HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐINH VĂN PHÓNG

NGHIÊN CỨU BÓN PHÂN CHO NGÔ LAI TRUNG NGÀY

TRÊN ĐẤT XÁM BẠC MÀU MIỀN BẮC VIỆT NAM

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2015

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐINH VĂN PHÓNG

NGHIÊN CỨU BÓN PHÂN CHO NGÔ LAI TRUNG NGÀY

TRÊN ĐẤT XÁM BẠC MÀU MIỀN BẮC VIỆT NAM

Chuyên ngành: KHOA HỌC ĐẤT

Mã số: 62 62 01 03

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. NGUYỄN NHƢ HÀ

2. PGS.TS. NGUYỄN VĂN BỘ

HÀ NỘI - 2015

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên

cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám

ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2015

Tác giả luận án

i

Đinh Văn Phóng

LỜI CẢM ƠN

Hoàn thành luận án này, trƣớc hết Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Nhƣ Hà và PGS.TS. Nguyễn Văn Bộ đã tận tình hƣớng dẫn,

dìu dắt tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Tác giả trân trọng cảm ơn:

- Các thầy, cô giáo Bộ môn Nông hóa, Khoa Quản lý đất đai, Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.

- Ban Giám đốc Công ty TNHH hạt giống C.P. Việt Nam đã giúp đỡ và tạo điều

kiện thuận lợi về mọi mặt trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

- Ban Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu đất và phân bón (Hiệp Hoà-Bắc Giang),

Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa đã giúp đỡ thực hiện đề tài.

Nghiên cứu sinh cũng bày tỏ lòng biết ơn tới ngƣời thân trong gia đình, bạn bè,

đồng nghiệp đã tận tình động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án.

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2015

Tác giả luận án

ii

Đinh Văn Phóng

MỤC LỤC

Lời cam đoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Các ký hiệu và chữ viết tắt vi

Danh mục bảng vii

Danh mục hình x

Trích yếu luận án xi

Thesis abstract xiii

PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1

1.2 Mục đích của đề tài 2

1.3 Những đóng góp mới của đề tài 2

1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3

PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4

2.1 Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam 4

2.1.1 Đặc điểm của cây ngô 4

2.1.2 Tình sản xuất ngô trên thế giới 7

2.1.3 Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam 9

2.1.4 Những tồn tại trong sản xuất ngô ở Việt Nam 10

2.2 Nghiên cứu bón phân cho ngô trên thế giới và ở Việt Nam 11

2.2.1 Vai trò của dinh dƣỡng khoáng và bón phân cân đối, hợp lý trong trồng trọt 11

2.2.2 Nghiên cứu bón phân cho ngô ở trong và ngoài nƣớc 18

2.3 Mối quan hệ giữa mật độ và khoảng cách trồng với sử dụng phân bón

trong trồng ngô 22

2.3.1 Nghiên cứu về mật độ và khoảng cách trồng ngô trong và ngoài nƣớc 22

2.3.2 Mối quan hệ giữa giống, mật độ và sử dụng phân bón trong trồng ngô 27

2.4 Đất xám bạc màu và các đặc điểm liên quan tới sử dụng phân bón 29

2.4.1 Đặc điểm chung về đất xám bạc màu 29

iii

2.4.2 Đặc điểm độ phì nhiêu đất xám bạc màu 31

PHẦN 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33

3.1 Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu 33

3.2 Nội dung nghiên cứu 33

3.2.1 Nghiên cứu khả năng tăng mật độ trồng ngô lai trung ngày hợp lý bằng

giảm khoảng cách hàng 33

3.2.2 Nghiên cứu xác định lƣợng N, P, K thích hợp cho ngô lai trung ngày,

trồng dày hợp lý trên đất xám bạc màu 34

3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 34

3.3.1 Thí nghiệm 1: Xác định khả năng tăng mật độ trồng ngô lai trung ngày

hợp lý trên đất xám bạc màu bằng giảm khoảng cách hàng 34

3.3.2 Thí nghiệm 2: Xác định lƣợng N, P, K thích hợp trong thâm canh ngô lai

trung ngày trên đất xám bạc màu ở mật độ dày hợp lý 36

3.4 Chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi 38

3.5 Phƣơng pháp phân tích 40

3.6 Phƣơng pháp xử lý số liệu 42

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 43

4.1 Các yếu tố tự nhiên ảnh hƣởng tới nghiên cứu 43

4.1.1 Tính chất đất vùng nghiên cứu 43

4.1.2 Điều kiện khí hậu thời tiết vùng nghiên cứu 43

4.2 Xác định mật độ dày hợp lý khi giảm khoảng cách hàng trong trồng ngô

lai trung ngày trên đất xám bạc màu 46

4.2.1 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến sinh trƣởng, phát

triển của cây ngô 46

4.2.2 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến tình trạng sâu, bệnh hại ngô 49

4.2.3 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến các yếu tố cấu thành

năng suất và năng suất ngô. 50

4.2.4 Ảnh hƣởng của mật độ và khoảng cách hàng trồng đến việc hấp thu các

chất dinh dƣỡng chính của cây ngô 53

4.2.5 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến hiệu quả kinh tế 57

4.3 Xác định lƣợng n, p, k bón thích hợp cho thâm canh ngô lai trung ngày ở

iv

mật độ và khoảng cách trồng dày hợp lý trên đất xám bạc màu 59

4.3.1 Xác định lƣợng N, P, K bón thích hợp cho thâm canh ngô lai trung ngày

bằng tăng N,P, K bón theo cùng tỷ lệ 59

4.3.2 Xác định lƣợng N, P, K bón hợp lý trong thâm canh ngô lai trung ngày ở

mật độ dày hợp lý trên đất xám bạc màu bằng tăng từng lƣợng N, P, K bón 75

PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 95

5.1 Kết luận 95

5.2 Đề nghị 95

Danh mục công trình đã công bố 97

Tài liệu tham khảo 98

v

Phụ lục 105

CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt BVTV CIMMYT Diễn giải Bảo vệ thực vật International Maize and Wheat Improvement Center

Trung tâm Nghiên cứu Ngô và Lúa mỳ Công thức CT

Công thức thí nghiệm Đơn vị tính CTTN ĐVT

FAO

Food and Agriculture Organization of the United Nations Tổ chức Nông – Lƣơng Thế giới

GTSX IFPRI Giá trị sản xuất International Food Policy Research Institute (IFPRI)

Viện Nghiên cứu Chính sách Lƣơng thực Thế giới Leaf Area Index: Chỉ số diện tích lá LAI

Mật độ cao Phân chuồng MĐC PC

Phát triển nông thôn Phụ phẩm PTNT PP

Superphosphate: Phân supe phốt phát Lâm Thao Sinh trƣởng sinh thực Trung bình SSP STST TB

Tiêu chuẩn Ngành Tiêu chuẩn Việt Nam TCN TCVN

Thời gian sinh trƣởng Xám bạc màu TGST XBM

VCR UNESCO Value Cost Rate: Hệ số lãi United Nations Educational Scientific and Cultural Organization

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hiệp quốc Đô la Mỹ USD

USDA

vi

United States Department of Agriculture Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1 Diện tích, năng suất, sản lƣợng ngô, lúa mì, lúa nƣớc của thế giới giai

đoạn 1960 – 2014 8

2.2 Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 1975 - 2014 9

2.3 Sử dụng phân bón và năng suất cây trồng ở Việt Nam 14

2.4 Mối quan hệ N-K và loại đất 15

2.5 Bón phân cân đối với năng suất ngô tại Mỹ 16

2.6 Lƣợng dinh dƣỡng cây hút đất và phân bón (kg/ha) 18

2.7 Hiệu quả bón phân cân đối cho ngô 21

2.8 Cân đối dinh dƣỡng cho ngô trên đất phù sa sông Hồng 21

4.1 Một số tính chất lý, hoá học đất nghiên cứu 43

4.2 Điều kiện khí hậu thời tiết ở 3 vụ làm thí nghiệm 45

4.3 Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chiều cao và số lá của cây ngô 47

4.4 Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chỉ số diện tích lá của cây ngô 48

4.5a Ảnh hƣởng của mật độ khoảng cách hàng trồng đến mật độ sâu hại ngô 49

4.5b Ảnh hƣởng của mật độ khoảng cách hàng trồng đến tỷ lệ bệnh hại ngô 49

4.6 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến các yếu tố cấu thành

năng suất ngô 50

4.7 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến các năng suất và hệ

số kinh tế của cây ngô 52

4.8 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến hàm lƣợng các chất dinh

dƣỡng chính trong cây ngô (%) 54

4.9a Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến lƣợng hút NPK, vụ đông 2010 55

4.9b Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến lƣợng hút NPK, vụ xuân 2011 56

4.10a Ảnh hƣởng của mật độ khoảng cách hàng đến hiệu quả kinh tế vụ ngô

đông 2010 57

4.10b Ảnh hƣởng của mật độ khoảng cách hàng trồng đến hiệu quả kinh tế vụ

vii

ngô xuân 2011 58

4.11 Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ đến tăng

trƣởng chiều cao của cây ngô qua các giai đoạn theo dõi 60

4.12a Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ đến chỉ số

diện tích lá (LAI) vụ đông 2010 và xuân 2011 62

4.12b Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ đến chỉ số

diện tích lá (LAI) vụ đông 2011 62

4.13a Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ tới tình trạng

sâu bệnh hại cây ngô lai vụ đông 2010 63

4.13b Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ tới tình trạng

sâu bệnh hại cây ngô lai vụ xuân 2011 63

4.14 Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ tới các yếu tố

cấu thành năng suất ngô 64

4.15 Ảnh hƣởng của việc bón tăng lƣợng NPK theo cùng tỷ lệ đến năng suất

và hệ số kinh tế của cây ngô lai 66

4.16 Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân bón đến một số chỉ tiêu chất lƣợng

hạt ngô 67

4.17 Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân bón đến hàm lƣợng N, P, K trong

thân lá và hạt ngô 68

4.18a Ảnh hƣởng của việc tăng liều lƣợng phân bón đến lƣợng hút các chất

dinh dƣỡng chính, vụ đông 2010 69

4.18b Ảnh hƣởng của việc tăng liều lƣợng phân bón đến lƣợng hút N, P, K của

cây ngô vụ xuân 2011 69

4.19a Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân bón đến hiệu quả sử dụng phân bón

cho cây ngô vụ đông 2010 71

4.19b Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân bón đến hiệu quả sử dụng phân bón

cho cây ngô vụ xuân 2011 71

4.20a Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân N, P, K bón theo cùng tỷ lệ đến

hiệu quả kinh tế của trồng ngô ở vụ đông 2010 73

4.20b Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân N, P, K bón đến hiệu quả kinh tế

ngô vụ xuân 2011 73

4.20c Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân N, P, K bón đến hiệu quả kinh tế

viii

ngô vụ đông 2011 74

4.21 Ảnh hƣởng của tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ cho ngô tới giá

thành sản phẩm ngô hạt 74

4.22 Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến sinh trƣởng của cây ngô trên đất xám

bạc màu vụ đông 2011 76

4.23 Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến chỉ số diện tích lá ngô vụ đông 2011 77

4.24 Ảnh hƣởng của lƣợng N bón cho ngô đến tình trạng sâu bệnh hại ngô vụ

đông 2011 78

4.25 Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng

suất ngô vụ đông 2011 79

4.26 Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến chất lƣợng hạt ngô 80

4.27 Hiệu quả của các lƣợng đạm bón cho ngô vụ đông 2011 81

4.28 Ảnh hƣởng của lƣợng đạm bón đến hiệu quả kinh tế của trồng ngô ở vụ

đông 2011 82

4.29 Ảnh hƣởng của lƣợng phân lân bón đến sinh trƣởng của cây ngô trên đất

xám bạc màu vụ đông 2011 83

4.30 Ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến chỉ số diện tích lá ngô ở vụ đông 2011 84

4.31 Ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và

năng suất ngô ở vụ đông 2011 85

4.32 Ảnh hƣởng của lƣợng phân lân bón đến một số chỉ tiêu chất lƣợng hạt

ngô ở vụ đông 2011 86

4.33 Hiệu quả của phân lân bón cho ngô, vụ đông 2011 87

4.34 Ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến hiệu quả kinh tế ngô ở vụ đông 2011 88

4.35 Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến chiều cao cây, số lá ngô vụ đông 2011 89

4.36 Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến chỉ số diện tích lá ngô 89

4.37 Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và

năng suất ngô ở vụ đông 2011 90

4.38 Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến hàm lƣợng Protein, Lipid trong hạt

ngô ở vụ đông 2011 91

4.39 Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến hiệu quả của phân kali bón cho ngô ở

vụ đông 2011 92

4.40 Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến hiệu quả kinh tế của trồng ngô ở vụ

ix

đông 2011 93

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

4.1 Biểu diễn tổng lƣợng mƣa và nhiệt độ trung bình qua các năm 44

4.2 Biểu diễn số giờ nắng và độ ẩm không khí trung bình năm 2008 - 2012 44

4.3 Biểu diễn động thái chiều cao cây ngô vụ đông 2011 61

4.4 Mối quan hệ giữa liều lƣợng đạm bón với năng suất ngô đông 2011 80

4.5 Mối quan hệ giữa liều lƣợng lân bón với năng suất ngô đông 2011 86

x

4.6 Mối quan hệ giữa liều lƣợng kali bón với năng suất ngô đông 2011 91

TRÍCH YẾU LUẬN ÁN

Tên tác giả : Đinh Văn Phóng

Tên luận án: Nghiên cứu bón phân cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu

miền Bắc Việt Nam.

Chuyên nghành: Khoa học đất; Mã số: 62 62 01 03

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:1. PGS. TS. Nguyễn Nhƣ Hà, 2. PGS. TS Nguyễn

Văn Bộ.

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

1. Mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu của luận án

- Mục đích nghiên cứu của luận án : (1) Xác định mật độ dày thích hợp, khi giảm

khoảng cách hàng trồng, tạo khả năng tăng sử dụng phân bón trong thâm canh ngô lai trung

ngày trên đất xám bạc màu (2) Xác định lƣợng phân N,P,K thích hợp cho thâm canh ngô lai

trung ngày ở mật độ và khoảng cách hàng dày hợp lý trên đất xám bạc màu.

- Vật liệu và đối tƣợng nghiên cứu của luận án : (1) Đất xám bạc màu phát

triển trên phù sa cổ tại Hiệp Hòa, Bắc Giang. (2) Giống ngô lai C.P.333, là giống phổ

biến tại vùng nghiên cứu. (3) Đạm urê, phân lân supe và kali clorua.

2. Phƣơng pháp nghiên cứu : Thực hiện thí nghiệm đồng ruộng trong thời

gian từ tháng 9/2010 đến tháng 2/2012. (1)Thí nghiệm xác định khả năng tăng mật độ

trồng ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu bằng giảm khoảng cách hàng. (2) Thí

nghiệm xác định lƣợng N, P, K thích hợp trong thâm canh ngô lai trung ngày trên đất

xám bạc màu ở mật độ dày hợp lý bằng thay đổi lƣợng N,P,K bón theo cùng tỷ lệ. Thí

nghiệm xác định lƣợng N,P,K thích hợp bằng thay đổi từng lƣợng N.P,K bón cho ngô.

3. Kết quả phát hiện chính và kết luận

- Kết quả phát hiện chính: (1) Chỉ rõ tiềm năng tăng năng suất và nhu cầu

tăng lƣợng phân bón cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu ở mật độ dày hợp lý:

7,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm. (2) Xác định đƣợc lƣợng phân N,P, K bón

thích hợp (trên nền 10 tấn phân chuồng) cho thâm canh ngô lai trung ngày ở mật độ dày

hợp lý trên đất xám bạc màu là 176 kg N + 117 kg P2O5 + 130 kg K2O. (3) Chỉ rõ

thâm canh ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu trong điều kiện mật độ, khoảng

cách hàng dày và lƣợng phân N,P,K hợp lý sẽ tạo cho cây ngô sinh trƣởng, phát triển tốt

, ít sâu bệnh hại, cho năng suất hạt (6,5 - 8,3 tấn/ha) với chất lƣợng ở mức cao nhất, tạo

xi

giá trị sản xuất cao (45,307 -57,409 triệu đ/ha) với chi phí sản xuất hợp lý, đem lại lãi (

15,971 - 28,5178 triệu đồng/ha) cao hơn nhiều (24,7 - 56,2%) so với trồng ngô trong

thực tế.

- Kết luận

1) Trên đất xám bạc màu ,để phát huy tốt nhất hiệu quả của giống ngô lai trung

ngày, cần giảm khoảng cách hàng trồng từ 70 xuống 50 cm, tăng mật độ từ 5,0 lên 7,0

vạn cây/ha tạo khoảng cách và mật độ trồng ngô hợp lý hơn. Ở mật độ và khoảng cách

hàng trồng này, cây ngô ít bị sâu bệnh hại, sinh trƣởng phát triển , hút đƣợc nhiều dinh

dƣỡng hơn, cho chỉ số diện tích lá và tích các yếu tố cấu thành năng suất tối ƣu, nên cho

năng suất (5,473 - 6,658 tấn/ha) và lãi trong trồng ngô (13,6 – 20,0 triệu đồng/ha) cao

nhất, cao hơn so với trồng ngô ở mật độ và khoảng cách hàng trồng thƣờng áp dụng ( 5

vạn cây/ha, khoảng cách hàng 70 cm) về năng suất 7,2-8,8% và lãi là 17,9-20,0 %.

2) Trong thâm canh ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu, cùng với việc áp

dụng mật độ trồng 7,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm, cần bón các loại phân

đa lƣợng ( trên nền 10 tấn PC) với lƣợng (kg/ha): 176 N 117 P2O5 130 K2O. Ở mức bón

phân hợp lý này sẽ tạo cho cây ngô sinh trƣởng, phát triển tốt nhất , ít sâu bệnh hại, hút

đƣợc nhiều dinh dƣỡng ( N,P,K) nhất, cho năng suất hạt (6,5-8,3 tấn/ha) với chất lƣợng

hạt ở mức cao nhất. Kết quả tạo giá trị sản xuất cao (45,307-57,409 triệu đ/ha ) với chi

phí sản xuất hợp lý (26,841-29,336 triệu đ/ha) và lãi đạt từ 15,971-28,5178 triệu

đồng/ha, cao hơn nhiều (24,7-56,2%) so với trồng ngô trong thực tế (12,539-19,947

triệu đồng/ha).

3) Hiệu quả của việc tăng đầu tƣ các loại phân đa lƣợng ( trên nền 10 tấn PC)

với lƣợng (kg/ha): 176 N 117 P2O5 130 K2O trong thâm canh ngô lai trung ngày (ở

mật độ 7,0 vạn cây/ha và khoảng cách trồng 50 cm ) trên đất xám bạc màu so với mức

bón thông thƣờng (135 N 90 P2O5 100 K2O ) rất cao: làm tăng năng suất ngô hạt 24,2-

35,1 % với hiệu suất phân bón 16,4-19,6 kg ngô hạt/kgNPK và tỷ lệ lãi trên chi phí

mua phân bón (VCR) đạt 4,4-6,1. Ở mức bón các loại phân đa lƣợng trên, hiệu suất

của từng loại phân đa lƣợng lần lƣợt đạt: 22,5 kg ngô/kg N, 8,3 kg ngô/kg P 2O5 và 8,0

xii

kg ngô/kg K2O.

THESIS ABSTRACT

Author Name: Dinh Van Phong

Thesis tile: Research on the fertilizer for medium hybrid maize on the degraded

soil in Northern Vietnam.

Major: Soil Science; Code: 62 62 01 03

Name supervisors: Assoc. Prof. Nguyen Nhu Ha; Assoc. Prof. Nguyen Van Bo

Training Facility: Viet Nam National University of Agriculture

1. The purpose and object research of the thesis

- The purpose research of the thesis: (1) Determine appropriate density, while

reducing plant row spacing, enabling increased use of the fertilizer for hybrid maize

average growth time on the degraded soil (2) Determining the amount fertilizer N, P, K

suitable for hybrid maize average growth time at density and row spacing reasonably

thickness planting on the degraded soil.

- Materials and research object of the thesis: (1) The Haplic Acrisols in Hiep

Hoa, Bac Giang. (2) The C.P.333 hybrid maize, it is the main varieties in the research

region. (3) urea, superphosphate and potassium chloride.

2. Research methods:

The experimental made in the period from September 2010 to February 2012 on

the field. (1) The experimental determined the ability to increase the density for hybrid

maize average growth time on the degraded soil by reduced planting row spacing. (2)

The Experimental determined the amount fertilizer N, P, K suitable for hybrid maize

average growth time cultivation on the degraded soil at reasonable density by rate

changing the amount of N, P, K fertilizers.

3. Finding results and conclusions

- Finding results : (1) In the thesis showed that potential to increase yield and

increasing fertilizer demand for hybrid maize average growth time on the degraded soil

that determining the planting density and suitable row spacing is 70,000 plants per

hectare with row spacing of 50 cm. (2) In the thesis determined the amount suitable of

fertilizer N, P, K (based on 10 tons of manure) for hybrid maize cultivation with

average growth time at suitable thick planting density on the degraded soil was 176 kg

N + 117 kg P2O5 + 130 kg K2O per hectare. (3) In the thesis showed that cultivate for

xiii

hybrid maize average growth time on the degraded soil in case thickness planting row

spacing density and amount of fertilizer N, P, K reasonably which making the plant

corn good development growth, less pests, achieved grain yield (6.5-8.3 tons per

hectare) with grain quality at the highest it made high production value (from 45.307 to

57.409 million VND per hectare) with reasonable production costs and profit achieved

from (15.971 to 28.5178 million per hectare), higher (from 24.7 to 56.2 percent)

compared with maize cultivation currently.

- Conclude

1) On the degraded soil to best promote the efficiency of hybrid maize average

growth time, needs to reduce row spacing from 70 to 50 cm, density increased from 50,000

to 70,000 thousand plants per hectare that made distance and density more reasonable for

cultivate maize. This was row spacing planting and density, the plant corn less pests, growth

and development, taken more nutritious, the leaf area index and the factors constitute

optimal yield, gave yield (5.473 to 6.658 tons per hectare) and interest in maize cultivate

(13.6 to 20.0 million per hectare), it was higher than maize cultivate in density and row

spacing planting usually apply (50,000 thousand plants per hectare , row spacing of 70 cm)

of yield from 7.2 to 8.8 percent and interest is from 17.9 to 20.0 percent.

2) Cultivate maize on the degraded soil, along with the application of density

70,000 thousand plants per hectare with row spacing of 50 cm, we should apply the

most amount at fertilizers rates 10 tons + 176 kg N + 117 kg P2O5 + 130 kg K2O per

hectare. At a reasonable fertilizing level will make for maize growth and development

of the best, less pests, taken more nutrients (N, P, K) achieved grain yield (6.5-8.3 tons

per hectare) with grain quality at the highest. The result are made high production value

(from 45.307 to 57.409 million VND per hectare) with reasonable production costs

(26.841 to 29.336 million VND per hectare) and profit achieved from 15.971 to 28.5178

million per hectare, higher (from 24.7 to 56.2 percent) compared with maize cultivate

currently applied is (12.539 to 19.947 million / ha).

3) The effect of increased investment in fertilizers N,P,K (on basic 10 tons

manure) on amount (kg / ha): 176 N 117 P2O5 130 K2O for intensive cultivate of hybrid

maize average growth time (density 70,000 thousand plant per hectare and row spacing

planting distance of 50 cm) on the degraded soil compared with currently fertilizers

(135 N 90 P2O5 100 K2O) very high: it made increased productivity from 24.2 to 35.1

percent grain corn with fertilizer efficiency 16.4 to 19.6 kg of corn/kgNPK and interest

rates on the cost of purchasing fertilizers (VCR) achieved 4.4 to 6.1. At the N,P,K

fertilizers level, each efficiency fertilizers respectively achieved: 22.5 kg of corn /kg N,

xiv

8.3 kg corn /kg P2O and 8.0 kg of corn/kg K2O.

PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Ngô là một loại ngũ cốc quan trọng trên thế giới, đứng thứ ba sau lúa mỳ và lúa gạo. Ở Việt Nam, ngô là cây lƣơng thực có vị trí thứ 2 (sau lúa), là cây

trồng hàng hóa quan trọng ở các vùng sinh thái. Do cây ngô có khả năng chịu

hạn, không kén đất, có thể trồng đƣợc nhiều vụ trong năm. Ngoài tác dụng làm

lƣơng thực, nhất là tại vùng cao, ngô đƣợc dùng chủ yếu làm nguyên liệu cho chế

biến thức ăn chăn nuôi và nhiên liệu sinh học. Việt Nam có điều kiện phù hợp cho phát triển ngô qui mô lớn tại hầu hết các vùng sinh thái, nhất là tại miền núi

phía Bắc, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Nhu cầu ngô hạt cho chế biến thức ăn

chăn nuôi để thay thế nhập khẩu ngày càng lớn, năm 2013 nƣớc ta phải nhập

khẩu 1,9 triệu tấn ngô hạt trong tổng số trên 9,0 triệu tấn nguyên liệu cho sản

xuất thức ăn chăn nuôi có trị giá trên 4 tỉ USD (Lê Nghĩa và Hữu Vinh, 2014).

Theo dự đoán nhu cầu ngô thế giới sẽ là 852 triệu tấn vào năm 2020

(International Food Policy Research Institute - IFPRI, 2003), tăng 45% so với

năm 1997, riêng với khu vực Đông Nam Á nhu cầu tăng 70% so với năm 1997

(International Maize and Wheat Improvement Center - CIMMYT, 2008). Nhu

cầu ngô của toàn thế giới tập trung trên 80% ở các nƣớc đang phát triển và chỉ

khoảng 10% từ các nƣớc công nghiệp. Các nƣớc đang phát triển sẽ phải tự đáp

ứng nhu cầu của mình trên diện tích ngô hầu nhƣ không tăng (James, 2010). Chính vì vậy, Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trƣơng tăng cƣờng

sản xuất ngô tại vùng đồng bằng, thay thế một phần diện tích lúa kém hiệu quả

tại đồng bằng sông Cửu Long và tăng vụ đông tại đồng bằng sông Hồng. Đồng

thời phát triển giống mới, cải tiến kỹ thuật để tăng năng suất tại các vùng sản

xuất ngô truyền thống.

Ngành sản xuất ngô đã có từ lâu ở nƣớc ta và thực sự có những bƣớc tiến nhảy vọt từ đầu những năm 1990, gắn liền với việc mở rộng diện tích trồng giống lai và các nghiên cứu hoàn thiện các biện pháp kỹ thuật canh tác. Trong đó có việc xác định mức bón NPK cân đối trên cơ sở mật độ 5,0 - 5,5 vạn cây/ha với khoảng cách hàng rộng (70 cm) cho các giống ngô lai. Năng suất ngô trung bình của Việt Nam tuy đã tăng liên tục trong 20 năm gần đây, nhƣng cho đến năm

1

2013 mới đạt 4,45 tấn/ha, bằng 86,9% năng suất trung bình của thế giới, thấp hơn rất nhiều so với các nƣớc phát triển (8 - 10 tấn/ha) (Tổng cục Thống kê, 2013; Bộ

Nông nghiệp và PTNT, 2013b). Chính vì năng suất thấp nên giá thành ngô hạt ở

Việt Nam còn cao chƣa cạnh tranh đƣợc với giá ngô thế giới.

Để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngô hạt trong nƣớc ngày càng tăng cho phát

triển chăn nuôi, nhiên liệu sinh học, ngoài việc quan tâm bổ sung các giống ngô

lai có tiềm năng năng suất cao, đặc biệt nhóm ngô lai trung ngày có thời gian

sinh trƣởng hợp lý cho việc thâm canh tăng vụ ở các vùng sinh thái. Rất cần nghiên cứu áp dụng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến, trong đó

áp dụng mật độ và khoảng cách trồng dày hợp lý và tăng lƣợng phân bón cân đối

là rất cần thiết.

Hiện tại, diện tích trồng các giống ngô lai trung ngày chiếm trên 70% diện

tích sản xuất ngô của Việt Nam, trong đó các giống chủ lực (tiêu thụ 700 - 1.600

tấn/năm) nhƣ: DK 9901, DK 9955, NK 7328, NK 4300, C.P. A88, C.P.333….

Đất xám bạc màu là đất có độ phì nhiêu tự nhiên thấp nhƣng có diện tích

và có tiềm năng trồng ngô lớn ở miền Bắc Việt Nam. Tuy nhiên, sản xuất ngô ở

đây cũng còn nhiều tồn tại về mật độ, phân bón để phát huy tiềm năng của giống.

Vì vậy, để đảm bảo phát triển sản xuất ngô bền vững trên đất xám bạc màu từ thực tiễn sản xuất ngô nêu trên rất cần thiết nghiên cứu bón phân cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu miền Bắc Việt Nam.

1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI

- Xác định mật độ dày thích hợp, khi giảm khoảng cách hàng trồng, tạo

khả năng tăng sử dụng phân bón trong thâm canh ngô lai trung ngày trên đất xám

bạc màu.

- Xác định lƣợng phân N, P, K thích hợp cho thâm canh ngô lai trung ngày

ở mật độ và khoảng cách hàng dày hợp lý trên đất xám bạc màu.

1.3. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI

Chỉ rõ tiềm năng tăng năng suất và nhu cầu tăng lƣợng phân bón cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu khi xác định đƣợc mật độ và khoảng cách hàng trồng dày hợp lý là 7,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm bằng giảm

khoảng cách hàng trồng từ 70 cm xuống 50 cm.

Xác định đƣợc lƣợng phân N,P, K bón thích hợp (trên nền 10 tấn phân chuồng) cho thâm canh ngô lai trung ngày ở mật độ và khoảng cách hàng dày hợp

2

lý trên đất xám bạc màu là 176 kg N + 117 kg P2O5 + 130 kg K2O.

Chỉ rõ thâm canh ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu trong điều kiện

mật độ, khoảng cách hàng dày và lƣợng phân N,P,K hợp lý sẽ tạo cho cây ngô

sinh trƣởng, phát triển tốt , ít sâu bệnh hại, cho năng suất hạt (6,5 - 8,3 tấn/ha) với chất lƣợng ở mức cao nhất, tạo giá trị sản xuất cao (45,307 -57,409 triệu

đ/ha) với chi phí sản xuất hợp lý, đem lại lãi ( 15,971 - 28,5178 triệu đồng/ha)

cao hơn nhiều (24,7 - 56,2%) so với trồng ngô trong thực tế.

1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.4.1. Ý nghĩa khoa học

- Bổ sung cơ sở khoa học cho việc tăng mật độ và phân bón hợp lý trong

thâm canh ngô đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao trên đất xám bạc màu.

- Dùng làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu mật độ trong mối quan

hệ với bón phân trong thâm canh ngô.

1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn

- Xây dựng chế độ bón phân cho ngô thâm canh phù hợp với mật độ

- Góp phần bổ sung vào tài liệu khuyến nông cây ngô.

3

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

2.1.1. Đặc điểm của cây ngô

Cây ngô là cây lƣơng thực có tiềm năng năng suất cao, năng suất kỷ lục trên thế giới đã đạt 22 tấn hạt/ha. Ngoài tác dụng làm lƣơng thực cung cấp dinh

dƣỡng cho con ngƣời, nó còn là nguồn thức ăn và nguyên liệu để sản xuất thức

ăn chăn nuôi rất quan trọng (Nguyễn Nhƣ Hà, 2006; Vũ Hữu Yêm, 1995).

2.1.1.1. Đặc điểm sinh thái của cây ngô

Cây ngô có thời gian sinh trƣởng (TGST) dao động 90 - 160 ngày (Đinh

Thế Lộc và cs., 1997). Các giống ngô đƣợc chia ra thành 2 nhóm lớn: ngô thƣờng và ngô lai. Ngô thƣờng là các giống ngô địa phƣơng, thụ phấn tự do có khả năng

thích ứng rộng do chịu đƣợc những điều kiện khó khăn về rét, hạn và thiếu nƣớc,

nghèo dinh dƣỡng, hạt thu từ vụ trƣớc có thể dùng làm giống cho vụ sau. Phù

hợp với điều kiện trình độ thâm canh chƣa cao, bón ít phân, nhƣng không chịu

đƣợc những lƣợng phân bón cao để đạt năng suất cao. Ngô lai là các giống ngô

lai giữa các dòng, giống với nhau (quy ƣớc và không quy ƣớc) phù hợp với điều

kiện trình độ thâm canh cao, có yêu cầu đƣợc bón nhiều phân để đạt năng suất

cao (7 - 11 tấn/ha). Nhƣng các giống này có khả năng chịu khó khăn kém, thiếu

phân, chăm sóc kém thì năng suất còn kém hơn cả giống ngô địa phƣơng, hạt thu

từ vụ trƣớc không dùng làm giống cho vụ sau.

Các giống ngô lai trung ngày thƣờng có TGST khoảng 120 ngày trong điều

kiện bình thƣờng vừa tạo khả năng thâm canh đạt năng suất cao vừa tiết kiệm thời

gian chiếm đất và công chăm sóc, tạo tiền đề cho đạt hiệu quả kinh tế cao.

Ngô là cây có thể trồng trong những điều kiện khí hậu khác nhau: tuy nhiệt độ tối thích cho sinh trƣởng mạnh 21 - 270C, khi nhiệt độ dƣới 19 độ ngô sinh trƣởng chậm lại. Cây ngô có khả năng chịu hạn và sử dụng nƣớc tiết kiệm nên nơi có lƣợng mƣa thích hợp cho trồng ngô trong khoảng 600 - 900 mm/năm. Nhƣng cây ngô cần nhiều nƣớc và phát triển thuận lợi, cho năng suất cao trong điều kiện ẩm độ cao, nhất là giai đoạn từ 7 - 9 lá tới trỗ cờ (Nguyễn Nhƣ Hà, 2006). Cây ngô yêu cầu ánh sáng mạnh, trồng ngô trong điều kiện ánh sáng mạnh sẽ cho năng suất, phẩm chất hạt cao. Trong điều kiện trồng ngô ở Việt Nam,

4

thời vụ trồng ngô càng có nhiều nắng càng có lợi cho ngô sinh trƣởng, phát triển và tạo hạt. Ánh sáng cần cho cây ngô trong suốt quá trình sinh trƣởng, đặc biệt sau

khi ngô thụ phấn cần có ánh sáng mạnh, sẽ rất có lợi cho năng suất hạt (Nguyễn

Thế Hùng, 2001). Ngƣời ta thừa nhận là ngô có thể đạt năng suất chất khô cao ở

vùng nhiệt đới (Mitsuru, 1994).

Cây ngô không kén đất, nhƣng thích hợp nhất trên đất tơi xốp, có pH từ ít

chua - trung tính (5,6 - 7,0) giàu mùn và dinh dƣỡng. Cây ngô có thể trồng đƣợc

nhiều vụ trong năm, ở miền Bắc thƣờng trồng ngô trong các vụ đông và xuân,

còn ở miền Nam trồng trong các vụ hè thu và đông xuân.

Để đạt năng suất cao và ổn định, ngô cần đƣợc bón phân cân đối, đặc biệt là

các yếu tố N, P, K. Điều này đã đƣợc chứng minh rất rõ qua các thí nghiệm bón các

tổ hợp phân cho ngô trong suốt 28 vụ của Viện Kali Quốc tế cho thấy chỉ có bón cân

đối N, P, K năng suất ngô mới cao và ổn định (Viện Lân – Kali Atlanta, 1996).

2.1.1.2. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây ngô

Theo nhiều tác giả Đinh Thế Lộc và cs. (1997), Nguyễn Thế Hùng (2001),

Nguyễn Nhƣ Hà (2006)…giai đoạn STSD của cây ngô đƣợc bắt đầu từ nảy mầm

đến khi có cờ (khoảng 55 - 60 ngày), trong đó gồm các thời kỳ: nảy mầm - từ

gieo hạt đến khi cây có 3 - 4 lá thật, cây phát triển chủ yếu dựa vào dinh dƣỡng

trong hạt; cây con – từ khi ngô có 3 - 4 lá đến khi ngô 7 - 9 lá, cây cần đƣợc cung

cấp dinh dƣỡng chƣa nhiều do còn phát triển chậm; vƣơn cao và phân hoá cơ

quan sinh sản từ khi ngô có 7 - 9 lá đến trỗ cờ, cây phát triển mạnh nên cần đƣợc

cung cấp nhiều dinh dƣỡng. Giai đoạn STST đƣợc bắt đầu từ khi ngô trỗ cờ phun

râu tới chín, trong đó gồm các thời kỳ: nở hoa diễn ra trong 10 - 15 ngày, là thời

kỳ phát triển mạnh và có ảnh hƣởng quyết định đến năng suất ngô hạt, cần cung

cấp nhiều dinh dƣỡng; chín, kéo dài trong 35 - 40 ngày với thời kỳ hình thành

hạt- xảy ra tích luỹ chất khô mạnh (có thể chia ra: chín sữa: 10 - 15 ngày đầu, chín sáp: 10 - 15 ngày tiếp theo và chin hoàn toàn - khô hạt và thân lá. Nhƣ vậy

ở giai đoạn STST của cây ngô có 35 - 40 ngày đầu là giai đoạn cây ngô sinh

trƣởng phát triển mạnh, yêu cầu đƣợc cung cấp nhiều dinh dƣỡng.

Theo Trần Trung Kiên (2009), Viện Kỹ thuật Cây ngũ cốc và Thức ăn gia súc Pháp chia quá trình sinh trƣởng, phát triển của cây ngô ra làm 4 giai đoạn:

tăng trƣởng chậm, tăng trƣởng nhanh, nở hoa, chín.

Giai đoạn tăng trƣởng chậm- từ khi mọc đến khi cây có 7 - 8 lá, là giai

5

đoạn hình thành, phát triển bộ rễ và phân hoá tạo bông cờ của cây ngô. Đây cũng là giai đoạn lƣợng dinh dƣỡng cây hút không lớn chỉ bằng 1 - 4% tổng lƣợng

dinh dƣỡng so với cả vòng đời cây hút. Việc hút chất dinh dƣỡng ở thời kỳ này

tuy chậm nhƣng rất quan trọng cho ngô. Sau mọc 20 - 30 ngày ngô tích luỹ đƣợc

4% chất khô, 9% lân, 10% đạm, 14% kali; sau 60 ngày: 45% chất khô, 57% lân, 66% đạm, 92% kali.

Giai đoạn tăng trƣởng nhanh: Từ 7 - 8 lá đến sau trỗ 15 ngày. Ở giai đoạn

này các bộ phận trên mặt đất (thân lá) và dƣới mặt đất đều tăng trƣởng rất nhanh. Các cơ quan sinh trƣởng phát triển mạnh, lƣợng tinh bột và chất khô trong bắp

tăng nhanh. Đây là giai đoạn cây hấp thu tối đa dinh dƣỡng bằng 75 - 95% tổng

lƣợng dinh dƣỡng so với cả vòng đời cây hút. Thiếu chất dinh dƣỡng ở thời kỳ 8 - 11 lá sẽ cản trở sinh trƣởng của lá và giảm 10 - 20% năng suất, đặc biệt ở thời

kỳ trỗ cờ phun râu cây đòi hỏi dinh dƣỡng rất gay gắt, nếu thời kỳ này một nửa

số lá héo sẽ làm giảm 25 - 30% năng suất.

Thời kỳ nở hoa, ngô đã hút gần nhƣ toàn bộ số kali cần thiết và lƣợng lớn

đạm và lân.

Giai đoạn chín: Quá trình tích luỹ chất khô đã hoàn thành, ngô bắt đầu mất

nƣớc nhanh, các bộ phận sinh trƣởng sinh dƣỡng chuyển sang màu vàng. Hầu hết

các giống đều cần khoảng 60 ngày để hoàn thành hạt; trong đó các giống ngắn

ngày cần ít hơn, khoảng 35 - 40 ngày trong thời gian hình thành hạt, mỗi ngày

bình quân tạo thành 2,5 - 3% trọng lƣợng hạt khi chín hoàn toàn. Trong giai đoạn

chín cây ngô thực hiện các chức năng phân phối lại lƣợng dinh dƣỡng đã hấp thụ.

Lƣợng dinh dƣỡng cây hấp thụ đƣợc không chỉ tích luỹ ở hạt mà còn một lƣợng

lớn ở thân lá (dẫn theo Trần Trung Kiên, 2009).

2.1.1.3. Đặc điểm hệ rễ của cây ngô

Ngô có hệ rễ chùm, căn cứ vào hình thái, vị trí và thời gian phát sinh có

thể chia bộ rễ ngô thành 3 loại: rễ mầm, rễ đốt, rễ chân kiềng.

Rễ mầm tồn tại từ nảy mầm đến khi ngô 4 - 5 lá.

Rễ đốt - phát triển từ đốt thấp nhất, nằm dƣới mặt đất 3 - 4 cm, xuất hiện khi ngô đƣợc 3 - 4 lá, chiếm ƣu thế tuyệt đối làm nhiệm vụ hút nƣớc và thức ăn

trong suốt đời cây ngô.

Rễ chân kiềng mọc từ đốt gần sát trên mặt đất làm nhiệm vụ chống đổ cho

cây và cũng tham gia hút nƣớc và chất dinh dƣỡng.

6

Bộ rễ ngô có thể ăn sâu 80 - 90 cm và lan rộng 120 - 140 cm, phạm vi hoạt động rễ ngô có khác nhau tuỳ thuộc thời kỳ sinh trƣởng tính theo số lá: khi

có 3 - 4 lá: rễ lan rộng 10 - 12 cm, ăn sâu 18 - 20 cm; khi có 5 - 6 lá: rễ lan rộng

30 - 35 cm, ăn sâu 50 - 60 cm; khi trỗ cờ: rễ lan rộng 60 -70 cm, ăn sâu 80 - 90

cm; khi hình thành hạt: rễ lan rộng 90 - 100 cm, ăn sâu khoảng 200 cm. Trong điều kiện thích hợp rễ ngô có thể mở rộng và đâm sâu khoảng 60 cm sau 4 tuần

trồng. Ở thời kỳ ra hoa giữa các hàng ngô gần nhƣ đƣợc bao phủ bởi một lớp rễ. Làm đứt rễ khi xới xáo là hiện tƣợng khó tránh, vì thế sau khi xới xáo cần tăng

cƣờng bón phân và tƣới nƣớc giữ ẩm cho đất để rễ ngô chóng hồi phục (Nguyễn

Nhƣ Hà, 2006).

Nhìn chung cây ngô có bộ rễ phát triển, tạo khả năng chịu hạn và khai

thác đƣợc nhiều dinh dƣỡng từ đất cho cây.

2.1.2. Tình sản xuất ngô trên thế giới

Cây ngô là cây có nền di truyền rộng, thích ứng với nhiều vùng sinh thái

khác nhau, do vậy ngô đƣợc trồng ở hầu hết các nƣớc trên thế giới.

Ngô còn là cây điển hình đƣợc ứng dụng nhiều thành tựu khoa học về các

lĩnh vực di truyền học, chọn giống, công nghệ sinh học, cơ giới hoá, điện khí hoá

và tin học… vào công tác nghiên cứu và sản xuất (Ngô Hữu Tình, 1977). Do vậy

diện tích ngô trên thế giới liên tục tăng trong những năm gần đây.

Sản xuất ngô trên thế giới liên tục phát triển từ đầu thế kỷ 20 đến nay. Năm

2012 diện tích trồng ngô của thế giới đã vƣợt qua diện tích trồng lúa nƣớc, với 174

triệu ha, năng suất 4,89 tấn/ha và sản lƣợng đạt 852 triệu tấn. Trong đó, Mỹ là

nƣớc có sản lƣợng ngô lớn nhất với 273,8 triệu tấn, đứng thứ hai là Trung Quốc

với 208,0 triệu tấn (United States Department of Agriculture - USDA, 2013).

Trong hơn 40 năm qua, ngô là cây trồng có tốc độ tăng năng suất cao nhất

trong các cây lƣơng thực chính. So với năm 1960, năm 2012, năng suất ngô trung bình của thế giới tăng thêm 2,94 tấn/ha, tƣơng đƣơng tăng 150% (từ 1,95 tấn/ha

lên 4,89 tấn/ha), trong khi đó năng suất lúa (qui gạo) tăng có 1,68 tấn/ha, (từ 1,26 tấn/ha lên 2,94 tấn/ha), còn năng suất lúa mỳ chỉ tăng từ 1,15 tấn/ha lên 3,01

tấn/ha (USDA, 2013).

Có đƣợc kết quả trên ngoài việc ứng dụng rộng rãi lý thuyết ƣu thế lai trong chọn tạo giống, các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến với ngô cũng không ngừng đƣợc nghiên cứu, cải tiến. Nhờ vậy, những thành tựu mà ngành sản

7

xuất ngô thế giới đạt đƣợc trong những năm gần đây có thể nói là đã vƣợt ngoài mọi dự đoán lạc quan nhất. Năm 2000, sản lƣợng ngô thế giới 591 triệu tấn, vậy

mà vào năm 2012 đã đạt tới 852 triệu tấn, tức là chỉ sau 10 năm, sản lƣợng ngô

thế giới tăng thêm hơn 44%. Trong khi đó, Viện Nghiên cứu Chính sách Lƣơng

thực thế giới (IFPRI) dự báo sản lƣợng ngô trên thế giới vào năm 2020 chỉ vào khoảng 852 triệu tấn (Ngô Hữu Tình, 2009).

Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lƣợng ngô, lúa mì, lúa nƣớc của thế giới giai đoạn 1960 – 2014

Diện tích: triệu ha; Năng suất: tấn/ha; Sản lƣợng: triệu tấn

Ngô Lúa mì Lúa nƣớc

Năm Diện Năng Sản Diện Năng Sản Diện Năng suất gạo Sản lƣợng tích suất lƣợng tích suất lƣợng tích xay gạo

1,95 200 202 1,15 233 120 1,26 151 102 1960

4,31 4,80 591 700 216 219 2,70 2,83 583 619 152 154 2,62 2,71 399 417 137 146 2000 2005

4,79 4,96 714 795 212 217 2,81 2,82 596 612 155 155 2,72 2,79 420 432 149 160 2006 2007

5,03 5,19 800 822 225 226 3,04 3,04 683 687 158 156 2,84 2,82 449 441 159 159 2008 2009

5,08 5,21 832 884 218 222 2,99 3,14 652 696 158 159 2,85 2,92 449 465 164 170 2010 2011

4,89 5,46 852 992 218 220 3,01 3,25 654 715 158 162 2,94 2,97 466 480 174 182 2012 2013

5,64 1.009 223 3,25 725 160 2,98 477 179 2014

Ngô hiện cung cấp khoảng 8% lƣợng calo trong khẩu phần ăn của hơn 1 tỷ ngƣời, tập trung chủ yếu ở châu Á gồm Paskistan, Ấn Độ, Butan, Nepan, Miến

Điện, Trung Quốc, Việt Nam, Philippin và Inđônêsia (Deleon and Paroda, 1993). Hiện nay, nhu cầu ngô tăng lên không chỉ do ngô đƣợc dùng làm lƣơng thực cho con ngƣời, sản xuất thức ăn chăn nuôi mà ngô còn đang đƣợc sử dụng rộng rãi

cho sản xuất cồn sinh học.

Vì vậy, việc tìm ra giải pháp để tăng năng suất và sản lƣợng ngô là vấn đề

vô cùng cấp thiết trên phạm vi toàn thế giới.

8

Nguồn: USDA (2013, 2015)

2.1.3. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam

Theo Lê Quý Đôn, cây ngô đƣợc đƣa vào Việt Nam từ thế kỷ 17. Nhờ

những đặc điểm quý. Cây ngô sớm đƣợc ngƣời Việt Nam chấp nhận và mở rộng

sản xuất, coi là một trong những cây lƣơng thực chính, đặc biệt đối với đất cao

không có điều kiện tƣới nƣớc (dẫn theo Trƣơng Công Tín, 1997).

Trƣớc cách mạng tháng 8 năm 1945, diện tích trồng ngô rất ít, năng suất

thấp chỉ 11,8 tạ/ha (Ngô Hữu Tình và cs., 1999).

Sau khi đất nƣớc thống nhất diện tích trồng ngô của nƣớc ta tăng lên rất nhanh và ngô đã trở thành một trong những cây lƣơng thực quan trọng trong nền

sản xuất nông nghiệp của nƣớc ta (Đinh Thế Lộc và cs., 1997; Nguyễn Hữu Tề

và cs., 1997).

Bảng 2.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 1975 - 2014

Năm Diện tích (nghìn ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lƣợng (nghìn tấn)

267,6 389,6 10,42 11,00 278,4 428,8 1975 1980

392,2 431,8 14,90 15,50 584,9 671,0 1985 1990

556,8 730,2 21,30 27,50 1.184,2 2.005,9 1995 2000

1.052,6 1.033,1 36,00 37,30 3.787,1 3.854,6 2005 2006

1.096,1 1.140,2 39,30 40,10 4.303,2 4.573,1 2007 2008

1.089,2 1.125,7 1.121,3 40,10 41,10 43,10 4.371,7 4.625,7 4.835,6 2009 2010 2011

1.118,3 1.157,5 43,00 44,5 4803,6 5.151,1 2012 2013

1.177,5 44,1 5.191,7 2014

Năng suất ngô Việt Nam đến cuối những năm 1970 chỉ đạt 10 tạ/ha do trồng

các giống ngô địa phƣơng với kỹ thuật canh tác lạc hậu. Từ giữa những năm 1980, nhờ hợp tác với CIMMYT, nhiều giống ngô cải tiến đã đƣợc nhập nội và

9

Nguồn: Tổng cục Thống kê (2013, 2015), Bộ Nông nghiệp và PTNT (2013b)

trồng ở nƣớc ta, góp phần đƣa năng suất lên hơn 15 tạ/ha vào đầu những năm 1990. Tuy nhiên, ngành sản xuất ngô nƣớc ta thực sự có những bƣớc tiến nhảy

vọt là từ giữa những năm 1990 đến nay, gắn liền với việc mở rộng giống lai và

cải thiện các biện pháp kỹ thuật canh tác. Năm 1991, diện tích trồng giống lai

chƣa đến 1% trên hơn 400 nghìn ha trồng ngô, năm 2010 giống lai đã chiếm trên 90% trong số hơn 1 triệu ha. Sản lƣợng ngô ở Việt Nam năm 1995 vƣợt ngƣỡng

1 triệu tấn, năm 2005 đã đạt sấp xỉ ngƣỡng 4 triệu tấn, đến năm 2013 đạt sản lƣợng cao nhất trên 5 triệu tấn (Tổng cục Thống kê, 2013; Bộ Nông nghiệp và

PTNT, 2013b). Nhƣ vậy, có thể thấy, kim ngạch xuất khẩu gạo không đủ cho

nhập khẩu thức ăn chăn nuôi (năm 2013, Việt Nam xuất khẩu gạo đƣợc 2.98 tỉ

USD) (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2013a, 2013b).

Ngành sản xuất ngô ở Việt Nam thời gian qua tăng nhanh về diện tích,

năng suất và sản lƣợng (Bảng 2.2) nhờ thay đổi các giống lai và một số cải tiến

kỹ thuật canh tác.

