YOMEDIA
ADSENSE
NGHIÊN CỨU CÔNG TY HSBC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
142
lượt xem 19
download
lượt xem 19
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Ngân hàng sáng lập : Ngân hàng Hongkong và Thượng Hải thành lập vào năm1865 hiện nằm dưới sự điều hành của ngân hàng HSBC Asia Holdings (UK). Trụ sở chính chuyển từ Hongkong đến London vào năm 1993 Thâm nhập nhanh chóng vào khu vực Châu Âu và Châu Mỹ thông qua hàng loạt các thương vụ mua bán và sáp nhập Vào tháng 2 năm 2008, HSBC được bình chọn là Ngân hàng có giá trị nhất theo xếp hạng của tạp chí The Banker. ...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGHIÊN CỨU CÔNG TY HSBC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
- NGHIÊN CỨU CÔNG TY HSBC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM 1) Lê Thị Phương Dung 2) Đặng Minh Giáp Lớp: QTKD 8B 3) Trần Thị Huệ 4) Nguyễn Thị Lâm Nhóm 12 5) Nguyễn Quang Long 6) Nguyễn Thành Công
- Nội dung PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ HSBC PHẦN II: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA HSBC PHẦN III: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA HSBC PHẦN IV: BÀI HỌC KINH NGHIỆM
- PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ HSBC Trụ sở chính tại London, Anh HSBC là tập đoàn lớn thứ 4 thế giới về tài sản theo bình chọn của tạp chí Forbes -2010 7,500 văn phòng tại hơn 80 quốc gia. Chủ tịch tập đoàn: Ông Douglas Flint , CEO : Stuart Gulliver Số lượng nhân viên: trên 300,000 Tổng giá trị tài sản là 2.716 tỉ USD (tính dến 30/9/2011).
- PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ HSBC Ngân hàng sáng lập : Ngân hàng Hongkong và Thượng Hải thành lập vào năm1865 hiện nằm dưới sự điều hành của ngân hàng HSBC Asia Holdings (UK). Trụ sở chính chuyển từ Hongkong đến London vào năm 1993 Thâm nhập nhanh chóng vào khu vực Châu Âu và Châu Mỹ thông qua hàng loạt các thương vụ mua bán và sáp nhập Vào tháng 2 năm 2008, HSBC được bình chọn là Ngân hàng có giá trị nhất theo xếp hạng của tạp chí The Banker.
- PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ HSBC 1981 1999 1999 – Áo, Balan, CH Séc 1994 – Malaysia Canada 1865 Áo, Balan, CH Séc 1987 – New zealand 1980 1865 1865 1866 1985 – Australia 1994 1981 – Canada Anh 1865 Hong Kong Mỹ Hamburg Đức 1980 – Mỹ 1867 Thượng Hải Yokohama Malaysia 1870 Nhật Bản 1959 – Trung Đông Lyons Pháp 1888 1888 – Thái Lan Ấn Độ 1875 1877 – Singapore 1959 Việt Nam 1875 – Philippine Thái Lan 1877 1870 –Việt Nam Philippine Trung Đông 1867 – Ấn Độ 1985 Singapore 1866 -Yokohama-Nhật Bản 1987 1865-HongKong -Thượng Hải Australia London - Anh Hamburg - Đức New zealand Lyons - Pháp
- PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ HSBC Một số dịch vụ ngân hàng cung cấp: HSBC private bank HSBC Premier HSBC Advance HSBC Bank International HSBC net , HSBC Direct
- PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ HSBC HSBC định vị thương hiệu của mình qua thông điệp "Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương”, và nhấn mạnh kinh nghiệm cũng như sự am hiểu sâu sắc từng khu vực trên toàn thế giới. Báo cáo tài chính của công ty từ năm 2006 đến năm 2010. Lãi trên mỗi Lợi nhuận Hệ số giá Mức cổ tức Báo cáo cuối Doanh thu cổ Mức tăng Hệ số hiệu trước thuế trên thu được chi trả năm ($m) phiếu(EPS) EPS quả chi phí ($m) nhập(E/P) (USD/CP) (USD/CP) 31-Dec-06 70,070.00 22,086.001,22 10.3 3%0,7059 5.60% 31-Dec-07 87,601.00 24,212.001,4379 7.9 18%0,7843 6.90% 31-Dec-08 88,571.00 9,307.001,3656 6.5 -5%0,64 7.20% 31-Dec-09 78,631.00 7,079.000,34 32.3 -75%0,34 3.10% 31-Dec-10 80,014.00 19,037.000,73 13.8 115%0,36 3.60%
- PHẦN II: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA HSBC Môi ttrường chung Môi trường ngành Môi trường cạnh tranh
