HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

TRẦN TỐ TÂM

NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG DƯA CHUỘT (Cucumis sativus L.) LAI F1 PHỤC VỤ ĂN TƯƠI TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

TRẦN TỐ TÂM

NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG DƯA CHUỘT (Cucumis sativus L.) LAI F1 PHỤC VỤ ĂN TƯƠI TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng

Mã số:

9 62 01 11

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. Trần Thị Minh Hằng

2. TS. Phạm Mỹ Linh

HÀ NỘI, NĂM 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên

cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất

kỳ học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám

ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng năm 2020

Tác giả luận án

Trần Tố Tâm

i

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được

sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,

đồng nghiệp và gia đình.

Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn

sâu sắc tới PGS.TS. Trần Thị Minh Hằng và TS. Phạm Mỹ Linh đã tận tình hướng dẫn,

dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và

thực hiện đề tài.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,

Bộ môn Rau hoa quả và cảnh quan, Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam

đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Nghiên cứu Rau quả, cán bộ viên

chức Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế, Bộ môn Rau và cây gia vị - Viện Nghiên cứu

Rau quả đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp và các em sinh

viên thực tập tốt nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động

viên, khuyến khích tôi hoàn thành luận án./.

Hà Nội, ngày tháng năm 2020

Nghiên cứu sinh

Trần Tố Tâm

ii

MỤC LỤC

Lời cam đoan ..................................................................................................................... i

Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii

Mục lục ............................................................................................................................ iii

Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi

Danh mục bảng ............................................................................................................... vii

Danh mục hình ................................................................................................................. xi

Trích yếu luận án ............................................................................................................ xii

Thesis abstract ................................................................................................................ xiv

Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1

1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 2

1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3

1.4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 3

1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 3

1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 3

1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 4

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5

2.1. Nguồn gốc, phân bố, phân loại thực vật và đặc điểm di truyền cây dưa chuột .... 5

2.1.1. Nguồn gốc và phân bố cây dưa chuột ................................................................... 5

2.1.2. Phân loại thực vật học cây dưa chuột ................................................................... 5

2.1.3. Đặc điểm di truyền cây dưa chuột ........................................................................ 7

2.2. Tình hình nghiên cứu về chọn tạo giống dưa chuột ưu thế lai............................ 11

2.2.1. Tình hình nghiên cứu về chọn tạo giống dưa chuột ưu thế lai trên thế giới ....... 11

2.2.2. Tình hình nghiên cứu về chọn tạo giống dưa chuột ưu thế lai ở Việt Nam ............ 17

2.3. Tình hình nghiên cứu về kỹ thuật sản xuất hạt dưa chuột lai F1 ........................ 21

2.3.1. Tình hình nghiên cứu kỹ thuật sản xuất hạt dưa chuột lai F1 trên thế giới ........ 21

2.3.2. Tình hình nghiên cứu kỹ thuật sản xuất hạt dưa chuột lai F1 ở Việt Nam ......... 23

2.4. Tình hình nghiên cứu kỹ thuật sản xuất dưa chuột thương phẩm ....................... 26

2.4.1. Tình hình nghiên cứu kỹ thuật sản xuất dưa chuột thương phẩm trên thế giới .. 26

2.4.2. Tình hình nghiên cứu kỹ thuật sản xuất dưa chuột thương phẩm ở Việt Nam .. 30

iii

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 36

3.1. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................... 36

3.2. Thời gian nghiên cứu .......................................................................................... 36

3.3. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................. 36

3.4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 38

3.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 39

3.5.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ........................................................................... 39

3.5.2. Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................. 46

3.5.3. Phương pháp phân tích một số chỉ tiêu sinh hóa ................................................ 49

3.5.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................................. 49

3.5.5. Kỹ thuật trồng trọt ............................................................................................... 50

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 52

4.1. Đánh giá các dòng dưa chuột tự phối đời I4-I6 .................................................. 52

4.1.1. Đánh giá mức độ phân ly của các dòng qua các thế hệ từ I4-I6 ......................... 52

4.1.2. Nghiên cứu chọn lọc và đánh giá các dòng dưa chuột thế hệ I6 ........................ 55

4.1.3. Đánh giá khả năng kết hợp của các dòng dưa chuột mới tạo ra ......................... 59

4.2. Lai tạo và tuyển chọn các tổ hợp lai mới có triển vọng ...................................... 67

4.2.1. So sánh các tổ hợp lai ......................................................................................... 67

4.2.2. Khảo nghiệm sản xuất tổ hợp lai có triển vọng .................................................. 79

4.3. NghiÊn cứu xÂy dựng quy trÌnh sản xuất hạt lai cho tổ hợp lai dưa chuột

tuyển chọn ........................................................................................................... 87

4.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất, chất lượng hạt lai ...... 87

4.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến năng suất và chất

lượng hạt lai ........................................................................................................ 94

4.3.3. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố/mẹ đến năng suất và chất lượng hạt lai ............... 99

4.3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ ethrel đến ra hoa cái của dòng bố ........... 103

4.3.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ GA3 đến khả năng ra hoa đực của dòng mẹ ... 104

4.4. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình thâm canh giống dưa chuột lai F1 ................ 108

4.4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách (mật độ) trồng đến năng suất và chất

lượng giống lai F1 ............................................................................................. 108

4.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến sinh trưởng, phát triển,

năng suất và chất lượng dưa chuột THL9 ......................................................... 111

iv

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 119

5.1. Kết luận ............................................................................................................. 119

5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 120

Danh mục công trình khoa học công bố có liên quan đến luận án .............................. 121

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 122

Phụ lục .......................................................................................................................... 134

Phụ lục 1. Một số hình ảnh minh họa ........................................................................... 134

Phụ lục 2. Xử lý số liệu thống kê .................................................................................. 135

v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt

ANOVA Phân tích phương sai

CT Công thức

GA3 Gibberellic acid

GCA Khả năng kết hợp chung

HB Ưu thế lai thực

HS Ưu thế lai chuẩn

PTNT Phát triển nông thôn

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

QTL Locus tính trạng số lượng

RADP DNA đa hình được nhân bản ngẫu nhiên

RCBD Khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh

SCA Khả năng kết hợp riêng

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

THL Tổ hợp lai

TN12 Thủy Nguyên 12

UTL Ưu thế lai

YM18 Yên Mỹ 18

vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1. Đặc điểm hình thái sinh trưởng, phát triển, năng suất và tình hình bệnh hại

của các vật liệu thử YM18 và TN12 ................................................................... 37

3.2. Các tổ hợp lai đánh giá trong thí nghiệm ........................................................... 41

4.1. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các dòng dưa chuột thế hệ I4 - I6 ............ 52

4.2. Khả năng ra hoa, đậu quả của các dòng dưa chuột thế hệ I4 - I6 ....................... 54

4.3. Một số đặc điểm hình thái quả của các dòng dưa chuột thế hệ I4 - I6 ............... 55

4.4. Đặc điểm sinh trưởng của các dòng dưa chuột đời I6 vụ xuân hè 2015 tại

Gia Lâm - Hà Nội ............................................................................................... 56

4.5. Một số đặc điểm hình thái quả của các dòng dưa chuột đời I6 vụ xuân hè

2015 tại Gia Lâm - Hà Nội ................................................................................. 57

4.6. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và tình hình bệnh hại của các

dòng dưa chuột đời I6 vụ xuân hè 2015 tại Gia Lâm - Hà Nội .......................... 58

4.7. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai dưa chuột

vụ xuân hè 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội .............................................................. 60

4.8. Khả năng kết hợp chung của các dòng dưa chuột đời I6 trong vụ xuân hè

2016 tại Gia Lâm - Hà Nội ................................................................................. 61

4.9. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của 15 tổ hợp dưa chuột trong

vụ thu đông năm 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội ..................................................... 63

4.10. Khả năng kết hợp của các dòng dưa chuột trên tính trạng các yếu tố cấu

thành năng suất và năng suất vụ thu đông năm 2016 ......................................... 64

4.11. Giá trị ưu thế lai thực (HB) và ưu thế lai chuẩn (HS) trên các yếu tố cấu

thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai dưa chuột ................................ 66

4.12. Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai dưa chuột trong

vụ xuân hè và thu đông năm 2017 ...................................................................... 67

4.13. Đặc điểm sinh trưởng của các tổ hợp lai dưa chuột trong vụ xuân hè và thu

đông năm 2017 ................................................................................................... 68

4.14. Đặc điểm ra hoa đậu quả của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong

vụ xuân hè và thu đông năm 2017 ...................................................................... 70

vii

4.15. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai dưa chuột

có triển vọng trong vụ xuân hè và thu đông năm 2017 ...................................... 72

4.16. Một số đặc điểm quả của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ

xuân hè và thu đông năm 2017 ........................................................................... 74

4.17. Một số chỉ tiêu sinh hóa quả của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng

trong vụ xuân hè và thu đông năm 2017 ............................................................ 75

4.18. Đặc điểm hình thái và chất lượng cảm quan quả của các tổ hợp lai dưa

chuột có triển vọng vụ xuân hè và thu đông năm 2017 ...................................... 76

4.19. Tình hình nhiễm bệnh của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ

xuân hè và thu đông năm 2017 tại Gia Lâm, Hà Nội ......................................... 78

4.20. Thời gian sinh trưởng ở các giai đoạn khác nhau của các tổ hợp lai dưa

chuột có triển vọng trong vụ thu đông năm 2017 tại các điểm thí nghiệm ........ 79

4.21. Đặc điểm sinh trưởng của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ

thu đông năm 2017 tại các điểm thí nghiệm ....................................................... 80

4.22. Tình hình ra hoa, đậu quả của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong

vụ thu đông năm 2017 tại các điểm thí nghiệm .................................................. 81

4.23. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai dưa chuột

có triển vọng trong vụ thu đông năm 2017 tại các điểm thí nghiệm .................. 83

4.24. Một số chỉ tiêu sinh hóa của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong

vụ thu đông năm 2017 tại các điểm thí nghiệm .................................................. 85

4.25. Tình hình nhiễm bệnh của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ

thu đông năm 2017 tại các điểm thí nghiệm ....................................................... 86

4.26. Chiều cao cây trung bình của các tổ hợp lai dưa chuột tại các điểm thí

nghiệm ................................................................................................................ 86

4.27. Năng suất trung bình của các tổ hợp lai dưa chuột tại các điểm thí nghiệm ...... 87

4.28. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến thời gian sinh trưởng của dòng mẹ vụ

xuân hè và thu đông năm 2018 ........................................................................... 88

4.29. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến khả năng sinh trưởng, phát triển của dòng

mẹ dưa chuột vụ xuân hè và thu đông năm 2018 ............................................... 89

4.30. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến đặc điểm quả giống và chất lượng hạt

giống lai vụ xuân hè và thu đông 2018 ............................................................... 90

viii

4.31. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng

suất hạt giống vụ xuân hè và thu đông 2018 ...................................................... 92

4.32. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến mức độ nhiễm bệnh trên đồng ruộng của

dòng mẹ dưa chuột vụ xuân hè và thu đông năm 2018 ...................................... 93

4.33. Ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến khả năng sinh trưởng, phát

triển của dòng mẹ dưa chuột vụ xuân hè năm 2018 ........................................... 94

4.34. Ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến đặc điểm quả giống dưa

chuột lai F1 vụ xuân hè năm 2018 ...................................................................... 95

4.35. Ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến năng suất và các yếu tố cấu

thành năng suất hạt giống dưa chuột lai F1 vụ xuân hè năm 2018 ..................... 96

4.36. Ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến chất lượng hạt giống dưa

chuột lai F1 vụ xuân hè năm 2018 ...................................................................... 98

4.37. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố/mẹ đến khả năng ra hoa, đậu quả của dòng

bố, mẹ dưa chuột vụ xuân hè 2018 ................................................................... 100

4.38. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố/mẹ đến các yếu tố cấu thành năng suất và

năng suất hạt lai giống dưa chuột vụ xuân hè 2018 .......................................... 101

4.39. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố/mẹ đến chất lượng hạt lai giống dưa chuột

lai F1 vụ xuân hè 2018 ..................................................................................... 102

4.40. Ảnh hưởng của các nồng độ xử lý ethrel đến sinh trưởng, phát triển của

dòng bố dưa chuột vụ xuân hè năm 2018 ......................................................... 103

4.41. Ảnh hưởng của các nồng độ xử lý ethrel đến một số chỉ tiêu về năng suất,

chất lượng hạt giống của dòng bố dưa chuột vụ xuân hè năm 2018 ................ 104

4.42. Ảnh hưởng của các nồng độ xử lý GA3 đến sinh trưởng, phát triển của

dòng mẹ dưa chuột vụ xuân hè năm 2018 ........................................................ 105

4.43. Ảnh hưởng của các nồng độ xử lý GA3 đến sức sống hạt phấn hoa đực của

dòng mẹ dưa chuột vụ xuân hè năm 2018 ........................................................ 106

4.44. Ảnh hưởng của các nồng độ xử lý GA3 đến một số chỉ tiêu về năng suất,

chất lượng hạt giống của dòng mẹ dưa chuột vụ xuân hè năm 2018 ............... 106

4.45. Ảnh hưởng của khoảng cách (mật độ) trồng đến thời gian sinh trưởng của

dưa chuột THL9 vụ thu đông năm 2018 ........................................................... 109

4.46. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng sinh trưởng, phát triển của dưa

chuột THL9 vụ thu đông năm 2018 ................................................................. 109

ix

4.47. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng

suất dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018 ........................................................... 110

4.48. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến mức độ nhiễm bệnh trên đồng ruộng của

dưa chuột THL9 vụ thu đông năm 2018 ........................................................... 111

4.49. Ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến một số giai đoạn sinh trưởng của

tổ hợp lai dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018 .................................................. 112

4.50. Ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến một số đặc điểm nông sinh học

của tổ hợp lai dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018 ............................................ 113

4.51. Ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến khả năng ra hoa, đậu quả của tổ

hợp lai dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018 ...................................................... 114

4.52. Ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến tình hình bệnh hại của tổ hợp lai

dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018 .................................................................. 115

4.53. Ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến các yếu tố cấu thành năng suất

và năng suất của tổ hợp lai dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018 ....................... 116

4.54. Ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến chất lượng quả của tổ hợp lai

dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018 .................................................................. 117

x

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

3.1. Sơ đồ nghiên cứu chọn tạo giống dưa chuột lai F1 ............................................ 39

4.1. Một số tổ hợp lai dưa chuột triển vọng trong thí nghiệm khảo nghiệm cơ

bản tại Gia Lâm - Hà Nội ................................................................................... 71

4.2. Năng suất thực thu của các tổ hợp lai dưa chuột trong vụ xuân hè và thu

đông năm 2017 tại Gia Lâm - Hà Nội ................................................................ 73

4.3. Hình ảnh quả của một số tổ hợp lai dưa chuột triển vọng .................................. 77

4.4. Mô hình khảo nghiệm sản xuất tại Hưng Yên .................................................... 82

4.5. Năng suất thực thu của một số tổ hợp lai dưa chuột khảo nghiệm tại một

số tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng .................................................................... 84

4.6. Quả giống dưa chuột ở công thức thí nghiệm xử lý GA3 ................................ 107

xi

TRÍCH YẾU LUẬN ÁN

Tên tác giả: Trần Tố Tâm

Tên luận án: Nghiên cứu chọn tạo giống dưa chuột (Cucumis sativus L.) lai F1 phục vụ

ăn tươi tại vùng đồng bằng sông Hồng

Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng Mã số: 9 62 01 11

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mục đích nghiên cứu

Lai tạo giống dưa chuột lai F1 có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, năng suất

cao và chất lượng tốt, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng quả tươi trong nước và hướng tới

xuất khẩu.

Xác định được một số thông số kỹ thuật góp phần hoàn thiện quy trình sản xuất

hạt lai và quy trình sản xuất dưa chuột thương phẩm cho giống dưa chuột lai F1 mới chọn

tạo đạt năng suất cao, chất lượng tốt.

Phương pháp nghiên cứu

Đánh giá mức độ phân ly của 41 dòng dưa chuột tự phối thế hệ từ I4 - I6. Thí

nghiệm được bố trí tuần tự không nhắc lại, mỗi dòng 1 ô (30 cây/ô).

Đánh giá khả năng kết hợp chung (GCA) được áp dụng theo phương pháp lai đỉnh

Topcross giữa 20 dòng dưa chuột thuần với vật liệu thử là dòng dưa chuột Yên Mỹ

(YM18) và dòng dưa chuột Thủy Nguyên (TN12). Thí nghiệm đánh giá con lai của 20

dòng dưa chuột thuần với vật liệu thử được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh

(RCBD) với 3 lần nhắc, mỗi lần nhắc là 30 cây.

Đánh giá khả năng kết hợp riêng (SCA) của 6 dòng có khả năng kết hợp chung

cao ở thế hệ I6 lai theo sơ đồ Griffing 4 (nx(n-1)/2). Thí nghiệm bố trí khối ngẫu nhiên

hoàn chỉnh với 3 lần nhắc lại, diện tích ô thí nghiệm là 30 m2/giống.

.

So sánh các tổ hợp lai dưa chuột ưu tú mới chọn tạo. Thí nghiệm bố trí theo khối

ngẫu nhiên hoàn chỉnh với 3 lần nhắc lại, diện tích ô thí nghiệm là 7,2 m2

Khảo nghiệm sản xuất 3 tổ hợp lai triển vọng. Thí nghiệm bố trí theo khối ngẫu

nhiên hoàn chỉnh với 3 lần nhắc lại, diện tích ô thí nghiệm là 500 m2/mô hình.

Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật sản xuất hạt lai và sản xuất dưa chuột thương

phẩm. Thí nghiệm đồng ruộng được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCBD) và

Split plot với 3 lần nhắc lại.

xii

Số liệu thí nghiệm được xử lý thống kê bằng chương trình Excel và phân tích

phương sai (ANOVA) bằng chương trình IRRISTART 5.0.

Kết quả chính và kết luận

Đánh giá được 41 dòng dưa chuột tự phối thế hệ I4-I6 về các đặc điểm nông

sinh học, khả năng ra hoa, đậu quả và đặc điểm hình thái quả đã chọn lọc được 20

dòng dưa chuột thế hệ I6 có giá trị sử dụng cho mục đích chọn giống dưa chuột ăn

tươi. Trong số 20 dòng được chọn lọc có 6 dòng có khả năng kết hợp chung cao là

D2, D5, D6, D13, D16 và D19. Qua đánh giá khả năng kết hợp riêng của 6 dòng dưa

chuột đã xác định được 10 tổ hợp lai có giá trị ưu thế lai cao.

Thông qua đánh giá trong vụ xuân hè và vụ thu đông đã chọn được 3 tổ hợp

lai là THL2 (D6 x D2), THL6 (D19 x D6) và THL9 (D16 x D13) có năng suất cao hơn

so với giống đối chứng. Khảo nghiệm sinh thái THL2, THL6 và THL9 tại Hà Nội, Hà

Nam, Hưng Yên, đã xác định được tổ hợp lai dưa chuột THL9 có thời gian sinh trưởng

từ 85 - 88 ngày, khối lượng quả trung bình 205,4 - 210,3 g, năng suất đạt 50,6 tấn/ha

trong vụ xuân hè và 48,4 tấn/ha trong vụ thu đông. Hình thái, màu sắc và chất lượng

quả phù hợp với tiêu chuẩn dưa chuột ăn tươi.

Sản xuất hạt lai cho tổ hợp lai dưa chuột THL9 tại vùng đồng bằng sông Hồng có

năng suất cao cần gieo hạt ngày 20/2 trong vụ xuân hè và ngày 25/9 trong vụ thu đông;

bón phân với liều lượng 20 tấn phân chuồng và 120 kg N : 150 kg P2O5 : 180 kg K2O/ha;

tỷ lệ hàng bố mẹ thích hợp là 8 ♀ : 1 ♂; phun Ethrel với nồng độ 100 ppm làm tăng số

hoa cái của dòng bố và phun GA3 với nồng độ 300 ppm làm tăng số hoa đực của dòng

mẹ.

Thâm canh cho tổ hợp lai dưa chuột THL9 thương phẩm cần trồng với khoảng

cách 70 cm x 45 cm (tương ứng với mật độ 32.000 cây/ha) và liều lượng phân bón thích

hợp là 20 tấn phân chuồng và 120 kg N: 120 kg P2O5 : 150 kg K2O/ha. Cây dưa chuột

có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, năng suất đạt trên 50 tấn/ha. Các chỉ tiêu sinh

hóa đạt tiêu chuẩn và phù hợp với mục đích ăn tươi.

xiii

THESIS ABSTRACT

PhD candidate: Tran To Tam

Thesis title: Breeding of new hybrid (F1) cucumber cultivar (Cucumis sativus L.) for

fresh consumption in the Red River Delta.

Major: Plant Genetics and Breeding Code: 9 62 01 11

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

Research Objectives:

- Breeding F1 hybrid cucumbers of good growth and development, high yielding

and good quality for fresh consumption in the domestic market and export.

- Determining technical specifications to develop a production protocol for the

new hybrid (F1) cucumber cultivar of high fruit yield and quality.

Materials and Methods:

- Evaluating the segregation level of 41 inbred cucumber lines from I4 - I6. The

experiment was arranged in sequence without replication, each line was planted in a plot

(30 plants/plot).

- Evaluating the general combining ability (GCA) by Topcross of 20 pure

cucumber lines and the testers Yen My cultivar (YM18) and Thuy Nguyen (TN12). The

experiment design was completely random blocks (RCBD) with 3 replications, 30

plants/replication.

- Evaluating the specific combining ability (SCA) of 6 cucumber lines with high

general combining ability in I6 generation followed Griffing 4 diagram (nx (n-1)/2). The

experiment was arranged in RCBD with 3 replications; the area of each was 30 m2/plot.

- Assessing and comparing the newly selected elite hybrid cucumber hybrids. The

experiment was RCBD with 3 replications. The area of a plot was 7.2 m2/plot.

- Implementing VCU test of 3 prospective hybrids in Hanoi, Ha Nam and Hung

Yen provinces. The experiment was arranged in RCBD with 3 replications; the area of an

experimental plot in each site was 500 m2.

- Studying technical practices of hybrids seed and commercial cucumber

production. Field experiments were arranged in RCBD and Split-plot design, with 3

replications.

- The experimental data was statistically processed by Excel and analysis of

variance (ANOVA) by IRRISTART 5.0 software.

xiv

Main findings and conclusions:

Agronomic traits, flowering, fruiting and morphological characteristics of 41 inbred

cucumber lines (I4-I6) were evaluated. 20 strains of I6 cucumbers were selected for the

purpose of breeding new cucumber lines/cultivars for fresh use. Assessing GCA, 6

cucumber lines of good agronomic characteristics and high general combining ability were

selected to evaluate the specific combining ability. The results of SCA on traits of number

of fruits/plant, average fruit weight, individual yield and actual and heterosis expression of

the selected cucumber hybrid combinations on the yield components identified 10 hybrid

combinations of high level of heterosis expression.

Through evaluation in spring-summer and autumn-winter seasons, 3 hybrid

combinations, namely THL2 (D6 x D2), THL6 (D19 x D6) and THL9 (D16 x D13) were

observed having higher yield than that of the control cultivars. VCU testing of the three

hybrid combinations in Hanoi, Ha Nam, Hung Yen provinces indicated that the THL9

combination was the most suitable for development in the Red River Delta for its

development duration ranging from 85 - 88 days, average fruit weight of 205.4 - 210.3 g,

yield of 50.6 tons/ha and 48.4 tons/ha in spring-summer and autumn-winter seasons,

respectively. Morphological characteristics, color and quality of the fruits were

satisfactory to the requirements of cucumber for fresh use.

For seed production of the hybrid combination THL9 in the Red River Delta, seed

sowing is suggested to conduct on February 20 in spring-summer season and September

25 in autumn- winter season; fertilization at the rates of 150 kg P2O5: 180 kg K2O: 120

kg N and 20 tons of manure per ha; the appropriate ratio of parental lines in hybrid seed

production was 1 ♂: 8 ♀, yielding 219.3 kg of seed per ha; spraying ethrel at the

concentration of 100 ppm increased the number of female flowers of the paternal line,

while spraying GA3 at the concentration of 300 ppm promoted the number of male

flowers of the maternal line in hybrid seed production.

For intensive cultivation of the hybrid combination THL9, it is suggested to

apply the spacing of 70 cm x 45 cm (equivalent to the density of 32.00 plants/ha) and

the fertilization rate of 120 P P2O5: 150 K2O: 120 kg N and 20 tons manure per ha. The

hybrid combination showed good growth and development with a yield of over 50

tons/ha. The biochemical criteria were satisfactory to the requirements of cucumber

fruit for fresh use.

xv

PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Dưa chuột (Cucumis sativus L.) là cây rau ăn quả có thời gian sinh trưởng ngắn, năng suất cao so với các loại rau ăn quả khác. Sản phẩm dưa chuột ngoài ăn tươi như một loại rau xanh còn được chế biến phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Dưa chuột là loại cây trồng có tiềm năng kinh tế lớn (Priyanka & cs., 2016). Bên cạnh giá trị kinh tế, dưa chuột còn là loại cây trồng có giá trị dinh dưỡng cao. Quả dưa chuột là nguồn cung cấp các loại vitamin (A, C, K, E); khoáng chất (magie, mangan, kali, photpho, canxi và kẽm) và một số sắc tố hữu cơ (Carotene-B, Xanthein-B; Andlutein) cung cấp cho cơ thể con người (Vimala & cs., 1999). Chính vì vậy, dưa chuột là cây được trồng phổ biến trên thế giới (Tatlioglu, 1993) và xếp thứ 4 trong các loại rau có giá trị kinh tế ở Châu Á sau cà chua, bắp cải và hành tây (Nwofia & cs., 2015).

Đồng bằng sông Hồng là một trong 2 vùng sản xuất rau lớn nhất Việt

Nam, với nhiều chủng loại rau đa dạng như: dưa chuột, cà chua, ớt, bí ngô, su

hào, bắp cải, súp lơ, hành lá…Trong đó, dưa chuột là loại rau ăn quả được trồng

diện tích lớn ở vùng này với nhiều vụ trong năm (Cục Trồng trọt, 2018). Hơn

nữa, nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu mặt hàng dưa chuột rất lớn dẫn

đến nhu cầu về giống trở nên cấp thiết đối với thực tế sản xuất của vùng. Mặc

dù vậy, các giống dưa chuột trong nước chủ yếu vẫn là các giống địa phương

có chất lượng cao, thích hợp với điều kiện khí hậu địa phương nhưng năng suất

thấp. Các giống lai F1 trong nước có rất ít và chưa được phổ biến trong sản

xuất. Phần lớn các giống lai trồng trong sản xuất hiện nay được nhập từ nước

ngoài hoặc do các công ty nước ngoài sản xuất và cung ứng tại Việt Nam với

giá thành cao, nhiều giống chưa khảo nghiệm tính thích ứng đã gây rủi ro cho

người sản xuất (Trần Khắc Thi & cs., 2010). Để đáp ứng nhu cầu giống cho sản

xuất, trong những năm qua nhiều cơ quan nghiên cứu đã tiến hành nghiên cứu

chọn tạo giống dưa chuột ưu thế lai F1 có năng suất cao, chất lượng tốt, thích

hợp cho ăn tươi và chế biến, phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam nói chung

và đồng bằng sông Hồng nói riêng. Trong giai đoạn từ 2005 đến 2015, Viện

Nghiên cứu Rau quả đã chọn tạo được bộ giống dưa chuột lai F1 như: CV5,

CV11 (Phạm Mỹ Linh & cs., 2005), GL1-2; GL1-7; GL1-8 (Phạm Mỹ Linh &

1

cs., 2015) phục vụ nhu cầu dưa chuột ăn tươi của người tiêu dùng; các giống

CV29, CV209 phục vụ sản xuất dưa chuột cho chế biến (Phạm Mỹ Linh & cs.,

2009). Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm cũng đã nghiên cứu chọn tạo

được một số giống dưa chuột lai F1 phục vụ cho sản xuất như giống PC4, PC5

(Đoàn Xuân Cảnh, 2017). Các giống dưa chuột lai F1 được chọn tạo trong nước

chưa đủ đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, đặc biệt là các giống dưa

chuột ăn tươi. Thị hiếu tiêu dùng sản phẩm dưa chuột ăn tươi của người dân

miền Bắc Việt Nam ưa thích màu sắc quả dưa chuột có mầu xanh trắng, trong

khi đó đa số các giống dưa chuột lai trong sản xuất hiện nay có màu sắc vỏ quả

là mầu xanh đậm. Việc chọn tạo được giống dưa chuột đủ tiêu chuẩn chất lượng

phục vụ mục đích ăn tươi, có mầu sắc vỏ quả phù hợp với thị hiếu người tiêu

dùng là rất cần thiết để đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.

Theo thống kê của Cục Trồng trọt, tổng nhu cầu hạt giống rau sản xuất, kinh

doanh của cả nước mỗi năm vào khoảng 5.000 tấn, trong đó có hơn 4.000 tấn là

nhập khẩu. Đối với dưa chuột, hạt giống sản xuất trong nước mới đáp ứng được

20% nhu cầu sản xuất, 80% nhập từ nước ngoài. Chính vì vậy, việc nghiên cứu các

biện pháp kỹ thuật để phát triển sản xuất hạt giống dưa chuột trong nước nhằm

nâng cao tỷ lệ giống nội địa, giảm giá thành và chủ động sản xuất là vấn đề cấp

thiết của ngành hạt giống rau màu nước ta.

Để các giống dưa chuột mới chọn tạo trong nước có thể áp dụng vào sản

xuất với diện tích lớn, thay thế cho các giống nhập nội, bên cạnh việc đầu tư công

nghệ sản xuất hạt giống đáp ứng được khối lượng lớn, việc nghiên cứu xây dựng

các biện pháp kỹ thuật phù hợp để sản xuất thương phẩm nhằm phát huy hết tiềm

năng năng suất của giống là yếu tố quan trọng.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

- Lai tạo giống dưa chuột lai F1 có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, năng

suất cao và chất lượng tốt, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng quả tươi trong nước và

hướng tới xuất khẩu.

- Xác định được một số thông số kỹ thuật góp phần hoàn thiện quy trình sản

xuất hạt lai và quy trình sản xuất dưa chuột thương phẩm cho giống dưa chuột lai

F1 mới chọn tạo đạt năng suất cao, chất lượng tốt.

2

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Đánh giá mức độ phân ly của các dòng dưa chuột tự phối thế hệ I4 - I6. Thử khả năng kết hợp và đánh giá đặc điểm nông sinh học, năng suất và chất lượng của các tổ hợp lai dưa chuột được tạo ra. Nghiên cứu khả năng thích ứng của một số tổ hợp lai dưa chuột triển vọng tại Vùng đồng bằng sông Hồng.

- Khu vực nghiên cứu: vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2014 - 2018

1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI

- Bổ sung nguồn vật liệu khởi đầu là 41 dòng dưa chuột tự phối đời I6 có

giá trị cho công tác chọn tạo giống dưa chuột ưu thế lai của Việt Nam.

- Lai tạo và chọn lọc được 1 tổ hợp lai dưa chuột (THL9) có năng suất đạt 50 tấn/ha trong vụ xuân hè và 48 tấn/ha trong vụ thu đông, chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu ăn tươi của người tiêu dùng tại vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Xác định được một số thông số kỹ thuật góp phần hoàn thiện quy trình sản xuất hạt dưa chuột lai F1 (thời vụ trồng: 20/2 trong vụ xuân và 25/9 trọng vụ thu; tỷ lệ hàng bố mẹ thích hợp 8 ♀ : 1 ♂; liều lượng phân bón là: 20 tấn phân chuồng và 120 kg N : 150 kg P2O5 : 180 kg K2O/ha và sử dụng một số hóa chất: Ethrel nồng độ 100 ppm và GA3 nồng độ 300 ppm làm tăng số hoa cái của dòng mẹ và hoa đực của dòng bố trong quá trình duy trì dòng bố, mẹ). Hoàn thiện quy trình kỹ thuật thâm canh dưa chuột lai thương phẩm (mật độ: 32.000 cây/ha và liều lượng phân bón 20 tấn phân chuồng và 120 kg N: 120 kg P2O5: 150 kg K2O/ha) phù hợp với điều kiện sinh thái vùng Đồng bằng sông Hồng.

1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.5.1. Ý nghĩa khoa học

- Kết quả của đề tài luận án cung cấp các dẫn liệu khoa học có giá trị cho công tác chọn tạo giống dưa chuột ưu thế lai cũng như các nghiên cứu về quy trình sản xuất hạt dưa chuột lai F1 và sản xuất dưa chuột thương phẩm đạt năng suất cao, chất lượng tốt trong điều kiện canh tác vùng đồng bằng sông Hồng.

- Kết quả nghiên cứu đề tài luận án là tài liệu tham khảo phục vụ cho công

tác nghiên cứu và giảng dạy về công nghệ sản xuất hạt giống dưa chuột lai F1 cũng như kỹ thuật thâm canh dưa chuột thương phẩm cho giống dưa chuột lai F1.

3

1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn

- Đề tài đã chọn tạo được 1 tổ hợp lai dưa chuột có năng suất cao tương đương với các giống nhập nội, chất lượng phù hợp với nhu cầu ăn tươi, làm phong phú bộ giống dưa chuột chất lượng phục vụ sản xuất ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Đề tài đã hoàn thiện quy trình sản xuất hạt dưa chuột lai F1 làm tăng năng

suất hạt lai, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người sản xuất.

- Quy trình kỹ thuật thâm canh giống dưa chuột lai F1 sẽ góp phần nâng cao

năng suất và chất lượng dưa chuột ăn tươi cho vùng Đồng bằng sông Hồng.

4

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. NGUỒN GỐC, PHÂN BỐ, PHÂN LOẠI THỰC VẬT VÀ ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CÂY DƯA CHUỘT

2.1.1. Nguồn gốc và phân bố cây dưa chuột

Cây dưa chuột được trồng từ thời cổ đại là nguồn thực phẩm và nguồn dược

liệu (Paris & cs., 2012). Chi Cucumis được cho rằng có nguồn gốc từ Châu Phi,

trừ hai loài C. sativus và C. hystrix có nguồn gốc từ Châu Á (Wang & cs., 2012).

Giải trình tự gen của 115 dòng dưa chuột cho thấy dưa chuột có xuất xứ từ 4 vùng

địa lý chính: Đông Nam Á, Châu Âu, Trung Quốc và Ấn Độ (Qi & cs., 2013). Ấn

Độ và Trung Quốc được coi là 2 trung tâm đa dạng di truyền chính của dưa chuột

(Sebastian & cs., 2010). Các loài dưa chuột được thuần hóa ở Ấn Độ và ở Trung

Quốc vào những năm 3.000 trước Công nguyên. Dưa chuột được đưa vào Châu

Âu từ thế kỷ XIII và ở Bắc Mỹ vào thế kỷ XVI trước công nguyên (Staub & cs.,

2001, Paris & cs., 2012). Cho đến nay, dưa chuột đã được gieo trồng rộng khắp

trên thế giới, trong đó dưa chuột trồng trong nhà lưới phát triển mạnh ở những

vùng có khí hậu khắc nghiệt và vùng thành thị.

Việc phát hiện ra các dạng cây dưa chuột dại, quả rất nhỏ, mọc tự nhiên ở các

vùng Đồng bằng Bắc Bộ và các dạng quả to, gai trắng, mọc tự nhiên ở các vùng

núi cao phía Bắc Việt Nam, cho thấy có thể khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam

giáp Lào được coi là nơi phát sinh cây dưa chuột. Ở đây đang còn tồn tại các dạng

hoang dại của cây này (Trần Khắc Thi, 1985).

2.1.2. Phân loại thực vật học cây dưa chuột

Dưa chuột (Cucumis sativus L.) có bộ nhiễm sắc thể 2n =14, thuộc Họ bầu

bí Cucurbitaceae, Chi Cucumis, loài C. sativus L., (Renner & cs., 2008). Đã có rất

nhiều tác giả tiến hành phân loại dưa chuột dựa trên nhiều quan điểm khác nhau.

Phân loại dưa chuột theo đặc tính sinh thái và di truyền học giúp cho công

tác nghiên cứu chọn tạo giống sử dụng đúng các đối tượng nghiên cứu. Các nhà

phân loại đã cố gắng nhiều trong lĩnh vực này, tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có

một bản phân loại thống nhất (Singh & Hari, 2012).

Trần Khắc Thi (1985) đã phân loại dưa chuột theo bảng phân loại của

Gabaev (1932), loài C. sativus được phân chia thành 3 loài phụ: loài phụ Đông Á

5

- ssp - Righi dus Gab; loài phụ Tây Á - ssp - Graciolos Gab; Dưa chuột hoang dại

- ssp - Agrostis Gab, Var. hardwickii (Royla) Alef.

Trên cơ sở nghiên cứu sự tiến hoá sinh thái của loài C. sativus, Filov (1940)

đã đưa ra bảng phân loại chính xác hơn. Theo bảng này, dạng hoang dại được đưa

vào nhóm phụ ssp Agrosuis Gab. Các dạng khác thuộc loài trồng trọt và tập trung

vào 3 loài phụ mang đặc trưng của sự phân hóa sinh thái rõ rệt. Các loài phụ đó

bao gồm:

Loài phụ Âu - Mỹ ssp. Europaeo - americanus Fil là loài phụ lớn nhất về

vùng phân bố và được chia thành 3 nhóm sinh thái (proles): Pr. Europaeo -

americanus Fil - nhóm Âu - Mỹ; Pr. Orientali - europaeur Fil - nhóm Đông Âu và

Pr. Borealis Fil - nhóm phương Bắc.

Loài phụ Trung Quốc ssp. Chinensis Fil. Loài phụ này được trồng phổ biến

trong nhà kính ở châu Âu, bao gồm các giống quả ngắn thụ phấn nhờ côn trùng;

quả dài, tự kết quả không qua thụ phấn (parthenocarpic). Loài phụ này bao gồm

các nhóm sinh thái: Pr. Australi - chinesis Fil - nhóm nam Trung Quốc; Pr.

Anglicus Fil - nhóm Anh; Pr. Germanicus Fil - nhóm Đức; Pr. Klinensis Fil - nhóm

Klin; Pr. Kashgaricus Fil - nhóm tây Trung Quốc.

Loài phụ Nhật - Ấn ssp. Indico - Japonicus Fil, phổ biến ở các vùng nhiệt

đới và cận nhiệt đới nơi có lượng mưa lớn. Tính chịu nước của cây thuộc loài này

biểu hiện ở tất cả các cơ quan. Ở loài này có 4 nhóm sinh thái địa lý: Pr. Indicus

Fil - Nhóm Ấn Độ; Pr. Japonicus Fil - Nhóm Nhật Bản; Pr. Manshuricus Fil -

Nhóm Manshuri và Pr. Abchansicus Fil - Nhóm Abkhazi

Theo Jeffrey (1980) đã đưa ra bảng phân loại họ Bầu bí (Cucurbitaceae) bao

gồm 118 loài, 825 chi (species). Theo bảng phân loại này, họ Bầu bí được chia thành

5 họ phụ: Fevilleae, Melothrieae, Cucurbitaceae, Sicyoideae và Cyclanthereae. Các

chi trồng trọt quan trọng nhất là Cucurbita L., Cucumis L., Citrullus L., Lagenaria

L., Luffa L. và Cechium L., được tìm thấy trong họ phụ Sicyoideae (Whitaker &

Davis, 1962). Trong đó, chi quan trọng nhất là Cucurbita gồm bí và bí ngô (C.

maxima Duch, C. moschata Duch. Ex Lam.). Trong chi Cucumis bao gồm dưa chuột

(C. sativus L.), dưa lê hoặc dưa thơm (C. melo L.); ở chi Citrullus có dưa hấu

(Citrullus lanatus Thunb); chi Lagenaria có bầu (L. siceraria M.), Sechium có su su

và dưa trời (Trichosanthes anguina L.).

6

Theo Tatlioglu (1993), chi Cucumis được chia thành 2 nhóm ở hai vùng địa lý khác nhau: Nhóm châu Phi chiếm phần lớn các loài, được trồng phổ biến ở châu Phi và Trung Đông đến Pakistan và Nam Ả Rập. Nhóm châu Á dưa chuột (Cucumis sativus) được tìm thấy ở các vùng thuộc phía đông và nam dãy Himalaya. Các giống dưa chuột đang trồng ở Việt Nam nằm trong nhóm này.

Dựa theo phương thức canh tác, dưa chuột được phân thành 2 nhóm giống: (1) Nhóm giống phù hợp với điều kiện canh tác trong nhà có mái che, giống này có các đặc tính sinh trưởng vô hạn, không hoặc ít phân cành, tạo quả không qua thụ phấn, quả dài trên 25 cm, khối lượng trung bình quả 250 -300 g, màu sắc vỏ quả xanh đậm, gai quả màu trắng. Nhóm giống này có năng suất khá cao, tùy điều kiện đầu tư, năng suất trung bình đạt 200 - 300 tấn/ha. (2) Nhóm giống phù hợp với điều kiện canh tác ngoài trời, nhóm giống này có đặc tính sinh trưởng hữu hạn, khả năng phân cành lớn, tạo quả thông qua thụ phấn, năng suất trung bình đạt từ 20 đến 60 tấn/ha (Trần Khắc Thi, 1985).

Căn cứ vào giá trị sử dụng, dưa chuột được phân thành 2 nhóm: dưa chuột ăn tươi và dưa chuột chế biến (muối chua, muối mặn). Nhóm dưa chuột ăn tươi có một số đặc điểm: quả dài từ 15 - 20 cm, vỏ quả mầu xanh đậm hoặc xanh trắng, gai quả màu trắng. Nhóm dưa chuột chế biến thường có quả nhỏ hoặc bao tử, đặc ruột, gai quả mầu đen hoặc trắng (Trần Khắc Thi, 1985).

2.1.3. Đặc điểm di truyền cây dưa chuột

Dưa chuột (Cucumis sativus L.) thuộc họ bầu bí Cucurbitaceae, gồm 90 chi và 750 loài. Chi Cucumis có gần 40 loài trong đó có những loài cây trồng quan trọng như dưa chuột (C. sativus), dưa lê (C. melo L.). Nguồn tài nguyên di truyền dưa chuột thu thập bảo tồn gồm: vốn gen sơ cấp, thứ cấp và tam cấp đã được các nhà thực vật học và chọn giống định nghĩa (Bates & cs., 1995). Nguồn gen sơ cấp gồm C. sativus. var. sativus và var. hardwickii, được phân tích bằng marker phân tử cho thấy C. hystrix có thể cùng vốn gen này (Chen & cs., 2006). Theo Nikolova phạm vi rộng trong nguồn gen C. sativus tăng đa dạng di truyền cho sử dụng chọn tạo giống dưa chuột (Nikolova & Alexandrova, 2001).

Biến dị di truyền trong các mẫu nguồn gen dưa chuột C. sativus. var. sativus của Ấn Độ và Trung Quốc đã được đánh giá bằng marker phân tử DNA (Staub & cs, 1999). Kết quả cho thấy đa dạng trong các mẫu nguồn gen của Ấn Độ và sai khác giữa các mẫu nguồn gen Ấn Độ và Trung Quốc, các mẫu nguồn gen này cũng

7

phân biệt với các kiểu gen C. sativus. var. sativus trên thế giới. Những nghiên cứu đã cho thấy mức độ đa dạng của nguồn gen cây dưa chuột. Loài dại C. sativus. var. hardwickii là một loài dại của C. sativus. var. sativus được trồng ở chân dã núi Himalayan được người vùng Bắc Ấn Độ sử dụng như là thực phẩm để nhuận tràng (Deakin & cs., 1971). Đặc điểm thực vật học đại diện cho vùng này và có thể do lai với C. sativus. var. sativus và tập tính ra nhiều quả nhiều cành nhánh (Horst & Lower, 1978). C. sativus. var. hardwickii, vì vậy nó đại diện cho biến dị trong nguồn gen C. sativus, có tiềm năng tăng đa dạng di truyền trong tạo giống dưa chuột thương mại (Staub & cs., 2000).

Theo Pierce & Wehner (1990) có ít nhất 70 gen quy định các tính trạng trên cây dưa chuột. Một số gen quy định đặc điểm hình thái cây và quả dưa chuột như gen dw quy định cây dạng bụi, gen td kiểm soát việc ức chế hình thành tua cuốn, gen B quy định màu sắc gai quả đen, gen quy định màu sắc gai quả màu đen và màu nâu là gen trội so với gen quy định gai quả màu trắng. Gen B quy định màu sắc gai quả màu đen liên kết chặt với gen R quy định màu quả chín đỏ và gen H quy định hình dạng nhăn trên vỏ quả.

Hutchins (1940) đã chỉ ra gen c quy định tính trạng vỏ quả dưa chuột khi chín có màu trắng kem, gen này tương tác với gen R và di truyền ở F2 theo tỷ lệ 9 màu đỏ (RC): 3 màu cam (Rc) : 3 màu vàng (rC) : 1 màu kem (rc).

Bên cạnh các gen quy định hình thái, các nhà nghiên cứu cũng xác định các gen liên quan đến chất lượng quả. Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng quả dưa chuột có liên quan đến di truyền là các gen quy định tính trạng đắng ở quả dưa chuột. Theo Wehner (1989), chất gây đắng cucurbitacin có ở hầu hết các cây họ bầu bí nói chung và cây dưa chuột nói riêng. Tuy nhiên, hàm lượng chất này khác nhau tùy cây, giống và quả khác nhau, thậm chí trên cùng một quả hàm lượng chất gây đắng cucurbitacin cũng phân bố khác nhau. Tác giả còn phát hiện được gen Bt quy định tính trạng gây đắng cucurbitacin, một hợp chất hữu cơ terpenoid có tác dụng kháng nhện nhưng nó lại hấp dẫn bọ cánh cứng hại dưa chuột. Kết quả nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng trong việc chọn giống dưa chuột chất lượng và kháng sâu bệnh.

Andeweg & Bruyn (1959) đã xác định khi có gen bi cây dưa chuột thiếu chất tạo chất gây đắng cucurbitacin và quả không bị đắng. Gen này tồn tại nhiều ở các giống dưa chuột của Hà Lan. Kết quả nghiên cứu này cũng trùng hợp với kết quả nghiên cứu của Wehmer: Gen Bi xác quy định tính trạng gây đắng ở quả dưa

8

chuột, nhưng khi có mặt của gen bi quả dưa chuột sẽ không bị đắng (Wehner, 1993). Các nghiên cứu này giúp cho các nhà chọn giống có thể tạo được các giống dưa chuột ăn tươi có chất lượng cao.

Xingfang & cs. (2004) đã tiến hành nghiên cứu về sự di truyền tính trạng đắng của dưa chuột, kết quả nghiên cứu đã xác định được biểu hiện tính đắng có sự khác nhau ở các dòng dưa chuột khác nhau. Khi giống dưa chuột có sự xuất hiện của gen BiBiBtBt sẽ có chất gây đắng ở lá và quả; khi có sự xuất hiện gen bibibtbt dưa chuột sẽ không bị đắng và chỉ đắng ở lá khi giống dưa chuột có chứa gen BiBibtbt.

Gu & cs. (2006) đã sử dụng chỉ thị phân tử AFLP để xác định gen quy định tính đắng (Bt) của dưa chuột bằng phương pháp BSA. Kết quả nghiên cứu đã xác định được hai chỉ thị trội AFLP là E23M66-101 và E25M65-213 được sàng lọc. Kết quả phân tích cây F2 có quả bị đắng ở các đoạn có kích thước 101 bp và 213 bp, nhưng ở cây F2 không có quả đắng thì không tìm thấy đoạn nào. Khoảng cách di truyền của E23M66-101 là 5cM và E25M65-213 là 4cM. Hai đoạn chỉ thị nằm ở hai phía của gen Bt. Như vậy, có thể sử dụng công nghệ di truyền phân tử AFLP sử dụng như chất chỉ thị để trợ giúp cho quá trình chọn lọc trong quá trình chọn giống dưa chuột.

Giới tính của dưa chuột là một trong các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất của giống. Chính vì vậy, việc nghiên cứu phát hiện các gen quy định giới tính của dưa chuột có ý nghĩa quan trọng định hướng cho các nhà chọn tạo giống tạo được các giống có năng suất cao. Robinson & cs. (1981) đã xác định được tính trạng đơn tính cái (Gynoecious) ở dưa chuột được quy định bởi kiểu gen +/+ F/F, MMFF. Ngoài ra, tính cái còn được xác định bởi tổ hợp gen MM, Acracr, trong đó gen Acr kiểm soát việc tạo ra hoa cái. Gen quy định hoa đơn tính cùng gốc của cây dưa chuột là gen lặn với cặp gen Acr/acr. Ngoài ra, giới tính cái còn được xác định bởi gen gy và do hàng loạt gen trội quyết định, đó là gen F (Galun & cs, 1961).

Kubicki (1965) cho rằng dạng giới tính ở dưa chuột được quy định bởi gen trội Tr, gen này thường xác định việc kiểm soát việc hình thành ra 3 loại hoa trên cùng một cây: hoa đực, hoa cái và hoa lưỡng tính. Tác giả cho biết biểu hiện giới tính hoa đực được quy định bởi gen a trong mối tương tác bởi locus acr. Một số nghiên cứu khác lại xác định gen mmff quy định giới tính lưỡng tính và tính đực, còn gen aa quy định hoa đực của cây. Galun & cs. (1961) kết luận gen M quy định sự phát triển của nhị hoặc nhụy, khi cây có gen m/m sẽ có hoa lưỡng tính. Theo Tkachenco (1967) nghiên cứu về di truyền giới tính ở cây dưa chuột, tác

9

giả cho rằng cả 7 cặp nhiễm sắc thể đều tham gia vào việc hình thành giới tính. Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu chủ yếu tiến hành chọn tạo giống dưa chuột theo phương pháp truyền thống. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, đã có một số nghiên cứu tiến hành đánh giá đa dạng di truyền cây dưa chuột bằng chỉ thị phân tử. Việc sử dụng chỉ thị phân tử trong chọn giống dưa chuột sẽ cho kết quả có độ chính xác cao, tiết kiệm được thời gian do các đặc điểm phân tử thường độc lập với các đặc điểm hình thái, không chịu tác động của môi trường và chủ động trong nghiên cứu (Wiliams & cs., 1990). Dưa chuột thường dễ sử dụng trong chọn giống bằng chỉ thị phân tử bởi vì vòng đời ngắn (3-4 tháng), số nhiễm sắc thể ít (2n x 2 = 14) và có hệ gen tương đối nhỏ (dài khoảng 750 cM) (Staub, 1999).

Việc áp dụng kỹ thuật chỉ thị phân tử (RAPD) trong đánh giá đa dạng di truyền trên dưa chuột được thực hiện đầu tiên ở Việt Nam vào năm 2007, Nguyễn Thị Lang thực hiện trên 14 giống/dòng dưa chuột thu thập ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Trần Kim Cương, 2016).

Ngô Thị Hạnh & cs. (2011) đã tiến hành xác định khoảng cách di truyền của 3 giống dưa chuột có nguồn gốc từ Trung tâm Rau Châu Á, 2 giống dưa chuột thụ phấn tự do địa phương và 6 dòng tự phối thế hệ I7 được tạo ra từ các giống đó bằng chỉ thị RAPD trong mối quan hệ với năng suất của các tổ hợp lai giữa các dòng tự phối. Trong số 20 mồi RAPD sử dụng có 19 mồi (95%) cho đa hình với tổng số 255 băng, trung bình 1,2 băng tính trên mỗi kiểu gen. Phân tích RAPD tại 20 locus, 5 nhóm di truyền chính đã được ghi nhận. Khoảng cách di truyền giữa các giống và dòng tự phối tương ứng là 0,2-0,56 và 0-0,54. Nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng nhằm cung cấp các thông tin có giá trị cho công tác cải tiến, lai tạo giống dưa chuột theo mục tiêu.

Trần Kim Cương & Nguyễn Thị Lang (2013) đã đánh đa dạng di truyền nguồn gen dưa chuột bằng phương pháp RAPD. Tập đoàn gồm 90 dòng/giống dưa chuột được đánh giá là đa dạng về kiểu hình và có biến động lớn về mức độ biểu hiện các tính trạng. Kết quả phân nhóm kiểu gen sử dụng kỹ thuật RAPD đã phân lập tập đoàn thành 5 nhóm chính với nhiều nhóm nhỏ, đồng thời xác định được 4 đoạn mồi OPAV6, OPAV9, OPAV17 và RAPD4 cho biểu hiện tính đa dạng di truyền cao nhất. Kết quả đánh giá đã chọn được 8 dòng là L5, K13, B1, H7, L1, A9, D1 và M4 làm bố mẹ.

Phạm Quang Thắng & Trần Thị Minh Hằng (2015) đã tiến hành đánh giá đa dạng di truyền của 42 mẫu giống dưa chuột H’Mông vùng Tây Bắc bằng chỉ thị

10

phân tử RAPD. Kết quả nghiên cứu cho thấy các mẫu giống dưa chuột được đánh giá khá đa dạng về các đặc điểm nông sinh học và đặc điểm hình thái. Các tính trạng đặc trưng, khác biệt của dưa chuột H’Mông là khả năng ra hoa đực nhiều (300-500 hoa), hoa cái ít (10-20 hoa), kích thước quả lớn, chống chịu tốt với bệnh phấn trắng, năng suất cá thể cao, chất lượng quả tốt. Các mẫu giống có tiềm năng phát triển trong sản xuất tại vùng nguyên sản là SL29 (3.800 gam/cây), SL20 (3.500 gam/cây), SL28 (3.400 gam/cây) và SL7 (3.400 gam/cây).

Trương Trọng Ngôn & Trần Thị Thanh Thủy (2018) đã tiến hành khảo sát đặc điểm di truyền dựa trên đặc tính nông học và dấu phân tử SSR của 14 giống dưa chuột nhập nội có nguồn gốc từ ngân hàng gen Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) và 1 giống đối chứng địa phương. Kết quả phân tích các chỉ tiêu nông học, các tính trạng có hệ số di truyền cao nhất là trọng lượng quả (98,2%), chiều dài dây chính (92,3%) và tổng số lá (92,2%). Giống có kiểu hình tối ưu cho loại dưa chuột ăn tươi là PI267747 và dưa chuột chế biến là PI209067. Hai tính trạng tốt nhất được sử dụng để dự đoán cho trọng lượng quả/cây là chiều dài cuống và tổng số quả/cây. Có 14 cặp mồi SSR được sử dụng khuếch đại DNA cho đa hình 100% với tổng số 217 băng và 66 alen. Tỷ lệ dị hợp tử ở locus SSR13787 là 0,79, với 8 alen. Kết quả tính toán chỉ số PIC từ 0,19 - 0,76. Bốn cặp mồi có thông tin đa hình cao phục vụ cho nghiên cứu liên kết là SSR16068, SSR18737, SSR16226 và SSR10738. Kết quả phân tích nhóm và thành phần chính cho thấy các giống được phân thành bốn nhóm không phụ thuộc vào phân bố địa lý, 3 giống có đặc điểm di truyền ổn định nhất là PI289698, PI267744, PI372584.

2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHỌN TẠO GIỐNG DƯA CHUỘT ƯU THẾ LAI

2.2.1. Tình hình nghiên cứu về chọn tạo giống dưa chuột ưu thế lai trên thế giới

Dưa chuột là một trong những loại rau quan trọng hàng đầu trong ngành sản xuất nông nghiệp. Chính vì vậy, cây trồng này được nhiều nước quan tâm, nghiên cứu. Nghiên cứu chọn tạo giống dưa chuột trên thế giới được đầu tư nghiên cứu theo nhiều hướng khác nhau: chọn giống có năng suất cao, chọn giống kháng bệnh, chọn giống cho chế biến công nghiệp, chọn giống phục vụ cho sản xuất công nghệ cao.

Chọn tạo giống dưa chuột theo hướng tạo dòng đơn tính cái

Trong chọn tạo giống dưa chuột lai, di truyền giới tính có vai trò rất quan

11

trọng, do vậy có khá nhiều kết quả nghiên cứu về di truyền giới tính của dưa chuột đã được công bố. Một số nghiên cứu về biểu hiện và di truyền giới tính ở dưa chuột cho thấy rằng giới tính ở dưa chuột có thể thay đổi khi xử lý hóa chất cũng như tác động của các yếu tố môi trường. Mặc dù vậy, biến động biểu hiện giới tính của dưa chuột vẫn là vấn đề trong canh tác dưa chuột (Lower & Edwards, 1991). Biểu hiện giới tính của cây dưa chuột rất phức tạp, hầu hết các giống dưa chuột là hoa đơn tính cùng gốc, một số giống chỉ có hoa cái (gynoecious), số hoa cái trên cây nhiều gấp 13 lần hoa cái của các giống đơn tính cùng gốc, tuy nhiên cũng có một số hoa đực. Biểu hiện giới tính của dưa chuột phụ thuộc vào một số yếu tố như mật độ, nhiệt độ và cường độ ánh sáng. Tỷ lệ hoa cái giảm nếu trồng với mật độ quá dày, ánh sáng yếu và nhiệt độ cao. Trong quá trình sản xuất hạt lai F1 dưa chuột có thể dùng một số hóa chất để điều chỉnh ra hoa cái cho dòng bố và ra hoa đực cho dòng mẹ đơn tính cái trong quá trình duy trì dòng bố, mẹ.

Nghiên cứu phát triển các dòng dưa chuột đơn tính cái gynoecious (Cucumis sativus L.) bằng phân lập, tự thụ phấn và đánh giá dòng tự phối từ quần thể gốc và để duy trì các dòng bằng hóa chất tạo hoa đực, các nhà tạo giống Thái Lan (Chaudhary & cs., 2001) đã tạo được hai giống dưa chuột dạng cao cây (Seminis- 1 và Seminis-2), ba giống dạng thấp cây (Seminis-3, Micro-c và Bingo) và ba giống thụ phấn tự do cao cây địa phương có nguồn gốc từ Nepal (Long Green, Kusle và Bhakatpur) đã được đánh giá về biểu hiện đơn tính cái. Trong các quần thể F1 chỉ có Bingo biểu hiện đơn tính cái 5% và biểu hiện kiểu giới tính ưu thế cái. Các quần thể thụ phấn tự do chỉ biểu hiện đơn tính cùng gốc (monoecious). Trong quá trình phát triển dòng đơn tính cái thông qua tự phối và chọn lọc cây trên hàng (plant-to-row) tạo ra 3 thế hệ tự thụ phấn (S3) đã phát triển được dòng đơn tính cái hoàn toàn, dòng cao cây SE1-G (cao) và dòng thấp cây SE3-G (thấp), được phân lập từ quần thể gốc Seminis-1 và Seminis-3. Trong dòng sử dụng hóa chất (AgNO3) xác định là có ý nghĩa hơn GA3 và thiosulfate bạc (Ag(S2O2)2) để tạo ra hoa đực cho duy trì dòng đơn tính cái.