2.1.4. Những tồn tại trong sản xuất ngô ở Việt Nam

Trong những năm gần đây nghề trồng ngô của nƣớc ta đã từng bƣớc phát triển theo hƣớng thâm canh, mà tiền đề là công tác lai tạo chọn lọc, nhập nội các

giống ngô lai mới có tiềm năng năng suất cao, thích nghi rộng để thay thế hầu hết

các giống cũ của địa phƣơng. Tuy nhiên năng suất ngô ở nƣớc ta thấp hơn rất

nhiều so với các nƣớc năng suất cao (8 - 10 tấn/ha) và với năng suất trong thí

nghiệm do việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật thâm canh nhƣ: mật độ, khoảng

cách trồng và bón phân cân đối cho cây ngô thâm canh còn hạn chế.

Do đó dù sản xuất ngô ở Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu quan

trọng, nhƣng sản lƣợng ngô nƣớc ta vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng trong

nƣớc ngày một tăng nhanh. Hiện nay, nƣớc ta vẫn phải nhập khẩu nhiều ngô hạt

để làm nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi,

Nghiên cứu gần đây của Viện Nghiên cứu Ngô đã chỉ ra nguyên nhân trực

tiếp của tình trạng trên do trong trồng ngô nông dân thƣờng mới chỉ quan tâm sử dụng giống ngô lai mà chƣa áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật tƣơng ứng đƣợc hƣớng dẫn. Trong đó có mật độ trồng ngô thấp hơn nhiều so với quy trình và bất hợp lý về khoảng cách giữa các hàng, việc bón phân vừa ít vừa không cân đối dẫn đến hiệu quả chƣa cao (Phan Xuân Hào, 2008). Nguyên nhân gián tiếp do: Ngƣời dân chƣa thấy lợi ích của trồng ngô thâm canh bằng tăng mật độ và

bón phân hợp lý để làm giảm giá thành ngô hạt và tăng thu nhập.

10

2.2. NGHIÊN CỨU BÓN PHÂN CHO NGÔ TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM

2.2.1. Vai trò của dinh dƣỡng khoáng và bón phân cân đối, hợp lý trong trồng trọt 2.2.1.1. Vai trò của dinh dưỡng khoáng đối với cây trồng

Năng suất cây trồng là kết quả của quá trình quang hợp và đƣợc tạo thành trực tiếp từ các chất: nƣớc, dinh dƣỡng khoáng, CO2 và năng lƣợng mặt trời. Trong đó nguồn năng lƣợng mặt trời và CO2 có rất nhiều trong tự nhiên do các cơ thể quang hợp mới chỉ sử dụng đƣợc khoảng 2% tổng lƣợng mà mặt trời chiếu lên trái đất, CO2 do cây trồng lấy từ khí quyển qua lá cũng chỉ mới chiếm 3% tổng khối lƣợng của khí này có trong khí quyển. Xét về tổng số, nƣớc có trong

tự nhiên thƣờng thừa thãi so với yêu cầu của cây từ lƣợng mƣa hàng năm,

nhƣng do mƣa phân bố không phù hợp với yêu cầu (lúc quá nhiều khi quá ít)

nên cây trồng vẫn thƣờng bị thiếu nƣớc. Do đó trong trồng trọt vẫn thƣờng phải

quan tâm cung cấp nƣớc (tƣới, tiêu) theo nhu cầu tạo năng suất của từng loại

cây trồng, nhƣng có thể khai thác từ những nguồn có sẵn trong tự nhiên: nƣớc

sông, suối...(Gross,1977).

Trong các chất cấu thành năng suất cây trồng nêu trên, dinh dƣỡng khoáng

tuy chiếm phần không lớn (khoảng 8%) nhƣng không thể thiếu cho việc tạo

thành các hợp chất có từ 4 yếu tố hóa học trở lên, trong đó có protein là chất biểu

hiện của sự sống trong cây (Gross,1977). Để bộ máy quang hợp hoạt động bình

thƣờng, cây cần đƣợc cung cấp đầy đủ các nguyên tố dinh dƣỡng khoáng thiết yếu.

Các nguyên tố khoáng này có 3 vai trò cơ bản: tham gia xây dựng cấu trúc của bộ

máy quang hợp; tham gia vào các quá trình chuyển hóa năng lƣợng ánh sáng thành

năng lƣợng hóa học; tham gia vào sự điều tiết các hoạt động của hệ enzym quang

hợp trong lục lạp (Hoàng Minh Tấn và Nguyễn Quang Thạch, 2006). Không

những vậy các nguyên tố khoáng ngoài C, H, O còn có vai trò không thể thay thế

là nguồn cung cấp các nguyên tố cấu tạo khác (N, P, Ca, Mg, S....) (Gross,1977).

Vì vậy việc cung cấp đầy đủ các nguyên tố dinh dƣỡng khoáng cho cây là

một trong những yếu tố quan trọng nhất trong trồng trọt. Sở dĩ việc cung cấp các

chất dinh dƣỡng khoáng thiết yếu, đặc biệt là các chất đa lƣợng, có vai trò rất

quan trọng đối với cây trồng với những vai trò cụ thể (Viện Thổ nhƣỡng Nông

hóa, 2005; Nguyễn Nhƣ Hà, 2010) sau đây:

- Đạm là chất không thể thiếu đối với các cơ thể sinh vật nói chung và đối

11

với cây trồng nói riêng; đạm là yếu tố chính, yếu tố quyết định sự sinh trƣởng,

phát triển và năng suất của cây. Do đạm là thành phần cơ bản và thƣờng chiếm

15 - 17% của chất protein - chất biểu hiện của sự sống. Không có N thì không có

protein và cũng không có sự sống, vì vậy cây không có đạm thì cây sẽ chết. Đạm

có trong nhiều hợp chất hữu cơ, rất cơ bản và rất cần thiết cho sự sinh trƣởng và

phát triển của cây: Diệp lục, các axit nucleic (ADN và ARN), các loại men, bazơ

có đạm, một số hợp chất có hoạt tính sinh học cao. Đạm là yếu tố cơ bản của quá

trình đồng hoá các bon vì nằm trong thành phần của diệp lục, đạm có tác dụng

kích thích sự phát triển của bộ rễ và việc hút các yếu tố dinh dƣỡng khác của cây.

- Lân là một trong những chất cần thiết bậc nhất của quá trình trao đổi chất

của thực vật, do có ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình phân chia tế bào, tạo thành

chất béo và protein. Lân thúc đẩy sự phát triển bộ rễ, đặc biệt là các rễ bên và lông

hút (là bộ phận trực tiếp hấp thu dinh dƣỡng của cây), kích thích sự hình thành nốt

sần ở cây bộ đậu. Lân cũng là yếu tố của sự sinh trƣởng và phát triển của cây, đủ

lân hạn chế tác hại của việc thừa N, tăng khả năng hút N cho cây, cây sẽ sinh

trƣởng và phát triển tốt hơn, thúc đẩy việc ra hoa và hình thành quả ở cây, làm quả

mau chín. Cây trồng đƣợc cung cấp đủ lân sẽ có tỷ lệ năng suất thƣơng phẩm (hạt,

quả...) cao hơn trong tổng năng suất sinh vật, có hàm lƣợng đạm protein tăng lên

nhiều còn N không protein giảm xuống rất thấp do đó phẩm chất hạt tăng lên, ăn

ngon hơn. Lân là yếu tố quyết định phẩm chất hạt giống do làm cho hạt giống có tỷ

lệ nảy mầm cao, hạt đầy đặn (mẩy), vỏ có màu sắc đẹp hấp dẫn. Lân còn có tác

dụng tạo cho cây có khả năng điều hoà những sự thay đổi về phản ứng môi trƣờng

nhờ sự chuyển hóa của 2 dạng phốt phát hoá trị 1 và 2 tồn tại ở trong cây (thay đổi

hoá trị), giúp cây tăng các khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận nhƣ: khả

năng chịu rét, chịu hạn và khả năng chống chịu sâu bệnh hại cây trồng.

- Kali tham gia rất tích cực vào quá trình quang hợp, tổng hợp các chất

hydratcácbon hay gluxit của cây nên các cây lấy bột, lấy đƣờng, lấy sợi có nhu

cầu K cao. Kali điều tiết các hoạt động sống của cây, tham gia vào quá trình phân

chia tế bào; tăng cƣờng khả năng hút các chất dinh dƣỡng khác, làm giảm tác hại

của việc thừa N, tăng khả năng chống đổ và chống chịu các điều kiện khí hậu bất

thuận, chống chịu sâu, bệnh hại cây. Kali có ảnh hƣởng nhiều tới chất lƣợng sản

phẩm của cây trồng, làm tăng hàm lƣợng đƣờng, tinh bột, số lƣợng và chất lƣợng

sợi, chất lƣợng thƣơng phẩm của các nông sản...

12

2.2.1.2. Khái niệm, vai trò của bón phân cân đối và hợp lý trong trồng trọt

Để phát triển bình thƣờng, cây trồng cần có một tỷ lệ xác định các nguyên

tố cần thiết cho quá trình sống. Các công trình nghiên cứu về sinh lý thực vật đã

chứng minh khi tỷ lệ các chất dinh dƣỡng đạt mức cân bằng tối thích thì cây

trồng có năng suất cao nhất (Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa, 2005).

Cây trồng lấy các nguyên tố dinh dƣỡng khoáng thiết yếu chủ yếu từ đất,

tuy nhiên trữ lƣợng và khả năng cung cấp dƣới dạng dễ tiêu đối với cây của các

chất này có trong đất lại có hạn, đặc biết đối với các loại đất nghèo dinh dƣỡng.

Để duy trì các hoạt động sống và tạo năng suất, cũng nhƣ các cây trồng

khác cây ngô chủ yếu phải lấy các chất dinh dƣỡng từ đất. Theo Xayơ (1955),

Đinh Thế Lộc và cs. (1997) ở Mỹ, cây ngô hút hầu hết các chất dinh dƣỡng có

trong lớp đất canh tác. Tuy nhiên thực tế cho thấy dù hàm lƣợng N, P, K tổng số

có trong đất đều rất giàu, nhƣng hàm lƣợng dễ tiêu của chúng ở trong đất chỉ có

đủ để cây tạo ra năng suất 3,5 tấn/ha, nếu không bón thêm phân cho cây, chỉ có

thể đạt năng suất khoảng 3,5 tấn/ha, dù ngƣời sản xuất có sử dụng giống mới và

áp dụng đầy đủ các biện pháp kỹ thuật tiên tiến.

Do đó trong trồng trọt cần bón phân để cung cấp đủ nhu cầu dinh dƣỡng cho

cây là rất cần thiết.

Nghiên cứu và thực tiễn sản xuất trong và ngoài nƣớc đều cho thấy bón

phân là cơ sở cho các biện pháp kỹ thuật trồng trọt khác (giống, làm đất,

BVTV…) phát huy hiệu quả, là biện pháp kỹ thuật duy nhất trực tiếp cung cấp

các nguyên tố dinh dƣỡng khoáng cho cây trồng (Gros, 1977; Nguyễn Xuân Hiển

và cs., 1977), có ảnh hƣởng lớn nhất, quyết định nhất đến năng suất, thu nhập và

lợi nhuận của sản xuất (Gros, 1977; Nguyễn Xuân Hiển và cs., 1977; Vũ Hữu

Yêm, 1995; Nguyễn Nhƣ Hà, 2010; Mineev, 1990).

Theo số liệu thống kê, năng suất và sản lƣợng các cây trồng chính tại

Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với lƣợng phân bón sử dụng (Bảng 2.3).

Tuy nhiên để phân bón có đƣợc hiệu quả cao, cần bón phân cân đối cho cây trồng. Bón phân cân đối trong trồng trọt tuy là một khái niệm rất tƣơng đối và biến động nhƣng có thể hiểu là: phối hợp sử dụng các nguồn (loại, dạng) phân bón, bao gồm phân hóa học, phân hữu cơ... để đảm bảo không chỉ cung cấp đủ

(về chủng loại, số lƣợng), kịp thời các chất dinh dƣỡng khoáng thiết yếu theo yêu cầu của cây trồng (lƣợng, tỷ lệ trong quá trình sinh trƣởng) mà còn phải phù hợp

13

với đặc điểm và khả năng cung cấp dinh dƣỡng của đất, điều kiện thời tiết, khí hậu và các biện pháp kỹ thuật trồng trọt để vừa đạt đƣợc năng suất cây trồng cao,

phẩm chất nông sản tốt vừa ổn định và cải thiện đƣợc độ phì nhiêu đất, không

gây hại môi trƣờng sinh thái.

Bảng 2.3. Sử dụng phân bón và năng suất cây trồng ở Việt Nam

Đơn vị: 1000 tấn N + P2O5 + K2O

Tiêu thụ phân bón Năng suất cây trồng, (tấn/ha) Năm Toàn cầu Việt Nam Ngô Cà phê Chè Lúa

31.182 47.003 89 78 1,34 1,90 1961 1965

69.308 91.399 311 330 2,01 2,12 1,15 1970 1975

116.720 129.490 155 469 2,08 2,78 1,10 1,48 2,01 2,43 1980 1985

137.829 129.681 560 1.224 3,19 3,68 1,55 2,11 0,77 1,16 2,41 2,71 1990 1995

135.198 161.358 2.267 1.985 4,24 4,89 2,75 3,60 1,42 1,56 3,58 4,51 2000 2005

163.500 172.600 2.582 2.935 5,34 5,53 4,11 4,29 1,98 2,04 6,42 7,03 2010 2011

176.600 566 2.774 3.116 5,66 422 4,32 375* 1,97 255** 7,80 388*** 2012 2012 vs

1961, %

* So với năm 1970; ** So với năm 1990; *** So với năm 1980

Bón phân cân đối đáp ứng đƣợc tối thiểu 3 yêu cầu: Bón đúng về các yếu tố dinh dƣỡng cây cần, bón đủ về liều lƣợng và phải bón phù hợp về tỷ lệ các

nguyên tố dinh dƣỡng đó. Bón phân cân đối không có nghĩa là cung cấp cho cây các yếu tố dinh dƣỡng bằng nhau về khối lƣợng. Hơn thế về khía cạnh môi trƣờng, bón phân còn là sự can thiệp mạnh và phải là tích cực của con ngƣời vào vòng tuần

hoàn các chất dinh dƣỡng trong tự nhiên nhằm tạo lập sự cân bằng dinh dƣỡng có lợi nhất hiệu quả nhất cho sản xuất nông nghiệp, đồng thời tạo khả năng cải thiện độ phì nhiêu đất, không ảnh hƣởng xấu tới môi trƣờng để phát triển bền vững.

Yếu tố tác động trực tiếp tới năng suất cây trồng là sự hấp thu các chất dinh

14

Nguồn: Nguyễn Văn Bộ (2013)

dƣỡng từ đất và phân bón, sự hấp thu dinh dƣỡng này phụ thuộc vào hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng có trong đất không chỉ về trị số tuyệt đối và sự thay đổi

nồng độ của từng chất…mà còn phụ thuộc vào quan hệ tƣơng tác và đối kháng

giữa ion này với ion khác ở trong đất.

Khi bón phân cân đối, đảm bảo cho các yếu tố dinh dƣỡng tác động lên

cây trồng và tác động lẫn nhau một cách tốt nhất. Các yếu tố dinh dƣỡng cũng có

mối tác động qua lại, khi thì tƣơng hỗ, lúc lại đối kháng và có mối liên quan rất

chặt với độ phì nhiêu tự nhiên/loại đất. Với đất phù sa, giầu kali, giá trị hiệu lực tƣơng hỗ N-K và NP-NPK chỉ đạt khoảng 0,3 - 0,5 tấn thóc/ha hay 0,5 - 1,0 tấn

ngô/ha; song trên đất cát biển, đất bạc màu, giá trị tƣơng hỗ có thể đạt tƣơng ứng

1,0 - 1,5 tấn thóc/ha và 3 - 4 tấn ngô hạt/ha (bảng 2.4).

Bảng 2.4. Mối quan hệ N-K và loại đất

Bội thu do bón K

Ngô Lúa Loại đất

tấn/ha tấn/ha % %

0,95 33,0 0,23 5,0 Phù sa sông Hồng

- - 0,45 11,0 Phù sa sông cửu Long

3,76 83,5 1,05 46,0 Bạc màu

1,17 47,0 1,20 41,0 Đất xám

0,39 7,0 - - Đất đỏ vàng trên Granit

Mối quan hệ tƣơng hỗ và đối kháng còn thể hiện ở các liều lƣợng khi áp

dụng. Với liều lƣợng thấp và tối ƣu, các mối quan hệ giữa N-P-K là tƣơng hỗ,

song khi vƣợt quá ti lệ thích hợp, chúng trở nên đối kháng. Đây cũng chính là

cơ sở khoa học để bón kali nhằm hạn chế lốp đổ hoặc tăng khả năng chịu lạnh khi bón quá dƣ thừa đạm. Trong mối quan hệ này, kali đã làm tăng hệ số sử

dụng đạm của cây lúa. Không bón kali hệ số sử dụng đạm chỉ đạt 15 - 30%, trong khi có bón kali hệ số này tăng lên đến 39 - 49%. Nhƣ vậy, trong nhiều trƣờng hợp năng suất tăng không hẳn là do bón kali mà là kali đã có tác dụng tƣơng hỗ, làm cây hút đƣợc nhiều đạm và các chất dinh dƣỡng khác từ đất và phân bón. Ngƣợc lại dù bón đủ đạm mà thiếu lân và kali (không cân đối) trong

thời gian dài, làm cho năng suất ngô giảm đi rõ rệt (bảng 2.5).

15

Nguồn: Nguyễn Văn Bộ (2003)

Bảng 2.5. Bón phân cân đối với năng suất ngô tại Mỹ

Năng suất, tấn/ha

Năm Giảm năng suất, N-P-K (168-74-139) N(168) tấn/ha

9,48 9,16 0,32 1974

9,35 9,98 8,72 7,28 0,63 2,70 1975 1976

9,60 8,41 5,02 6,53 4,58 1,88 1977 1978

9,98 7,66 2,32 0,82 7,66 6,84 1979 1980

11,93 11,42 3,26 1,44 8,67 9,98 1981 1982

7,85 11,55 1,32 2,01 6,53 9,54 1983 1984

Tổng sản lƣợng mất trong 11 năm, tấn/ha 59,33

Kết quả tổng kết của FAO trên phạm vi toàn thế giới cho thấy có ít nhất 10

nguyên nhân chính làm giảm hiêu lực phân bón, trong đó bón phân cân đối giữ

vai trò quan trọng nhất, có thể làm giảm tới 50% cho cùng một lƣợng bón

(Nguyễn Văn Bộ, 2003; Nguyễn Nhƣ Hà và Lê Bích Đào, 2010).

Bón phân cân đối có quan tâm tới tính kinh tế của sử dụng phân bón (giá

phân bón, giá nông sản) sẽ đem lại lợi nhuận tối đa cho sản xuất nông nghiệp tạo ra

tính hợp lý cho sử dụng phân bón. Do không chỉ phát huy tối đa hiệu quả của độ phì

nhiêu tự nhiên, cùng tất cả các nhân tố hợp thành khả năng sản xuất thực tế của đất

mà còn giảm thiểu các chi phí cho việc sử dụng phân bón, hóa chất BVTV... (Gros,

1977; Nguyễn Xuân Hiển và cs., 1977; Mineev, 1990; Nguyễn Nhƣ Hà, 2010).

Khi nói về vai trò của bón phân hợp lý trong trồng trọt, giáo sƣ viện sĩ Viện hàn lâm Nông nghiệp Pháp A. Gros đã viết: Điều quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp là hiệu quả kinh tế cao, giữa 2 thái cực: không ngừng tìm kiếm những năng suất cao với bất cứ giá nào và giảm bừa bãi chi phí vật chất trong trồng trọt, may sao có một giải pháp để dung hòa là bón phân hợp lý, cho

phép hạn chế chi phí trồng trọt ở đúng mức có lãi nhất (Gros, 1977; Nguyễn

Xuân Hiển và cs., 1977).

16

Nguồn: Nguyễn Văn Bộ (2003)

2.2.1.3. Điều kiện cho việc bón phân cân đối trong trồng trọt

Trong thực tế sản xuất, bón phân trong trồng trọt không chỉ liên quan đến

phân bón, cây trồng mà phải gắn liền với đất đai, khí hậu và các biện pháp kỹ

thuật canh tác cụ thể. Vì cây trồng thƣờng lấy phần khá lớn các chất dinh dƣỡng từ đất, trong khi đó khả năng cung cấp các chất dinh dƣỡng của đất cho cây trồng

rất khác nhau tùy thuộc loại đất, loại phụ của đất…

Để bón phân đạt hiệu quả cao và an toàn, ngoài sự hiểu biết về phân bón

về nhu cầu của cây trồng còn cần phải biết khả năng cung cấp dinh dƣỡng cho cây trồng của đất (dinh dƣỡng khoáng trong đất). Không những vậy, nhu cầu

dinh dƣỡng khoáng của các loại cây trồng và khả năng cung cấp dinh dƣỡng

khoáng của các loại đất cho cây trồng lại còn bị tác động mạnh của các điều kiện

thời tiết, khí hậu và các biện pháp kỹ thuật áp dụng cho cây trồng đƣợc bón phân.

Vì vậy, để bón phân cân đối trong trồng trọt cần hiểu biết không chỉ về

cây trồng, phân bón mà còn về đất trồng và mối quan hệ qua lại, phức tạp của hệ

thống cây trồng - đất - phân bón - khí hậu - kỹ thuật canh tác (Nguyễn Nhƣ Hà,

2010). Thiếu những hiểu biết đầy đủ về từng yếu tố và mối quan hệ phức tạp

nhƣng biện chứng của hệ thống cây trồng - đất - phân bón - khí hậu và kỹ thuật

trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp, không thể tạo cho cây trồng đạt năng suất

cao, phẩm chất tốt, an toàn môi trƣờng (Nguyễn Nhƣ Hà và Nguyễn Văn Bộ,

2013; Nguyễn Nhƣ Hà, 2014).

Trong những nhân tố ảnh hƣởng tới việc bón phân cân đối, đất có vai trò

đặc biệt quan trọng. Vì cây trồng thu hút chất dinh dƣỡng chủ yếu từ đất và

thƣờng phải thông qua môi trƣờng đất, phân bón mới phát huy tác dụng. Trong

cung cấp dinh dƣỡng khoáng hợp lý cho cây trồng, đất với phân bón là một thể

thống nhất, không thể thiếu hiểu biết về đất để bón phân hợp lý. Vì tất cả các tính

chất đất đều có khả năng ảnh hƣởng tới chuyển hoá của phân bón trong đất và

việc bón phân cân đối cho cây trồng.

Các biện pháp kỹ thuật canh tác nhƣ: làm đất, gieo trồng, mật độ và khoảng cách, thời vụ, chăm sóc (vun xới, trừ cỏ, phong trừ dịch hại...) ảnh hƣởng đến sinh trƣởng, phát triển và khả năng hấp thu dinh dƣỡng của cây nên ảnh hƣởng lớn đến việc bón phân cho cây trồng. Kỹ thuật canh tác càng cao, làm cho cây lợi dụng đƣợc phân bón tốt hơn, hiệu quả phân bón càng cao. Do đó, biện pháp kỹ thuật canh tác và đặc điểm kỹ thuật canh tác cây trồng đƣợc bón phân

17

ảnh hƣởng lớn đến việc bón phân. Đây cũng là nhân tố ảnh hƣởng lớn tới khả

năng sử dụng phân bón mà ngƣời sản xuất dễ dàng tác động trong thực tế.

Kỹ thuật canh tác đƣợc áp dụng trong sản xuất càng cao, càng tạo điều kiện

để có thể sử dụng những lƣợng phân bón, cân đối, tối ƣu kinh tế trong trồng trọt

nhằm tăng sức sản xuất thực tế của đất, nâng cao thu nhập và lãi cho sản xuất.

2.2.2. Nghiên cứu bón phân cho ngô ở trong và ngoài nƣớc 2.2.2.1. Nghiên cứu bón phân cho ngô ở ngoài nước

Theo Dauphin (1985) để tạo ra mỗi một tấn hạt, cây ngô hút 23 - 24 kg N, 6,5 - 11 kg P2O5 và 14 - 42 kg K2O/ha từ đất. Yêu cầu dinh dƣỡng thay đổi khác nhau tuỳ thuộc vào giống và mức năng suất đƣợc tạo ra. Muốn năng suất ngô cao

không thể thiếu đƣợc sự cung cấp dinh dƣỡng thật đầy đủ (Subandi et al., 1998).

Theo Viện Lân - Kali Atlanta (1996) để tạo ra 10 tấn ngô hạt/ha, cây ngô

lấy đi một lƣợng dinh dƣỡng nhƣ ở bảng 2.6.

Bảng 2.6. Lƣợng dinh dƣỡng cây hút đất và phân bón (kg/ha)

Năng suất Chỉ tiêu N Mg S % P2O5 K2O chất khô

190 78 54 18 16 9.769 52,0 Hạt (10 tấn)

79 269 33 111 215 269 38 56 18 34 8.955 18.724 48,0 100,0 Thân lá cùi Tổng số

Theo Thomas et al. (2001) lƣợng dinh dƣỡng mà ngô hút nhƣ sau: Ngô lai năng suất 4,5 tấn/ha tổng lƣợng hút 115 kg N, 20 kg P2O5, 75 kg K2O, 9 kg Ca, 16 kg Mg, 12 kg S/ha.

Bugai (1995) làm thí nghiệm ở Trạm Nghiên cứu Nông nghiệp Khaccop trong 7 năm liên tục cho thấy bón 20 tấn phân chuồng cho 1 ha đã làm tăng năng suất ngô trung bình 14,8 tạ/ha so với không bón. Thí nghiệm ở Trƣờng Đại học Nông nghiệp Ucraina trong 6 năm liên tục cũng bón lƣợng phân chuồng nhƣ trên đã làm tăng năng suất ngô trung bình 12,6 tạ/ha. Thí nghiệm ở Polecki bón 20 tấn phân chuồng cho 1 ha làm tăng năng suất ngô là 11,6 tạ, còn khi bón 30 – 40 tấn phân chuồng làm tăng năng suất ngô là 18,6 tạ/ha (dẫn theo Nguyễn Xuân Trƣờng, 2000). Tuy nhiên, hiệu lực bón đặc biệt cao khi bón phối hợp giữa phân hữu cơ và vô cơ. Cũng theo kết quả nghiên cứu 6 năm liền của trƣờng Đại học Nông nghiệp

18

Nguồn: Dẫn theo Trần Hữu Miện (1987)

Ucranina cho thấy bón 20 tấn phân chuồng, 30 kg N, 30 kg P2O5, 30 kg K2O vào trƣớc lúc cày đất cho năng suất 53,3 tạ/ha (dẫn theo Ngô Hữu Tình, 2003).

Smaraep đã tổng kết việc bón phân cho ngô ở Mỹ cho thấy muốn thu hoạch 36 tạ/ha cần bón khoảng 134 kg N, 33,6 kg P2O5+ và 112 kg K2O (dẫn theo Trần Hữu Miện,1987).

Mức bón phân đƣợc khuyến cáo cho ngô ở Đài Loan là 175 kg N + 95 kg

P2O5 + 70 kg K2O/ha (Shan, 1994).

Ở tỉnh Jinlin - Trung Quốc, bón 150 - 169 kg K2O tăng năng suất ngô 1,2 - 1,6 tấn/ha (tăng 12 - 21%). Ở tỉnh Liaoning, trên nền NP bón 112,5 kg K2O/ha tăng năng suất ngô 17,3 - 23,2%, bón 225 K2O/ha tăng năng suất ngô 20,1 - 26,2 % (Lei et al., 2000).

2.2.2.2. Nghiên cứu bón phân cho ngô ở trong nước

Để tạo ra 1 tấn ngô hạt trong vụ đông ở miền Bắc cần 25 – 28 kg N, ở vụ

xuân 28 – 32 kg N, ở vụ hè thu 32 – 35 kg N, ở thu đông 30 – 32 kg N. (Trần

Hữu Miện, 1987).

Theo Đƣờng Hồng Dật (2008), trung bình với năng suất 60 tạ ngô hạt/ha, cây ngô lấy từ đất 155kg N, 60kg P2O5, 115kg K2O. Các giống ngô có thời gian sinh trƣởng trung bình và muộn trồng trên đất bạc màu lƣợng phân bón thích hợp là: 8-10 tấn phân chuồng, 150 – 180 kg N, 70- 90 kg P2O5, 120 – 150 kg K2O/ha.

Theo Phạm Kim Môn (1991), với ngô đông trên đất phù sa sông Hồng liều

lƣợng phân bón thích hợp là: 150 – 180 kg N, 90 kg P2O5, 50 – 60 kg K2O/ha.

Trên đất phù sa sông Hồng liều lƣợng bón phân cho ngô đạt năng suất cao là: 180 N – 60 P2O5 – 120 K2O; ở Duyên hải miền Trung: 120 N – 90 P2O5 – 60 K2O; ở miền Đông Nam bộ: 90 N – 90 P2O5 – 30 K2O; ở Đồng bằng sông Cửu Long: 150 N – 50 P2O5 – 0 K2O (Ngô Hữu Tình, 1995)

Lƣợng phân bón thích hợp cho ngô ở các tỉnh miền núi phía Bắc (Hà Giang) là 120 kg N – 60 kg P2O5 – 50 kg K2O/ha cho các giống thụ phấn tự do và 150 kg N – 60 kg P2O5 – 50 kg K2O/ha cho các giống lai (Nguyễn Văn Bào, 1996).

Viện Khoa học Nông nghiệp miền Nam (Đỗ Trung Bình, 2000) cho biết, liều lƣợng phân bón cho 1 ha ngô ở vùng Đông Nam bộ và Tây Nguyên là: 120 kg N – 90 kg P2O5 – 60 kg K2O cho vụ hè thu, còn vụ thu đông (vụ 2) có thể tăng lƣợng K2O lên 90 kg (dẫn theo Ngô Hữu Tình, 2003).

19

Trên đất xám của vùng Đông Nam bộ, kết quả nghiên cứu của Trần Thị Dạ Thảo và Nguyễn Thị Sâm (2002), liều lƣợng phân bón cho ngô có hiệu quả kinh tế cao nhất là 180 kg N – 80 kg P205 – 100 kg K2O/ha (giống LVN99) (dẫn theo Ngô Hữu Tình, 2003).

Lƣợng phân bón thích hợp cho ngô lai trên đất phù sa cổ ở duyên hải

Trung bộ trong vụ đông xuân là 10 tấn phân chuồng + 150 - 180 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O/ha, cần 22,6 – 28,8 kg N/1 tấn ngô hạt; vụ hè thu bón 10 tấn phân chuồng + 150 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K20/ha, cần 27,9 – 28,4 kg N/1tấn ngô hạt (Trần Văn Minh, 2004).

Nguyễn Thế Hùng (1996) cho rằng trên đất bạc màu vùng Đông Anh – Hà

Nội, giống ngô LVN10 có phản ứng rất rõ với phân bón ở công thức bón 120 kg N – 120 kg P2O5 – 120 kg K2O/ha và cho năng suất hạt gấp 2 lần so với công thức đối chứng không bón phân. Cũng theo tác giả thì trên đất bạc màu, hiệu suất của 1 kg NPK là 8,7 kg, 1 kg N là 11,3 kg, 1 kg P2O5 là 4,9 kg, 1 kg K2O là 8,5 kg.

Theo hƣớng dẫn của Cục Trồng trọt (2006) để đạt năng suất ngô trên 7

tấn/ha ở các tỉnh miền Bắc, thì lƣợng phân cần bón nhƣ sau:

- Đối với loại đất tốt: 10 - 15 tấn phân chuồng; 150 - 180 kg N; 100 - 120 kg P2O5; 80 - 100 kg K2O/ha.

- Đối với đất trung bình: 10 - 15 tấn phân chuồng; 180 - 200 kg N; 120 - 140 kg P2O5; 100 - 120 kg K2O/ha.

Nguyễn Văn Bộ (2007) cho rằng lƣợng phân bón cho ngô tuỳ thuộc vào

đất, giống ngô và thời vụ. Giống có thời gian sinh trƣởng dài hơn, có năng suất

cao hơn cần phải bón lƣợng phân cao hơn. Đất chua phải bón nhiều lân hơn, đất nhẹ và vụ gieo trồng có nhiệt độ thấp cần bón nhiều kali hơn. Cụ thể trên đất

xám bạc màu đối với giống chín sớm cần bón: 8 – 10 tấn phân chuồng; 120 – 150 kg N, 70 – 90 kg P2O5, 100 – 120 kg K2O/ha; đối với giống chín trung bình và chín muộn cần bón: 8 – 10 tấn phân chuồng; 150 – 180 kg N, 70 – 90 kg P2O5, 120 – 150 kg K2O/ha.

Ngô Hữu Tình (2003) cũng cho rằng liều lƣợng và tỷ lệ phân bón cho ngô khác nhau trên các loại đất khác nhau. Trên đất xám bạc màu cần bón 100 kg N – 100 kg P2O5 – 150 kg K2O/ha với tỷ lệ là 1:1:1,5.

Theo Nguyễn Văn Bộ (2007) bón cân đối N, K cho ngô có hiệu lực cao hơn nhiều so với bón cho lúa. Bội thu do bón phân cân đối (trung bình của nhiều

20

lƣợng bón N) có thể đạt 33 tạ/ha trên đất phù sa sông Hồng, 37,7 tạ/ha trên đất bạc màu, 11,7 tạ/ha trên đất xám, 3,9 tạ/ha trên đất đỏ vàng. Xét về hiệu quả kinh

tế thì bón phân cân đối cho ngô trên đất bạc màu, đất xám có hiệu quả kinh tế

hơn đất phù sa và đỏ vàng.

Bảng 2.7. Hiệu quả bón phân cân đối cho ngô

Số kg ngô thu đƣợc từ 1kg phân Hệ số lãi bón nguyên chất Công thức

Đất phù sa Đất bạc màu Đất phù sa Đất bạc màu

11,2 0,05 2,47 0 NP

11,0 12,6 2,80 3,2 NPK

Bón từng loại phân riêng rẽ hiệu lực không cao không đạt năng suất tối đa,

bón kết hợp thì hiệu lực phân bón tăng và cho năng suất cao rõ rệt và cao hơn cả

hiệu lực của mỗi loại phân bón (Nguyễn Văn Bộ, 2007).

Bón cân đối phân vô cơ – hữu cơ cho ngô cũng rất quan trọng. Phân

chuồng rất tốt cho ngô, song không bón phân khoáng, đặc biệt là đạm thì hiệu lực

của phân chuồng cũng rất thấp. Chỉ bón phân chuồng, hiệu quả đạt 30 kg ngô/tấn

phân chuồng, còn nếu bón kết hợp với N thì hiệu suất tăng lên 126 kg ngô hạt/tấn

phân chuồng (Nguyễn Văn Bộ, 2007).

Nguồn: Nguyễn Văn Bộ (2007)

Bảng 2.8. Cân đối dinh dƣỡng cho ngô trên đất phù sa sông Hồng

Hiệu quả kinh tế Công thức Năng suất Bội thu Hệ số lãi bón (tạ/ha) (tạ/ha) (kg ngô/kg dinh dƣỡng nguyên chất)

4,5 - - - Không bón

14,8 28,0 10,3 23,5 8,6 11,2 1,98 2,47 N NP

4,5 21,3 0 16,8 0 8,0 0 2.25 K NK

37,5 33,0 11,0 2,80 NPK

Theo Nguyễn Văn Bộ (1993) hiệu lực phân lân trên đất bạc màu thƣờng chỉ đạt 20- 30% ở vụ thứ nhất, tuy nhiên ở vụ sau cây có thể hấp thu lân bón từ

21

Nguồn: Nguyễn Văn Bộ (2007)

vụ trƣớc. Tuỳ theo loại đất và cây trồng mà lựa chọn phƣơng pháp sử dụng lân để

đạt hiệu quả cao.

Sử dụng kali nên chú ý hàm lƣợng kali trong đất, nhu cầu kali của từng

loại cây trồng, lƣợng phân hữu cơ và lƣợng đạm sử dụng (Bùi Đình Dinh, 1995).

Theo Đỗ Thị Xô và Ngô Xuân Hiền (1992) để tăng năng suất cây trồng và

ổn định độ phì nhiêu của đất bạc màu nên dùng 40% - 70% phụ phẩm của cây

trồng vụ trƣớc cho cây trồng vụ sau cùng với quy trình bón phân hiện đang đƣợc

áp dụng. Bón phụ phẩm có thể giảm bớt một tỷ lệ phân khoáng nhất định mà vẫn không làm giảm năng suất cây trồng. Nâng cao hiệu quả phân khoáng bằng bón

kết hợp với phân chuồng tăng hiệu quả sử dụng phân khoáng trên đất bạc màu

lên 27 - 33% so với không bón phân chuồng.

Tổng hợp các kết quả nghiên cứu bón phân cho ngô với các giống ngô lai

và trình độ thâm canh hiện tại (trong đó có trồng ở mật độ 5,0 vạn cây/ha với

khoảng cách hàng 70 cm) trên đất xám bạc màu cho thấy, mức bón phân các phân

đa lƣợng thích hợp nhất cho 1 ha ngô (trên nền 10 tấn phân chuồng) là: 135 kg N, 90 kg P2O5, 100 kg K2O, ứng với tỷ lệ N: P2O5: K2O là: 1:0,67: 0,74 (Nguyễn Nhƣ Hà, 2008; Nguyễn Nhƣ Hà và cs., 2011).

2.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA MẬT ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH TRỒNG VỚI SỬ DỤNG PHÂN BÓN TRONG TRỒNG NGÔ

2.3.1. Nghiên cứu về mật độ và khoảng cách trồng ngô trong và ngoài nƣớc 2.3.1.1. Nghiên cứu về mật độ và khoảng cách trồng ngô ở nước ngoài

Trên thế giới mật độ và khoảng cách trồng là vấn đề đƣợc nghiên cứu

nhiều và sâu nhất trong các biện pháp kỹ thuật canh tác ngô, đặc biệt là ngô lai.

Theo Hallauer (1991), Banzinger et al. (2000) các giống ngô lai mới tạo ra hiện

nay có khả năng chịu đƣợc mật độ cao gấp 2-3 lần và có tiềm năng năng suất cao

hơn hẳn so với các giống lai tạo ra cách đây 50 năm.

Tại Mỹ, giai đoạn trƣớc 1940, khoảng cách giữa các hàng chủ yếu phụ thuộc vào kích thƣớc của ngựa (dùng trong canh tác ngô ở Mỹ thời đó) và khoảng cách thuận lợi cho việc canh tác là 100 - 112 cm. Mật độ và khoảng cách trồng ngô trƣớc năm 1988 ở Mỹ đã đƣợc đánh giá trong cuốn sách “Corn and Corn Improvement” (Sprague and Dudley, 1988). Trong đó ngƣời ta đã nghiên

cứu mật độ từ 0,5 đến 24,0 vạn cây/ha với khoảng cách giữa các hàng từ 30 cm

đến hơn 200 cm.. William et al. (2002) đã thí nghiệm với 4 giống ngô khác nhau,

22

tại 6 địa điểm ở vành đai ngô nƣớc Mỹ với 5 mật độ 5,0 – 9,0 vạn cây/ha và khoảng cách hàng là 38 cm, 56 cm và 76 cm đã rút ra các kết luận: năng suất đạt

cao nhất ở khoảng cách hàng 38 cm và mật độ 9,0 vạn cây/ha. Kết quả nghiên

cứu của Sener ở Đại học Nebraska (Sener et al., 2004) cho thấy: năng suất cao

nhất (14 tấn/ha) thu đƣợc ở khoảng cách hàng 45 - 50 cm và mật độ 9,0 – 10,0 vạn cây/ha. Hiện tại ở Mỹ ngô lai đƣợc trồng phổ biến ở mật độ 8,0 - 8,5 vạn

cây/ha, khoảng cách hàng là 40, 50 và 75cm; nhiều diện tích đƣợc trồng theo hàng kép với hàng hẹp 18 – 21 cm năng suất cao hơn hẳn so với mật độ và

khoảng cách truyền thống (dẫn theo Phan Xuân Hào, 2008).

Các nghiên cứu ở Liên Xô và Bungari cho thấy năng suất ngô vẫn tăng khi

tăng mật độ đến 10,0 vạn cây/ha với điều kiện đủ ẩm và dinh dƣỡng. Trƣờng hợp đủ ẩm mà không bón phân thì càng tăng mật độ năng suất càng giảm và mật độ tối

ƣu không vƣợt quá 4,5 vạn cây/ha. Trƣờng hợp có bón phân không đủ ẩm thì mật

độ tăng lên 9,0 – 10,0 vạn cây/ha vẫn cho năng suất cao hơn trƣờng hợp đủ ẩm mà

không đủ dinh dƣỡng. Trƣờng hợp không đủ ẩm và dinh dƣỡng thì cho năng suất

thấp ở mọi mật độ (Vũ Hữu Yêm, 1975).

Tại Thái Lan, trong các năm 1994 và 1995 đã làm thí nghiệm với giống ngô lai DK888 và giống thụ phấn tự do NS1 trên đất 2 vụ, với mật độ 5,33; 8,0 và 10,6

vạn cây/ha. Kết quả năng suất ngô đạt cao nhất ở mật độ 8,0 vạn cây/ha và thấp

nhất ở mật độ 5,33 vạn cây/ha (Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 2008).

Theo Barbieri et al. (2000) ở Argentina đã nghiên cứu ảnh hƣởng của

khoảng cách hàng 35 cm và 70 cm với cùng mật độ 7,6 vạn cây/ha ở 2 giống ngô

lai DK 636 và DK 639 trong 2 năm 1996 và 1997 cho thấy: Trong điều kiện gieo

hàng hẹp (35 cm) năng suất cao hơn hẳn so với khoảng cách truyền thống.

Tại vùng Simnic, Rumani trong 2 năm 2009 và 2010 nghiên cứu về mật

độ gieo trồng với các giống ngô lai và 3 mật độ: 40.000 cây/ha, 50.000 cây/ha và 60.000 cây/ha. Kết quả cho thấy mật độ gieo trồng 60.000 cây/ha cho năng suất

cao nhất 8190 kg/ha, tiếp theo là mật độ 50.000 cây/ha năng suất đạt 7570 kg/ha

và cuối cùng là mật độ 40.000 cây/ha năng suất đạt 7430 kg/ha (Borleanu, 2010).

Việc tăng năng suất ở khoảng cách hàng hẹp so với hàng rộng, đặc biệt ở mật độ cao, đƣợc giải thích là do tiếp nhận năng lƣợng mặt trời tốt hơn, giảm bốc hơi nƣớc bề mặt hạn chế cỏ dại phát triển do sớm che phủ mặt đất. Prasad and Krishnamarthy (1990) cũng cho rằng tăng mật độ làm cho năng suất hạt tăng,

23

nguyên nhân do diện tích lá cao hơn đặc biệt lá ở tầng trên, những lá dƣới mọc

thẳng hơn và không ảnh hƣởng tới lá trên.

2.3.1.2. Nghiên cứu về mật độ và khoảng cách trồng ngô ở Việt Nam

Giải quyết tốt vấn đề mật độ là giải quyết mối quan hệ giữa sinh trƣởng và

phát triển của từng cá thể và quần thể cây ngô nhằm tạo điều kiện cho quần thể cây

ngô khai thác tốt nhất khoảng không gian (ánh sáng, không khí) và mặt đất (nƣớc

và dinh dƣỡng khoáng) để thu đƣợc năng suất cao nhất (Đinh Thế Lộc và cs.,

1997). Xác định mật độ thích hợp cho mỗi loại cây là biện pháp kỹ thuật quan

trọng trong tăng năng suất và hiệu quả kinh tế cao (Tạ Thu Cúc và cs., 2000).

Theo Đinh Thế Lộc và cs (1997), Nguyễn Thế Hùng (2001) những cơ sở để

xác định mật độ trồng ngô là: đặc điểm sinh học của giống ngô (thời gian sinh

trƣởng, chiều cao cây, đặc điểm lá); thời vụ (mỗi vùng sinh thái thích hợp với một số

thời vụ); khả năng cung cấp nƣớc (lƣợng mƣa, chế độ tƣới); khả năng cung cấp

dinh dƣỡng khoáng (độ phì đất, phân bón) cho cây.

Xác định khoảng cách, mật độ cho một giống là điều khiển sự sinh trƣởng

của cá thể và quần thể, làm cho cây lợi dụng tốt nhất các điều kiện dinh dƣỡng,

nƣớc trong đất và ánh sáng mặt trời. Khoảng cách, mật độ phụ thuộc vào đặc

điểm của giống, thời vụ trồng và phân bón (Tạ Thu Cúc và cs., 2000).

Khái niệm mật độ khoảng cách thích hợp có thể hiểu là sự lựa chọn

khoảng cách trồng phù hợp để cây ngô trên ruộng sinh trƣởng phát triển tốt, ít bị

nhiễm sâu bệnh, thu đƣợc năng suất cao nhất trên một đơn vị diện tích (Nguyễn

Thế Hùng, 2001).

Ở Việt Nam, có nhiều nghiên cứu về mật độ và khoảng cách gieo trồng ngô đƣợc các nhà khoa học nghiên cứu từ rất sớm. Chúng ta luôn có quan niệm:

Mật độ trồng gắn liền với đặc điểm của giống, điều kiện sinh thái và mùa vụ, khả

năng đầu tƣ của nông dân ở từng vùng cụ thể (Ngô Hữu Tình, 1987).

Những năm 1984 – 1986, Trung tâm Nghiên cứu ngô sông Bôi đã trồng giống ngô MSB49 ở các mật độ 9,52 vạn cây/ha (70x15 cm), 7,14 vạn cây/ha (70x20 cm) và 5,7 vạn cây/ha (70x25 cm) với mức phân bón 120 N: 80 P2O5: 40 K2O kg/ha. Kết quả cho thấy: ở mật độ 9,52 vạn cây/ha cho năng suất cao nhất (55,30 tạ/ha) và ở mật độ 5,7 vạn cây/ha cho năng suất thấp nhất. Tuy nhiên, sự

sai khác về năng suất giữa các công thức không đáng kể (Ngô Hữu Tình, 1987).

Để tăng mật độ từ trƣớc đến nay ở Việt Nam thƣờng chỉ quan tâm giảm

24

khoảng cách giữa các cây trong 1 hàng trên cơ sở cố định khoảng cách hàng (Phan Xuân Hào, 2008). Các nhà khoa học đã đi đến thống nhất khoảng cách tốt nhất giữa

các hàng trong trồng ngô là 70 cm, có xu hƣớng cố định khoảng cách giữa các hàng,

điều chỉnh thay đổi mật độ giữa các cây trong hàng (Nguyễn Thế Hùng, 2001).

Điều đáng nói ở đây là các nghiên cứu về khoảng cách hàng chƣa đƣợc

thực hiện ở ta, kể cả giống thụ phấn tự do và giống lai, mà chỉ dựa theo khuyến

cáo của CIMMYT là 70 – 75 cm (Phan Xuân Hào, 2008). Quy trình kỹ thuật

thâm canh ngô lai chƣa dựa trên cơ sở nghiên cứu trong thực tế cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng vùng sinh thái trồng ngô. Mật độ, cũng khuyến cáo dựa

vào thời gian sinh trƣởng, mùa vụ, đặc điểm hình thái nhƣ chiều cao cây, bộ lá

(dài ngày, cao cây, lá rậm… thì trồng thƣa; ngắn ngày, thấp cây, lá thoáng hoặc đứng… thì trồng dày, mà chƣa có một nghiên cứu cụ thể về các vấn đề trên ở

điều kiện nƣớc ta (Phan Xuân Hào, 2008).

Quy trình trồng ngô trƣớc năm 2006 ở Việt Nam đƣợc khuyến cáo với mật

độ 4,8 - 6,2 vạn cây/ha và khoảng cách hàng cố định là 70 cm (Cục trồng trọt,

2006). Đến năm 2006, Bộ Nông nghiệp đã ban hành hƣớng dẫn quy trình kỹ

thuật thâm canh ngô lai đạt năng suất trên 7 tấn/ha ở các tỉnh miền bắc (Cục Trồng trọt, 2006). Trong đó khuyến cáo, với các giống dài ngày nên trồng với

mật độ 5,5 - 5,7 vạn cây/ha, các giống ngắn và trung ngày trồng 6,0 - 7,0 vạn

cây/ha với khoảng cách giữa các hàng là 60 - 70 cm. Tuy nhiên, nhiều nơi bà con

nông dân chƣa trồng đạt mật độ khuyến cáo, có nơi chỉ đạt khoảng 3,0 vạn

cây/ha (một sào Bắc bộ chỉ đạt 1.200 - 1.300 cây). Đây là nguyên nhân chính dẫn

đến năng suất ngô trong sản xuất của nƣớc ta chỉ mới đạt 30 – 40 % so với tiềm

năng trong thí nghiệm (trong điều kiện thí nghiệm nhiều giống đã đạt năng suất

12 - 13 tấn/ha (Phan Xuân Hào, 2007).

Trong các năm 2006 - 2007, Viện Nghiên cứu Ngô nghiên cứu trên các giống ngô lai khác nhau ở 3 vụ trên đất phù sa cho thấy: cùng một mật độ khi khoảng cách

hàng hẹp hơn cho năng suất cao hơn; với khoảng cách hàng là 50 cm và mật độ 7,0 – 8,0 vạn cây/ha cho năng suất cao hơn 30 - 35 % so với khoảng cách và mật độ đang đƣợc khuyến cáo là 5,0 vạn cây và 70 cm (Phan Xuân Hào, 2008). Tuy nhiên

các thí nghiệm mới chỉ dừng lại ở việc thay đổi mật độ và khoảng cách trồng mà

chƣa đề cặp đến sự tƣơng thích giữa mật độ và phân bón (Phan Xuân Hào, 2008).

Kết quả của các thí nghiệm trong dự án Quản lý dinh dƣỡng cho ngô theo

25

vùng đặc thù của Viện Dinh dƣỡng cây trồng Quốc tế, Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa Việt Nam, Trƣờng Đại học Cần Thơ và một số viện khác thực hiện từ năm 2005 cho

thấy: cùng một mật độ 6,7 vạn cây/ha nhƣng khoảng cách 50  30 cm cho năng suất

cao hơn ở khoảng cách 75  20 cm. Tại Hội thảo quốc tế thuộc dự án “Quản lý dinh

dƣỡng theo vùng đặc thù cho ngô ở Việt Nam” (7 - 9/8/2006 tại Hà Nội) đã kết luận ở vụ đông xuân 2005 - 2006, tại An Giang và Trà Vinh khi tăng mật độ từ 6,7 vạn

cây/ha lên 7,4 vạn cây/ha (ở khoảng cách hàng 75 cm) thì năng suất ngô tăng lên

khoảng 0,4 tấn/ha; cùng mật độ 6,7 vạn cây/ha nhƣng khoảng cách 50 cm cho năng suất cao hơn rõ rệt so với khoảng cách 75 cm (Phạm Sỹ Tân và Trịnh Quang

Khuông, 2006).

Kết quả nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Ngô năm 2006 đến 2008 trên

đất phù sa đã xác định đƣợc mật độ cho năng suất cao nhất đối với phần lớn các

giống thí nghiệm là 8,0 vạn cây/ha và giống LVN10 là 7,0 vạn cây/ha, với

khoảng cách hàng 50 cm (hoặc 40 cm). Ở mật độ và khoảng cách này, năng suất các giống cao hơn so với mật độ và khoảng cách đã đƣợc khuyến cao lâu nay

(5,7 vạn cây/ha, khoảng cách hàng 70 cm) trung bình 32 % (30 – 35%). Đề tài đã

xác định: cùng một mật độ, nhƣng ở khoảng cách hàng hẹp hơn cho năng suất

cao hơn với tất cả các giống và mật độ. Tất cả các giống ngô thí nghiệm cho năng

suất cao nhất khi trồng với khoảng cách hàng 50 cm (hoặc 40 cm), tiếp đó là 70

cm và thấp nhất là 90 cm ở tất cả các mật độ (Viện Nghiên cứu Ngô, 2009).

