bảo hành d. bao bì; kênh phân phối; yếu tố hữu hình; quảng cáo. Câu 9)- Trong các câu sau, chọn câu đúng nhất về đoạn thị trường: a. Trong cùng một đoạn thị trường, khách hàng có tính đồng nhất về nhu cầu. b. Trong cùng một đoạn thị trường, khách hàng có tính đồng nhất về sở thích. c. Trong cùng một đoạn thị trường, khách hàng có tính đồng nhất về nhu cầu, sở thích. d. Trong cùng một đoạn thị tr ường, khách hàng có phản ứng tương tự đối với các kích thích Marketing. Câu 10)- Câu nào sau đây là đúng nhất ? a. Nhu cầu tự nhiên là nhu cầu được hình thành khi con người cảm thấy thiếu thốn một cái gì đó. b. Nhu cầu tự nhiên là nhu cầu vốn có của con người một cách tự nhiên c. Nhu cầu tự nhiên là nhu cầu của con người về các sản phẩm tự nhiên d. Nhu cầu tự nhiên là nhu cầu được hình thành khi con người chinh phục thiên nhiên LOẠI CÂU HỎI 3 ĐIỂM II. Câu 1)- Câu nào sau đây là đúng nhất và giải thích tại sao? a. Sản phẩm là phương tiện mà công ty dùng để thoả mãn nhu cầu của khách hàng b. Sản phẩm là phương tiện vật chất mà công ty dùng để thoả mãn nhu cầu của khách hàng c. Sản phẩm là tất cả những yếu tố vô hình và hữu hình mà công ty dùng để thoả mãn nhu cầu của khách hàng d. Sản phẩm là tất cả những yếu tố vật chất mà công ty dùng để thoả mãn nhu cầu của khách hàng Câu 2)- Câu nào sau đây là đúng nhất và giải thích tại sao? a. Tiến triển của quá trình phân đoạn thị trường trải qua 2 giai đoạn: - giai đoạn 1: không phân đoạn thị trường - giai đoạn 2: có phân đoạn thị trường b. Tiến triển của quá trình phân đoạn thị trường trải qua 3 giai đoạn:
  3. - giai đoạn 1: không phân đoạn thị trường - giai đoạn 2: có phân đoạn thị trường - giai đoạn 3: hướng về thị trường mục tiêu c. Tiến triển của quá trình phân đoạn thị trường trải qua 3 giai đoạn: - giai đoạn 1: không phân đoạn thị trường - giai đoạn 2: phân đoạn thị trường đơn giản - giai đoạn 3: phân đoạn thị trường phức tạp d. Tiến triển của quá trình phân đoạn thị trường trải qua 3 giai đoạn: - giai đoạn 1: phân đoạn thị trường đơn - giai đoạn 2: phân đoạn thị trường kép - giai đoạn 3: hướng về thị trường mục tiêu Câu 3)- Câu nào sau đây là đúng nhất và giải thích tại sao?: a. Công chúng trực tiếp là bất lỳ một nhóm, một tổ chức nào có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động của doanh nghiệp. b. Công chúng trực tiếp là bất lỳ một nhóm, một tổ chức nào có mối quan tâm, có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp c. Công chúng trực tiếp là bất lỳ một nhóm, một tổ chức nào có quyền lực, có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp d. Công chúng trực tiếp là bất lỳ một nhóm, một tổ chức nào có quan hệ, và có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động của doanh nghiệp. Câu 4)- Câu nào sau đây là đúng nhất và giải thích tại sao?: a. Công chúng được chia làm các loại sau: công chúng tích cực; công chúng tìm kiếm; công chúng tiêu cực. b. Công chúng được chia làm các loại sau: công chúng tích cực; công chúng cần tranh thủ; công chúng phản ứng. c. Công chúng được chia làm các loại sau: công chúng tích cực; công chúng tìm kiếm; công chúng phản ứng. d. Công chúng được chia làm các loại sau: công chúng tích cực; công chúng tìm kiếm; công chúng phản đối. Câu 5)- Câu nào sau đây là đúng nhất và giải thích tại sao?: a. Nếu nhà quản trị Marketing dự định tung ra thị trường một sản phẩm mới, anh ta chỉ cần trình bày với Giám đốc và được Giám đốc đồng ý. b. Nếu nhà quản trị Marketing dự định tung ra thị trường một sản phẩm mới, anh ta vừa phải trình bày với Giám đốc, và trình bày với các nhà quản trị các chức năng chính, nhân sự, R&D, sản xuất để nhận được sự ủng hộ. c. Nếu nhà quản trị Marketing dự định tung ra thị trường một sản phẩm mới, anh ta có thể được quyền tự quyết định và chịu trách nhiệm. d. Nếu nhà quản trị Marketing dự định tung ra thị trường một sản phẩm mới, anh ta cần trình bày với các nhà quản trị chức năng khác để được sự đồng tình.
  4. Câu 6)-Câu nào sau đây là đúng nhất và giải thích tại sao?: a. Khác với môi trường vĩ mô, doanh nghiệp có thể tác động đến môi trường vi mô thông qua chính sách xúc tiến khuyến mại b. Khác với môi trường vĩ mô, doanh nghiệp có thể tác động đến môi trường vi mô thông qua các chính sách sản phẩm, giá cả c. Khác với môi trường vĩ mô, doanh nghiệp có thể tác động đến môi trường vi mô thông qua chiến lược kinh doanh của mình d. Khác với môi trường vĩ mô, doanh nghiệp có thể tác động đến môi trường vi mô thông qua các chính sách, chiến lược kinh doanh của mình. Câu 7)- Câu nào sau đây là đúng nhất và giải thích tại sao? a. Trong các lợi ích của khách hàng bên ngoài, khách hàng bên trong, của các cổ đông, và của xã hội, phải đặt lợi ích của khách hàng bên ngoài lên trên hết. b. Trong các lợi ích của khách hàng bên ngoài, khách hàng bên trong, của các cổ đông, phải đặt lợi ích của khách hàng bên trong lên trên hết. c. Trong các lợi ích của khách hàng bên ngoài, khách hàng bên trong, của các cổ đông, phải đặt lợi ích của các cổ đông lên trên hết. d. Trong các lợi ích của khách hàng bên ngoài, khách hàng bên trong, của các cổ đông, phải đặt lợi ích của xã hội lên trên hết. Câu 8)- Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây: a. Môi trường …bao gồm tất cả các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến sức mua của người dân b. Môi trường …bao gồm: tốc độ tăng trưởng kinh tế quốc dân; lạm phát; thất nghiệp; lãi suất ngân hàng c. Các yếu tố ….này ảnh hưởng trực tiếp đến sức mua của người dân, của Chính phủ và cuả các doanh nghiệp d. Môi trường… ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp (Mỗi câu chọn đúng thí sinh được 0.75 điểm). Câu 9)- Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây: a. Vào thời kỳ kinh tế…, đầu tư mua sắm của xã hội không những tăng, mà còn phân hoá rõ rệt. b. Nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ …tăng. Người ta hướng tới nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí, du lịch c. Đây là … vàng cho các nhà sản xuất, kinh doanh cung cấp các dịch vụ du lịch, nghỉ ngơi, các hàng hoá tiêu dùng đắt tiền d. Các công ty mở rộng các hoạt động…, phát triển thêm các sản phẩm mới, xâm nhập thị trường mới (Mỗi ý chọn đúng thí sinh được 0.75 điểm).    
