BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN VĂN THỊNH
NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ THOÁT KHÍ METAN KHI
KHAI THẤC XUỐNG SÂU TRONG MỎ THAN HẦM LÒ
VÙNG QUẢNG NINH
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN VĂN THỊNH
NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ THOÁT KHÍ METAN KHI
KHAI THẤC XUỐNG SÂU TRONG MỎ THAN HẦM LÒ
VÙNG QUẢNG NINH
Ngành: Khai thác mỏ Mã số: 9 52 06 03
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT
1. PGS.TS. ĐẶNG VŨ CH Í
2. TS. LÊ VĂN THAO
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
HÀ NỘI - 2019
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết
quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Thịnh
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết
quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Thịnh
11
MỤC LỤC
iv v vii 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3 5
5 13
30
34 36
36 39 43
57
63 64
64
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình vẽ, đồ thi Mở đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục tiêu của đề tài 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4. Nội dung nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu 6. Ý nghĩa kha học và giá trị thực tiễn của đề tài 7. Những luận điểm mới của luận án 8. Luận điểm khoa học 9. Cấu trúc của luận án Chương 1. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu độ thoát khí mê tan trong các mỏ than hầm lò trên thế giới và Việt Nam 1.1. Đặc điểm chung về khí mê tan 1.2. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu độ thoát khí mê tan ở các mỏ than hầm lò trên thế giới 1.3. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu độ thoát khí mê tan ở các mỏ than hầm lò ở Việt Nam 1.4. Nhận xét chương 1 Chương 2. Đặc điểm độ chứa khí mê tan của các vỉa than tại các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh 2.1. Đặc điểm chung về độ chứa khí mê tan trong các vỉa than 2.2. Đặc điểm địa chất vùng than Quảng Ninh 2.3. Kết quả xác định độ chứa khí mê tan trong vỉa than của các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh 2.4.Nghiên cứu quy luật phân bố độ chứa khí mê tan trong vỉa than của các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh V. Nhận xét chương 2 Chương 3. Nghiên cứu chế độ thoát khí mê tan khi khai thác xuống sâu tại các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh 3.1. Nghiên cứu độ thoát khí mê tan tại các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh 3.2. Dự báo độ thoát khí mê tan ở các mỏ than hầm lò vùng Quảng 85
iii
93 94
94 98 117 119 121 123 Ninh khi khai thác xuống sâu 3.3. Nhận xét chương 3 Chương 4. Đề thoát các giải pháp phòng ngừa cháy nổ khí mê tan cho các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh 4.1. Các biện pháp phòng ngừa mối nguy hiểm từ khí mê tan 4.2. Các biện pháp chủ động loại trừ mối nguy hiểm của khí mê tan 4.3. Nhận xét chương 4 Kết luận và kiến nghị Danh mục công trình công bố của tác giả Tài liệu tham khảo
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Đông Bắc ĐB
Đông Nam ĐN
TB Tây Bắc
Tìm kiếm thăm dò TKTD
Thăm dò bổ sung TDBS
Thăm dò tỉ mỉ TDTM
TOE
Tonne of Oil Equivelent: Hệ số quy đổi năng lượng sang năng lượng dầu FO (1 tấn dầu FO= 1TOE, 1 tấn than cốc = 0,75 TOE, 1 tấn than cám 1,2 = 0,7 TOE, 1 tấn than cám 3,4 = 0,6 TOE, 1 tấn than cám 5,6 = 0,5 tô = 1,05 TOE, 1 kW điện= TOE, 1 xăng ô 0 ,0 0 0 1 5 4 3 T o E.
CH Séc Cộng hòa Séc
CHLB Đức Cộng hòa Liên bang Đức
Lò chợ LC
Lò chuẩn bị Lò CB
Lò chợ CGH Cò chợ Cơ giới hóa
Công nghệ khai thác CNKT
HTKT Hệ thống khai thác
DV Lò dọc vỉa
XV Lò xuyên vỉa
QCVN01:2011/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm do Bộ trưởng Bộ công thương ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BCT ngày 15 tháng 02 năm 2011
v
•
r r i / V
1 • Á
*?
1
r
DANH MUC CÁC BẢNG BIỂU
Tên các bảng biêu
11 13 16 16 30 44
59
Bảng 1.1. Nhiệt độ cháy nổ và hàm lượng khí mêtan trong không khí Bảng 1.2. Thời gian gây nổ của khí mê tan trong mối tương quan với hàm lượng khí và nhiệt độ nguồn lửa Bảng 1.3. Các vụ cháy nổ khí mêtan điển hình trên thế giới và hậu quả Bảng 1.4. Các vụ cháy nổ khí mêtan điển hình ở Việt Nam và hậu quả Bảng 1.5. Sản lượng khai thác của một số nước trên thế giới Bảng 1.6. D ự báo sản lượng khai thác than trên thế giới Bảng 1.7. Trữ lượng than vùng Quảng Ninh Bảng 2.1. Kết quả phân tích độ chứa khí metan trong các vỉa than của các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh Bảng 2.2. Kết quả dự báo độ chứa khí mê tan trong các vỉa than ở một số mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh Bảng 3.1.Độ chứa khí mêtan lò chợ 6ĐMR +30/+67 Bảng 3.2. Kết quả tính toán độ thoát khí khu vực lò chợ 6ĐMR +30/+67 Bảng 3.3.Độ chứa khí mêtan lò chợ 6ĐMR -25/+30 Bảng 3.4. Kết quả tính toán độ thoát khí khu vực lò 6ĐMR -25/+30 Bảng 3.5. Độ chứa khí mêtan lò chợ 6ĐMR -80/-25 Bảng 3.6. Kết quả tính toán độ thoát khí khu vực lò chợ 6ĐMR -80/-25 Bảng 3.7. Độ chứa khí mêtan lò chợ 6ĐMR -150/-80 Bảng 3.8. Kết quả tính toán độ thoát khí khu vực lò chợ 6ĐMR -150/-80 Bảng 3.9. Độ chứa khí mêtan lò chợ +40/+24 khu III vỉa 10
Bảng 3.10. Kết quả tính toán độ thoát khí lò chợ + 40/+24 khu III vỉa 10 Bảng 3.11.Độ chứa khí mêtan lò chợ +20/-18 khu III vỉa 10 Bảng 3.12. Kết quả tính toán độ thoát khí lò chợ +20/-18 khu III vỉa 10 Bảng 3.13.Độ chứa khí mêtan lò chợ -20/-46 khu III vỉa 10 Bảng 3.14. Kết quả tính toán độ thoát khí lò chợ -20/-46 khu III vỉa 10 Bảng 3.15.Độ chứa khí mêtan lò chợ -46/-65 khu III vỉa 10 Bảng 3.16. Kết quả tính toán độ thoát khí lò chợ -46/-65 khu III vỉa 10 Bảng 3.17.Độ chứa khí mêtan lò chợ-70/-100 khu III vỉa 10 Bảng 3.18. Kết quả tính toán độ thoát khí lò chợ -70/-100 khu III vỉa 10 Bảng 3.19.Độ chứa khí mêtan lò chợ 13.2-2 (-25/-55) Bảng 3.20. Kết quả tính toán độ thoát khí lò chợ 13.2-2 (-25/-55) Bảng 3.21.Độ chứa khí mêtan lò chợ 13.2-5 (-55/-100) Bảng 3.22. Kết quả tính toán độ thoát khí lò chợ 13.2-5 (-55/-100) Bảng 3.23.Độ chứa khí mêtan lò chợ 13.2-4 (-100/-125)
65 65 65 66 66 66 67 67 67 68 68 68 69 69 69 69 70 70 71 71 71 71 72
Trang 8 9
vi
72 72 73 73 73 74
75
77
Bảng 3.24. Kết quả tính toán độ thoát khí lò chợ 13.2-4 (-100/-125) Bảng 3.25.Độ chứa khí mêtan lò chợ 13.2-6 (-125/-168) Bảng 3.26. Kết quả tính toán độ thoát khí lò chợ 13.2-6 (-125/-168) Bảng 3.27.Độ chứa khí mêtan lò chợ 13.2-6.1 (-170/-198) Bảng 3.28. Kết quả tính toán độ thoát khí lò chợ 13.2-4 (-170/-198) Bảng 3.29. Tổng hợp chế độ khí mêtan của các lò chợ lựa chọn khảo sát tại mỏ than Mạo Khê Bảng 3.30. Tổng hợp chế độ khí mêtan của các lò chợ lựa chọn khảo sát tại mỏ than Hà Lầm Bảng 3.31. Tổng hợp chế độ khí mêtan của các lò chợ lựa chọn khảo sát tại mỏ than Khe Chàm 1 Bảng 3.32. M ức khai thác một số mỏ than hầm lò qua các năm 2007-2015
83
83 83 84
89 90 90
90
91
92
Bảng 3.33. Thể tích khí mê tan thoát ra môi trường của mỏ than Mạo Khê Bảng 3.34. Thể tích khí mê tan thoát ra môi trường của mỏ than Hà Lầm Bảng 3.35. Thể tích khí mê tan thoát ra môi trường của mỏ than Khe Chàm 1 Bảng 3.36. Các thông số địa chất kỹ thuật môt số lò chợ mỏ than M ạo Khê Bảng 3.37. Các thông số địa chất kỹ thuật một số lò chợ mỏ than Hà Lầm Bảng 3.38. Các thông số địa chất kỹ thuật một số lò chợ mỏ than Khe Chàm 1 Bảng 3.39. Kết quả tính toán dự báo và kết quả đo đạc thực tế đô thoát khí mêtan mỏ than Mạo Khê Bảng 3.40. Kết quả tính toán dự báo và kết quả đo đạc thực tế đô thoát khí mêtan mỏ than Hà Lầm Bảng 3.41. Kết quả tính toán dự báo và kết quả đo đạc thực tế đô thoát khí mêtan mỏ than Khe Chàm 1 Bảng 4.1. Các thông số lỗ khoan tại một khám khoan Bảng 4.2. Đặc tính kỹ thuật của máy bơm rửa loại WT-30-2PB Bảng 4.3. So sánh ưu nhược điểm của 2 phương án
110 113 116
vil
D A N H M U C C Á C H ÌN H V Ẽ , Đ Ồ T H I
m A
1 • Á
1
r
Tên các bảng biêu Hình 1.1. Hỗn hợp nổ của mê tan với không khí Hình 1.2. Giới hạn nổ phụ thuộc vào áp suất ban đầu
T rang 7 8
17
18 18
Hình 1.3. Quan hệ giữa độ thoát khí mêtan tuyệt đối với sản lượng lò chợ (Vùngthan Silesia Balan) Hình 1.4. Quan hệ giữa độ thoát khí Mê tan tuyệt đối với sản lượng lò chợ Hình 1.5.. Đồ thị biến thiên hàm lượng M ê tan trong luồng gió thải của lò chợ vỉa XXXII mỏ than Brzeszcze trong 1 tuần
19
Hình 1.6. Đồ thị biến thiên hàm lượng M ê tan theo biểu đồ chu kỳ sản thoát lò chợ vỉa XXXII mỏ than Brzeszcze
20
H ình 1 .7 . S ự p h â n b ổ k h í mê tan trong hệ thống khai thác lò chợ
dài theo p h ư ơ n g với hệ thổng thông gió nghịch
21
21
Hình 1.8. Sự phân bổ khí mê tan trong hệ thống khai thác lò chợ dài theo phương với thông gió từ dưới lên trên Hình 1.9. Sự phân bố khí mê tan trong hệ thống khai thác lò chợ dài theo phương với thông gió từ trên xuống Hình 1.10. Sự phân bố khí mê tan trong hệ thống khai thác khấu đuổi Hình 1.11. Cường độ thoát khí từ mặt lộ gương theo thời gian
22 22
23 23
Hình 1.12. Sự thoát khí từ than đã khai thác Hình 1.13. Sự thoát khí từ than đã khấu của vỉa than Bonđurevski thuộc mỏ Kirov vùng Kuzbas Hình 1.14. Sự phân bố hàm lượng khí mêtan trong tiết diện đường lò
24
Hình 1.15. Sự tăng hàm lượng khí mêtan trong luồng gió thải ở lò chợ Hình 1.16. Phân bố hàm lượng mêtan trong không gian đã khai thác của lò chợ Hình 1.17. Sự phát triển hàm lượng khí Mêtan trong lò chợ vỉa B, Mỏ Lupeni Hình 2.1. Phân bố độ chứa khí mêtan ở Tây Bắc và miền Trung bể than Silesia Hình 2.2. Phân bố độ chứa khí mê tan ở phía Nam của bể than Silesia
25 26 26 36 37
Hình 2.3. Các miền khí phân theo chiều sâu Hình 2.4. Bản đồ vị trí địa lý bể than Quảng Ninh
38 39 57
H ình 2.5. B iến thiên độ chứa k h í mê tan trong vỉa than của m ỏ than
M ạo K hê
58
H ình 2.6. Biến thiên độ chứa k h í mê tan trong vỉa than của m ỏ than
H à Lầm
58
H ình 2.7. B iến thiên độ chứa k h í mê tan trong vỉa than m ỏ than K he
Chàm
viii
75
75
76
77
78
78
79
80
80
81
81
82
85
92
95
Hình 4.2. Hình ảnh thiết bị đo, cảnh báo khí mê tan cầm tay Hình 4.3. Thiết bị MMI-01 Hình 4.4. Sơ đồ khối về hệ thống quan trắc
96 97 98
Hình 3.1. Mối quan hệ giữa độ chứa khí và độ thoát khí mê tan tuyệt đối mỏ than Mạo Khê Hình 3.2. Mối quan hệ giữa độ chứa khí và độ thoát khí mê tan tương đối mỏ than Mạo Khê Hình 3.3. Mối quan hệ giữa độ chứa khí và độ thoát khí mê tan tuyệt đối mỏ than Hà Lầm Hình 3.4. Mối quan hệ giữa độ chứa khí và độ thoát khí mê tan tương đối mỏ than Hà Lầm Hình 3.5. Mối quan hệ giữa độ chứa khí và độ thoát khí mê tan tuyệt đối mỏ than Khe Chàm 1 Hình 3.6. Mối quan hệ giữa độ chứa khí và độ thoát khí mê tan tương đối mỏ than Khe Chàm 1 Hình 3.7 Mối quan hệ giữa sản lượng và độ thoát khí mê tan tuyệt đối mỏ than Mạo Khê Hình 3.8 Mối quan hệ giữa sản lượng và độ thoát khí mê tan tuyệt đối mỏ Hà Lầm Hình 3.9 Mối quan hệ giữa sản lượng và độ thoát khí mê tan tuyệt đối mỏ Khe Chàm 1 Hình 3.10 Mối quan hệ giữa sản lượng và độ thoát khí mê tan tương đối mỏ than Mạo Khê Hình 3.11 Mối quan hệ giữa sản lượng và độ thoát khí mê tan tương đối mỏ Hà Lầm Hình 3.12 Mối quan hệ giữa sản lượng và độ thoát khí mê tan tương đối mỏ Khe Chàm 1 Hình 3.13. Thể tích khí metan thoát ra tư các mỏ than hầm lò Hình 3.14. M ỗi tương quan giữa kết quả dự báo và kết quả đo đạc thực tế về độ thoát khí mê tan Hình 4.1. Sơ đổ bố trí lỗ khoan thăm dò
ix
100
Hình 4.5. Phương pháp khoan tháo khí mêtan trong khi khai thác sử dụng các lỗ khoan từ lò thông gió
101
H ình 4.6. S ơ đồ vị trí lò c h ợ I - 11-5 m ỏ than K he Chàm 1
Hình 4.7. Sơ đồ bố trí thiết bị tháo khí tại khám khoan Hình 4.8.Hệ thống máy khoan WD-02EA, WD-02H Hình 4.9. Hệ thống máy khoan WDP-1C, WDP-2A Hình 4.10. Hệ thống máy khoan WDH-1 Hình 4.11. Sơ đồ đưa khí mêtan lên mặt đất và xả ra bầu khí quyến
111 112 113 113 115
Hình 4.12. Sơ đồ xả khí mêtan ra đường lò thông gió của trạm quạt
115
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài Theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành than
Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030, tại điều 1, mục II.2.b
có nêu “Sản lượng than thương phẩm sản xuất toàn ngành trong các giai đoạn
của quy hoạch: Khoảng 41 - 44 triệu tấn vào năm 2016; 47 - 50 triệu tấn vào
năm 2020; 51 - 54 triệu tấn vào năm 2025 và 55 - 57 triệu tấn vào năm 2030”.
Để đạt được yêu cầu về sản lượng các mỏ than hầm lò ngày càng phải
xuống sâu, mở rộng quy mô cũng như áp dụng cơ giới hóa trong khai thác và
đào lò. Sản lượng than khai thác tăng kéo theo lượng khí mê tan thoát ra các
lò chợ và lò chuẩn bị ngày càng nhiều. Khí mê tan là loại khí có thể gây ra
hiện tượng cháy nổ hết sức nguy hiểm.
Trong lịch sử khai thác than hầm lò trên Thế giới và ở Việt Nam đã xảy ra
nhiều vụ cháy nổ khí CH4 gây tử vong hàng chục, thậm chí đến hàng trăm người và
phá huỷ cơ sở vật chất của các mỏ than. Do tính chất nguy hiểm của khí mê tan
thoát ra trong các đường lò mỏ gây nguy cơ cháy nổ mà ngành khai thác than
hầm lò trên Thế giới cũng như ở Việt Nam luôn đặt vấn đề phòng chống cháy
nổ khí metan lên hàng đầu, trong đó có việc nghiên cứu độ thoát khí metan và
độ chứa khí metan trong các vỉa than là nguồn gốc gây thoát khí metan ra các
đường lò mỏ.
Ở nước ta, các công trình nghiên cứu về độ chứa khí và thoát khí metan
đã được thực hiện từ nhiều năm nay nhưng chủ yếu tập trung và các mỏ có độ
thoát khí cao, chưa mang tính chất tổng thể và chưa đưa ra dự báo khi khai
thác xuống sâu cho mỗi vùng khoáng sàng hay từng mỏ than hầm lò để có
biện pháp ngăn ngừa tích tụ khí quá giới hạn cho phép hữu hiệu.
Để đánh giá được mức độ nguy hiểm của khí mê tan đối với mỗi mỏ than
hoặc mỗi khu vực khai thác, cần phải xác định được chế độ thoát khí mê tan của
mỏ hoặc khu vực khai thác đó. Trong đó vấn đề đặc biệt quan trọng là nghiên
cứu xác định độ chứa khí mê tan trong các vỉa than và độ thoát khí me tan ra
2
các đường lò mỏ một cách định lượng để áp dựng phương pháp khai thác và
sử dụng phương tiện phòng chống cháy nổ khí mê tan phù hợp vừ bảo đảm an
toàn vừa nâng cao hiệu quả kinh tế.
Vì vậy “Nghiên cứu chế độ thoát khí mê tan khi khai thác xuống sâu trong
mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh" mang tính cấp thiết.
2. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu chế độ thoát khí mê tan tại các mỏ than hầm lò vùng Quảng
Ninh khi khai thác xuống sâu.
- Đề xuất các giải pháp phòng ngừa cháy nổ khí metan phù hợp khi tiến
hành khai thác tại các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Độ thoát khí và độ chứa khí mê tan trong các vỉa
than ảnh hưởng đến quá trình khai thác xuống sâu tại các mỏ than hầm lò vùng
Quảng Ninh.
Phạm vi nghiên cứu: của đề tài là các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh
4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan về nghiên cứu chế độ thoát khí mê tan trong các
mỏ than hầm lò trên Thế giới và Việt Nam
- Nghiên cứu đặc điểm độ chứa khí mê tan khi khai thác xuống sâu trong
các vỉa than của các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh
- Nghiên cứu độ thoát khí mê tan khi khai thác xuống sâu tại các mỏ than
hầm lò vùng Quảng Ninh
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phòng ngừa cháy nổ khí mê tan phù hợp
cho các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp khảo sát, tổng hợp, kế thừa các tài liệu;
- Phương pháp phân tích, thống kê và phương pháp đồ thị;
- Phương pháp nội suy tuyến tính và phi tuyến tính.
6. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài
3
6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài: - Xây dựng các hàm hồi quy theo
phương pháp bình phương nhỏ nhất để dự báo độ chứa khí và thoát khí mê tan
tại các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh;
- Dự báo được quá trình thoát khí mê tan vào các khu vực khai thác trên
cơ sở xác định được độ thoát khí metan ở mức khai thác trên bà dự báo độ thoát
khí metan cho mức khai thác tiếp theo.
6.2. Giá trị thực tiễn của đề tài: kết quả nghiên cứu góp phần xác định, dự
báo độ thoát khí metan và khu vực khai thác tại các vỉa than của các mỏ than
hầm lò vùng Quảng Ninh khi khai thác xuống sâu để có biện pháp phòng ngừa
cháy nổ khí metan phù hợp.
7. Những điểm mới của luận án
- Xây dựng được hàm hồi quy về độ chứa khí mê tan trong các vỉa than tại
các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh có dạng phương trình y = a.xb.
- Thành lập bản đồ phân vùng khí mê tan theo phạm vi và theo chiều sâu
của các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh
- Dự báo độ thoát khí mê tan cho các lò chợ tại các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh có dạng hàm hồi quy y=0,8651x +0,00246 với độ lệch R2=0,9896, với kết quả đo đạc thực tế bằng kết quả dự báo nhân thêm với hệ số k =0,8651và cộng với 0,00246
8. Luận điểm khoa học - Càng khai thác xuống sâu thì độ chứa khí và độ thoát khí mê tan càng tăng; - Cùng một điều kiện địa chất, độ thoát khí mê tan phụ thuộc vào độ chứa
khí metan trong vỉa và sản lượng khai thác;
- Đối với hệ thống khai khai thác chia lớp, độ thoát khí mê tan ở lò chợ
lớp vách lớn hơn ở lò chợ lớp trụ.
9. Cấu trúc của luận án Luận án gồm 4 chương, các phần Mở đầu và Kết luận kiến nghị. 10. Lời cảm ơn Luận án được hoàn thành tại trường Đại học Mỏ- Địa chất dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Đặng Vũ Chí- Trường Đại học Mỏ- Địa chất và TS Lê Văn Thao- Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam.
Tác giả luận án xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Mỏ, Bộ môn Khai thác hầm lò trường Đại học Mỏ- Địa chất, đặc biệt là hai cán bộ hướng dẫn khoa học PGS.TS Đặng Vũ Chí
4
và TS. Lê Văn Thao đã tận tình giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tác giả luận án cũng xin gửi lời cảm ơn tới các nhà khoa học, các bạn bè đồng nghiệp, Hội khoa học công nghệ mỏ Việt Nam, xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo, cán bộ các đơn vị: Tập đoàn công nghiệp than- khoáng sản Việt Nam, Các công ty khai thác, hỗ trợ khai thác các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh, đặc biệt là Trung tâm An toàn mỏ, Viện KHCN mỏ-Vinacomin, Trung tâm cấp cứu mỏ- Vinacomin,... đã hỗ trợ số liệu, tài liệu thực tế và đóng góp ý kiến phục vụ công tác nghiên cứu.
5
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỘ THOÁT KHÍ MÊTAN
TRONG CÁC MỎ THAN HẦM LÒ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ KHÍ MÊ TAN
1.1.1. Đặc điểm của khí mê tan tại các mỏ than hầm lò
Tính chất hóa lý của khí mê tan
Mêtan (CH ị) là loại Cacbuahyđrô bão hoà đơn giản nhất của nhóm
paraíỉn. Là khí không mầu, không mùi, không vị. Khối lượng riêng của nó
trong điều kiện bình thường là 0,716 kg/ m 3 , nhẹ hơn nhiều lần so với
không khí. Nó có thể hoà tan trong etanol, ete, hoà tan kém trong nước (đến
3,5% trong điều kiện bình thường). Mặc dù mê tan là khí không ảnh hưởng tới
quá trình hô hấp nhưng hàm lượng đáng kể trong không khí sẽ gây nguy
hiểm bởi vì khí mêtan đẩy khí ôxy (4,8% mêtan sẽ đẩy 1%ôxy). Mê tan là
khí có khả năng cháy nổ . Khi hàm lượng thể tích của mê tan nằm trong
khoảng từ 5 - 15% và hàm lượng ôxy tối thiểu khoảng 8% hỗn hợp có khả
năng nổ, hỗn hợp nổ mạnh nhất khi hàm lượng mê tan đạt 9,5%. Giới hạn nổ
của khí mêtan không cố định và phụ thuộc vào áp suất, nhiệt độ, vị trí
cháy, cường độ gia nhiệt ban đầu. Theo chiều giảm áp suất, giới hạn nổ sẽ
thu nhỏ lại. Theo chiều gia tăng nhiệt độ - giới hạn nổ sẽ mở rộng ra và
ngược lại.
Phản ứng cháy của khí mêtan được biểu thị như sau:
CH4+ 2O2 ^ CO2 + 2H2O + 55594 KJ trên 1kg CH4 (1.1)
Nhiệt độ tối đa khi nổ trong buồng kín là 26 500 C, áp suất tối đa khi
nổ là 650kPa (6,5at).
1.1.1.2. Nguồn gốc hình thành khí mê tan tại các mỏ than
Khí mêtan ở những vỉa than được tạo thành cùng thời gian và cùng các
chất hữu cơ với than trong quá trình hình thành tạo than. Trong quá trình ôxy
hóa từ thực vật, nhờ ôxy riêng của nó, sẽ tạo nên những sản phẩm khí sau:
CH4, CO2, hơi nước axit hữu cơ dưới dạng chất bốc. Người ta thấy rằng vi
6
sinh vật, vi khuẩn đóng vai trò chủ yếu trong việc kích thích lên men thực vật.
Quá trình lên men thực vật sẽ giải phóng một lượng lớn mêtan và cacbonic,
sự phân hủy xenlulô tiến hành như sau:
2C6H 10O5 = 5CH4 + 5CO2 + 2C (1.2)
4C6H 10O5 = 7CH4 + CO2 + 3H2O + C9H6O (1.3)
Lượng khí mêtan tạo ra phụ thuộc vào thành phần của chất kích thích
lên men và những điều kiện xảy ra quá trình lên men.
Khí metan được tạo thành, nếu có điều kiện đi lên mặt đất thì nó sẽ mất
đi. Ngược lại, ta có thể gặp mêtan ở mọi nơi mà ở đó đã xảy ra quá trình lên
men thực vật khi không có điều kiện thoát ra ngoài khí quyển.
Trong đất đá và khoáng sàng, mêtan sẽ tồn tại dưới hai dạng sau: dạng
tự do và dạng không tự do.
- Dưới dạng tự do, mêtan sẽ chiếm tất cả những lỗ hổng trong lòng đất.
Theo M. Ianôscôi, lượng mêtan tự do chiếm tỷ lệ 5-22% tổng số hiện có ở
dạng áp suất 50 barơ; 36% ở áp suất 100 barơ và 65% ở 800 barơ.
- Dưới dạng không tự do, khí mêtan tồn tại theo ba kiểu sau:
Hấp phụ: là liên kết các phân tử mêtan với bề mặt chất rắn dưới tác
động của lực hút phân tử mà không có phản ứng hóa học.
Hấp phụ xâm nhập : Xâm nhập phân tử mêtan vào chất rắn tạo ra
“dung dịch rắn”, không có phản ứng hóa học.
Hoạt hóa: Liên kết hóa học nghịch một phần giữa các phân tử mêtan và
chất rắn.
Lượng khí mê tan tồn tại cơ bản trong khối than, đá ở dạng liên kết hấp phụ.
1.1.2. Các điều kiện gây nổ của khí mêtan
Hỗn hợp mêtan-không khí chỉ có thể nổ khi có sự tham gia đồng thời
của các yếu tố sau: 1: Hàm lượng mêtan, 2: Hàm lượng ôxy trong không khí,
3: Nhiệt độ gây nổ, 4: Thời gian gây nổ
Hàm lượng mêtan và ôxy
Nếu hàm lượng mê tan dưới 5% thì mê tan sẽ cháy khi tiếp xúc với
nguồn nhiệt, trong khoảng từ 5 -16% thì xảy ra hiện tượng nổ, trên 16% cháy
7
tại bề mặt tiếp xúc với không khí. Khoảng giới hạn gây nổ của khí metan được
gọi làm giới hạn nổ trên 16% và ở dưới 5%. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi hàm
lượng mê tan đạt 9,5%.
1- Vùng không tạo được hôn hợp nổ 2- Vùng hỗn hợp nổ 3- Vùng hôn hợp có thể nổ nếu có thêm không khí
Hình 1.1. Hôn hợp nổ của mê tan với không khí
Giới hạn nổ của khí mê tan không cố định và phụ thuộc vào áp suất,
nhiệt độ, vị trí cháy, cừơng độ gia nhiệt ban đầu. Theo chiều giảm áp suất, giới
hạn nổ sẽ thu nhỏ lại. Theo chiều gia tăng nhiệt độ, giới hạn nổ sẽ mở rộng ra
và ngược lại. Sự phụ thuộc của giới hạn nổ vào áp suất ban đầu được thể hiện
trên hình 1.2
8
Hình 1.2. Giới hạn nổ phụ thuộc vào áp suất ban đầu
1.1.2.2. Nhiệt độ gây nổ
Nhiệt độ gây nổ của hỗn hợp mêtan- không khí thay đổi phụ thuộc vào
hàm lượng khí mêtan trong không khí. Nhiệt độ gây nổ thấp nhất với hàm
lượng khí khoảng 7,6 %. Sự phụ thuộc của nhiệt độ gây nổ vào hàm lượng
khí mê tan trong hỗn hợp không khí và được giới thiệu trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Quan hệ về nhiệt độ và hàm lượng khí mê tan trong không khí dân đến cháy nổ
2 11 14 CH4, %
810 3,4 665 6,5 512 7,6 510 8,1 514 9,5 525 539 565 T0 gây nổ
1.1.2.3. Thời gian ủ nhiệt dẫn đến cháy nổ khí mê tan
Thời gian ủ nhiệt dẫn đến cháy nổ khí mê tan của khí mê tan là một tính
chất đặc trưng. Sự cháy, nổ không xảy ra ngay sau khi hỗn hợp khí tiếp xúc
với nguồn nhiệt, mà xảy ra sau một thời gian nhất định. Thời gian này
giảm đi nhiều khi nhiệt độ lên cao và tăng không đáng kể khi hàm lượng mê
tan trong không khí tăng lên. Thời gian trễ khi cháy nổ khí mêtan được giới
thiệu trong bảng 1.2
9
T°C
775
875
975
ch4,%
6
0,35s
1,08s
0,12s
7
1,15s
0,36s
0,13s
8
1,25s
0,37s
0,14s
9
0,39s
1,30s
0,14s
1°
1,40s
0,41s
0,15s
12
0 ,4 4 s
1,64s
0,16s
Ghi chú: s là thời gian tỉnh bằng giây
Bảng 1.2. Thời gian ủ nhiệt của khỉ mê tan trong mối tương quan với hàm lượng khỉ và nhiệt độ nguồn lửa
Dựa vào thời gian ủ nhiệt của khí mê tan người ta chế tạo các loại thuốc
nổ an toàn mà thời gian làm mát của các sản phẩm nổ ngắn hơn thời gian trễ
khi nổ của mê tan trên cơ sở làm trễ thời gian này bằng các phụ gia trộn vào
thuốc nổ.
1.1.3. Hậu quả của vụ nổ khí mê tan
1.1.3.1. Hiện tượng nổ mêtan
Nổ khí mêtan có thể nổ dây chuyền, nghĩa là nổ đi, nổ lại nhiều lần.
Hiện tượng này được giải thích như sau: khi nổ mêtan, các chất khí dãn nở rất
lớn, làm cho nhiệt độ và áp suất xung quanh tâm nổ tăng lên nhanh chóng, tạo
ra áp suất âm giữa tâm nổ do sự chênh lệch áp suất khí giữa đất đá xung
quanh, khí metan dồn về tâm nổ. Mêtan là một chất khí linh động, nên dồn về
tâm nổ, trên đường đi gặp nhiệt độ từ đợt nổ trước được gió đưa đến sẽ gây nổ
lặp. Với điều kiện áp suất và nhiệt độ cao, mêtan lại gây nổ lần thứ hai. Hiện
tượng nổ như vậy cứ diễn ra cho đến khi hết mêtan, hoặc hàm lượng oxy ở
vùng giảm xuống không để gây nổ.
Khi nổ mêtan sẽ sinh ra làn sóng nổ. Tốc độ lan truyền của sóng nổ,
dọc theo đường lò, lúc đầu tăng theo sự tăng của hàm lượng mêtan trên
5...6%, nhưng sau đó giảm đến bằng không. Tốc độ lan truyền này càng lớn
nếu như trước khi nỏ, mêtan ở trạng thái di động. Trong quá trình lan truyền
10
của sóng nổ, dọc theo đường lò, nếu gặp phải các vật cản ở đường lò thì tốc
độ làn truyền của sóng nổ càng tăng từ vài chúc mét đến hàng trăn mét trong
một giây.
1.1.3.2. Hậu quả nổ khí mêtan
Khi nổ khí mêtan, ở trên nổ xảy ra hàng loạt quá trình biến đổi lý hóa.
Nổ mêtan không có gì khác so với bất kỳ hiện tượng nổ khí nào, vì trong một
thời gian hết sức ngắn, do sự cháy thể tích khí ban đầu biến thành một thể tích
rất lớn các khí khác. Trong thời gian nổ, nhiệt độ không khí tăng lên rất cao,
do phản ứng hóa học giữa mêtan và oxy.
Nhiều công trình nghiên cứu đã cho thấy, khí mêtan nổ trong một môi
trường kín, nhiệt độ có thể tới 26500C. Trong thực tế mỏ, nhiết độ không vượt
quá 18500C. Với nhiệt độ này, mọi vật thể đều có thể bị cháy thành tro bụi.
Ngoài ra nhiệt độ trên còn gây ra cháy làm tăng thêm hậu quả của vụ nổ.
Một hậu quả khác của nổ mêtan là hậu quả cơ học. Do tác dụng này mà
các toa tầu có thể bị lật đổ, đường tàu bị bẻ gãy, các thiết bị máy móc bị phá
hủy, đường ống gió cục bộ, ống dẫn khí nén, máng cào cũng bị phá hủy,
ngoài ra còn phá hủy khung chống lò hoặc phá sập đường lò.
Hậu quả lớn nhất của nổ khí mêtan cũng như nổ bụi than là hậu quả hóa
học. Vì nổ khí mêtan sẽ ta ra một lượng lớn khí CO và với lượng khí này
được gió đưa đến các đường lò và các hộ tiêu thụ gió gây tử vong cho người
lao động do nhiễm khí độc. Mặt khác, khi nổ mêtan, do sự giãn nở của không
khí mà bụi than đã lắng đọng ở nền lò hoặc trên các khung chống, bị tung lên
hòa lẫn với không khí, có thể đạt đến hàm lượng nổ. Và khi ngọn lửa cháy
mêtan đốt cháy hỗn hợp bụi than này thì cường độ của vụ nổ sẽ tăng lên, đồng
thời làm tăng hàm lượng khí độc.
Qua các tài liệu thống kê về các tác hại của các vụ nổ khí mêtan và bụi
mỏ, người ta thấy răng: khoảng 8-10% số người chết do tác dụng cơ học
khoảng, 25% bị chết do tác dụng nhiệt, còn khoảng 65% bị chết do tác dụng
hóa học.
11
Trong các bảng 1.3 và 1.4 giới thiệu một số vụ nổ khí mêtan điển hình
ở các mỏ hầm lò trên thế giới và ở các mỏ than hầm lò ở Việt Nam.