Tăng mật độ chỉ có hiệu quả cao khi đồng thời thu hẹp khoảng cách hàng.

Ƣu thế của khoảng cách hàng hẹp hơn càng rõ khi mật độ tƣơng đối cao. Ở mật

độ 5,0 vạn cây/ha, năng suất ở khoảng cách 50 cm vƣợt ở 70 và 90 cm tƣơng ứng

6,0 và 11,9 %; ở 6,0 vạn cây/ha là 8,8 và 17,3 %; ở 7,0 vạn cây/ha là 11,4 và 18,5

%; ở 8,0 vạn cây/ha có chênh lệch lớn nhất với 17,8 và 25,4 % (Viện Nghiên cứu

Ngô, 2009).

Thí nghiệm cũng theo dõi các chỉ tiêu về thời gian sinh trƣởng, đặc điểm

hình thái, khả năng chống chịu với sâu bệnh và đổ gãy, các yếu tố cấu thành năng suất. Kết quả cho thấy chỉ có chỉ tiêu về chiều cao cây và chiều cao đóng bắp ở khoảng cách hàng 90 cm có xu hƣớng thấp hơn một ít so với các công thức khác nhƣng không có ý nghĩa. Còn các chỉ tiêu khác hầu nhƣ không có sự khác biệt rõ ràng giữa các công thức, kể cả mức độ nhiễm sâu bệnh và đổ gãy. Các chỉ tiêu trên

chỉ phụ thuộc vào giống, tức là những giống dễ đổ gãy hay dễ nhiễm sâu bệnh thì

ở mật độ và khoảng cách nào cũng bị ảnh hƣởng nặng hơn các giống khác.

26

Phan Xuân Hào (2008) cho rằng nên trồng theo hàng kép với khoảng cách hàng hẹp khoảng 35 cm và khoảng cách hàng rộng dƣới 65 cm, khoảng cách giữa các cây trong hàng khoảng 26 – 28 cm để đạt mật độ từ 7,0 - 7,5 vạn cây/ha. Ở phía Nam, do dùng thuốc trừ cỏ và ít vun xới, khoảng cách hàng rộng có thể khoảng 60 cm, hàng hẹp dƣới 40 cm và khoảng cách cây khoảng 25 cm để đạt mật độ xung quanh 8,0 vạn cây/ha (Viện Nghiên cứu Ngô, 2009).

Ở Đông Nam bộ kết quả nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Ngô trong 3 năm (2007 - 2009) với 3 giống ngô LVN61, VN8960 và C919 cho thấy tất cả các giống ở mật độ 7,1 vạn cây/ha và khoảng cách hàng 50 cm cho năng suất cao nhất (Viện Nghiên cứu Ngô, 2010). Lê Văn Hải (2011) nghiên cứu với giống ngô

lai LVN66 cho thấy ở mật độ 7,1 vạn cây/ha với khoảng cách 50 cm  28 cm cho năng suất cao hơn 46,1 - 57,6 % so với mật độ 5,7 vạn cây/ha với khoảng cách

70 cm  25 cm. Ở cùng khoảng cách hàng (50 cm hoặc 70 cm) năng suất giống LVN66 đạt cao nhất ở mật độ 7,1 vạn cây/ha. Khi thu hẹp khoảng cách hàng từ 70 cm xuống 50 cm, năng suất giống LVN66 tăng 9,3 - 18,6 %.

Nghiên cứu của Chu Văn Tiệp (2010) tại nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc về “Phƣơng pháp trồng ngô mật độ cao (MĐC)” dựa trên 2 công nghệ mới: “Gieo hạt kết hợp với chỉnh tán cây con” và “đặt bầu kết hợp chỉnh tán”, đã cho phép trồng mọi giống ngô ở MĐC 8,0 – 10,0 vạn cây/ha, cho năng suất tăng 40 - 50 % so trồng 4,5 - 5,5 vạn cây/ha.

Phan Xuân Hào (2008) khẳng định sản lƣợng ngô Việt Nam có thể tăng thêm khoảng 1 triệu tấn so với hiện nay mà không cần tăng diện tích, nếu giải pháp trồng theo khoảng cách hẹp đều hoặc hàng kép (dƣới 40 và 70 cm) với mật độ khoảng 7,0 – 8,0 vạn cây/ha đƣợc áp dụng rộng rãi, cùng thực hiện nghiêm túc các giải pháp kỹ thuật khác đã đƣợc khuyến cáo. Tác giả chỉ rõ nguyên nhân năng suất tăng khi trồng ở hàng hẹp là: Khi trồng ở hàng hẹp, đặc biệt ở mật độ tƣơng đối cao, khoảng cách giữa các cây đƣợc phân bố đều nhau hơn, nhờ vậy chúng nhận đƣợc ánh sáng nhiều hơn, giảm sự cạnh tranh về dinh dƣỡng và các yếu tố sinh trƣởng phát triển khác. Khoảng cách hàng hẹp cũng làm hạn chế sự rửa trôi đất và dinh dƣỡng, hạn chế cỏ dại phát triển và bốc hơi nƣớc do đất sớm đƣợc che phủ (Viện Nghiên cứu Ngô, 2009).

2.3.2. Mối quan hệ giữa giống, mật độ và sử dụng phân bón trong trồng ngô Theo Võ Minh Kha (1996) hiệu quả phân bón thay đổi nhiều theo giống cây trồng. Không đầu tƣ phân bón nhiều nếu giống kém chịu phân. Cải tạo giống

27

cần đi trƣớc một bƣớc. Thay đổi giống tốt mà năng suất không đạt đƣợc nhƣ tiềm năng của giống thì nên xem xét đến các điều kiện cho giống phát huy: nƣớc, phân

bón.... Cần chọn đúng kỹ thuật canh tác, phù hợp với mức đầu tƣ phân bón.

Khi tăng mật độ thích hợp cho cây trồng, cần áp dựng kỹ thuật cao nhƣ tăng cƣờng bón phân… (Mineev, 1990; Tạ Thu Cúc và cs., 2000; Nguyễn Nhƣ Hà và

Nguyên Văn Bộ, 2013).

Việc tăng mật độ nếu chỉ quan tâm để quần thể cây ngô khai thác tốt nhất ánh sáng và không khí thì vẫn chƣa đủ đảm bảo cho việc tăng năng suất trong trồng ngô. Vì để thúc đẩy quá trình quang hợp cây cần đƣợc cung cấp đầy đủ các

nguyên tố dinh dƣỡng khoáng thiết yếu, đầu tiên là các chất đa lƣợng: đạm, lân

và kali.

Giữa mật độ gieo trồng và chế độ bón phân có quan hệ rất mật thiết và cũng

rất phức tạp. Vì mật độ gieo trồng liên quan đến đặc tính của cây, có khi còn rất khác

nhau giữa các giống và điều kiện ngoại cảnh. Đối với mỗi loại cây, vấn đề lại phải đ-

ƣợc giải quyết theo một hƣớng thích hợp (Nguyễn Nhƣ Hà và Nguyễn Văn Bộ,

2013).

Kết quả nghiên cứu ở Liên Xô (cũ) và Bungari cho thấy: tăng mật độ trồng

ngô trong điều kiện không đủ ẩm và dinh dƣỡng thì vẫn cho năng suất thấp ở mọi

mật độ; trƣờng hợp đủ ẩm mà không bón phân thì mật độ tối ƣu không vƣợt quá 4,5

vạn cây/ha và càng tăng mật độ năng suất càng giảm. Vì vậy các nƣớc Liên Xô

(cũ) và Bungari đã nghiên cứu kỹ không chỉ về mật độ trồng ngô mà còn cả mối

quan hệ giữa mật độ và các điều kiện cung cấp dinh dƣỡng khác nhau đã rút ra

kết luận ở mật độ 8,0 – 9,0 vạn cây/ha mà cung cấp dinh dƣỡng đầy đủ thì cho

năng suất cao, thậm chi tăng mật độ lên cao hơn nhƣng cung cấp dinh dƣỡng đầy

đủ thì năng suất vẫn tăng (Phan Xuân Hào, 2008). Các nghiên cứu ở các nƣớc

trên còn cho thấy năng suất ngô vẫn tăng khi mật độ tăng đến 10,0 vạn cây/ha với

điều kiện đủ ẩm và dinh dƣỡng.

Trong các yếu tố ảnh hƣởng tới khả năng và hiệu quả của việc tăng mật độ trong trồng ngô nêu trên, trong những điều kiện cụ thể chỉ có khả năng cung cấp dinh dƣỡng khoáng có thể thay đổi (do phụ thuộc vào độ phì nhiêu đất và bón phân). Đây cũng là yếu tố có ảnh hƣởng rất lớn không chỉ tới khả năng mà còn cả hiệu quả của giải pháp tăng năng suất bằng tăng mật độ trong trồng trọt nói chung và trong trồng ngô nói riêng. Để tạo cơ sở cho giải pháp tăng năng suất ngô bằng tăng mật độ

28

trong trồng ngô (phát huy hết tiềm năng năng suất của giống ngô lai) tại mỗi vùng sinh thái trồng ngô cần xác định đƣợc chế độ bón phân cân đối. Đây cũng là một

nội dung rất quan trọng của quy trình kỹ thuật trồng ngô (Nguyễn Nhƣ Hà, 2010).

Tại Achentina, đã công bố kết quả nghiên cứu trong thời gian 1995 – 1996 và 1996 – 1997 về ảnh hƣởng của khoảng cách hàng và mức cung cấp đạm

đến năng suất hạt (trong điều kiện chỉ làm đất tối thiểu, khoảng cách hàng gieo

là 0,35 và 0,7 m ở cùng mật độ; các mức đạm: 0, 120, 140 N (Kg/ha), với 2 giống

ngô Dekalb 636 và Dekalb 639). Kết quả cho thấy mức đạm thấp làm giảm số hạt và năng suất, trong khi đó khoảng cách hàng hẹp (0,35 m) đã tăng số hạt/đơn vị

diện tích và năng suất hạt có ý nghĩa (Trung bình khoảng cách hàng hẹp đã tăng

14,5% số hạt và 20,5% năng suất). Kết quả đã chỉ ra rằng trong điều kiện thiếu đạm thì việc thu hẹp khoảng cách gieo là cần thiết để cho năng suất cao hơn so

với khoảng cách gieo truyền thống (Nguyễn Thế Tài, 2007; Barbieri et al., 2000).

Theo Trần Hữu Miện (1987), phân bón và mật độ có mối quan hệ mật

thiết với nhau. Trên đất bãi sông Hồng: trồng với mật độ 6,0 vạn cây/ha, bón 120 kg N, 90 kg K2O, 60 kg P2O5/ha cho năng suất 40 - 50 tạ/ha; bón 150 kg N, 100 Kg K2O, 60 kg P2O5/ha cho năng suất 50 - 55 tạ/ha; bón 180 kg N, 150 kg K2O, 100 kg P2O5/ha cho năng suất 65 - 70 tạ/ha.

Nghiên cứu của viện Nghiên cứu ngô (2009) cũng chỉ ra rằng: có thể tăng

mật độ hợp lý trên cơ sở giảm khoảng cách hàng trong trồng các giống ngô lai,

tạo điều kiện cho việc thâm canh và sử dụng phân bón nhiều hơn để đạt hiệu quả

cao hơn cho sản xuất ngô. Tuy nhiên nghiên cứu chƣa đƣa ra đƣợc mật độ và

công thức bón phân hợp lý cho cây ngô trên đất xám bạc màu.

2.4. ĐẤT XÁM BẠC MÀU VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM LIÊN QUAN TỚI SỬ DỤNG PHÂN BÓN

2.4.1. Đặc điểm chung về đất xám bạc màu

Đất xám bạc màu Việt Nam đƣợc hình thành từ mẫu chất phù sa cổ và các loại đá mẹ chua nhƣ: granit, liparit, đá cát,… khi phong hóa cho loại đất có thành phần cơ giới nhẹ và chua (Nguyễn Tử Siêm và Thái Phiên, 1999; Bộ Nông

nghiệp &PTNT, 2009).

Đất xám bạc màu phân bố ở độ cao từ 6- 15m so với mặt nƣớc biển, có địa hình bậc thang tƣơng đối rõ, nhất là bạc màu xen vùng đồi gò (Lê Duy Mì, 1990;

Hội khoa học Đất Việt Nam, 2000).

29

Do có địa hình bậc thang lại nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới với lƣợng mƣa lớn và tập trung, mà sự rửa trôi xảy ra rất mạnh. (Lê Duy Mì, 1990; Hội khoa

học Đất Việt Nam, 2000). Hiện tƣợng rửa trôi không chỉ xảy ra trên mặt, mà còn

theo chiều thẳng đứng đã làm cho các cation kiềm, kiềm thổ (là những chất dễ hòa

tan và di chuyển) bị nghèo kiệt đến mức không còn đủ cung cấp cho cây trồng, đất bị thoái hóa mạnh. Sự thoái hóa thể hiện nghiêm trọng về tất cả các tính chất hóa

học và thành phần khoáng vật trong đất. Mức độ suy thoái đất diễn ra mạnh mẽ khi con ngƣời sử dụng đất không đúng kỹ thuật, tách rời việc sử dụng, cải tạo và

bảo vệ đất (Nguyễn Tử Siêm và Thái Phiên, 1999).

Khí hậu vùng đất xám bạc màu đã mang tính chất lục địa: lƣợng mƣa ít

hơn, hạn hán kéo dài hơn, biên độ giữa ngày và đêm khá lớn, mùa hanh khô kéo dài từ tháng 9 đến tháng 5. Làm cho chất hữu cơ bị phân hủy mạnh, đất bốc hơi

nhiều làm cho ở nhiều nơi có hiện tƣợng Al, Fe theo nƣớc rút lên kết tủa ở tầng B

tạo kết von, hay đá ong chặt nhất là ở những chân một lúa một màu. Mùa mƣa lại

tập trung vào các tháng 6 – 7 – 8 (80% lƣợng mƣa cả năm), trên mặt là cát pha các

lớp dƣới phần lớn là thịt nặng, nƣớc thấm kém chảy tràn trên mặt làm rửa trôi keo

sét và các chất dinh dƣỡng từ ruộng cao xuống ruộng thấp, tạo quá trình bạc màu

hóa ở đất trồng lúa lâu đời (Cao Liêm, 1975).

Ở nƣớc ta diện tích xám đất bạc màu, phân bố chủ yếu ở vùng Trung du

miền Bắc và Đông Nam bộ. Ở miền Bắc có diện tích không lớn chỉ khoảng

23000 ha, song ở một số tỉnh nó là loại đất sản xuất nông nghiệp chủ yếu, nhƣ ở

tỉnh Vĩnh Phúc 70% diện tích đất sản xuất nông nghiệp là đất xám bạc màu (Hồ

Quang Đức và nnk, 2014).

Theo Cao Liêm (1975) căn cứ vào mẫu chất có thể chia đất bạc màu

thành: Đất sét biển trồng lúa bạc màu; Đất dốc tụ trồng lúa bạc màu; Đất bậc

thang trồng lúa bạc màu.

Hội khoa học Đất Việt Nam (2000) và Viện Thổ nhƣỡng-Nông hóa

(2001) chia đất xám bạc màu thành: Đất xám bạc màu trên phù sa cổ; Đất xám bạc màu glây trên phù sa cổ; Đất xám bạc màu trên sản phẩm phong hóa của đá macma axit và đá cát. Bộ NN và PTNT chia đất xám bạc màu thành: Đất xám

trên phù sa cổ; Đất xám bạc màu trên phù sa cổ, Đất xám bạc màu glây.

Trong bảng phân loại theo FAO-UNESCO đất xám bạc màu nằm trong nhóm Acrisols (Hội khoa học đất Việt Nam,1996, Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa,

30

1995) đất bạc màu miền Bắc Việt Nam có thể chia thành các loại nhƣ sau: Đất xám bạc màu điển hình: Haplic Acrisols (ACh); Đất xám có tầng loang lổ:

Plinthic Acrisols (ACp) Đất xám glây: Gleyic Acrisols (ACg).

2.4.2. Đặc điểm độ phì nhiêu đất xám bạc màu

Theo Cao Liêm (1975) đất xám bạc màu có thành phần cơ giới nhẹ; rất chua đến chua (pHKCl phổ biến từ 3,0 – 4,5); độ no bazơ và dung tích hấp thu thấp; hàm lƣợng mùn tầng đất mặt nghèo đến rất nghèo (0,10 – 1,50%); mức

phân giải chất hữu cơ mạnh (C/N< 10); các chất dinh dƣỡng tổng số và dễ tiêu

đều nghèo. Hoạt động của vi sinh vật ở đất bạc màu rất kém, nhất là các loại cố

định đạm, vì đất chua và nghèo chất hữu cơ. Chủ yếu là các loại nấm háo khí,

chúng phân giải rất nhanh chất hữu cơ.

Theo Hội Khoa học Đất Việt Nam (2000), Bộ Nông nghiệp &PTNT

(2009) đất xám bạc màu có hàm lƣợng mùn ở tầng đất mặt nghèo (thay đổi từ 0,5

- 1,5%), các chất dinh dƣỡng tổng số và dễ tiêu rất thấp. Hàm lƣợng đạm, lân,

kali thƣờng từ rất nghèo đến nghèo. Phản ứng của đất xám bạc màu là từ chua đến rất chua, pHKCl chủ yếu từ 4 - 4,5. Trong đất nghèo cation kiềm trao đổi, hàm lƣợng Ca2+, Mg2+ trao đổi rất thấp (Ca2+ + Mg2+ < 2 me/100g đất), đất có độ no bazơ và dung tích hấp thụ thấp(CEC dao động từ 4,7 - 7,0 meq/100 g đất. Tầng

canh tác đất xám bạc màu có thành phần cơ giới cát pha, thịt nhẹ, có kết cấu kém ; tỷ trọng phổ biến từ 2,62 ở tầng mặt và 2,70; dung trọng 1,4 – 1,7 g/cm3, độ xốp đạt 32 – 47% ; sức chứa ẩm đồng ruộng 24 – 30%, độ ẩm cây héo là 7,1 – 9,1%.

Theo Nguyễn Thị Dần (1991) đất xám bạc màu có khả năng giữ nƣớc thấp, sức chứa ẩm đồng ruộng ở tầng đất mặt chung quanh 25%, nhƣng độ ẩm cây héo lại

thấp 3 - 7%, do đó hàm lƣợng nƣớc hữu hiệu trong đất vào loại khá. Đó là nguyên

nhân có thể canh tác nhiều loại cây trồng và có thể tồn tại khi gặp thời tiết khô hạn.

Các tính chất vật lý nƣớc của đất là yếu tố quyết định độ phì nhiêu thực tế. Cần chú

ý mối quan hệ giữa tính chất vật lý nƣớc, chế độ nƣớc với độ phì tự nhiên, khả năng

hút chất dinh dƣỡng và tạo thành năng suất của cây trồng.

Đỗ Trung Thu và Lê Duy Mì (1999) cho biết, đất xám bạc màu có đặc điểm: chất hữu cơ đã nghèo lại có tốc độ khoáng hóa nhanh nên càng nghèo kiệt, dung tích hấp thu thấp, độ bão hòa bazơ thƣờng nhỏ hơn 50% dẫn đến khả năng điều hòa dinh dƣỡng rất hạn chế. Đất lại thƣờng xuyên bị tác động của quá trình rửa trôi xói

mòn theo chiều sâu và bề mặt nên nghèo kiệt hầu hết các chất dinh dƣỡng.

31

Theo Đỗ Nguyên Hải (2005) quá trình thoái hóa về thành phần khoáng sét của đất là một trong những nguyên nhân chi phối đến các tính chất lý, hóa học

và khả năng duy trì độ phì của đất. Tỷ lệ kaolinit và quartz trong các tầng của

phẫu diện đất xám bạc màu ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng hấp phụ dinh dƣỡng

của loại đất này thấp. Vì vậy việc cung cấp các chất dinh dƣỡng cho cây trồng đòi hỏi phải đáp ứng thƣờng xuyên, lƣợng phân bón nên chia một cách thích hợp

theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn của cây trồng mới có thể hạn chế đƣợc

sự thất thoát do sự rửa trôi trong đất.

Mặc dù đƣợc coi là một trong những loại đất xấu nhƣng đất XBM cũng có

nhiều đặc điểm thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và thích hợp cho nhiều loại cây

trồng nên nhìn chung nông dân ở đây đã chú ý đầu tƣ phân bón trong thâm canh tăng vụ cây trồng. Vì vậy sau hàng chục năm tăng cƣờng sử dụng phân bón trong

thâm canh cây trồng, chất lƣợng đất XBM hiện nay đã có nhiều thay đổi so với

trƣớc đây. Hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng trong tầng canh tác đất XBM hiện nay

hầu hết ở mức trung bình, đặc biệt hàm lƣợng lân tổng số và dễ tiêu ở mức giàu đến rất giàu. Cụ thể pHKCl từ 4,3 - 4,9; OC% từ 1,01 - 1,45; N% từ 0,10 - 0,16; P2O5% từ 0,12 - 0,18; P2O5 dễ tiêu (mg/100g đất) từ 16,7 - 44,9; K2O% từ 0,16 - 0,62; K2O dễ tiêu (mg/100g đất) từ 4,5 - 8,2 (Hồ Quang Đức và cs., 2014).

Nhƣ vậy kết quả nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã xác định mật độ trồng

ngô cho năng suất cao nhất đối với phần lớn các giống ngô là 7,0-8,0 vạn cây/ha,

với khoảng cách hàng 40-50 cm. Trong khi đó ở Việt Nam hiện đang áp dụng

mật độ gieo trồng ngô thấp hơn (5,0-6,0 vạn cây/ha) có khoảng cách hàng rộng

hơn (60-70 cm) nên hạn chế khả năng thâm canh ngô. Tổng kết nhiều kết quả

nghiên cứu bón phân cho ngô với các giống ngô lai và kỹ thuật canh tác phổ biến

(trong đó có việc áp dụng mật độ 5,0 vạn cây và khoảng cách hàng trồng 70) trên

đất xám bạc màu cho thấy lƣợng bón các chất dinh dƣỡng đa lƣợng thích hợp nhất cho ngô là 135 kg N, 90 kg P2O5, 100 kg K2O, ứng với tỷ lệ N: P2O5 : K2O là: 1:0,67: 0,74.

Vì vậy để tạo cho việc thâm canh ngô lai trung ngày đạt hiệu quả cao trên đất xám bạc màu cần xác định mật độ gieo trồng ngô dày hợp lý bằng giảm

khoảng cách hàng tạo cơ sở cho cây ngô có điều kiện quang hợp và dinh dƣỡng khoáng tối ƣu. Đồng thời cần xác định lại những lƣợng phân cần bón trên. Đây

cũng chính là cơ sở khoa học để chúng tôi thực hiện đề tài luận án này.

32

PHẦN 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

- Giống ngô lai trung ngày C.P.333 đƣợc lai tạo ở Thái Lan, đƣa vào sản xuất đại trà ở một số nƣớc trong khu vực Đông Nam Á nhƣ Thái Lan, Myanma …. Đây là giống ngô lai thuộc nhóm trung ngày, có thời gian sinh trƣởng tại phía Bắc trong vụ đông từ 110-116 ngày, vụ xuân 115-120 ngày; còn tại vùng Đông Nam Bộ ngắn hơn, chỉ còn 95-100 ngày và ở khu vực Tây nguyên có TGST là 105-110 ngày. Với thời gian sinh trƣởng khá ngắn nên C.P.333 phù hợp với cơ cấu cây trồng và mùa vụ ở nhiều vùng sản xuất ngô trong phạm vi cả nƣớc. Giống C.P.333 có chiều cao cây trung bình, dao động 195-210 cm; chiều cao đóng bắp thấp, 95-100 cm. Trạng thái cây của C.P.333 gọn nhờ bộ lá đứng và góc lá hẹp (đạt điểm 2,5). Đây là ƣu điểm nổi trội của giống C.P.333 để có thể bố trí trồng ở mật độ cao. Giống thuộc nhóm 1 bắp; chiều dài bắp trung bình 17,8 cm; đƣờng kính bắp 4,6 cm với 14-16 hàng hạt; tỷ lệ hạt/bắp đạt 77-79%; Khối lƣợng 1000 hạt dao động trong khoảng 250 - 270 gram (Công ty TNHH hạt giống C.P.Việt Nam, 2009). Thông qua quá trình khảo nghiệm giống C.P.333 đã đƣợc Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận và cho phép đƣa vào sản xuất rộng rãi ở Việt Nam từ năm 2009.

- Phân bón: Đạm urê 46% N; lân supe 17% P2O5; kali clorua 60% K2O. Phân chuồng: sử dụng nguồn phân phổ biến tại địa phƣơng có thành phần hoá học chủ yếu là: 0,45% N, 0,31% P2O5, 0,32% K2O, độ ẩm 54%.

- Đất nghiên cứu là đất xám bạc màu tại xã Lƣơng Phong - huyện Hiệp

Hoà - tỉnh Bắc Giang.

3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

3.2.1. Nghiên cứu khả năng tăng mật độ trồng ngô lai trung ngày hợp lý bằng giảm khoảng cách hàng - Nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến sinh trƣởng, phát triển của ngô (Chiều cao cây, số lá, chỉ số diện tích lá, tình hình sâu bệnh hại ở các thời kỳ sinh trƣởng chính).

- Nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất ngô (Sinh khối, số hạt/bắp, khối lƣợng 1000 hạt, năng suất hạt và hệ số kinh tế).

33

- Nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến khả năng hấp thu các chất dinh dƣỡng N, P, K của cây ngô (Tích lũy N, P, K trong hạt và

phụ phẩm: thân lá, lõi, vỏ bi và qua đó xác định tổng lƣợng hút N, P, K của cây).

- Nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ và khoảng cách hàng trồng đến hiệu

quả sử dụng phân bón (hiệu suất sử dụng phân bón, chỉ số VCR).

3.2.2. Nghiên cứu xác định lƣợng N, P, K thích hợp cho ngô lai trung ngày, trồng dày hợp lý trên đất xám bạc màu

- Nghiên cứu ảnh hƣởng của các mức phối hợp N, P, K đến sinh trƣởng

của cây ngô (Chiều cao cây, số lá, chỉ số diện tích lá và tình hình sâu bệnh hại ở

các giai đoạn sinh trƣởng chính).

- Nghiên cứu ảnh hƣởng của các mức phối hợp N, P, K đến năng suất, các

yếu tố cấu thành năng suất ngô (Sinh khối, số hạt/bắp, khối lƣợng 1000 hạt, năng

suất hạt và hệ số kinh tế).

- Nghiên cứu ảnh hƣởng của các mức phối hợp N, P, K đến khả năng hấp

thu N, P, K của cây ngô (Tích lũy N, P, K trong hạt và phụ phẩm: thân lá, lõi, vỏ

bi và qua đó xác định tổng lƣợng hút N, P, K của cây).

- Nghiên cứu ảnh hƣởng của các mức phối hợp N, P, K đến hiệu quả sử

dụng phân bón cho cây ngô (hiệu suất sử dụng phân bón, chỉ số VCR).

- Nghiên cứu ảnh hƣởng của phân bón tới chất lƣợng hạt ngô (hàm lƣợng

lipid, protein thô).

3.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Để thực hiện các nghiên cứu nêu trên, chúng tôi đã bố trí các thí nghiệm

đồng ruộng trong thời gian từ tháng 9/2010 đến tháng 2/2012. Các thí nghiệm cụ

thể nhƣ sau:

3.3.1. Thí nghiệm 1: Xác định khả năng tăng mật độ trồng ngô lai trung ngày hợp lý trên đất xám bạc màu bằng giảm khoảng cách hàng

Trong thí nghiệm này, thông qua việc nghiên cứu mối quan hệ giữa mật độ và khoảng cách hàng trồng giống ngô lai trung ngày C.P. 333 trên đất xám

bạc màu để xác định mật độ trồng dày hợp lý cho các giống này

3.3.1.1. Bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm gồm 8 công thức (CT), trong đó có 5 CT (chính) trồng ngô ở khoảng cách hàng 50 cm, 3 CT còn lại dùng làm đối chứng phụ (trồng ở khoảng

cách hàng 70 cm).

34

Thí nghiệm đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ trên cùng một nền phân bón đƣợc xác định là thích hợp theo các hƣớng dẫn bón phân trong thực tế (10 tấn PC + 135N + 90P2O5 + 100K2O; có tỷ lệ N:P:K là 1:0,67:0,740).

Các CTTN đƣợc nhắc lại 4 lần, diện tích ô thí nghiệm 24 m2 trồng ở 2 khoảng cách hàng 50 cm và 70 cm. Nội dung công thức thí nghiệm, xác định

khả năng tăng mật độ trồng ngô lai trung ngày hợp lý trên đất xám bạc màu bằng

giảm khoảng cách hàng nhƣ sau:

Nội dung công thức thí nghiệm

STT Mật độ (vạn cây/ha) Phân bón Khoảng cách hàng (cm)

1 5,0 50

2 5,0 70

3 6,0 50

4 7,0 50

5 7,0 70

10 tấn PC + 135N + 90P2O5 + 100K2O; có tỷ lệ N:P:K là 1:0,67:0,740 6 8,0 50

7 8,0 70

8 9,0 50

3.3.1.2. Kỹ thuật trồng ngô và chăm sóc

Thí nghiệm đồng ruồng đƣợc tiến hành theo tiêu chuẩn TCN 341 – 2006, cụ

thể nhƣ sau:

- Làm đất: Đất đƣợc cày bừa kỹ, nhặt sạch cỏ dại, sau đó lên luống theo

khoảng cách hàng phù hợp cho mỗi công thức.

- Bón phân:

+ Bón lót 100% phân chuồng và phân lân, 25% phân đạm và 25% phân

kali (Phân đƣợc trộn đều, bón theo hàng rạch sâu 10 - 15 cm).

+ Bón thúc: Chia làm 2 lần.

Lần 1: Khi ngô đƣợc 4 - 6 lá thật bón 40% phân đạm, 25% phân kali, bón

cách gốc 5 - 7 cm ở độ sâu 3 - 5 cm, lấp kín phân kết hợp vun đất.

Lần 2: Khi ngô đƣợc 9 - 12 lá thật, bón hết lƣợng phân còn lại (35% phân đạm, 50% phân kali). Bón cách gốc 10 - 12cm, sâu 5 - 7cm lấp kín phân kết hợp

vun gốc.

- Chăm sóc: Giai đoạn cây con, tiến hành xới xáo, tƣới nƣớc duy trì độ ẩm

35

đất 70 - 80%. Khi ngô đƣợc 4 - 6 lá thật, xới vun nhẹ quanh gốc kết hợp bón thúc lần 1, tƣới nƣớc đủ ẩm và tiến hành tỉa dặm định cây đảm bảo mật độ trồng mỗi

hốc 1 cây. Khi ngô đƣợc 9 - 12 lá thật, xới xáo diệt cỏ dại kết hợp bón thúc lần 2,

vun cao gốc và tƣới nƣớc đủ ẩm (70 - 80% độ ẩm đồng ruộng).

- Tƣới nƣớc: Phải tƣới nƣớc đủ ẩm (70 - 80% độ ẩm đồng ruộng) ở các

giai đoạn 7 - 9 lá, xoáy nõn và khi kết thúc thụ phấn.

- Phòng trừ sâu bệnh: Chỉ dùng thuốc khi đến ngƣỡng phòng trừ theo hƣớng

dẫn chung của ngành bảo vệ thực vật. Dùng Validaxin 5% trừ bệnh khô vằn và

Dragon trừ sâu hại.

- Thu hoạch: Tiến hành thu hoạch khi ngô chín sinh lý (khi chân hạt có vết

đen hoặc 75% số cây có lá bi khô).

3.3.2. Thí nghiệm 2: Xác định lƣợng N, P, K thích hợp trong thâm canh ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu ở mật độ dày hợp lý

Thí nghiệm nhằm xác định mức phân bón N, P, K hợp lý cho ngô ở mật

độ 7,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm.

3.3.2.1. Thí nghiệm xác định N, P, K thích hợp theo phương pháp thay đổi

lượng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ

Thí nghiệm gồm 6 CTTN, trong đó CT1 đến CT5 đƣợc tiến hành trong vụ

đông 2010 và vụ xuân 2011; CT2 đến CT6 thực hiện tiếp vụ đông 2011. Trên nền

phân bón 10 tấn phân chuồng/ha (10 tấn PC/ha). Lƣợng NPK bón từ 0,85 đến 1,60 lần so với mức khuyến cáo. (Mức khuyến cáo bón 135 kg N + 90 kg P2O5 + 100 kg K2O qui định là 1,0 NPK có tỷ lệ N:P:K là 1:0,67:0,74). Nội dung công thức thí nghiệm, xác định lƣợng N, P, K thích hợp cho ngô trồng ở mật độ khoảng cách hàng

dày hợp lý theo phƣơng pháp thay đổi lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ nhƣ sau:

Phân bón

S TT

Mật độ, khoảng cách trồng ngô

1

2

3

4

5

7,0 vạn cây/ha Khoảng cách hàng 50 cm

6

10 tấn PC/ha + 0,85 NPK (115 kg N/ha + 77 kg P2O5/ha + 85 kg K2O/ha) 10 tấn PC/ha+ 1,00 NPK (135 kg N/ha + 90 kg P2O5/ha +100 kg K2O/ha) 10 tấn PC/ha+ 1,15 NPK (155 kg N/ha + 104 kg P2O5/ha + 115 kg K2O/ha) 10 tấn PC/ha + 1,30 NPK (176 kg N/ha + 117 kg P2O5/ha + 130 kg K2O/ha) 10 tấn PC/ha+ 1,45 NPK (196 kg N/ha + 131 kg P2O5/ha + 145 kg K2O/ha) 10 tấn PC/ha + 1,60 NPK (216 kg N/ha + 144 kg P2O5/ha + 160 kg K2O/ha)

36

Các công thức thí nghiệm đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB) với 4 lần nhắc lại. Diện tích mỗi ô thí nghiệm 24m2. Mọi chỉ tiêu theo dõi đánh

giá đƣợc thực hiện ở các hàng giữa của ô thí nghiệm.

Kỹ thuật trồng và chăm sóc ngô nhƣ thí nghiệm 1 (trang 35 và 36).

3.3.2.2. Thí nghiệm xác định lượng bón N, P, K thích hợp bằng thay đổi từng

lượng N, P, K bón cho ngô

Từ kết quả nghiên cứu xác định N, P, K thích hợp theo phƣơng pháp thay

đổi lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ xác định đƣợc tổ hợp phân bón thích hợp

(176 kg N/ha + 117 kg P2O5/ha + 130 kg K2O/ha, trên nền 10 tấn phân chuồng/ha) cho thâm canh ngô lai trung ngày trên đất xám bạc mầu với mật độ

trồng 7,0 vạn cây/ha (khoảng cách hàng 50cm).

Để khẳng định kết quả trên chúng tôi bố trí thí nghiệm xác định lƣợng

bón N, P, K thích hợp bằng thay đổi từng lƣợng N, P, K bón (phƣơng pháp xác

định lƣợng phân bón kinh điển) gồm 3 thí nghiệm về bón phân N, P, K. Các công

thức thí nghiệm đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB), nhắc lại 4 lần, ô thí nghiệm có diện tích 24m2.

Nghiên cứu tiến hành ở vụ đông 2011 gồm các thí nghiệm và CTTN cụ

thể nhƣ sau:

- Nội dung công thức thí nghiệm, xác định lƣợng N thích hợp cho ngô trồng

ở mật độ khỏang cách hàng dày hợp lý theo phƣơng pháp thay đổi lƣợng N bón:

S Mật độ, khoảng Phân bón TT cách trồng ngô

1 10 tấn PC/ha + 117 kg P2O5/ha + 130 kg K2O/ha - nền

2 Nền + 135 kg N/ha 3 Nền + 155 kg N/ha 7,0 vạn cây/ha Khoảng cách hàng 4 Nền + 176 kg N/ha 50 cm 5 Nền + 196 kg N/ha

- Nội dung công thức thí nghiệm, xác định lƣợng P thích hợp cho ngô trồng

ở mật độ khỏang cách hàng dày hợp lý theo phƣơng pháp thay đổi lƣợng P bón:

37

6 Nền + 216 kg N/ha

Phân bón Mật độ, khoảng cách trồng ngô S TT

10 tấn PC/ha +176 kg N/ha + 130 kg K2O/ha - Nền

7,0 vạn cây/ha Khoảng cách hàng

50 cm

- Nội dung công thức thí nghiệm, xác định lƣợng K thích hợp cho ngô trồng

ở mật độ khỏang cách hàng dày hợp lý theo phƣơng pháp thay đổi lƣợng K bón:

1 2 Nền + 90 kg P2O5/ha 3 Nền + 104 kg P2O5/ha 4 Nền + 117 kg P2O5/ha 5 Nền + 144 kg P2O5/ha

Mật độ, khoảng Phân bón cách trồng ngô S TT

10 tấn PC/ha + 176 kg N/ha + 117 kg P2O5/ha - Nền

7,0 vạn cây/ha Khoảng cách

hàng 50 cm

1 2 Nền + 100 kg K2O/ha 3 Nền + 115 kg K2O/ha 4 Nền + 130 kg K2O/ha 5 Nền + 160 kg K2O/ha

3.4. CHỈ TIÊU VÀ PHƢƠNG PHÁP THEO DÕI

Chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi thí nghiệm đƣợc tiến hành theo Quy

phạm số 10TCN 341 – 2006 (Bộ Nông nghiệp &PTNT, 2006) và các phƣơng

pháp khác đang đƣợc áp dụng.

* Chỉ tiêu sinh trưởng: Chiều cao cây, số lá, diện tích lá vào các giai đoạn

3 - 4 lá, 7 - 9 lá, xoáy nõn và chín.

- Chiều cao cây (cm): Chọn 10 cây ngẫu nhiên (trừ cây đầu hàng), đo từ

gốc sát mặt đất đến đỉnh lá dài nhất.

- Số lá trên cây (lá): Đếm số lá còn tƣơi/cây.

- Diện tích lá/cây: Đo chiều dài và chiều rộng của tất cả lá trên cây, sau đó

tính diện tích lá theo Montgomery (1960):

Diện tích lá (m2) = Chiều dài x chiều rộng x 0,75 x số lá/cây.

Chỉ số diện tích lá (LAI) tính theo phƣơng pháp của Yoshida (1985)

LAI (m2 lá/m2 đất) = m2 lá/cây x số cây/m2 đất

38

- Sinh khối: Cân khối lƣợng tƣơi của 3 cây/ô thí nghiệm, sấy khô đến khối

lƣợng không đổi để tính khối lƣợng trung bình/cây và qui đổi về khối lƣợng/ha

* Sâu bệnh hại: Tình hình sâu bệnh hại theo dõi theo phƣơng pháp phòng trừ

tổng hợp dịch hại cây trồng nông nghiệp của Hà Quang Hùng (1998).

- Sâu hại: Điều tra theo phƣơng pháp 5 điểm đƣờng chéo góc, mỗi điểm

10 cây, theo dõi vào 4 giai đoạn chính nhƣ trên (điều tra tổng số sâu hại chính).

Tổng số sâu điều tra Mật độ sâu hại =

Tổng số m2 điều tra

- Bệnh hại: Tỷ lệ cây bị bệnh % = (Số cây bị bệnh/tổng số cây điều tra) x

100 (Mức độ bệnh hại theo Cục Bảo vệ thực vật, 1997).

* Y u t cấu th nh n ng suất v n ng suất

- Số bắp/cây: theo dõi trên 10 cây liên tục/công thức thí nghiệm.

- Số hạt trung bình/bắp: Ngô sau khi thu hoạch xong, tách lá bi, dồn chung theo từng công thức, lấy 10 bắp/công thức theo tỉ lệ bắp tốt, trung bình và xấu là

3:4:3. Số hạt của bắp tính nhƣ sau: Một hàng hạt đƣợc tính khi có 50% số hạt so

với hàng dài nhất. Đếm số hàng có trên từng bắp. Số hàng hạt đƣợc tính bằng số

liệu trung bình của 10 bắp.

- Khối lƣợng 1000 hạt (gam): Ở độ ẩm 14% lấy 2 mẫu, mỗi mẫu 500 hạt,

cân xác định khối lƣợng của 2 mẫu, nếu khối lƣợng của mẫu nặng trừ đi khối

lƣợng của mẫu nhẹ < 5% so với khối lƣợng trung bình của 2 mẫu, ta coi khối

lƣợng 1000 hạt bằng tổng khối lƣợng của 2 mẫu. Nếu khối lƣợng của 2 mẫu

chênh lệch >5% thì phải đếm hạt cân lại.

- Độ ẩm hạt khi thu hoạch (%): Tẽ hạt của 10 bắp/ô, lấy 140 gam để đo độ

ẩm. Lấy độ ẩm trung bình của 3 lần đo.

- Năng suất thực thu (kg/ha). Thu tất cả bắp ngô của từng ô thí nghiệm.

Phơi khô, tách hạt, cân riêng hạt và phụ phẩm (thân, lá, lõi, bi) từng lần nhắc lại

rồi lấy trung bình.

* Chỉ tiêu chất lượng

- Hàm lƣợng protein thô, lipit trong hạt.

- Phân tích mẫu hạt và phụ phẩm theo lần nhắc lại của từng công thức thí

nghiệm để xác định hàm lƣợng N, P, K trong hạt và phụ phẩm ở giai đoạn thu hoạch

39

- Tính tổng lƣợng N, P, K cây hút theo hạt và phụ phẩm áp dụng công thức

A = B x100/C trong đó:

A- Lƣợng cây hút (kg/ha).

B- Hàm lƣợng chất trong cây (%).

C-Năng suất (kg/ha).

100-Hệ số chuyển đổi đơn vị.

* Hiệu quả kinh t khi sử dụng phân bón

+ Tính hiệu suất sử dụng phân bón cho ngô theo công thức:

H = (A - B): C

Trong đó:

- H là hiệu suất phân bón (kg sản phẩm/kg chất dinh dƣỡng).

- A là sản lƣợng ngô khi đƣợc bón phân (kg).

- B là sản lƣợng ngô khi không bón phân (kg).

- C là số lƣợng đơn vị chất dinh dƣỡng (kg).

- Xác định hiệu quả kinh tế:

Lãi (thu nhập thuần) = Tổng thu nhập/ha - chi phí vật chất (giống, phân bón, thuốc BVTV, xăng dầu) - chi phí công lao động (tổng số công lao động x giá 1 công lao động tại địa phƣơng).

Trong đó: Tổng thu nhập/ha = Năng suất ngô (kg/ha) x giá (đồng/kg).

- Xác định tỷ lệ lãi trên chi phí mua phân bón theo công thức

VCR = giá trị sản phẩm tăng lên do bón phân: giá trị tiền mua phân bón.

- lƣợng phân bón tối đa kỹ thuật (x), đƣợc xác định dựa vào đạo hàm y’ = - 2ax+b của phƣơng trình tổng quát: y = -ax2+bx+c, cho y = 0 để tính x = b/2a

Trong đó: y là năng suất cây trồng, x là lƣợng phân bón cho cây.

- lƣợng bón tối thích kinh tế đƣợc xác định dựa vào phƣơng trình:

x = (y’-b):2a.

3.5. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH

Phƣơng pháp phân tích theo sổ tay phân tích đất, nƣớc, phân bón, cây trồng (1998) của Viện Thổ nhƣỡng Nông hoá, Bộ Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn. Tuyển tập tiêu chuẩn Nông nghiệp Việt Nam (2001). Tập III. NXB

Hà Nội.

40

* Phương ph p phân t ch ất

- Xác định pHKCl: Đo bằng pH meter trong huyền phù theo tỷ lệ đất: dung

dịch KCl, 1M là 1: 2,5 (TCVN 5979-2007).

- Xác định chất hữu cơ tổng số (OC) theo phƣơng pháp Walkley- Black (TCVN 8941-2011). Tác động chất hữu cơ với hỗn hợp kali bicromat (K2Cr2O7) N/3 trong axit sunfuric (H2SO4) 25N và chuẩn độ bicromat dƣ bằng muối Mohr với chỉ thị màu barium diphenylamine sulphonate.

- Xác định hàm lƣợng N tổng số: Phƣơng pháp Kjeldahl, công phá mẫu đất

bằng H2SO4 có hỗn hợp K2SO4, CuSO4, Se xúc tác (TCVN 6498-1999).

- Xác định P tổng số: Theo phƣơng pháp so màu trên máy phổ quang kế (Spectrophotometer), công phá bằng H2SO4 + HClO4, xác định lân trong dung dịch bằng “màu xanh molypden” (TCVN 8940-2011).

- Xác định P dễ tiêu trong đất theo phƣơng pháp Oniani, hòa tan các hợp

chất P bằng H2SO4 0,1N. Đo lân trong dung dịch bằng “màu xanh molypden”.

- Xác định K tổng số: Công phá mẫu bằng H2SO4 + HClO4, xác định K trong dung dịch bằng quang kế ngọn lửa (Flamphotometer) (10TCN 454-2001).

- Xác định K dễ tiêu (phƣơng pháp Maslopva): Chiết K trong đất bằng

dung dịch Acetatamon 1M, đo bằng quang kế ngọn lửa (Flamphotometer).

- Xác định dung tích hấp thu (CEC): Theo phƣơng pháp Acetat amon. Sổ tay

phân tích đất, nƣớc, phân bón, cây trồng (1998) của Viện Thổ nhƣỡng Nông hoá.

- Xác định Ca, Mg trao đổi: chiết bằng KCl, chuẩn độ bằng Trilon B.

- Xác định thành phần cơ giới: theo phƣơng pháp ống hút Robinson.

- Xác định dung trọng đất: theo phƣơng pháp dùng ống trụ kim loại.

- Xác định tỷ trọng đất: theo phƣơng pháp Picnomet.

- Tính độ xốp đất từ dung trọng và tỷ trọng, theo công thức: P (%) = (1 -

D/d).100. Sổ tay phân tích đất, nƣớc, phân bón, cây trồng, (1998) của Viện Thổ

nhƣỡng Nông hoá.

Trong đó: P: Độ xốp

D: Dung trọng

d: Tỷ trọng.

* Phương ph p phân t ch th c v t

41

- Xác định hàm lƣợng N tổng số theo phƣơng pháp Kjeldahl. Công phá mẫu thực vật bằng hỗn hợp 2 axit H2SO4 và salisilic với hỗn hợp K2SO4, CuSO4, Se làm xúc tác (10TCN 451-2001).

- Xác định P tổng số: Theo phƣơng pháp so màu trên máy phổ quang kế (Spectrophotometer), công phá bằng H2SO4 + HClO4, xác định lân trong dung dịch bằng “màu xanh molypden” (TCVN 8940-2011).

- Xác định K tổng số: Công phá mẫu bằng H2SO4 + HClO4, xác định K trong dung dịch bằng quang kế ngọn lửa (Flamphotometer) (10TCN 454-2001).

- Phƣơng pháp xác định Protein: Sau khi loại N khoáng trong hạt ngô bằng nƣớc nóng, N protein đƣợc kết tủa trong môi trƣờng kiềm. Công phá kết tủa này bằng H2SO4, chƣng cất N nhƣ phƣơng pháp xác định N tổng số. Tính Protein (%) = %N x 6,25.

- Xác định Lipit trong hạt ngô bằng dụng cụ Soxhlet với dung môi chiết

là diethyl ether (C4H10O).

3.6. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU

Các số liệu thí nghiệm đƣợc xử lý thống kê, phân tích phƣơng sai

(ANOVA) một nhân tố theo kiểu RCBD (Randomized completed block design)

bằng phần mềm IRRISTAT 5.0 for Windows.

Theo phƣơng pháp này, cần nhập các chỉ tiêu cần thống kê của công thức

thí nghiệm và số lần nhắc lại vào mục “Data editor” trong Window. Phân tích biến

cần xử lý trong Analys variate. Đọc kết quả trong phần Balanced Anova for

variate. Căn cứ vào sự chênh lệch giữa các giá trị trung bình của các CTTN mà so sánh với giá trị LSD0,05 (giá trị sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa mức xác suất 5%) và kết luận cho sự hơn kém của các công thức với nhau một cách có ý nghĩa khi xác suất này lớn hơn mức LSD0,05. Trong trƣờng hợp nhỏ hơn thì không cho kết quả khác nhau (nói chính xác hơn là khác nhau không có ý nghĩa).

42

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN ẢNH HƢỞNG TỚI NGHIÊN CỨU

4.1.1. Tính chất đất vùng nghiên cứu

Theo kết quả phân tích một số tính chất lý, hoá học cơ bản của đất = 4,82), nghèo chất hữu cơ, nghiên cứu (bảng 4.1): đất nghiên cứu chua (pHKCl đạm tổng số, kali tổng số, kali dễ tiêu, canxi và magiê trao đổi. Đất có hàm lƣợng lân tổng số ở mức trung bình, lân dễ tiêu ở mức giàu (20,7 mg/100g đất)

do đƣợc bón phân lân liên tục nhiều năm, lại canh tác 3-4 vụ/năm nên tại vùng đất này lƣợng lân dễ tiêu trong đất cao hơn mức cần thiết. Dung tích hấp thu

của đất rất thấp do hữu cơ và tỉ lệ sét và limon thấp. Đất có thành phần cơ giới

nhẹ, cát chiếm 73,52%, độ xốp trung bình (58,65%), do vậy các chất dinh

dƣỡng dễ bị rửa trôi. Muốn tăng năng suất cây trồng và ổn định độ phì nhiêu

cho đất cần phải cung cấp phân bón một cách hợp lý.

Bảng 4.1. Một số tính chất lý, hoá học đất nghiên cứu

Tổng số Dễ tiêu Cation trao đổi CEC

(%) (mg/100 g) pHKCl

OM N

6,15 4,82 1,95 0,08 P2O5 K2O P2O5 K2O Ca++ 1,57 20,7 0,07 7,2 0,72 cmol(+)/kg đất Mg++ 0,82

Thành phần cấp hạt (%)

Độ xốp (%) Cát Limon Sét

Dung trọng Tỷ trọng g/cm3 1,10 2,66 58,65 73,52 21,75 4,73

4.1.2. Điều kiện khí hậu thời tiết vùng nghiên cứu 4.1.2.1. Đặc điểm chung

Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, tƣơng đối điều hòa, mang đặc

điểm chung của vùng Đông Bắc, một năm có 4 mùa rõ rệt. Mùa đông khô, lạnh từ tháng 11 năm trƣớc tới tháng 1 năm sau; mùa hè nóng, mƣa nhiều từ tháng 5 tới tháng 7; mùa xuân ấm, ẩm từ tháng 2 đến tháng 4; mùa thu khí hậu ôn hòa từ tháng 7 đến tháng 10.

