B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO B QUC PHÒNG
VIN NGHIÊN CU KHOA HC Y DƯC LÂM SÀNG 108
H TRUNG HIU
NGHIÊN CU CĂN NGUYÊN NHIM TRÙNG TIT
NIU SAU GHÉP THN VÀ MT S YU T LIÊN
QUAN ĐẾN RI LON CHC NĂNG THN GHÉP
Chuyên ngành: Gây mê hi sc
Mã s: 972 01 02
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ Y HC
Hà Ni – 2024
CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN THÀNH
TI VIN NGHIÊN CU KHOA HC Y DƯC LÂM SÀNG 108
Ngưi hưng dn khoa hc:
1. TS. Bùi Tiến Sĩ
2. PGS. TS. Trn Hng Ngh
Phn bin 1: …………………………………………………………
Phn bin 2: …………………………………………………………
Phn bin 3: …………………………………………………………
Luận án được bo v trưc Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Viện hp ti:
Viện Nghiên cứu Khoa hc Y ợc Lâm sàng 108.
Vào hồi gi ngày tháng năm 2024.
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện Quc Gia
2. Thư viện Viện nghiên cứu Khoa hc Y Dược lâm sàng 108
1
ĐẶT VN Đ
Nhiễm trùng một trong những nguyên nhân gây bệnh ph
biến ca những ngưi s dng thuc c chế min dch và là một
trong những nguyên nhân gây tử vong cho bnh nhân sau ghép thn
[5]. Theo ước tính ca Hip hi thn hc Hoa K (The American
Society of Nephrology - ASN), t lệ nhiễm trùng trong 3 năm đầu
sau ghép thận là 45% [6]. Đồng thời tình trạng nhiễm trùng là một
trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến chức năng thận ghép, thải
ghép và thm c là t vong [7].
Nhiễm trùng tiết niệu, bao gồm nhiễm trùng tiết niệu không
triu chứng, nhiễm trùng tiết niệu có triệu chng , là các dng
nhiễm trùng phổ biến nht sau ghép thn [8]
Ri lon chức năng thận ghép là tình trạng mt dn chcng
thn, tiến triển trong một hoc nhiều năm sau khi ghép thận, trước
đây được gi là bnh thn ghép mạn tính và hiện nay là bệnh xơ
hóa mô k teo ống thận trong phân loại Banff [10], [11]. Về mt
lâm sàng, bệnh thường được chẩn đoán bằng nng đ creatinine
huyết thanh tăng chậm, tăng protein niệu ng huyết áp trm
trọng hơn.
Để đánh giá tình trạng nhiễm trùng tiết niu ca bnh nhân sau
ghép thn, xác định căn nguyên nhiễm trùng tiết niệu, cũng như tìm
hiểu hơn về tác đng ca các yếu t liên quan đến ri lon chc
năng thận ghép chúng i thực hiện đề i: “Nghiên cu căn
nguyên nhim trùng tiết niu sau ghép thn và mt s yếu t liên
quan đến ri lon chc ng thn ghép” nhm các mục tiêu như
sau:
1. c đnh mt s căn nguyên vi sinh gây nhim trùng tiết
niu bnh nhân ghép thn.
2. Đánh giá một s yếu t liên quan đến ri lon chc năng
thn sau ghép giai đoạn hi sức và trong 12 tháng đầu.
2
Chương 1: TNG QUAN
1.1. Đại cương v ghép thn
1.1.1. Gây mê hi sc trong ghép thn
Điu tr hi sc sau ghép thận là giai đoạn quan trọng giúp phục
hi chức năng thận, phòng tránh điều tr các biến chng góp
phần nâng cao hiệu quả của phương pháp ghép thn [5].