Bảng 1.3. Các vụ cháy nổ khỉ mêtan điển hình trên thế giới và hậu quả
T T Năm Tên mỏ -Bểthan Nước
Nguyên nhân Nổ khí mêtan Số người chết 124 Bỉ 1 1907 Agrapê số 2
270 2 1908 Đônbát Liên xô (cũ) Nổ khí mêtan
Nổ khí mêtan 335 3 1908 Ham Vestfali Đức
Nổ khí mêtan 82 4 1922 Aureli vỉa 5 Luperi Ru-ma-ni
1940 Luperi Ru-ma-ni Nổ khí mêtan 53 5
Trung Quốc Nổ khí mêtan 1527 6 1942 Hôn-kêi-kô
458 7 1963 Miike Nhật Bản Nổ khí + bụi
1965 Clyđêch Vale Anh Nổ khí mêtan 31 8
Nổ khí mêtan 237 9 1965 Yamano Nhật Bản
1965 Liêvanh Nổ khí mêtan 31 10 Pháp
1965 Kakan Nam Tư Nổ khí mêtan 129 11
1965 Uricani Ru-ma-ni Nổ khí mêtan 41 12
1965 Nitêtin Kôgiô Nổ khí mêtan 30 13 Nhật Bản
Nhật Bản
Nổ khí mêtan Nổ khí mêtan 60 > 30 14 15 Ru-ma-ni
Nổ khí mêtan 42 16 Pháp
Nổ khí mêtan 24 17 Mỹ
38 18 Trung Quốc Nổ khí mêtan
1965 Jubôri 1972 Uricani 1974 Liêvanh 1976 Kentắcki 2001 Mỏ Trần Gia Sơn- Thiên Tân 2001 Mỏ Ngũ Phó- Từ 92 19 Trung Quốc Nổ khí mêtan Châu Giang Tô
13 148 20 21 Nổ khí mêtan Nga Trung Quốc Nổ khí mêtan
161 22 Trung Quốc Nổ khí mêtan 10-2004 Siberia 10-2004 Daping-Xinm 11-2005 Đông Phong-tỉnh Hắc Long Giang
20 23 5-2005 Sơn Tây Trung Quốc Nổ khí mêtan
12
2005 Hà Tất, tỉnh Hà 24 34 Trung Quốc Nổ khí mêtan Nam, Trung Quốc
25 214 2-2005 Thành phố Phúc Tân Trung Quốc Nổ khí mêtan
26 171 Trung Quốc Nổ khí mêtan 2005 Tỉnh Hà Bắc
27 28 24 22
Trung Quốc Nổ khí mêtan Trung Quốc Nổ khí mêtan Nổ khí mêtan 29 13
30 43 Kazakhstan Nổ khí mêtan
31 21 Trung Quốc Nổ khí mêtan 4-2006 Tỉnh Thiểm Tây 6-2006 Liêu Ninh 9-2006 Zasiadko ở Donetsk Ucraina 9-2006 Karaganda 11-2006 Ký Tây, tỉnh Hắc Long Giang
32 Trung Quốc Nổ khí mêtan
33 Nổ khí mêtan 23 32 11-2006 Trường Viên- Vân Nam 11-2006 Ruda Slaskain Balan
24 34 11-2006 Nam Sơn-Sơn tây Trung Quốc Nổ khí mêtan
2-2007 La Precio-laNorte de Nổ khí mêtan 35 30 Colombia
36 20
Trung Quốc Nổ khí mêtan Nổ khí mêtan 37 13 Santander 5-2007 Bắc Trung Quốc 9-2006 Zasyadko Ucraina
38 11 1-2007 Yile, phía tây nam Trung Quốc Nổ khí mêtan
39 20 3-2007 Miaojiang Trung Quốc Nổ khí mêtan
40 26 3-2007 Yujialing- Shanxi Trung Quốc Nổ khí mêtan
41 11-2007 Zasyadko- miền Nổ khí mêtan 63 Ucraina
42 Nổ khí mêtan >100
43 Nổ khí mêtan 28
44 Đông Donetsk 3-2007 Ulyanovskaya Nga 5-2007 Yubileinaya- Siberia Nga 12-2007 Rui Zhiyuan-Sơn 105 Trung Quốc Nổ khí mêtan Tây
18 Trung Quốc Nổ khí mêtan
Trung Quốc Nổ khí mêtan 30
12-2007 Tỉnh Vân Nam 45 46 05-2009 Đồng Hoa -Trùng Khánh 47 06-2009 Sawah Lunto- West Sumatra Indonesia Nổ khí mêtan ____9____
13
11-2009 Mỏ miền Đông tỉnh 108 48 Trung Quốc Nổ khí mêtan Hắc Long Giang
Nổ khí mêtan 109 49
299 50 Sudan Thổ Nhĩ Kỳ Nổ khí mê 4-2013 Jebel Amir 5-2014 Soma- Manisa
Bảng 1.4. Các vụ cháy nổ khí mêtan điển hình ở Việt Nam và hậu quả
T T Tên mỏ Nguyên nhân
Số người chết Thời gian
Nổ khí mêtan 19 1 1-1999 Mạo Khê
3-2006 Thống Nhất Nổ khí mêtan 8 2
Nổ khí mêtan 11 3 12-2008 Khe Chàm
7-2012 Công ty than 86 Nổ khí mêtan 5 4
6 01-2014 Mỏ than Đồng Vông Cháy khí mêtan 5
1.2. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỘ THOÁT
KHÍ MÊ TAN Ở CÁC MỎ THAN HẦM LÒ TRÊN THẾ GIỚI
1.2.1. Tổng quan tình hình khai thác than hầm lò trên thế giới
1.2.1.1. Trữ lượng than
Theo BP Statistical (2016), trữ lượng xác minh than thế giới được
thống kê tại thời điểm cuối năm 2015 vào khoảng 891.531 triệu tấn, gồm than
antraxit, bitum là 403.199 triệu tấn (45,2%). Còn than á bitum và than nâu là
488.332 triệu tấn (54,8%).
Trong đó, ở khu vực châu Âu và Eurasia (Liên Xô trước đây): 310.538
triệu tấn (chiếm 34,8%); châu Á - Thái Bình Dương 288.328 triệu tấn (chiếm
32,3%); khu vực Bắc Mỹ 245.088 triệu tấn (chiếm 27,5%); khu vực Trung
Đông - châu Phi 32.936 triệu tấn (chiếm 3,7%); Trung - Nam Mỹ 14.641 triệu
tấn (chiếm 1,6%).
14
Trong tổng trữ lượng than khu vực châu Âu và Eurasia 310.538 triệu
tấn, gồm than á bitum, than non 217.981 triệu tấn (70,2%) và than antraxit,
bitum 92.557 triệu tấn (29,8%).
Trữ lượng than khu vực châu Á - Thái Bình Dương 288.328 triệu tấn,
trong đó than antraxit và bitum 157.803 triệu tấn (54,7%), á bitum, than non
130.525 triệu tấn (45,3%).
Trữ lượng than phân bố chủ yếu tại các nước: Trung Quốc 114.500
triệu tấn (chiếm 12,8%), trong đó, antraxit và bitum 54,3%. Australia 76.400
triệu tấn (chiếm 8,6%), trong đó antraxit và bitum 48,6%. Ân Độ 60.600 triệu
tấn (chiếm 6,8%), trong đó antraxit và bitum 92,6% và Indonesia 28.017 triệu
tấn (chiếm 3,1%), toàn bộ là than á bitum và than non.
Trữ lượng than khu vực Bắc Mỹ 245.088 triệu tấn, trong đó antraxit và bitum
112.835 triệu tấn (46,0%), á bitum, than non 132.253 triệu tấn (54,0%).
Trữ lượng than phân bố chủ yếu tại các nước: Mỹ 237.295 triệu tấn (chiếm
26,6%), trong đó antraxit và bitum 45,7%. Canada 6.582 triệu tấn (chiếm
0,7%), trong đó antraxit, bitum 52,8%.
Trữ lượng than thế giới đã giảm từ 1.031.610 triệu tấn năm 2005 xuống
909.064 triệu tấn năm 2005 và 891.531 triệu tấn năm 2015.
1.2.1.2. Tình hình khai thác than
Với nhu cầu ngày càng lớn về tài nguyên khoáng sản để phục vụ cho sự
phát triển kinh tế thế giới ngày nay, đòi hỏi ngành khai thác mỏ phải phát
triển về cả sản lượng và quy mô khai thác. Như trên thế giới các mỏ hầm lò
(than và khoáng sản có ích) ở hầu hết các nước (Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ, Úc,
Nga, Nam Phi, Cộng hòa Liên Bang Đức, Balan...) phải mở rộng quy mô và
xuống sâu. Nhiều mỏ than ở Liên Bang Nga, Trung Quốc đã khai thác sâu
>1000m, nhiều mỏ vàng ở Ân Độ, Brazin sâu tới trên 3000m. Thực tế trong
những năm qua trên thê giới hầu hết các nước có ngành khai thác khoáng sản
đều đã phải tăng sản lượng mạnh.
Để đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ đó, đòi hỏi ngành công nghiệp khai
thác mỏ ngày càng phải tăng sản lượng. Trên thực tế những năm gần đây sản
15
lượng khai thác khoáng sản nói chung và sản lượng khai thác than nói riêng
trên thế giới và đặc biệt là ở Việt Nam đã phải tăng gấp nhiều lần. Khi đó sản
lượng các mỏ hầm lò đóng vai trò quan trọng và có xu hướng tăng mạnh khi
vấn đề khai thác mỏ lộ thiên gặp phải nhiều khó khăn về hiệu quả kinh tế,
diện khai thác cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới môi trường. Sản lượng than
khai thác từ các mỏ hầm lò trên Thế giới chiếm từ (35 ^ 45)% sản lượng khai
thác chung.
Theo BP Statistical (2013, 2015 và 2016): từ năm 1991 đến 2015, tình hình
khai thác than thế giới có những mốc sụt giảm đáng chú ý với nguyên nhân chính
từ các cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính lớn trên thế giới.
Theo BP Statistical (2016), sản lượng than thế giới năm 2015 đạt 3.830,1
triệu TOE (tương ứng khoảng 7.820 triệu tấn), giảm 4,0% so với năm 2014. Trong
đó, châu Á - Thái Bình Dương chiếm 70,6%; khu vực Bắc Mỹ chiếm 12,9%; khu
vực châu Âu và Eurasia chiếm 11% và châu Phi chiếm 3,9%.
Trong đó, sản lượng than khu vực châu Á - Thái Bình Dương đạt
2.702,6 triệu TOE (tương ứng khoảng 5.440 triệu tấn), giảm 2,9% so với năm
2014. Trong đó, Trung Quốc 1.827 triệu TOE (bằng 3.693 triệu tấn, chiếm
47,7%). Tiếp theo là Ân Độ, Australia, Indonesia lần lượt là 283,9 triệu tấn
TOE (681 triệu tấn); 275 triệu TOE (483,5 triệu tấn) và 241,1 triệu TOE
(394,6 triệu tấn).
Sản lượng than khu vực châu Âu và Eurasia đạt 419,8 triệu TOE (tương
ứng khoảng 1.137,5 triệu tấn), giảm 3,1% so với năm 2014. Trong đó, Nga
184,5 triệu TOE (tương ứng khoảng 372 triệu tấn). Tiếp theo là Đức, Ba Lan
và Kazacxtan lần lượt là 42,9; 53,7 và 45,8 triệu TOE (tương ứng khoảng
184,3; 136,6 và 106,3 triệu tấn).
Sản lượng than Bắc Mỹ đạt 494,3 triệu TOE (tương ứng khoảng 888
triệu tấn), giảm 10,3% so với năm 2015. Trong đó, Mỹ 455,2 triệu TOE
(tương ứng khoảng 812 triệu tấn), Canada 32,1 triệu TOE (tương ứng khoảng
60,9 triệu tấn).
16
Bảng 1.5. Sản lượng khai thác của một số nước trên thế giới Sản lư ợ n g k h ai th ác của các nước tron g các năm (triệu tấn)
Q uốc g ia
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2802.0 2973.0 3235.0 3520.0 3,974.3 3,874.0 3,747.0
3,411.0
China
1063.0 975.2
983.7
992.8
893.4
906.9
812.8
660.6
United States
515.9
556.0
573.8
588.5
608.5
648.1
677.5
692.4
India
European
563.6
538.4
535.7
576.1
557.9
491.5
528.1
484.7
Union
399.2
413.2
424.0
415.5
472.8
503.2
484.5
434.0
Australia
328.6
301.3
321.6
333.5
355.2
357.6
373.3
492.8
Russia
240.2 256.2
275.2
324.9
474.6
458.0
392.0
434.0
Indonesia
252.6 250.6
254.3
255.1
256.3
260.5
252.1
251.3
South Africa
192.4
183.7
182.3
188.6
190.6
185.8
183.3
176.1
Germany
144.0
135.2
133.2
139.2
142.9
137.1
135.5
131.1
Poland
111.1
100.9
110.9
115.9
119.6
108.7
106.5
102.4
Kazakhstan
6,795.0 6,880.8 7,254.6 7,695.4 8,074.6 8,164.9
7,861.1
7,460.4
W orld T otal
Theo dự báo của FOCUSECONOMICS tháng 5/2016, sản lượng than
Bảng 1.6. D ự báo sản lượng khai thác than trên thế giới [1]
đến năm 2035 của toàn thế giới như sau (triệu TOE):
Khu vực
D ự báo sản lư ợ ng k hai thác than trên thế giới (triệu T O E ) 2030 446 388 3.411 247,6 4.492
2020 498 402 3.140 224,7 4.265 2025 468 393 3.298 234,7 4.394 2035 390 385 3.543 267,6 4.586 Bắc Mỹ Châu Âu và Eurasia Châu Á - Thái Bình Dương Các khu vực khác Toàn thế giới
1.2.2 Các phương pháp nghiên cứu độ thoát khí mê tan trên thế giới
1.2.2.1. Các công trình nghiên cứu độ thoát khí mê tan trong mỏ hầm lò
a. Kết quả nghiên cứu của các chuyên gia Ba Lan
Các chuyên gia Ba Lan đã nghiên cứu về sự phụ thuộc của độ thoát khí
mêtan vào sản lượng lò chợ, sự thay đổi hàm lượng khí mêtan trong luồng gió thải
17
phụ thuộc vào hệ thống khai thác, công nghệ khai thác và phân bố hàm lượng khí
mêtan trong lò chợ đối với các hệ thống khai thác khác nhau.
- Sự phụ thuộc của độ thoát khí mêtan vào sản lượng lò chợ
Độ thoát khí mêtan phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Có những
yếu tố có ảnh hưởng rất rõ rệt mang tính quyết định trong khi đó những yếu
tố khác còn lại là những yếu tố rất khó xác minh.
Để đánh giá sự ảnh hưởng của sản lượng đến độ thoát khí mêtan,
các tác giả Balan đã khảo sát đo đạc lấy số liệu của 21 lò chợ tại 06 mỏ than
hầm lò thuộc vùng than Silesia. Bằng cách dùng máy đo diện tích trên các
băng giấy ghi của hệ thống quan trắc khí tự động để xác định hàm lượng
khí mêtan trung bình trong luồng gió thải trong một ngày đêm. Trên cơ sở
kết quả đo đạc trong các lò chợ nêu trên, các tác giả đã tổng hợp đưa ra đồ
thị mối quan hệ giữa độ thoát khí mêtan với sản lượng lò chợ như trên hình
1.3 và 1.4.
Hình 1.3. Quan hệ giữa độ thoát khí mêtan tuyệt đối với sản lượng lò chợ (Vùngthan Silesia Balan)
Mỗi đường cong tương ứng với 1 lò chợ với điều kiện địa chất kỹ
thuật cụ thể. Qua đó cho thấy độ thoát khí mêtan tuyệt đối tăng khi sản lượng
lò chợ tăng và độ thoát khí mêtan tương đối giảm khi sản lượng lò chợ giảm
18
Hình 1.4. Quan hệ giữa độ thoát khỉ Mê tan tuyệt đối với sản lượng lò chợ
- Độ thoát khí mê tan phụ thuộc vào công tác lò chợ
Qua các công trình nghiên cứu thử nghiệm “Barbara” cho thấy khó tìm thấy
một quy luật nào về biến thiên hàm lượng khí mêtan trong luồng gió thải theo chu kỳ
sản thoát của lò chợ. Còn tại mỏ “Brzeszcze” cho thấy ở các lò chợ khai thác bằng phá
hoả toàn phần hàm lượng khí mêtan trong luồng gió thải chủ yếu phụ thuộc vào mức
sản lượng lò chợ. Sự ảnh hưởng của các loại hình công việc khác nhau đến hàm lượng
khí trong các trường hợp này rất khó xác định.
Tuy nhiên trong trường hợp lò chợ XXXII mỏ than “Brzeszcze” điều khiển
đá vách bằng chèn lò khô thủ công có quan sát được quy luật biến thiên hàm
lượng khí rất rõ rệt. Quy luật biến thiên hàm lượng khí mêtan trong luồng gió thải
lò chợ XXXII được giới thiệu trên các hình 1.6 và hình 1.7.
Hình 1.5. Đồ thị biến thiên hàm lượng Mê tan trong luồng gió thải của lò chợ
vỉa XXXII mỏ than Brzeszcze trong 1 tuần
19
A
A
9
r
Hình 1.6. Đồ thị biến thiên hàm lượng Mê tan theo biểu đồ chu kỳ sản thoát
lò chợ vỉa XXXII mỏ than Brzeszcze
Trên hình 1.6, đường đồ thị thể hiện sự biến thiên độ thoát khí mêtan
trong ngày. Ta nhận thấy rằng trong khoảng 3 giờ ở thời điểm kết thúc tải
than hàm lượng hầu như không đổi, khi bắt đầu tiến hành phá hoả và khoan
nổ mìn hầu như không thay đổi, khi bắt đầu tiến hành phá hoả và khoan nổ
mìn phần trên đầu lò chợ thì hàm lượng khí mêtan tăng 0,2%, sau đó lại
giảm xuống khoang 0,13%. Khi bắt đầu tiến hành khoan nổ mìn phần dưới
chân lò chợ thì hàm lượng mêtan tăng lên 0,33%. Sau khi kết thúc giai đoạn
khoan nổ mìn và bắt đầu tải than thì hàm lượng mêtan giảm dần, ban đầu
giảm nhẹ sau đó giảm nhanh khoảng 0,4% và đạt mức thấp nhất trong
ngày. Khi phá hoả gây ra sự thay đổi áp lực trong vỉa than do đó than bị vỡ
vụn trong khoảng cự ly 15-20m trong vỉa có mêtan cao sẽ thoát mạnh ra lò
chợ. Khi tải than lượng mêtan thoát ra giảm, khi đó lượng mêtan thoát ra từ
- Phân bố hàm lượng khỉ mê tan trong các khu vực lò chợ
mặt gương cũng như từ khu vực đã phá hoả đều giảm.
Các tác giả trên Thế giới có tổng kết một số qui luật về sự phân bố
khí mêtan trong khu vực lò chợ phụ thuộc vào sơ đồ hệ thống khai thác
cũng như phương pháp thông gió. Dưới đây sẽ trích dẫn các dạng phân bố
20
khí khác nhau trong khu vực lò chợ dạng khác nhau. Các vị trí và các vùng
nêu trên thay đổi khác nhau tuỳ thuộc vào hệ thống khai thác, phương pháp
+ Trường hợp thứ nhất: đối với hệ thống khai thác lò chợ dài
thông gió từng khu vực lò chợ.
theo phương với phương pháp thông gió kiểu chữ “U” (thông gió nghịch).
Đây là hệ thống khai thác khá phổ biến với việc sử dụng thông gió
kiểu chữ “U”, ở đây cả gió sạch và gió bẩn tiếp xúc với than. Trong trường
hợp này khu vực phá hoả nói chung nằm ngoài phạm vị thông gió, chỉ có
một phần nhỏ với thể tích không đáng kể tiếp xúc với lò chợ
Hình 1.7. Sự phân bố khí mê tan trong hệ thống khai thác lò chợ dài theo
phương với hệ thống thông gió nghịch
Trong khu vực phá hoả có vùng với hàm lượng khí mêtan cao nằm
gần khu vực công tác của lò chợ. Vùng này có thể tạm gọi là “vùng khí
mêtan cao”. Còn nơi có cường độ thoát khí lớn nhất là góc phía trên của lò
chợ, nơi tiếp xúc với đầu lò thông gió (nơi vẽ các mũi tên chỉ cường độ thoát
khí cao). Sẽ không đảm bảo an toàn nếu áp dụng hệ thống khai thác này với
các vỉa có độ chứa khí mê tan cao.
+ Trường hợp thứ 2: đối với hệ thống khai thác lò chợ dài theo
phương với thông gió thuận từ dưới lên trên hoặc từ trên xuống, có bổ
sung gió sạch.
21
Hình 1.8. Sự phân bố khí mê tan trong hệ thống khai thác lồ chợ dài theo phương với sơ đồ thông gió thuận từ dưới lên trên
Trong trường hợp này vùng khí mê tan cao được đẩy sâu vào khu
vực phá hoả, cũng như các điểm thoát khí mê tan vào trong đường lò được
đẩy ra xa gương lò. Mức độ an toàn được tăng lên.
Hình 1.9. Sự phân bố khí mê tan trong hệ thống khai thác lồ chợ dài theo phương với sơ đồ thông gió thuận từ trên xuống
+ Trường hợp thứ 3: đối với hệ thống khai thác lò chợ dài khấu
đuổi. Trong trường hợp này vùng chứa khí mê tan cao được đẩy ra xa gương
lò, về phía đường lò thông gió, tạo cơ hội cho khí mê tan thoát ra đường lò
nhiều, gây nên hiểm hoạ nghiêm trọng. Các điểm thoát khí mê tan có thể
thoát hiện trên cả chiều dài của khu vực phá hoả dọc theo đường lò thông gió
và có thể thoát hiện bất ngờ. Điều này từy thuộc vào những thay đổi các
thông số thông gió và đặc biệt phụ thuộc vào các hiện tượng xảy ra khi đá
vách sập đổ.
22
Hình 1.10. Sự phân bố khỉ mê tan trong hệ thống khai thác khấu đuổi
Các hệ thống khai thác được giới thiệu ở trên chưa thể hiện hết được
tất cả các khả năng và trường hợp. ở đây chỉ đưa ra các hệ thống khai thác
lò chợ đặc trưng, thường gặp dưới giác độ các dạng hình thành hiểm hoạ về
khí mê tan và phương pháp xác định các vị trí thoát khí
b. Kết quả nghiên cứu của các chuyên gia Nga
Các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học Liên Xô cũ đã chỉ ra
rằng sự thoát khí mê tan vào lò chợ có nguồn gốc chủ yếu từ: Bề mặt gương
- Sự thoát khi mêtan từ bề mặt gương lò chợ.
lò chợ; Than mới khấu ra và từ Khoảng đã khai thác.
q (m 3/(m 2/p h ú t))
\ 3
v ; 5
7 ^
0 Ị £ 3 1 5 6 7 8 9
T (th á n g)
1, 2,: Các vỉa h10, h 1 0 ’ bể than Đôn-bát 3, 4, 5: Các vỉa k18, k12, k10 bể than Karaganda
Hình 1.11. Cường độ thoát khí từ mặt lộ gương theo thời gian
23
- Cường độ thoát khí ra bề mặt lộ gương lò chợ bị giảm đi theo thời gian
- Sự thoát khíM êtan từ than đã khấu ra
kể từ khi gương than mới bị lộ trong quá trình tách phá than (hình 1.12)
g (m 3/T .p hú t)
0,-16
0 .4 Z
0 ,0 8
0, 04-
0,20
1 - Vỉa than Felix Mỏ 50 năm CM tháng Mười- Karaganđa. 2 - Vỉa Mới Mỏ 50 năm CM tháng Mười- Karaganđa. 3 - Vỉa Prokopecski-Kocsovia, Kuzbat. 4 - Vỉa Mariana- Đubovskaia, Karaganđa. 5 - Vỉa Đvoinoi- Sakhanskaia, Karaganđa
0 )
Hình 1.13. Sự thoát khí từ than đã khấu của vỉa than Bonđurevski thuộc mỏ Kirov vùng Kuzbas
1 - Cỡ hạt 0,14 -1 ,5 mm. 2 - Cỡ hạt 0,3 - 5,0 mm. 3 - Cỡ hạt 5 -1 0 mm.
24
Sự thoát khí Mêtan từ than đã khấu ra tương tự như sự thoát khí từ bề
mặt tự do của vỉa than, song cường độ thoát khí giảm nhanh đáng kể. Mức
độ thoát khí giảm theo thời gian và phụ thuộc vào độ chứa khí, độ rỗng và cỡ
- Sự thoát khí mê tan từ khoảng đã khai thác.
hạt của than đã khấu
Sự thoát khí mê tan từ khoảng đã khai thác ở các khu khai thác trong
các mỏ than hầm lò diễn ra ở đường lò thông gió và ở gần gương lò chợ.
Tổng lượng khí mê tan thoát ra từ khoảng đã khai thác vào đường lò thông
gió tăng lên theo mức độ tách xa lò chợ, tiến đến một số giới hạn mà thông
thường đạt đến khoảng cách 100-250m, và phụ thuộc vào phương pháp điều
khiển đá vách, tính chất đất đá vách, sự có mặt của các vỉa tiếp theo, sơ đồ
thông gió. Trong một số trường hợp tăng thoát khí mêtan đột biến quan sát
được ở khoảng cách tới 1000m từ lò chợ.
Hàm lượng khí mê tan dọc theo đường lò thông gió dao động tương
tự sự thoát khí mê tan.
c. Kết quả nghiên cứu của các chuyên gia Rumani
Các chuyên gia Rumani đã có các nghiên cứu về sự phân bố nồng độ
khí mêtan trong không gian và thời gian trong lò chuẩn bị và trong luồng gió
- Sự phân bố hàm lượng khí mêtan trong tiết diện ngang của các đường lò
thải của lò chợ như sau:
a. b. c.
Trong trường hợp không khí được hoà trộn đều Trong trường hợp hình thành các lớp khí CH4 Trong trường hợp xì khí mêtan
Hình 1.15. Sự phân bố hàm lượng khí mêtan trong tiết diện đường lò
25
- Sự thoát khí mêtan ở lò chợ
Sự tăng hàm lượng mêtan trong đường lò dẫn gió sạch vào lò chợ,
trong lò chợ và trên đường lò gió thải được giới thiệu trong hình sau:
a - Khấu đuổi
b - Khấu giật
Hình 1.15. Sự tăng hàm lượng khí mêtan trong luồng gió thải ở lò chợ
- Phân bố hàm lượng khí mêtan trong tiết diện ngang của lò chợ
Sự tồn tại khí mêtan trong khoảng đã khai thác là từ các trụ than bảo
vệ, mà ở đó tiếp tục thoát khí mêtan, cũng như sự thoát khí từ các vỉa than
(không khai thác hoặc không thể khai thác) và đất đá chịu ảnh hưởng bởi việc
khấu than từ vỉa đang khai thác. Sự lưu tụ khí mêtan dễ dàng nhờ sự hình
thành các lỗ hổng có các kích thước khác nhau, trong trường hợp phương
pháp điều khiển áp lực lò chợ bằng phá hoả toàn phần và đặc biệt trong
trường hợp đá vách khó sập đổ và sập đổ theo các blốc lớn. Những điều
kiện như vậy được sinh ra trong trường hợp các lò chợ dài được khai thác ở
các vỉa than dưới vách tự nhiên. Các số liệu đo đạc trong không gian khai
thác của các lò chợ dài, ở các mỏ than hầm lò thuộc vùng thung lũng Jiu, đã
chỉ ra rằng sự có mặt của mêtan với hàm lượng nổ hoặc hàm lượng đến 60%.
Sự phân bố hàm lượng khí mêtan trong một tiết diện ngang của không
gian lò chợ dài cho thấy có một sự tăng đều trị số theo mức độ xa dần gương
lò chợ.
26
Hình 1.16. Phân bố hàm lượng khỉ mêtan trong không gian đã khai thác của
lò chợ
Các công trình nghiên cứu đã chứng minh rằng hàm lượng khí mêtan
thay đổi như sau:
- Ở các khoảng thời gian ngắn (vài phút).
- Hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng.
- Ở các khoảng thời gian lớn.
27
Từ những vấn đề đã nghiên cứu trên, ta có thể rút ra các nhận định sau:
Các công trình của các tác giả trên thế giới đã tập trung nghiên cứu về
phân bố độ chứa khí mêtan tự nhiên trong vỉa than, các đánh giá về sự phân
bố khí mêtan trong lò chợ, mối quan hệ giữa độ thoát khí mêtan với sản
lượng lò chợ và ảnh hưởng của các công đoạn sản thoát trong lò chợ đến
hàm lượng khí mêtan trong luồng gió thải.
Đối với các khoáng sàng than có các lớp ngăn cách giữa các vỉa than không
cho phép thẩm thấu khí (khoáng sàng loại kín) thì càng xuống sâu độ chứa khí
mêtan càng tăng lên. Ngược lại các khoáng sàng có các lớp ngăn cách giữa các vỉa
than cho phép thẩm thấu khí (khoáng sàng loại hở) lại nằm dưới lớp đất phủ
không cho phép thẩm thấu khí được đặc trưng bởi độ chứa khí mêtan cao trong
các vỉa nằm trực tiếp dưới lớp đất phủ và độ chứa khí giảm dần theo chiều sâu đến
một độ sâu nhất định sau đó lại tăng dần lên.
Các tác giả tập trung chủ yếu vào nghiên cứu độ thoát khí đối với các
lò chợ dài trong sơ đồ công nghệ khai thác khấu 1 lớp hết chiều dầy vỉa và
đã đưa ra một số quy luật:
- Độ thoát khí mêtan tuyệt đối tăng giảm cùng chiều với chiều tăng
giảm của sản lượng lò chợ và độ thoát khí mêtan tương đối tăng giảm ngược
chiều với chiều tăng giảm của sản lượng lò chợ.
- Tại một số lò chợ (như lò chợ XXXII của mỏ BRZESZCZE Balan),
hàm lượng khí mêtan trong luồng gió thải thay đổi có quy luật, cụ thể khi
tiến hành công tác khoan bắn mìn, tháo than hàm lượng khí mêtan trong
luồng gió thải tăng khoảng gấp rưỡi đến gần gấp đôi so với hàm lượng khí
trong thời gian tiến hành các công việc khác trong lò chợ.
Các mối quan hệ do các tác giả đưa ra chưa được nghiên cứu trên các
sơ đồ công nghệ khác nhau như khai thác chia lớp, hạ trần thu hồi than nóc...
I.2.2.2. Các p hư ơ ng pháp d ự báo độ thoát k h í m ê tan trong các m ỏ than hầm lò [11]
a. Phương pháp tại các nước Tây Âu
Ở các nước Tây Âu, người ta thường sử dụng phương pháp dự báo độ
28
thoát khí mêtan vào lò chợ theo Shulza, Wintera và Stuffkena.
M = w m + y’ST’ n*fc- Wlc
VlT 100
(1.1)
Trong đó:
M- Đô thoát khí tương đối ở lò chợ (m3CH4/T-ng.đ)
Wtn- Đô chứa khí tự nhiên của vỉa than (m3CH4/T)
Wlc- Đô chứa khí của vỉa lân cận (trên hoặc hoặc dưới) (m3CHị/T
than sạch)
mlc- Chiều dày của vỉa lân cận (trên hoặc hoặc dưới); (m).
mkt- Chiều dày vỉa khai thác.
nic - Hê số thoát khí từ các vỉa lân cận (trên hoặc hoặc dưới), hê số này
phụ thuộc vào khoảng cách từ các vỉa lân cận đến vỉa đang khai thác.
b. Phương pháp thống kê của Liên Xô
Cơ sở của phương pháp này là hê thống số liệu được thống kê lại trong
quá khứ về độ thoát khí của khu vực khai thác hay tầng khai thác và các yếu
tố khác như mức khai thác, chiều dài lò chợ. Độ chuẩn xác của phương pháp
phụ thuộc vào độ tin cậy của số liệu thống kê. Độ thoát khí mê tan của mức
khai thác mới được tính theo công thức:
(1.2)
Trong đó:Mp - Độ thoát khí mêtan của mức khai thác m3/Tngàyđêm
H - Độ sâu của mức khi thác mới (m)
H0- Độ sâu của vách đới chứa khí mê tan (m)
L- Bậc giàu khí biểu thị mức tăng chiều sâu để độ thoát khí tương đối
tăng lên 1 m3CH4/T-ng.đ; đơn vị (m/m3G H /T )
Giá trị bậc giàu khí L được tổng kết từ các số liêu đã thống kê tại các
r _ * * » - * * + ’ H . - H ,
mức đã và đang khai thác. Giá trị L được xác định theo công thức sau:
(1.3)
Lp- Độ giầu khí
29
Hi- Độ sâu khai thác của mức nông (m)
H2- Độ sâu khai thác của mức sâu hơn (m)
Mp1- Độ thoát khí ở mức nông hơn (m3CHặ/T-ng.đ)
Mp2- Độ thoát khí ở mức sâu hơn (m3CHị/T-ng.đ)
Đối với các mỏ có thống kê nhiều số liêu H 1? H2 và các giá trị Mp1 Mp2
khác nhau, có thể đưa lên đổ thị mối quan hê giữa M- đô thoát khí tương đối
và H- độ sâu của mức khai thác.
Trên cơ sở đường hổi quy M = f(H) ta có thể dự báo đô thoát khí Mp dự
báo theo giá trị độ sâu của mức khai thác mới.
Trong phương pháp này nếu có càng nhiều số liêu thống kê Mpi và Hi
độ chuẩn xác dự báo càng cao.
Hạn chế của phương pháp là cần có nhiều số liêu thống kê qua nhiều
năm ở các mức khác nhau.
c. Phương pháp dự báo độ thoát khí mê tan từ các đường lò khai thác của Mỏ
thực nghiệm “Barbara ”, Ba Lan
Theo phương pháp này, độ thoát khí mê tan tuyệt đối vào lò chợ được
tính theo công thức chung sau:
(1.4)
Vkt: thoát khí mêtan từ than khai thác, m3/ph
Llc : Chiều dài lò chợ, m
mkh : Chiều dầy lớp khấu m
Yv : Trọng lượng thể tích của than trong vỉa T/m3
Wv : Độ chứa khí mê tan trong vỉa m3/ Tkhối cháy
Vg: Khí mê tan thoát từ gương lò chợ
Vtr: Khí mê tan thoát từ phía trên lò chợ
Vdi: Khí mê tan thoát từ phía dưới lò chợ
p - tốc đô tiến gương của lò chợ m/ngày đêm.
1.3. TỔNG QUAN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỘ THOÁT KHÍ
MÊ TAN Ở CÁC MỎ THAN HẦM LÒ Ở VIỆT NAM
30
1.3.1. Tổng quan tình hình khai thác các mỏ than hầm lò Việt Nam
Trữ lượng than hầm lò vùng Quảng N inh
Trữ lượng than Antraxit của Việt Nam tập trung chủ yếu ở vùng Quảng
Ninh, phân bố từ Phả Lại đến Kế Bào với diện tích khoảng 300km2. Tổng tài
nguyên, trữ lượng xác định đến ngày 31/12/2015 là 6,287 tỷ tấn, trong đó tài
nguyên và trữ lượng than được được huy động đưa vào quy hoạch là 2,172 tỷ
tấn và trữ lượng than khai thác hầm lò rất lớn chiếm gần 80% tổng trữ lượng
cả vùng. Trữ lượng than phân theo vùng ghi ở bảng 1.7
Đơn vị: 1.000 tấn
Bảng 1.7. Trữ lượng than vùng Quảng Ninh [16]
T rữ lư ợ ng
T ài nguyên
K hu vự c
TT
C hắc chắn Tin cậy D ự tính
D ự báo
T ổng số
111+121+122
T ổng
211+221+331 222+332
333
334a
334b
1 T ổng tài n guyên và trữ lư ợ ng
6.287.077
2.218.617 4.068.460
109.452
394.958 1.585.050 1.460.988 518.012
2 T ài n guyên và trữ lư ợ ng than huy đ ộn g vào quy hoạch
2.172.787
1.200.858
971.929
54.834
135.706 409.686 119.697 252.006
1.3.1.2. Đặc điểm cấu trúc địa chất[4]
Nham thạch trong địa tầng chứa than chủ yếu là các loại sét kết, bột
kết, cát kết. Các tập lớp nham thạch này nằm xen kẽ nhau, có chiều dày thay
đỏi lớn và là thành phần chủ yếu vách trực tiếp, vách cơ bản và trụ các vỉa
than, tính chất cơ lý đá vách, trụ vỉa than thay đổi trong phạm vi lớn.
1.3.1.3. Đặc điểm cấu tạo vỉa than
Các vỉa than vùng Quảng Ninh có cấu tạo đơn giản chiếm khoảng 29%
số lượng còn lại là các vỉa có cấu tạo phức tạp và rất phức tạp. Các vỉa than
không ổn định về chiều dày và góc dốc chiếm tỷ lệ cao. Cấu tạo vỉa có chứa
lớp đá kẹp với số lượng, chiều dày và tính chất cơ lý của chúng thường biến
31
đổi. Các vỉa than bị phân cắt bởi hàng loạt đứt gãy, phay phá, nếu chỉ tính
riêng các đứt gãy lớn thì mức độ là thấp (dưới 50m/ha). Nhưng trong quá
trình đào lò chuẩn bị và khai thác đã phát hiện được nhiều phay phá có biên
độ nhỏ. Ở mỏ than Vàng Danh trong quá trình thăm dò chỉ phát hiện được 7%
đứt gãy có biên độ dịch chuyển <15cm. Còn 93% đứt gãy là do phát hiện
trong quá trình khai thác. Ở mỏ than Mạo Khê phát hiện 88 đứt gãy và mỏ
Hà Lầm 129 đứt gãy có biên độ nhỏ bắt gặp trong quá trình khai thác và đào
lò chuẩn bị.
1.3.1.4. Đặc điểm địa chất thủy văn
Kết quả bơm nước thí nghiệm vùng Hòn Gai- Cẩm Phả thì lưu lượng
nước các lỗ khoan đa số dưới 1lit/giây. Hệ số thẩm thấu của nham thạch đa số
dưới 0,1m/ ngày đêm và thay đổi đến 0,52m/ ngày đêm. Kết quả quan trắc
mức nước ở các lỗ khoan và lượng nước thoát ra ở các đường lò cho thấy
nước trong trầm tích chứa than liên quan chặt chẽ với nước mặt và chịu ảnh
hưởng rất lớn của mùa mưa nhiệt đới.
1.3.1.5. Chất lượng than của bể than Quảng N inh
Vùng than Quảng Ninh có tới 96,19% là than Antraxit và bán antraxit,
thuộc loại than tốt trên thế giới. Than Quảng Ninh không những đáp ứng được
các nhu cầu sử dụng trong nước mà còn có giá trị thoát khẩu cao.
Hiện nay có trên 30 mỏ hầm lò đang hoạt động. Trong đó chỉ có 9 mỏ
có trữ lượng huy động lớn, có công nghệ và cơ sở hạ tầng tương đối hoàn
chỉnh, khai thác với sản lượng hầm lò từ 1,5 triệu tấn/năm trở lên.
Các mỏ còn lại sản lượng khai thác dưới 1,5 triệu tấn/năm, dây chuyền
công nghệ và cơ sở hạ tầng chưa đầy đủ và kém an toàn.
1.3.1.6. Công nghệ khai thác áp dụng
Hệ thống khai thác cột dài theo phương lò chợ khấu theo hướng dốc
cho vỉa thoải và nghiêng đang là công nghệ khai thác truyền thống có hiệu
quả nhất. Công nghệ khai thác chủ yếu bằng khoan nổ mìn, chống giữ lò chợ
bằng cột thủy lực đơn hoặc giá thủy lực di động, giá khung di động, giá
32
khung xích,.. là 100-150m, sản lượng 100-180 ngàn tấn/ năm; khi chống gỗ là
60-100m, sản lượng 50-60 ngàn tấn/ năm. Một số công nghệ khai thác khác
đang được áp dụng để khai thác vỉa dốc trên 500 là hệ thống khai thác dưới
giàn mềm lò chợ cắt nghiêng, hệ thống khai thác chia lớp ngang nghiêng
chống giá thủy lực, hệ thống khai thác lò chợ bậc chân khay,... nhưng đến
nay những công nghệ này vẫn chưa hoàn thiện, năng suất còn thấp.
Với tình trạng kỹ thuật và trình độ công nghệ như hiện nay, sản lượng
và năng suất khai thác hầm lò còn thấp. Năng suất lao động 1,5^4 tấn/ca, tốc
độ tiến gương lò chợ chậm 18m^25m/tháng, tổn thất than ở hầu hết các mỏ
hầm lò đều lớn hơn từ 15%^40%. Nếu không nhanh chóng hoàn thiện các
công nghệ hiện có và đổi mới công nghệ thì hiệu quả sản thoát của ngành than
sẽ thấp. Hiện nay Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam đã
nghiên cứu triển khai một số công nghệ mới có ứng dụng như: cơ giới hóa
khai thác than trong lò chợ, áp dụng thử nghiệm khai thác bằng máy Combai
với giàn chống thủy lực của Trung Quốc tại vỉa 14 mỏ Khe Chàm, Vàng
Danh và Nam Mẫu. Nếu áp dụng cơ giới hóa đồng bộ để khai thác sẽ là bước
đột phá cũng như tạo tiền đề cho các mỏ than hầm lò trong toàn ngành triển
khai áp dụng công nghệ này nhằm giải quyết việc tăng sản lượng cũng như
công tác an toàn đổi với tất cả các mỏ than hầm lò. Hệ thống khai thác dàn
chống mềm lò chợ cắt ngang nghiêng, áp dụng cho vỉa dày, dốc đứng ở mỏ
Vàng Danh, đã đạt được các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật tốt.
Trong thời gian tới cần tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện các thông số
công nghệ để có thể triển khai áp dụng rộng rãi đối với tất cả các mỏ than
hầm lò có điều kiện địa chất phù hợp. Các thiết bị áp dụng trong đào lò hầu
hết đang được trang bị lại bằng bằng các loại thiết bị cho năng suất cao như
combai đào lò than AM-50, AM-45Ex... Chống trong lò chợ đã đưa vào áp
dụng chống vì thủy lực đơn và giá thủy lực di động cho các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật khác. Công nghệ vận tải trong hầm lò đang được đồng bộ với việc khai
thác bằng cơ giới hóa trong lò chợ để tăng sản lượng. Xu hướng phát triển
khoa học công nghệ hầm lò thế giới hiện nay là hoàn thiện sơ đồ công nghệ
33
khấu lò chợ dài theo hướng cơ giới hóa đồng bộ, tăng chiều cao khấu hết
chiều dày vỉa. Phát triển sơ đồ công nghệ chia lớp nghiêng với vách giả nhân
tạo bằng các vật liệu mới, khấu than dưới dàn tự hành có cơ cấu thu hồi than
nóc và cơ giới hóa khai thác gương lò chợ ngắn. Năng lực sản thoát và mức
độ tiêu thụ than đã đạt được mức tăng trưởng cao, đáp ứng đủ nh u cầu về than
của nền kinh tế quốc dân. Công tác quản lý kỹ thuật trong toàn ngành đã được
cải thiện đáng kể. Tuy nhiên Công tác quản lý kỹ thuật- công nghệ tuy có
những cải thiện nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của ngành
than. Hàng năm các mỏ than hầm lò vẫn để xảy ra những vụ tai nạn lao động
nghiêm trọng không những gây thiệt hại lớn về kinh tế mà còn gây thiệt hại
về con người.
1.3.2. Các phương pháp nghiên cứu độ thoát khí mê tan tại các mỏ than hầm lò đang áp dụng ở Việt Nam
Công tác nghiên cứu độ thoát khí metan ở Việt Nam đã được một số
tác giả đề cập như Trần Tú Ba, Lê Văn Thao,...
Hiện nay, ở Việt Nam đang sử dụng phương pháp của mỏ thực nghiêm
“Barbara” của Ba Lan để nghiên cứu áp dụng dự báo độ thoát khí vào lò chợ
phù hợp với điều kiện các mỏ than hầm lò Việt Nam vì:
Các yếu tố mỏ địa chất và công nghệ các mỏ hầm lò Balan và Việt Nam
không tương đồng. Đặc biệt nếu nói về điều kiên mỏ-địa chất thì than của
Balan là than năng lượng (Bitumineous), còn than Việt Nam là than an- tra-
xít (Anthracite). Các vỉa than của Balan nằm sâu khá lớn (hàng nghìn mét) và
phần lớn là vỉa thoải. Còn các vỉa than vùng Quảng Ninh đa số là vỉa dốc,
nằm gần mặt đất hơn (hiện nay mỏ than sâu nhất Việt Nam là mỏ than Khe
Chàm II-IV dự kiến đến mức -500 và sẽ cho sản lượng vào năm 2022). Chính
vì lý do đó cần tính toán và đối chứng với kết quả đo đạc thực tế để có thể đề
xuất hệ số điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện mỏ địa chất các mỏ hầm lò
vùng Quảng Ninh.
1.4. NHẬN XÉT CHƯƠNG 1
34
- Khí mê tan là loại khí nguy hiểm đối với các mỏ than khai thác bằng
phương pháp hầm lò bởi khí này xuất hiện thường xuyên ở trong các mỏ than
(đặc biệt là các mỏ than antraxit và than bán antraxit như ở vùng Quảng Ninh)
và khi xảy ra cháy nổ khí mê tan thường gây tổn thất lớn về người, tài sản và
ảnh hưởng đến hoạt động sản thoát của mỏ.
- Nhu cầu sử dụng than trên thế giới cũng như ở Việt Nam ngày càng
tăng. Đồng thời sản lượng than khai thác bằng phương pháp hầm lò ngày càng
chiếm tỷ lệ hơn so với khai thác bằng phương pháp lộ thiên. Chính vì vậy vấn
đề đảm bảo an toàn về cháy nổ khí mê tan trong các mỏ than hầm lò cần được
đặt lên hàng đầu
- Có 2 phương pháp chính nghiên cứu độ chứa và thoát khí mê tan là:
Nghiên cứu độ chứa và thoát khí mê tan trong quá trình thăm dò địa chất và
nghiên cứu độ chứa và thoát khí mê tan trong quá trình khai thác. Ở Việt Nam
Nghiên cứu độ chứa và thoát khí mê tan trong quá trình thăm dò địa chất với
số liệu ít, được dùng để phục vụ công tác thiết kế mỏ ban đầu; nghiên cứu độ
chứa và thoát khí mê tan trong quá trình khai thác dùng để phân loại mỏ.
35
Chương 2
ĐẶC ĐIỂM ĐỘ CHỨA KHÍ MÊ TAN CỦA CÁC VỈA THAN TẠI CÁC
MỎ THAN HẦM LÒ VÙNG QUẢNG NINH
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ ĐỘ CHỨA KHÍ MÊ TAN TRONG CÁC
Độ chứa khí mêtan là lượng khí mêtan tính theo điều kiện tiêu chuẩn có
trong 1 tấn khối cháy của vỉa than.
Yếu tố quyết định mức độ chứa khí mê tan của khoáng sàng chứa than là
những biến động kiến tạo gần nhất. Các vỉa than có điều kiện tích tụ khí mê tan
thường là các vỉa nằm dưới lớp đất phủ không thẩm thấu khí. Hiện tượng các lớp
ngăn cách vỉa than có thẩm thấu khí hay không tạo ra hai loại hình khoáng sàng kín
và hở. Mức độ chứa khí mê tan của từng vỉa trong các loại khoáng sàng phụ thuộc
vào sự tồn tại của các lớp ngăn cách không thẩm thấu khí.
Đặc trưng của khoáng sàng loại kín là sự tồn tại chung các lớp ngăn cách vỉa
than không thẩm thấu khí cả trong các lớp đất phủ và cả trong các lớp nham thạch
các bon nằm xen kẽ giữa các vỉa than. Nhờ đó các lớp ngăn cách này mà sự chuyển
dịch khí mê tan từ các lớp sâu hơn bị chậm lại. Khi tăng chiều sâu khai thác, độ
chứa khí mê tan trong khoáng spng loại này tăng lên và có sự khác nhau trong từng
vỉa.
Đặc trưng của khoáng sàng loại hở là sự tồn tại của các lớp ngăn cách thẩm thấu
khí mê tan. Vì vậy mà khí metan có điều kiện chuyển dịch từ lớp sâu lên các lớp nông
hơn, nếu đất phủ không có lớp ngăn cách thì khí mêtan sẽ thoát ra khí quyển.
Khoáng sàng loại hở trong điều kiện đất phủ không thẩm thấu, được đặc
trưng bằng độ chứa khí mêtan thấp (kể cả mê tan hấp phụ và mê tan tự do) trong
các lớp nằm trực tiếp dưới lớp đất phủ; Ngoài ra độ chứa khí mêtan giảm dần theo
chiều sâu đến một độ sâu nhất định, sau đó độ chứa khí mêtan sẽ lại tăng dần lên.
Trên hình 2.1 giới thiệu phân bố độ chứa khí mêtan trong khoáng sàng ở khu vực
Tây Bắc và khu Trung tâm của bể than Silesia Balan. Đây là khu vực khoáng sàng
loại kín, nằm dưới đất phủ không thẩm thấu. Vì bố cục như vậy nên trong lớp than
nằm ngay sát với lớp đất phủ, độ chứa khí mê tan trong các lỗ rỗng và ngăn cách tự
do. Từ hình 2.1 thấy rằng các vỉa có độ sâu tới 600 + 700m không chứa khí mê tan,
VỈA THAN
36
nhưng dưới độ sâu này độ chứa khí mê tan tăng tới 11 ^ 12 m3/Tkc, còn ở dưới độ
sâu 1000m có thể xuất hiện cả Cacbua-hydrô nặng.
Trên hình 2.2 giới thiệu phân bố độ chứa khí mê tan cho các miền đặc trưng
của bể than Silesia ở Ba Lan. ở khu vực phía nam của bể than có các khoáng sàng
loại hở, nằm dưới đất phủ không thẩm thấu. Vì bố cục như vậy nên trong lớp than
nằm ngay sát với lớp đất phủ, độ chứa khí mê tan khá cao và trong các lỗ rỗng và
dạng tự do. Càng xuống sâu, độ chứa khí mê tan có khác hơn nhưng nhìn chung là
có xu hướng giảm đi.
Sự luân chuyển và tích tụ khí ở trong những trầm tích cacbon có thể xác định
được qua việc phân tích đồng vị C13 của khí, sự có mặt của C13 phụ thuộc vào mức
độ biến chất (METAMORFIZM) của than và qua việc phân tích thành phần của hỗn
hợp khí ta xác định sự có mặt của Hêli và Nitơ.
Từ những nghiên cứu trên có thể rút ra rằng, độ chứa khí mê tan của các
khoáng sàng chứa than và liên quan tới nó là độ thoát khí mêtan vào các mỏ là sự
tổng hợp của nhiều yếu tố. Những yếu tố đó đã tạo dựng nên hình thái như ngày nay
của khoáng sàng cụ thể là:
Hình 2.1. Phân bố độ chứa khí mêtan ở Tây Bắc và miền Trung của bể than Silesia
37
Trên hình 2.2 giới thiệu phân bố độ chứa khí của khu vực phía nam của
bể than Silesia Balan. Khu vực này đặc trưng cho khoáng sàng loại hở, nằm
dưới đất phủ không thẩm thấu. Vì bố cục như vậy nên trong lớp than nằm
ngay sát với lớp đất phủ, độ chứa khí mê tan có giá trị khá cao và trong các lỗ
rỗng có đầy khí mê tan tự do. Độ sâu từ 600m-700m độ chứa khí metan tăng.
Càng xuống sâu hơn, độ chứa khí mê tan có khác hơn nhưng có xu hướng
Hình 2.2. Phân bố độ chứa khí mê tan ở phía Nam của bể than Silesia
giảm đi.
Trong một khoáng sàng, sự dịch chuyển của các chất khí tiến hành theo
hai hướng sau: các chất khí trong khoáng sàng chuyển dịch lên mặt đất, còn
các chất khí quyển và sinh hóa động vất chuyển dịch ngược lại theo hướng đi
xuống. Những dịch chuyển trên của chất khí sẽ tạo nên những miền nhất định
mà ở đó có một chất khí chiếm ưu thế. Hiện tượng phân chia các chất khí như
vậy được gọi là các miền khí trong một khoáng sàng. Đối với những bể than
chính người ta đã xác định được các miền khí và có thể biểu diễn một cách
tổng quát bốn miền khí như hình 2.3.
38
- Miền các khí hóa sinh và khí quyển mà ở đó Nitơ và Cacbonic chiếm
ưu thế. Nitơ có mặt ở đây là do sự trao đổi các chất khí với khí quyển, còn
Cacbonic (tối thiểu là 20%) là do sự phân hủy những chất hữu cơ còn lại.
Miền các chất khí quyển với Nitơ là chủ yếu (ít nhất 80%).
A
4
ỉ
ậ c o 2
J - l
í*ìo T T T
F=v \ sf l
,
Ệ
L
_________' ______________________
\ Hyỉồ ^cay- X.
II1-VT
%
r
Hình 2.3. Các miền khí phân theo chiều sâu
Miền các chất khí quyển và biến chất được xác định theo hai điều kiện
là hàm lượng Nitơ cũng như Mêtan không vượt quá 50% khi độ sâu tăng lên,
hàm lượng N2 giảm đi, còn C H tăng lên, song lưu lượng mêtan tương đối
không vượt quá 2m3/t.24h.
Miền các chất khí biến chất được đặc trưng bởi hàm lượng C H nhỏ
nhất là 80%, hàm lượng của nó tăng cùng với chiều sâu.
Chiều sâu của mỗi miền khí biến đổi từ bể than này đến bể than khác và
phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện khoáng sàng.
2.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÙNG THAN QUẢNG NINH
2.2.1. Vị trí địa lý
Bể than Quảng Ninh nằm về phía Đông Bắc Việt Nam, kéo dài 130 km
từ Phả Lại đến Vạn Hoa, và được phân chia theo các yếu tố địa lý, địa chất
thành ba vùng Cẩm Phả, Hòn Gai và Uông Bí- Đông Triều, bề rộng từ 10 -
39
30km, diện tích khoảng 1.400km2. Bể than có vị trí và các điều kiện về địa lý
tự nhiên, địa lý kinh tế rất thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp khai thác
CHÚ GIẢI
LẠNG SƠN
Quốc lõ 18 n Quỗc 16 4B ^ Thành phố Thi xa
ígtĩtìiHRn
sac M
Móng Cái Cấm Phẵ Uổng Bi
3mh Lièu Cỏ Tó Hoành BỐ
Vân Đốn ■ YỏnHưnp D Đông Triều
u Hài Hà ũ TiènYỗn U Hạ
BAC GIANG
Đỏng Triều.
H canhBó
DƯƠNG
VINH BĂC Bộ
HẢI PHÒNG
1cm trên bản đó bằng 7km trên thục địa
và thoát khẩu than.
Hình 2.4. Bản đồ vị trí địa lý bể than Quảng Ninh
2.2.2. Đặc điểm cấu trúc địa chất
Các mỏ than trong bể than Quảng Ninh chịu tác động của hoạt động uốn
nếp và đứt gãy rất mạnh, than bị biến chất cao. Trong bể than Quảng Ninh có
trên 84,5% số mỏ than thuộc nhóm mỏ III, chỉ một số ít thuộc nhóm mỏ II và
nhóm mỏ IV. Tuy nhiên, việc phân chia nhóm mỏ về bản chất chỉ là trị số
trung bình. Mỗi mỏ than đều có các trường hình học riêng trong từng khối
kiến trúc đồng nhất bậc cao và đều có đặc tính dị hướng hình học với hệ số dị
hướng khác nhau.
Trong bể than Quảng Ninh có một số ít mỏ hoặc khu mỏ than cần được
xếp vào nhóm mỏ thăm dò IV (vỉa dầy Lộ Trí có hệ số biến thiên về chiều dày
vỉa tự nhiên, chiều dày vỉa công nghiệp, chiều dày riêng than, chiều dày lớp
40
đá kẹp đều trên 100 - 150%). Ngoài ra, luôn có tính trạng một mỏ tồn tại các
vỉa than thuộc nhóm III (chiếm trữ lượng chủ yếu > 50%) lại có mặt một số
vỉa thuộc nhóm mỏ II, thậm chí vỉa rất ổn định. Tuy chúng có tỷ trọng trữ
lượng nhỏ hơn 50% so với tổng trữ lượng mỏ, song lại có điều kiện khai thác
rất thuận lợi. Trong trường hợp như vậy rõ ràng phải chú ý đến việc điều
chỉnh mật độ mạng lưới thăm dò và đánh giá cấp trữ lượng .
- Môi trường trầm tích trong bể than thuộc loại biến đổi mạnh và rất
phức tạp, khó phát hiện các quy luật về nhịp trầm tích và quy luật biến đổi về
tướng trầm tích. Có mặt trong bể than các kiểu tướng trầm tích lục địa (kiểu
tướng lũ tích, sườn tích, tướng cát kết, bột kết, sạn kết lòng sông, tướng đầm
lầy than bùn) và tướng lục địa ven biển (tướng tam giác châu, tướng vũng
vịnh). Các vỉa than công nghiệp trong bể than Quảng Ninh phân bố chủ yếu
trong tướng lục địa kiểu tướng đầm lầy than bùn.
- Bình đồ kiến trúc bể than Quảng Ninh bị các hệ thống đứt gãy phân
thành 11 khối kiến trúc bậc IV (Trần Văn Trị, Lê Duy Bách, và nnk 1990)
gồm các khối: Hồ Thiên, Yên Tử, Đồng Vông, Phả Lại, Đông Triều, Mạo
Khê - Tràng Bạch, Đông Uông Bí, Yên Lập, Hòn Gai, Cẩm Phả, Kế Bào.
Trong từng khối kiến trúc bậc IV các trầm tích chứa than bị các đứt gãy
trung bình và nhỏ chia cắt. Hoạt động uốn nếp cũng xảy ra mạnh mẽ với các
trường ứng lực khác nhau tạo nên nhiễu khối kiến trúc đồng nhất tương đối
bậc cao hơn. Những kết quả thống kê thực tế về quy mô và thứ bậc các đứt
gẫy, uốn nếp trong các mỏ than và bể than Quảng Ninh cho thấy các trầm tích
chứa than và các vỉa than trong mỏ than Quảng Ninh đã trải qua quá trình
biến dạng và đứt gãy rất phức tạp.
Các mỏ than trong bể than Quảng Ninh luôn có đặc tính dị hướng về
chiều dày vỉa, dị hướng về cấu trúc nội bộ, dị hướng về hình thái. Đặc biệt
trên từng khu vực, hệ số dị hướng cũng rất khác nhau. Do đó trên từng khu
vực thăm dò mạng lưới thăm dò cần tương ứng với các đặc tính dị hướng
trong khu vực. Đặc biệt là đặc tính dị hướng về điều kiện thế nằm được thể
hiện bằng hình thái các uốn nếp bậc cao dạng tuyến hoặc dạng uốn nếp đoản.
Các uốn nếp bậc cao cần phải làm sáng tỏ khi tiến hành thăm dò chi tiết. 2.2.3. Đặc điểm địa tầng
41
Địa tầng chứa than của bể than Quảng Ninh bao gồm các thành tạo địa
chất thuộc giới MÊZÔZÔI, Thống trên bậc Nori - Reti, Hệ tầng hòn Gai
(T3n-r hg).
Trong phạm vi bể than, các trầm tích của hệ tầng Hòn Gai có diện tích
phân bố lớn nhất, tập trung thành 2 dải lớn gần vĩ tuyến chạy dọc giữa khu
vực vùng Bảo Đài và Phả Lại - Kế Bào.
Trầm tích chứa than bể than Quảng Ninh được các nhà địa chất thống
nhất xếp vào tuổi (T3n - r) và có tên là hệ tầng Hòn Gai. Thành phần vật chất
gần như đồng nhất và sự lặp lại đơn điệu của các lớp đá giống nhau trong mặt
cắt, rất khó khăn khi phân chia địa tầng và việc so sánh mặt cắt chỉ mang ý
nghĩa tương đối.
2.2.4. Đặc điểm cấu tạo vỉa than
Trong bể than Quảng Ninh, không có những khu vực thoát lộ đá móng.
Số lượng vỉa than cũng thay đổi rất nhanh có nơi chỉ 1 - 2 vỉa, có nơi đạt trên
60 vỉa. Trên bình đồ có khoảng 25% diện tích bể than có độ chứa than từ
trung bình đến cao hoặc rất cao. Có gần 60% diện tích bể than có độ chứa
than thấp. Theo cột địa tầng thì ở phụ điệp Hòn Gai giữa có 19 - 23 vỉa than
công nghiệp, ở phụ điệp Hòn Gai trên chỉ có 3 vỉa than công nghiệp. Trong bể
than Quảng Ninh, các vỉa than luôn tồn tại nhiều lớp đá kẹp, số lượng các
phân vỉa than có thể thay đổi từ 2 - 3 cho đến 30 - 40 trong vỉa than. Đặc biệt
mức độ biến đổi chiều dày của chúng thường lớn hơn chiều dày vỉa tự nhiên
hoặc chiều dày vỉa công nghiệp.
Các vỉa than trong bể than Quảng Ninh có chiều dày từ kiểu vỉa rất mỏng
đến vỉa dày và đặc biệt dày. Trong đó vỉa rất mỏng (< 0,5m) chiếm 5,8%, vỉa
mỏng (0,5 ^ 1,2m) chiếm 1 -7%, vỉa trung bình (1,21 - 3,5m) chiếm 42,7%,
vỉa dày (3,5 ^ 15,0m) chiếm 34% và đặc biệt dày chiếm 0,5%.
Các vỉa than thường phổ biến kiểu dạng vỉa thấu kính, hiếm gặp dạng vỉa
thấu kính dạng lớp, hoặc kiểu vỉa song song. Thường gặp kiểu vỉa phân nhánh
tái hợp, phân nhánh dạng đuôi ngựa (khoáng sàng Khe Chàm), một vài nơi
phân nhánh dạng chữ Z. Những kết quả đánh giá mức độ phức tạp về hình
dạng vỉa cho thấy hầu hết các vỉa than có hình dạng từ phức tạp đến đặc biệt
phức tạp.
2.2.5. Chất lượng than
42
Giá trị trung bình các thông số đặc trưng chất lượng than Quảng Ninh
như sau:
Độ ẩm phân tích (Wa): Dao đông trong giới hạn từ 1,28 - 5,60 %, trung
bình 3 - 4%; Độ ẩm toàn phần (Wr t) trung bình 3 - 8 % trong than thương
phẩm. Độ tro khô (Ad, %): Nhóm vỉa ít tro (Ad < 8%) chỉ gặp ở môt số đoạn
của vỉa 14 - 5 Cao Sơn, vỉa 7 Uông Thượng. Nhóm vỉa tro trung bình (Ad = 8
- 16%) rất phổ biến, chiếm trên 60% số lượng các vỉa than ở Quảng Ninh.
Nhóm vỉa tro tương đối cao (Ad >16 - 25%) chiếm trên 30% số lượng các vỉa
than. Nhóm vỉa tro cao (Ad >25%) gặp ở Cổ Kênh, Hổ Thiên, Vạn Nho,
Quảng La, các vỉa 8, 12, 18, 24 cánh bắc, vỉa 6, 8 cánh nam Mạo Khê..
Hàm lượng chất bốc cháy theo thể tích (Vdaf, cm3/g) của than Bảo Đài
từ 106 (Vàng Danh) đến 135 (Đổng Rì), than Mạo Khê từ 127(Mạo Khê) đến
138 (Tràng Bạch), than Hòn Gai - Cẩm Phả từ 230 (Lô Trí) đến 303 (Khe
Tam - Khe Chàm), than Cái Bầu: 273.
Hàm lượng lưu huỳnh chung ở trạng thái khô tuyệt đối (Sdt) trong than
Quảng Ninh chủ yếu thuộc loại thấp (<1%) đến trung bình (1 - 3%); Hàm
lượng trung bình Sdt trong than Hòn Gai từ 0,40 - 0,60%, than Cẩm Phả từ
0,30 - 0,50%, than Cái Bầu: 0,8 -1,1%, than Mạo Khê: 0,60 - 1,2%, than Bảo
Đài: 0,90 - 2,66%, cá biệt một số vỉa than có giá trị trung bình hàm lượng lưu
huỳnh cao ( >3%) như ở Hổ Thiên (3,2 - 3,3%), vỉa 3 Than Thùng - Yên Tử
(3,32%)...
- Hàm lượng photpho trong than Quảng Ninh rất thấp, giá trị trung bình
hàm lượng photpho ở trạng thái khô tuyệt đối dao đông từ 0,002 - 0,015%.
- Độ nóng chảy của tro than (ToC) chủ yếu thuộc nhóm tro có nhiệt đô
nóng chảy trung bình (1200 - 1350oC), một số noi như Ngã Hai, Than Thùng
- Yên Tử, Vàng Danh... tro than thuộc nhóm khó chảy, ToC >1350oC.
2.3. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỨA KHÍ MÊ TAN TRONG VỈA
THAN CỦA CÁC MỎ THAN HẦM LÒ VÙNG QUẢNG NINH
2.3.1. Phương pháp lấy mẫu, phân tích xác định độ chứa khí mê tan
trong các vỉa than áp dụng tại Việt Nam
43
V iệ c x á c đ ịn h đ ộ c h ứ a k h í m ê ta n tro n g q u á trìn h th ă m dò đ ịa c h ấ t
đ ư ợ c th ự c h iệ n b ở i L iê n đ o à n đ ịa c h ấ t 9 trư ớ c đ â y v à h iệ n n a y là C ô n g ty Đ ịa
c h ấ t m ỏ - V in a c o m in ,... k h i th ự c h iệ n k h ả o sá t th ă m dò đ ịa c h ấ t c ác m ỏ th an .
M ẫ u th a n từ v ỉa th a n m ớ i lộ h o ặ c p h o i th a n k h o a n v à o v ỉa m ớ i lộ đ ư ợ c lấ y
đ ư a v à o m á y lắ c ru ng .
Đ ộ c h ứ a k h í tự n h iê n đ ư ợ c tín h d ự a tr ê n lư ợ n g k h í m ê ta n v à k h ố i lư ợ n g
c ủ a m ẫ u th a n v à x á c đ ịn h th e o q u y đ ịn h c ủ a n g à n h đ ịa chất.
2.3.1.1. Xác định độ chứa k h í m ê tan trong thăm dò địa chất
T ro n g q u á trìn h k h a i th á c , c ác m ứ c đ ã đ ư ợ c th iế t k ế , m ứ c đ a n g k h a i
th á c sẽ x á c đ ịn h đ ư ợ c độ th o á t k h í, c ác m ứ c tiế p th e o sẽ đ ư ợ c k h a i th á c - Đ ộ
th o á t k h í c ủ a m ứ c n à y đ ư ợ c tín h to á n , d ự b á o q u a v iệ c x á c đ ịn h đ ộ c h ứ a khí.
L ú c n à y độ c h ứ a k h í m ứ c h o ặ c tầ n g k h a i th á c tiế p th e o đ ã b ị ả n h h ư ở n g c ủ a
m ứ c k h a i th á c p h ía trên . T u y n h iê n , th ự c tế v iệ c x á c m in h độ c h ứ a k h í n à y
đ ặ c b iệ t h ữ u íc h ch o k ế h o ạ c h k h a i th á c m ỏ. V ì v ậ y tro n g n g à n h th a n đ a n g sử
d ụ n g rộ n g rã i p h ư ơ n g p h á p x á c đ ịn h độ c h ứ a k h í này. P h ư ơ n g p h á p lấ y m ẫ u
v à p h â n tíc h x á c đ ịn h độ c h ứ a k h í m ê ta n d o T ru n g tâ m a n to à n m ỏ đ ư ợ c th ự c
h iệ n n h ư sau :
- L ấ y m ẫ u th a n từ v ỉa ở d ạ n g c ụ c th a n n g u y ê n c h ư a n g h iề n v à o b ìn h
kín. D ù n g c h u ộ t k h í n ố i v ớ i b ìn h c h ứ a k ín v à h ú t k h í có tro n g b ìn h k ín đ ư a
p h â n tíc h . C ũ n g c ó th ể d ù n g b ơ m h ú t đ ể h ú t lấ y m ẫ u k h í tro n g b ìn h . S a u đó
m ở b ìn h lấ y lư ợ n g th a n c h u y ể n sa n g m á y n g h iề n c h â n k h ô n g P e te rsa . Q u á
trìn h n g h iề n k é o d à i 5 g iờ , m ẫ u k h í tá c h r a đ ư ợ c d ồ n v à o c h u ộ t k h í v à đ ư a
p h â n tíc h h o á h ọ c x á c đ ịn h h à m lư ợ n g . D o k h ô n g lấ y m ẫ u sâ u tro n g v ỉa n ê n
tro n g p h ư ơ n g p h á p n à y á p d ụ n g h ệ số để tín h độ c h ứ a k h í tự n h iê n tro n g v ỉa
th an .
- L ấ y m ẫ u tro n g lỗ k h o a n trự c tiế p b ằ n g c á c h lẫ y m ẫ u p h o i k h o a n từ lỗ
k h o a n v à o v ỉa v à m ẫ u đ ư ợ c lấ y v à o b ìn h k ín có bi. B ìn h k ín có th ể lắ p k è m
m á y đo á p k h í g a đ ể tă n g độ c h ín h x á c v à x á c đ ịn h n g a y tạ i ch ỗ m ứ c độ n g u y
h iể m v ề khí. B ìn h đ ự ơ c đ ư a v à o m á y lắ c ru n g để n g h iề n m ẫ u n h ờ tá c d ụ n g
2.3.1.2. Xác định độ chứa k h í m ê tan trong quá trình khai thác
44
của các viên bi. Sau đó đưa vào hệ thống tách khí và xác định thể tích và
thành phần khí tách ra bằng máy sắc ký khí.
2.3.I.3. Lựa chọn kết quả p h ụ c vụ nghiên cứu
Kết quả độ chứa khí mê tan trong các vỉa than tại các mỏ than hầm lò
vùng Quảng Ninh được xác định trong quá trình thăm dò địa chất và xác định
trong quá trình khai thác. Độ chứa khí trong các vỉa than được xác định trong
quá trình thăm dò địa chất là cơ sở ban đầu và trong quá trình khai thác, độ
chứa khí metan từng mức sẽ thay đổi tùy vào công nghệ khai thác.
Độ chứa khí trong các vỉa than được xác định trong quá trình khai thác
đã được thay đổi do ảnh hưởng bởi công tác khai thác (ảnh hưởng bởi sự dịch
chuyển khí mê tan giữa các vỉa, ảnh hưởng bởi lượng khí metan đi vào
khoảng trống đã khai thác và rò gió trong m ỏ,...). Hiện nay số mẫu thoát khí
và thực tế được thực hiện với số lượng lớn cho từng mức khai thác nên đảm
bảo sử dụng để nghiên cứu.
2.3.2. Kết quả phân tích xác định độ chứa khí mê tan trong quá trình
khai thác tại một số mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh
Kết quả giá trị trung bình độ chứa khí mêtan của các vỉa than ở mức
đang khai thác của các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh được thể hiện trong
■ \
bảng 2.1.
Bảng 2.1. Kết quả phân tích độ chứa khí metan trong các vỉa than của các mỏ hầm lồ vùng Quảng Ninh
Tên mỏ Tên vỉa Ghi chú Mức
Vỉa 1CB
Mỏ than Mạo Khê
Vỉa 5
50 -25 -70 -120 -150 -15 -59 -80 -100 -150 30 Giá trị trung bình độ chứa khí, m3/TKC 0.01787 0.311 0.32033 0.462 0.634 0.253 0.467 0.78 0.825 1.05 0.299 Vỉa 6
45
Vỉa 7
Vỉa 8
Vỉa 9
Vỉa 9b
Vỉa 10
Vỉa 5
Mỏ than Đồng Vông
Vỉa 6
-25 -60 -80 -100 -150 -25 -50 -80 -120 -150 -25 -50 -80 -135 -150 30 -25 -57 -80 -120 -25 -58 -68 -80 -105 70 32 -25 -38 -80 -95 +190 +173 +120 +60 +400 +380 +340 +320 0.399 0.422 0.456 0.672 0.9582 0.366 0.938 1.01266 1.342 1.5785 0.367 0.52639 1.418 1.83364 1.988 0.356 0.698 1.389 2.26722 3.59497 0.1479 0.4141 0.8571 1.423 1.635 0.21066 0.289 0.375 0.661 0.936 1.029 0.00161 0.02319 0.032 0.1925 0.149 0.1422 0.19823 0.24361
46
Vỉa 7
Vỉa 8
Vỉa 4
Vỉa 5
Vỉa 6
Mỏ than Nam Mẫu
Vỉa 6a
Vỉa 7
Vỉa 7 trụ
+460 +420 +380 +360 +320 +300 +320 +290 +260 +240 +230 +225 +175 +125 +50 +190 +152 +135 +125 +80 +200 +175 +150 +135 +130 +125 +250 +200 +170 +125 +200 +165 +140 +125 +200 +192 +145 +125 +200 0.01381 0.02176 0.05829 0.05951 0.06873 0.072894 0.00672 0.01607 0.059 0.06489 0.084 0.01674 0.027653 0.034 0.036 0.034 0.043 0.06018 0.119 0.23158 0.072 0.0777 0.08663 0.127 0.172 0.21746 0.05154 0.069 0.07658 0.08216 0.009 0.029 0.034 0.054 0.08014 0.0818 0.1012 0.2269 0.02112 Vỉa 8
47
Vỉa 9
Vỉa 4
Vỉa 5
Vỉa 6
Mỏ than Vàng Danh
Vỉa 7
+175 +161 +125 +75 +25 +200 +150 +125 +145 +122 +115 -50 +238 +215 +200 +160 +150 +135 0 +240 +165 +105 +60 +50 +10 0 -35 +238 +210 +196 +161 +150 +140 +82 +50 +35 +18 0 -50 0.023 0.03163 0.044 0.078 0.12299 0.01545 0.01964 0.022 0.046 0.089 0.128 0.252 0.00086 0.035 0.051 0.053 0.059 0.102 0.44 0.027 0.0327 0.062 0.06444 0.067 0.082 0.121 0.168 0.0026 0.003 0.007 0.015 0.018 0.03 0.04745 0.05106 0.062 0.186 0.237 0.257
48
Vỉa 8
Vỉa 10
+180 +115 +90 +50 +10 0 -50 +10 +5 0 -10 -40 -46 -50 -65 -90 -150 0.008004 0.025 0.044 0.05863 0.062 0.0676 0.077 0.061 0.0704 0.1131 0.1726 0.196817 0.24 0.2515 0.26385 0.2988 0.332
-200 0.37578
Mỏ than Hà Lầm
Vỉa 11
Vỉa 14
Vỉa 5
Mỏ than Thành Công
-46 -50 -70 -100 -110 -130 -145 -160 -250 +12 -25 -80 -90 -110 -150 -300 -42 -75 -85 -30 0.01034 0.072 0.15 0.2311 0.25193 0.2745 0.262 0.2961 0.37494 0.105 0.192 0.208 0.217 0.239 0.272 0.35953 0.02374 0.69334 0.74549 0.0631 Vỉa 6
49
Vỉa 8
Vỉa 8
Vỉa 9
Mỏ than Giáp Khẩu
Vỉa 11
Vỉa 14
Vỉa 10
Vỉa 12
Mỏ than Cao Thắng -31 -65 -75 -125 -10 -40 -55 -65 -75 -105 +96 +50 +10 +60 +44 +40 +30 +26 +18 +15 +12 -6 -22 +65 +30 +22 -16 -50 0 -50 -60 -80 -95 +148 -50 -80 v -36 -100 0.07 0.0881 0.094 0.26872 0.01 0.066595 0.06 0.062 0.17651 0.26092 0.01987 0.03837 0.04325 0.012 0.012 0.06984 0.08155 0.085 0.09692 0.114667 0.12727 0.13 0.165 0.01637 0.02491 0.025 0.0511 0.059 0.0169 0.07873 0.146 0.19536 0.204242 0.005 0.026 0.035 0.027 0.06218 0.21208
50
Vỉa 13
Vỉa 14
Vỉa 5c
Vỉa 6b
Mỏ than Thống Nhất
Vỉa 13
Vỉa 14
+99 +82 +75 +70 +20 -10 +90 +25 +10 +1 -6 -14 +30 +8 0 -9 -16 -15 -20 -35 0 -20 -25 -30 -35 -55 +35 0 5 -5 -10 -15 -16 -24 -29 -30 +22 +18 +12 0.001 0.05848 0.0809 0.112 0.157925 0.175787 0.0406 0.1325 0.137 0.167 0.19607 0.24543 0.1723 0.345 0.46 0.696 0.917 0.95 1.282 1.528 0.24 0.584 1.004 1.07753 1.24 1.48821 0.028 0.048 0.035 0.936 1.08 1.331 1.42361 1.48 1.47784 1.628 0.026 0.452 1.634
51
Vỉa 6
Vỉa 7
Vỉa 8
Vỉa 9 Mỏ than Dương Huy
Vỉa 10
0 -5 +50 +38 0 -35 -80 -100 +38 0 -35 -35 -100 +100 +70 Vỉa +38 0 -40 +90 +55 +38 0 -20 -100 +38 0 -50 -100 +38 0 2.453 2.964 0.271 1.4 1.90045 1.9229 2.57567 2.82104 0.37784 0.436 0.56338 0.5782 0.61374 0.1406 0.119 0.1392 0.28566 0.74581 0.3657 0.45 0.57 0.5465 0.68 1.60856 0.23 0.2946 1.39559 2.02255 0.009 0.6808 Vỉa 11
-100 1.80868
Vỉa 12
+70 +38 0 -30 -70 -100 +100 0.179 0.1884 0.13665 0.2477 0.281 0.38801 0.02 Vỉa 13
52
Vỉa 14
Vỉa 7Knam
Vỉa 9Knam
Vỉa 12 ĐBắc
Vỉa 5
Mỏ than Quang Hanh
Vỉa 6A
+50 +38 +25 0 -50 -100 +20 +10 -20 -100 +100 +70 +60 +38 0 -15 -35 +80 +55 +38 +100 +70 +65 +38 +35 -5 -12 -25 -36 -40 -50 -63 -145 -175 -12 -38 -40 -40 -50 0.1819 0.2447 0.23558 0.281 0.31125 0.33033 1.048 1.02347 2.02751 3.407 2.609 3.747 3.908 4.29614 4.23136 4.32103 4.861 0.08259 0.00538 0.00653 0.16082 0.17933 0.37121 0.88438 0.56 1.367 1.578 2.163 1.955 2.022 2.097 2.458 3.456 4.43429 1.297 1.215 1.684 1.692 2.186
53
+ 1 8
1.822
+ 1 0
1.886
-23
1.934
-4 0
2 .2 2
V ỉa 7
-5 0
2 .2 6 8
-8 0
2 .7 0 8
-1 1 0
4 .5 7 5 8 3
0
0 .4 0 2
-2 0
1.831
-3 0
1.892
-4 0
2 .4 0 3
-5 0
2 .4 2 9
V ỉa 10
-55
3.11
-6 0
3 .2 9 8
-8 0
3 .6 9 8
-9 0
3 .7 0 4 7
-1 1 0
3 .9 4 4
-5
0 .0 8 8 2 4
-3 0
1.178
-5 0
1.558
V ỉa 11
-6 0
1.63
-9 0
1.7
-1 1 0
2 .0 6 9
0
0 .6 1 2
-5
1.465
-1 0
1.561
-2 0
1.577
-3 0
1.819
-35
1.799
-4 0
2 .081
V ỉa 13
-5 0
2 .1 5 8
-8 0
2 .8 4 7
-9 0
2 .871
-1 1 0
3 .1 2 1 4
-1 4 0
3 .6 8 2
-1 7 5
5 .6 4 8
0
0 .2 2 5
-5
0 .3 7 2
V ỉa 14
-2 0
0.301
54
-4 0
1.042
-43
1.754
-5 0
1.82
-9 0
2 .1 4 7
-95
2 .1 8 3
-1 0 0
2 .2 0 3
-1 1 0
3 .8 6
-1 4 5
4 .6 1 4 1
-1 7 5
5 .7 6
-4 6
0 .2 2 5
-5 0
0 .3 7 2
-55
0.301
-85
1.042
-95
1.754
V ỉa 15
-1 0 0
1.82
-1 1 0
2 .1 4 7
-1 4 0
2 .1 8 3
-1 5 0
2 .2 0 3
-1 7 2
3 .8 6
+ 5 8
0 .4 4
-1 0
0 .6 4
-4 6
0 .7 6 7
-5 0
1.144
V ỉa 16
-85
1.917
-1 0 0
3 .3 1 5
-1 1 0
3 .8 7 6
-1 2 0
1.5
-1 3 0
2 .2 0 3
-1 4 0
2 .8 0 9
V ỉa 12
-1 6 0
3 .2 8 2
-1 8 0
3 .3 7 1 0 4
-2 0 0
3 .9 1 6
-1 1 0
2 .2 6 3
M ỏ th a n K h e C h à m
-1 2 5
3 .5 3 6 3 2
-1 3 0
3 .8 1 1 0 9
V ỉa 1 3 .1 a
-1 2 0
3 .9 7 6
-163
4 .8 5 8 3
-2 0 0
5 .3 0 2
-9 0
3 .3 7 5 0 1
V ỉa 13.1
55
-1 0 0
3 .5 0 6 8 4
-1 2 0
4 .7 5 8
-1 3 0
4 .8 2 7
-1 8 0
5 .0 2 2 9 6
-2 2 5
6 .2 9
-5 6
1.103
-1 0 0
1.82
-1 0 5
2 .2 1 2
-1 2 0
2 .6
V ỉa 13.2
-1 4 7
3.161
-1 5 2
3 .6 0 7
-1 6 4
3 .8 6 8 5 6
-1 9 0
4 .1 4 8
-3 7
1.522
-45
2 .1 9
-75
2 .3 8 6
-8 0
2 .661
-91
3 .1 1 4
V ỉa 14.2
-9 4
3 .1 4
-1 1 0
3 .6 6 0 8 9
-1 2 4
3 .9 6 8 3 3
-1 4 0
4 .2 1 2 2
+ 6 9
0 .3 0 6 4
-2 8
0 .3 8
-45
0 .8
-9 0
1 .0 5 5 4 5 6
V ỉa 14.4
-1 0 0
1 .2 8 5 3 6
-1 2 4
1 .2 1 0 7 2
-1 5 0
1.331
-1 6 8
1.419
+ 5 9
0 .1 3 6 8 4
+ 3 5
1.0 2 0 7
+3
1.1 6 6 6
-5 0
1 .19645
V ỉa 14.5
-71
2 .0 8 9
-1 0 0
2 .0 8 9
-1 4 0
2 .4 9 0 2 3
-3 2
0 .7 0 4
V ỉa G -9
M ỏ th a n M ô n g D ư ơ n g
-8 0
0 .5 3 7
56
-1 2 0
0 .6 6
-1 6 5
0 .7 5 2 4 3 7
-1 7 0
0 .8 5 4 5 2
-1 9 0
1.0 2 2 9
-2 5 0
1.163
+ 1 0 0
0 .1 8 4
+ 1 0
1.047
-8 0
1.165
-9 7 .5
1.265
V ỉa K -8
-1 1 0
1 .3 2 4 7 4
-8 0
1.59801
-2 5 0
1.74743
-2 0
0 .4 9 5
-5 0
0 .7 4 4 7
-8 0
1.229
V ỉa H -1 0
-9 7 .5
1.45
-1 5 0
1 .5 0 4 0 9
-2 5 0
1.8421
-9 7 .5
0 .3 9 2
-1 2 0
1.19831
-1 4 0
1 .0 0 0 6 2
V ỉa I-1 2
-1 6 0
1.48
-2 5 0
2 .5 7
-3 0
0.03
-9 7 .5
0 .1 8 7 5 2
-1 3 0
0 .2 1 3
V ỉa II-11
-1 4 0
0 .3 2 4 0 1
-2 0 0
1.148
2.4. NGHIÊN CỨU QUY LUẬT PHÂN BỐ ĐỘ CHỨA KHÍ METAN
P h â n tíc h số liệ u th ố n g k ê v ề độ c h ứ a k h í m ê ta n v à lấ y g iá trị tru n g
b ìn h tạ i b ả n g 2.1 ch o th ấ y độ c h ứ a k h í m e ta n tro n g c ác v ỉa th a n có s ự th a y đ ổ i
từ n g k h u v ự c v à th e o đ ộ sâ u c ủ a v ỉa. T u y n h iê n , c ô n g n g h ệ k h a i th á c á p d ụ n g
tạ i các m ỏ th a n h ầ m lò v ù n g Q u ả n g N in h h iệ n n a y là k h á c n h a u v à c h iề u sâ u
k h a i th á c c ủ a c ác m ỏ là k h á c n h a u . D o đó lự a c h ọ n m ộ t m ỏ đ ạ i d iệ n ch o v ù n g
Q u ả n g N in h là rấ t k h ó , để th u ậ n lợ i ch o v iệ c n g h iê n c ứ u , L u ậ n á n c h ia là m 3
TẠI CÁC MỎ THAN HẦM LÒ VÙNG QUẢNG NINH
57
k h u v ự c n g h iê n c ứ u th e o v ị trí đ ịa lý v à sự liê n tụ c c ủ a c ác v ỉa th a n tro n g bể
th a n v ù n g Q u ả n g N in h , m ỗ i k h u v ự c lự a c h ọ n 1 m ỏ là m đ ạ i d iệ n n g h iê n cứu.
