ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC
L QU C TUẤN
NGHI N CỨU M T S Đ C ĐIỂM L M S NG C N
L M S NG V N NG Đ M T S CYTOKIN HUYẾT
TƢƠNG TR N BỆNH NH N MẮC BỆNH GAN MẠN DO
RƢỢU
LU N ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
THÁI NGUY N - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC
L QU C TUẤN
NGHI N CỨU M T S Đ C ĐIỂM L M S NG C N
L M S NG V N NG Đ M T S CYTOKIN HUYẾT
TƢƠNG TR N BỆNH NH N MẮC BỆNH GAN MẠN DO
RƢỢU
LU N ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Chu n ng nh: Nội khoa M s : 97.20.107 Hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS TS Trần Việt Tú 2. PGS TS Ngu ễn Bá Vƣợng THÁI NGUY N - 2019
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LU N ÁN
Chữ viết đầ đủ
Chữ viết tắt BGDR AUDIT AASLD ASH ALT AST BAC BN BC Cs CYP2E1 DNA EASL GGT IL IFN Hb HC HSC NADH NADP NADPH2 MCV MDF MEOS ROS TNF-α Bệnh gan do rƣợu Alcohol Use Disorders Identification Test X c nh nh ng rối lo n do s dụng rƣợu American Association for the Study of Liver Diseases Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan Hoa kỳ Alcoholic steatohepatitis – Viêm gan nhiễm mỡ Alanine transaminase Aspartate transaminase Blood alcohol content – lƣợng rƣợu trong m u Bệnh nhân B ch cầu Cộng s Cytochrome P450 2E1 Deoxyribonucleic acid European Association for the Study of the Liver Hiệp hội Nghiên cứu bệnh gan châu Âu Gamma glutamyl transferase Interleukin Interferon Hemoglobin Hồng cầu Hepatic stellate cell Nicotinamide adenine dinucleotidedehydrogenase Nicotinamide adenine dinucleotide photphate Nicotinamide adenine dinucleotide photphate d ng kh Mean Corpuscular Volume Thể tích trung bình hồng cầu Maddrey discriminant function Microsomal ethanol oxidizing system Reactive oxygen species – lo i oxy ph n ứng Tumor necrosis factor-alpha Yếu tố ho i t u- alpha
TGF-β Transforming growth factors-beta Yếu tố chuyển d ng beta
MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN .................................................................................. 3
1. Đ i cƣơng bệnh gan do rƣợu .......................................................................... 5
1.1. Yếu tố nguy cơ của bệnh gan do rƣợu ................................................... 5
1.2. Cơ chế bệnh sinh bệnh gan do rƣợu ....................................................... 7
1.3. Đặc iểm lâm s ng, cận lâm s ng bệnh gan do rƣợu ........................... 9
1.4. Chẩn o n x c nh bệnh gan do rƣợu ................................................. 22
1.5. Tiên lƣợng ............................................................................................ 23
1.6. Điều tr .................................................................................................. 24
2. Đặc iểm, chức n ng v vai tr của cytokin ối với cơ thể ngƣ i .............. 26
2.1. Kh i niệm ............................................................................................. 26
2.2. Chức n ng ............................................................................................ 26
3. nh hƣ ng của một số cytokin trong bệnh gan do rƣợu ............................. 26
3.1. Yếu tố ho i t u alpha .......................................................................... 28
3.2. IL-1β ..................................................................................................... 31
3.3. IL-12 ..................................................................................................... 33
3.4. TGF-β ................................................................................................... 34
4. Tình hình nghiên cứu về cytokin bệnh gan do rƣợu ................................ 36
4.1. Thế giới ................................................................................................ 36
4.2. Việt Nam .............................................................................................. 37
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 39
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 39
2.2. Phƣơng ph p nghiên cứu ...................................................................... 40
2.3. C c bƣớc tiến h nh nghiên cứu ............................................................ 42
2.4. Ch tiêu nghiên cứu .............................................................................. 51
2.5. Tiêu chuẩn nh gi ch tiêu nghiên cứu: ............................................ 55
2.6. X lý v phân tích số liệu .................................................................... 55
2.7. C c biện ph p khống chế sai số v h n chế của ề t i ......................... 56
2.8. Vấn ề o ức trong nghiên cứu ........................................................ 57
Chƣơng 3. KẾT QU NGHIÊN CỨU ............................................................ 59
3.1. Đặc iểm lâm s ng, cận lâm s ng v s biến ổi nồng ộ TNF-α, IL-12,
IL-1β, TGF-β trong huyết tƣơng bệnh nhân m c bệnh gan m n do rƣợu ... 59
3.2. Mối liên quan gi a nồng ộ TNF-α, IL-12, IL-1β, TGF-β trong huyết
tƣơng với ặc iểm lâm s ng, cận lâm s ng của bệnh nhân m c bệnh gan
m n do rƣợu. ............................................................................................... 68
Chƣơng 4. BÀN LU N ................................................................................... 90
4.1.Đặc iểm lâm s ng, cận lâm s ng v nồng ộ TNF-α, IL-12, IL-1β,
TGF-β trong huyết tƣơng bệnh nhân m c bệnh gan m n do rƣợu. ......... 90
4.2. Mối liên quan gi a nồng ộ TNF-α, IL-12, IL-1β, TGF-β huyết tƣơng với
ặc iểm lâm s ng, cận lâm s ng bệnh nhân m c bệnh gan m n do rƣợu. ... 101
KẾT LU N .................................................................................................... 110
KHUYẾN NGH ............................................................................................ 112
DANH MỤC CÁC C NG TR NH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GI Đ
C NG BỐ C LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LU N ÁN ............................... 113
TÀI LI U THAM KH O .............................................................................. 114
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
B ng 2.1. Phƣơng ph p nh lƣợng một số ch số sinh h a m u .................... 44
B ng 2.2. Phân nh m tuổi bệnh nhân nghiên cứu theo tổ chức Y tế thế giới n m 2011 .... 55
B ng 3.1. Đặc iểm về một số triệu chứng lâm s ng của BN m c BGDR .... 60
B ng 3.2. Đặc iểm về một số ch số huyết học của BN m c BGDR ............ 61
B ng 3.3. Đặc iểm một số ch số sinh h a của BN m c BGDR ................... 62
B ng 3.4. Đặc iểm ch số enzyme gan của BN m c BGDR ......................... 63
B ng 3.5. Đặc iểm về hình th i nhiễm mỡ của BN m c BGDR ................... 64
B ng 3.6. Đặc iểm giai o n v mức ộ xơ h a gan theo Metavir BN m c BGDR ... 65
B ng 3.7. S kh c biệt c c cytokin gi a nh m bệnh v nh m ngƣ i khỏe m nh ...... 68
B ng 3.8. Mối liên quan gi a TNF-α (pg/mL) với nh m tuổi của BN m c BGDR ... 68
B ng 3.9. Mối liên quan gi a TNF-α(pg/mL) với một số ch số huyết học của
BN m c BGDR ................................................................................... 69
B ng 3.10. Mối liên quan gi a TNF-α (pg/mL) với một số ch số sinh h a của
BN m c BGDR ................................................................................... 71
B ng 3.11. Mối liên quan gi a TNF-α (pg/mL) với enzym gan của BN m c BGDR .... 72
B ng 3.12. Mối liên quan gi a TNF-α (pg/mL) với một số ặc iểm mô bệnh
học của BN m c BGDR ...................................................................... 72
B ng 3.13. Mối liên quan gi a TNF-α (pg/mL) với mức ộ xơ h a v giai o n
bệnh của BN m c BGDR .................................................................... 74
B ng 3.14. Mối liên quan gi a IL-12 (ng/L) với nh m tuổi của BN m c BGDR .... 74
B ng 3.15. Mối liên quan gi a IL-12 (ng/L) với một số ch số huyết học của
BN m c BGDR ................................................................................... 75
B ng 3.16. Mối liên quan gi a IL-12 (ng/L) với một số ch số sinh h a của
BN m c BGDR ................................................................................... 76
B ng 3.17. Mối liên quan gi a IL-12 (ng/L) với enzym gan của BN m c BGDR ......... 77
B ng 3.18. Mối liên quan gi a IL-12 (ng/L) với một số ặc iểm mô bệnh học
của BN m c BGDR ............................................................................. 77
B ng 3.19. Mối liên quan gi a IL-12 (ng/L) với mức ộ xơ h a v giai o n
bệnh của BN m c BGDR .................................................................... 78
B ng 3.20. Mối liên quan gi a IL-1β (ng/L) với nh m tuổi của BN m c BGDR .. 79
B ng 3.21. Mối liên quan gi a IL-1β (ng/L) với một số ch số huyết học của
BN m c BGDR ................................................................................... 79
B ng 3.22. Mối liên quan gi a IL-1β (ng/L)với một số ch số sinh h a của BN
m c BGDR .......................................................................................... 80
B ng 3.23. Mối liên quan gi a IL-1β (ng/L) với enzym gan của BN m c BGDR . 81
B ng 3.24. Mối liên quan gi a IL-1β (ng/L) với một số ặc iểm mô bệnh học
của BN m c BGDR ............................................................................. 81
B ng 3.25. Mối liên quan gi a IL-1β (ng/L) với mức ộ xơ h a v giai o n
bệnh của BN m c BGDR .................................................................... 82
B ng 3.26. Mối liên quan gi a TGF-β (ng/L) với nh m tuổi của BN m c BGDR .... 83
B ng 3.27. Mối liên quan gi a TGF-β (ng/L) với một số ch số huyết học của
BN m c BGDR ................................................................................... 83
B ng 3.28. Mối liên quan gi a TGF-β (ng/L) với một số ch số sinh h a của
BN m c BGDR ................................................................................... 84
B ng 3.29. Mối liên quan gi a TGF-β (ng/L)với enzym gan của BN m c BGDR ...... 85
B ng 3.30. Mối liên quan gi a TGF-β với một số ặc iểm mô bệnh học của
BN m c BGDR ................................................................................... 85
B ng 3.31. Mối liên quan gi a TGF-β (ng/L) với mức ộ xơ h a v giai o n bệnh của
BN m c BGDR ................................................................................... 86
B ng 3.32. Mối tƣơng quan gi a 4 cytokin trong huyết tƣơng BN m c bệnh gan m n
do rƣợu .................................................................................................. 87
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.Gan nhiễm mỡ giọt lớn kết hợp với c c d i xơ. ............................... 21
Hình 1.2. Gan nhiễm mỡ giọt lớn kết hợp tho i h a phì i tế b o gan, thâm
nhiễm nhiều tế b o viêm v thể Mallory ......................................... 21
Hình 1.3. Xơ h a b c cầu kho ng c a v v ng trung tâm tiểu th y tiến triển
tới xơ gan. ........................................................................................ 22
Hình 1.4. Sơ ồ vai tr của c c cytokin trong bệnh gan do rƣợu ................... 27
Hình 1.5. Qu trình tổn thƣơng cấu trúc của tế b o gan liên quan với TNF-α .. 29
Hình 1.6. Vai tr của IL-1β, TNF-α trong viêm gan do rƣợu ......................... 32
Hình 1.7 Vai tr IL-12 trong bệnh gan do rƣợu .............................................. 33
Hình 1.8. Vai tr của TGF-β, TNF-α, IL-1…liên quan ến qu trình viêm, xơ
h a, ho i t v chết theo chƣơng trình của tế b o gan .................... 34
Hình 2.1. Súng sinh thiết c g n kim sinh thiết gan ....................................... 46
Hình 2.2.Kính hiển vi iện t Leica của Đức ................................................. 47
Hình 2.3. Nguyên lý xét nghiệm nh lƣợng cytokin m u bằng phƣơng ph p
ELISA (Theo hƣớng dẫn của nh s n xuất) .................................... 49
Hình 2.4. Hệ thống m y tính v ầu ọc ELISA ............................................ 49
Hình 3.1. Tiêu b n TN 26 (BN Ma V n Đ 46 tuổi) ........................................ 66
Hình 3.2. Tiêu b n TN 32 (BN Ph m V n M 64 tuổi) ................................... 66
Hình 3.3. Tiêu b n TN 62 (BN Lê Công B 50 tuổi) ....................................... 67
Hình 3.4. Tiêu b n TN 82 (BN Nguyễn Xuân H 63 tuổi) .............................. 67
DANH MỤC BIỂU Đ SƠ Đ
Sơ ồ 3.1. Đặc iểm nh m tuổi của BN m c BGDR...................................... 59
Biểu ồ 3.1. Mối tƣơng quan gi a TGF-β với IL-1β ..................................... 88
Biểu ồ 3.2. Mối tƣơng quan gi a TGF-β với TNF-α ................................... 89
1
Đ T VẤN ĐỀ
Bệnh gan do rƣợu (BGDR l hậu qu của s l m dụng rƣợu mức ộ
c h i trong th i gian d i. BGDR gồm gan nhiễm mỡ do rƣợu, viêm gan
nhiễm mỡ do rƣợu v xơ gan do rƣợu. Giai o n ầu của BGDR diễn biến âm
thầm không triệu chứng, c thể hồi phục nếu cai rƣợu, nhƣng giai o n sau
thƣ ng xuất hiện c c biến chứng vỡ t nh m ch th c qu n, hôn mê gan dẫn ến t
vong. Không c liệu ph p iều tr n o triệt ể ngo i tr ghép gan. Bệnh không
nh ng nh hƣ ng ến chất lƣợng cuộc sống của ngƣ i bệnh, m c n gây nh ng
t c ộng rất lớn ến s ph t triển kinh tế x hội.
Thay ổi miễn d ch v viêm l nhân tố chính, ng g p v o s tiến
triển của BGDR. C c trung gian của hệ thống miễn d ch, chẳng h n nhƣ
cytokin hoặc yếu tố gây viêm c liên quan chủ yếu ến c c giai o n của
bệnh. Nhiều công trình nghiên cứu quan s t thấy vai tr của một số Cytokin trong cơ
chế bệnh sinh của BGDR, chúng tr c tiếp tham gia hoặc gi n tiếp thúc ẩy tình tr ng
nhiễm mỡ gan, ho i t gan, tổn thƣơng viêm, s chết theo chƣơng trình v qu trình hình
th nh xơ h a gan nhƣ: TGF-β, TNF-α, IL- 1, IL-4, IL-6, IL-8, IL-10, IL-12, IL-17, IL-
18, IL-22….[112]
TNF-α (Tumor necrosis factor alpha ch xuất hiện khi gan b viêm; n
iều ch nh tất c c c qu trình viêm trong gan bao gồm thâm nhiễm tế b o
viêm, kiểu hình viêm v c m ứng nhiều chất trung gian. Điều ch nh c m ứng
protein giai o n cấp tính, t ng ƣ ng huyết, ứ mật, xơ h a, g p phần v o
tiến triển của nhiễm mỡ gan v kh ng insulin [61], [77]. C c nghiên cứu quan
s t cho thấy mức TNF-α huyết tƣơng c ng nhƣ gan t ng lên BN viêm
gan do rƣợu, v tƣơng quan với mức ộ nặng của bệnh. D a v o cơ s khoa
học n y ể ứng dụng liệu ph p TNF-α trong iều tr BN m c BGDR.
2
Nồng ộ IL-12 trong huyết thanh t ng nh ng BN b nhiễm ộc rƣợu,
viêm gan do rƣợu, xơ gan do rƣợu. IL-12 t ng cao nhất BN viêm gan do rƣợu
v gi m dần khi kiêng rƣợu [102].
TGF-β (Transforming Growth Factor-beta) l trung tâm trong bệnh gan
m n tính, liên quan ến c c giai o n tiến triển của bệnh, t tổn thƣơng gan ban
ầu thông qua c c ph n ứng viêm v xơ h a dẫn ến xơ gan v ung thƣ biểu
mô tế b o gan. TGF-β ho t h a s s n xuất collagen t tế b o hình sao. Tổn
thƣơng gan l m cho ho t ộng TGF-β t ng cƣ ng iều tiết tế b o hình sao v
kích ho t nguyên b o sợi dẫn ến một ph n ứng l nh vết thƣơng, trong c
t ng myofibroblast v l ng ọng ngo i b o. Đƣợc công nhận l một cytokin
profibrogenic chính, c c ƣ ng truyền tín hiệu TGF-β liên quan với s ức chế
s tiến triển của bệnh gan [34], [114].
IL-1β l một cytokin tiền viêm m nh, không xuất hiện gan bình
thƣ ng, ho t ộng thông qua c c thụ thể ặc hiệu, v chứa rất ít thụ thể trong
tín hiệu tế b o v c c hiệu ứng sinh học; tham gia v o tất c c c qu trình
viêm trong gan bao gồm c iều tiết ề kh ng insulin v xơ h a. Nhiều d
liệu cho thấy vai tr quan trọng của IL-1β trong c c tổn thƣơng gan do rƣợu,
phụ thuộc v o s hình th nh v kích ho t của inflammasom. Liên quan ến s
tiến triển của bệnh [99].
Hiểu biết sâu s c về vai tr của một số cytokin trong c c giai o n BGDR
giúp ph t hiện ra c c liệu ph p iều tr mới, ức chế viêm giai o n ầu v xơ
h a giai o n sau của bệnh th c s c lợi giúp l m chậm qu trình tiến triển
của bệnh.
Theo số liệu của Tổ chức Y tế Thế giới, tiêu thụ cồn bình quân ầu
ngƣ i (trên 15 tuổi Việt Nam c xu hƣớng gia t ng, t 3,8 lít/ngƣ i v o
n m 2005 lên 6,6 lít/ngƣ i n m 2010. C n theo số liệu t Bộ Công thƣơng
(2014 , t n m 2012 ến 2013, tiêu thụ bia Việt Nam t ng t 2,8 tỷ lít
lên 3 tỷ lít, ƣa Việt Nam tr th nh nƣớc ứng ầu Đông Nam Á, ứng thứ 3
Châu Á về tiêu thụ bia, v tiêu thụ rƣợu c ng gia t ng t 63 triệu lít lên gần
3
68 triệu lít. Bridget Grant vag cs thuộc Viện Quốc gia về L m dụng rƣợu v
Nghiện rƣợu cho biết tỷ lệ v uống rƣợu t i Mỹ t 2001-2002 l 65%, t 2012
– 2013 l 73%.
Ở Việt Nam v trên thé giới do tình tr ng l m dụng rƣợu bia gia t ng
do l m t ng số lƣợng BN m c BGDR, ây l một vấn ề rất ng lo ng i.
Tuy nhiên, nghiên cứu mối liên quan gi a cytokin với c c ặc iểm lâm s ng,
cận lâm s ng v mức ộ bệnh BN m c BGDR chƣa ƣợc c c nh khoa học
nghiên cứu v quan tâm nhiều. Xuất ph t t lý do , chúng tôi nghiên cứu ề
t i: N ,
r r với
mục tiêu:
1. t s s v ộ TNF-α, IL-12,
IL-1β, TGF-β tro huyết tươ ở h h h o rư u.
2. h t h qu ộ TNF-α, IL-12, IL-1β, TGF-β
tro huyết tươ v s s ở h h h
o rư u.
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1. Ảnh hƣởng của rƣợu với cơ thể [106]
Rƣợu v o cơ thể qua miệng ến d d y, v o hệ thống tuần ho n, n o,
thận, phổi v gan [99]:
- Miệng: Niêm m c miệng c thể b kích ứng nếu nồng ộ cồn cao.
Nghiện rƣợu nặng c nguy cơ cao ung thƣ miệng v hầu họng.
- D d y, ruột: rƣợu l m t ng tiết d ch d d y v khi kết hợp với rƣợu
nồng ộ cồn cao gây kích ứng niêm m c d d y dẫn ến loét.
- Hệ tuần ho n: Uống nhiều rƣợu c thể l m t ng huyết p v tổn
thƣơng cơ tim.
4
- N o: rƣợu g p phần gây trầm c m v b o l c, l m thay ổi tâm tr ng,
s tập trung, v s phối hợp.
BAC l số lƣợng rƣợu trong m u, tính bằng gam trên một ơn v thể
o BAC 0,20%: Gi m trí nhớ, c c trung tâm n o bộ chi phối trí
tích m u. Theo K.M. Dubowski mức BAC cụ thể c c t c ộng l :
thông minh, c m xúc v kh n ng vận ộng c m gi c b nh
o BAC 0,30%: Cơ thể lâm v o tr ng th i ho n to n lú lẫn v c
hƣ ng; không thể suy ngh rõ r ng, dễ d ng vui m ng hay tức giận.
nh ng dấu hiệu: n i l p, nhìn ôi, khiếm thính, kh kh n hoặc không thể
nh gi kho ng c ch, không c n c thể i l i bình thƣ ng v thay ổi
o BAC 0,40%: Bộ n o hầu nhƣ không thể ho t ộng v hệ thống
tâm tr ng ột ngột.
thần kinh không hiệu qu ; bất t nh hoặc gần nhƣ bất t nh; cơ thể bất ộng
hoặc hầu nhƣ không thể di chuyển, nôn m a hoặc i tiểu không kiểm
o BAC 0,50%: Đi v o hôn mê; rối lo n nh p th , ho t ộng tim
so t.
v huyết p ang gi m m nh ến một iểm thấp nguy hiểm; n o không
thể kiểm so t nhiệt ộ cơ thể; c thể t vong.
- Thận: Rƣợu l m t ng số lƣợng nƣớc tiểu, gây mất nƣớc v c m gi c
kh t. Mất nƣớc l m xuất hiện triệu chứng mệt mỏi, au lƣng, au vai g y, v
nhức ầu.
- Phổi: N m phần tr m cồn ƣa v o cơ thể sẽ b lo i bỏ qua nƣớc tiểu,
hơi th , mồ hôi; phần c n l i tới gan.
- Gan: Rƣợu gây tổn thƣơng gan khi n ƣợc tiêu thụ một c ch thƣ ng
xuyên. Gan nhiễm mỡ do rƣợu l m c n tr kh n ng của gan phân hủy c c
chất béo trong gan. Khi d ng uống, tình tr ng n y thƣ ng o ngƣợc. Bệnh
5
xơ gan do s dụng rƣợu nặng l m ph hủy mô gan bình thƣ ng v thay thế
bằng mô sẹo. Xơ gan gi m lƣu lƣợng m u v chức n ng gan.
S dụng rƣợu bia l nguyên nhân chủ yếu gây ra 30 bệnh v l nguyên
nhân kết hợp gây nên 200 bệnh theo ICD 10 (International Classification
Diseases - Phân lo i bệnh quốc tế n m 1992. Rƣợu bia l yếu tố nguy cơ gây
t vong xếp thứ 8 trên to n cầu (chiếm 4% số trƣ ng hợp t vong to n cầu
v l yếu tố nguy cơ gây t vong h ng ầu ối với nam giới trong nh m tuổi
t 15-59. Rƣợu bia l yếu tố nguy cơ xếp thứ 3 trong số 19 yếu tố nguy cơ
h ng ầu ối với g nh nặng bệnh tật to n cầu.