4.1.2.2. Diễn biến các nhân tố thời tiết

a) Nhiệt ộ: Biên độ nhiệt độ trung bình năm ít thay đổi, với nhiệt độ trung bình năm khoảng 23-24oC, tháng 1 có nhiệt độ trung bình khoảng 15 oC,

43

tháng nóng nhất là tháng 7 có nhiệt độ trung bình trên 30 oC (trạm khí tƣợng Hiệp Hòa, Phụ lục 3).

b) Lượng mưa: Tổng hợp lƣợng mƣa trung bình những năm nghiên cứu

theo số liệu của trạm khí tƣợng Hiệp Hòa từ 2008-2012 đƣợc trình bày tại hình

4.1 cho thấy lƣợng mƣa có xu thế giảm dần, năm 2008 là 1.699,5 mm, năm 2012 là 1.341,6 mm. Tháng 12 chỉ có 22mm. Bình quân những tháng mƣa nhiều của

năm 2012 so với năm 2008 cũng giảm nhiều (Phụ lục 3).

năm (0C)

(0C)

Hình 4.1: Biểu diễn tổng lƣợng mƣa và nhiệt độ trung bình qua các năm

c) Giờ nắng v ộ ẩm: Nhìn chung chế độ chiếu sáng tƣơng đối thuận lợi

cho phát triển sản xuất, kinh doanh với số giờ năng trung bình trong năm đạt từ

1.083 đến 1.537 giờ. Độ ẩm trung bình trên 80%, trong đó các tháng mùa đông

có độ ẩm không khí từ 73 - 80%, các tháng mùa hạ lên tới trên 85%.

Hình 4.2. Biểu diễn số giờ nắng và độ ẩm không khí trung bình năm 2008 - 2012

44

4.1.2.3. Đặc điểm khí hậu thời tiết trong thời gian làm thí nghiệm

Đối chiếu với yêu cầu tối thích của cây ngô về những yếu tố khí hậu

chính: nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng trong quá trình sinh trƣởng, đặc biệt ở các giai

đoạn có ảnh hƣởng quyết định đối với năng suất ngô (đã trình bày ở phần 4.1) có thể thấy: Trong thời gian tiến hành thí nghiệm có các yếu tố khí hậu ở vụ

xuân năm 2011 khá phù hợp cho sinh trƣởng phát triển của cây ngô, trừ ở thời

kỳ đầu sinh trƣởng có nhiệt độ và lƣợng mƣa thấp, tạo điều kiện thuận lợi cho

ngô đạt năng suất cao. Tuy nhiên ở các vụ đông (2010, 2011) tuy có nhiệt độ và lƣợng mƣa ở giai đoạn đầu khá thuận lợi cho ngô nảy mầm và sinh trƣởng,

nhƣng ở giai đoạn hình thành năng suất lại có nhiệt độ thấp, số giờ nắng quá ít,

lƣợng mƣa thấp hơn vụ xuân (đặc biệt ở vụ đông 2011. Đây là nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt về năng suất ở 3 vụ nghiên cứu đặc biệt ở vụ đông 2011, có

điều kiện khí hậu rất bất thuận cho ngô làm hạt.

Bảng 4.2. Điều kiện khí hậu thời tiết ở 3 vụ làm thí nghiệm

Tháng/Năm Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ tối thấp (OC) Nhiệt độ TB tháng (OC) Lƣợng mƣa (mm) Độ ẩm không khi (%)

164,3 134,8 109,6 81,3 24,9 21,9 17,2 15,3 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 27,8 24,9 20,8 17,6 206,5 50,0 11,0 33,0 88,0 79,0 80,0 85,0

11,9 42,9 13,1 50,5 135,3 136,9 174,7 174,2 134,0 94,0 135,5 85,4 10,2 15,2 14,6 20,7 23,1 25,7 26,3 25,6 24,5 21,6 19,7 13,3 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 12,1 17,5 16,7 23,1 26,0 28,6 28,3 28,3 26,9 23,8 22,8 16,5 8,6 11,8 99,5 44,3 216,0 330,1 134,3 253,2 254,7 121,6 4,7 37,9 78,0 85,0 87,0 88,0 87,0 88,0 86,0 88,0 87,0 87,0 86,0 76,0

45

2,6 12,1 12,6 14,1 Nhiệt độ tối cao (OC) Năm 2010 32,9 30,7 26,4 22,9 Năm 2011 14,8 21,5 19,7 27,3 31,3 33,9 34,3 33,5 32,0 28,3 28,8 21,5 Năm 2012 16,8 19,0 Tháng 1 Tháng 2 14,2 15,8 46,1 15,0 90,0 88,0

4.2. XÁC ĐỊNH MẬT ĐỘ DÀY HỢP LÝ KHI GIẢM KHOẢNG CÁCH HÀNG TRONG TRỒNG NGÔ LAI TRUNG NGÀY TRÊN ĐẤT XÁM BẠC MÀU

Mật độ trong mối quan hệ với khoảng cách gieo là yếu tố ảnh hƣởng nhiều

đến sinh trƣởng và phát triển của cây ngô. Giải quyết tốt vấn đề trên tức là giải quyết

tốt mối quan hệ giữa sinh trƣởng và phát triển của các cá thể với quần thể. Tuy nhiên để xác định đƣợc mật độ, khoảng cách trồng phù hợp cho năng suất tối đa của mỗi

cá thể và cả quần thể lại tùy thuộc vào điều kiện sinh thái, mùa vụ, thời gian sinh

trƣởng của giống và điều kiện thâm canh.

Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về mật độ trồng ngô, song nghiên cứu về

khả năng tăng mật độ trồng hợp lý bằng giảm khoảng cách hàng trồng còn hạn

chế. Do vậy, để khẳng định mật độ với khoảng cách gieo thích hợp chúng tôi đã

tiến hành thí nghiệm về khả năng tăng mật độ bằng giảm khoảng cách hàng trồng

trong vụ đông năm 2010 và vụ xuân 2011 trên đất bạc màu tại Trung tâm nghiên

cứu đất và phân bón vùng Trung du (xã Lƣơng Phong - Hiệp Hoà - Bắc Giang) trên cùng nền phân bón 10 tấn PC+ 135 kg N + 90 kg P2O5 + 100 kg K2O/ha.

4.2.1. Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến sinh trƣởng, phát triển của cây ngô

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến

sinh trƣởng, phát triển của ngô đƣợc trình bày trong bảng 4.3 và bảng 4.4.

4.2.1.1. Ảnh hưởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến chiều cao và

số lá của cây ngô

Với khoảng cách hàng 50 cm, khi tăng mật độ trồng từ 5,0 lên 9,0 vạn

cây/ha có xu hƣớng làm giảm chiều cao cây ở hai vụ thí nghiệm. Sự chênh lệch

về chiều cao cây thể hiện rõ từ giai đoạn 7 - 9 lá đến chín, trong đó trồng ở mật

độ 5,0 vạn cây/ha có chiều cao lớn hơn rõ so với ở mật độ 9,0 vạn cây/ha (mức

tin cậy 95%). So sánh các cặp công thức có cùng mật độ nhƣng khác nhau về

khoảng cách hàng trồng có thể nhận thấy, thay đổi khoảng cách hàng không ảnh

hƣớng đến chiều cao cây (Bảng 4.3).

Từ số liệu thí nghiệm có thể thấy, cùng một giống ngô, chiều cao cây

trong vụ xuân đều cao hơn trong vụ đông, ở nhiều công thức, sự khác biệt này

đạt đến trên 30cm, một sự chênh lệch đáng kể và điều này cần phải xem xét khi

tăng mật độ trong vụ xuân. Về nguyên tắc, chiều cao cây lớn hơn thì khả năng

tăng mật độ sẽ kém hơn. Ảnh hƣởng của yếu tố mùa vụ đến chiều cao cây trong

46

vụ xuân có thể liên quan đến chất lƣợng chiếu sáng cũng nhƣ nhiệt độ và cần

nghiên cứu thêm.

Bảng 4.3. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chiều cao và số lá của cây ngô

C Chiều cao cây ngô ở các giai đoạn theo dõi (cm)

Số lá của cây ngô ở giai đoạn chín sữa T T 3-4 lá 7-9 lá Xoáy nõn Chín

N Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011

1 14,1 15,8 29,8 29,0 84,0 104,4 175,1 202,1 193,3 221,0

2 14,0 15,9 29,2 28,9 83,9 103,1 174,5 201,5 192,9 220,7

3 14,1 15,9 28,5 29,4 83,3 103,3 172,0 200,8 192,4 221,0

4 14,0 15,8 29,4 28,8 82,6 102,8 171,0 200,1 190,8 220,7

5 14,1 15,8 29,3 28,6 81,9 102,4 170,7 200,3 191,8 219,9

6 14,1 15,8 29,8 28,7 80,2 102,7 168,9 197,1 189,2 219,7

7 14,0 15,9 29,5 28,7 79,6 101,9 168,5 199,6 189,0 218,2

8 14,0 15,7 29,5 28,3 79,5 101,7 167,3 195,8 188,9 218,5

2,0 1,8 2,7 2,7 3,3 3,9 4,0 3,3 LSD0,05

Theo dõi quá trình phát triển lá của cây ngô cho tới giai đoạn chín không

nhận thấy ảnh hƣởng đáng kể của mật độ và khoảng cách hàng trồng tới sự biến

động về số lá/cây cả hai vụ nghiên cứu (bảng 4.3). Tuy nhiên, có thể thấy số lá/cây

trong vụ xuân luôn cao hơn trong vụ đông ở tất cả các công thức nghiên cứu.

CV % 4,6 4,3 2,2 1,8 1,3 1,3 1,4 1,0

4.2.1.2 Ảnh hưởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến chỉ số diện tích lá

Chỉ số diện tích lá (LAI) là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh sự sinh trƣởng phát

triển và khả năng quang hợp tạo năng suất của từng cá thể và quần thể ruộng ngô.

Mật độ và LAI có sự tƣơng quan rất chặt. Tăng mật độ trồng ngô ở

khoảng cách hàng 50 cm, ngay từ giai đoạn đầu sinh trƣởng (cây 3-4 lá) đã có xu

hƣớng làm tăng LAI rõ và chỉ số này tăng dần khi mật độ tăng lên (mức tin cậy

95%) ở cả hai vụ thí nghiệm trong thời kỳ sinh trƣởng sinh dƣỡng. Tuy nhiên,

khi cây chuyển sang giai đoạn sinh trƣởng sinh thực, sau xoáy nõn thì mật độ cao

trên 8,0 vạn cây/ha làm cho chỉ số diện tích lá giảm.

47

Bảng 4.4. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chỉ số diện tích lá của cây ngô Chỉ số diện tích lá ngô ở các giai đoạn theo dõi (m2 lá/m2 đất) Chín sữa

Xoáy nõn 7-9 lá 3-4 lá

CT TN Mật độ (vạn cây/ha) Khoảng cách hàng (cm)

5,0

6,0

7,0

8,0

50 70 50 50 70 50 70 50 9,0

Trong điều kiện thí nghiệm, chỉ số LAI đạt cao nhất khi chín sữa ở công thức

trồng 7,0 – 8,0 vạn cây/ha. Xét trong quá trình sinh trƣởng thì cây ngô phát triển bộ

lá mạnh nhất vào giai đoạn xoáy nõn và đạt cực đại khi chín sữa (bảng 4.4).

So sánh các cặp công thức có cùng mật độ (5,0; 7,0 và 8,0 vạn cây/ha)

nhƣng khác nhau về khoảng cách hàng (70 và 50 cm) cho thấy tăng mật độ ở

khoảng cách hàng 50 cm có xu hƣớng làm cho chỉ số LAI cao hơn khá rõ khi

tăng mật độ ở khoảng cách hàng 70cm, trong đó ở mật độ 7,0 vạn cây với

khoảng cách hàng 50 cm luôn có LAI ở mức cao nhất. Điều này cho thấy ƣu thế

trong phát triển bộ lá và khả năng quang hợp tốt hơn của quần thể ruộng ngô

khi đƣợc trồng ở khoảng cách hàng 50 cm, đặc biệt ở mật độ 7,0 vạn cây/ha. Vì

trong điều kiện này cây ngô có khoảng cách giữa các hàng và cây trong hàng

hợp lý hơn, cho hiệu suất quang hợp cao hơn để đạt năng suất ngô cao hơn.

Đồng thời cũng chỉ ra nguyên nhân hạn chế tác dụng của việc tăng mật độ trồng

ngô khi giữ nguyên ở khoảng cách hàng trồng ở 70 cm, do không tạo đƣợc LAI

và khả năng quang hợp cao hơn cho cây ngô.

Nhƣ vậy không chỉ mật độ mà cả khoảng cách hàng cũng có ảnh hƣởng rõ đến các chỉ tiêu sinh trƣởng, đặc biệt là chỉ số diện tích lá của cây ngô ở cả hai vụ nghiên cứu trên đất xám bạc màu. Trong trồng ngô ở mật độ 7,0 vạn cây/ha với

khoảng cách hàng 50 cm luôn tạo LAI ở mức cao nhất trong suốt quá trình sinh

trƣởng, tạo tiền đề cho việc đạt năng suất ngô cao.

48

1 2 3 4 5 6 7 8 LSD0,05 CV % Đông 2010 0,32 0,31 0,36 0,54 0,48 0,60 0,55 0,61 0,03 4.3 Xuân 2011 0,44 0,43 0,52 0,55 0,51 0,63 0,58 0,64 0,04 4,7 Đông 2010 1,01 0,99 1,09 1,35 1,21 1,51 1,44 1,59 0,04 2,3 Xuân 2011 1,23 1,18 1,27 1,38 1,28 1,54 1,46 1,65 0,04 2,0 Đông 2010 3,28 3,15 3,49 3,95 3,47 3,92 3,74 3,80 0,05 1,2 Xuân 2011 3,66 3,46 4,23 4,57 4,23 4,60 4,36 4,52 0,06 0,9 Đông 2010 3,51 3,33 3,64 4,06 3,56 4,01 3,84 3,89 0,06 1,2 Xuân 2011 3,97 3,71 4,46 4,78 4,41 4,80 4,54 4,66 0,05 1,1

4.2.2. Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến tình trạng sâu, bệnh hại ngô

Thay đổi mật độ gieo trồng sẽ dẫn đến thay đổi điều kiện ngoại cảnh của

quần thể ruộng ngô và ảnh hƣởng đến sâu bệnh hại ngô. Tiến hành theo dõi sâu bệnh hại trên giống ngô thí nghiệm ở các giai đoạn sinh trƣởng chính, chúng tôi

đã phát hiện sâu bệnh hại chính là sâu đục thân và bệnh khô vằn. Mức độ nhiễm

sâu, bệnh của giống ngô thí nghiệm đƣợc thể hiện ở bảng 4.5a và bảng 4.5b.

Bảng 4.5a. Ảnh hƣởng của mật độ khoảng cách hàng trồng đến mật độ sâu hại ngô

Tình trạng sâu hại ngô qua các giai đoạn theo dõi (con/m2) C

3-4 lá 7-9 lá Xoáy nõn Chín sữa Khoảng cách Mật độ (vạn T T

N hàng (cm) cây/ha) Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011

0,2 0,2 1,2 1,6 1,5 1,3 3,1 1,8 1 50 5,0 0,2 0,2 1,2 1,7 1,5 1,4 3,0 1,9 2 70

6,0 0,3 0,2 1,3 1,8 1,5 1,5 3,5 1,9 3 50

0,3 0,4 1,4 2,1 1,6 1,7 3,9 1,9 4 50 7,0 0,3 0,5 1,4 2,1 1,6 1,9 4,0 2,1 5 70

0,4 0,5 1,5 2,3 1,8 2,5 4,5 2,8 6 50 8,0 0,5 0,5 1,5 2,4 1,8 2,5 4,6 2,8 7 70

9,0 0,7 0,6 1,7 2,5 2,1 2,9 4,8 3,3 8 50

Bảng 4.5b. Ảnh hƣởng của mật độ khoảng cách hàng trồng đến tỷ lệ bệnh hại ngô

Tình trạng bệnh hại ngô qua các giai đoạn theo dõi (%) C

Khoảng cách Mật độ (vạn 3-4 lá 7-9 lá Xoáy nõn Chín sữa T T

N hàng (cm) cây/ha) Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011

5,0 0,0 0,2 0,5 0,5 13,3 13,6 12,7 13,1 15,0 15,1 18,0 18,1 16,0 15,9 1 2 50 70 11,5 11,8

6,0 0,2 0,5 13,7 13,5 15,3 18,1 16,3 3 50 12,3

7,0 0,5 0,5 0,5 0,5 17,3 18,0 14,5 14,8 15,6 15,7 18,5 19,0 16,1 16,7 4 5 50 70 13,1 13,4

8,0 0,6 0,6 0,4 0,4 15,0 15,7 15,2 15,4 16,2 16,3 20,1 20,7 17,0 17,5 6 7 50 70 14,0 14,2

49

9,0 0,8 0,4 16,2 16,2 17,5 22,0 18,2 8 50 13,1

Theo dõi sâu đục thân và tỷ lệ bệnh khô vằn hại cây ngô cả hai vụ thí nghiệm, trong giai đoạn ngô 3-4 lá, cây ngô bị sâu bệnh hại ít nhất. Mật độ sâu hại và tỷ lệ

bệnh tăng từ giai đoạn 7-9 lá đến khi thu hoạch nhƣng mức tăng không nhiều.

Mật độ sâu đục thân và tỷ lệ bệnh khô vằn có xu hƣớng tăng dần khi tăng mật độ và cao nhất ở mật độ 9,0 vạn cây/ha. Ngô trồng dày mức hại của sâu và bệnh

tăng hơn là do bộ lá rậm rạp hơn.

Trong cùng một mật độ, nhƣng khác khoảng cách hàng cũng ít làm thay đổi

mật độ sâu, bệnh hại. Mật độ trồng 5,0 và 7,0 vạn cây/ha (CT 1, 2, 4, 5) có mức độ

sâu, bệnh hại ít biến động ở cả 4 giai đoạn theo dõi.

Tuy nhiên, mật độ sâu đục thân và tỷ lệ bệnh khô vằn hại ngô trồng ở tất

cả các mật độ ở mức độ nhẹ so với thang đánh giá của Hà Quang Hùng (1998).

4.2.3. Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ngô. 4.2.3.1. Ảnh hưởng của mật độ, khoảng cách hàng đến yếu tố cấu thành năng suất ngô

Mật độ và khoảng cách hàng ngoài việc ảnh hƣởng tới số cây và số bắp đạt

đƣợc trên 1 đơn vị diện tích còn có ảnh hƣởng rõ đến các yếu tố cấu thành năng suất

ngô: số hạt/bắp và khối lƣợng 1000 hạt. Có thể thấy rõ điều này qua bảng 4.6.

Bảng 4.6. Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất ngô

Vụ đông 2010 Vụ xuân 2011

C T Khoảng cách Số hạt/bắp Số hạt/bắp Mật độ Khối lƣợng 1000 hạt Khối lƣợng 1000 hạt %

T N hàng (cm) (vạn cây/ha) % gam % % gam % Số lƣợng Số lƣợng

5,0 499,6 100,3 264,5 99,5 99,5 100 482,4 100,2 244,6 100 481,2 100,0 245,9 100,0 498,1 100,0 265,9 100,0 1 2 50 70

6,0 120 429,0 89,2 244,4 99,4 443,2 89,0 264,0 99,3 3 50

7,0 140 398,0 140 363,0 82,7 75,4 242,5 241,3 98,6 98,1 400,4 375,6 80,4 263,9 99,2 75,4 260,2 97,9 4 5 50 70

8,0 160 330,3 160 325,1 68,6 67,6 235,1 230,4 95,6 93,7 359,3 339,3 72,1 239,6 90,1 68,1 237,5 89,3 6 7 50 70

8 50 9,0 180 203,3 42,2 213,4 86,8 263,9 53,0 206,6 77,7

50

LSD0,05 CV (%) 16,3 2,9 15,0 2,6 11,8 3,4 14,1 3,8

Nhìn chung tăng mật độ trong trồng ngô ở cả 2 vụ nghiên cứu làm số bắp/ha tăng mạnh (20-80%) nhƣng số hạt/bắp và khối lƣợng 1000 hạt lại đều có

xu hƣớng giảm ở cả hai khoảng cách hàng. Trong đó ở vụ đông số hạt/bắp giảm

10,8 - 57,8%; khối lƣợng 1000 hạt giảm 0,6 -13,2%, còn trong vụ xuân tỉ lệ

giảm tƣơng ứng là 11,0 - 47,0 % và 0,7 - 22,3%.

So sánh các yếu tố cấu thành năng suất ngô ở các mật độ khác nhau cho thấy tăng mật độ trồng ngô từ 5,0 tới 7,0 vạn cây/ha chỉ giảm 17,3 - 19,6% số hạt/bắp và 0,8 - 1,4% khối lƣợng 1000 hạt nhƣng lại tăng số bắp trên/ha tới 40% ở cả 2 vụ thí nghiệm. Trong khi đó khi tăng mật độ đến 8,0 - 9,0 vạn cây/ha làm cho các yếu tố cấu thành năng suất số hạt/bắp và khối lƣợng 1000 hạt giảm rất mạnh: tƣơng ứng trong vụ đông giảm 31,4 - 57,8% và 4,4 - 13,2%; ở vụ xuân giảm 27,9 - 47,0% và 9,9 - 22,3%; còn số bắp trên ha chỉ tăng thêm 20-40%. Điều này cho thấy trong trồng ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu, trồng ở mật độ 7,0 vạn cây/ha tạo cho cây có các yếu tố cấu thành năng suất ngô hợp lý nhất, đặc biệt ở khoảng cách hàng trồng 50 cm.

So sánh các cặp công thức có cùng mật độ (5,0, 7,0, 8,0) vạn cây/ha nhƣng khác nhau về khoảng cách hàng (70 và 50cm): CT1 và 2, CT4 và 5, CT6 và 7 cho thấy việc thay đổi khoảng cách hàng từ 70 thành 50 cm ở cùng một mật độ cũng có tác dụng làm tăng số hạt/bắp hay khối lƣợng 1000 hạt.

Sự thay đổi các chỉ tiêu này thể hiện rõ hơn cả ở mật độ 7,0 vạn cây/ha, cụ

thể nhƣ sau:

- Trong vụ đông 2010 việc thay đổi khoảng cách hàng từ 70 thành 50 cm trong cùng mật độ 7,0 vạn cây/ha làm tăng số lƣợng hạt/bắp từ 363,0-398,0 (tăng 7,3%) có ý nghĩa thống kê. Các mật độ khác sự sai khác này chƣa có ý nghĩa. Về khối lƣợng 1000 hạt ít có sự thay đổi khi thay đổi khoảng cách hàng.

- Tƣơng tự trong vụ xuân 2011, số hạt/bắp cũng chỉ thấy sự khác nhau từ 375,6-400,4 (tăng 5,0%) và 339,3-359,3 (tăng 4%) có ý nghĩa khi thay đổi khoảng cách hàng từ 70 thành 50 cm ở mật độ 7,0-8,0 vạn cây/ha. Ở các mật độ khác không có sự sai khác về chỉ tiêu này. Chỉ tiêu khối lƣợng 1000 hạt ít có sự biến động vì sự thay đổi khoảng cách hàng ở cùng một mật độ.

Nhƣ vậy, qua 2 vụ nghiên cứu cho thấy, ở mật độ trồng 7,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm (CT4) tạo điều kiện cho cây ngô sinh trƣởng, phát triển tốt, có các yếu tố cấu thành năng suất ở mức tối ƣu, trong đó số hạt/bắp cao hơn có ý nghĩa so với ngô trồng ở khoảng cách hàng 70 cm. Điều này cho thấy sự hợp

51

lý hơn khi thay đổi khoảng cách hàng từ 70 sang 50 cm do phân bố cá thể cây ngô hợp lý hơn trong quần thể ruộng ngô, tạo khả năng cho hiệu suất quang hợp và huy động dinh dƣỡng từ đất và phân bón tốt hơn và giảm thiểu sâu bệnh.

4.2.3.2. Ảnh hưởng của mật độ, khoảng cách hàng đến năng suất ngô

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến năng

suất hạt và phụ phẩm đƣợc thể hiện trong các bảng 4.7 và phụ lục 4.

Bảng 4.7. Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến các năng suất và hệ số kinh tế của cây ngô

Năng suất hạt (kg/ha) Hệ số kinh tế CT Khoảng cách hàng Mật độ (vạn Đông Xuân TN Đông 2010 Xuân 2011 (cm) cây/ha) 2010 2011

1 50 0,46 0,48 5,0 2 70 0,47 0,48

3 50 6,0 0,46 0,48

4 50 7,0 0,45 0,46

5 70 0,43 0,45

6 50 0,43 0,44 8,0 7 70 0,42 0,44

8 50 9,0 0,35 0,35

5106bcdefg 5161bcdefg 5254abcdef 5473a 5072bcdefg 5084bcdefg 4930cdefg 3791h 272 6121bcdefg 6070bcdefg 6318bcdefg 6658a 6183bcdefg 6100bcdefg 6058bcdefg 4010h 285

Ở khoảng cách hàng 70 cm, khi tăng mật độ trồng ngô 5,0-8,0 vạn cây/ha đều không ảnh hƣởng có ý nghĩa đến năng suất ngô hạt trong cả hai vụ nghiên cứu. Cụ thể, chênh lệch về năng suất nhiều nhất giữa các công thức có mật độ khác nhau (công thức 2 và công thức 7) cũng chỉ đạt 231kg (4,5%) trong vụ đông 2010 và 125 kg (2,0%) trong vụ xuân (công thức 5 và công thức 7). Điều này còn chỉ ra rằng việc tăng mật độ trồng ngô lai trung ngày ở khoảng cách hàng 70 cm không chỉ không làm tăng năng suất hạt, lại gây lãng phí hạt giống một cách vô ích.

Ở khoảng cách hàng trồng 50cm việc tăng mật độ từ 5,0 – 9,0 vạn cây/ha có ảnh hƣởng khác nhau đến năng suất và hệ số kinh tế của cây ngô ở cả 2 vụ nghiên cứu, cụ thể nhƣ sau:

- Trong vụ đông năm 2010, tăng mật độ từ 5,0 lên 6,0 vạn cây/ha chỉ làm tăng năng suất 148kg (2,9%) không có ý nghĩa thống kê, còn khi tăng lên 7,0 vạn cây/ha, năng suất tăng có ý nghĩa so với mật độ 5,0 vạn cây/ha là 367kg (7,2%).

52

LSD0,05 CV (%) 3,7 3,3

- Tuy nhiên, khi tăng mật độ lên mức 8,0 và 9,0 vạn cây/ha không chỉ không làm tăng mà còn làm giảm rõ năng suất ngô hạt: Trồng ngô ở mật độ 8,0

vạn cây/ha tuy không làm giảm năng suất so với đối chứng trồng ở mật độ 5,0

vạn cây/ha song lại giảm khá rõ, tới 389 kg/ha so với trồng ngô ở mật độ 7,0 vạn

cây/ha. Đặc biệt khi tăng mật độ tới 9,0 vạn cây/ha thì sự suy giảm năng suất so với đối chứng ở mức nghiêm trọng (năng suất giảm tới 1315 kg/ha hay 25,8%).

- Xu thế tƣơng tự cũng thấy trong vụ xuân 2011: Trồng ngô ở mật độ 7,0 vạn cây với khoảng cách hàng 50 cm là hợp lý nhất, do làm tăng năng suất tới 537 kg (8,8%) so với đối chứng (5,0 vạn cây/ha) và cao hơn năng suất ở mật độ 6,0 vạn cây/ha là 340 kg (5,4%), mức tăng có ý nghĩa thống kê.

- Điều này phù hợp với tình trạng các yếu tố cấu thành năng suất của cây

ngô đã đƣợc trình bày ở trên.

Mật độ và khoảng cách hàng trong trồng ngô cũng có ảnh hƣởng đáng kể đến phụ phẩm, năng suất sinh vật và hệ số kinh tế của cây ngô, tuy nhiên xu thế biến động không giống nhƣ năng suất hạt. Nếu nhƣ năng suất hạt tăng lên trong khoảng mật độ từ 5,0 lên 6,0 và 7,0 vạn cây/ha rồi mới giảm xuống ở các mật độ 8,0 và 9,0 vạn cây/ha thì năng suất phụ phẩm, năng suất sinh vật có xu hƣớng tăng lên trong khoảng 5,0 - 8,0 vạn cây/ha rồi mới giảm. Trong khi đó hệ số kinh tế có xu hƣớng giảm dần theo chiều tăng của mật độ trồng ngô ở cả hai vụ thí nghiệm với cả hai khoảng cách hàng nghiên cứu, dù ở khoảng cách hàng trồng ngô 50 cm giảm ít hơn, nhất là ở mật độ trồng 7,0 vạn cây/ha giảm chƣa nhiều.

Nhƣ vậy, kết quả nghiên cứu trong 2 vụ thí nghiệm đối với giống ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu cho thấy, để phát huy tối đa tiềm năng năng suất các giống ngô lai này cần trồng ở mật độ 7,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm sẽ cho năng suất cao hơn rõ so với khoảng cách hàng trồng 70 cm đang áp dụng trong sản xuất. Các kết quả này cũng phù hợp với các nghiên cứu của Viện nghiên cứu ngô đã công bố (Viện Nghiên cứu Ngô, 2009).

4.2.4. Ảnh hƣởng của mật độ và khoảng cách hàng trồng đến việc hấp thu các chất dinh dƣỡng chính của cây ngô 4.2.4.1. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách hàng đến tích lũy chất dinh

dưỡng chính của cây ngô

Trong quá trình quang hợp để tạo năng suất, ngoài các yếu tố cây cần nhiều đã có sẵn trong tự nhiên (ánh sáng, CO2, H2O), dinh dƣỡng khoáng có vai trò đặc biệt quan trọng nhƣng thƣờng bị thiếu. Hấp thu dinh dƣỡng khoáng của

53

cây có mối quan hệ chặt với hiệu suất quang hợp và ngƣợc lại những điều kiện thúc đẩy quang hợp cũng ảnh hƣởng tới việc hấp thu dinh dƣỡng khoáng, trong

đó có việc thay đổi mật độ, khoảng cách trồng.

Để tìm hiểu ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng tới việc hấp thu các chất dinh dƣỡng của cây ngô chúng tôi đã tiến hành phân tích hàm lƣợng

N, P và K trong hạt và phế phụ phẩm. Các kết quả phân tích đƣợc trình bày trong

bảng 4.8, 4.9a, 4.9b.

Bảng 4.8. Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng chính trong cây ngô (%)

N P2O5 K2O Khoảng Mật C

Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011

cách hàng (cm) độ (vạn cây/ha) T T N Hạt PP Hạt PP Hạt PP Hạt PP Hạt PP Hạt PP

1,68 0,86 1,61 0,74 0,48 0,64 0,37 0,58 1,46 0,63 1,43 50 1 5,0 1,66 0,85 1,60 0,75 0,80 0,46 0,63 0,37 0,60 1,45 0,63 1,40 70 2

6,0 1,64 0,86 1,59 0,74 0,82 0,45 0,63 0,36 0,58 1,46 0,63 1,42 50 3

7,0 1,60 0,85 1,59 0,73 0,81 0,45 0,63 0,36 0,57 1,46 0,63 1,41 1,57 0,84 1,57 0,72 0,78 0,44 0,57 0,34 0,58 1,45 0,62 1,41 50 70 4 5

1,50 0,84 1,53 0,73 0,78 0,45 0,61 0,34 0,58 1,43 0,62 1,40 50 6 8,0 1,52 0,83 1,50 0,71 0,70 0,43 0,56 0,33 0,58 1,45 0,61 1,40 70 7

Ghi chú: PP – phụ phẩm

Kết quả phân tích hàm lƣợng N và P2O5 tích lũy trong hạt nhiều hơn

trong lá ngô, K2O thì ngƣợc lại tích lũy trong lá nhiều hơn trong hạt ngô.

Trong hạt, hàm lƣợng chất dinh dƣỡng cao nhất là đạm (1,32 - 1,68% N)

rồi đến lân (0,56 - 0,82% P2O5) và kali (0,50 - 0,63% K2O).

Khi tăng mật độ, hàm lƣợng N và P2O5 tích lũy trong hạt có xu hƣớng giảm khá rõ, trong đó hàm lƣợng N giảm từ 1,68% xuống còn 1,42% trong vụ đông 2010. Tƣơng ứng, các tỉ lệ này là 1,61% và 1,32% trong vụ xuân. Với lân, hàm lƣợng P2O5 giảm từ 0,82% xuống 0,70% trong vụ đông và từ 0,64% xuống còn 0,56% trong vụ xuân.

Khi so sánh các cặp CTTN có cùng mật độ trồng ngô nhƣng khác nhau ở khoảng cách hàng trồng (50, 70 cm) ở cả 2 vụ nghiên cứu cho thấy ảnh hƣởng của khoảng cách hàng đến hàm lƣợng N, P, K tích lũy trong cây ngô không rõ.

54

9,0 1,42 0,80 1,32 0,71 0,72 0,43 0,56 0,31 0,50 1,38 0,51 1,35 50 8

Sự chênh lệch về hàm lƣợng của cả 3 yếu tố dinh dƣỡng ở 2 khoảng cách hàng

trồng khác nhau không có ý nghĩa thống kê.

Để theo dõi ảnh hƣởng của yếu tố mật độ và khoảng cách đến lƣợng dinh dƣỡng cây hút, ngoài phân tích hàm lƣợng NPK trong hạt, chúng tôi còn phân tích hàm lƣợng của chúng trong phụ phẩm. Kết quả cho thấy:

- Nếu trong hạt, thứ tự hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng theo chiều giảm dần là N>P>K thì trong phế phụ phẩm thứ tự này lại là K> N > P với hàm lƣợng kali biến động từ 1,35 - 1,46% K2O; 0,71 - 0,86% N và 0,31 - 0,48% P2O5.

- Hàm lƣợng N,P, K trong hạt giữa 2 vụ nghiên cứu không có sự khác nhau, song trong phế phụ phẩm lại có sự chênh lệch đáng kể, theo hƣớng hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng ở vụ xuân thấp hơn trong vụ đông nhất là với N và P.

So sánh hàm lƣợng NPK giữa các mật độ và khoảng cách, nhìn chung không có sự sai khác có ý nghĩa trừ mật độ 9,0 vạn cây/ha khi mà hàm lƣợng N trong hạt giảm một cách đáng kể, trên 10% so với đối chứng.

4.2.4.2. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách hàng đến việc hút các chất dinh dưỡng chính của cây ngô

Kết quả nghiên cứu anh hƣởng của mật độ và khoảng cách hàng đến việc hút các chất dinh dƣỡng chính (N, P, K) của cây ngô đƣợc thể hiện qua các bảng 4.9a và bảng 4.9b.

Bảng 4.9a. Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến lƣợng hút NPK, vụ đông 2010

ĐVT: kg/ha

Khoảng Mật độ Lƣợng hút N Lƣợng hút P205 Lƣợng hút K20

CT TN Hạt PP Tổng Hạt PP Tổng Hạt PP Tổng cách hàng (cm) (vạn cây/ha)

5,0 50 70 1 2 85,8 50,7 136,5 42,4 28,3 70,7 29,6 86,0 115,7 85,7 49,7 135,3 41,3 26,9 68,2 31,0 84,7 115,7

50 6,0 3 86,2 53,7 139,9 43,1 28,1 71,2 30,5 91,1 121,6

50 4 7,0 70 5 87,6 56,1 143,6 44,3 29,7 74,0 31,2 96,3 127,5 79,6 54,0 133,7 39,6 28,3 67,9 29,4 93,3 122,7

8,0 50 70 6 7 76,3 57,7 134,0 39,7 30,9 70,6 29,5 98,3 127,8 74,9 56,0 131,0 34,5 29,0 63,5 28,6 97,9 126,5

Ghi chú: PP – Phụ phẩm

55

50 9,0 8 53,8 56,0 109,8 27,3 30,1 57,4 19,0 96,5 115,5

Bảng 4.9b. Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến lƣợng hút NPK, vụ xuân 2011

ĐVT: kg/ha

Lƣợng hút N Lƣợng hút P205 Lƣợng hút K20

Hạt PP Tổng Hạt PP Tổng Hạt PP Tổng Mật độ (vạn cây/ha)

5,0

6,0

7,0

8,0

Ghi chú: PP – Phụ phẩm

Lƣợng hút N, P, K của giống ngô lai trung ngày trồng trên đất xám bạc màu phụ thuộc vào hàm lƣợng các chất này tích lũy trong các bộ phận của cây nên có mối quan hệ chặt với năng suất hạt và phụ phẩm (thân lá) đạt đƣợc.

Trong vụ đông, để đạt năng suất hạt 3791 - 5473 kg/ha cây ngô đã hút từ đất và phân bón 109,8 - 143,6 kg N; 57,4 - 74,0 kg P2O5 và 115,5 - 127,8 kg K2O tƣơng ứng tỷ lệ N: P2O5: K2O là 1: 0,53: 1,05 đến 1: 0,52: 0,89.

Trong vụ xuân, (bảng 4.9b), để đạt năng suất hạt từ 4010 - 6658 kg/ha cây ngô đã hút 106,0 - 162,1kg N; 45,6 - 69,7 kg P2O5; 121,4 -150,5 kg K2O tƣơng ứng tỷ lệ N: P2O5: K2O là 1: 0.43: 1,15 đến 1: 0,43: 0,93.

Nhƣ vậy cả 2 vụ thí nghiệm cây ngô hút kali nhiều nhất rồi đến đạm và lân; Lƣợng N, P, K cây ngô hút đƣợc ở vụ xuân cao hơn ở vụ đông. Lƣợng hút N, P, K của giống ngô lai trung ngày trồng trên đất xám bạc màu có xu hƣớng đạt mức cao nhất khi trồng ngô ở mật độ 7,0 vạn cây/ha.

Mật độ và khoảng cách hàng có ảnh hƣởng khác nhau tới lƣợng hút các chất dinh dƣỡng chính của cây ngô, trong đó, tăng mật độ từ 5,0 lên 8,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 70 cm (CT 2, 5, 7) ít ảnh hƣởng tới lƣợng N, P2O5 mà cây ngô hút đƣợc đây là nguyên nhân làm năng suất ngô không có sự khác biệt.

Nhƣng khi tăng mật độ từ 5,0 lên 9,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm (CT 1, 3, 4, 6, 8) đã có ảnh hƣởng khá rõ tới tổng lƣợng hút N, P, K, cụ thể nhƣ sau:

56

C T T N 1 2 3 4 5 6 7 8 Khoảng cách hàng (cm) 50 70 50 50 70 50 70 50 9,0 98,5 97,1 100,5 105,9 97,1 93,3 90,9 52,9 24,2 24,2 24,8 27,7 25,7 26,5 25,1 23,2 48,5 147,0 39,2 49,0 146,1 38,2 50,9 151,4 39,8 56,2 162,1 41,9 54,4 151,4 35,2 56,9 150,2 37,2 54,1 145,0 33,9 53,1 106,0 22,5 63,4 38,6 93,7 132,3 62,4 38,2 91,5 129,7 64,6 39,8 97,7 137,5 69,7 41,9 108,5 150,5 60,9 38,3 106,4 144,8 63,7 37,8 109,0 146,9 59,1 37,0 106,7 143,6 45,6 20,5 101,0 121,4

- Việc tăng mật độ từ 5,0 lên 6,0 và 7,0 vạn cây/ha (với khoảng cách hàng 50 cm) làm tăng dần lƣợng hút các chất dinh dƣỡng N, P, K của cây ngô tƣơng ứng ở vụ đông là 136,5 - 139,9 - 143,6 kg N/ha; 70,7 - 71,2 - 74,0 kg P2O5/ha: và 115,7-121,6 - 127,5 kg K2O/ha. Trong vụ xuân, lƣợng hút tƣơng ứng ở 3 mật độ nêu trên là 147,0 - 151,4 - 162,1 kg N/ha; 63,4 - 64,6 - 69,7 kg P2O5/ha và 132,3 - 137,5 - 150,5 kg K2O/ha.

- Lƣợng hút N, P, K cao nhất trong cả 2 vụ đạt đƣợc ở mật độ 7,0 vạn

cây/ha (với khoảng cách hàng 50 cm) tạo điều kiện để ngô trồng ở mật khoảng cách hàng này đạt năng suất hạt cũng nhƣ phụ phẩm ở mức cao nhất. Việc tăng

mật độ lên 8,0 và 9,0 vạn cây/ha không làm tăng lƣợng hút N, P, K do đó không

làm tăng năng suất ở các công thức bón phân này (Phụ lục 4).

Nhƣ vậy, trồng giống ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu ở mật độ

7,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm tạo điều kiện cho cây ngô sinh

trƣởng phát triển tốt nhất, đặc biệt là chỉ số diện tích lá nên cây ngô quang hợp và

hấp thu đƣợc nhiều dinh dƣỡng hơn, cho năng cao hơn có ý nghĩa. Tạo cơ sở

quan trọng cho tăng sử dụng phân bón trong thâm canh các giống ngô lai trung

ngày trên đất xám bạc màu nhằm đáp ứng yêu cầu của thực tế sản xuất.

4.2.5. Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến hiệu quả kinh tế

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến hiệu

quả kinh tế của giống ngô C.P.333 trồng trên đất xám bạc màu trong 2 vụ đông

2010 và xuân 2011 đƣợc trình bày trong các bảng 4.10a và bảng 4.10b.

Bảng 4.10a. Ảnh hƣởng của mật độ khoảng cách hàng đến hiệu quả kinh tế vụ ngô đông 2010

Chi phí (triệu đồng/ha) Giá trị sản phẩm (triệu đồng/ha)

Lãi (triệu đồng/ha) Tổng Vật tƣ Tổng Khoảng cách hàng (cm) Mật độ (vạn cây/ha) C T T N Lao động

5,0

6,0

7,0

8,0

57

50 70 50 50 70 50 70 50 9,0 Phụ phẩm 13,229 10,775 24,004 2,357 13,229 10,775 24,004 2,337 13,341 10,925 24,266 2,497 13,529 11,075 24,604 2,639 13,529 11,075 24,604 2,573 13,641 11,225 24,866 2,750 13,641 11,300 24,941 2,701 13,829 11,525 25,354 2,798 Thƣơng phẩm 33,189 33,547 34,151 35,575 32,968 33,046 32,045 18,142 35,546 35,884 36,648 38,213 35,541 35,796 34,746 20,939 11,542 11,880 12,382 13,609 10,937 10,930 9,805 -4,415 1 2 3 4 5 6 7 8

Bảng 4.10b. Ảnh hƣởng của mật độ khoảng cách hàng trồng đến hiệu quả kinh tế vụ ngô xuân 2011

Chi phí (triệu đồng/ha) Giá trị sản phẩm (triệu đồng/ha) Khoảng cách Mật độ (vạn C T Lãi (triệu

Vật tƣ Lao Tổng Phụ Thƣơng Tổng

hàng (cm) cây/ha) T N đồng/ha) động phẩm phẩm

50 1 14,263 11,480 25,743 2,622 39,787 42,408 16,665 5,0 14,263 11,480 25,743 2,614 39,455 42,069 70 2 16,326

6,0 14,376 11,640 26,016 2,752 41,067 43,819 50 3 17,803

14,563 11,800 26,363 3,079 43,277 46,356 50 4 19,993 7,0 14,563 11,800 26,363 3,020 40,190 43,209 70 5 16,846

14,676 11,960 26,636 3,115 39,650 42,765 50 6 16,129 8,0 14,676 12,040 26,716 3,048 39,377 42,425 70 7 15,709

Trồng ngô trong vụ đông 2010 cho giá trị sản phẩm từ 20,9 đến 39 triệu

đồng/ha với tổng chi phí (công lao động, vật tƣ) dao động từ 24 đến 25 triệu

đồng/ha nên lãi thuần chỉ đạt từ âm 4,4 đến 13,6 triệu đồng/ha. Còn trong vụ

xuân, giá trị sản phẩm đạt từ 29,1 đến 46,4 triệu đồng/ha với tổng chi phí 25,7

đến 27,1 triệu đồng/ha và lãi 1,9 đến 20 triệu đồng/ha.

Nhƣ vậy, từ kết quả nghiên cứu trên có thể thấy, khi năng suất ngô đạt dƣới

40 tạ/ha thì sản xuất ngô trên đất xám bạc màu không có lãi, thậm chí bị lỗ.

Nghiên cứu hiệu quả kinh tế của trồng ngô trong mối quan hệ với mật độ

và khoảng cách hàng trồng cho thấy:

- Ở khoảng cách hàng 70 cm, việc tăng mật độ từ 5,0 lên đến 7,0 và 8,0 vạn cây/ha đều không có lãi, thậm chí ở các mật độ cao trên 8,0 vạn cây/ha còn bị lỗ do năng suất không tăng, trong khi chi phí lại cao hơn.

- Ở khoảng cách hàng trồng 50 cm, do việc tăng mật độ từ 5,0 đến 7,0 vạn cây/ha làm tăng năng suất ngô rõ rệt nên giá trị sản phẩm và lãi thu đƣợc cao hơn có ý nghĩa, cụ thể nhƣ sau: Trong vụ đông 2010 có giá trị sản xuất (GTSX) đạt 38,213 triệu đồng/ha, lãi đạt 13,609 triệu đồng/ha cao hơn khá rõ (GTSX tăng 7,5%; lãi tăng 17,9%) so với ngô trồng ở mật độ 5,0 vạn cây/ha (tƣơng ứng đạt 35,546 và 11,542 triệu đồng/ha). Còn trong vụ xuân có GTSX và lãi tƣơng ứng ở mật độ 7,0 vạn cây/ha là 46,356 và 19,993 triệu đồng/ha cao hơn rõ (GTSX tăng 9,3%; lãi tăng 20,0%) so với ngô trồng ở mật đô 5,0 vạn cây/ha (tƣơng ứng đạt

58

9,0 14,863 12,280 27,143 2,991 26,065 29,056 50 8 1,913

42,408 và 16,665 triệu đồng/ha).

- Tuy nhiên việc tiếp tục tăng mật độ trồng ngô lên 8,0 hay 9,0 vạn cây/ha do có xu hƣớng làm tổng giá trị sản phẩm thu đƣợc đạt thấp hơn (tƣơng ứng đạt

35,796 hay 20,939 triệu đồng/ha ở vụ đông 2010 và 42,765 hay 29,056 triệu

đồng/ha), trong khi chi phí lại tăng thêm so với ở mật độ 7,0 vạn cây nên không

những không làm tăng mà còn làm giảm mạnh lãi (tƣơng ứng 10,930 hay -4,415

triệu đồng/ha ở vụ đông 2010 và 16,129 hay 1,913 triệu đồng/ha ở vụ xuân 2011).

Vì vậy, để đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất trong trồng ngô lai trung

ngày trên đất xám bạc màu chỉ nên tăng mật độ trồng ngô ở mức 7,0 vạn cây/ha

với khoảng cách hàng 50 cm.

Từ kết quả của 2 vụ thí nghiệm (vụ đông 2010 và vụ xuân 2011) với 5 mật

độ trồng (5,0; 6,0; 7,0; 8,0; và 9,0 vạn cây/ha) và 2 khoảng cách hàng (50 và 70 cm) với giống ngô lai trung ngày C.P.333, trên đất xám bạc màu cho thấy mật độ 7,0 vạn cây/ha, khoảng cách hàng 50 cm là thích hợp nhất, vì cho năng suất và hiệu quả kính tế cao nhất. Điều này liên quan đến hiệu suất quang hợp tốt hơn,

đồng thời khả năng hấp thu N, P, K từ đất và phân bón cũng tốt hơn và đạt mức

tối ƣu trong điều kiện nghiên cứu.

4.3. XÁC ĐỊNH LƢỢNG N, P, K BÓN THÍCH HỢP CHO THÂM CANH NGÔ LAI TRUNG NGÀY Ở MẬT ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH TRỒNG DÀY HỢP LÝ TRÊN ĐẤT XÁM BẠC MÀU

4.3.1. Xác định lƣợng N, P, K bón thích hợp cho thâm canh ngô lai trung ngày bằng tăng N,P, K bón theo cùng tỷ lệ 4.3.1.1. Ảnh hưởng của việc tăng lượng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ đến sinh

trưởng, phát triển cây ngô

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách đến sinh trƣởng

và phát triển của ngô trên đất bạc màu ở phần trên cho thấy khi giảm khoảng cách hàng trồng ngô từ 70 cm tới 50 cm thì mật độ trồng ngô 7,0 vạn cây/ha cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất. Tuy nhiên, do nghiên cứu trên tiến hành với lƣợng phân bón (10 tấn PC + 135 kg N + 90 kg P2O5 + 100 kg K2O/ha) thích hợp cho trồng ngô ở mật độ 5,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 70 cm (đã đƣợc khuyến cáo áp dụng trong sản xuất). Do đó, để phát huy tiềm năng năng suất giống ngô lai trung ngày trong thâm canh ở mật độ và khoảng cách dày hợp lý

hơn (7,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm) cần có nghiên cứu xác định

lƣợng bón N, P, K phù hợp.

59

Trong nghiên cứu dƣới đây của chúng tôi, để đơn giản cho việc trình bày, đồng thời cũng thể hiện rõ hơn bản chất của các CTTN đƣợc nghiên cứu,

chúng tôi đã sử dụng tổ hợp phân bón khuyến cáo trong thực tế sản xuất (135 kg N + 90 kg P2O5 + 100 kg K2O/ha) là 1 đơn vị phân bón (1NPK). Các liều lƣợng phân bón thí nghiệm đƣợc thay đổi theo các tỉ lệ từ 0,85 NPK đến 1,45NPK và 1,60 NPK ; Yếu tố mật độ và khoảng cách đƣợc cố định với 7,0 vạn cây/ha và

khoảng cách hàng 50 cm. Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong 3 vụ: đông 2010, xuân 2011 và đông 2011. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của việc tăng cùng tỷ lệ

N,P, K bón đến sinh trƣởng, phát triển, của cây ngô lai trung ngày trên đất xám

bạc màu đƣợc trình bày trong bảng 4.11, bảng 4.12a, bảng 4.12b.

a) Ảnh hưởng của việc t ng lượng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ n ph t

triển chiều cao của cây ngô

Bảng 4.11. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ đến tăng trƣởng chiều cao của cây ngô qua các giai đoạn theo dõi

Chiều cao cây qua các giai đoạn theo dõi (cm)

C T 3 - 4 lá 7 – 9 lá Xoáy nõn Chín sữa Phân bón Đông Xuân Đông Xuân Đông Xuân Đông Xuân

T N 2010 2011 2010 2011 2010 2011 2010 2011

1 Nền+0,85 NPK 28,7 28,6 80,5 98,2 150,3 189,0 180,7 206,9

2 Nền+1,0 NPK 30,3 3 Nền+1,15 NPK 31,9 29,2 29,9 83,5 87,6 102,0 170,4 198,3 189,5 212,6 105,3 178,1 202,7 197,5 224,2

4 Nền+1,30 NPK 32,9 5 Nền+1,45 NPK 34,1 30,5 30,7 98,0 108,2 188,5 205,7 206,7 226,3 100,5 110,4 192,5 206,3 212,4 229,1

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

Kết quả nghiên cứu khi bón tăng lƣợng phân NPK cùng tỉ lệ từ 0,85 - 1,30 (trên nền 10 tấn PC/ha) ở 2 vụ đông 2010 và xuân 2011 (bảng 4.11) đã làm

chiều cao cây ngô tăng rõ trên tất cả các công thức, trong đó 2 giai đoạn có sự chênh lệch lớn nhất là từ 7 - 9 lá và xoáy nõn. Tiếp tục bón tăng từ 1,30 – 1,45 NPK, chiều cao cây các giai đoạn sinh trƣởng vẫn có xu hƣớng tăng nhƣng không có ý nghĩa. Nhìn chung, chiều cao cây đạt cực đại ở giai đoạn chín sữa và

dao động trong khoảng 180 đến 230 cm.