K h u v ự c Đ ô n g T riề u - U ô n g B í: lự a c h ọ n m ỏ th a n M ạ o K h ê ; k h u v ự c H ò n
G ai: lự a c h ọ n m ỏ th a n H à L ầ m ; k h u v ự c C ẩ m P h ả lự a c h ọ n m ỏ th a n K h e
C h àm . C á c m ỏ đ ư ợ c lự a c h ọ n có s ự th a y đ ổ i lớ n v ề c h iề u sâ u k h a i th á c tro n g
n h ữ n g n ă m q u a n ê n sẽ đ ả m b ả o số liệ u n g h iê n c ứ u đ a d ạ n g v à đ ủ độ tin cậy.
S ự th a y đ ổ i độ c h ứ a k h í m e ta n th e o c h iề u sâ u v ỉa c ủ a c ác m ỏ M ạ o
K h ê , H à L ầ m v à K h e C h à m 1 đ ư ợ c x á c đ ịn h từ d ữ liệ u đ ầ u v à o (b ả n g 2 .1 )
b ằ n g p h ư ơ n g p h á p h ồ i q u y th ự c n g h iệ m th e o q u a n h ệ có d ạ n g h à m y = a .x b v à
đ ư ợ c th ể h iệ n trê n h ìn h 2 .5 , h ìn h 2 .6 v à h ìn h 2.7.
2.4.1. Nghiên cứu quy luật độ chứa khí metan theo chiều sâu của vỉa
12
70
50
30
-15
-25
-35
-50
-60
-70
-80
-100
-120
-150
-200
-250
-300
-350
-400
Mức sâu (cao độ) của vỉa than, m
— Vỉa 7 ^ ^ V ỉa 9 b ....... Power (Via 9)
Via 8 Via 10 ....... Power (Vỉa 9b)
— Via 9 ....... Poly. (VỉalOỊ ....... Power (Vỉa 8)
Hình 2.5. Biến thiên độ chứa khí mê tan trong vỉa than của mỏ than Mạo Khê
58
T ừ c ác đồ th ị b iế n th iê n đ ộ c h ứ a k h í m ê ta n th e o c h iề u sâ u c ủ a c ác v ỉa
th a n tạ i h ìn h h ìn h 2 .5 , h ìn h 2 .6 v à h ìn h 2 .7 c h o th ấ y độ c h ứ a k h í m ê ta n tă n g
th e o c h iề u sâ u c ủ a v ỉa v à độ c h ứ a k h í m ê ta n tu â n th e o q u y lu ậ t v ớ i h à m h ồ i
Hình 2.7. Biến thiên độ chứa khí mê tan trong vỉa than mỏ than Khe Chàm 1
59
q u y c ó d ạ n g p h ư ơ n g trìn h y = a .x b v ớ i c ác b iế n x là đ ộ sâ u (cao đ ộ ) c ủ a v ỉa
th a n , y là độ c h ứ a k h í m ê ta n tạ i đ ộ sâ u x. T ù y từ n g đ iề u k iệ n c ụ th ể c ủ a từ n g
v ỉa m à có g iá trị a v à b k h á c n h a u . T ừ c ác q u a n h ệ b iế n th iê n độ c h ứ a k h í c ủ a
c ác m ỏ M ạ o K h ê , H à L ầ m v à K h e C h à m 1, d ự b á o đ ư ợ c độ c h ứ a k h í c ác m ứ c
k h a i th á c x u ố n g sâ u b ả n g 2 .2
T ê n m ỏ
T ê n v ỉa
M ứ c
G h i c h ú
G iá trị d ự b á o độ c h ứ a k h í, m 3/T K C 0 .7 7 3
-2 0 0
-2 5 0
0 .9 2 3
-3 0 0
1.073
V ỉa 1C B
-3 5 0
1.223
-4 0 0
1.373
-2 0 0
1.379
-2 5 0
1.679
-3 0 0
1.979
V ỉa 5
-3 5 0
2 .2 7 9
-4 0 0
2 .5 7 9
-2 0 0
1.008
-2 5 0
1.183
-3 0 0
1.358
V ỉa 6
-3 5 0
1.533
M ỏ th a n M ạ o K h ê
-4 0 0
1.708
-2 0 0
1.907
-2 5 0
2 .3 0 7
-3 0 0
2 .7 0 7
V ỉa 7
-3 5 0
3 .1 0 7
-4 0 0
3 .5 0 7
-2 0 0
2 .6 4 3
-2 5 0
3 .2 9 3
-3 0 0
3 .9 4 3
V ỉa 8
-3 5 0
4 .5 9 3
-4 0 0
5 .243
-2 0 0
5 .1 2 6
V ỉa 9
-2 5 0
6 .2 7 6
Bảng 2.2. Kết quả dự báo độ chứa khí mê tan trong các vỉa than ở một số mỏ _______________ ________ than hầm lò vùng Quảng Ninh_____________ _________
60
-3 0 0
7 .4 2 6
-3 5 0
8 .5 7 6
-4 0 0
9 .7 2 6
-1 5 0
3 .4 7 7
-2 0 0
4 .4 7 7
-2 5 0
5 .4 7 7
V ỉa 9 b
-3 0 0
6 .4 7 7
-3 5 0
7 .4 7 7
-1 5 0
1.217
-2 0 0
1.467
-2 5 0
1.717
V ỉa 10
-3 0 0
1.967
-3 5 0
2 .2 1 7
-4 0 0
2 .4 6 7
-2 5 0
0 .4 8 2
-3 0 0
0 .5 5 2
V ỉa 10
-3 5 0
0 .6 2 2
M ỏ th a n H à L ầ m
-3 0 0
0.5
V ỉa 11
-3 5 0
0 .5 8
-3 5 0
0 .3 9 3 1
V ỉa 14
-2 5 0
5 .3 9 6 2
-3 0 0
6 .7 3 6 2
V ỉa 12
-3 5 0
8 .0 7 6 2
-2 5 0
7 .9 4 7 8
-3 0 0
8 .7 4 7 8
V ỉa 13.1
-3 5 0
9 .2 9 7 8
-2 5 0
6 .2 2 8
V ỉa 1 3 .1 a
-3 0 0
6.5
-2 1 0
4 .8 2
-2 5 0
5 .8 1 2
V ỉa 13.2
M ỏ th a n K h e C h à m 1
-3 0 0
7 .0 5 2
-1 8 0
5 .3 2 1 2
-2 0 0
5 .8 3 1 2
V ỉa 14.2
-2 5 0
7 .1 0 6 2
-3 0 0
8 .3 8 1 2
-2 0 0
1.6 1 2 8
-2 5 0
1.8 7 7 8
V ỉa 14.4
-3 0 0
2 .1 4 2 8
-1 8 0
2 .9 5 0 5
V ỉa 14.5
61
-2 0 0
3 .1 6 0 5
-2 5 0
3 .6 8 5 5
-3 0 0
4 .2 1 0 5
2.4.2. Kết quả nghiên cứu quy luật chứa khí mê tan theo khu vực mỏ
Đ ộ c h ứ a k h í m ê ta n tro n g k h o á n g sà n g th a n v ù n g Q u ả n g N in h b iế n đ ộ n g
rấ t m ạ n h th e o từ n g k h u v ự c . T ro n g m ỗ i v ỉa độ c h ứ a k h í c ũ n g b iế n đ ộ n g rấ t
m ạ n h th e o m ặ t n g an g .
T ro n g to à n v ù n g có 03 k h u v ự c có độ c h ứ a k h í cao n h ư sau:
- K h u V ự c M ạ o K h ê , c h ủ y ế u m ô t số v ỉa 6 ,7 ,8 ,9 m ỏ th a n M ạ o K h ê ,
v ỉa 43 m ỏ th a n H ồ n g T h á i, v ỉa 1C m ỏ th a n Đ ồ n g V ô n g . Đ ộ c h ứ a k h í d ao
đ ộ n g từ 0 ,0 1 7 đ ế n 8 ,5 8 5 m 3/T khốicháy
- K h u N g ã H a i b a o gồm : m ô t số v ỉa c ủ a m ỏ Q u a n g H a n h , m ô t số v ỉa
m ỏ th a n D ư ơ n g H u y . Đ ô c h ứ a k h í d a o đ ô n g từ 0 ,0 2 đ ế n 8 ,3 7 m 3/T khốicháy
- K h u K h e C h à m b a o g ồ m m ô t số v ỉa c ủ a m ỏ th a n K h e c h à m v à v ỉa
I1 2 m ỏ th a n M ô n g D ư ơ n g . Đ ộ c h ứ a k h í d a o đ ộ n g từ 0 ,0 0 7 đ ế n 6 ,6 2 2
m /T khốicháy
C á c k h u v ự c c ò n lạ i n h ìn c h u n g đ ô c h ứ a k h í th ấ p b a o gồm :
K h u V à n g D a n h Y ê n tử g ồ m c ác M ỏ V à n g D a n h , N a m M ầ u , độ c h ứ a
k h í rấ t th ấ p từ 0 ,0 0 4 0 5 đ ế n 0 ,1 3 8 0 m 3/T khốicháy.
K h u v ự c H ò n G a i g ồ m c ác M ỏ H à L ầ m , C a o T h ắ n g , G iá p K h ấ u ,
T h à n h C ô n g . Đ ô c h ứ a k h í th ấ p từ 0 ,0 0 1 0 đ ế n 3 ,3 4 0 1 m 3/T K C
T h e o Q C V N 0 1 /B C T , Q u y c h u ẩ n Q u ố c g ia v ề k ỹ th u ậ t a n to à n tro n g k h a i
th á c th a n h ầ m lò , q u y đ ịn h v ề p h â n lo ạ i m ỏ th e o k h í m ê ta n tạ i đ iề u 51 n h ư
sau:
- M ỏ lo ạ i I: có đ ộ c h ứ a m ê ta n c ủ a v ỉa th a n từ 0 đ ế n < 2 ,5 m 3/T khốicháy.
- M ỏ lo ạ i II: có độ c h ứ a m ê ta n c ủ a v ỉa th a n từ 2 ,5 đ ế n < 4 ,5 m 3/T khốicháy.
- M ỏ lo ạ i III: có đ ộ c h ứ a m ê ta n c ủ a v ỉa th a n từ 4 ,5 đ ế n < 8 m 3/T khốicháy.
- M ỏ siê u h ạn g : có độ c h ứ a m ê ta n c ủ a v ỉa th a n > 8 mVTkhốicháy.
than hầm lò vùng Quảng Ninh
62
T ừ k ế t q u ả n g h iê n c ứ u v ề độ c h ứ a k h í m ê ta n c h o c ác v ỉa th a n c ủ a các
m ỏ L u ậ n á n có m ộ t số n h ậ n x é t sau:
- Đ ộ c h ứ a k h í m ê ta n tă n g th e o c h iề u s â u c ủ a v ỉa c ũ n g n h ư c ủ a m ỏ
th e o q u y lu ậ t y = a .x b
- T ro n g b ể th a n Q u ả n g N in h , c ác m ỏ h ầ m lò c ũ n g c h ia ra c ác k h u v ự c
có độ c h ứ a k h í m ê ta n c ao v à k h u v ự c có độ c h ứ a k h í m ê ta n th ấ p h ơ n . K h u
v ự c có đ ộ c h ứ a k h í m ê ta n c ao đ ư ợ c b iể u h iệ n ở c ác m ỏ: M ạ o K h ê , Đ ồ n g
V ô n g , Q u a n g H a n h , D ư ơ n g H u y , K h e C h à m ( m ỏ h ạ n g III v à siê u h ạ n g ). C ác
m ỏ th a n h ầ m lò c ò n lạ i c ủ a v ù n g Q u ả n g N in h đ ề u có độ c h ứ a k h í m ê ta n
tro n g c ác v ỉa th a n th ấ p (c h ủ y ế u là các m ỏ h ạ n g I v à II)
2.5. NHẬN XÉT CHƯƠNG 2
64
Chương 3
NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ THOÁT KHÍ METAN KHI KHAI THÁC
3.1. N G H IÊ N C Ứ U Đ Ộ T H O Á T K H Í M E T A N Ở C Á C M Ỏ T H A N H Ầ M
L Ò V Ù N G Q U Ả N G N IN H
XUỐNG SÂU TẠI CÁC MỎ HẦM LÒ VÙNG QUẢNG NINH
3.1.1. Nghiên cứu chế độ thoát khí metan ở lò chợ
T ro n g lò c h ợ k h a i th á c th a n , có n h iề u y ế u tố ả n h h ư ở n g đ ế n độ th o á t k h í
m e ta n tro n g lò c h ợ nh ư : Đ ộ c h ứ a k h í m e ta n tro n g v ỉa th a n , c h iề u d à y v ỉa th a n ,
s ả n lư ợ n g k h a i th á c , c ô n g n g h ệ k h ấ u th a n , tổ c h ứ c s ả n x u ấ t tro n g lò c h ợ ,...
T ro n g đó ả n h h ư ở n g c h ủ y ế u là do đ ộ c h ứ a k h í m e ta n tro n g v ỉa v à s ả n lư ợ n g
k h a i th ác .
- Ánh hưởng của độ chứa khí mêtan trong vỉa than: N g u ồ n th o á t k h í
đ ề u có x u ấ tth o á t p h á t từ th a n m ớ i k h ấ u , từ b ề m ặ t lộ g ư ơ n g c ủ a v ỉa đ a n g k h a i
th á c v à từ c ác v ỉa lâ n cận. D o đó độ c h ứ a k h í m ê ta n sẽ là y ế u tố trự c tiế p đ ầ u
tiê n ả n h h ư ở n g đ ế n độ th o á t k h í m êtan .
Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến độ thoát k h í metan trong lò chợ
g ư ơ n g , c h iề u d à i lò ch ợ , c h iề u cao k h ấ u
-Sản lượng lò chợ: đ â y là y ế u tố tổ n g h ợ p c ủ a c ác y ế u tố: tố c độ tiế n
Đ ể n g h iê n c ứ u ả n h h ư ở n g c ủ a c ác y ế u tố đ ịa c h ấ t ả n h h ư ở n g đ ế n độ
th o á t k h í m ê ta n tro n g lò c h ợ , c ầ n th iế t lự a c h ọ n n h ữ n g v ỉa th a n có độ c h ứ a
k h í k h á c n h a u , n h ư v ậ y sẽ p h ả n á n h rõ n é t ả n h h ư ở n g c ủ a độ c h ứ a k h í m ê ta n
tro n g v ỉa th a n đ ế n độ th o á t k h í m ê ta n v à o tro n g lò c h ợ k h a i th ác . T á c g iả lu ậ n
á n lự a c h ọ n m ộ t số lò c h ợ c ủ a c ác m ỏ đ ặ c trư n g c ủ a 3 k h u v ự c tạ i v ù n g
Q u ả n g N in h n h ư sau:
3.1.1.2. Lựa chọn lò chợ nghiên cứu
lò chợ: L ò c h ợ 6 Đ M R + 3 0 /+ 6 7 ; lò c h ợ 6 Đ M R -2 5 /+ 3 0 ; lò c h ợ 6 Đ M R -8 0 /-
2 5 ; lò c h ợ 6 Đ M R -1 5 0 /-8 0 .
- Khu vực Đông Triều- Uông Bí: L ự a c h ọ n m ỏ th a n M ạ o K h ê v ớ i các
+ 4 0 /+ 2 4 k h u III v ỉa 10; lò c h ợ + 2 0 /-1 8 k h u III v ỉa 10; lò c h ợ -2 0 /-4 6 k h u III
- Khu vực Hòn Gai: L ự a c h ọ n m ỏ th a n H à L ầ m v ớ i c ác lò chợ: L ò c h ợ
65
v ỉa 10; lò c h ợ -4 6 /-6 5 k h u III v ỉa 10; lò c h ợ -7 0 /-1 0 0 k h u III v ỉa 10; lò c h ợ -
9 0 /-1 1 0 k h u III v ỉa 10; lò c h ợ -1 1 0 /-1 5 0 k h u III v ỉa 10; v à lò c h ợ -1 5 0 /-1 8 0
k h u III v ỉa 10.
L ò c h ợ 13.2-2 (m ứ c -2 5 /-5 5 ); lò c h ợ 13.2-5 (m ứ c -5 5 /-1 0 0 ); lò c h ợ 13.2-4
(m ứ c -1 0 0 /-1 2 5 ); lò c h ợ 13 .2 -6 (m ứ c -1 2 0 /-1 4 0 ); lò c h ợ 13.2-5 (m ứ c -1 4 0 /-
168); lò c h ợ 1 3 .2 -6 (m ứ c -1 7 0 /-1 9 8 ) v à lò c h ợ 13.2-7 (m ứ c -1 9 5 /-2 1 0 ).
- Khu vực Cẩm Phả: L ự a c h ọ n m ỏ th a n K h e C h à m 1 v ớ i c ác lò chợ:
3.1.1.3. Kết quả đo đạc khảo sát thực tế
C á c số liệ u đo đ ạ c k h ả o sá t v ề độ c h ứ a k h í, sả n lư ợ n g th á n g v à độ
th o á t k h í đ ư ợ c c ủ a các lò c h ợ c ủ a m ỏ th a n M ạ o K h ê: L ò c h ợ 6 Đ M R + 3 0 /+ 6 7 ;
lò c h ợ 6 Đ M R -2 5 /+ 3 0 ; lò c h ợ 6 Đ M R -8 0 /-2 5 ; lò c h ợ 6 Đ M R -1 5 0 /-8 0 đ ư ợ c
trìn h b à y tro n g c ác b ả n g sau:
a. Các lò chợ khảo sát, nghiên cứu tại mỏ than Mạo Khê
Bảng 3.1.ĐỘ chứa khỉ mêtan lò chợ 6ĐMR +30/+67
STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
r
+60 +40 +30 Lò chợ Lò chợ Lò chợ Độ chứa khí mêtan trung bình (m3/Tkc) 0.281 0.298 0.32 0.299 1 2 3 4
Bảng 3.2. Kêt quả tính toán độ thoát khí khu lò chợ 6ĐMR +30/+67
TT Thông số T4 T5 T6 T7 T8 T9 Trung bình lượng 15445 13445 19153 14707 6622 5374 12457 1
27 26 28 27 13 10 21.83 2 làm (ngày
579 482 730 510 428 430 526.5 3
0.26 0.26 0.31 0.27 0.25 0.25 0.27 4
1.505 1.253 2.263 1.377 1.07 1.075 1.42 5 thoát khí I đối
3.79 3.49 4.76 3.64 3.02 2.88 3.60 6 Sản tháng, A (T) Số ngày việc, N đêm) Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) Độ tuyệt (m3/phút) Độ tương thoát khí q đối,
66
(m 3/Tngày-đêm)
Bảng 3.3.ĐỘ chứa khí mêtan lò chợ 6ĐMR -25/+30 STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
r
Lò chợ Lò chợ Lò chợ +30 0 -20 1 2 3 4 Độ chứa khí mêtan trung bình (m3/Tkc) 0.293 0.350 0.399 0.349
Bảng 3.4. Kết quả tính toán độ thoát khí khu lò chợ 6ĐMR -25/+30
TT Thông số T6 T7 T8 T9 T10 T11 Trung bình lượng 1 13247 14772 16451 12707 13622 13456 14042
2 25 24 28 24 26 26 25.50 làm (ngày
3 550 680 738 512 624 572 612.6
4 0.24 0.27 0.27 0.25 0.24 0.25 0.25
5 1.32 1.836 1.992 1.28 1.4976 1.43 1.56 thoát khí I đối
6 3.59 4.30 4.88 3.48 4.12 3.98 4.06 Sản tháng, A (T) Số ngày việc, N đêm) Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) Độ tuyệt (m3/phút) thoát khí Độ q đối, tương (m3/Tngày-đêm)
Bảng 3.5.ĐỘ chứa khí mêtan lò chợ 6ĐMR -80/-25 STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
r
-25 -60 -80 Lò chợ Lò chợ Lò chợ 1 2 3 4 Độ chứa khí mêtan trung bình (m3/Tkc) 0.399 0.422 0.456 0.426
Bảng 3.6. Kết quả tính toán độ thoát khí khu lò chợ 6ĐMR -80/-25
TT Thông số T7 T8 T9 T10 T11 T12 Trung bình lượng 10136 15709 12084 18139 16611 14713 14565 1
25 27 25 28 26 26 26.17 2 làm (ngày Sản tháng, A (T) Số ngày việc, N đêm)
67
450 600 490 792 516 619.6 870 3
0.23 0.31 0.28 0.28 0.32 0.29 0.3 4
1.04 1.86 1.37 2.61 2.22 1.65 1.79 5 thoát khí I đối
3.68 4.60 4.09 5.80 5.00 4.20 4.56 6 Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) Độ tuyệt (m3/phút) thoát khí Độ tương q đối, (m3/Tngày-đêm)
Bảng 3.7.Độ chứa khí. mêtan lò chợ 6ĐMR -150/-80 STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
r
-80 -100 -150 Lò chợ Lò chợ Lò chợ Độ chứa khí mêtan trung bình (m3/Tkc) 0.456 0.672 0.9582 0.696 1 2 3 4
Bảng 3.8. Kêt quả tính toán độ thoát khí khu lò chợ 6ĐMR -150/-80
TT Thông số T3 T4 T5 T6 T7 T8 Trung bình lượng 14000 16858 15668 12866 18850 13385 15271 1
25 27 25 26 28 23 25.67 2 làm (ngày
821 998 958 712 1124 780 898.8 3
0.25 0.29 0.26 0.24 0.33 0.27 0.27 4
2.053 2.894 2.491 1.709 3.7092 2.106 2.49 5 thoát khí I đối
5.28 6.67 5.72 4.97 7.93 5.21 5.97 6 Sản tháng, A (T) Số ngày việc, N đêm) Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) Độ tuyệt (m3/phút) thoát khí Độ tương q đối, (m3/Tngày-đêm)
C á c số liệ u đo đ ạ c k h ả o sá t v ề độ c h ứ a k h í, sả n lư ợ n g th á n g v à độ
th o á t k h í đ ư ợ c c ủ a c ác lò c h ợ c ủ a m ỏ th a n H à L ầm : L ò c h ợ + 4 0 /+ 2 4 k h u III
v ỉa 10; lò c h ợ + 2 0 /-1 8 k h u III v ỉa 10; lò c h ợ -2 0 /-4 6 k h u III v ỉa 10; lò c h ợ -
4 6 /-6 5 k h u III v ỉa 10; lò c h ợ -7 0 /-1 0 0 k h u III v ỉa 10; lò c h ợ -9 0 /-1 1 0 k h u III
b. Các lồ chợ tại mỏ than Hà Lầm
68
v ỉa 10; lò c h ợ -1 1 0 /-1 5 0 k h u III v ỉa 10; v à lò c h ợ -1 5 0 /-1 8 0 k h u III v ỉa 10
trìn h b à y tro n g c ác b ả n g sau:
Bảng 3.9.ĐỘ chứa khí mêtan lò chợ +40/+24 khu III vỉa 10
STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
r
+30 +40 +28 +35 Lò chợ Lò chợ Lò chợ Lò chợ 1 2 3 4 5 Độ chứa khí mêtan trung bình (m3/Tkc) 0.054 0.067 0.048 0.07 0.06
Thông số T10 T11 TT T6 T9 T7 T8 Bảng 3.10. Kết quả tínhT toán độ thoát khí khu lò chợ+40/+24 khu III vỉa 10 Trung bình lượng 1 10000 11000 11000 12553 12626 11500 11447
2 25 27 28 27 28 25 26.67 làm (ngày
3 449 454 432 498 494 523 475.
4 0.01 0.012 0.011 0.013 0.013 0.012 0.012
5 0.045 0.055 0.048 0.065 0.0642 0.063 0.057 thoát khí I đối
6 0.162 0.193 0.174 0.201 0.2051 0.197 0.188 Sản tháng, A (T) Số ngày việc, N đêm) Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) Độ tuyệt (m3/phút) thoát khí Độ tương q đối, (m3/Tngày-đêm)
Bảng 3.11ĐỘ chứa khí mêtan lò chợ +20/-18 khu III vỉa 10 STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
r
+15 0 -15 +20 Lò chợ Lò chợ Lò chợ Lò chợ 1 2 3 4 5 Độ chứa khí mêtan trung bình (m3/Tkc) 0.15 0.18 0.19 0.15 0.17
Thông số T10 T11 TT T6 T7 T9 T8 Bảng 3.12. Kết quả tính toán độ thoát khí khu lò chợ +20/-18kkhu III vỉa 10 Trung bình lượng 1 18263 16303 16478 18373 15288 16640 16890 Sản tháng, A (T)
69
28 27 26 28 26 27 27.00 2 làm (ngày
621 498 558 612 524 579 294.0 3
0.038 0.028 0.03 0.037 0.026 0.025 0.004 4
0.235 0.139 0.167 0.226 0.1362 0.144 0.18 5 thoát khí I đối
0.3336 6 0.521 0 0.332 5 0.380 4 0.496 9 0.338 2 0.400 4 Số ngày việc, N đêm) Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) Độ tuyệt (m3/phút) thoát khí Độ tương q đối, (m3/lngày-đêm)
Bảng 3.13.ĐỘ chứa khí mêtan lò chợ -20/-46 khu III vỉa 10 STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
r
-45 -38 -30 -20 Lò chợ Lò chợ Lò chợ Lò chợ Độ chứa khí mêtan trung bình (m3/Tkc) 0.30 0.23 0.15 0.14 0.2 1 2 3 4 5
Thông số T10 T11 TT T6 T7 T9 T8 Bảng 3.14. Kêt quả tính toán độ thoát khí khu, lồ chợ -20/-46 khu III vỉa 10 Trung bình lượng 12350 12135 14839 10841 9564 11489 11869 1
27 25 28 27 22 26 25.83 2 làm (ngày
532 535 548 443 458 465 390.0 3
0.042 0.04 0.06 0.033 0.029 0.035 0.003 4
0.22 0.21 0.33 0.15 0.13 0.16 0.20 5 thoát khí I đối
0.703 0.634 0.893 0.524 0.4400 0.530 0.62 6 Sản tháng, A (T) Số ngày việc, N đêm) Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) Độ tuyệt (m3/phút) thoát khí Độ tương q đối, (m3/Tngày-đêm)
Bảng 3.15.ĐỘ chứa khí mêtan lò chợ -46/-65 khu III vỉa 10 STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
1 -65 (m3/Tkc) 0.32 Lò chợ
70
r
-58 -57 -48 Lò chợ Lò chợ Lò chợ Độ chứa khí mêtan trung bình 0.26 0.25 0.17 0.25 2 3 4 5
Thông số T10 T11 TT T6 T7 T9 T8 Bảng 3.16. Kết quả tính toán độ thoát khí khu. lò chợ -46/-65 khu III vỉa 10 Trung bình lượng 19100 19858 19668 19866 17850 19385 19287 1
28 26 29 29 24 28 27.33 2 làm (ngày
421 498 458 432 424 480 450.0 3
0.19 0.24 0.21 0.25 0.16 0.2 0.251 4
1.08 0.6784 0.96 0.95 5 thoát khí I đối 0.799 9 1.195 2 0.961 8
1.688 2.253 2.042 2.271 1.3135 1.996 1.927 6 Sản tháng, A (T) Số ngày việc, N đêm) Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) Độ tuyệt (m3/phút) thoát khí Độ tương q đối, (m3/Tngày-đêm)
Bảng 3.17.ĐỘ chứa khí mêtan lò chợ-70/-100 khu III vỉa 10 STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
r
-100 -93 -80 -72 Lò chợ Lò chợ Lò chợ Lò chợ Độ chứa khí mêtan trung bình (m3/Tkc) 0.38 0.33 0.26 0.24 0.3 1 2 3 4 5
Thông số T10 T11 TT T6 T7 T9 T8 Bảng 3.18. Kết quả tính toán độ thoát khí khu lò chợ -70/-100 khu III vỉa 10 Trung bình lượng 13000 18642 18295 18872 18429 17435 17445 1
24 27 25 27 27 24 25.67 2 làm (ngày
542 586 644 621 603 576 342.0 3
0.14 0.23 0.2 0.23 0.2 0.19 0.298 4 Sản tháng, A (T) Số ngày việc, N đêm) Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) 0.758 1.347 1.288 1.428 1.206 1.094 1.19 5 Độ thoát khí
71
I đối
6 2.02 2.81 2.53 2.94 2.54 2.17 2.50 tuyệt (m3/phút) thoát khí Độ tương q đối, (m3/lngày-đêm)
C á c số liệ u đ o đ ạ c k h ả o sát v ề độ c h ứ a k h í, s ả n lư ợ n g th á n g v à độ th o á t
k h í đ ư ợ c c ủ a c ác lò c h ợ c ủ a m ỏ th a n K h e C h à m 1: L ò c h ợ 13 .2 -2 (m ứ c -2 5 /-
5 5); lò c h ợ 13.2-5 (m ứ c -5 5 /-1 0 0 ); lò c h ợ 13.2-4 (m ứ c -1 0 0 /-1 2 5 ); lò c h ợ
13.2-6 (m ứ c -1 2 0 /-1 4 0 ); lò c h ợ 13.2-5 (m ứ c -1 4 0 /-1 6 8 ); lò c h ợ 13.2-6 (m ứ c -
1 7 0 /-1 9 8 ) v à lò c h ợ 13.2-7 (m ứ c -1 9 5 /-2 1 0 ) trìn h b à y tro n g c ác b ả n g sau:
c. Các lò chợ tại mỏ than Khe Chàm 1
Bảng 3.19.ĐỘ chứa khí mêtan lò chợ 13.2-2 (-25/-55)
STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
r
-55 -30 -27 Lò chợ Lò chợ Lò chợ Độ chứa khí mêtan trung bình 1 2 3 4 (m3/Tkc) 1.3 1.15 0.9 1.1
Bảng 3.20. Kêt quả tính toán độ thoát khí khu lò chợ 13.2-2 (-25/-55)
TT Thông số T6 T7 T8 T9 T10 T11 Trung bình lượng 13000 12500 14300 12300 14500 14000 13433 1
24 27 28 27 28 26 26.67 2 làm (ngày
549 742 830 710 828 830 3 748.1 7
0.082 0.05 0.056 0.049 0.064 0.058 0.05 4
0.371 0.5299 0.44 5 thoát khí I đối 0.450 18 0.464 8 0.347 9 0.481 4
1.20 1.15 1.31 1.10 1.47 1.29 1.25 6 Sản tháng, A (T) Số ngày việc, N đêm) Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) Độ tuyệt (m3/phút) thoát khí Độ tương q đối, (m3/Tngày-đêm)
Bảng 3.21.ĐỘ chứa khỉ mêtan lò chợ 13.2-5 (-55/-100) STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
1 -95 (m3/Tkc) 2.35 Lò chợ
72
r
-75 -73 -58 Lò chợ Lò chợ Lò chợ Độ chứa khí mêtan trung bình 2.15 1.6 1.32 1.82 2 3 4 5
Bảng 3.22. Kết quả tính toán độ thoát khí khu lò chợ 13.2-5 (-55/-100)
TT Thông số T6 T7 T8 T9 T10 T11 Trung bình lượng 14534 15568 13424 16394 14562 12689 14528 1
24 28 26 28 27 28 26.83 2 làm (ngày
420 476 425 530 470 410 3 455.1 7
0.35 0.33 0.28 0.32 0.28 0.23 0.31 4
1.47 1.19 1.696 1.316 0.943 1.36 5 thoát khí I đối 1.570 8
3.50 4.07 3.32 4.17 3.51 3.00 3.59 6 Sản tháng, A (T) Số ngày việc, N đêm) Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) Độ tuyệt (m3/phút) thoát khí Độ tương q đối, (m3/Tngày-đêm)
Bảng 3.23.ĐỘ chứa khí mêtan lò chợ 13.2-4 (-100/-125) STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
r
-125 -110 -120 -100 Lò chợ Lò chợ Lò chợ Lò chợ Độ chứa khí mêtan trung bình (m3/Tkc) 2.6 2.5 2.33 2.212 2.41 1 2 3 4 5
Bảng 3.24. Kết quả tính toán độ thoát khí khu lò chợ 13.2-4 (-100/-125)
TT Thông số T6 T7 T8 T9 T10 T11 Trung bình lượng 13475 13542 16479 15820 12000 17489 14800 1
27 25 28 28 22 28 26.33 2 làm (ngày
648 654 710 788 625 780 700.8 3
0.25 0.27 0.32 0.24 0.26 0.32 0.25 4 Sản tháng, A (T) Số ngày việc, N đêm) Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) 1.62 1.77 2.27 1.89 1.63 2.50 1.95 5 Độ thoát khí
73
I đối
4.67 4.69 5.56 4.82 4.29 5.75 4.97 6 tuyệt (m3/phút) thoát khí Độ tương q đối, (m3/lngày-đêm)
Bảng 3.25.ĐỘ chứa khí mêtan lò chợ 13.2-6 (-125/-168) STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
r
-168 -162 -155 -130 Lò chợ Lò chợ Lò chợ Lò chợ Độ chứa khí mêtan trung bình 1 2 3 4 5 (m3/Tkc) 3.101 2.91 2.72 2.6 2.88
Bảng 3.26. Kêt quả tính toán độ thoát khí khu lò chợ 13.2-6^ (-125/-168)
TT Thông số T6 T7 T8 T9 T10 T11 Trung bình lượng 14733 15241 15365 14986 16892 14628 15307 1
27 26 27 26 28 26 26.67 2 làm (ngày
821 798 808 812 784 780 800.5 3
0.24 0.27 0.26 0.24 0.32 0.26 0.28 4
1.970 2.154 2.101 1.948 2.5088 2.028 2.12 5 thoát khí I đối
5.20 5.29 5.32 4.87 5.99 5.19 5.31 6 Sản tháng, A (T) Số ngày việc, N đêm) Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) Độ tuyệt (m3/phút) thoát khí Độ tương q đối, (m3/Tngày-đêm)
Bảng 3.27.ĐỘ chứa khí mêtan lò 13.2-6.1 (-170/-198) STT Vị trí lấy mẫu Mức sâu của lò chợ, m Độ chứa khí mê tan
r
-195 -180 -175 -170 Lò chợ Lò chợ Lò chợ Lò chợ 1 2 3 4 5 (m3/Tkc) 4.148 3.807 3.607 3.421 3.78 Độ chứa khí mêtan trung bình
Bảng 33.28. Kêt quả tính toán độ thoát khí khu lò chợ' 13.2-6.1 (-170/-198) TT Thông số T6 T7 T8 T9 T10 T11 Trung
74
bình lượng 1 17322 18638 18275 18841 18436 17441 18158
2 27 28 27 28 28 26 27.33 làm (ngày
3 842 1044 986 1021 1112 876 980.1
4 0.24 0.28 0.29 0.32 0.27 0.26 0.25
5 2.021 2.923 2.859 3.267 3.0024 2.277 2.73 thoát khí I đối
6 4.54 6.32 6.08 6.99 6.57 4.89 5.90 Sản tháng, A (T) Số ngày việc, N đêm) Lưu lượng gió Q (m3/phút) Hàm lượng khí CH4 C(%) Độ tuyệt (m3/phút) thoát khí Độ tương q đối, (m3/lngày-đêm)
C ó n h iề u y ế u tố ả n h h ư ở n g đ ế n độ th o á t k h í m ê ta n từ tro n g v ỉa th a n
k h i k h a i th á c , tu y n h iê n tro n g k h u ô n k h ổ lu ậ n á n ch ỉ x é t ả n h h ư ở n g c ủ a 2 y ế u
tố c h ín h đó là: Ả n h h ư ở n g c ủ a độ c h ứ a k h í tro n g v ỉa th a n đ ế n độ th o á t k h í
m e ta n v à ả n h h ư ở n g c ủ a s ả n lư ợ n g k h a i th á c đ ế n độ th o á t k h í m etan .