Để duy trì dòng mẹ của dưa chuột đơn tính cái bằng cách tự thụ thì cần phải sử dụng một số hormone điều khiển biểu hiện giới tính khác như axit Gibberellic (GA). Chỉ với việc sử dụng hoá chất điều hoà sinh trưởng tạo hoa đực cho dòng đơn tính cái thì mới có thể tự thụ phấn cho dòng đơn tính cái và sau đó phát triển dòng thuần toàn hoa cái (Golabadi & cs, 2015).

Cũng có thể dùng AgNO3 hay ethephon để xử lý ra hoa đực cho dòng đơn tính cái dễ dàng. Phun nitrat bạc cho dòng đơn tính cái theo

12

hàng với hàm lượng vừa đủ sẽ tạo ra hoa đực ở dòng đơn tính cái để sử dụng làm cây bố trong phép lai giữa 2 dòng đơn tính cái với nhau. Khả năng ra hoa đực của dòng đơn tính cái phụ thuộc vào nồng độ AgNO3 và số lần phun. Theo Golabadi & cs. (2015), xử lý AgNO3 với nồng độ 300 ppm trong giai đoạn cây được 15 lá thật, cây dưa chuột được xử lý cho số hoa đực, đường kính hoa đực đạt cao nhất. Sau khi phun, cây sẽ bị tổn thương trong khoảng 7-10 ngày, sau đó cây phục hồi và hình thành hoa đực để duy trì dòng đơn tính cái.

Chọn giống dưa chuột năng suất cao

Chọn giống dưa chuột cho năng suất cao là mục tiêu quan trọng của các nhà chọn giống (Wehner, 1989). Trong công tác nghiên cứu chọn tạo giống rau nói chung và giống dưa chuột nói riêng, mục tiêu chọn tạo giống cho năng suất cao được xem là mục tiêu quan trọng nhất. Tạo ra giống có năng suất cao không chỉ tăng hiệu quả sản xuất mà còn góp phần gia tăng lượng sản phẩm trên một đơn vị diện tích trong điều kiện đất canh tác ngày càng thu hẹp. Để tạo được giống cho năng suất cao quan trọng nhất là tạo giống có số quả/cây cao, để có số quả/cây cao cần thiết phải là giống có số hoa cái/cây cao và như vậy nghiên cứu tạo ra giống dưa chuột lai F1 theo hướng nhiều hoa cái là xu hướng tạo giống của các nước trên thế giới.

Năng suất đã là trọng tâm nghiên cứu của các nhà chọn giống dưa chuột trên thế giới từ hơn 50 năm trước (Lower & cs., 1986; Wehner, 1989). Từ giữa thế kỷ 20, các nhà chọn giống nước Mỹ đã nâng cao năng suất dưa chuột chế biến từ 4.685 kg/ha năm 1949 lên 11.455 kg/ha năm 1979, tăng trung bình 244 kg/ha mỗi năm (Lower & cs., 1986). Sự tăng năng suất trong thời gian này là do cải tiến phương thức canh tác và tạo ra các giống kháng bệnh (Lower & cs., 1986; Wehner, 1989).

Từ cuối những năm 70, năng suất dưa chuột trở thành mục tiêu quan trọng của các nhà nghiên cứu. Các nhà chọn tạo giống đã tập trung nghiên cứu ở nhiều khía cạnh bao gồm: phương pháp chọn lọc và tiêu chí chọn lọc, tối ưu hóa các thí nghiệm năng suất như: phương pháp tính năng suất và kích thước ô tối ưu và các kiểu gen quy định tính trạng năng suất. Những nghiên cứu này đã cung cấp thông tin quan trọng để nghiên cứu tạo giống tăng năng suất (Matthew & cs., 2006).

Đầu những năm 80, các nhà nghiên cứu Mỹ đã nỗ lực để cải thiện năng suất dưa chuột chế biến nhưng không hiệu quả (Shetty & cs., 2002). Việc lựa chọn năng suất trực tiếp rất khó do hệ số di truyền thấp và ảnh hưởng của môi trường. Các yếu

13

tố ảnh hưởng đến năng suất như: số cây trên đơn vị diện tích; số lần thu hoạch, chiều dài thân, số cành trên cây, thời gian ra hoa, tỷ lệ hoa cái và tỷ lệ đậu quả (Cramer & cs., 2000).

Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu chọn tạo giống dưa chuột có năng suất cao đã đạt được những thành công lớn, đặc biệt là các giống dưa chuột trồng trong nhà lưới.

Chọn giống dưa chuột kháng bệnh

Năng suất dưa chuột có thể được cải thiện thông qua chọn giống kháng bệnh (Caldwell & cs., 2014). Trong chương trình chọn tạo giống dưa chuột, bên cạnh mục tiêu chọn giống cho năng suất cao, chất lượng tốt, tính chống chịu bệnh hại cũng được các nhà chọn tạo giống quan tâm. Bệnh hại là yếu tố hạn chế sản xuất dưa chuột của hầu hết các nước trên thế giới. Việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đã gây nhiều khó khăn cho người sản xuất và tiêu dùng, ảnh hưởng đáng kể tới mức độ an toàn của sản phẩm và môi trường. Quá trình chọn giống dưa chuột có sự kết hợp giữa chọn lọc tính kháng bệnh và cải thiện năng suất cần tiến hành một cách cẩn trọng vì chọn lọc tính kháng bệnh có thể tương quan nghịch với năng suất.

Chọn tạo giống dưa chuột kháng bệnh chủ yếu sử dụng công nghệ sinh học:

dùng chỉ thị phân tử, chuyển gen kháng …

Sương mai là một trong những bệnh hại chính trên cây dưa chuột. Tạo giống dưa chuột kháng bệnh sương mai được nghiên cứu trên toàn thế giới. Szczechura & cs. (2015) đã nghiên cứu hai dòng bố mẹ kháng PI 197085 và mẫn cảm PI 175695. Nghiên cứu thế hệ F2 của chúng cho thấy sự kế thừa khả năng kháng bệnh sương mai trong dòng PI 197085. Ba QTL được phát hiện gồm DM1, DM2, DM3. Các locus được lập bản đồ trên nhiễm sắc thể số 5 của bộ gen dưa chuột. Phân tích phân tử đã xác nhận kết quả của di truyền tính kháng bệnh sương mai trong dòng PI 197085 là đa gen. Kết quả này có ý nghĩa quan trọng trong việc chọn tạo giống dưa chuột kháng bệnh sương mai.

Phân tích QTL kháng bệnh sương mai trên cây dưa chuột, Fukino & cs. (2013) đã nghiên cứu trên dòng dưa chuột thuần chủng thế hệ F7 được tạo thành từ sự lai chéo giữa các dòng dưa chuột nhạy cảm ('Santou') và kháng (PI197088- 1) để nghiên cứu locus kháng bệnh sương mai. Phân tích QTL xác định hai và ba locut cho kháng nấm mốc dưới 26 và 20°C tương ứng. Một QTL được tìm thấy ở

14

cùng một vị trí trong cả hai điều kiện nhiệt độ. Do đó, nhiều khả năng QTL chính hoạt động trong cả hai điều kiện nhiệt độ và các QTL khác là đặc trưng cho hai điều kiện nhiệt độ khác nhau. Các kết quả trên cho thấy 4 QTL được kiểm soát theo nhiệt độ khác nhau, và sự kết hợp của chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc thể hiện mức độ kháng cao đối với bệnh sương mai trong quần thể dưa chuột này.

Nghiên cứu chỉ thị phân tử để tạo giống dưa chuột kháng bệnh phấn trắng, Jian-ming (2008) đã xác định các phân tử liên quan đến gen kháng thuốc để thiết lập hệ thống chọn lọc hỗ trợ chỉ thị phân tử. Tác giả đã tìm thấy 2 chỉ thị SSR97- 200 and SSR273-300 có liên quan đến gen kháng bệnh phấn trắng, khoảng cách di truyền tương ứng là 5,13 cµ. Các chỉ thị này rất hữu ích trong quá trình chọn tạo giống dưa chuột kháng bệnh.

Bệnh phấn trắng trên dưa chuột do nấm Podosphaera xanthii gây ra, là bệnh gây hại trên lá là chính. Tạo giống kháng bệnh này là mục tiêu lớn của các nhà chọn giống. Năm 2017, các nhà nghiên cứu đã phân tích di truyền và lập bản đồ gen trên các dòng tự phối của dưa chuột NCG-121 có tính kháng ở thân và NCG-121 mẫn cảm với bệnh phấn trắng. Phân tích di truyền cho thấy khả năng kháng PM trong thân của NCG-122 là định tính và được kiểm soát bởi một gen lặn đơn (pm-s). Trong bản đồ gen ban đầu của gen pm-s, 10 chỉ thị SSR được phát hiện có liên kết với pm- s, trên nhiễm sắc thể số 5 (Chr.5) của dưa chuột. Các marker gần nhất của gen pm- s là SSR20486 và SSR06184/SSR13237 với khoảng cách di truyền tương ứng là 0,9 và 1,8 cµ. Phân tích trên quần thể lập bản đồ F2 sử dụng các chỉ thị phân tử mới cho thấy 17 chỉ thị SSR đã được xác nhận là có liên kết với gen pm-s. Hai marker gần nhất, pmSSR27 và pmSSR17, cách pm-s lần lượt là 0,1 và 0,7 cM, xác nhận vị trí của gen này trên Chr.5. Kết quả của nghiên cứu này sẽ cung cấp cơ sở cho việc lựa chọn có sự hỗ trợ của marker và giúp ích cho việc nhân bản gen kháng bệnh (Liu & cs., 2017).

Chọn giống dưa chuột cho chế biến công nghiệp.

Ngày nay, ngoài mục đích sử dụng ăn tươi, dưa chuột còn được dùng để nấu súp, trộn salat, chế biến muối chua, muối mặn. Trong sản xuất dưa chuột chế biến việc sử dụng giống dưa chuột tạo quả không hạt (Parthenocarpic) là rất cần thiết. Những giống này có tiềm năng năng suất cao, dễ áp dụng các biện pháp canh tác công nghệ cao (trồng trong nhà lưới, nhà kính…) vì loại dưa chuột này không thụ

15

phấn. Để tạo được giống dưa chuột dạng này, De Ponti (1976) đã tiến hành chọn lọc sau khi lai giữa dạng dưa chuột muối chua với dưa chuột ăn tươi. Những dòng tốt nhất có tỷ lệ hoa cái cao và tỷ lệ đậu quả là 90% (hơn 75 quả/cây trong vòng 6 tuần).

Kiểu gen lý tưởng của các giống dưa chuột chế biến trồng trong nhà lưới là: số quả/cây cao, lá rộng, lóng ngắn, chiều dài và đường kính quả cao, sinh trưởng vô hạn (Golabadi & cs., 2015).

Chọn giống dưa chuột trồng trong nhà kính, nhà lưới ứng dụng công nghệ cao

Dưa chuột được sản xuất trong nhà kính, nhà lưới ở rất nhiều nơi trên thế giới. Dưa chuột là cây trồng ưa ấm, với điều kiện nhiệt độ thích hợp là 26-280C và nhiều ánh sáng. Dạng dưa chuột đầu tiên trồng trong nhà kính, nhà lưới ở Florida là dạng dưa chuột không hạt của châu Âu với quả dài 28-35 cm, khối lượng trung bình quả khoảng 400-500g, có vị ngọt, mát, không hạt và vỏ mỏng. Dưa chuột trong nhà kính dạng của châu Âu là dưa chuột parthenocarpic (tạo quả không qua thụ phấn). Dạng dưa chuột trong nhà kính phải đơn tính cái Gynoecious hoặc dạng nhiều hoa cái. Với dưa chuột trồng trong nhà lưới dạng parthenocarpic, nếu có tác nhân thụ phấn quả sẽ tạo hạt, cong thắt và có vị đắng. Vì vậy, tạo giống dưa chuột trồng trong nhà lưới thì nhà lưới phải đảm bảo cách ly hoàn toàn với ong bướm cũng như các tác nhân có thể thụ phấn khác (Oliva, 2005).

Ở Hà Lan, dưa chuột là cây rau quan trọng thứ 3, khoảng 80% sản lượng sản phẩm được xuất khẩu, hơn ¾ trong số đó được xuất cho Đức, tiếp theo là Anh, Pháp và Scandinavia. Dưa chuột ở Hà Lan chủ yếu được trồng trong giá thể ở các mùa vụ trong năm. Các giống dưa chuột của Hà Lan có khả năng chống chịu bệnh hại rất tốt và không bị đắng. Các giống dưa chuột trồng trong nhà kính của Hà Lan có đặc điểm quả rất đồng đều, màu xanh đậm, thịt quả dày và quả dài. Hà Lan còn là một trong những quốc gia có kinh nghiệm chọn tạo cây trồng nói chung và dưa chuột nói riêng từ lâu đời. Các công ty giống lâu đời nhất được đặt tại miền Tây Bắc Hà Lan gần thành phố Enkhuizen. Có rất nhiều các chuyên gia chọn tạo giống ở Hà Lan. Hà Lan cũng là nơi thu hút được rất nhiều các chuyên gia chọn tạo giống từ các nước khác nhau như Mỹ, Nhật, Pháp. Các nước này cũng thành lập nhiều các chi nhánh để kinh doanh và nghiên cứu với các nhà tạo giống của Hà Lan. Chính điều đó cũng góp phần làm nâng cao trình độ chuyên môn cho các nhà tạo giống ở Hà Lan (Trần Khắc Thi, 1985).

16

Giống dưa chuột trồng trong nhà kính, ngoài việc đảm bảo yêu cầu về năng suất chất lượng quả cũng như thị hiếu tiêu dùng thì nghiên cứu sâu bệnh hại cho dưa chuột trong nhà kính là vấn đề hết sức quan trọng. Một trong những đối tượng sâu hại quan trọng ảnh hưởng đến phát triển dưa chuột trong nhà kính, nhà lưới là bọ trĩ (Thripanmi). Jan de Kogel & cs. (1997) cho rằng, với tầng lá non và cây đang ra hoa đậu quả là điều kiện thuận lợi cho bọ trĩ sinh sôi nảy nở. Cùng với bọ trĩ thì bọ phấn (Bemisia tabaci G.) cũng là đối tượng rất nguy hiểm cho sản xuất rau trong nhà kính nói chung và dưa chuột nói riêng. Việc nghiên cứu các biện pháp hóa học để trừ bọ phấn cho dưa chuột sản xuất trong nhà kính từ những năm 80 của thế kỷ XX.

2.2.2. Tình hình nghiên cứu về chọn tạo giống dưa chuột ưu thế lai ở Việt Nam

Cây dưa chuột là một trong những cây rau ăn quả chính của Việt Nam, vì vậy việc nghiên cứu chọn tạo giống dưa chuột được các nhà nghiên cứu trong nước tập trung nghiên cứu bài bản từ khâu tạo vật liệu khởi đầu để phục vụ cho nghiên cứu chọn tạo giống mới.

Nghiên cứu nguồn vật liệu khởi đầu phục vụ công tác chọn giống dưa chuột

lai F1

Nghiên cứu nguồn vật liệu khởi đầu phục vụ công tác lai tạo giống có ý nghĩa rất quan trọng đối với cây trồng nói chung và cây dưa chuột nói riêng. Để công tác chọn giống được thành công, trước tiên phải tiến hành thu thập và tạo nguồn vật liệu khởi đầu phong phú và đa dạng làm cơ sở cho việc chọn lọc và đánh giá. Việc tiến hành nghiên cứu tạo nguồn vật liệu khởi đầu được các nhà nghiên cứu rất quan tâm. Các dòng dưa chuột mới không chỉ được tạo ra bằng phương pháp chọn lọc truyền thống mà còn được tạo ra từ phương pháp ứng dụng công nghệ sinh học. Giai đoạn 2007-2010, Viện Nghiên cứu Rau quả đã tạo 2 dòng dưa chuột giữ nguyên tính trạng giới tính (hoa cái) của nguồn vật liệu nghiên cứu. Có khả năng kết hợp chung (GCA) và riêng (SCA) cao hơn so với giống thử tester. Năng suất tăng so với giống đại trà 15-20%. Tỷ lệ cây nhiễm bệnh sương mai thấp dưới 15%.

Ngô Thị Hạnh & cs. (2010) đã tiến hành nghiên cứu tạo dòng thuần dưa chuột quả nhỏ phục vụ chế biến. Qua đánh giá 29 mẫu giống dưa chuột quả nhỏ, nhóm tác giả đã lựa chọn được 5 mẫu giống có khả năng kết hợp chung cao, sinh trưởng đồng đều và ổn định, trong đó có dòng NB1-3-2 có 100% hoa cái. Các dòng

17

tự phối này có thể sử dụng làm bố mẹ để tạo giống dưa chuột lai F1 phục vụ chế biến muối chua.

Các giống dưa chuột bản địa cũng được các nhà nghiên cứu quan tâm đánh giá. Theo Phạm Quang Thắng & Trần Thị Minh Hằng (2015), các mẫu giống dưa chuột H’Mông vùng Tây Bắc khá đa dạng về đặc điểm nông sinh học và đặc điểm hình thái. Các tính trạng đặc trưng, khác biệt của dưa chuột H’Mông là khả năng ra hoa đực nhiều, hoa cái ít, kích thước quả lớn, năng suất cá thể cao, chất lượng tốt, chống chịu tốt với bệnh phấn trắng.

Tác giả Trần Anh Tuấn & Trần Thị Minh Hằng (2016) đã tiến hành đánh giá khả năng chịu hạn của 32 mẫu giống dưa chuột bản địa Việt Nam nhằm tạo nguồn vật liệu dưa chuột bản địa Việt Nam mang một số đặc điểm nông sinh học quý và có khả năng chịu hạn tốt trong điều kiện thời tiết bất thuận. Kết quả nghiên cứu đã đánh giá được 13 mẫu giống có khả năng chịu hạn khá, có thể sử dụng làm vật liệu để chọn tạo các dòng dưa chuột chịu hạn.

Nghiên cứu về giới tính dưa chuột phục vụ công tác chọn tạo giống

Di truyền giới tính cây dưa chuột đã được nhiều tác giả nghiên cứu vì dưa chuột được xem là một sinh vật kiểu mẫu về biểu hiện giới tính trên thực vật (Trần Kim Cương, 2016). Nghiên cứu về giới tính cây dưa chuột được thực hiện ở Việt Nam từ những năm 2000. Phạm Mỹ Linh & cs. (2008) đã tiến hành nghiên cứu trên giống Marinda thông qua phương pháp tạo dòng tự phối đã thu được 17 dòng đơn tính cái. Trong đó có 5 dòng D1, D2, D8, D13 và D17 đạt mức độ đồng đều khá về các tính trạng chiều cao cây, số lá/cây và có khả năng kết hợp chung cao. Các dòng dưa chuột đơn tính cái mới tạo ra sinh trưởng phát triển tương đối tốt, tương đương với giống gốc Marinda trong điều kiện Gia Lâm - Hà Nội với các chỉ tiêu nông sinh học như: số lượng hoa cái/cây cao, mức độ nhiễm bệnh trên đồng ruộng thấp. Giai đoạn 2006-2010, Trần Khắc Thi & cs. (2010) đã chọn tạo thành công một số dòng dưa chuột đơn tính cái. Từ các dòng đơn tính cái này, nhóm tác giả đã chọn tạo thành công hai giống dưa chuột lai F1 là CV29 và CV209, đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận là giống cho sản xuất thử năm 2010.

Phạm Mỹ Linh (2010) đã tiến hành nghiên cứu biểu hiện giới tính của một số giống dưa chuột. Kết quả đánh giá tập đoàn gồm 73 mẫu giống có kiểu hình sinh trưởng đa dạng, biểu hiện giới tính phong phú: bao gồm các dạng đơn tính cùng gốc, đơn tính cái, lưỡng tính, lưỡng tính đực… Kết quả nghiên cứu là cơ sở để lựa chọn

18

nguồn vật liệu cho công tác tạo giống, sản xuất hạt giống và nghiên cứu về đa dạng di truyền các dạng biểu hiện giới tính dưa chuột.

Việc tạo nguồn vật liệu đơn tính cái phục vụ công tác lai tạo giống dưa chuột cũng được chú trọng. Từ việc nuôi cấy in vitro bao phấn, Trần Khắc Thi (2011) đã tạo ra một số dòng dưa chuột đơn tính cái phục vụ công tác lai tạo giống.

Nghiên cứu tạo giống lai F1

Ở Việt Nam, những giống địa phương là nguồn gen bản địa của các vùng miền hiện đang được trồng như: dưa chuột Phú Thịnh, Yên Mỹ (Hưng Yên); dưa chuột Tam Dương (Vĩnh Phúc); dưa chuột Thủy Nguyên (Hải Phòng), dưa chuột H’mông (Sơn La). Những giống này sinh trưởng, phát triển tốt, có khả năng kháng một số bệnh hại nhưng năng suất thấp, khoảng từ 20 -25 tấn/ha. Chính vì vậy, việc chọn tạo giống dưa chuột có năng suất cao là nhu cầu tất yếu trong thực tế sản xuất. Trong những năm gần đây, một số cơ quan nghiên cứu đã tiến hành chọn tạo giống dưa chuột lai F1 có năng suất cao hơn rất nhiều so với các giống địa phương và có chất lượng tốt. Đào Xuân Thảng & cs. (2008) đã đánh giá các tổ hợp lai khác nhau và xác định được giống dưa chuột lai PC4 từ tổ hợp lai DL7 x TL15, có thời gian chín sớm, thu hoạch quả kéo dài 40-45 ngày, năng suất đạt 40-45 tấn/ha. Theo hướng chọn tạo giống dưa chuột lai F1 có năng suất cao, Phạm Mỹ Linh & cs. (2005) đã chọn tạo thành công hai giống dưa chuột lai F1 là CV5 và CV11 phục vụ cho mục đích ăn tươi, có năng suất đạt 40-45 tấn/ha. Đến năm 2015, giống dưa chuột GL1-2, GL1-7 và GL1-8 phục vụ mục đích ăn tươi, năng suất trung bình đạt 45-50 tấn/ha được chọn tạo thành công (Phạm Mỹ Linh & cs. 2015). Giống dưa chuột GL1-2 có nguồn gốc từ Thái Lan, các nhà nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Rau quả đã tạo dòng tự phối và thử khả năng kết hợp, xác định được giống GL1-2 (AT1-4-2/AY5-2-6) có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, ra quả sớm và tập trung, cho năng suất cao 45 - 50 tấn/ha trong vụ xuân hè và đông.

Chọn tạo các giống dưa chuột phục vụ sản xuất cho các tỉnh phía Nam, Trần Kim Cương & Huỳnh Vũ Sơn đã chọn tạo thành công giống dưa chuột LĐ7, giống có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, trồng nhiều vụ trong năm năng suất đạt 38 tấn/ha, cho thu hoạch quả sớm (33 ngày sau trồng), vỏ quả màu xanh đậm, gai quả màu trắng, khối lượng đạt 120 g/quả. Trần Kim Cương & cs. (2016) đã chọn được giống dưa chuột F1 MĐ06 từ tổ hợp lai VA2-3-1/FD2-2- 5 với đặc điểm giống: Thời gian sinh trưởng từ 82-85 ngày; chiều cao thân chính

19

208 - 209 cm; số quả/cây 10,7- 11,8 quả/cây; trọng lượng quả 162,3- 168,2 g; chiều dài quả: 16,5 -17,5 cm; độ dày thịt quả 1cm, không đắng, hình dạng quả thon; năng suất trung bình: trên 45 tấn/ha. Giống kháng được bệnh sương mai và bệnh phấn trắng.

Bên cạnh việc nghiên cứu chọn tạo giống dưa chuột lai F1 phục vụ nhu cầu ăn tươi, các giống dưa chuột phục vụ sản xuất nhằm cung cấp nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu cũng được đầu tư nghiên cứu. Công tác chọn tạo giống dưa chuột phục vụ chế biến trong thời gian đầu chủ yếu là nhập nội và khảo nghiệm các giống của nước ngoài. Công tác nghiên cứu chọn tạo giống dưa chuột phục vụ chế biến mới được thực hiện trong những năm gần đây. Giai đoạn 2006-2010, Phạm Mỹ Linh & cs. (2009) đã chọn tạo thành công hai giống dưa chuột lai F1 là giống CV29 và CV209. Giống dưa chuột CV29 có thời gian sinh trưởng khoảng 80-90 ngày, thời gian thu quả khoảng 40-50 ngày. Với chiều dài quả trung bình 28-30 cm, đường kính quả 3,8-4,3 cm, đặc ruột, vỏ xanh gai trắng giống CV29 rất thích hợp cho chế biến dạng muối mặn. Năng suất đạt từ 40-45 tấn/ha. Giống CV209 có thời gian sinh trưởng khoảng 70-75 ngày, thời gian thu quả khoảng 40-45 ngày. Chiều dài quả trung bình 9,8 cm, đường kính quả 2,8 cm, ít ruột, vỏ mầu xanh gai trắng rất thích hợp cho chế biến đồ hộp dạng muối chua nguyên quả. Năng suất đạt trên 25 tấn/ha, với tỷ lệ đạt tiêu chuẩn chế biến nguyên quả trên 90%.

Đoàn Xuân Cảnh & cs. (2017) đã nghiên cứu chọn tạo thành công giống dưa chuột PC5. Giống PC5 có thời gian sinh trưởng 90-100 ngày (vụ xuân hè) và 85- 90 ngày (vụ thu đông). Thân lá xanh đậm, cứng, khỏe, phân nhánh trung bình. Quả to (dài 35-40 cm, đường kính 2,5-2,7 cm), vỏ quả màu xanh đậm, gai quả màu xanh và dày tạo nên vỏ quả nhăn, cứng và chắc. Giống dưa chuột PC5 có năng suất trung bình 50-53 tấn/ha (vụ xuân hè), 45-47 tấn/ha (vụ thu đông), khả năng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn khá. Với hàm lượng chất khô quả đạt trên 7%, dưa chuột PC5 thích hợp làm nguyên liệu cho chế biến muối mặn xuất khẩu và thái lát làm rau xanh trong bữa ăn hàng ngày.

Ở Việt Nam công tác chọn tạo giống dưa chuột trồng trong nhà kính, nhà lưới còn rất hạn chế. Một phần do công nghệ sản xuất dưa chuột công nghệ cao mới được tiếp cận và chưa đủ điều kiện để có thể áp dụng rộng rãi trong sản xuất. Việc nghiên cứu chọn tạo giống phục vụ sản xuất trong nhà kính theo hướng công nghệ cao đã được Đoàn Xuân Cảnh & cs. (2016) tuyển chọn giống và xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất trong nhà kính. Sau 4 năm nghiên cứu, tác giả đã tuyển chọn được 3

20

giống dưa chuột: Hazera 55003, Tomax và Romy, nguồn gốc Israel và Hà Lan. Năng suất đạt 90-100 tấn/ha, khi chín quả có độ Brix đạt > 9%, chất lượng tốt đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ trong nước, thích hợp cho sản xuất trong nhà kính. Phạm Mỹ Linh & cs. (2015) đã chọn tạo thành công giống dưa chuột GL1-7 có nguồn gốc từ cặp lai (ST 7-6-3/XY 5-4-7) thời gian sinh trưởng từ 80 - 85 ngày, khả năng sinh trưởng, phát triển tốt. Quả dài, chiều dài quả 17 - 20 cm, vỏ xanh, gai trắng, đặc ruột, năng suất trung bình đạt 90 - 100 tấn/ha. Giống phù hợp với điều kiện trồng trong nhà lưới.

Năm 2015, các nhà nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Rau quả đã tiến hành đánh giá một số tổ hợp lai dưa chuột trồng trong nhà lưới tại miền Bắc Việt Nam. Kết quả thu được 5 tổ hợp lai sinh trưởng, phát triển tốt có năng suất vượt trội so với đối chứng. Trong đó, có 3 tổ hợp lai: HB5, HB4 và HB7 năng suất đạt 65-86 tấn/ha trong vụ thu đông và xuân hè (Phạm Mỹ Linh, 2015).

2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KỸ THUẬT SẢN XUẤT HẠT DƯA CHUỘT LAI F1

2.3.1. Tình hình nghiên cứu kỹ thuật sản xuất hạt dưa chuột lai F1 trên thế giới

Trong sản xuất nông nghiệp hiện nay, bên cạnh việc sử dụng các giống địa phương, nhu cầu sử dụng giống lai ngày càng cao do những ưu điểm vượt trội của chúng. Xu hướng sử dụng hạt giống lai F1 tăng trên toàn thế giới về chủng loại giống và khối lượng hạt giống (Thakur & cs., 2016). Các giống F1 ngoài khả năng cho năng suất và phẩm chất cao hơn, chúng còn thích hợp với các phương pháp trồng trọt cơ giới hóa và công nghiệp hóa. Chính vì vậy, các nghiên cứu về quy trình công nghệ sản xuất hạt giống lai F1 các giống rau nói chung và dưa chuột nói riêng được các nhà nghiên cứu quan tâm.

Để đơn giản hóa khâu sản xuất hạt lai F1, xu hướng chung của các nước Châu Âu là dùng các dòng mẹ phức hợp được tạo do lai dòng cây hoa cái với dòng lưỡng tính hoặc dòng lưỡng tính đực. Như vậy con lai F1 dùng trong sản xuất là kết quả lai của 3 tuýp hoa giới tính (gynoecious x hermaphrodites hoặc andromonoecious x dioecious con lai F1 từ các tổ hợp này cho 100% cây hoa cái, đồng thời với việc kết hợp với đặc tính tự kết hạt nên năng suất của chúng rất cao. Các nước Mỹ và Nhật thông thường sử dụng cặp lai đơn giữa dòng cây hoa cái và lưỡng tính. Việc nhân giống các dòng mẹ đơn tính cái nhờ sử dụng Giberellin

21

A4/A7 có nồng độ 0,0025 - 0,05%. Dòng lai F1 này chiếm tới 95% số giống trồng ở Mỹ, tập trung chủ yếu ở bang Michigan với diện tích hàng năm khoảng 8-9 nghìn hecta (Jolliffe & Lin, 1997). Nhụy hoa cái dưa chuột có khả năng tiếp nhận phấn hoa ngay ở thời kỳ nụ - 2 ngày trước khi hoa nở. Hạt phấn trong bao phấn bảo quản được khoảng 3 ngày đêm, còn hạt phấn đã lấy khỏi bao phấn có thể mất sức này mầm sau vài giờ. Hạt phấn dưa chuột không chịu được tác động trực tiếp của ánh sáng mặt trời và nhiệt độ cao (> 27-300C). Hoa dưa chuột nở vào buổi sáng từ 5-9 giờ phụ thuộc vào điều kiện thời tiết. Hoa đực tàn sau 1-2 ngày, còn hoa cái tàn 3- 4 ngày sau khi hoa nở. Các điều kiện ảnh hưởng trực tiếp đến thụ tinh và đậu quả của dưa chuột xếp theo thứ tự là tuổi phấn và nhụy hoa và sau đó là các yếu tố ngoại cảnh (El-Aidy & cs., 1989).

Song song với việc nghiên cứu ứng dụng đặc điểm di truyền các dòng dưa chuột đơn tính cái trong sản xuất hạt lai dưa chuột. Các biện pháp kỹ thuật canh tác cũng được tập trung nghiên cứu. Kaddi (2014) đã nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện trồng trọt đến năng suất và chất lượng hạt giống. Tác giả đã tiến hành sản xuất hạt giống ở 3 điều kiện canh tác khác nhau: nhà kính, nhà lưới và ngoài đồng ruộng trong mùa hè và mùa mưa. Kết quả cho thấy một số chỉ tiêu số hạt/quả; năng suất hạt/cây và năng suất hạt/1.000 m2 và các chỉ tiêu về chất lượng hạt giống như tỷ lệ nảy mầm, chiều dài cây con, khối lượng khô cây con trong mùa hè cao hơn mùa mưa ở tất cả các điều kiện trồng. Năng suất, chất lượng hạt giống sản xuất trong nhà lưới và nhà kính cao hơn so với điều kiện ngoài trời.

Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện trồng đến năng suất và chất lượng hạt dưa chuột lai F1, Aheer (2012) đã tiến hành thí nghiệm sản xuất hạt giống lai F1 trồng trong nhà lưới và ngoài đồng ruộng. Kết quả nghiên cứu cho thấy số lá và diện tích lá của dòng bố, mẹ ở 20, 40 và 60 ngày sau trồng trong nhà lưới cao hơn so với trồng ngoài đồng ruộng. Thời gian nở hoa cái đầu tiên đối với dòng mẹ và hoa đực đầu tiên của dòng bố là 46, 80 ngày và 44, 10 ngày trong nhà lưới, ngắn hơn so với điều kiện trồng ngoài đồng ruộng. Số hoa cái/cây của dòng mẹ đạt 2,8 hoa và hoa đực của dòng bố đạt 23,80. Số quả đậu 2,4 quả và quả chín cho thu hoạch là 1,9 quả trên mỗi cây trồng trong nhà lưới cao hơn so với điều kiện đồng ruộng ngoài trời là 1,4 quả và 1,1 quả. Tỷ lệ cây bị nhiễm bệnh virus không đáng kể trong nhà lưới, trong khi 60% cây trong điều kiện ngoài đồng bị nhiễm bệnh virus.

22

Trong sản xuất hạt dưa chuột lai F1, một số khoáng chất và chất điều tiết sinh trưởng có ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng hạt lai. Đây là những yếu tố quan trọng làm tăng năng suất và chất lượng hạt. Một thí nghiệm đã được thực hiện để đánh giá ảnh hưởng của các nồng độ kali và GA3 đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng hạt dưa chuột lai F1. Kết quả nghiên cứu cho thấy khi phun hỗn hợp 2,5 g/l K và 0,01 g/l GA3 dưa chuột cho năng suất và chất lượng hạt lai F1 cao hơn so với các công thức khác trong thí nghiệm (Priyanka Pal & cs., 2016).

2.3.2. Tình hình nghiên cứu kỹ thuật sản xuất hạt dưa chuột lai F1 ở Việt Nam

Ở Việt Nam công tác sản xuất hạt giống rau lai đặc biệt là cà chua và dưa chuột được tiến hành khá sớm, từ những năm 1960-1970 với một vài tổ hợp nhỏ, nhằm tạo nguồn vật liệu khởi đầu phục vụ công tác chọn tạo giống. Song công nghệ này chỉ thực sự được quan tâm nghiên cứu và có kết quả đáng kể khi hàng loạt các giống lai của các Viện Nghiên cứu và các Trường Đại học ra đời.

Quy trình công nghệ sản xuất hạt lai dưa chuột được các nhà nghiên cứu đưa ra gồm các công đoạn khử đực và thụ phấn. Khử đực bằng tay áp dụng với cả hai trường hợp dòng mẹ là dòng đơn tính cùng gốc và dòng thuần cái. Khử đực sớm khi hoa đực chưa nở và phải tiến hành thường xuyên trong suốt quá trình nở hoa của dưa chuột. Dòng thuần hoa cái có thể sử dụng hóa chất để khử đực, hóa chất thường được sử dụng phun cho hàng mẹ để triệt tiêu hoa đực là ethrel. Để thụ phấn cho dưa chuột sản xuất hạt lai, người ta phải thả ong vào khu vực sản xuất, một tổ ong mật có thể đủ để thụ phấn cho 1-2 ha sản xuất hạt lai dưa chuột. Để tăng năng suất cần thụ phấn bổ sung bằng tay, công việc thụ phấn bổ sung thực hiện vào các buổi sáng, thu hoa bố 8-9 giờ và thụ cho hoa mẹ 9-10 giờ (Phạm Mỹ Linh & cs., 2009).

Một số Viện Nghiên cứu như Viện Nghiên cứu Rau quả, Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm; Viện Cây ăn quả miền Nam cũng đã tiến hành nghiên cứu công nghệ sản xuất hạt lai cho cây dưa chuột như phương pháp lấy phấn, thời gian thụ phấn, tỷ lệ hàng bố/mẹ, tuổi quả giống thu hoạch…

Viện Nghiên cứu Rau quả là một trong những đơn vị đi đầu trong việc

nghiên cứu, chọn tạo giống rau ưu thế lai ở Việt Nam (Trần Khắc Thi & cs. 2013).

Từ năm 2005 đến nay, Viện chủ yếu tập trung nghiên cứu chọn tạo các giống rau

ưu thế lai, trong đó có dưa chuột. Trong giai đoạn 2010 - 2015, Viện Nghiên cứu

23

Rau quả đã chọn tạo được một số giống dưa chuột lai F1 như: CV15, CV11, CV09,

CV209, GL1-2… các giống dưa chuột của Viện nghiên cứu chọn tạo chủ yếu phục

vụ mục đích ăn tươi và chế biến. Với những giống được tạo ra, Viện đã nghiên cứu

xây dựng quy trình duy trì dòng bố, mẹ và quy trình sản xuất hạt lai. Các quy trình

này đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận là tiến bộ kỹ thuật và cho phép

áp dụng rộng rãi ngoài sản xuất.

Do nhu cầu sử dụng giống rau lai nói chung và giống dưa chuột lai nói riêng

ngày càng cao về chủng loại và chất lượng nên các công ty kinh doanh hạt giống

trong nước cũng đã tiến hành nghiên cứu chọn tạo giống và xây dựng các quy trình

công nghệ sản xuất hạt lai với khối lượng lớn để kịp đáp ứng nhu cầu giống cho

sản xuất ngày càng tăng. Giai đoạn 2013 - 2017, công ty TNHH Việt Nông đã tiến

hành nghiên cứu chọn tạo một số loại giống rau và các biện pháp kỹ thuật để sản

xuất hạt giống. Trong 4 năm tiến hành nghiên cứu, 12 giống cây trồng mới: ớt, cà

chua, dưa hấu, đậu đũa, dưa chuột, mướp đắng...trong đó có 2 giống dưa chuột

Vino 67 và Vino 69. Các giống mới kháng bệnh hoặc chịu được áp lực sâu bệnh

cao, giúp tăng khoảng 30% năng suất. Song song với việc chọn tạo giống mới,

công ty cũng đã tiến hành xây dựng quy trình kỹ thuật nhằm tăng hiệu quả sản xuất

hạt giống. Điển hình là quy trình “chuẩn đoán và sàng lọc nguồn nguyên liệu mướp

đắng, bí ngô và dưa chuột kháng nấm bệnh và khuẩn bệnh”; quy trình “nuôi cấy

mô, đa bội hóa vật liệu di truyền từ nguồn gen đơn bội giúp làm thuần nhanh các

dòng nguyên liệu lai tạo”. Các quy trình này được đưa vào ứng dụng giúp đẩy

nhanh quá trình sàng lọc nguồn nguyên liệu di truyền cho lai tạo, rút ngắn thời gian

sàng lọc từ 24 - 36 tháng trong điều kiện đồng ruộng còn 1 - 2 tháng trong điều

kiện phòng thí nghiệm, đẩy nhanh tiến độ chọn tạo giống cây trồng mới (Cao Minh

Phương, 2018).

Nghiên cứu công nghệ sản xuất hạt lai, bên cạnh việc nghiên cứu các biện

pháp kỹ thuật canh tác thông thường, các nhà nghiên cứu cũng sử dụng một số hóa

chất để kích thích sự ra hoa. Gibberellin có ảnh hưởng đến sự ra hoa của nhiều loài

thực vật. GA là nhóm phytohoocmon quan trọng nhất ảnh hưởng rõ rệt đến sự ra

hoa của nhiều loài thực vật, trong đó có dưa chuột.

Trong sự phân hóa giới tính, vai trò điều chỉnh của các phytohoocmon là rất

quan trọng. Đối với các cây đơn tính như dưa chuột, chất điều tiết sinh trưởng sẽ

24

điều hòa tỷ lệ hoa đực và hoa cái. Đối với cây lưỡng tính, thì sự phát triển của bao

phấn, hạt phấn và tế bào trứng cũng chịu ảnh hưởng điều chỉnh của các

phytohoocmon. Để điều chỉnh tỉ lệ giữa hoa đực và hoa cái, có thể sử dụng GA để

tăng tỷ lệ hoa đực và ethylene sẽ kích thích ra hoa cái.

Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất dòng mẹ đơn tính cái (Gynoecious)

để sản xuất hạt giống dưa chuột lai F1, Phạm Mỹ Linh & Trần Khắc Thi (2009) đã

nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng và một số hóa chất: AgNO3 và GA3 đến

khả năng phát sinh hoa đực của dòng mẹ đơn tính cái. Kết quả nghiên cứu cho thấy

thời vụ trồng không làm cho dòng mẹ đơn tính cái phát sinh hoa đực mà phải sử

dụng một số hóa chất để phun. Sử dụng AgNO3 với nồng độ 100 -200 ppm và GA3

với nồng độ 200 - 500 ppm phun vào nách lá ở giai đoạn 2 lá thật, dòng mẹ đơn

tính cái cho số hoa đực cao và chất lượng hạt phấn tốt nhất.

Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất hạt giống dưa chuột

lai F1 CV5, Phạm Mỹ Linh & cs. (2009) đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng

của thời vụ trồng; khoảng cách trồng; tỷ lệ hàng bố/mẹ; tuổi quả giống; thời

gian cất giữ quả giống và các dạng bao bì, chế độ bảo quản đến năng suất và

chất lượng hạt giống lai F1 CV5. Kết quả nghiên cứu đã xác định được khoảng

cách trồng thích hợp vụ xuân là 45 x 70 cm và vụ đông là 40 x 70 cm. Thời vụ

trồng thích hợp là vụ xuân trồng ngày 15 tháng 2 và vụ đông trồng ngày 20

tháng 9, tỷ lệ bố mẹ thích hợp là 1 : 7 cho năng suất và chất lượng hạt lai cao

nhất. Thời gian thu hoạch quả giống sau thụ phấn trong vụ xuân là 30 - 35 ngày

và vụ đông là 25 - 30 ngày. Quả giống sau thu hoạch 7 ngày trong vụ đông và

3-5 ngày trong vụ xuân cần được tách hạt và đưa vào bảo quản. Vật liệu bảo

quản hạt giống tốt nhất là bao thiếc và xi măng. Như vậy, nghiên cứu của tác

giả đã xác định được các thông số kỹ thuật chi tiết để nâng cao năng suất và

chất lượng hạt lai F1 dưa chuột CV5.

Nghiên cứu xác định một số biện pháp kỹ thuật sản xuất hạt giống dưa chuột

lai F1 GL1-2 ở vùng đồng bằng và trung du Bắc bộ, Lê Thị Thu & cs. (2020) đã

xác định được tỷ lệ bố/mẹ là 1:4 cho tỷ lệ đậu quả, kết hạt cao, năng suất và chất

lượng hạt lai F1 đạt tốt nhất. Thời gian thụ phấn tốt nhất cho dòng mẹ từ 8-9 giờ

sáng và thu hoạch quả giống 30-35 ngày sau thụ phấn cho năng suất hạt cao, khối

lượng hạt lớn và tỷ lệ nảy mầm đạt trên 95%.

25

2.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT SẢN XUẤT DƯA CHUỘT THƯƠNG PHẨM

2.4.1. Tình hình nghiên cứu kỹ thuật sản xuất dưa chuột thương phẩm trên thế giới

Bên cạnh nghiên cứu chọn tạo giống mới, việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật thâm canh để phát huy hết tiềm năng năng suất của giống đã tạo ra là rất cần thiết để giống mới có thể tồn tại và mở rộng diện tích sản xuất. Các biện pháp kỹ thuật thâm canh chủ yếu trong sản xuất dưa chuột thương phẩm: mật độ trồng, thời vụ, phân bón. Để xác định được các thông số phù hợp xây dựng quy trình sản xuất cho từng giống cụ thể việc nghiên cứu các biện pháp thâm canh cho giống rất quan trọng.

Mật độ trồng là một trong những yếu tố có ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng, phát triển và năng suất trong sản xuất cây trồng, khoảng cách trồng phù hợp sẽ sử dụng hiệu quả không gian và giảm sự canh tranh giữa các loài canh tác, tận dụng tối đa được dinh dưỡng đất và tăng cường sự tương tác giữa các vi sinh vật trong đất (Nnoke, 2001). Nhiều nhà nghiên cứu đã đánh giá tầm quan trọng của mật độ trồng tối ưu để cải thiện sinh trưởng và năng suất dưa chuột (Akintoye, 2002).

Theo Catherine & cs. (2001), sinh trưởng, phát triển dưa chuột được đánh giá qua thí nghiệm mật độ. Kết quả nghiên cứu cho thấy sinh trưởng, phát triển của dưa chuột bị ảnh hưởng rất nhiều bởi mật độ, nó ảnh hưởng đến diện tích lá, chiều dài thân chính, số hoa và năng suất của dưa chuột. Ở mật độ quá cao làm giảm năng suất của dưa chuột, kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Donald (1963) cho rằng sinh trưởng của cây dưa chuột giảm nhiều ở mật độ cao và Shinozaki & cs. (1956) cho thấy mối quan hệ giữa khối lượng cây và mật độ trồng.

Pant & cs. (2005) đã nghiên cứu mật độ trồng phù hợp cho sản xuất dưa chuột

thủy canh trong điều kiện nhà kính. Thí nghiệm nghiên cứu xác định mật độ cây phù hợp bao gồm các công thức: 2, 4, 6, 8, 10 cây/m2 với giống dưa chuột Green Long trong hệ thống thủy canh tuần hoàn. Tăng mật độ từ 2-6 cây/m2 làm tăng đáng kể năng suất, nhưng nếu tăng tiếp mật độ lên trên 6 cây/m2 sẽ làm giảm số

lượng quả/cây và năng suất. Chỉ số diện tích lá và hiệu suất quang hợp cũng khác

26

nhau rất rõ rệt. Hiệu suất quang hợp và thoát hơi nước tối đa khi mật độ cây duy trì ở mức 6 cây/m2.

Theo Liebig (1978), mật độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất của

cây trồng. Sau thời gian tiến hành thí nghiệm từ tháng 1 đến tháng 7 hàng năm để

đánh giá tác động của mật độ trồng. Tác giả đã kết luận tăng mật độ làm tăng phát

triển diện tích lá ban đầu. Sự sai khác về chỉ số diện tích lá làm thay đổi năng suất.

Trong điều kiện bức xạ nhiệt cao thì mật độ cao cho năng suất cao nhất ở điều kiện mùa hè. Năng suất tăng khá cao ở công thức 3 cây/m2 và tiếp tục tăng chậm dần cho đến mật độ 5 cây/m2. Nhưng để đạt mật độ tới ngưỡng kinh tế tác giả khuyến cáo trồng ở mật độ 2 cây/m2.

Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng và kỹ thuật cắt tỉa cành đến năng suất dưa chuột trồng trong nhà kính, Ayala-Tafoya & cs. (2019) đã tiến hành thí nghiệm với 2 mật độ trồng 1,68 cây/m2 và 2,22 cây/m2 và cắt tỉa 1 nhánh và 2 nhánh. Thí nghiệm được thiết kế với 4 công thức và 4 lần lặp lại. Kết quả chỉ ra rằng sinh khối tươi của thân cây tươi và cây khô giảm khi mật độ cây tăng lên, nhưng lại tăng ở những cây cắt tỉa hai nhánh. Kết quả nghiên cứu xác định được mật độ trồng và cắt tỉa nhánh có ảnh hưởng đến năng suất dưa chuột trồng trong nhà kính.

Nwofia & cs. (2015) đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng và tỷ lệ NPK đến biểu hiện giới tính và các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của 3 giống dưa chuột (Ashley, Betalpha, and marketmore). Kết quả nghiên cứu cho thấy thời vụ trồng thích hợp vào đầu mùa mưa và liều lượng bón 120 kg/ha NPK với tỷ lệ 15:15:15, 3 giống dưa chuột trong thí nghiệm có số hoa cái/cây, số quả/cây và khối lượng quả cao, từ đó là tăng năng suất của các giống dưa chuột trong thí nghiệm.

Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân bón và khoảng cách trồng đến giống dưa chuột lai nhiệt đới Phule Prachi, Choudhari (2001) cho thấy khi bón liều lượng NPK ở mức: 150: 90: 90 kg NPK/ha bằng phương pháp tưới, các chỉ tiêu số quả/cây; trọng lượng quả, năng suất cá thể và năng suất thực thu đều đạt cao hơn so với đối chứng. Năng suất cao nhất là 49,039 tấn/ha cao hơn so với đối chứng 81,2%. Ở một thí nghiệm khác, tác giả nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp tưới nhỏ giọt và liều lượng phân bón 3 khoảng cách tưới (1.80 m x 0.30 m, 1.80 m × 0.45 m, 1.80 m × 0.60 m) và liều lượng phân bón (100:75:75, 150:100:100,

27

200:125:125 kg NPK/ha) để tìm ra khoảng cách tưới nhỏ giọt và liều lượng phân bón được tưới bằng phương pháp nhỏ giọt thích hợp nhất cho 2 giống dưa chuột lai nhiệt đới Phule Prachi and Phule Champa. Kết quả nghiên cứu cho thấy các chỉ tiêu số quả/cây, năng suất cá thể và năng suất thực thu, chiều dài quả và một số chỉ tiêu về dinh dưỡng quả đều đạt cao ở khoảng cách tưới 1.80 m x 0 45 m và liều lượng phân bón 200:125:125 kg NPK/ ha.

Sawant (2015) đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của các mức NPK khác nhau đến sinh trưởng, phát triển, năng suất của 7 giống dưa chuột lai F1 T1 (Dynasty), T2 (Padmini), T3 (Gypsy) and T4 (Sakshi), T5 ( Malini), T6 (Sheetal) and T7 (Shivani). Thí nghiệm được nghiên cứu 3 mức bón với tỷ lệ và liều lượng là F1 (135:60:30 NPK kg/ha), F2 (200:100:50 NPK kg/ha) and F3 (250:100:50 NPK kg/ha). Kết quả nghiên cứu đã xác định được giống dưa chuột lai F1 Padmini cho năng suất cao nhất khi được bón phân F3 (250: 100: 50 NPK kg/ha) trong điều kiện tiểu khí hậu Konkan.

Theo Hochmuth & cs. (2011), tại Florida, có rất nhiều nghiên cứu về nhu cầu

N với sự sinh trưởng, phát triển của dưa chuột. Hầu hết các nghiên cứu đều đề nghị

mức N phù hợp nhất đối với dưa chuột là 150 kg N/ha. Dưa chuột trồng 2

hàng/luống và cây cách cây 40 cm. Kết quả nghiên cứu cho thấy năng suất dưa

chuột tăng lên tối đa khi hàm lượng N từ 150 - 175 kg N/ha, nhưng năng suất giảm

rất nhiều khi tăng N lên 200 kg N/ha.

Trong những năm gần đây, công nghệ nano ngày càng phát triển và được áp dụng vào các lĩnh vực chuyên môn trong đó có nông nghiệp. Công nghệ nano được sử dụng trong tất cả các giai đoạn sản xuất các sản phẩm nông nghiệp như chế biến, đóng gói, vận chuyển và bảo quản. Một trong những cách sử dụng quan trọng nhất của công nghệ nano là phân bón nano, giúp cải thiện khả năng cây hấp thụ chất dinh dưỡng (Mousavi & cs. 2011; Ditta, 2012). Merghany & cs. (2019) đã nghiên cứu ảnh hưởng của phân NPK nano đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của dưa chuột. Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả các công thức bón phân nano đều giúp tăng chiều cao cây, số lá, hàm lượng diệp lục, năng suất. Việc xử lý 6 ml NPK làm tăng năng suất lần lượt là 4,84% và 53,42% trong hai vụ thí nghiệm. Từ kết quả nghiên cứu tác giả đã kết luận phân bón nano đã cải thiện sự phát triển của cây trồng, năng suất và chất lượng quả của dưa chuột và nó có thể được dùng thay thế cho phân khoáng.

28

Bên cạnh các nghiên cứu ảnh hưởng của phân N, P, K, các nhà nghiên cứu còn xác định ảnh hưởng của phân hữu cơ kết hợp với phân vô cơ trong sản xuất dưa chuột giúp tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm được lượng phân hóa học bón vào đất.

Nghiên cứu ảnh hưởng của phân chuồng và phân vô cơ đến sinh trưởng và năng suất giống dưa chuột Ashley, kết quả nghiên cứu cho thấy khi bón kết hợp phân chuồng và phân vô cơ NPK: 20-10-10 với tỷ lệ: 10 tấn phân chuồng và 400 kg NPK làm tăng chiều dài thân chính và số lá/thân chính của giống dưa chuột này. Sau 8 tuần trồng, chiều dài thân chính đạt cao nhất là 276,93 cm. Một số chỉ tiêu về quả như trọng lượng quả, chiều dài quả, chu vi quả của công thức này cũng tăng đáng kể. Chính vì vậy, năng suất của giống dưa chuột này đạt 2,43 kg/cây và 43.259 kg/ha, cao hơn 166,42% so với công thức đối chứng (Eifediyi & cs., 2010).

Okoli & cs. (2015) đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của bón kết hợp phân gia cầm và NPK cho dưa chuột. Kết quả nghiên cứu cho thấy ở mức bón 1.800 kg/ha phân gia cầm kết hợp với 450 kg NPK (20-10-10) cây dưa chuột có số lá đạt cao nhất và một số chỉ tiêu về quả như chiều dài quả đạt 171,25 cm, số quả/cây đạt 10,75 và khối lượng quả đạt 2,38 kg. Dựa trên kết quả thu được, tác giả kết luận bón phân gia cầm kết hợp với phân NPK có tác dụng cải tạo đất tốt và có ảnh hưởng tích cực đến khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của dưa chuột.

Marliah & cs. (2020) tiến hành thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của việc bón kết hợp phân chuồng và phân NPK. Thí nghiệm được bố trí với 3 mức phân chuồng: 10 tấn/ha; 20 tấn/ha và 30 tấn/ha và 3 mức NPK có bổ sung phân vi lượng. Kết quả nghiên cứu đã xác định được ở mức bón 20 và 30 tấn/ha phân chuồng làm tăng khối lượng quả. Việc bón kết hợp phân hữu cơ với phân NPK tạo ra khối lượng quả của cây đạt tốt nhất. Sự kết hợp giữa phân hữu cơ (20 tấn/ha) với NPK (50:50:50) và 280 kg phân vi lượng sẽ cho quả dưa chuột có trọng lượng quả tốt nhất.

Jilani & cs. (2009) đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng NPK đến khả năng sinh trưởng và năng suất của giống dưa chuột lai trong nhà vòm. Kết quả nghiên cứu cho thấy NPK có ảnh hưởng tích cực đến sinh trưởng, phát triển của dưa chuột trong thí nghiệm. Việc bón phân NPK với liều lượng 100-50-50 cho

29

thấy hiệu quả tốt nhất trong hầu hết các tính trạng được nghiên cứu số quả/cây đạt 35,5 quả, chiều dài quả 18,36 cm, khối lượng quả 136,03 g và năng suất thực thu đạt 60,02 tấn/ha.

Trong điều kiện trồng nhà kính, Saeed & cs. (2015) đã nghiên cứu ảnh hưởng của phân sinh học và phân hóa học đến sinh trưởng, phát triển và năng suất dưa chuột. Tác giả đã bố trí 4 công thức thí nghiệm bón phân sinh học (Azoto barwar1) và phân hóa học (Ure 46% N) riêng và kết hợp phân sinh học và ½ phân hóa học và công thức đối chứng. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt đáng kể giữa phân bón sinh học và phân bón hóa học đối với các tính trạng các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất. Nghiên cứu xác định được việc xử lý kết hợp giữa phân bón sinh học và phân bón hóa học có hiệu quả rõ rệt và làm tăng năng suất và các đặc điểm sinh trưởng của dưa chuột trồng trong nhà kính.

Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng NPK đến sinh trưởng và năng suất của dưa chuột trồng trong nhà kính áp dụng phương pháp tưới nhỏ giọt, Arshad (2014) đã xác định được lượng NPK hòa tan thích hợp tưới cho 100 m2 là 1000 g phân hỗn hợp NPK (20-20-20), ở mức bón này cho số quả tối đa trên mỗi cây là 34,435 quả, chiều dài quả tối đa 18,176 m, khối lượng quả lớn nhất 134,670 g và năng suất đạt 58,820 tấn/ha. Tuy nhiên, bón phân NPK với liều lượng 1250 g có tác động tích cực đến một số tính trạng như khối lượng quả (149,183g) và chiều cao cây (3,812 m). Các chỉ tiêu này đạt cao hơn so với lượng bón 1.000 g.

2.4.2. Tình hình nghiên cứu kỹ thuật sản xuất dưa chuột thương phẩm ở Việt Nam

Năng suất của dưa chuột phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bên cạnh đặc điểm di truyền của giống, các yếu tố ngoại cảnh như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và đặc biệt là điều kiện canh tác như: lượng phân bón, mật độ trồng có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất dưa chuột. Tỷ lệ hoa cái dưa chuột giảm nếu trồng với mật độ quá dày. Nếu trồng thưa, số cây trên đơn vị diện tích giảm sẽ không phát huy được tiềm năng năng suất của giống. Chính vì vậy, nghiên cứu mật độ trồng thích hợp là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình thâm canh dưa chuột.

Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật thâm canh nhằm tăng năng suất và chất

lượng dưa chuột lai F1 cũng được các Viện nghiên cứu quan tâm. Để các giống

dưa chuột chọn tạo trong nước đưa vào sản xuất, việc nghiên cứu quy trình thâm

canh tăng năng suất, chất lượng phù hợp với điều kiện sinh thái là rất cần thiết.

30

Xây dựng quy trình thâm canh dưa chuột cần tiến hành nghiên cứu các yếu tố ảnh

hưởng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng giống dưa chuột lai F1

như thời vụ, mật độ trồng, liều lượng phân bón…

Ở Việt Nam, mật độ trồng dưa chuột có khác nhau ở các vùng miền và theo từng giống dưa chuột cụ thể. Trồng dưa chuột ở mật độ 12.500 cây/1.000 m2 cho

canh tác không đất trong điều kiện nhà lưới tại thành phố Hồ Chí Minh và mật độ 7.143 cây/1.000 m2 cho cây dưa chuột canh tác không đất trong điều kiện nhà màng

tại Đà Lạt (Trần Thị Bảo Trinh & cs., 2015). Tại Đồng Nai, mật độ 5.560 cây/1.000 m2 được áp dụng cho sản xuất dưa chuột theo hướng VietGAP trong điều kiện nhà

màng (Nguyễn Quang Tuấn & Hoàng Anh Tuấn, 2013). Việc xác định mật độ

trồng phù hợp cho từng giống dưa chuột khác nhau là vấn đề cần thiết vì khả năng

sinh trưởng phát triển, khả năng phân nhánh và cấu trúc bộ lá mỗi giống dưa chuột

rất khác nhau.

Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển của giống

dưa chuột lai GL1-2 tại Thái Nguyên. Lê Thị Thu & cs. (2018) đã tiến hành thí

nghiệm gồm 4 công thức với các mật độ trồng là 4 vạn cây/ha, 3 vạn cây/ha, 2,3

vạn cây/ha và 2 vạn cây/ha, được tiến hành trên nền phân bón chung. Kết quả thí

nghiệm cho thấy mật độ trồng ảnh hưởng mạnh đến sinh trưởng, năng suất giống

dưa chuột lai GL1-2. Giống sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở mật độ 3 vạn

cây/ha. Công thức được trồng với mật độ 2 vạn cây/ha cho năng suất 35,74 tấn/ha

và hiệu quả kinh tế thấp nhất 72.224 nghìn đồng. Mật độ trồng 3 vạn cây/ha cho

năng suất và hiệu quả kinh tế đạt cao nhất 49,08 tấn/ha và 127.412 nghìn đồng/ha.

Phạm Hữu Nguyên & cs. (2018) đã bố trí thí nghiệm 4 giống dưa chuột

(VL106, TN 333, Galaxy 102 và Caesar 17) trồng ở ba mật độ trồng khác nhau

trên giá thể xơ dừa áp dụng dung dịch thủy canh không hồi lưu. Trồng với 3 mật

độ trồng bao gồm 125.000 cây/ha (tương ứng với khoảng cách 20 cm x 40 cm),

100.000 cây/ha (tương ứng với khoảng cách 25 cm x 40 cm) và 83.333 cây/ha

(tương ứng với khoảng cách 30 cm x 40 cm). Kết quả thí nghiệm đã xác định được

3 giống Galaxy102, VL106 và Caesar17 có khả năng sinh trưởng và phát triển phù

hợp với canh tác không đất trong điều kiện nhà lưới. Mật độ trồng 8.333 cây/1.000 m2 ba giống Galaxy102, VL106 và Caesar17 đều cho năng suất thương là 9,83, 8,99 và 8,0 kg/m2.

31

Đối với giống dưa chuột lai PC4 của Viện Cây lương thực - cây thực phẩm, (Đoàn Xuân Cảnh & cs., 2010) đã đưa ra quy trình kỹ thuật trồng với mật độ là 32.000 cây/ha ( tương ứng với khoảng cách 75 cm x 40 cm).

Viện Nghiên cứu Rau quả đã chọn tạo được giống dưa chuột lai CV5 và nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất, chất lượng giống dưa chuột này. Các tác giả đã nghiên cứu ở 4 mật độ khác nhau là 70 cm x 20 cm; 70 cm x 30 cm; 70 cm x 40 cm; 70 cm x 50 cm. Kết quả nghiên cứu cho thấy ở khoảng cách trồng 70 cm x 50 cm giống dưa chuột lai cho năng suất cao nhất đạt 46,23 tấn/ha. Đối với giống dưa chuột CV11, giống có thời gian sinh trưởng 70-80 ngày, sức sinh trưởng tốt, năng suất đạt 44,7 tấn/ha, chịu bệnh phấn trắng và bệnh sương mai tốt. Viện Nghiên cứu Rau quả cũng đã tiến hành thí nghiệm xây dựng quy trình kỹ thuật trồng cho giống dưa này. Sau khi nghiên cứu mật độ trồng và liều lượng phân bón, nhóm tác giả đã kết luận khoảng cách trồng 70 x 30 cm; 70 x 35 cm thích hợp cho sản xuất giống dưa chuột CV11 trong điều kiện vụ đông và 70 x 40 cm trong điều kiện vụ xuân. Với lượng phân bón 120 N và 120 K2O thích hợp cho sản xuất giống dưa chuột CV11 (Phạm Mỹ Linh, 2010).

Đối với giống dưa chuột ăn tươi, mật độ trồng thích hợp 30.000 - 32.000 cây/ha tương đương với khoảng cách cây cách cây 35 cm trong vụ đông và 40 cm trong vụ hè. Đối với với giống dưa chuột bao tử phục vụ chế biến trồng với khoảng cách cây cách cây 60 cm trong vụ đông và 70 cm trong vụ xuân hè, tương ứng với mật độ 15.000 -20.000 cây/ha (Trần Khắc Thi & cs., 2007).

Đối với cây dưa chuột bản địa, Phạm Quang Thắng & cs. (2012) xác định khoảng cách trồng thích hợp tại vùng Tây Bắc là: 40 x 70 cm (tương ứng với mật độ 3,6 vạn cây/ha) và bón phân NPK với tỷ lệ 15:10:15 cho dưa chuột bản địa vùng Tây Bắc trên đất bằng với lượng 800 kg/ha (ứng với 120 N:80 P2O5:120 K2O) thích hợp nhất cho cây sinh trưởng, phát triển và cho năng suất cá thể và năng suất thực thu cao nhất (90,12 tấn/ha).

Bên cạnh các nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ trồng, nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến sinh trưởng, phát triển và năng suất, chất lượng của dưa chuột cũng được tập trung nghiên cứu.

Nguyễn Phương Thảo & cs. (2019) nghiên cứu đánh giá biến động hàm lượng đạm, lân và độ xốp đất trồng dưa chuột được bón kết hợp xỉ than tổ ong hấp phụ nước thải biogas. Kết quả cho thấy đất được bón kết hợp xỉ than tổ ong hấp phụ

32

+, N-NO3

- cao ở đầu vụ và giảm dần đến nước thải biogas có hàm lượng N-NH4 3- tăng vào cuối vụ. Năng suất dưa chuột ở nghiệm cuối vụ, hàm lượng lân P-PO4 thức 50% xỉ than tổ ong và 50% phân hóa học đạt tương đương với nghiệm thức bón phân hóa học. Bên cạnh đó, sử dụng xỉ than tổ ong đã làm giảm lượng nước thải biogas thải ra thủy vực là 80,3 L/m2 với nồng độ đạm và lân lần lượt là 39,3 và 9,72 g/m2 và độ xốp đất trồng dưa chuột được cải thiện có ý nghĩa so với nghiệm thức bón phân hóa học.

Nghiên cứu khả năng thay thế một phần phân đạm vô cơ bằng một số chế phẩm sinh học đã được Trần Thị Lệ & Nguyễn Hồng Phương (2009) tiến hành nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc thay thế 50% lượng phân đạm bằng phân Wehg (4,5 và 5 l/ha) và “Vườn sinh thái” (500 và 600 ml/ha) cho năng suất thực thu, chất lượng quả và hiệu quả kinh tế tương đương với công thức sử dụng 100% lượng đạm bón (70 kg N/ha).

Cùng với việc nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón vô cơ, các loại phân hữu cơ cũng được các nhà nghiên cứu quan tâm để sản xuất dưa chuột theo hướng hữu cơ. Phạm Tiến Dũng & Đỗ Thị Hường (2012) đã nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân compost và một số loại phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của dưa chuột sản xuất theo hướng hữu cơ. Kết quả nghiên cứu cho thấy bón 30 tấn/ha phân compost và 2,5 tấn/ha phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh, dưa chuột cho năng suất 24-29 tấn/ha tùy từng vụ.

Trần Thị Thiêm & cs. (2019) đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh bón thay thế phân vô cơ đến sinh trưởng và năng suất của dưa chuột. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được thay thế lượng phân vô cơ bằng phân hữu cơ vi sinh có ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất của dưa chuột. Thay thế phân hữu cơ vi sinh tương ứng với 25% vô cơ (100 N : 75 K2O : 100 P2O5) giúp cây đạt năng suất quả cao, các chỉ tiêu chất lượng quả (độ cứng, độ Brix, đường tổng số) tăng nhưng hàm lượng nitrat giảm (từ 98,3 đến 150,0 mg/kg) ở dưới ngưỡng cho phép.

Như vậy, có thể thấy các nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đối với cây dưa chuột trong quá trình thâm canh đã được nghiên cứu đầy đủ không chỉ nghiên cứu ảnh hưởng của các loại phân vô cơ mà các loại phân hữu cơ, phân bón lá cũng đã được các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Trong xu thế hội nhập ngày càng cao, việc nghiên cứu kỹ thuật thâm canh nhằm tăng năng suất

33

và chất lượng sản phẩm là rất cần thiết để tạo sản phẩm chất lượng, an toàn, đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu.

Tiêu chuẩn dưa chuột ăn tươi

Tiêu chuẩn dưa chuột ăn tươi phụ thuộc vào nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. Mỗi nước khác nhau có tiêu chuẩn khác nhau, nhìn chung chọn tạo giống dưa chuột ăn tươi dựa trên các tiêu chí: hình dạng, mầu sắc quả và chất lượng quả. Các nước Tây Âu chuộng giống dưa chuột ăn tươi quả dài hơn 30 cm, hình dạng quả thon, vỏ mỏng, trơn bóng mầu đậm đồng nhất. Ở Pháp dưa chuột ăn tươi (thái lát) có kích cỡ quả lớn được ưa chuộng. Ngược lại, thị trường Nhật lại ưa chuộng dưa chuột có kích cỡ quả nhỏ (Lower & cs., 1986).

Dưa chuột ăn tươi (thái lát) ở Mỹ có đặc điểm có gai màu trắng, vỏ tương đối dày, đều màu, tỷ lệ chiều dài và đường kính quả (L : D ≥ 4) được ưa chuộng hơn (Staub & Crubaugh, 2001).

Ở Trung Quốc, thị hiếu tiêu dùng đối với quả dưa chuột khác nhau ở hai miền Nam và Bắc. Ở phía Bắc, loại dưa chuột được thị trường ưu chuộng có dạng quả dài khoảng 30 cm và có mầu sắc quả sáng. Ở phía Nam quả dưa chuột dài xấp xỉ 40 cm và có mầu xanh lá cây được ưu chuộng (Jiang, 2015).

Một số nhà nghiên cứu đánh giá chất lượng quả dưa chuột theo thang điểm từ 1-9, dựa trên mầu sắc và hình dạng quả. Quả có hình dạng cong, màu xanh nhạt không đồng nhất đạt điểm thấp, ngược lại, hình dạng quả thẳng, hình trụ, có màu xanh đậm đồng nhất đạt điểm cao (Shetty, 2002).

Ở Việt Nam, dưa chuột dùng ăn tươi có đặc điểm quả có kích thước trung bình, quả dài 15 - 25 cm, đường kính 3 - 4 cm. Dưa chuột ăn tươi cần có dạng quả đồng dạng, thon dài không có cổ quả, ruột quả không có lỗ hổng, không đắng, hạt non ở giai đoạn ăn tươi. Các đặc tính quan trọng của dưa chuột ăn tươi là tươi lâu, hương vị và mầu sắc quả (Trần Khắc Thi, 2011)

Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4884:2007, dưa chuột ăn tươi cần đáp ứng được các yêu cầu: nguyên vẹn, lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng, sạch, không có tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường, không bị hư hại bởi côn trùng, không có vị đắng... Khối lượng tối thiểu được trồng tự nhiên là 180g, đối với dưa chuột hạng “đặc biệt” phải có khối lượng lớn hơn hoặc bằng 500g, chiều dài không được nhỏ hơn 30 cm hoặc nằm trong khoảng 250g đến 500g chiều dài không được nhỏ hơn 25 cm. Căn cứ vào thị hiếu người tiêu dùng, ngoài các chỉ

34

tiêu về khối lượng, kích cỡ thì màu sắc, hình thái quả cũng cần đáp ứng được các tiêu chí: màu sắc vỏ xanh trắng; gai quả màu trắng; ăn giòn, ngọt không có vị đắng.

Thị trường dưa chuột ăn tươi hiện nay chuộng quả có hình dạng thon dài. Thị trường miền Nam ưa chuộng quả dưa chuột thon dài với vỏ quả mầu xanh đậm, thị trường miền Bắc ưa chuộng quả thon dài và màu sắc vỏ quả là mầu xanh trắng (Trần Kim Cương, 2016).

Căn cứ vào các tiêu chuẩn của dưa chuột ăn tươi, các nhà nghiên cứu sẽ chọn giống theo các hướng khác nhau để đáp ứng được tiêu chuẩn và theo thị hiếu của người tiêu dùng.

Mặc dù đã được đầu tư nghiên cứu, nhưng các giống dưa chuột trong nước vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất và tiêu dùng, lượng hạt giống nhập còn nhiều và giá cao. Vì vậy, việc nghiên cứu tạo giống dưa chuột là rất cần thiết (Trần Kim Cương, 2016). Căn cứ vào tiêu chuẩn Việt Nam đối với dưa chuột ăn tươi và nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng vùng đồng bằng sông Hồng nói riêng và miền Bắc nói chung. Việc tạo giống dưa chuột ăn tươi có năng suất cao và ổn định ở cả hai vụ xuân hè và thu đông trong điều kiện miền Bắc là yêu cầu tất yếu của sản xuất. Hơn nữa, mẫu mã và chất lượng quả cần đáp ứng được yêu cầu của giống dưa chuột ăn tươi và hợp thị hiếu người tiêu dùng là rất cần thiết trong sản xuất hiện nay.

Qua các kết quả nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật để sản xuất giống và thâm canh dưa chuột cho thấy các giống dưa chuột khác nhau, tùy thuộc vào đặc điểm nông sinh học của dòng bố, mẹ và con lai có các biện pháp kỹ thuật khác nhau để duy trì dòng bố, mẹ và sản xuất hạt lai. Tuy nhiên, mỗi giống cụ thể cần có các thông số kỹ thuật chi tiết áp dụng cho chúng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật để sản xuất hạt lai và kỹ thuật sản xuất thương phẩm cho giống mới tạo là yếu tố quan trọng để giống tồn tại và phát triển ngoài sản xuất.

35

PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

- Các thí nghiệm nghiên cứu đánh giá dòng, đánh giá và tuyển chọn các tổ

hợp lai ưu tú, nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật được tiến hành tại Viện Nghiên

cứu Rau quả, Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội.

- Các thí nghiệm khảo nghiệm sinh thái được thực hiện tại Gia Lâm - Hà

Nội, Kim Động - Hưng Yên và Phủ Lý - Hà Nam.

3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

Thời gian nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2018 có kế thừa các kết quả

nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Rau quả từ giai đoạn trước.

3.3. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

* Vật liệu giống

Vật liệu nghiên cứu là các mẫu giống dưa chuột của Viện Nghiên cứu Rau

quả, bao gồm:

- 41 dòng tự phối thế hệ I4 được ký hiệu từ D1 đến D41. Dựa trên kết quả

nghiên cứu từ những năm trước của Viện Nghiên cứu Rau quả, đánh giá các dòng

và lựa chọn theo mục tiêu ăn tươi. Các dòng tự phối này phục vụ cho nội dung

nghiên cứu đánh giá mức độ phân ly thông qua các đặc điểm sinh trưởng, phát

triển, hình thái, năng suất, chất lượng phục vụ mục tiêu chọn giống dưa chuột ăn

tươi (Thí nghiệm 1).

- 20 dòng dưa chuột tự phối đời I6 (D1- D20) được nghiên cứu khả năng

kết hợp chung (Thí nghiệm 2).

-Vật liệu thử trong nghiên cứu đánh giá khả năng kết hợp chung là giống

dưa chuột Yên Mỹ (YM18) và giống dưa chuột Thủy Nguyên (TN12) được

chọn lọc từ giống dưa chuột địa phương Yên Mỹ, Hưng Yên và Thủy Nguyên,

Hải Phòng.

36

+ Giống dưa chuột Yên Mỹ (YM18): có khả năng sinh trưởng, phát triển

tốt, thích hợp trồng trong vụ xuân hè và thu đông. Chiều cao cây đạt 280 - 300 cm,

năng suất đạt 29 - 35 tấn/ha, chất lượng quả phù hợp cho mục đích ăn tươi.

+ Giống dưa chuột Thủy Nguyên (TN12): có khả năng sinh trưởng phát

triển tốt, thích hợp trồng trong vụ xuân hè và thu đông, chiều cao cây đạt 230 - 280

cm, năng suất đạt 25 - 30 tấn/ha. Quả thích hợp cho ăn tươi và chế biến.

Bảng 3.1. Đặc điểm hình thái sinh trưởng, phát triển, năng suất và tình hình

bệnh hại của các vật liệu thử YM18 và TN12

TT Đặc điểm YM18 TN12

1 Chiều cao thân chính (cm) 280,5 230

2 Số lá/thân chính (lá) 28,7 13,8

3 Mầu sắc lá Xanh vàng Xanh vàng

4 Số hoa cái/cây (hoa) 13,5 9,6

5 Số quả/cây (quả) 4,6 6,1

6 Tỷ lệ đậu quả (%) 34,1 63,5

7 Khối lượng trung bình quả (g) 253,2 147,4

8 Mầu sắc vỏ quả Xanh trắng Xanh trắng

9 Mầu sắc gai quả Đen Đen

10 Năng suất lý thuyết (tấn/ha) 32,2 34,0

11 Năng suất thực thu (tấn/ha) 29,3 28,7

12 Bệnh sương mai (điểm) 2 3

- Vật liệu tham gia nghiên cứu khả năng kết hợp riêng (SCA) và biểu hiện

ưu thế lai ở tính trạng năng suất thực thu từ 6 dòng có khả năng kết hợp chung cao

13 Bệnh phấn trắng (điểm) 1 1

37

là: D2, D5, D6, D13, D16 và D19. Lai Dialen, theo sơ đồ lai Griffing 4 với số tổ

hợp lai tạo ra là 15 (Thí nghiệm 2).

-Vật liệu tham gia nghiên cứu khảo nghiệm cơ bản tại Viện Nghiên cứu Rau

quả là 10 tổ hợp lai ưu tú (Thí nghiệm 3).

- Vật liệu tham gia nghiên cứu khảo nghiệm sinh thái tại các tỉnh vùng đồng

bằng sông Hồng là 3 tổ hợp lai có triển vọng (Thí nghiệm 4).

Giống đối chứng trong thí nghiệm khảo nghiệm cơ bản và khảo ngiệm sinh

thái là giống GL1-2, giống do Viện Nghiên cứu Rau quả lai tạo và được Bộ Nông

nghiệp và PTNT công nhận giống cho sản xuất thử năm 2015.

- Vật liệu tham gia thí nghiệm nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật để nâng

cao năng suất, chất lượng hạt giống và năng suất, chất lượng dưa chuột thương

phẩm là 1 tổ hợp lai tuyển chọn được từ kết quả khảo nghiệm sinh thái (Thí nghiệm

5 đến thí nghiệm 11).

* Vật liệu khác:

- Đạm Ure Hà Bắc: Hàm lượng N 46%.

- Lân Lâm Thao: Hàm lượng P2O5: 15 - 17%, MgO: 15 - 18%, CaO: 24 -

30%, SiO2: 24 - 30%.

- Kali clorua: Hàm lượng K2O 60%.

- GA3: dạng bột, hàm lượng Gibberellic Acid 99%

- Ethrel: Ethylene Glycol Xilong Cas 107-21-1 C2H6O2 EG

3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Đánh giá mức độ phân ly của các dòng dưa chuột tự phối đời I4-I6

- Lai tạo và tuyển chọn các tổ hợp lai mới có triển vọng

- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất hạt lai cho giống dưa chuột mới

chọn tạo.

- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất dưa chuột thương phẩm cho

giống dưa chuột lai mới chọn tạo.

38

Đánh giá 41 dòng dưa chuột tự phối thế hệ từ I4 - I6

Xác định 20 dòng thế hệ I6 có đặc điểm nông sinh học quý

Đánh giá khả năng kết hợp chung của 20 dòng dưa chuột

Năm 2013-2014 Năm 2015 Xuân hè 2016

Xác định được 6 dòng có KNKH cao

D2 D5 D6 D13 D16 D19

Nghiên cứu KNKHR của 15 THL, tuyển chọn THL ưu tú Thu đông 2016

Xuân hè và Khảo nghiệm cơ bản 10 THL ưu tú

Khảo nghiệm sản xuất 3 THL triển vọng (THL2, THL6 và THL9

Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất hạt lai F1 và kỹ thuật thâm canh dưa chuột lai (THL9)

thu đông 2017 Thu đông 2017 Xuân hè và thu đông 2018 Hình 3.1. Sơ đồ nghiên cứu chọn tạo giống dưa chuột lai F1

3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.5.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm

3.5.1.1. Đánh giá các dòng dưa chuột tự phối đời I4-I6

* Thí nghiệm 1. Đánh giá mức độ phân ly của các dòng dưa chuột tự phối qua các thế hệ từ I4-I6

Thí nghiệm đánh giá mức độ phân ly của 41 dòng dưa chuột tự phối được

bố trí tuần tự không nhắc lại, mỗi dòng trồng 1 ô với 30 cây/ô.

39

Phương pháp chọn lọc dòng tự phối, thụ phấn và lai tạo dòng tự phối: Các dòng được chọn lọc theo phương pháp tạo dòng tự phối chuẩn, chọn lọc cá thể kết hợp với thụ phấn cưỡng bức (dùng hoa đực thụ cho hoa cái trên cùng cây).

Trước khi hoa nở một ngày vào chiều mát, hoa cái của dòng mẹ được bao cách li bằng bông không thấm nước, hoa đực của dòng bố được ngắt và bảo quản trong các túi vải thoáng. Vào buổi sáng hôm sau, khi hoa cái của dòng mẹ nở, tiến hành lai bằng cách tách bỏ các tràng hoa đực của dòng bố để lộ ra phần nhị, tháo bông đã bao ở hoa cái của dòng mẹ, chấm nhẹ nhị của hoa đực lên đầu nhuỵ hoa cái sao cho phấn của hoa đực bám lên nhụy của hoa cái, tránh làm tổn thương nhuỵ. Sau đó dùng bông bao hoa cái đã được thụ phấn và đánh dấu bằng thẻ lai.

Thí nghiệm được thực hiện từ năm 2013 - 2014 tại Viện Nghiên cứu Rau

quả Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội.

* Thí nghiệm 2. Đánh giá khả năng kết hợp của các dòng dưa chuột tự phối thế hệ I6

Đánh giá khả năng kết hợp chung (GCA) được áp dụng theo phương pháp lai đỉnh Topcross giữa 20 dòng dưa chuột thuần với vật liệu thử là giống dưa chuột YM18 và TN12. Thí nghiệm đánh giá con lai của 20 dòng dưa chuột thuần với vật liệu thử được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD) với 3 lần nhắc, mỗi lần nhắc là 30 cây.

Đánh giá khả năng kết hợp riêng (SCA) của 6 dòng có khả năng kết hợp chung cao ở thế hệ I6 lai theo sơ đồ Griffing 4 (n x (n-1)/2). 15 tổ hợp lai được tạo ra là D2/D5; D2/D6; D2/D13; D2/D16; D2/D19; D5/D6; D5/D13; D5/D16; D5/D19; D6/D13; D6/D16; D6/D19; D13/D16; D13/D19; D16/D19.

Thí nghiệm bố trí khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 lần nhắc lại, diện tích ô thí

nghiệm là 30 m2/giống.

Thời gian:

- Đánh giá khả năng kết hợp chung vụ xuân hè năm 2016

- Đánh giá khả năng kết hợp riêng vụ thu đông năm 2016

Địa điểm: tại Viện Nghiên cứu Rau quả Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội.

40

3.5.1.2. Lai tạo và tuyển chọn các tổ hợp lai mới có triển vọng

Thí nghiệm 3. So sánh các tổ hợp lai

Thí nghiệm bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 lần nhắc lại, diện tích

ô thí nghiệm là 7,2 m2

Bảng 3.2. Các tổ hợp lai đánh giá trong thí nghiệm

STT Ký hiệu Dòng bố Dòng mẹ Tổ hợp lai

1 THL1 D2 D5

2 THL 2 D2 D6

3 THL 3 D2 D16

4 THL 4 D5 D13

5 THL 5 D5 D16

6 THL 6 D6 D19

7 THL 7 D6 D13

8 THL 8 D6 D16

9 THL 9 D13 D16

D2/D5 D2/D6 D2/D16 D5/D13 D5/D16 D5/D19 D6/D13 D6/D16 D13/D16 D16/D19

10 THL 10 D16 D19

Thời gian: vụ xuân hè và thu đông năm 2017 (từ tháng 2 đến tháng 5 năm

2017 và từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2017)

Địa điểm: Viện Nghiên cứu Rau quả Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội

Thí nghiệm 4. Khảo nghiệm sản xuất tổ hợp lai có triển vọng

Thí nghiệm bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 lần nhắc lại, diện tích

ô thí nghiệm là 500 m2/mô hình

Thời gian: vụ thu đông năm 2017 (từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2017)

Địa điểm: Gia Lâm - Hà Nội; Phủ Lý - Hà Nam và Kim Động - Hưng Yên

11 GL1-2 (đối chứng)

3.5.1.3. Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất hạt lai cho giống dưa chuột mới chọn tạo

Thí nghiệm 5. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất và chất lượng hạt giống lai F1

Các công thức thí nghiệm:

Vụ xuân hè:

41

- Thời vụ 1: gieo hạt ngày 1 tháng 2

- Thời vụ 2: gieo hạt ngày 10 tháng 2

- Thời vụ 3: gieo hạt ngày 20 tháng 2

- Thời vụ 4: gieo hạt ngày 02 tháng 3

Vụ thu đông:

- Thời vụ 1: gieo hạt ngày 15 tháng 9

- Thời vụ 2: gieo hạt ngày 25 tháng 9

- Thời vụ 3: gieo hạt ngày 05 tháng 10

- Thời vụ 4: gieo hạt ngày 15 tháng 10

Thí nghiệm bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 lần nhắc lại, diện tích

ô thí nghiệm là 7,2 m2

Thời gian: vụ xuân hè và vụ thu đông năm 2018

Địa điểm: Viện Nghiên cứu Rau quả Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội

Thí nghiệm 6. Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến năng suất và chất lượng hạt giống lai F1

Công thức nền: 150 kg N+ 20 tấn phân chuồng/ha

Công thức thí nghiệm:

Công thức 1: nền + 90 P2O5+ 120 K2O

Công thức 2: nền+ 90 P2O5+ 150 K2O

Công thức 3: nền + 90 P2O5+ 180 K2O

Công thức 4: nền + 90 P2O5+ 210 K2O

Công thức 5: nền + 120 P2O5+ 120 K2O

Công thức 6: nền+ 120 P2O5+ 150 K2O

Công thức 7: nền + 120 P2O5+ 180 K2O

Công thức 8: nền + 120 P2O5+ 210 K2O

Công thức 9: nền + 150 P2O5+ 120 K2O

Công thức 10: nền+ 150 P2O5+ 150 K2O

Công thức 11: nền + 150 P2O5+ 180 K2O

Công thức 12: nền + 150 P2O5+ 210 K2O

42

Thí nghiệm bố trí theo Split plot với 3 lần nhắc lại, diện tích ô nhỏ thí nghiệm 7,2 m2, diện tích ô lớn là 21,6 m2. Nhân tố ô chính: Lân P2O5 với 3 liều lượng 90, 120 và 150 kg/ha. Nhân tố ô phụ là kali K2O với 4 liều 90, 120, 150 và 180 kg/ha.

Thời vụ thí nghiệm: vụ xuân hè năm 2018 (từ tháng 2 đến tháng 5 năm

2018)

Địa điểm thí nghiệm: Viện Nghiên cứu Rau quả - Trâu Quỳ - Gia Lâm -

Hà Nội.

Thí nghiệm 7. Nghiên cứu xác định tỷ lệ bố/mẹ thích hợp cho sản xuất hạt lai

Công thức 1: 6 ♀ : 1 ♂

Công thức 2: 7 ♀ : 1 ♂

Công thức 3: 8 ♀ : 1 ♂

Công thức 4: 9 ♀ : 1 ♂

Công thức 5: 10 ♀ : 1 ♂

Thí nghiệm bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 lần nhắc lại diện tích

ô thí nghiệm là 7,2 m2

Thời vụ thí nghiệm: vụ xuân hè năm 2018 (từ tháng 2 đến tháng 5

năm 2018)

Địa điểm thí nghiệm: Viện Nghiên cứu Rau quả - Trâu Quỳ - Gia Lâm -

Hà Nội

Thí nghiệm 8. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ Ethrel đến khả năng ra hoa cái của dòng bố.

Công thức thí nghiệm:

Công thức 1: 50 ppm

Công thức 2: 100 ppm

Công thức 3: 150 ppm

Công thức 4: 200 ppm

Công thức 5: phun nước lã (đối chứng)

Thí nghiệm bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ RCBD với 3 lần nhắc lại,

diện tích ô thí nghiệm 4,8 m2.

43

Thời vụ thí nghiệm: vụ xuân hè năm 2018 (từ tháng 2 đến tháng 5

năm 2018)

Địa điểm thí nghiệm: Viện Nghiên cứu Rau quả - Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội

Phương pháp tiến hành: khi cây có 5 lá thật tiến hành phun, phun liên tiếp trong 5 ngày vào buổi chiều. Liều lượng phun 1-2 giọt/nách lá, 1 cây phun 5 nách lá.

Thí nghiệm 9. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ GA3 đến khả năng ra hoa đực của dòng mẹ

Công thức thí nghiệm:

Công thức 1: 200 ppm

Công thức 2: 300 ppm

Công thức 3: 400 ppm

Công thức 4: 500 ppm

Công thức 5: phun nước lã (đối chứng)

Thí nghiệm bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ RCBD với 3 lần nhắc lại,

diện tích ô thí nghiệm 4,8 m2.

Thời vụ thí nghiệm: vụ xuân hè năm 2018 (từ tháng 2 đến tháng 5

năm 2018)

Địa điểm thí nghiệm: Viện Nghiên cứu Rau quả - Trâu Quỳ - Gia Lâm -

Hà Nội.

Phương pháp tiến hành: khi cây có 5 lá thật tiến hành phun, phun liên tiếp trong 5 ngày vào buổi chiều. Liều lượng phun 1-2 giọt/nách lá, 1 cây phun 5 nách lá.

Phương pháp thụ phấn và lai tạo giống lai F1

Trước khi nở một ngày vào chiều mát, hoa cái của dòng mẹ được bao cách li bằng bông không thấm nước, hoa đực của dòng bố được ngắt và bảo quản trong các túi vải thoáng. Vào buổi sáng hôm sau, khi hoa cái của dòng mẹ nở, tiến hành lai bằng cách tách bỏ các tràng hoa đực của dòng bố để lộ ra phần nhị, tháo bông đã bao ở hoa cái của dòng mẹ, chấm nhẹ nhị của hoa đực lên đầu nhuỵ hoa cái sao cho phấn của hoa đực bám lên nhụy của hoa cái, tránh làm tổn thương nhuỵ, sau đó dùng bông bao hoa cái đã được thụ phấn và đánh dấu bằng thẻ lai.

44

Đánh giá chất lượng hạt phấn

Nhuộm màu hạt phấn bằng dung dịch KI 0,1%, soi trên kính hiển vi. Những hạt phấn bị nhuộm màu xanh là hạt phấn hữu dục, những hạt phấn không bị nhuộm màu là hạt phấn bất dục.

Đếm tổng số hạt phấn và hạt phấn hữu dục trên 5 quang trường với độ phóng

đại 40x/0,6, sau đó quy đổi tỷ lệ hạt phấn hữu dục (%).

3.5.1.4. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất dưa chuột thương phẩm

Thí nghiệm 10. Nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách (mật độ) trồng đến năng suất và chất lượng giống dưa chuột lai F1

Các công thức thí nghiệm:

CT1: 70 × 35 cm (mật độ 34.000 cây/ha)

CT2: 70 × 45 cm (mật độ 32.000 cây/ha)

CT3: 70 × 55 cm (mật độ 30.000 cây/ha)

CT4: 70 × 65 cm (mật độ 28.000 cây/ha)

Thí nghiệm bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 lần nhắc lại diện tích

ô thí nghiệm là 7,2 m2

Thời vụ thí nghiệm: vụ thu đông 2018 (từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2018)

Địa điểm thí nghiệm: Viện Nghiên cứu Rau quả - Trâu Quỳ - Gia Lâm -

Hà Nội

Thí nghiệm 11. Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến năng suất và chất lượng giống dưa chuột lai F1

Công thức nền: 150 kg N+ 20 tấn Phân chuồng/ha

Công thức thí nghiệm:

Công thức 1: nền + 90 P2O5+ 120 K2O

Công thức 2: nền+ 90 P2O5+ 150 K2O

Công thức 3: nền + 90 P2O5+ 180 K2O

Công thức 4: nền + 120 P2O5+ 120 K2O

Công thức 5: nền+ 120 P2O5+ 150 K2O

Công thức 6: nền + 120 P2O5+ 180 K2O

Công thức 7: nền + 150 P2O5+ 120 K2O

45

Công thức 8: nền+ 150 P2O5+ 150 K2O

Công thức 9: nền + 150 P2O5+ 180 K2O

Thí nghiệm bố trí theo Split plot với 3 lần nhắc lại, diện tích ô nhỏ thí nghiệm 7,2 m2, diện tích ô lớn là 21,6 m2. Nhân tố ô chính: Lân P2O5 với 3 liều lượng 90, 120 và 150 kg/ha. Nhân tố ô phụ là kali K2O với 3 liều lượng 120, 150 và 180 kg/ha.

Thời vụ thí nghiệm: vụ thu đông 2018 (từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2018)

Địa điểm thí nghiệm: Viện Nghiên cứu Rau quả - Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội

3.5.2. Các chỉ tiêu theo dõi

* Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển

- Thời gian từ mọc đến trồng (ngày) (TN3) - Thời gian từ trồng đến ra hoa đực (ngày): 50% số cây ra hoa đực (TN4,

TN10, TN11)

- Thời gian từ trồng đến ra hoa cái (ngày): 50% số cây ra hoa cái (TN3,

TN4, TN10, TN11)

- Thời gian từ trồng đến thụ phấn quả đầu (ngày) (TN5, TN6)

- Thời gian từ trồng đến thu quả đầu (ngày): thu quả đợt đầu tiên (TN3,

TN4, TN5, TN10, TN11)

- Thời gian từ trồng đến thu quả giống (ngày): thu quả giống đợt đầu tiên

(TN5, TN6)

- Thời gian cho thu hoạch (ngày): tổng thời gian từ khi thu hoạch đến kết

thúc thu (TN10, TN11)

- Thời gian sinh trưởng (ngày): tính từ khi gieo đến kết thúc thu hoạch (TN1,

TN2, TN3, TN4, TN5, TN6)

* Đặc điểm sinh trưởng

- Chiều cao cây cuối cùng (cm) (TN1, TN3, TN4, TN5, TN8, TN9, TN10,

TN11)

- Số lá/thân chính (TN3, TN4, TN5, TN8, TN9, TN10, TN11) - Số nhánh cấp 1 (TN1, TN3, TN4, TN5, TN8, TN9, TN10, TN11)

- Chiều dài lóng (cm) (TN9)

* Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất

- Số hoa đực/cây (TN7, TN8, TN9)

46

- Số hoa cái/cây (TN7, TN8, TN9)

- Số hoa thụ phấn (TN5, TN6, TN7)

- Tổng số hạt phấn (hạt) (TN9)

- Số hạt phấn bất dục (TN9)

- Tỷ lệ hạt phấn hữu dục (%) (TN9)

- Số quả đậu sau thụ phấn (TN5, TN6, TN7)

- Tỷ lệ đậu quả giống (%) (TN5, TN6, TN7, TN8, TN9)

- Chiều dài quả giống (cm) (TN5)

- Đường kính quả giống (cm) (TN5)

- Khối lượng quả giống (g/quả) (TN5, TN6, TN7, TN8)

- Số hạt/quả (TN5)

- Khối lượng 1000 hạt (g) (TN5)

- Tỷ lệ hạt chắc (%) (TN7)

Số hoa cái

- Tỷ lệ hoa cái/cây (%) = × 100 (TN1, TN2, TN3, TN4)

Tổng số hoa

- Số quả/cây (quả) (TN2, TN3, TN4, TN10)

Số quả

- Tỷ lệ đậu quả (%) = × 100 (TN1, TN2, TN3, TN4)

Số hoa cái

- Khối lượng quả (g) (TN2, TN3, TN4, TN10)

- Năng suất cá thể (kg) (TN2, TN3, TN4)

- Năng suất lý thuyết (tấn/ha) (TN3, TN5, TN6, TN7)

- Năng suất thực thu (tấn/ha) (TN2, TN3, TN4, TN5, TN6, TN7, TN10)

* Một số chỉ tiêu về hình thái và chất lượng quả

- Chiều dài quả (cm) (TN3)

- Đường kính quả (cm) (TN3)

- Độ dày thịt quả (cm) (TN3)

47

- Màu sắc vỏ quả (TN1, TN3)

- Màu sắc gai quả (TN1, TN3)

- Chất lượng cảm quan: đánh giá theo thang điểm hedonic (TN3)

- Hàm lượng chất khô (%) (TN3, TN4, TN11)

- Hàm lượng đường tổng số (%) (TN3, TN4, TN11)

- Hàm lượng vitamin C (mg/100g) (TN3, TN4, TN11)

- Hàm lượng NO3 (mg/kg) (TN11)

* Các chỉ tiêu về chất lượng hạt giống:

Số hạt nảy mầm

- Tỷ lệ nảy mầm (%) = × 100 (TN5, TN6, TN8)

Tổng số hạt gieo

Số cây nảy mầm bình thường

- Sức nảy mầm (%) = × 100 (TN5, TN6, TN8)

Tổng số hạt gieo

* Đánh giá mức độ nhiễm bệnh trên đồng ruộng

- Mức độ nhiễm bệnh sương mai (Pseudoperonospora Cubensis) (TN3,

TN4, TN5, TN6, TN10, TN11)

- Mức độ nhiễm bệnh phấn trắng (Erysiphe cichoracearum) (TN3, TN4,

TN5, TN6, TN10, TN11)

Đánh giá mức độ nhiễm bệnh sương mai và phấn trắng theo hướng dẫn của Trung tâm Nghiên cứu Rau thế giới (AVRDC), phân theo các mức độ khác nhau:

Cấp 0: Không có triệu trứng

Cấp 1: Nhẹ (Triệu chứng đầu tiên đến 19% diện tích lá bị nhiễm)

Cấp 2: Trung bình (20 -39% diện tích lá bị nhiễm)

Cấp 3: Nặng (40 -59% diện tích lá bị nhiễm)

Cấp 4: Rất nặng (60 -79% diện tích lá bị nhiễm)

Cấp 5: Nghiêm trọng (trên 80% diện tích lá bị nhiễm)

Đánh giá mức độ nhiễm bệnh virus bằng cách tính % số cây bị hại: (TN3,

TN4, TN5, TN6, TN10, TN11)

48

Tổng số cây bị hại

Tỷ lệ bệnh (%) =

× 100

Tổng số cây theo dõi

Phương pháp điều tra bệnh hại được thực hiện theo quy chuẩn QCVN 01-

38: 2010/BNNPTNT năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

3.5.3. Phương pháp phân tích một số chỉ tiêu sinh hóa

- Phân tích hàm lượng chất khô: sấy khô đến khối lượng không đổi.

- Phân tích đường tổng số theo phương pháp Betran TCVN 4594-88

- Phân tích hàm lượng vitamin C theo phương pháp Tilman

- Đánh giá cảm quan: theo thang điểm Hedonic

Mẫu quả được thu thập để phân tích chỉ tiêu sinh hóa và đánh giá chất lượng

cảm quan được thu sau 5 ngày đậu quả trong vụ xuân hè và sau 7 ngày đậu quả

trong vụ thu đông.

3.5.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

- Đánh giá khả năng kết hợp chung, kết hợp riêng được xử lý theo chương

trình lai đỉnh “line x Tester” và phân tích dialen theo sơ đồ lai Grifing 4, phần mềm

của Nguyễn Đình Hiền & Ngô Hữu Tình (1996).

Mô hình phân tích khả năng kết hợp của Gardner & Eberhart (1966):

Yijk = µ + gi + gj + sij + eijk

Trong đó:

Yijk là năng suất của tổ hợp lai giữa kiểu gen thứ i và kiểu gen thứ j trong

lần lặp lại thứ k

µ là giá trị trung bình chung

gi và gj là hiệu ứng khả năng kết hợp chung tương ứng của bố mẹ thứ i và thứ j

sij là hiệu ứng khả năng kết hợp riêng của tổ hợp giữa kiểu gen thứ i và kiểu

gen thứ j

eijk là sai số gắn với quan sát ijk

49

- Hệ số biến động

S

CV (%) = × 100

X

Trong đó: X là giá trị trung bình của tính trạng quan sát

S là phương sai mẫu

- Tính ưu thế lai (UTL)

F1- Pb

Ưu thế lai thực: Hb (%) =

× 100

Pb

F1- S

Ưu thế lai chuẩn: Hs (%) = × 100

S

Trong đó:

Hb là ưu thế lai thực

Hs là ưu thế lai chuẩn

F1 là số đo tính trạng của con lai F1

Pb là số đo tính trạng của bố hoặc mẹ tốt nhất

S là số đo tính trạng của giống đối chứng

- Phân tích tính ổn định của 3 tổ hợp lai dưa chuột triển vọng tại các điểm

thí nghiệm bằng phương pháp phân tích hồi quy (Eberhart & Rusell, 1966), số liệu

được xử lý bằng phần mềm STAR.

Số liệu thí nghiệm được xử lý thống kê bằng chương trình Excel và phân

tích phương sai (ANOVA) bằng chương trình IRRISTART 5.0 và so sánh các giá

trị trung bình dựa vào giá trị sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa LSD0,05. Các chỉ tiêu

theo dõi có giá trị % đổi sang hàm arcsin trước khi xử lý.

3.5.5. Kỹ thuật trồng trọt

- Kỹ thuật sản xuất cây con: Hạt giống được ngâm ủ cho nứt nanh rồi đem

gieo vào khay bầu để trong nhà lưới. Hỗn hợp giá thể gieo hạt gồm 60% xơ dừa;

20% trấu hun và 20% đất phù sa. Kỹ thuật chăm sóc cây con dưa chuột trong

50

vườm ươm theo quy trình của Viện Nghiên cứu Rau quả. Khi cây con có lá 2 thật

thì đem trồng.

- Kỹ thuật trồng cây ở các thí nghiệm mô hình

+ Luống trồng rộng 1,4 m, trồng 2 hàng/luống, mật độ trồng 32.000 cây/ha, khoảng cách trồng: hàng cách hàng 70 cm; cây cách cây 45 cm. (Áp dụng cho tất cả các thí nghiệm trừ thí nghiệm 10)

+ Bón phân

Lượng phân bón: Áp dụng cho tất cả các thí nghiệm trừ thí nghiệm 6 và

thí nghiệm 11.

Bón thúc (%)

Loại phân

Số lượng (kg/ha)

Bón lót (%)

Lần 1 Lần 2 Lần 3

20.000 120 90 120

100 20 100 20

20 20

30 30

30 30

Phân hữu cơ hoai mục N P2O5 K2O

Cách bón phân:

- Bón lót toàn bộ phân hữu cơ, phân lân và vôi vào rạch (hốc) đảo đều với

đất và lấp đầy rạch (hốc) trước khi trồng 1 - 2 ngày. - Bón thúc cho dưa chuột làm 3 đợt: + Đợt 1: Sau khi mọc 15 - 20 ngày, cây có 5 - 6 lá thật. Bón xung quanh

gốc, cách gốc 15 - 20 cm kết hợp vun xới phá váng.

+ Đợt 2: Sau mọc 30 - 35 ngày. Bón giữa hai hốc kết hợp vun cao cắm dàn + Đợt 3: Sau mọc 45 - 50 ngày, hòa nước tưới vào giữa luống hoặc rắc vào

giữa luống kết hợp tưới thấm vào buổi chiều mát.

- Cắm giàn: Giàn dưa chuột cắm theo hình chữ X cao 1,5- 2,5 m, mỗi hecta

cần 32.0000 cây dóc.

- Tưới nước, chăm sóc, bón phân và phòng trừ sâu bệnh theo quy trình kỹ

thuật trồng và chăm sóc dưa chuột của Viện Nghiên cứu Rau quả.

- Kỹ thuật thu hoạch quả: tùy thuộc vào yêu cầu, mục đích thí nghiệm để thu quả khác nhau, thu theo cây theo dõi và ô thí nghiệm. Thu hoạch quả thương phẩm sau 3-5 ngày đậu quả. Thu hoạch quả giống sau 30 - 35 ngày kể từ ngày thụ phấn.

51

PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1. ĐÁNH GIÁ CÁC DÒNG DƯA CHUỘT TỰ PHỐI ĐỜI I4-I6

4.1.1. Đánh giá mức độ phân ly của các dòng qua các thế hệ từ I4-I6

Tập đoàn gồm 30 mẫu giống thu thập từ các địa phương trong nước và các công ty giống nước ngoài được đánh giá đặc điểm sinh trưởng phát triển và chọn được 2 mẫu có đặc điểm phù hợp với mục tiêu nghiên cứu là mẫu giống TL07 và mẫu giống NB05 của Viện Nghiên cứu Rau quả.

Từ 02 mẫu giống trên các nhà nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Rau quả đã tiến hành chọn lọc cá thể thông qua thụ phấn cưỡng bức từ I1-I3. Đến đời I4 tiến hành hỗn dòng và đánh giá mức độ phân ly của 41 dòng I4, 32 dòng I5 và 20 dòng I6. Kết quả đánh giá mức độ phân ly của các dòng I4, I5 được kế thừa các nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Rau quả từ năm 2013-2014.

Bảng 4.1. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các dòng dưa chuột thế hệ I4 - I6

I4 I5 I6

Giá trị Chỉ tiêu theo dõi Số lượng dòng Tỷ lệ (%) Số lượng dòng Tỷ lệ (%) Số lượng dòng Tỷ lệ (%)

2 65-70 0 4,9

2 70 - 75 2 6,3 4,9

4 75 - 80 5 15,6 9,8 Thời gian sinh trưởng (ngày) 7 80 - 85 4 12,5 17,1

26 85 - 90 21 65,6 20 100 63,4

1 150-170 2,4

2 170-190 4 12,5 4,9

Chiều cao cây (cm) 23 190-210 16 50 12 60 56,1

15 210-230 12 37,5 8 40 36,6

18 14 43,8 9 45 43,9 Mạnh (> 3)

55 20 48,8 18 56,3 11 Khả năng phân nhánh (nhánh) Trung bình (1-3)

Yếu (0-1) 3 7,3

52

Đánh giá thời gian sinh trưởng của các dòng phân ly từ I4-I6 cho thấy: ở

thế hệ I4, đánh giá thời gian sinh trưởng của 41 dòng dưa chuột, có 26 dòng dưa

chuột có thời gian sinh trưởng từ 85-90 ngày, 7 dòng có thời gian sinh trưởng

80-85, 4 dòng có thời gian sinh trưởng 75-80 ngày, 2 dòng có thời gian sinh

trưởng 70-75 ngày và 2 dòng có thời gian sinh trưởng 65-70 ngày. Ở thế hệ I5,

các dòng vẫn còn có sự phân ly về thời gian sinh trưởng. Ở thế hệ I6 có 20 dòng

dưa chuột được đánh giá đã đạt độ thuần về thời gian sinh trưởng.

Chiều cao cây của các dòng dưa chuột dao động từ 150 - 230 cm. Ở thế hệ

I4, độ thuần của các dòng chưa được đồng đều, chiều cao cây của các dòng đánh

giá còn ở các mức khác nhau. Đến thế hệ I5, mức độ đồng đều ở các dòng nghiên

cứu đã đạt cao hơn so với thế hệ I4, đến thế hệ I6 chiều cao cây đã đạt được độ

thuần tương đối.

Khả năng phân nhánh của các dòng dưa chuột được đánh giá từ thế hệ I4

đến thế hệ I6: Ở thế hệ I4 mức độ đồng đều về khả năng phân nhánh còn thấp,

trong tổng số 41 dòng đánh giá có 18 dòng có khả năng phân nhánh mạnh, 20

dòng có khả năng phân nhánh trung bình và 3 dòng có khả năng phân nhánh

yếu. Tiếp tục chọn lọc và đánh giá ở thế hệ thứ I5 và I6 cho thấy độ thuần về

khả năng phân nhánh của các dòng đã đạt cao hơn, tập trung ở khả năng phân

nhánh trung bình và mạnh.

Song song với việc theo dõi, đánh giá để chọn lọc được những dòng có khả

năng sinh trưởng, phát triển tốt, các tiêu chí về ra hoa, đậu quả cũng được theo dõi

đánh giá, đây là các yếu tố quan trọng để chọn được giống có năng suất cao. Năng

suất dưa chuột phụ thuộc rất lớn vào tính trạng hoa cái/cây. Số hoa cái càng cao

thì khả năng cho năng suất của cây càng lớn. Tuy nhiên, có những dòng dưa chuột

có số hoa cái/cây cao nhưng tỷ lệ đậu quả thấp nên năng suất không cao. Chính vì

vậy, cần đánh giá để chọn lọc được những dòng dưa chuột có tỷ lệ hoa cái/cây và

tỷ lệ đậu quả cao làm nguồn vật liệu cho công tác lai tạo giống. Chỉ tiêu hoa cái/cây

của các dòng dưa chuột phụ thuộc vào đặc điểm di truyền của giống. Tỷ lệ đậu

quả, ngoài đặc điểm di truyền của giống còn chịu sự tác động của các yếu tố ngoại

cảnh: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm. Quá trình đánh giá khả năng ra hoa, đậu quả của

các dòng dưa chuột thế hệ từ I4 đến I6 được thể hiện tại Bảng 4.2.

53

Bảng 4.2. Khả năng ra hoa, đậu quả của các dòng dưa chuột thế hệ I4 - I6

I4 I5 I6 Chỉ tiêu Giá trị Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ theo dõi dòng (%) dòng (%) dòng (%)

50-60 4 9,8 Tỷ lệ hoa

cái/cây 60-70 10 24,4 6 18,8

(%) 70-80 27 65,9 26 81,2 20 100

50-60 5 12,2

Tỷ lệ đậu 60-70 30 73,2 27 84,4 20 100 quả (%)

Ở thế hệ I4, trong 41 dòng được đánh giá cho thấy tỷ lệ hoa cái/cây của các

dòng chủ yếu ở mức từ 70 - 80%, tỷ lệ từ 50-60% vẫn còn một số dòng. Đến thế

hệ I5 chọn lọc được 32 dòng để đánh giá, kết quả cho thấy số dòng có tỷ lệ hoa

cái/cây ở mức từ 70 - 80% và tỷ lệ đậu quả tập trung ở mức từ 60 - 70%. Tiếp tục

chọn lọc và đánh giá 20 dòng ở thế hệ I6, kết quả thu được các dòng dưa chuột ở

thế hệ I6 đã đạt được độ thuần về số hoa cái/cây từ 70-80% và tỷ lệ đậu quả đạt từ

60-70%.

Trong quá trình đánh giá chọn lọc dòng thuần dưa chuột để tạo nguồn

vật liệu phục vụ công tác chọn tạo giống lai, bên cạnh việc đánh giá đặc điểm

sinh trưởng, phát triển của dòng, đánh giá đặc điểm hình thái quả cũng rất quan

trọng để lựa chọn được những dòng có đặc điểm phù hợp làm nguồn vật liệu

phục vụ công tác lai tạo giống dưa chuột đáp ứng được nhu cầu thị trường dưa

chuột ăn tươi.

Đặc điểm hình thái quả là yếu tố quan trọng để phân biệt dưa chuột ăn tươi

và dưa chuột chế biến. Để chọn được giống dưa chuột phù hợp với mục đích ăn

tươi, cần chọn lọc được nguồn vật liệu có các tính trạng về chiều dài quả đạt từ 15

- 25 cm, vỏ quả mầu xanh để quả không bị ngả vàng nhanh sau khi thu hoạch, gai

quả mầu trắng (Bảng 4.3).

70-80 6 14,6 5 15,6

54

Bảng 4.3. Một số đặc điểm hình thái quả của các dòng dưa chuột thế hệ I4 - I6

I4 I5 I6

Giá trị Chỉ tiêu theo dõi Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) Số lượng dòng Tỷ lệ (%)

Chiều dài quả (cm)

10-15 15-20 20-25 Số lượng dòng 10 28 3 24,4 68,3 7,3 Số lượng dòng 6 26 18,8 81,2 20 100

Màu sắc vỏ quả

Xanh Xanh vàng Xanh trắng 22 7 12 53,7 17,1 29,2 22 5 5 68,8 15,6 15,6 20 100

Màu sắc gai quả

Chiều dài quả của 41 dòng dưa chuột ở thế hệ I4 có chiều dài quả dao động từ 10 - 25 cm được chia ở các mức khác nhau, trong đó 10 dòng có chiều dài quả từ 10 - 15 cm, 28 dòng có chiều dài quả từ 15-20 cm và 3 dòng có chiều dài quả 20 - 25 cm. Với mục tiêu chọn giống dưa chuột phục vụ nhu cầu ăn tươi nên đến thế hệ I5 tiếp tục chọn lọc tính trạng chiều dài quả trong khoảng 15-20 cm và thu được 26 dòng có chỉ tiêu chiều dài quả phù hợp. 20 dòng dưa chuột ở thế hệ I6 đều có chiều dài quả đạt từ 15-20 cm (Bảng 4.3).

Về màu sắc vỏ quả, mục tiêu chọn được dòng dưa chuột có màu sắc vỏ quả xanh. Ở thế hệ I4, trong 41 dòng dưa chuột được đánh giá có 22 dòng có màu sắc vỏ quả xanh, 7 dòng có màu vỏ quả xanh trắng và 12 dòng có màu vỏ quả xanh vàng. Chọn lọc tiếp ở thế hệ I5, thu được 22 dòng có vỏ quả màu xanh, 5 dòng có vỏ quả màu xanh vàng và 5 dòng có vỏ quả màu xanh trắng. Đánh giá chọn lọc tiếp ở thế hệ I6 thu được 100% dòng có vỏ quả màu xanh (Bảng 4.3).

Trắng Nâu Đen 41 0 0 100 0 0 32 0 0 100 0 0 20 0 0 100 0 0

4.1.2. Nghiên cứu chọn lọc và đánh giá các dòng dưa chuột thế hệ I6

Sau quá trình đánh giá, áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể đã chọn lọc được 20 dòng ở thế hệ I6 có một số đặc điểm nông sinh học quý được biểu hiện trên đồng ruộng như: khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, số hoa cái nhiều, tỷ lệ đậu quả, dạng quả và mầu sắc quả đẹp phù hợp cho mục đích ăn tươi, chất lượng tốt và chịu được bệnh sương mai và phấn trắng trên đồng ruộng. Tiếp tục đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng chọn lọc và khả năng kết hợp chung của các dòng với các vật liệu thử.

55

Bảng 4.4. Đặc điểm sinh trưởng của các dòng dưa chuột đời I6 vụ xuân hè 2015 tại Gia Lâm - Hà Nội

Tên dòng Cao cây (m) Số lá/cây (lá) Số cành cấp 1 (cành) Thời gian sinh trưởng: từ trồng đến… (ngày) Ra hoa cái Thu hoạch

Thời gian sinh trưởng của các dòng dưa chuột trong thí nghiệm dao động từ 72 - 90 ngày tùy từng dòng được chi tiết trong bảng số liệu trên. Thời gian ra hoa của các dòng dao động từ 20-26 ngày sau trồng. Như vậy, thời gian cho hoạch của các dòng dưa chuột được đánh giá dao động từ 52 - 61 ngày.

Chiều cao cây của các dòng dưa chuột dao động từ 153 - 201 cm, trong đó có 11 dòng có chiều cao cây từ 2 m trở lên tương đương với giống đối chứng, có 9 dòng có chiều cao cây dưới 2 m thấp hơn so với đối chứng. Số lá/cây của 20 dòng dưa chuột đời I6 được theo dõi cho thấy: số lá/cây tỷ lệ thuận với chiều cao cây. Một số dòng có tính trạng số lá/cây cao trên 30 lá: D9, D10, D15, D16, D17, D18, D199, D20. Một số dòng có tính trạng số lá/cây thấp là: D3, D5, D7 và D8.

D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 YM18 (đc) CV LSD0,05 20-23 22-25 20-24 24-26 21-23 21-24 22-24 23-25 22-25 23-24 20-22 21-24 22-24 23-26 21-24 20-24 21-23 23-26 22-24 20-24 24-27 72-75 78-80 82-85 83-85 79-81 84-86 85-87 79-82 82-85 75-80 74-78 76-80 78-82 75-80 76-82 80-85 86-90 85-87 79-82 81-85 83-87 1,65 2,18 1,93 1,87 1,93 2,02 1,56 1,83 1,99 2,01 1,85 1,67 2,11 2,03 2,16 2,03 2,20 2,12 2,15 2,16 2,11 5,4 1,75 25,8 28,6 21,4 24,5 22,7 29,9 18,9 18,4 21,2 30,1 30,3 29,9 29,4 28,9 32,2 30,2 30,4 32,6 33,8 31,3 30,0 5,9 2,7 2,5 4,2 3,5 3,7 4,2 3,8 3,6 2,9 3,1 3,7 2,7 3,1 3,7 3,9 3,3 3,8 4,1 3,5 4,2 3,0 2,7 4,5 0,26

56

Một số dòng có khả năng phân nhánh lớn như: D2, D5, D17 và D19 có số nhánh cấp 1 đạt trên 4 nhánh. Một số dòng có số nhánh cấp 1 thấp là: D1, D8 và D11, có số nhánh cấp 1 đạt dưới 3 nhánh.

Bảng 4.5. Một số đặc điểm hình thái quả của các dòng dưa chuột đời I6 vụ xuân hè 2015 tại Gia Lâm - Hà Nội

Tên dòng Dài quả (cm) Đường kính quả (cm) Độ dày thịt quả (cm) Màu sắc vỏ quả Mầu sắc gai quả

D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 YM (đc) Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh Xanh trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Trắng Đen

Chiều dài quả của các dòng dưa chuột dao động từ 14 - 19 cm, có 9 dòng có tính trạng chiều dài quả đạt trên 18 cm, một số dòng có chỉ tiêu chiều dài quả thấp: D4, D11, D12, D15 và D17. Đường kính quả của tất cả các dòng dao động từ 3 - 4 cm, tính trạng đường kính quả giữa các dòng không có sự sai khác đáng kể và tương đương với giống đối chứng (Bảng 4.5).

CV LSD0,05 16,4 18,1 15,5 14,2 18,0 19,3 19,1 18,2 17,4 16,5 14,2 14,3 18,3 15,3 14,9 19,0 14,7 18,7 18,7 15,4 14,2 5,1 1,4 3,2 3,5 4,0 3,4 3,2 3,4 3,2 4,1 3,6 4,1 3,1 3,2 3,2 3,1 3,0 3,6 3,3 3,3 3,9 3,1 3,1 4,5 0,25 1,03 1,23 1,01 1,02 1,11 1,25 1,03 1,22 1,06 1,02 1,04 1,06 1,18 1,08 1,00 1,37 1,13 1,05 1,35 1,05 1,04 4,8 0,88

57

Độ dày thịt quả cũng là một trong những yếu tố quan trọng trong chọn giống dưa chuột phù hợp với mục đích ăn tươi. Chính vì vậy, đánh giá chỉ tiêu độ dày thịt quả rất quan trọng trong quá trình tạo vật liệu khởi đầu phục vụ công tác chọn giống. Các dòng dưa chuột được theo dõi, đánh giá độ dày thịt quả đạt trên 1 cm và có mức độ ổn định tương đối cao ở tất cả các dòng.