2. Đ i cƣơng ệnh gan do rƣợu
2.1. Yếu t ngu cơ của ệnh gan do rƣợu
Nếu uống trên 60 g rƣợu m i ng y sẽ m c chứng nhiễm mỡ, nhƣng ch
một số ít tiến triển th nh bệnh gan nhiễm mỡ do rƣợu, 10 - 20% sẽ b xơ gan
[95]. Xơ h a tiến triển v xơ gan ch ph t triển một số ít nh ng ngƣ i
nghiện rƣợu nặng, chứng tỏ BGDR c n phụ thuộc v o s nh y c m với nh ng
nh hƣ ng ộc h i của rƣợu. BGDR l một c n bệnh phức t p, trong c
nhiều yếu tố t c ộng lẫn nhau. Điều n y gi i thích s kh c biệt gi a c c c
thể trong kh n ng tiến triển th nh BGDR, tuy nhiên s hiểu biết về c c yếu
tố n y ến nay vẫn c n h n chế [62].
BGDR gặp ngƣ i uống rƣợu nhiều, c s ồng thuận về mối liên
quan gi a liều lƣợng rƣợu v kh n ng tiến triển của bệnh gan. Nguy cơ bệnh
gan t ng lên ng kể nam giới uống > 40g rƣợu/ng y trong > 10 n m. S
tiến triển của xơ gan thƣ ng liên quan ến uống > 80g/ng y trong > 10 n m.
Nh ng ngƣ i uống > 230g rƣợu/ng y trong 20 n m, kho ng 50% số trƣ ng
hợp nguy cơ sẽ tiến triển th nh xơ gan [57], [58]. BN c l m dụng rƣợu > 3
ơn v uống chuẩn m i ng y ối với nam giới v > 2 ơn v uống chuẩn m i
ng y ối với phụ n , kéo d i > 5 n m sẽ nguy cơ m c BGDR [17]. Ngƣ i Mỹ
6
nh ngh a một ơn v uống chuẩn l 8-16 g c n theo Hội Gan mật Châu Âu
l 10 g [59]. Theo nghiên cứu của Dionysos , nguy cơ m c xơ gan rƣợu
cao nhất nh ng ngƣ i uống rƣợu > 120 g cồn nguyên chất/ng y. Uống rƣợu
trong b a n nguy cơ m c bệnh ít hơn so với uống rƣợu ngo i b a n. Uống
c phê c thể b o vệ tổn thƣơng gan do rƣợu, ngƣợc l i hút thuốc l l m t ng
nguy cơ nghiện rƣợu, t ng nguy cơ xơ gan lên gấp 3 lần [95].
- Nhiễm viêm gan virus B v C c ng thúc ẩy tiến triển của BGDR.
Nhiều d liệu cho thấy s tƣơng t c gi a rƣợu v viêm gan virus C m n tính
[29]. T lệ l m dụng rƣợu trong c c ối tƣợng b nhiễm viêm gan virus C cao
hơn, v t lệ hiện nhiễm viêm gan virus C c ng cao hơn trong số nh ng ngƣ i
uống rƣợu. Trong một nghiên cứu gồm 800 BN nhiễm viêm gan virus C m n
tính, Monto v cs cho thấy nh ng ngƣ i uống rƣợu trên 50g/ng y nguy cơ xơ
h a tiến triển cao hơn ng kể nh ng ngƣ i uống ít hoặc không uống. Theo
d liệu công bố cho thấy rƣợu l m t ng s tiến triển của bệnh gan do viêm
gan virus C qua t ng stress oxy h a, ộc tế b o, rối lo n chức n ng miễn d ch
v gi m hiệu qu thuốc iều tr kh ng virus [95].
- Uống rƣợu liên tục v béo phì liên quan ến t ng nguy cơ rối lo n
chức n ng gan v xơ gan do rƣợu. Điều n y ph n nh t c dụng hiệp ồng gi a
rƣợu v gan nhiễm mỡ t chứng béo phì.
- Một nghiên cứu ƣợc th c hiện trên 15.924 cặp song sinh nam, trong
t lệ xơ gan liên quan ến rƣợu cặp sinh ôi c ng trứng gấp 3 lần so với
sinh ôi kh c trứng. Điều n y nhấn m nh c liên quan ến yếu tố di truyền
trong tiến triển của BGDR [78].
- Phụ n c nguy cơ tiến triển th nh xơ gan do rƣợu cao hơn, c thể do
nội tiết, stress oxy h a v viêm. S kh c biệt liên quan ến enzym chuyển h a
rƣợu, s phân phối rƣợu trong cơ thể [76].
7
- Chế ộ n uống, tình tr ng kinh tế x hội, v tiếp cận với ch m s c y
tế c ng liên quan ến tiến triển của bệnh [71].
- Di truyền kết hợp chặt chẽ với BGDR v c c biến chứng của n . S
thay ổi về trình t trong gen m ho patatin-like phospholipase en-coding 3
(PNPLA3, rs738409C > G, I148M liên quan ến s tiến triển của tình tr ng
nhiễm mỡ gan, viêm gan, xơ h a gan v ung thƣ tế b o gan nh ng ngƣ i
nghiện rƣợu. Hai nghiên cứu gần ây ều khẳng nh PNPLA3 rs738409 l
yếu tố nguy cơ cho c xơ gan do rƣợu v viêm gan do rƣợu [90].
2.2. Cơ chế ệnh sinh ệnh gan do rƣợu
G ễ ỡ r
C bốn yếu tố gây bệnh chính: (1 Gia t ng NADH gây ra b i qu trình
oxy h a rƣợu, t ng tổng hợp axit béo v triglycerid, v ức chế s oxy h a ty
thể của c c axit béo. (2 T ng vận chuyển axit béo t do t mô mỡ v t niêm
m c ruột. (3 Ức chế trung gian Ethanol của ho t ộng kinase adenosine
monophosphate (AMPK dẫn ến t ng lipogenesis v gi m lipolysis bằng
c ch ức chế thụ thể peroxisome α (PPARa v kích thích protein iều ch nh
sterol1c (SREBP1c). (4 Tổn thƣơng ty thể b i acetaldehyd, dẫn ến gi m qu
trình oxy h a NADH [58].
V ễ ỡ r
Viêm gan nhiễm mỡ c thể ph t triển viêm nhu mô v tổn thƣơng tế
b o gan, một iều kiện tiên quyết ể tiến triển xơ h a v xơ gan. C c yếu tố
kh c nhau c thể g p phần v o s tiến triển của viêm gan do rƣợu: (1 T c
dụng ộc h i do Acetaldehyd gây ra. N liên kết với protein v DNA dẫn ến
s thay ổi chức n ng, kích ho t hệ thống miễn d ch. N c ng gây tổn thƣơng
ty l p thể v l m suy yếu chức n ng glutathion, dẫn ến stress oxy h a v
apoptosis. (2 C c thế hệ oxy ph n ứng (ROS v s oxy h a lipid l m hình
th nh c c enzym DNA. C c nguồn chính của ROS bao gồm MEOS, CYP2E1,
8
hệ thống vận chuyển electron ty thể của chu i hô hấp. Hơn n a, uống rƣợu
m n tính rõ r ng iều ch nh CYP2E1, m chuyển h a ethanol th nh
acetaldehyd v song song với việc t o ra c c gốc t do (ROS v hydroxyl-
ethyl. (3 C c cytokin gây viêm. C c chất chuyển h a rƣợu v ROS kích thích
c c ƣ ng truyền tín hiệu, dẫn ến s tổng hợp cục bộ của c c chất trung gian
gây viêm nhƣ TNF-α v IL-8. L m dụng rƣợu dẫn ến thay ổi hệ vi khuẩn
i tr ng v t ng tính thấm ruột, gây ra c c ph n ứng viêm tế b o Kupffer.
Hậu qu gây viêm trong viêm gan do rƣợu hình th nh lo i oxy ph n ứng v
tổn thƣơng tế b o gan.
Q á rì x ó
T viêm gan do rƣợu c thể tiến triển xơ h a gan. Trong giai o n tiến
triển, c c d i collagen v xơ h a b c cầu ph t triển. Tình tr ng n y dẫn tới
ph t triển của c c nốt sần t i sinh v xơ gan. C c chất chuyển h a của rƣợu
nhƣ acetaldehyd c thể kích ho t tr c tiếp c c tế b o gan (HSC , c c tế b o
s n xuất collagen chính khi gan b tổn thƣơng. HSC c ng c thể ƣợc kích
ho t b i c c tế b o gan b hủy ho i, c c tế b o Kupffer ho t h a. C c tế b o
n y gi i ph ng c c chất trung gian của xơ h a nhƣ c c yếu tố t ng trƣ ng
(TGF-β , c c cytokin (IL-8 v TNF-α v c c lo i oxy ph n ứng [58].
S dụng nhiều rƣợu l m thay ổi hệ vi khuẩn trong l ng ruột. Nội ộc
tố của vi khuẩn l ng ruột c thể theo hệ t nh m ch c a ến gan. Nội ộc tố
n y sẽ ho t h a c c tế b o Kuffer gi i ph ng ra một lo t c c cytokin gây viêm
nhƣ TNF-α, IL-1, IL-6, IL-8. C c cytokin n y gây nên một ph n ứng viêm t i
gan v ph t tín hiệu h a ứng ộng, huy ộng thêm nhiều b ch cầu a nhân
trung tính nhƣ tế b o lympho T t d ng m u i v o gan. C c cytokin gi i
ph ng t tế b o Kuffer gây c m ứng tế b o gan. Tế b o gan l i s n xuất thêm
c c cytokin viêm n a. C c tế b o viêm n y sẽ gi i ph ng c c gốc oxy t do
ho t ộng m nh, c kh n ng tấn công v gây tổn thƣơng tất c c c th nh
9
phần của tế b o gan nhƣ: m ng tế b o, DNA, hệ thống enzym v c c protein
cấu trúc. Đặc biệt l m ng tế b o sẽ b tổn thƣơng do qu trình peroxid h a
lipid [50].
Rƣợu l m thay ổi tính thẩm thấu của ruột, t ng s hấp thụ c c chất
ộc do vi khuẩn trong ruột sinh ra. Để p ứng với nội ộc tố (m gan b suy
gi m không c n c thể gi i ộc n a , c c i th c b o gan gi i ph ng c c gốc
t do, l m t ng tổn thƣơng oxy ho [30].
Ho i t tế b o v s chết theo chƣơng trình l m gi m số lƣợng tế b o
gan, v s t i t o l i sẽ dẫn ến xơ h a gan. C c tế b o Stellate, nh ng m ch
m u trong gan t ng sinh v biến ổi th nh myofibroblasts, l m t ng sinh
collagen type I. Kết qu l xoang hẹp, h n chế lƣu lƣợng m u. Xơ h a l m
thu hẹp c c t nh m ch gan giai o n cuối, l m tho i ho d ch m ng gan, do
g p phần l m t ng p l c t nh m ch c a. S xơ h a lan rộng liên quan ến cố
g ng t i t o, dẫn ến hình th nh c c cục tân t o gan. Qu trình n y cuối
c ng dẫn ến xơ gan [27].
2.3.Đặc điểm lâm s ng cận lâm s ng ệnh gan do rƣợu
D ễ L m dụng rƣợu phổ biến trên to n thế giới, với t lệ ƣớc
tính kho ng 18% ngƣ i trƣ ng th nh Hoa Kỳ. N m 2010, xơ gan do rƣợu
gây ra 493.300 ca t vong (chiếm 1% tổng số ca t vong . Viện Y tế Quốc
gia Hoa Kỳ ƣớc tính trong n m 2009, c hơn 31.000 ca t vong do xơ gan v
trong xơ gan rƣợu chiếm 48% số ca t vong. T lệ BGDR cao hơn nh ng
khu v c c mức tiêu thụ rƣợu trên ầu ngƣ i cao. C c khu v c c t lệ cao
tiêu thụ rƣợu v BGDR bao gồm Đông Âu, Nam Âu, v Vƣơng quốc Anh.
