Ngành thu sn Hoa K
>Thông tin th trường > Th trường Hoa K > Ngành thy sn
Ngành thu sn Hoa K
2.1 Khái quát ngành thu sn Hoa K
2.2 Khai thác thu sn Hoa K
Sn lượng và giá tr
Đội tàu
Ngư trường
Đối tượng khai thác
2.3 Nuôi trng thu sn Hoa K
Sn lượng nuôi trng
Đối tượng nuôi trng
2.4 Chế biến thu sn Hoa K
Năng lc chế biến thu sn
Chng loi và sn phm
2.5 Tiêu th thu sn Hoa K
H thng tiêu th
Xu hướng tiêu th
Mc tiêu th
2.6 Tài liu tham kho
---------------------------------------------------------------------------
2.1. Khái quát ngành thu sn ca Hoa K :
Ngh cá Hoa K gm hai khi tách bit là ngh thương mi ngh gii trí. Mi khi đều vai trò, v t s
đóng góp riêng ca mình cho đời sng ca người dân và xã hi Hoa K.
Hoa K mt trong s ít quc gia có ngun li hi sn giàu và phong p vào b
c nht thế gii. Ngh hot
động b Đông thuc Đại Tây Dương, b tây thuc Thái nh Dương trong các thu
vc ni địa rng ln. Theo đánh giá
ca Hoa K, tr lượng th khai thác hàng năm t 6-7 triu tn hi sn, nhưng để bo v duy trì lâu dài ngun li n
ày,
người ta ch hn chế mc 4,5- 5 triu tn/năm. Xu thế chung ca tng sn lượng thu sn ca Hoa K hin nay gi
m
dn sn lượng khai thác tăng dn sn lượng nuôi trng. Sau khi đạt được sn lư
ng k lc 6 triu tn năm 1987, trong
ngh có s điu chnh ln và trit để. Hoa K bt đầu hin đại hoá đội u điu chnh cơ c
u khai thác để có hiu
qu cao nht. Vn đề cht lượng sn phm được đề cao bng cách hn chế khai thác các đối tượng kém giá tr v
à tăng
cường khai thác các đối tượng có nhu cu và giá tr cao trên th trường.
2.2. Khai thác thu sn ca Hoa K
Sn lượng và giá tr
Đội tàu
Ngư trường
Đối tượng khai thác
Sn lượng và giá tr : Theo s liu thng kê, trong nhng năm 1950 sn lượng khai thác trung nh đạt kho
triu tn/năm.T năm 1970 sn lượng khai thác đã tăng duy trì mc 3,6-3,9 triu tn/năm. Năm 1984, sn lư
ng khai
thác thu sn đã đạt mc 5 triu tn/năm k t đó sn lượng tiếp tc tăng tăng nhanh đáng k
. T năm 1990 đến
1995, sn lượng khai thác thu sn đạt trung bình 5,9-6,0 triu tn/năm. Tuy nhiên, năm 1998 sn lượng gim dn c
òn 5,3
triu tn, năm 1999 - 5,5 triu tn 2000 - 5,4 triu tn. Năm 2001 2002, sn lượng khai thác duy trì
mc 5,8 triu tn
và không tăng được nhiu trong my năm gn đây do nh hưởng ca quy định thu hp vùng khai thác và mt s yếu t thi
ên
nhiên như điu kin đại dương, điu kin thi tiết.
Đội tàu : Theo đánh giá ca FAO, đội tàu đánh ca Hoa K hin đứng th 4 trên thế gii. M m
t trong nhng
cường quc khai thác thu sn vi khong 23.000 tàu đánh trng ti hơn 5 tn hơn 100.000 tàu thuy
n nh. Nhng
tàu ln đánh bt xa b được trang b phương tin máy móc chế biến ngay trên tàu vi lượng nhân công khi lên ti 1
00
người. M cũng cường quc v khai thác ng thế gii vi đội tàu lưới vây ng ln vào bc nht, trng ti t 2000-
4000 tn/chiếc. Đội tàu khai thác m được xếp vào loi hin đại nht tp trung ch yếu các bang Đông - Nam Hoa K
ven vùng vnh Mêhicô. Nhìn chung, đội tàu cá phân b hp lý c ba tuyến ven b, xa b vin dương vi trình đ
ng
ngh cao, đặc bit là các u lưới kéo cá tuyết khng l và tàu vây cá ng vin dương.
Ngư trường: Đặc đim ni bt ca ngh khai thác Hoa K vic phân định khu vc khai thác mt cách ràng vi
c
qun lý khai thác rt khoa hc, cht ch da trên c lut l. c bang qun lý hot động khai thác vùng g
n b, chiếm
khong 30-40% tng sn lượng đánh bt. T 3 đến 200 hi lý theo quy định ca liên bang. Ngoài 200 hi lý, các tàu thuy
n
đánh bt tuân th theo các cam kết quc tế.
Ngh khai thác hi sn ven b xa b đều có v trí ý nghĩa gn như nhau. Ngh vin dương ch yếu l
à khai
thác ng. Trong s các bang ca Hoa K t ngh khai thác phát trin hơn c
các bang Alaska, Louisiana, Washington
California.
Đối tượng khai thác:
Cua bin
Tôm
Cá hi
Cá ng
Cá tuyết
Các đối tượng khác
Cua bin : Hoa K luôn nhóm nước sn lượng cua hàng đầu thế gii vi sn lượng ng năm đạt khong 200 ngh
ìn
tn.
Tôm: Khai thác ch yếu là m nâu (chiếm 39% sn lượng tôm) m bc (26%) còn li m chì, m đỏ mt s lo
ài
m nước lnh.
hi: g tr cao nht trong các loài bin khai thác gm hi Đại y Dương hi Thái Bình Dương. S
n