  5.      Câu 10)­ Điền các từ đúng vào chỗ trống trong các câu sau đây: 1.Nếu số lượng khách hàng mà chúng ta quan tâm không lớn thì chúng ta có thể thực hiện điều tra… 2.Điều tra … được sử dụng khi lượng khách hàng cần nghiên cứu có số lượng lớn. Trong trường hợp này nếu điều tra tất cả thì chi phí sẽ cao, thời gian sẽ kéo dài và cũng không cần thiết. 3.Phương pháp… để điều tra có cơ sở khoa học là phương pháp thống kê toán học. Phương pháp này được áp dụng khi số lượng khách hàng cần điều tra lớn 4.Theo lý thuyết thống kê, việc nghiên cứu thông tin thu được từ ….lấy ra từ một đám đông cần nghiên cứu có thể cho phép ta suy ra các kết luận tương đối chính xác về các tính chất nào đó của đám đông (Mỗi câu chọn đúng thí sinh được 0.75 điểm). LOẠI CÂU HỎI 5 ĐIỂM III. Câu 1. Bạn hãy cho biết, tư tưởng “chỉ bán những thứ mà khách hàng cần” được thể hiện cụ thể như thế nào trong các quyết định về sản phẩm Câu 2. Bạn hãy cho biết, tư tưởng “chỉ bán những thứ mà khách hàng cần” được thể hiện cụ thể như thế nào trong các quyết định về giá cả Câu 3. Bạn hãy cho biết, tư tưởng “chỉ bán những thứ mà khách hàng cần” được thể hiện cụ thể như thế nào trong các quyết định về phân phối Câu 4. Bạn hãy cho biết, tư tưởng “chỉ bán những thứ mà khách hàng cần” được thể hiện cụ thể như thế nào trong các quyết định về xúc tiến Câu 5. Bạn được giao nhiệm vụ tiếp thị cho dịch vụ Internet tốc độ cao Mega VNN. Thị trường mục tiêu của bạn là những hộ gia đình muốn mở quán Net. Bạn hãy đề xuất chính sách tiếp thị (cách tiếp cận khách hàng; các gói dịch vụ; giá cước; các dịch vụ hỗ trợ khách hàng và chăm sóc khách hàng ..) tương ứng với 3 mức độ cạnh tranh trên thị trường: a) cạnh tranh thấp; b) cạnh tranh trung bình; c) cạnh tranh cao). Câu 6. Bạn được công ty giao nhiệm vụ tiếp thị cho sản phẩm máy tính cá nhân. Thị trường mục tiêu của bạn là các doanh nghiệp, các viện nghiên cứu, các trường học. Bạn hãy đề xuất chính sách tiếp thị (cách tiếp cận khách hàng; các gói dịch vụ; giá cước; các dịch vụ hỗ trợ khách hàng và
  6. chăm sóc khách hàng ...) tương ứng với 3 mức độ cạnh tranh trên thị trường: a)- cạnh tranh thấp; b)- cạnh tranh trung bình; c)- cạnh tranh cao). Câu 7. Bạn phụ trách công tác tiếp thị của công ty chuyển tiền nhanh toàn cầu Western Union. Công ty dự định nhảy vào thị trường Việt Nam để cung cấp dịch vụ chuyển tiền. Bạn hãy phác thảo các hoạt động tiếp thị dự kiến phải làm để giúp cho công ty thành công . Câu 8. Bạn được công ty giao nhiệm vụ xuất khẩu hàng hoá sang Lào. Bạn hãy phác thảo các hoạt động tiếp thị dự kiến phải làm để giúp cho công ty thành công . Câu 9. Bạn quan sát trên thị trường và phân tích xem các công ty đã cạnh thành công bằng cách nào? Những công ty thất bại là do nguyên nhân gì? (Trả lời và giải thích đúng 1 ý sinh viên được 0,5 điểm) Câu 10. Trả lời đúng, sai, hay không hoàn toàn đúng, rồi giải thích ngắn gọn lý do? Muốn định vị sản phẩm tốt phải đặt giá thấp. 1) Muốn giảm rủi ro thì phải sử dụng nhiều đại lý trong các kênh phân phối 2) Hiện nay ở VN có những công ty không cần sử dụng đến chiến lược xúc tiến mà vẫn 3) thành công Đối với 1 sản phẩm, cả nhãn hiệu và thương hiệu đều cùng hình thành đồng thời. 4) Do năng lực hạn chế, chiến lược định vị chất lượng cao, giá thấp không khả thi đối với 5) các doanh nghiệp Việt Nam. Khi dân số tăng thì thị trường mục tiêu của công ty cũng mở rộng 6) 7) Một công ty chỉ có thể áp dụng một trong 3 phương pháp định giá: i) định giá căn cứ vào chi phí; ii) định giá căn cứ vào khách hàng; iii) định giá căn cứ vào các đối thủ cạnh tranh. Các loại quán cà phê trên thị trường Việt nam đang áp dụng chiến lược Marketing đại trà 8) Khi công ty còn nhỏ bé thì nên nhằm vào thị trường chưa được phục vụ tốt (uderserved 9) market) thì sẽ dễ thành công. Đối với thẻ điện thoại di động cần thực hiện chiến lược phân phối có chọn lọc. 10)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2