C c nƣớc c nhiều ngƣ i Hồi gi o thì c t lệ tiêu thụ rƣợu v BGDR thấp.
Hoa Kỳ c mức tiêu thụ trung bình 9,4 L/ngƣ i lớn/n m, so với 13,4 L/ngƣ i
lớn/n m Anh v 0,6 L/ngƣ i lớn/n m Indonesia [118].
10
Vụ trƣ ng Ph p chế (Bộ Y tế Nguyễn Huy Quang c nh b o, tỷ lệ s
dụng rƣợu, bia Việt Nam ang mức b o ộng. Theo thống kê, n m 2008,
Việt Nam mới ứng thứ t m châu Á về tiêu thụ bia, ến n m 2016 tr
th nh quốc gia tiêu thụ nhiều thứ ba trong khu v c. N m 2017, s n lƣợng bia
tiêu thụ Việt Nam l 4,006 tỷ lít. Con số n y gần t mục tiêu t 4,1 tỷ
lít bia v o n m 2020 theo quy ho ch ph t triển ng nh bia, rƣợu, nƣớc gi i
kh t Việt Nam. Với số dân gần 94 triệu ngƣ i hiện nay, ƣớc tính m i ngƣ i
dân Việt Nam uống gần 43 lít bia/n m. D b o mức tiêu thụ n y sẽ c n tiếp
tục t ng vì theo quy ho ch của Bộ Công thƣơng, ến n m 2035, c nƣớc s n
xuất kho ng 5,5 tỷ lít bia v d kiến với dân số khi mức 105 triệu ngƣ i
thì trung bình m i ngƣ i dân Việt Nam sẽ uống 52 lít bia/n m. Mức tiêu thụ
rƣợu, bia Việt Nam hiện xếp thứ hai c c nƣớc Đông - Nam Á, xếp thứ 10
châu Á v thứ 29 thế giới.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê l 4,4 lít n m 2014; 8,3 lít theo số
liệu ƣớc tính n m 2016 của Tổ chức Y tế thế giới. Trong , tỷ trọng tiêu thụ
cồn nguyên chất t bia ang t ng nhanh hơn t rƣợu. Về mức ộ phổ biến của
việc uống rƣợu bia, Việt Nam thuộc nh m quốc gia c tỷ lệ nam giới uống
rƣợu, bia cao v gia t ng c hai giới. N m 2010 c kho ng 70% nam v 6%
n giới trên 15 tuổi c uống rƣợu, bia. Đến n m 2015 tỷ lệ n y t ng lên tƣơng
ứng l 80,3% nam v 11,6% n . Đặc biệt, xu hƣớng trẻ h a tuổi s dụng
rƣợu, bia ang l một vấn ề ng lo ng i do c c hệ lụy về sức khỏe, x hội
với giới trẻ. Tỷ lệ uống rƣợu, bia v th nh niên v thanh niên kho ng 79,9%
ối với nam v 36,5% ối với n .
2.3.1. Đ
Tổn thƣơng gan do rƣợu ƣợc chia th nh ba giai o n kế tiếp nhau l
gan nhiễm mỡ, viêm gan nhiễm mỡ do rƣợu v xơ gan do rƣợu [81].
11
Kho ng 90% số ngƣ i nghiện rƣợu c gan nhiễm mỡ do rƣợu, kho ng
25% tiến triển th nh viêm gan do rƣợu, kho ng 15% tiến triển th nh xơ gan
do rƣợu, v kho ng 10% tiến triển th nh ung thƣ biểu mô tế b o gan
[63],[84]. C c giai o n tổn thƣơng n y thƣ ng chồng chéo lên nhau: trong
viêm gan do rƣợu thƣ ng thấy c biểu hiện của gan nhiễm mỡ v trong xơ
gan c thể thấy biểu hiện của gan nhiễm mỡ v viêm gan do rƣợu.
Trong hầu hết c c trƣ ng hợp, bệnh c nh lâm s ng ít rầm rộ hoặc
không c triệu chứng giai o n sớm v giai o n c n b . Bệnh c nh lâm
s ng của BGDR biến ổi t bệnh không c triệu chứng hoặc lâm s ng ngh o
n n cho ến xơ gan gây t vong. Do , chẩn o n phụ thuộc nhiều v o c c
xét nghiệm kh c nhau v c c kỹ thuật xâm lấn hoặc không xâm lấn [76].
Bệnh c nh BGDR iển hình:
- Bệnh nhân ch n n, buồn nôn, nôn, kh ch u, sụt cân, au h sƣ n
ph i v v ng da.
- Sốt ôi khi cao tới 39oC, gặp 50% c c trƣ ng hợp.
- Kh m: a số c gan to, au, 1/3 số trƣ ng hợp c l ch to.
- Nặng hơn c thể c : cổ trƣớng, ph , xuất huyết, hội chứng n o gan.
C c triệu chứng v ng da, cổ trƣớng v hội chứng n o gan c thể gi m
dần nếu kiêng rƣợu. Nếu BN tiếp tục uống rƣợu v chế ộ n thiếu hụt dinh
dƣỡng c thể dẫn ến c c ợt cấp lặp i lặp l i với c c biểu hiện của xơ gan
mất b , dẫn tới t vong.
BN m c BGDR c thể c biểu hiện hội chứng cai rƣợu: kh ch u, lo
l ng, nhức ầu, v mồ hôi, da ẩm, nh p tim nhanh v run tay, hoang tƣ ng, o
gi c [21].
C c biểu hiện gợi ý nghiện rƣợu BN m c BGDR nhƣ: sao m ch cổ
ng c, l ng b n tay son, phì i tuyến mang tai, bệnh lý thần kinh ngo i biên,
tích tụ mỡ cổ v ng c. Ở nam giới thấy: vú to, h i ầu, teo tinh
12
ho n...[83]. Một số BN giai o n ầu c dấu hiệu l m dụng rƣợu nhƣ: suy
nhƣợc cơ thể, suy dinh dƣỡng, nhƣng thƣ ng thì BN ho n to n không c triệu
chứng v miễn cƣỡng th a nhận uống rƣợu l nguyên nhân gây ra c c biểu
hiện bất thƣ ng của gan [86].
C c dấu hiệu của suy dinh dƣỡng rất hay gặp BN m c BGDR nhƣ teo
cơ, mất lớp mỡ dƣới da, gi m chu vi v ng c nh tay, suy m n, viêm lƣỡi. Tình
tr ng suy dinh dƣỡng c liên quan với mức ộ bệnh [21].
V ng da, hội chứng n o gan, cổ trƣớng v ph chân c ng c thể gặp
BN b bệnh gan giai o n cuối [71].
Ngh tới BGDR khi BN c tiền s uống rƣợu qu mức (> 40-50 g/ng y
v dấu hiệu bất thƣ ng về lâm s ng. Tuy nhiên, khi khai th c tiền s uống rƣợu
thƣ ng b bỏ quên, nên thƣ ng ph i s dụng c c công cụ s ng lọc s dụng rƣợu
gi n tiếp [41] [67].
C c tiền s nhƣ ch y m u ƣ ng tiêu h a, cổ trƣớng, v ng da, hoặc tai
n n do hội chứng n o gan hoặc say rƣợu qua khai th c BN hoặc ngƣ i nh l
thông tin h u ích cho chẩn o n [76].
Triệu chứng của viêm gan cấp tính do rƣợu: mệt mỏi, v ng da [15], sốt ôi khi cao tới 390C, gan to au, l ch to, t ng ột ngột bilirubin huyết thanh.
Kho ng 40% c c trƣ ng hợp bệnh diễn biến nặng ngay sau khi nhập viện. Tỷ
lệ t vong trong v ng 30 ng y BN viêm gan do rƣợu cấp mức ộ nặng l
30%-50% [55].
C c nghiên cứu cộng ồng ƣớc tính kho ng 4.5 BN viêm gan do
rƣợu/100.000 ngƣ i m i n m. Tuy nhiên một t lệ lớn c c trƣ ng hợp viêm
gan do rƣợu không ƣợc ph t hiện v iều tr thích hợp. Một ngƣ i nghiện
rƣợu m xuất hiện v ng da cấp tiến triển nhanh nên ngh ến viêm gan do
rƣợu mức ộ nặng [59]. Trong trƣ ng hợp nặng, BN c cổ trƣớng, hội chứng
n o gan, suy gan, xuất huyết tiêu h a cao do gi n vỡ t nh m ch th c qu n. BN
13
viêm gan do rƣợu nặng biểu hiện lâm s ng của hội chứng viêm mặc d c thể
c nhiễm tr ng k m theo hoặc không. L biểu hiện ầu tiên của BGDR trƣớc
ây không ƣợc chú ý, nh ng ngƣ i kh c n c thể l một biến chứng của
xơ gan. Lƣu ý, BN m c BGDR c ng c thể v ng da nhiều, nhiễm khuẩn
huyết, t c nghẽn mật gây tổn thƣơng gan hoặc ch y m u ƣ ng tiêu h a.
Nhiễm tr ng, ặc biệt viêm phúc m c do vi khuẩn nguyên ph t với biểu hiện
lâm s ng au bụng, sốt, t ng b ch cầu, l một chống ch nh iều tr bằng
Corticoid [46].
Ngƣ i nghiện rƣợu hay c rối lo n tâm thần. Nhìn chung, c c cuộc iều
tra về nghiện rƣợu t i cộng ồng cho thấy rối lo n lo âu, rối lo n c m xúc v
tâm thần phân liệt chiếm t lệ lớn [58]. Hội chứng cai rƣợu l tình tr ng bệnh
lý ngƣ i nghiện rƣợu x y ra khi ột nhiên ng ng hoặc gi m tiêu thụ rƣợu.
Mức ộ nhẹ hoặc trung bình thƣ ng xuất hiện t 6-24 gi sau khi uống v với
c c biểu hiện t ng huyết p v nh p tim, run, t ng ph n x , kh ch u, lo âu, nhức
ầu, buồn nôn v nôn. Nặng hơn c dấu hiệu run, sốt nhẹ, au bụng, hoang
tƣ ng v o gi c, mê s ng, co giật, hôn mê, ng ng tim v t vong [58], [68].
2.3.2. Đ
* Đ ó
+ GGT (Gamma glutamyl transferase): c trong tế b o gan, thận, th nh
ống mật, ruột, tim, n o, tụy, l ch...Kho ng 70-80% số ngƣ i nghiện rƣợu
GGT t ng cao v tỷ lệ thuận với tình tr ng l m dụng rƣợu. GGT t ng lên sau
khi uống nhiều rƣợu v tr về bình thƣ ng 2-6 tuần. GGT huyết thanh ƣợc
s dụng rộng r i ể s ng lọc l m dụng rƣợu [26].
So với AST v ALT thì GGT c ộ nh y cao hơn trong nh gi mức
ộ l m dụng rƣợu. Tuy nhiên, GGT c nhiều cơ quan v n c ng t ng khi
s dụng một số thuốc, nên ộ ặc hiệu không cao.
14
+ CDT (Carbohydrate-deficient transferrin): nh y v ặc hiệu hơn GGT.
Nhƣng c một tỷ lệ nhất nh dƣơng tính gi v âm tính gi . CDT nh gi mức
ộ l m dụng rƣợu nhƣng không ph t hiện ƣợc tổn thƣơng gan [47].
+ Transaminase
AST (Aspartate aminotransferase) hiện diện trong ty thể của tế b o.