- Môi trường kinh doanh quốc tế Vấn đề “toàn cầu hóa”: Sự hợp nhất của các nền kinh tế thông qua thương mại, đầu t ư và luân chuyển tài chính Tự do hóa thương mại ở cả 2 bình diện quốc tế và khu vực Các tổ chức, hiệp định: EU, ASEAN, NAFTA, WTO Cần có phương pháp marketing quốc tế mới nhất và sáng t ạo đ ể m ở rộng thị phần trên trường quốc tế
- Môi trường kinh doanh quốc tế Những cơ hội: Cơ hội thị trường quốc tế rộng mở Nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả sx Tiếp cận công nghệ, kỹ thuật hiện đại, Những thách thức: Sức ép cạnh tranh của hàng hóa NK và dịch vụ nước ngoài Những điều luật khắt khe: VD: bán phá giá của DN Việt Nam
- Môi trường ngành ngân hàng Môi trường dân số Tỷ trọng dân số được đào tạo cao tạo môi trường rộng lớn cho ngành NH Cơ cấu lao động trẻ đa dạng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng Môi trường địa lý Hình thành nhiều khu kinh tế, KCN tạo điều kiện kinh doanh, yêu cầu đầu tư có trọng tâm theo t ừng khu vực
- Môi trường ngành ngân hàng Môi trường kinh tế Chính phủ tiếp tục đầu tư trong lĩnh vực ngân hàng môi trường ổn định, thu hút đối thủ cạnh tranh, đòi hỏi phát triển đ ể đáp ứng nh ững yêu cầu đó Môi trường công nghệ Sự ra đời của công nghệ hiện đại Tạo điều kiện hiện đại hóa NH, yêu cầu vốn lớn và chiến lược đ ầu t ư hợp lý
- Môi trường ngành ngân hàng Môi trường pháp luật Các NH được đối xử bình đẳng tự do trong kinh doanh Điều kiện thông tin đa dạng và chuẩn mực hơn Cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc liệt hơn Môi trường văn hóa – xã hội Trình độ dân trí được nâng cao Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện đại tăng Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
- Môi trường ngành ngân hàng Nguy cơ từ các ngân hàng mới: Khi gia nhập WTO, lĩnh vực ngân hàng sẽ được mở cửa dần Rào cản gia nhập khá cao nguy cơ xuất hiện thấp Khi kinh tế thế giới hồi phục cộng với sự mở cửa của ngành ngân hàng xuất hiện của các ngân hàng mới Nguy cơ bị thay thế: Đối với khách hàng DN: nguy cơ không cao Đối với khách hàng tiêu dùng: nguy cơ cao
- Môi trường cạnh tranh Quyền lực của khách hàng: Nguy cơ thay thế của ngân hàng đối với khách hàng tiêu dùng, là khá cao Chi phí chuyển đổi thấpdễ dàng đầu tư vào một nơi khác Quyền lực của nhà cung cấp: rất cao Chi phí của NH khá lớn vào đầu tư hệ thống Nhà đầu tư có đủ cổ phần và sáp nhập với NH được đầu tư
- Môi trường cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh Ngày càng có nhiều đối thủ mạnh về mọi mặt Cạnh tranh về khách hàng, nguồn nhân lực ngày càng tăng Các đối thủ trực tiếp như: Barclays PLC, Citigroup, Inc., The Royal Bank of Scotland Group plc NH phải đối mặt và hoàn thiện hơn những sản phẩm, dịch vụ của mình.
- Môi trường cạnh tranh So sánh những đối thủ trực tiếp The Royal Bank of Các chỉ số HSBC Barclays PLC Citigroup, Inc. Scotland Group plc Giá trị vốn hóa thị trường: 135.56B 32.02B 76.40B 33.43B SL nhân viên: 295,061 146,100 267,000 150,300 Tăng trường doanh thu từng quý: 31.30% -0.50% 18.00% 66.40% Doanh thu: 60.34B 40.40B 65.78B 35.77B Tỉ suất lợi nhuận từ SXKD : 34.75% 26.16% 22.19% 10.28% Lợi nhuận ròng: 17.27B 4.12B 11.01B -435.78M EPS (ttm): 4.79 1.31 3.75 -0.04 P/E (ttm): 7.87 8.2 6.97 N/A Nguồn: finance.yahoo.com; date: December, 29th, 2011
- PHẦN III: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA HSBC Chiến lược kinh doanh quốc tế của HSBC Cơ cấu tổ chức Phương thức thâm nhập
- Chiến lược kinh doanh quốc tế Chiến lược đa quốc gia Thực hiện chiến lược riêng biệt cho từng địa phương nơi HSBC tiến hành kinh doanh. Mức giá cao
- Chiến lược kinh doanh quốc tế Một số chiến lược cụ thể Quản lý để tăng trưởng. Quản lý nhân lực chiến lược. Quản lý quan hệ khách hàng.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn