B GIÁO DỤC ĐÀO TẠO B QUC PHÒNG
HC VIN QUÂN Y
NGUYỄN ĐÌNH ỨNG
NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ HBV-RNA
MỐI LIÊN QUAN VỚI HBeAg, HBV-DNA Ở BỆNH NHÂN
VIÊM GAN VIRUS B MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ BẰNG
TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARATE
Ngành: Bnh truyn nhim và các bnh nhiệt đới
Mã s: 9720109
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NI - 2023
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TI HC VIN QUÂN Y
Người hưng dn khoa hc:
1. GS.TS. Nguyn Trng Chính
2. TS. H Hu Th
Phn bin 1: GS.TS. Nguyn Văn Kính
Phn bin 2: TS. Bùi Tiến S
Phn bin 3: PGS.TS. Hoàng Vũ Hùng
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cp
trưng vào hi: gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện Quc Gia
2. Thư viện Hc vin Quân y
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhim virus viêm gan B (Hepatitis B virus - HBV) vẫn đang
mt vấn đề y tế toàn cu, vaccine phòng bnh hiu qu đã được đưa
vào chương trình tiêm chủng t những năm 1982, tại hơn 160 quc
gia. HBV có th lây nhim mt cách âm thm và gây ra nhng hu qu
nng n cho bnh nhân (BN) như gan ung thư biu tế bào
gan (Hepatocellular carcinoma - HCC).
Vấn đề tn ti ch yếu của quá trình điều tr bnh viêm gan virus
B mn tính (VGBMT) là không khi bnh hoàn toàn bằng các phác đồ
hin ti. Không may là, nhng du n sinh hc ca virus hiện đang s
dng mt s hn chế trong vic d báo sm tình trng đáp ng virus
(virological response VR) hoc huyết thanh BN.
Mt s nghiên cu trên thế gii thi gian gần đây đã đánh giá ý
nghĩa của nồng độ HBV-RNA huyết tương trong điều tr bnh
VGBMT. Ti Việt Nam, đến nay đã mt s nghiên cu xây dng
quy trình định lượng HBV-RNA huyết tương bước đầu đánh giá
biến động ca du n này trong quá trình điều tr, tuy ch vi c mu
còn khiêm tn thi gian chưa đ dài. Chính vy, chúng tôi tiến
hành đề tài: Nghiên cu s biến đi nồng đ HBV-RNA mi liên
quan vi HBeAg, HBV-DNA bnh nhân viêm gan virus B mn tính
điều tr bng Tenofovir Disoproxil Fumarate”, với các mc tiêu sau:
1. Xác đnh s biến đổi nồng độ HBV-RNA huyết tương ở bnh
nhân viêm gan virus B mạn tính được điều tr bng Tenofovir
Disoproxil Fumarate.
2. Đánh giá mối liên quan gia nồng độ HBV-RNA huyết tương
vi s thay đổi ca HBV-DNA HBeAg bnh nhân viêm gan virus
B mạn tính được điều tr bng Tenofovir Disoproxil Fumarate.
2
Những đóng góp mới ca lun án:
Luận án đã cho thấy: BN VGBMT được điu tr bng
Tenofovir disoproxil fumarate, nồng độ HBV-RNA huyết tương giảm
theo các giai đoạn khác nhau: gim nhanh t thời điểm trước điều tr
đến sau 3 tháng, sau đó giảm chm t sau 3 tháng đến sau 12 tháng
điều tr. Ngoài ra, nồng độ HBV-RNA huyết tương còn thể hiện ưu thế
so vi nồng độ HBV-DNA huyết tương trong đánh giá đáp ng virus
huyết thanh sau 6 12 tháng điều tr Tenofovir disoproxil
fumarate. Nhng kết lun này chng t du n HBV-RNA huyết tương
tiềm năng để tr thành mt xét nghim d báo được thc hin
thường quy trong thc hành lâm sàng.
Cu trúc lun án
Lun án gm 132 trang. Trong đó 43 bng, 17 hình 16
biểu đồ. Phần đặt vấn đề 2 trang; chương 1: tổng quan tài liu 34 trang;
chương II: đối tượngphương pháp nghiên cu 19 trang; chương III:
kết qu nghiên cu 34 trang. Bàn lun 39 trang; kết lun 2 trang; kiến
ngh 1 trang; danh mc các công trình công b kết qu nghiên cu ca
đề tài lun án 1 trang; tài liu tham kho: 116 tài liu, gm 9 tài liu
tiếng Vit, 107 tài liu tiếng Anh.
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIU
1.1. Tng quan bnh viêm gan virus B mn tính
1.1.1 Tình hình nhim HBV trên thế gii Vit Nam
1.1.1.1 Tình hình nhiễm HBV trên thế giới
Ước tính trên toàn cầu hiện khoảng 316 triệu người nhiễm
HBV mạn tính và khoảng 555.000 ca tử vong vì các bệnh có liên quan
đến HBV mỗi năm. Tỷ lệ lưu hành HBsAg trẻ sinh trẻ nhỏ ới
5 tuổi là 1,00%, khu vực Đông Nam Á có t lệ 0,50%.
1.1.1.2. Tình hình nhiễm HBV ở Việt Nam
3
T l nhim HBV c ta thc tế mc cao và lây truyn t
m sang con vn đường lây nhim quan trọng đối vi công tác qun
lý lây nhim HBV trong cộng đồng Vit Nam.
1.1.2. Din biến t nhiên ca nhim HBV mn tính
Din biến t nhiên ca nhim HBV mạn tính được phân chia
thành các giai đoạn, da trên s mt ca HBeAg, tải lượng HBV-
DNA, hoạt độ ALT huyết tương tình trạng tổn tơng gan, gm:
Nhim HBV mạn tính HBeAg dương tính; VGBMT HBeAg dương
tính; Nhim HBV mn tính HBeAg âm tính; VGBMT HBeAg âm tính
và Giai đoạn HBsAg âm tính.
1.1.3. Giá tr ca nồng độ HBV-DNA huyết tương trong bnh viêm
gan virus B mn tính
Nồng độ HBV-DNA huyết tương là yếu t quan trng cu thành
nên ch định điu tr thuc kháng virus, theo dõi đánh giá ca quá
trình điều tr bnh VGBMT. Ngoài ra, nồng độ HBV-DNA huyết
tương có vai trò tiên lượng các biến chứng gan và HCC.
1.1.4. Giá tr ca HBeAg huyết tương trong theo dõi điều tr
tiên lượng bnh viêm gan virus B mn tính
Ch s HBeAg huyết tương yếu t quan trng trong theo dõi
đánh giá hiệu qu đáp ng virus. S chuyển đảo HBeAg liên
quan đến s suy gim các biến chứng như xơ gan và HCC. Đồng thi,
chuyển đảo HBeAg điều kin quan trng, gi ý xem xét ngng s
dng thuc NAs nhng bệnh nhân VGBMT có HBeAg dương tính.
1.1.5. Cp nht ch định điều tr và ngng thuc kháng virus
Ch định điều tr
- Điu tr VGBMT cho người bệnh khi đáp ng c 2 tiêu chun:
(1) Tổn thương tế bào gan
AST, ALT > 2 ln ULN và/hoặc xơ hóa gan F ≥ 2
(2) Vi rút đang tăng sinh