AST cơ tim v cơ vân nhiều hơn gan. Ngo i ra, AST c n c thận, n o,
tụy, phổi, b ch cầu v hồng cầu [55]. ALT (alanine aminotransferase) hiện
diện chủ yếu b o tƣơng của tế b o gan cho nên t ng ALT c ộ nh y v ộ
ặc hiệu hơn AST trong bệnh lý gan [2], [5]. Bệnh gan t miễn v bệnh gan
do virus chủ yếu tổn thƣơng m ng tế b o nên gi i ph ng nhiều ALT hơn so
với AST [49]. C n BGDR tổn thƣơng nhiều ến hệ thống ty thể, gây t ng cao
AST hơn ALT [55]. ALT l một enzym trong d ch nội b o l chủ yếu, trong
khi AST l i c c b o quan. Dƣới t c ộng của rƣợu, c c b o quan thƣ ng b
tổn thƣơng hơn l ho i t c tế b o nên việc gi i ph ng AST t c c b o quan
c thể l m cho nồng ộ AST trong huyết thanh cao hơn ALT BN m c
BGDR [49]. AST t ng nhƣng thƣ ng dƣới 500 U/L gặp trong 90% c c trƣ ng
hợp, ALT t ng nhƣng thƣ ng dƣới 200 U/L gặp trong 95% c c trƣ ng hợp
BGDR [79], [90], t lệ AST/ALT thƣ ng l > 1, v c thể > 1,5 BN viêm
gan do rƣợu [100].
+ B r : t ng nồng ộ Bilirubin sớm, nhanh v ột
ngột l yếu tố tiên lƣợng nặng BN viêm gan do rƣợu.
+ A á (NH3):
L m dụng rƣợu mức ộ c h i gây tổn thƣơng gan, chức n ng kh
ộc b rối lo n l m cho NH3 t ng cao [2].
+ Cre
Creatinin huyết thanh t ng khi BGDR c biến chứng hội chứng gan
thận [90].
15
+ A
Nghiên cứu quan s t cho thấy rƣợu c thể t c ộng ến tổng hợp
albumin. BGDR c mRNA albumin gan cao hơn so với bệnh gan m n do
virus c ng giai o n. Uống rƣợu l m tổn thƣơng niêm m c miệng v rƣợu gây
rối lo n chức n ng gan l m BN ch n n, gi m lƣợng m ƣa v o cơ thể [52].
+ Ferritin
S n xuất Ferritin v nồng ộ ferritin trong huyết tƣơng t ng khi không
c qu nhiều s t trong BGDR. S chuyển ổi transferrin huyết thanh trong
BGDR c thể t hoặc vƣợt qu 60%, c lẽ vì rƣợu ng n s tích tụ transferrin
gan [118].
* Đ
+ Trong viêm gan do rƣợu c t ng số lƣợng b ch cầu nhất l b ch cầu
a nhân trung tính t ng cao [15].
+ Do ethanol ức chế tủy xƣơng gi m s n xuất tiểu cầu, ethanol c n t c
dụng tr c tiếp trên lipid tiểu cầu, hệ thống truyền tin thứ hai. Tình tr ng
cƣ ng l ch BN c ng l m gi m tiểu câu. Dẫn ến BGDR gi m c số lƣợng
v chất lƣợng tiểu cầu [66].
Hầu hết BN viêm gan do rƣợu c tiểu cầu gi m do cƣ ng l ch hoặc ộc
tính rƣợu tr c tiếp trên tiểu cầu. Đặc biệt l hội chứng gan thận l m cho tiên
lƣợng d dặt [46].
Ở ngƣ i BGDR thƣ ng c MCV lớn hơn 95 fl [83], do thiếu hụt dinh
dƣỡng (ch n n v nhiễm ộc m n nên thƣ ng thiếu vitamin nh m B v
folate. Gộp hai ch số MCV v GGT huyết thanh c thể ph t hiện ƣợc 90%
c c trƣ ng hợp l m dụng rƣợu [80].
MCV > 95fl, GGT t ng, AST t ng, IgA t ng l dấu hiệu BGDR giai
o n sớm. Gi m albumin, t ng t lệ INR, bilirubin t ng cao, số lƣợng tiểu cầu
thấp l dấu hiệu của BGDR giai o n muộn [86].
16
BN viêm gan do rƣợu nặng biểu hiện hội chứng viêm: t ng protein C
ph n ứng v procalcitonin mặc d c thể c nhiễm tr ng k m theo hoặc
không.
ì
Để lo i tr c c nguyên nhân thông thƣ ng kh c gây bệnh gan m n tính,
BN cần ƣợc kiểm tra nh ng xét nghiệm sau: Kh ng nguyên bề mặt viêm gan
B, kh ng thể IgG chống virus viêm gan B, kh ng thể chống virus viêm gan C.
Ferritin huyết thanh v ộ b o h a transferrin ối với bệnh hemohromatosis.
Tổng mức IgG hoặc gamma-globulin, kh ng thể kh ng nhân, kh ng thể kh ng
cơ trơn, kh ng thể kh ng microsomal-1 chống viêm gan t miễn [92].
C á á x ó
Để nh gi s xơ h a gan BN m c BGDR, c c c phƣơng ph p
không xâm lấn bao gồm dấu ấn huyết thanh, tuy nhiên chƣa iển hình trong
BGDR [34].
C c xét nghiệm nhƣ FibroTest, FibroMeter v iểm số xơ gan rất h u
ích ể phân biệt gi a mức ộ xơ h a nhẹ v nặng.
Một số c c xét nghiệm không xâm lấn c gi tr trong chẩn o n xơ h a
gan c ng nhƣ c gi tr tiên lƣợng BN m c BGDR nhƣ: Fibrometer,
Hepascore v FibroTest ối với xơ h a tiến triển (diện tích dƣới ƣ ng cong
kho ng 0,80 v xơ gan (diện tích dƣới ƣ ng cong kho ng 0,90 . Ba ch số
n y c gi tr chẩn o n xơ h a gan lớn hơn ng kể so với c c dấu sinh học
APRI, Forns v FIB4 [58].
C á ì
Fibroscan ƣợc s dụng rộng r i ể nh gi mức ộ xơ h a gan BN
b bệnh gan m n tính. BN m c BGDR, ộ cứng gan tƣơng quan với giai o n
xơ h a. Gi tr Fibroscan thƣ ng cao hơn nh ng BN c AST huyết thanh >
17
100 U/L hoặc s dụng nhiều rƣợu trƣớc khi o ộ cứng của gan. Fibroscan
c n x c nh lƣợng mỡ trong gan [117].
Siêu âm, chụp c t lớp vi tính v chụp cộng hƣ ng t c thể ƣợc s
dụng ể chẩn o n gan nhiễm mỡ, xơ h a gan tiến triển, xơ gan, ung thƣ gan
v c thể lo i tr bệnh lý ƣ ng mật t c nghẽn, giúp lo i tr c c nguyên nhân
kh c gây bệnh gan m n tính v g p phần v o việc nh gi bệnh gan tiến triển
v c c biến chứng của n ộc lập với nguyên nhân. Tuy nhiên, chẩn o n hình
nh không c ý ngh a khẳng nh rƣợu l nguyên nhân gây bệnh gan. Viêm gan
nhiễm mỡ do rƣợu c thể ƣợc ph t hiện bằng siêu âm, chụp c t lớp vi tính v
chụp cộng hƣ ng. Trong c c kỹ thuật n y, siêu âm c ộ nh y v ộ ặc hiệu
thấp nhất, ặc biệt l khi nhiễm mỡ gan dƣới 20-30%. Chụp cộng hƣ ng t c
ộ tin cậy trong nh gi tình tr ng nhiễm mỡ gan nhƣng chƣa xây d ng c c
tiêu chuẩn nh gi , chi phí v tính kh thi c n h n chế. Trong th c h nh lâm
s ng, siêu âm d ng ể s ng lọc nhiễm mỡ ngƣ i nghiện rƣợu nặng. Siêu âm
c ng h u ích trong việc ph t hiện c c dấu hiệu của xơ gan nhƣ l ch to, cổ
trƣớng, gi n t nh m ch c a [58].
Đo ộ cứng gan (Liver stiffness measurement - LSM ƣợc chứng
minh l một công cụ ng tin cậy ể nh gi xơ h a gan BN m c BGDR.
Ở nh ng BN m c BGDR, ộ cứng gan tƣơng quan với mức ộ xơ h a. S
hiện diện của viêm gan nhiễm mỡ do rƣợu l m cho gi tr cut off xơ h a
F3 v F4 BN m c BGDR cao hơn ng kể so với bệnh gan do virus. S tồn
t i của viêm, ứ mật hoặc t c nghẽn m ch gan c thể nh hƣ ng ến LSM, ộc
lập với xơ h a [58].
Đ r
Sinh thiết gan không ƣợc khuyến c o l m thƣ ng xuyên BN giai
o n sớm hoặc giai o n xơ gan m lâm s ng, cận lâm s ng rõ r ng. Tuy
nhiên, sinh thiết gan c thể h u ích ể lo i tr c c nguyên nhân gây bệnh gan
18
không do rƣợu hoặc khi c c xét nghiệm không xâm lấn c kết qu chƣa rõ
r ng. Sinh thiết cần m b o th i gian ông m u, số lƣợng tiểu cầu trong giới
h n an to n không gây tai biến ch y m u sau thủ thuật. Ðôi khi, sinh thiết gan
c thể giúp thuyết phục BN thay ổi h nh vi uống rƣợu của họ. Sinh thiết c n
giúp ph t hiện qu t i s t, ồng nhiễm virus viêm gan. Đặc iểm mô bệnh học
BGDR gồm: tho i h a phì i tế b o gan, thể Mallory-Denk, thâm nhiễm b ch
cầu a nhân trung tính, ty thể khổng lồ, t o mô xơ v gan nhiễm mỡ [25].
G h ễ ỡ
Gan nhiễm mỡ ơn thuần l tổn thƣơng gan do rƣợu x y ra sớm nhất v
thƣ ng gặp nhất [58].
Mỡ c thể tích l y dƣới d ng h t lớn l m ẩy lệch nhân tế b o gan. Một
lƣợng ít hơn d ng h t mỡ nhỏ chứa trong b o tƣơng của tế b o gan v nhân
tế b o vẫn nằm gi a gọi l “tho i h a d ng bọt do rƣợu”. C c h t mỡ lớn xuất
hiện trong tế b o gan trong v ng 3-7 ng y uống nhiều rƣợu. C c h t mỡ nhỏ
biểu hiện tổn thƣơng ty thể v s tổng hợp lipid t ng lên tế b o gan. Thay
ổi về mỡ c thể chia c c mức nhƣ sau: dƣới 25% tế b o gan c chứa mỡ; 25-
50% tế b o gan c chứa mỡ; 50-75% tế b o gan c chứa mỡ; trên 75% tế b o
gan c chứa mỡ [39, 95].
V o rư u
Viêm gan nhiễm mỡ do rƣợu ƣợc x c nh b i s c ng tồn t i của
nhiễm mỡ, tế b o gan phình to d ng b ng v thâm nhiễm b ch cầu a nhân
trung tính. S hiện diện của thể Mallory-Denk v ty thể khổng lồ [58].
Hình nh viêm gan do rƣợu c c mức ộ t nặng ến nhẹ, viêm gan c
thể riêng rẽ hoặc kết hợp với xơ gan.
- Tho i h a bọt: Không ch gặp trong BGDR m c n xuất hiện nhiều
bệnh lý kh c nhƣ hậu qu của ho i t tế b o gan. Tế b o gan phồng lên với
c c h t trong b o tƣơng, c c h t n y thƣ ng phân t n th nh c c sợi m nh.