Mầu sắc vỏ quả của các dòng dưa chuột trong thí nghiệm đều có màu xanh và mầu sắc gai quả có màu trắng. Quả dưa chuột có vỏ màu xanh và gai quả mầu trắng giúp quả có thời gian tươi lâu không bị ngả vàng sau khi thu hoạch.

Bảng 4.6. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và tình hình bệnh hại của các dòng dưa chuột đời I6 vụ xuân hè 2015 tại Gia Lâm - Hà Nội

Dòng I6 Khối lượng quả (g) Năng suất cá thể (kg/cây) Năng suất thực thu (tấn/ha) Bệnh sương mai (cấp 0-5) Bệnh phấn trắng (cấp 0-5)

D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 YM18 (đ/c) 231 222 236 212 215 241 154 212 231 178 151 158 202 167 156 230 168 146 186 156 151 1 0 1 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 0 1 0 1 0 0 1 1 2 1 2 3 2 1 3 2 2 2 2 3 1 3 3 1 2 3 1 2 3 40,1 47,1 39,1 34,8 46,9 45,6 36,0 40,1 38,3 33,5 36,8 34,1 45,9 32,0 37,8 46,1 40,8 38,6 47,1 44,1 29,2 1,59 1,87 1,55 1,38 1,86 2,01 1,43 1,59 1,52 1,33 1,46 1,51 1,83 1,27 1,5 2,01 1,62 1,53 1,96 1,63 1,26

CV LSD0,05 5,1 16 5,0 3,25 4,6 0,12

58

Ngoài các đặc điểm về hình thái quả, năng suất cũng là yếu tố quan trọng

trong quá trình tạo giống dưa chuột. Năng suất cao giúp tăng hiệu quả kinh tế cho

người sản xuất. Khối lượng quả của các dòng dưa chuột dao động từ 146 - 241

g. Năng suất cá thể của các dòng dưa chuột dao động từ 1,5 - 2,01 kg, trong đó

hai dòng có tính trạng năng suất cá thể đạt cao là: D6 và D16 đạt trên 2 kg.

Năng suất thực thu của các dòng dưa chuột từ 32 - 47,1 tấn/ha. Một số dòng có

năng suất trên 40 tấn/ha là: D1, D2, D5, D6, D8, D12, D13, D16, D19 và D20.

Bệnh hại chính trên cây dưa chuột trong thí nghiệm là bệnh sương mai

và bệnh phấn trắng. Theo dõi tình hình bệnh hại trên các dòng dưa chuột kết

quả cho thấy các dòng dưa chuột trong thí nghiệm không bị nhiễm hoặc nhiễm

ở mức độ nhẹ đối với bệnh sương mai. Bệnh phấn trắng phát triển mạnh hơn so

với bệnh sương mai. Các dòng dưa chuột được theo dõi trong thí nghiệm đều

nhiễm bệnh phấn trắng từ nhẹ đến trung bình. Một số dòng nhiễm nhẹ bệnh

phấn trắng là D1; D6; D14 và D17.

4.1.3. Đánh giá khả năng kết hợp của các dòng dưa chuột mới tạo ra

4.1.3.1. Đánh giá khả năng kết hợp chung của các dòng dưa chuột

Đánh giá khả năng kết hợp chung có ý nghĩa quan trọng trong việc chọn được các cặp bố, mẹ khi kết hợp với nhau tạo ra con lai có ưu thế lai cao. Đánh giá khả năng kết hợp chung của các dòng dưa chuột thông qua phương pháp lai đỉnh (top-cross).

Để chọn lọc được những dòng dưa chuột có thể sử dụng làm mẹ cho các tổ

hợp lai, cần tiến hành lai các dòng đã tạo với vật liệu thử.

Sau khi lai 20 dòng tự phối với 2 vật liệu thử, thu được 40 tổ hợp lai. Đánh giá khả năng kết hợp chung của các dòng dưa chuột trên các tính trạng: số quả trung bình/cây; năng suất cá thể và năng suất thực thu.

Theo dõi một số chỉ tiêu về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của 40 tổ hợp lai cho thấy: Số hoa cái trên cây của các tổ hợp lai dao động từ 11,1 đến 16,3 hoa. Một số tổ hợp lai có số hoa cái/cây đạt cao từ 15 hoa trở lên là: D1/T2, D2/T1, D5/T1, D6/T1, D9/T1, D10/T1, D10/T2, D11/T1, D11/T2, D20/T1 và D20/T2. Một số tổ hợp lai có chỉ tiêu hoa cái/cây thấp như D3/T2, D4/T2, D7/T1, D9/T2, D8/T2, D12/T1, D12/T2, D13/T1, D13/T2.

59

Bảng 4.7. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai dưa chuột vụ xuân hè 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội

Tổ hợp lai

Hoa cái/cây (hoa)

Số quả/cây (quả)

Tỷ lệ đậu quả (%)

Khối lượng TB quả (g)

Năng suất cá thể (kg)

Năng suất thực thu (tấn/ha) 40,2 42,6 48,2 46,5 38,6 39,2 35,7 38,7 47,4 46,8 46,8 47,3 35,6 37,8 41,2 43,2 38,2 36,8 32,4 34,7 37,2 35,4 32,9 35,8 44,9 46,3 33,7 32,8 38,5 36,8 47,1 46,2 41,2 39,6 37,8 38,1 46,2 47,2 42,1 43,6 3,8 2,52

1,53 1,69 1,78 1,87 1,65 1,55 1,32 1,48 1,66 1,85 1,93 1,79 1,52 1,36 1,56 1,62 1,34 1,21 1,42 1,50 1,36 1,52 1,56 1,62 1,76 1,81 1,12 1,42 1,43 1,57 1,88 1,75 1,63 1,48 1,42 1,27 1,86 1,72 1,56 1,27 5,0 0,12

13,2 15,0 15,6 13,7 13,5 11,8 14,6 11,1 16,3 14,4 15,1 12,3 11,4 13,4 12,5 11,2 16,0 11,3 15,7 15,7 15,7 15,6 11,5 11,1 11,9 11,9 12,9 14,6 12,0 13,1 13,9 13,9 12,3 14,4 12,3 14,0 12,2 12,7 15,3 15,3 3,7 0,82

6,7 6,8 7,8 7,6 5,4 5,3 5,2 7,2 9,4 8,6 8,8 8,3 6,7 7,2 6,5 4,1 7,4 6,3 5,5 3,7 6,2 7,1 5,3 4,3 8,1 7,8 6,9 7,6 6,5 7,1 7,9 8,9 5,6 4,7 6,9 6,4 7,1 8,3 8,5 9,3 5,1 0,56

182,7 198,8 205,4 221,4 183,3 190,1 203,1 185,0 176,6 215,1 197,4 215,7 181,5 151,1 192,0 316,1 144,9 153,7 180,7 243,2 175,5 171,3 220,8 188,4 217,3 208,8 162,3 186,8 176,0 176,9 214,2 196,6 232,9 251,9 164,6 158,8 209,6 207,2 146,8 109,2 3,6 11,31

50,8 45,3 50,0 55,4 40,1 44,9 35,5 65,1 57,5 59,9 58,1 67,3 58,7 53,8 52,1 36,6 46,3 55,6 34,9 23,5 39,6 45,6 46,2 38,9 68,0 65,6 53,6 52,0 54,0 54,1 56,9 64,1 45,7 32,7 56,0 45,6 58,1 65,4 55,4 60,6 2,5 1,87

D1/T1 D1/T2 D2/T1 D2/T2 D3/T1 D3/T2 D4/T1 D4/T2 D5/T1 D5/T2 D6/T1 D6/T2 D7/T1 D7/T2 D8/T1 D8/T2 D9/T1 D9/T2 D10/T1 D10/T2 D11/T1 D11/T2 D12/T1 D12/T2 D13/T1 D13/T2 D14/T1 D14/T2 D15/T1 D15/T2 D16/T1 D16/T2 D17/T1 D17/T2 D18/T1 D18/T2 D19/T1 D19/T2 D20/T1 D20/T2 CV LSD0,05

* Ghi chú:- T1: YM18 ; - T2: TN12

60

Tỷ lệ đậu quả của các tổ hợp lai có sự chênh lệch tương đối lớn, dao động

từ 23,5 - 68,0%. Năng suất thực thu của các tổ hợp lai dao động từ 32,4 - 47,4. Một

số tố hợp lai có năng suất thực thu cao đó là: D2/T1; D5/T1; D5/T2; D6/T1; D6/T2;

D19/T1; D19/T2.

Bảng 4.8. Khả năng kết hợp chung của các dòng dưa chuột đời I6 trong vụ xuân hè 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội

Tên dòng Năng suất cá thể Năng suất thực thu

D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 0,043ns 0,261** 0,034ns -0,164** 0,189** 0,294** -0,127** 0,024ns -0,298** -0,107** -0,127** 0,024ns 0,219** -0,296** -0,064* 0,248** -0,012ns -0,221** 0,224** -0,151** Số quả TB/cây -0,127ns 0,823** -1,527 -0,667** 2,123** 1,673** 0,073ns -1,577** -0,027ns -2,227** -0,244ns -2,077** 1,089** 0,389** -0,077ns 1,523** -1,727** -0,211ns 0,839** 2,023** 0,853ns 6,819** -1,614** -3,364** 6,569** 6,519** -3,847** 1,669** -3,104** -6,981** -4,247** -6,181** 5,069** -7,264** -2,864** 6,103** -0,131ns -2,564** 6,153** 2,319**

Sai số LSD0,05 LSD0,01 Tester 1 (YM18) Tester 2 (TN12)) Sai số 0,032 0,06 0,08 -0,002ns 0,002ns 0,01 0,143 0,29 0,38 0,046ns -0,046ns 0,045 0,632 1,26 1,67 -0,237ns 0,237ns 0,2

LSD0,05

LSD0,01 0,02 0,03 0,09 0,12 0,40 0,53

61

Đánh giá KNKHC trên tính trạng số quả trung bình/cây của 20 dòng dưa

chuột với hai vật liệu thử, kết quả cho thấy Các tổ hợp lai của 20 dòng dưa chuột

với vật liệu thử TN12 có số quả trung bình/cây chênh lệch khá lớn, dao động từ

5,2 quả (TN12/D4) - 9,4 quả (TN12/D5). Các tổ hợp lai của 20 dòng dưa chuột với

vật liệu thử YM18 có số quả trung bình/cây thấp hơn so với vật liệu thử TN12, dao

động từ 4,1 quả (YM18/D8) - 8,9 quả (YM18/D16).

Phân tích khả năng kết hợp chung của các dòng dưa chuột nghiên cứu về các tính trạng số quả trung bình/cây, năng suất cá thể và năng suất thực thu có sự sai khác giữa các dòng ở các mức ý nghĩa LSD0,05 và LSD0,01.

4.1.3.2. Đánh giá khả năng kết hợp riêng của các dòng dưa chuột đời I6

Từ các kết quả nghiên cứu đánh giá dòng và khả năng kết hợp chung, 6

dòng có đặc điểm nông sinh học tốt và có khả năng kết hợp chung cao tiếp tục đưa

vào nghiên cứu đánh giá khả năng kết hợp riêng. Các dòng đó là: D2, D5, D6, D13,

D16 và D19.

* Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai dưa chuột

Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất có ý nghĩa quan trọng trong

quá trình chọn giống cây trồng nói chung và cây dưa chuột nói riêng. Khi đánh giá

khả năng kết hợp riêng của các tổ hợp lai dưa chuột trên các tính trạng yếu tố cấu

thành năng suất và năng suất để xác định được các dòng có khả năng kết hợp riêng

cao phục vụ lai tạo giống.

Các tổ hợp lai có số quả/cây có sự khác nhau ở mức có ý nghĩa thống kê

LSD0.05. Có 7 tổ hợp lai có số quả/cây đạt từ 10 quả/cây trở lên đó là: D2/D16;

D5/D13; D5/D16; D5/D19; D6/D16; D13/D16; D16/D19. Các tổ hợp lai còn lại

có số quả/cây dao động từ 6,4 - 9,6 quả/cây, trong đó một số tổ hợp lai có tính

trạng số quả/cây đạt thấp là: D2/D13; D5/D6; D13/D16; D5/D6.

Khối lượng trung bình quả của các tổ hợp lai dao động từ 171,5 - 225,2 g.

Số lượng trung bình quả của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có sự sai khác ở mức

có ý nghĩa thống kê. Một số tổ hợp lai có khối lượng trung bình quả đạt cao là:

D2/D5; D2/D6; D2/D13; D2/D16; D5/D16. Các tổ hợp lai còn lại có số lượng

trung bình quả không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê.

62

Bảng 4.9. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của 15 tổ hợp dưa chuột trong vụ thu đông năm 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội

Tên tổ hợp lai Số quả/cây

Kết quả so sánh giá trị LSD cho thấy tính trạng năng suất thực thu của các tổ hợp lai dưa chuột có sự sai khác ở mức có ý nghĩa. Một số tổ hợp lai có năng suất thực thu cao theo thứ tự như: D2/D16; D5/D16; D13/D16; D2/D5; D16/D19; D5/D19; D5/D13; D2/D6; D6/D16. Các tổ hợp lai còn lại có năng suất thấp hơn ở mức có ý nghĩa thống kê.

D2/D5 D2/D6 D2/D13 D2/D16 D2/D19 D5/D6 D5/D13 D5/D16 D5/D19 D6/D13 D6/D16 D6/D19 D13/D16 D13/D19 D16/D19 CV LSD0.05 Khối lượng TB quả (g) 216,0 215,4 225,2 215,5 189,9 187,0 183,4 218,1 177,1 186,8 196,2 192,9 198,9 171,5 182,0 5,2 17,2 Năng suất cá thể (kg/cây) 2,07 1,96 1,44 2,22 1,21 1,13 2,04 2,18 2,04 1,79 1,96 1,41 2,09 1,46 2,06 4,9 0,1 Năng suất thực thu (tấn/ha) 49,3 46,7 34,2 52,8 28,9 26,9 48,4 51,9 48,5 42,7 46,6 33,7 49,7 34,8 48,9 5,3 3,8 9,6 9,1 6,4 10,3 6,4 6,0 11,1 10,0 11,5 9,6 10,0 7,3 10,5 8,5 11,3 6,0 0,9

* Phân tích khả năng kết hợp riêng của 6 dòng dưa chuột trên tính trạng các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất

Khả năng kết hợp riêng của các dòng dưa chuột trên tính trạng tổng số quả/cây, xác định được 8 tổ hợp lai có giá trị khả năng kết hợp riêng dương là: D2/D5; D2/D6; D2/D16; D5/D16; D5/D19; D6/D13; D6/D16; D16/D19 và 7 tổ hợp lai có giá trị khả năng kết hợp riêng âm đó là: D2/D13; D2/D19; D5/D6; D5/D16; D6/D19; D13/D16; D13/D19. Kết quả nghiên cứu cho thấy một số dòng có khả năng kết hợp chung cao về tính trạng số quả/cây là: D5; D13 và D16. Các dòng này có giá trị khả năng kết hợp chung mang giá trị dương dao động từ: 0,156 - 1,506 (Bảng 4.10).

63

Bảng 4.10. Khả năng kết hợp của các dòng dưa chuột trên tính trạng các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất vụ thu đông năm 2016

Khả năng kết hợp riêng Bố

Mẹ Giá trị KNKHC D2 D5 D6 D13 D16 D19

Khả năng kết hợp của các dòng dưa chuột trên tính trạng số quả trên cây

0,758 1,967 -2,858 0,692 -1,433 0,275 -0,383 -1,492 1,850 -0,608 -0,600 0,858

D2 D5 D6 D13 D16 D19 LSD0,05 LSD0,01 -1,925 1,683 2,225 0,33 0,45 -1,086 0,706 -1,003 0,156 1,506 -0,278 0,57 0,77

Khả năng kết hợp của các dòng dưa chuột trên tính trạng khối lượng trung bình quả

1,263 1,555 -6,778 -6,512 16,222 -4,887 -0,437 -9,212 -1,945 14,680 0,863 -4,387

D2 D5 D6 D13 D16 D19 LSD0,05 LSD0,01 12,905 -8,762 -4,570 5,68 7,67 18,664 -1,469 -2,261 -3,844 5,906 -16,994 9,64 13,0

0,068 -0,103 -0,030 -0,034

0,181 0,397 -0,597

-0,358 0,338 0,004 -0,083 0,098

-0,289 0,180 0,226 0,05 0,06

D2 D5 D6 D13 D16 D19 LSD0,05 LSD0,01

4,518 8,943

-0,027 0,110 -0,189 -0,052 0,370 -0,211 0,08 0,11 Khả năng kết hợp của các dòng dưa chuột trên tính trạng năng suất thực thu -0,694 2,581

1,752 -2,523

-6,840 4,152

-8,373 7,952

D2 D5

- 14,098

-0,598 -0,815

0,243 -2,007 2,185

5,510 1,23 1,66

-4,544 -1,194 8,847 -4,994 2,08 2,81

D6 D13 D16 D19 LSD0,05 LSD0,01

Khả năng kết hợp của các dòng dưa chuột trên tính trạng năng suất cá thể

64

Dòng D2 có khả năng kết hợp riêng cao với dòng D13, dòng D5 có khả

năng kết hợp riêng cao với dòng D16 và dòng D6 có khả năng kết hợp riêng cao

với dòng D19 về tính trạng khối lượng trung bình quả ở mức xác suất 95% và

99%. Một số dòng có khả năng kết hợp riêng mang giá trị dương như dòng D2

với dòng D5 và dòng D13 với dòng D19. Kết quả phân tích cho thấy các dòng

có khả năng kết hợp chung cao về tính trạng khối lượng trung bình quả là D2

và D16.

Khả năng kết hợp riêng của các dòng dưa chuột trên tính trạng năng suất cá

thể. 8 tổ hợp lai có giá trị khả năng kết hợp riêng mang giá trị dương, dao động từ

0,004 - 0,397, các tổ hợp lai còn lại có khả năng kết hợp riêng mang giá trị âm.

So sánh giá trị LSD cho thấy dòng D2 có khả năng kết hợp riêng cao với

dòng D5; D6 và dòng D16. Dòng D5 có khả năng kết hợp riêng cao với dòng D13

và dòng D19. Dòng D6 có khả năng kết hợp riêng cao với dòng D13. Dòng D16

có khả năng kết hợp riêng cao với dòng D19. Một số dòng có khả năng kết hợp

chung cao về tính trạng năng suất cá thể là dòng D5 và D16.

Phân tích khả năng kết hợp riêng của các dòng dưa chuột trên tính trạng

năng suất thực thu, có 8 tổ hợp lai có giá trị khả năng kết hợp riêng mang giá trị

dương, trong đó xác định được dòng D2 có khả năng kết hợp riêng cao với dòng

D5; D6 và dòng D16. Dòng D5 có khả năng kết hợp riêng cao với dòng D13 và

dòng D19. Dòng D6 có khả năng kết hợp riêng cao với dòng D13. Dòng D16 có

khả năng kết hợp riêng cao với dòng D19 ở mức có ý nghĩa thống kê. Kết quả phân

tích khả năng kết hợp chung về tính trạng năng suất thực thu xác định được hai

dòng có khả năng kết hợp chung cao là D5 và D6.

4.1.3.3. Mức độ biểu hiện ưu thế lai theo tính trạng các yếu tố cấu thành năng

suất và năng suất

Đánh giá ưu thế lai chuẩn và ưu thế lai thực giúp các nhà chọn giống chọn

được tổ hợp có ưu thế lai cao ở một số tính trạng, là căn cứ để đánh giá khả năng

cho ưu thế lai của các dòng bố, mẹ tương ứng.

65

Bảng 4.11. Giá trị ưu thế lai thực (HB) và ưu thế lai chuẩn (HS) trên các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai dưa chuột

Số quả/cây Khối lượng quả Năng suất cá thể

Tổ hợp lai HB (%) HS (%) HB (%) HS (%) HB (%) HS (%)

D2/D5 2,1 0,0 -2,7 43,0 10,7 64,3

D2/D6 3,4 5,2 3,0 42,6 2,5 55,6

D2/D13 -47,1 -33,3 1,4 49,1 -23,0 14,3

D2/D16 15,7 7,3 -2,9 42,7 18,7 76,2

D2/D19 -42,3 -33,3 -14,5 25,8 -38,3 -4,0

D5/D6 -36,2 -37,5 -5,6 23,8 -43,8 -10,3

D5/D13 8,3 15,6 7,4 21,5 9,7 61,9

D5/D16 6,4 4,2 10,2 44,4 17,2 73,0

D5/D19 3,6 19,8 10,6 17,3 4,1 61,9

D6/D13 20,7 0,0 -0,6 23,7 10,9 42,1

D6/D16 12,4 4,2 14,1 29,9 -2,5 55,6

14,8 D6/D19 -34,2 -24,0 27,7 -29,9 11,9

9,4 5,8 D13/D16 13,2 31,7 14,8 65,9

-11,5 -8,8 D13/D19 -29,8 13,6 -25,5 15,9

Các tổ hợp lai có ưu thế lai thực và ưu thế lai chuẩn về các tính trạng số quả/cây, khối lượng trung bình quả và năng suất cá thể có giá trị dương, điều này có nghĩa là con lai có số quả/cây, khối lượng trung bình quả và năng suất cá thể cao hơn so với giống bố, mẹ và giống đối chứng. Ngược lại, ưu thế lai thực và ưu thế lai chuẩn có giá trị âm, con lai thể hiện các tính trạng kém hơn bố, mẹ và giống đối chứng. Về tính trạng số quả/cây, một số tổ hợp lai có ưu thế lai thực cao là D2/D16 và D6/D16, một số tổ hợp lai có ưu thế lai chuẩn cao D5/D19; D16/D19. Về tính trạng khối lượng trung bình quả, một số tổ hợp lai có ưu thế lai thực cao D6/D19 và D6/D16. Tất cả các tổ hợp lai đều có giá trị ưu thế lai chuẩn dương, điều này chứng tỏ khối lượng trung bình quả đều cao hơn so với giống đối chứng. Về tính trạng năng suất cá thể, một số tổ hợp lai có giá trị ưu thế lai thực cao là: D2/D16 và D5/D16 và giá trị ưu thế lại chuẩn cao thuộc về các tổ hợp lai: D2/D16 và D5/D16.

17,7 9,6 D16/D19 -6,6 20,5 5,1 63,5

66

4.2. LAI TẠO VÀ TUYỂN CHỌN CÁC TỔ HỢP LAI MỚI CÓ TRIỂN VỌNG

4.2.1. So sánh các tổ hợp lai

4.2.1.1. Đặc điểm sinh trưởng của các tổ hợp lai dưa chuột tại Gia Lâm, Hà Nội

Căn cứ vào các đặc điểm sinh trưởng, năng suất và chất lượng của 15 tổ hợp lai, 10 tổ hợp lai được chọn để tiến hành khảo nghiệm cơ bản. Các tổ hợp lai THL1 (D2/D5); THL2 (D2/D6); THL3 (D2/D16); THL4 (D5/D13); THL5 (D5/D16); THL6 (D5/D19); THL7 (D6/D13); THL8 (D6/D16); THL9 (D13/D16); THL10 (D16/D19) được tiến hành khảo nghiệm cơ bản trong vụ xuân hè và thu đông năm 2017.

Bảng 4.12. Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai dưa chuột trong vụ xuân hè và thu đông năm 2017

ĐVT: ngày

Trồng - ra hoa Trồng -thu quả Trồng - kết thúc Gieo - trồng cái đầu tiên đầu tiên thu Tổ hợp lai

Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông

THL1 7 13 26 31 30 85 75 25

THL 2 7 10 25 31 30 96 83 25

THL 3 7 10 27 31 29 95 85 24

THL 4 8 10 25 31 30 83 83 24

THL 5 7 10 28 30 28 85 78 23

THL 6 7 10 26 32 30 88 81 26

THL 7 7 10 27 32 30 82 76 24

THL 8 8 10 25 31 31 92 83 25

THL 9 8 10 26 31 31 95 80 26

THL 10 8 10 26 31 31 91 82 26

Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai dưa chuột chịu sự tác động của yếu tố ngoại cảnh (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm). Điều kiện khí hậu thời tiết giữa vụ thu đông và vụ xuân hè có sự khác nhau nên có ảnh hưởng khác nhau đến các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm.

GL1-2 (đ/c) 8 10 26 33 30 85 80 26

67

Trong vụ xuân hè, các tổ hợp lai dưa chuột không có sự sai khác đáng kể về thời gian từ gieo - mọc và từ mọc - trồng. Đến giai đoạn từ trồng - ra hoa cái đầu tiên, các tổ hợp lai trong thí nghiệm có sự sai khác từ 1 - 3 ngày. Một số tổ hợp lai ra hoa cái sớm THL1; THL3; THL4; THL5 và THL7. Tổng thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai dao động từ 82 - 96 ngày. Đa số các tổ hợp lai có tổng thời gian sinh trưởng dài hơn so với đối chứng, trong đó một số tổ hợp lai dài hơn 90 ngày: THL2; THL3; THL8; THL9 và THL10. Một số tổ hợp lai có thời gian sinh trưởng ngắn hơn so với đối chứng như THL4 và THL7.

Ở vụ thu đông, thời gian từ gieo đến trồng dài hơn so với vụ xuân hè từ 2 - 3 ngày. Thời gian từ trồng đến ra hoa cái và thu quả đầu ngắn hơn so với vụ xuân hè và tổng thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai cũng ngắn hơn so với điều kiện vụ xuân hè, dao động từ 75 - 82 ngày. Nhìn chung, trong điều kiện vụ xuân hè, thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai dưa chuột dài hơn so với điều kiện vụ thu đông.

Bảng 4.13. Đặc điểm sinh trưởng của các tổ hợp lai dưa chuột trong

vụ xuân hè và thu đông năm 2017

Chiều cao cây cuối Số lá/thân chính Số nhánh cấp I

cùng (m) Tổ hợp lai

Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông

THL1 1,97 28,0 2,7 2,5

THL 2 2,21 29,4 3,1 3,3

THL 3 2,11 28,6 3,7 3,5

THL 4 2,03 28,9 3,4 3,1

THL 5 2,23 31,5 3,3 3,2

THL 6 2,27 31,2 2,8 3,4

THL 7 1,93 30,6 4,1 4,0

THL 8 2,32 31,7 3,5 3,4

THL 9 2,35 2,27 2,31 2,03 2,36 2,40 2,03 2,42 2,65 2,38 33,5 4,2 4,1 30,0 29,9 29,4 28,9 32,2 30,2 30,4 32,6 33,8

THL 10 2,15 28,9 3,0 3,1

GL1-2 (đ/c) 2,25 2,15 2,13 29,3 3,0 3,3 29,7 31,3

CV 5,6 5,5 7,8 11,4 7,1 9,4

LSD0,05 0,2 0,2 4,0 0,7 0,4 4,9

68

Trong vụ thu đông, các tổ hợp lai dưa chuột có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt. Tuy nhiên, so với điều kiện vụ xuân hè, các chỉ tiêu về sinh trưởng của các tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm đạt thấp hơn. Kết quả khảo nghiệm vụ xuân hè năm 2017 cho thấy: Về chỉ tiêu chiều cao cây cuối cùng, các tổ hợp lai trong thí nghiệm có chiều cao cây dao động từ 2,03 - 2,45m (Bảng 4.13). Chiều cao cây cuối cùng của các tổ hợp lai có sự sai khác nhau ở mức ý nghĩa 0,05, trong đó THL9, THL8 có chiều cao cây cao hơn các tổ hợp lai khác trong thí nghiệm và giống đối chứng ở cả hai vụ. Các tổ hợp lai có chiều cao cây thấp hơn so với các tổ hợp lai khác và giống đối chứng trong thí nghiệm là THL4, THL7. Số lá/thân chính của các tổ hợp lai không có sự sai khác ở mức thống kê. Số nhánh cấp 1 của các tổ hợp lai khác nhau có sự khác nhau, trong đó một số tổ hợp lai có số nhánh cấp 1 cao là: THL7 và THL9, một số tổ hợp lai có số nhánh cấp 1 thấp là: THL1 và THL6, các tổ hợp lai còn lại trong thí nghiệm có số nhánh cấp 1 tương đương nhau. Việt Nam có điều kiện khí hậu nóng ẩm, sâu bệnh hại dễ phát triển nên dưa chuột trồng thường có thời gian thu hoạch ngắn. Vì vậy, bên cạnh mục tiêu chọn giống có tỷ lệ hoa cái cao, cần chọn giống có nhiều nhánh giúp tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất do khoảng cách trồng thưa hơn, số lượng hạt giống sử dụng ít hơn. Tuy nhiên, nếu cây phân nhánh nhiều sẽ không đủ dinh dưỡng nuôi quả và dễ bị sâu bệnh hại tấn công nên số lượng 3 -5 nhánh/thân là thích hợp (Trần Kim Cương, 2016). Như vậy, các tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm có số nhánh phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam.

4.2.1.2. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng tại Gia Lâm, Hà Nội

Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất có ý nghĩa quan trọng trong quá trình chọn giống. Bên cạnh việc đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, việc đánh giá khả năng ra hoa, đậu quả và năng suất cũng rất cần thiết trong quá trình chọn giống. Năng suất dưa chuột phụ thuộc vào các yếu tố số hoa cái/cây; số quả/cây và tỷ lệ đậu quả.

Số hoa cái/cây của các tổ hợp lai dao động từ 14,9 - 18,3 hoa/cây trong vụ thu đông và 14,1 - 24,3 hoa/cây trong vụ xuân hè. Tổ hợp lai có chỉ tiêu số hoa cái/cây đạt cao nhất là THL3, vượt đối chứng ở mức có ý nghĩa thống kê. Các tổ hợp lai còn lại trong thí nghiệm có số hoa cái/cây tương đối giống nhau và tương đương với giống đối chứng.

69

Bảng 4.14. Đặc điểm ra hoa đậu quả của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ xuân hè và thu đông năm 2017

Số hoa cái/cây Số quả/cây Tỷ lệ đậu quả (%) Tổ hợp lai

Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông

THL1 16,8 15,3 7,8 57,7 51,0 9,7

THL 2 16,9 15,7 10,2 63,9 65,0 10,8

THL 3 24,3 18,3 9,1 41,6 49,7 10,1

THL 4 14,1 15,1 7,6 53,9 50,3 7,6

THL 5 16,1 15,8 8,7 59,0 55,1 9,5

THL 6 17,7 16,3 10,1 65,0 62,0 11,5

THL 7 16,6 15,6 8,7 57,8 55,8 9,6

THL 8 18,1 16,4 8,9 56,9 54,3 10,3

THL 9 16,7 14,9 9,2 66,5 61,7 11,1

THL 10 15,6 15,6 8,3 58,3 53,2 9,1

GL1-2 (đ/c) 16,7 16,7 9,2 56,9 55,1 9,5

CV 6,0 5,7 5,4 5,5 3,4 6,5

Số quả/cây của các tổ hợp lai trong thí nghiệm cũng có sự dao động lớn, từ 7,6 - 11,5 quả/cây trong vụ xuân hè và 7,6 - 10,2 quả trong vụ thu đông. Trong vụ xuân hè, một số tổ hợp lai có chỉ tiêu số quả/cây cao hơn so với đối chứng THL2 (10,8 quả/cây); THL3 (11,5 quả/cây); THL9 (11,1 quả/cây). Trong vụ thu đông, các tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm có số quả/cây có sự sai khác nhau và so với giống đối chứng, một số tổ hợp lai có số quả/cây cao như THL2 và THL6. Các tổ hợp lai khác trong thí nghiệm có số quả trên cây không sai khác nhau đáng kể ở mức có ý nghĩa thống kê.

Tỷ lệ đậu quả là một yếu tố quyết định đến năng suất của các giống dưa chuột, do đó nó cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá giống trong quá trình chọn tạo. Trong vụ thu đông, một số tổ hợp lai có tỷ lệ đậu quả cao THL2, THL6 và THL9. Trong vụ xuân hè, các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tỷ lệ đậu quả tương đối giống nhau, chỉ có 2 tổ hợp lai có tỷ lệ đậu quả thấp hơn so với

LSD0,05 1,8 1,6 0,8 4,6 2,8 1,0

70

các tổ hợp lai còn lại là THL3 và THL4 và thấp hơn giống đối chứng có ý nghĩa thống kê.

Hình 4.1. Một số tổ hợp lai dưa chuột triển vọng trong thí nghiệm khảo nghiệm cơ bản tại Gia Lâm - Hà Nội

Khối lượng trung bình quả là chỉ tiêu quan trọng để phân biệt các giống dưa chuột ăn tươi và dưa chuột chế biến. Tất cả các tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm đều có khối lượng quả phù hợp với mục đích ăn tươi, dao động từ 176,2 - 221,4 g/quả trong vụ xuân hè và 178,8 - 218,6 g/quả trong vụ thu đông, trong đó khối lượng trung bình quả của THL9 đạt cao nhất. Một số tổ hợp lai có khối lượng trung bình quả thấp là THL3, THL6 và THL7, các tổ hợp lai khác trong thí nghiệm có khối lượng trung bình quả tương đương nhau (bảng 4.15).

Năng suất cá thể của các tổ hợp lai dao động từ 1,63 - 1,97 kg/cây trong vụ xuân hè và 1,47 - 2,01 kg/cây trong vụ thu đông, năng suất cá thể trong vụ thu đông của các tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm thấp hơn so với vụ xuân hè, do điều kiện thời tiết lạnh, cường độ chiếu sáng thấp nên ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây dưa chuột, dẫn đến năng suất thấp hơn so với điều kiện vụ xuân hè. Trong vụ xuân hè năm 2017, một số tổ hợp lai có chỉ tiêu năng suất cá thể cao là THL2 và THL9, tương đương và cao hơn so với giống đối chứng ở mức có ý nghĩa thống kê. Một số tổ hợp lai có năng suất cá thể thấp như THL1 và THL4, thấp hơn so với đối chứng ở mức có ý nghĩa thống kê. Các tổ hợp lai

71

còn lại trong thí nghiệm có năng suất cá thể không sai khác nhau ở mức có ý nghĩa thống kê.

Bảng 4.15. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ xuân hè và thu đông năm 2017

Khối lượng quả Năng suất Năng suất lý Năng suất thực

(g) cá thể (kg/cây) thuyết (tấn/ha) thu (tấn/ha) Tổ hợp lai Xuân Thu Xuân Thu Xuân Thu Xuân Thu

hè đông hè đông hè đông hè đông

THL1 195,8 194,7 1,63 1,52 57,0 45,6 42,9 36,4

THL 2 191,2 190,5 1,97 1,94 61,9 58,3 49,1 46,6

THL 3 188,2 187,6 1,71 1,71 57,0 51,2 43,2 41,0

THL 4 192,6 194,4 1,66 1,48 46,4 44,3 43,9 35,5

THL 5 200,3 197,9 1,74 1,72 57,1 51,7 43,9 41,3

THL 6 176,2 178,8 1,86 1,81 60,8 54,2 47,3 43,3

THL 7 188,3 189,2 1,73 1,65 54,2 49,4 45,8 39,5

THL 8 192,3 193,3 1,75 1,72 59,4 51,6 45,1 41,3

THL 9 221,4 218,6 1,93 2,01 68,7 60,3 50,6 48,3

THL 10 202,4 200,6 1,74 1,66 55,3 49,9 45,4 40,0

GL1-2 (đ/c) 194,6 198,9 1,72 1,83 55,5 54,9 45,1 43,9

CV 5,7 5,6 5,3 5,1 5,7 6,4

Trong vụ xuân hè năm 2017, năng suất thực thu của các tổ hợp lai dưa chuột đạt cao hơn so với điều kiện trồng trong vụ thu đông. Năng suất thực thu của các tổ hợp lai dao động từ 42,9 - 50,6 tấn/ha. Trong đó, một số tổ hợp lai có năng suất thực thu đạt cao như THL9 (50,6 tấn/ha), THL2 (49,1 tấn/ha), THL6 (47,3 tấn/ha). Các tổ hợp này cũng cho năng suất đạt cao hơn so với giống đối chứng ở mức có ý nghĩa thống kê. Trong điều kiện vụ thu đông, năng suất thực thu của các tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm dao động từ 35,5 - 48,3 tấn/ha. Một số tổ hợp lai dưa chuột có năng suất thực thu cao hơn và tương đương với giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê 0,05 là THL9 (48,3 tấn/ha), THL2 (46,6 tấn/ha) và THL6 (43,3 tấn/ha).

LSD0,05 18,8 18,5 0,2 0,15 4,4 4,6

72

50

45

40

35

30

25

20

15

10

5

0

THL1 THL 2 THL 3 THL 4 THL 5 THL 6 THL 7 THL 8 THL 9 THL 10

GL1-2 (đ/c)

Năng suất thực thu vụ xuân hè năm 2017 (tấn/ha) Năng suất thực thu vụ thu đông năm 2017 (tấn/ha)

Hình 4.2. Năng suất thực thu của các tổ hợp lai dưa chuột trong vụ xuân hè và thu đông năm 2017 tại Gia Lâm - Hà Nội

Kết quả khảo nghiệm cơ bản các tổ hợp lai dưa chuột trong hai vụ xuân hè và thu đông cho thấy các tổ hợp lai dưa chuột có khả năng sinh trưởng, phát triển trong vụ xuân hè tốt hơn so với vụ thu đông thể hiện ở các tính trạng: thời gian sinh trưởng dài hơn, đặc biệt là thời gian cho thu quả; chiều cao cây đạt cao hơn và khả năng phân nhánh tốt hơn. Chính vì vậy, năng suất của các tổ hợp lai dưa chuột cũng có sự khác nhau đáng kể trong điều kiện vụ xuân hè và vụ thu đông. Từ kết quả khảo nghiệm cơ bản 10 tổ hợp lai dưa chuột trong hai vụ xuân hè và thu đông năm 2017, xác định được 3 tổ hợp lai có năng suất tương đương và cao hơn so với đối chứng ở cả hai vụ trồng là THL2, THL6 và THL9.

4.2.1.3. Một số đặc điểm hình thái, cấu trúc và chất lượng quả của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng tại Gia Lâm, Hà Nội

Một trong những yếu tố làm nên giá trị kinh tế của dưa chuột đó là hình thái, cấu trúc và chất lượng quả. Sản phẩm của dưa chuột không chỉ dùng để ăn tươi và tiêu thụ nội địa mà nó còn có vị trí không nhỏ trên thị trường xuất khẩu. Do vậy, chất lượng và mẫu mã luôn giữ một vai trò quan trọng. Kích thước, hình dạng quả là một chỉ tiêu cảm quan rất quan trọng. Đối với các giống để ăn tươi thì yêu cầu kích thước vừa phải, màu sắc vỏ quả xanh đẹp, gai quả màu trắng và độ dày thịt quả cao.

73

Bảng 4.16. Một số đặc điểm quả của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ xuân hè và thu đông năm 2017

ĐVT: cm

Tổ hợp lai Chiều dài quả Độ dày thịt quả Đường kính quả

Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông

THL1 THL 2 THL 3 THL 4 THL 5 THL 6 THL 7 THL 8 THL 9 THL 10 GL1-2 (đ/c) 19,8 18,3 18,2 18,5 21,4 19,3 19,6 18,9 21,8 20,1 18,6 19,4 18,1 17,6 18,7 20,5 18,6 18,7 19,0 21,2 19,9 18,6 1,05 1,18 1,12 1,11 1,06 1,12 1,06 1,12 1,18 1,02 1,10 3,41 3,42 3,22 3,15 3,12 3,32 3,25 3,35 3,60 2,76 3,28

Chiều dài quả của các tổ hợp lai trong thí nghiệm không có sự chênh lệch

lớn, dao động từ 17,5 - 21,2 cm trong vụ thu đông và 18,2 - 21,8 cm trong vụ

xuân hè. Chiều dài quả của các tổ hợp lai ở 2 thời vụ thí nghiệm có sự sai khác

ở mức có ý nghĩa thống kê, một số tổ hợp lai có chiều dài quả lớn là THL9,

THL10, THL1. Các tổ hợp lai còn lại trong thí nghiệm có chỉ tiêu chiều dài quả

tương đương với giống đối chứng.

Độ dày thịt quả càng cao tương ứng với tỷ lệ ruột quả thấp hay ruột quả đặc.

Đây cũng là một tiêu chí quan trọng trong chọn giống dưa chuột phục vụ mục đích

ăn tươi. Độ dày thịt quả của các tổ hợp lai trong thí nghiệm dao động từ 1,02 - 1,18

cm trong vụ thu đông và 1,00 - 1,24 cm trong vụ xuân hè. Độ dày thịt quả của các

tổ hợp lai trong thí nghiệm không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê và tất

cả các tổ hợp lai trong thí nghiệm có chỉ tiêu độ dày thịt quả đạt tiêu chuẩn cho

mục đích ăn tươi.

Đường kính quả của các tổ hợp lai trong thí nghiệm tương đối đồng đều

ở cả hai vụ trồng. Chỉ tiêu đường kính quả không bị ảnh hưởng bởi điều kiện

mùa vụ, trong vụ thu đông, đường kính quả dao động từ 3,12 - 3,60 và trong vụ

CV LSD0,05 6,2 2,1 5,4 1,8 1,04 1,26 1,17 1,08 1,00 1,18 1,03 1,14 1,24 1,03 1,05 8,0 0,15 7,3 0,13 3,43 3,48 3,20 3,13 3,03 3,37 3,26 3,31 3,62 2,72 3,36 7,9 0,44 6,8 0,40

74

xuân hè đường kính quả dao động từ 3,03 - 3,62. Trong đó tổ THL9 có chỉ tiêu

đường kính quả đạt cao hơn so với các tổ hợp lai khác trong thí nghiệm và giống

đối chứng có ý nghĩa thống kê ở cả hai thời vụ khảo nghiệm. Chỉ tiêu đường

kính quả của các tổ hợp lai dưa chuột phù hợp với mục đích ăn tươi.

Các đặc điểm về hình thái và cấu trúc quả của các tổ hợp lai dưa chuột

trong thí nghiệm khảo nghiệm cơ bản đều đạt tiêu chuẩn dưa chuột ăn tươi của

miền Bắc Việt Nam (Trần Khắc Thi, 2011).

Bảng 4.17. Một số chỉ tiêu sinh hóa quả của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ xuân hè và thu đông năm 2017

Hàm lượng chất khô (%) Hàm lượng đường tổng số (%) Hàm lượng Vitamin C (mg/100g) Tổ hợp lai Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông

THL1 4,56 4,35 1,16 1,18 9,89 9,89

THL 2 4,41 4,38 1,13 1,17 9,06 9,06

THL 3 4,45 4,40 1,27 1,28 10,01 10,01

THL 4 4,59 4,47 1,11 1,16 9,12 9,12

THL 5 4,54 4,51 1,18 1,19 9,12 9,12

THL 6 4,21 4,32 1,15 1,21 9,56 9,56

THL 7 4,68 4,49 1,17 1,23 10,32 10,32

THL 8 4,48 4,46 1,31 1,35 10,56 10,56

THL 9 4,42 4,39 1,12 1,15 10,14 10,14

THL 10 4,22 4,32 1,10 1,16 9,12 9,12

GL1-2 (đ/c) 4,59 4,43 1,09 1,19 10,65 10,65

Nguồn: Kết quả phân tích của Bộ môn Kiểm nghiệm chất lượng rau quả -

Phân tích một số chỉ tiêu sinh hóa quả của các tổ hợp lại dưa chuột trong thí nghiệm ở 2 vụ xuân hè và thu đông cho thấy: hàm lượng chất khô và hàm lượng đường tổng số của các tổ hợp lai dưa chuột tương đối giống nhau và tương đương với giống đối chứng. Trong vụ xuân hè đạt 1,31%. Hàm lượng vitamin C của các tổ hợp lai có sự sai khác tương đối, dao động từ 9,06 - 10,56 mg. Một số tổ hợp lai có hàm lượng Vitamin C lớn là THL3, THL7, THL8,

Viện Nghiên cứu Rau quả

75

THL9 trên 10 mg tương đương với giống đối chứng. Các tổ hợp lai còn lại có hàm lượng vitamin C thấp hơn, đạt trên 9 mg. Trong vụ thu đông, hàm lượng chất khô của các tổ hợp lai dưa chuột dao động từ 4,32 - 4,51% và 4,22 - 4,68% trong vụ xuân hè. Hàm lượng đường tổng số của các tổ hợp lai dưa chuột không có sự chênh lệch lớn ở 2 vụ thí nghiệm, các tổ hợp lai đều có hàm lượng đường tổng số đạt trên 1%, trong vụ thu đông THL8 có hàm lượng đường tổng số đạt 1,35%, cao hơn so với các tổ hợp lai khác trong thí nghiệm.

Bảng 4.18. Đặc điểm hình thái và chất lượng cảm quan quả của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng vụ xuân hè và thu đông năm 2017

Màu sắc vỏ quả Chất lượng cảm quan Màu sắc gai quả Tổ hợp lai

Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông

THL1 Xanh trắng Xanh trắng Trắng Trắng Giòn, không đắng Giòn, không đắng

THL 2 Xanh trắng Xanh trắng Trắng Trắng Giòn, không đắng Giòn, không đắng

THL 3 Xanh trắng Xanh trắng Trắng Trắng Giòn, không đắng Giòn, không đắng

THL 4 Xanh trắng Xanh trắng Trắng Trắng Giòn, không đắng Giòn, không đắng

THL 5 Xanh trắng Xanh trắng Trắng Trắng Giòn, không đắng Giòn, không đắng

THL 6 Xanh trắng Xanh trắng Trắng Trắng Giòn, không đắng Giòn, không đắng

THL 7 Xanh trắng Xanh trắng Trắng Trắng Giòn, không đắng Giòn, không đắng

THL 8 Xanh trắng Xanh trắng Trắng Trắng Giòn, không đắng Giòn, không đắng

THL 9 Xanh trắng Xanh trắng Trắng Trắng Giòn, không đắng Giòn, không đắng

THL 10 Xanh trắng Xanh trắng Trắng Trắng Giòn, không đắng Giòn, không đắng

Đánh giá đặc điểm hình thái quả của các tổ hợp lai dưa chuột trong vụ xuân hè và thu đông năm 2017 cho thấy tất cả các tổ hợp lai trong thí nghiệm đều

GL1-2 (đ/c) Xanh đậm Xanh đậm Trắng Trắng Giòn, không đắng Giòn, không đắng

76

có màu sắc vỏ quả là màu xanh trắng và gai quả có màu trắng. Đánh giá chất lượng cảm quan quả thu hoạch sau 5 ngày đậu quả trong vụ xuân hè và 7 ngày sau đậu quả trong vụ thu đông, kết quả cho thấy quả dưa chuột có vị giòn và không bị đắng ở đầu quả. Như vậy, có thể thấy các tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm có đặc điểm hình thái và chất lượng cảm quan phù hợp để sử dụng với mục đích ăn tươi, đặc biệt cho miền Bắc Việt Nam với màu vỏ quả xanh trắng và gai quả màu trắng (Trần Kim Cương, 2016).

Hình 4.3. Hình ảnh quả của một số tổ hợp lai dưa chuột triển vọng

4.2.1.4. Tình hình bệnh hại của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng tại Gia Lâm, Hà Nội

Cây dưa chuột là đối tượng của nhiều loài sâu bệnh hại, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nhiệt độ thấp, ẩm độ không khí cao là điều kiện thuận lợi cho các loài sâu, bệnh phát triển. Một số bệnh hại nguy hiểm trên cây dưa chuột là bệnh

77

sương mai, bệnh phấn trắng và virus. Trong quá trình khảo nghiệm các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng, kết quả cho thấy đây là 3 loại bệnh xuất hiện và gây hại chủ yếu cho các tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm.

Ở vụ thu đông, do điều kiện thời tiết lạnh, nhiều sương muối vào ban đêm, ban ngày trời âm u, thiếu ánh sáng là điều kiện thuận lợi cho bệnh sương mai phát triển. Chính vì vậy, các tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm đều nhiễm bệnh sương mai từ mức nhẹ đến trung bình, trong đó một số tổ hợp lai có mức độ nhiễm bệnh cao là THL5 và THL8. Tuy nhiên, mức độ nhiễm bệnh phấn trắng và virus của các tổ hợp lai dưa chuột nhẹ hơn so với vụ xuân hè năm 2017.

Bảng 4.19. Tình hình nhiễm bệnh của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ xuân hè và thu đông năm 2017 tại Gia Lâm, Hà Nội

Bênh sương mai Bệnh phấn trắng Virus

(cấp) (cấp) (%) Tổ hợp lai

Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông Xuân hè Thu đông

THL 1 1 2 1 2,27 1,57 1

THL 2 0 1 0 1,56 1,16 1

THL 3 0 1 0 3.76 2,54 0

THL 4 2 2 1 2,54 2,41 1

THL 5 1 3 2 3,27 2,73 2

THL 6 0 1 1 1,57 1,17 2

THL 7 1 2 0 2,75 2.21 1

THL 8 1 3 1 2,27 2,12 1

THL 9 0 1 0 1 1,02 1,10

THL 10 1 2 1 1 1,51 1,21

Trong điều kiện vụ xuân hè, điều kiện thời tiết, khí hậu thích hợp cho cây dưa chuột sinh trưởng, phát triển. Chính vì vậy, mức độ nhiễm bệnh sương mai của các tổ hợp lai dưa chuột giảm hơn so với vụ thu đông. Tuy nhiên, bệnh phấn trắng và virus lại có môi trường thuận lợi để phát triển, mức độ nhiễm bệnh phấn trắng và tỷ lệ nhiễm bệnh virus của các tổ hợp lai dưa chuột trong vụ xuân hè cao hơn so với vụ thu đông. Một số tổ hợp lai không bị nhiễm bệnh sương mai và nhiễm nhẹ với bệnh phấn trắng trong vụ xuân hè là các tổ hợp lai THL2, THL3, THL9. Tỷ lệ nhiễm bệnh virus của các tổ hợp lai dưa chuột trong

GL1-2 (đ/c) 0 1 2 1,12 1,06 2

78

vụ xuân hè cao hơn so với vụ thu đông năm 2017, dao động từ 1,02 đến 3,76%. Một số tổ hợp lai có tỷ lệ nhiễm bệnh virus thấp như THL9 (1,02%); THL2, THL6 (trên 1,5%).

4.2.2. Khảo nghiệm sản xuất tổ hợp lai có triển vọng

Dựa trên kết quả nghiên cứu khảo nghiệm cơ bản 10 tổ hợp lai ưu tú tại Gia Lâm - Hà Nội, 3 tổ hợp lai triển vọng được chọn gồm THL2; THL6 và THL9 để tiếp tục khảo nghiệm sinh thái tại 3 tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng là Hà Nội, Hà Nam và Hưng Yên. Đây là các tỉnh có diện tích sản xuất dưa chuột lớn trong vùng.

4.2.2.1. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp lai dưa chuột trong vụ thu đông năm 2017

Đánh giá thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của dưa chuột làm cơ sở giúp người sản xuất bố trí thời vụ hợp lý cũng như các biện pháp luân canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thâm canh tăng năng suất dưa chuột.

Bảng 4.20. Thời gian sinh trưởng ở các giai đoạn khác nhau của các tổ hợp

lai dưa chuột có triển vọng trong vụ thu đông năm 2017 tại các điểm

thí nghiệm

Trồng - ra hoa cái Trồng - kết thúc

đầu tiên (ngày) Trồng - thu quả đầu tiên (ngày) thu (ngày)

Tổ hợp lai Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nam Hưng Yên Hà Nam Hưng Yên Hà Nam Hưng Yên

THL2 31 32 32 36 38 37 88 86 85

THL6 30 31 31 35 37 36 86 85 86

THL9 30 31 31 38 37 36 85 87 88

Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai dưa chuột tại các điểm thí nghiệm

dao động từ 83 - 88 ngày. Thời gian từ trồng đến ra hoa cái của các tổ hợp lai

tương đối giống nhau, từ 30-32 ngày sau trồng và thời gian thu quả đầu tiên của

các tổ hợp lai tại các điểm khảo nghiệm dao động từ 35-38 ngày. So với các giống

dưa chuột địa phương ở miền bắc Việt Nam đã được khảo sát trong nghiên cứu

trước đây (Trần Thị Minh Hằng & Nguyễn Thùy Dung, 2016), các tổ hợp lai mới

GL1-2 31 32 32 37 38 37 83 85 84

79

này xuất hiện hoa cái khá sớm nên cho thu hoạch lứa đầu sớm. Các nghiên cứu

khác cũng cho thấy các giống dưa chuột lai thường ra hoa cái sớm. Thời gian cho

thu hoạch của các tổ hợp lai dưa chuột tương đối dài, dao động trên dưới 50 ngày

(Bảng 4.20). So với giống dưa chuột CV5 (Phạm Mỹ Linh, 2006), thời gian thu

quả đầu của các tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm ngắn hơn so với giống dưa

chuột CV5 từ 7-10 ngày, hơn nữa thời gian từ trồng đến kết thúc thu hoạch dài

hơn từ 3-9 ngày, vì vậy mà thời gian cho thu hoạch quả của các tổ hợp lai dài hơn

so với giống dưa chuột CV5 từ 10 - 19 ngày. Đây là một trong những ưu thế nổi

trội của các tổ hợp lai dưa chuột so với giống dưa chuột CV5.

Bảng 4.21. Đặc điểm sinh trưởng của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ thu đông năm 2017 tại các điểm thí nghiệm

Chiều cao cây Số lá/thân chính Số nhánh cấp I Chỉ tiêu

(m)

Tổ hợp Hà Hà Hưng Hà Hà Hưng Hà Hà Hưng

lai Nội Nam Yên Nội Nam Yên Nội Nam Yên

THL2 2,25 2,22 2,18 28,3 27,9 29,5 3,2 3,5 3,7

THL6 2,31 2,28 2,22 30,1 31,2 31,5 4,1 4,2 4,7

THL9 2,17 2,20 2,15 28,7 26,5 29,3 4,1 3,7 4,2

GL1-2 2,13 2,08 2,11 29,8 27,6 28,3 3,5 3,6 3,7

CV 6,3 9,8 5,6 5,8 11,1 5,9 7,7 7,8 8,6

Chiều cao cây là một tính trạng sinh trưởng quan trọng để đánh giá độ đồng

đều của giống. Chiều cao cây của các tổ hợp lai tại các điểm thí nghiệm không có

sự sai khác nhau ở mức có ý nghĩa thống kê. Chiều cao cây của các tổ hợp lai tương

đối giống nhau, đều đạt trên 2 m và tương đương với giống đối chứng (bảng 4.21).

Số lá/thân chính của các tổ hợp lai tại các điểm khảo nghiệm tương đương

nhau, không có sự sai khác nhau giữa các tổ hợp lai tại các địa điểm thực hiện

thí nghiệm.

Số nhánh cấp 1 cũng là một chỉ tiêu để đánh giá khả năng sinh trưởng của

các tổ hợp lai. Các tổ hợp lai dưa chuột có số nhánh cấp 1 dao động từ 3,2 - 4,7

cành. Chỉ tiêu này cũng không có sự khác nhau rõ rệt giữa các tổ hợp lai nghiên

LSD0.05 0,28 0,43 0,24 3,40 6,27 3,48 0,62 0,59 0,70

80

cứu trong thí nghiệm, riêng THL6 có số nhánh cấp 1 cao hơn so với giống đối

chứng và cao hơn THL2 tại điểm khảo nghiệm Hưng Yên.

4.2.2.2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ thu đông năm 2017

Năng suất là một trong những chỉ tiêu quan trọng được các nhà chọn giống

quan tâm bên cạnh các chỉ tiêu chất lượng. Để nâng cao năng suất của giống dưa

chuột chọn tạo, các nhà chọn giống cần quan tâm đến các yếu tố cấu thành năng

suất. Kết quả đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp

lai dưa chuột tại các điểm thực hiện khảo nghiệm được thể hiện ở bảng 4.22 và

bảng 4.23.

Bảng 4.22. Tình hình ra hoa, đậu quả của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ thu đông năm 2017 tại các điểm thí nghiệm

Tỷ lệ đậu quả Số hoa cái/cây Số quả/cây (%)

Tổ hợp lai Hà Nội Hà Nội Hà Nam Hưng Yên Hà Nội Hà Nam Hưng Yên Hà Nam Hưng Yên

THL2 15,7 16,2 15,8 9,7 9,5 9,8 61,8 58,6 62,0

THL6 16,2 15,1 15,5 8,3 8,5 51,2 56,3 54,8 8,5

THL9 15,8 15,1 14,9 9,5 9,4 60,1 63,6 63,1 9,6

GL1-2 16,2 15,1 14,3 8,5 8,2 52,5 57,0 57,3 8,6

CV 6,1 6,4 6,0 5,2 6,1 6,3 4,1 5,0 4,8

Số hoa cái/cây của các tổ hợp lai dưa chuột tại các điểm khảo nghiệm không

có sự sai khác, dao động từ 14,3 - 16,2 hoa. Tuy nhiên, tỷ lệ đậu quả của các tổ

hợp lai dưa chuột ở các điểm thí nghiệm có sự sai khác. Tại điểm Hà Nội và Hưng

Yên, tỷ lệ đậu quả của THL2 và THL9 đạt trên 60%, THL6 dao động từ 51,2 -

56,3 % ở các điểm khảo nghiệm, THL2 và THL9 có tỷ lệ đậu quả cao hơn THL 6

và giống đối chứng ở mức có ý nghĩa thống kê. Tại điểm Hà Nam, THL 9 có tỷ lệ

đậu quả đạt 63,6 %, cao hơn giống đối chứng nhưng không có sự sai khác với các

THL2 và THL6. Như vậy, tỷ lệ đậu quả của THL9 đạt cao và ổn định ở tất cả các

LSD0.05 1,96 1,95 1,81 0,93 1,10 1,13 4,03 5,01 4,82

81

điểm thí nghiệm. Do tỷ lệ đậu quả khác nhau giữa các tổ hợp lai tại các điểm khảo

nghiệm dẫn đến chỉ tiêu số quả/cây của các tổ hợp lai cũng có sự sai khác rõ rệt.

Tại Hà Nội và Hưng Yên, chỉ tiêu số quả/cây của THL2 và THL9 dao động từ 9,5

- 9,8 quả/cây, cao hơn THL 6 và giống đối chứng. Tại điểm Hà Nam, chỉ tiêu số

quả/cây của các tổ hợp lai không có sự sai khác rõ rệt. So với các giống dưa chuột

địa phương thụ phấn tự do (Trần Thị Minh Hằng & Nguyễn Thùy Dung, 2016;

Chikezie Ene, 2016; Babita Kumari, 2017; Anusha Bhagwat & cs., 2018), các tổ

hợp lai dưa chuột trong nghiên cứu có số hoa cái và số quả/cây khá nhiều. Nhiều

giống dưa chuột địa phương Việt Nam có dưới 6 hoa cái/cây và dưới 5 quả/cây

(Trần Thị Minh Hằng & cs., 2016).