1.1.4.1. Biến chng sm sau ghép thn
1.1.4.2. Biến chng mun sau ghép thn
* Biến chng ngoại khoa
Hẹp niệu qun thn ghép; Trào ngược bàng quang - niệu quản
thn ghép và viêm b thn cp; Sỏi thn; Hp đng mch thn ghép;
* Biến chng nội khoa
Biến chứng liên quan đến s dng thuc c chế min dch, bnh
cũ tái phát, bnh thn mới phát sinh, nhiễm trùng, biến chng tim
mạch, bệnh lý ác tính, biến chứng đường tiêu hóa, biến chng trên
gan và tụy, biến chứng da, biến chứng cơ xương khớp, biến chng
thn kinh, biến chng v máu [5]; Nhiễm trùng sau ghép thận; Thn
ghép chm chức năng (DGF - delayed graft function); Thải ghép
ti cấp (hyperacute rejection); Thải ghép cấp (acute rejection); Thi
ghép mạn tính (chronic rejection); Đái tháo đường mi khi phát
sau ghép tng (NODAT - New onset diabetes after transplantation):
Biến chng tim mch sau ghép thn;Biến chứng tăng acid uric máu
(Gout).
1.1.5. Theo dõi và điều tr sau ghép thn
1.1.5.1. Điều tr dn nhp
Sử dng kháng th th IL-2 (IL2-RA) làm tác nhân trong điều
tr dn nhp khởi đầu [5]
1.1.5.2. Điều tr c chế min dch duy trì
+ Tacrolimus + Mycophenolate mofetil + Prednisone
+ Cyclosporin A + Mycophenolate mofetil + Prednisone
+ Cyclosporin A + Azathioprine + Prednisone
+ Tacrolimus + Azathioprine + Prednisone
1.1.5.3. Điều tr thi ghép
* Thi ghép ti cp
Điều trị: giải pháp duy nhất là cắt b thn ghép .
* Thi ghép cp
3
Điu tr bng Corticoid liu tn công (250mg - 500mg/ngày × 3
ngày liên tiếp).
* Thi ghép mn tính
Điu tr thải ghép mn tính bằng các phương pháp: giảm liu,
ngng CNI hoặc đ ngh thay thế CNI bằng mTORi.
1.2. Nhim trùng tiết niu sau ghép thn
1.2.1. Khái nim
Nhim trùng tiết niệu khi cấy nước tiểu ơng tính 105
CFU/mL (CFU - đơn v hình thành khun lc) với không quá 2 loài
vi sinh vật gây bnh [47].
1.2.2. Phân loi
Nhiễm trùng tiết niệu không triệu chứng, nhiễm trùng tiết niệu
có triệu chng và nhiễm trùng tiết niu phc tạp.
1.2.3. Các căn nguyên nhiễm trùng tiết niu
Vi khuẩn, virus, nấm, nhưng nhiễm trùng tiết niu căn
nguyên do vi khuẩn virus vẫn chiếm đa s [49]. Các vi khuẩn
phân lập chiếm ưu thế Escherichia coli (31,5%), Enterococcus
(10,5%) [52]. Một nghiên cứu cho thấy nhiễm trùng tiết niu ch
yếu do Escherichia coli (28,4%), Pseudomonas aeruginosa
(14,9%) và Enterobacter cloacae những người ghép thận [49].
Nm Candida glabrata/albicans, Adenovirus, bệnh lao cũng
phi đưc đưa vào chẩn đoán phân biệt, nhiễm trùng Pseudomonas
Staphylococcus thưng xut hiện nhiều nhất trong tháng đầu
tiên, EnterococcusE. coli được phát hiện sau đó [53].
1.2.4. Các yếu t liên quan nhim trùng tiết niu sau ghép
* Nguy cơ có nguồn gc t người cho
* Yếu t nhân chng hc
Bnh nhân ghép tng n đã được báo cáo trong nhiều nghiên
cứu là nguy mắc nhiễm trùng đưng tiết niệu cao hơn nam
giới sau ghép thận [8], [66], [67].
1.3. Ri lon chức năng thận ghép
1.3.1. Khái nim
Ri lon chức năng thận ghép là tình trạng mt dn chcng
thận ghép trong một hoc nhiều năm sau ghép thận [12]. Trên lâm
sàng, rối lon chức năng thận ghép được đnh nghĩa là sự gia tăng
creatinin huyết thanh 15% so với ban đu (giá tr nn) [68].
1.3.2. Phân loi
* Ri lon chức năng thn ghép cp, mn tính