1
ĐT V N Đ
B nh đái tháo đng là m t trong 3 căn b nh có t c đ phát tri n ườ
nhanh nh t th gi i. Theo thông báo c a T ch c y t th gi i , năm 2014 ế ế ế
trên toàn th gi i có 422 tri u ng i m c đái tháo đng, chi m kho ngế ườ ườ ế
8,5% dân s , t l b nh đái tháo đng gia tăng trong 3 th p k qua đc ườ
bi t là các n c có thu nh p v a và th p [ ướ 2].
Trong 3 th p k qua, b nh đái tháo đng đã tăng lên g p 4 l n, là ườ
nguyên nhân th 9 gây t vong. C 11 ng i thì có 1 ng i m c b nh đái tháo ườ ườ
đng, trong đó t l b nh đái tháo đng týp 2 chi m 90%. Châu Á là khuườ ườ ế
v c chính c a đi d ch toàn c u v i 2 qu c gia đng đu là Trung Qu c và
n Đ [ 2].
T l b nh đái tháo đng gia tăng kèm theo th i gian phát hi n ườ
b nh kéo dài làm gia tăng bi n ch ng c a b nh. B nh đái tháo đng là ế ườ
nguyên nhân gây ra bi n c tim m ch, mù lòa, suy th n, c t c t chi vàế
nh ng h u qu lâu dài khác nh h ng đn ch t l ng cu c s ng. Năm ưở ế ượ
2015, T ch c v t th ng bàn chân do đái tháo đng thông báo b nh lý ế ươ ườ
bàn chân đái tháo đng nh h ng nghiêm tr ng đn n n kinh t , xã h iườ ưở ế ế
c a qu c gia và t l hi n m c hàng năm 2 % đn 4 % các n c phát ế ướ
tri n và t l này cao h n các n c đang phát tri n [ ơ ướ 2]. Trong các bi nế
ch ng, loét bàn chân tuy không d n đn t vong nhanh chóng nh ng là ế ư gánh
n ng cho b nh nhân, gia đình và xã h i do làm tăng chi phí đi u tr , th i
gian n m vi n kéo dài và v lâu dài làm gi m kh năng lao đng c a ng i ư
b nh, nh h ng nghiêm tr ng ch t l ng cu c s ng ưở ượ . Chi phí cho đi u tr
và chăm sóc b nh lý bàn chân đái tháo đng hàng năm t i M là 9 t đn ườ ế
13 t đô la M [ 2].
T l loét chân do đái tháo đng trên toàn c u là 6,3%, nam cao h n ườ ơ
2
n , b nh đái tháo đng týp 2 cao h n đái tháo đng týp 1. Khu v c b c ườ ơ ườ
M chi m t l cao nh t 13,0% và th p nh t là châu Đi d ng 3,0%; châu Á ế ươ
5,5%; châu Âu 5,1% [2]. T i n Đ có kho ng 10% b nh nhân đái tháo
đngườ b nh lý bàn chân. T l c t c t chi nh ng b nh nhân có bi n ch ng ế
bàn chân chi m kho ng 40%. các n c phát tri n, nh Anh, 50% b nhế ướ ư
nhân đái tháo đngườ vào vi n vì b nh lý bàn chân. M t nghiên c u trên 6000
ng i b nh ườ đái tháo đngườ đn khám cho th y: t l có loét bàn chân: 20%,ế
c t c t chi: 2,5% [ 2].
Vi t Nam, B nh vi n N i ti t Trung ng đã có nh ng nghiên ế ươ
c u cho th y ph n l n b nh nhân đái tháo đng có bi n ch ng bàn chân ườ ế
th ng vào vi n giai đo n mu n và t l c t c t chi b nh nhân đáiườ
tháo đng có b nh lý bàn chân cũng r t cao, kho ng 40% [ườ 2].
T n th ng bàn chân b nh nhân ươ đái tháo đngườ là h u qu c a
nhi u nguyên nhân nh : t n th ng th n kinh, t n th ng m ch máu, ch n ư ươ ươ
th ng và nhi m trùng. Các nguyên nhân này có th ph i h p v i nhau cùngươ
m t lúc ho c vào nh ng th i đi m khác nhau. Trong b nh lý bàn chân, 3 y u ế
t : t n th ng m ch máu, th n kinh và nhi m trùng luôn k t h p v i nhau ươ ế
m t cách ch t ch , đôi khi chúng cũng có th là các t n th ng đc l p [ ươ 2].