60

LSD0,05 CV % 2,2 4,5 1,8 3,9 3,6 2,6 3,8 2,3 4,9 1,8 6,3 2,1 4,9 1,6 6,8 2,0

Hình 4.3. Biểu diễn động thái chiều cao cây ngô vụ đông 2011

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ

lệ đến tăng trƣởng chiều cao của cây ngô ở vụ đông năm 2011 thể hiện trong hình

4.3 cũng cho thấy quy luật tƣơng tự: khi bón tăng lƣợng phân NPK từ 1,0 - 1,30

NPK đã làm tăng chiều cao cây ở cả 4 giai đoạn theo dõi nhƣng khi tăng lƣợng

phân NPK từ 1,30 - 1,60 NPK, chiều cao cây có xu hƣớng tăng nhƣng không rõ.

b) Ảnh hưởng của việc t ng lượng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ n ph t

triển l của cây ngô

Trên nền 10 tấn PC/ha, khi bón tăng lƣợng phân NPK ảnh không nhiều

đến phát triển lá của cây ngô, tuy nhiên ở 2 giai đoạn cây ngô 7 - 9 lá và xoáy

nõn tác dụng của việc bón phân đến phát triển số lá có phần rõ hơn khi so sánh

các CTTN bón 0,85 NPK (CT1) với CTTN bón 1,45 (CT5) (Phụ lục 5). Bón

tăng lƣợng NPK ít ảnh hƣởng số lá ngô/cây mà chỉ tiêu này liên quan nhiều đến

bản chất của giống (Phụ lục 5).

c) Ảnh hưởng của việc t ng lượng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ n chỉ s

diện t ch l của cây ngô

Kết qủa nghiên cứu ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ (trên nền 10t PC/ha) đến chỉ số diện tích lá của cây ngô lai trung ngày trên

đất xám bạc màu đƣợc thể hiện qua các bảng 4.12a và 4.12b cho thấy:

- Việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ tuy có ảnh hƣởng không rõ

61

đến phát triển số lá/cây song lại có ảnh hƣởng khá rõ rệt đến việc tăng chỉ số diện tích lá (LAI). Trong đó, khi tăng lƣợng phân N, P, K bón từ 0,85 lên đến 1,30

NPK đã làm tăng chỉ số diện tích lá có ý nghĩa ở cả 4 giai đoạn sinh trƣởng và

đạt cực đại ở giai đoạn chín sữa trong cả 3 vụ nghiên cứu.

Bảng 4.12a. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ đến chỉ số diện tích lá (LAI) vụ đông 2010 và xuân 2011

LAI ở các giai đoạn sinh trƣởng (m2lá/m2đất)

3 - 4 lá 7 - 9 lá Xoáy nõn Chín sữa CT Phân bón/ha Đông Xuân Đông Xuân Đông Xuân Đông Xuân

2010 2011 2010 2011 2010 2011 2010 2011

1 Nền + 0,85 NPK 0,33 0,39 0,78 0,91 3,79 3,84 3,87 4,01

2 3 4 5 Nền + 1,0 NPK 0,55 Nền + 1,15 NPK 0,61 Nền + 1,30 NPK 0,72 Nền + 1,45 NPK 0,74 0,56 0,68 0,76 0,77 1,36 1,53 1,78 1,85 1,41 1,70 1,90 1,97 3,98 4,12 4,38 4,47 4,66 4,74 5,01 5,18 4,08 4,24 4,53 4,66 4,83 4,93 5,23 5,43

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

- Chỉ số LAI trong vụ đông 2010 và vụ xuân 2011 (bảng 4.12a) ở giai đoạn

chin sữa biến động tƣơng ứng từ 3,87 - 4,66 và 4,01-5,43; tỉ lệ thuận với liều

lƣợng N, P, K bón. Chỉ số LAI đạt cực đại tại mức bón 1,30 NPK.

LSD0,05 CV % 0,06 7,1 0,04 4,2 0,07 3,4 0,06 2,7 0,07 1,2 0,10 1,4 0,1 1,5 0,11 1,5

Bảng 4.12b. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ đến chỉ số diện tích lá (LAI) vụ đông 2011

LAI ở các giai đoạn sinh trƣởng (m2 lá/m2 đất) CT Phân bón/ha 3 - 4 lá 7 - 9 lá Xoáy nõn Chín sữa

1 Nền + 1,0 NPK 2 Nền + 1,15 NPK 3 Nền + 1,3 NPK 0,50 0,52 0,60 1,37 1,40 1,50 4,22 4,29 4,35 4,49 4,60 4,68

4 Nền + 1,45 NPK 5 Nền + 1,60 NPK 0,63 0,64 1,52 1,54 4,37 4,39 4,70 4,73

0,06 0,10 0,12 0,11

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

- Kết quả vụ đông 2011 cho thấy chỉ số diện tích lá ở các giai đoạn theo dõi của công thức 3 (bón 1,30 NPK) đạt cao nhất, tăng mức bón thêm 1,45NPK và

62

LSD0,05 CV % 6,9 4,5 1,9 1,6

1,60 NPK ( CT 4, CT5) không tạo sự sai khác có ý nghĩa thống kê. Nhƣ vậy, với mức bón nền và tỷ lệ NPK từ 1,30 tới 1,60 không có sự khác biệt về chỉ số diện

tích lá ở hầu hết các giai đoạn theo dõi.

4.3.1.2. Ảnh hưởng của việc tăng lượng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ đến tình

hình sâu bệnh hại cây ngô

Kết quả theo dõi ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ

lệ đến tình hình sâu bệnh hại ngô vụ đông 2010 và vụ xuân 2011 đƣợc thể hiện

qua các bảng 4.13a và bảng 4.13b.

Bảng 4.13a. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ tới tình trạng sâu bệnh hại cây ngô lai vụ đông 2010

Tình trạng sâu bệnh hại cây ngô qua các giai đoạn theo dõi

3-4 lá 7-9 lá Xoáy nõn Chín sữa

C T Phân bón/ha

Tỷ lệ cây bệnh Tỷ lệ cây bệnh Tỷ lệ cây bệnh Tỷ lệ cây bệnh

T N (%) (%) (%) (%)

Mật độ sâu (con/m2) 0,1 0,5 Mật độ sâu (con/m2) 1,4 Mật độ sâu (con/m2) 1,6 13,0 Mật độ sâu (con/m2) 3,4 17,8 12,3 1 Nền+0,85 NPK

0,3 0,4 0,5 0,8 1,4 1,5 1,6 1,7 14,8 14,7 3,6 3,8 18,9 19,6 13,4 14,1 2 Nền+1,0 NPK 3 Nền+1,15 NPK

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

0,5 0,6 0,9 0,9 1,7 1,8 1,8 2,3 14,7 15,7 3,9 4,5 19,9 22,4 14,7 15,9 4 Nền+1,30 NPK 5 Nền+1,45 NPK

Bảng 4.13b. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ tới tình trạng sâu bệnh hại cây ngô lai vụ xuân 2011

Tình trạng sâu bệnh hại cây ngô qua các giai đoạn theo dõi

C 3-4 lá 7-9 lá Xoáy nõn Thu hoạch

Phân bón/ha

T T Tỷ lệ cây bệnh Tỷ lệ cây bệnh Tỷ lệ cây bệnh Tỷ lệ cây bệnh

N (%) (%) (%) (%)

1 Nền+0,85 NPK 2 Nền+1,0 NPK Mật độ sâu (con/m2) 0,4 0,4 Mật độ sâu (con/m2) 1,9 2,1 15,0 18,0 Mật độ sâu (con/m2) 1,8 1,9 Mật độ sâu (con/m2) 2,1 1,9 13,3 15,3 14,5 15,7 0 0,5

3 Nền+1,15 NPK 4 Nền+1,30 NPK 0,6 0,7 2,3 2,4 20,3 21,7 2,0 2,1 1,9 1,9 15,0 16,7 17,0 16,9 0,5 0,3

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

63

5 Nền+1,45 NPK 1,1 3,4 25,3 2,8 3,0 18,8 20,1 0,6

- Trong cả 2 vụ ngô đông và ngô xuân, trên nền 10 tấn PC/ha, khi tăng lƣơng N,P, K bón theo cùng tỷ lệ từ 0,85 đến 1,45 NPK tuy có làm tăng nhẹ mật

độ sâu và tỉ lệ cây bệnh, nhất là ở công thức 1,45 NPK, song chƣa vƣợt quá

ngƣỡng phòng trừ.

- Điều này cho thấy lƣợng bón NPK chƣa quá cao so với nhu cầu của

giống ngô trên loại đất nghiên cứu. Hơn nữa, tuy liều lƣợng N, P, K tăng lên song

tỉ lệ giữa chúng không thay đổi và cân đối làm tỉ lệ sâu bệnh không cao.

4.3.1.3. Ảnh hưởng của việc tăng lượng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ đến các yếu

tố cấu thành năng suất và năng suất ngô

a) Ảnh hưởng của việc t ng lượng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ n c c y u

t cấu th nh n ng suất ngô

Kết quả theo dõi ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ

lệ đến các yếu tố cấu thành năng suất ngô trong 2 vụ đông 2010 và vụ xuân 2011

đƣợc thể hiện qua bảng 4.14.

Bảng 4.14. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ tới các yếu tố cấu thành năng suất ngô

Số hạt/bắp

Khối lƣợng 1000 hạt (g)

CT Phân bón/ha

Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2011 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2011

Hạt % Hạt % Hạt %

P1000 % P1000 % 213,3 88,0 233,3 94,7

P1000 % -

-

-

-

1 Nền+0,85 NPK 330,1 82,9 360,1 89,5 2 Nền +1,0 NPK 398,0 100,0 402,2 100,0 385,9 100,0 242,5 100,0 246,3 100,0 209,8 100,0 3 Nền+1,15 NPK 429,1 107,8 445,9 110,9 425,2 109,1 250.9 103,5 256,0 103,9 219,1 104,4 4 Nền+1,3,0 NPK 446,9 112,3 469,1 116,6 442,1 114,6 254.6 105,0 263,0 106,8 231,5 110,3 5 Nền+1,45 NPK 455.3 114,4 488,1 121,4 451,1 116,9 255.5 105,4 265,2 107,7 241,5 115,1 245,1 116,8 6 Nền+1,60 NPK

462,5 119,8

-

-

-

-

-

-

-

-

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

Trên nền 10 tấn PC/ha, khi tăng lƣợng phân NPK theo cùng tỉ lệ đã làm

tăng rõ số hạt/bắp, khối lƣợng 1000 hạt ở cả 2 vụ nghiên cứu.

Trong vụ đông 2010, số hạt/bắp tăng 7,8 - 14,4 % so với đối chứng (CT2); còn trong vụ xuân 2011 là 10,9 - 21,4%. Tƣơng tự, khối lƣợng 1000 hạt tăng từ 3,5 - 5,4% trong vụ đông và từ 3,9 - 7,7% trong vụ xuân. Tuy nhiên, xét tổng thể,

bón 1,30 và 1,45 NPK cho số hạt/bắp và khối lƣợng 1000 hạt cao nhất và các chỉ tiêu này ở hai công thức là tƣơng đƣơng nhau, chênh lệch chỉ 2,1 % - 4,8% về số

64

hạt/bắp và 0,4 - 0,9% về khối lƣợng 1000 hạt. Do vậy, nếu xét ở góc độ kinh tế

thì bón 1,30 NPK sẽ cho hiệu quả cao hơn.

Kết quả nghiên cứu ở vụ đông năm 2011 cũng tƣơng tự các vụ trƣớc bón

1,30 NPK đã làm tăng số hạt/bắp, khối lƣợng 1000 hạt có ý nghĩa so với công thức bón 1,0 đến 1,15 NPK. Bón 1,45 đến 1,60 NPK (CT5,6) các yếu tố cấu

thành năng suất vẫn tiếp tục tăng nhƣng năng suất ngô hạt tăng không rõ so với

công thức bón 1,30 NPK (bảng 4.14 và 4.15).

b) Ảnh hưởng của việc t ng lượng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ n n ng

suất v hệ s kinh t của cây ngô

Kết quả nghiên cứu về ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo

cùng tỷ lệ đến năng suất ngô trong 2 vụ đông 2010, 2011 và vụ xuân 2011

đƣợc thể hiện qua bảng 4.15.

Trên nền 10 tấn PC/ha, bón N, P, K ở mức 0,85 NPK làm giảm năng suất

rất rõ so với đối chứng, mức giảm đến 1057 kg/ha trong vụ đông và tới 1319

kg/ha trong vụ xuân cho thấy không nên áp dụng mức bón này trong sản xuất.

Trên nền 10 tấn PC/ha, khi tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ từ 1,0 -

1,15 - 1,30 - 1,45 NPK làm tăng năng suất ngô hạt từ 5470 kg/ha đến 7681 kg/ha ở vụ đông 2010 và từ 6652 kg/ha lên 8418 kg/ha ở vụ xuân 2011. Mức bội thu do

tăng lƣợng phân bón có ý nghĩa thống kê trong cả hai vụ thí nghiệm, do đó chỉ

nên bón đến mức 1,30 NPK.

Kết quả nghiên cứu trong vụ đông năm 2011 cũng tƣơng tự các vụ trƣớc.

Công thức bón 1,30 NPK (CT3) năng suất ngô hạt đạt 6493 kg/ha cao hơn công

thức bón 1,0 NPK là 979 kg ngô hạt/ha và công thức bón 1,15 NPK là 366 kg ngô hạt/ha tƣơng đƣơng với năng suất ngô hạt ở công thức bón 1,45 đến 1,60

NPK (CT5,6) (bảng 4.15).

Kết quả nghiên cứu còn cho thấy trồng ngô lai trung ngày trên đất bạc

màu, năng suất của ngô trên tất cả các công thức thí nghiệm trong vụ xuân đều cao hơn vụ đông ở mức từ 1-1,2 tấn/ha. Điều này có lẽ liên quan đến yếu tố nhiệt độ và ánh sáng trong vụ đông không phù hợp bằng vụ xuân. Tuy nhiên trong cả 2 vụ ngô đông và xuân công thức bón 1,30 NPK đều cho năng suất ngô hạt cao hơn có ý nghĩa ở mức LSD0,05 so công thức bón 1,0 NPK. Bón đến 1,45 NPK và 1,60 NPK năng suất tuy vẫn có xu hƣớng tăng nhƣng không có ý nghĩa thống kê so với mức bón 1,30 NPK. Điều này cho thấy tính hợp lý của công thức bón 1,30

65

NPK trên nền 10 tấn PC/ha cho cây ngô lai trung ngày trồng mật độ 7,0 vạn

cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm trên đất xám bạc màu.

Bảng 4.15. Ảnh hƣởng của việc bón tăng lƣợng NPK theo cùng tỷ lệ đến năng suất và hệ số kinh tế của cây ngô lai

Năng suất hạt (kg/ha) Hệ số kinh tế

CT Phân bón/ha

Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2011 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2011

Nền+0,85 NPK Nền+1,0 NPK 4413 5470 5333 6652 - 5514 0,43 0,45 0,43 0,46 - 0,45 1 2

Nền+1,15 NPK Nền+1,3 NPK 6615 7390 7503 8259 6127 6493 0,48 0,49 0,46 0,47 0,46 0,46 3 4

Nền+1,45 NPK Nền+1,60 NPK 7681 - 8418 - 6649 6845 0,48 0,46 0,46 0,46 5 6

320 339 304

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

Kết quả trong bảng 4.15 còn cho thấy khi tăng lƣợng N, P, K bón theo

cùng tỷ lệ cho cây ngô từ 0,85-1,60 NPK chỉ có tác dụng cải thiện đáng kể hệ số kinh tế của cây ngô ở mức 1,30 NPK, cụ thể làm hệ số kinh tế của cây ngô đạt

mức cao nhất tƣơng ứng ở vụ đông 2010 là 0,49,vụ xuân 2011 là 0,47 và vụ đông

2011 là 0,46. Bón đến mức 1,45 NPK và 1,60 NPK hệ số kinh tế không tăng mà

có xu hƣớng giảm, do năng suất hạt không tăng mà sinh khối tăng không có ích.

Nhƣ vậy trong trồng ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu, với mật độ

7,0 vạn cây/ha và khoảng cách hàng 50cm, trên nền 10 tấn PC, việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ từ 1,15 đến 1,60 NPK ở cả 3 vụ nghiên cứu đều có xu

hƣớng cho năng suất ngô cao hơn so với công thức đối chứng bón 1,0 NPK. Tuy nhiên việc tăng năng suất chỉ có ý nghĩa thống kê khi bón đến mức 1,30 NPK, tƣơng ứng lƣợng bón 176 kg N + 117 kg P2O5 + 130 kg K2O/ha, cho thấy đây là công thức bón phân thích hợp cho thâm canh các giống ngô này.

LSD0,05 CV % 3,3 3.0 3,1

4.3.1.4. Ảnh hưởng của việc tăng lượng lượng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ cho cây ngô đến một số chỉ tiêu chất lượng của hạt ngô

Kết quả nghiên cứu về ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ đến một số chỉ tiêu chất lƣợng của hạt ngô trong 2 vụ đông 2010, 2011

66

và vụ xuân 2011 đƣợc thể hiện qua bảng 4.16.

Trên nền 10 tấn PC, khi tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ từ 0,85 -

1,0 - 1,15 - 1,30 - 1,45 NPK có xu hƣớng làm tăng hàm lƣợng protein trong hạt

ngô ở cả 2 vụ thí nghiệm đông 2010 và xuân 2011. Tuy nhiên khi bón cao hơn mức bón 1,30 NPK (176 kg N + 117 kg P2O5 + 130 kg K2O/ha) thì hàm lƣợng protein không tăng nữa, thậm chí còn giảm trong vụ xuân.

Kết quả theo xu hƣớng tƣơng tự đối với hàm lƣợng lipit: khi bón tăng

lƣợng phân NPK từ 0,85 NPK đến 1,30 NPK trên nền 10t PC/ha cũng làm tăng hàm lƣợng lipid trong hạt ngô, tiếp tục bón tăng lƣợng phân NPK đến 1,45NPK (196 kg N + 131 kg P2O5 + 145 kg K2O/ha) hàm lƣợng lipid trong hạt ngô giảm xuống.

Bảng 4.16. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân bón đến một số chỉ tiêu chất lƣợng hạt ngô

Hàm lƣợng protein (%) Hàm lƣợng lipid (%)

CT Phân bón/ha Xuân Đông Đông Xuân Đông Đông

2010 2011 2011 2010 2011 2011

6,92 1 Nền+0,85NPK 6,06 - 4,83 4,65 -

7,30 2 Nền+1,0NPK 7,09 6,74 4,90 4,70 4,65

7,37 3 Nền+1,15NPK 7,36 7,24 4,99 4,75 4,71

7,43 4 Nền+1,3 NPK 7,46 7,66 5,02 4,98 4,86

7,43 5 Nền+1,45NPK 7,46 7,59 4,97 4,98 4,85

- 6 Nền+1,6 NPK - 7,53 - - 4,84

0,1 0,33 0,1 0,27 0,20 0,34 LSD0,05

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

Nghiên cứu ảnh hƣởng của tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ đến hàm lƣợng protein, lipid trong hạt ngô ở vụ đông năm 2011 cũng cho các kết quả tƣơng tự nhƣ các vụ trƣớc: trên nền 10 tấn PC/ha khi bón tăng lƣợng phân NPK từ 1,0

NPK đến 1,30 NPK, mật độ 7,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm đã làm tăng hàm lƣợng protein và hàm lƣợng lipid trong hạt ngô, nhƣng tiếp tục bón tăng lƣợng phân lên 1,45 NPK hay 1,6 NPK không làm tăng mà còn có xu hƣớng làm

giảm hàm lƣợng protein và lipid trong hạt ngô.

Nhƣ vậy trong trồng ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu với mật độ

67

0,8 2,5 2,5 1,1 3,0 2,3 CV %

trồng 7,0 vạn cây/ha và khoảng cách hàng 50 cm, trên nền 10 tấn PC/ha bón 176 kg N + 117 kg P2O5 + 130 kg K2O/ha có ảnh hƣởng tốt nhất đến các chỉ tiêu chất lƣợng nghiên cứu.

4.3.1.5. Ảnh hưởng của tăng lượng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ cho cây ngô

đến việc hấp thu N, P, K của cây

Ảnh hƣởng của tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ cho cây ngô đến

hàm lƣợng N, P, K trong cây.

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ

trên nền 10 tấn PC/ha đến hàm lƣợng N, P, K trong cây ngô đƣợc trình bày trong

bảng 4.17.

Bảng 4.17. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân bón đến hàm lƣợng N, P, K trong thân lá và hạt ngô

ĐVT: %

N K2O

Phân bón/ha P2O5 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2010 Xuân 2011 C T Hạt PP Hạt PP Hạt PP Hạt PP Hạt PP Hạt PP

1,37 0,57 1,32 0,52 0,82 0,47 0,62 0,37 0,59 1,53 0,67 1,47

1 Nền+0,85 NPK 1,33 0,53 1,28 0,51 0,75 0,44 0,56 0,33 0,55 1,40 0,60 1,34 2 Nền+1,0 NPK 1,35 0,55 1,30 0,51 0,80 0,46 0,60 0,35 0,57 1,45 0,64 1,39 3 Nền+1,15 NPK 1,36 0,56 1,31 0,52 0,80 0,46 0,61 0,36 0,58 1,48 0,65 1,44

4 Nền+1,3 NPK

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha; PP – Phụ phẩm

Khi tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ đã làm tăng hàm lƣợng N, P,

K trong hạt cũng nhƣ trong thân lá của cây ngô ở mức độ khác nhau. Trong đó:

- Hàm lƣợng N, P, K trong cây có xu hƣớng tăng rõ hơn khi tăng lƣợng N, P, K

bón theo cùng tỷ lệ từ 0,85 - 1,30 khi tiếp tục tăng lƣợng N, P, K theo cùng tỷ lệ 1,45 -

1,46 có xu hƣớng làm tăng không rõ ở cả hai vụ nghiên cứu (đông 2010, xuân 2011).

- Hàm lƣợng dinh dƣỡng đạt ở mức cao và bị ảnh hƣởng rõ hơn của các mức bón phân gồm: N trong hạt (1,28 - 1,37 ở cả 2 vụ nghiên cứu) và K trong thân lá (1,40 - 1,54 ở vụ đông 2010; 1,34 - 1,49 ở vụ xuân 2011). Hàm lƣợng K

trong thân lá có sự khác biệt lớn giữa các công thức thí nghiệm và mức dao động giữa các công thức khá rõ, từ 1,34% đến 1,49% K2O. Điều này là hoàn toàn hợp

68

5 Nền+1,45 NPK 1,37 0,58 1,32 0,53 0,82 0,47 0,62 0,37 0,60 1,54 0,68 1,49

lý do kali không tham gia vào cấu trúc của sản phẩm thu hoạch mà chủ yếu tích lũy trong thân lá, do vậy nếu chúng ta tận dụng tốt nguồn hữu cơ này sẽ là sự bổ

sung dinh dƣỡng đáng kể và có thể giảm đƣợc phân bón vô cơ sử dụng.

4.3.1.6. Ảnh hưởng của tăng lượng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ đến lượng hút

N, P, K của cây ngô

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ

trên nền 10 tấn PC/ha đến lƣợng N, P, K cây ngô hút, đƣợc trình bày trong bảng

4.18a, 4.18b.

Bảng 4.18a. Ảnh hƣởng của việc tăng liều lƣợng phân bón đến lƣợng hút các chất dinh dƣỡng chính, vụ đông 2010

ĐVT: kg/ha

Lƣợng hút N

CT Phân bón/ha Lƣợng hút P205 Thân Lƣợng hút K20 Thân Thân Hạt Tổng Hạt Tổng Hạt Tổng lá lá lá

1 Nền+0,85NPK 59,1 31,1 90,2 33,1 25,8 58,9 24,3 82,0 106,3

2 Nền +1,0 NPK 73,8 37,3 111,1 43,3 31,2 74,5 30,9 98,3 129,1

3 Nền+1,15 NPK 90,0 40,5 130,5 52,9 33,3 86,2 38,4 107,0 145,4

4 Nền+1,3 NPK 101,2 43,8 145,0 60,6 36,1 96,7 43,6 117,5 161,1

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

5 Nền+1,45 NPK 105,2 47,7 152,9 63,0 38,6 101,6 46,1 126,5 172,6

Bảng 4.18b. Ảnh hƣởng của việc tăng liều lƣợng phân bón đến lƣợng hút N, P, K của cây ngô vụ xuân 2011

ĐVT: kg/ha

Lƣợng hút N

CT Phân bón/ha Tổng Hạt Tổng Hạt Tổng Hạt Lƣợng hút K20 Thân lá Thân lá Lƣợng hút P205 Thân lá

1 Nền+0,85NPK 68,3 36,7 104,9 29,9 23,7 53,6 32,0 96,3 128,3

2 Nền+1,0 NPK 86,5 39,2 125,6 39,9 26,9 66,8 42,6 106,7 149,3

3 Nền+1,15NPK 98,3 45,2 143,5 45,8 31,3 77,1 48,8 125,1 173,9

4 Nền+1,3 NPK 109,0 48,4 157,4 51,2 34,5 85,7 55,3 136,9 192,2

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

69

5 Nền+1,45NPK 111,1 52,2 163,4 52,2 36,5 88,7 57,2 146,9 204,1

Khi tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ, tuy không làm tăng rõ hàm lƣợng P, K trong hạt và N, P trong thân lá nhƣng do tạo cho cây có sinh khối,

năng suất hạt, năng suất phụ phẩm khác nhau nên lƣợng hút rất khác nhau. Trong

đó khi tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ lần lƣợt từ 0,85 - 1,0 - 1,15 - 1,30

NPK đều làm tăng lƣợng hút cả 3 chất N, P, K rõ hơn cả so với nhau và với đối chứng bón 1,0 NPK; còn khi tiếp tục tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ lên

1,45 có tổng lƣơng hút N, P, K tăng thêm không nhiều so với múc bón 1,30 NPK

ở các vụ nghiên cứu.

Cụ thể nhƣ sau: Ở vụ đông 2010 và vụ xuân 2011(bảng 4.18a và 4. 18b) khi bón 1,0 NPK (CT2) có tổng lƣợng hút N - P2O5 - K2O (kg/ha) tƣơng ứng đạt 111,1 - 74,5 - 129,1 và 125,6 - 66,8 - 149,3 trong khi ở mức bón 1,15 NPK lƣợng hút N, P, K tƣơng ứng đạt: 130,5 - 86,2 - 145,4 và 143,5 - 77,1 - 173,9 cao hơn rõ

so với lƣợng hút ở mức bón 1,0 NPK; ở mức bón 1,30 NPK lƣợng hút N, P, K

tƣơng ứng đạt: 145,0 - 96,7 - 161,1 và 157,4 - 85,7 - 192,2 cao hơn rõ không chỉ

so với lƣợng hút N, P, K ở mức bón 1,0 NPK mà cả với 1,15 NPK; ở mức bón

1,45 NPK lƣợng hút N, P, K đạt tƣơng ứng: 152,9 - 101,6 - 172,6 và 163,4 - 88,7

- 204,1 cao hơn không nhiều so với tổng lƣợng hút tƣơng ứng ở mức bón 1,0

NPK; ở mức bón 0,85 NPK (CT1) có tổng lƣợng hút N, P, K tƣơng ứng chỉ đạt

90,2 - 58,9 - 106,3 và 104,9 - 53,9 - 128,3 thấp hơn nhiều so với tổng lƣợng hút

tƣơng ứng ở mức bón 1,0 NPK (111,1 - 74,5 - 129,1 và 125,6 - 66,8 - 149,3).

Nhƣ vậy khi tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ từ 1,0 - 1,15 - 1,30

NPK đều làm tăng lƣợng hút cả 3 chất N, P, K rõ tạo điều kiện để cây ngô sinh

trƣởng phát triển tốt hơn cho năng suất cao hơn rõ so với nhau và với đối chứng

bón 1,0 NPK; còn khi tiếp tục tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ lên 1,45

NPK có tổng lƣơng hút N, P, K tăng thêm không nhiều nên không tạo đƣợc điều

kiện để cây ngô sinh trƣởng tốt hơn, cho năng suất cao hơn rõ so với mức bón

1,30 NPK. Điều này cho thấy chỉ nên bón phân cho ngô lai trung ngày trên đất

xám bạc màu ở mức bón 1,30 NPK.

4.3.1.7. Ảnh hưởng của việc tăng lượng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ tới hiệu

quả sử dụng phân bón cho ngô

Trong sản xuất nông nghiệp, ngƣời nông dân thƣờng quan tâm nhất tới

hiệu quả của sản xuất nói chung và hiệu quả của yếu tố đầu tƣ nói riêng.

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng

70

tỷ lệ tới hiệu quả sử dụng phân bón trong thâm canh ngô lai trung ngày trên đất

xám bạc màu đƣợc thể hiện trong các bảng 4.19a, 4.19b.

Bảng 4.19a. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân bón đến hiệu quả sử dụng phân bón cho cây ngô vụ đông 2010

Bội thu so Lượng N, P, K so đ/c CT Lƣợng phân Năng suất Hiệu quả phân bón VCR đối chứng bón/ha (lần) - giảm; + tăng hạt kg/ha (kg ngô /kgNPK) kg/ha % 1000đ kg/ha 1000đ

1 Nền+0,85NPK 4413 2 Nền+1,0 NPK (đ/c) 5470 -1057 -19,3 -6871 - 0 - -48 - -1002 - - - - -

3 Nền+1,15 NPK 4 Nền+1,3 NPK 6615 7390 1145 20,9 7443 1920 35,1 12480 49 98 1023 2047 23,4 19,6 7,3 6,1

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

5 Nền+1,45 NPK 7681 2211 40,4 14372 147 3070 15,0 4,7

Bảng 4.19b. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân bón đến hiệu quả sử dụng phân bón cho cây ngô vụ xuân 2011

Bội thu so Lượng N, P, K so đ/c Lƣợng phân Năng suất Hiệu suất phân bón VCR đối chứng CT - giảm; + tăng bón/ha (lần)

hạt kg/ha (kg ngô /kgNPK) kg/ha % 1000đ kg/ha 1000đ

1 Nền+0,85NPK 2 Nền+1,0 NPK (đ/c) 5333 6652 -1319 -19,8 -8574 - 0 - -48 - -1153 - - - - -

3 Nền+1,15 NPK 4 Nền+1,3 NPK 7503 8259 12,8 5532 851 1607 24,2 10446 49 98 1176 2355 17,4 16,4 4,7 4,4

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

Kết quả các bảng nghiên cứu trên cho thấy, việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu (ở mật độ và khoảng cách hàng dày hợp lý) từ 1,0 NPK - 1,15 NPK 1.30 NPK- 1,45 NPK đều làm năng suất ngô hạt, giá trị bội thu năng suất tăng rõ ở các mức bón 1,15 NPK và 1,30 NPK so với đối chứng 1,0 NPK ở cả 2 vụ nghiên cứu. Trong đó năng suất ngô hạt tăng so với đối chứng tƣơng ứng: 20,9 và 30,1% ở vụ đông 2010, 12,8 và 24,2% ở vụ xuân 2011; giá trị bội thu năng suất tăng so với đối chứng tƣơng ứng:

71

5 Nền+1,45 NPK 8418 1766 26,5 11479 147 3531 12,0 3,3

7,443 và 12,480 triệu đồng ở vụ đông 2010, 5,532 và 10,446 triệu đồng ở vụ xuân 2011. Tuy nhiên khi tiếp tục tăng lƣợng phân N, P, K bón theo cùng tỷ lên tới 1,45 NPK không còn làm tăng đáng kể năng suất và giá trị bội thu năng suất so với mức bón 1,30 NPK ở cả 2 vụ nghiên cứu. Điều này cho thấy chỉ nên bón ở mức 1,30 NPK.Việc giảm lƣợng NPK theo cùng tỷ lệ bón cho ngô từ 1,0 NPK xuống 0,85 NPK làm năng suất ngô giảm 19,3% trong vụ đông và 19,8% trong vụ ngô xuân, càng khẳng định lƣợng phân bón khuyến cáo 1,30 NPK cho ngô trồng trên đất xám bạc màu là hợp lý.

Kết quả nghiên cứu cũng chỉ rõ hiệu quả phân bón đầu tƣ thêm cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu (ở các mức bón 1,15 - 1,45 NPK) vẫn đạt ở mức khá cao: 15,0 - 23,4 kg hạt/kg NPK trong vụ đông 2010 và 12,0 – 17,4 kg hạt/kg NPK trong vụ xuân 2011. Trong đó khi tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ làm cho hiệu suất phân bón giảm không nhiều ở các mức bón 1,15 - 1,30 NPK (tƣơng ứng ở vụ đông 2010: 23,4 - 19,6 kg hạt/kg NPK còn ở vụ xuân 2011: 17,4 - 16,4kg hạt/kg NPK) nhƣng giảm mạnh ở mức bón 1,45 NPK (15,0 kg hạt/kg NPK ở vụ đông 2010 và 12,0 kg hạt/kg NPK ở vụ xuân 2011.

Vì vậy hiệu quả đồng vốn đầu tƣ cho sử dụng phân bớn (VCR) vẫn đạt khá cao: 4,7 - 7,3 ở vụ đông 2010, 3,3 - 4,7 ở vụ xuân 2011, dù có xu hƣớng giảm, trong đó giảm không nhiều khi tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ tới mức 1,30 NPK, rồi giảm mạnh ở mức bón 1,45NPK. Những điều trên lại càng khẳng định mức bón 1,30 NPK là thích hợp trong thâm canh ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu.

Hiệu quả kinh tế là tiêu chí rất đƣợc chú trọng trong sản xuất, đặc biệt khi sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân N, P, K bón theo cùng tỷ lệ đến hiệu quả kinh tế của trồng ngô lai trung ngày khi tăng mật độ dày hợp lý đƣợc thể hiện trong các bảng 4.20a, 4.20b, 4.20c.

Khi tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ từ 1,0 NPK -1,15 NPK - 1,30 NPK - 1,45 NPK (Trên nền 10 tấn PC/ha) cho cây ngô ở cả 3 vụ nghiên cứu (đông 2010; xuân 2011; đông 2011) tuy có làm tăng chi phí sản xuất ở mỗi mức bón cao hơn thêm hơn 1 triệu đ/ha, nhƣng ở các mức bón 1,15 NPK và 1,30 NPK đã tạo ra tổng giá trị sản phẩm ở 3 vụ đạt tƣơng ứng: 45,891 và 51,107; 52,366 và 57,409; 42,750 và 45,307 triệu đồng/ha, cao hơn nhiều không chỉ so với mức bón 1,0 NPK (38,320; 46,210; 38,560 triệu đ/ha) mà còn cao hơn rõ khi so sánh với nhau.

72

Bảng 4.20a. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân N, P, K bón theo cùng tỷ lệ đến hiệu quả kinh tế của trồng ngô ở vụ đông 2010

ĐVT: 1.000.000 VNĐ

Chi phí Giá trị sản phẩm

Phân bón/ha CT TN Lãi Vật tƣ Tổng Tổng Lao động Phụ phẩm Thƣơng phẩm

1 So sánh lãi so với CT2 +; - -6,068 Nền+0,85 NPK 12,509 10,925 23,434 2,344 28,685 31,028 7,594

-

2 3 4 Nền+1,0 NPK 13,529 11,075 24,604 2,711 Nền+1,15 NPK 14,570 11,150 25,720 2,893 15,589 11,225 26,814 3,072 Nền+1,30NPK 35,555 38,266 13,662 42,998 45,891 20,171 6,509 48,035 51,107 24,293 10,631

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

5 Nền+1,45 NPK 16,651 11,825 28,476 3,287 49,927 53,214 24,738 11,067

Bảng 4.20b. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân N, P, K bón đến hiệu quả kinh tế ngô vụ xuân 2011

ĐVT: 1.000.000 VNĐ

Chi phí Giá trị sản phẩm

CT Phân bón/ha Lãi Vật tƣ Tổng Tổng Lao động Phụ phẩm Thƣơng phẩm So sánh lãi so với CT2 +;-

1 Nền + 0,85 NPK 13,392 11,640 25,032 2,875 34,665 37,540 12,508 -7,439

14,563 11,800 26,363 3,072 43,238 46,310 19,947 -

2 Nền + 1,0 NPK 3 Nền + 1,15 NPK 15,760 11,880 27,640 3,596 48,770 52,366 24,726 4,779

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

Kết quả làm lãi tăng mạnh so với mức bón 1,0 NPK từ 6,509 - 10,631 triệu đồng/ha ở vụ đông 2010 và 4,779 - 8,570 triệu đồng/ha ở vụ xuân năm 2011. Kết quả vụ đông năm 2011 cũng tƣơng tự nhƣ các vụ trƣớc, nhƣng khi bón tăng lƣợng phân NPK từ 1,15 NPK đến 1,30 NPK chỉ làm tăng lãi so với đối chứng bón 1,0 NPK thấp hơn so với các vụ đông 2010 và xuân 2011 (2,45 - 3,23 triệu đồng/ha) do điều kiện khí hậu rất bất thuận ở vụ nghiên cứu này.

Riêng ở mức bón 1,45 NPK (CT5) cho cây ngô, tuy vẫn đem lại tổng giá trị sản phẩm cao hơn ở cả 3 vụ nghiên cứu, nhƣng do không bù đủ chi phí đầu tƣ tăng thêm do việc bón thêm phân nên lãi đạt đƣợc thấp hơn hoặc tƣơng đƣơng ở mức bón 1,30 NPK.

73

4 Nền + 1,30 NPK 16,932 11,960 28,892 3,725 53,684 57,409 28,517 8,570 5 Nền + 1,45 NPK 18,129 12,600 30,729 3,943 54,717 58,660 27,931 7,984

Bảng 4.20c. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân N, P, K bón đến hiệu quả kinh tế ngô vụ đông 2011

ĐVT: 1.000.000 VNĐ

Chi phí Tổng thu

CT Lãi Phân bón/ha Vật tƣ Tổng Tổng Phụ phẩm Thƣơng phẩm Lao động

So sánh lãi so với CT1 +; - - 1 Nền + 1,0 NPK 14,581 11,440 26,021 2,719 35,841 38,560 12,539

2 Nền +1,15 NPK 15,757 12,000 27,757 2,924 3 Nền+1,30 NPK 16,936 12,400 29,336 3,102 4 Nền+1,45 NPK 18,112 12,800 30,912 3,166 39,826 42,750 14,992 2,453 42,205 45,307 15,971 3,432 43,219 46,385 15,473 2,934

* Nền 10 tấn phân chuồng/ha

Khi giảm lƣợng NPK theo cùng tỉ lệ bón xuống 0,85 NPK, có làm giảm

chi phí sản xuất không nhiều, nhƣng lại làm giảm mạnh tổng giá trị sản phẩm

thu đƣợc nên làm giảm lãi tới 6,1 - 7,4 triệu đ/ha so với công thức đối chứng bón 1,0 NPK. Điều này cho thấy mức bón 1,30 NPK (176 kg N + 117 kg P2O5 + 130 kg K2O)/ha là mức bón hợp lý do cho hiệu quả kinh tế cao nhất cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu.

5 Nền+1,6 NPK 19,193 13,600 32,793 3,204 44,493 47,697 14,903 2,364

Bảng 4.21. Ảnh hƣởng của tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ cho ngô tới giá thành sản phẩm ngô hạt

STT Công thức bón phân Năng suất, kg/ha Giá thành sản phẩm đ/kg hạt So sánh giá thành sản phẩm hay giá thành ngô giảm (%)

1NPK 1,3NPK 5470 7390 1 2 4498 3628 100,0 80,7 19,3

1NPK 1,3NPK 6652 8259 1 2 3963 3498 100,0 88,3 11,7

1NPK 1,3NPK 5514 6493 1 2 4730 4279 100,0 90,5 9,5

74

Tổng chi phí Tr.đ/ha Vụ đông 2010 24,604 26,814 Vụ xuân 2011 26,363 28,892 Vụ đông 2011 26,021 27,786 Trung bình 25,663 27,831 1NPK 1,3NPK 5879 7381 1 2 4365 3802 100,0 87,1 12,9

Để thấy rõ hơn tác dụng của việc tăng lƣợng phân N, P, K bón theo cùng tỷ lệ đến mức hợp lý (1,30 NPK) tới hiệu quả kinh tế của thâm canh ngô lai

trung ngày trên đất xám bạc màu đƣợc trồng ở mật độ dày hợp lý (7,0 vạn

cây/ha, khoảng cách hàng 50 cm) chúng tôi tính và so sánh giá thành sản phẩm

giữa mức bón phân hợp lý với đối chứng (1,0 NPK). Kết quả đƣợc trình bày trong bảng 4.21: Ở cả 3 vụ nghiên cứu dù mức bón 1,30 NPK làm tăng chi phí

sản xuất nhƣng đều tạo giá thành sản phẩm thấp hơn khá nhiều (9,5 - 19,3%) so với mức bón 1,0 NPK; Giá thành ngô hạt đạt trung bình từ 3802 - 4365 đồng/kg

ngô hạt. Nhƣ vậy trong trồng ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu, áp dụng

mật độ (7,0 vạn cây/ha và khoảng cách hàng (50 cm) hợp lý, việc tăng mức bón

từ 1,0 NPK lên 1,30 NPK có tác dụng làm giảm giá thành ngô hạt nên làm tăng

lãi khá rõ cho sản xuất ngô.

Nhƣ vậy các kết quả thí nghiệm nghiên cứu ảnh hƣởng của việc tăng

lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ cho cây ngô lai trung ngày trên đất xám bạc

màu với các mức bón từ 0,85 - 1,0 NPK - 1,15-1,30 NPK - 1,45 NPK ở hai mật

độ trồng thông thƣờng (5,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 70 cm) và thâm

canh (7,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm) đến sinh trƣởng, năng suất,

chất lƣợng, sâu bệnh hại, việc hấp thu các chất dinh dƣỡng chính của cây ngô,

hiệu quả, hiệu suất phân bón và hiệu quả kinh tế của trồng ngô đã xác định mức bón phân 176 kg N + 117 kg P2O5 +130 kg K2O/ha (trên nền 10 tấn PC) là thích hợp nhất trong thâm canh ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu.

4.3.2. Xác định lƣợng N, P, K bón hợp lý trong thâm canh ngô lai trung ngày ở mật độ dày hợp lý trên đất xám bạc màu bằng tăng từng lƣợng N, P, K bón

Để khẳng định kết quả nghiên cứu xác định lƣợng phân bón thích hợp trong

thâm canh ngô lai trung ngày đã đạt đƣợc bằng thí nghiệm bón những lƣợng N, P, K

theo cùng tỷ lệ ở các phần trên, chúng tôi tiến hành các thí nghiệm xác định lƣợng N, P, K hợp lý theo phƣơng pháp kinh điển: tăng từng lƣợng N, P, K bón trên nền cố định các phân cần bón khác. Các kết quả đƣợc trình bày dƣới đấy.

4.3.2.1. Xác định lượng phân N bón thích hợp trong thâm canh ngô lai trung

ngày ở mật độ dày hợp lý trên đất xám bạc màu

a) Đ nh gi ảnh hưởng của liều lượng phân ạm n sinh trưởng của cây ngô

Trên đất xám bạc màu ở vụ ngô đông, trên nền 10 tấn PC và ổn định lƣợng phân lân (117 kg P2O5) và phân kali (130 kg K2O/ha) khi bón tăng lƣợng

75

đạm từ 135 kg N/ha lên 216 kg N/ha (mức bón N giống lƣợng N bón trong các CTTN bón NPK theo tỷ lệ: 1,0 - 1,15 - 1,30 - 1,45 - 1,60 NPK) (bảng 4.22) cho

ngô lai trung ngày đã làm tăng chiều cao cây và số lá ngô/cây ở tất cả các thời kỳ

sinh trƣởng của cây ngô rất rõ so với công thức không bón N (CT1). Chênh lệch

chiều cao giữa các công thức có bón N (CT2,3,4,5) so với không bón N tƣơng ứng ở giai đoạn ngô 3 - 4 lá; 7 - 9 lá; xoáy nõn; chín tƣơng ứng là 9,2 - 13,6 cm; 50,8 -

56,6 cm; 90,2 - 96,4 cm và 53,2 - 58,9 cm. Trong đó các mức bón đạm đã làm tăng chiều cao cây từ 38 đến 108% ở các thời kỳ sinh trƣởng sinh dƣỡng, còn ở thời kỳ

chín 30 - 35%) so với đối chứng không bón N (CT1). Điều này cho thấy vai trò

lớn của đạm trong phát triển chiều cao của cây ngô.

Bảng 4.22. Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến sinh trƣởng của cây ngô trên đất xám bạc màu vụ đông 2011

Giai đoạn theo dõi Lƣợng 3 – 4 lá 7 – 9 lá Xoáy nõn Chín

CT TN phân bón* Chiều cao cây Chiều cao cây Chiều cao cây Chiều cao cây (kg N/ha) Số lá (lá) Số lá (lá) Số lá (lá) Số lá (lá) (cm) (cm) (cm) (cm)

23,8 43,8 88,9 7,5 2,9 9,6 150,4 12,9 1 0

33,0 34,1 94,6 96,5 179,1 182,4 8,6 8,7 3,3 3,4 12,3 12,4 203,6 205,5 14,6 14,7 2 3 135 155

36,3 37,0 98,9 99,5 184,4 184,9 8,8 8,8 3,6 3,6 12,5 12,5 207,5 208,5 14,7 14,7 4 5 176 196

*Trên nền 10 tấn PC + 117 kg P2O5/ha+ 130 kg K2O/ha

Sự chênh lệch chiều cao cũng khá rõ giữa các công thức bón N 135, 155,

176 kg N/ha (CT2,3,4), nhƣng không còn rõ khi tăng lƣợng đạm bón từ 196 kg N/ha lên 216 kg N/ha ở các thời kỳ sinh trƣởng chính, có lẽ do nền phân (P, K

không tƣơng ứng theo tỷ lệ) tạo ra.

Nhƣ vậy trên nền 10 tấn PC + 117 kg P2O5 + 130 kg K2O/ha bón đạm đến liều lƣợng 176 kg N tạo sự tăng trƣởng chiều cao, số lá của cây ngô rõ, các mức bón N cao hơn tuy vẫn còn ảnh hƣởng tích cực tới phát triển chiều cao, số lá

nhƣng không còn rõ.

Nghiên cứu ảnh hƣởng của việc bón những lƣợng phân đạm khác nhau

76

37,4 100,4 185,3 8,9 3,7 12,6 209,3 14,8 6 216

đến chỉ số diện tích lá của cây ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu ở vụ

đông năm 2011 đƣợc thể hiện trong bảng 4.23.

Bảng 4.23. Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến chỉ số diện tích lá ngô vụ đông 2011

Các giai đoạn theo dõi Lƣợng phân bón* CT (kgN/ha) 3 - 4 lá 7 - 9 lá Xoáy nõn Chín sữa

1 0,28 0,73 2,12 2,59

2 3 135 155 0,54 0,55 1,38 1,42 4,24 4,30 4,50 4,60

4 5 176 196 0,60 0,61 1,50 1,51 4,35 4,39 4,67 4,69

6 216 0,62 1,52 4,40 4,70

* Trên nền 10 tấn PC/ha + 117 kg P2O5/ha + 130 kg K2O/ha

Kết quả nghiên cứu trên đất xám bạc màu ở vụ ngô đông 2011 trên nền 10 tấn PC và ổn định lƣợng phân lân (117 kg P2O5) và phân kali (130 kg K2O/ha) (bảng 4.23) khi bón tăng lƣợng đạm từ 135 kg N/ha lên 216 kg N/ha cho ngô lai

trung ngày đều làm tăng LAI ở tất cả các thời kỳ sinh trƣởng của cây ngô rất rõ

so với công thức không bón N (CT1). Chênh lệch LAI giữa các công thức có bón

N (CT2,3,4,5,6) so với không bón N tƣơng ứng ở giai đoạn ngô 3 - 4 lá; 7 - 9 lá;

xoáy nõn; chín tƣơng ứng là 0,26 - 0,34; 0,65 - 0,79; 2,12 - 2,28 và 1,72 - 1,62.

Điều này cho thấy vai trò lớn của đạm trong phát triển LAI của cây ngô.

So sánh các công thức có bón N (CT2,3,4,5) với nhau nhận thấy sự chênh

lệch LAI khá rõ giữa các công thức bón N: 135, 176 kg N/ha (CT2,4) nhƣng không còn tăng rõ (không có ý nghĩa thống kê) ở các mức bón đạm từ 196 kg N/ha lên 216 kg N/ha (CT5, 6) ở các thời kỳ sinh trƣởng chính của cây ngô. Điều này cho thấy trên nền 10 tấn PC 117 kg P2O5 130 kg K2O/ha mức bón tới 176 kg N/ha tạo cho cây ngô đạt LAI ở mức cao nhất, tạo khả năng đạt năng suất cao nhất.

b) Đ nh gi ảnh hưởng của liều lượng phân ạm n tình hình sâu bệnh

hại trên ngô

Đánh giá ảnh hƣởng của việc bón những lƣợng phân đạm khác nhau đến tình trạng sâu bệnh hại cây ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu ở vụ đông

năm 2011 đƣợc thể hiện trong bảng 4.24.

77

LSD0,05 CV% 0,04 6,1 0,04 2,3 0,07 1,3 0,02 3,2

Bảng 4.24. Ảnh hƣởng của lƣợng N bón cho ngô đến tình trạng sâu bệnh hại ngô vụ đông 2011

Các giai đoạn theo dõi

Lƣợng 3-4 lá 7-9 lá Xoáy nõn Chín

CT phân Mật Tỷ lệ Mật Tỷ lệ Mật Tỷ lệ Mật Tỷ lệ

TN bón* độ cây độ độ độ cây cây cây

(kgN/ha) bệnh bệnh bệnh bệnh

sâu (con/m2) (%) sâu (con/m2) sâu (con/m2) sâu (con/m2) (%) (%) (%)

17,9 13,8 1,5 1,7 13,3 0,3 0,1 1,8 1 0

19,1 14,6 1,7 1,8 14,8 0,4 0,2 1,9 2 135

20,2 15,0 1,8 2,0 15,5 0,5 0,3 2,1 3 155

20,4 15,2 1,8 2,1 15,9 0,5 0,4 2,1 4 176

23,5 17,7 2,3 2,6 17,6 0,7 0,7 2,5 5 196

* Trên nền 10 tấn PC/ha + 117 kg P2O5/ha + 130 kg K2O/ha

Kết quả theo dõi việc tăng lƣợng phân N bón từ 135 kg đến 176 kg/ha (CT

2,3,4) (bảng 4.24) cho ngô trên đất xám bạc màu có xu hƣớng làm tăng mật độ

sâu và tỷ lệ cây bệnh không nhiều so với đối chứng không bón phân N (CT1) ở

các thời kỳ theo dõi. Cụ thể thời kỳ 3 - 4 lá; 7 - 9 lá; Xoáy nõn và chín sữa mật độ sâu con/m2 và tỷ lệ bệnh % lần lƣợt là: 0,4 - 0,5con/m2, 0,2 - 0,4% (CT1 là 0,3 con/m2, 0,1%); 1,9 - 2,1 con/m2, 19,1 - 20,4% (CT1 là 1,8 con/m2, 17,9%); 1,7 - 1,8 con/m2, 14,6 - 15,2% (CT1 là 1,5 con/m2, 13,8%); Thời kỳ chín 1,8- 2,1con/m2, 14,8-15,9% (CT1 là 1,7 con/m2, 13,3%). Do việc tăng lƣợng N bón ở các mức bón N trên đƣợc tiến hành trên nền phân lân và kali cao. Trong khi đó ở

các mức bón phân đạm 196 N và 216N (kg/ha) có mật độ sâu và tỷ lệ cây bệnh

cao hơn rõ so với đối chứng (không bón N-CT1) và các công thức bón N ở mức 135 – 176 (kg/ha) do chúng đƣợc bón trên cùng nền phân P,K có phần mất cân

đối với N.

c) Đ nh gi ảnh hưởng của liều lượng ạm bón n n ng suất v chất lượng ngô

Kết quả trình bày trong bảng 4.25: Khi bón tăng lƣợng đạm từ 135 kg N/ha lên 216 kg N/ha trên nền 10 tấn PC 117 kg P2O5 130 kg K2O/ha cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu ở vụ đông 2011 có tác dụng làm tăng số hạt trên một bắp. khối lƣợng 1000 rất rõ so với công thức không bón đạm (CT1). Do đó

78

25,8 19,8 2,8 2,8 20,1 0,9 1,0 2,9 6 216

bón phân đạm cho ngô đạt năng suất ngô hạt cao hơn rất nhiều so với không bón phân N. Đồng thời cũng chỉ ra rằng rất cần thiết phải bón N trong trồng ngô trên

đất xám bạc màu.

Bảng 4.25. Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ngô vụ đông 2011

Lƣợng phân bón* Khối lƣợng Năng suất CTTN Số hạt/bắp kg N/ha 1000 hạt (g) (kg/ha)

1 0 265,1 157,4 2534

2 135 398,8 221,7 5711

3 155 420,5 225,7 6105

4 176 440,5 230,5 6490

5 196 441,3 230,9 6595

6 216 436,9 227,1 6215

10,7 10,3 331 LSD0,05

* Trên nền 10 tấn PC/ha + 117 kg P2O5/ha + 130 kg K2O/ha

So sánh các công thức có bón N (CT 2,3,4,5,6) nhận thấy: trên cùng nền

phân chuồng, lân và kali khi tăng mức bón N từ 135 - 176 kg N/ha làm tăng khá

rõ số hạt trên bắp; khối lƣợng 1000 hạt tuy không tăng có ý nghĩa giữa các mức

bón 135, 155, 176 nhƣng mức bón 176 tốt hơn cả đạt 230,5 g/1000 hạt trong khi

mức bón 155 là 225,7 g/1000 hạt và mức bón 135 là 221,7 g/1000 hạt do đó làm

tăng năng suất rõ giữa các mức bón 135, 155, 176 kg N/ha (CT2,3,4). Bón ở mức

196 kg N/ha (CT5) tuy cho số hạt trên một bắp. khối lƣợng 1000 hạt và năng suất

cao hơn nhƣng không có ý nghĩa so với công thức bón 176 kg N/ha (CT4). Bón ở

mức 215 kg N/ha (CT6) lại có xu hƣớng cho số hạt trên một bắp. khối lƣợng

1000 hạt và năng suất giảm so với thức bón 176 kg N/ha.

Nhƣ vậy, muốn năng suất cây ngô cao cần phải cung cấp một lƣợng lớn

phân đạm, không bón N làm năng suất ngô đạt đƣợc rất thấp nhƣng bón thừa N

cũng làm giảm năng suất ngô hạt.

Để đánh giá mối quan hệ giữa liều lƣợng đạm bón với năng suất ngô, chúng tôi đã thiết lập đồ thị và phƣơng trình tƣơng quan giữa các yếu tố trên. Kết quả cho thấy lƣợng phân N bón tối đa kỹ thuật (để đạt năng suất tối đa) là 214,6

kg N/ha và lƣợng bón tối thích kinh tế 176,3 kg N/ha.

79

CV% 1,8 3,2 3,9

Hình 4.4. Mối quan hệ giữa liều lƣợng đạm bón với năng suất ngô đông 2011

Phƣơng trình tƣơng quan giữa liều lƣợng đạm và năng suất ngô là đƣờng

parabon ứng với hàm số:

y = -0,0849x2 + 36,443x + 2515,8 với R2 = 0,9871

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của liều lƣợng phân N (trên nền 10 tấn PC, 117 kg P2O5, 130 kg K2O/ha) đến một số chỉ tiêu chất lƣợng ngô hạt trình bày trong bảng 4.26: Trên nền 10 tấn PC + 117 kg P2O5 + 130 kg K2O/ha, khi bón tăng lƣợng đạm từ 135 kg N/ha lên 216 kg N/ha cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu đã

làm tăng hàm lƣợng protein nhƣng làm giảm hàm lƣợng lipid trong hạt ngô so với

công thức không bón đạm. Công thức bón 216 kg N/ha cho hàm lƣợng protein cao

nhất (7,67%), còn hàm lƣợng lipid trong hạt ngô cao nhất (4,65%) ở công thức

không bón N. Tuy nhiên hàm lƣợng protein và lipid trong hạt ngô giữa công thức

bón 176 kg N/ha và công thức bón 216 kg N/ha chênh lệch không có ý nghĩa hay

bón phân đạm ở mức 176 kgN/ha cho chỉ tiêu chất lƣợng ở mức tốt nhất.

Bảng 4.26. Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến chất lƣợng hạt ngô

Protein Lipid CTTN Liều lƣợng N*, kg/ha (%) (%)

1 2 0 135 6,43 6,98 4,65 4,44

3 7,20 4,40

155 176 4 7,66 4,39

196 5 7,66 4,24

6 216 7,67 4,21

0,43 0,21 LSD0,05

* Trên nền 10 tấn PC/ha + 117 kg P2O5/ha + 130 kg K2O/ha

80

3,2 2,6 CV %

d) Đ nh gi ảnh hưởng của bón những lượng phân ạm kh c nhau tới

hiệu quả phân bón cho cây ngô lai trung ng y trên ất x m bạc m u

Nghiên cứu ảnh hƣởng của việc bón những lƣợng phân đạm khác nhau (trên nền 10 tấn PC, 117 kg P2O5, 130 kg K2O/ha) tới hiệu quả phân bón cho cây ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu ở vụ đông năm 2011 đƣợc thể hiện trong

bảng 4.27.

Bảng 4.27. Hiệu quả của các lƣợng đạm bón cho ngô vụ đông 2011

Giá trị Lƣợng Hiệu suất C Bội thu

Năng suất năng suất tăng do Chi phí phân N VCR (lần) phân bón* phân bón (kg T T (kg/ha) (triệu đ/ha) kg/ha % (kg N/ha) ngô/kg N) N bón N (triệu đ/ha)

2534 0 - - - - - 1 0

5711 6105 3177 3571 125,4 140,9 23,5 23,0 20,651 23,212 3,522 4,043 5,9 5,7 2 3 135 155

6490 6595 3956 4061 156,1 160,3 22,5 20,7 25,714 26,397 4,591 5,113 5,6 5,2 4 5 176 196

* Trên nền 10 tấn PC/ha + 117 kg P2O5/ha + 130 kg K2O/ha

Khi tăng lƣợng đạm bón từ 135 kg N/ha đến 216 kg N/ha cho hiệu quả

nông học (tăng năng suất) ngô hạt 25,4 - 60,3% so với không bón phân N. Trong

đó ở các mức bón từ 135 – 155 - 176 (kg N/ha) làm tăng hiệu quả nông học rõ

không chỉ so với đối chứng không bón N mà còn giữa các mức bón với nhau,

trong khi đó tăng lƣợng bón tới 196 kg N/ha làm tăng hiệu quả nông học không

rõ (năng suất tăng không có ý nghĩa) so với năng suất ở mức bón 176 kg N/ha,

còn khi bón tới 216 kg N/ha lại làm giảm năng suất.

Trên nền 10 tấn PC, 117 kg P2O5, 130 kg K2O/ha bón phân đạm từ 135 kg N/ha đến 216 kg N/ha cho hiệu suất phân N giảm từ 23,5 - 17,0 kg ngô hạt/1 kg N, trong đó giảm ít ở các mức bón từ 135 - 176 kg N/ha (CT 2,3,4), giảm mạnh ở các mức bón 196 - 216 kg N/ha. VCR cũng giảm không nhiều (5,9 - 5,7 - 5,6) ở các mức bón 135 - 155 - 176 kg N/ha, rồi giảm khá mạnh (5,2 - 4,3) ở các mức

bón 196 - 216 kg N/ha.

Nhƣ vậy mức bón 176 kg N/ha vừa cho năng suất ngô hạt ở mức cao nhất

81

6215 3681 145,3 17,0 23,927 5,609 4,3 6 216

vừa cho hiệu suất phân N và VCR khá cao.

Kết quả đánh giá ảnh hƣởng bón những lƣợng phân đạm khác nhau (trên nền 10 tấn PC, 117 kg P2O5, 130 kg K2O/ha) tới hiệu quả kinh tế của trồng ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu đƣợc thể hiện trong bảng 4.28.

Bảng 4.28. Ảnh hƣởng của lƣợng đạm bón đến hiệu quả kinh tế của trồng ngô ở vụ đông 2011

Tổng chi Tổng thu Lãi CTTN Lƣợng phân bón* Kg N/ha Năng suất (Kg/ha) (Triệu đồng/ha)

1 0 2534 23,545 16,974 -6,570

2 135 5711 27,306 39,681 12,375

3 155 6105 28,388 42,407 14,018

4 176 6490 29,336 45,127 15,791

5 196 6595 30,258 45,994 15,737

* Trên nền 10 tấn PC/ha + 117 kg P2O5/ha + 130 kg K2O/ha

Không bón phân đạm trong trồng ngô tuy có thể giảm khoảng 6 triệu đồng

trong chi phí sản xuất so với công thức bón 176 kg N/ha, nhƣng lại làm giảm hơn

28 triệu đồng/ha của tổng thu nên làm cho trồng ngô không chỉ không có lãi mà

còn bị lỗ (-6,570 triệu đồng).

Bón những lƣợng đạm từ 135 - 176 kg N/ha có tác dụng làm tăng tổng thu

và đạt từ 39,681 - 45,127 triệu đồng với chi phí sản xuất hợp lý, đem lại lãi từ

12,375 - 15,791 triệu đồng, trong đó ở mức bón 176 kg N/ha cho tổng thu và lãi

lớn nhất, cho thấy tính hợp lý của mức bón phân N này.

Tăng mức bón N từ 196 - 216 kg N/ha trong trồng ngô, cho chi phí sản

xuất tăng không tƣơng xứng với tổng thu nên cho lãi thấp hơn so với mức bón

176 kg N/ha.

Nhƣ vậy kết quả thí nghiệm bón những lƣợng phân đạm khác nhau cho cây

ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu một lần nữa khẳng định: Trong thâm canh ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu với mật độ 7,0 vạn cây/ha (khoảng cách hàng 50 cm) trên nền 10 tấn PC, 117 kg P2O5, 130 kg K2O/ha mức bón 176 kg N/ha là hợp lý nhất vì có ảnh hƣởng ở mức tốt nhất đến sinh trƣởng, tình trạng

sâu bệnh hại, năng suất, chất lƣợng sản phẩm, hiệu quả phân bón và sản xuất.

82

6 216 6215 31,579 43,646 12,067

4.3.2.2. Xác định lượng phân lân bón hợp lý trong thâm canh ngô lai trung

ngày ở mật độ dày hợp lý trên đất xám bạc màu

Để đánh giá ảnh hƣởng của bón những lƣợng lân trong trồng ngô trên đất

xám bạc màu chúng tôi nghiên cứu ảnh hƣởng của chúng đến sinh trƣởng (chiều cao cây, số lá, chỉ số diện tích lá) tình hình sâu bệnh, các yếu tố cấu thành năng

suất và năng suất ngô của cây ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu.

a) Đ nh gi ảnh hưởng liều lượng phân lân n sinh trưởng của ngô

Kết quả đánh giá ảnh hƣởng bón những lƣợng phân lân khác nhau (trên nền 10 tấn PC, 176 kg N/ha, 130 kg K2O/ha) tới sinh trƣởng của cây ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu đƣợc thể hiện qua các bảng 4.29, 4.30.

Khi bón tăng lƣợng lân từ 90 - 104 – 117 - 144 kg P2O5/ha (mức phân lân bón trong tổ hợp phân NPK theo cùng tỷ lệ tƣơng ứng 1,15 NPK - 1,30 NPK -

1,45 NPK - 1,6 NPK) (bảng 4.29) cho ngô lai trung ngày đã làm tăng rõ chiều

cao cây và số lá ngô/cây so với công thức không bón lân ở tất cả các thời kỳ sinh

trƣởng phát triển chính của cây ngô.

Bảng 4.29. Ảnh hƣởng của lƣợng phân lân bón đến sinh trƣởng của cây ngô trên đất xám bạc màu vụ đông 2011

Giai đoạn theo dõi C Lƣợng phân 3 –4 lá 7 – 9 lá Xoáy nõn Chín

T T Chiều cao cây Chiều cao cây Chiều cao cây Chiều cao cây N Số lá (lá) Số lá (lá) Số lá (lá) Số lá (lá) (cm) (cm) (cm) (cm)

bón* Kg P2O5/ha 0 90 104 33,8 35,4 35,8 92,8 97,6 98,0 178,1 183,1 183,2 8,1 8,5 8,6 3,0 3,5 3,5 12,1 12,4 12,4 205,4 207,2 207,3 14,0 14,5 14,6 1 2 3

* Trên nền 10 tấn PC + 176 kg N/ha + 130 kg K2O/ha

Chênh lệch chiều cao giữa các công thức có bón P (CT2,3,4) so với không bón lân tƣơng ứng ở giai đoạn ngô 3 - 4 lá; 7 - 9 lá; xoáy nõn; chín lần lƣợt là 2,0 - 2,5cm; 5,2 - 6,1cm; 5,1 - 6,3 cm; 1,9 - 2,1cm. Điều này cho thấy vai trò của

lân trong phát triển chiều cao của cây ngô.

Sự chênh lệch chiều cao cũng đáng kể giữa các công thức bón 90, 117 kg

83

117 144 36,3 36,4 98,9 99,0 184,4 184,5 8,8 8,8 3,6 3,6 12,5 12,5 207,5 208,0 14,7 14,7 4 5

P2O5/ha (CT2,3) nhƣng không còn rõ khi tăng lƣợng bón tới 144 kg P2O5/ha ở các thời kỳ sinh trƣởng chính có lẽ do nền phân (N, K không tƣơng ứng theo tỷ

lệ) tạo ra.

Nhƣ vậy, ảnh hƣởng của lân đến chiều cao cây và số lá/cây của giống ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu khá rõ. Trên nền 10 tấn PC + 176 kg N + 130 kg K2O/ha bón phân lân với lƣợng 144 kg P2O5/ha cho ngô, tạo cho cây có chiều cao, sô lá tƣơng đƣơng khi bón lân ở mức 117 kg P2O5/ha, các mức bón thấp hơn có ảnh hƣởng xấu. Điều này cho thấy mức bón phân lân 117 kg P2O5/ha là thích hợp.

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của lƣợng lân bón (trên nền 10 tấn PC 176 kg N/ha, 130 kg K2O/ha) đến chỉ số diện tích lá cây ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu ở vụ đông 2011 thể hiện trong bảng 4.30.

Bảng 4.30. Ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến chỉ số diện tích lá ngô ở vụ đông 2011

Các giai đoạn theo dõi CT 3 - 4 lá 7 - 9 lá Xoáy nõn Chín sữa

Lƣợng phân bón* (Kg P2O5/ha) 0 0,45 1,27 4,10 4,58 1

90 104 0,55 0,57 1,40 1,44 4,27 4,30 4,65 4,68 2 3

117 4 0,60 1,50 4,35 4,69

144 0,61 1,51 4,36 4,69 5

0,03 0,10 0,14 0,2

* Trên nền 10 tấn PC + 176 kg N/ha + 130 kg K2O/ha

Khi bón tăng lƣợng lân từ 90 - 144 kg P2O5/ha cho ngô lai trung ngày đều có tác dụng làm tăng LAI ở tất cả các thời kỳ sinh trƣởng của cây ngô khá rõ so với công thức không bón lân (CT1). Chênh lệch LAI giữa các công thức có bón

lân (CT2,3,4) so với không bón lân ở giai đoạn ngô 3 - 4 lá; 7 - 9 lá; xoáy nõn; chín sữa tƣơng ứng là 0,10 - 0,15; 0,13 - 0,23; 0,17 - 0,25; 0.07 - 0,11 m2lá/m2 đất. Điều này cho thấy vai trò của lân trong phát triển LAI của cây ngô.

So sánh các công thức có bón lân (CT2,3,4) với nhau nhận thấy sự chênh lệch LAI đáng kể giữa các công thức bón: 90 và 117 kgP2O5/ha (CT2,4) nhƣng không còn rõ ở mức bón 144 kg P2O5/ha (CT5) cho thấy mức bón 117 kg P2O5/ha là thích hợp.

84

LSD0.05 CV % 3,3 4,4 2,1 2,8

b) Đ nh gi ảnh hưởng của liều lượng lân n n ng suất, chất lượng hạt ngô

Kết quả đánh giá ảnh hƣởng bón những lƣợng phân lân khác nhau (trên nền 10 tấn PC, 176 kg N và 130 kg K2O/ha) tới các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu đƣợc thể hiện qua bảng 4.31.

Bảng 4.31. Ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ngô ở vụ đông 2011

Khối lƣợng Năng suất Số hạt/bắp CT 1000 hạt (g) (kg/ha)

1 Lƣợng phân bón* Kg P2O5/ha 0 420,0 213,1 5515

2 3 90 104 434,9 437,7 224,7 226,9 6295 6378

4 5 117 144 442,5 442,7 231,5 233,1 6490 6505

* Trên nền 10 tấn PC/ha + 176 kg N/ha + 130 kg K2O/ha

LSD0.05 CV % 7,5 1,1 6,4 1,8 194 2,0

Khi tăng lƣợng lân bón từ 90 - 117 kg P2O5/ha (CT2 - 4) cho ngô ở vụ ngô đông đã làm tăng rõ các yếu tố cấu thành năng suất chính (số hạt trên bắp, khối

lƣợng 1000 hạt) và làm tăng năng suất có ý nghĩa so với công thức không bón lân

(CT1). Cụ thể so với đối chứng không bón lân các mức bón 90, 104, 117 và 144 (kg

P2O5/ha) làm tăng tƣơng ứng 14,9; 17,7; 22,5 và 22,7 hạt/bắp; với khối lƣợng 1000 hạt, các chỉ tiêu tăng tƣơng ứng với các liều lƣợng lân là 11,6, 13,8; 18,4 và 20 g.

So sánh các công thức đƣợc bón lân (CT2,3,4,5) nhận thấy yếu tố cấu thành

năng suất: số hạt trên bắp và khối lƣợng 1000 hạt tăng rõ khi tăng mức phân lân bón

từ 90-117 kg P2O5/ha (CT2,4), cây ngô đạt năng suất tối đa ở mức bón 117 kg P2O5/ha (CT4), vì khi tăng mức bón tới 144 kg P2O5/ha không tạo đƣợc mức bội thu năng suất có ý nghĩa. Vì vậy để đảm bảo thâm canh ngô lai trung ngày trên đất

xám bạc màu đạt năng suất cao, trên nền 10 tấn PC + 176 kg N + 130 kg K2O/ha mức bón lân 117 kg P2O5/ha là thích hợp.

Để đánh giá mối quan hệ giữa liều lƣợng lân bón với năng suất ngô, chúng

tôi đã thiết lập đồ thị và phƣơng trình tƣơng quan giữa các yếu tố trên (Hình 4.5).

85

Hình 4.5. Mối quan hệ giữa liều lƣợng lân bón với năng suất ngô đông 2011

Phƣơng trình tƣơng quan giữa liều lƣợng lân và năng suất ngô là đƣờng

parabon ứng với hàm số:

y = -0,0354x2 + 12,106x + 5512,9 với R2 = 0,9957

Kết quả cho thấy lƣợng bón tối đa kỹ thuật (để đạt năng suất tối đa) là

144 kg P2O5 và lƣợng bón tối thích kinh tế 117 kg P2O5/ha.

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng bón những lƣợng phân lân khác nhau (trên nền 10 tấn PC, 176 kg N và 130 kg K2O/ha) tới một số chỉ tiêu chất lƣợng ngô hạt đƣợc thể hiện trong bảng 4.32.

Bảng 4.32. Ảnh hƣởng của lƣợng phân lân bón đến một số chỉ tiêu chất lƣợng hạt ngô ở vụ đông 2011

Protein Lipid Liều lƣợng,* CT (%) (%) Kg P2O5/ha

0 5,22 4,20 1

90 7,54 4,34 2

104 7,60 4,36 3

117 7,67 4,39 4

144 7,67 4,38 5

0,12 0,15 LSD0,05

* Trên nền 10 tấn PC/ha + 176 kg N/ha + 130 kg K2O/ha

86

CV % 0,9 1,9

Khi bón tăng lƣợng lân từ 90 đến 144 kg P2O5/ha trên nền 10 tấn PC + 176 kg N + 130 kg K2O/ha cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu đã làm tăng hàm lƣợng protein và lipid trong hạt ngô so với công thức không bón lân. Công thức bón 117 kg P2O5/ha cho hàm lƣợng protein và lipid trong hạt ngô tƣơng đƣơng công thức bón 144 kg P2O5/ha là mức cao nhất, cho thấy chỉ cần bón lân ở mức 117kg P2O5/ha.

c) Đ nh gi hiệu quả của bón phân lân cho cây ngô trên ất x m bạc m u

Kết quả đánh giá ảnh hƣởng bón những lƣợng phân lân (trên nền 10 T PC + 176 kg N + 130 kg K2O/ha) tới hiệu quả của bón phân lân cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu đƣợc thể hiện trong bảng 4.33 và bảng 4.34.

Bón phân lân có thể làm tăng năng suất ngô hạt từ 13,4 - 17,0% so với

không bón. Hiệu suất phân lân có xu hƣớng giảm theo chiều tăng lƣợng phân bón, dao động từ 6,9 - 8,7 kg ngô hạt/1 kg P2O5. Trong đó tăng lƣợng phân lân bón từ 90 - 117 kg P2O5/ha có xu hƣởng làm giảm hiệu suất phân bón chƣa nhiều (8,7 - 8,3 kg hạt/1 kg P2O5) nhƣng khi bón tới 144 kg P2O5 làm hiệu suất phân lân giảm mạnh (6,9 kg hạt/1 kg P2O5).

Xu thế giảm VCR (2,4 - 1,9) theo chiều tăng lƣợng phân lân cũng thấy khi

đánh giá ảnh hƣởng của lƣợng phân lân tới chỉ số này. Trong đó tăng lƣợng phân lân bón cho ngô từ 90 - 117 kg P2O5/ha có VCR giảm không nhiều (2,4 - 2,3) và ở mức khuyến khích nông dân sử dụng phân bón (theo FAO) nhƣng bón tới 144 kg P2O5/ha lại làm giảm khá rõ VCR (1,9) ở mức không còn khuyến khích nông dân sử dụng

phân bón.

Bảng 4.33. Hiệu quả của phân lân bón cho ngô, vụ đông 2011

Chi phí Liều Năng VCR Bội thu Giá trị năng suất tăng phân P CT do bón P suất (kg/ha) (lần) lƣợng* Kg P2O5/ha Kg/ha % (Triệu đồng/ha)

Hiệu suất phân bón (kg ngô/kg P2O5) 5515 0 0 1

6295 780 13,4 8,7 5,070 2,118 2,4 90 2

6378 863 15,5 8,3 5,610 2,447 2,3 104 3

6490 975 16,8 8,3 6,338 2,753 2,3 117 4

* Trên nền 10 tấn PC/ha + 176 kg N/ha + 130 kg K2O/ha

87

6505 990 17,0 6,9 6,435 3,365 1,9 144 5

Không bón phân lân trong trồng ngô tuy có thể giảm khoảng 4 triệu đồng/ha trong chi phí sản xuất so với công thức bón 117 kg P2O5/ha nhƣng cũng làm giảm khoảng 6,5 triệu từ tổng thu nên làm giảm khá nhiều lãi trong trồng

ngô. Bón phân lân cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu ở mức 117 kg P2O5/ha cho tổng thu và lãi còn cao hơn ở mức bón lân tới 144 kg P2O5/ha, cho thấy tính hợp lý cả về kinh tế của lƣợng phân lân bón này.

Bảng 4.34. Ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến hiệu quả kinh tế ngô ở vụ đông 2011

Tổng chi Tổng thu Lãi

Năng suất (Kg/ha) CT TN (Triệu đồng/ha)

Lƣợng phân bón* Kg P2O5/ha 0 25,623 38,574 12,951 5515 1

27,981 28,630 29,336 43,679 44,375 45,127 15,698 15,745 15,791 6295 6378 6490 90 104 117 2 3 4

* Trên nền 10 tấn PC + 176 kg N/ha + 130 kg K2O/ha

Xét hiệu quả của từng liều lƣợng lân cho thấy, bón phân lân dù lƣợng nào

cũng đều có lãi, từ 12,951 đến 15,791 triệu đồng/ha và mức lãi tăng dần từ không bón đến 117 kg P2O5/ha, sau đó giảm xuống. Bên cạnh đó, với giá phân rẻ hơn các loại phân khác, nên ngƣời dân hoàn toàn có thể đầu tƣ lƣợng phân lân lớn để

thu đƣợc hiệu quả kinh tế cao hơn. Do đó, mặc dù hiệu suất phân bón, chỉ số VCR ở mức bón 117 Kg P2O5 không phải là cao nhất nhƣng với tổng thu (45,127 triệu đồng) và lãi thuần cao (15,791 triệu đồng) nên sử dụng mức bón phân lân

này với giống ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu là hợp lý nhất.

30,348 45,242 14,894 6505 144 5

4.3.2.3. Xác định lượng phân kali bón hợp lý trong thâm canh ngô lai trung

ngày ở mật độ dày hợp lý trên đất xám bạc màu

Kali cũng là yếu tố dinh dƣỡng chính của cây trồng, cần thiết cho sinh trƣởng, phát triển và cho năng suất ngô cao hơn. Để đánh giá ảnh hƣởng bón những lƣợng phân kali trong trồng ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu chúng tôi nghiên cứu ảnh hƣởng của những lƣợng phân kali đến sinh trƣởng,

năng suất, chất lƣợng ngô, hiệu quả phân bón và hiệu quả kinh tế của trồng ngô.

a) Đ nh gi ảnh hưởng của liều lượng phân kali n sinh trưởng của cây ngô

Kết quả đánh giá ảnh hƣởng bón những lƣợng phân kali (trên nền: 10 tấn/ha

88

phân chuồng + 176 kg/ha N + 117 kg/ha P2O5) tới sinh trƣởng của cây ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu đƣợc thể hiện qua các bảng 4.35, 4.36.

Bảng 4.35. Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến chiều cao cây, số lá ngô vụ đông 2011

Giai đoạn theo dõi

3 –4 lá 7 – 9 lá Xoáy nõn Chín

C T T N Số lá/cây Số lá/cây Số lá/cây Số lá/cây

1 Lƣợng phân bón* Kg K2O/ha 0 Chiều cao (cm) 33,7 Chiều cao (cm) 95,2 Chiều cao (cm) 179,9 12,0 Chiều cao (cm) 204,6 13,1 8,4 3,0

2 3 100 115 35,1 35,5 97,5 98,0 183,0 183,4 12,4 12,4 206,7 207,0 14,6 14,6 8,7 8,6 3,4 3,5

* Trên nền: 10 tấn PC/ha + 176 kg N/ha + 117 kg P2O5/ha

Khi tăng lƣợng phân kali từ 100 - 115 – 130 và 160 kg K2O//ha (mức phân kali bón trong tổ hợp phân NPK theo cùng tỷ lệ tƣơng ứng 1,15 NPK - 1,30 NPK - 1,45 NPK - 1,60 NPK) tạo ra sự chênh lêch đáng kể về chiều cao và số lá ngô/cây so với công thức không bón kali (CT1).

Nhƣng khi so sánh các công thức có bón phân kali (CT2-CT5) nhận thấy sự chênh lệch về chiều cao và số lá ngô không đáng kể giữa các công thức, trong đó ở các mức bón 115 và 130 kg K2O/ha cây ngô có xu hƣớng đạt các chỉ tiêu sinh trƣởng trên ở mức cao nhất.

4 5 130 160 36,3 36,5 98,9 98,9 184,4 184,4 12,5 12,5 207,5 208,0 14,7 14,5 8,8 8,8 3,6 3,6

Bảng 4.36. Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến chỉ số diện tích lá ngô

Các giai đoạn theo dõi

CT TN 3-4 lá 7-9 lá Xoáy nõn Chín sữa

1 Lƣợng phân bón* Kg K2O/ha 0 0,39 1,07 3,63 4,08

2 3 100 115 0,51 0,53 1,39 1,44 4,27 4,32 4,51 4,65

4 5 130 160 0,60 0,63 1,50 1,52 4,35 4,38 4,68 4,72

* Trên nền: 10 tấn PC/ha + 176 kg N/ha + 117 kg P2O5/ha

89

LSD0,05 CV% 0,04 5,0 0,11 5,0 0,14 2,2 0.09 1,4

Tuy nhiên khi tăng lƣợng bón kali cho cây ngô làm tăng rõ chỉ số diện tích lá so với không bón phân kali, mà còn tạo ra sự khác biệt đáng kể giữ các mức bón phân kali (Bảng 4.36). Trong đó mức bón 130 kg K2O/ha cho chỉ số diện tích lá cao hơn có ý nghĩa so với mức bón 100 kg K2O/ha (CT2), nhƣng không có sai khác có ý nghĩa với mức bón 160 kg K2O/ha (CT5), cho thấy mức bón 130 kg K2O/ha là thích hợp cho giống ngô nghiên cứu trên đất xám bạc màu.

b) Đ nh gi ảnh hưởng của liều lượng phân kali n y u t cấu th nh

n ng suất v n ng suất, chất lượng hạt ngô.

Kết quả đánh giá ảnh hƣởng bón những lƣợng phân kali tới các yếu tố cấu

thành năng suất, năng suất ngô hạt và chất lƣợng hạt của cây ngô lai trung ngày

trên đất xám bạc màu đƣợc thể hiện qua các bảng 4.37, 4.38.

Bảng 4.37. Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ngô ở vụ đông 2011

Số Khối lƣợng 1000 hạt Năng suất CTTN hạt/bắp (g) (kg/ha)

Lƣợng phân bón* Kg K2O/ha 0 421,7 176,7 1 5450

428,4 432,7 225,1 228,6 100 115 2 3 6259 6382

442,1 442,8 232,1 233,2 130 160 4 5 6490 6589

* Trên nền: 10 tấn PC/ha + 176 kg N/ha + 117 kg P2O5/ha

Khi tăng lƣợng kali bón từ 100 kg K2O/ha lên 160 kg K2O/ha (CT2 - 5) cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu ở vụ ngô đông 2011 có xu hƣớng làm tăng

rõ các yếu tố cấu thành năng suất chính của cây ngô: làm tăng từ 1,6 - 5,0% số

hạt/bắp và 27,4 - 32,0% khối lƣợng 1000 hạt so với không bón kali (CT1).

So sánh các công thức có bón phân kali với nhau nhận thấy xu hƣớng tăng các yếu tố cấu thành năng suất (số hạt/bắp và khối lƣợng 1000 hạt) chỉ rõ khi so sánh giữa 2 lƣợng phân kali bón: 90 và 130 kg K2O/ha (CT2 và CT4), nhƣng bón ở mức 160 kg K2O/ha (CT5) không có sự chênh lệch đáng kể (không có ý nghĩa thống kê). Kết quả làm năng suất ngô hạt tăng rõ khi tăng lƣợng phân kali bón từ 100 tới 130 kg K2O và đạt mức cao nhất ở mức bón 130 kg K2O/ha, vì bón

90

LSD0.05 CV% 6,8 13,6 2,0 2,0 200 2,1

thêm tới 160 kg K2O không làm tăng năng suất có ý nghĩa.

Để đánh giá mối quan hệ giữa liều lƣợng kali bón với năng suất ngô, chúng tôi

thiết lập đồ thị và phƣơng trình tƣơng quan giữa các yếu tố trên (Hình 4.6).

Hình 4.6. Mối quan hệ giữa liều lƣợng kali bón với năng suất ngô đông 2011

Phƣơng trình tƣơng quan giữa liều lƣợng kali và năng suất ngô là đƣờng

parabon ứng với hàm số:

y = -0,019x2 + 10,258x + 5448,1 với R2 = 0,9979

y, = 5,39

Kết quả từ phƣơng trình trên cho thấy lƣợng phân kali tối đa kỹ thuật (để

đạt năng suất tối đa) là 269,9 kg K2O/ha và lƣợng bón tối thích kinh tế 128,1 kg K2O/ha.

Bảng 4.38. Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến hàm lƣợng Protein, Lipid trong hạt ngô ở vụ đông 2011

Lƣợng phân bón* Protein Lipid CTTN (%) (%) kg K2O/ha

1 0 6,48 4,10

2 100 7,44 4,29

115 3 7,50 4,32

130 4 7,67 4,37

5 160 7,67 4,37

0,22 0,16 LSD0,05

* Trên nền: 10 tấn PC/ha + 176 kg N/ha + 117 kg P2O5/ha

91

CV % 1,6 1,9

Kết quả đánh giá ảnh hƣởng bón những lƣợng phân kali tới một số chỉ tiêu chất lƣợng ngô hạt ở bảng 4.38: Trên nền 10 tấn PC + 176 kg N + 117 kg P2O5/ha, khi tăng lƣợng kali bón từ 100 kg K2O/ha lên 130 kg K2O/ha đã làm tăng hàm lƣợng protein và lipid trong hạt ngô so với công thức không bón kali. Tuy nhiên, khi tăng lƣợng phân kali bón tới mức 160 kg K2O/ha không làm tăng hàm lƣợng protein và lipid trong hạt ngô so với mức bón 130 kg K2O/ha.

Điều này cho thấy trên đất xám bạc màu trên nền 10 tấn PC + 176 kg N + 117 kg P2O5/ha, bón phân kali cho ngô lai trung ngày với lƣợng 130 kg K2O/ha là thích hợp nhất đối với chất lƣợng ngô hạt.

c) Đ nh gi hiệu quả của bón phân kali cho cây ngô lai trung ngày trên

ất x m bạc m u

Kết quả đánh giá ảnh hƣởng bón những lƣợng phân kali khác nhau (trên nền 10 tấn PC + 176 kg N + 117 kg P2O5/ha) tới hiệu quả của phân kali bón cho cây ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu ở vụ đông 2011 đƣợc thể hiện qua

bảng 4.39.

Bảng 4.39. Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến hiệu quả của phân kali bón cho ngô ở vụ đông 2011

Bội thu năng Hiệu suất Giá trị năng

Chi phí phân kali VCR Lƣợng phân C T Năng suất suất so với đối chứng phân bón (kg suất tăng do bón kali (lần) (kg/ha) (triệu đồng/ha) T N kg/ha % bón* kg K2O/ha (triệu đồng/ha)

5450 6259 809 14,8 ngô/kg K2O) 8,1 5,259 2,167 2,4 0 100 1 2

* Trên nền: 10 tấn PC/ha + 176 kg N/ha + 117 kg P2O5/ha

Bón phân kali từ 100 đến 160 kg K2O/ha có thể làm tăng năng suất ngô hạt từ 17,1 - 20,9 % so với không bón. Hiệu suất phân kali có xu hƣớng giảm theo chiều tăng lƣợng phân bón, dao động từ 7,1 - 8,1 kg ngô hạt/1 kg K2O. Trong đó tăng lƣợng phân kali bón từ 100 - 130 kg K2O/ha có xu hƣớng làm giảm hiệu suất phân bón chƣa nhiều (8,1 - 8,0 kg hạt/1 kg K2O) nhƣng khi bón

92

6382 6490 6589 932 1040 1139 17,1 19,1 20,9 8,1 8,0 7,1 6,058 6,760 7,404 2,492 2,817 3,467 2,4 2,4 2,1 115 130 160 3 4 5

tới 160 kg K2O làm hiệu suất phân kali giảm mạnh (7,1 kg hạt/1 kg K2O).

Xu thế giảm VCR (2,4 - 2,1) theo chiều tăng lƣợng phân kali cũng thấy

khi đánh giá ảnh hƣởng của lƣợng phân kali tới chỉ số này nhƣng đều còn ở mức

khuyến khích nông dân sử dụng phân bón (theo FAO). Trong đó tăng lƣợng phân kali bón cho ngô từ 100 - 130 kg K2O/ha có VCR ổn định (2,4) nhƣng bón tới 160 kg K2O/ha lại làm giảm khá rõ VCR (2,1).

Kết quả đánh giá ảnh hƣởng bón những lƣợng phân kali (trên nền 10 tấn PC + 176 kg N + 117 kg P2O5/ha) tới hiệu quả kinh tế của trồng ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu đƣợc thể hiện trong bảng 4.40.

Không bón phân kali trong trồng ngô tuy có thể giảm gần 4 triệu đồng/ha trong chi phí sản xuất so với công thức bón 130 kg K2O/ha nhƣng lại làm giảm gần 7 triệu từ tổng thu nên làm giảm nhiều lãi trong trồng ngô.

Bón phân kali ở mức bón 130 kg K2O/ha cho tổng thu và lãi lớn nhất, cao hơn cả mức bón kali tới 160 kg K2O/ha. Điều này cho thấy tính hợp lý cả về kinh tế của lƣợng phân kali bón này trong trồng ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu.

Bảng 4.40. Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến hiệu quả kinh tế của trồng ngô ở vụ đông 2011

Tổng chi Tổng thu Lãi CTTN Năng suất (Kg/ha) (triệu đồng/ha)

Lƣợng phân bón* Kg K2O/ha 0 25,559 38,217 12,658 5450 1

28,286 43,573 15,287 6259 2 100

28,611 44,396 15,785 6382 3 115

29,336 45,127 15,791 6490 4 130

* Trên nền: 10 tấn PC/ha + 176 kg N/ha + 117 kg P2O5/ha

Nhƣ vậy kết quả thí nghiệm bón những lƣợng phân kali khác nhau cho cây

ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu một lần nữa khẳng định: Trong thâm

canh ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu với mật độ 7,0 vạn cây/ha (khoảng cách hàng 50 cm) trên nền 10 tấn PC + 176 kgN + 117kg P2O5/ha mức bón 130 kg K2O/ha là hợp lý nhất vì có ảnh hƣởng ở mức tốt nhất đến sinh trƣởng, tình trạng sâu bệnh hại, năng suất, chất lƣợng sản phẩm, hiệu quả phân bón và sản xuất.

Từ các kết quả thí nghiệm xác định lƣợng phân bón thích hợp cho ngô lai

93

30,386 45,788 15,402 6589 5 160

trung ngày trồng ở mật độ dày hợp lý trên đất xám bạc màu theo 2 phƣơng pháp nêu trên có thể khẳng định: có thể dùng phƣơng pháp thay đổi lƣợng N, P, K theo

cùng tỷ lệ để xác định cùng một lúc những lƣợng N, P, K thích hợp cho ngô nói

riêng, cây trồng nói chung khi điều kiện kỹ thuật canh tác nhƣ mật độ…thay đổi.

94

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

5.1. KẾT LUẬN

1) Để phát huy tốt nhất hiệu quả của giống ngô lai trung ngày trên đất xám

bạc màu, cần giảm khoảng cách hàng trồng từ 70 xuống 50 cm, tăng mật độ từ

5,0 lên 7,0 vạn cây/ha tạo khoảng cách và mật độ trồng ngô hợp lý hơn. Ở mật độ và khoảng cách hàng trồng này, cây ngô ít bị sâu bệnh hại, sinh trƣởng phát triển, hút đƣợc nhiều dinh dƣỡng hơn, cho chỉ số diện tích lá và tích các yếu tố cấu

thành năng suất tối ƣu, nên cho năng suất (5,473 - 6,658 tấn/ha) và lãi trong trồng ngô (13,6 – 20,0 triệu đồng/ha) cao nhất, cao hơn so với trồng ngô ở mật

độ và khoảng cách hàng trồng thƣờng áp dụng (5,0 vạn cây/ha, khoảng cách hàng

70 cm) về năng suất 7,2-8,8% và lãi là 17,9-20,0 %.

2) Trong thâm canh ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu, cùng với việc áp dụng mật độ trồng 7,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm, cần bón các loại phân đa lƣợng (trên nền 10 tấn PC) với lƣợng (kg/ha): 176 N 117 P2O5 130 K2O. Ở mức bón phân hợp lý này sẽ tạo cho cây ngô sinh trƣởng, phát triển tốt nhất, ít sâu bệnh hại, hút đƣợc nhiều dinh dƣỡng (N, P, K) nhất, cho năng suất

hạt (6,5 - 8,3 tấn/ha) với chất lƣợng hạt ở mức cao nhất. Kết quả tạo giá trị sản

xuất cao (45,307 -57,409 triệu đ/ha) với chi phí sản xuất hợp lý (26,814 - 29,336

triệu đồng/ha) và lãi đạt từ 15,971 - 28,5178 triệu đồng/ha, cao hơn nhiều (24,7 -

56,2%) so với trồng ngô trong thực tế (12,539 - 19,947 triệu đồng/ha).

3) Hiệu quả của việc tăng đầu tƣ các loại phân đa lƣợng (trên nền 10 tấn PC) với lƣợng (kg/ha): 176 N 117 P2O5 130 K2O trong thâm canh ngô lai trung ngày (ở mật độ 7,0 vạn cây/ha và khoảng cách trồng 50 cm) trên đất xám bạc màu so với mức bón thông thƣờng (135N 90P2O5 100 K2O) rất cao: làm tăng năng suất ngô hạt 24,2 - 35,1 % với hiệu suất phân bón 16,4 - 19,6 kg ngô hạt/kg

NPK và tỷ lệ lãi trên chi phí mua phân bón (VCR) đạt 4,4 - 6,1. Ở mức bón các loại phân đa lƣợng trên, hiệu suất của từng loại phân đa lƣợng lần lƣợt đạt: 22,5 kg ngô/kg N, 8,3 kg ngô/kg P2O5 và 8,0 kg ngô/kg K2O.

5.2. ĐỀ NGHỊ

1) Áp dụng kết quả nghiên cứu của đề tài về mật độ (7 vạn cây/ha) với khoảng các hàng dày hợp lý (50 cm), cùng công thức bón phân thích hợp (176 kg

95

N + 117 kg P2O5 +130 kg K2O/ha, trên nền 10 tấn PC) trong thâm canh ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu tại các tỉnh phía Bắc.

2) Lƣợng phân N, P, K bón trong thâm canh ngô nói riêng và cây trồng

nói chung cần tăng trong xu hƣớng hoàn thiện kỹ thuật canh tác và có thể sử dụng phƣơng pháp xác định lƣợng phân bón hợp lý bằng tăng lƣợng N, P, K bón

theo cùng tỷ lệ.

96

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ

1. Đinh Văn Phóng, Nguyễn Nhƣ Hà và Nguyễn Văn Bộ (2013). Lƣợng bón đạt

hiệu quả kinh tế cao cho ngô lai trung ngày C.P.333 trên đất bạc màu tỉnh Bắc Giang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Tập 51, số 4, 455-464.

2. Đinh Văn Phóng, Nguyễn Nhƣ Hà và Nguyễn Văn Bộ (2013). Xác định mật

độ trồng ở khoảng cách hàng dày hợp lý cho ngô lai trung ngày

C.P.333 trên đất xám bạc màu tại Bắc Giang. Tạp chí Khoa học và

Phát triển, số 7, 940 - 944.

97

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

1. Nguyễn Văn Bào (1996). Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật góp phần tăng năng suất ngô ở Hà Giang. Luận án PTS Khoa học Nông nghiệp, Trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 155 tr.

2. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn (2006). Quy phạm khảo nghiệm giống ngô 10 TCN 341 – 2006, Hà Nội.

3. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn (2009). Cẩm nang sử dụng đất nông nghiệp. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr 81-95

4. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn (2012). Báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch năm 2011 và triển khai kế hoạch 2012, Hà Nội.

5. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn (2013a). Báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch năm 2012 và triển khai kế hoạch 2013, Hà Nội.

6. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn (2013b). Báo cáo tổng kết công tác của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, ngày 31/12/2013, Hà Nội.

7. Nguyễn Văn Bộ (1999). Quan điểm về quản lý dinh dƣỡng tổng hợp cho cây trồng ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu khoa học quyển 3, Viện Thổ nhƣỡng Nông hoá. NXB Nông nghiệp.

8. Nguyễn Văn Bộ (2003). Bón phân cân đối cho cây trồng ở Việt Nam, Từ lý luận đến thực tiễn. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

9. Nguyễn Văn Bộ (2007). Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

10. Nguyễn Văn Bộ (2013). Nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón ở Việt Nam. Hội thảo quốc gia về nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng phân bón tại Việt Nam, Ngày 05/03/2013. NXB Nông nghiệp TPHCM.

11. Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An và Nghiêm Thị Bích Hà (2000). Cây rau. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr 89.

12. Công ty Trách nhiệm Hữu hạn hạt giống C.P.Việt Nam (2009). Báo cáo kết quả khảo nghiệm và sản xuất thử giống ngô lai C.P.333 tại Việt Nam, Hà Nội.

13. Cục Trồng trọt (2006). Hƣớng dẫn qui trình thâm canh một số cây trồng. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

14. Nguyễn Thị Dần và Thái Phiên (1999). Tính chất vật lý - nƣớc trong mối quan hệ với sử dụng quản lý đất của một số loại đất chính ở Việt Nam, Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa. Kết quả nghiên cứu khoa học quyển 3, Kỷ niệm 30 năm thành lập Viện. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr 204 – 216.

15. Bùi Đình Dinh (1995). Yếu tố dinh dƣỡng để phát triển nền nông nghiệp bền vững. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

98

16. Đƣờng Hồng Dật (2008). Kỹ thuật bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng. NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.

17. Hồ Quang Đức, Bùi Hữu Đông, Lê Thị Mỹ Hảo, Nguyễn Minh Tiến (2014). Nghiên cứu thực trạng và giải pháp sử dụng hợp lý đất xám bạc màu ở miền Bắc. Kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, quyển 6, Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa. NXB Nông nghiệp, tr 37-49

18. Nguyễn Nhƣ Hà và Lê Thị Bích Đào (2003). Báo cáo tổng kết đề tài KHCN tỉnh Hà Giang (KTHG-12, 2002 - 2003), Xác định lƣợng phân bón hợp lý cho lúa, ngô, đậu tƣơng tại ba vùng của tỉnh Hà Giang, Hà Nội.

19. Nguyễn Nhƣ Hà (2006). Bón phân cho cây trồng. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

20. Nguyễn Nhƣ Hà (2008). B2006-11-03-TĐ, Báo cáo tổng kết đề tài. Nghiên cứu sản xuất và chuyển giao sử dụng các loại phân đa yếu tố chuyên dùng cho lúa, ngô, đậu tƣơng tại đồng bằng sông Hồng, Hà Nội.

21. Nguyễn Nhƣ Hà (2010). Giáo trình Phân bón I. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

22. Nguyễn Nhƣ Hà, Nguyễn Thế Tài, Đinh Văn Phóng (2011). Hiệu quả của S, Mg, Ca trong bón phân cân đối cho cây ngô trên đất bạc màu. Tạp chí Khoa học đất, số 37-2011, trang 24-27

23. Nguyễn Nhƣ Hà và Nguyễn Văn Bộ (2013). Giáo trình Cơ sở khoa học của sử dụng phân bón. NXB Đại học Nông nghiệp, Hà Nội.

24. Nguyễn Nhƣ Hà (2014). Giải pháp sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp đảm bảo hiệu quả cao, an toàn môi trƣờng và chất lƣợng sản phẩm. Hội nghị phân bón trong canh tác nông nghiệp, trong khuôn khổ hội chợ triển lãm nông nghiệp quốc tế, Trung tâm Xúc tiến Thƣơng mại nông nghiệp.

25. Phạm Quang Hà (2009). Nghiên cứu và xây dựng tiêu chuẩn nền chất lƣợng môi trƣờng đất Việt Nam cho các nhóm đất phù sa, đỏ, bạc màu, cát ven biển và đất mặn. Kết quả nghiên cứu khoa học, Quyển 5, Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

26. Đỗ Nguyên Hải (2005). Mối quan hệ giữa các tính chất lý, hóa học và thành phần hoáng sét trong một số phẫu diện đất xám bạc màu ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học đất số 21, trang 37-41.

27. Lê Văn Hải (2011). Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp lai triển vọng và một số biện pháp kỹ thuật phục vụ sản xuất ngô vùng Đông Nam Bộ. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp. Viện Khoa học Kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam, trang 29-31.

28. Phan Xuân Hào (2007). Vấn đề mật độ và khoảng cách trồng ngô. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 12, trang 39-41.

29. Phan Xuân Hào (2008). Nghiên cứu các giải pháp nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất ngô. Viện Nghiên cứu Ngô.

30. Nguyễn Thế Hùng (1996). Xác định chế độ bón phân tối ƣu cho giống ngô LVN10 trên đất bạc màu vùng Đông Anh - Hà Nội. Kết quả Nghiên cứu Khoa học Nông nghiệp 1995 – 1996. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

99

31. Nguyễn Thế Hùng (2001). Ngô lai và kỹ thuật thâm canh. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, trang 23-28.

32. Hà Quang Hùng (1998). Giáo trình giảng dạy sau đại học, Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng nông nghiệp (IPM). NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 32-33.

33. Hội Khoa học Đất Việt Nam (2000). Đất Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 255.

34. Gros A. (1977). Hƣớng dẫn thực hành bón phân. Nguyễn Xuân Hiển, Võ Minh Kha và Vũ Hữu Yêm dịch. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

35. Trần Trung Kiên (2009). Nghiên cứu ảnh hƣởng của liều lƣợng đạm, lân, kali đến sinh trƣởng, phát triển, năng suất và chất lƣợng của giống ngô chất lƣợng Protein cao có triển vọng tại Thái Nguyên. Luận án tiến sĩ nông nghiệp. Trƣờng Đại học Thái Nguyên, tr. 33-35.

36. Võ Minh Kha (1996). Hƣớng dẫn thực hành sử dụng phân bón. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 297.

37. Cao Liêm (1975). Thổ nhƣỡng học. NXB Nông thôn.

38. Đinh Thế Lộc, Võ Nguyên Quyền, Bùi Thế Hùng và Nguyễn Thế Hùng (1997). Giáo trình cây lƣơng thực, Tập 2. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

39. Trần Hữu Miện (1987). Cây ngô cao sản Hà Nội. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

40. Trần Văn Minh (2004). Cây ngô - Nghiên cứu và sản xuất. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

41. Hoàng Thị Minh (2009). Ảnh hƣởng của phân bón và phụ phẩm Nông nghiệp đến độ phì nhiêu đất và năng suất của một số cơ cấu cây trồng trên đất xám bạc màu Bắc Giang. Kết quả nghiên cứu khoa học quyển 5. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

42. Lê Duy Mì (1979). Kết quả nghiên cứu cải tạo đất xám bạc màu miền Bắc Việt Nam. Kết quả nghiên cứu những chuyên đề chính về Thổ nhƣỡng Nông hóa. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

43. Lê Duy Mì (1991). Sử dụng đất xám bạc màu đạt hiệu quả cao bằng những cơ cấu cây trồng hợp lý. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm 6 (348): 268-271.

44. Mineev V. G. (1990). Nông hóa. NXB Đại học tổng hợp, Moskva.

45. Phạm Kim Môn (1991). Dinh dƣỡng khoáng và hiệu lực phân bón đối với ngô đông sau 2 vụ lúa trên đất phù sa sông Hồng. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm 6 (348): 280-282.

46. Phòng Nông nghiệp Hiệp Hòa (2011). Báo cáo tổng kết công tác sản xuất Nông nghiệp, Bắc Giang.

47. Nguyễn Thế Tài (2007). Nghiên cứu bón phân cho ngô trên đất bạc màu. Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp. Trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 66 tr.

48. Phạm Sỹ Tân và Trịnh Quang Khuông (2006). Quản lý dinh dƣỡng theo vùng đặc thù cho ngô ở Việt Nam. Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long.

49. Hoàng Minh Tấn và Nguyễn Quang Thạch (2006). Giáo trình sinh lý thực vật. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

100

50. Nguyễn Hữu Tề, Đinh Thế Lộc, Bùi Thế Hùng và Nguyễn Thế Hùng (1997). Giáo trình Cây lƣơng thực. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

51. Đỗ Trung Thu và Lê Duy Mỳ (1999). Trạm thực nghiệm cải tạo đất bạc màu 35 năm nghiên cứu và đƣa tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa. Kết quả nghiên cứu khoa học quyển 3. Kỷ niệm 30 năm thành lập Viện. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 546 – 573.

52. Trƣơng Công Tín (1997). Cây bắp lai CP 888 đã đến Việt Nam nhƣ thế nào. Viện Khoa học Nông nghiệp miền Nam.

53. Ngô Hữu Tình (1987). Báo cáo kết quả tạo giống ngô MSB49. Trung tâm Nghiên cứu Ngô sông Bôi, Hà Nội.

54. Ngô Hữu Tình (1995). Nghiên cứu cơ cấu luân canh tăng vụ, các biện pháp kỹ thuật canh tác ngô, xây dựng mô hình trồng ngô lai vùng thâm canh canh giai đoạn 1991 – 1995. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 5-38.

55. Ngô Hữu Tình (1997). Cây ngô, Giáo trình Cao học Nông nghiệp. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

56. Ngô Hữu Tình, Trần Hồng Uy, Võ Đình Long, Bùi Mạnh Cƣờng, Lê Quý Kha và Nguyễn Thế Hùng (1999). Cây Ngô nguồn gốc, đa dạng di truyền và quá trình phát triển. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

57. Ngô Hữu Tình (2003). Cây ngô. NXB Nghệ An.

58. Ngô Hữu Tình (2009). Chọn lọc và lai tạo giống ngô. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

59. Tổng cục Thống kê (2006). Niên giám thống kê 2005. NXB Thống kê, Hà Nội.

60. Tổng cục Thống kê (2011). Niên giám thống kê 2010. NXB Thống kê, Hà Nội.

61. Tổng cục Thống kê (2012). Niên giám thống kê 2011. NXB Thống kê, Hà Nội.

62. Tổng cục Thống kê (2013). Niên giám thống kê 2012. NXB Thống kê, Hà Nội.

63. Trạm Khí tƣợng Hiệp Hòa (2008). Số liệu khí tƣợng huyện Hiệp Hòa, Bắc Giang.

64. Trạm Khí tƣợng Hiệp Hòa (2009). Số liệu khí tƣợng huyện Hiệp Hòa, Bắc Giang.

65. Trạm Khí tƣợng Hiệp Hòa (2010). Số liệu khí tƣợng huyện Hiệp Hòa, Bắc Giang.

66. Trạm Khí tƣợng Hiệp Hòa (2011). Số liệu khí tƣợng huyện Hiệp Hòa, Bắc Giang.

67. Trạm Khí tƣợng Hiệp Hòa (2012). Số liệu khí tƣợng huyện Hiệp Hòa, Bắc Giang.

68. Trung tâm Nghiên cứu Đất và Phân bón vùng Trung du (2010). Số liệu điều tra, một số công thức luân canh cây trồng chính huyện Hiệp Hòa và huyện Tân Yên, Bắc Giang.

69. Nguyễn Xuân Trƣờng (2000). Sổ tay sử dụng phân bón. NXB Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh.

70. Nguyễn Vi (1993). Nghiên cứu cơ sở khoa học của các biện pháp nâng cao độ phì thực tế của một số loại đất. Tổng kết đề tài 02-A- 01, Chƣơng trình cấp Nhà nƣớc, Hà Nội.

71. Nguyễn Vi (1998). Độ phì nhiêu thực tế. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

101

72. Viện Lân-Kali Atlanta (1996). Những vụ mùa tốt hơn nhờ các chất dinh dƣỡng. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

73. Viện Nghiên cứu Ngô (2009). Báo cáo tổng kết đề tài, Nghiên cứu mật độ và khoảng cách nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất ngô vùng đồng bằng sông Hồng, Hà Nội.

74. Viện Nghiên cứu Ngô (2010). Báo cáo tổng kết đề tài, Nghiên cứu áp dụng quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) trên ngô lai, Hà Nội.

75. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa - Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lƣợng sản phẩm (Bộ Nông nghiệp và PTNT) (2001). Những thông tin cơ bản về các loại đất chính Việt Nam. NXB Thế giới.

76. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (1979). Bản đồ đất miền Bắc Việt Nam, tỷ lệ 1/500.000.

77. Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa (2005). Sổ tay phân bón. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 11-14; 25-27

78. Đỗ Thị Xô và Ngô Xuân Hiền (1992). Sử dụng hợp lý sản phẩm phụ Nông nghiệp nhằm tăng năng suất cây trồng và ổn định độ phì nhiêu của đất bạc màu, Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa. Kết quả nghiên cứu khoa học quyển 3, Kỷ niệm 30 năm thành lập Viện. NXB Nông nghiệp, Hà Nội,

79. Vũ Hữu Yêm (1975). Một số vấn đề về việc bón phân cho cây ngô. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp, 4 (154): 31-35.

80. Vũ Hữu Yêm (1995). Giáo trình phân bón và cách bón phân. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

81. Yosida S. (1985). Những kiến thức cơ bản của khoa học trồng lúa. Mai Văn Quyền dịch. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

Tài liệu tiếng Anh

82. Babieri P. A., H. R. S. Rozas, F. H. Andrade, and H. E. Echeverria (2000). Row spacing effects at different levels of nitrogen availability in maize. Agronomy journal (92): 283-288.

83. Banzinger M. G., O. Edmeades, D. Beck and M. Bellon (2000). Breeding for Drought and Nitrogen Stress Tolerance in Maize. From Theory to Practice, Mexico D.F., CIMMYT.

84. Borleanu I. C. (2010). The influence of cropping density on maize hybrid under natural conditions in the ARDS Simnic area- Rumani, Analele Universitatti din Craiova, seria Agricutuva, Montanologie, Cadastru Vol.

85. Deleon C. and R. S. Paroda (1993). Increasing maize production in Asia, Proceeding of the first South East Asian Maize Workshop Bangkok Thailand, pp. 7,9-14.

86. Hallauer A. R. (1991). Lecture for CIMMYT advanced course of maize improvement CIMMYT, El Batan, Oct-Nov.

87. International Maize and Wheat Improvement Center-CIMMYT (2008). Marianne Banziger J.H.Crouch and J.Dixon, Maize Facts and Future, pp. 22-27.

102

88. International Food Policy Research Institute-IFPRI (2003). 2020 Projections, I.

Projections, Washington D. C.

89. James C. (2010). Global Status of Commercialized biotech/GM Crops 2009, ISAAA Brief 41- 2009: Excutive Summary.

90. Lei Y., B. Zhang, M. Zhang, K. Zhao, W. Qio and X. Wang (2000). Corn Response to Potassium in Liaoning Province, Better Crops, 14 (1), pp. 6-8.

91. Mitsuru O. (1994). Comparison of productivity between tropical and temperate maize I, Leaf senescence and productivity in relation to nitrogen nutrien, Soil Sci., Plant nutrient, 41 (3), pp. 439 - 450.

92. Phan S. T., Q. Kh. Trinh, M. H. Nguyen, and D. M. Dang (2006). Agronomic analysis of experiments in North MD of Vietnam, Hanoi, 7-9 August.

93. Prasad T. V. R. and K. Krishnamarthy (1990). Canopy and growth differences in maize genotypes in relation to plant densities and nitrogen levels, Mysore, Journal of Agricultural Science 24, pp. 4.

94. Sener O., H. Gozubenli, O. Konuskan and M. Kiline (2004). The effects of intra- row, spacing on the grain yield and some agronomic characteristics of intra- row, spacing on the grain yield and some agronomic characreristics of maize hybrids, Asian Journal of Plant Sciences, 3(4), pp. 429-432.

95. Shan N. H. (1994). Soil Management for sustainable food production in Taiwan, Hualian District Agricultural Improvement station Chiang Town, Hualian Prefuture R. O. C., Extension bulletin 390, pp. 4, 10 - 12.

96. Sprague G. F. and J. W. W. Dudley (1988). Corn and Corn Improvement, Third Edition, American Society of Agronomy, Publisher Madison, Wisconsin, USA, Inc, pp. 986.

97. Subandi Fadhly, A. F. and E. O. Momuat (1998). Fertilization and Nutrient Management for Maize cropping in Indonesia, Proceedings of the seventh Asian regional Maize Workshop, Losbanos, Phillipines, pp. 385 - 387.

98. Thomas D., F. Thomas and M. Ernst (2001). Soil Fertility Kit, pp. 38, 108.

99. William D. and D. Kurt (2002). Row width and plant density effects on corn grain production in the north corn belt, Agronomy Journal, 94, pp. 1020-1023.

Tài liệu trên mạng

100. Lê Nghĩa và Hữu Vinh (2014). Nghịch lý nhập khẩu ngô, đậu tƣơng, truy cặp ngày 28/11/2015 tại http://baotintuc.vn/kinh-te/nghich-ly-nhap-khau-ngo-dau-tuong- 20141001184410248.htm.

101. Chu Văn Tiệp (2010). Phƣơng pháp trồng ngô mật độ cao, truy cập ngày 16/05/2014 từ http://www.cpv.org.vn.

102. Tổng cục Thống kê (2013). Niên giám thống kê, Truy cập ngày 25/03/2014 từ http://www.gso.gov.vn.

103. Tổng cục Thống kê (2014). Niên giám thống kê, Truy cập ngày 07/11/2015 từ http://www.gso.gov.vn.

103

104. United States Department of Agriculture-USDA (2013). Sản xuất, cung cấp và Truy cập ngày 10/05/2013 từ phân phối, cơ sở dữ liệu điện tử,

http://apps.fas.usda.gov/psdonline/psdhome.aspx.

105. United States Department of Agriculture-USDA (2015). Sản xuất, cung cấp và Truy cập ngày 07/11/2015 từ

phân phối, cơ sở dữ liệu điện tử, http://apps.fas.usda.gov/psdonline/psdhome.aspx.

104

106. Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (2008). Tăng mật độ hợp lý và thu hẹp hàng ngô, ngày 11-3-2008, Truy cập ngày 21/05/2012 từ http:/www.vaas.org.vn/ download/tinkhoahoc/ngo/ngo. Pdf.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1 Sơ đồ thí nghiệm 106

Phụ lục 2 Các thông số để tính hiệu quả kinh tế 107

Phụ lục 3 Số liệu khí tƣợng Hiệp Hòa qua các năm 2008-2012 108

Phụ lục 4 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến năng suất phụ

phẩm và năng suất sinh vật của cây ngô 110

Phụ lục 5 Tăng trƣởng số lá qua các giai đoạn theo dõi 111

Phụ lục 6 Ảnh hƣởng của việc bón tăng lƣợng NPK theo cùng tỷ lệ đến năng

suất phụ phẩm và năng suất sinh vật của cây ngô lai 111

Phụ lục 7 Một số hình ảnh thí nghiệm của đề tài 112

105

Phụ lục 8 Kết quả xử lý thống kê 116

Phụ lục 1. Sơ đồ thí nghiệm

Sơ đồ thí nghiệm 1

104 101 105 107 106 103 102 108

206 202 208 203 201 204 207 205

302 305 307 306 308 303 301 304

405 401 404 407 403 402 408 406

Ghi chú: S h ng tr m chỉ lần lặp lại. S ơn vị v h ng chục chỉ s công thức

TN. V dụ: 401 l công thức 1 lần lặp lại thứ 4 Sơ đồ thí nghiệm 2

101 105 102 104 103

203 204 201 205 202

305 303 304 302 301

402 401 405 403 404

Sơ đồ thí nghiệm 3 d) Về liều lượng N bón

101 103 102 105 104 106

203 204 201 206 205 202

302 306 305 303 304 301

106

405 402 401 404 406 403

Sơ đồ thí nghiệm e) Về liều lượng P bón

101 104 102 103 105

203 204 205 202 201

302 305 304 301 303

405 401 403 402 404

Sơ đồ thí nghiệm f) Về liều lượng K bón

101 104 102 105 103

202 204 203 201 205

305 301 304 303 302

402 403 405 404 401

Phụ lục 2. Các thông số để tính hiệu quả kinh tế

Vật tƣ Năm 2010 Năm 2011

Phân chuồng

Supe lân

107

Stt 1 2 Urê 3 4 Kali 5 Giống ngô 6 Ngô thƣơng phẩm 7 Công lao động phổ thông Phụ phẩm cây ngô 8 Đơn vị tính đồng/kg đồng/kg đồng/kg đồng/kg đồng/kg đồng/kg đồng/công Đồng/kg 550 10.000 3.500 12.000 75.000 6.500 70.000 400 550 12.000 4.000 13.000 75.000 6.500 80.000 400

Phụ lục 3. Số liệu khí tƣợng Hiệp Hòa qua các năm 2008-2012 Nguồn: Trạm kh tượng Hiệp Hòa, 2008-2012

Năm 2008

Tháng Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ tối thấp (OC) Nhiệt độ tối cao (OC) Nhiệt độ TB tháng (OC) Lƣợng mƣa (mm) Độ ẩm không khi (%)

91,3 32,1 75,6 70,3 148,4 112,6 151,2 149,3 151,3 109,3 151,0 118,6 1301,0 12,3 10,9 18,1 21,8 23,8 25,1 25,6 25,5 24,9 23,4 16,9 13,7 20,2 18,6 15,8 24,6 27,6 31,2 32,4 33,0 32,3 32,2 30,8 25,7 22,8 27,3 14,7 13,0 20,8 24,1 26,6 28,0 28,5 28,3 27,6 26,2 20,3 17,3 23,8 33,4 26,1 33,7 35,3 105,0 348,6 231,6 257,8 239,3 217,0 292,4 7,8 1699,5 81,0 73,0 85,0 88,0 84,0 87,0 86,0 88,0 88,0 87,0 82,0 78,0 84,0 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trung bình

Năm 2009

Tháng

Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ tối thấp (OC) Nhiệt độ tối cao (OC) Nhiệt độ TB tháng (OC) Lƣợng mƣa (mm) Độ ẩm không khi (%)

108,4 55,9 52,3 91,2 150,7 170,9 198,0 207,4 169,7 133,5 140,5 58,8 1537,3 11,6 19,3 18,1 21,3 23,5 25,6 25,9 26,2 25,2 23,0 17,4 16,8 21,2 20,3 25,9 23,8 28,2 30,9 34,3 33,5 34,7 33,7 31,2 26,7 24,0 28,9 15,0 21,9 20,5 23,2 26,5 29,3 29,1 29,4 28,3 26,0 20,8 19,3 24,1 5,8 9,2 75,2 85,6 284,8 200,7 286,1 89,2 89,6 103,2 1,0 2,9 1233,3 76,0 89,0 87,0 88,0 87,0 83,0 88,0 85,0 83,0 82,0 74,0 79,0 83,0

108

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trung bình

Năm 2010

Tháng

Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ tối thấp (OC) Nhiệt độ tối cao (OC) Nhiệt độ TB tháng (OC) Lƣợng mƣa (mm) Độ ẩm không khi (%)

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 23,3 87,8 29,2 48,1 108,5 15,3 17,9 19,1 20,6 25,1 21,0 25,0 25,2 27,0 32,5 17,5 19,6 21,2 22,9 27,8 211,2 3,9 20,2 75,7 122,8 85,0 83,0 84,0 89,0 87,0

Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trung bình 151,6 202,7 140,8 164,3 134,8 109,6 81,3 1282,0 26,2 26,7 25,2 24,9 21,9 17,2 15,3 21,3 34,6 34,7 32,7 32,9 30,7 26,4 22,9 28,8 29,6 29,9 27,8 27,8 24,9 20,8 17,6 24,0 274,3 201,6 353,7 206,5 50,0 11,0 33,0 1563,9 83,0 84,0 90,0 88,0 79,0 80,0 85,0 85,0

Năm 2011

Tháng

Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ tối thấp (OC) Nhiệt độ tối cao (OC) Nhiệt độ TB tháng (OC) Lƣợng mƣa (mm) Độ ẩm không khi (%)

Tháng 1 Tháng 2 11,9 42,9 10,2 15,2 14,8 21,5 12,1 17,5 8,6 11,8 78,0 85,0

Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 13,1 50,5 135,3 136,9 174,7 174,2 134,0 94,0 14,6 20,7 23,1 25,7 26,3 25,6 24,5 21,6 19,7 27,3 31,3 33,9 34,3 33,5 32,0 28,3 16,7 23,1 26,0 28,6 28,3 28,3 26,9 23,8 99,5 44,3 216,0 330,1 134,3 253,2 254,7 121,6 87,0 88,0 87,0 88,0 86,0 88,0 87,0 87,0

135,5 85,4 1188,4 19,7 13,3 20,4 28,8 21,5 27,2 22,8 16,5 22,6 4,7 37,9 1516,7 86,0 76,0 85,0

109

Tháng 11 Tháng 12 Trung bình

Năm 2012

Tháng

Số giờ nắng (giờ) Nhiệt độ tối thấp (OC) Nhiệt độ tối cao (OC) Nhiệt độ TB tháng (OC) Lƣợng mƣa (mm) Độ ẩm không khi (%)

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 2,6 12,1 16,3 96,5 162,9 12,6 14,1 18,3 23,0 25,5 16,8 19,0 24,0 30,1 33,5 14,2 15,8 19,9 25,5 28,4 46,1 15,0 59,5 35,7 147,5 90,0 88,0 88,0 87,0 87,0

Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trung bình 102,2 156,1 184,7 127,3 112,2 77,7 32,8 1083,4 26,4 26,0 25,8 24,5 22,8 20,0 16,0 21,3 34,4 33,6 34,0 32,1 31,0 26,7 21,1 28,2 29,4 28,6 28,6 26,9 25,7 22,5 17,9 23,6 99,5 347,2 358,7 92,5 54,1 57,6 28,2 1341,6 85,0 88,0 87,0 85,0 82,0 86,0 84,0 86,0

Năng suất phụ phẩm

Năng suất sinh vật

C

Mật độ

Khoảng cách

(kg/ha)

(kg/ha)

T

(vạn

hàng

T

cây/ha

Đông

Xuân

(cm)

Đông 2010 Xuân 2011

N

2010

2011

1

50

5893

6554

10999

12657

5,0

2

70

5843

6536

11004

12606

3

50

6,0

7,0

4 5

50 70

6243 6597 6433

6879 7697 7549

11497 12070 11505

13197 14355 13732

8,0

6 7

50 70

6874 6753

7788 7620

11958 11683

13888 13678

8

50

9,0

6994

7478

10785

11488

110

Phụ lục 4. Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến năng suất phụ phẩm và năng suất sinh vật của cây ngô

Phụ lục 5. Tăng trƣởng số lá qua các giai đoạn theo dõi Số lá của cây ngô qua các giai đoạn theo dõi (lá/cây)

C

3-4 lá

Xoáy nõn

Chín sữa

7-9lá

T

Phân bón

Đôn

Đôn

Đôn

Đôn

T

Xuân

Đông

Xuân

Xuân

Đông

Đông

Xuân

Đông

g

g

g

g

N

2011

2011

2011

2011

2011

2010

2011

2011

2010

2010

2011

2010

Nền+0,85

3,9

4,0

3,5

8,6

8,5

8,7

11,6

13,3

12,2

14,0

15,8

14,7

1

NPK

2 Nền+1,0 NPK

4,0

4,1

3,7

8,9

8,8

8,9

12,5

13,8

12,4

14,1

15,9

14,5

Nền+1,15

4,0

4,1

3,6

8,9

8,8

8,8

10,4

13,2

12,5

14,0

15,9

14,7

3

NPK

Nền+1,30

4,0

4,1

3,8

8,9

8,9

8,9

12,3

13,8

12,5

14,0

15,9

14,6

4

NPK

Nền+1,45

4,0

4,1

3,6

8,9

8,9

8,9

12,5

13,8

12,4

14,0

15,8

14,7

5

NPK

Phụ lục 6. Ảnh hƣởng của việc bón tăng lƣợng NPK theo cùng tỷ lệ đến năng suất phụ phẩm và năng suất sinh vật của cây ngô lai

Năng suất Năng suất C sinh vật Năng suất phụ phẩm (kg/ha) sinh vật so với CT2 (%) T (kg/ha) Phân bón/ha Tăng +; Giảm - T

N

Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2011 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2011 Đông 2010 Xuân 2011 Đông 2011

1 Nền+0,85NPK 5859 7188 - 10272 12521 - -16,1 -12,6 -

2 Nền+1,0NPK 6778 7679 6797 12248 14331 12311 - - -

3 Nền+1,15NPK 7232 8690 7310 13847 16193 13473 13,1 13,0 9,4

4 Nền + 1,3NPK 7681 9313 7755 15071 17572 14248 23,0 22,6 15,7

5 Nền+1,45NPK 8217 9858 7915 15898 18276 14564 29,8 27,5 18,3

6 Nền+1,60NPK - - 8010 - 14855 - 20,7 - -

LSD 5 % 401 349

111

CV % 3,6 2,7

Phụ lục 7. Một số hình ảnh thí nghiệm của đề tài

Ảnh 7.1. Khu vực thí nghiệm của đề tài

112

Ảnh 7.2. Bón lót phân chuồng cho các ô thí nghiệm

Ảnh 7.3. Đo chiều cao cây giai đoạn 7 – 9 lá

113

Ảnh 7.4. Đo chiều cao cây giai đoạn chín sữa

Ảnh 7.5. Công thức bón 10 tấn PC + 135 kgN + 90 kgP2O5 + 100 kg K2O

Mật độ 5,0 vạn cây

Ảnh 7.6. Công thức bón 10 tấn PC + 135 kgN + 90 kgP2O5 + 100 kg K2O

114

Mật độ 7,0 vạn cây.

Ảnh 7.7. Công thức bón 10 tấn PC + 176 kgN + 117 kgP2O5 + 130 kg K2O

Mật độ 7,0 vạn cây.

Ảnh 7.8. Công thức bón 10 tấn PC + 196 kgN + 131 kgP2O5 + 145 kg K2O

115

Mật độ 7,0 vạn cây.

Phụ lục 8. Kết quả xử lý thống kê 1. Thí nghiệm mật độ và khoảng cách hàng trồng

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô đông 2010 giai đoạn 3-4 lá

VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 12.0575 4.01917 2.16 0.122 3 2 CONGTHUC 7 4.78000 .682857 0.37 0.911 3 * RESIDUAL 21 39.0625 1.86012 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 55.9000 1.80323 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 16:37 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô đông 2010 giai đoạn 3-4 lá

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 8 30.2875 2 8 29.2000 3 8 28.5750 4 8 29.4375 SE(N= 8) 0.482198 5%LSD 21DF 1.41813 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 29.8000 2 4 29.2000 3 4 28.5000 4 4 29.4000 5 4 29.3000 6 4 29.8000 7 4 29.5000 8 4 29.5000 SE(N= 4) 0.681931 5%LSD 21DF 2.00554 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 16:37 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô đông 2010 giai đoạn 3-4 lá

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 32 29.375 1.3428 1.3639 4.6 0.1218 0.9111 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CC8CT 13/5/14 16:44 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô xuân 2011 giai đoạn 3-4 lá VARIATE V003 CHIEUCAO cm

116

Bảng 4.3. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chiều cao và số lá của cây ngô BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CC8CT 13/5/14 16:37 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 6.92094 2.30698 1.47 0.251 3 2 CONGTHUC 7 4.93468 .704955 0.45 0.860 3 * RESIDUAL 21 32.9816 1.57055 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 44.8372 1.44636 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 16:44 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 8 29.6625 2 8 28.5375 3 8 28.6000 4 8 28.6375 SE(N= 8) 0.443079 5%LSD 21DF 1.30308 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 29.4000 2 4 29.1000 3 4 29.1500 4 4 28.8500 5 4 28.9250 6 4 28.3000 7 4 28.9750 8 4 28.1750 SE(N= 4) 0.626608 5%LSD 21DF 1.84284 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 16:44 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô xuân 2011 giai đoạn 3-4 lá

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 32 28.859 1.2026 1.2532 4.3 0.2511 0.8603 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CC8CT 13/5/14 16:48 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá

VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 21.6475 7.21583 2.21 0.116 3 2 CONGTHUC 7 99.1801 14.1686 4.34 0.004 3 * RESIDUAL 21 68.6325 3.26821 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 189.460 6.11162 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 16:48 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

117

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ------------------------------------------------------------------------------- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 8 82.8000 2 8 82.5875 3 8 81.0250 4 8 81.0875 SE(N= 8) 0.639161 5%LSD 21DF 1.87976 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ------------------------------------------------------------------------------- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 84.0000 2 4 83.9000 3 4 83.3000 4 4 82.6000 5 4 81.9000 6 4 80.2000 7 4 79.6000 8 4 79.5000 SE(N= 4) 0.903910 5%LSD 21DF 2.65838 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 16:48 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 32 81.875 2.4722 1.8078 2.2 0.1161 0.0042 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CC8CT 13/5/14 17:10 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô xuân 2011 giai đoạn 7-9 lá

VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 12.0075 4.00250 1.17 0.347 3 2 CONGTHUC 7 20.3550 2.90786 0.85 0.563 3 * RESIDUAL 21 72.1324 3.43488 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 104.495 3.37081 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 17:10 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô xuân 2011 giai đoạn 7-9 lá

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ------------------------------------------------------------------------------- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 8 101.925 2 8 102.663 3 8 103.638 4 8 102.925 SE(N= 8) 0.655256 5%LSD 21DF 1.92709 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ------------------------------------------------------------------------------- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 104.400 2 4 103.100 3 4 103.300 4 4 102.800 5 4 102.400 6 4 102.700

118

7 4 101.900 8 4 101.700 SE(N= 4) 0.926671 5%LSD 21DF 2.72532 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 17:10 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô xuân 2011 giai đoạn 7-9 lá

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 32 102.79 1.8360 1.8533 1.8 0.3470 0.5632 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CC8CT 13/5/14 17:59 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô đông 2010 giai đoạn xoáy nõn

VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 18.6275 6.20918 1.36 0.283 3 2 CONGTHUC 7 218.000 31.1429 6.81 0.000 3 * RESIDUAL 21 96.0725 4.57488 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 332.700 10.7323 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 17:59 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô đông 2010 giai đoạn xoáy nõn

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ------------------------------------------------------------------------------- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 8 171.625 2 8 169.750 3 8 171.013 4 8 171.613 SE(N= 8) 0.756214 5%LSD 21DF 2.22401 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ------------------------------------------------------------------------------- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 175.100 2 4 174.500 3 4 172.000 4 4 171.000 5 4 170.700 6 4 168.900 7 4 168.500 8 4 167.300 SE(N= 4) 1.06945 5%LSD 21DF 3.34522 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 17:59 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô đông 2010 giai đoạn xoáy nõn

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 32 171.00 3.2760 2.1389 1.3 0.2828 0.0003 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CC8CT 13/5/14 18:28 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô xuân 2010 giai đoạn xoáy nõn

VARIATE V003 CHIEUCAO cm

119

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 58.7426 19.5809 2.94 0.056 3 2 CONGTHUC 7 130.795 18.6850 2.81 0.031 3 * RESIDUAL 21 139.738 6.65417 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 329.275 10.6218 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 18:28 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô xuân 2010 giai đoạn xoáy nõn MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 8 199.625 2 8 201.787 3 8 198.050 4 8 199.188 SE(N= 8) 0.912015 5%LSD 21DF 2.68221 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 202.100 2 4 201.500 3 4 200.800 4 4 200.100 5 4 200.300 6 4 197.100 7 4 199.600 8 4 195.800 SE(N= 4) 1.28978 5%LSD 21DF 3.89322 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 18:28 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô xuân 2010 giai đoạn xoáy nõn

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 32 199.66 3.2591 2.5796 1.3 0.0560 0.0314 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CC8CT 13/5/14 18:38 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô đông 2010 giai đoạn chín

VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 23.0125 7.67085 1.03 0.402 3 2 CONGTHUC 7 92.7150 13.2450 1.77 0.146 3 * RESIDUAL 21 156.928 7.47274 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 272.655 8.79533 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 18:38 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

120

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô đông 2010 giai đoạn chín

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 8 191.762 2 8 190.212 3 8 192.000 4 8 190.175 SE(N= 8) 0.966485 5%LSD 21DF 2.84241 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 193.300 2 4 192.900 3 4 192.400 4 4 190.800 5 4 191.800 6 4 189.200 7 4 189.000 8 4 188.900 SE(N= 4) 1.36682 5%LSD 21DF 4.01977 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 18:38 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô đông 2010 giai đoạn chín

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 32 191.04 2.9657 2.7336 1.4 0.4022 0.1459 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CC8CT 13/5/14 18:41 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô xuân 2011 giai đoạn chín VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 29.5850 9.86168 1.92 0.156 3 2 CONGTHUC 7 34.2350 4.89071 0.95 0.491 3 * RESIDUAL 21 107.975 5.14167 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 171.795 5.54178 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 18:41 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô xuân 2011 giai đoạn chín

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 8 220.175 2 8 220.250 3 8 218.400 4 8 221.025 SE(N= 8) 0.801691

121

5%LSD 21DF 2.35776 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 221.000 2 4 220.700 3 4 221.000 4 4 220.700 5 4 219.900 6 4 219.700 7 4 218.200 8 4 218.500 SE(N= 4) 1.13376 5%LSD 21DF 3.33437 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 18:41 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ngô xuân 2011 giai đoạn chín

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 32 219.96 2.3541 2.2675 1.0 0.1565 0.4907 Bảng 4.4. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chỉ số diện tích lá của cây ngô BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE CC8CT 13/5/14 18:47 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 3-4 lá

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3.285000E-02.950000E-03 2.33 0.102 3 2 CONGTHUC 7.432350 .617643E-01 151.70 0.000 3 * RESIDUAL 21.854996E-02.407141E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31.443750 .143145E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 18:47 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 3-4 lá

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 8 0.467500 2 8 0.487500 3 8 0.465000 4 8 0.465000 SE(N= 8) 0.713391E-02 5%LSD 21DF 0.209807E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 0.320000 2 4 0.310000 3 4 0.360000

122

4 4 0.540000 5 4 0.480000 6 4 0.600000 7 4 0.550000 8 4 0.610000 SE(N= 4) 0.100889E-01 5%LSD 21DF 0.296711E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 18:47 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 3-4 lá

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 32 0.47125 0.11964 0.20178E-01 4.3 0.1022 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE CC8CT 13/5/14 18:51 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn 3-4 lá VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3.437500E-02.145833E-02 2.25 0.111 3 2 CONGTHUC 7.172600 .246571E-01 38.00 0.000 3 * RESIDUAL 21.136250E-01.648809E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31.190600 .614839E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 18:51 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn 3-4 lá

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 8 0.550000 2 8 0.537500 3 8 0.543750 4 8 0.518750 SE(N= 8) 0.900562E-02 5%LSD 21DF 0.264853E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 0.440000 2 4 0.430000 3 4 0.520000 4 4 0.550000 5 4 0.510000 6 4 0.630000 7 4 0.580000 8 4 0.640000 SE(N= 4) 0.127359E-01 5%LSD 21DF 0.374559E-01 ----------------------------------------------------------------------------- --

123

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 18:51 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn 3-4 lá

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 32 0.53750 0.78412E-010.25472E-01 4.7 0.1115 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE CC8CT 13/5/14 19: 3 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3.625000E-03.208333E-03 0.23 0.875 3 2 CONGTHUC 7 1.50875 .215536 238.54 0.000 3 * RESIDUAL 21.189747E-01.903557E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 1.52835 .493016E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 19: 3 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 8 1.27000 2 8 1.27250 3 8 1.27125 4 8 1.28125 SE(N= 8) 0.106275E-01 5%LSD 21DF 0.312553E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 1.01000 2 4 0.990000 3 4 1.09000 4 4 1.35000 5 4 1.21000 6 4 1.51000 7 4 1.44000 8 4 1.59000 SE(N= 4) 0.150296E-01 5%LSD 21DF 0.442017E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 19: 3 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 32 1.2737 0.22204 0.30059E-01 2.3 0.8746 0.0000

124

BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE CC8CT 13/5/14 19: 7 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn 7-9 lá VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3.150000E-02.499999E-03 0.69 0.574 3 2 CONGTHUC 7.756750 .108107 148.38 0.000 3 * RESIDUAL 21.152999E-01.728568E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31.773550 .249532E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 19: 7 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn 7-9 lá

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 8 1.38375 2 8 1.37625 3 8 1.36625 4 8 1.36875 SE(N= 8) 0.954311E-02 5%LSD 21DF 0.280661E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 1.23000 2 4 1.18000 3 4 1.27000 4 4 1.38000 5 4 1.28000 6 4 1.54000 7 4 1.46000 8 4 1.65000 SE(N= 4) 0.134960E-01 5%LSD 21DF 0.396914E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 19: 7 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn 7-9 lá

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 32 1.3737 0.15797 0.26992E-01 2.0 0.5736 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE CC8CT 13/5/14 22:11 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn xoáy nõn

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =============================================================================

125

1 NHACLAI 3.145500E-01.485000E-02 3.91 0.023 3 2 CONGTHUC 7 2.47360 .353371 284.87 0.000 3 * RESIDUAL 21.260499E-01.124047E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 2.51420 .811032E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 22:11 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn xoáy nõn

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ------------------------------------------------------------------------------- NHACLAI NOS LAI 1 8 3.62125 2 8 3.58125 3 8 3.62125 4 8 3.57625 SE(N= 8) 0.124523E-01 5%LSD 21DF 0.366218E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ------------------------------------------------------------------------------- CONGTHUC NOS LAI 1 4 3.28000 2 4 3.15000 3 4 3.49000 4 4 3.95000 5 4 3.47000 6 4 3.92000 7 4 3.74000 8 4 3.80000 SE(N= 4) 0.176102E-01 5%LSD 21DF 0.517911E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 22:11 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn xoáy nõn

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 32 3.6000 0.28479 0.35220E-01 1.2 0.0229 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE CC8CT 13/5/14 21:50 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn xoáy nõn

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3.605002E-02.201667E-02 1.28 0.308 3 2 CONGTHUC 7 5.06315 .723307 458.20 0.000 3 * RESIDUAL 21.331506E-01.157860E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 5.10235 .164592 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 21:50 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn xoáy nõn

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ------------------------------------------------------------------------------- NHACLAI NOS LAI 1 8 4.18250 2 8 4.21000 3 8 4.22000 4 8 4.20250 SE(N= 8) 0.140472E-01 5%LSD 21DF 0.413126E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC

126

------------------------------------------------------------------------------- CONGTHUC NOS LAI 1 4 3.66000 2 4 3.46000 3 4 4.23000 4 4 4.57000 5 4 4.23000 6 4 4.60000 7 4 4.36000 8 4 4.52000 SE(N= 4) 0.198658E-01 5%LSD 21DF 0.584249E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 21:50 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn xoáy nõn

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 32 4.2038 0.40570 0.39732E-01 0.9 0.3079 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE CC8CT 13/5/14 21:14 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn chín

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3.202500E-02.674999E-03 0.35 0.795 3 2 CONGTHUC 7 1.88160 .268800 137.76 0.000 3 * RESIDUAL 21.409753E-01.195120E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 1.92460 .620839E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 21:14 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn chín

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 8 3.74375 2 8 3.72500 3 8 3.72625 4 8 3.72500 SE(N= 8) 0.156173E-01 5%LSD 21DF 0.459301E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 3.51000 2 4 3.33000 3 4 3.64000 4 4 4.06000 5 4 3.56000 6 4 4.01000 7 4 3.84000 8 4 3.89000 SE(N= 4) 0.220862E-01 5%LSD 21DF 0.649550E-01 -----------------------------------------------------------------------------

127

-- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 21:14 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn chín

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 32 3.7300 0.24917 0.44172E-01 1.2 0.7947 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE CC8CT 13/5/14 22:46 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn chín

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3.775001E-03.258334E-03 0.21 0.886 3 2 CONGTHUC 7 4.21675 .602393 497.56 0.000 3 * RESIDUAL 21.254244E-01.121069E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 4.24295 .136869 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 22:46 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn chín

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 8 4.41500 2 8 4.41000 3 8 4.41625 4 8 4.42375 SE(N= 8) 0.123019E-01 5%LSD 21DF 0.361795E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 3.97000 2 4 3.71000 3 4 4.46000 4 4 4.78000 5 4 4.41000 6 4 4.80000 7 4 4.54000 8 4 4.66000 SE(N= 4) 0.173975E-01 5%LSD 21DF 0.511655E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 22:46 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn chín

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 32 4.4163 0.36996 0.34795E-01 1.1 0.7863 0.0000

128

BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOHATBAP FILE CC8CT 13/5/14 22:53 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến số hạt/bắp ngô đông 2010

VARIATE V003 SOHATBAP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 67.7752 22.5917 0.18 0.906 3 2 CONGTHUC 7 241409. 34487.0 280.48 0.000 3 * RESIDUAL 21 2582.13 122.958 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 244059. 7872.87 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 22:53 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến số hạt/bắp ngô đông 2010

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS SOHATBAP 1 8 379.025 2 8 376.075 3 8 375.425 4 8 375.625 SE(N= 8) 3.92043 5%LSD 21DF 11.5299 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS SOHATBAP 1 4 482.400 2 4 481.200 3 4 429.000 4 4 398.000 5 4 363.000 6 4 330.300 7 4 325.100 8 4 203.300 SE(N= 4) 5.54433 5%LSD 21DF 16.3057 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 22:53 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến số hạt/bắp ngô đông 2010

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SOHATBAP 32 376.54 88.729 11.089 2.9 0.9060 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KL1000H FILE CC8CT 13/5/14 23: 6 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến KL 1000 hạt ngô đông 2010 VARIATE V003 KL1000H gam LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =============================================================================

129

Bảng 4.6. Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất ngô

1 NHACLAI 3 413.063 137.688 2.13 0.126 3 2 CONGTHUC 7 3377.12 482.446 7.46 0.000 3 * RESIDUAL 21 1358.62 64.6961 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 5148.80 166.090 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 23: 6 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến số hạt/bắp ngô đông 2010

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS KL1000H 1 8 242.050 2 8 237.250 3 8 231.912 4 8 237.588 SE(N= 8) 2.84377 5%LSD 21DF 8.36345 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS KL1000H 1 4 244.600 2 4 245.900 3 4 244.400 4 4 242.500 5 4 241.300 6 4 235.100 7 4 230.400 8 4 213.400 SE(N= 4) 4.02169 5%LSD 21DF 11.8277 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 23: 6 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến số hạt/bắp ngô đông 2010

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | KL1000H 32 237.20 12.888 8.0434 3.4 0.1259 0.0002 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOHATBAP FILE CC8CT 13/5/14 22:59 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến số hạt/bắp ngô xuân 2011

VARIATE V003 SOHATBAP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 261.800 87.2666 0.82 0.498 3 2 CONGTHUC 7 185679. 26525.6 250.47 0.000 3 * RESIDUAL 21 2223.99 105.905 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 188165. 6069.84 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 22:59 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến số hạt/bắp ngô xuân 2011

MEANS FOR EFFECT NHACLAI

130

----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS SOHATBAP 1 8 397.000 2 8 394.350 3 8 394.450 4 8 401.400 SE(N= 8) 3.63842 5%LSD 21DF 10.7005 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS SOHATBAP 1 4 499.600 2 4 498.100 3 4 443.200 4 4 400.400 5 4 375.600 6 4 359.300 7 4 334.300 8 4 263.900 SE(N= 4) 5.14550 5%LSD 21DF 15.1328 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 22:59 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến số hạt/bắp ngô xuân 2011

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SOHATBAP 32 396.80 77.909 10.291 2.6 0.4977 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KL1000H FILE CC8CT 13/5/14 23: 9 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khối 1000 hạt ngô xuân 2011 VARIATE V003 KL1000H gam LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 134.705 44.9016 0.49 0.699 3 2 CONGTHUC 7 12414.7 1773.53 19.20 0.000 3 * RESIDUAL 21 1940.05 92.3835 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31 14489.5 467.402 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC8CT 13/5/14 23: 9 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS KL1000H 1 8 248.762 2 8 253.438 3 8 248.187 4 8 250.713 SE(N= 8) 3.39823 5%LSD 21DF 9.99410 -----------------------------------------------------------------------------

131

-- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS KL1000H 1 4 264.500 2 4 265.900 3 4 264.000 4 4 263.900 5 4 260.200 6 4 239.600 7 4 237.500 8 4 206.600 SE(N= 4) 4.80582 5%LSD 21DF 14.1338 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC8CT 13/5/14 23: 9 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | KL1000H 32 250.27 21.619 9.6116 3.8 0.6990 0.0000 Bảng 4.7. Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến các năng suất và hệ số kinh tế của cây ngô

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NANGSUAT FILE MDXU11 20/7/13 9:21 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách hàng đến năng suất ngô vụ đông 2010 VARIATE V003 NANGSUAT kg/ha LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 7.720857E+07.102980E+07 30.21 0.000 3 2 NHACLAI 3 148100. 49366.6 1.45 0.257 3 * RESIDUAL 21 715946. 34092.7 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31.807262E+07 260407. ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MDXU11 20/7/13 9:21 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách hàng đến năng suất ngô vụ đông 2010 MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS NANGSUAT 1 4 5161.00 2 4 5106.00 3 4 5254.00 4 4 5072.00 5 4 5473.00 6 4 4930.00 7 4 5084.00 8 4 3791.00 SE(N= 4) 92.3210 5%LSD 21DF 271.514 ----------------------------------------------------------------------------- --

132

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS NANGSUAT 1 8 5071.12 2 8 5006.75 3 8 4882.38 4 8 4975.25 SE(N= 8) 65.2808 5%LSD 21DF 191.989 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MDXU11 20/7/13 9:21 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách hàng đến năng suất ngô vụ đông 2010 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NANGSUAT 32 4983.9 510.30 184.64 3.7 0.0000 0.2567 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NANGSUAT FILE MDXU11 20/7/13 11:32 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách hàng đến năng suất ngô vụ xuân 2011 VARIATE V003 NANGSUAT kg/ha LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 7.181262E+08.258945E+07 68.99 0.000 3 2 NHACLAI 3 68127.8 22709.3 0.61 0.622 3 * RESIDUAL 21 788243. 37535.4 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 31.189825E+08 612340. ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MDXU11 20/7/13 11:32 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách hàng đến năng suất ngô vụ xuân 2011

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS NANGSUAT 1 4 6070.00 2 4 6121.00 3 4 6318.00 4 4 6183.00 5 4 6658.00 6 4 6058.00 7 4 6100.00 8 4 4010.00 SE(N= 4) 96.8702 5%LSD 21DF 284.893 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS NANGSUAT 1 8 5888.38 2 8 5899.25

133

3 8 5982.88 4 8 5988.50 SE(N= 8) 68.4976 5%LSD 21DF 201.450 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MDXU11 20/7/13 11:32 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách hàng đến năng suất ngô vụ Xuân 2011

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 32) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NANGSUAT 32 5939.8 782.52 193.74 3.3 0.0000 0.6224 2. Thí nghiệm xác định lƣợng N, P, K thích hợp

BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CCAOD10 1/12/13 15:48 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô đông 2010 giai đoạn 3-4 lá VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 72.5120 18.1280 8.89 0.002 3 2 NHACLAI 3 12.3080 4.10267 2.01 0.165 3 * RESIDUAL 12 24.4720 2.03933 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 109.292 5.75221 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CCAOD10 1/12/13 15:48 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô đông 2010 giai đoạn 3-4 lá MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 28.7000 2 4 30.3000 3 4 31.9000 4 4 32.9000 5 4 34.1000 SE(N= 4) 0.714026 5%LSD 12DF 2.20016 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 5 32.3800 2 5 31.4400 3 5 32.1400 4 5 30.3600 SE(N= 5) 0.638644 5%LSD 12DF 1.96788 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CCAOD10 1/12/13 15:48 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

134

Bảng 4.11. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N,P,K bón theo cùng tỷ lệ đến tăng trƣởng chiều cao của cây ngô qua các giai đoạn theo dõi

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô đông 2010 giai đoạn 3-4 lá F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 20 31.580 2.3984 1.4281 4.5 0.0015 0.1653 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CCAOD10 1/12/13 15:58 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô xuân 2011 giai đoạn 3-4 lá VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 12.4320 3.10800 2.26 0.123 3 2 NHACLAI 3 10.2040 3.40133 2.47 0.111 3 * RESIDUAL 12 16.5360 1.37800 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 39.1720 2.06168 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CCAOD10 1/12/13 15:58 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô xuân 2011 giai đoạn 3-4 lá MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 28.6000 2 4 29.2000 3 4 29.9000 4 4 30.5000 5 4 30.7000 SE(N= 4) 0.586941 5%LSD 12DF 1.80857 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 5 30.1000 2 5 28.5600 3 5 30.3800 4 5 30.0800 SE(N= 5) 0.524976 5%LSD 12DF 1.61763 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CCAOD10 1/12/13 15:58 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô xuân 2011 giai đoạn 3-4 lá F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 20 29.780 1.4359 1.1739 3.9 0.1232 0.1114 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CCAOD10 1/12/13 16: 9

135

------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 1250.03 312.508 58.72 0.000 3 2 NHACLAI 3 20.7400 6.91333 1.30 0.320 3 * RESIDUAL 12 63.8600 5.32167 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 1334.63 70.2438 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CCAOD10 1/12/13 16: 9 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 80.5000 2 4 83.5000 3 4 87.6000 4 4 98.0000 5 4 100.500 SE(N= 4) 1.15344 5%LSD 12DF 3.55413 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 5 89.1400 2 5 89.9600 3 5 89.2800 4 5 91.7000 SE(N= 5) 1.03167 5%LSD 12DF 3.17891 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CCAOD10 1/12/13 16: 9 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 20 90.020 8.3812 2.3069 2.6 0.0000 0.3200 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CCAOD10 1/12/13 16:13 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô xuân 2011 giai đoạn 7-9 lá VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 378.272 94.5680 15.66 0.000 3 2 NHACLAI 3 60.7480 20.2493 3.35 0.055 3 * RESIDUAL 12 72.4520 6.03766 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 511.472 26.9196 -----------------------------------------------------------------------------

136

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CCAOD10 1/12/13 16:13 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô xuân 2011 giai đoạn 7-9 lá MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 98.2000 2 4 102.000 3 4 105.300 4 4 108.200 5 4 110.400 SE(N= 4) 1.22858 5%LSD 12DF 3.78568 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 5 105.580 2 5 103.880 3 5 102.600 4 5 107.220 SE(N= 5) 1.09888 5%LSD 12DF 3.38602 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CCAOD10 1/12/13 16:13 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô xuân 2011 giai đoạn 7-9 lá F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 20 104.82 5.1884 2.4572 2.3 0.0001 0.0550 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CCAOD10 1/12/13 16:19 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô đông 2010 giai đoạn xoáy nõn VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 4499.01 1124.75 110.64 0.000 3 2 NHACLAI 3 34.4920 11.4973 1.13 0.376 3 * RESIDUAL 12 121.988 10.1657 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 4655.49 245.026 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CCAOD10 1/12/13 16:19 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô đông 2010 giai đoạn xoáy nõn MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 150.300 2 4 170.400 3 4 178.100 4 4 188.500 5 4 192.500

137

SE(N= 4) 1.59418 5%LSD 12DF 4.91222 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 5 176.320 2 5 177.400 3 5 173.820 4 5 176.300 SE(N= 5) 1.42588 5%LSD 12DF 4.39362 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CCAOD10 1/12/13 16:19 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô đông 2010 giai đoạn xoáy nõn F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 20 175.96 15.653 3.1884 1.8 0.0000 0.3764 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CCAOD10 1/12/13 16:23 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô xuân 2011 giai đoạn xoáy nõn VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 810.240 202.560 11.77 0.000 3 2 NHACLAI 3 101.740 33.9133 1.97 0.172 3 * RESIDUAL 12 206.580 17.2150 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 1118.56 58.8716 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CCAOD10 1/12/13 16:23 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô Xuân 2011 giai đoạn xoáy nõn MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 189.000 2 4 198.300 3 4 202.700 4 4 205.700 5 4 206.300 SE(N= 4) 2.07455 5%LSD 12DF 6.39239 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 5 203.360 2 5 199.320 3 5 201.540 4 5 197.380

138

SE(N= 5) 1.85553 5%LSD 12DF 5.71753 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CCAOD10 1/12/13 16:23 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô xuân 2011 giai đoạn xoáy nõn F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 20 200.40 7.6728 4.1491 2.1 0.0005 0.1716 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CCAOD10 1/12/13 16:31 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô đông 2010 giai đoạn chín sữa VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 2611.17 652.792 65.73 0.000 3 2 NHACLAI 3 105.832 35.2773 3.55 0.047 3 * RESIDUAL 12 119.168 9.93068 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 2836.17 149.272 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CCAOD10 1/12/13 16:31 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô đông 2010 giai đoạn chín sữa MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 180.700 2 4 189.500 3 4 197.500 4 4 206.700 5 4 212.400 SE(N= 4) 1.57565 5%LSD 12DF 4.85511 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 5 196.780 2 5 196.980 3 5 201.020 4 5 194.660 SE(N= 5) 1.40930 5%LSD 12DF 4.34254 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CCAOD10 1/12/13 16:31 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô đông 2010 giai đoạn chín sữa F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 20 197.36 12.218 3.1513 1.6 0.0000 0.0475

139

BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE CCAOD10 1/12/13 16:35 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô xuân 2011 giai đoạn chín sữa VARIATE V003 CHIEUCAO cm LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 1465.39 366.348 18.85 0.000 3 2 NHACLAI 3 177.328 59.1093 3.04 0.070 3 * RESIDUAL 12 233.192 19.4327 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 1875.91 98.7322 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CCAOD10 1/12/13 16:35 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô xuân 2011 giai đoạn chín sữa MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS CHIEUCAO 1 4 206.900 2 4 212.600 3 4 224.200 4 4 226.300 5 4 229.100 SE(N= 4) 2.20412 5%LSD 12DF 6.79166 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS CHIEUCAO 1 5 221.500 2 5 223.300 3 5 219.140 4 5 215.340 SE(N= 5) 1.97143 5%LSD 12DF 6.07464 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CCAOD10 1/12/13 16:35 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến chiều cao ngô xuân 2011 giai đoạn chín sữa F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 20 219.82 9.9364 4.4082 2.0 0.0001 0.0699 Bảng 4.12a. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N,P,K bón theo cùng tỷ lệ đến (LAI) vụ đông 2010 và xuân 2011

BALANCED ANOVA FOR VARIATE DIENTICH FILE N5 23/10/13 10:52 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 3-4 lá VARIATE V003 DIENTICH m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =============================================================================

140

1 CONGTHUC 4.436000 .109000 62.05 0.000 3 2 NHACLAI 3.332000E-02.110667E-02 0.63 0.612 3 * RESIDUAL 12.210800E-01.175666E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.460400 .242316E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N5 23/10/13 10:52 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 3-4 lá MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS DIENTICH 1 4 0.330000 2 4 0.550000 3 4 0.610000 4 4 0.720000 5 4 0.740000 SE(N= 4) 0.209563E-01 5%LSD 12DF 0.645735E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS DIENTICH 1 5 0.612000 2 5 0.582000 3 5 0.586000 4 5 0.580000 SE(N= 5) 0.187439E-01 5%LSD 12DF 0.577563E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N5 23/10/13 10:52 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 3-4 lá F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DIENTICH 20 0.59000 0.15566 0.41913E-01 7.1 0.0000 0.6124 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DIENTICH FILE N6 23/10/13 8:45 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn 3-4 lá

VARIATE V003 DIENTICH m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4.405920 .101480 147.07 0.000 3 2 NHACLAI 3.772000E-02.257333E-02 3.73 0.042 3 * RESIDUAL 12.827997E-02.689997E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.421920 .222063E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N6 23/10/13 8:45 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn 3-4 lá

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- --

141

CONGTHUC NOS DIENTICH 1 4 0.390000 2 4 0.560000 3 4 0.680000 4 4 0.760000 5 4 0.770000 SE(N= 4) 0.131339E-01 5%LSD 12DF 0.404700E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS DIENTICH 1 5 0.618000 2 5 0.664000 3 5 0.614000 4 5 0.632000 SE(N= 5) 0.117473E-01 5%LSD 12DF 0.361975E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N6 23/10/13 8:45 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn 3-4 lá

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DIENTICH 20 0.63200 0.14902 0.26268E-01 4.2 0.0000 0.0417 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DIENTICH FILE N7 23/10/13 8:49 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá VARIATE V003 DIENTICH m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 2.92720 .731800 303.23 0.000 3 2 NHACLAI 3.404000E-02.134667E-02 0.56 0.656 3 * RESIDUAL 12.289601E-01.241334E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 2.96020 .155800 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N7 23/10/13 8:49 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS DIENTICH 1 4 0.780000 2 4 1.36000 3 4 1.53000 4 4 1.78000 5 4 1.85000 SE(N= 4) 0.245629E-01 5%LSD 12DF 0.756866E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- --

142

NHACLAI NOS DIENTICH 1 5 1.48200 2 5 1.44400 3 5 1.46200 4 5 1.45200 SE(N= 5) 0.219697E-01 5%LSD 12DF 0.676961E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N7 23/10/13 8:49 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DIENTICH 20 1.4600 0.39472 0.49126E-01 3.4 0.0000 0.6556 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DIENTICH FILE N8 23/10/13 8:53 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá

VARIATE V003 DIENTICH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 2.98672 .746680 414.82 0.000 3 2 NHACLAI 3.200000E-02.666666E-03 0.37 0.778 3 * RESIDUAL 12.216000E-01.180000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 3.01032 .158438 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N8 23/10/13 8:53 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS DIENTICH 1 4 0.910000 2 4 1.41000 3 4 1.70000 4 4 1.90000 5 4 1.97000 SE(N= 4) 0.212132E-01 5%LSD 12DF 0.653651E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS DIENTICH 1 5 1.59200 2 5 1.58000 3 5 1.56400 4 5 1.57600 SE(N= 5) 0.189737E-01 5%LSD 12DF 0.584644E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N8 23/10/13 8:53 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn 7-9 lá

FPROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

143

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DIENTICH 20 1.5780 0.39804 0.42426E-01 2.7 0.0000 0.7779 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DIENTICH FILE N9 23/10/13 10:59 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn Xoáy nõn

VARIATE V003 DIENTICH m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3.700000E-02.233333E-02 0.99 0.433 3 2 CONGTHUC 4 1.25872 .314680 132.96 0.000 3 * RESIDUAL 12.283999E-01.236666E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 1.29412 .681116E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N9 23/10/13 10:59 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn Xoáy nõn

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS DIENTICH 1 5 4.13600 2 5 4.14200 3 5 4.13400 4 5 4.18000 SE(N= 5) 0.217562E-01 5%LSD 12DF 0.670382E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS DIENTICH 1 4 3.79000 2 4 3.98000 3 4 4.12000 4 4 4.38000 5 4 4.47000 SE(N= 4) 0.243242E-01 5%LSD 12DF 0.749510E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N9 23/10/13 10:59 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn Xoáy nõn

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DIENTICH 20 4.1480 0.26098 0.48648E-01 1.2 0.4335 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DIENTICH FILE N10 23/10/13 11: 2 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn Xoáy nõn

144

VARIATE V003 DIENTICH m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 4.27328 1.06832 259.93 0.000 3 2 NHACLAI 3.194801E-01.649335E-02 1.58 0.245 3 * RESIDUAL 12.493199E-01.410999E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 4.34208 .228531 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N10 23/10/13 11: 2 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn Xoáy nõn MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS DIENTICH 1 4 3.84000 2 4 4.66000 3 4 4.74000 4 4 5.01000 5 4 5.18000 SE(N= 4) 0.320546E-01 5%LSD 12DF 0.987712E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS DIENTICH 1 5 4.70400 2 5 4.65800 3 5 4.72800 4 5 4.65400 SE(N= 5) 0.286705E-01 5%LSD 12DF 0.883436E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N10 23/10/13 11: 2 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn Xoáy nõn F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DIENTICH 20 4.6860 0.47805 0.64109E-01 1.4 0.0000 0.2452 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DIENTICH FILE N11 23/10/13 11: 6 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn chín sữa VARIATE V003 DIENTICH m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 1.66608 .416520 98.62 0.000 3 2 NHACLAI 3.133200E-01.444001E-02 1.05 0.407 3 * RESIDUAL 12.506802E-01.422335E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 1.73008 .910568E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N11 23/10/13 11: 6 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn chín sữa MEANS FOR EFFECT CONGTHUC

145

----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS DIENTICH 1 4 3.87000 2 4 4.08000 3 4 4.24000 4 4 4.53000 5 4 4.66000 SE(N= 4) 0.324936E-01 5%LSD 12DF 0.100124 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS DIENTICH 1 5 4.30600 2 5 4.29200 3 5 4.26800 4 5 4.23800 SE(N= 5) 0.290632E-01 5%LSD 12DF 0.895536E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N11 23/10/13 11: 6 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2010 giai đoạn chín sữa F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DIENTICH 20 4.2760 0.30176 0.64987E-01 1.5 0.0000 0.4067 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DIENTICH FILE N12 23/10/13 11: 8 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn chín sữa VARIATE V003 DIENTICH m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 4.74688 1.18672 214.86 0.000 3 2 NHACLAI 3.129200E-01.430667E-02 0.78 0.530 3 * RESIDUAL 12.662798E-01.552332E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 4.82608 .254004 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N12 23/10/13 11: 8 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn chín sữa MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS DIENTICH 1 4 4.01000 2 4 4.83000 3 4 4.93000 4 4 5.23000 5 4 5.43000 SE(N= 4) 0.371595E-01 5%LSD 12DF 0.114501 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI

146

----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS DIENTICH 1 5 4.92400 2 5 4.87600 3 5 4.89000 4 5 4.85400 SE(N= 5) 0.332365E-01 5%LSD 12DF 0.102413 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N12 23/10/13 11: 8 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô xuân 2011 giai đoạn chín sữa F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DIENTICH 20 4.8860 0.50399 0.74319E-01 1.5 0.0000 0.5300 Bảng 4.12b. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N,P,K bón theo cùng tỷ lệ đến (LAI) vụ đông 2011

BALANCED ANOVA FOR VARIATE DIENTICH FILE N1 23/10/13 10:35 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2011 giai đọan 3-4 la

VARIATE V003 DIENTICH m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4.659200E-01.164800E-01 10.43 0.001 3 2 NHACLAI 3.144000E-02.480000E-03 0.30 0.824 3 * RESIDUAL 12.189600E-01.158000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.863200E-01.454316E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N1 23/10/13 10:35 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2011 giai đọan 3-4 la

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS DIENTICH 1 4 0.500000 2 4 0.520000 3 4 0.600000 4 4 0.630000 5 4 0.640000 SE(N= 4) 0.198746E-01 5%LSD 12DF 0.612404E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS DIENTICH 1 5 0.570000 2 5 0.570000 3 5 0.582000 4 5 0.590000 SE(N= 5) 0.177764E-01 5%LSD 12DF 0.547751E-01

147

----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N1 23/10/13 10:35 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2011 giai đọan 3-4 la

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DIENTICH 20 0.57800 0.67403E-010.39749E-01 6.9 0.0008 0.8235 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DIENTICH FILE N2 23/10/13 8:31 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2011 giai đọan 7-9 lá VARIATE V003 DIENTICH m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4.924800E-01.231200E-01 5.40 0.010 3 2 NHACLAI 3.484001E-02.161334E-02 0.38 0.773 3 * RESIDUAL 12.513600E-01.428000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.148680 .782526E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N2 23/10/13 8:31 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2011 giai đọan 7-9 lá

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- - CONGTHUC NOS DIENTICH 1 4 1.37000 2 4 1.40000 3 4 1.50000 4 4 1.52000 5 4 1.54000 SE(N= 4) 0.327108E-01 5%LSD 12DF 0.100793 ----------------------------------------------------------------------------- - MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- - NHACLAI NOS DIENTICH 1 5 1.44800 2 5 1.47600 3 5 1.45400 4 5 1.48600 SE(N= 5) 0.292575E-01 5%LSD 12DF 0.901522E-01 ----------------------------------------------------------------------------- - ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N2 23/10/13 8:31

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2011 giai đọan 7-9 lá

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DIENTICH 20 1.4660 0.88461E-010.65422E-01 4.5 0.0102 0.7735

148

BALANCED ANOVA FOR VARIATE DIENTICH FILE N3 23/10/13 10:41 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2011 giai đọan xoáy nõn VARIATE V003 DIENTICH m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4.764800E-01.191200E-01 2.87 0.070 3 2 NHACLAI 3.243998E-02.813326E-03 0.12 0.944 3 * RESIDUAL 12.799599E-01.666332E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.158880 .836210E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N3 23/10/13 10:41 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2011 giai đọan xoáy nõn

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS DIENTICH 1 4 4.22000 2 4 4.29000 3 4 4.35000 4 4 4.37000 5 4 4.39000 SE(N= 4) 0.408146E-01 5%LSD 12DF 0.125764 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS DIENTICH 1 5 4.30600 2 5 4.32600 3 5 4.33600 4 5 4.32800 SE(N= 5) 0.365057E-01 5%LSD 12DF 0.112486 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N3 23/10/13 10:41 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2011 giai đọan xoáy nõn

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DIENTICH 20 4.3240 0.91445E-010.81629E-01 1.9 0.0699 0.9445 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DIENTICH FILE N4 23/10/13 10:49 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2011 giai đọan chin sữa VARIATE V003 DIENTICH m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4.149600 .374000E-01 6.75 0.005 3 2 NHACLAI 3.127600E-01.425332E-02 0.77 0.536 3 * RESIDUAL 12.664400E-01.553667E-02 -----------------------------------------------------------------------------

149

* TOTAL (CORRECTED) 19.228800 .120421E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N4 23/10/13 10:49 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2011 giai đọan chin sữa

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS DIENTICH 1 4 4.49000 2 4 4.60000 3 4 4.68000 4 4 4.70000 5 4 4.73000 SE(N= 4) 0.372044E-01 5%LSD 12DF 0.114639 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS DIENTICH 1 5 4.64800 2 5 4.67400 3 5 4.63400 4 5 4.60400 SE(N= 5) 0.332766E-01 5%LSD 12DF 0.102537 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N4 23/10/13 10:49 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến LAI ngô đông 2011 giai đọan chin sữa

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DIENTICH 20 4.6400 0.10974 0.74409E-01 1.6 0.0045 0.5360

Bảng 4.15. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N,P,K bón theo cùng tỷ lệ đến năng suất và hệ số kinh tế vụ đông 2010 và xuân 2011

150

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NANGSUAT FILE TYLE D10 4/8/13 15:55 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến năng suất ngô vụ đông 2010 VARIATE V003 NANGSUAT (kg/ha) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 66594.8 22198.3 0.51 0.684 3 2 CONGTHUC 4.297728E+08.744320E+07 172.15 0.000 3 * RESIDUAL 12 518844. 43237.0 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.303582E+08.159780E+07 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TYLE D10 4/8/13 15:55 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến năng suất ngô vụ đông 2010 MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS NANGSUAT 1 5 6358.00

2 5 6285.20 3 5 6233.80 4 5 6378.20 SE(N= 5) 92.9914 5%LSD 12DF 286.538 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS NANGSUAT 1 4 4413.00 2 4 5470.00 3 4 6615.00 4 4 7390.00 5 4 7681.00 SE(N= 4) 103.968 5%LSD 12DF 320.359 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TYLE D10 4/8/13 15:55 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến năng suất ngô vụ đông 2010 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NANGSUAT 20 6313.8 1264.0 207.94 3.3 0.6836 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NANGSUAT FILE TYLE D10 29/7/13 16:23 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến năng suất ngô xuân 2011 VARIATE V003 NANGSUAT (kg/ha) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 104107. 34702.4 0.72 0.563 3 2 CONGTHUC 4.259094E+08.647736E+07 134.07 0.000 3 * RESIDUAL 12 579754. 48312.9 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.265933E+08.139965E+07 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TYLE D10 29/7/13 16:23 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến năng suất ngô xuân 2011

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS NANGSUAT 1 5 7122.20 2 5 7263.00 3 5 7320.20 4 5 7226.60 SE(N= 5) 98.2984 5%LSD 12DF 302.891 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS NANGSUAT

151

1 4 5333.00 2 4 6652.00 3 4 7503.00 4 4 8259.00 5 4 8418.00 SE(N= 4) 109.901 5%LSD 12DF 338.642 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TYLE D10 29/7/13 16:23 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến năng suất ngô xuân 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NANGSUAT 20 7233.0 1183.1 219.80 3.0 0.5625 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NANGSUAT FILE PDONG11 21/7/13 18:26 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến năng suất ngô đông 2011 VARIATE V003 NANGSUAT kg/ha LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4.440209E+07.110052E+07 28.25 0.000 3 2 NHACLAI 3 54006.0 18002.0 0.46 0.717 3 * RESIDUAL 12 467492. 38957.6 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.492359E+07 259136. ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PDONG11 21/7/13 18:26 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến năng suất ngô đông 2011 MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS NANGSUAT 1 4 5514.00 2 4 6127.00 3 4 6493.00 4 4 6649.00 5 4 6845.00 SE(N= 4) 98.6884 5%LSD 12DF 304.093 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS NANGSUAT 1 5 6401.00 2 5 6282.80 3 5 6272.20 4 5 6346.40 SE(N= 5) 88.2696 5%LSD 12DF 271.989 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PDONG11 21/7/13 18:26 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của lượng NPK bón đến năng suất ngô đông 2011

152

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NANGSUAT 20 6325.6 509.05 197.38 3.1 0.0000 0.7167

Bảng 4.16. Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N,P,K bón theo cùng tỷ lệ đến một số chỉ tiêu chất lƣợng vụ đông 2010 và xuân 2011

153

BALANCED ANOVA FOR VARIATE PROTEIN FILE 5CT 1/ 1/ 5 1:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 p VARIATE V003 PROTEIN % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 .547800 .136950 44.25 0.000 3 2 NHACLAI 2 .192400E-01 .961999E-02 3.11 0.100 3 * RESIDUAL 8 .247600E-01 .309500E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .591800 .422714E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 5CT 1/ 1/ 5 1:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 p MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ------------------------------------------------------------------------------- CONGTHUC NOS PROTEIN 1 3 6.92000 2 3 7.30000 3 3 7.37000 4 3 7.43000 5 3 7.43000 SE(N= 3) 0.321196E-01 5%LSD 8DF 0.104739 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ------------------------------------------------------------------------------- NHACLAI NOS PROTEIN 1 5 7.30800 2 5 7.32200 3 5 7.24000 SE(N= 5) 0.248797E-01 5%LSD 8DF 0.811302E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 5CT 1/ 1/ 5 1:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng protein vụ đông 2010 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | PROTEIN 15 7.2900 0.20560 0.55633E-01 0.8 0.0000 0.0995 BALANCED ANOVA FOR VARIATE PROTEIN FILE 5CT 1/ 1/ 5 1:56

------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô vụ xuân 2011 VARIATE V003 PROTEIN % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 4.22256 1.05564 34.94 0.000 3 2 NHACLAI 2 .185200E-01 .925999E-02 0.31 0.747 3 * RESIDUAL 8 .241680 .302100E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 4.48276 .320197 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 5CT 1/ 1/ 5 1:56 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 p MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS PROTEIN 1 3 6.06000 2 3 7.09000 3 3 7.36000 4 3 7.46000 5 3 7.46000 SE(N= 3) 0.100349 5%LSD 8DF 0.327229 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS PROTEIN 1 5 7.08400 2 5 7.04400 3 5 7.13000 SE(N= 5) 0.777303E-01 5%LSD 8DF 0.253471 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 5CT 1/ 1/ 5 1:56 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô

vụ xuân 2011

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | PROTEIN 15 7.0860 0.56586 0.17381 2.5 0.0001 0.7469 BALANCED ANOVA FOR VARIATE PROTEIN FILE 5CT 1/ 1/ 5 2:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô vụ đông 2011 VARIATE V003 PROTEIN % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 1.71084 .427710 12.66 0.002 3 2 NHACLAI 2 .147999E-02 .739993E-03 0.02 0.979 3

154

* RESIDUAL 8 .270320 .337900E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1.98264 .141617 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 5CT 1/ 1/ 5 2:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô vụ đông 2011 MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ------------------------------------------------------------------------------- CONGTHUC NOS PROTEIN 1 3 6.74000 2 3 7.24000 3 3 7.66000 4 3 7.59000 5 3 7.53000 SE(N= 3) 0.106129 5%LSD 8DF 0.346075 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ------------------------------------------------------------------------------- NHACLAI NOS PROTEIN 1 5 7.33800 2 5 7.36000 3 5 7.35800 SE(N= 5) 0.822071E-01 5%LSD 8DF 0.268069 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 5CT 1/ 1/ 5 2:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô vụ đông 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | PROTEIN 15 7.3520 0.37632 0.18382 2.5 0.0018 0.9793 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LIPIT FILE 5CT 1/ 1/ 5 2:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ đông 2010 VARIATE V003 LIPIT % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 .639598E-01 .159900E-01 5.27 0.023 3 2 NHACLAI 2 .519995E-03 .259998E-03 0.09 0.918 3 * RESIDUAL 8 .242801E-01 .303501E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .887599E-01 .633999E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 5CT 1/ 1/ 5 2:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ đông 2010 MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LIPIT 1 3 4.83000 2 3 4.96000 3 3 4.99000 4 3 5.02000

155

5 3 4.97000 SE(N= 3) 0.318068E-01 5%LSD 8DF 0.103719 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LIPIT 1 5 4.96200 2 5 4.94800 3 5 4.95200 SE(N= 5) 0.246374E-01 5%LSD 8DF 0.803401E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 5CT 1/ 1/ 5 2:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ đông 2010 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LIPIT 15 4.9540 0.79624E-010.55091E-01 1.1 0.0228 0.9182 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LIPIT FILE 5CT 1/ 1/ 5 0:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ xuân 2011 VARIATE V003 LIPIT % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 .297240 .743100E-01 3.53 0.061 3 2 NHACLAI 2 .436799E-01 .218400E-01 1.04 0.400 3 * RESIDUAL 8 .168520 .210650E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .509440 .363886E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 5CT 1/ 1/ 5 0:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ xuân 2011 MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LIPIT 1 3 4.65000 2 3 4.70000 3 3 4.75000 4 3 4.98000 5 3 4.98000 SE(N= 3) 0.837954E-01 5%LSD 8DF 0.273248 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LIPIT 1 5 4.74800

156

2 5 4.80800 3 5 4.88000 SE(N= 5) 0.649076E-01 5%LSD 8DF 0.211657 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 5CT 1/ 1/ 5 0:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ xuân 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LIPIT 15 4.8120 0.19076 0.14514 3.0 0.0610 0.3995 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LIPIT FILE 5CT 1/ 1/ 5 0:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ đông 2011 VARIATE V003 LIPIT % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 1.04244 .260610 23.20 0.000 3 2 NHACLAI 2 .171999E-02 .859995E-03 0.08 0.927 3 * RESIDUAL 8 .898800E-01 .112350E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1.13404 .810029E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 5CT 1/ 1/ 5 0:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ đông 2011 MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LIPIT 1 3 4.65000 2 3 4.54000 3 3 4.86000 4 3 4.85000 5 3 4.14000 SE(N= 3) 0.611964E-01 5%LSD 8DF 0.199555 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LIPIT 1 5 4.61000 2 5 4.59400 3 5 4.62000 SE(N= 5) 0.474025E-01 5%LSD 8DF 0.154575 ----------------------------------------------------------------------------- --

157

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 5CT 1/ 1/ 5 0:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của việc tăng lượng phân bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ đông 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LIPIT 15 4.6080 0.28461 0.10600 2.3 0.0003 0.9265

2. Thí nghiệm khẳng định lƣợng bón NPK thích hợp

Ảnh hưởng của N bón đến LAI giai đoạn 3-4 lá ngô vụ đông 2011

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 5.329333 .658667E-01 61.75 0.000 3 2 NHACLAI 3.600000E-03.200000E-03 0.19 0.903 3 * RESIDUAL 15.160000E-01.106667E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23.345933 .150406E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 1 6/12/13 16:57 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của N bón đến LAI giai đoạn 3-4 lá ngô vụ đông 2011

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 0.280000 2 4 0.540000 3 4 0.550000 4 4 0.600000 5 4 0.610000 6 4 0.620000 SE(N= 4) 0.163299E-01 5%LSD 15DF 0.492241E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 6 0.528333 2 6 0.538333 3 6 0.538333 4 6 0.528333 SE(N= 6) 0.133333E-01 5%LSD 15DF 0.401913E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 1 6/12/13 16:57 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của N bón đến LAI giai đoạn 3-4 lá ngô vụ đông 2011

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | |

158

Bảng 4.23. Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến chỉ số diện tích lá ngô vụ đông 2011 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE 1 6/12/13 16:57 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 24 0.53333 0.12264 0.32660E-01 6.1 0.0000 0.9031 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE 12 7/12/13 8:29 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của N bón đến LAI giai đoạn 7-9 lá ngô vụ đông 2011

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 5 1.86773 .373547 395.53 0.000 3 2 NHACLAI 3.283334E-02.944445E-03 1.00 0.421 3 * RESIDUAL 15.141664E-01.944429E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 1.88473 .819449E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 12 7/12/13 8:29 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của N bón đến LAI giai đoạn 7-9 lá ngô vụ đông 2011

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 0.730000 2 4 1.38000 3 4 1.42000 4 4 1.50000 5 4 1.51000 6 4 1.52000 SE(N= 4) 0.153658E-01 5%LSD 15DF 0.463179E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 6 1.35333 2 6 1.33333 3 6 1.35500 4 6 1.33167 SE(N= 6) 0.125461E-01 5%LSD 15DF 0.378184E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 12 7/12/13 8:29 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của N bón đến LAI giai đoạn 7-9 lá ngô vụ đông 2011

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 24 1.3433 0.28626 0.30732E-01 2.3 0.0000 0.4212 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE 3 6/12/13 17: 8 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của N bón đến LAI giai đoạn xoáy nõn ngô vụ đông 2011

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =============================================================================

159

1 CONGTHUC 5 16.1152 3.22304 ****** 0.000 3 2 NHACLAI 3.343333E-02.114444E-02 0.46 0.716 3 * RESIDUAL 15.371682E-01.247788E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 16.1558 .702426 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 3 6/12/13 17: 8 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của N bón đến LAI giai đoạn xoáy nõn ngô vụ đông 2011

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 2.12000 2 4 4.24000 3 4 4.30000 4 4 4.32000 5 4 4.35000 6 4 4.37000 SE(N= 4) 0.248892E-01 5%LSD 15DF 0.750247E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 6 3.96500 2 6 3.93333 3 6 3.94500 4 6 3.95667 SE(N= 6) 0.203219E-01 5%LSD 15DF 0.612574E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 3 6/12/13 17: 8 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của N bón đến LAI giai đoạn xoáy nõn ngô vụ đông 2011

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 24 3.9500 0.83811 0.49778E-01 1.3 0.0000 0.7160 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE 4 7/12/13 7:39 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của N bón đến LAI giai đoạn thu hoạch ngô vụ đông 2011

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 5 14.0107 2.80215 150.03 0.000 3 2 NHACLAI 3.618333E-01.206111E-01 1.10 0.379 3 * RESIDUAL 15.280165 .186777E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 14.3527 .624032 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 4 7/12/13 7:39 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của N bón đến LAI giai đoạn thu hoạch ngô vụ đông 2011

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC -----------------------------------------------------------------------------

160

-- CONGTHUC NOS LAI 1 4 2.59000 2 4 4.50000 3 4 4.60000 4 4 4.67000 5 4 4.69000 6 4 4.70000 SE(N= 4) 0.683332E-01 5%LSD 15DF 0.205980 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 6 4.32000 2 6 4.30167 3 6 4.33833 4 6 4.20667 SE(N= 6) 0.557938E-01 5%LSD 15DF 0.168182 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 4 7/12/13 7:39 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của N bón đến LAI giai đoạn thu hoạch ngô vụ đông 2011

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 24 4.2917 0.78996 0.13667 3.2 0.0000 0.3793

BALANCED ANOVA FOR VARIATE HAT/BAP FILE T7 6CT 7/12/13 21:47 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng N bón đên số hạt/bắp ngô đông 2011 VARIATE V003 HAT/BAP sohat/bap LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 5 93293.9 18658.8 369.05 0.000 3 2 NHACLAI 3 68.7379 22.9126 0.45 0.722 3 * RESIDUAL 15 758.390 50.5594 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 94121.0 4092.22 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE T7 6CT 7/12/13 21:47 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng N bón đên số hạt/bắp ngô đông 2011 MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS HAT/BAP 1 4 265.100 2 4 398.800 3 4 420.500 4 4 440.450 5 4 441.300 6 4 436.925 SE(N= 4) 3.55526 5%LSD 15DF 10.7168

161

Bảng 4.25. Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ngô vụ đông 2011

----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS HAT/BAP 1 6 401.767 2 6 399.033 3 6 398.667 4 6 402.583 SE(N= 6) 2.90285 5%LSD 15DF 8.75022 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE T7 6CT 7/12/13 21:47 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng N bón đên số hạt/bắp ngô đông 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | HAT/BAP 24 400.51 63.970 7.1105 1.8 0.0000 0.7218 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KL1000H FILE T7 6CT 7/12/13 21:38 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng N bón đến khối lượng 1000 hạt ngô đông 2011 VARIATE V003 KL1000H gam LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 5 16459.2 3291.84 70.01 0.000 3 2 NHACLAI 3 325.083 108.361 2.30 0.118 3 * RESIDUAL 15 705.296 47.0198 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 17489.6 760.416 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE T7 6CT 7/12/13 21:38 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng N bón đến khối lượng 1000 hạt ngô đông 2011 MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS KL1000H 1 4 157.400 2 4 221.700 3 4 225.700 4 4 230.500 5 4 230.900 6 4 227.100 SE(N= 4) 3.42855 5%LSD 15DF 10.3349 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS KL1000H 1 6 213.850 2 6 214.067 3 6 212.450 4 6 221.833 SE(N= 6) 2.79940

162

5%LSD 15DF 8.43837 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE T7 6CT 7/12/13 21:38 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng N bón đến khối lượng 1000 hạt ngô Đông 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | KL1000H 24 215.55 27.576 6.8571 3.2 0.0000 0.1175 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NANGSUAT FILE NDONG11 12/5/14 22:47 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng lượng N bón đến năng suất ngô đông 2011 VARIATE V003 NANGSUAT (kg/ha) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3 165612. 55204.1 1.14 0.366 3 2 CONGTHUC 5.473105E+08.946211E+07 195.40 0.000 3 * RESIDUAL 15 726349. 48423.3 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23.482025E+08.209576E+07 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NDONG11 12/5/14 22:47 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng lượng N bón đến năng suất ngô đông 2011

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS NANGSUAT 1 6 5637.00 2 6 5487.83 3 6 5590.83 4 6 5717.67 SE(N= 6) 89.8362 5%LSD 15DF 270.798 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS NANGSUAT 1 4 2534.00 2 4 5711.00 3 4 6105.00 4 4 6490.00 5 4 6595.00 6 4 6215.00 SE(N= 4) 110.026 5%LSD 15DF 331.658 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NDONG11 12/5/14 22:47 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng lượng N bón đến năng suất ngô đông 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

163

NANGSUAT 24 5608.3 1447.7 220.05 3.9 0.3655 0.0000 Bảng 4.26. Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến chất lƣợng ngô vụ đông 2011 BALANCED ANOVA FOR VARIATE PROTEIN FILE PR 12/11/15 11:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

Ảnh hưởng của lượng N bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô VARIATE V003 PROTEIN % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 5 3.77620 .755240 13.63 0.000 3 2 NHACLAI 2 .107633 .538167E-01 0.97 0.414 3 * RESIDUAL 10 .554167 .554167E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 4.43800 .261059 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PR 12/11/15 11:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng N bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS PROTEIN 1 3 6.43000 2 3 6.98000 3 3 7.20000 4 3 7.66000 5 3 7.66000 6 3 7.67000 SE(N= 3) 0.135913 5%LSD 10DF 0.428266 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS PROTEIN 1 6 7.35500 2 6 7.27833 3 6 7.16667 SE(N= 6) 0.961048E-01 5%LSD 10DF 0.302830 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PR 12/11/15 11:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3

Ảnh hưởng của lượng N bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | PROTEIN 18 7.2667 0.51094 0.23541 3.2 0.0004 0.4138 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LIPIT FILE PR 12/11/15 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

164

Ảnh hưởng của lượng N bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô

VARIATE V003 LIPIT % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 5 .375250 .750500E-01 5.57 0.011 3 2 NHACLAI 2 .333333E-02 .166666E-02 0.12 0.885 3 * RESIDUAL 10 .134667 .134667E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 .513250 .301912E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PR 12/11/15 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng N bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LIPIT 1 3 4.65000 2 3 4.44000 3 3 4.40000 4 3 4.39000 5 3 4.24000 6 3 4.21000 SE(N= 3) 0.669992E-01 5%LSD 10DF 0.211117 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LIPIT 1 6 4.37167 2 6 4.40500 3 6 4.38833 SE(N= 6) 0.473756E-01 5%LSD 10DF 0.149282 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PR 12/11/15 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3

Ảnh hưởng của lượng N bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LIPIT 18 4.3883 0.17376 0.11605 2.6 0.0107 0.8846 Bảng 4.30. Ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến chỉ số diện tích lá ngô vụ đông 2011 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE 5CTHABAP 13/5/14 16:24 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của lượng P bón đến LAI ngô giai đoạn 3-4 lá VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 3.176000E-02.586666E-03 1.66 0.228 3 2 CONGTHUC 4.652800E-01.163200E-01 46.19 0.000 3 * RESIDUAL 12.423999E-02.353332E-03

165

----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.712800E-01.375158E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 5CTHABAP 13/5/14 16:24 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng P bón đến LAI ngô giai đoạn 3-4 lá

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 5 0.564000 2 5 0.560000 3 5 0.540000 4 5 0.560000 SE(N= 5) 0.840634E-02 5%LSD 12DF 0.259028E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 0.450000 2 4 0.550000 3 4 0.570000 4 4 0.600000 5 4 0.610000 SE(N= 4) 0.939857E-02 5%LSD 12DF 0.289602E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 5CTHABAP 13/5/14 16:24 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của lượng P bón đến LAI ngô giai đoạn 3-4 lá

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 20 0.55600 0.61250E-010.18797E-01 3.3 0.2275 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE KL T7 8/12/13 20:45 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của lượng P bón đến LAI ngô giai đoạn 7-9 lá

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4.150880 .377200E-01 9.68 0.001 3 2 NHACLAI 3.843999E-02.281333E-02 0.72 0.561 3 * RESIDUAL 12.467600E-01.389667E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.206080 .108463E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KL T7 8/12/13 20:45 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng P bón đến LAI ngô giai đoạn 7-9 lá

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 1.27000 2 4 1.40000 3 4 1.44000 4 4 1.50000

166

5 4 1.51000 SE(N= 4) 0.312116E-01 5%LSD 12DF 0.961737E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 5 1.39400 2 5 1.41600 3 5 1.44200 4 5 1.44400 SE(N= 5) 0.279165E-01 5%LSD 12DF 0.860204E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KL T7 8/12/13 20:45 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của lượng P bón đến LAI ngô giai đoạn 7-9 lá

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 20 1.4240 0.10415 0.62423E-01 4.4 0.0011 0.5605 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE KL T7 8/12/13 21: 1 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của lượng P bón đến LAI ngô giai đoạn xoáy nõn

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4.176480 .441200E-01 5.48 0.010 3 2 NHACLAI 3.224760 .749200E-01 9.30 0.002 3 * RESIDUAL 12.966401E-01.805334E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.497880 .262042E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KL T7 8/12/13 21: 1 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng P bón đến LAI ngô giai đoạn xoáy nõn

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 4.10000 2 4 4.27000 3 4 4.30000 4 4 4.35000 5 4 4.36000 SE(N= 4) 0.448702E-01 5%LSD 12DF 0.138260 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 5 4.45600 2 5 4.25000 3 5 4.19600

167

4 5 4.20200 SE(N= 5) 0.401331E-01 5%LSD 12DF 0.123664 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KL T7 8/12/13 21: 1 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của lượng P bón đến LAI ngô giai đoạn xoáy nõn

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 20 4.2760 0.16188 0.89740E-01 2.1 0.0097 0.0020 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE KL T7 8/12/13 21: 5 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của lượng P bón đến LAI ngô giai đoạn chín sữa

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4.308800E-01.772001E-02 0.46 0.764 3 2 NHACLAI 3.677200E-01.225733E-01 1.35 0.304 3 * RESIDUAL 12.200280 .166900E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.298880 .157305E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KL T7 8/12/13 21: 5 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng P bón đến LAI ngô giai đoạn chín sữa

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 4.58000 2 4 4.65000 3 4 4.68000 4 4 4.67000 5 4 4.69000 SE(N= 4) 0.645949E-01 5%LSD 12DF 0.199039 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 5 4.55800 2 5 4.68800 3 5 4.66000 4 5 4.71000 SE(N= 5) 0.577754E-01 5%LSD 12DF 0.178026 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KL T7 8/12/13 21: 5 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của lượng P bón đến LAI ngô giai đoạn chín sữa

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | |

168

OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 20 4.6540 0.12542 0.12919 2.8 0.7637 0.3040

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NANGSUAT FILE 1 14/11/15 9:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ảnh hưởng của mức bón phân lân đến năng suất ngô vụ đông 2011 VARIATE V003 NANGSUAT kg/ha LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 .272144E+07 680361. 42.83 0.000 3 2 NHACLAI 3 39942.0 13314.0 0.84 0.501 3 * RESIDUAL 12 190624. 15885.3 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 .295201E+07 155369. ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 1 14/11/15 9:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Ảnh hưởng của mức bón phân lân đến năng suất ngô vụ đông 2011 MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS NANGSUAT 1 4 5515.00 2 4 6295.00 3 4 6378.00 4 4 6490.00 5 4 6505.00 SE(N= 4) 63.0185 5%LSD 12DF 194.181 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS NANGSUAT 1 5 6160.40 2 5 6269.00 3 5 6249.20 4 5 6267.80 SE(N= 5) 56.3654 5%LSD 12DF 173.681 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 1 14/11/15 9:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của mức bón phân lân đến năng suất ngô vụ đông 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NANGSUAT 20 6236.6 394.17 126.04 2.0 0.0000 0.5007 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOHAT/B FILE 1 14/11/15 11:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ảnh hưởng của mức bón phân lân đến số hạt/bắp ngô vụ đông 2011 VARIATE V003 SOHAT/B Sohat/bap LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

169

Bảng 4.31. Ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ngô vụ đông 2011

SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 1385.09 346.272 14.48 0.000 3 2 NHACLAI 3 85.8518 28.6173 1.20 0.353 3 * RESIDUAL 12 286.948 23.9123 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 1757.89 92.5204 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 1 14/11/15 11:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Ảnh hưởng của mức bón phân lân đến số hạt/bắp ngô vụ đông 2011 MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS SOHAT/B 1 4 420.000 2 4 434.900 3 4 437.700 4 4 442.500 5 4 442.700 SE(N= 4) 2.44501 5%LSD 12DF 7.53391 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS SOHAT/B 1 5 434.300 2 5 438.220 3 5 436.800 4 5 432.920 SE(N= 5) 2.18688 5%LSD 12DF 6.73854 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 1 14/11/15 11:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của mức bón phân lân đến số hạt/bắp ngô vụ đông 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SOHAT/B 20 435.56 9.6188 4.8900 1.1 0.0002 0.3532 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KHLUONG FILE 1 14/11/15 12:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ảnh hưởng của mức bón phân lân đến khối lượng 1000 hạt ngô vụ đông 2011 VARIATE V003 KHLUONG KL 1000 hat (gam) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 992.128 248.032 14.40 0.000 3 2 NHACLAI 3 76.8040 25.6013 1.49 0.268 3 * RESIDUAL 12 206.696 17.2247 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 1275.63 67.1383 -----------------------------------------------------------------------------

170

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 1 14/11/15 12:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Ảnh hưởng của mức bón phân lân đến khối lượng 1000 hạt ngô vụ đông 2011 MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS KHLUONG 1 4 213.100 2 4 224.700 3 4 226.900 4 4 231.500 5 4 233.000 SE(N= 4) 2.07513 5%LSD 12DF 6.39418 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS KHLUONG 1 5 222.460 2 5 226.920 3 5 227.240 4 5 226.740 SE(N= 5) 1.85605 5%LSD 12DF 5.71913 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 1 14/11/15 12:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của mức bón phân lân đến khối lượng 1000 hạt ngô vụ đông 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | KHLUONG 20 225.84 8.1938 4.1503 1.8 0.0002 0.2678 Bảng 4.32. Ảnh hƣởng của lƣợng phân lân bón đến một số chỉ tiêu chất lƣợng hạt ngô vụ đông 2011

BALANCED ANOVA FOR VARIATE PROTEIN FILE LIPT 16/11/15 8:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng phân lân bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô vụ đông 2011

VARIATE V003 PROTEIN % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 13.8594 3.46485 847.13 0.000 3 2 NHACLAI 2 .147999E-02 .739995E-03 0.18 0.838 3 * RESIDUAL 8 .327210E-01 .409012E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 13.8936 .992400 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LIPT 16/11/15 8:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng phân lân bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô vụ đông 2011

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC

171

----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS PROTEIN 1 3 5.22000 2 3 7.54000 3 3 7.60000 4 3 7.67000 5 3 7.67000 SE(N= 3) 0.369239E-01 5%LSD 8DF 0.120405 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS PROTEIN 1 5 7.13400 2 5 7.13200 3 5 7.15400 SE(N= 5) 0.286011E-01 5%LSD 8DF 0.932654E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LIPT 16/11/15 8:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng phân lân bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô vụ đông 2011

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | PROTEIN 15 7.1400 0.99619 0.63954E-01 0.9 0.0000 0.8383 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LIPIT FILE LIPT 16/11/15 10: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng phân lân bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ đông 2011

VARIATE V003 LIPIT % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 .717601E-01 .179400E-01 2.70 0.108 3 2 NHACLAI 2 .434801E-01 .217401E-01 3.27 0.091 3 * RESIDUAL 8 .531200E-01 .664000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .168360 .120257E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LIPT 16/11/15 10: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng phân lân bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ đông 2011

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LIPIT 1 3 4.20000 2 3 4.34000 3 3 4.36000

172

4 3 4.39000 5 3 4.38000 SE(N= 3) 0.470461E-01 5%LSD 8DF 0.153413 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LIPIT 1 5 4.29200 2 5 4.30000 3 5 4.41000 SE(N= 5) 0.364417E-01 5%LSD 8DF 0.118833 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LIPT 16/11/15 10: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng phân lân bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ đông 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LIPIT 15 4.3340 0.10966 0.81486E-01 1.9 0.1078 0.0907 Bảng 4.36. Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến chỉ số diện tích lá ngô vụ đông 2011 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE 3 7/12/13 9:53 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của K bón đến LAI giai đoạn 3-4 lá ngô vụ đông 2011

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4.139520 .348800E-01 49.36 0.000 3 2 NHACLAI 3.169200E-01.564000E-02 7.98 0.004 3 * RESIDUAL 12.848000E-02.706666E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.164920 .868000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 3 7/12/13 9:53 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của K bón đến LAI giai đoạn 3-4 lá ngô vụ đông 2011

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 0.390000 2 4 0.510000 3 4 0.530000 4 4 0.600000 5 4 0.630000 SE(N= 4) 0.132916E-01 5%LSD 12DF 0.409559E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- --

173

NHACLAI NOS LAI 1 5 0.520000 2 5 0.546000 3 5 0.570000 4 5 0.492000 SE(N= 5) 0.118884E-01 5%LSD 12DF 0.366321E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 3 7/12/13 9:53 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của K bón đến LAI giai đoạn 3-4 lá ngô vụ đông 2011

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 20 0.53200 0.93167E-010.26583E-01 5.0 0.0000 0.0036 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE KL T7 7/12/13 20:50 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của K bón đến LAI giai đoạn 7-9 lá ngô VARIATE V003 LAI m2 la/m2 dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4.534880 .133720 27.48 0.000 3 2 NHACLAI 3.140000E-02.466668E-03 0.10 0.960 3 * RESIDUAL 12.584000E-01.486667E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.594680 .312990E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KL T7 7/12/13 20:50 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của K bón đến LAI giai đoạn 7-9 lá ngô

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 1.07000 2 4 1.39000 3 4 1.44000 4 4 1.50000 5 4 1.52000 SE(N= 4) 0.348808E-01 5%LSD 12DF 0.107479 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 5 1.39800 2 5 1.38200 3 5 1.38000 4 5 1.37600 SE(N= 5) 0.311983E-01 5%LSD 12DF 0.961326E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KL T7 7/12/13 20:50 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của K bón đến LAI giai đoạn 7-9 lá ngô

174

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 20 1.3840 0.17692 0.69762E-01 5.0 0.0000 0.9600 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE 5 7/12/13 9:58 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của K bón đến LAI giai đoạn xoáy nõn ngô vụ đông 2011

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 1.59440 .398600 45.35 0.000 3 2 NHACLAI 3.101200E-01.337334E-02 0.38 0.769 3 * RESIDUAL 12.105480 .879001E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 1.71000 .900000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 5 7/12/13 9:58 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của K bón đến LAI giai đoạn xoáy nõn ngô vụ đông 2011

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 3.63000 2 4 4.27000 3 4 4.32000 4 4 4.35000 5 4 4.38000 SE(N= 4) 0.468775E-01 5%LSD 12DF 0.144446 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 5 4.17800 2 5 4.20400 3 5 4.16000 4 5 4.21800 SE(N= 5) 0.419285E-01 5%LSD 12DF 0.129196 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 5 7/12/13 9:58 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của K bón đến LAI giai đoạn xoáy nõn ngô vụ đông 2011

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 20 4.1900 0.30000 0.93755E-01 2.2 0.0000 0.7689 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE 6 7/12/13 10: 1 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của K bón đến LAI giai đoạn thu hoạch ngô vụ đông 2011

VARIATE V003 LAI m2la/m2dat

175

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 1.10352 .275880 68.86 0.000 3 2 NHACLAI 3.972000E-02.324000E-02 0.81 0.515 3 * RESIDUAL 12.480800E-01.400667E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 1.16132 .611221E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 6 7/12/13 10: 1 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của K bón đến LAI giai đoạn thu hoạch ngô vụ đông 2011

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LAI 1 4 4.08000 2 4 4.51000 3 4 4.65000 4 4 4.68000 5 4 4.72000 SE(N= 4) 0.316491E-01 5%LSD 12DF 0.975217E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LAI 1 5 4.50400 2 5 4.52200 3 5 4.52200 4 5 4.56400 SE(N= 5) 0.283078E-01 5%LSD 12DF 0.872260E-01 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 6 7/12/13 10: 1 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của K bón đến LAI giai đoạn thu hoạch ngô vụ đông 2011

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LAI 20 4.5280 0.24723 0.63298E-01 1.4 0.0000 0.5153

BALANCED ANOVA FOR VARIATE KHLUONG FILE 1 14/11/15 14:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng phân kali bón đến khối lượng 1000 hạt ngô vụ đông 2011 VARIATE V003 KHLUONG KL 1000 hat (gam) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 9167.25 2291.81 118.32 0.000 3 2 NHACLAI 3 175.780 58.5934 3.02 0.071 3 * RESIDUAL 12 232.441 19.3701 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 9575.47 503.972 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 1 14/11/15 14:53

176

Bảng 4.37. Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến các yếu tó cấu thành năng suất và năng suất ngô đông 2011

------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng phân kali bón đến khối lượng 1000 hạt ngô vụ đông 2011 MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS KHLUONG 1 4 176.700 2 4 225.100 3 4 228.600 4 4 232.100 5 4 233.200 SE(N= 4) 2.20057 5%LSD 12DF 6.78071 ----------------------------------------------------------------------------- - MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS KHLUONG 1 5 214.760 2 5 219.500 3 5 219.180 4 5 223.120 SE(N= 5) 1.96825 5%LSD 12DF 6.06486 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 1 14/11/15 14:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng phân kali bón đến khối lượng 1000 hạt ngô vụ đông 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | KHLUONG 20 219.14 22.449 4.4011 2.0 0.0000 0.0709 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOHAT/B FILE 1 14/11/15 15:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng phân kali bón đến số hạt/bắp ngô vụ đông 2011 VARIATE V003 SOHAT/B So hat/bap LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 1305.33 326.332 4.17 0.024 3 2 NHACLAI 3 1271.70 423.900 5.42 0.014 3 * RESIDUAL 12 939.361 78.2801 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 3516.39 185.073 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 1 14/11/15 15:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng phân kali bón đến số hạt/bắp ngô vụ đông 2011 MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS SOHAT/B 1 4 421.700 2 4 428.400 3 4 432.700 4 4 442.100 5 4 442.800

177

SE(N= 4) 4.42380 5%LSD 12DF 13.6312 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS SOHAT/B 1 5 423.720 2 5 437.460 3 5 444.400 4 5 428.580 SE(N= 5) 3.95677 5%LSD 12DF 12.1922 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 1 14/11/15 15:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng phân kali bón đến số hạt/bắp ngô vụ đông 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SOHAT/B 20 433.54 13.604 8.8476 2.0 0.0242 0.0138 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NANGSUAT FILE 11 7/12/13 8:11 ------------------------------------------------------------------:PAGE 1

Ảnh hưởng của K bón đến năng suất ngô vụ đông 2011

VARIATE V003 NANGSUAT kg/ha LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4.331498E+07 828746. 48.85 0.000 3 2 NHACLAI 3 19262.8 6420.93 0.38 0.772 3 * RESIDUAL 12 203583. 16965.3 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19.353783E+07 186202. ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 11 7/12/13 8:11 ------------------------------------------------------------------:PAGE 2

Ảnh hưởng của K bón đến năng suất ngô vụ đông 2011

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS NANGSUAT 1 4 5450.00 2 4 6259.00 3 4 6382.00 4 4 6490.00 5 4 6589.00 SE(N= 4) 65.1254 5%LSD 12DF 200.673 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS NANGSUAT 1 5 6255.00 2 5 6181.80

178

3 5 6239.60 4 5 6259.60 SE(N= 5) 58.2499 5%LSD 12DF 179.488 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 11 7/12/13 8:11 ------------------------------------------------------------------:PAGE 3

Ảnh hưởng của K bón đến năng suất ngô vụ đông 2011 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NANGSUAT 20 6234.0 431.51 130.25 2.1 0.0000 0.7724

4.38. Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến một số chỉ tiêu chất lƣợng hạt ngô vụ đông 2011

BALANCED ANOVA FOR VARIATE PROTEIN FILE PR 1/ 1/ 5 0:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

Ảnh hưởng của lượng phân kali bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô

VARIATE V003 PROTEIN (%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NHACLAI 2 .569201E-01 .284600E-01 2.01 0.196 3 2 CONGTHUC 4 2.95800 .739500 52.22 0.000 3 * RESIDUAL 8 .113280 .141600E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 3.12820 .223443 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PR 1/ 1/ 5 0:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

Ảnh hưởng của lượng phân kali bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô

MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS PROTEIN 1 5 7.32800 2 5 7.43400 3 5 7.28800 SE(N= 5) 0.532166E-01 5%LSD 8DF 0.173534 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS PROTEIN 1 3 6.48000 2 3 7.44000 3 3 7.50000 4 3 7.66000 5 3 7.67000 SE(N= 3) 0.687024E-01 5%LSD 8DF 0.224031 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PR 1/ 1/ 5 0:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3

179

Ảnh hưởng của lượng phân kali bón đến hàm lượng protein trong hạt ngô

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NHACLAI |CONGTHUC| (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | PROTEIN 15 7.3500 0.47270 0.11900 1.6 0.1955 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE LIPIT FILE LIPT 16/11/15 10:32 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ảnh hưởng của lượng phân kali bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ đông 2011

VARIATE V003 LIPIT % LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CONGTHUC 4 .149400 .373500E-01 5.41 0.021 3 2 NHACLAI 2 .257200E-01 .128600E-01 1.86 0.216 3 * RESIDUAL 8 .552800E-01 .691000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .230400 .164571E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LIPT 16/11/15 10:32 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Ảnh hưởng của lượng phân kali bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ đông 2011

MEANS FOR EFFECT CONGTHUC ----------------------------------------------------------------------------- -- CONGTHUC NOS LIPIT 1 3 4.10000 2 3 4.29000 3 3 4.32000 4 3 4.37000 5 3 4.37000 SE(N= 3) 0.479930E-01 5%LSD 8DF 0.156500 ----------------------------------------------------------------------------- -- MEANS FOR EFFECT NHACLAI ----------------------------------------------------------------------------- -- NHACLAI NOS LIPIT 1 5 4.23200 2 5 4.32600 3 5 4.31200 SE(N= 5) 0.371753E-01 5%LSD 8DF 0.121225 ----------------------------------------------------------------------------- -- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LIPT 16/11/15 10:32 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ảnh hưởng của lượng phân kali bón đến hàm lượng lipit trong hạt ngô vụ đông 2011

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|NHACLAI | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | LIPIT 15 4.2900 0.12829 0.83126E-01 1.9 0.0213 0.2164

180