19
Nhân tế b o nhỏ v b t m u ậm (t ng s c . Tho i h a mỡ thƣ ng l d ng h t
to nhƣng c ng c khi l d ng h t nhỏ. Bọt hình th nh do gi nƣớc v mất kh
n ng tiết protein của c c vi ống t tế b o gan.
- Thể ƣa acid: biểu hiện s chết theo chƣơng trình.
- Thể Mallory: nhuộm eosin c m u ỏ tím trong b o tƣơng, c thể
quan s t rõ hơn bằng phƣơng ph p nhuộm ba m u của Mason hoặc nhuộm
xanh aniline. Thể Mallory ƣợc tìm thấy 76% c c BN sinh thiết gan ể chẩn
o n BGDR. Chúng c thể ƣợc phân biệt với ty thể b phồng to lên bằng
nhuộm PAS (ty thể b t m u, c n thể Mallory không b t m u .
- Ty thể phồng to t o nên c c thể hình cầu trong b o tƣơng, ƣợc nhìn
thấy dƣới kính hiển vi quang học v nhuộm 3 m u Masson, nhuộm PAS ( .
- Ho i t xơ cứng hyalin: l ng ọng collagen nhiều nhất v ng 3. C c
sợi xơ xung quanh xoang v tiến gần tới c c tế b o bình thƣ ng hoặc tho i
h a b ng. Xơ h a quanh tế b o giống nhƣ lƣới v ƣợc gọi l “xơ h a t t ”.
- Xơ h a kho ng Disse: số lƣợng c c l v ộ xốp của lớp ệm xoang
gi m. C c tổn thƣơng t nh m ch tiểu th y v o n cuối t nh m ch bao gồm
viêm t nh m ch do xâm nhập lympho b o v bít t c t nh m ch. Thay ổi
kho ng c a kh nhận biết v qu trình viêm m n tính nhẹ ch x y ra trong
trƣ ng hợp bệnh tiến triển.
- Ứ mật trong vi qu n mật: ặc trƣng của c c BGDR v liên quan ến
tiên lƣợng mức ộ bệnh.
- Nốt tân t o ph t triển nh ng ngƣ i gi m lƣợng rƣợu uống v o [25].
20
Ch số bệnh gan do rƣợu (ALD /bệnh gan nhiễm mỡ không do rƣợu
(NAFLD) index ALD/NAFLD index (ANI ể phân biệt viêm gan nhiễm mỡ
do rƣợu v không do rƣợu [74]. Ch số n y ƣợc tính to n d a trên c c thông
số: AST, ALT, MCV, chiều cao, cân nặng, giới tính. Gi tr ANI ƣợc tính
to n tr c tuyến trên phần mềm online The Mayo Clinic (Rochester, trang
web: http://www.mayoclinic.org/gi-rst/mayomodel10.html )
Xơ o rư u
S tiến triển của xơ h a gan gi vai tr quan trọng trong BGDR vì n
l một iều kiện tiên quyết cho s tiến triển của xơ gan. Viêm gan do rƣợu,
nhiễm mỡ gan do rƣợu, v mức ộ xơ h a gan l nh ng yếu tố tiên o n ộc
lập của qu trình xơ h a. Trong số nh ng tổn thƣơng n y, BN viêm gan do
rƣợu c nguy cơ cao nhất về xơ h a dẫn ến xơ gan trong ít nhất 40% c c
trƣ ng hợp. Viêm gan m n do rƣợu trong một th i gian d i c thể ẩy nhanh
tiến trình xơ h a. Giai o n cuối c ng của xơ h a l xơ gan d ng nốt. Việc
nh gi mô học gan cho phép tiên lƣợng xa về nguy cơ t vong do BGDR.
Viêm gan hoặc xơ gan do rƣợu nguy cơ t ng tỷ lệ t vong 50% so với nh ng
ngƣ i ch c nhiễm mỡ gan ơn thuần do rƣợu [58].
Xơ gan do rƣợu l xơ gan nốt nhỏ. C thể thấy cấu trúc c c v ng không
bình thƣ ng v t nh m ch v ng 3 rất kh tìm thấy. S hình th nh c c nốt
thƣ ng chậm c thể vì t c dụng ức chế của rƣợu lên s t i t o gan. Khi bệnh
c nh giai o n cuối, kh c thể khẳng nh nguyên nhân xơ gan do rƣợu
nếu ch d a v o mô bệnh học.
Xơ gan c thể xuất hiện sau xơ h a quanh tế b o m không c ho i t
tế b o v qu trình viêm. S t ng sinh sợi xơ non v l ng ọng collagen
v ng 3 c thể l nh ng tổn thƣơng ầu tiên của qu trình xơ gan do rƣợu. S
t ng s t trong tế b o gan ƣợc thấy kho ng 1/3 c c trƣ ng hợp nghiện rƣợu
l do t ng hấp thu s t ruột v lƣợng s t trong c c ồ uống c cồn [103].
21
Gan nhiễm mỡ giọt lớn
Hì . .G ễ ỡ á x .
N e Fairbanks (2012) [33]
Thâm nhiễm b ch cầu a nhân tung tính
Hì .2. G ễ ỡ á ó ì ,
ễ M r
N e Fairbanks (2012) [33]
22
C c d i xơ
Hì .3. ó r
r x .
N e Fairbanks (2012) [33]
2.4. Chẩn đoán xác định ệnh gan do rƣợu
Theo hƣớng dẫn của Hội nghiên cứu bệnh gan Hoa kỳ n m 2010
(AASLD - 2010): Chẩn o n d a v o tiền s s dụng rƣợu (thông qua bộ câu
hỏi s ng lọc s dụng rƣợu của Tổ chức Y tế Thế giới AUDIT - WHO), triệu
chứng lâm s ng của bệnh gan, v bất thƣ ng c c enzym gan. Sinh thiết gan
giúp chẩn o n nguyên nhân, v x c nh c c giai o n tổn thƣơng gan [78].
- G h ễ ỡ o rư u: Thƣ ng không c triệu chứng. Gan to gặp
70% c c trƣ ng hợp, hai phần ba số BN c xét nghiệm bình thƣ ng.
- V o rư u: Dấu hiệu lâm s ng ặc trƣng l v ng da v suy
gan nhanh ch ng sau s dụng rƣợu kéo d i qu mức [76]. AST t ng 2 - 6 lần
giới h n bình thƣ ng trên trong viêm gan do rƣợu nặng. AST t ng cao nhƣng
dƣới 500 U/L, t lệ AST/ALT lớn hơn 1,5. Không c bằng chứng m c bệnh gan
n o kh c [108]. T ng bilirubin to n phần v tr c tiếp, t ng số lƣợng b ch cầu
a nhân trung tính v gi m tiểu cầu [46]. Một nghiên cứu gợi ý rằng BN c
b ch cầu trung tính t ng ngƣ i nghiện rƣợu lâu n m ch c ch n viêm gan do
23
rƣợu v không cần sinh thiết gan. Chẩn o n viêm gan nhiễm mỡ do r ợu i
hỏi s hiện diện của xơ h a. Xơ h a c mặt trên sinh thiết gan trong tất c c c
BN viêm gan do rƣợu. Xấp x 50% số BN viêm gan do rƣợu c ng c xơ gan t i
th i iểm chẩn o n. Mô bệnh học của viêm gan do rƣợu ặc trƣng b i tế b o
gan ho i t v phình to tho i h a, gan nhiễm mỡ giọt lớn, tho i h a mỡ, thâm
nhiễm b ch cầu a nhân trung tính, thể Mallory-Denk v ti thể khổng lồ, c
hoặc không c xơ h a [46]. Trƣ ng hợp nặng lâm s ng c cổ trƣớng, hội chứng
n o gan, xuất huyết tiêu h a, thay ổi chức n ng thận, nồng ộ albumin huyết
thanh thấp, th i gian prothrombin kéo d i v t lệ cao INR [96].
- Xơ o rư u: giai o n cuối ặc trƣng b i xơ gan nốt lớn v c c
nốt t i sinh, giai o n ầu c thể không c triệu chứng. Giai o n mất b c
c c biến chứng của t ng p l c t nh m ch c a l m vỡ t nh m ch th c qu n
gây xuất huyết tiêu h a cao, hội chứng n o gan, c ng nhƣ xét nghiệm bất
thƣ ng nhƣ gi m albumin, gi m tiểu cầu, th i gian prothrombin kéo d i v
t ng bilirubin. T lệ AST/ALT lớn hơn 3 l gợi ý nhiều xơ gan rƣợu [109]. Để
phân biệt BGDR v bệnh gan không do rƣợu ngƣ i ta d a v o MCV, t lệ
AST/ALT, ch số khối cơ thể v giới [59].
2.5. Ti n lƣợng
Điểm tiên lƣợng xơ gan do rƣợu PSAC (Prognostic Score for Alcoholic
Cirrhosis) gồm tuổi, bilirubin, ure, th i gian prothrombin, natri, v
phosphatase kiềm, l iểm d o n ộc lập t vong 6 th ng. Gi tr tiên o n
của PSAC l tốt hơn so với tất c c c iểm kh c [76].
Lille d a trên x lý d liệu v bilirubin huyết thanh ể xem c p ứng
với Corticoid sau 7 ng y iều tr không, nếu không p ứng sẽ ng ng
Corticoid. Điểm Lille kho ng 0-1: iểm Lille ≥ 0,45 p ứng kém, iểm Lille
< 0,45 p ứng với corticoid. Một nghiên cứu mới ây nh gi l i iểm
24
Lille: p ứng ầy ủ Lille ≤ 0,16, p ứng một phần Lille t 0,16-0,56 v
không p ứng Lille ≥ 0,56 [113].
B ng iểm Glasgow tính iểm viêm gan rƣợu (GAHS - Glasgow Alcoholic
Hepatitis Score): kho ng GAHS 5-12 v BN c GAHS lớn hơn hoặc bằng 9
c tiên lƣợng kém v cần iều tr Corticoid [14]. B ng iểm GAHS tính nhiều
thông số nhƣng ộ nh y trong tiên lƣợng BN ch giai o n ầu nhập viện,
tiên lƣợng xa thì kém hơn c c ch số MDF (Maddrey’s discriminant function ,
v ch số MELD (Model for End-stage Liver Disease), ộ nh y ít hơn khi d
o n t lệ t vong một th ng v ba th ng so với MDF hoặc MELD.
C c ch nh iều tr phụ thuộc v o tiên lƣợng BN. M i b ng iểm c
ƣu iểm riêng, vận dụng cho t ng trƣ ng hợp cụ thể. Trong trƣ ng hợp BN
nặng cần tính nhiều ch số ể c ch nh iều tr ph hợp [76].
2.6. Điều trị
2.6. . N ừ r
Nền t ng iều tr BGDR l cai rƣợu. Cần kết hợp tâm lý liệu ph p v
h a tr liệu. Tổn thƣơng gan do rƣợu chƣa xơ c thể o ngƣợc nếu d ng
uống rƣợu. T lệ t vong BN xơ gan do rƣợu trong 5 n m, gi m 10%
ngƣ i d ng uống, so với 30% BN tiếp tục uống [115],[85],[120].
Một số thuốc giúp gi m th m rƣợu: Naltrexone, Nalmefene,
Acamprosate, Antabuse v Baclofen [110]. Trong Baclofen ƣợc khẳng
nh kể c tính hiệu qu , ộ an to n v ng n ng a t i nghiện rƣợu [17], [58].
Disulfiram v Naltrexone c t c dụng phụ gây tổn thƣơng gan. Nalmefene
chƣa c nhiều th nghiệm lâm s ng về tính an to n của lo i thuốc n y [81].
2.6.2. L á ỡ
C tới 60% BN xơ gan hoặc viêm gan do rƣợu b suy dinh dƣỡng. Suy
dinh dƣỡng nh hƣ ng ến chất lƣợng cuộc sống, tiên lƣợng v hiệu qu iều
tr [53], [81]. Chế ộ n uống m b o 1,2-1,5g protein/kg v 35-40 kcal/kg thể
25
trọng m i ng y ể c i thiện s cân bằng nitơ [59]. Trong giai o n bệnh cấp tính
hoặc ợt cấp của bệnh gan m n tính, lƣợng m 1,5g/kg thể trọng, v n ng lƣợng
40 kcal/kg thể trọng ể c i thiện suy dinh dƣỡng [89].
2.6.3. Corticoid
Corticoid ƣợc s dụng trong iều tr viêm gan do rƣợu trong hơn
40 n m qua. Ph c ồ s dụng nhiều nhất l Prednisolone 40 mg/ng y trong 4
tuần [13]. Đ p ứng với Prednisolone d a trên s thay ổi bilirubin sau một
tuần iều tr v nh gi bằng iểm số của Lille. Đối với BN p ứng kém với
Corticoid thể hiện iểm số Lille ≥ 0,45 sẽ ng ng iều tr . Hƣớng dẫn th c
h nh bệnh gan Châu Âu khuyến c o nên s dụng Corticoid BN viêm gan do
rƣợu c DF > 32, v d ng iều tr sau 7 ng y nếu không p ứng [55], [76].
Corticoid gi m viêm do gi m s phiên m của c c cytokin tiền viêm
nhƣ TNF-α v IL-8, ức chế s n sinh collagen, l m gi m tổn thƣơng tế b o
gan. Mặc d kết qu tr i ngƣợc nhau t nhiều nghiên cứu, Corticoid hiện ang
ƣợc coi l c lợi ích sống c n nh ng BN viêm gan do rƣợu nặng MDF ≥
32. T lệ không p ứng với iều tr Corticoid trong kho ng 40% số BN [97].
BN b viêm gan do rƣợu nặng nên ƣợc iều tr bằng Corticoid nếu
không c chống ch nh [13], [17], [59].
2.6.4. L á
Nhiều b o c o cho thấy hiệu qu của Pentoxifylline iều tr chứng thiếu
ngủ t m th i do rƣợu v gi m s ph t triển hội chứng gan thận BN viêm
gan do rƣợu [104]. Một số nghiên cứu khuyến c o h n chế s dụng
Pentoxifylline cho BN b viêm gan do rƣợu nặng [17]. Tuy nhiên, Hội gan
mật Mỹ, Hội gan mật Châu Âu khuyến c o d ng Pentoxifylline nh ng BN
với viêm gan do rƣợu nặng c chống ch nh iều tr bằng Corticoid
[57],[81].
2.6.5. K á -TNF-α
Kh ng thể anti-TNF-α ƣợc coi l một trong nh ng phƣơng ph p iều
tr tiềm n ng nhất ối với viêm gan do rƣợu. Mức ộ cytokin liên quan chặt
26
chẽ với mức ộ nặng của viêm gan do rƣợu v c liên quan với s t i t o gan.
Một nghiên cứu trên 20 BN viêm gan do rƣợu nặng, iều tr kh ng TNF-α l m
gi m ng kể iểm MDF 28 ng y so với d ng Prednisone ơn tr liệu. Tuy
nhiên, việc s dụng thuốc kh ng TNF-α trong BGDR cho ến nay vẫn c n ang
nghiên cứu. C c d liệu về tính an to n, nguy cơ rủi ro v c c t c dụng phụ của
thuốc c n h n chế. Hơn n a khi d ng lo i thuốc n y l m t ng nguy cơ nhiễm
tr ng cho BN. Nên cần cân nh c kỹ trƣớc khi s dụng thuốc [101].
2.6.6. G
Ghép gan sớm nên ƣợc tiến h nh với viêm gan do rƣợu mức ộ nặng [70],
v trong trƣ ng hợp không p ứng với Corticoid [59].
3. Đặc điểm chức n ng v vai tr của c tokin đ i với cơ thể ngƣời
3. . K á
Cytokin l c c protein hay glycoprotein không ph i kh ng thể ƣợc s n
xuất v ph ng thích b i c c tế b o b ch cầu viêm v một số tế b o kh c
không ph i b ch cầu. C c protein n y ho t ộng với vai tr l c c chất trung
gian iều h a gi a c c tế b o trong cơ thể. Cytokin kh c với c c hormon kinh
iển vì chúng ƣợc s n xuất b i nhiều lo i tổ chức kh c nhau chứ không ph i
b i c c tuyến ho t h a n o. Cytokin l c c protein c trọng lƣợng phân t
thấp, thƣ ng t 8 ến 30kDa, trung bình kho ng 25kDa [23].
3.2. C ă
Cytokin l một tập hợp rất nhiều c c protein v peptit h a tan c chức
n ng l nh ng yếu tố iều h a thể d ch nồng ộ rất thấp. Nh ng phân t n y
iều h a c c ho t ộng chức n ng của t ng tế b o riêng biệt v của c tổ chức
trong trƣ ng hợp sinh lý v bệnh lý. Cytokin ph t huy t c ộng thông qua c c
thụ thể ặc hiệu v thông qua c c con ƣ ng tín hiệu nội b o iều h a chức
n ng, ho t ộng của c c tế b o ích [57].
3. 3. r r
Qu trình oxi h a ty thể
Qu trình liperoxi h a lipid
Chu trình Kreb
Hủy ho i protein
Tế b o Kupffer
Thiếu oxi
B ch cầu a nhân
Hông cầu
Chết theo chƣơng trình
Nhiễm mỡ
Nhiễm mỡ
Tê b o gan
Nhiễm ộc rƣợu
Tế b o Th 17
D d y, ruột
Mô mỡ
Vi khuẩn ruột
27
Hì .4. r á r r
N u th o T H [119]
Trong viêm gan nhiễm mỡ do rƣợu, nồng ộ TNF-α v cytokin trong
huyết thanh do TNF-α t o ra (IL-1β, IL-6 v IL-8 t ng lên trong giai o n của
bệnh v sau gi m xuống trong th i kỳ hồi phục. T c ộng của s t ng trƣ ng
của vi khuẩn gram âm trong ruột hoặc trong suốt qu trình dinh dƣỡng ruột kết
l m t ng s n xuất TNF-α, dẫn tới tổn thƣơng gan v rối lo n chức n ng.
C c tế b o Kupffer c vai tr quan trọng trong tổn thƣơng gan do rƣợu.
Nhiễm ộc ethanol m n tính kích ho t c c tế b o Kupffer. S t c ộng n y l m
t ng cƣ ng s n xuất c c chất trung gian gây viêm kh c nhau, ví dụ nhƣ TNF-α
v lo i oxy ph n ứng g p phần gây ra rối lo n chức n ng gan, ho i t v rối
lo n chết theo chƣơng trình của tế b o gan, dẫn tới xơ gan. Mức ộ chết theo
28
chƣơng trình tƣơng quan với TNF-α. Một số d liệu chính cho thấy tầm
quan trọng của TNF-α trong sinh bệnh học của bệnh gan t c c nghiên cứu tổn
thƣơng gan do rƣợu ộng vật th c nghiệm. S kết hợp IL-1, IL-6 v IL-8
ƣợc chứng minh l t ng trong nh ng ng y ầu nhập viện BN viêm gan do
rƣợu v gi m trong qu trình phục hồi. T ng IL-1 nh ng BN viêm gan do
rƣợu nặng. IL-8 thu hút b ch cầu trung tính v o gan, tƣơng quan với s tiến
triển của BN viêm gan do rƣợu. IL-17 c ng nh hƣ ng ến s thâm nhiễm
b ch cầu trung tính, c ng ƣợc kích ho t trong tổn thƣơng gan do rƣợu [119].
C c ộc tố t ng lên trong m u ngƣ i nghiện rƣợu. Điều n y liên quan
ến việc t ng hệ vi khuẩn ƣ ng ruột, t ng tính thấm của th nh ruột v l m
gi m kh n ng thu dọn nội ộc tố của hệ thống nội m c. Nội ộc tố kích thích
tiết ra c c cytokin. Ở ngƣ i viêm gan do rƣợu, TNF-α t ng s n xuất b i b ch
cầu ơn nhân. S xâm nhập n y c ng c thể do cytokin ƣợc gi i ph ng t
c c tế b o gan b tổn thƣơng do rƣợu [23].
T c dụng sinh học của c c cytokin c mối liên hệ chặt chẽ với c c biểu
hiện lâm s ng của BGDR. C c cytokin kích thích s n sinh tế b o xơ non,
TGF-β ho t h a s s n xuất collagen t tế b o hình sao. Một số cytokin ƣợc
biết ến với c c t c dụng gây viêm, chúng g p phần tập trung b ch cầu v t o
ra c c ặc iểm viêm tổ chức viêm gan do rƣợu [24].
C nhiều cytokin tham gia v o cơ chế bệnh sinh bệnh gan do rƣợu, tuy
nhiên ph m vi nghiên cứu của ề t i ch tập trung v o 4 cytokin tiêu biểu liên
quan ến nhiễm mỡ gan, tổn thƣơng viêm gan v xơ h a gan l IL-12, IL-
1β, TNF-α v TGF-β.
3. 3.1. TNF-α
Chết theo chƣơng trình
S t ng sinh
Yếu tố t ng trƣ ng biểu bì
M ng tế b o
Chết theo chƣơng trình
Tế b o chất
Ty thể
Trung tâm
Oxi h a tế b o chất
S sinh s n
Nh ng yếu tố nh hƣ ng ến s sống c n
S ho i t
Ty thể
Ho i t
Yếu tố sống c n
Lo i oxi ph n ứng
Liperoxid h a lipid
Ty thể
Yếu tố h t nhân-kB
Lo i oxi ph n ứng
29
Hì .5. Q á rì ổ ấ rú a t NF-α
Ngu n theo Magdaleno F (2017) [62]
Nồng ộ TNF-α v một số cytokin nhƣ IL-1, IL-6, v IL-8 t ng lên
ngay nh ng ng y ầu nhập viện BN viêm gan do rƣợu v gi m dần trong
qu trình bệnh hồi phục. Ph t hiện n y c ng với bằng chứng cho thấy uống
rƣợu lâu d i l m t ng tính thấm th nh ruột v BN c nồng ộ cytokin huyết
thanh cao nhất c t lệ t vong bệnh viện cao nhất [62], [112].
Th c tế cho thấy nồng ộ cytokin trong huyết tƣơng t ng lên nh ng
BN b suy gan cấp hoặc m n tính. Mặt kh c, s kết hợp gi a việc kích ho t tế
b o Kupffer, t ng phiên m c c gen TNF-α v c c cytokin liên quan, cho thấy
30
viêm gan, v chết theo chƣơng trình của tế b o gan trên chuột th c nghiệm
liên quan ến viêm gan do rƣợu [112], [76].
C c nghiên cứu quan s t gần ây thấy rằng d ng rƣợu gây viêm gan
chuột, TNF-α l một yếu tố gây bệnh chính trong tổn thƣơng gan do rƣợu. Tế
b o gan nhiễm mỡ do rƣợu chuột sẽ chết ngay sau khi tiếp xúc với một
lƣợng nhỏ TNF-α. Một số cơ chế liên quan, trong ty thể của tế b o gan
ng vai tr quan trọng gây t vong v ho i t do TNF-α. Trong gan nhiễm
mỡ do rƣợu, ty thể c bất thƣ ng về cấu trúc, phồng to v x o trộn m ng
trong. Nh ng bất thƣ ng n y tƣơng quan với s ức chế hô hấp của ty thể, s
suy gi m glutathion trong ty thể. C c cơ chế phân t liên quan ến s chết tế
b o chƣa ƣợc hiểu rõ. D ng rƣợu d i h n c thể thúc ẩy qu trình t chết tế
b o gan hoặc ho i t . S dụng rƣợu lâu d i l m t ng c hai qu trình bằng
c ch l m suy gi m chất chống oxy ho giúp b o vệ tế b o gan khỏi s ho i t
v chết theo chƣơng trình. Trong khi l i ức chế việc s n xuất yếu tố phiên m
ể p ứng với t ng s n xuất TNF-α t i gan [111].