3.1.1.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến độ thoát k h í mêtan
C á c số liệ u tổ n g h ợ p k ế t q u ả k h ả o sá t đ ộ c h ứ a k h í tru n g b ìn h , độ th o á t
k h í tru n g b ìn h v à sả n lư ợ n g tru n g b ìn h c ủ a các lò c h ợ tiê u b iể u đ ư ợ c th u th ậ p
v à s ử d ụ n g p h ầ n m ề m M ic ro s o ft E x c e l x â y d ự n g b iể u đồ q u a n h ệ g iữ a độ
c h ứ a k h í m ê ta n v ớ i độ th o á t k h í m ê ta n tu y ệ t đ ố i v à tư ơ n g đối.
a. Ảnh hưởng của độ chứa khí đến độ thoát khỉ mêtan
Bảng 3.29. Tổng hợp chế độ khỉ mêtan của các lò chợ lựa chọn khảo sát
tại mỏ than Mạo Khê
STT Tên Lò chợ Công nghệ khai thác Sản lượng thoát tương thoát tuyệt Độ thoát khí trung bình Độ khí đối Độ khí đối Độ chứa khí trung bình chợ 6ĐMR 1 12457 0.30 1.42 3.60
2 14042 0.35 1.56
3 Lò +30/+67 Lò chợ 6ĐMR -25/+30 Lò chợ 6ĐMR Khoan nổ mìn Khoan nổ mìn Khoan nổ 14565 0.43 1.79 4.06 4.56
75
15271 0.70 2.49 4 mìn Khoan nổ mìn 5.97
1 p
-80/-25 Lò chợ 6ĐMR -150/-80 3.00
2,50
<5
2
2.00 -M ..*■..... <0* 0,00 0.20 0.00 f)n chúa khí metan. m3/T.KC Hình 3.1. Mối quan hệ giữa độ chứa khí và độ thoát khí mê tan tuyệt đối 7.00 y = 2 .7 8 9 3 ln (x ) + 6 .9 6 9 2 mỏ than Mạo Khê _
i
í
..... .. ỉ ...... R:2 = 0.9.99L(
..... 5.00 ..... ...t 4.00 6.00 3.00 é* k<ò
€
W)
Ị=
b
5 2.00 M s £ 1.00 0.00 0.10 0.20 0,30 0.40 0,50 0.60 0.70 0.80 ệậ WD
«
.
s H
£ 0.00 <0*
ỗ Hình 3.2. Mối quan hệ giữa độ chứa khí và độ thoát khí mê tan tương đối mỏ than Mạo Khê 76 Bảng 3.30. Tổng hợp chế độ khí mêtan của các lò chợ lựa chọn khảo sát tại mỏ than Hà Lầm STT Tên Lò chợ Sản
lượng chứa
trung Công nghệ
khai thác Độ
khí
bình thoát
tương thoát
tuyệt Độ
khí
đối Độ thoát khí trung bình
Độ
khí
đối 2.34 1 11447 4.50 7.43 2 5.12 6.62 16890 6.87 3 11869 5.35 3.43 10.70 4 3.24 5.84 19287 1.53 -70/-100 2.14 5 17445 1.09 4.81 Khoan nổ
mìn
Khoan nổ
mìn
Khoan nổ
mìn
Khoan nổ
mìn
Khoan nổ
mìn Lò chợ +40/+24
khu III vỉa 10
Lò chợ +20/-18 khu
III vỉa 10
Lò chợ -20/-46 khu
III vỉa 10
Lò chợ -46/-65 khu
III vỉa 10
Lò chợ
khu III vỉa 10 Hình 3.3. Mối quan hệ giữa độ chứa khí và độ thoát khí mê tan tuyệt đối tại mỏ than Hà Lầm 77 3.00 '<0 y = 0.0758e1L638x ạ 2.50 R2 = 0.9381 / bọ 2 1.50 I ạ*
ầ ^
i £ 1.00 0.50 0.00 0.00 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 Độ chứa khí metan, m3/T.KC 'Cổ
0
Jí+J
<ọ
© Hình 3.4. Mối quan hệ giữa độ chứa khí và độ thoát khí mê tan tương đối tai mỏ than Hà Lầm STT Tên Lò chợ chứa
trung Bảng 3.31. Tổng hợp chế độ khí mêtan của các lò chợ lựa chọn khảo sát tai
mỏ than Khe Chàm 1
Sản
lượng Công nghệ
khai thác Độ
khí
bình thoát
tương thoát
tuyệt Độ thoát khí trung bình
Độ
khí
đối Độ
khí
đối 1 13433 4.50 2.34 7.43 2 14528 5.12 6.62 6.87 3 14800 5.35 3.43 10.70 13.2-6 4 15307 3.24 1.53 5.84 5 18158 2.14 1.09 4.81 Lò chợ 13.2-2 (mức
-25/-55)
Lò chợ 13.2-5 (mức
-55/-100)
Lò chợ 13.2-4 (mức
-100/-125)
chợ
Lò
(mức-125/-168)
Lò chợ 13.2-6.1
(mức-170/-198) Khoan nổ
mìn
Khoan nổ
mìn
Khoan nổ
mìn
Khoan nổ
mìn
Khoan nổ
mìn 78 2.00 ế 0.00 Hình 3.5. Mối quan hệ giữa độ chứa khí và độ thoát khí mê tan tuyệt đối mỏ than Khe Chàm 1 V = -0.7376X 2 + 5.3046X - 3 .6 6 2 1 ế ' Hình 3.6. Mối quan hệ giữa độ chứa khí và độ thoát khí mê tan tương đối P h â n tíc h ả n h h ư ở n g c ủ a độ c h ứ a k h í m ê a tn c ủ a các v ỉa th a n đ ế n độ th o á t k h í m ê ta n tu y ệ t đ ố i v à tư ơ n g đ ố i, c h ú n g ta có th ể k h ẳ n g đ ịn h rằn g : Đ ộ th o á t k h í m ê ta n tu y ệ t đ ố i tă n g g iả m p h ù h ợ p v ớ i x u h ư ớ n g tă n g g iả m c ủ a đ ộ c h ứ a k h í m ê ta n tro n g c ác v ỉa th an . mỏ than Khe Chàm 1 79 Đ ộ th o á t k h í tư ơ n g đ ố i c ũ n g tă n g h o ặ c g iả m tỷ lệ th u ậ n v ớ i sự tă n g h o ặ c g iả m c ủ a đ ộ c h ứ a k h í m ê ta n tro n g các v ỉa th an . S ả n lư ợ n g lò c h ợ là m ộ t y ế u tố rấ t q u a n trọ n g ở lò c h ợ dài. S ả n lư ợ n g lò c h ợ đ ư ợ c q u y ế t đ ịn h b ở i tiế n đ ộ lò ch ợ , c h iề u d à i lò c h ợ v à c h iề u cao lò chợ. b. Anh hưởng của sản lượng lò chợ đến độ thoát khí mêtan Đ ể đ á n h g iá v ề m ố i q u a n h ệ n à y , sử d ụ n g p h ầ n m ề m M ic r o s o f E x c e l đ ể x â y d ự n g đồ th ị v ề sự b iế n th iê n c ủ a sả n lư ợ n g v à độ th o á t k h í m ê ta n tu y ệ t đ ố i th e o từ n g th á n g k h a i th á c c ủ a từ n g lò c h ợ , x á c đ ịn h đ ư ợ c h à m h ồ i q u y th ể h iệ n sự b iế n th iê n c ủ a sả n lư ợ n g v à độ th o á t k h í m ê ta n tu y ệ t đ ố i -Đối với độ thoát khí mêtan tuyệt đối: Hình 3.7 Mối quan hệ giữa sản lượng và độ thoát khí mê tan tuyệt đối mỏ than Mạo Khê 80 Hình 3.8 Mối quan hệ giữa sản lượng và độ thoát khí mê tan tuyệt đối mỏ than Hà Lầm ũ>J/ /y /
x / y i
K / * y : Hình 3.9 Mối quan hệ giữa sản lượng và độ thoát khí mê tan tuyệt đối mỏ than Khe Chàm 1 T ư ơ n g tự n h ư đ ộ th o á t k h í m ê ta n tu y ệ t đ ố i, sử d ụ n g p h ầ n m ề m M ic r o s o f E x c e l đ ể x â y d ự n g đ ồ th ị v ề sự b iế n th iê n c ủ a sả n lư ợ n g v à độ th o á t + Đối với độ thoát khí mêtan tương đối 81 k h í m ê ta n tư ơ n g đ ố i th e o từ n g th á n g k h a i th á c c ủ a từ n g lò chợ. C á c đồ th ị n à y x á c đ ịn h đ ư ợ c h à m h ồ i q u y th ể h iệ n sự b iế n th iê n c ủ a sả n lư ợ n g v à đ ộ th o á t k h í m ê ta n tư ơ n g đối. 9 .0 0 y = 6E -0 8 x 2 - 0.0013> í + 1 2 .6 4 3 - l,t R2 = 0 .9 9 0 5 1 ■ L ò c h ợ 6 Đ M R + 3 0 /+ 6 7 7 .0 0 ỵ L ò c h ợ 6 Đ M R -2 5 /+ 3 0 6í .00 6.00 .OOOSx + 7 .9 7 1 6 X y = 4E-08X2 - 0 • < o 0 .9 6 4 9 X L ò c h ợ 6 Đ M R - 8 0 / - 2 5 R 2 -1 5 .0 0 C£ • L ò c h ợ 6 Đ M R - 1 5 0 / - 8 0 4 .0 0 SỊ---L1E-08X2 + 0.0017X- ịp.514^
R 2 = 0.93M— _ ■ ---------- •— ss 3 .0 0 P o ly . Ị L ò c h ợ 6 Đ M R -1 5 0 / -8 0 ) I 2.00 y = 3Ịp-Osx2 - 0.0002X + 3.465
R2 = 0.9921 ■ P o ly . (Lò c h ợ 6 Đ M R + 3 0 /+ 67) P o ly . (Lò c h ợ 6 Đ M R -8 0 / -2 5 ) 0.00 P o ly . (Lò c h ợ 6 Đ M R -2 5 /+ 3 0 ) 5 0 0 0 1 5 0 0 0 2 5 0 0 0 20000 <©•
« Hình 3.10 Mối quan hệ giữa sản lượng và độ thoát khí mê tan tương đối mỏ than Mạo Khê .V 1 .9 7 9 1 n (x ) - 1 6 .8 1 Lò chợ +40/+24 ■ R 2 = 0 .6 2 Lò chợ +20/-18 y = 8 .7 7 0 4 1 n ( x Lò chợ -20/-46 • • 2 e 2.0000 R 2 = 0 .9 3 5 Lò chợ -46/-65 • Lò chợ -70/-100 Log. (Lò chợ +40/+24) Log. (Lò chợ +20/-18) Log. (Lò chợ -20/-46) R 2 = 0 1.11 2 9 1 n (x ) - 1 0 .4 3 1 Log. (Lò chợ -46/-65) R 2 = 0 .8 3 8 y = 0 .1 7 2 3 1 n (x ) - 1 . 4 2 1 2 ^ Log. (Lò c h ợ -70/-100) * * ........4 0.0000 Hình 3.11 Mối quan hệ giữa sản lượng và độ thoát khí mê tan tương đối mỏ than Hà Lầm 82 Hình 3.12 Mối quan hệ giữa sản lượng và độ thoát khí mê tan tương đối T ừ k ế t q u ả p h â n tíc h trê n có th ể rú t ra n h ậ n x é t sau: T ro ng cùn g m ộ t lò c h ợ k h ai thác, k h i sản lư ợ n g tăng, độ th o á t k h í m êtan tu y ệt đối tăn g lên v à k h i g iảm sản lư ợ n g th ì độ th o át k h í m êtan tu y ệt đối giảm . N h ư v ậ y độ th o át khí m êtan tu y ệ t đối tăn g g iảm cùng ch iều v ớ i sản lư ợ ng lò chợ. T ro n g c ù n g m ộ t lò c h ợ d à i k h i tă n g sả n lư ợ n g lò ch ợ , độ th o á t k h í m ê ta n tư ơ n g đ ố i g iả m đ i v à k h i g iả m sả n lư ợ n g lò c h ợ , độ th o á t k h í m ê ta n tư ơ n g đ ố i tă n g lên. N h ư v ậ y đ ộ th o á t k h í m ê ta n tư ơ n g đ ố i tă n g g iả m n g ư ợ c c h iề u so v ớ i c h iề u tă n g g iả m c ủ a sả n lư ợ n g lò chợ. H à m h ồ i q u y th ể h iệ n m ố i q u a n h ệ g iữ a đ ộ th o á t k h í m ê ta n tu y ệ t đối, đ ộ th o á t k h í m ê ta n tư ơ n g đ ố i v ớ i ả n lư ợ n g k h a i th á c đ ề u có d ạ n g p h ư ơ n g trìn h y = a .ln (x )+ b . mỏ than Khe Chàm 1 H à m lư ợ n g k h í m ê ta n th e o th ể tíc h tạ i c ác m ỏ h ầ m lò v ù n g Q u ả n g N in h đ ư ợ c đ o b ở i T ru n g tâ m c ấ p c ứ u m ỏ - V in a c o m in . T ác g iả lu ậ n á n đ ã tổ n g h ợ p số liệ u từ T ru n g tâ m c ấ p c ứ u m ỏ - V in a c o m in tro n g c ác n ă m từ 2 0 0 7 đ ế n 2 0 1 5 . L ấ y b ìn h q u â n h à m lư ợ n g k h í m ê ta n c ủ a c á c lu ồ n g g ió th ả i c ủ a m ỏ 3.1.3. Nghiên cứu chế độ thoát khí mê tan cho toàn mỏ 83 tro n g từ n g n ă m v à b ìn h q u â n tổ n g lư u lư ợ n g g ió th ả i c ủ a c ác m ỏ tro n g từ n g n ă m , k ế t q u ả tổ n g h ợ p tạ i m ộ t số m ỏ đ iể n h ìn h c ủ a 3 k h u v ự c: Đ ô n g T riề u - U ô n g B í, H ò n G a i, C ẩ m P h ả c ủ a v ù n g th a n Q u ả n g N in h n h ư sau: r ~\ Khe Chàm 1 Mạo Khê Hà Lầm Tên mỏ
Năm khai thác, mức
sâu
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015 + 124 + - 80
+ 124 + - 80
+30 + - 80
+30 + - 150
+30 + - 150
+30 + - 150
+22 + - 150
+96 + - 150
+96 + - 150 +32 + - 50
+32 + - 50
+80 + - 50
+80 + - 80
+ 125 + - 80
+105 + - 150
+70 + - 200
+70 + - 260
-30 + - 300 +10 + - 100
+55 + - 100
-100 + - 225
+65 + - 225
+ 100 + - 225
+ 100 + - 225
+35 + - 225
+35 + - 225
-100 + - 225 Năm Bảng 3.32. Mức khai thác một so mỏ than hầm lồ qua các năm 2007-2015 Bình quân hàm
lượng CH4 theo
thể tích, %
0.033
0.029
0.03
0.026
0.027
0.017
0.031
0.028
0.027 2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015 > 9 Bảng 3.33. Thể tích khí mê tan thoát ra môi trường của mỏ than Mạo Khê
Bình quân tổng lưu lượng
Thể tích khí CH4 phác
thải ra môi trường trong 1
gió thải của mỏ qua các
năm (300 ngày), m3
trạm quạt ,m3/s
179 625 600
210
161 611 200
215
186 935 040
240.4
165 110 400
245
182 469 283
260.73
126 613 498
287.34
241 280 986
300.28
244 798 848
337.3
241 444 800
345 Năm Thể tích khí CH4 phác
thải ra môi trường trong 1
năm (300 ngày), m3 Bình quân hàm
lượng CH4 theo thể
tích, %
0.0035
0.0051
0.0055
0.0131 Bình quân tổng lưu lượng
gió thải của mỏ qua các
trạm quạt ,m3/s
95.3
98
97.6
98.5 2007
2008
2009
2010 8 645 616
12 954 816
13 913 856
33 445 872 Bảng 3.34. Thể tích khí mê tan thoát ra môi trường của mỏ than Hà Lầm 84 2011
2012
2013
2014
2015 0.0167
0.0164
0.0231
0.0228
0.0248 113.3
117.3
117
125.46
128.2 49 043 491
49 862 822
70 053 984
74 143 849
82 409 011 Năm Bình quân hàm
lượng CH4 theo thể
tích, %
0.0512
0.1472
0.1725
0.443
0.4729
0.6567
0.8217
1.3245
1.503 Thể tích khí CH4 phác
thải ra môi trường trong 1
năm (300 ngày), m3
116 453 376
329 652 634
388 100 160
1 071 322 848
1 203 693 178
1 708 975 066
2 110 677 782
3 728 350 944
4 193 413 286 2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015 Bình quân tổng lưu lượng
gió thải của mỏ qua các
trạm quạt ,m3/s
87.75
86.4
86.8
93.3
98.2
100.4
99.1
108.6
107.64
T ừ các b ả n g k ế t q u ả tổ n g h ợ p b ìn h q u â n tr ê n c ho th ấ y , lư ợ n g k h í m ê ta n c ủ a các m ỏ từ n ă m 2 0 0 7 đ ế n n ă m 2 0 1 5 đ ề u có x u h ư ớ n g n ă m sa u tă n g h ơ n n ă m trư ớ c . M ặ t k h á c c ác m ỏ đ ề u k h a i th á c x u ố n g sâ u h ơ n v à sả n lư ợ n g k h a i th á c k h ô n g tă n g n h iề u , n ê n ch o n h ậ n x é t rằ n g k h i k h a i th á c x u ố n g sâ u th ì lư ợ n g k h í m ê ta n th o á t ra từ c ác k h u v ự c k h a i th á c c ũ n g tă n g lên. T ừ k ế t q u ả đo đ ạ c h à m lư ợ n g k h í m ê ta n th o á t r a tạ i lu ồ n g g ió th ả i c ủ a c ác m ỏ v à lư u lư ợ n g g ió th ả i th o á t ra c ủ a c ác m ỏ tro n g c ác n ă m từ 2 0 0 7 đ ế n n ă m 2 0 1 5 sẽ x á c đ ịn h đ ư ợ c th ể tíc h k h í m ê ta n th o á t r a c ủ a m ỗ i m ỏ tro n g từ n g n ăm . T á c g iả s ử d ụ n g p h ầ n m ề m M ic ro s o ft E x c e l v ẽ đồ th ị b iế n th iê n th ể tíc h k h í m ê ta n th o á t ra tro n g c ác m ỏ từ c ác n ă m từ 2 0 0 7 đ ế n n ă m 2 0 1 5 , s ử d ụ n g p h ư ơ n g p h á p b ìn h p h ư ơ n g n h ỏ n h ấ t để x á c đ ịn h h à m b iế n th iê n th ể tíc h k h í m ê ta n th o á t r a từ c ác m ỏ n h ằ m p h ụ c v ụ d ự b á o th ể tíc h k h í m ê ta n th o á t ra từ c ác m ỏ th a n h ầ m lò v ù n g Q u ả n g N in h tro n g n h ữ n g n ă m tới. Bảng 3.35. Thể tích khí mê tan thoát ra môi trường của mỏ than Khe Chàm 1 85 T ừ đ ồ th ị h ìn h 3 .1 3 c h o th ấ y h à m h ồ i q u y v ề th ể tíc h k h í m e ta n th o á t ra từ c ác m ỏ th a n h ầ m lò v ù n g Q u ả n g N in h có d ạ n g p h ư ơ n g trìn h y = a .x 2+ b .x + c 3.2. D Ự B Á O Đ Ộ T H O Á T K H Í M Ê T A N Ở C Á C M Ỏ T H A N H Ầ M L Ò V Ù N G Q U Ả N G N IN H K H I K H A I T H Á C X U Ố N G S  U Hình 3.13. Thể tích khí metan thoát ra tư các mỏ than hầm lò 3.2.1. Lựa chọn phương pháp dự báo 3.2.1.1. Các phư ơ ng pháp dự báo đang được s ử dụng rộng rãi trên thế giới Ở các n ư ớ c T â y  u , n g ư ờ i ta th ư ờ n g s ử d ụ n g p h ư ơ n g p h á p d ự b á o độ th o á t k h í m ê ta n v à o lò c h ợ th e o S h u lz a, W in te ra v à S tu ffk e n a. a. P hương pháp tại các nước Tây  u T ro n g đó: M - Đ ô th o á t k h í tư ơ n g đ ố i ở lò c h ợ (m 3C H 4/T -n g .đ ) Wtn- Đ ô c h ứ a k h í tự n h iê n c ủ a v ỉa th a n (m 3C H ị/T ) Wlc- Đ ô c h ứ a k h í c ủ a v ỉa lâ n c ậ n (trê n h o ặ c h o ặ c d ư ớ i) (m 3C H ị/T th a n sạ c h ) 86 mic- C h iề u d à y c ủ a v ỉa lâ n c ậ n (trê n h o ặ c h o ặ c d ư ớ i); (m ). mkt- C h iề u d à y v ỉa k h a i th ác. p h ụ th u ộ c v à o k h o ả n g c á c h từ c ác v ỉa lâ n c ậ n đ ế n v ỉa đ a n g k h a i th ác. nlc - H ê số th o á t k h í từ c ác v ỉa lâ n c ậ n (trê n h o ặ c h o ặ c d ư ớ i), h ê số n à y C ơ sở c ủ a p h ư ơ n g p h á p n à y là h ê th ố n g số liê u đ ư ợ c th ố n g k ê lạ i tro n g q u á k h ứ v ề đô th o á t k h í c ủ a k h u v ự c k h a i th á c h a y tầ n g k h a i th á c v à c ác y ế u tố k h á c n h ư m ứ c k h a i th á c , c h iề u d à i lò chợ. Đ ô c h u ẩ n x á c c ủ a p h ư ơ n g p h á p p h ụ th u ộ c v à o đ ô tin c ậ y c ủ a số liê u th ố n g kê. Đ ô th o á t k h í m ê ta n c ủ a m ứ c k h a i th á c m ớ i đ ư ợ c tín h th e o c ô n g th ứ c: (4 .2 ) T ro n g đ ó :M p - Đ ộ th o á t k h í m ê ta n c ủ a m ứ c k h a i th á c m 3/T ngàyđêm H - Đ ộ sâ u c ủ a m ứ c k h i th á c m ớ i (m ) H 0- Đ ộ sâ u c ủ a v á c h đ ớ i c h ứ a k h í m ê ta n (m ) L - B ậ c g ià u k h í b iể u th ị m ứ c tă n g c h iề u sâ u để đô th o á t k h í tư ơ n g đ ố i tă n g lê n 1 m 3C H ặ /T -n g .đ ; đ ơ n v ị (m /m 3C H 4/T ) G iá trị b ậ c g ià u k h í L đ ư ợ c tổ n g k ế t từ các số liệ u đ ã th ố n g k ê tạ i các m ứ c đ ã v à đ a n g k h a i th ác . G iá trị L đ ư ợ c x á c đ ịn h th e o c ô n g th ứ c sau: b. P hương pháp thống kê của Ucraina Lp- Đ ộ g iầ u k h í H 1- Đ ộ sâ u k h a i th á c c ủ a m ứ c n ô n g (m ) H 2- Đ ộ sâ u k h a i th á c c ủ a m ứ c sâ u h ơ n (m ) M p1- Đ ộ th o á t k h í ở m ứ c n ô n g h ơ n (m 3C H ặ /T -n g .đ ) M p2- Đ ộ th o á t k h í ở m ứ c sâ u h ơ n (m 3C H ị/T -n g .đ ) Đ ố i v ớ i c ác m ỏ có th ố n g k ê n h iề u số liệ u H 1 H 2 v à c ác g iá trị M p1 M p2 k h á c n h a u , có th ể đ ư a lê n đ ồ th ị m ố i q u a n h ệ g iữ a M - độ th o á t k h í tư ơ n g đ ố i v à H - độ sâ u c ủ a m ứ c k h a i th ác . T rê n c ơ sở đ ư ờ n g h ồ i q u y M = f(H ) ta có th ể d ự b á o đ ộ th o á t k h í M p dự ' E 1 ~ h [ 87 báo th e o g iá trị đ ộ sâ u c ủ a m ứ c k h a i th á c m ớ i. T ro n g p h ư ơ n g p h á p n à y n ế u có c à n g n h iề u số liê u th ố n g k ê Mpi v à Hi độ c h u ẩ n x á c d ự b á o c à n g cao. H ạ n c h ế c ủ a p h ư ơ n g p h á p là c ầ n có n h iề u số liê u th ố n g k ê q u a n h iề u n ă m ở c ác m ứ c k h á c n h a u . Đ ố i v ớ i c ác m ỏ đ a n g th iế t k ế h o ặ c m ớ i k h a i th á c k h ô n g áp d ụ n g đ ư ợ c p h ư ơ n g p h á p này. c. P hương pháp dự báo độ thoát k h í m ê tan từ các đường lò khai thác của T h e o p h ư ơ n g p h á p n à y , đ ô th o á t k h í m ê ta n tu y ệ t đ ố i v à o lò c h ợ đ ư ợ c tín h th e o c ô n g th ứ c c h u n g sau: Vkt: th o á t k h í m ê ta n từ th a n k h a i th á c , m 3/p h - Lic : C h iề u d à i lò c h ợ , m - mkh : C h iề u d ầ y lớ p k h ấ u m - Y v : T rọ n g lư ợ n g th ể tíc h c ủ a th a n tro n g v ỉa T /m 3 W v : Đ ộ c h ứ a k h í m ê ta n tro n g v ỉa m 3/ Tkhối cháy V g: K h í m ê ta n th o á t từ g ư ơ n g lò c h ợ V tr: K h í m ê ta n th o á t từ p h ía tr ê n lò c h ợ V di: K h í m ê ta n th o á t từ p h ía d ư ớ i lò c h ợ p - tố c đô tiế n g ư ơ n g c ủ a lò c h ợ , m /n g à y đêm . M ỏ thực nghiệm “Barbara”, Ba Lan 3.2.I.2. Ưu, nhược điểm của các phư ơ ng pháp d ự báo N ế u lò c h ợ k h ô n g có c ác v ỉa lâ n c ậ n tr ê n h o ặ c d ư ớ i th ì đ ô th o á t k h í m ê ta n có g iá trị đ ú n g b ằ n g đô c h ứ a k h í tự n h iên . T h ự c tế k h ô n g d iễ n ra n h ư v ậy . K ế t q u ả d ự b á o c h ắ c c h ắ n sai lê c h k h á n h iề u so v ớ i th ự c tế. - P hương pháp tại các nước Tây  u: Đ ư a v à o c ô n g th ứ c q u á ít số liệu. đ ư ợ c c ầ n có n h iề u số liệ u th ố n g k ê từ các m ứ c k h a i th á c c ủ a c ác n ă m trư ớ c đó. P h ư ơ n g p h á p n à y c h ỉ n ê n d ù n g k h i có số liê u th ố n g k ê m à th iế u c ác số liê u đ ịa c h ấ t k ỹ th u ậ t c ô n g n g h ê c ủ a lò c h ợ c ầ n d ự báo. - P hương pháp thống kê của Ucraina: có n h ư ợ c đ iể m là để d ự b á o 88 - P hương pháp của mỏ th ử nghiêm “Barbara" Balan: T ro n g p h ư ơ n g p h á p d ự b á o n à y c ủ a m ỏ th ử n g h iệ m “B a rb a ra ” có ư u đ iể m n ổ i b ậ t là đ ề cập đ ế n tấ t c ả c ác y ế u tố có ả n h h ư ở n g đ ế n độ th o á t k h í như : độ c h ứ a k h í, c h iề u d ầ y v ỉa , c h iề u c ao k h ấ u , c h iề u d à i lò c h ợ , p h ư ơ n g p h á p k h a i th á c v à đ iề u k h iể n đ á v á c h , ả n h h ư ở n g c ủ a c ác v ỉa lâ n cận. P h ư ơ n g p h á p n à y đ ã đ ư ợ c sử d ụ n g n h iề u n ă m v à ch o k ế t q u ả d ự b á o tư ơ n g đ ố i sát v ớ i th ự c tế. T rê n c ơ sở c ác p h â n tíc h n ê u trê n , tá c g iả lự a c h ọ n p h ư ơ n g p h á p c ủ a B a L a n là m p h ư ơ n g p h á p c ơ sở để n g h iê n c ứ u á p d ụ n g tro n g v iệ c tín h to á n d ự b á o đ ộ th o á t k h í v à o lò c h ợ c h o p h ù h ợ p v ớ i đ iề u k iê n c ác m ỏ th a n h ầ m lò V iệ t N a m C á c y ế u tố m ỏ đ ịa c h ấ t v à c ô n g n g h ệ c ác m ỏ h ầ m lò B a la n v à V iệ t N a m k h ô n g tư ơ n g đ ồ n g . Đ ặ c b iệ t n ế u n ó i v ề đ iề u k iê n m ỏ -đ ịa c h ấ t th ì th a n c ủ a B a la n là th a n n ă n g lư ợ n g (B itu m in e o u s ), c ò n th a n V iệ t N a m là th a n an - tra - x ít (A n th ra c ite ). C á c v ỉa th a n c ủ a B a la n n ằ m sâ u k h á lớ n (h à n g n g h ìn m é t) v à c ác v ỉa p h ầ n lớ n là v ỉa th o ả i. C ò n c ác v ỉa th a n v ù n g Q u ả n g N in h đ a số là v ỉa d ố c , n ằ m g ầ n m ặ t đ ấ t h ơ n (h iệ n n a y m ỏ th a n s â u n h ấ t V iệ t N a m là m ỏ th a n K h e C h à m II-IV d ự k iế n đ ế n m ứ c -5 0 0 v à sẽ ch o sả n lư ợ n g v à o n â m 2 0 2 2 ). C h ín h v ì lý do đó c ầ n tín h to á n đ ố i c h ứ n g v ớ i k ế t q u ả đ o đ ạ c th ự c tế v à n g h iê n c ứ u đề x u ấ tth o á t h ệ số đ iề u c h ỉn h c h o p h ù h ợ p v ớ i đ iề u k iệ n m ỏ đ ịa c h ấ t c ác m ỏ h ầ m lò v ù n g Q u ả n g N in h . II.1.3. L ựa chọn phư ơ ng pháp d ự báo N h ữ n g m ỏ đ ư ợ c lự a c h ọ n tín h to á n là n h ữ n g m ỏ có độ c h ứ a k h í m ê ta n c ao , v à đ ặ c trư n g c ủ a từ n g k h u v ự c c ủ a v ù n g th a n Q u ả n g N in h . Đ ộ th o á t k h í m ê ta n lớ n c h ủ y ế u x ả y ra ở k h u v ự c lò c h ợ k h a i th á c do tạ i đ â y tậ p tru n g k h ố i lư ợ n g th a n k h a i th á c c h ủ y ế u c ủ a m ỗ i m ỏ. T rê n c ơ sở p h ư ơ n g p h á p d ự b á o đ ộ th o á t k h í m ê ta n đ ư ợ c lự a c h ọ n để tín h to á n là p h ư ơ n g p h á p B a rb a ra c ủ a B a L a n , tá c g iả đ ã x â y d ự n g m ộ t b ả n g tín h tro n g c h ư ơ n g trìn h E x c e l để tín h to á n d ự b áo . C á c m ỏ có lò c h ợ lự a c h ọ n tín h to á n d ự b á o độ th o á t k h í m ê ta n b a o gồm : 3.2.2. Lựa chọn các mỏ để tính toán dự báo độ thoát khí mê tan 89 - K hu vực Đ ông Triều- Uông Bí: K h u v ự c n à y lự a c h ọ n m ỏ th a n M ạ o K h ê , C ô n g ty th a n M ạ o K h ê -T K V là m đ ạ i d iệ n đ ể n g h iê n cứ u; - Khu vực H òn Gai: K h u v ự c n à y lự a c h ọ n m ỏ th a n H à L ầ m , C ô n g ty C P th a n H à L ầ m là m đ ạ i d iệ n để n g h iê n cứ u ; - Khu vực Cẩm Phả: K h u v ự c n à y lự a c h ọ n m ỏ th a n K h e C h à m 1, C ô n g ty th a n H ạ L o n g -T K V là m đ ạ i d iệ n đ ể n g h iê n cứu. T rê n c ơ sở số liê u k h ả o sát, tá c g iả tín h to á n v ớ i s ự trợ g iú p p h ầ n m ề m E x c e l. K ế t q u ả tín h to á n d ự b á o c ủ a từ n g k h u v ự c lò c h ợ c ủ a từ n g m ỏ v à k ế t q u ả đ o đ ạ c th ự c tế đô th o á t k h í tu y ệ t đ ố i c ủ a từ n g k h u v ự c lò c h ợ th ể h iệ n tro n g c ác b ả n g sau: r r r 3.2.3. Kết quả thu thập khảo sát số liệu thực tế của các lò chợ Bảng 3.36. Các thông so địa chât kỹ thuật môt so ỉò chợ mỏ than Mạo Khê Chiều dài
lò chợ STT Tên lò chợ Tiến độ
chu kỳ
lò chợ Tỷ
trọng
của than Chiều
cao
khấu Sản
luợng
ngày
đêm Chiều
dày
trung
bình của
vỉa Độ chứa
khí của
vỉa đang
khai thác m m m t/m3 m/ng-đ t/ng-đ m3/TKC 1 140 4,48 371 5,15 Vỉa 9T -V 1,54 2,2 1,21 2 120 4,48 318 2,093 Vỉa 9T-T 1,54 2,2 1,21 3 140 2,42 0,76 264 4,669 Vỉa 9Đ 1,54 2,2 4 9bĐ -80/-25 2,20 2,60 1,53 1,56 481,40 2,083 140 5 90 2,14 1,69 326,23 2,453 2,14 7ĐMR -80/- 25 1,54 6 9Đ -80/-25 130 1,60 1,60 1,60 1,384 1,11 230,81 7 80 2,20 3,00 1,56 0,497 6ĐMR -80/- 25 1,21 213,15 8 6ĐT -80/-25 96 2,20 2,20 1,48 0,69 146,22 0,672 9 V7ĐT -80/- 25 120 2,20 3,40 1,02 270,32 2,217 1,54 90 Bảng 3.37. Các thông số địa chất kỹ ^ thuật'một số lò chợ mỏ than H à Lầm 10 70 2,20 3,30 1,56 0,80 123,20 0,201 6ĐMR V -80/-25 Tỷ trọng
của than Chiều
cao khấu STT Tên lò chợ Chiều
dài lò
chợ Tiến độ
chu kỳ
lò chợ Độ chứa
của
khí
vỉa đang
khai thác Chiều
dày trung
bình của
vỉa m m M t/m3 m/ng-đ m3/TKC 2 V 10 KT1 100 2,20 2,29 1,50 1,44 Sản
lượng
ngày
đêm
t/ng-
đ
330 0,850 3 V 11 KT8 155 2,20 4,52 2,16 1510 0,357 1,52 4 V14 KT5 76 2,20 2,38 1,53 1,22 221 0,592 Bảng 3.38. Các thông số địa chất kỹ thuật một số lò chợ mỏ than Khe Chàm 1 5 V10 KT6 85 1,87 2,52 1,50 301 0,452 1,41 STT Tên lò chợ Chiều
dài lò
chợ Chiều
cao
khấu Chiều
dày
trung
bình của Tiến độ
chu
kỳ lò
chợ m m m Tỷ
trọng
của
than
t/m3 m/ng-đ Sản
Độ chứa
khí của
lượng
vỉa đang
ngày
đêm
khai thác
t/ng-đ m3/TKC 90 2,363 1,58 313 3,252 1,52 2,2 0,63 1371 1,591 1,51 1 Vỉa 13.2
2 Vỉa 14.2
3 Lò chợ 14.5.4 KT1 120
95 2,2
2,20 0,69 144 2,2
3,65 1,452 1,51 4 Lò chợ 14.4.8 KT2 95 2,20 1,00 208 3,03 1,357 1,51 5 Lò chợ 14.2.2 KT3
6 Lò chợ 14.2.3.1 KT4 100
90 2,07
1,80 0,89
1,23 185
199 2,07
1,80 2,332
2,332 1,50
1,52 7 Lò chợ 13.2.5 KT5 95 2,20 1,50 0,84 175 2,20 2,340 8 Lò chợ 13.2.2.1 KT6 80 2,20 1,53 0,71 124 2,52 2,340 Bảng 3.39. Kết quả tính toán dự báo và kết quả đo đạc thực tế
____________________ đô thoát khí mêtan mỏ than Mạo Khê___________ 3.2.4. So sánh kết quả dự báo với kết quả khảo sát STT P me Vị trí Ls Ye W
we Độ thoát Độ thoát khí
tuyệt đối
theo khảo sát
m3/ph Vm khí tuyệt
đối theo dự
báo m3/ph 91 1,20 140 5,15 3,121 4,369 3,830 1 1,54 2,2 1,20 120 2,09 0,482 0,674 0,576 1,54 2,2 Vỉa
9TLớp vách
2 Vỉa 9T Lớp
trụ 0,76 140 2,20 4,67 0,897 1,457 1,570 3 Vỉa 9Đ 1,54 140 2,20 1,53 2,08 0,431 0,555 0,591 4 9bĐ-80/- 25 1,56 1,69 90 2,14 2,45 0,263 0,330 0,333 5 1,54 7ĐMR -
80/-25 130 1,60 1,60 1,38 0,114 0,164 0,167 6 9Đ - 80/-25 1,11 80 2,20 1,56 0,50 0,043 0,060 0,062 7 6ĐMR -
80/-25 KT3 1,21 0,69 96 2,20 1,48 0,67 0,012 0,020 0,024 8 1,02 120 2,20 2,22 0,297 0,439 0,447 1,54 0,80 70 2,20 1,56 0,20 0,025 0,039 0,040 6ĐT
-80/-25 KT5
9 V7ĐT -80/-
25 KT6
10 6ĐMR V -
80/-25 KT8 Bảng 3.40. Kết quả tính toán dự báo và kết quả đo đạc thực tế
đô thoát khí mêtan mỏ than Hà Lầm STT P Vị trí Ls Ye W me T TT T weVm Độ thoát
khí tuyệt
đối theo
khảo sát Độ thoát
khí tuyệt
đối theo dự
báo m3/ph 2 V 10 KT1 1,44 100 2,20 1,50 0,85 0,056 0,074 0,093 2,16 155 2,20 0,36 0,227 0,264 0,100 3 V 11 KT8 1,52 4 V14 KT5 1,22 76 2,20 1,53 0,59 0,025 0,035 0,088 5 V10 KT6 85 1,87 1,50 0,45 0,038 0,050 0,059 1,41 92 Bảng 3.41. Kết quả tính toán dự báo và kết quả đo đạc thực tế