Hình 4.4. Mô hình khảo nghiệm sản xuất tại Hưng Yên

Năng suất của các tổ hợp lai phụ thuộc vào các yếu tố cấu thành năng suất

như: số quả/cây; tỷ lệ đậu quả và khối lượng trung bình quả. Ngoài ra, năng suất

còn phụ thuộc và các yếu tố ngoại cảnh (khí hậu, đất đai), các biện pháp kỹ thuật

canh tác và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. Chính vì vậy, việc đánh giá tính

ổn định về năng suất của các tổ hợp lai ở các điều kiện sinh thái khác nhau là rất

quan trọng.

82

Bảng 4.23. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ thu đông năm 2017 tại các điểm thí nghiệm

Năng suất cá thể Khối lượng quả (gam) Năng suất thực thu (tấn/ha) (kg/cây)

Tổ hợp lai

Hà Nam Hà Nội Hà Nội Hưng Yên Hà Nội Hà Nam Hưng Yên Hà Nam Hưng Yên

THL2 192,3 190,1 193,5 1,9 1,9 45,7 44,3 46,5 1,8

THL6 187,3 178,7 190,2 1,6 1,6 38,1 37,2 39,6 1,5

THL9 207,2 205,4 210,3 2,0 2,0 48,2 48,3 48,4 2,0

GL1-2 193,7 195,6 199,8 1,6 1,6 40,3 41,2 40,1 1,7

CV 6,0 5,3 6,7 6,9 6,7 7,5 6,4 7,5 6,0

Chỉ tiêu khối lượng trung bình quả của các tổ hợp lai ổn định tại các điểm

thí nghiệm và không có sự sai khác giữa các tổ hợp lai trong thí nghiệm tại các

điểm và giống đối chứng. Mặc dù, khối lượng trung bình quả của các tổ hợp lai

không có sự sai khác ở các điểm thí nghiệm nhưng do chỉ tiêu số quả/cây của

các tổ hợp lai khác nhau nên dẫn đến năng suất cá thể của các tổ hợp lai có sự

khác nhau và khác giống đối chứng. Tại Hà Nội và Hưng Yên, chỉ tiêu năng

suất cá thể của THL2 (1,8 - 1,9 kg/cây) và THL9 (2 kg/cây), cao hơn so với

THL6 (1,5-1,6 kg/cây) và giống đối chứng (1,6-1,7 kg/cây) ở mức có ý nghĩa

thống kê. Tại điểm Hà Nam, THL9 có chỉ tiêu năng suất cá thể đạt cao hơn so

với THL6 và giống đối chứng.

Năng suất thực thu của các tổ hợp lai dưa chuột phản ánh khả năng thích

ứng của giống trong điều kiện sinh thái nhất định. Do các điểm thực hiện đều nằm

ở vùng đồng bằng sông Hồng, có điều kiện khí hậu và đất đai gần giống nhau nên

không làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của các tổ hợp lai

trong thí nghiệm. Tuy nhiên, tại các điểm thí nghiệm, chỉ tiêu năng suất thực thu

của các tổ hợp lai có sự khác nhau. THL9 có chỉ tiêu năng suất thực thu không sai

khác so với THL2 nhưng cao hơn THL6 và đạt trên 48 tấn/ha và khác nhau có ý

nghĩa thống kê so với đối chứng. THL2 có chỉ tiêu năng suất thực thu dao động từ

LSD0.05 23,3 20,2 26,4 0,24 0,21 0,24 6,46 5,47 6,53

83

44,3 - 46,5 tấn/ha tại các điểm khảo nghiệm, tuy nhiên chỉ tiêu này không có sự

khác biệt so với THL6 và giống đối chứng ở mức có ý nghĩa thống kê. THL6 có

năng suất thực thu dao động từ 37,2 - 39,6 tấn/ha tại các điểm thí nghiệm. Năng

suất thực thu của các tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm tương đương và cao

hơn so với các giống dưa chuột ăn tươi đã được chọn tạo từ giai đoạn trước như

giống MĐ06 năng suất đạt 45 tấn/ha (Trần Kim Cương, 2016), giống CV5 năng

suất đạt 40-45 tấn/ha (Phạm Mỹ Linh, 2006). THL9 có năng suất cao hơn so với

các giống dưa chuột lai F1 phục vụ ăn tươi đang được áp dụng ngoài sản xuất.

60

50

40

30

20

10

0

THL2

THL6

THL9

GL1-2

Năng suất thực thu tại Hà Nội (tấn/ha)

Năng suất thực thu tại Hà Nam (tấn/ha)

Năng suất thực thu tại Hưng Yên (tấn/ha)

Hình 4.5. Năng suất thực thu của một số tổ hợp lai dưa chuột khảo nghiệm tại một số tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng

4.2.2.3. Một số chỉ tiêu về chất lượng quả của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ thu đông năm 2017

Chất lượng sản phẩm là một trong những yếu tố rất quan trọng của bất kỳ một loại cây trồng. Chất lượng sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người thông qua giá trị dinh dưỡng của sản phẩm, mặt khác chúng đóng vai trò quyết định trong việc định giá sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế của việc trồng trọt.

Đánh giá chất lượng dưa chuột thông qua chỉ tiêu quan trọng nhất là cảm quan khi ăn, hàm lượng chất khô, đường tổng số và hàm lượng vitamin C là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng dưa chuột.

84

Bảng 4.24. Một số chỉ tiêu sinh hóa của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ thu đông năm 2017 tại các điểm thí nghiệm

Hàm lượng chất khô (%) Hàm lượng đường tổng số (%) Hàm lượng Vitamin C (mg/100g) Giống Hà Hà Hưng Hà Hà Hưng Hà Hưng Hà Nội Nội Nam Yên Nội Nam Yên Nam Yên

THL2 4,56 4,52 4,57 2,16 2,12 2,14 8,87 9,23 9,89

THL6 4,41 4,21 4,23 2,13 2,11 2,12 9,01 9,03 9,06

THL9 4,45 4,47 4,51 2,27 2,23 2,27 8,96 8,93 9,01

GL1-2 4,59 4,28 4,32 2,09 2,11 2,01 9,52 9,47 9,65

Hàm lượng chất khô của các tổ hợp lai đạt từ 4,21 - 4,57%, tương đương

với giống đối chứng ở tất cả các điểm. Hàm lượng đường tổng số cũng ổn định ở

cả 3 điểm khảo nghiệm đều đạt trên 2 mg. Hàm lượng Vitamin C của các tổ hợp

lai dao động từ 8,87 - 9,89 mg. Từ số liệu phân tích có thể thấy các chỉ tiêu về chất

lượng của các tổ hợp lai dưa chuột không thay đổi nhiều ở các điểm khảo nghiệm

sinh thái. Với các chỉ tiêu này, các tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm đều đạt

tiêu chuẩn cho mục đích ăn tươi.

Nguồn: Kết quả phân tích của Bộ môn Sinh lý, sinh hóa và Công nghệ sau thu hoạch - Viện Nghiên cứu Rau quả (2017)

4.2.2.4. Tình hình bệnh hại của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ thu đông năm 2017

Bệnh hại là một trong những nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây từ đó làm giảm năng suất của dưa chuột. Chính vì vậy, việc đánh giá tình hình nhiễm bệnh của các tổ hợp lai dưa chuột mới chọn tạo là rất cần thiết. Số liệu theo dõi cho thấy các tổ hợp lai dưa chuột khảo nghiệm tại các điểm đều bị các loại bệnh hại chủ yếu trên cây họ bầu bí nói chung, đó là bệnh sương mai, bệnh phấn trắng và bệnh virus. Mức độ nhiễm bệnh của các tổ hợp lai có sự khác nhau. Do các tổ hợp lai dưa chuột được trồng trọng vụ thu đông nên tỷ lệ nhiễm bệnh phấn trắng là thấp vì điều kiện thời tiết không thuận lợi để bệnh phấn trắng phát triển và gây hại. Tuy nhiên, trong điều kiện thời tiết vụ thu đông nhiệt độ thấp, ít nắng, có nhiều sương muối vào ban đêm là môi trường thuận lợi cho bệnh sương mai phát triển.

85

Bảng 4.25. Tình hình nhiễm bệnh của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng trong vụ thu đông năm 2017 tại các điểm thí nghiệm

Bênh sương mai (cấp) Bệnh phấn trắng (cấp) Bệnh virus (%)

Tổ hợp lai Hà Nội Hà Nam Hưng Yên Hà Nội Hà Nam Hưng Yên Hà Nội Hà Nam Hưng Yên

THL2 1 1 1 0 0 0 2,27 2,36 2,41

THL6 2 1 2 1 0 0 2,15 2,46 2,07

THL9 0 0 0 0 0 0 1,78 1,92 1,69

Trong các tổ hợp lai được khảo nghiệm, THL9 không bị nhiễm bệnh sương

mai và phấn trắng, nhiễm nhẹ với bệnh virus. THL2 không nhiễm bệnh phấn trắng

và nhiễm nhẹ bệnh sương mai và virus. THL6 nhiễm nhẹ với bệnh phấn trắng,

virus và nhiễm bệnh sương mai ở mức trung bình. So với giống đối chứng, THL9

có mức độ nhiễm bệnh một số bệnh hại chính nhẹ hơn, tỷ lệ nhiễm bệnh virus thấp

hơn. Các THL2 và THL6 mức độ nhiễm bệnh sương mai cao hơn và tương đương

so với đối chứng ở một số điểm khảo nghiệm.

GL1-2 0 1 1 0 0 1 2,34 2,28 2,37

4.2.2.5. Đánh giá tính ổn định của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng tại các điểm khảo nghiệm

Đánh giá tính ổn định của các tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng tại các điểm Hà Nội, Hà Nam và Hưng Yên dựa trên 2 chỉ tiêu chính: chiều cao cây và năng suất thực thu.

Bảng 4.26. Chiều cao cây trung bình của các tổ hợp lai dưa chuột tại các điểm thí nghiệm

ĐVT: cm

Địa điểm Trung bình Tổ hợp lai Hà Nội Hà Nam Hưng Yên

THL2 2,18 2,25 2,22 2,22

THL6 2,22 2,31 2,28 2,27

THL9 2,15 2,17 2,20 2,17

GL1-2 2,11 2,13 2,08 2,11

Trung bình 2,17 2,22 2,20

86

Tính trạng chiều cao cây không có sự sai khác có ý nghĩa giữa các công

thức thí nghiệm và biến động trên từng tổ hợp lai trong thí nghiệm là không có ý

nghĩa giữa các địa điểm nghiên cứu. Như vậy, tất cả các tổ hợp lai trong thí nghiệm

đều có sự sinh trưởng đồng đều về chỉ tiêu chiều cao cây.

Bảng 4.27. Năng suất trung bình của các tổ hợp lai dưa chuột tại các điểm thí nghiệm

ĐVT: tấn/ha

Địa điểm Trung bình Tổ hợp lai Hà Nội Hà Nam Hưng Yên

THL2

THL6 45,7a 38,1b 44,3 b 37,2c 46,5 a 39,6 a

THL9

GL1-2 48,3 41,2 a 48,4 40,1 b 45,5 38,3 48,3 40,57

THL2 và THL6 có tính trạng năng suất thực thu ở các điểm thí nghiệm khác

nhau có sự khác nhau ở mức ý nghĩa thống kê. THL9 có tính trạng năng suất thực

thu tương đương nhau ở các điểm thí nghiệm (Bảng 4.27).

Như vậy, đánh giá tính ổn định của các tổ hợp lai ở các tính trạng chiều cao cây và năng suất, THL9 có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt và năng suất thực thu ổn định tại các điểm thí nghiệm. THL2 và THL6 không đạt được mức độ ổn định so với THL9 tại các điểm khảo nghiệm.

Trung bình 48,2 40,3 b 43,1 b 42,8 43,7

4.3. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT LAI CHO TỔ HỢP LAI DƯA CHUỘT TUYỂN CHỌN Quá trình sản xuất hạt chịu ảnh hưởng rất nhiều của điều kiện ngoại cảnh như nhiệt độ, độ ẩm và đặc biệt là các biện pháp canh tác. Chính vì vậy, nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật phù hợp áp dụng trong quá trình sản xuất hạt lai là rất cần thiết để nâng cao năng suất và chất lượng hạt lai.

4.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất, chất lượng hạt lai

Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất và chất lượng hạt giống lai F1 được thực hiện trên THL9 trong vụ xuân hè và thu đông

87

năm 2018 tại khu thí nghiệm của Viện Nghiên cứu Rau quả tại Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội.

Bảng 4.28. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến thời gian sinh trưởng của dòng mẹ vụ xuân hè và thu đông năm 2018

ĐVT: ngày

Thời gian từ trồng đến Công thức Tổng thời gian sinh trưởng Ra hoa cái Thụ phấn quả đầu Thu quả giống

Vụ xuân hè

TV1: gieo hạt 1/2 32 56-65 78 33

TV2: gieo hạt 10/2 32 59-63 80 33

TV3: gieo hạt 20/2 30 60-65 85 31

TV4: gieo hạt 2/3 30 62-68 82 32

Vụ thu đông

TV1: gieo hạt 15/9 35 63-67 80 37

TV2: gieo hạt 25/9 35 63-67 80 37

TV3: gieo hạt 05/10 37 65-69 78 39

Trong vụ xuân hè, khi gieo ở thời vụ sớm, giai đoạn đầu cây dưa chuột gặp điều kiện nhiệt độ thấp nên sinh trưởng, phát triển chậm hơn so với các thời vụ gieo sau. Các giai đoạn từ trồng - ra hoa cái, từ trồng - thụ phấn quả đầu và thời gian thu quả giống tương đối dài. Tuy nhiên, tổng thời gian sinh trưởng của cây ở thời vụ này lại ngắn hơn so với các thời vụ còn lại trong thí nghiệm từ 2- 7 ngày. Các thời vụ còn lại trong thí nghiệm có thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng không có sự sai khác nhau đáng kể.

Trong vụ thu đông, ở giai đoạn đầu do điều kiện thời tiết ấm, cây dưa chuột sinh trưởng, phát triển nhanh. Đến giai đoạn giữa vụ, thời tiết chuyển lạnh nên cây dưa chuột sinh trưởng chậm hơn. So với vụ xuân hè, vụ thu đông cây dưa chuột sinh trưởng chậm hơn, do đó thời gian ra hoa cái và thời gian thu quả giống dài hơn nhưng tổng thời gian sinh trưởng lại ngắn hơn so với vụ xuân hè.

Thời vụ gieo trồng có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình sinh trưởng, phát

triển của cây trồng. Nghiên cứu thời vụ gieo trồng thích hợp cho quá trình sản xuất

TV4: gieo hạt 15/10 38 66-70 75 40

88

hạt giống lai F1 dưa chuột sẽ giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt, năng suất hạt

giống cao, chất lượng tốt. Để đảm bảo quả lai phát triển tốt thì yếu tố đầu tiên là

cây mẹ đảm bảo sinh trưởng, phát triển tốt và cho số hoa cái mập, cánh đều để quá

trình thụ phấn đạt kết quả tốt. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến khả

năng sinh trưởng, phát triển của dòng mẹ dưa chuột trọng vụ xuân hè và thu đông

năm 2018 (Bảng 4.29).

Bảng 4.29. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến khả năng sinh trưởng, phát triển của dòng mẹ dưa chuột vụ xuân hè và thu đông năm 2018

Công thức Số nhánh cấp 1 Số hoa thụ phấn Tỷ lệ đậu quả (%) Chiều cao cây (m) Số lá/thân chính Số quả đậu sau thụ phấn

Vụ xuân hè TV1: gieo hạt 1/2 TV2: gieo hạt 10/2 TV3: gieo hạt 20/2 TV4: gieo hạt 2/3 2,13 2,28 2,63 2,67 31,2 32,5 33,7 34,2 3,7 3,9 4,1 4,3 7,7 8,1 8,3 8,2 4,2 4,7 5,9 6,0 54,5 58,0 71,1 73,2

CV LSD0,05 5,4 0,26 8,1 5,3 8,6 0,7 6,3 1,0 6,0 0,6 4,2 4,4

Vụ thu đông TV1: gieo hạt 15/9 TV2: gieo hạt 25/9 TV3: gieo hạt 05/10 TV4: gieo hạt 15/10 2,15 2,23 2,03 1,91 31,2 31,7 30,3 29,5 3,7 3,9 3,1 2,8 7,8 7,9 8,1 7,7 5,1 5,6 4,7 4,5 65,4 70,9 58,0 58,4

Ở thời vụ đầu tháng 2 dòng mẹ dưa chuột sinh trưởng chậm hơn so với thời

vụ cuối tháng 2 và đầu tháng 3, do giai đoạn này nhiệt độ thấp nên có ảnh hưởng

đến sinh trưởng, phát triển của cây dưa chuột. Chiều cao cây dưa chuột ở thời vụ

gieo hạt 20/2 và 2/3 cao hơn khi gieo hạt ở thời vụ 01/2 và 10/2.

Số lá trên thân chính và số cành cấp 1 ở các thời vụ trồng khác nhau không

có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê. Thời vụ trồng không làm ảnh hưởng đến

số lá và số nhánh cấp 1.

CV LSD0,05 5,7 0,24 8,0 4,9 7,0 0,47 5,6 0,9 5,5 0,5 4,5 4,7

89

Dưa chuột là cây ưa nhiệt, điều kiện thời tiết thiếu nắng, âm u có ảnh hưởng

rất lớn đến tỷ lệ đậu quả dưa chuột. Ở vụ xuân hè, thời vụ gieo hạt đầu tháng 2 dưa

chuột có tỷ lệ đậu quả thấp hơn so với thời vụ gieo muộn cuối tháng 2 và đầu tháng

3. Ngược lại, ở vụ thu đông, thời vụ gieo tháng 9 tỷ lệ đậu quả sau thụ phấn cao

hơn so với thời vụ trồng tháng 10.

Bảng 4.30. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến đặc điểm quả giống và chất lượng hạt giống lai vụ xuân hè và thu đông 2018

Chiều Đường Khối Khối Tỷ lệ nảy Sức nảy

dài quả kính quả lượng lượng mầm của mầm của Công thức giống giống quả 1000 hạt giống hạt giống

(cm) (cm) giống (g) hạt (g) (%) (%)

Vụ xuân hè

TV1: gieo hạt 1/2 19,5 6,3 508,5 19,9 85,2 76,3

TV2: gieo hạt 10/2 22,3 6,9 656,3 22,2 91,3 84,6

TV3: gieo hạt 20/2 26,5 8,5 756,5 25,4 94,6 87,5

TV4: gieo hạt 2/3 23,4 7,9 673,4 23,6 93,5 81,6

CV 6,7 8,1 5,8 5,5

LSD0,05 3,1 1,2 74,9 2,1

Vụ thu đông

TV1: gieo hạt 15/9 24,6 7,3 602,7 22,7 86,2 81,2

TV2: gieo hạt 25/9 25,7 7,9 597,3 25,6 90,3 87,1

TV3: gieo hạt 05/10 23,8 6,9 564,5 23,4 85,6 80,5

TV4: gieo hạt 15/10 20,4 6,2 533,6 22,6 83,5 80,4

CV 5,8 8,5 5,5 5,2

Chiều dài quả giống ở các thời vụ khác nhau có sự khác nhau, tuy nhiên sự

khác nhau là không đáng kể ở mức có ý nghĩa thống kê. Thời vụ gieo hạt ngày 1/2,

dưa chuột có chiều dài quả giống đạt thấp nhất là 19,5 cm. Các thời vụ còn lại cho

chỉ tiêu chiều dài quả giống không có sự sai khác đáng kể.

Chỉ tiêu đường kính quả ở các công thức thời vụ khác nhau không có sự sai

khác ở mức có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, chỉ tiêu khối lượng quả ở các thời vụ

trồng có sự khác nhau rõ rệt. Thời vụ gieo hạt 20/2 cho khối lượng quả giống đạt

LSD0,05 2,7 1,2 63,0 2,5

90

cao nhất là 756,5 g, hai thời vụ gieo hạt 10/2 và 2/3 có khối lượng quả giống dưa

chuột không có sự khác nhau và khối lượng quả giống đạt thấp nhất ở thời vụ gieo

hạt ngày 1/2.

Ở vụ xuân hè, khối lượng 1000 hạt ở các thời vụ khác nhau có sự khác nhau,

dao động từ 19,9- 25,4 g. Khối lượng 1000 hạt đạt cao nhất ở thời vụ 3, hai thời

vụ 2 và 4 có khối lượng 1000 hạt không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê.

Khối lượng 1000 hạt đạt thấp nhất ở thời vụ 1 gieo hạt 1/2 là 19,9 g. Ở vụ thu đông,

ở thời vụ gieo hạt ngày 25/9 khối lượng 1000 hạt đạt 25,6 không cao hơn ở mức

có ý nghĩa thống kê, khi gieo ở thời vụ 05/10 nhưng cao hơn thời vụ gieo hạt ngày

15/9 và ngày 15/10 ở mức có ý nghĩa thống kê (Bảng 4.30).

Ở vụ xuân hè, tỷ lệ nảy mầm ở các thời vụ trồng khác nhau đều đạt khá cao

dao động từ 85,2 - 94,6 %. Trong đó, cao nhất ở thời vụ 3, đạt 94,6%. Các thời vụ

còn lại có tỷ lệ nảy mầm đạt thấp hơn nhưng không đáng kể. Tỷ lệ nảy mầm thấp

nhất ở thời vụ 1 đạt 85,2%. Ở vụ thu đông, tỷ lệ nảy mầm của hạt giống đạt thấp

hơn so với vụ xuân hè, các công thức thời vụ ở vụ thu đông có tỷ lệ nảy mầm dao

động từ 83,5 - 90,3%.

Sức nảy mầm của hạt giống ở các thời vụ trồng khác nhau cũng có sự khác

nhau. Tuy nhiên, sự chênh lệch này không đáng kể. Trong vụ xuân hè, sức nảy

mầm của hạt giống đạt thấp nhất ở thời vụ 1 là 76,3% và cao nhất ở thời vụ 3 đạt

87,5%. Sức nảy mầm của hạt giống tỷ lệ thuận với tỷ lệ nảy mầm của hạt. Trong

vụ thu đông, sức nảy mầm của hạt giống dao động từ 80,4 - 87,1%. Sức nảy mầm

của hạt giống sản xuất trong vụ thu đông thấp hơn so với vụ xuân hè.

Năng suất là một tính trạng số lượng do nhiều gen kiểm soát, để đánh giá năng suất người ta không chỉ quan tâm đến một chỉ tiêu riêng lẻ mà phải tìm hiểu các yếu tố cấu thành năng suất. Trong sản xuất hạt giống cây trồng nói chung và năng suất hạt giống dưa chuột nói riêng, năng suất và chất lượng hạt giống là yếu tố quan trọng được quan tâm hàng đầu của các nhà nghiên cứu cũng như người sản xuất.

Tính trạng số quả/cây ở các công thức thí nghiệm thời vụ có sự sai khác đáng kể. Trong vụ xuân hè, thời vụ gieo hạt đầu tháng 2, do điều kiện thời tiết, khí hậu chưa thuận lợi cho cây dưa chuột sinh trưởng và phát triển, đặc biệt là giai đoạn thụ phấn để tạo hạt do nhiệt độ thấp, ẩm độ cao nên ảnh hưởng đến việc tạo

91

quả và hạt. Thời vụ gieo hạt ngày 1/2 có số quả/cây đạt thấp nhất 1,2 quả, thời vụ gieo hạt 10/2 mặc dù cho số quả/cây cao hơn thời vụ gieo hạt 1/2, tuy nhiên hai thời vụ này vẫn cho chỉ tiêu số quả/cây đạt thấp hơn so với 2 thời vụ muộn gieo ngày 20/2 và ngày 10/3. Vụ thu đông, thời vụ gieo sớm có số quả giống/cây đạt cao hơn so với thời vụ gieo muộn, khi gieo thời vụ tháng 10 lúc cây ra hoa đậu quả gặp thời tiết lạnh, trời âm u, ít nắng nên ảnh hưởng đến tỷ lệ đậu quả của cây và số quả trên cây thấp hơn so với thời vụ gieo tháng 9.

Bảng 4.31. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt giống vụ xuân hè và thu đông 2018

Công thức Số quả/cây Số hạt/quả Năng suất lý thuyết (kg/ha) Năng suất thực thu (kg/ha)

Vụ xuân hè

TV1: gieo hạt 1/2 1,2 120,5 139,6 97,7

TV2: gieo hạt 10/2 1,5 136,3 156,0 109,2

TV3: gieo hạt 20/2 2,1 186,5 239,6 167,7

TV4: gieo hạt 2/3 1,9 164,4 190,3 133,2

CV LSD0,05 6,2 0,2 5,9 18,0 5,6 14,1

Vụ thu đông

TV1: gieo hạt 15/9 1,5 123,6 134,7 94,3

TV2: gieo hạt 25/9 1,8 139,2 205,3 143,7

TV3: gieo hạt 05/10 1,3 116,6 113,5 79,5

TV4: gieo hạt 15/10 1,1 111,2 88,5 61,9

Số hạt/quả là yếu tố quan trọng trong việc nâng cao năng suất hạt giống, ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất hạt giống. Để có năng suất hạt giống cao cần tác động các yếu tố kỹ thuật làm tăng số hạt/quả, đặc biệt là số hạt chắc/quả. Ảnh hưởng tới chỉ tiêu này là hàng loạt các yếu tố ngoại cảnh tác động, nhưng ảnh hưởng lớn nhất là yếu tố thời tiết khí hậu mà điển hình là nhiệt độ và độ ẩm không khí.

Ở vụ xuân hè, chỉ tiêu số hạt/quả phụ thuộc rất nhiều vào tính trạng khối lượng quả, khối lượng quả cao cho số hạt/quả nhiều và ngược lại, khối lượng quả

CV LSD0,05 7,0 0,2 5,6 13,6 6,2 11,8

92

thấp cho số hạt/quả ít. Số hạt/quả đạt cao nhất ở thời vụ 3 gieo hạt ngày 20/2 là 186,5 hạt/quả, thời vụ 4 có số hạt/quả đạt 164,4 hạt; tiếp đến là thời vụ 2 có số hạt/quả đạt 136,3 hạt và thấp nhất ở thời vụ 1 đạt 120,5 hạt.

Ở vụ thu đông, thời vụ gieo khác nhau có ảnh hưởng đến chỉ tiêu số hạt/quả. Thời vụ gieo hạt ngày 15 tháng 9 cho số hạt/quả là 123,6 hạt, khi gieo ở thời vụ 25 tháng 9, chỉ tiêu số hạt trên quả tăng lên 139,2 hạt ở mức có ý nghĩa thống kê. Lùi thời vụ gieo 10 ngày, số hạt trên quả chỉ đạt 116,6 hạt trên quả và gieo ở thời vụ 15/10, số hạt trên quả giảm còn 111,2 hạt/quả, sự giảm này không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa.

Năng suất thực thu ở các công thức thí nghiệm thời vụ cũng có sự sai khác rõ rệt. Ở vụ xuân hè, năng suất đạt cao nhất ở thời vụ 3 là 167,7 kg/ha; thời vụ 4 có năng suất thực thu cao thứ 2 trong thí nghiệm: 133,2 kg/ha. Thời vụ 2 cho năng suất thực thu đạt 109,2 kg/ha và thấp nhất ở thời vụ 1 cho năng suất thực thu là 97,7 kg/ha. Trong vụ thu đông, năng suất thực thu đạt cao nhất ở thời vụ gieo ngày 25/9, đạt 143,7 kg/ha; thấp nhất ở thời vụ gieo ngày 15/10, năng suất hạt giống chỉ đạt 61,9 kg/ha.

Bảng 4.32. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến mức độ nhiễm bệnh trên đồng ruộng của dòng mẹ dưa chuột vụ xuân hè và thu đông năm 2018

Bệnh virus (%) Công thức Bênh sương mai (cấp) Bệnh phấn trắng (cấp)

Vụ xuân hè

TV1: gieo hạt 1/2 1 2 0,25

TV2: gieo hạt 10/2 0 2 1,05

TV3: gieo hạt 20/2 0 1 0,75

TV4: gieo hạt 2/3 0 1 1,75

Vụ thu đông

TV1: gieo hạt 05/9 0 1 0,65

TV2: gieo hạt 25/9 0 1 0,55

TV3: gieo hạt 05/10 1 2 0,73

Ở vụ xuân hè, thời vụ trồng ở vụ xuân sớm từ 1-10/2 các bệnh như sương mai, phấn trắng gây hại nhiều hơn so với trồng cây vụ xuân muộn từ 20/2-2/3. Tuy nhiên, thời vụ xuân muộn gieo hạt ngày 2/3 do điều kiện nhiệt độ cao dẫn đến bệnh virus xuất hiện nhiều hơn. Ngược lại, ở vụ thu đông, khi gieo ở vụ sớm vào tháng

TV4: gieo hạt 15/10 2 2 0,78

93

9, tỷ lệ nhiễm một số bệnh thường gặp trên cây dưa chuột như: sương mai, phấn trắng và virus thấp hơn khi gieo thời vụ tháng 10 (Bảng 4.32).

Như vậy, trong vụ xuân hè, thời vụ gieo hạt ngày 20/2 và vụ thu đông, thời vụ gieo ngày 25 tháng 9, dòng mẹ dưa chuột có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, mức độ nhiễm bệnh thấp nên cho năng suất hạt giống cao và các chỉ tiêu về chất lượng hạt giống đạt cao hơn so với các thời vụ còn lại trong thí nghiệm.

4.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến năng suất và chất lượng hạt lai

Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến thời gian sinh trưởng của dòng mẹ cho thấy thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng ở các công thức thí nghiệm phân bón khác nhau không có sự khác nhau đáng kể (bảng 4.33).

Bảng 4.33. Ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến khả năng sinh trưởng, phát triển của dòng mẹ dưa chuột vụ xuân hè năm 2018

ĐVT: ngày

Công thức

Thời gian từ trồng đến ra hoa cái Tổng thời gian sinh trưởng

Thời gian từ trồng đến ra hoa đực dao động từ 23 - 25 ngày, thời gian từ trồng đến ra hoa cái từ 30 - 32 ngày, thời gian thu quả giống từ 58 - 68 ngày. Tổng thời gian sinh trưởng của dòng mẹ ở các công thức bón lân và kali đều trên 80 ngày. Như vậy, liều lượng lân và kali bón khác nhau không làm ảnh hưởng đến

CT1: 90 P2O5 + 120 K2O CT2: 90 P2O5 + 150 K2O CT3: 90 P2O5 + 180 K2O CT4: 90 P2O5 + 210 K2O CT5: 120 P2O5 + 120 K2O CT6: 120 P2O5 + 150 K2O CT7: 120 P2O5 + 180 K2O CT8: 120 P2O5 + 210 K2O CT9: 150 P2O5 + 120 K2O CT10: 150 P2O5 + 150 K2O CT11: 150 P2O5 + 180 K2O CT12: 150 P2O5 + 210 K2O Thời gian từ trồng đến ra thu quả giống 58-65 59-63 60-65 62-68 56-65 59-63 60-65 62-68 56-65 59-63 60-65 62-68 80 80 83 82 81 86 85 82 82 80 86 87 Thời gian từ trồng đến ra hoa đực 23 24 24 25 23 24 25 25 24 25 25 25 30 31 32 32 31 31 32 32 30 31 32 32

94

các giai đoạn sinh trưởng của dòng mẹ dưa chuột ở các công thức thí nghiệm sản xuất hạt dưa chuột lai F1 (Bảng 4.33).

Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến một số đặc điểm quả giống dưa chuột cho thấy chỉ tiêu chiều dài quả giống ở các mức lân bón khác nhau có sự khác nhau ở mức có ý nghĩa thống kê. Ở mức bón lân 150 kg chiều dài quả giống đạt cao nhất, tiếp đó là mức 120 kg và thấp nhất khi bón lân ở liều lượng 90 kg. Ở các mức bón kali khác nhau cho chiều dài quả giống khác nhau, chiều dài quả giống ở mức bón 210 kg kali lớn hơn ở mức bón 120 kg và 150 kg, tuy nhiên so với mức bón 180 kg kali, chiều dài quả giống không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê. Như vậy, ở mức bón kali 180 kg và 210 kg/ha, chiều dài quả giống không sai khác nhau nhiều ở các liều lượng bón kali khác nhau. Đánh giá ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến chỉ tiêu chiều dài quả giống dưa chuột cho thấy ở các liều lượng bón lân và kali khác nhau, chỉ tiêu chiều dài quả giống có sự khác nhau ở mức có ý nghĩa thống kê (Bảng 4.34).

Bảng 4.34. Ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến đặc điểm quả giống dưa chuột lai F1 vụ xuân hè năm 2018

Công thức CT1: 90 P2O5 + 120 K2O CT2: 90 P2O5 + 150 K2O CT3: 90 P2O5 + 180 K2O CT4: 90 P2O5 + 210 K2O CT5: 120 P2O5 + 120 K2O CT6: 120 P2O5 + 150 K2O CT7: 120 P2O5 + 180 K2O CT8: 120 P2O5 + 210 K2O CT9: 150 P2O5 + 120 K2O CT10: 150 P2O5 + 150 K2O CT11: 150 P2O5 + 180 K2O CT12: 150 P2O5 + 210 K2O CV LSD Lân(0,05) LSD Kali(0,05) LSD Lân x Kali(0,05) Chiều dài quả (cm) 17,6 18,7 16,5 17,4 19,5 22,5 23,7 25,4 26,5 25,3 26,8 27,4 6,2 1,3 1,4 2,4 Đường kính quả (cm) 6,5 6,7 6,7 6,9 6,8 6,9 7,1 7,9 6,9 7,3 8,5 8,3 7,3 0,45 0,52 0,89 Khối lượng quả (g) 486,2 493,7 476,1 497,4 518,5 586,3 556,5 573,4 648,5 626,3 647,5 643,4 6,1 30,9 34,2 59,3

95

Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến chỉ tiêu đường kính

quả giống, thu được đường kính quả giống ở các công thức phân bón dao động từ

6,5 - 8,5 cm, giữa các công thức thí nghiệm không có sự sai khác đáng kể. Như

vậy, ở các liều lượng bón lân và kali khác nhau, đường kính quả giống dưa chuột

không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê.

Liều lượng kali bón không làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu khối lượng quả, các

mức bón kali khác nhau có chỉ tiêu khối lượng quả không có sự sai khác ở mức có

ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, liều lượng lân bón khác nhau cho khối lượng quả

giống dưa chuột khác nhau, ở mức bón lân 90 kg khối lượng quả giống dưa chuột

đạt thấp nhất, khi tăng mức bón lên 120 kg khối lượng quả tiếp tục tăng, tuy nhiên

tăng lên 180 kg chỉ tiêu khối lượng quả không có ý nghĩa thống kê. Đánh giá ảnh

hưởng tương tác giữa các liều lượng lân và kali khác nhau đến chỉ tiêu khối lượng

quả giống dưa chuột cho thấy khối lượng quả giống không có sự sai khác nhau

giữa các công thức bón lân và kali khác nhau.

Bảng 4.35. Ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến năng suất và các

yếu tố cấu thành năng suất hạt giống dưa chuột lai F1 vụ xuân hè năm 2018

Công thức Số quả/cây Số hạt/quả Năng suất lý thuyết (kg/ha)

CT1: 90 P2O5 + 120 K2O CT2: 90 P2O5 + 150 K2O CT3: 90 P2O5 + 180 K2O CT4: 90 P2O5 + 210 K2O CT5: 120 P2O5 + 120 K2O CT6: 120 P2O5 + 150 K2O CT7: 120 P2O5 + 180 K2O CT8: 120 P2O5 + 210 K2O CT9: 150 P2O5 + 120 K2O CT10: 150 P2O5 + 150 K2O CT11: 150 P2O5 + 180 K2O CT12: 150 P2O5 + 210 K2O CV LSD Lân (0,05) LSD Kali (0,05) LSD Lân x Kali (0,05) 1,2 1,5 1,8 1,9 1,6 1,8 2,1 2,1 1,9 2,1 2,3 2,4 4,8 0,14 0,91 0,16 110,5 126,2 136,5 134,1 134,7 136,3 136,5 137,4 137,5 137,3 126,5 121,2 5,6 10,8 7,2 12,5 72,8 111,3 157,7 172,7 128,7 163,4 201,2 204,3 170,1 192,0 221,7 223,4 5,5 13,8 9,2 15,9 Năng suất thực thu (kg/ha) 54,6 83,5 118,3 129,6 96,5 122,5 150,9 153,2 127,6 144,0 166,3 167,5 5,0 9,4 6,3 10,9

96

Liều lượng lân và kali khác nhau không làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu số quả

giống trên cây của giống dưa chuột. Số quả giống trên cây của các thí nghiệm phân

bón dao động từ 1,2 - 2,1 quả/cây và phụ thuộc vào số hoa cái đủ tiêu chuẩn để thụ

phấn và số quả đậu và số quả giống trưởng thành sau khi được thụ phấn.

Chỉ tiêu số hạt/quả ở các công thức thí nghiệm khác nhau có sự các nhau.

Yếu tố kali có ảnh hưởng rõ rệt đến chỉ tiêu số hạt/quả của giống dưa chuột trong

thí nghiệm, bên cạnh đó số hạt/quả còn chịu ảnh hưởng bởi yếu tố số quả giống/cây.

Số hạt/quả tỷ lệ nghịch với số quả giống/cây. Mặc dù số hạt/quả ít hơn nhưng số

quả/cây cao dẫn đến năng suất vẫn đạt cao hơn các công thức có số quả/cây thấp.

Năng suất lý thuyết của các công thức thí nghiệm phân bón có sự khác nhau.

Năng suất lý thuyết tăng khi liều lượng lân và kali tăng. Ở các công thức có liều

lượng bón lân và kali thấp năng suất hạt giống dưa chuột đạt thấp. Khi tăng liều

lượng lân và kali năng suất lý thuyết tăng lên. Khi tăng lượng bón lên mức 150

P2O5 + 180 K2O năng suất lý thuyết đạt cao là 221,7 kg/ha và khi tăng lượng bón

150 P2O5 + 210 K2O năng suất hạt giống đạt 223,4 kg/ha. Hai mức bón này có

năng suất tương đương nhau, không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê.

Năng suất lý thuyết ở các công thức bón 150 P2O5 + 180 K2O và 150 P2O5 + 210

K2O đạt cao hơn so với các công thức khác trong thí nghiệm.

Tương tự chỉ tiêu năng suất lý thuyết, năng suất thực thu ở các công thức

thí nghiệm phân bón khác nhau có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê. Các

mức bón kali khác nhau cho năng suất hạt giống khác nhau, ở các mức bón 120

K2O và 150 K2O năng suất hạt giống đạt thấp nhất. Khi tăng liều lượng lên 180

K2O và 210 K2O năng suất thực thu đạt cao hơn so với liều lượng thấp hơn trong

thí nghiệm. Yếu tố lân cũng có ảnh hưởng đến chỉ tiêu năng suất thực thu hạt giống

dưa chuột trong thí nghiệm. Lượng lân và kali khác nhau có ảnh hưởng rõ đến

năng suất thực thu của hạt giống dưa chuột. Năng suất hạt giống dưa chuột tăng

khi tăng lượng bón lân và kali ở mức 90 P2O5 + 150 K2O và 120 P2O5 + 180 K2O

lên 150 P2O5 + 180 K2O và 150 P2O5 +210 K2O. Năng suất hạt giống dưa chuột

cao nhất ở các công thức bón 150 P2O5 + 180 K2O đạt 166,3 kg/ha và công thức

bón 150 P2O5 + 210 K2O đạt 167,5 kg/ha nhưng hai công thức này có chỉ tiêu năng

suất thực thu không khác nhau ở mức thống kê 0,05. Năng suất thực thu đạt thấp

97

nhất ở mức bón 90 P2O5 +150 K2O, năng suất hạt giống dưa chuột đạt 54,6 kg/ha

(Bảng 4.35).

Chất lượng hạt giống là yếu tố quan trọng bên cạnh yếu tố năng suất. Chất lượng hạt giống được biểu hiện thông qua một số chỉ tiêu: khối lượng 1000 hạt, tỷ lệ nảy mầm và sức nảy mầm của hạt giống.

Bảng 4.36. Ảnh hưởng của liều lượng phân lân và kali đến chất lượng hạt

giống dưa chuột lai F1 vụ xuân hè năm 2018

Công thức Khối lượng 1000 hạt (g) Tỷ lệ nảy mầm (%) Sức nảy mầm của hạt giống (%)

CT1: 90 P2O5 + 120 K2O 78,2 76,3 18,3

CT2: 90 P2O5+ 150 K2O 81,3 79,6 19,6

CT3: 90 P2O5+ 180 K2O 89,6 87,5 21,4

CT4: 90 P2O5+ 210 K2O 91,5 88,6 22,6

CT5: 120 P2O5+ 120 K2O 85,2 81,3 19,9

CT6: 120 P2O5+ 150 K2O 89,3 83,6 22,2

CT7: 120 P2O5+ 180 K2O 94,6 87,5 23,4

CT8: 120 P2O5+ 210 K2O 94,8 87,6 23,6

CT9: 150 P2O5+ 120 K2O 85,2 78,3 21,7

CT10: 150 P2O5+ 150 K2O 91,3 87,6 22,2

CT11: 150 P2O5+ 180 K2O 95,1 90,5 25,4

CT12: 150 P2O5+ 210 K2O 96,2 91,3 25,6

CV 4,8

LSD Lân (0,05) 1,5

LSD Kali (0,05) 1,0

Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến khối lượng 1000 hạt của giống dưa chuột cho thấy: liều lượng lân và kali bón khác nhau cho chỉ tiêu khối lượng 1000 hạt khác nhau có mức có ý nghĩa thống kê. Khối lượng 1000 hạt đạt cao nhất ở mức bón 150 P2O5 + 180 K2O và 150 P2O5 + 210 K2O, khối lượng 1000 hạt đạt 25,4 và 25,6 g. Khối lượng 1000 hạt đạt thấp nhất ở mức bón 90 P2O5 + 150 K2O, chỉ đạt 18,3 g. Các công thức còn lại trong thí nghiệm có khối

LSD Lân x Kali (0,05) 1,8

98

lượng 1000 hạt tương đương nhau, không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê (Bảng 4.36).

Kết quả đánh giá ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến tỷ lệ nảy mầm của hạt giống dưa chuột cho thấy tỷ lệ nảy mầm của hạt giống ở các công thức khác nhau có sự khác nhau, dao động từ 78,2 - 96,2 %. Tỷ lệ nảy mầm tăng khi tăng lượng lân và kali bón. Tỷ lệ nảy mầm đạt cao nhất là 96,2% ở công thức có liều lượng lân và kali cao trong thí nghiệm. Ở các mức bón 150 P2O5 + 150 K2O; 150 P2O5 + 180 K2O và 150 P2O5 + 210 K2O; 90 P2O5 + 210 K2O; 120 P2O5 + 180 K2O; 120 P2O5 + 210 K2O cho hạt giống có tỷ lệ nảy mầm cao đạt trên 90%. Các công thức còn lại trong thí nghiệm cho tỷ lệ nảy mầm của hạt giống đạt trên 70 - 80%.

Sức nảy mầm của hạt giống ở các công thức bón lân và kali khác nhau có sự khác nhau. Sức nảy mầm của hạt giống ở các công thức thí nghiệm dao động từ 76,3 đến 91,3%. Tương tự chỉ tiêu tỷ lệ nảy mầm, sức nảy mầm của hạt giống tăng khi lượng lân và kali bón tăng ở các công thức thí nghiệm. Một số mức bón lân và kali có sức nảy mầm của hạt giống đạt thấp dưới 80% là 90 P2O5 + 120 K2O và 90 P2O5 + 120 K2O lên 150 P2O5 + 120 K2O. Sức nảy mầm của hạt giống đạt cao nhất ở các mức bón 150 P2O5 + 180 K2O và 150 P2O5 + 210 K2O đạt trên 90%. Các công thức còn lại trong thí nghiệm có sức nảy mầm của hạt đạt trên 80%.

Kết quả thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến năng suất chất lượng hạt giống dưa chuột lai F1 cho thấy liều lượng lân và kali có ảnh hưởng lớn đến các yếu tố cấu thành năng suất, do đó ảnh hưởng đến năng suất hạt giống. Một số chỉ tiêu về chất lượng hạt giống (khối lượng 1000 hạt, tỷ lệ nảy mầm và sức nảy mầm của hạt giống) cũng chịu ảnh hưởng bởi liều lượng lân và kali bón. Liều lượng bón 150 P2O5 + 180 K2O và 150 P2O5 + 210 K2O cho năng suất và chất lượng hạt giống không có sự sai khác nhau nên xét về hiệu quả kinh tế, liều lượng bón 150 P2O5 + 180 K2O cho hiệu quả kinh tế cao hơn.

4.3.3. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố/mẹ đến năng suất và chất lượng hạt lai

Trong sản xuất hạt lai của các cây họ bầu bí nói chung và cây dưa chuột nói riêng, việc nghiên cứu xác định tỷ lệ hàng bố/mẹ phù hợp để đạt được năng suất hạt lai cao nhất là rất cần thiết. Nghiên cứu ảnh hưởng tỷ lệ hàng bố/mẹ trong sản xuất hạt lai dưa chuột nhằm xác định được số lượng hoa đực/cây bố thích hợp để cung cấp đủ lượng phấn thụ cho hoa cái/cây mẹ sẽ tránh được việc trồng

99

thừa hoặc thiếu dòng bố trong quá trình sản xuất hạt giống góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất.

Số hoa đực trên cây có thể sử dụng để thụ phấn cho dòng mẹ ở các công thức thí nghiệm khác nhau có sự khác nhau rõ rệt. Ở công thức 1 số hoa đực có thể thụ phấn cho hoa cái là 128,8 hoa. Ở công thức 2 và công thức 3, số hoa đực có thể sử dụng để thụ phấn cho hoa cái đạt trên 127 hoa. Tuy nhiên, số hoa đực của dòng bố ở các công thức thí nghiệm này không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê. Công thức 4 và công thức 5 cho số hoa đực có thể thụ phấn cho hoa cái dòng mẹ thấp hơn các công thức có hàng mẹ ít hơn trong thí nghiệm. Số hoa cái của dòng mẹ ở các công thức tỷ lệ hàng bố, mẹ khác nhau có sự khác nhau, trong đó công thức 4 khi trồng 1 hàng bố để thụ phấn cho 10 hàng mẹ số hoa cái/cây của dòng mẹ thấp hơn các công thức còn lại trong thí nghiệm. Các công thức khác có số hoa cái/cây không có sự sai khác đáng kể.

Bảng 4.37. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố/mẹ đến khả năng ra hoa, đậu quả của dòng bố, mẹ dưa chuột vụ xuân hè 2018

Công thức Số hoa đực/cây dòng bố Số hoa cái/cây dòng mẹ Tỷ lệ đậu quả (%) Số hoa cái được thụ phấn

CT1: 6♀ : 1♂ CT2: 7♀ : 1♂ CT3: 8♀ : 1♂ CT4: 9♀ : 1♂ CT5: 10♀ : 1♂ 128,8 127,5 127,3 123,6 121,2 9,5 8,9 9,7 9,8 7,2 7,3 6,7 6,5 6,8 7,1 66,2 65,3 65,0 58,1 49,8

Tỷ lệ đậu quả của các công thức thí nghiệm khác nhau có sự sai khác rõ rệt. Ở công thức 1 tỷ lệ đậu quả đạt 66,2%, khi tăng hàng mẹ lên 7 hàng tỷ lệ đậu quả giảm xuống còn 65,3% và tăng lên 8 hàng, tỷ lệ đậu quả đạt 65,0%. Tuy nhiên, tỷ lệ đậu quả của các công thức này không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê. Ở công thức 4 tỷ lệ đậu quả của giống dưa chuột giảm xuống còn 58,1%, thấp hơn các công thức 1, công thức 2 và công thức 3 ở mức có ý nghĩa thống kê. Ở công thức 5 khi tăng hàng dòng mẹ lên 10 hàng, tỷ lệ đậu quả chỉ đạt 49,8%, thấp hơn tất cả các công thức khác trong thí nghiệm.

CV LSD0,05 6,7 2,0 6,6 1,1 6,4 0,8 3,6 3,5

100

Như vậy, tỷ lệ hàng bố/mẹ là 1:8 mang lại hiệu quả cao nhất. Nếu trồng với tỷ lệ 1:6 và 1:7, số hoa đực/cây của dòng bố cung cấp cho số hoa cái/cây của dòng mẹ sẽ thừa và dẫn đến lãng phí vật tư, phân bón và công chăm sóc mà tỷ lệ đậu quả không cao hơn so với trồng tỷ lệ hàng bố/mẹ là 1:8. Nếu trồng tăng hàng mẹ lên 9 đến 10 hàng, số hoa đực/cây dòng bố không đủ để thụ phấn cho số hoa cái/cây của dòng mẹ dẫn đến tỷ lệ đậu quả thấp hơn do đó ảnh hưởng đến năng suất hạt lai trên một đơn vị diện tích sản xuất. Tùy từng giống và từng điều kiện trồng trọt khác nhau, có sự khác nhau về tỷ lệ hàng bố/mẹ trong sản xuất hạt dưa chuột lai. Đối với giống dưa chuột CV5, tỷ lệ hàng bố/mẹ là 1:7 (Phạm Mỹ Linh, 2009). Đối với giống dưa chuột GL1-2, tỷ lệ hàng bố mẹ thích hợp là 1:4 đảm bảo số hoa đực của dòng bố cung cấp cho dòng mẹ trong quá trình sản xuất hạt lai (Lê Thị Thu, 2020).

Bảng 4.38. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố/mẹ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt lai giống dưa chuột vụ xuân hè 2018

Công thức Số quả/cây Số hạt/quả Tỷ lệ hạt chắc (%) Năng suất lý thuyết (kg/ha) Năng suất thực thu (kg/ha)

CT1: 6♀ : 1♂ 2,3 180,7 87 228,0 199,6

CT2: 7♀ : 1♂ 2,6 186,3 85 280,7 196,5

CT3: 8♀ : 1♂ 2,8 186,4 84 384,7 219,3

CT4: 9♀ : 1♂ 2,6 158,5 79 272,3 190,6

CT5: 10♀ : 1♂ 2,2 125,9 75 285,3 169,7

CV 5,7 5,0 5,7

Chỉ tiêu số quả giống/cây ở các công thức thí nghiệm có tỷ lệ hàng bố/mẹ

khác nhau không có sự khác nhau ở mức có ý nghĩa thống kê, dao động từ 2,2 -

2,8 quả/cây. Sau khi thụ phấn, tiếp tục tuyển chọn những quả giống trưởng thành

đủ tiêu chuẩn, loại những quả không đủ tiêu chuẩn để tập trung dinh dưỡng nuôi

quả giống. Như vậy, tỷ lệ hàng bố/mẹ khác nhau không ảnh hưởng đến chỉ tiêu số

quả/cây của giống dưa chuột trong thí nghiệm.

Chỉ tiêu số hạt/quả ở các công thức thí nghiệm có tỷ lệ bố/mẹ khác nhau

có sự sai khác rõ rệt. Ở các công thức 1, công thức 2 và công thức 3, quả giống

dưa chuột cho số hạt/quả cao đạt trên 180 hạt/quả, tỷ lệ hạt chắc đạt trên 80%.

LSD0,05 1,7 15,6 16,8

101

Ở công thức 4 khi tăng hàng mẹ lên 9 hàng, số hạt/quả giảm còn 158 hạt/quả,

tỷ lệ hạt chắc đạt 79% thấp hơn so với các công thức 1, 2, 3 ở mức có ý nghĩa

thống kê. Chỉ tiêu số hạt/quả thấp nhất ở công thức 5, đạt 125,9 hạt và tỷ lệ hạt

chắc đạt 75%.

Mặc dù số quả/cây ở các công thức thí nghiệm không khác nhau nhưng chỉ

tiêu số hạt/quả có khác nhau dẫn đến năng suất thực thu ở các công thức thí nghiệm

có sự sai khác rõ rệt. Năng suất thực thu ở công thức 3, năng suất thực thu đạt

219,3 kg/ha, cao hơn so với các công thức khác trong thí nghiệm. Năng suất thực

thu đạt thấp nhất ở công thức 5 là 169,7 kg/ha.

Khối lượng 1000 hạt ở các công thức thí nghiệm khác nhau có sự khác nhau:

Khối lượng 1000 hạt đạt cao ở các công thức thí nghiệm 1, 2 và 3, dao động từ

21,3 -26,5 g. So với các công thức 4 và công thức 5 khối lượng 1000 hạt cao hơn

ở mức thống kê. Ở công thức 4 khối lượng 1000 hạt đạt 23,6 g và công thức 5 khối

lượng 1000 hạt đạt thấp nhất trong thí nghiệm là 21,3.

Bảng 4.39. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố/mẹ đến chất lượng hạt lai giống dưa chuột lai F1 vụ xuân hè 2018

Tỷ lệ nảy mầm Công thức Khối lượng 1000 hạt (g) Sức nảy mầm của hạt giống (%) (%)

CT1: 6♀ : 1♂ CT2: 7♀ : 1♂ CT3: 8♀ : 1♂ CT4: 9♀ : 1♂ CT5: 10♀ : 1♂ 25,9 26,2 26,5 23,6 21,3 94,2 94,3 95,0 90,6 89,7 90,1 90,0 92,3 88,7 85,2

Tỷ lệ nảy mầm của hạt lai dưa chuột ở các công thức thí nghiệm đạt tương đối cao, dao động từ 89,7 % - 95,0 %. Tỷ lệ nảy mầm đạt cao nhất ở công thức 3 và thấp nhất ở công thức 5.

Sức nảy mầm của hạt dưa chuột lai F1 tỷ lệ thuận với tỷ lệ nảy mầm. Sức nảy mầm của hạt giống ở các công thức 1, công thức 2 và công thức 3 đạt trên 90%. Trong đó, chỉ tiêu này giảm ở các công thức 4 và công thức 5 có chỉ tiêu sức nảy mầm của hạt giống lần lượt là 88,7 và 85,2%.

CV LSD0,05 1,1 0,59

102

Như vậy, trong sản xuất hạt dưa chuột lai F1, tỷ lệ hàng bố mẹ không những

ảnh hưởng đến năng suất mà còn ảnh hưởng đến chất lượng hạt dưa chuột lai F1.

Trồng tỷ lệ 1 hàng bố và 8 hàng mẹ giống dưa chuột cho năng suất và chất lượng

hạt lai tốt nhất.

4.3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ ethrel đến ra hoa cái của dòng bố

Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ ethrel đến một số chỉ tiêu sinh trưởng

của dòng bố dưa chuột như chiều cao cây, số lá trên thân chính, số nhánh cấp 1

cho thấy các chỉ tiêu về đặc điểm sinh trưởng của dòng bố dưa chuột không bị ảnh

hưởng bởi nồng độ ethrel vì các chỉ tiêu này không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa

thống kê so với công thức đối chứng (Bảng 4.40).

Số hoa đực trên cây của dòng bố dưa chuột ở các công thức thí nghiệm phun

với nồng độ ethrel khác nhau không có sự khác nhau ở mức có ý nghĩa thống kê

và so với đối chứng. Như vậy, có thể thấy số hoa đực trên cây của dòng bố dưa

chuột không bị ảnh hưởng bởi nồng độ ethrel.

Bảng 4.40. Ảnh hưởng của các nồng độ xử lý ethrel đến sinh trưởng, phát triển của dòng bố dưa chuột vụ xuân hè năm 2018

Số nhánh Công thức Chiều cao cây (m) Số lá/thân chính Số hoa đực/cây Số hoa cái/cây cấp 1

CT 1 (50 ppm) CT 2 (100 ppm) CT 3 (150 ppm) CT 4 (200 ppm) CT 5 (nước lã) 2,13 2,25 2,17 2,12 2,15 31,1 32,5 31,5 30,6 32,4 3,2 3,7 3,4 3,5 3,6 18,7 20,4 19,6 21,8 18,3 48,2 64,7 65,3 56,2 9,3

Chỉ tiêu hoa cái/cây của dòng bố dưa chuột chịu ảnh hưởng rõ rệt của nồng

độ ethrel. Khi phun với nồng độ 50 ppm, số hoa cái/cây đạt 48,2 hoa, tăng nồng

độ phun lên 100 ppm, số hoa cái tăng lên 64,7 hoa ở mức có ý nghĩa thống kê, tăng

nồng độ phun lên 150 ppm và 200 ppm, số hoa cái/cây tăng ở mức không có ý

nghĩa thống kê. Ở các công thức có sử dụng ethrel để phun lên cây dưa chuột cho

số hoa cái/cây cao hơn rất nhiều so với công thức đối chứng không sử dụng ethrel

(Bảng 4.40).

CV LSD0,05 7,5 0,31 6,9 4,1 7,0 0,5 6,8 2,5 5,6 5,2

103

Bảng 4.41. Ảnh hưởng của các nồng độ xử lý ethrel đến một số chỉ tiêu về năng suất, chất lượng hạt giống của dòng bố dưa chuột vụ xuân hè năm 2018

Công thức Tỷ lệ đậu quả (%) Số hạt giống/quả Khối lượng 1000 hạt (g) Tỷ lệ nảy mầm (%)

CT 1 (50 ppm) CT 2 (100 ppm) CT 3 (150 ppm) CT 4 (200 ppm) CT 5 (nước lã) 68,7 71,2 65,4 61,3 51,1 115,6 123,7 101,2 113,4 111,5 90,1 92,3 91,2 90,6 91,1 23,7 25,6 25,4 24,2 20,4

Tỷ lệ đậu quả ở các công thức nghiệm dao động từ 51,5 - 71,2%. Ở các công thức thí nghiệm có xử lý ethrel có tỷ lệ đậu quả đạt cao hơn so với công thức đối chứng. Tuy nhiên, tỷ lệ đậu quả ở các công thức có xử lý nồng độ ethrel khác nhau không có sự khác nhau ở mức có ý nghĩa thống kê.

Số hạt giống/quả ở các công thức thí nghiệm có xử lý ethrel với các nồng độ khác nhau không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê. So với công thức đối chứng, chỉ tiêu này đạt cao hơn ở mức có ý nghĩa.

Khối lượng 1000 hạt dao động từ 20,4 - 25,6 g. Ở các công thức thí nghiệm có xử lý ethrel, khối lượng 1000 hạt đạt cao hơn so với công thức đối chứng ở mức có ý nghĩa thống kê.

Tỷ lệ nảy mầm ở các công thức thí nghiệm đạt khá cao, trên 90% tương đương với công thức đối chứng. Như vậy, nồng độ ethrel không ảnh hưởng đến tỷ lệ nảy mầm của hạt giống dòng bố dưa chuột.

CV LSD0,05 5,5 5,1 5,9 9,8 5,1 1,8

4.3.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ GA3 đến khả năng ra hoa đực của dòng mẹ

GA3 là chất điều hòa sinh trưởng thực vật, GA3 kích thích sự phát triển sinh dưỡng, ra hoa và đậu quả ở nhiều loại cây trồng (Elsese & cs, 2005). Đối với cây dưa chuột GA3 không chỉ làm tăng chiều cao thân chính thông qua tăng kích thước lóng mà còn điều chỉnh giới tính của hoa, tăng tỷ lệ hoa đực. Chính vì vậy, để duy trì dòng mẹ dưa chuột, đặc biệt các dòng dưa chuột có số hoa cái nhiều hơn hoa đực, việc sử dụng GA3 có vai trò quan trọng để duy trì dòng mẹ phục vụ công tác sản xuất hạt dưa chuột lai F1.

104

Bảng 4.42. Ảnh hưởng của các nồng độ xử lý GA3 đến sinh trưởng, phát triển của dòng mẹ dưa chuột vụ xuân hè năm 2018

Công thức Chiều cao cây (m) Chiều dài lóng (cm) Số nhánh cấp 1 Số hoa đực/cây Số hoa cái/cây

Số lá/thân chính 27,5 29,8 28,2 27,7 25,1 6,0 3,1 2,76 2,84 2,92 3,03 1,78 6,1 0,31 CT 1 (200 ppm) CT 2 (300 ppm) CT 3 (400 ppm) CT 4 (500 ppm) CT 5 (nước lã) CV LSD0,05 42,7 53,6 65,8 71,2 5,3 7,3 6,6 8,2 11,7 9,6 7,4 8,6 5,3 1,4 4,1 4,3 4,4 4,8 3,1 4,9 0,4

Chỉ tiêu số lá/thân chính không bị ảnh hưởng của nồng độ GA3 phun lên cây dưa chuột. Các công thức phun GA3 với nồng độ khác nhau có chỉ tiêu số lá/thân chính không có sự sai khác giữa các công thức và so với công thức đối chứng.

Tương tự chỉ tiêu chiều cao cây, chiều dài lóng ở các công thức phun GA3 tăng dần theo nồng độ GA3, tuy nhiên sự tăng này không có sự sai khác giữa các công thức phun và chỉ sai khác so với công thức đối chứng. Số cành cấp 1 cũng có sự sai khác tương tự chỉ tiêu chiều cao cây và chiều dài lóng.

Chỉ tiêu số hoa đực trên cây dưa chuột chịu ảnh hưởng rõ rệt của GA3, số liệu nghiên cứu cho thấy khi phun GA3 với nồng độ 200 ppm, số hoa đực đạt 42,7 hoa/cây. Tăng nồng độ GA3 lên 300 ppm, số hoa đực tăng lên 53,6 hoa/cây, có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê. Tăng tiếp nồng độ GA3 lên 400 ppm, số hoa đực tăng lên 65,8 hoa/cây và khi phun GA3 nồng độ 500 ppm, số hoa đực tăng ở mức không có ý nghĩa thống kê. So với công thức đối chứng không phun GA3, số hoa đực trên cây tăng từ 6 - 10 lần.

Số hoa cái trên cây ở các công thức thí nghiệm phun GA3 không có sự khác nhau ở mức có ý nghĩa thống kê, số hoa cái dao động từ 7,4-11,7 hoa/cây. Như vậy, GA3 không ảnh hưởng đến chỉ tiêu hoa cái trên cây của dưa chuột.

9,23 9,53 10,41 10,93 6,21 5,1 0,90 Chỉ tiêu chiều cao cây chịu ảnh hưởng rõ rệt của GA3. Các công thức thí nghiệm phun nồng độ GA3 khác nhau làm chiều cao cây tăng nhưng không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, so với công thức đối chứng không phun GA3 chiều cao cây cao hơn rõ rệt ở mức có ý nghĩa thống kê (Bảng 4.42).

105

Bảng 4.43. Ảnh hưởng của các nồng độ xử lý GA3 đến sức sống hạt phấn hoa đực của dòng mẹ dưa chuột vụ xuân hè năm 2018

Công thức Tổng số hạt phấn Số hạt phấn bất dục Tỷ lệ hạt phấn hữu dục (%)

CT 1 (200 ppm) CT 2 (300 ppm) CT 3 (400 ppm) CT 4 (500 ppm) CT 5 (nước lã) 720 870 930 942 768 42 46 58 76 25 94,2 94,7 93,8 91,9 94,1

Khi phun GA3 ở nồng độ thấp 200 ppm, số hạt phấn dưa chuột đạt 720 hạt, không có sự sai khác so với công thức đối chứng. Khi tăng nồng độ GA3 số hạt phấn tăng 870 và 930 hạt phấn có ý nghĩa thống kê. Khi tăng nồng độ GA3 lên 500 ppm số hạt phấn tăng lên 942 hạt phấn, không có ý nghĩa thống kê so với công thức phun 300 - 400 ppm (Bảng 4.43).

Số hạt phấn bất dục tỷ lệ nghịch với nồng độ xử lý GA3, các công thức xử lý GA3 với nồng độ thấp có hạt phấn bất dục ít hơn các công thức xử lý GA3 với nồng độ cao. Số hạt phấn bất dục đạt thấp nhất ở công thức đối chứng. Khi xử lý GA3, số hạt phấn bất dục tăng lên từ 42 đến 76 hạt/công thức và tăng dần theo nồng độ GA3. Chính vì vậy, tỷ lệ hạt phấn hữu dục cũng giảm khi tăng nồng độ GA3 xử lý.

CV LSD0,05 6,0 95,1 7,2 16

Bảng 4.44. Ảnh hưởng của các nồng độ xử lý GA3 đến một số chỉ tiêu về năng suất, chất lượng hạt giống của dòng mẹ dưa chuột vụ xuân hè năm 2018

Công thức Số hạt giống/quả Tỷ lệ đậu quả (%) Khối lượng 1000 hạt (g) Tỷ lệ nảy mầm (%)

CT 1 (200 ppm) 65,2 21,6 89,3 125,2

CT 2 (300 ppm) 70,5 23,7 95,8 119,1

CT 3 (400 ppm) 76,8 25,8 96,5 116,3

CT 4 (500 ppm) 58,1 26,4 91,2 97,5

CT 5 (nước lã) 42,3 20,2 87,5 111,3

CV 5,0 4,6 5,7

LSD0,05 5,9 2,0 12,3

106

Tỷ lệ đậu quả của các công thức thí nghiệm có ảnh hưởng bởi nồng độ GA3. Khi xử lý GA3 ở nồng độ 200 ppm, tỷ lệ đậu quả của dòng mẹ dưa chuột đạt 65,2% và tăng lên 76,8 % ở mức có ý nghĩa thống kê khi tăng nồng độ xử lý GA3. Tuy nhiên, nồng độ xử lý GA3 tăng lên 500 ppm thì tỷ lệ đậu quả của dòng mẹ dưa chuột giảm xuống còn 58,1%. Tỷ lệ đậu quả ở các công thức có xử lý GA3 đạt cao hơn so với công thức đối chứng không xử lý.

Số hạt giống/quả ở các công thức xử lý GA3 với các nồng độ 200; 300 và 400 ppm có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê và so với công thức đối chứng. Công thức xử lý GA3 với nồng độ 500 ppm cho chỉ tiêu số hạt giống/quả thấp hơn các công thức còn lại trong thí nghiệm và so với công thức đối chứng, số hạt giống/quả của công thức này chỉ đạt 97,5 hạt/quả.

Hình 4.6. Quả giống dưa chuột ở công thức thí nghiệm xử lý GA3

Khối lượng 1000 hạt ở các công thức thí nghiệm xử lý nồng độ GA3 khác

nhau có sự khác nhau. Khi xử lý GA3 ở nồng độ 200 ppm, khối lượng 1000 hạt

của dòng mẹ dưa chuột đạt 21,6 g, thấp hơn so với các công thức còn lại trong thí

nghiệm ở mức có ý nghĩa thống kê và tương đương với giống đối chứng. Khi tăng

nồng độ GA3 xử lý lên 400 ppm, khối lượng 1000 hạt tăng và tiếp tục tăng nồng

độ xử lý lên 500 ppm, khối lượng 1000 hạt tăng không có sự sai khác so với công

thức xử lý nồng độ GA3 ở mức 400 ppm.

Tỷ lệ nảy mầm của hạt giống ở các công thức thí nghiệm đạt khá cao, dao

động từ 87,5 - 96,5%. Tỷ lệ nảy mầm của hạt giống dưa chuột dòng mẹ đạt thấp

107

nhất khi phun GA3 với nồng độ thấp ở công thức 1, tương đương với công thức

đối chứng. Ở các công thức xử lý GA3 với nồng độ cao có tỷ lệ nảy mầm của hạt

đạt cao hơn so với công thức xử lý với nồng độ thấp hơn và công thức đối chứng.

Tuy nhiên, khi tăng nồng độ GA3 lên 500 ppm, tỷ lệ nảy mầm của hạt dưa chuột

giảm còn 91,2%.

Như vậy, có thể thấy GA3 có vai trò rất lớn trong quá trình sản xuất giống

dưa chuột. GA3 làm tăng tỷ lệ hoa đực dòng mẹ mà không làm ảnh hưởng đến chất

lượng hạt giống và làm tăng tỷ lệ nảy mầm của hạt giống. Phun GA3 với nồng độ

300 ppm cho số hoa đực và tỷ lệ hạt phấn hữu dục đạt cao, từ đó làm tăng số

hạt/quả và tăng năng suất hạt giống dòng mẹ.

Một số biện pháp kỹ thuật có ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng hạt lai

là thời vụ trồng, liều lượng phân bón, tỷ lệ hàng bố, mẹ và một số hóa chất sử dụng

để tăng hoa đực cho dòng mẹ và hoa cái cho dòng bố trong quá trình sản xuất hạt

bố mẹ. Thời vụ thích hợp cho sản xuất hạt lai dưa chuột THL9 trong vụ xuân hè

ngày 20/2 và ngày 25/9 trong vụ thu đông. Tỷ lệ hàng bố mẹ 8♀ : 1♂ đảm bảo đủ

số hoa đực của cây bố thụ phấn cho số hoa cái của cây mẹ trong sản xuất hạt lai.

Sử dụng Ethrel với nồng độ 100 ppm phun cho dòng bố làm tăng số hoa cái và

GA3 với nồng độ 300 pm phun cho dòng mẹ làm tăng số đực giúp tăng hiệu quả

duy trì dòng bố, mẹ phục vụ sản xuất hạt lai.

4.4. NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THÂM CANH GIỐNG

DƯA CHUỘT LAI F1

4.4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách (mật độ) trồng đến năng suất

và chất lượng giống lai F1

Trong thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến một

số giai đoạn sinh trưởng chính của dưa chuột cho thấy thời gian sinh trưởng qua

các giai đoạn từ trồng đến ra hoa đực, từ trồng đến ra hoa cái, từ trồng đến thu

quả đầu của các công thức thí nghiệm mật độ không có sự sai khác nhau nhiều.

Như vậy, khoảng cách trồng không làm ảnh hưởng đến các giai đoạn sinh trưởng

của cây dưa chuột (Bảng 4.45).

108

Bảng 4.45. Ảnh hưởng của khoảng cách (mật độ) trồng đến thời gian sinh

trưởng của dưa chuột THL9 vụ thu đông năm 2018

Thời gian từ trồng đến….. (ngày) Tổng thời gian sinh Công thức trưởng (ngày) Ra hoa đực Ra hoa cái Thu quả đầu

M 1 22 28 33 90

M 2 23 27 32 92

M 3 22 26 31 96

M 4 22 27 32 95

Ghi chú:

M1: 70 x 35 cm (34.000 cây/ha)

M 2: 70 x 45 cm (32.000 cây/ha)

M3: 70 x 55 cm (30.000 cây/ha)

M 4: 70 x 65 cm (28.000 cây/ha)

Tổng thời gian sinh trưởng của dưa chuột ở các công thức mật độ trồng khác nhau có sự khác nhau, dao động từ 90-96 ngày. Ở mật độ trồng dày, thời gian sinh trưởng của cây ngắn hơn so với mật độ trồng thưa. Ở mật độ M1, thời gian sinh trưởng của dưa chuột ngắn nhất là 90 ngày, do cây có sự canh tranh dinh dưỡng và ánh sáng mạnh hơn so với công thức trồng thưa. Ở các mật độ M3 và M4, tổng thời gian sinh trưởng của dưa chuột kéo dài hơn từ 5-6 ngày.

Khi trồng với khoảng cách dày, tương đương với mật độ cao, cây dưa chuột có sự cạnh tranh ánh sáng, cây vươn dài hơn. Vì vậy, chiều cao cây ở các công thức trồng dày cao hơn so với các công thức trồng thưa với mật độ trồng thấp. Khi trồng với mật độ M1, chiều cao cây dưa chuột đạt 2,73 cm, khi giảm mật độ xuống M2, chiều cao cây dưa chuột đạt 2,59 cm, sự sai khác này không có ý nghĩa thống kê.

Bảng 4.46. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng sinh trưởng, phát

triển của dưa chuột THL9 vụ thu đông năm 2018

Công thức Chiều cao cây (cm) Số lá/thân chính Số nhánh cấp 1

35,2 2,1 M 1 2,73

34,5 3,9 M 2 2,59

32,7 4,1 M 3 2,51

32,2 4,3 M 4 2,23

CV LSD0,05 7,4 4,9 6,8 0,5 5,8 0,29

Ghi chú:

M1: 70 x 35 cm (34.000 cây/ha)

M 2: 70 x 45 cm (32.000 cây/ha)

M 3: 70 x 55 cm (30.000 cây/ha)

M 4: 70 x 65 cm (28.000 cây/ha)

109

Số lá/thân chính tỷ lệ thuận với chiều cao cây, chiều cao cây càng lớn số lá trên thân chính càng nhiều. Tuy nhiên, chỉ tiêu số lá/thân chính ở các công thức thí nghiệm mật độ không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê. Kết quả nghiên cứu cho thấy số nhánh cấp 1 của dưa chuột bị ảnh hưởng bởi yếu tố mật độ trồng. Các công thức có mật độ trồng dày, cây dưa chuột ra nhánh cấp 1 ít hơn so với các công thức có mật độ trồng thưa.

Mật độ trồng khác nhau có ảnh hưởng đến chỉ tiêu số quả/cây của dưa chuột. Khi trồng với mật độ M1 số quả trên cây đạt 7,3 quả, tăng mật độ lên M2, số quả trên cây tăng ở mức có ý nghĩa thống kê. Khi tăng mật độ lên M3 và M4 số quả trên cây tăng không có ý nghĩa thống kê. Mật độ trồng khác nhau không ảnh hưởng đến chỉ tiêu khối lượng quả dưa chuột (Bảng 4.47).

Bảng 4.47. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018

Công thức Số quả/cây (quả) Khối lượng quả (g) Năng suất lý thuyết (tấn/ha) Năng suất thực thu (tấn/ha)

M1 7,3 221,5 55,0 44,0

M 2 9,5 219,3 68,1 54,5

M 3 9,7 222,5 63,4 50,7

M 4 10,1 220,4 59,9 47,9

CV LSD0,05 6,2 1,1 7,8 34,4 5,5 6,8 5,1 5,1

Ghi chú:

M1: 70 x 35 cm (34.000 cây/ha)

M 2: 70 x 45 cm (32.000 cây/ha)

M 3: 70 x 55 cm (30.000 cây/ha)

M 4: 70 x 65 cm (28.000 cây/ha)

Các chỉ tiêu năng suất lý thuyết và năng suất thực thu có ảnh hưởng rõ rệt

bởi yếu tố khoảng cách (mật độ) trồng. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu

đạt thấp nhất ở mật độ trồng dày M1 và đạt cao nhất ở công thức trồng với mật độ

M2. Các công thức trồng với khoảng cách thưa hơn làm giảm năng suất của dưa

chuột trên cùng diện tích sản xuất. Mật độ trồng M2 tổ hợp lai dưa chuột THL 9

cho năng suất đạt cao nhất là 54,5 tấn/ha. Căn cứ vào đặc điểm sinh trưởng của

từng giống dưa chuột và điều kiện sinh thái khác nhau, mật độ trồng cũng có sự

khác nhau. Mật độ trồng của giống dưa chuột lai F1 GL1-2 tại Thái Nguyên (Lê

Thị Thu, 2018). Giống dưa chuột GL1-2 được trồng với mật độ 32.000 cây/ha cho

năng suất đạt cao nhất là 49,08 tấn/ha và cho hiệu quả kinh tế cao đạt trên 127 triệu

đồng/ha, mật độ cao hơn so với THL9 trong thí nghiệm.

110

Bảng 4.48. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến mức độ nhiễm bệnh trên đồng

ruộng của dưa chuột THL9 vụ thu đông năm 2018

Công thức Bệnh virus (%) Bênh sương mai (cấp) Bệnh phấn trắng (cấp)

M1 M 2 M 3 M 4 2 1 1 1 1 1 1 1 1,76 1,05 0,75 0,75

Ghi chú:

M1: 70 x 35 cm (34.000 cây/ha)

M 2: 70 x 45 cm (32.000 cây/ha)

M 3: 70 x 55 cm (30.000 cây/ha)

M 4: 70 x 65 cm (28.000 cây/ha)

Ở các công thức có khoảng cách trồng dày, mật độ cao, do thiếu ánh sáng

là điều kiện thuận lợi cho bệnh phát triển nên mức độ nhiễm bệnh cao hơn so với

các công thức có khoảng cách trồng thưa hơn. Chính vì vậy, công thức 1 có mức

độ nhiễm bệnh sương mai cao hơn so với các công thức khác trong thí nghiệm.

Bệnh phấn trắng xuất hiện khi cây đang cho thu quả vào giai đoạn cuối vụ, mức

độ nhiễm bệnh phấn trắng của các công thức thí nghiệm ở mức nhẹ và không có

sự khác nhau giữa các công thức. Qua quá trình theo dõi tình hình nhiễm bệnh

virus hại dưa chuột trong thí nghiệm, kết quả cho thấy ở các công thức thí nghiệm

có khoảng cách trồng thưa M3 và M4, mật độ trồng thấp, tỷ lệ nhiễm bệnh virus

là 0,75%, thấp hơn so với các công thức có mật độ trồng cao. Mật độ M1 tỷ lệ

nhiễm bệnh virus đạt cao nhất là 1,76% (Bảng 4.48).

4.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến sinh trưởng, phát

triển, năng suất và chất lượng dưa chuột THL9

Phân bón có vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất và chất lượng

cây trồng nhằm đáp ứng nhu cầu của con người. Trong thực tế sản xuất, bên cạnh

yêu cầu về giống tốt, các điều kiện khác như khí hậu, đất đai và yêu cầu dinh dưỡng

cho cây cũng rất quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh tế cho người sản xuất. Để

một giống mới phát huy hết tiềm năng năng suất của giống cần xác định được

lượng phân bón đầy đủ và hợp lý. Vì vậy, để nâng cao năng suất và chất lượng dưa

chuột THL9, việc nghiên cứu xác định liều lượng phân bón, đặc biệt là lân và kali

phù hợp là rất cần thiết.

111

Thời gian từ trồng đến ra hoa đực của dưa chuột ở các công thức thí nghiệm dao động từ 23-25 ngày, thời gian này không bị ảnh hưởng nhiều của yếu tố lân và kali. Thời gian từ trồng đến ra hoa cái và thời gian từ trồng đến ra quả đầu cũng không bị ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố lân và kali, thời gian này chịu ảnh hưởng của yếu tố đạm nhiều hơn. Nhìn chung, tổ hợp lai dưa chuột THL9 trong các công thức thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của lân và kali đều sinh trưởng phát triển tốt, tổng thời gian sinh trưởng kéo dài từ 81 - 89 ngày ở các công thức khác nhau.

Bảng 4.49. Ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến một số giai đoạn sinh

trưởng của tổ hợp lai dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018

ĐVT: ngày

Thời gian từ Thời gian từ Thời gian Tổng thời

Công thức trồng đến ra trồng đến ra thu quả gian sinh

hoa đực hoa cái đầu trưởng

CT1: 90 P2O5 + 120 K2O 23 30 36 81

CT2: 90 P2O5 + 150 K2O 24 31 37 87

CT3: 90 P2O5 + 180 K2O 24 32 37 89

CT4: 120 P2O5 + 120 K2O 25 32 37 82

CT5: 120 P2O5 + 150 K2O 23 31 36 89

CT6: 120 P2O5 + 180 K2O 24 31 36 86

CT7: 150 P2O5 + 120 K2O 25 32 37 85

CT8: 150 P2O5 + 150 K2O 25 32 37 87

Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến một số đặc điểm nông sinh học của tổ hợp lai dưa chuột THL9 cho thấy chiều cao cây của dưa chuột ở các công thức thí nghiệm dao động từ 2,17 - 2,43 cm, giữa các công thức thí nghiệm chiều cao cây không có sự sai khác rõ rệt ở mức có ý nghĩa thống kê. Như vậy, liều lượng lân và kali không ảnh hưởng đến chỉ tiêu chiều cao cây của dưa chuột trong các công thức thí nghiệm (Bảng 4.50).

Chỉ tiêu số lá/thân chính ở các công thức thí nghiệm dao động từ 26,7 - 33,4

lá. Liều lượng lân và kali không làm ảnh hưởng nhiều đến chỉ tiêu số lá/thân chính.

CT9: 150 P2O5 + 180 K2O 24 30 36 82

112

Tuy nhiên, đánh giá ảnh hưởng của liều lượng lân đơn lẻ đến chỉ tiêu số lá/thân

chính ở các công thức thí nghiệm, kết quả cho thấy liều lượng lân khác nhau có ảnh

hưởng đến chỉ tiêu số lá/thân chính của dưa chuột. Ở các công thức thí nghiệm có

liều lượng bón lân thấp có chỉ tiêu số lá/thân chính thấp hơn so với các công thức

bón lân với liều lượng cao hơn (Bảng 4.50).

Bảng 4.50. Ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến một số đặc điểm nông

sinh học của tổ hợp lai dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018

Công thức Số lá/thân chính Số nhánh cấp 1 Chiều cao cây (m)

CT1: 90 P2O5 + 120 K2O 2,21 28,3 2,7

CT2: 90 P2O5 + 150 K2O 2,35 26,7 2,9

CT3: 90 P2O5 + 180 K2O 2,43 27,8 3,2

CT4: 120 P2O5 + 120 K2O 2,47 26,8 3,5

CT5: 120 P2O5 + 150 K2O 2,43 32,1 4,1

CT6: 120 P2O5 + 180 K2O 2,17 31,2 3,7

CT7: 150 P2O5 + 120 K2O 2,38 32,7 4,1

CT8: 150 P2O5 + 150 K2O 2,41 33,4 4,2

CT9: 150 P2O5 + 180 K2O 2,17 30,6 4,1

CV 5,9 8,8 6,1

LSD Lân (0,05) 0,92 1,6 0,1

LSD Kali (0,05) 0,14 2,7 0,2

Ở các công thức thí nghiệm bón lân với liều lượng thấp dưa chuột có khả

năng đẻ nhánh kém hơn so với các công thức bón lân với liều lượng cao hơn.

Ảnh hưởng tương tác của lân và kali đến số nhánh cấp 1 của các công thức thí

nghiệm khác nhau không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê.

Liều lượng lân khác nhau làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu số hoa cái/cây của

các công thức thí nghiệm. Ở các công thức thí nghiệm bón lân với liều lượng thấp,

chỉ tiêu hoa cái/cây đạt thấp, khi tăng liều lượng lân bón, số hoa cái/cây tăng ở

mức có ý nghĩa thông kê. Tuy nhiên, ảnh hưởng tương tác giữa lân và kali ở các

LSD Lân x Kali (0,05) 0,24 4,7 0,4

113

liều lượng khác nhau, chỉ tiêu số hoa cái/cây không có sự sai khác ở mức có ý

nghĩa thống kê.

Liều lượng lân và kali bón khác nhau ảnh hưởng đến tỷ lệ đậu quả của dưa chuột. Ở cùng một liều lượng lân bón và liều lượng kali tăng làm tăng tỷ lệ đậu quả. Một số công thức có tỷ lệ đậu quả cao là công thức 3; công thức 5 và công thức 6.

Bảng 4.51. Ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến khả năng ra hoa, đậu

quả của tổ hợp lai dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018

Công thức Số hoa cái/cây Tỷ lệ đậu quả (%) Số quả/cây

CT1: 90 P2O5 + 120 K2O 12,5 52,0 6,5

CT2: 90 P2O5 + 150 K2O 13,2 53,8 7,1

CT3: 90 P2O5 + 180 K2O 13,6 58,1 7,9

CT4: 120 P2O5 + 120 K2O 15,5 46,5 7,2

CT5: 120 P2O5 + 150 K2O 16,7 59,3 9,9

CT6: 120 P2O5 + 180 K2O 17,2 57,0 9,8

CT7: 150 P2O5 + 120 K2O 15,0 50,0 7,5

CT8: 150 P2O5 + 150 K2O 17,0 53,5 9,1

CT9: 150 P2O5 + 180 K2O 18,0 49,4 8,9

CV 5,3 3,4 5,8

LSD Lân (0,05) 0,5 0,9 0,3

LSD Kali (0,05) 0,8 1,7 0,5

Số quả/cây ở các công thức thí nghiệm khác nhau có sự khác nhau, dao động từ 6,5-9,9 quả. Ở các mức bón lân và kali cao cho chỉ tiêu số quả/cây cao hơn các công thức có liều lượng bón lân và kali thấp. Một số công thức có chỉ tiêu số quả/cây cao là công thức 5; công thức 6; công thức 8 và công thức 9, số quả/cây dao động từ 8,9 - 9,9 quả. Chỉ tiêu số quả/cây đạt thấp nhất ở công thức bón lân và kali với liều lượng thấp nhất là công thức 1 số quả/cây chỉ đạt 6,5 quả. Như vậy, liều lượng lân và kali có ảnh hưởng đến số quả/cây của giống dưa chuột trong thí nghiệm.

Quá trình theo dõi bệnh hại trên cây dưa chuột ở các thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đối với cây dưa chuột cho thấy có xuất hiện

LSD Lân x Kali (0,05) 1,5 2,7 0,8

114

3 bệnh hại chính là sương mai, phấn trắng và virus.

Đối với bệnh sương mai, do điều kiện thời tiết vụ thu đông thuận lợi cho bệnh sương mai phát triển nên hầu hết ở các công thức thí nghiệm cây dưa chuột đều bị nhiễm bệnh sương mai từ mức nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên, ở các công thức thí nghiệm bón lân và kali với liều lượng thấp cây dưa chuột mẫn cảm với bệnh hơn.

Bảng 4.52. Ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến tình hình bệnh hại của

tổ hợp lai dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018

Công thức Bệnh virus (%) Bệnh sương mai (cấp) Bệnh phấn trắng (cấp)

CT1: 90 P2O5 + 120 K2O 2 2 3,2

CT2: 90 P2O5 + 150 K2O 2 2 2,8

CT3: 90 P2O5 + 180 K2O 2 2 2,6

CT4: 120 P2O5 + 120 K2O 2 2 2,7

CT5: 120 P2O5 + 150 K2O 1 1 2,1

CT6: 120 P2O5 + 180 K2O 1 1 1,7

CT7: 150 P2O5 + 120 K2O 1 1 1,5

CT8: 150 P2O5 + 150 K2O 1 1 1,6

Bệnh phấn trắng gây hại trên dưa chuột ở các công thức thí nghiệm cho thấy liều lượng lân và kali bón có ảnh hưởng đến mức độ nhiễm bệnh phấn trắng của cây dưa chuột. Các công thức có liều lượng bón lân và kali thấp cây dưa chuột có khả năng chịu bệnh phấn trắng kém hơn, những công thức này mức nhiễm bệnh phấn trắng ở mức trung bình. Khi tăng liều lượng lân và kali bón mức độ nhiễm bệnh phấn trắng của các công thức thí nghiệm có mức nhiễm bệnh nhẹ hơn.

Theo dõi tình hình nhiễm bệnh virus của cây dưa chuột trong thí nghiệm cho thấy tất cả các công thức thí nghiệm đều nhiễm bệnh virus, tuy nhiên, mức độ khác nhau ở các công thức khác nhau. Ở các công bón lân và kali thấp, tỷ lệ nhiễm bệnh virus cao hơn so với các công thức bón lân và kali với liều lượng cao hơn (Bảng 4.52).

Liều lượng lân và kali không ảnh hưởng đến chỉ tiêu khối lượng trung bình quả của tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm. Mặc dù khối lượng trung bình quả

CT9: 150 P2O5 + 180 K2O 1 1 2,0

115

ở các công thức thí nghiệm không khác nhau nhưng số quả/cây của các công thức thí nghiệm khác nhau năng suất của các công thức khác nhau rõ rệt (bảng 4.53).

Năng suất cá thể tăng ở mức có ý nghĩa thống kê khi tăng liều lượng bón lân và kali ở các công thức thí nghiệm. Các công thức bón lân và kali thấp, năng suất cá thể tăng từ 1,60 kg/cây lên 2,04 kg/cây và tăng tiếp tục liều lượng lân và kali, tăng suất cá thể không tăng.

Năng suất lý thuyết ở các công thức thí nghiệm khác nhau có sự sai khác rõ rệt dao động từ 42,7 - 69,9 tấn/ha, ở các công thức bón lân và kali với liều lượng cao năng suất lý thuyết của dưa chuột tăng và khi bón với lượng cao hơn, năng suất lý thuyết không tăng (Bảng 4.53).

Liều lượng lân và kali khác nhau có ảnh hưởng đến năng suất thực thu của tổ hợp lai dưa chuột trong thí nghiệm. Năng suất đạt cao ở công thức 5 là 55,9 tấn/ha, khi bón tăng liều lượng lên ở công thức 8, năng suất thực thu đạt 53,3 tấn/ha. Năng suất thực thu ở các công thức này không có sự sai khác ở mức có ý nghĩa thống kê.

Bảng 4.53. Ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tổ hợp lai dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018

Công thức Khối lượng quả (g) Năng suất cá thể (kg/cây) Năng suất lý thuyết (tấn/ha) Năng suất thực thu (tấn/ha)

CT1: 90 P2O5 + 120 K2O 193,1 1,26 42,7 34,1

CT2: 90 P2O5 + 150 K2O 196,5 1,40 47,4 37,9

CT3: 90 P2O5 + 180 K2O 202,6 1,60 54,4 43,5

CT4: 120 P2O5 + 120 K2O 198,6 1,43 45,8 36,6

CT5: 120 P2O5 + 150 K2O 220,7 2,18 69,9 55,9

CT6: 120 P2O5 + 180 K2O 212,4 2,08 66,6 53,3

CT7: 150 P2O5 + 120 K2O 214,6 1,61 48,3 38,6

CT8: 150 P2O5 + 150 K2O 224,3 2,04 61,2 49,0

CT9: 150 P2O5 + 180 K2O 213,6 1,90 57,0 45,6

CV 5,3 6,8 7,1 5,6

LSD Lân (0,05) 6,8 0,1 2,4 1,5

LSD Kali (0,05) 11,3 0,1 4,0 2,5

LSD Lân x Kali (0,05) 19,5 0,2 6,9 4,4

116

Đánh giá chất lượng dinh dưỡng của dưa chuột ở các công thức thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của lân và kali khác nhau thông qua một số chỉ tiêu hàm lượng chất khô, hàm lượng vitamin C và độ Brix. Kết quả phân tích cho thấy ở các công thức bón lân và kali với liều lượng cao hàm lượng chất khô cao hơn so với công thức bón với liều lượng thấp hơn. Hàm lượng vitamin C trong mẫu quả dưa chuột ở các công thức thí nghiệm không chênh lệch nhiều, dao động từ 2,3 - 3,2 mg. Độ brix của dưa chuột ở các công thức thí nghiệm đạt khá cao, từ 3,0 - 3,6. Ở các công thức thí nghiệm bón lân và kali cao, quả dưa chuột có độ brix cao hơn so với các công thức thí nghiệm bón lân và kali với liều lượng thấp hơn.

Sản phẩm dưa chuột phục vụ mục đích ăn tươi nên việc đánh giá các chỉ tiêu liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm là rất quan trọng. Ở các công thức thí nghiệm bón phân, kết quả phân tích hàm lượng NO3 cho thấy: dư lượng NO3 trong quả dưa chuột ở các công thức thí nghiệm dao động từ 10,6 - 15,3 mg/kg. Dư lượng này thấp hơn tiêu chuẩn cho phép (80 mg/kg) theo Quyết định số 99/2008/QĐ- BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Bảng 4.54. Ảnh hưởng của liều lượng lân và kali đến chất lượng quả của tổ hợp lai dưa chuột THL9 vụ thu đông 2018

Công thức Brix Hàm lượng chất khô (%) Hàm lượng NO3 (mg/kg) Hàm lượng vitamin C (mg/100 g)

CT1: 90 P2O5 + 120 K2O 4,02 2,7 3,1 12,7

CT2: 90 P2O5 + 150 K2O 4,13 2,6 3,4 11,5

CT3: 90 P2O5 + 180 K2O 4,07 2,8 3,5 14,2

CT4: 120 P2O5 + 120 K2O 4,03 3,2 3,0 15,3

CT5: 120 P2O5 + 150 K2O 4,32 2,3 3,4 13,2

CT6: 120 P2O5 + 180 K2O 4,25 2,5 3,6 10,6

CT7: 150 P2O5 + 120 K2O 4,40 2,7 3,1 13,9

CT8: 150 P2O5 + 150 K2O 4,18 3,1 3,5 15,1

CT9: 150 P2O5 + 180 K2O 4,20 2,6 3,5 12,5

117

Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng lân và kali trong sản xuất dưa chuột THL9 thương phẩm cho thấy liều lượng lân và kali thích hợp là 120 kg P2O5 và 150 K2O bón kết hợp với 20 tấn phân chuồng 120 kg N, dưa chuột có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, mức độ nhiễm bệnh trên đồng ruộng nhẹ, năng suất cao và chất lượng đảm bảo cho mục đích ăn tươi.

118

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. KẾT LUẬN

1) Đánh giá được 41 dòng dưa chuột tự phối thế hệ I4-I6 về các đặc điểm

nông sinh học, khả năng ra hoa, đậu quả và đặc điểm hình thái quả đã chọn lọc

được 20 dòng dưa chuột thế hệ I6 có giá trị sử dụng cho mục đích chọn giống

dưa chuột ăn tươi. Trong số 20 dòng được chọn lọc có 6 dòng có khả năng kết

hợp chung cao là D2, D5, D6, D13, D16 và D19. Qua đánh giá khả năng kết

hợp riêng của 6 dòng dưa chuột đã xác định được 10 tổ hợp lai có giá trị ưu thế

lai cao.

2) Thông qua đánh giá trong vụ xuân hè và vụ thu đông đã chọn được 3

tổ hợp lai là THL2 (D6 x D2), THL6 (D19 x D6) và THL9 (D16 x D13) có năng

suất cao hơn so với giống đối chứng. Khảo nghiệm sinh thái THL2, THL6 và

THL9 tại Hà Nội, Hà Nam, Hưng Yên, đã xác định được tổ hợp lai dưa chuột

THL9 có thời gian sinh trưởng từ 85 - 88 ngày, khối lượng quả trung bình 205,4

- 210,3 g, năng suất đạt 50,6 tấn/ha trong vụ xuân hè và 48,4 tấn/ha trong vụ

thu đông. Hình thái, màu sắc và chất lượng quả phù hợp với tiêu chuẩn dưa

chuột ăn tươi.

3) Sản xuất hạt lai cho tổ hợp lai dưa chuột THL9 tại vùng đồng bằng sông

Hồng có năng suất cao cần gieo hạt ngày 20/2 trong vụ xuân hè và ngày 25/9 trong

vụ thu đông; bón phân với liều lượng 20 tấn phân chuồng và 120 kg N : 150 kg

P2O5 : 180 kg K2O/ha; tỷ lệ hàng bố mẹ thích hợp là 8 ♀ : 1 ♂; phun Ethrel với

nồng độ 100 ppm làm tăng số hoa cái của dòng bố và phun GA3 với nồng độ 300

ppm làm tăng số hoa đực của dòng mẹ.

4) Thâm canh cho tổ hợp lai dưa chuột THL9 thương phẩm cần trồng với

khoảng cách 70 cm x 45 cm (tương ứng với mật độ 32.000 cây/ha) và liều lượng

phân bón thích hợp là 20 tấn phân chuồng và 120 kg N: 120 kg P2O5 : 150 kg

K2O/ha. Cây dưa chuột có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, năng suất đạt trên

50 tấn/ha. Các chỉ tiêu sinh hóa đạt tiêu chuẩn và phù hợp với mục đích ăn tươi.

119

5.2. KIẾN NGHỊ

Tiếp tục khảo nghiệm tổ hợp lai dưa chuột THL9 ở các vụ tiếp theo ở vùng

đồng bằng sông Hồng và các vùng sinh thái khác.

Áp dụng quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống và quy trình thâm canh dưa

chuột THL9 tại vùng đồng bằng sông Hồng.

120

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. Trần Tố Tâm, Phạm Mỹ Linh & Trần Thị Minh Hằng (2019). Nghiên cứu đặc

điểm nông sinh học và khả năng kết hợp chung của một số dòng dưa chuột

tự phối. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số

5(102)/2019: 63-67.

2. Trần Tố Tâm, Trần Thị Minh Hằng & Phạm Mỹ Linh (2020). Đánh giá khả năng

thích ứng của một số tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng tại vùng đồng bằng

sông Hồng. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 18(2): 81-87.

121

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Cao Minh Phương (2018). Nghiên cứu ứng dụng kết hợp công nghệ sinh học, công nghệ

canh tác tiên tiến và công nghệ thông tin trong sàng lọc, chọn tạo và sản xuất hạt

giống cây trồng mới. Báo cáo kết quả đề tài cấp Nhà nước.

2. Cục Trồng trọt (2018). Báo cáo kết quả sản xuất vụ đông năm 2018, kế hoạch sản xuất vụ

đông năm 2019.

3. Đào Xuân Thảng, Nguyễn Tấn Hinh & Đoàn Xuân Cảnh (2008). Kết quả chọn tạo và phát

triển giống dưa chuột PC4. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT Số 12/2008, 61-68.

4. Đoàn Xuân Cảnh (2010). Báo cáo kết quả dự án sản xuất thử nghiệm: Hoàn thiện quy trình

sản xuất giống và thâm canh cà chua C155, dưa chuột lai PC4 phục vụ nội tiêu và

xuất khẩu. Báo cáo tổng kết dự án. Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm.

5. Đoàn Xuân Cảnh, Nguyễn Đình Thiều & Nguyễn Thị Thanh Hà (2016). Kết quả nghiên

cứu tuyển chọn giống cà chua, dưa chuột, dưa thơm thích hợp trồng trong nhà lưới,

nhà màng ở các tỉnh phía Bắc. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT tập 1, tháng 6/2016,

144-151.

6. Đoàn Xuân Cảnh, Nguyễn Đình Thiều, Nguyễn Thị Thanh Hà & Trương Thị Thương

(2017). Kết quả chọn tạo giống dưa chuột lai PC5 và VC6. Kết quả Nghiên cứu và

phát triển KHCN giai đoạn 2011-2016 và định hướng giai đoạn 2017-2025. NXB

Nông nghiệp, 181-187.

7. Lê Thị Thu, Phạm Thị Mỹ Linh, Trần Thị Minh Hằng & Đỗ Xuân Trường (2018). Nghiên

cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển của giống dưa chuột lai

GL1-2 vụ xuân hè năm 2017 tại Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại

học Thái Nguyên 188 (12/1), 21-26.

8. Lê Thị Thu, Phạm Thị Mỹ Linh & Trần Thị Minh Hằng (2020). Xác định một số thông

số kỹ thuật thích hợp cho sản xuất hạt giống dưa chuột lai F1 GL1-2 ở vùng đồng

bằng và trung du Bắc Bộ. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, số 6, tr.

408-413.

9. Ngô Thị Hạnh, Phạm Mỹ Linh, Lê Thị Tình & Trần Thị Hồng (2015). Kết quả nghiên cứu

chọn tạo giống dưa chuột lai phục vụ ăn tươi. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, tháng

2/2015: 186-191.

122

10. Ngô Thị Hạnh, Vũ Đình Hòa & Trần Khắc Thi (2010). Nghiên cứu tạo dòng thuần dưa

chuột quả nhỏ phục vụ chế biến muối chua nguyên quả. Tạp chí Nông nghiệp và

PTNT tập 2: 19-24.

11. Ngô Thị Hạnh, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nông Thị Huệ, Nguyễn Thị Thủy

& Phạm Thị Thu Hằng (2011). Quan hệ di truyền giữa các giống dưa chuột, các dòng

tự phối được phân lập và ưu thế lai. Tạp chí Khoa học và phát triển. Tập 9, số 6: 875

- 883.

12. Nguyễn Phương Thảo, Trần Thị Nga & Bùi Đức Thạnh (2019). Nghiên cứu hàm lượng

đạm và lân trong đất trồng dưa leo (Cucumis sativus L.), bón kết hợp xỉ than tổ ong

hấp phụ nước thải biogas. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng

1/2019: 36-42.

13. Nguyễn Quang Tuấn & Hoàng Anh Tuấn (2013). Xây dựng mô hình sản xuất dưa lê, dưa

leo trong nhà màng theo hướng VietGAP tại huyện Cẩm Mỹ, Đồng Nai. Trung tâm

ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai.

14. Phạm Hữu Nguyên, Nguyễn Thị Ngọc, Võ Thái Dân, Nguyễn Châu Niên & Huỳnh Thanh

Hùng (2018). Ảnh hưởng của ba mật độ trồng đến sự sinh trưởng và năng suất của 4

giống dưa leo (Cucumis sativus L.) canh tác không đất. Tạp chí Khoa học kỹ thuật

nông lâm nghiệp. Số 1/2018, 17-25.

15. Phạm Mỹ Linh & Trần Khắc Thi (2009). Ảnh hưởng của thời vụ, nitrat bạc AgNO3 và

Gibberellin (GA3) đến sự hình thành hoa đực của dòng dưa chuột đơn tính cái

(Gynoecious). Tạp chí Nông nghiệp và PTNT tháng 5/2009: 29-32.

16. Phạm Mỹ Linh (2005). Kết quả chọn tạo giống dưa chuột CV5 và CV11. Kết quả chọn

tạo và công nghệ nhân giống một số loại rau chủ yếu, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

17. Phạm Mỹ Linh (2010). Nghiên cứu biểu hiện giới tính của một số giống dưa chuột

(Cucumis sativus L.) và ứng dụng chúng trong tạo giống ưu thế lai tại đồng bằng

sông Hồng, Luận án tiến sĩ Nông nghiệp. Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

18. Phạm Mỹ Linh (2015). Báo cáo kết quả thực hiện đề tài “Nghiên cứu chọn tạo giống dưa

chuột lai F1 phục vụ nội tiêu và xuất khẩu cho các tỉnh phía Bắc”. Báo cáo Tổng kết

đề tài cấp Bộ giai đoạn 2011-2015, Viện Nghiên cứu Rau quả.

19. Phạm Mỹ Linh, Lê Thị Tình, Ngô Thị Hạnh, Trần Tố Tâm, Trần Thị Thảo & Đặng Thị

Thanh Thủy (2015). Kết quả đánh giá giống dưa chuột trồng trong nhà lưới tại miền

Bắc Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, tháng 2/2015: 165-169.

123

20. Phạm Mỹ Linh, Ngô Thị Hạnh & Phạm Văn Dùng (2005). Kết quả phục tráng giống dưa

chuột Phú Thịnh. Kỷ yếu: Kết quả chọn tạo và nhân giống một số loại rau chủ yếu.

NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

21. Phạm Mỹ Linh, Ngô Thị Hạnh & Trần Khắc Thi (2009). Kết quả chọn tạo giống dưa chuột

quả dài phục vụ chế biến muối mặn và ăn tươi. Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển

nông thôn, tháng 6/2009, 142-147.

22. Phạm Mỹ Linh, Ngô Thị Hạnh, Lê Thị Thủy, Vũ Thị Tình, Đặng Hiệp Hòa & Lê Thị Mai

(2009). Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất hạt giống rau lai. Tạp chí

Nông nghiệp và PTNT, tháng 3/2009, 23-28.

23. Phạm Mỹ Linh, Ngô Thị Hạnh, Lê Thị Tình & Trần Thị Hồng (2015). Kết quả nghiên cứu

chọn tạo giống dưa chuột lai phục vụ ăn tươi. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, tháng

2/2015: 186-191.

24. Phạm Mỹ Linh, Trần Khắc Thi & Ngô Thị Hạnh (2008). Nghiên cứu tạo dòng dưa chuột

đơn tính cái (Cucumis sativus L.). Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. Tháng 10/2008:

29-33.

25. Phạm Mỹ Linh, Trần Khắc Thi & Ngô Thị Hạnh (2008). Nghiên cứu xây dựng quy trình

sản xuất dòng mẹ đơn tính cái (Gynoecious) để sản xuất hạt giống dưa chuột lai F1.

Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, T10/2008, tr. 29-33.

26. Phạm Quang Thắng & Trần Thị Minh Hằng (2015a). Quan hệ di truyền giữa các mẫu giống

dưa chuột H’Mông thu thập ở vùng Tây Bắc Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn. Kỳ 3 + 4, năm 2015: 81-87.

27. Phạm Quang Thắng & Trần Thị Minh Hằng (2015b). Đặc điểm nông sinh học của các mẫu

giống dưa chuột bản địa (Cucumis sativus L.) của đồng bào H’Mông vùng Tây Bắc

Việt Nam, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, kỳ 2, tháng 1/2015: 39-48.

28. Phạm Tiến Dũng & Đỗ Thị Hường (2012). Ảnh hưởng của liều lượng phân compost và

một số loại phân hữu cơ vi sinh đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của dưa

chuột sản xuất theo hướng hữu cơ trên đất Gia Lâm - Hà Nội. Tạp chí Khoa học và

Phát triển 2012. Số 2, tr.199-206.

29. Trần Anh Tuấn & Trần Thị Minh Hằng (2016). Đặc điểm sinh trưởng và sinh lý của một

số mẫu giống dưa chuột bản địa Việt Nam (Cucumis sativus L.) khi bị hạn ở giai

đoạn cây con. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. Tập 14, số 9: 1305-1311.

124

30. Trần Khắc Thi & Phạm Mỹ Linh (2006). Bước đầu nghiên cứu biểu hiện giới tính của dưa

chuột (Cucumis L) ở các thế hệ con lai. Kỷ yếu kết quả nghiên cứu rau hoa quả và

dâu tằm tơ 2001-2005. Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr.29-33.

31. Trần Khắc Thi & Phạm Mỹ Linh (2007). Kỹ thuật sản xuất một số loại rau ăn quả. Nhà

xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

32. Trần Khắc Thi (1985). Nghiên cứu đặc điểm một số giống dưa chuột và ứng dụng chúng

trong công tác giống tại đồng bằng sông Hồng, Luận án tiến sĩ Khoa học Nông

nghiệp, Hà Nội.

33. Trần Khắc Thi (2011). Nghiên cứu tạo dòng đơn bội kép (dưa chuột, ớt) phục vụ chọn tạo

giống ưu thế lai. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ giai đoạn 2007-2010, Viện Nghiên

cứu Rau quả.

34. Trần Khắc Thi, Đoàn Thị Thùy Vân, Đặng Thu Hòa, Phạm Thị Thanh Thìn, Đặng Thị Mai,

Chu Thị Lan Hương & Lê Thanh Nhuận (2010). Nghiên cứu tạo cây dưa chuột và ớt

đơn bội bằng kỹ thuật nuôi cấy bao phấn invitro. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn, T3/2010, tr. 88-92.

35. Trần Khắc Thi, Phạm Mỹ Linh & Ngô Thị Hạnh (2010). Nghiên cứu xây dựng quy trình

sản xuất dòng mẹ đơn tính cái (Gynoecios) để sản xuất hạt giống dưa chuột lai

F1. Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ 2006-2010. NXB Nông nghiệp. Hà

Nội.

36. Trần Khắc Thi, Trần Văn Lài, Tô Thị Thu Hà & Dương Kim Thoa (2013). Kết quả nghiên

cứu chọn tạo giống rau giai đoạn 2000 - 2012 của Viện Nghiên cứu Rau quả. Kỷ yếu

Hội thảo khoa học lĩnh vực Trồng trọt - Bảo vệ thực vật. Viện Khoa học Nông nghiệp

Việt Nam, T6/2013, tr. 156-167.

37. Trần Kim Cương & Huỳnh Vũ Sơn (2012). Kết quả chọn tạo giống dưa leo lai LĐ7. Báo

cáo kết quả nghiên cứu khoa học hàng năm. Viện Cây ăn quả miền Nam.

38. Trần Kim Cương & Nguyễn Thị Lang (2013). Đánh giá đa dạng di truyền nguồn gien dưa

leo bằng phương pháp RAPD. Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn 2013.

Số 12. tr.32-38.

39. Trần Kim Cương (2016). Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị RAPD trong chọn tạo giống dưa

leo. Luận án tiến sĩ Nông nghiệp. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc

gia thành phố Hồ Chí Minh.

125

40. Trần Kim Cương, Lê Trường Sinh, Nguyễn Ngọc Vũ, Huỳnh Thị Phương Liên, Dương

Kim Thoa, Phạm Mỹ Linh, Đào Xuân Thảng & Nguyễn Minh Châu (2011). Kết quả

chọn tạo giống cà chua, dưa leo, đậu bắp và cà tím. Hội thảo quốc gia về khoa học

cây trồng lần thứ nhất. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 499-507

41. Trần Kim Cương, Lê Trường Sinh, Nguyễn Ngọc Vũ, Huỳnh Thị Phương Liên, Dương

Kim Thoa, Phạm Mỹ Linh, Đào Xuân Thảng & Nguyễn Minh Châu (2016). Kết quả

chọn tạo giống cà chua, dưa leo, đậu bắp, cà tím. Hội thảo quốc gia về Khoa học Cây

trồng lần thứ nhất. Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam: 142-150.

42. Trần Thị Bảo Trinh (2015). Ảnh hưởng của bốn công thức dinh dưỡng đến sinh trưởng

phát triển và năng suất của cây dưa leo (Cucumis sativus L.) canh tác không đất tại

thành phố Hồ Chí Minh và Đà Lạt. Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp. Số

4/2015. tr. 36-43.

43. Trần Thị Lệ & Nguyễn Hồng Phương (2009). Nghiên cứu khả năng thay thế một phần phân

đạm vô cơ bằng một số chế phẩm (phân) sinh học cho cây dưa leo (Cucumis sativus

L.) trên đất thịt nhẹ vụ xuân 2009 tại Quảng Trị. Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, số

55, 2009, tr 13 - 23.

44. Trần Thị Minh Hằng & Nguyễn Thùy Dung (2016). Khảo sát đặc điểm sinh trưởng, phát

triển của các mẫu giống dưa chuột địa phương miền Bắc Việt Nam trong điều kiện

trái vụ tại Hà Nội. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chuyên đề Giống

cây trồng, Vật nuôi. Tập 1: 182 - 19, 29-32.

45. Trần Thị Minh Hằng, Bùi Ngọc Tấn & Phạm Quang Thắng (2013). Ảnh hưởng của phân

NPK (13:13:13) và phân bón lá Pomior 298 đến sản xuất dưa chuột bản địa H’mông

(Cucumis sativus L.) vụ xuân hè tại Mộc Châu, Sơn La. Tạp chí Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn, kỳ 1, tháng 3/2013: 42-49.

46. Trần Thị Minh Hằng, Nguyễn Quốc Việt & Phạm Quang Thắng (2012). Ảnh hưởng của

tỉa nhánh với khoảng cách trồng khác nhau đến sinh trưởng, phát triển và năng suất

dưa chuột bản địa H’Mông trồng tại Mộc Châu, Sơn La. Tạp chí Khoa học và Phát

triển. Tập 10, số 6: 836-843.

47. Trần Thị Thiêm, Phạm Văn Cường, Trần Thị Minh Hằng, Bùi Ngọc Tấn & Hà Thị Quỳnh

(2019). Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh bón thay thế phân vô cơ đến

sinh trưởng và năng suất cà chua và dưa chuột. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt

Nam 2019. 17(11), tr 901-908.

126

48. Trương Trọng Ngôn & Trần Thị Thanh Thủy (2018). Nghiên cứu và khai thác nguồn gen

dưa leo nhập nội dựa vào đặc điểm hình thái, nông học và dấu phân tử SSR. Tạp chí

khoa học Trường Đại học Cần Thơ tháng 4/2018, 1275-1281.

Tiếng Anh

49. Aheer K. B. (2012). Effect of Growing Conditions on Hybrid Seed Production in Summer

Squash cv. PusaAlankar (Doctoral dissertation, IARI, Division of vegetable Science)

50. Akintoye H.A., Adeyemi A.O. & A.R. Adedipe (2002). Influence of nitrogen and plant

population on yield components of cucumber, Crop Research Hisar 23 (3): 493-500.

51. Andeweg, J. M., & De Bruyn, J. W. (1959). Breeding of non-bitter

cucumbers. Euphytica,

8(1), 13-20.

52. Arshad I., W. Ali & Z. A. Khan (2014). Effect of different levels of npk fertilizers on the

growth and yield of greenhouse cucumber (Cucumis sativus L.) by using drip

irrigation technology. International Journal of Research, 1(8), 650-660.

53. Ayala-Tafoya F., C. A. López-Orona, M. G Yáñez-Juárez, T. Díaz-Valdez, T. Velázquez-

Alcaraz & J. M. P. Delgado (2019). Plant density and stem pruning in greenhouse

cucumber production. Revista Mexicana de CienciasAgrícolas, 10(1), 79-90.

54. Babita Kumari (2017). Evaluation of Phenotypic Trait Analysis of Cucumber

Germplasm. International Journal of Engineering and Applied Sciences (IJEAS)

Vol.4 (9): 51 - 53.

55. Bates, D. M. (1995). Cucumber, melons and watermelons, Cucumis and Citrullus

(Cucurbitaceae). Evolution of crop plants.

56. Caldwell D., E. Chan, J. De Vries, T. Joobeur, J. King, A. Reina & N. Shetty

(2014). Methods and compositions for identifying downy mildew resistant

cucumber plants.U.S. Patent No. 8,809,622. Washington, DC: U.S. Patent and

Trademark Office.

57. Catherine, E. Bach (2001). Effects of plant density on the Growth Repnoduction and

survioship of cucumbers in monoculture and polycultures. Devision of Biogical

Science, University of Michigan.

58. Chaudhary & Badri Narayan (2001). "Development and maintenance of gynoecious lines

of cucumber (Cucumis sativus L.)." Kasetsart J. Nat. Sci 35: 242-50.

127

59. Chaudhary B. N., K. Piluek, T. Taychasinpitak & C. Sagwansupyakorn (2001).

Development and maintenance of gynoecious lines of cucumber (Cucumis sativus

L.). Agriculture and Natural Resources. 35(3), 242-250.

60. Chen J. F., L. Z. Chen, Y. Zhuang, Y. G. Chen & X. H. Zhou (2006). Cucumber breeding

and genomics: Potential from research with Cucumis hystrix, Nanjing Agricultural

University, China.

61. Cramer C. S. & T. C. Wehner (2000). Path analysis of the correlation between fruit

number and plant traits of cucumber populations. HortScience, 35(4), 708-711.

62. De Ponti, O. M. B., & Garretsen, F. (1976). Inheritance of parthenocarpy in pickling

cucumbers (Cucumis sativus L.) and linkage with other characters. Euphytica, 25(1),

633-642.

63. Deakin, J. R., Bohn, G. W., & Whitaker, T. W. (1971). Interspecific hybridization in

Cucumis. Economic Botany, 195-211.

64. Ditta A. (2012). How helpful is nanotechnology in agriculture? Advances in Natural

Sciences: Nanoscience and Nanotechnology. 3: 10.

65. Eifediyi E. K. & S. U. Remison (2010). Growth and yield of cucumber (Cucumis sativus

L.) as influenced by farmyard manure and inorganic fertilizer. Journal of Plant

Breeding and Crop Science. 2(7), 216-220.

66. El-Aidy F. (1989). The effect of planting date, density, variety and shade on production

of cucumber under tunnels. In II International Symposium on Protected Cultivation

of Vegetables in Mild Winter Climates 287 (pp. 281-288).

67. Fukino N. & cs. (2013). "Identification and validation of powdery mildew (Podosphaera

xanthii)-resistant loci in recombinant inbred lines of cucumber (Cucumis sativus

L.)." Molecular breeding 32.2: 267-277.

68. Golabadi M., P. Golkar & R. Rajabi (2015). "Effects of nano-silver particles on flower

expression in greenhouse cucumber (Cucumis sativus L.)." Crop Research (0970-

4884) 49.

69. Golabadi M., P. Golkar& A Eghtedary. (2015). Combining ability analysis of fruit yield

and morphological traits in greenhouse cucumber (Cucumis sativus L.). Canadian

Journal of Plant Science, 95(2), 377-385.

70. Gu, X. F., Zhang, S. Q., & Zhang, S. P. (2006). The AFLP markers linked with the

bitter fruit gene (Bt) in cucumber (No. RESEARCH).

128

71. Hochmuth G. & E. Hanlon (2011). A summary of N, P, and K research with cucumber in

Florida. EDIS, 2011.

72. Horst, E. K., & Lower, R. L. (1978). Cucumis hardwickii: a source of germplasm for

the cucumber breeder. Cucurbit Genet. Coop. Rpt, 1(5).

73. Horst, E. K., & Lower, R. L. (1978). Cucumis hardwickii: a source of germplasm for the

cucumber breeder. Cucurbit Genet. Coop. Rpt, 1(5).

74. Hutchins, A. E. (1940). Inheritance in the cucumber. J. Agr. Res, 60, 117-128.

75. Jan de Kogel, W., van der Hoek, M., & Mollema, C. (1997). Variation in performance of

western flower thrips populations on susceptible and partially resistant

cucumber. Entomologia Experimentalis et Applicata, 83(1), 73-80.

76. Jeffey. C. (1980). A review of Cucurbitaceae. Bot.J.Linn Soc.81: 233-247

77. Jiang Li (2015). Transcriptomic analysis reveals the roles of microtubule-related genes

and transcription factors in fruit length regulation in cucumber (Cucumis sativus

L.). Scientific reports 5, 8031.

78. Jian-ming F., Z. Hai-ying, C. Nian-lai & W. Yong-jian (2008). Genetics and molecular

markers of resistance to five diseases in cucumber. Chinese Agricultural Science

Bulletin, 24(8), 368-372.

79. Jilani M. S., A. Bakar, K. A. S. H. I. F. Waseem& M. Kiran (2009). Effect of different

levels of NPK on the growth and yield of cucumber (Cucumis sativus L.) under the

plastic tunnel. J. Agric. Soc. Sci, 5(3), 99-101.

80. Jolliffe P. A., & W. C. Lin (1997). Predictors of shelf life in long English cucumber. Journal

of the American Society for Horticultural Science, 122(5), 686-690.

81. Kaddi G. B., S. Tomar, B. Singh & S. A. N. J. A. Y. Kumar (2014). Effect of growing

conditions on seed yield and quality of cucumber (Cucumis sativus L.) hybrid. Indian

J. Agr. Sci, 84, 624-627.

82. Kubicki, B. (1965). New possibilities of applying different sex types in cucumber

breeding. Genetica Polonica, 6, 241-250.

83. Liebig H.P. (1978). EinfKisse endogenerund exogener Faktoren auf die

Ertragsbildung yon Salatgurken (Cucumis sativas L.) unter besonderer

Bericksichtigung yon Ertrags- rhythmik, Bestandesdichte und Schnittmassnahmen.

Thesis: Fakultt fiir Gartenbau and Landeskultur der Technischen University

Hannover.

129

84. Liu P. N., H. Miao, H. W. Lu, J. Y. Cui, G. L. Tian, T. C. Wehner & S. P. Zhang (2017).

Molecular mapping and candidate gene analysis for resistance to powdery mildew in

Cucumis sativus stem. Genetics and Molecular Research, 16 (3).

85. Lower R. L. & M. D. Edwards (1991). Cucumber breeding. Breeding vegetable crops,

edited by Mark J. Basett, Avi Pulishing Company, USA, pp 173.

86. Lower, R. L. (1986). Cucumber breeding. Breeding vegetable crops.

87. Marliah A., A. Anhar & E. Hayati (2020). Combine organic and inorganic fertilizer

increases yield of cucumber (Cucumis sativus L.). In IOP Conference Series: Earth

and Environmental Science. Vol. 425, No. 1, p. 012075. IOP Publishing.

88. Matthew & D. Robbins (2006). Molecular Marker Development, QTL Pyramiding and

Comparative Analysis of phenotypic and Marker Assisted selection in cucumber.

University of Wisconsin Madison.

89. Merghany M., M. M. Shahein, M. A. Sliem, K. F. Abdelgawad & A. F. Radwan (2019).

Effect of nano-fertilizers on cucumber plant growth, fruit yield and it’s quality. Plant

Archives, 19(2), 165-172.

90. Moradipour F., J. A. Olfati, Y. Hamidoghli, A. Sabouri, & B. Zahedi (2017). General and

specific combining ability and heterosis for yield in cucumber fresh market

lines. International Journal of Vegetable Science, 23(4), 285-293.

91. Mousavi S. R. & M. Rezaei (2011). Nanotechnology in agriculture and food production.

Journal of Applied Environmental and Biological Sciences 1(10): 414–419.

92. Nikolova V. and M. Alexandrova (2001). Gynogenesis in a dihaploid line of cucumber

(Cucumis sativus L.). Cucurbit Genetics Cooperative Report 24: 20-21

93. Nnoke F. N. (2001). Essentials of pedology and edaphology, Fedico Ventures, Abakaliki,

Nigeria 71 pp.

94. Nwofia G. E., A. N. Amajuoyi, & E. U Mbah (2015). Response of three cucumber

varieties (Cucumis sativus L.) to planting season and NPK fertilizer rates in lowland

humid tropics: sex expression, yield and inter-relationships between yield and

associated traits. International Journal of Agriculture and Forestry, 5(1), 30-37.

95. Okoli P. S. O. & I. A. Nweke (2015). Effect of poultry manure and mineral fertilizer on

the growth performance and quality of cucumber fruits. Journal of Experimental

Biology and Agricultural Sciences, 3(4), 362-367.

130

96. Oliva A. M. V. (2005). Effect of Growing Season, Storage Temperature and Ethylene

Exposure on the Quality of Greenhouse-grown Beit Alpha Cucumber (Cucumis

sativus L.) in North Florida (Doctoral dissertation, University of Florida).

97. Pal Priyanka, K. Yadav, K. Kumar & N. Singh (2016)a. Cumulative effect of potassium

and gibberellic acid on growth, biochemical attributes and productivity of F1 hybrid

cucumber. Environmental and Experimental Biology. 14, 57-61.

98. Pal Priyanka, K. Yadav, K. Kumar & N. Singh (2016)b. Effect of gibberellic acid and

potassium foliar sprays on productivity and physiological and biochemical

parameters of parthenocarpic cucumber cv. Seven Star F1. Journal of Horticultural

Research. 24 (1), pp.93-100.

99. Pal Priyanka, K. Yadav, K. Kumar & N. Singh (2018)c. Multifaceted potential of K and

GA3 on growth, production and quality of F1 hybrid Cucumis sativus L. (cv. KUK-

9). Acta Scientiarum Polonorum. Hortorum Cultus, 17 (1).

100. Pant T, R. P. Bhatt A. S. Bhoj &. N. Kumar (2005). Exploring suitable plant density for

hydroponically grown cucumber (Cucumis sativus L.) in greenhouse conditions.

Journal of Applied Horticulture.

101. Paris, H. S., Daunay, M. C., & Janick, J. (2012). Occidental diffusion of cucumber

(Cucumis sativus) 500–1300 CE: two routes to Europe. Annals of Botany, 109(1),

117-126.

102. Pierce, L. K., & Wehner, T. C. (1990). Review of genes and linkage groups in

cucumber. HortScience, 25(6), 605-615.

103. Qi, J., Liu, X., Shen, D., Miao, H., Xie, B., Li, X., ... & Du, Y. (2013). A genomic

variation map provides insights into the genetic basis of cucumber domestication

and diversity. Nature genetics, 45(12), 1510.

104. Renner, S. S., Schaefer, H., & Pitrat, M. (2008). Phylogenetics of Cucumis

(Cucurbitaceae) as understood in 2008.

105. Robinson, R. W., & Shail, J. W. (1981). A cucumber mutant with increased hypocotyl

and internode length. Cucurbit Genet. Coop. Rpt, 4, 19-20.

106. Saeed K. S., S. A. Ahmed, I. A. Hassan & P. H. Ahmed (2015). Effect of bio-fertilizer

and chemical fertilizer on growth and yield in Cucumber (Cucumis sativus L.) in

green house condition (No. RESEARCH).

131

107. Sawant S.U. (2015). Effect of different levels of fertilizer on growth and yield of F1

hybrids of Cucumber (Cucumis sativus L.) under KonkanAgroclimatic

conditions (Doctoral dissertation, DBSKKV DAPOLI).

108. Sebastian, P., Schaefer, H., Telford, I. R., & Renner, S. S. (2010). Cucumber (Cucumis

sativus) and melon (C. melo) have numerous wild relatives in Asia and Australia,

and the sister species of melon is from Australia. Proceedings of the National

Academy of Sciences, 107(32), 14269-14273.

109. Shetty N.V. & T.C. Wehner (2002). Screening the cucumber gemplasm collection for

fruit yield and quality. Crop Science, 42, pp. 2164-2183.

110. Singh Anita & Hari Har Ram (2012). Estimates of stability parameters for yield and its

components in cucumber (Cucumis sativus L.). Vegetable Science 39.1 (2012): 31-34.

111. Staub J. E. & L. K. Crubaugh (2001). Cucumber in bred line USDA 6632E. Cucurbit

Genetics Cooperative. Report 24, pp. 6-7.

112. Staub J. E. & Y. Danin – Poleg, G. Fazio, T. Horejsi, N. Reis & N. Katzin (2000).

Compararive analysis of cultivated melon groups (C. Melo L.) using random

amplified polymorphic DNA and simple sequence repeat markers. Euphytica 115:

225-241.

113. Staub, J. E., & Serquen, F. C. (2000, March). Towards an integrated linkage map of

cucumber: map merging. In VII Eucarpia Meeting on Cucurbit Genetics and

Breeding 510 (pp. 357-366).

114. Staub, J. E., Serquen, F. C., Horejsi, T., & Chen, J. F. (1999). Genetic diversity in

cucumber (Cucumis sativus L.): IV. An evaluation of Chinese germplasm1. Genetic

Resources and Crop Evolution, 46(3), 297-310.

115. Szczechura W., M. Staniaszek, U. Klosinska & E. U. Kozik (2015). Molecular analysis

of new sources of resistance to Pseudoperonospora cubensis (Berk. et Curt.)

Rostovzev in cucumber. Russian Journal of Genetics. 51(10), 974-979.

116. Tatliogu T. (1993). Cucumber (Cucumis sativus L.) In: Kailor, G. and Bo Bergn (eds.).

Genetic improvement of vegetable crops. Oxford Pergamon Press, pp. 197-227.

117. Thakur P., S. P Dash & K. Kumar (2016). Recent advances in hybrid seed production of

Cucurbits. Journal of Agro-ecology and Natural Resource Management, 3(3), 220-

224.

132

118. Tkachenko, N. N. Cucumbers of India, China and Japan as a source material for breeding.

M., 1967. 54 p.

119. Vimala P., C. C. Ting, H. Salbiah, B. Ibrahim & L. Ismail (1999). Biomass production

and nutrient yields of four green manures and their effects on the yield of cucumber.

J. Trop. Agric. and Food Sci., 27: 47-55.

120. Wang, D., LI, F., Ren, M., & Hu, B. (2012). Differential expressing of Cs-EXPA1 gene

in dwarf cucumber [J]. Journal of Northeast Agricultural University, 1.

121. Wehner T. C. (1989). Breeding for improved yield in cucumber. Plant Breed Rev, 6,

323-359.

122. Wehner, T. C. (1993). Gene list update for cucumber. Cucurbit Genet. Coop. Rpt, 16,

92-97.

123. Whener T. C & N. V. Shetty (1997). Downy mildew resistance of the cucumber germlasm

couection in North Carollina feld test. Crop-Sciance.

124. Williams J.G.K, Kubelik A.R, Livak K.J, Rajalski J.A, Tingey S.V (1990). DNA

polymorphisms amplified by artbitrary primers are useful as genetic marker. Nucleic

Acids Research, 18.pp. 6531-6535.

125. Xingfang, G., Shengping, Z., Yanmei, G., & Caiqing, X. (2004). Inheritance of

bitterness in cucumber. Acta Horticulturae Sinica, 31(5), 613-616.

133

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA

Hình 1. Dòng mẹ Hình 2. Dòng bố

Hình 3. THL9 Hình 4. Quả dưa chuột THL9

134

PHỤ LỤC 2. DANH MỤC 41 DÒNG DƯA CHUỘT TỰ PHỐI

TT Tên dòng Nguồn gốc Nhật Bản 1 Nhật Bản 2 Nhật Bản 3 Nhật Bản 4 I1 I2 I3 I4

5 6 I5 I6 Nhật Bản Nhật Bản

7 8 I7 I8 Nhật Bản Nhật Bản

9 10 I9 I10 Nhật Bản Thái Lan

11 I11 Thái Lan

12 I12 Thái Lan

13 I13 Thái Lan

14 I14 Thái Lan

15 I15 Nhật Bản

16 I16 Nhật Bản

17 18 I17 I18 Nhật Bản Nhật Bản

19 20 I19 I20 Nhật Bản Nhật Bản

21 I21 Thái Lan

22 I22 Thái Lan

Đặc điểm nổi bật Số hoa cái nhiều, vỏ quả màu xanh, gai quả màu trắng Cao cây, nhiều nhánh, tỷ lệ đậu quả cao Hoa cái nhiều, tỷ lệ đậu quả cao Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả mầu xanh, gai quả màu trắng Số hoa cái nhiều, vỏ quả màu xanh, gai màu trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả mầu xanh, gai quả màu trắng Số hoa cái nhiều, vỏ quả màu xanh, gai màu trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả mầu xanh, gai quả màu trắng Số hoa cái nhiều, vỏ quả màu xanh, gai màu trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Số hoa cái nhiều, vỏ quả màu xanh vàng, gai màu trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả mầu xanh, gai quả màu trắng Số hoa cái nhiều, vỏ quả màu xanh, gai màu trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả mầu xanh, gai quả màu trắng Số hoa cái nhiều, vỏ quả màu xanh, gai màu trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả mầu xanh, gai quả màu trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng

135

TT Tên dòng Nguồn gốc Thái Lan 23 I23

24 25 I24 I25 Nhật Bản Nhật Bản

26 27 I26 I27 Nhật Bản Nhật Bản

28 29 I28 I29 Nhật Bản Nhật Bản

30 I30 Thái Lan

31 I31 Thái Lan

32 I32 Thái Lan

33 I33 Thái Lan

34 35 I34 I35 Thái Lan Thái Lan

36 I36 Thái Lan

37 I37 Thái Lan

38 39 I38 I39 Nhật Bản Nhật Bản

40 41 I40 I41 Đặc điểm nổi bật Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Số hoa cái nhiều, vỏ quả màu xanh, gai màu trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả mầu xanh, gai quả màu trắng Số hoa cái nhiều, vỏ quả màu xanh, gai màu trắng Cao cây, nhiều nhán, vỏ quả mầu xanh, gai quả màu trắng Số hoa cái nhiều, vỏ quả màu xanh, gai màu trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả mầu xanh, gai quả màu trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Nhiều hoa cái, tỷ lệ đậu quả cao Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả màu xanh trắng, gai quả trắng Số hoa cái nhiều, vỏ quả màu xanh, gai màu trắng Cao cây, nhiều nhánh, vỏ quả mầu xanh, gai quả màu trắng Số hoa cái nhiều, vỏ quả màu xanh, gai màu trắng Cao cây, vỏ quả màu xanh, gai quả trắng Nhật Bản Nhật Bản

136

137

PHỤ LỤC 3. SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP – VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

Trạm Hưng Yên

Năm 2017

TT T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T9 T10 T11 T12 Năm T8

1 Nhiệt độ trung bình tháng (0C) 19,1 20,1 22,5 24,5 30,1 29,5 29 25 20,5 17,5 24,2 27 26

2 Tổng lượng mưa tháng 100 50 300 270 420 350 160 260 27 50 2.147 70 90

3 Độ ẩm trung bình tháng (%) 71 84 64 75 80 76 50 71 70 76 71,7 67 77

4 Số ngày mưa phùn/tháng 3 15 6 8 6 13 4

Năm 2018

1 3 8

TT T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Năm T1

1 Nhiệt độ trung bình tháng (0C) 19,9 20,2 23,3 33,9 31,5 30,4 33,5 27 25,6 22,5 16,3 25,1 18

2 Tổng lượng mưa tháng 60 80 30 100 255 140 270 250 120 100 1.510 55 50

3 Độ ẩm trung bình tháng (%) 84 80 83 78 74 72 81 82 73 73 77,2 68 79

4 Số ngày mưa phùn/tháng 6 6 3

PHỤ LỤC 4. XỬ LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ

Thí nghiệm nghiên cứu khả năng kết hợp riêng BALANCED ANOVA FOR VARIATE Q/C FILE XULY1 14/ 4/19 15:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 Q/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 14 142.654 10.1895 33.58 0.000 3 2 R 2 1.32641 .663207 2.19 0.129 3 * RESIDUAL 28 8.49687 .303460 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 44 152.477 3.46538 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLTBQ FILE XULY1 14/ 4/19 15:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 KLTBQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 14 12052.7 860.904 8.14 0.000 3 2 R 2 394.517 197.258 1.87 0.172 3 * RESIDUAL 28 2959.82 105.708 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 44 15407.0 350.159 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCT FILE XULY1 14/ 4/19 15:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 NSCT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 14 5.71788 .408420 51.58 0.000 3 2 R 2 .347337E-01 .173668E-01 2.19 0.128 3 * RESIDUAL 28 .221700 .791787E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 44 5.97431 .135780 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE XULY1 14/ 4/19 15:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 14 3220.49 230.035 44.24 0.000 3 2 R 2 22.7878 11.3939 2.19 0.129 3 * RESIDUAL 28 145.588 5.19957 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 44 3388.86 77.0196 -----------------------------------------------------------------------------

139

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XULY1 14/ 4/19 15:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS Q/C KLTBQ NSCT NSTT TH1 3 9.60000 215.958 2.07000 49.3421 TH2 3 9.10000 215.400 1.96000 46.6513 TH3 3 6.38026 225.194 1.44000 34.1958 TH4 3 10.3000 215.509 2.22000 52.8299 TH5 3 6.39415 189.907 1.21000 28.9002 TH6 3 6.04057 186.950 1.13000 26.8770 TH7 3 11.1000 183.393 2.04000 48.4487 TH8 3 9.99029 218.124 2.18000 51.8632 TH9 3 11.4983 177.058 2.04000 48.4534 TH10 3 9.60000 186.800 1.79000 42.6801 TH11 3 9.99019 196.200 1.96000 46.6498 TH12 3 7.33151 192.909 1.41000 33.6607 TH13 3 10.5075 198.900 2.09000 49.7405 TH14 3 8.52045 171.474 1.46000 34.7726 TH15 3 11.3000 181.997 2.06000 48.9462 SE(N= 3) 0.318046 5.93599 0.513740E-01 1.31651 5%LSD 28DF 0.921308 17.1952 0.148819 3.81363 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS Q/C KLTBQ NSCT NSTT 1 15 9.08674 196.028 1.78994 42.5737 2 15 9.41719 201.080 1.84280 43.9281 3 15 9.02670 194.047 1.77926 42.3006 SE(N= 15) 0.142234 2.65466 0.229752E-01 0.588760 5%LSD 28DF 0.412021 7.68995 0.665539E-01 1.70551 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XULY1 14/ 4/19 15:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |R | (N= 45) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | Q/C 45 9.1769 1.8616 0.55087 6.0 0.0000 0.1293 KLTBQ 45 197.05 18.713 10.281 5.2 0.0000 0.1717 NSCT 45 1.8040 0.36848 0.88982E-01 4.9 0.0000 0.1284 NSTT 45 42.934 8.7761 2.2803 5.3 0.0000 0.1287

140

Thí nghiệm khảo nghiệm cơ bản BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 10 .976200 .976200E-01 5.86 0.000 3 2 R 2 .402969E-01 .201485E-01 1.21 0.320 3 * RESIDUAL 20 .333436 .166718E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 32 1.34993 .421854E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 10 69.3418 6.93418 0.83 0.608 3 2 R 2 9.29878 4.64939 0.56 0.587 3 * RESIDUAL 20 167.495 8.37473 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 32 246.135 7.69172 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC1 FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 CC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 10 7.46242 .746242 5.11 0.001 3 2 R 2 .436970 .218485 1.49 0.248 3 * RESIDUAL 20 2.92303 .146152 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 32 10.8224 .338201 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHC FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 SHC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 10 198.105 19.8105 18.18 0.000 3 2 R 2 2.22242 1.11121 1.02 0.380 3 * RESIDUAL 20 21.7909 1.08955 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 32 222.119 6.94121 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 SQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =============================================================================

141

1 THL$ 10 34.0491 3.40491 9.47 0.000 3 2 R 2 .644242 .322121 0.90 0.427 3 * RESIDUAL 20 7.18909 .359455 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 32 41.8824 1.30883 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQ FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 TLDQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 10 447.989 44.7989 6.07 0.000 3 2 R 2 15.1315 7.56576 1.03 0.378 3 * RESIDUAL 20 147.562 7.37809 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 32 610.682 19.0838 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQ FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 KLQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 10 3756.50 375.650 3.07 0.016 3 2 R 2 296.986 148.493 1.21 0.318 3 * RESIDUAL 20 2444.62 122.231 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 32 6498.10 203.066 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCT FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 NSCT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 10 .628958 .628958E-01 7.11 0.000 3 2 R 2 .194606E-01 .973030E-02 1.10 0.354 3 * RESIDUAL 20 .177006 .885030E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 32 .825424 .257945E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V011 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 10 168.572 16.8572 2.48 0.040 3 2 R 2 14.1970 7.09849 1.04 0.372 3 * RESIDUAL 20 136.130 6.80648 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 32 318.899 9.96558 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDQ FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10

142

VARIATE V012 CDQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 10 44.4454 4.44454 3.02 0.017 3 2 R 2 3.32061 1.66030 1.13 0.344 3 * RESIDUAL 20 29.4127 1.47064 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 32 77.1788 2.41184 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKQ FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 VARIATE V013 DKQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 10 1.79448 .179448 2.67 0.030 3 2 R 2 .162127 .810636E-01 1.21 0.321 3 * RESIDUAL 20 1.34381 .671903E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 32 3.30042 .103138 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DTQ FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 VARIATE V014 DTQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 10 .249388 .249388E-01 3.18 0.013 3 2 R 2 .153152E-01 .765759E-02 0.97 0.396 3 * RESIDUAL 20 .157085 .785424E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 32 .421788 .131809E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 13 MEANS FOR EFFECT THL$ ------------------------------------------------------------------------------- THL$ NOS CC SL CC1 SHC THL1 3 2.35000 30.0333 2.70000 16.8333 THL 2 3 2.27000 29.9000 3.10000 16.9000 THL 3 3 2.31000 29.4333 3.70000 24.3000 THL 4 3 2.03000 28.9333 3.43333 14.1000 THL 5 3 2.36333 32.2333 3.26667 16.0667 THL 6 3 2.40333 30.2333 2.80000 17.7000 THL 7 3 2.03000 30.4333 4.10000 16.6000 THL 8 3 2.42000 32.6333 3.53333 18.1000 THL 9 3 2.65000 33.8000 4.20000 16.7333 THL 10 3 2.25000 29.7000 3.00000 15.5667 GL1-2 3 2.15000 31.3333 3.00000 16.7333 SE(N= 3) 0.745471E-01 1.67080 0.220720 0.602646 5%LSD 20DF 0.219912 4.92881 0.651116 1.77779 THL$ NOS SQ TLDQ KLQ NSCT THL1 3 9.70000 49.4333 195.800 1.63000 THL 2 3 10.8000 53.1000 191.233 1.97000 THL 3 3 10.0667 40.2000 188.200 1.71000

143

THL 4 3 7.60000 47.2000 192.600 1.66000 THL 5 3 9.50000 50.2000 200.300 1.74000 THL 6 3 11.5000 53.7000 176.200 1.86000 THL 7 3 9.60000 49.5333 188.300 1.73000 THL 8 3 10.2667 49.0000 192.300 1.75333 THL 9 3 11.1000 54.6000 221.400 2.12000 THL 10 3 9.10000 49.8000 202.400 1.74000 GL1-2 3 9.50000 49.0000 194.600 1.72000 SE(N= 3) 0.346148 1.56824 6.38308 0.543148E-01 5%LSD 20DF 1.02112 4.62625 18.8299 0.160227 THL$ NOS NSTT CDQ DKQ DTQ THL1 3 42.9000 19.8000 3.43000 1.04000 THL 2 3 49.1000 18.3000 3.48000 1.26000 THL 3 3 43.2333 18.2000 3.20000 1.16667 THL 4 3 46.4000 18.5000 3.13000 1.08000 THL 5 3 43.9000 21.4333 3.02667 1.00000 THL 6 3 47.3000 19.3333 3.37000 1.17667 THL 7 3 45.8000 19.6000 3.26000 1.03000 THL 8 3 45.1000 18.9000 3.31333 1.14000 THL 9 3 50.6000 21.8000 3.62000 1.24333 THL 10 3 45.4000 20.1000 2.72000 1.03000 GL1-2 3 45.1000 18.6000 3.36000 1.05000 SE(N= 3) 1.50626 0.700152 0.149655 0.511672E-01 5%LSD 20DF 4.44343 2.06542 0.441479 0.150942 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS CC SL CC1 SHC 1 11 2.26727 30.7727 3.29091 17.1182 2 11 2.34273 31.4455 3.50909 17.6000 3 11 2.27000 30.1455 3.24545 17.0000 SE(N= 11) 0.389310E-01 0.872547 0.115267 0.314722 5%LSD 20DF 0.114845 2.57399 0.340034 0.928418 R NOS SQ TLDQ KLQ NSCT 1 11 9.80000 49.1455 192.755 1.77000 2 11 10.0818 50.5727 199.091 1.81909 3 11 9.77273 49.1273 192.700 1.76545 SE(N= 11) 0.180770 0.818985 3.33345 0.283650E-01 5%LSD 20DF 0.533265 2.41598 9.83358 0.836758E-01 R NOS NSTT CDQ DKQ DTQ 1 11 45.5000 19.2909 3.21727 1.09818 2 11 46.8182 19.9545 3.36364 1.14091 3 11 45.3636 19.2727 3.21273 1.09273 SE(N= 11) 0.786620 0.365642 0.781550E-01 0.267212E-01 5%LSD 20DF 2.32050 1.07863 0.230555 0.788267E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KNCBTAM 25/ 4/20 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 14 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |THL$ |R | (N= 33) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC 33 2.2933 0.20539 0.12912 5.6 0.0004 0.3201 SL 33 30.788 2.7734 2.8939 9.4 0.6083 0.5875 CC1 33 3.3485 0.58155 0.38230 11.4 0.0010 0.2475 SHC 33 17.239 2.6346 1.0438 6.1 0.0000 0.3804 SQ 33 9.8848 1.1440 0.59955 6.1 0.0000 0.4266 TLDQ 33 49.615 4.3685 2.7163 5.5 0.0003 0.3784 KLQ 33 194.85 14.250 11.056 5.7 0.0157 0.3182 NSCT 33 1.7848 0.16061 0.94076E-01 5.3 0.0001 0.3536 NSTT 33 45.894 3.1568 2.6089 5.7 0.0404 0.3724 CDQ 33 19.506 1.5530 1.2127 6.2 0.0170 0.3441 DKQ 33 3.2645 0.32115 0.25921 7.9 0.0295 0.3207 DTQ 33 1.1106 0.11481 0.88624E-01 8.0 0.0135 0.3965

144

Thí nghiệm khảo nghiệm sinh thái tại Hà Nội BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE HANOI2 6/ 2/20 10:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Khao nghiem sinh thai mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Noi VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 .601667E-01 .200556E-01 1.03 0.445 3 2 R 2 .256500E-01 .128250E-01 0.66 0.555 3 * RESIDUAL 6 .117083 .195139E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .202900 .184455E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL FILE HANOI2 6/ 2/20 10:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Khao nghiem sinh thai mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Noi VARIATE V004 SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 6.58000 2.19333 0.75 0.561 3 2 R 2 4.40167 2.20084 0.76 0.512 3 * RESIDUAL 6 17.4450 2.90750 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 28.4267 2.58424 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC1 FILE HANOI2 6/ 2/20 10:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Khao nghiem sinh thai mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Noi VARIATE V005 CC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 2.06250 .687500 7.05 0.022 3 2 R 2 .350000E-01 .175000E-01 0.18 0.840 3 * RESIDUAL 6 .585000 .975001E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2.68250 .243864 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHC FILE HANOI2 6/ 2/20 10:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Khao nghiem sinh thai mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Noi VARIATE V006 SHC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 .629166 .209722 0.22 0.880 3 2 R 2 1.46000 .730000 0.76 0.510 3 * RESIDUAL 6 5.75333 .958889 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 7.84250 .712954

145

BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ FILE HANOI2 6/ 2/20 10:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Khao nghiem sinh thai mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Noi VARIATE V007 SQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 4.34250 1.44750 6.68 0.025 3 2 R 2 .866663E-01 .433331E-01 0.20 0.825 3 * RESIDUAL 6 1.30000 .216667 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 5.72917 .520834 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQ FILE HANOI2 6/ 2/20 10:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 Khao nghiem sinh thai mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Noi VARIATE V008 TLDQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 84.7558 28.2519 6.94 0.023 3 2 R 2 5.78666 2.89333 0.71 0.531 3 * RESIDUAL 6 24.4267 4.07111 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 114.969 10.4517 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQ FILE HANOI2 6/ 2/20 10:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 Khao nghiem sinh thai mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Noi VARIATE V009 KLQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 650.580 216.860 1.60 0.285 3 2 R 2 215.312 107.656 0.79 0.497 3 * RESIDUAL 6 813.175 135.529 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1679.07 152.642 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCT FILE HANOI2 6/ 2/20 10:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 Khao nghiem sinh thai mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Noi VARIATE V010 NSCT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 .409167 .136389 9.26 0.012 3 2 R 2 .116667E-01 .583333E-02 0.40 0.692 3 * RESIDUAL 6 .883334E-01 .147222E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .509167 .462879E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE HANOI2 6/ 2/20 10:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 Khao nghiem sinh thai mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Noi VARIATE V011 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 197.749 65.9164 6.29 0.029 3 2 R 2 16.6017 8.30084 0.79 0.498 3 * RESIDUAL 6 62.8583 10.4764 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 277.209 25.2008

146

----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HANOI2 6/ 2/20 10:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 Khao nghiem sinh thai mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Noi MEANS FOR EFFECT THL$ ------------------------------------------------------------------------------- THL$ NOS CC SL CC1 SHC THL2 3 2.25333 28.3000 3.70000 15.7000 THL6 3 2.31000 30.1000 4.70000 16.1667 THL9 3 2.16667 28.7333 4.20000 15.8000 GL1-2 3 2.13000 29.8000 3.70000 16.2333 SE(N= 3) 0.806513E-01 0.984463 0.180278 0.565358 5%LSD 6DF 0.278986 3.40541 0.623609 1.95566 THL$ NOS SQ TLDQ KLQ NSCT THL2 3 9.70000 51.8000 192.333 1.86667 THL6 3 8.30000 45.7333 187.300 1.53333 THL9 3 9.50000 50.8333 207.200 2.00000 GL1-2 3 8.53333 46.4000 193.700 1.63333 SE(N= 3) 0.268742 1.16492 6.72134 0.700529E-01 5%LSD 6DF 0.929621 4.02964 23.2502 0.242324 THL$ NOS NSTT THL2 3 45.7000 THL6 3 38.0667 THL9 3 48.2333 GL1-2 3 40.3667 SE(N= 3) 1.86872 5%LSD 6DF 6.46422 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS CC SL CC1 SHC 1 4 2.22250 29.3250 4.05000 16.0250 2 4 2.26750 29.9250 4.15000 16.3750 3 4 2.15500 28.4500 4.02500 15.5250 SE(N= 4) 0.698461E-01 0.852570 0.156125 0.489614 5%LSD 6DF 0.241609 2.94917 0.540061 1.69365 R NOS SQ TLDQ KLQ NSCT 1 4 8.97500 48.7250 195.725 1.75000 2 4 9.12500 49.5250 200.000 1.80000 3 4 8.92500 47.8250 189.675 1.72500 SE(N= 4) 0.232737 1.00885 5.82085 0.606676E-01 5%LSD 6DF 0.805076 3.48977 20.1353 0.209859 R NOS NSTT 1 4 43.2000 2 4 44.4750 3 4 41.6000 SE(N= 4) 1.61836 5%LSD 6DF 5.59817 -------------------------------------------------------------------------------

147

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HANOI2 6/ 2/20 10:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 Khao nghiem sinh thai mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Noi F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |THL$ |R | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC 12 2.2150 0.13581 0.13969 6.3 0.4454 0.5551 SL 12 29.233 1.6076 1.7051 5.8 0.5606 0.5120 CC1 12 4.0750 0.49383 0.31225 7.7 0.0223 0.8402 SHC 12 15.975 0.84437 0.97923 6.1 0.8800 0.5102 SQ 12 9.0083 0.72169 0.46547 5.2 0.0251 0.8245 TLDQ 12 48.692 3.2329 2.0177 4.1 0.0231 0.5314 KLQ 12 195.13 12.355 11.642 6.0 0.2852 0.4969 NSCT 12 1.7583 0.21515 0.12134 6.9 0.0122 0.6921 NSTT 12 43.092 5.0200 3.2367 7.5 0.0285 0.4977 Khảo nghiệm sinh thái tại Hà Nam BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE HANAM2 6/ 2/20 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Nam VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 .639334E-01 .213111E-01 0.46 0.721 3 2 R 2 .656167E-01 .328083E-01 0.71 0.532 3 * RESIDUAL 6 .277117 .461861E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .406667 .369697E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL FILE HANAM2 6/ 2/20 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Nam VARIATE V004 SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 36.9000 12.3000 1.25 0.373 3 2 R 2 13.4450 6.72250 0.68 0.544 3 * RESIDUAL 6 59.1550 9.85917 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 109.500 9.95454 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC1 FILE HANAM2 6/ 2/20 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Nam VARIATE V005 CC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 .870000 .290000 3.38 0.095 3 2 R 2 .450000E-01 .225000E-01 0.26 0.779 3 * RESIDUAL 6 .515000 .858334E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1.43000 .130000

148

BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHC FILE HANAM2 6/ 2/20 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Nam VARIATE V006 SHC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 2.72250 .907500 0.95 0.475 3 2 R 2 1.53500 .767500 0.80 0.493 3 * RESIDUAL 6 5.72500 .954167 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 9.98250 .907500 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ FILE HANAM2 6/ 2/20 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Nam VARIATE V007 SQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 3.03000 1.01000 3.33 0.098 3 2 R 2 .140000 .700001E-01 0.23 0.802 3 * RESIDUAL 6 1.82000 .303333 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 4.99000 .453636 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQ FILE HANAM2 6/ 2/20 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Nam VARIATE V008 TLDQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 34.1758 11.3919 1.81 0.246 3 2 R 2 10.2317 5.11583 0.81 0.490 3 * RESIDUAL 6 37.8217 6.30361 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 82.2292 7.47538 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQ FILE HANAM2 6/ 2/20 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Nam VARIATE V009 KLQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 1116.63 372.210 3.63 0.084 3 2 R 2 169.445 84.7226 0.83 0.484 3 * RESIDUAL 6 614.755 102.459 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1900.83 172.803 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCT FILE HANAM2 6/ 2/20 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Nam VARIATE V010 NSCT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 .342500 .114167 10.54 0.009 3 2 R 2 .166667E-02 .833334E-03 0.08 0.926 3 * RESIDUAL 6 .650000E-01 .108333E-01

149

----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .409167 .371970E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE HANAM2 6/ 2/20 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Nam VARIATE V011 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 198.129 66.0430 8.81 0.014 3 2 R 2 12.5417 6.27083 0.84 0.481 3 * RESIDUAL 6 44.9984 7.49973 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 255.669 23.2426 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HANAM2 6/ 2/20 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Nam MEANS FOR EFFECT THL$ ------------------------------------------------------------------------------- THL$ NOS CC SL CC1 SHC THL2 3 2.22000 27.9000 3.50000 16.2000 THL6 3 2.27667 31.2000 4.20000 15.1000 THL9 3 2.20000 26.5000 3.70000 15.1000 GL1-2 3 2.07667 27.6000 3.60000 15.1000 SE(N= 3) 0.124078 1.81284 0.169148 0.563964 5%LSD 6DF 0.429206 6.27090 0.585111 1.95084 THL$ NOS SQ TLDQ KLQ NSCT THL2 3 9.50000 50.0000 190.100 1.80000 THL6 3 8.50000 48.6333 178.700 1.50000 THL9 3 9.60000 52.9333 205.400 1.96667 GL1-2 3 8.60000 49.0000 195.600 1.70000 SE(N= 3) 0.317980 1.44955 5.84406 0.600925E-01 5%LSD 6DF 1.09994 5.01424 20.2155 0.207870 THL$ NOS NSTT THL2 3 44.2667 THL6 3 37.2333 THL9 3 48.3000 GL1-2 3 41.1667 SE(N= 3) 1.58111 5%LSD 6DF 5.46931 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS CC SL CC1 SHC 1 4 2.20500 28.4750 3.75000 15.4000 2 4 2.27750 29.5000 3.82500 15.8000 3 4 2.09750 26.9250 3.67500 14.9250 SE(N= 4) 0.107455 1.56997 0.146487 0.488407 5%LSD 6DF 0.371703 5.43076 0.506721 1.68948 R NOS SQ TLDQ KLQ NSCT 1 4 9.00000 50.2750 192.875 1.75000 2 4 9.20000 51.2000 196.825 1.75000 3 4 8.95000 48.9500 187.650 1.72500 SE(N= 4) 0.275378 1.25535 5.06110 0.520416E-01 5%LSD 6DF 0.952578 4.34246 17.5072 0.180020

150

R NOS NSTT 1 4 42.8250 2 4 43.9500 3 4 41.4500 SE(N= 4) 1.36928 5%LSD 6DF 4.73656 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HANAM2 6/ 2/20 16: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Ha Nam F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |THL$ |R | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC 12 2.1933 0.19228 0.21491 9.8 0.7212 0.5315 SL 12 28.300 3.1551 3.1399 11.1 0.3731 0.5440 CC1 12 3.7500 0.36056 0.29297 7.8 0.0954 0.7793 SHC 12 15.375 0.95263 0.97681 6.4 0.4747 0.4930 SQ 12 9.0500 0.67353 0.55076 6.1 0.0979 0.8017 TLDQ 12 50.142 2.7341 2.5107 5.0 0.2458 0.4902 KLQ 12 192.45 13.145 10.122 5.3 0.0839 0.4843 NSCT 12 1.7417 0.19287 0.10408 6.0 0.0091 0.9264 NSTT 12 42.742 4.8211 2.7386 6.4 0.0137 0.4808 Thí nghiệm khảo nghiệm sinh thái tại Hưng Yên BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE HUNGYEN 6/ 2/20 16:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Hung Yen VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 .195000E-01 .650000E-02 0.44 0.733 3 2 R 2 .222000E-01 .111000E-01 0.76 0.513 3 * RESIDUAL 6 .882000E-01 .147000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .129900 .118091E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL FILE HUNGYEN 6/ 2/20 16:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Hung Yen VARIATE V004 SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 16.4167 5.47222 1.80 0.247 3 2 R 2 4.38500 2.19250 0.72 0.527 3 * RESIDUAL 6 18.2483 3.04139 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 39.0500 3.55000 -----------------------------------------------------------------------------

151

BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC1 FILE HUNGYEN 6/ 2/20 16:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Hung Yen VARIATE V005 CC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 2.06250 .687500 5.61 0.036 3 2 R 2 .650000E-01 .325000E-01 0.27 0.777 3 * RESIDUAL 6 .735000 .122500 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2.86250 .260227 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHC FILE HUNGYEN 6/ 2/20 16:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Hung Yen VARIATE V006 SHC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 3.98250 1.32750 1.61 0.282 3 2 R 2 1.20500 .602500 0.73 0.522 3 * RESIDUAL 6 4.93500 .822500 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 10.1225 .920227 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ FILE HUNGYEN 6/ 2/20 16:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Hung Yen VARIATE V007 SQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 4.97000 1.65667 5.19 0.042 3 2 R 2 .131667 .658334E-01 0.21 0.820 3 * RESIDUAL 6 1.91500 .319167 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 7.01667 .637879 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQ FILE HUNGYEN 6/ 2/20 16:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Hung Yen VARIATE V008 TLDQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 48.0600 16.0200 2.75 0.135 3 2 R 2 8.83499 4.41750 0.76 0.512 3 * RESIDUAL 6 34.9650 5.82750 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 91.8600 8.35091 -----------------------------------------------------------------------------

152

BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQ FILE HUNGYEN 6/ 2/20 16:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Hung Yen VARIATE V009 KLQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 704.430 234.810 1.34 0.347 3 2 R 2 281.420 140.710 0.80 0.494 3 * RESIDUAL 6 1052.34 175.390 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2038.19 185.290 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCT FILE HUNGYEN 6/ 2/20 16:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Hung Yen VARIATE V010 NSCT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 .350000 .116667 8.24 0.016 3 2 R 2 .166666E-02 .833332E-03 0.06 0.943 3 * RESIDUAL 6 .850000E-01 .141667E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .436667 .396970E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE HUNGYEN 6/ 2/20 16:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Hung Yen VARIATE V011 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 THL$ 3 178.047 59.3489 5.55 0.037 3 2 R 2 16.6017 8.30083 0.78 0.504 3 * RESIDUAL 6 64.1183 10.6864 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 258.767 23.5242 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNGYEN 6/ 2/20 16:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Hung Yen MEANS FOR EFFECT THL$ ------------------------------------------------------------------------------- THL$ NOS CC SL CC1 SHC THL2 3 2.18000 29.5333 3.70000 15.8000 THL6 3 2.22000 31.5000 4.70000 15.5000 THL9 3 2.15000 29.3000 4.20000 14.9000 GL1-2 3 2.11000 28.2667 3.70000 14.3000 SE(N= 3) 0.700000E-01 1.00687 0.202073 0.523609 5%LSD 6DF 0.242141 3.48294 0.699001 1.81125 THL$ NOS SQ TLDQ KLQ NSCT THL2 3 9.80000 52.0000 193.500 1.90000 THL6 3 8.53333 47.7333 190.200 1.60000 THL9 3 9.40000 52.6333 210.300 2.00000 GL1-2 3 8.20000 49.2333 199.800 1.63333 SE(N= 3) 0.326173 1.39374 7.64613 0.687184E-01 5%LSD 6DF 1.12829 4.82116 26.4492 0.237708

153

THL$ NOS NSTT THL2 3 46.4667 THL6 3 39.6000 THL9 3 48.4333 GL1-2 3 40.1667 SE(N= 3) 1.88736 5%LSD 6DF 6.52868 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS CC SL CC1 SHC 1 4 2.17000 29.7250 4.05000 15.1500 2 4 2.21500 30.3500 4.17500 15.5000 3 4 2.11000 28.8750 4.00000 14.7250 SE(N= 4) 0.606218E-01 0.871979 0.175000 0.453459 5%LSD 6DF 0.209700 3.01632 0.605353 1.56859 R NOS SQ TLDQ KLQ NSCT 1 4 8.95000 50.4500 199.150 1.77500 2 4 9.12500 51.4250 204.000 1.80000 3 4 8.87500 49.3250 192.200 1.77500 SE(N= 4) 0.282474 1.20701 6.62174 0.595119E-01 5%LSD 6DF 0.977124 4.17524 22.9057 0.205861 R NOS NSTT 1 4 43.7750 2 4 45.0500 3 4 42.1750 SE(N= 4) 1.63450 5%LSD 6DF 5.65400 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNGYEN 6/ 2/20 16:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 Khao nghiem mot so THL dua chuot trien vong tai Hung Yen F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |THL$ |R | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC 12 2.1650 0.10867 0.12124 5.6 0.7331 0.5127 SL 12 29.650 1.8841 1.7440 5.9 0.2472 0.5270 CC1 12 4.0750 0.51012 0.35000 8.6 0.0362 0.7771 SHC 12 15.125 0.95929 0.90692 6.0 0.2823 0.5221 SQ 12 8.9833 0.79867 0.56495 6.3 0.0424 0.8198 TLDQ 12 50.400 2.8898 2.4140 4.8 0.1347 0.5115 KLQ 12 198.45 13.612 13.243 6.7 0.3474 0.4938 NSCT 12 1.7833 0.19924 0.11902 6.7 0.0159 0.9433 NSTT 12 43.667 4.8502 3.2690 7.5 0.0370 0.5039

154

Phân tích tính ổn định về chiều cao cây và năng suất tại các điểm khảo nghiệm sinh thái Statistical Tool for Agricultural Research (STAR) Mon Mar 09 21:18:21 2020 Analysis of Variance Randomized Complete Block Design =========================================== ANALYSIS FOR RESPONSE VARIABLE: Height =========================================== Summary Information --------------------------------------------------- FACTOR NO. OF LEVELS LEVELS --------------------------------------------------- Location 3 1, 2, 3 Variety 4 Control, G2, G6, G9 Replication 3 1, 2, 3 --------------------------------------------------- Number of Observations Read and Used: 36 ANOVA TABLE Response Variable: Height ------------------------------------------------------------------- Source DF Sum of Square Mean Square F Value Pr(> F) ------------------------------------------------------------------- Replication 2 0.1065 0.0533 2.39 0.1146 Location 2 0.0151 0.0075 0.34 0.7160 Variety 3 0.1299 0.0433 1.95 0.1515 Location:Variety 6 0.0137 0.0023 0.10 0.9953 Error 22 0.4894 0.0222 Total 35 0.7546 ------------------------------------------------------------------- Summary Statistics --------------------- CV(%) Height Mean --------------------- 6.81 2.19 --------------------- Standard Errors --------------------------- Effects StdErr --------------------------- Replication 0.0609 Location 0.0609 Variety 0.0703 Location:Variety 0.1218 --------------------------- Table of Means Variety Control G2 G6 G9 Location 1 2.130000 2.253333 2.310000 2.166667 2 2.076667 2.220000 2.276667 2.200000 3 2.110000 2.180000 2.220000 2.150000 ========================================== ANALYSIS FOR RESPONSE VARIABLE: Yield ========================================== Summary Information --------------------------------------------------- FACTOR NO. OF LEVELS LEVELS --------------------------------------------------- Location 3 1, 2, 3

155

Variety 4 Control, G2, G6, G9 Replication 3 1, 2, 3 --------------------------------------------------- Number of Observations Read and Used: 36 ANOVA TABLE Response Variable: Yield ------------------------------------------------------------------- Source DF Sum of Square Mean Square F Value Pr(> F) ------------------------------------------------------------------- Replication 2 45.5550 22.7775 2.91 0.0756 Location 2 5.2350 2.6175 0.33 0.7193 Variety 3 561.2889 187.0963 23.91 0.0000 Location:Variety 6 12.6361 2.1060 0.27 0.9455 Error 22 172.1650 7.8257 Total 35 796.8800 ------------------------------------------------------------------- Summary Statistics -------------------- CV(%) Yield Mean -------------------- 6.48 43.17 -------------------- Standard Errors --------------------------- Effects StdErr --------------------------- Replication 1.14 Location 1.14 Variety 1.32 Location:Variety 2.28 --------------------------- Table of Means Variety Control G2 G6 G9 Location 1 40.36667 45.70000 38.06667 48.23333 2 41.16667 44.26667 37.23333 48.30000 3 40.16667 46.46667 39.60000 48.43333 Pairwise Mean Comparison of Variety Least Significant Difference (LSD) Test Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 22 Error Mean Square 7.8257 Critical Value 2.0739 Test Statistics 2.7349 Summary of the Result: ------------------------------- Variety means N group ------------------------------- Control 40.57 9 c G2 45.48 9 b G6 38.30 9 c G9 48.32 9 a ------------------------------- Means with the same letter are not significantly different.

156

Statistical Tool for Agricultural Research (STAR) Wed Mar 11 07:25:11 2020 Analysis of Variance Randomized Complete Block Design =========================================== ANALYSIS FOR RESPONSE VARIABLE: Height =========================================== ------------------- Variety = Control ------------------- Summary Information --------------------------------------- FACTOR NO. OF LEVELS LEVELS --------------------------------------- Location 3 1, 2, 3 Replication 3 1, 2, 3 --------------------------------------- Number of Observations Read and Used: 9 ANOVA TABLE Response Variable: Height -------------------------------------------------------------- Source DF Sum of Square Mean Square F Value Pr(> F) -------------------------------------------------------------- Replication 2 0.1458 0.0729 35.07 0.0029 Location 2 0.0044 0.0022 1.05 0.4305 Error 4 0.0083 0.0021 Total 8 0.1584 -------------------------------------------------------------- Summary Statistics --------------------- CV(%) Height Mean --------------------- 2.16 2.11 --------------------- Standard Errors ---------------------- Effects StdErr ---------------------- Replication 0.0372 Location 0.0372 ---------------------- Table of Means ------------------------- Location Height Means ------------------------- 1 2.13 2 2.08 3 2.11 ------------------------- -------------- Variety = G2 -------------- Summary Information --------------------------------------- FACTOR NO. OF LEVELS LEVELS --------------------------------------- Location 3 1, 2, 3 Replication 3 1, 2, 3 --------------------------------------- Number of Observations Read and Used: 9 ANOVA TABLE Response Variable: Height -------------------------------------------------------------- Source DF Sum of Square Mean Square F Value Pr(> F) -------------------------------------------------------------- Replication 2 0.1627 0.0813 30.19 0.0039 Location 2 0.0081 0.0040 1.50 0.3263 Error 4 0.0108 0.0027

157

Total 8 0.1816 -------------------------------------------------------------- Summary Statistics --------------------- CV(%) Height Mean --------------------- 2.34 2.22 --------------------- Standard Errors ---------------------- Effects StdErr ---------------------- Replication 0.0424 Location 0.0424 ---------------------- Table of Means ------------------------- Location Height Means ------------------------- 1 2.25 2 2.22 3 2.18 ------------------------- -------------- Variety = G6 -------------- Summary Information --------------------------------------- FACTOR NO. OF LEVELS LEVELS --------------------------------------- Location 3 1, 2, 3 Replication 3 1, 2, 3 --------------------------------------- Number of Observations Read and Used: 9 ANOVA TABLE Response Variable: Height -------------------------------------------------------------- Source DF Sum of Square Mean Square F Value Pr(> F) -------------------------------------------------------------- Replication 2 0.0918 0.0459 29.08 0.0041 Location 2 0.0124 0.0062 3.94 0.1135 Error 4 0.0063 0.0016 Total 8 0.1105 -------------------------------------------------------------- Summary Statistics --------------------- CV(%) Height Mean --------------------- 1.75 2.27 --------------------- Standard Errors ---------------------- Effects StdErr ---------------------- Replication 0.0324 Location 0.0324 --------------------- Table of Means ------------------------- Location Height Means ------------------------- 1 2.31 2 2.28 3 2.22 -------------------------

158

-------------- Variety = G9 -------------- Summary Information --------------------------------------- FACTOR NO. OF LEVELS LEVELS --------------------------------------- Location 3 1, 2, 3 Replication 3 1, 2, 3 --------------------------------------- Number of Observations Read and Used: 9 ANOVA TABLE Response Variable: Height -------------------------------------------------------------- Source DF Sum of Square Mean Square F Value Pr(> F) -------------------------------------------------------------- Replication 2 0.1590 0.0795 28.28 0.0044 Location 2 0.0039 0.0019 0.69 0.5521 Error 4 0.0112 0.0028 Total 8 0.1742 -------------------------------------------------------------- Summary Statistics --------------------- CV(%) Height Mean --------------------- 2.44 2.17 --------------------- Standard Errors ---------------------- Effects StdErr ---------------------- Replication 0.0433 Location 0.0433 ---------------------- Table of Means ------------------------- Location Height Means ------------------------- 1 2.17 2 2.20 3 2.15 ------------------------- ========================================== ANALYSIS FOR RESPONSE VARIABLE: Yield ========================================== ------------------- Variety = Control ------------------- Summary Information --------------------------------------- FACTOR NO. OF LEVELS LEVELS --------------------------------------- Location 3 1, 2, 3 Replication 3 1, 2, 3 --------------------------------------- Number of Observations Read and Used: 9 ANOVA TABLE Response Variable: Yield -------------------------------------------------------------- Source DF Sum of Square Mean Square F Value Pr(> F)

159

-------------------------------------------------------------- Replication 2 52.0867 26.0433 601.00 0.0000 Location 2 1.6800 0.8400 19.38 0.0087 Error 4 0.1733 0.0433 Total 8 53.9400 -------------------------------------------------------------- Summary Statistics --------------------- CV(%) Yield Mean --------------------- 0.5131 40.57 --------------------- Standard Errors ---------------------- Effects StdErr ---------------------- Replication 0.1700 Location 0.1700 ---------------------- Pairwise Mean Comparison of Location Least Significant Difference (LSD) Test Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 4 Error Mean Square 0.0433 Critical Value 2.7764 Test Statistics 0.4719 Summary of the Result: -------------------------------- Location means N group -------------------------------- 1 40.37 3 b 2 41.17 3 a 3 40.17 3 b -------------------------------- Means with the same letter are not significantly different. -------------- Variety = G2 -------------- Summary Information --------------------------------------- FACTOR NO. OF LEVELS LEVELS --------------------------------------- Location 3 1, 2, 3 Replication 3 1, 2, 3 --------------------------------------- Number of Observations Read and Used: 9 ANOVA TABLE Response Variable: Yield -------------------------------------------------------------- Source DF Sum of Square Mean Square F Value Pr(> F) -------------------------------------------------------------- Replication 2 65.8156 32.9078 275.51 0.0001 Location 2 7.4822 3.7411 31.32 0.0036 Error 4 0.4778 0.1194 Total 8 73.7756 -------------------------------------------------------------- Summary Statistics --------------------- CV(%) Yield Mean --------------------- 0.7599 45.48 --------------------- Standard Errors ---------------------- Effects StdErr ---------------------- Replication 0.2822

160

Location 0.2822 ---------------------- Pairwise Mean Comparison of Location Least Significant Difference (LSD) Test Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 4 Error Mean Square 0.1194 Critical Value 2.7764 Test Statistics 0.7835 Summary of the Result: -------------------------------- Location means N group -------------------------------- 1 45.70 3 a 2 44.27 3 b 3 46.47 3 a -------------------------------- Means with the same letter are not significantly different. -------------- Variety = G6 -------------- Summary Information --------------------------------------- FACTOR NO. OF LEVELS LEVELS --------------------------------------- Location 3 1, 2, 3 Replication 3 1, 2, 3 --------------------------------------- Number of Observations Read and Used: 9 ANOVA TABLE Response Variable: Yield -------------------------------------------------------------- Source DF Sum of Square Mean Square F Value Pr(> F) -------------------------------------------------------------- Replication 2 24.9800 12.4900 258.41 0.0001 Location 2 8.6467 4.3233 89.45 0.0005 Error 4 0.1933 0.0483 Total 8 33.8200 -------------------------------------------------------------- Summary Statistics --------------------- CV(%) Yield Mean --------------------- 0.5740 38.30 --------------------- Standard Errors ---------------------- Effects StdErr ---------------------- Replication 0.1795 Location 0.1795 ---------------------- Pairwise Mean Comparison of Location Least Significant Difference (LSD) Test Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 4 Error Mean Square 0.0483 Critical Value 2.7764 Test Statistics 0.4984 Summary of the Result: -------------------------------- Location means N group -------------------------------- 1 38.07 3 b 2 37.23 3 c

161

3 39.60 3 a -------------------------------- Means with the same letter are not significantly different. -------------- Variety = G9 -------------- Summary Information --------------------------------------- FACTOR NO. OF LEVELS LEVELS --------------------------------------- Location 3 1, 2, 3 Replication 3 1, 2, 3 --------------------------------------- Number of Observations Read and Used: 9 ANOVA TABLE Response Variable: Yield -------------------------------------------------------------- Source DF Sum of Square Mean Square F Value Pr(> F) -------------------------------------------------------------- Replication 2 73.5622 36.7811 341.27 0.0000 Location 2 0.0622 0.0311 0.29 0.7637 Error 4 0.4311 0.1078 Total 8 74.0556 -------------------------------------------------------------- Summary Statistics --------------------- CV(%) Yield Mean --------------------- 0.6794 48.32 --------------------- Standard Errors ---------------------- Effects StdErr ---------------------- Replication 0.2681 Location 0.2681 ---------------------- Table of Means ------------------------ Location Yield Means ------------------------ 1 48.23 2 48.30 3 48.43 ------------------------

162

Thí nghiệm thời vụ sản xuất hạt lai BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 .574158 .191386 11.16 0.008 3 2 R 2 .348667E-01 .174333E-01 1.02 0.418 3 * RESIDUAL 6 .102867 .171445E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .711892 .647174E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 16.1400 5.38000 0.75 0.562 3 2 R 2 11.4650 5.73250 0.80 0.494 3 * RESIDUAL 6 42.9150 7.15250 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 70.5200 6.41091 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC1 FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 CC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 .600000 .200000 1.70 0.265 3 2 R 2 .215000 .107500 0.91 0.452 3 * RESIDUAL 6 .705000 .117500 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1.52000 .138182 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SH FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 SH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 .622500 .207500 0.81 0.534 3 2 R 2 .405000 .202500 0.79 0.498 3 * RESIDUAL 6 1.53500 .255833 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2.56250 .232955 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 SQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 7.14000 2.38000 24.41 0.001 3 2 R 2 .155000 .775001E-01 0.79 0.497 3 * RESIDUAL 6 .585000 .975000E-01

163

----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 7.88000 .716364 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLミQ FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 TLミQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 251.750 83.9167 16.66 0.003 3 2 R 2 8.37167 4.18584 0.83 0.483 3 * RESIDUAL 6 30.2150 5.03584 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 290.337 26.3943 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDQ FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 CDQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 75.3825 25.1275 10.73 0.009 3 2 R 2 4.24500 2.12250 0.91 0.455 3 * RESIDUAL 6 14.0550 2.34250 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 93.6825 8.51659 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE ミKQ FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 ミKQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 8.86250 2.95417 8.30 0.016 3 2 R 2 .571667 .285833 0.80 0.493 3 * RESIDUAL 6 2.13500 .355834 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 11.5692 1.05174 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQ FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V011 KLQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 95839.1 31946.4 22.67 0.002 3 2 R 2 2599.30 1299.65 0.92 0.450 3 * RESIDUAL 6 8453.76 1408.96 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 106892. 9717.47 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SH FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 VARIATE V012 SH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 7755.10 2585.03 31.78 0.001 3 2 R 2 162.912 81.4558 1.00 0.423 3

164

* RESIDUAL 6 487.995 81.3326 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 8406.01 764.182 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 VARIATE V013 SQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 1.46250 .487500 45.00 0.000 3 2 R 2 .150000E-01 .750000E-02 0.69 0.539 3 * RESIDUAL 6 .650001E-01 .108333E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1.54250 .140227 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 VARIATE V014 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 8610.75 2870.25 57.30 0.000 3 2 R 2 105.405 52.7025 1.05 0.407 3 * RESIDUAL 6 300.536 50.0894 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 9016.69 819.699 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLH FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 13 VARIATE V015 KLH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 48.5025 16.1675 10.46 0.009 3 2 R 2 2.70500 1.35250 0.87 0.466 3 * RESIDUAL 6 9.27499 1.54583 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 60.4825 5.49841 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 14 MEANS FOR EFFECT TV$ ------------------------------------------------------------------------------- TV$ NOS CC SL CC1 SH TV1 3 2.13333 31.2000 3.70000 7.70000 TV2 3 2.28000 32.5000 3.90000 8.10000 TV3 3 2.63000 33.7000 4.10000 8.30000 TV4 3 2.63333 34.2000 4.30000 8.20000 SE(N= 3) 0.755964E-01 1.54407 0.197906 0.292024 5%LSD 6DF 0.261500 5.34120 0.684587 1.01016 TV$ NOS SQ TLミQ CDQ ミKQ TV1 3 4.20000 47.5667 19.5000 6.30000 TV2 3 4.70000 49.6333 22.3000 6.86667 TV3 3 5.90000 57.3333 26.5000 8.50000 TV4 3 6.00000 57.9333 23.4000 7.90000 SE(N= 3) 0.180278 1.29561 0.883648 0.344400

165

5%LSD 6DF 0.623609 4.48173 3.05668 1.19133 TV$ NOS KLQ SH SQ NSTT TV1 3 508.500 120.500 1.20000 97.7000 TV2 3 656.300 136.300 1.50000 109.200 TV3 3 756.500 186.533 2.10000 167.700 TV4 3 673.433 164.400 1.90000 133.200 SE(N= 3) 21.6715 5.20681 0.600926E-01 4.08613 5%LSD 6DF 74.9651 18.0112 0.207870 14.1346 TV$ NOS KLH TV1 3 19.9000 TV2 3 22.2000 TV3 3 25.4000 TV4 3 23.6000 SE(N= 3) 0.717828 5%LSD 6DF 2.48308 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS CC SL CC1 SH 1 4 2.43250 33.0750 4.02500 8.07500 2 4 2.47750 34.0000 4.15000 8.30000 3 4 2.34750 31.6250 3.82500 7.85000 SE(N= 4) 0.654684E-01 1.33721 0.171391 0.252900 5%LSD 6DF 0.226466 4.62562 0.592870 0.874821 R NOS SQ TLミQ CDQ ミKQ 1 4 5.22500 53.4250 23.1000 7.45000 2 4 5.32500 53.9500 23.5500 7.62500 3 4 5.05000 51.9750 22.1250 7.10000 SE(N= 4) 0.156125 1.12203 0.765261 0.298259 5%LSD 6DF 0.540061 3.88129 2.64716 1.03173 R NOS KLQ SH SQ NSTT 1 4 653.900 153.025 1.70000 127.950 2 4 663.525 155.800 1.70000 129.975 3 4 628.625 146.975 1.62500 122.925 SE(N= 4) 18.7681 4.50923 0.520417E-01 3.53869 5%LSD 6DF 64.9217 15.5981 0.180020 12.2409 R NOS KLH 1 4 22.8750 2 4 23.3000 3 4 22.1500 SE(N= 4) 0.621657 5%LSD 6DF 2.15041 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TNTVTAM 14/ 7/20 16:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 15 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |TV$ |R | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | |

166

OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC 12 2.4192 0.25440 0.13094 5.4 0.0080 0.4183 SL 12 32.900 2.5320 2.6744 8.1 0.5616 0.4941 CC1 12 4.0000 0.37173 0.34278 8.6 0.2649 0.4521 SH 12 8.0750 0.48265 0.50580 6.3 0.5341 0.4980 SQ 12 5.2000 0.84638 0.31225 6.0 0.0013 0.4967 TLミQ 12 53.117 5.1375 2.2441 4.2 0.0032 0.4826 CDQ 12 22.925 2.9183 1.5305 6.7 0.0088 0.4552 ミKQ 12 7.3917 1.0255 0.59652 8.1 0.0156 0.4934 KLQ 12 648.68 98.577 37.536 5.8 0.0016 0.4495 SH 12 151.93 27.644 9.0185 5.9 0.0007 0.4232 SQ 12 1.6750 0.37447 0.10408 6.2 0.0003 0.5394 NSTT 12 126.95 28.630 7.0774 5.6 0.0002 0.4074 KLH 12 22.775 2.3449 1.2433 5.5 0.0093 0.4664 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 .178433 .594778E-01 4.15 0.066 3 2 R 2 .192167E-01 .960833E-02 0.67 0.549 3 * RESIDUAL 6 .859167E-01 .143194E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .283567 .257788E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 8.54249 2.84750 0.47 0.717 3 2 R 2 8.46500 4.23250 0.70 0.538 3 * RESIDUAL 6 36.4750 6.07917 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 53.4825 4.86204 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC1 FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 CC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 2.31000 .770000 13.79 0.005 3 2 R 2 .316667E-01 .158333E-01 0.28 0.764 3 * RESIDUAL 6 .335000 .558333E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2.67667 .243333 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SH FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 SH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 .310000 .103333 0.53 0.681 3 2 R 2 .371666 .185833 0.95 0.440 3 * RESIDUAL 6 1.17500 .195833

167

----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1.85667 .168788 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 SQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 2.12250 .707500 9.33 0.012 3 2 R 2 .105000 .525001E-01 0.69 0.539 3 * RESIDUAL 6 .455000 .758333E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2.68250 .243864 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLミQ FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 TLミQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 124.250 41.4167 7.46 0.020 3 2 R 2 6.58666 3.29333 0.59 0.585 3 * RESIDUAL 6 33.3000 5.55000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 164.137 14.9215 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDQ FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 CDQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 47.6758 15.8919 8.57 0.015 3 2 R 2 2.15167 1.07583 0.58 0.592 3 * RESIDUAL 6 11.1217 1.85361 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 60.9492 5.54083 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE ミKQ FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 ミKQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 4.75000 1.58333 4.35 0.060 3 2 R 2 .461667 .230833 0.63 0.566 3 * RESIDUAL 6 2.18500 .364167 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 7.39667 .672424 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQ FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V011 KLQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 9258.03 3086.01 3.10 0.111 3 2 R 2 1350.02 675.010 0.68 0.546 3

168

* RESIDUAL 6 5973.73 995.621 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 16581.8 1507.43 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 VARIATE V012 SQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 .740000 .246667 24.67 0.001 3 2 R 2 .666667E-02 .333333E-02 0.33 0.731 3 * RESIDUAL 6 .600000E-01 .100000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .806667 .733333E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SH FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 VARIATE V013 SH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 1328.94 442.979 9.51 0.012 3 2 R 2 58.4601 29.2300 0.63 0.569 3 * RESIDUAL 6 279.553 46.5922 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1666.95 151.541 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 VARIATE V014 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 11133.6 3711.21 106.39 0.000 3 2 R 2 25.7016 12.8508 0.37 0.709 3 * RESIDUAL 6 209.305 34.8842 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 11368.6 1033.51 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLH FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 13 VARIATE V015 KLH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 TV$ 3 17.7400 5.91333 3.90 0.074 3 2 R 2 2.04167 1.02083 0.67 0.548 3 * RESIDUAL 6 9.10500 1.51750 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 28.8867 2.62606 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 14 MEANS FOR EFFECT TV$ ------------------------------------------------------------------------------- TV$ NOS CC SL CC1 SH TV1 3 2.15000 31.2000 3.70000 7.80000 TV2 3 2.23333 31.7000 3.90000 7.90000 TV3 3 2.03333 30.3000 3.13333 8.13333 TV4 3 1.91000 29.5000 2.80000 7.70000 SE(N= 3) 0.690880E-01 1.42351 0.136423 0.255495 5%LSD 6DF 0.238986 4.92416 0.471907 0.883799

169

TV$ NOS SQ TLミQ CDQ ミKQ TV1 3 5.10000 54.0000 24.6000 7.30000 TV2 3 5.60000 57.4000 25.7000 7.93333 TV3 3 4.70000 49.6000 23.7667 6.90000 TV4 3 4.50000 49.8667 20.3667 6.20000 SE(N= 3) 0.158990 1.36015 0.786047 0.348409 5%LSD 6DF 0.549971 4.70497 2.71906 1.20520 TV$ NOS KLQ SQ SH NSTT TV1 3 602.667 1.50000 123.633 94.3000 TV2 3 597.300 1.80000 139.200 143.733 TV3 3 564.500 1.30000 116.567 79.5000 TV4 3 533.600 1.13333 111.200 61.9000 SE(N= 3) 18.2174 0.577350E-01 3.94091 3.41000 5%LSD 6DF 63.0169 0.199715 13.6322 11.7957 TV$ NOS KLH TV1 3 22.7000 TV2 3 25.6000 TV3 3 23.4000 TV4 3 22.5667 SE(N= 3) 0.711220 5%LSD 6DF 2.46022 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS CC SL CC1 SH 1 4 2.08750 30.7750 3.37500 7.92500 2 4 2.12750 31.6500 3.45000 8.07500 3 4 2.03000 29.6000 3.32500 7.65000 SE(N= 4) 0.598319E-01 1.23280 0.118145 0.221265 5%LSD 6DF 0.206968 4.26445 0.408684 0.765392 R NOS SQ TLミQ CDQ ミKQ 1 4 5.00000 52.8500 23.7000 7.12500 2 4 5.07500 53.5500 24.0750 7.30000 3 4 4.85000 51.7500 23.0500 6.82500 SE(N= 4) 0.137689 1.17792 0.680737 0.301731 5%LSD 6DF 0.476289 4.07462 2.35478 1.04374 R NOS KLQ SQ SH NSTT 1 4 575.700 1.45000 123.100 95.7000 2 4 586.875 1.45000 125.100 96.0750 3 4 560.975 1.40000 119.750 92.8000 SE(N= 4) 15.7767 0.500000E-01 3.41293 2.95314 5%LSD 6DF 54.5742 0.172958 11.8059 10.2154 R NOS KLH 1 4 23.6500 2 4 24.0250 3 4 23.0250 SE(N= 4) 0.615934 5%LSD 6DF 2.13061 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TNTVTAM2 21/ 6/20 11:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 15 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

170

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |TV$ |R | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC 12 2.0817 0.16056 0.11966 5.7 0.0656 0.5488 SL 12 30.675 2.2050 2.4656 8.0 0.7169 0.5377 CC1 12 3.3833 0.49329 0.23629 7.0 0.0049 0.7644 SH 12 7.8833 0.41084 0.44253 5.6 0.6814 0.4405 SQ 12 4.9750 0.49383 0.27538 5.5 0.0120 0.5394 TLミQ 12 52.717 3.8628 2.3558 4.5 0.0197 0.5852 CDQ 12 23.608 2.3539 1.3615 5.8 0.0145 0.5915 ミKQ 12 7.0833 0.82001 0.60346 8.5 0.0601 0.5658 KLQ 12 574.52 38.826 31.553 5.5 0.1107 0.5457 SQ 12 1.4333 0.27080 0.10000 7.0 0.0013 0.7314 SH 12 122.65 12.310 6.8259 5.6 0.0115 0.5689 NSTT 12 94.858 32.148 5.9063 6.2 0.0001 0.7092 KLH 12 23.567 1.6205 1.2319 5.2 0.0739 0.5481 Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng liều lượng phân bón BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDQ FILE TNPB2 13/ 5/20 16:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V004 CDQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 5.74582 2.87291 1.52 0.244 6 2 LAN$ 2 485.115 242.558 184.46 0.001 3 3 Error(a) 4 5.25979 1.31495 0.70 0.606 6 4 KALI$ 3 21.9275 7.30917 3.88 0.026 6 5 LAN$*KALI$ 6 48.0850 8.01417 4.25 0.008 6 * RESIDUAL 18 33.9259 1.88477 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 600.059 17.1445 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKQ FILE TNPB2 13/ 5/20 16:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V005 DKQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 .863880 .431940 1.57 0.234 6 2 LAN$ 2 6.63500 3.31750 20.98 0.009 3 3 Error(a) 4 .632637 .158159 0.57 0.687 6 4 KALI$ 3 5.18750 1.72917 6.29 0.004 6 5 LAN$*KALI$ 6 2.66500 .444167 1.61 0.200 6 * RESIDUAL 18 4.95122 .275068 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 20.9352 .598150 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQ FILE TNPB2 13/ 5/20 16:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V006 KLQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 3981.56 1990.78 1.67 0.216 6 2 LAN$ 2 140900. 70450.2 94.58 0.001 3 3 Error(a) 4 2979.53 744.883 0.62 0.654 6 4 KALI$ 3 2293.97 764.656 0.64 0.602 6 5 LAN$*KALI$ 6 7256.73 1209.45 1.01 0.449 6 * RESIDUAL 18 21511.2 1195.07 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 178923. 5112.10 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ/C FILE TNPB2 13/ 5/20 16:20

171

------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V007 SQ/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 .256764E-01 .128382E-01 1.53 0.242 6 2 LAN$ 2 1.98500 .992500 164.74 0.001 3 3 Error(a) 4 .240986E-01 .602466E-02 0.72 0.592 6 4 KALI$ 3 1.82750 .609167 72.66 0.000 6 5 LAN$*KALI$ 6 .550000E-01 .916667E-02 1.09 0.404 6 * RESIDUAL 18 .150904 .838356E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 4.06818 .116234 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SH/Q FILE TNPB2 13/ 5/20 16:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V008 SH/Q LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 159.618 79.8088 1.94 0.172 6 2 LAN$ 2 725.266 362.633 8.17 0.040 3 3 Error(a) 4 177.587 44.3968 1.08 0.398 6 4 KALI$ 3 2003.07 667.689 16.20 0.000 6 5 LAN$*KALI$ 6 462.957 77.1594 1.87 0.141 6 * RESIDUAL 18 742.010 41.2228 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 4270.50 122.014 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLT FILE TNPB2 13/ 5/20 16:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V009 NSLT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 242.897 121.449 1.41 0.269 6 2 LAN$ 2 32802.8 16401.4 251.72 0.000 3 3 Error(a) 4 260.629 65.1572 0.76 0.569 6 4 KALI$ 3 34078.8 11359.6 131.89 0.000 6 5 LAN$*KALI$ 6 1890.52 315.086 3.66 0.015 6 * RESIDUAL 18 1550.38 86.1323 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 70826.0 2023.60 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE TNPB2 13/ 5/20 16:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V010 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 113.313 56.6567 1.41 0.270 6 2 LAN$ 2 18426.5 9213.26 303.10 0.000 3 3 Error(a) 4 121.587 30.3969 0.76 0.569 6 4 KALI$ 3 19176.5 6392.16 159.08 0.000 6 5 LAN$*KALI$ 6 1070.59 178.431 4.44 0.006 6 * RESIDUAL 18 723.288 40.1827 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 39631.8 1132.34 -----------------------------------------------------------------------------

172

BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLH FILE TNPB2 13/ 5/20 16:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V011 KLH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 3.11571 1.55786 1.47 0.255 6 2 LAN$ 2 64.8200 32.4100 50.12 0.003 3 3 Error(a) 4 2.58684 .646711 0.61 0.662 6 4 KALI$ 3 244.788 81.5958 77.09 0.000 6 5 LAN$*KALI$ 6 5.66000 .943333 0.89 0.523 6 * RESIDUAL 18 19.0525 1.05847 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 340.023 9.71493 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TNPB2 13/ 5/20 16:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS CDQ DKQ KLQ SQ/C 1 12 22.0080 7.12458 555.764 1.87778 2 12 22.8397 7.42552 577.683 1.92903 3 12 21.9773 7.07490 555.003 1.86819 SE(N= 12) 0.396314 0.151401 9.97942 0.264316E-01 5%LSD 18DF 1.17751 0.449835 29.6503 0.785322E-01 R NOS SH/Q NSLT NSTT KLH 1 12 121.551 167.082 125.394 21.3524 2 12 125.576 171.880 128.671 21.9008 3 12 120.770 165.862 124.560 21.2218 SE(N= 12) 1.85344 2.67912 1.82991 0.296995 5%LSD 18DF 5.50683 7.96006 5.43692 0.882415 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LAN$ ------------------------------------------------------------------------------- LAN$ NOS CDQ DKQ KLQ SQ/C P1 12 17.5500 6.70000 488.350 1.60000 P2 12 22.7750 7.17500 558.675 1.90000 P3 12 26.5000 7.75000 641.425 2.17500 SE(N= 12) 0.331027 0.114804 7.87868 0.224066E-01 5%LSD 4DF 1.29756 0.450006 30.8827 0.878289E-01 LAN$ NOS SH/Q NSLT NSTT KLH P1 12 116.339 128.625 96.5000 19.7250 P2 12 125.058 174.400 130.775 21.7750 P3 12 126.499 201.800 151.350 22.9750 SE(N= 12) 1.92347 2.33019 1.59156 0.232148 5%LSD 4DF 7.53959 9.13383 6.23858 0.909969 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT Error(a) ------------------------------------------------------------------------------- R LAN$ NOS CDQ DKQ KLQ 1 P1 4 17.5980 6.72406 489.552 1 P2 4 22.9057 7.21594 560.031 1 P3 4 25.5203 7.43375 617.711 2 P1 4 17.9980 6.91062 501.391 2 P2 4 23.3217 7.39219 573.293 2 P3 4 27.1995 7.97375 658.365 3 P1 4 17.0540 6.46531 474.107 3 P2 4 22.0977 6.91687 542.701 3 P3 4 26.7803 7.84250 648.199 SE(N= 4) 0.686435 0.262235 17.2849 5%LSD 18DF 2.03950 0.779137 51.3559

173

R LAN$ NOS SQ/C SH/Q NSLT 1 P1 4 1.60896 111.987 129.768 1 P2 4 1.91083 123.513 175.861 1 P3 4 2.11354 129.153 195.617 2 P1 4 1.63521 121.772 131.992 2 P2 4 1.93333 128.915 177.484 2 P3 4 2.21854 126.041 206.165 3 P1 4 1.55583 115.260 124.114 3 P2 4 1.85583 122.747 169.855 3 P3 4 2.19292 124.304 203.618 SE(N= 4) 0.457809E-01 3.21025 4.64038 5%LSD 18DF 0.136022 9.53812 13.7872 R LAN$ NOS NSTT KLH 1 P1 4 97.2812 19.8326 1 P2 4 131.774 21.8644 1 P3 4 147.128 22.3603 2 P1 4 98.8009 20.1315 2 P2 4 132.880 22.1627 2 P3 4 154.331 23.4082 3 P1 4 93.4179 19.2109 3 P2 4 127.671 21.2979 3 P3 4 152.592 23.1565 SE(N= 4) 3.16949 0.514410 5%LSD 18DF 9.41702 1.52839 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT KALI$ ------------------------------------------------------------------------------- KALI$ NOS CDQ DKQ KLQ SQ/C K1 9 21.2000 6.73333 551.067 1.56667 K2 9 22.1667 6.96667 568.767 1.80000 K3 9 22.3333 7.43333 560.033 2.06667 K4 9 23.4000 7.70000 571.400 2.13333 SE(N= 9) 0.457623 0.174823 11.5232 0.305206E-01 5%LSD 18DF 1.35967 0.519425 34.2373 0.906811E-01 KALI$ NOS SH/Q NSLT NSTT KLH K1 9 111.490 123.867 92.9000 17.3000 K2 9 120.269 155.567 116.667 21.3333 K3 9 128.482 193.533 145.167 23.4000 K4 9 130.288 200.133 150.100 23.9333 SE(N= 9) 2.14017 3.09358 2.11299 0.342940 5%LSD 18DF 6.35874 9.19149 6.27801 1.01893 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LAN$*KALI$ ------------------------------------------------------------------------------- LAN$ KALI$ NOS CDQ DKQ KLQ P1 K1 3 17.6000 6.50000 486.200 P1 K2 3 18.7000 6.70000 493.700 P1 K3 3 16.5000 6.70000 476.100 P1 K4 3 17.4000 6.90000 497.400 P2 K1 3 19.5000 6.80000 518.500 P2 K2 3 22.5000 6.90000 586.300 P2 K3 3 23.7000 7.10000 556.500 P2 K4 3 25.4000 7.90000 573.400 P3 K1 3 26.5000 6.90000 648.500 P3 K2 3 25.3000 7.30000 626.300 P3 K3 3 26.8000 8.50000 647.500 P3 K4 3 27.4000 8.30000 643.400 SE(N= 3) 0.792627 0.302802 19.9588 5%LSD 18DF 2.35501 0.899670 59.3007 LAN$ KALI$ NOS SQ/C SH/Q NSLT P1 K1 3 1.20000 98.5000 72.8000

174

P1 K2 3 1.50000 115.676 111.300 P1 K3 3 1.80000 122.901 157.700 P1 K4 3 1.90000 128.281 172.700 P2 K1 3 1.60000 115.615 128.700 P2 K2 3 1.80000 118.475 163.400 P2 K3 3 2.10000 132.551 201.200 P2 K4 3 2.10000 133.591 204.300 P3 K1 3 1.90000 120.355 170.100 P3 K2 3 2.10000 126.656 192.000 P3 K3 3 2.30000 129.994 221.700 P3 K4 3 2.40000 128.992 223.400 SE(N= 3) 0.528632E-01 3.70687 5.35824 5%LSD 18DF 0.157064 11.0137 15.9201 LAN$ KALI$ NOS NSTT KLH P1 K1 3 54.6000 15.3000 P1 K2 3 83.5000 19.6000 P1 K3 3 118.300 21.4000 P1 K4 3 129.600 22.6000 P2 K1 3 96.5000 17.9000 P2 K2 3 122.500 22.2000 P2 K3 3 150.900 23.4000 P2 K4 3 153.200 23.6000 P3 K1 3 127.600 18.7000 P3 K2 3 144.000 22.2000 P3 K3 3 166.300 25.4000 P3 K4 3 167.500 25.6000 SE(N= 3) 3.65981 0.593990 5%LSD 18DF 10.8738 1.76483 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TNPB2 13/ 5/20 16:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |R |LAN$ |Error(a)|KALI$ |LAN$*KAL| (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | |I$ | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | CDQ 36 22.275 4.1406 1.3729 6.2 0.2439 0.0006 0.6057 0.0265 0.0078 DKQ 36 7.2083 0.77340 0.52447 7.3 0.2343 0.0094 0.6867 0.0042 0.1999 KLQ 36 562.82 71.499 34.570 6.1 0.2158 0.0012 0.6542 0.6024 0.4488 SQ/C 36 1.8917 0.34093 0.91562E-01 4.8 0.2424 0.0007 0.5924 0.0000 0.4038 SH/Q 36 122.63 11.046 6.4205 5.2 0.1716 0.0403 0.3976 0.0000 0.1409 NSLT 36 168.28 44.984 9.2808 5.5 0.2695 0.0004 0.5689 0.0000 0.0150 NSTT 36 126.21 33.650 6.3390 5.0 0.2695 0.0004 0.5689 0.0000 0.0064 KLH 36 21.492 3.1169 1.0288 4.8 0.2553 0.0027 0.6624 0.0000 0.5226 Thí nghiệm nghiên cứu tỷ lệ hàng bố, mẹ BALANCED ANOVA FOR VARIATE HD FILE TLBMTAM 30/ 5/20 10: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HD LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 120.204 30.0510 27.29 0.000 3 2 R 2 2.81200 1.40600 1.28 0.331 3 * RESIDUAL 8 8.80800 1.10100 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 131.824 9.41600 -----------------------------------------------------------------------------

175

BALANCED ANOVA FOR VARIATE HC FILE TLBMTAM 30/ 5/20 10: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 HC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 13.8840 3.47100 9.67 0.004 3 2 R 2 1.22800 .614000 1.71 0.240 3 * RESIDUAL 8 2.87200 .359000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 17.9840 1.28457 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE HTP FILE TLBMTAM 30/ 5/20 10: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 HTP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 1.18267 .295667 1.55 0.277 3 2 R 2 .577333 .288667 1.51 0.278 3 * RESIDUAL 8 1.52933 .191167 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 3.28933 .234952 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQ FILE TLBMTAM 30/ 5/20 10: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 TLDQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 199.657 49.9143 14.84 0.001 3 2 R 2 9.21734 4.60867 1.37 0.308 3 * RESIDUAL 8 26.9027 3.36284 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 235.777 16.8412 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ FILE TLBMTAM 30/ 5/20 10: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 SQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 118.729 29.6823 37.13 0.000 3 2 R 2 1.85200 .926000 1.16 0.363 3 * RESIDUAL 8 6.39467 .799333 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 126.976 9.06971 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SH FILE TLBMTAM 30/ 5/20 10: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 SH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 8095.00 2023.75 29.30 0.000 3 2 R 2 192.761 96.3807 1.40 0.302 3 * RESIDUAL 8 552.552 69.0690 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 8840.32 631.451 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE TLBMTAM 30/ 5/20 10: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 19467.6 4866.89 36.63 0.000 3 2 R 2 514.089 257.044 1.93 0.206 3

176

* RESIDUAL 8 1063.04 132.880 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 21044.7 1503.19 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLH FILE TLBMTAM 30/ 5/20 10: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 KLH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 59.1000 14.7750 13.08 0.002 3 2 R 2 3.48400 1.74200 1.54 0.271 3 * RESIDUAL 8 9.03600 1.12950 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 71.6200 5.11571 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TLBMTAM 30/ 5/20 10: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HD HC HTP TLDQ CT1 3 18.8000 9.50000 7.30000 54.4667 CT2 3 17.5000 8.90000 6.70000 53.9333 CT3 3 17.3000 9.70000 6.50000 53.7667 CT4 3 13.6000 9.80000 6.80000 49.7000 CT5 3 11.2000 7.20000 7.06667 44.9000 SE(N= 3) 0.605805 0.345929 0.252433 1.05875 5%LSD 8DF 1.97547 1.12804 0.823157 3.45247 CT$ NOS SQ SH NSTT KLH CT1 3 18.8000 180.667 159.567 25.9000 CT2 3 17.4667 186.300 196.500 26.2000 CT3 3 17.2333 186.400 269.300 26.5000 CT4 3 13.5667 158.500 190.600 23.6000 CT5 3 11.2333 125.867 199.667 21.3000 SE(N= 3) 0.516183 4.79823 6.65533 0.613596 5%LSD 8DF 1.68322 15.6465 21.7024 2.00087 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS HD HC HTP TLDQ 1 5 15.6600 9.00000 6.86000 51.3400 2 5 16.2200 9.38000 7.12000 52.3200 3 5 15.1600 8.68000 6.64000 50.4000 SE(N= 5) 0.469255 0.267955 0.195533 0.820102 5%LSD 8DF 1.53019 0.873775 0.637615 2.67427 R NOS SQ SH NSTT KLH 1 5 15.6400 167.620 204.000 24.6800 2 5 16.1000 171.900 209.820 25.3000 3 5 15.2400 163.120 195.560 24.1200 SE(N= 5) 0.399833 3.71669 5.15520 0.475289 5%LSD 8DF 1.30382 12.1198 16.8106 1.54987 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TLBMTAM 30/ 5/20 10: 7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | HD 15 15.680 3.0685 1.0493 6.7 0.0002 0.3309 HC 15 9.0200 1.1334 0.59917 6.6 0.0041 0.2404 HTP 15 6.8733 0.48472 0.43723 6.4 0.2773 0.2778 TLDQ 15 51.353 4.1038 1.8338 3.6 0.0011 0.3082 SQ 15 15.660 3.0116 0.89405 5.7 0.0001 0.3628 SH 15 167.55 25.129 8.3108 5.0 0.0001 0.3025 NSTT 15 203.13 38.771 11.527 5.7 0.0001 0.2058 KLH 15 24.700 2.2618 1.0628 4.3 0.0016 0.2713

177

Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của GA3 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .315067E-01 .787668E-02 0.30 0.873 3 2 R 2 .942533E-01 .471266E-01 1.77 0.231 3 * RESIDUAL 8 .213213 .266517E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .338973 .242124E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 8.12400 2.03100 0.43 0.787 3 2 R 2 16.6680 8.33400 1.75 0.234 3 * RESIDUAL 8 38.0920 4.76150 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 62.8840 4.49171 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC1 FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 CC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .444000 .111000 1.90 0.204 3 2 R 2 .172000 .860000E-01 1.47 0.286 3 * RESIDUAL 8 .468000 .585000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1.08400 .774286E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHミ FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 SHミ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 23.6760 5.91900 3.31 0.070 3 2 R 2 6.24933 3.12466 1.75 0.234 3 * RESIDUAL 8 14.3040 1.78800 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 44.2293 3.15924 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHC FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 SHC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 6421.13 1605.28 212.16 0.000 3 2 R 2 14.8973 7.44867 0.98 0.417 3 * RESIDUAL 8 60.5299 7.56623

178

----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 6496.56 464.040 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLミQ FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 TLミQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 744.893 186.223 15.41 0.001 3 2 R 2 34.9773 17.4887 1.45 0.291 3 * RESIDUAL 8 96.6827 12.0853 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 876.553 62.6110 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SH FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 SH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 789.176 197.294 4.38 0.037 3 2 R 2 146.569 73.2847 1.63 0.255 3 * RESIDUAL 8 360.644 45.0805 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1296.39 92.5993 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLH FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 KLH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 53.2640 13.3160 9.00 0.005 3 2 R 2 4.90000 2.45000 1.66 0.250 3 * RESIDUAL 8 11.8400 1.48000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 70.0040 5.00028 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CC SL CC1 SHミ CT1 3 2.13333 31.1000 3.20000 18.7000 CT2 3 2.25000 32.5000 3.70000 20.4000 CT3 3 2.17000 31.5000 3.40000 19.6000 CT4 3 2.12000 30.6000 3.50000 21.8333 CT5 3 2.15000 32.4000 3.60000 18.3333 SE(N= 3) 0.942544E-01 1.25983 0.139642 0.772010 5%LSD 8DF 0.307354 4.10817 0.455360 2.51745 CT$ NOS SHC TLミQ SH KLH CT1 3 48.2333 68.7000 115.633 23.7000 CT2 3 64.7000 71.1667 123.700 25.6333 CT3 3 65.3000 65.4333 101.200 25.4333 CT4 3 56.2000 61.2667 113.433 24.2333 CT5 3 9.30000 51.1000 111.500 20.4000 SE(N= 3) 1.58811 2.00710 3.87645 0.702377 5%LSD 8DF 5.17865 6.54494 12.6407 2.29038 -------------------------------------------------------------------------------

179

MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS CC SL CC1 SHミ 1 5 2.16000 31.5600 3.46000 19.7400 2 5 2.26400 32.9400 3.62000 20.5800 3 5 2.07000 30.3600 3.36000 19.0000 SE(N= 5) 0.730091E-01 0.975859 0.108167 0.597997 5%LSD 8DF 0.238075 3.18218 0.352720 1.95001 R NOS SHC TLミQ SH KLH 1 5 49.0600 63.5000 112.800 23.8800 2 5 49.7800 65.4200 117.060 24.5800 3 5 47.4000 61.6800 109.420 23.1800 SE(N= 5) 1.23014 1.55469 3.00268 0.544059 5%LSD 8DF 4.01137 5.06969 9.79144 1.77412 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC 15 2.1647 0.15560 0.16325 7.5 0.8727 0.2308 SL 15 31.620 2.1194 2.1821 6.9 0.7870 0.2337 CC1 15 3.4800 0.27826 0.24187 7.0 0.2040 0.2861 SHミ 15 19.773 1.7774 1.3372 6.8 0.0703 0.2342 SHC 15 48.747 21.542 2.7507 5.6 0.0000 0.4167 TLミQ 15 63.533 7.9127 3.4764 5.5 0.0010 0.2910 SH 15 113.09 9.6229 6.7142 5.9 0.0366 0.2554 KLH 15 23.880 2.2361 1.2166 5.1 0.0051 0.2500 Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của GA3 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE TNGATAM 14/ 8/20 16:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 3.07067 .767667 28.56 0.000 3 2 R 2 .792134E-01 .396067E-01 1.47 0.285 3 * RESIDUAL 8 .215053 .268817E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 3.36493 .240352 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL FILE TNGATAM 14/ 8/20 16:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 34.3560 8.58900 3.10 0.081 3 2 R 2 9.02799 4.51400 1.63 0.255 3 * RESIDUAL 8 22.1920 2.77400 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 65.5760 4.68400 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDL FILE TNGATAM 14/ 8/20 16:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 CDL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

180

SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 40.4624 10.1156 44.64 0.000 3 2 R 2 .729014 .364507 1.61 0.259 3 * RESIDUAL 8 1.81265 .226582 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 43.0041 3.07172 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC1 FILE TNGATAM 14/ 8/20 16:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 CC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 4.86400 1.21600 29.66 0.000 3 2 R 2 .145333 .726667E-01 1.77 0.230 3 * RESIDUAL 8 .328000 .410000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 5.33733 .381238 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHÐ FILE TNGATAM 14/ 8/20 16:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 SHÐ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 8214.90 2053.72 169.61 0.000 3 2 R 2 28.0254 14.0127 1.16 0.363 3 * RESIDUAL 8 96.8684 12.1085 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 8339.79 595.700 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHC FILE TNGATAM 14/ 8/20 16:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 SHC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 215.280 53.8200 93.52 0.000 3 2 R 2 1.87600 .938000 1.63 0.255 3 * RESIDUAL 8 4.60400 .575500 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 221.760 15.8400 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSHP FILE TNGATAM 14/ 8/20 16:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 TSHP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 116441. 29110.2 11.41 0.002 3 2 R 2 9496.73 4748.36 1.86 0.216 3 * RESIDUAL 8 20403.8 2550.47 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 146341. 10453.0 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLÐQ FILE TNGATAM 14/ 8/20 16:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 TLÐQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 1844.49 461.122 69.95 0.000 3 2 R 2 27.3280 13.6640 2.07 0.187 3 * RESIDUAL 8 52.7387 6.59234 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1924.56 137.468 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SH FILE TNGATAM 14/ 8/20 16:29

181

------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V011 SH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 1313.47 328.367 7.71 0.008 3 2 R 2 133.633 66.8167 1.57 0.266 3 * RESIDUAL 8 340.726 42.5908 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1787.83 127.702 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLH FILE TNGATAM 14/ 8/20 16:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 VARIATE V012 KLH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 83.6440 20.9110 17.81 0.001 3 2 R 2 4.10133 2.05067 1.75 0.234 3 * RESIDUAL 8 9.39201 1.17400 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 97.1373 6.93838 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TNGATAM 14/ 8/20 16:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CC SL CDL CC1 CT1 3 2.76000 27.5000 9.23333 4.13333 CT2 3 2.84000 29.8000 9.53000 4.33333 CT3 3 2.92000 28.2000 10.4100 4.40000 CT4 3 3.03333 27.7000 10.9300 4.80000 CT5 3 1.78000 25.1000 6.21000 3.10000 SE(N= 3) 0.946602E-01 0.961596 0.274822 0.116904 5%LSD 8DF 0.308677 3.13567 0.896167 0.381214 CT$ NOS SHÐ SHC TSHP TLÐQ CT1 3 42.7333 11.2000 720.000 53.8667 CT2 3 53.6000 15.7000 870.000 57.1333 CT3 3 65.8333 17.6000 930.033 76.7667 CT4 3 71.2000 18.4000 942.000 58.1000 CT5 3 5.30000 8.60000 768.000 42.3333 SE(N= 3) 2.00903 0.437988 29.1575 1.48238 5%LSD 8DF 6.55123 1.42823 95.0795 4.83389 CT$ NOS SH KLH CT1 3 125.200 21.6333 CT2 3 119.133 23.7000 CT3 3 116.300 25.8000 CT4 3 97.4667 26.4000 CT5 3 111.267 20.2333 SE(N= 3) 3.76788 0.625567 5%LSD 8DF 12.2867 2.03991 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS CC SL CDL CC1 1 5 2.66600 27.6400 9.26400 4.14000 2 5 2.75600 28.6200 9.53200 4.28000 3 5 2.57800 26.7200 8.99200 4.04000 SE(N= 5) 0.733235E-01 0.744849 0.212876 0.905538E-01 5%LSD 8DF 0.239101 2.42888 0.694168 0.295287 R NOS SHÐ SHC TSHP TLÐQ 1 5 48.0600 14.3600 847.180 57.8800

182

2 5 49.2200 14.7000 876.220 59.1600 3 5 45.9200 13.8400 814.620 55.8800 SE(N= 5) 1.55618 0.339264 22.5853 1.14825 5%LSD 8DF 5.07456 1.10631 73.6483 3.74431 R NOS SH KLH 1 5 113.640 23.5800 2 5 117.640 24.1800 3 5 110.340 22.9000 SE(N= 5) 2.91859 0.484562 5%LSD 8DF 9.51722 1.58011 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TNGATAM 14/ 8/20 16:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC 15 2.6667 0.49026 0.16396 6.1 0.0002 0.2854 SL 15 27.660 2.1643 1.6655 6.0 0.0813 0.2551 CDL 15 9.2627 1.7526 0.47601 5.1 0.0000 0.2585 CC1 15 4.1533 0.61744 0.20248 4.9 0.0001 0.2301 SHÐ 15 47.733 24.407 3.4797 7.3 0.0000 0.3631 SHC 15 14.300 3.9799 0.75862 5.3 0.0000 0.2546 TSHP 15 846.01 102.24 50.502 6.0 0.0025 0.2163 TLÐQ 15 57.640 11.725 2.5676 4.5 0.0000 0.1875 SH 15 113.87 11.301 6.5262 5.7 0.0080 0.2661 KLH 15 23.553 2.6341 1.0835 4.6 0.0006 0.2343 Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của ethrel BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .315067E-01 .787668E-02 0.30 0.873 3 2 R 2 .942533E-01 .471266E-01 1.77 0.231 3 * RESIDUAL 8 .213213 .266517E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .338973 .242124E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 8.12400 2.03100 0.43 0.787 3 2 R 2 16.6680 8.33400 1.75 0.234 3 * RESIDUAL 8 38.0920 4.76150 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 62.8840 4.49171 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC1 FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3

183

VARIATE V005 CC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .444000 .111000 1.90 0.204 3 2 R 2 .172000 .860000E-01 1.47 0.286 3 * RESIDUAL 8 .468000 .585000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1.08400 .774286E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHミ FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 SHミ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 23.6760 5.91900 3.31 0.070 3 2 R 2 6.24933 3.12466 1.75 0.234 3 * RESIDUAL 8 14.3040 1.78800 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 44.2293 3.15924 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHC FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 SHC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 6421.13 1605.28 212.16 0.000 3 2 R 2 14.8973 7.44867 0.98 0.417 3 * RESIDUAL 8 60.5299 7.56623 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 6496.56 464.040 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLミQ FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 TLミQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 744.893 186.223 15.41 0.001 3 2 R 2 34.9773 17.4887 1.45 0.291 3 * RESIDUAL 8 96.6827 12.0853 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 876.553 62.6110 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SH FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 SH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 789.176 197.294 4.38 0.037 3 2 R 2 146.569 73.2847 1.63 0.255 3 * RESIDUAL 8 360.644 45.0805

184

----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1296.39 92.5993 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLH FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 KLH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 53.2640 13.3160 9.00 0.005 3 2 R 2 4.90000 2.45000 1.66 0.250 3 * RESIDUAL 8 11.8400 1.48000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 70.0040 5.00028 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CC SL CC1 SHミ CT1 3 2.13333 31.1000 3.20000 18.7000 CT2 3 2.25000 32.5000 3.70000 20.4000 CT3 3 2.17000 31.5000 3.40000 19.6000 CT4 3 2.12000 30.6000 3.50000 21.8333 CT5 3 2.15000 32.4000 3.60000 18.3333 SE(N= 3) 0.942544E-01 1.25983 0.139642 0.772010 5%LSD 8DF 0.307354 4.10817 0.455360 2.51745 CT$ NOS SHC TLミQ SH KLH CT1 3 48.2333 68.7000 115.633 23.7000 CT2 3 64.7000 71.1667 123.700 25.6333 CT3 3 65.3000 65.4333 101.200 25.4333 CT4 3 56.2000 61.2667 113.433 24.2333 CT5 3 9.30000 51.1000 111.500 20.4000 SE(N= 3) 1.58811 2.00710 3.87645 0.702377 5%LSD 8DF 5.17865 6.54494 12.6407 2.29038 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS CC SL CC1 SHミ 1 5 2.16000 31.5600 3.46000 19.7400 2 5 2.26400 32.9400 3.62000 20.5800 3 5 2.07000 30.3600 3.36000 19.0000 SE(N= 5) 0.730091E-01 0.975859 0.108167 0.597997 5%LSD 8DF 0.238075 3.18218 0.352720 1.95001 R NOS SHC TLミQ SH KLH 1 5 49.0600 63.5000 112.800 23.8800 2 5 49.7800 65.4200 117.060 24.5800 3 5 47.4000 61.6800 109.420 23.1800 SE(N= 5) 1.23014 1.55469 3.00268 0.544059 5%LSD 8DF 4.01137 5.06969 9.79144 1.77412 -------------------------------------------------------------------------------

185

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TNETYLE 22/ 6/20 16:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC 15 2.1647 0.15560 0.16325 7.5 0.8727 0.2308 SL 15 31.620 2.1194 2.1821 6.9 0.7870 0.2337 CC1 15 3.4800 0.27826 0.24187 7.0 0.2040 0.2861 SHミ 15 19.773 1.7774 1.3372 6.8 0.0703 0.2342 SHC 15 48.747 21.542 2.7507 5.6 0.0000 0.4167 TLミQ 15 63.533 7.9127 3.4764 5.5 0.0010 0.2910 SH 15 113.09 9.6229 6.7142 5.9 0.0366 0.2554 KLH 15 23.880 2.2361 1.2166 5.1 0.0051 0.2500 Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE TNMDTAM 15/ 6/20 16:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Anh huong cua mat do trong dua ch VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD$ 3 .399300 .133100 6.16 0.030 3 2 R 2 .289500E-01 .144750E-01 0.67 0.549 3 * RESIDUAL 6 .129650 .216083E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .557900 .507182E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL FILE TNMDTAM 15/ 6/20 16:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Anh huong cua mat do trong dua ch VARIATE V004 SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD$ 3 17.8967 5.96555 0.97 0.466 3 2 R 2 8.23500 4.11750 0.67 0.548 3 * RESIDUAL 6 36.7383 6.12306 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 62.8700 5.71545 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC1 FILE TNMDTAM 15/ 6/20 16:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Anh huong cua mat do trong dua ch VARIATE V005 CC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD$ 3 10.8692 3.62306 68.29 0.000 3 2 R 2 .216666E-01 .108333E-01 0.20 0.821 3 * RESIDUAL 6 .318333 .530555E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 11.2092 1.01902 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ FILE TNMDTAM 15/ 6/20 16:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Anh huong cua mat do trong dua ch

186

VARIATE V006 SQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD$ 3 13.8825 4.62750 14.61 0.004 3 2 R 2 .526667 .263333 0.83 0.482 3 * RESIDUAL 6 1.90000 .316667 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 16.3092 1.48265 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQ FILE TNMDTAM 15/ 6/20 16:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Anh huong cua mat do trong dua ch VARIATE V007 KLQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD$ 3 17.1825 5.72751 0.02 0.996 3 2 R 2 446.960 223.480 0.75 0.513 3 * RESIDUAL 6 1777.84 296.307 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2241.98 203.817 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLT FILE TNMDTAM 15/ 6/20 16:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 Anh huong cua mat do trong dua ch VARIATE V008 NSLT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD$ 3 236.116 78.7052 6.71 0.025 3 2 R 2 17.7450 8.87251 0.76 0.512 3 * RESIDUAL 6 70.3617 11.7269 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 324.222 29.4748 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE TNMDTAM 15/ 6/20 16:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 Anh huong cua mat do trong dua ch VARIATE V009 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 MD$ 3 150.336 50.1119 7.80 0.018 3 2 R 2 10.3017 5.15083 0.80 0.494 3 * RESIDUAL 6 38.5517 6.42528 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 199.189 18.1081 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TNMDTAM 15/ 6/20 16:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 Anh huong cua mat do trong dua ch MEANS FOR EFFECT MD$ ------------------------------------------------------------------------------- MD$ NOS CC SL CC1 SQ CT1 3 2.73000 35.1667 2.06667 7.33333 CT2 3 2.59000 34.5000 2.93333 9.50000 CT3 3 2.51000 32.7333 4.10000 9.70000 CT4 3 2.23000 32.2000 4.46667 10.1000 SE(N= 3) 0.848692E-01 1.42864 0.132986 0.324893 5%LSD 6DF 0.293576 4.94190 0.460019 1.12386 MD$ NOS KLQ NSLT NSTT CT1 3 221.500 54.9667 44.0000 CT2 3 219.300 66.6667 53.3333 CT3 3 222.500 64.7333 51.8000 CT4 3 220.400 62.3333 49.8333 SE(N= 3) 9.93825 1.97711 1.46347 5%LSD 6DF 34.3780 6.83916 5.06239

187

------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS CC SL CC1 SQ 1 4 2.52000 33.7250 3.37500 9.22500 2 4 2.57250 34.6250 3.45000 9.37500 3 4 2.45250 32.6000 3.35000 8.87500 SE(N= 4) 0.734989E-01 1.23724 0.115169 0.281366 5%LSD 6DF 0.254244 4.27981 0.398388 0.973289 R NOS KLQ NSLT NSTT 1 4 221.625 62.5000 50.0000 2 4 228.025 63.4750 50.7250 3 4 213.125 60.5500 48.5000 SE(N= 4) 8.60678 1.71223 1.26741 5%LSD 6DF 29.7722 5.92288 4.38416 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TNMDTAM 15/ 6/20 16:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 Anh huong cua mat do trong dua ch F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |MD$ |R | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC 12 2.5150 0.22521 0.14700 5.8 0.0298 0.5493 SL 12 33.650 2.3907 2.4745 7.4 0.4656 0.5482 CC1 12 3.3917 1.0095 0.23034 6.8 0.0001 0.8213 SQ 12 9.1583 1.2176 0.56273 6.1 0.0043 0.4825 KLQ 12 220.93 14.276 17.214 7.8 0.9960 0.5131 NSLT 12 62.175 5.4291 3.4245 5.5 0.0248 0.5121 NSTT 12 49.742 4.2554 2.5348 5.1 0.0179 0.4940 Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC FILE TNPKTAM 17/ 6/20 15:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V004 CCC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 .234209E-01 .117104E-01 0.62 0.558 6 2 LAN$ 2 .646668E-02 .323334E-02 0.65 0.574 3 3 Error(a) 4 .200398E-01 .500995E-02 0.27 0.894 6 4 KALI$ 2 .924666E-01 .462333E-01 2.45 0.127 6 5 LAN$*KALI$ 4 .243733 .609333E-01 3.23 0.051 6 * RESIDUAL 12 .226272 .188560E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 26 .612400 .235538E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL FILE TNPKTAM 17/ 6/20 15:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V005 SL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 7.72317 3.86159 0.56 0.589 6 2 LAN$ 2 96.6867 48.3433 33.70 0.005 3 3 Error(a) 4 5.73792 1.43448 0.21 0.927 6 4 KALI$ 2 9.78667 4.89333 0.71 0.514 6 5 LAN$*KALI$ 4 55.2333 13.8083 2.01 0.157 6 * RESIDUAL 12 82.4534 6.87112 -----------------------------------------------------------------------------

188

* TOTAL (CORRECTED) 26 257.621 9.90851 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC1 FILE TNPKTAM 17/ 6/20 15:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V006 CC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 .557085E-01 .278542E-01 0.57 0.582 6 2 LAN$ 2 6.80667 3.40333 279.49 0.000 3 3 Error(a) 4 .487082E-01 .121771E-01 0.25 0.903 6 4 KALI$ 2 .446667 .223333 4.60 0.032 6 5 LAN$*KALI$ 4 .513333 .128333 2.64 0.086 6 * RESIDUAL 12 .582416 .485347E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 26 8.45350 .325135 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SH FILE TNPKTAM 17/ 6/20 15:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V007 SH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 .629011 .314505 0.47 0.641 6 2 LAN$ 2 72.2867 36.1433 269.44 0.000 3 3 Error(a) 4 .536569 .134142 0.20 0.932 6 4 KALI$ 2 17.4867 8.74333 13.06 0.001 6 5 LAN$*KALI$ 4 2.95333 .738333 1.10 0.400 6 * RESIDUAL 12 8.03239 .669366 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 26 101.925 3.92018 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ FILE TNPKTAM 17/ 6/20 15:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V008 SQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 .196073 .980363E-01 0.44 0.661 6 2 LAN$ 2 15.7067 7.85333 163.90 0.001 3 3 Error(a) 4 .191656 .479141E-01 0.21 0.925 6 4 KALI$ 2 17.8067 8.90333 39.53 0.000 6 5 LAN$*KALI$ 4 3.77333 .943333 4.19 0.024 6 * RESIDUAL 12 2.70252 .225210 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 26 40.3769 1.55296 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQ FILE TNPKTAM 17/ 6/20 15:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V009 TLDQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 2.58074 1.29037 0.50 0.624 6 2 LAN$ 2 24.0674 12.0337 23.45 0.008 3 3 Error(a) 4 2.05260 .513149 0.20 0.933 6 4 KALI$ 2 65.8808 32.9404 12.72 0.001 6 5 LAN$*KALI$ 4 56.9126 14.2281 5.49 0.010 6 * RESIDUAL 12 31.0800 2.59000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 26 182.574 7.02208 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQ FILE TNPKTAM 17/ 6/20 15:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V010 KLQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =============================================================================

189

1 R 2 130.502 65.2508 0.54 0.600 6 2 LAN$ 2 1876.33 938.163 34.95 0.004 3 3 Error(a) 4 107.386 26.8464 0.22 0.919 6 4 KALI$ 2 634.247 317.123 2.63 0.112 6 5 LAN$*KALI$ 4 462.093 115.523 0.96 0.466 6 * RESIDUAL 12 1448.02 120.668 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 26 4658.57 179.176 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCT FILE TNPKTAM 17/ 6/20 15:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V011 NSCT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 .120531E-01 .602654E-02 0.44 0.657 6 2 LAN$ 2 1.26755 .633776 208.64 0.001 3 3 Error(a) 4 .121508E-01 .303770E-02 0.22 0.919 6 4 KALI$ 2 1.14058 .570289 41.82 0.000 6 5 LAN$*KALI$ 4 .336742 .841856E-01 6.17 0.006 6 * RESIDUAL 12 .163643 .136369E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 26 2.93272 .112797 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLT FILE TNPKTAM 17/ 6/20 15:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V012 NSLT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 13.1466 6.57329 0.43 0.662 6 2 LAN$ 2 719.320 359.660 105.95 0.001 3 3 Error(a) 4 13.5778 3.39446 0.22 0.919 6 4 KALI$ 2 1154.12 577.060 38.04 0.000 6 5 LAN$*KALI$ 4 346.484 86.6210 5.71 0.008 6 * RESIDUAL 12 182.060 15.1717 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 26 2428.71 93.4119 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE TNPKTAM 17/ 6/20 15:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 VARIATE V013 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 R 2 5.22290 2.61145 0.43 0.662 6 2 LAN$ 2 460.365 230.182 170.69 0.001 3 3 Error(a) 4 5.39423 1.34856 0.22 0.919 6 4 KALI$ 2 738.637 369.318 61.27 0.000 6 5 LAN$*KALI$ 4 221.750 55.4374 9.20 0.001 6 * RESIDUAL 12 72.3295 6.02746 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 26 1503.70 57.8345 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TNPKTAM 17/ 6/20 15:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS CCC SL CC1 SH 1 9 2.31420 29.5064 3.57352 15.3006 2 9 2.37720 30.7072 3.67502 15.6269 3 9 2.31526 29.6531 3.58480 15.3058 SE(N= 9) 0.457724E-01 0.873761 0.734353E-01 0.272716 5%LSD 12DF 0.141040 2.69235 0.226279 0.840330 R NOS SQ TLDQ KLQ NSCT 1 9 8.14921 46.6778 206.812 1.70532 2 9 8.33161 47.3222 211.595 1.75190

190

3 9 8.15251 46.6556 207.060 1.70908 SE(N= 9) 0.158188 0.536449 3.66163 0.389257E-01 5%LSD 12DF 0.487430 1.65298 11.2827 0.119943 R NOS NSLT NSTT 1 9 54.3020 43.5291 2 9 55.8045 44.4762 3 9 54.3477 43.5580 SE(N= 9) 1.29836 0.818363 5%LSD 12DF 4.00069 2.52165 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LAN$ ------------------------------------------------------------------------------- LAN$ NOS CCC SL CC1 SH P1 9 2.33000 27.6000 2.93333 13.1000 P2 9 2.35667 30.0333 3.76667 16.4667 P3 9 2.32000 32.2333 4.13333 16.6667 SE(N= 9) 0.235937E-01 0.399232 0.367832E-01 0.122085 5%LSD 4DF 0.924821E-01 1.56490 0.144182 0.478546 LAN$ NOS SQ TLDQ KLQ NSCT P1 9 7.16667 47.6556 197.400 1.41695 P2 9 8.96667 47.4444 210.567 1.89879 P3 9 8.50000 45.5556 217.500 1.85056 SE(N= 9) 0.729643E-01 0.238781 1.72712 0.183718E-01 5%LSD 4DF 0.286004 0.935971 6.76992 0.720134E-01 LAN$ NOS NSLT NSTT P1 9 48.1762 38.5410 P2 9 60.7613 48.6090 P3 9 55.5167 44.4134 SE(N= 9) 0.614136 0.387091 5%LSD 4DF 2.40728 1.51731 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT Error(a) ------------------------------------------------------------------------------- R LAN$ NOS CCC SL CC1 1 P1 3 2.35623 27.9431 2.97071 1 P2 3 2.32213 29.4694 3.71124 1 P3 3 2.26425 31.1068 4.03860 2 P1 3 2.35025 28.0164 2.96008 2 P2 3 2.42125 31.0630 3.86398 2 P3 3 2.36010 33.0421 4.20100 3 P1 3 2.28352 26.8406 2.86921 3 P2 3 2.32661 29.5676 3.72478 3 P3 3 2.33565 32.5510 4.16040 SE(N= 3) 0.792802E-01 1.51340 0.127194 5%LSD 12DF 0.244289 4.66329 0.391927 R LAN$ NOS SH SQ TLDQ 1 P1 3 13.2292 7.25517 47.9333 1 P2 3 16.2947 8.86257 47.1000 1 P3 3 16.3778 8.32990 45.0000 2 P1 3 13.2025 7.22637 47.9333 2 P2 3 16.8089 9.14877 48.0667 2 P3 3 16.8694 8.61970 45.9667 3 P1 3 12.8683 7.01847 47.1000 3 P2 3 16.2964 8.88867 47.1667 3 P3 3 16.7528 8.55040 45.7000 SE(N= 3) 0.472358 0.273989 0.929157 5%LSD 12DF 1.45549 0.844254 2.86305

191

R LAN$ NOS KLQ NSCT NSLT 1 P1 3 199.188 1.43862 48.9482 1 P2 3 208.122 1.87168 59.8523 1 P3 3 213.125 1.80565 54.1054 2 P1 3 199.024 1.43058 48.6619 2 P2 3 215.134 1.94292 62.2406 2 P3 3 220.626 1.88219 56.5110 3 P1 3 193.988 1.38164 46.9185 3 P2 3 208.444 1.88178 60.1909 3 P3 3 218.749 1.86382 55.9337 SE(N= 3) 6.34213 0.674213E-01 2.24883 5%LSD 12DF 19.5423 0.207748 6.92940 R LAN$ NOS NSTT 1 P1 3 39.0275 1 P2 3 48.0361 1 P3 3 43.5238 2 P1 3 38.8471 2 P2 3 49.5415 2 P3 3 45.0401 3 P1 3 37.7482 3 P2 3 48.2495 3 P3 3 44.6762 SE(N= 3) 1.41745 5%LSD 12DF 4.36763 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT KALI$ ------------------------------------------------------------------------------- KALI$ NOS CCC SL CC1 SH K1 9 2.35333 29.2667 3.43333 14.3333 K2 9 2.39667 30.7333 3.73333 15.6333 K3 9 2.25667 29.8667 3.66667 16.2667 SE(N= 9) 0.457724E-01 0.873761 0.734353E-01 0.272716 5%LSD 12DF 0.141040 2.69235 0.226279 0.840330 KALI$ NOS SQ TLDQ KLQ NSCT K1 9 7.06667 44.6889 202.100 1.43152 K2 9 8.70000 48.1889 213.833 1.87374 K3 9 8.86667 47.7778 209.533 1.86103 SE(N= 9) 0.158188 0.536449 3.66163 0.389257E-01 5%LSD 12DF 0.487430 1.65298 11.2827 0.119943 KALI$ NOS NSLT NSTT K1 9 45.5725 36.4580 K2 9 59.5289 47.6231 K3 9 59.3527 47.4822 SE(N= 9) 1.29836 0.818363 5%LSD 12DF 4.00069 2.52165 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LAN$*KALI$ ------------------------------------------------------------------------------- LAN$ KALI$ NOS CCC SL CC1 P1 K1 3 2.21000 28.3000 2.70000 P1 K2 3 2.35000 26.7000 2.90000 P1 K3 3 2.43000 27.8000 3.20000 P2 K1 3 2.47000 26.8000 3.50000 P2 K2 3 2.43000 32.1000 4.10000 P2 K3 3 2.17000 31.2000 3.70000 P3 K1 3 2.38000 32.7000 4.10000 P3 K2 3 2.41000 33.4000 4.20000 P3 K3 3 2.17000 30.6000 4.10000 SE(N= 3) 0.792802E-01 1.51340 0.127194 5%LSD 12DF 0.244289 4.66329 0.391927

192

LAN$ KALI$ NOS SH SQ TLDQ P1 K1 3 12.5000 6.50000 46.1333 P1 K2 3 13.2000 7.10000 47.1667 P1 K3 3 13.6000 7.90000 49.6667 P2 K1 3 15.5000 7.20000 42.9667 P2 K2 3 16.7000 9.90000 50.3667 P2 K3 3 17.2000 9.80000 49.0000 P3 K1 3 15.0000 7.50000 44.9667 P3 K2 3 17.0000 9.10000 47.0333 P3 K3 3 18.0000 8.90000 44.6667 SE(N= 3) 0.472358 0.273989 0.929157 5%LSD 12DF 1.45549 0.844254 2.86305 LAN$ KALI$ NOS KLQ NSCT NSLT P1 K1 3 193.100 1.25515 42.6751 P1 K2 3 196.500 1.39515 47.4351 P1 K3 3 202.600 1.60054 54.4184 P2 K1 3 198.600 1.42992 45.7574 P2 K2 3 220.700 2.18493 69.9178 P2 K3 3 212.400 2.08152 66.6086 P3 K1 3 214.600 1.60950 48.2850 P3 K2 3 224.300 2.04113 61.2339 P3 K3 3 213.600 1.90104 57.0312 SE(N= 3) 6.34213 0.674213E-01 2.24883 5%LSD 12DF 19.5423 0.207748 6.92940 LAN$ KALI$ NOS NSTT P1 K1 3 34.1401 P1 K2 3 37.9481 P1 K3 3 43.5347 P2 K1 3 36.6060 P2 K2 3 55.9342 P2 K3 3 53.2869 P3 K1 3 38.6280 P3 K2 3 48.9871 P3 K3 3 45.6250 SE(N= 3) 1.41745 5%LSD 12DF 4.36763 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TNPKTAM 17/ 6/20 15:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |R |LAN$ |Error(a)|KALI$ |LAN$*KAL| (N= 27) -------------------- SD/MEAN | | | | |I$ | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | CCC 27 2.3356 0.15347 0.13732 5.9 0.5580 0.5738 0.8938 0.1267 0.0510 SL 27 29.956 3.1478 2.6213 8.8 0.5888 0.0046 0.9270 0.5140 0.1566 CC1 27 3.6111 0.57021 0.22031 6.1 0.5824 0.0004 0.9027 0.0325 0.0856 SH 27 15.411 1.9799 0.81815 5.3 0.6406 0.0004 0.9316 0.0010 0.3998 SQ 27 8.2111 1.2462 0.47456 5.8 0.6612 0.0007 0.9248 0.0000 0.0238 TLDQ 27 46.885 2.6499 1.6093 3.4 0.6241 0.0080 0.9328 0.0012 0.0096 KLQ 27 208.49 13.386 10.985 5.3 0.6003 0.0044 0.9193 0.1118 0.4664 NSCT 27 1.7221 0.33585 0.11678 6.8 0.6572 0.0005 0.9192 0.0000 0.0063 NSLT 27 54.818 9.6650 3.8951 7.1 0.6625 0.0011 0.9186 0.0000 0.0084 NSTT 27 43.854 7.6049 2.4551 5.6 0.6625 0.0006 0.9186 0.0000 0.0013

193