Các nghiên c u cho th y nh ng đi m ch u áp l c cao bàn chân có m i liên
quan ch t ch v i các t n th ng loét bàn chân. Vì ươ v y, áp l c gan bàn chân
là y u t đc đa ra đ d đoán nh ng t n th ng bàn chân s m ng iế ượ ư ươ ườ
b nh đái tháo đng. ườ
Trên th gi i đã có nhi u nghiên c u đánh giá áp l c gan bàn chân ế
b nh nhân đái tháo đng, tuy nhiên, Vi t Nam ch a có nghiên c u nào ườ ư
đánh giá s thay đi áp l c gan bàn chân nh m phát hi n, ngăn ch n s m và
làm gi m t l nh ng t n th ng b nh lý bàn chân ng i đái tháo ươ ườ
3
đng. Chính vì v y chúng tôi ti n hành đ tài: ườ ế “Nghiên c u áp l c bàn
chân, m i liên quan v i d n truy n th n kinh, ch s c chân – cánh tay
b nh nhân đái tháo đng týp 2” ườ v i m c tiêu:
1. Kh o sát áp l c gan bàn chân, m t s ch s d n truy n th n kinh, ch
s ABI và m t s y u t nguy c ng i đái tháo đng týp 2. ế ơ ườ ườ
2. Đánh giá m i liên quan gi a áp l c gan bàn chân v i m t s ch s d n
truy n th n kinh, ch s ABI và m t s đc đi m ng i b nh ĐTĐ týp ườ
2.
4
CH NG 1ƯƠ
T NG QUAN
1.1. B nh đái tháo đng ườ
B nh đái tháo đng ườ (ĐTĐ) đang gia tăng nhanh chóng trên toàn thế
gi i kéo theo nh ng h u qu nghiêm tr ng v s c kh e và kinh t đi v i ế
toàn xã h i. Năm 2017, theo th ng kê c a Liên đoàn đái tháo đng th gi i ườ ế
trên toàn c u có 451 tri u ng i m c b nh ĐTĐ đ tu i ườ 18-99 và cướ
tính đn năm 2045 coến s này s là 6 93 tri u ng i. ườ Trong đó có kho ng
49,7% b nh nhân m c ĐTĐ mà không đc ch n đoán [ ượ 2]. Bên c nh đó
cùng v i vi c tăng s d ng th c ph m không thích h p, ít ho t đng th
l c tr em t i nhi u qu c gia đã làm gia tăng b nh ĐTĐ l a tu i tr .
1.1.1. Khái ni m v b nh đái tháo đng ườ
ĐTĐ là b nh r i lo n chuy n hóa không đng nh t, có đc đi m
tăng glucose huy t do khi m khuy t v ti t insulin, v tác đng insulinế ế ế ế
ho c c hai. Tăng glucose m n tính trong th i gian dài gây nên nh ng r i
lo n chuy n hóa carbonhydrate, protid, lipid, gây t n th ng nhi u c ươ ơ
quan khác nhau, đc bi t tim và m ch máu, th n, m t, th n kinh [ 2], [2],
[2].
1.1.2. C ch b nh sinh b nh đái tháo đng týp 2ơ ế ườ
Sinh lý b nh c a ĐTĐ t ýp 2 khá ph c t p và cho đn nay còn ch a ế ư
đc hi u bi t đy đ. Có nhi u y u t đóng góp vào c ch b nh sinhượ ế ế ơ ế
nh y u t gen, môi tr ng, béo phì, l i s ng ít v n đng, nhi m đc,…ư ế ườ
Các y u t này d n t i quá trình làm suy gi m ch c năng t bào bêta tuy nế ế ế
t y gây thi u h t insulin ho c gây ra tình tr ng kháng insulin ho c c hai. ế
5
Vì v y đc tr ng sinh lý b nh c a ĐTĐ t ư ýp 2 là r i lo n bài ti t insulin và ế
b t th ng v tác d ng c a insulin t i các c quan đích nh gan, c và t ườ ơ ư ơ
ch c m , d n t i các r i lo n chuy n hóa đng, m và protein. ườ
Hình 1.1. C ch tăng đng máuơ ế ườ
* Ngu n: theo Defronzo R.A. (2009)[2]
ĐTĐ týp 2 chi m trên 90% trong t ng s b nh nhân m c b nh ĐTĐế
[2]. Th ng g p ng i l n tu i (> 40 tu i), nh ng g n đây xu t hi nườ ườ ư
ngày càng nhi u l a tu i 30, th m chí thanh thi u niên, có th do gia tăng ế
t l béo phì và con ng i ít ho t đng. Kho ng 50% b nh nhân ĐTĐ týp 2 ườ
đã có m t hay nhi u bi n ch ng ngay t i th i đi m phát hi n b nh. Các ế
bi n ch ng, đc bi t là bi n ch ng tim m ch (chi m 70 80% các bi nế ế ế ế
ch ng) nh h ng tr m tr ng đn s c kh e ng i b nh. ưở ế ườ
B nh có r t nhi u nguyên nhân, xác đnh đc nguyên nhân đc hi u ượ
còn khó khăn, nh ng không có hi n t ng h y ho i t bào t mi n. H uβư ượ ế
h t b nh nhân ĐTĐ týp 2 có th a cân. Tình tr ng toan chuy n hóa do tăngế
acid cetonic ít khi x y ra m t cách t nhiên, th ng x y ra khi có stress ườ
ho c k t h p v i nh ng b nh khác nh nhi m khu n. ĐTĐ týp 2 di n bi n ế ư ế
ch m, ít có tri u ch ng rõ r t nên ng i b nh không bi t mình b b nh, ườ ế