đô thoát khí mêtan mỏ than Khe Chàm 1 STT P Vm Vị trí Ls me Ye W
we Độ thoát
khí tuyệt
đối theo dự
báo
m3/ph Độ thoát
khí tuyệt
đối theo
khảo sát
m3/ph 1 Lò chợ V.13.2 1,56 90 2,36 1,42 3,25 0,800 1,025 0,805 2 Lò chợ V.14.2 0,63 120 2,20 1,42 1,59 1,370 2,367 1,882 3
4 Lò chợ 14.5.4
Lò chợ 14.4.8 0,69
1,00 95
95 0,150
0,142 0,251
0,212 0,250
0,216 5
6
7 0,89
1,23
0,84 2,20 1,51 1,45
2,20 1,51 1,36
100 2,07 1,50 2,33
1,80 1,52 2,33
90
2,20 1,50 2,34
95 0,342
0,224
0,131 0,528
0,312
0,207 0,506
0,319
0,184 8 0,71 80 2,20 1,53 2,34 0,099 0,165 0,161 Lò chợ 14.2.2
Lò chợ
1 4 2 3 1
Lò chợ 13.2.5
Lò chợ
13 2 2 1 o5. t * # _ 1
w cnw
«up
'B - I Ị
0
<ọ-
ữ Hình 3.14. Mối tương quan giữa kết quả dự báo và kết quả đo đạc thực tế về K ế t q u ả tín h to á n d ự b á o v à k ế t q u ả đo đ ạ c th ự c tế đô th o á t đô th o á t k h í tu y ệ t đ ố i c ủ a c ác lò c h ợ d à i c ác c ô n g ty có đô c h ứ a k h í cao th u ộ c từ n g độ thoát khí mê tan 93 k h u v ự c M ạ o K h ê , U ô n g b í, H ò n G a i v à C ẩ m P h ả tr ìn h b à y tro n g b ả n g trê n ch o th ấy : - C á c k ế t q u ả d ự b á o v à k ế t q u ả đo đ ạ c th ự c tế có s ự sai lệ c h k h ô n g n h iề u , v ớ i h à m h ồ i q u y b ằ n g p h ư ơ n g p h á p b ìn h p h ư ơ n g c ự c tiể u có dạng: y = 0 ,8 6 5 1 x + 0 ,0 0 2 4 6 v ớ i độ lệ c h R 2= 0 ,9 8 9 6 D o đó k ế t q u ả d ự b á o đ ể á p d ụ n g v à o th ự c tế c ầ n p h ả i n h â n th ê m v ớ i h ệ số k = 0 ,8 6 5 1 v à c ộ n g v ớ i 0 ,0 0 4 6 - C á c k ế t q u ả d ự b á o đ ộ th o á t k h í tu y ệ t đ ố i c ủ a c ác k h u v ự c n h ìn c h u n g c ao h ơ n so v ớ i k ế t q u ả đ o đ ạ c th ự c tế. 3.3. N H Ậ N X É T C H Ư Ơ N G 3 - Đ ộ th o á t k h í m ê ta n ở lò c h ợ , lò c h u ẩ n b ị tro n g c ác sơ đổ c ô n g n g h ệ k h á c n h a u đ ề u tu â n th e o q u y lu ậ t c h u n g v à p h ụ th u ô c c h ủ y ế u v à o đ ộ c h ứ a k h í m ê ta n v à sả n lư ợ n g k h a i th á c lò c h ợ c ụ th ể là: - Đ ộ th o á t k h í m ê ta n tư ơ n g đ ố i v à đ ộ th o á t k h í m ê ta n tu y ệ t đ ố i tă n g k h i độ c h ứ a k h í m ê ta n tăn g . - K h i s ả n lư ợ n g k h a i th á c tă n g lê n th ì đ ô th o á t k h í m ê ta n tu y ệ t đ ố i tă n g th e o n h ư n g n g ư ợ c lại đ ộ th o á t k h í m e ta n tư ơ n g đ ố i lạ i g iả m đi. T ừ c ác b ả n g k ế t q u ả tổ n g h ợ p b ìn h q u â n trê n ch o th ấ y , lư ợ n g k h í m ê ta n c ủ a c ác m ỏ đ ề u có x u h ư ớ n g n ă m s a u tă n g h ơ n n ă m trư ớ c . M ặ t k h á c các m ỏ đ ề u k h a i th á c x u ố n g s â u h ơ n v à sả n lư ợ n g k h a i th á c k h ô n g tă n g n h iề u , n ê n ch o n h ậ n x é t rằ n g k h i k h a i th á c x u ố n g sâ u th ì lư ợ n g k h í m ê ta n th o á t r a từ các k h u v ự c k h a i th á c c ũ n g tă n g lên. 94 94 Chương 4 ĐỀ THOÁT CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA CHÁY NỔ KHÍ MÊ T rê n c ơ sở k ế t q u ả n g h iê n c ứ u v ề độ c h ứ a k h í m e ta n , c ũ n g n h ư đ ộ n g u y h iể m c ủ a k h í m e ta n , tá c g iả đề th o á t các g iả i p h á p c ả n h b á o h iể m h ọ a c ủ a c h á y n ổ k h í m ê ta n n h ư sau: - X á c đ ịn h đ ô c h ứ a k h í, th o á t k h í m e ta n để p h â n lo ạ i m ỏ th e o đ ộ n g u y h iể m v ề k h í m ê tan . - C ả n h b á o m ố i n g u y h iể m v ề k h í m ê ta n n h ờ g iả i p h á p k h o a n tiế n g ư ơ n g (th ă m d ò ) đ ố i v ớ i c ác lò đ à o tro n g th an . - Á p d ụ n g c ác th iế t b ị đo đ ạ c k h í m ê ta n c ầ m tay. - Á p d ụ n g th iế t b ị c ả n h b á o k h í ch o m ộ t k h u v ự c là m v iệ c đ ộ c lậ p có n g u y h iể m v ề k h í m êtan . - Á p d ụ n g h ệ th ố n g q u a n trắ c c ụ c b ộ tự đ ộ n g đ ố i v ớ i n h ữ n g m ỏ có độ n g u y h iể m c ao v ề k h í m etan . - Á p d ụ n g h ệ th ố n g q u a n trắ c tậ p tru n g tự đ ộ n g đ ố i v ớ i n h ữ n g m ỏ có độ n g u y h iể m c ao v ề k h í m etan . - C h ủ đ ộ n g có g iả i p h á p th á o k h í ch o c ác v ỉa có độ c h ứ a k h í c ao trư ớ c k h i k h a i th á c 4.1. C Á C B IỆ N P H Á P P H Ò N G N G Ừ A M Ố I N G U Y H IỂ M T Ừ K H Í M Ê T A N TAN CHO CÁC MỎ THAN HẦM LÒ VÙNG QUẢNG NINH 4.1.1. Xác định độ chứa khí, độ thoát khí mê tan để phân loại mỏ theo độ Q u y c h u ẩ n k ỹ th u ậ t Q u ố c g ia v ề a n to à n tro n g k h a i th á c th a n h ầ m lò Q C V N 0 1 :2 0 1 1 /B C T B a n h à n h k è m th e o T h ô n g tư số 0 3 /2 0 1 1 /T T -B C T n g à y 15 th á n g 0 2 n ă m 2 0 1 1 c ủ a B ộ trư ở n g B ộ C ô n g T h ư ơ n g q u y đ ịn h v iệ c p h â n lo ạ i m ỏ h à n g n ă m đ ư ợ c tiế n h à n h d ự a tr é n số liệ u x á c đ ịn h đô th o á t k h í tư ơ n g đ ố i c ủ a n ă m trư ớ c đó. H iệ n n a y , c ác m ỏ h ầ m lò th u ộ c T ậ p đ o à n c ô n g n g h iệ p T h a n - K h o á n g sả n V iệ t N a m đ ề u tiế n h à n h lấ y m ẫ u x á c đ ịn h độ th o á t k h í nguy hiểm về khí mê tan 95 tu ơ n g đ ố i để p h â n lo ạ i m ỏ th e o q u y c h u ẩ n Q C V N 0 1 :2 0 1 1 /B C T . C ă n c ứ v à o độ c h ứ a k h í m e ta n có th ể tín h to á n d ự b á o độ th o á t k h í v à h à m lu ợ n g k h í m e ta n tro n g lu ồ n g g ió th ả i c ủ a lò c h ợ , lò c h u ẩ n b ị từ đó đ á n h g iá m ứ c độ n g u y h iể m v à đ ư a ra c ác b iệ n p h á p k ỹ th u ậ t th ô n g g ió p h ù hợ p. Đ ể d ự b á o đ u ợ c m ứ c đ ộ n g u y h iể m v ề k h í m e ta n c ũ n g n h u có c ơ sở ch o v iệ c p h â n lo ạ i m ỏ tạ i n h ữ n g k h u v ự c c h ư a k h a i th á c h o ặ c sắp k h a i th á c , c ầ n p h ả i x á c đ ịn h đ u ợ c đô c h ứ a k h í m e ta n tạ i c ác k h u v ự c n à y h o ặ c c ác k h u v ự c lâ n cận. V iệ c x á c đ ịn h độ c h ứ a k h í m e ta n có th ể đ u ợ c tiế n h à n h b ằ n g c á c h lấ y m ẫ u th a n tro n g c ác lỗ k h o a n v à o tro n g v ỉa. K ế t q u ả x á c đ ịn h đ ộ c h ứ a k h í m e ta n đ ã đ u ợ c lấ y là m c ơ sở đ ể đ á n h g iá m ứ c đ ộ n g u y h iể m v ề k h í m e ta n , là số liệ u tín h to á n th ô n g g ió v à là c ơ sở để p h â n lo ạ i m ỏ tạ i m ô t số k h u v ự c sắp đ ư a v à o k h a i th á c , k h ô n g x á c đ ịn h đ u ợ c đ ộ th o á t k h í m e ta n tư ơ n g đ ố i th e o q u y p h ạ m (Q C V N 0 1 :2 0 1 1/B C T ). 4.1.2. Cảnh báo mối nguy hiểm về khí metan nhờ giải pháp khoan tiến >10IĨ1 gương đối với các lò đào trong than 1 1 1. Nhóm lỗ khoan thẳng gương 2 . Nhóm lô khoan biên T ạ i c ác v ỉa th a n có n g u y c ơ x ì k h í, p h ụ t k h í b ấ t n g ờ (d ự a v à o tà i liệ u Hình 4.1. Sơ đổ bố trí lỗ khoan thăm dò 96 đ ịa c h ấ t v à k ế t q u ả x á c đ ịn h đ ộ c h ứ a k h í) c ầ n th iế t p h ả i k h o a n tiế n g u ơ n g th ă m dò. Á p d ụ n g k h o a n th ă m dò để p h ò n g n g ừ a p h ụ t k h í h o ặ c tú i k h í n g o à i ra có th ể p h ò n g c h ố n g b ụ c n u ớ c m ỏ. T ù y th e o tìn h h ìn h th ự c tế để th iế t k ế so đổ b ố trí lỗ k h o a n . T h ô n g th u ờ n g sẽ k h o a n 2 lỗ k h o a n th ẳ n g g u o n g v à 2 lỗ k h o a n x iê n h ô n g (lỗ k h o a n tạ o b iê n n g h iê n g 8 2 đ ế n 85°). C h iề u sâ u lỗ k h o a n k h ô n g n h ỏ h ơ n 10m . S ơ đổ b ố trí lỗ k h o a n đ u ợ c th ể h iê n n h ư tro n g h ìn h 4.1. A r 4.1.3. Áp dụng các thiết bị đo đạc khí mêtan cầm tay M á y đ o k h í m ê ta n c ầ m ta y d ù n g đ ể x á c đ ịn h n h a n h h à m lư ợ n g k h í m ê ta n có tro n g b ầ u k h ô n g k h í m ỏ. Đ â y là p h ư ơ n g tiê n c ự c k ỳ c ầ n th iế t đ ể p h ò n g n g ừ a n g u y h iể m c h á y n ổ k h í m ê ta n . Q u y p h ạ m K ỹ th u ậ t a n to à n đ ã q u y đ ịn h v iệ c đ o k h í p h ả i đ ư ợ c tiế n h à n h th ư ờ n g x u y ê n tạ i c á c v ị trí sả n th o á t tro n g ca. T u y n h iê n , đ ể n â n g c ao h iệ u q u ả tro n g c ô n g tá c đo k h í, m ỗ i n g ư ờ i c á n bô c ô n g n h â n đ ư ợ c g ia o n h iệ m v ụ đo k h í p h ả i lu ô n n ê u cao ý th ứ c tự g iác , n g h iệ m tú c tro n g c ô n g v iệc . M á y đ o k h í m ê ta n c ầ m ta y h iệ n n a y đ ư ợ c sử d ụ n g ở V iệ t N a m h ầ u h ế t đ ầ u h o ạ t đ ô n g tr ê n n g u y ê n lý g ia o th o a q u a n g h ọ c v à đ ố t x ú c tá c , n g o à i r a có m ô t số m á y h iệ n đ ạ i s ử d ụ n g tia h ổ n g n g o ạ i. C ác m á y n à y , sa u m ô t th ờ i g ia n h o ạ t đ ô n g đ ề u có m ô t sai số n h ấ t đ ịn h , c ầ n p h ả i đ ư ợ c h iệ u c h u ẩ n đ ịn h k ỳ đ ể đ ả m b ả o đô tin c ậ y c ủ a số liệ u đo. Hình 4.2. Hình ảnh thiết bị đo, cảnh báo khí mê tan cầm tay 97 4.1.4. Áp dụng thiết bị cảnh báo khí cho một khu vực làm việc độc lập có Đ â y là d ạ n g th iế t b ị c h ỉ h iể n th ị k ế t q u ả đ o k h í tạ i k h u v ự c đó v à b á o đ ô n g k h i n ồ n g đ ô k h í v ư ợ t n g ư ỡ n g . T h iế t b ị n à y sử d ụ n g ch o m ô t c á n h â n , m ô t đ ô i h o ặ c m ô t n h ó m c ô n g n h â n là m v iệ c tro n g m ô t k h u v ự c n h ư đ à o lò , lò c h ợ ...H iệ n n a y tr ê n th ế g iớ i có n h iề u c h ủ n g lo ạ i th iế t b ị k h á c n h a u so n g tá c g iả lu ậ n v ă n đ ề th o á t, g iớ i th iệ u th iế t b ị M M I-0 1 (A ) h ìn h 4 .3 do c ô n g ty C A R B O A U T O M A T IK A c ủ a B a la n sả n th o á t s ử d ụ n g tạ i c ủ a các m ỏ h ầ m lò do p h ù h ợ p v ớ i đ iề u k iệ n v i k h í h ậ u các m ỏ h ầ m lò V iệ t n a m . nguy hiểm về khí metan - D ả i đo: 0 -1 0 0 % - Đ ộ p h â n giải: + 0 .0 1 % C H 4 tro n g d ả i đo (0 ~ 5 )% . + 0 .5 % tro n g d ải đo (> 5 ~ 1 0 0 )% - N g u y ê n lý: Đ ố t x ú c tác. - N g u ồ n c u n g c ấp Ả c q u y a n to à n tia lử a: 4 x 1 .2 V 1 ,7 A h - N i-M H sạc lạ i s ử d ụ n g tro n g 14h. - Đ ô ẩm : < 95% . - V ậ n tố c gió: 5 m /s - B ụ i: 1 0 0 m g /m 3 - D ạ n g a n to à n tia lử a tiê u c h u ẩ n E U . - L ư u g iữ k ế t q u ả v à c h u y ể n v à o m á y tín h q u a C á p k ế t nối. M ột số đặt tính kỹ thuật của thiết bị: 4.1.5. Áp dụng hệ thống quan trắc cục bộ tự động đối với những mỏ có độ T h iế t b ị đ o k h í m ê ta n C H 4 là th iế t b ị tự đ ộ n g c ả n h b á o k h í c h á y sử d ụ n g tro n g c ác v ị trí có n g u y c ơ c ao n h ư g ư ơ n g lò đ ộ c đ ạ o , g ư ơ n g lò ch ợ , lò g ió th ải.. .T h ô n g b á o n ồ n g đô k h í b ằ n g c h ỉ th ị số tr ê n m ặ t th iế t b ị, tín h iệ u â m th a n h tạ i ch ỗ v à tru y ề n tín h iệ u lê n m ặ t b ằ n g . K h i h à m lư ợ n g k h í tạ i đ iể m đo v ư ợ t q u á n g ư ỡ n g g iớ i h ạ n đ ặ t (th e o q u y p h ạ m a n to à n ) th ì h ệ th ố n g c ụ c b ộ sẽ nguy hiểm cao về khí mêtan 98 g ử i tín h iệ u c ắ t đ iệ n tớ i á p tô m á t k h u v ự c. Đ â y là h ệ th ố n g đ ư ợ c á p d ụ n g ch o n h ữ n g m ỏ có c ác v ỉa th a n k h ô n g tậ p tru n g v à có q u y m ô sả n th o á t k h ô n g cao. H ệ th ố n g c ụ c b ộ n à y có th ể d ù n g đ ộ c lậ p h o ặ c sử d ụ n g tro n g h ệ th ố n g q u a n trắ c tậ p tru n g . 4.2. B IỆ N P H Á P C H Ủ Đ Ộ N G L O Ạ I T R Ừ M Ố I N G U Y H IỂ M C Ủ A K H Í M Ê T A N Đ ể c h ủ đ ộ n g lo ại trừ m ố i n g u y h iể m c ủ a k h í m ê ta n c ầ n th iế t p h ả i là m m ất sự th o á t h iệ n c ủ a k h í m ê ta n b ằ n g c á c h k h o a n th u k h í m ê ta n v à th ả i ra b ê n n g o ài m ỏ V iệ c lự a c h ọ n h ệ th ố n g k h o a n th á o k h í m ê ta n p h ụ th u ộ c v à o c ác đặc đ iể m đ iề u k iệ n đ ịa c h ấ t - k ỹ th u ậ t m ỏ như : độ c h ứ a k h í c ủ a v ỉa th a n , độ n ứ t n ẻ , m ứ c đ ộ c h ứ a n ư ớ c , độ b ề n v ữ n g c ủ a đ ấ t đ á v á c h v à trụ v ỉa th an . Đ ố i v ớ i đ iề u k iệ n k h a i th á c tạ i h a i lò c h ợ đ ề c ập tro n g lu ậ n v ă n có th ể á p d ụ n g hệ th ố n g k h o a n th á o k h í m ê ta n b ằ n g th iế t b ị c h u y ê n d ụ n g k ế t h ợ p trạ m th á o k h í m ỏ trê n m ặ t đất. B ả n c h ấ t c ủ a h ệ th ố n g k h o a n c ác lỗ k h o a n tro n g đ ấ t đ á có k h e rỗ n g v à tạ o r a c h ê n h lệ n h áp su ấ t b ằ n g c ơ h ọ c đ ể h ú t từ đ ấ t đ á đ ế n đ ư ờ n g ố n g c ủ a hệ th ố n g th á o kh í. T h à n h p h ầ n v à số lư ợ n g k h í m ê ta n h ú t ra đ ư ợ c p h ụ th u ộ c v à o c á c h th ự c h iệ n th á o khí. T h à n h p h ầ n v à số lư ợ n g k h í m ê ta n h ú t r a đ ư ợ c Hình 4.4. Sơ đồ khối về hệ thống quan trắc 99 phụ thuộc vào cách thực hiện tháo khí, độ dầy m ạng lưới lỗ khoan, đường ống v à m ột loạt các yếu tốt vật lý như độ sâu, độ dày của m ạng lưới lỗ khoan, đường ống v à m ột loạt các yếu tố vật lý như độ sâu của khoáng sàng, độ thẩm thấu, áp suất nhiệt độ v à các yếu tố khác. Số lượng, chiều dài v à kích thước hình học của các lỗ khoan hút khí được xác định phù hợp cho từng điều kiện địa chất cụ thể. Đ ường kính lỗ khoan tháo khí thường được sử dụng từ 0 6 5 ^ 75mm. C ông tác khoan được thực hiện bằng m áy khoan dùng hệ thống dẫn động khí nén. M ạng lưới đường ống được trang bị các cửa kéo v à thiết bị thoát nước trong các ống bằng phương pháp tự động hoặc bằng tay. Các ống kim loại hoặc vật liệu nhân tạo được lắp đặt dọc theo đường lò để dẫn hỗn hợp khí CH 4 lên trạm tháo khí đặt trên m ặt đất. Tại V iệt N am đã áp dụng công nghệ khoan tháo khí m êtan tại mỏ than K he C hàm v à Q uang H anh, sử dụng phương pháp tháo khí trong khi khai thác. Đối với các khu vực khai thác lò chợ, sau khi phá hoả, ở phía vách và trụ vỉa đã hình thành các vùng đứt gãy và vùng ảnh hưởng bởi sự thay đổi ứng suất. Các vùng này có độ nứt nẻ khác nhau tuỳ thuộc vào tính chất của đất đá từng khu vực. Sau khi lò chợ đi qua sẽ tồn tại ở khoảng không gian đã khai thác một lượng lớn khí mêtan. K hí này được thoát ra từ than khấu v à di chuyển lên vách thông qua các khe nứt do phá hoả, m ột phần tồn tại trong khoảng không gian đã khai thác. M ột nguồn khí nữa thoát ra trong khoảng không đã khai thác đó là từ các khối than, các cục than còn sót lại trên vách và trụ vỉa trong quá trình khai thác. K hí m êtan từ các khối than này sẽ thoát từ từ vào khoảng không gian đã khai thác. Công tác thu hồi khí từ khoảng không gian đã khai thác sử dụng các loại Injector không khí. N hờ độ chênh áp do Injector tạo ra, khí m êtan di chuyển từ 4.2.1. Khái quát công nghệ khoan tháo khí mêtan ở một số mỏ than hầm lò
tại Việt Nam 100 k h u v ự c đ ấ t đ á b a o q u a n h v ỉa v à từ v ỉa th a n th ô n g q u a h ệ th ố n g các k h e n ứ t đ ư ợ c tạ o ra sa u k h i p h á h o ả to à n phần. Đ ể th áo k h í m ê ta n h iệ u q u ả từ các k h u v ự c đ ã k h a i th ác , tiế n h à n h k h o a n các lỗ k h o a n v à o v ù n g n ứ t nẻ v ề p h ía v á c h v ỉa than. C ô n g tá c k h o a n các lỗ k h o a n lê n v á c h v ỉa đ ư ợ c tín h to á n để p h ầ n th u k h í n ằ m trê n v ù n g sập đổ v à d ư ớ i v ù n g b iê n g iớ i th o á t k h í tố i đ a để đ ả m b ả o h iệ u q u ả th á o k h í là lớ n nhất. P h ư ơ n g p h á p k h o a n th áo k h í m ê ta n tro n g k h i k h a i th á c áp d ụ n g tạ i m ỏ th a n K h e C h à m v à Q u a n g H a n h x e m h ìn h 4.5 Hình 4.5. Phương pháp khoan tháo khỉ mêtan trong khi khai thác sử dụng các lô khoan từ lò thông gió L ò c h ợ lự a c h ọ n k h o a n th á o k h í m ê ta n là lò c h ợ I-1 1 -5 v ỉa 11 m ỏ th a n K h e C h à m 1, C ô n g ty th a n H ạ L o n g -T K V , có c ác th ô n g số đ ịa c h ấ t, k ỹ th u ậ t n h ư sa u : - C h iề u d à y v ỉa tru n g b ìn h , m = 2 ,5 (m ); - G ó c d ố c v ỉa tru n g b ìn h , a = 2 8 0; - T ỷ trọ n g th a n , Y = 1,6 (T /m 3); - C h iề u d à i th e o p h ư ơ n g k h u k h a i th á c , Lp = 8 3 0 (m ); 4.2.2. Lựa chọn lò chợ thiết kế tháo khí 101 - C h iề u d à i th e o h ư ớ n g d ố c k h u k h a i th á c , L d = 105 (m ); - S ả n lư ợ n g k h a i th á c 5 0 0 T /n g à y đêm . - H ệ th ố n g k h a i th á c v à c ô n g n g h ệ k h a i th ác: H ệ th ố n g k h a i th á c c ộ t d ài th e o p h ư ơ n g , c h ố n g g iữ b ằ n g g iá th ủ y lự c di đ ộ n g X D Y , k h ấ u th a n b ằ n g k h o a n n ổ m ìn th ủ c ô n g , đ iề u k h iể n đ á v á c h b ằ n g p h á h ỏ a to à n phần. - Đ ộ c h ứ a k h í m ê ta n tự n h iê n lớ n n h ấ t c ủ a v ỉa: 10,3 m 3/T KC. - Đ ộ th o á t k h í m ê ta n tư ơ n g đ ố i lớ n n h ấ t c ủ a v ỉa là 7,51 m 3/T ng.đ. - L ư u lư ợ n g g ió tru n g b ìn h q u a lò chợ: 8 ,0 m 3/s. - B iế n đ ộ n g đ ịa chất: k h ô n g có đ ứ t g ã y p h a y p há. Hình 4.6. Sơ đồ vị trí lò c h ợ I - 11-5 mỏ than Khe Chàm 1 K h i lự a c h ọ n p h ư ơ n g p h á p th á o k h í m ê ta n c ầ n x e m x é t m ộ t c á c h to à n d iệ n , m ố i q u a n h ệ q u a lạ i, s ự ả n h h ư ở n g lẫ n n h a u g iữ a c ác y ế u tố gồm : độ c h ứ a k h í, sả n lư ợ n g k h a i th á c , tiế t d iệ n đ ư ờ n g lò , h ệ th ố n g th ô n g g ió , p h ư ơ n g p h á p đ iề u k h iể n á p lự c m ỏ .., k h ô n g th ể lự a c h ọ n , tín h to á n p h ư ơ n g p h á p th á o k h í m ê ta n c h ỉ d ự a v à o m ộ t h o ặ c m ộ t v à i y ế u tố h o ặ c x e m x é t m ộ t c á c h đ ộ c lậ p từ n g y ế u tố. N g o à i ra, c ũ n g c ầ n x e m x é t m ụ c tiê u c ủ a v iệ c á p d ụ n g hệ th ố n g th á o khí. 4.2.3. Lựa chọn phương pháp tháo khí mêtan 102 T rư ớ c đ â y , m ỏ th a n M ạ o K h ê đ ã x ả y r a c h áy , n ổ k h í ở lò c h u ẩ n b ị v à v ấ n đ ề k iể m so át, n â n g cao m ứ c độ a n to à n c h á y n ổ k h í tro n g q u á trìn h đ à o lò đ ã đ ư ợ c đ ặ t ra , đ ư ợ c n h iề u m ỏ h ầ m lò , c ơ q u a n q u ả n lý v à c ác c h u y ê n g ia rấ t q u a n tâm . M ộ t tro n g n h ữ n g g iả i p h á p đ ư ợ c đ ư a ra x e m x é t đó là á p d ụ n g c ô n g n g h ệ th á o k h í tro n g q u á trìn h đ à o lò c h u ẩ n bị. N h ư đ ã p h â n tíc h ở trê n , v iệ c áp d ụ n g h a y k h ô n g á p d ụ n g p h ư ơ n g p h á p th á o k h í tro n g q u á trìn h đ à o lò c h u ẩ n b ị p h ụ th u ộ c c h ủ y ế u v à o các y ế u tố gồm : độ c h ứ a k h í, tố c độ đ à o lò , n ă n g lự c th ô n g g ió , c h iề u d à i v à tiế t d iệ n đ ư ờ n g lò , m ứ c đ ộ n ứ t n ẻ , p h â n lớ p , c h iề u d à y c ủ a v ỉa th a n v à các lớ p đ ấ t đ á x u n g q u a n h đ ư ờ n g lò , v.v. - S ử d ụ n g c ác lỗ k h o a n th ẳ n g từ m ặ t đ ấ t k h o a n tớ i c á c v ỉa th a n đ ể th á o k h í k h ô n g p h ù h ợ p đ ố i v ớ i c ác m ỏ K h e C h à m 1 v ì c ác lý d o sau: + D o g iá th à n h cao v à đ ịa h ìn h là đ ồ i n ú i k h ó v ậ n c h u y ể n th iế t b ị, k h ó triể n k h a i th i c ô n g k h o a n n ê n p h ư ơ n g p h á p n à y k h ô n g p h ù hợ p. + Đ ộ c h ứ a k h í, th o á t k h í c ủ a c ác v ỉa th a n k h ô n g cao so v ớ i c ác n ư ớ c đ ã á p d ụ n g c ác p h ư ơ n g p h á p th á o k h í trên . N g o à i ra, đ ặ c đ iể m đ iề u k iệ n k ỹ th u ậ t đ à o lò , k h a i th á c h iệ n n a y c h o p h é p có th ể á p d ụ n g c ác p h ư ơ n g p h á p th á o k h í k h á c h iệ u q u ả hơ n. - S ử d ụ n g c ác lỗ k h o a n th á o k h í từ đ ư ờ n g lò c h u ẩ n b ị sẽ p h ụ th u ộ c v à o độ th ẩ m th ấ u k h í c ủ a v ỉa th a n , độ n ứ t n ẻ tro n g k h ố i th a n , m à đ ặ c trư n g c ủ a v ỉa th a n là a n tra x it v à b á n a n tra x it n ê n có độ th ẩ m th ấ u k h í th ấ p n h ất. Đ ể s ử d ụ n g đ ư ợ c p h ư ơ n g p h á p th á o k h í n à y th ì p h ả i có p h ư ơ n g p h á p là m tă n g m ậ t đ ộ n ứ t n ẻ tro n g k h ố i th a n v à tă n g đ ộ th ẩ m th ấ u k h í đ ể th á o k h í đ ạ t h iệ u q u ả c ao n h ất. a. Đối với phương pháp tháo khí trước khi khai thác M ỏ th a n K h e C h à m 1 c h ủ y ế u s ử d ụ n g p h ư ơ n g p h á p đ iề u k h iể n đ á v á c h b ằ n g p h á h ỏ a to à n p h ầ n , do đó c ác p h ư ơ n g p h á p th á o k h í tro n g q u á trìn h k h a i th á c có th ể á p d ụ n g đ ư ợ c. T u y n h iê n , m ỗ i p h ư ơ n g p h á p có k h ả n ă n g th íc h ứ n g , p h ù h ợ p v à ư u n h ư ợ c đ iể m k h á c n h a u k h i x e m x é t á p d ụ n g tro n g đ iề u k iệ n c ủ a m ỏ: b. Đối với phương pháp tháo khỉ trong quá trình khai thác 103 - Đ ố i v ớ i p h ư ơ n g p h á p th á o k h í s ử d ụ n g c ác lỗ k h o a n từ m ặ t đ ấ t, do g iá th à n h c ao v à đ ịa là đ ồ i n ú i k h ó v ậ n c h u y ể n th iế t b ị, k h ó triể n k h a i th i c ô n g k h o a n n ê n p h ư ơ n g p h á p n à y k h ô n g p h ù hợ p. - Đ ố i v ớ i p h ư ơ n g p h á p th á o k h í s ử d ụ n g đ ư ờ n g ố n g h ú t k h í tro n g k h u v ự c p h á h ỏ a , d o tro n g k h u v ự c p h á h ỏ a c ủ a lò c h ợ th ư ờ n g có n ư ớ c , n ê n k h ô n g th ể á p d ụ n g p h ư ơ n g p h á p n ày . N g o à i ra, p h ư ơ n g p h á p n à y có n h ư ợ c đ iể m là h iệ u q u ả h ú t k h í th ấp . - Đ ố i v ớ i p h ư ơ n g p h á p th á o k h í từ lò d ọ c v ỉa đ á p h ía trê n , p h ía d ư ớ i lò c h ợ , do p h ả i đ à o k h ố i lư ợ n g lớ n c ác đ ư ờ n g lò , g iá th à n h đ à o lò đ á h iệ n k h á c ao , c h i p h í đ à o lò lớ n , n ê n tro n g đ iề u k iệ n h iệ n n a y c h ư a p h ù h ợ p. - Đ ố i v ớ i p h ư ơ n g p h á p th á o k h í s ử d ụ n g c ác lỗ k h o a n từ lò d ọ c v ỉa đ á p h ía trê n v à p h ía d ư ớ i lò c h ợ , do p h ụ th u ộ c v à o n h iề u y ế u tố như : k h o ả n g c á c h g iữ a c ác v ỉa th a n , k ế h o ạ c h k h a i th á c , b ả o v ệ đ ư ờ n g lò p h ía trê n v à p h ía d ư ớ i lò c h ợ th á o k h í,v .v , n ê n đ ô i k h i k h ó th ự c h iệ n k h o a n th á o k h í th e o p h ư ơ n g p h á p này. - P h ư ơ n g p h á p th á o k h í s ử d ụ n g c ác lỗ k h o a n lê n n ó c lò c h ợ đ ư ợ c k h o a n từ đ ư ờ n g lò c h u ẩ n b ị p h ía trư ớ c g ư ơ n g k h a i th á c k h ắ c p h ụ c đ ư ợ c n h ữ n g tồ n tạ i c ủ a các p h ư ơ n g p h á p trê n , n g o à i ra c ò n có n h ữ n g ư u đ iể m n h ư : k h ô n g p h ụ th u ộ c độ th ẩ m th ấ u k h í c ủ a th a n , g iá th à n h th ấ p h ơ n , d ễ th i công. T ừ n h ữ n g p h â n tíc h trê n , đề tà i đ ã lự a c h ọ n p h ư ơ n g p h á p th á o k h í tro n g q u á trìn h k h a i th á c s ử d ụ n g c ác lỗ k h o a n lê n n ó c lò c h ợ đ ư ợ c k h o a n từ đ ư ờ n g lò c h u ẩ n b ị p h ía trư ớ c g ư ơ n g k h a i th á c đ ể á p d ụ n g c h o v ỉa 11 m ỏ th a n K h e C h à m 1 T ro n g p h ư ơ n g p h á p này, d ọ c th e o lò d ọ c v ỉa th ô n g g ió , b ố trí các k h á m k h o a n , m ỗ i k h á m có th ể là m ộ t h o ặ c n h iề u lỗ k h o a n , k h o a n x iê n q u a c ác lớ p đ á v á c h đ ế n v ù n g n ứ t n ẻ , d ịc h đ ộ n g , c h ứ a k h í m ê ta n tíc h tụ p h ía trê n v ù n g sập đổ c ủ a lò chợ. K h o ả n g c á c h g iữ a c ác k h á m k h o a n v à số lư ợ n g c ác lỗ k h o a n p h ụ th u ộ c v à o n ă n g lự c c ủ a th iế t b ị k h o a n v à lư u lư ợ n g k h í c ầ n th á o th e o tín h to án . P h ầ n lớ n c ác k h á m k h o a n đ ư ợ c b ố trí trư ớ c g ư ơ n g lò chợ. C ô n g tá c k h o a n đ ư ợ c th ự c h iệ n b ằ n g m á y k h o a n d ù n g h ệ th ố n g d ẫ n 104 đ ộ n g k h í nén. M ạ n g lư ớ i đ ư ờ n g ố n g th á o k h í đ ư ợ c lắ p đ ặ t từ c ác lỗ k h o a n đ ế n v ị trí đ ặ t các In je c to r (h o ặ c m á y h ú t k h í m ê a n ), k h í m ê ta n đ ư ợ c h ò a lo ã n g trư ớ c k h i x ả r a m ô i trư ờ n g h o ặ c đ ư a v à o c ác h ệ th ố n g x ử lý k h í m ê ta n để là m n h iê n liệu. 4.2.4. Thiết kế tháo khí mêtan cho khu vực khai thác - V á c h trự c tiế p c ủ a v ỉa 11 là sạ n k ế t m à u x á m sá n g , c ấ u tạ o k h ố i rắ n c h ắ c v à có độ b ề n v ữ n g cao , c h iề u d à y từ 4 m đ ế n 5,7m . Đ ô i ch ỗ có lớ p v á c h g iả là sé t k ẹ p th a n m ề m y ế u có c h iề u d à y từ 0 ,2 0 đ ế n 0 ,5 0 m é t, v á c h trự c tiế p c ủ a v ỉa th a n có n h iề u ch ỗ liê n k ế t rấ t k é m có k h ả n ă n g tự tụ t lở. - V á c h c ơ b ả n là c á t k ế t m à u x á m trắ n g , c h iề u d à y th a y đ ổ i từ v à i m é t đ ế n v à i c h ụ c m é t, có c ấ u tạ o lớ p rắ n v à d ai, đ ộ c ứ n g f = 4 ^ 12, - T iế p đ ế n là đ á c á t k ế t h ạ t th ô đ ế n tru n g m à u x á m sá n g đ ế n x á m đ e n , p h â n lớ p từ 0 ,1 0 ^ 0 ,6 0 m , m ậ t độ k h e n ứ t tru n g b ìn h từ 8 ^ 15 k h e n ứ t/m 2 đ á th ư ờ n g c h ứ a n ư ớ c , c h iề u d à y từ 3 7 ^ 8 0 m tru n g b ìn h 6 0 m , độ c ứ n g f = 4 ^ 12. - T rụ trự c tiế p c ủ a v ỉa 6 là lớ p c á t k ế t, c h iề u d à y từ 8 ^ 1 0 m . 4.2.4.1. Các thông số địa chất - kỹ thuật của khu vực Đ ể lự a c h ọ n đ ư ợ c đ ư ờ n g ố n g th á o k h í m ê ta n , trư ớ c h ế t p h ả i tín h đ ư ợ c lư u lư ợ n g k h í m ê ta n c ầ n p h ả i th áo . T h e o k ế t q u ả tín h to á n d ự b á o độ th o á t k h í m ê ta n tu y ệ t đ ố i v à o k h u v ự c lò c h ợ th iế t k ế v ỉa 11 là 8 ,0 4 m 3/p h . L ư u lư ợ n g g ió th ự c tế q u a lò c h ợ k h o ả n g 4 8 0 m 3/ph. T h e o q u y đ ịn h , h à m lư ợ n g m ê ta n tro n g lu ồ n g g ió th ả i c ủ a lò c h ợ k h ô n g đ ư ợ c v ư ợ t q u á 1% , k h i h à m lư ợ n g m ê ta n tớ i 1 ,3% sẽ c ắ t đ iện . Đ ể đ ả m b ả o a n to à n v à sả n th o á t k h ô n g b ị g iá n đ o ạ n n ê n d u y trì h à m lư ợ n g k h í m ê ta n k h ô n g lớ n h ơ n 0 ,7 5 % , có n g h ĩa là lư ợ n g k h í m ê ta n c ầ n p h ả i th á o sẽ là: 8 ,0 4 x 1,2 - (4 8 0 + 8 ,0 4 x 1,2) x 0 ,7 5 % = 5 ,9 8 (m 3/p h ) T ừ n h ữ n g k in h n g h iệ m c ủ a c ác n ư ớ c có c ô n g n g h ệ k h a i th á c th a n p h á t triể n n h ư N h ậ t B ả n , B a L a n , N g a ... v à th e o k h u y ế n c áo c ủ a n h à s ả n th o á t 4.2.4.2. Tính toán, lựa chọn đường kính ống tháo k h í 105 th iế t b ị k h o a n th á o k h í th ì v iệ c v ậ n h à n h h ệ th ố n g k h o a n th á o k h í c h ỉ th ự c h iệ n k h i h à m lư ợ n g k h í m ê ta n tro n g đ ư ờ n g ố n g > 3 0 % , n ế u h à m lư ợ n g k h í m ê ta n tro n g đ ư ờ n g ố n g < 3 0 % m à tổ c h ứ c th á o k h í th ì có n g u y c ơ x ả y ra c h á y , n ổ k h í m ê ta n tro n g đ ư ờ n g ống. G iả s ử h à m lư ợ n g C H 4 tro n g đ ư ờ n g ố n g th á o k h í là 3 0 % , k h i đó lư u lư ợ n g h ỗ n h ợ p k h í q u a đ ư ờ n g ố n g là lớ n n h ất. L ư u lư ợ n g h ỗ n h ợ p k h í q u a đ ư ờ n g ố n g là: Q cH4 (m 3/p h ) Vn = (4 .1 ) 3 0 % T ro n g đó: - V n L ư u lư ợ n g h ỗ n h ợ p k h í q u a đ ư ờ n g ố n g , m 3/p h ; - Q CH4: L ư u lư ợ n g k h í m ê ta n c ầ n p h ả i th á o , Q C H 4 = 5 ,9 8 (m 3/p h ); Vn = 5 ,9 8 /3 0 % = 1 9 ,9 3 (m 3/p h ) Đ ể tín h to á n đ ư ờ n g k ín h đ ư ờ n g ố n g th á o k h í m ê ta n , ta s ử d ụ n g các th ô n g số đ ầ u v à o sau : V n - T h ể tíc h h ỗ n h ợ p k h í m ê ta n c ầ n th á o , V n = 19,93 (m 3/p h ) L = 1,33 k m - C h iề u d à i h ệ th ố n g đ ư ờ n g ố n g th á o khí. X = 0 ,0 1 9 - h ệ số sứ c c ả n c ủ a ống. S = 0 ,7 6 5 k g /m 3 - tỷ trọ n g tư ơ n g đ ố i c ủ a h ỗ n h ợ p khí. T = 3 0 3 ° k - n h i ệ t độ tu y ệ t đ ố i c ủ a h ỗ n h ợ p k h í, P 1 - áp su ấ t b a n đ ầ u c ủ a h ỗ n h ợ p k h í, P 1 = Pb + B h - Psp (4 .2 ) T ro n g đó: Pb - á p su ấ t tru n g b ìn h c ủ a k h í q u y ể n ; P b = 100 k P a = 0,1 M P a B h - á p su ấ t c ủ a k h ô n g k h í tạ i đ ư ờ n g lò th ự c h iệ n th á o k h í, B h = 0 ,0 0 2 6 6 M P a Psp = 0 ,0 0 4 M P a (h ạ á p tạ i đ iể m c u ố i c ù n g c ủ a đ ư ờ n g ống). P 1 = 0,1 + 0 ,0 0 2 6 6 - 0 ,0 0 4 = 0 ,0 9 8 6 6 M P a , 106 P 2 - á p su ấ t tu y ệ t đ ố i tạ i đ iể m k ế t th ú c đ ư ờ n g ố n g ; (4 .3 ) P 2 = Pb -Ps T ro n g đó: Ps: S ứ c c ả n c ủ a tu y ế n đ ư ờ n g ố n g , Ps = 0 ,0 1 3 3 3 P 2 = 0 ,1 0 - 0 ,0 1 3 3 3 = 0 ,0 8 6 6 7 M P a Đ ư ờ n g k ín h đ ư ờ n g ố n g th á o k h í đ ư ợ c tín h th e o c ô n g th ứ c sau: (4 .4 ) d = 18,6 (c m ) = 186 (m m ) C ă n c ứ v à o k ế t q u ả tín h to á n ở trê n v à c ác lo ạ i ố n g th á o k h í có trê n th ị trư ờ n g , đề tà i chọn: - Ô n g th á o k h í c ó đ ư ờ n g k ín h tro n g 200m m v à đ ư ờ n g k ín h n g o à i là 2 2 5 m m . - Đ ố i v ớ i đ ư ờ n g ố n g c h ín h từ lò x u y ê n v ỉa đ ế n v ị trí đ ặ t In je c to r, c h ọ n ố n g th á o k h í có đ ư ờ n g k ín h tro n g là 2 5 0 m m v à đ ư ờ n g k ín h n g o à i là 2 8 0 m m v ì tro n g tư ơ n g la i có th ể th á o k h í n h iề u v ỉa c ù n g lúc. - Ô n g th á o k h í đ ư ợ c s ử d ụ n g là lo ạ i ố n g đ ư ợ c c h ế tạ o b ằ n g v ậ t liệ u n h â n tạ o H D P E có tín h n ă n g c h ố n g tĩn h đ iệ n , có tổ n g trở b ề m ặ t tro n g v à n g o à i n h ỏ h ơ n 108Q . - C h ịu đ ư ợ c á p su ấ t 1 M p a. - Số lư ợ n g lỗ k h o a n h o ạ t đ ộ n g th á o k h í y ê u c ầ u (tại m ộ t k h á m k h o a n ): N > (lỗ). (4 .5 ) Qx
- O l _
Q 0 - L ư u lư ợ n g k h í lớ n n h ấ t q u a c ác lỗ k h o an : 4.2.4.3. Tính toán số lượng lỗ khoan tháo k h í cho m ột khám khoan 107 (4 .6 ) - K h ả n ă n g th o á t k h í c ủ a 1 lỗ k h o an : „ 7 T X d 2 X V (4 .7 ) (m 3/p h ú t). P X o X T Qx = p ”t x (m 3/p h ú t). x 1 n T ro n g đó: N - Số lư ợ n g lỗ k h o a n h o ạ t đ ộ n g th á o k h í y ê u c ầ u , lỗ. Q x - lư u lư ợ n g k h í lớ n n h ấ t q u a các lỗ k h o a n , m 3/p h ú t. Q 0 - k h ả n ă n g th o á t k h í c ủ a 1 lỗ k h o a n , m 3/p h ú t. P n - Á p su ấ t k h í q u y ể n ở đ iề u k iệ n b ìn h th ư ờ n g , P n = 100 kPa. Qn - L ư u lư ợ n g k h í th u đ ư ợ c tro n g đ iề u k iệ n n h iệ t độ 00C v à á p su ấ t k h í q u y ể n P n, Q n = 19,93 (m 3/p h ú t). T x - N h iệ t độ tro n g lò tín h th e o th a n g độ K e n v il 2 9 8 0K (2 5 0C). Px - á p su ấ t k h í tạ i v ị trí h ú t (v ù n g h ú t k h í), kP a. Px = Pb + Bh - Ps (k P a). Pb - á p su ấ t k h í q u y ể n tru n g b ìn h , Pb = 102 kP a. B h - á p su ấ t k h í tạ i n ơ i th i c ô n g , B h = 2 ,6 6 k P a Ps - á p lự c k h ô n g k h í lớ n n h ấ t tro n g ố n g d ẫ n , Ps = 13,34 k P a Px = 102 + 2 ,6 6 - 13,34 = 9 1 ,3 2 kP a. Tn - N h iệ t độ tạ i 0 0C th e o th a n g độ K e lv in , Tn = 2 7 3 0K . Q 0 = d - đ ư ờ n g k ín h lỗ k h o a n , d = 65 m m = 0 ,0 6 5 m (th e o k in h n g h iệ m m ỏ K h e C h à m , Q u a n g H a n h ). V - v ậ n tố c k h í tro n g lỗ k h o a n , V = 15 m /s = 9 0 0 m /p h . V ậy: 1 0 0 x 1 9 ,9 3 x 2 9 8 2 3 ,8 2 (m 3/p h ú t). Qx = 9 1 ,3 2 x 2 7 3 3 ,1 4 x 0 ,0 6 5 2x 9 0 0 = 2 ,9 8 (m 3/p h ú t). Q0 = 4 71 = 3,14. 108 2 3 ,8 2 N > = 7 ,9 9 (lỗ). 2 ,9 8 C h ọ n số lư ợ n g lỗ k h o a n tạ i m ỗ i k h á m k h o a n là 8 lỗ. T rê n c ơ sở p h â n tíc h , đ á n h g iá c ác th ô n g tin v ề đ iề u k iệ n đ ịa c h ấ t, các th ô n g số k ỹ th u ậ t c ủ a v ỉa th a n , k in h n g h iệ m á p d ụ n g k h o a n th á o k h í m ê ta n trê n th ế g iớ i trư ớ c đ â y đ ã á p d ụ n g th á o k h í tạ i v ỉa 12 C ô n g ty th a n K h e C h à m , đề tà i lự a c h ọ n c ô n g n g h ệ th á o k h í tro n g q u á trìn h k h a i th á c b ằ n g c ác lỗ k h o a n từ lò c h u ẩ n bị. B ả n c h ấ t c ủ a h ệ th ố n g là k h o a n các lỗ k h o a n tro n g đ ấ t đ á có k h e n ứ t v à tạ o ra c h ê n h lệ c h á p su ấ t b ằ n g c ơ h ọ c đ ể h ú t k h í từ th a n đ á đ ế n đ ư ờ n g ố n g c ủ a h ệ th ố n g th á o k h í. L ư u lư ợ n g k h í m ê ta n h ú t ra đ ư ợ c p h ụ th u ộ c v à o n h iề u y ế u tố: th ô n g số lỗ k h o a n , m ậ t đ ộ lỗ k h o a n , đ ư ờ n g ố n g v à m ộ t lo ạ t c ác y ế u tố n h ư độ sâ u c ủ a k h o á n g sà n g , độ th ẩ m th ấ u , áp su ất, n h iệ t độ v à các y ế u tố k h ác. Đ ố i v ớ i các k h u v ự c k h a i th á c lò c h ợ , sa u k h i p h á h o ả , ở p h ía v á c h v à tr ụ v ỉa đ ã h ìn h th à n h c ác v ù n g đ ứ t g ã y v à v ù n g ả n h h ư ở n g b ở i sự th a y đ ổ i ứ n g suất. C ác v ù n g n à y có độ n ứ t n ẻ k h á c n h a u tu ỳ th u ộ c v à o tín h c h ấ t c ủ a đ ấ t đ á từ n g k h u vự c. S a u k h i lò c h ợ đ i q u a sẽ tồ n tạ i ở k h o ả n g k h ô n g g ia n đ ã k h a i th á c m ộ t lư ợ n g lớ n k h í m ê ta n . K h í n à y đ ư ợ c th o á t r a từ th a n k h ấ u v à di c h u y ể n lê n v á c h th ô n g q u a c ác k h e n ứ t do p h á h o ả , m ộ t p h ầ n tồ n tạ i tro n g k h o ả n g k h ô n g g ia n đ ã k h a i th á c . M ộ t n g u ồ n k h í n ữ a th o á t r a tro n g k h o ả n g k h ô n g đ ã k h a i th á c đ ó là từ các k h ố i th a n , c ác c ụ c th a n c ò n só t lạ i tr ê n v á c h v à trụ v ỉa tro n g q u á trìn h k h a i th ác . K h í m ê ta n từ c ác k h ố i th a n n à y sẽ th o á t từ từ v à o k h o ả n g k h ô n g g ia n đ ã k h a i th ác. C ô n g tá c th u h ồ i k h í từ k h o ả n g k h ô n g g ia n đ ã k h a i th á c s ử d ụ n g các lo ạ i In je c to r k h ô n g k h í (h o ặ c m á y h ú t k h í). N h ờ độ c h ê n h á p d o In je c to r tạ o ra, k h í m ê ta n d i c h u y ể n từ k h u v ự c đ ấ t đ á b a o q u a n h v ỉa v à từ v ỉa th a n th ô n g q u a h ệ th ố n g c ác k h e n ứ t đ ư ợ c tạ o r a sa u k h i p h á h o ả to à n p hần. Đ ể th á o k h í m ê ta n h iệ u q u ả từ c ác k h u v ự c đ ã k h a i th á c , tiế n h à n h 4.2.4.4. Tính toán hộ chiếu khoan 109 k h o a n c ác lỗ k h o a n v à o v ù n g n ứ t n ẻ v ề p h ía v á c h v ỉa th an . C ô n g tá c k h o a n c ác lỗ k h o a n lê n v á c h v ỉa đ ư ợ c tín h to á n để p h ầ n th u k h í n ằ m tr ê n v ù n g sập đổ v à d ư ớ i v ù n g b iê n g iớ i th o á t k h í tố i đ a đ ể đ ả m b ả o h iệ u q u ả th o á t k h í là lớ n n h ất. T ừ th ự c tế th á o k h í m ê ta n đ ã th ự c h iệ n tro n g c ác m ỏ th a n B a L a n có th ể n h ậ n đ ịn h rằn g : tro n g g iớ i h ạ n c ủ a v ù n g n h ả k h í m ê ta n k h i k h a i th á c lò c h ợ tồ n tạ i 3 k h u v ự c I, II v à III v ớ i n h ữ n g đ ặ c đ iể m sau: k h a i th á c ) tín h từ n ề n lò chợ. K h u v ự c n à y c h ịu ả n h h ư ở n g trự c tiế p c ủ a c ô n g tá c m ỏ , lớ p đ á tro n g đ ấ t đ á m ỏ b ị p h á h u ỷ h o à n to àn . D o v ậ y lỗ k h o a n th á o k h í m ê ta n k h ô n g đ ư ợ c p h é p th i c ô n g tro n g k h u v ự c này. Khu vực I: C h iề u c ao c ủ a k h u v ự c n à y k h o ả n g 1 0 x g (g: c h iề u c ao lớ p k h u v ự c I. Đ â y là k h u v ự c th ẩ m th ấ u k h í tro n g đ ấ t đ á c h ư a c h ịu ả n h h ư ở n g c ủ a c ô n g tá c m ỏ. Khu vực II: C h iề u c ao k h u v ự c n à y v à o k h o ả n g 5 x g tín h từ n ó c c ủ a v à o k h o ả n g 15xg tín h từ n ó c c ủ a k h u v ự c II (3 0 x g tín h từ n ề n lò c h ợ ). Đ â y là k h u v ự c th ẩ m th ấ u k h í k é m v à c ũ n g k h ô n g b ị ả n h h ư ở n g c ủ a c ô n g tá c m ỏ. Đ ể ch o q u á trìn h th á o k h í m ê ta n d iễ n r a liê n tụ c v à d u y trì s ự ổ n đ ịn h c ác lỗ k h o a n tro n g q u á trìn h k h a i th á c lò c h ợ , c ác lỗ k h o a n th á o k h í m ê ta n p h ả i k h o a n v à o k h u v ự c này. N h ư n g k h o ả n g c á c h tín h từ đ á y c ác lỗ k h o a n tớ i n ó c c ủ a k h u v ự c II c h ỉ v à o k h o ả n g v à i m ét. Đ ể đ ạ t đ ư ợ c k ế t q u ả th á o k h í m ê ta n tố t n h ấ t, c ác lỗ k h o a n p h ả i đ ư ợ c k h o a n tớ i v ù n g c h ứ a k h í m ê ta n tro n g đ ấ t đ á c h ư a b ị ả n h h ư ở n g c ủ a c ô n g tá c m ỏ tro n g v á c h v ỉa (lò ch ợ ). V ù n g n à y n ằ m b ê n tr ê n v ù n g p h á h o ả p h ía sa u lò chợ. C ă n c ứ v à o đ ặ c đ iể m đ iề u k iệ n đ ịa c h ấ t m ỏ , c h iề u cao v ù n g sập đ ổ, v ù n g th o á t k h í m ê ta n lớ n n h ấ t th e o tín h to á n v à k in h n g h iệ m ở m ỏ th a n K h e C h à m , d ự á n lự a c h ọ n c ác th ô n g số h ìn h h ọ c c ủ a lỗ k h o a n th á o k h í n h ư sau: - Đ ư ờ n g k ín h lỗ k h o an : 65 m m . - C h iề u d à i lỗ k h o an : ~ 60m . Khu vực III: n ằ m ở p h ía tr ê n k h u v ự c II, c h iề u c ao c ủ a k h u v ự c n à y 110 - Số lỗ k h o a n tro n g 1 k h á m k h o a n : 8 lỗ. - K h o ả n g c á c h g iữ a c ác k h á m k h o a n : 50m . r Bảng 4.1. Các thông số lỗ khoan tại một khám khoan 33 1 8 ~ 60 36 2 10 ~ 60 39 3 12 ~ 60 4 2 4 14 ~ 60 65 45 5 16 ~ 60 4 9 18 6 ~ 60 53 7 ~ 60 20 57 8 22 ~ 60 C á c lỗ k h o a n c ủ a k h á m k h o a n tiế p th e o sẽ d ự a v à o h iệ u q u ả th á o k h í từ c ác lỗ k h o a n c ủ a k h á m k h o a n trư ớ c đó để có n h ữ n g đ iề u c h ỉn h sao ch o h iệ u q u ả h ú t k h í là lớ n n h ất. TT Góc nghiêng so Góc nghiêng so Đường kính lỗ Chiều sâu lỗ với mặt phẳng lỗ với dọc vỉa than khoan (mm) khoan(m) ngang(độ) khoan (độ) D ự a v à o k íc h th ư ớ c m á y k h o a n , đ ư ờ n g k ín h lỗ k h o a n , c ô n g n g h ệ th á o k h í đ ã c h ọ n v à số lư ợ n g lỗ k h o a n tín h to á n th iế t k ế b ố trí c ác lỗ k h o a n th à n h từ n g c ụ m d ọ c th e o đ ư ờ n g lò d ọ c v ỉa th ô n g g ió , m ỗ i c ụ m lỗ k h o a n g ồ m 8 lỗ k h o a n , c ác c ụ m lỗ k h o a n c á c h n h a u 5 0 m th e o đ ư ờ n g p h ư ơ n g . C á c lỗ k h o a n có c h iề u d à i 6 0 , p h ầ n đ ầ u c ủ a lỗ k h o a n sa u k h i k h o a n đ ư ợ c lắ p đ ặ t các ố n g c h ố n g v à c h è n v ữ a x i m ă n g đ ể đ ả m b ả o đ ộ k ín ch o p h ầ n đ ấ t đ á x u n g q u a n h m iệ n g c ác lỗ k h o a n , v ì c h iề u d à y lớ p sạ n k ế t b ê n trê n v ỉa th a n có c h iề u d à y k h o ả n g 5 ,7 m n ê n ố n g c h ố n g c ủ a lỗ k h o a n th á o k h í p h ả i có c h iề u d à i q u a lớ p sé t k ế t n à y để đ ả m b ả o đ ộ c h ắ c c h ắ n v à độ k ín c ủ a đ ấ t đ á x u n g q u a n h m iệ n g c ủ a lỗ k h o a n th á o k h í. V ậ y n ê n c h iề u d à i ố n g c h ố n g c h ọ n từ 6 -1 2 m (T ù y đ iề u k iệ n th ự c tế). C á c lỗ k h o a n sẽ đ ư ợ c n ố i ra h ệ th ố n g đ ư ờ n g ố n g th u k h í D N 1 3 0 tr ê n lò d ọ c v ỉa , tiế p th e o h ệ th ố n g đ ư ờ n g ố n g n à y đ ư ợ c n ố i v à o h ệ th ố n g đ ư ờ n g ố n g c h ín h D N 2 0 0 . 4.2.4.5. B ố trí mạng lỗ khoan 111 Hình 4.7. Sơ đồ bố trí thiết bị tháo khí tại khám khoan H iệ n n a y đ ể k h o a n th á o k h í m ê ta n có th ể s ử d ụ n g c ác lo ạ i m á y k h o an : W D -0 2 E A , W D -0 2 H , W D H -1 , W D H -2 , W D P -1 C h a y W D P -2 A c ủ a h ã n g O M A G . Đ ặ c tín h k ỹ th u ậ t c ủ a c ác lo ạ i m á y k h o a n tr ê n x e m b ả n g 3 .6 , v ề cơ b ả n c ác m á y k h o a n trê n đ ư ợ c tá c h th à n h 3 lo ạ i chính: + L o ạ i m á y k h o a n W D -0 2 E A , W D -0 2 H : đ ư ợ c th iế t k ế để k h o a n c ác lỗ k h o a n có đ ư ờ n g k ín h k h á c n h a u tro n g c ác đ á có độ c ứ n g k h á c n h a u . T h iế t bị k h o a n đ ư ợ c d ẫ n đ ộ n g b ở i m ộ t đ ộ n g c ơ đ iệ n , k h í n é n h o ặ c th ủ y lự c v à đ ư ợ c g ắ n trê n m ộ t c h â n ch o p h é p k h o a n c ác lỗ k h o a n có h ư ớ n g b ấ t k ỳ v ớ i m ộ t v ị trí đ ặ t m á y , đ ầ u k ẹ p có th ể th a y đ ổ i ch o p h é p s ử d ụ n g c ầ n k h o a n có đ ư ờ n g k ín h 32 ^ 66m m v ớ i c h iề u sâ u lỗ k h o a n đ ế n 4 0m . L o ạ i m á y k h o a n n à y đ ư ợ c th iế t k ế đ ể s ử d ụ n g tro n g c ác m ụ c đ íc h k h o a n th ă m d ò , th á o n ư ớ c , th á o k h í.v .v . + L o ạ i m á y k h o a n W D P -1 C v à W D P -2 A :đ â y là lo ạ i m á y k h o a n x o a y đ ư ợ c th iế t k ế đ ể s ử d ụ n g tro n g c ác m ụ c đ íc h k h o a n th o á t k h í m ê ta n , th o á t n ư ớ c tro n g c á c v ỉa th a n , ch o th ô n g g ió , các c ô n g trìn h c ứ u h ộ v à c ác m ụ c đ íc h 4.2.4.6. Chọn máy khoan, máy bơm rửa 112 th ă m d ò , h ệ th ố n g có k íc h th ư ớ c tư ơ n g đ ố i n h ỏ g ọ n , đ ộ ồ n d ư ớ i 8 5 d B A ch o p h é p là m v iệ c h iệ u q u ả tro n g m ô i trư ờ n g h ầ m lò , c h iề u d à i k h o a n lê n tớ i 200m. + L o ạ i m á y k h o a n W D H -1 v à W D H -2 : là th iế t b ị k h o a n x o a y đ ư ợ c th iế t k ế để k h o a n th ă m dò đ ịa c h ấ t tro n g các lo ại đ á có độ c ứ n g k h á c n hau. N h ờ có k h u n g k h o a n các lỗ k h o a n có th ể k h o a n ở m ộ t g ó c ± 9 0 0. M á y k h o a n đ ư ợ c th iế t k ế để k h o a n các lỗ k h o a n có c h iề u d ài đ ế n 3 0 0 m , đ ư ờ n g k ín h lỗ k h o a n 76 ^ 9 5 m m , đ â y là th iế t b ị k h o a n có c ô n g su ấ t lớ n n h ấ t tro n g các lo ạ i m á y k h o a n kể trên. N h ằ m đ a d ạ n g h o á c ác c h u y ể n đ ộ n g q u a y v à m ô -m e n x o ắ n th iế t bị k h o a n lo ạ i W D H có th ể s ử d ụ n g m ộ t tro n g h a i k iể u đ ộ n g c ơ th u ỷ lự c: S R -8 0 h o ặ c S R -1 6 0 , v à có th ể th a y th ế lẫ n n h a u th e o y ê u cầu. N g o à i r a c ò n có k h ả n ă n g tă n g m ô -m e n x o ắ n từ 5 0 0 -8 0 0 N m th ô n g q u a v iệ c th a y th ế b á n h ră n g tro n g h ộ p số. V iệ c k iể m so á t c ác h o ạ t đ ộ n g c ủ a to à n b ộ k h ố i th iế t b ị đ ư ợ c th ự c h iệ n từ x a b ằ n g b ả n g đ iề u k h iể n th ủ y lực. C ă n c ứ v à o c ác đ ặ c đ iể m đ iề u k iệ n đ ịa c h ấ t, k ỹ th u ậ t m ỏ , c h iề u sâ u c ầ n k h o a n v à đ ư ờ n g k ín h k h o a n y ê u c ầ u , đề tà i c h ọ n lo ạ i m á y k h o a n th á o k h í d ẫ n đ ộ n g b ằ n g k h í n é n lo ạ i W D P -1 C v ớ i n ă n g su ấ t y ê u c ầ u 13 m 3/p h ú t h o ặ c các lo ạ i m á y k h o a n k h á c có đ ặ c tín h k ỹ th u ậ t tư ơ n g đ ư ơ n g . C ù n g v ớ i m á y k h o a n đ ư ợ c c h ọ n , d ự á n c h ọ n m á y b ơ m rử a c h ạ y b ằ n g k h í n é n W T -3 0 -2 P B v ớ i y ê u c ầ u là 5 m 3/p h h o ặ c c ác lo ạ i m á y b ơ m rử a k h á c có đ ặ c tín h k ỹ th u ậ t tư ơ n g đ ư ơ n g . Đ ặ c tín h k ỹ th u ậ t c ủ a m á y b ơ m rử a W T - 3 0 -2 P B x e m b ả n g 3.5. Hình 4.8.Hệ thống máy khoan WD-02EA, WD-02H 113 Hình 4.9.Hệ thống máy khoan WDP-1C, WDP-2A Hình 4.10.Hệ thống máy khoan WDH-1 TT Thông số kỹ th u ật Đơn vị Số lượng 1 Công suất bơm m3/h 3 2 Áp suất làm việc MPa 0,4 3 Kích cỡ hạt sạn có trong nước mm < 0,5 4 < 40 Nhiệt độ nước cho phép độ 5 Tỷ trọng nước Kg/m3 1050 6 động cơ khí nén loại APZ-4/660 Kiểu động cơ 7 Công suất động cơ 2,94 kW 8 660 Tốc độ vòng quay Vòng/phút 9 5 Tiêu hao khí nén m3/phút 10 mm 800x740x744 Kích thước (dài x rộng x cao) 11 Trọng lượng toàn cụm 232 kg Bảng 4.2. Đặc tính kỹ thuật của máy bơm rửa loại WT-30-2PB 4.2.4.7. Lựa chọn phương án x ử lý k h í mêtan thu được 114 K h í m ê ta n h ú t tro n g c ác lỗ k h o a n q u a h ệ th ố n g đ ư ờ n g ố n g th á o k h í m ê ta n , để x ử lý k h í m ê ta n th u đ ư ợ c có 3 p h ư ơ n g á n để lự a chọn. * Phương án 2. Đưa khí mêtan lên mặt đất và xả ra bầu khí quyến; * Phương án 1. Đưa khỉ mêtan lên mặt đất và thu hồi khí để sử dụng; H iệ n n a y m ỏ th a n D ư ơ n g H u y đ a n g k h a i th á c đ ế n m ứ c -2 5 0 đ ế n m ứ c - 3 5 0 , lư ợ n g k h í m ê ta n th o á t v à o lò c h ợ k h ô n g ổ n đ ịn h n ê n lư u lư ợ n g , h à m lư ợ n g k h í m ê ta n h ú t đ ư ợ c sẽ k h ô n g ổ n định. D o đ ó n ế u đ ầ u tư h ệ th ố n g để h ú t v à x ử lý k h í m ê ta n để có th ể sử d ụ n g đ ư ợ c sẽ rấ t tố n k é m m à h iệ u q u ả đ e m lạ i c h ư a cao. V ậ y đ ề tà i n à y sẽ k h ô n g x e m x é t đ ế n p h ư ơ n g á n 1. P h ư ơ n g á n 2. Đ ư a k h í m ê ta n lê n m ặ t đ ấ t v à x ả r a b ầ u khí: K h í m ê ta n từ d ư ớ i lò đ ư ợ c d ẫ n th e o h ệ th ố n g đ ư ờ n g ố n g D N 2 0 0 (đ ư ờ n g A ) đi q u a b ộ n g ắ t lử a ( 1) (đ ể tá c h b iệ t h ệ th ố n g ố n g d ư ớ i đ ấ t v à tr ê n m ặ t đ ấ t) đ ế n đ ư ờ n g ố n g có lắ p đ ặ t c ác th iế t b ị c ả m b iế n (2 ), tiế p th e o h ỗ n h ợ p k h í đ ư ợ c đ ư a đ ế n In je c to r (3). C á c In je c to r n à y đ ư ợ c tra n g b ị v a n th ả i (8) để k h ử n ư ớ c . K h í sa u k h i q u a In je c to r (3 ) đ ư ợ c là m lo ã n g b ằ n g q u ạ t g ió (4 ) tro n g k h ố i trộ n k h ô n g k h í (9 ) trư ớ c k h i th ả i v à o k h í q u y ể n (B ). T iế n g ồ n do q u ạ t g ió v à m á y h ú t tạ o r a đ ư ợ c k h ử b ằ n g b ộ p h ậ n g iả m â m (5). T o à n b ộ q u á trìn h là m v iệ c c ủ a trạ m đ ư ợ c v ậ n h à n h n h ờ c ác th iế t b ị đ ặ t tro n g c o n ta in e r v ă n p h ò n g (7 ), tro n g đ ó lắ p đ ặ t các th iế t b ị đ ộ n g lự c , đ iề u k h iể n v à h ệ th ố n g m á y tín h q u ả n lý q u á tr ìn h là m v iệ c c ủ a h ệ th ố n g . P h ư ơ n g á n 3. X ả k h í m ê ta n r a đ ư ờ n g lò th ô n g g ió c ủ a trạ m quạt: In je c to r (3 ) n h ờ n ă n g lư ợ n g k h í n é n tạ o r a h ạ á p â m h ú t k h í m ê ta n từ c ác lỗ k h o a n lê n th e o h ệ th ố n g đ ư ờ n g ố n g D N 2 0 0 (đ ư ờ n g A ) đi q u a đ o ạ n đ ư ờ n g ố n g có lắ p đ ặ t v a n đ iệ n từ (1 ) v à c ác th iế t b ị c ả m b iế n , đ ầ u đo k h í m êtan . T iế p th e o h ỗ n h ợ p k h í đ ư ợ c đ ư a đ ế n In je c to r (3). K h í s a u k h i q u a In je c to r (3 ) đ ư ợ c h ò a lo ã n g b ằ n g lu ồ n g g ió th ả i tr ê n đ ư ờ n g lò th ư ợ n g th ô n g gió. * Phương án 3. Xả khí mêtan ra đường lò thông gió của trạm quạt. 115 Hình 4.11. Sơ đồ đưa khí mêtan lên mặt đất và xả ra bầu khí quyến 116 Đ ể có th ể lự a c h ọ n đ ư ợ c p h ư ơ n g á n tố i ư u , c ầ n p h ả i so sá n h ư u n h ư ợ c đ iể m c ủ a 2 p h ư ơ n g án. Bảng 4.3. So sánh ưu nhược điểm của 2 phương án Phương án 2 Phương án 3 - T h iế t b ị k iể m so á t k h í h iệ n đại, - C h i p h í đ ầ u tư b a n đ ầ u th ấ p ; th u ậ n tiệ n c h o c ô n g tá c q u ả n lý , - T h i c ô n g lắ p đ ặ t đ ơ n g iản ; g iá m s á t; - G iả m đ á n g k ể c h iề u d à i đ ư ờ n g ố n g - T h u ậ n tiệ n ch o v iệ c th u h ồ i v à sử th á o kh í; d ụ n g k h í m ê ta n s a u này. Ưu điểm: Ưu điểm: th iế t b ị đ ơ n g iản ; - C ô n g tá c b ả o trì, sử a c h ữ a , th a y th ế th iế t b ị đ ơ n giản. - C ô n g tá c v ậ n h à n h k iể m so á t các - C h i p h í đ ầ u tư b a n đ ầ u lớ n ; - In je c to r v à c ác th iế t b ị đ ặ t tạ i d ọ c v ỉa sẽ c h iế m d iệ n tíc h là m g iả m lư u - T h i c ô n g , lắ p đ ặ t k h ó k h ă n d o k h ố i lư ợ n g gió. lư ợ n g th iế t b ị lớ n ; - C ô n g tá c v ậ n h à n h , b ả o trì các th iế t b ị p h ứ c tạ p do có n h iề u th iế t b ị h iệ n đại. Đ ố i v ớ i p h ư ơ n g á n 2: n ế u d ẫ n k h í m ê ta n lê n m ặ t b ằ n g sẽ tă n g c h iề u d à i lắ p đ ặ t c ủ a h ệ th ố n g v à c h i p h í v ậ n h à n h h ệ th ố n g th i k h í m ê ta n tr ê n m ặ t b ằ n g , p h ư ơ n g á n n à y n ê n á p d ụ n g k h i có k h ả n ă n g th u h ồ i k h í m ê ta n để sử d ụ n g . V ì v ậ y lự a c h ọ n p h ư ơ n g á n 3: x ả k h í m ê ta n r a đ ư ờ n g lò th ô n g g ió c ủ a trạ m q u ạ t là h ợ p lý v ì v ẫ n đ ả m b ả o đ ư ợ c h iệ u q u ả v à a n to à n tro n g q u á trìn h th á o k h í m ê ta n , c h i p h í đ ầ u tư th ấp . Đ ể k iể m tr a lư u lư ợ n g g ió đ i q u a x u y ê n v ỉa -2 2 5 có th ể h ò a lo ã n g lư ợ n g k h í m ê ta n d o In je c to r x ả r a đ ư ờ n g lò x u ố n g d ư ớ i 0 ,7 5 % x e m tín h to á n p h ầ n dư ớ i: Nhược điểm: Nhược điểm: 117 - Đ ể đ ả m b ả o a n to à n đ ư ờ n g ố n g th á o k h í m ê ta n p h ả i đ i tro n g các đ ư ờ n g lò g ió th ả i, đ ế n g ia i đ o ạ n triể n k h a i h ệ th ố n g k h o a n th á o k h í m ê ta n đ ế n trạ m q u ạ t là n g ắ n n h ấ t, v ì v ậ y c h ọ n x u y ê n v ỉa -2 2 5 là v ị trí để đ ặ t In je c to r h ú t khí. - L ư u lư ợ n g g ió q u a x u y ê n v ỉa -2 2 5 là 80 m 3/s (4 8 0 0 m 3/p h ), h à m lư ợ n g k h í m ê ta n lớ n n h ấ t q u a x u y ê n v ỉa -2 2 5 là 0 ,3 % , do đó lư u lư ợ n g k h í m ê ta n đ i q u a x u y ê n v ỉa -2 2 5 là: 0 ,3 x 4 8 0 0 /1 0 0 = 14,4 m 3/ph. - L ư u lư ợ n g k h í m ê ta n th á o đ ư ợ c lớ n n h ấ t là 5 ,9 8 m 3/p h , v ậ y tổ n g lư u lư ợ n g k h í m ê ta n sa u v ị trí In je c to r x ả k h í m ê ta n là: 14,4 + 5 ,9 8 = 2 0 ,3 8 m 3/ph. T ổ n g lư ợ n g g ió đ i q u a x u y ê n v ỉa -2 2 5 sa u v ị trí In je c to r x ả k h í là: 4 8 0 0 + 5 ,9 8 = 4 8 0 5 ,9 8 m 3/p h . - H à m lư ợ n g k h í m ê ta n sa u v ị trí In je c to r x ả k h í m ê ta n tín h b ằ n g tổ n g lư u lư ợ n g k h í m ê ta n c h ia ch o tổ n g lư u lư ợ n g g ió , th a y số v à o ta tín h đ ư ợ c h à m lư ợ n g k h í m ê ta n tr ê n x u y ê n v ỉa -2 2 5 sa u v ị trí In je c to r x ả k h í là: 2 0 ,3 8 / 4 8 0 5 ,9 8 x 1 0 0 % = 0 ,4 2 % . V ậ y lư u lư ợ n g g ió q u a x u y ê n v ỉa -2 2 5 có th ể h ò a lo ã n g lư ợ n g k h í m ê ta n do In je c to r x ả r a x u ố n g d ư ớ i m ứ c c h o p h ép . K ế t lu ận : C h ọ n p h ư ơ n g á n x ử lý k h í m ê ta n th u đ ư ợ c là p h ư ơ n g á n 3: X ả k h í m ê ta n ra đ ư ờ n g lò th ô n g g ió c ủ a m ỏ. 4.3. N H Ậ N X É T C H Ư Ơ N G 4 G iả i p h á p á p d ụ n g p h ò n g n g ừ a c h á y n ổ k h í m ê ta n tro n g m ỏ th a n h ầ m lò v u n g Q u ả n g N in h c ầ n á p d ụ n g tổ n g th ể c ác g iả i p h á p như : S ử d ụ n g lỗ k h o a n tiế n g ư ơ n g v ớ i c h iề u s â u lớ n h ơ n 10m , th ậ m c h í đ ế n h à n g tră m m é t để th ă m d ò các tú i c h ứ a k h í, c h ứ a n ư ớ c , đ ồ n g th ờ i áp d ụ n g c ác b iệ t p h á p đ o đ ạc k h í m ê ta n b ằ n g ta y v à th iế t b ị c ả n h b á o k h í m ê ta n c á n h â n tra n g b ị ch o c á n b ộ c ô n g n h â n tro n g m ỏ. D u y tu b ả o d ư ỡ n g th ư ờ n g x u y ê n c ác h ệ th ố n g c ả n h b á o k h í m ê ta n h iệ n đ ã lắ p đ ặ t tạ i m ỏ v à lắ p đ ặ t m ớ i ch o c ác k h u v ự c c h u ẩ n bị k h a i th ác . Đ ố i v ớ i n h ữ n g v ỉa có độ c h ứ a k h í m ê ta n c ao n h ư v ỉa 11 m ỏ th a n K h e C h à m 1, C ô n g ty th a n H ạ L o n g -T K V , c ầ n có b iệ n p h á p th á o khí. T ro n g lu ậ n án , tá c g iả đ ã tín h to á n ch o lò c h ợ I-1 1 -5 m ỏ th a n K h e C h à m 1 lự a c h ọ n g iả i p h á p k h o a n th á o k h í v à x ả r a đ ư ờ n g lò g ió th ả i c ủ a m ỏ v ớ i h à m lư ợ n g k h í 118 C H tạ i đ ầ u x ả k h í là 0 ,4 2 % . T u y n h iê n n ế u tiế p tụ c k h a i th á c x u ố n g sâ u , độ c h ứ a k h í tự n h iê n tro n g v ỉa tă n g lê n th ì c ầ n tiế p tụ c tín h to á n đ ể k ế t n ố i v ớ i trạ m h ú t k h í trê n m ặ t b ằ n g để đ ư a k h í m ê ta n trự c tiế p ra n g o à i trờ i. 119 I. K Ế T L U Ậ N T ừ k ế t q u ả n g h iê n cứ u , ta có th ể rú t ra n h ữ n g k ế t lu ậ n n h ư sau: - N h ìn c h u n g x u h ư ớ n g độ c h ứ a k h í m ê ta n tă n g th e o c h iề u sâ u c ủ a v ỉa c ũ n g n h ư c ủ a m ỏ. - T ro n g b ể th a n Q u ả n g N in h , c h ỉ x é t riê n g c ác m ỏ h ầ m lò c ũ n g c h ia ra các k h u v ự c có độ c h ứ a k h í m ê ta n c ao v à k h u v ự c có độ c h ứ a k h í m ê ta n th ấ p h ơ n. - Đ ộ th o á t k h í m ê ta n ở lò c h ợ đ ề u tu â n th e o q u y lu ậ t c h u n g v à p h ụ th u ô c c h ủ y ế u v à o đô c h ứ a k h í m ê ta n v à sả n lư ợ n g k h a i th á c lò c h ợ c ụ th ể là: Đ ô th o á t k h í m ê ta n tư ơ n g đ ố i v à đô th o á t k h í m ê ta n tu y ệ t đ ố i tă n g k h i đô c h ứ a k h í m ê ta n tăn g . K h i sả n lư ợ n g k h a i th á c tă n g lê n th ì đô th o á t k h í m ê ta n tu y ệ t đ ố i tă n g th e o n h ư n g n g ư ợ c lạ i độ th o á t k h í m ê ta n tư ơ n g đ ố i lạ i g iả m đi. T ừ các b ả n g k ế t q u ả tổ n g h ợ p b ìn h q u â n trê n ch o th ấ y , lư ợ n g k h í m ê ta n c ủ a các m ỏ từ n ă m 2 0 0 7 đ ế n n ă m 2 0 1 5 đ ề u có x u h ư ớ n g n ă m sa u tă n g h ơ n n ă m trư ớ c . M ặ t k h á c c ác m ỏ đ ề u k h a i th á c x u ố n g s â u h ơ n v à sả n lư ợ n g k h a i th á c k h ô n g tă n g n h iề u , n ê n ch o n h ậ n x é t rằ n g k h i k h a i th á c x u ố n g s â u th ì lư ợ n g k h í m ê ta n th o á t r a từ c ác k h u v ự c k h a i th á c c ũ n g tă n g lên. II. K IẾ N N G H Ị T ă n g c h iề u sâ u k h o a n tiế n g ư ơ n g lê n tố i th iể u 3 0 m (v ư ợ t q u a k ẽ n ứ t do tá c đ ộ n g c ủ a n ổ m ìn ), c h iề u sâ u tiế n g ư ơ n g có th ể đ ạ t tớ i h à n g tră m m é t n ế u c ầ n để th ă m d ò k h í v à n ư ớ c C ầ n á p d ụ n g k h o a n th á o k h í đ ố i v ớ i n h ữ n g m ỏ có n h ữ n g v ỉa th a n có độ c h ứ a k h í lớ n (n h ữ n g m ỏ h ạ n g III v à n h ữ n g m ỏ sẽ lê n h ạ n g III k h i k h a i th á c x u ố n g sâ u ) Á p d ụ n g k ế t q u ả n g h iê n c ứ u d ự b á o đ ộ th o á t k h í m ê ta n v à o th ự c tế KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 120 b ằ n g c á c h lấ y k ế t q u ả d ự b á o n h â n th ê m v ớ i h ệ số k = 0 ,8 6 5 1 v à c ộ n g v ớ i 0 ,0 0 2 4 6 . 121 1. N g u y ễ n V ă n T h ịn h , Đ ặ n g V ũ C h í, N g u y ễ n C a o K h ả i, N h ữ V iệ t T u ấ n , N g ô H o à n g N g â n (2 0 1 3 ), “D ự b á o độ c h ứ a k h í v à th o á t k h í m ê ta n ở c ác v ỉa th a n m ỏ th a n M ạ o K h ê ở c ác độ sâ u k h a i th á c k h á c n h a u ” , Tạp chí công DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 2. N g u y ễ n V ă n T h ịn h , T r ầ n X u â n H à , N g u y ễ n C a o K h ả i, N g ô H o à n g N g â n , V ũ T h à n h L â m ( 2 0 1 3 ) , “ Đ á n h g iá x ế p h ạ n g m ỏ th e o đ ộ th o á t k h í m ê ta n ở m ỏ th a n M ô n g D ư ơ n g ” , Tạp chí công nghiệp mỏ (4), tr a n g 1 6 -1 8 3. N g u y ễ n V ă n T h ịn h ( c h ủ n h iệ m ) , N g u y ễ n V ă n Q u a n g , N g ô T h á i V in h ( 2 0 1 3 ) , Nghiên cứu chế độ chứa, thoát khí mê tan khi khai thác xuống nghiệp mỏ (5 ), tr 2 6 -2 8 , 25 sâu ở mỏ than M ạo Khê và đề xuất các biện pháp phòng ngừa cháy Đ ịa c h ấ t, H à N ộ i 4. N g u y ễ n V ă n T h ịn h , Đ ặ n g V ũ C h í, N g u y ễ n C a o K h ả i (2 0 1 4 ), “ Đ á n h g iá m ứ c đ ộ c h ứ a v à th o á t k h í m ê ta n k h i k h a i th á c ở m ộ t số m ỏ th a n h ầ m lò k h u v ự c U ô n g B í- Q u ả n g N in h ” , Tạp chí công nghiệp mỏ (6 ), tr a n g 1 3 -1 7 5. N g u y ễ n V ă n T h ịn h (c h ủ n h iệ m ) , N g u y ễ n C a o K h ả i, Đ in h T h ị T h a n h N h à n ( 2 0 1 5 ) , Nghiên cứu độ chứa, thoát khí mê tan ở các độ sâu khai nổ khí mê tan, Đ ề tà i c ấ p c ơ s ở m ã số T 1 3 - 3 0 , T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c M ỏ - thác khác nhau và đề xuất các giải pháp phòng ngừa mối nguy hiểm tà i c ấ p c ơ s ở m ã số T 1 4 - 2 5 , T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c M ỏ - Đ ịa c h ấ t, H à N ộ i. 6. Đ à o V ă n C h i, N g u y ễ n V ă n T h ịn h , N g u y ễ n T rọ n g P h ú c (2 0 1 5 ), “ G iả i p h á p th á o k h í C H 4 tạ i lò d ọ c v ỉa m ứ c + 2 7 0 v ỉa 8 b ằ n g th iế t b ị E k iz o s te r tạ i m ỏ th a n H o à n h B ồ ” , Tạp chí công nghiệp mỏ (5 ), tra n g 8 6 -8 9 7. N g u y e n V an T hinh, D a n g V u C hi, D an g P h u o n g T hao, P h a m T hi N h ung, T ran A n h D u o n g (2017), “M eth an e forecast in the coal seam s o f Q uang H a n h u n d erground coal m in e” , cháy nổ khí ở một số mỏ than hầm lò vùng Uông Bí- Quảng Ninh, Đ ề International Conferentce on Geo-spatial 122 pages 487-492 8. V a n T h in h N g u y e n , W a ld e m a r M ija ỉ, V u C h i D a n g (2 0 1 7 ), “M e th a n e e s tim a tio n in D u o n g H u y c o a l m in e ” , 4th International conference Technologies and Earth Resources-HaNoi 2017, ISBN978-604-913-618-4, scientiýic-research cooperation between Vietnam and Poland, E3S Web o f Conferences 35, 01005 s(2018) 9. V a n T h in h N g u y e n (2 0 1 8 ), “D e te rm in a tio n o f M e th a n e C o n te n t at H o n g th a i C o a l M in e fro m C u re n t M in in g T o -1 5 0 L e v e l in V ie tn a m ” , https://doi.org/10.1051/e3sconf/20183501005 POL-VIET 2017 International Journal o f Latest Engineering and Management Research (IJLEMR), ISSN: 2455-4847, www.ijlemr.com II Volume 03 - Issue 08 II 10. N g u y ễ n V ă n T h ịn h (2 0 1 8 ), “X á c đ ịn h độ c h ứ a k h í m ê ta n tro n g các v ỉa th a n c ủ a m ỏ th a n M ô n g D ư ơ n g đ ế n m ứ c -3 5 0 ” , Tạp chí công nghiệp mỏ (4 ), tra n g 2 4 -2 7 11. N g u y ễ n V ă n T h ịn h , Đ ặ n g V ũ C h í, Đ ặ n g P h ư ơ n g T h ả o (2 0 1 8 ), “N g h iê n c ứ u các y ế u tố ả n h h ư ở n g đ ế n độ th o á t k h í m ê ta n tạ i các g ư ơ n g lò đ ào c ủ a m ỏ th a n K h e C h à m 1” , Tạp chí công nghiệp mỏ (6 ), tra n g 2 1 -2 6 August 2018 IIPP.65-71 123 1. T rầ n T ú B a (2 0 0 9 ), Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố mỏ - địa chất và TÀI LIỆU THAM KHẢO công nghệ đến độ thoát khỉ mê tan tương đối ở một số lò chợ dài trong Đ ạ i h ọ c M ỏ - Đ ịa c h ấ t, H à N ộ i 2. N g u y ễ n T iế n B à o , Z u m a ilo .A .V (1 9 8 6 ), Nghiên cứu độ chứa khí trong các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh, L u ậ n á n tiế n sỹ k ỹ th u ậ t, T rư ờ n g k ế t Đ ề tà i K h o a H ọ c c ấ p N h à n ư ớ c m ã số 4 4 - 0 2 - 0 1 - 0 4 , H à N ộ i 3. B ộ C ô n g N g h iệ p (2 0 0 4 , 2 0 0 5 , 2 0 0 6 ), Quyết định về việc “Xếp loại mỏ theo trầm tích chứa than, phần đông bắc bể than Quảng ninh, B á o c áo tổ n g 4. B ộ C ô n g T h ư ơ n g (2 0 0 7 , 2 0 0 8 , 2 0 0 9 , 2 0 1 0 , 2 0 1 1 , 2 0 1 2 , 2 0 1 3 , 2 0 1 4 , 2 0 1 5 , 2 0 1 6 , 2 0 1 7 , 2 0 1 8 ), Quyết định về việc “Xếp loại mỏ theo khí mê tan các khí mê tan các năm 2004, 2005, 2006”, H à N ộ i. năm 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017 5. P h ù n g M ạ n h Đ ắ c (2 0 0 5 ), Nghiên cứu công nghệ thu hồi và sử dụng khí và 2018 ”, H à N ộ i. mêtan từ các mỏ than vào mục đích kinh tế và giảm thiểu ô nhiễm môi 6. T rầ n X u â n H à (2 0 1 3 ), Giáo trình An toàn và vệ sinh công nghiệp trong trường, B á o c áo tổ n g k ế t đ ề tà i, B ộ C ô n g n g h iệ p , H à N ộ i 7. N g u y ễ n Đ ă n g H iế u (2 0 1 0 ), Nghiên cứu chế độ thoát khí mê tan ở các khai thác mỏ hầm lò, N X B K h o a h ọ c k ỹ th u ậ t, H à N ộ i đường lò đào trong than ở các mỏ than hầm lò vùng Đông Triều- Uông 8. P h ù n g Q u ố c H u y (2 0 0 3 ), Nổ khí mêtan và các bước xác định nguyên nhân, T h ô n g tin K h o a h ọ c C ô n g n g h ệ M ỏ , H à N ộ i 9. P h ạ m Đ ứ c K h iê m (2 0 0 6 ), M ột số giải pháp đảm bảo thông gió và quản lý Bí, L u ậ n v ă n th ạ c s ĩ k ỹ th u ậ t, T rư ờ n g Đ ạ i h ọ c M ỏ - Đ ịa c h ấ t, H à N ộ i 10. K ra u z e , L u k o w ic z (2 0 0 4 ), Phát hiện, dự báo, kiểm soát, phòng chống khí mỏ ở Công ty Than Mạo Khê, T ạ p c h í C ô n g N g h iệ p M ỏ , H à N ộ i tro n g T ậ p Đ o à n T h a n K h o á n g sả n V iệ t N a m , H à N ộ i hiểm hoạ khí mêtan trong các mỏ than hầm lò, S á c h p h á t h à n h n ộ i b ộ 124 11. L iê n đ o à n b ả n đồ đ ịa c h ấ t M iề n B ắ c (2 0 1 3 ), Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn 12. P h ạ m T u ấ n L in h (2 0 1 8 ), Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố địa chất - đến năm 2030, H à N ộ i công nghệ đến độ chứa khí, thoát khí mêtan và đề xuất các giải pháp L u ậ n v ă n th ạ c s ĩ k ỹ th u ậ t, T rư ờ n g Đ ạ i h ọ c M ỏ - Đ ịa c h ấ t, H à N ộ i 13. N g u y ễ n C ả n h N a m (2 0 1 7 ), Tổng quan trữ lượng và tiêu thụ than trên tháo khí đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác mỏ than Dương Huy, 14. N g u y ễ n M in h P h iê n (2 0 0 9 ), Nghiên cứu quy luật phân bố độ chứa khí mê toàn cầu, T ạ p c h í N ă n g lư ợ n g V iệ t N a m , H à N ộ i. tan của các vỉa than vùng Quảng Ninh và đề xuất các giải pháp cảnh h ọ c M ỏ - Đ ịa c h ất, H à N ộ i 15. Đ in h Đ ứ c Q u a n g (2 0 1 1 ), Phân tích, đánh giá hiệu quả làm việc của các báo hiểm họa của nổ khí mê tan, L u ậ n v ă n th ạ c sĩ k ỹ th u ậ t, T rư ờ n g Đ ạ i hệ thống quan trắc khí ở các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh và nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm mục đích nâng cao s ĩ k ỹ th u ậ t, T rư ờ n g Đ ạ i h ọ c M ỏ - Đ ịa c h ấ t, H à N ộ i 16. N g u y ễ n S ỹ Q u ý (2 0 1 3 ), Tiềm năng tài nguyên than Quảng Ninh, T ạ p ch í Đ ịa c h ấ t IS S N : 0 8 6 6 -7 3 8 1 , số 3 3 5 , T ổ n g c ụ c đ ịa c h ất, H à N ộ i 17. L ê V ă n T h a o , N g u y ễ n B ìn h (1 9 9 7 ), Nghiên cứu quá trình thoát khí an toàn và phòng chống cháy nổ khí mê tan trong hầm lò, L u ậ n v ă n th ạ c mêtan ở các lò chợ mỏ than hầm lò và dự báo độ thoát khí mêtan khi V in a c o m in , H à N ộ i 18. T h ủ tư ớ n g C h ín h p h ủ (2 0 1 6 ), Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 khai thác xuống sâu, Báo cáo tổng kết đề tài., V iệ n K H C N M ỏ - năm 2016 về việc Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành than 19. T rầ n N g ọ c T o ả n , N g u y ễ n T iế n B à o (2 0 0 2 ), K hí mêtan trong than, công Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030, H à N ộ i nghệ khai thác sử dụng ở M ỹ và khả năng nghiên cứu sử dụng ở Việt Nam, T h ô n g tin K h o a h ọ c C ô n g n g h ệ M ỏ , H à N ộ i 125 20. H ồ Đ ìn h T u ệ (2 0 1 8 ), Đánh giá khả năng thu hồi và sử dụng khí mê tan từ T rư ờ n g Đ ạ i h ọ c M ỏ - Đ ịa c h ất, H à N ộ i 21. A u l, G. N ., a n d J. C e M k (1 9 7 9 ). G ro u tin g H o riz o n ta l D ra in a g e H o le s in C o a lb e d s. BuMines R I 8 3 7 5 , 16 pp. 22. A u l, G. N ., a n d R R a y (1 9 9 1 ). O p tim iz in g M e th a n e D ra in a g e S y ste m s T o R e d u c e M in e V e n tila tio n R e q u ire m e n ts. Ch. 80 in Proceedings o f the một số mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh, L u ậ n v ă n th ạ c s ĩ k ỹ th u ậ t, 1991. M in . E n g ., pp. 6 3 8 -6 5 6 . 23. B a rn a k , T. M (1 9 9 2 ). T h e H is to ry a n d F u tu re o f L o n g w a ll M in in g in th e U n ite d S tates. BuMines IC 9 3 1 6 , 2 6 pp. 24. B o y e r, C. M ., 111, F. H . B ris c o e , B . S. C a m p , R A . K o e n ig , P. G. M a lo n e , a n d P. B . S tu b b s (1 9 8 6 ). G e o lo g ic a n d R e s e rv o ir C h a ra c te riz a -tio n fo r th e M u ltip le C o a l S e a m s C o m p le tio n P ro je c t a t R o c k C re ek . Gas Res. 5th U.S. Mine Ventilation Symposium, Morgantown, W V , Ju n e 3 -5 , 25. B ris c o e , F. H ., B . S. C a m p , L . K L o ttm a n , a n d P. G. M a lo n e (1 9 8 8 ). A S tu d y o f C o a l B e d M e th a n e P ro d u c tio n T re n d s R e la te d to G e o lo g ic F e a tu re s. W a m o r B a s in , A la b a m a . Paper in Geology and Coal-Bed Inst. Topical Rep. G R I-8 7 1 0 0 8 3 , v. 1, 120 pp. Methane Resources o f the Northern San Juan Basin, Colorado and New 2 3 7 -2 4 6 . 26. B ro m ilo w , J. G ., a n d J. M . J o n e s (1 9 5 5 ). D ra in a g e a n d U tiliz a tio n o f F ire d a m p . Colliery Eng., v. 3 2 , N o . 6, pp. 2 2 2 -2 3 2 27. C .R . C la rk s o n (2 0 1 3 ), P ro d u c tio n d a ta a n a ly sis o f u n c o n v e n tio n a l g as w ells: R e v ie w o f th e o ry a n d b e s t p ra c tic e s , International Journal o f Coal 109, 2 0 1 3 , P a g e s 1 0 1 -1 4 6 , IS S N 0 1 6 6 - Mexico, ed. b y J. E. F a sse tt. R o c k y M tn . A sso c . G e o l., D e n v e r, C O , pp. 5 1 6 2 , h ttp s ://d x .d o i.o rg /1 0 .1 0 1 6 /j.c o a l.2 0 1 3 .0 1 .0 0 2 38. M c K e e , C. R ., B u m b , A . C ., & K o e n ig , R . A . (1 9 8 8 ). S tre s s-D e p e n d e n t P e rm e a b ility a n d P o ro s ity o f C o a l a n d O th e r G e o lo g ic F o rm a tio n s. Geology, V o lu m e Society o f Petroleum Engineers. d o i:1 0 .2 1 1 8 /1 2 8 5 8 -P A 126 29. M in g x i D u , Q iu a n Z h u , X ia o g e W a n g , P e n g L i, B in Y a n g , H u a i C h e n , M e n g W a n g , X ia o lu (2 0 1 8 ). E s tim a te s a n d P re d ic tio n s o f M e th a n e E m is s io n s fro m W a s te w a te r in C h in a fro m 2 0 0 0 to 2 0 2 0 . Earth ’s future 30. S. S a u ra b h , S. H a rp a la n i, V .K . S in g h (2 0 1 6 ), Im p lic a tio n s o f stre ss re- d istrib u tio n a n d ro c k fa ilu re w ith c o n tin u e d g a s d e p le tio n in c o a lb e d m e th a n e re s e rv o irs , International Journal o f Coal Geology, V o lu m e 162, 2 0 1 6 , P a g e s 1 8 3 -1 9 2 , IS S N 0 1 6 6 - 5 1 6 2 ,h ttp s ://d x .d o i.o rg /1 0 .1 0 1 6 /j.c o a l.2 0 1 6 .0 6 .0 0 6 . 31. S ta c z e k A ., S im k a A . (2 0 0 4 ), “ G ra n ic z n y w s k a z n ik in te n s y w n o s c i d e so rp c ji g a z u z w e g la ja k o p o d s ta w o w y p a ra m e tr z a g ro z e n ia w y rz u to w e g o c h a ra k te ry z u ja c y sto p ie n n a s y c e n ia g a z e m p o k la d o w w e g la ” , Mechanizacja i Automatyzacja Gornictwa. 32. S ta c z e k A . (2 0 0 4 ), “P rz y rz a d p o m ia ro w y “ B a rb a ra ” do o k re s le n ia w s k a z n ik a in te n sy w n o sc i d e so rp c ji g a z u i sz a su n k o w e j z a w a rto s c i m e ta n u p o c h o d z e n ia n a tu ra ln e g o w w e g lu ” , Mechanizacja an Open access A G U Journal, V o lu m 6, IS S U E 2 -2 0 1 8 , p 2 5 2 -2 6 3 i 33. U S E P A (2 0 0 4 ), E v a lu a tio n o f Im p a c ts to U n d e rg ro u n d S o u rc e s o f D rin k in g W a te r b y H y d ra u lic F ra c tu rin g o f C o a lb e d M e th a n e R e s e rv o irs , The Powder River Basin, Ju n e 2 0 0 4 , E P A 8 1 6 -R -0 4 -0 0 3 A tta c h m e n t 5. 34. J o h n S q u a re k a n d M ik e D a w s o n (2 0 0 6 ), C o a lb e d m e th a n e e x p a n d s in C a n a d a , Oil & Gas Journal, 2 4 J u ly 2 0 0 6 , p .3 7 -4 0 . 35. R e n e w a b le N a tu ra l G a s (2 0 0 4 ). T h e D is c o v e ry o f A c tiv e M e th a n e B io g e n e s is in C o a lb e d s" . Green Car Congress. 16 N o v e m b e r 2 0 0 4 . R e trie v e d 2 0 1 1 -1 2 -2 1 . 36. "C o al b e d m e th a n e in K a z a k h sta n " . w o rld c o a l.c o m . J u ly 2 3 , 2 0 1 4 . 37. S u n g W ., T. E rte k in , a n d R V. R a m a n i (1 9 8 7 ). E v a lu a tio n o f th e Im -p a c t o f th e D e g a s ific a tio n P ro c e s s o n In flo w o f M e th a n e G a s In to C o al M in e s: A N u m e ric a l E x e rc is e . Ch. 49 in Proceedings o f the 3rd U.S. Automatyzacja Gornictwa (2). 127 P A , O ct. 12-1 4, 1987). Soc. M in . E n g . A IM E , 1987, pp. 3 2 8 -3 3 3 . 38. T h a k u r, P. C ., D . A . C h risto p h e r, a n d R W . B o c k h o rs t (1 9 8 8 ). H o ri-z o n ta l D rillin g T e c h n o lo g y fo r C o a l S e a m M e th a n e R e c o v e ry , Proceedings o f Mine Ventilation Symposium, ed. b y J. M . M u tm a n s k y (U n iv e rs ity P a rk , the Fourth International Mine Ventilation Congress, ed. by A.D.S. M in . a n d M e ta ll., M e lb o u rn e , V ic to ria , A u s tra lia , 1988, 6 pp. 39. T h a k u r, P. C ., a n d W . N . P o u n d s to n e (1 9 8 0 ). H o riz o n a l D rillin g T e c h n o lo g y o f A d v a n c e D e g a s iíỉc a tio n . Min. Eng., v. 3 2 , N o . 6, pp. 6 7 6 -6 8 0 . 40. T ilto n , J. G (1 9 8 5 ). G a s F ro m C o a l D e p o s its , Proceeding o f the National Gillies (B risb a n e , Q u e e n s la n d , A u s tra lia , J u ly 3 4 , 1988). A u st. Inst. A ., a n d G. L. F in fin g e r. C a se S tu d ie s o f L o n g -T e rm M e th a n e E x tra c tio n F ro m C o al. Soc. M in . E n g . A IM E p re p rin t 8 5 -3 3 3 , 7 pp. 41. T re v its , M . A ., G. L. F in fin g e r, a n d J. C. L a S c o la (1 9 9 1 ). E v a lu a tio n o f U .S . C o a l M in e E m is s io n s , Proceeding o f the 5th U.S. Mine Ventilation Research Council Meeting, W a s h in g to n , D C , Jan . 1 5 ,1 9 7 6 T re v its, M . fo r M in . E n g ., 1991, pp. 177-182. 42. U le ry , J. P ., a n d D . M . H y m a n (1 9 9 1 ). T h e M o d ifie d -D ire c t-M e th o d o f G a s C o n te n t D e te rm in a tio n : A p p lic a tio n s a n d R e su lts. Paper 9163 in Symposium, ed. b y Y. J. W a n g e (M o rg a n to w n , W V ,J u n e 3 -5 , 1991). Soc. M a y 13 -1 7 , 1991. U n iv . A L , T u s c a lo o s a , A L , 1 991, pp. 4 8 9 -5 0 0 . 43. V e n te r, J., a n d P. S ta sse n (1 9 5 3 ). D ra in a g e a n d U tiliz a tio n o f F ire d a m p . Proceedings o f the 1991 Coalbed Methane Symposium, Tuscaloosa, A L , 44. V o n S c h o n fe ld t, H ., B . R P o th in i, G. N . A u l, a n d R L. H e n d e r-s o n (1 9 8 2 ). P ro d u c tio n a n d U tiliz a tio n o f C o a lb e d M e th a n e G a s in Is la n d C re e k C o a l C o m p a n y M in e s. P a p e r S P E ID O E 108 1 7 , Proceeding o f the BuMines IC 7 6 7 0 , 1953, 2 2 pp. 1982. Soc. P et. E n g ., D a lla s, T X ,1 9 8 2 , pp. 2 3 5 -2 4 4 . 45. W ik ip e d ia , L is t o f c o u n trie s b y c o a l p ro d u c tio n Unconventional Gas Recovery Symposium, Pittsburgh, P A , M a y 16-18, 128 46. PyKOBogciBO no npoeKTHpoBaHHK BeHTHnauuH yroabHbix maxT(1994), KÈEB,- 311c. 47. CnpaBOHHHK n o pygHHHHOH BeH TH H ^H H .(1977) / n o g p e g a ^ H e Ễ K .3. YmaKOBa, M.Hedpa,3 2 8 c. 48. AốpaM oB O .A ., B ohko B .A ., rp a ^ e H K o B H .o . H g p (1 9 7 7 ), CnpaBoHHHK n o pygHHHHoỄ BeHTHa^HH. M.Hedpa,328c. 49. A ^p o ^o ^H a ropH bix np eg n p n aT H Ễ / K .3. YmaKoB, A .c . BypnaKoB, .n.A . nyHKoB, H .H .M egB egeB . -M.: Hedpa, 1987 -4 2 1 c 50. EepecHeBHH n . B ., M H xaỄaoB B . A ., OnnaTOB c . c .( 1 9 9 0 ) A ^po^o^H a KapbepoB: CnpaBoHHHK. M.: Hedpa, 2 8 0 c.: HH. 51. B eH T H H ^H a maxT, pygHHKoB H nog,3eMHbix co o p y ^eH H Ễ / Y n eố . n o c o ố n e /r o .B . fflyB&TOB. CaHKm-^emep6yp^, 2 0 0 7 r 52. H H C T p y ^ H a n o p acneT y KoaHHecTBa B o3gyxa, H eoốxogH M oro g a a
npoBeTpHBaHHa geỄ cT B yK rnux y ro ab H b ix m axT M.: Hedpa, 1975 .-
80c. 53. HpyHH A .T . T e o p n a H npaKTHKa ốopb ố b i c pygHHHHbiMH ra3aMH Ha ố o a b m n x rayốH H ax. M., Hedpa, 1981. 54. KoMapoB B .E ., KHHbKeeB f f l . x . PygHHHHaa B eH T H a^H a. M.: Hedpa, 1969 - 416 c. 55. KupHH B .o , YmaKoB K .3 (1983). PygHHHHaa H npoMbimneHHaa a3poaorafl.- 5 6. Ko3noBcKHH.B.nporHo3HpoBaHHeM eTaHoBoỄonacHocTHByronbHbixmaxTax. / n e p . cn o ab cK o ro B .r . Pbi^KoBaH H .H . Y cth h o b&- M.:Hedpa, 1975.- 152 c. 57. M o x n p e B IL.H. npoBeTpHBaHHe nog,3eMHbix ro p H o g o ố b m a K rn u x npegnpnaT H H . nepMb, 2 0 0 1 .-2 8 0 c. 58. M achhkob A .A , M n a a e p r o .A , KoM apoB H .E . BeHTHH^ HoHHbie c o o p y ^ e -H H a B y ro ab H b ix m ax T ax .- M.: Hedpa, 1983 .- 2 7 0 c 59. O x paH a T pyga. YneốHHK g a a By3oB. YmaKoB K .3. H gp. n o g p eg . K .3. Ym aKoBa, - M., Hedpa, 1986 M.Hedpa., 256c. 129 60. n o B h m ieHHe H age^H ocTH npoBeTpHBaHHA m axT / n aT p y m eB M .A ., K apH ayx H .B ., ^ e n n x o B A X . // KneB! TexHUKa, 1990 .- 168 c 61. PyKOBogcTBO n o npoeKTHpoBaHHM BeHTunOTTụ u yronbH bix m axT. M.: 62. TpaKTaT o npoBeTpHBaHHH yronbH bix m axT. HHCTHTyT ro p H o ro g e n a HM. A .A . C kohhhckoto 63. YmaKoB K .3. H gp. PygHHHHaa a a p o n o rn a : CnpaBOHHHK. -M .: Hedpa, 1988, -4 4 0 c Hedpa, 1985 .- 2 3 8 c.V = 1.2902ln(x) + 2.9381 đ
RI2 = 0.992;
...........
ĩ 1.50
0.50
0.70
0.10
0.30
0.40
0.50
0.60
0.80
0
ĩ
Độ chứa khí metan, m3/T.KC
2.00
3 .0 0
y = -0 .1 8 1 X 2 + 1 .7 1 4 2 X - 1 .2 Ọ .Q S -*
2 .5 0
R = 0 .9 9 £ 5 ‘*
1 .5 0
1.00
0 .5 0
0 .0 0
0 .5 0
1 .0 0
1 .5 0
2 .0 0
2 .5 0
3 .0 0
3 .5 0
4 .0 0
Độ chứa khí lĩietan, m3/T.KC
7 .0 0
-
6 .0 0
R2 = 0 ^ 3 5 7
5 .0 0
4Õ
«
w>
ẽ
5
3
4 .0 0
3 .0 0
3 10
ss M
1 ạ
£ H
ĩ
É
2 .0 0
-M
1 .0 0
0 .0 0
©
£
<©•
0
0 .0 0
0 .5 0
1.0 0
1 .50
2 .0 0
2 .5 0
3 .0 0
3 .5 0
4 .0 0
Độ chửa khí niẽtan, m3/T.KC
t
ú
h
p
/
3
m
,
i
ố
đ
t
ệ
y
u
t
n
a
t
e
m
í
h
k
t
á
o
h
t
ộ
Đ
■ Lò chợ 13.2-2 (-25/-55Ị
y =-1E-07X2 + 0.0056X - 54.644»
R2 = 0.9615
t
ú
h
p
/
3
▲ Lò chợ 13.2-5 (-55/-100)
V = 4E-08X2 - O.OOlx +;
y H
X Lò chợ 13.2-4 (-100/-125)
R2 - 0.9258
X Lò chợ 13.2-6 (-125/-168)
• Lò chợ 13.2-6.1 (-170/-198)
m
,
i
ố
đ
t
ệ
y
u
t
n
a
t
ê
y = 4E-08x2 - 0.0009X + 737Q%~CC
/
R2 = 0.9467
-----Poly. (Lò chợ 13.2-2 (-25/-55))
= -2E-08x2 + 0.0008x- 6.110K
R2 = 0.9608
-----Poly. (Lò chợ 13.2-5 (-55/-100))
-----Poly. (Lò chợ 13.2-4 (-100/-125))
y = -3E-08x2 + 0.0008X - 5
1.4312
m
í
h
k
t
á
o
h
t
ộ
R2 - 0.8916
Đ
-----Poly. (Lò chợ 13.2-6 (-125/-168))
0
5000
10000
15000
20000
......Poly. (Lò chợ 13.2-6.1 (-170/-198))
Sản lượng than khai thác, Tan
\
.4
1.00
10000
Sản lượng khai thác, Tấn
3.5000
■Ọ 3.0000Mc
H
g 2.5000
4
o
ò
©v
o
'
Ẩ
v = 1 07331nfxí-Q 4388
£
t 1.0000
o.3
Q 0.5000
0
R 2 = 0 .8 2 2
5000
10000
15000
20000
25000
Sản lượng khai thác, Tấn
M =
+ y ^ . w lt -Q -
100
4.5
-q
v := 0 .8 6 5 1 X + r 0 2 4 ẽ y i
R2 = 0 .9 8 9 6
3.5
2.5
'tí3ư
w
‘ 1
•
1.5
*•*
•
0.5
» <
*
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
Độ thoát khí metan tuyệt đối theo kết quả dự báo, raVphút