Ở ngƣ i viêm gan do rƣợu, TNF-α ƣợc t ng s n xuất b i b ch cầu
ơn nhân. S xâm nhập tế b o viêm c ng c thể do s kích thích của cytokin
ƣợc gi i ph ng t tế b o gan b tổn thƣơng do rƣợu. TNF-α c thể ức chế
chuyển h a thuốc qua P450, l m t ng biểu lộ trên bề mặt của kh ng nguyên
HLA (Human Leukocyte Antigen v gây ộc cho gan.
TNF-α c thể ng vai tr ộc lập trong BGDR bằng c ch thúc ẩy qu
trình chết theo chƣơng trình của tế b o gan. C c nghiên cứu ch ra rằng rƣợu
l m t ng s nh y c m của tế b o gan với t c dụng gây ộc của cytokin n y.
Trong số c c cytokin ƣợc x c nh trong BGDR, TNF-α liên quan chặt chẽ
nhất với mức ộ nặng của bệnh. Ở nh ng BN viêm gan do rƣợu ƣợc iều tr
ngƣ i ta thấy việc c i thiện về lâm s ng tƣơng ứng với việc gi m c c cytokin
31
trong m u. Thêm v o , c c thuốc ức chế TNF-α c ng cho kết qu nhất nh
trong iều tr viêm gan do rƣợu [116].
Tƣơng t c gi a c c tiền cytokin, TNF-α v c c cytokin kh c c thể
ng vai tr quan trọng trong tiến triển của BGDR [16].
TNF-α l một cytokin c liên quan ến hệ thống viêm, nh m cytokin
kích thích viêm cấp. TNF-α ƣợc s n xuất b i nhiều lo i tế b o kh c nhau
trong cơ thể. Trong gan, TNF-α chủ yếu ƣợc s n xuất b i c c tế b o Kupffer,
v TNF-α c ng l một trung gian quan trọng trong c c qu trình sinh lý kh c
nhau nhƣ viêm, t ng sinh tế b o v chết theo chƣơng trình. TNF-α l một
cytokin viêm quan trọng trong s tiến triển của BGDR mới ƣợc biết ến
trong nh ng n m gần ây. Tuy nhiên, cơ chế thúc ẩy rƣợu của TNF-α vẫn
chƣa ƣợc l m rõ. C c tế b o Kupffer tiết ra c c cytokin viêm v c c lo i oxy
ho t tính, kích ho t c c tế b o nhƣ tế b o gan, v c c tế b o nội mô. Trong
viêm gan do rƣợu, c c cytokin viêm, nhƣ TNF-α hoặc IL-6, gây ra tổn thƣơng
gan. Sau khi d ng rƣợu m n, tế b o Kupffer nh y c m hơn với s n xuất TNF-
α. TNF-α huyết thanh t ng BN m c BGDR tƣơng quan với t lệ t vong.
TNF-α ƣợc cho l cytokin chính của viêm. Điều tr bằng Pentoxifylline, chất
ức chế tổng hợp TNF-α, c i thiện s sống c n của bệnh nhân viêm gan do
rƣợu nặng. C c kh ng thể chống l i TNF-α ng n ng a chứng viêm v ho i
t chuột d ng rƣợu. Kh ng thể chống TNF-α, infliximab, c ng thấy hiệu
qu BN viêm gan do rƣợu nặng. Nh ng kết qu n y cho thấy TNF-α ng
một vai tr quan trọng trong s tiến triển của BGDR.
3.3.2. IL-1β
Gần ây ngƣ i ta thấy rằng IL-1β l i do rất nhiều lo i tế b o kh c nhau
chế tiết, bao gồm c c tế b o mono, c c i th c b o, c c tế b o lympho B, c c
tế b o c tua, c c nguyên b o sợi, nguyên b o s ng, c c tế b o Langerhan,
32
c c b ch cầu trung tính, c c tế b o hình sao, c c tế b o biểu mô v c c tế b o
Độc tố nguồn t ruột
Ruột
Kích ho t của NF-KB
H t nhân
Phiên m gen
nội mô [23].
Hì .6. V r IL- β, NF-α r r
N e G B (20 2) [19]
Nhiều d liệu cho thấy vai tr quan trọng của IL-1β trong c c tổn
thƣơng gan do rƣợu. S ức chế IL-1β d ng s tiến triển của BGDR v t ng s
phục hồi sau cai rƣợu [19].
Ethanol gây ra biểu hiện rõ r ng của c c cytokin viêm nhƣ TNF-α, IL-
1β, v IL-6. Điều tr bằng luteolin l m mất i s biểu hiện của TNF-α, IL-
1β, v IL-6 gây ra b i ethanol, cho thấy lutein c thể l m gi m tổn thƣơng gan
do ethanol do gi m viêm v tổn thƣơng oxy h a gan. Thông qua s biến ổi
nồng ộ của c c cytokin nghiên cứu cho thấy luteolin c thể l một
flavonoid hiệu qu cho iều tr BGDR [56].
33
Tiềm n ng của chất ức chế IL-1β trong iều tr BGDR. Hiện t i, c ba
chất ức chế IL-1β ƣợc phê duyệt ể iều tr một số lo i bệnh viêm. Bao gồm
c c chất ối kh ng thụ thể IL-1 anakinra, receptor trung h a rilonacept, v
kh ng thể monoklonal chống IL-1β canakinumab. Nghiên cứu của Petrasek
v cs cho thấy s ức chế tín hiệu IL-1β c hiệu qu với c c giai o n kh c
nhau của BGDR, bao gồm gan nhiễm mỡ, viêm gan nhiễm mỡ do rƣợu, v xơ
h a [95].
Mô b tổn thƣơng/nhiễm khuẩn
Thì ầu
Tiền viêm Kh ng khuẩn Ph hủy mô
Thì sau
Kh ng viêm T i t o m ch T i t o mô
3.3. IL-12
Hì .7 V r IL- 2 r r
N e J C.(20 7) [45]
Interleukin 12 (IL-12 l một cytokin iều h a miễn d ch quan trọng,
ƣợc s n xuất chủ yếu b i c c tế b o trình diện kh ng nguyên (tế b o uôi
gai, c c i th c b o v tế b o lympho B . S t o ra c c yếu tố INF-α,
interferon γ, tế b o T v tế b o giết t nhiên do IL-12 kích ho t l m t ng
m nh qu trình viêm v tổn thƣơng cấu trúc tế b o gan.
Ở BN nghiện rƣợu m n tính m không c bệnh gan nặng, c cytokin
viêm v cytokin tiền viêm ều ƣợc s n xuất v duy trì cân bằng. Tuy nhiên,
34
khi tính thấm th nh ruột thay ổi b i uống rƣợu liên tục, c thể gây ra chứng
thiếu m u cục bộ. IL-12 ƣợc s n xuất b i c c tế b o Kupffer khi kích thích
b i endotoxin. S n xuất IL-12 c thể vƣợt trội hơn so với s n xuất c c thuốc
chống cytokin, với s s n sinh interferon-γ duy trì p ứng miễn d ch T helper
1. IL-12 huyết thanh t o ra s trình diện của interferon-γ trong tế b o T v c c
tế b o giết t nhiên, dẫn ến kích ho t i th c b o v hình th nh viêm. Mặt
kh c, s tiến triển ến xơ gan do rƣợu i hỏi s kích ho t c c cytokin gây xơ
h a kh c chẳng h n nhƣ TGF-β. Ngƣ i ta quan s t TGF-β c thể ức chế s n
xuất IL-12. Điều n y phần n o gi i thích t i sao nh ng ngƣ i b xơ gan do
rƣợu c IL-12 huyết thanh thấp hơn so với BN viêm gan do rƣợu. S hiểu biết
rõ hơn về sinh bệnh học của BGDR v c c ho t ộng sinh học của IL-12 sẽ
h u ích trong iều tr BGDR. Thuốc ức chế s n xuất IL-12 c tiềm n ng ể
iều tr BGDR. Pentoxifylline ƣợc s dụng trong iều tr viêm gan nặng
cấp tính với kết qu ầy hứa hẹn. IL-12 c tiềm n ng tr th nh dấu ấn sinh học
của BGDR [102].
3.3.4. TGF-β
Gan
Ho i t , chết theo chƣơng trình
Qu trình viêm
Xơ h a
Ruột
TGF-β ƣợc t o ra b i c c tiểu cầu, i th c b o, c c tế b o T, B.
Hì .8. V r a TGF-β, TNF-α, IL- á rì , x ó , e rì Ngu n theo Odile S (2012) [82].
35
TGF-β l trung tâm trong bệnh gan m n tính, liên quan ến c c giai
o n tiến triển của bệnh, t tổn thƣơng gan ban ầu thông qua c c ph n ứng
viêm v xơ h a, dẫn ến xơ gan v ung thƣ biểu mô tế b o gan. TGF-β ho t
h a s s n xuất collagen t tế b o hình sao. Tổn thƣơng gan l m cho ho t
ộng TGF-β t ng cƣ ng, iều h a tế b o hình sao v kích ho t nguyên b o sợi
dẫn ến một ph n ứng l nh vết thƣơng, trong c t ng myofibroblast v
l ng ọng ngo i b o [34], [31].
S dụng rƣợu l một yếu tố nguy cơ ph t triển của bệnh gan m n tính.
Ethanol gây ra c c t c ộng bất lợi bằng nhiều c ch: Tr c tiếp qua c c chất
chuyển ho ộc h i, v gi n tiếp bằng c ch nh hƣ ng ến h ng r o ruột dẫn
tới lƣợng endotoxin t ng cao trong m u lƣu thông ến gan. Nh ng yếu tố n y,
c ng với s s n sinh ra cytokin viêm v dẫn ến s kích ho t c c tế b o
Stellate gan. C c bằng chứng gần ây cho thấy c c lo i tế b o kh c ngo i tế
b o hình sao l c c nguồn nguyên b o sợi t o ra c c vết sẹo. TGF-β c n gây
ra s chuyển ổi nguyên b o sợi. Qu trình n y i k m với gi m protein
marker v t ng protein liên quan ến xơ h a. Nh ng ph t hiện n y th ch thức
quan iểm hiện t i về vai tr thụ ộng của tế b o gan trong xơ gan [65].
S phân t n HSC kết hợp với chết theo chƣơng trình của tế b o gan dẫn
ến s hủy ho i cấu trúc gan l yếu tố quan trọng trong s tiến triển của bệnh.
TGF-β i diện cho cytokin chính trong mô xơ gan v c c chứng rối lo n xơ
l một phần của ph n ứng ch a l nh vết thƣơng. Song song , TGF-β kích
ho t c c tế b o gan p ứng m nh mẽ với cytokin n y, ể tr i qua chết theo
chƣơng trình, do l m t ng HSC v t o ra collagen. C c phƣơng ph p tiếp
cận chống TGF-β ƣợc thiết lập v s dụng th nh công ể iều tr nhằm ức
chế nguyên b o sợi th c nghiệm, ƣợc p dụng ể kiềm chế xơ h a. Th t ống
dẫn mật gây ra xơ h a gan v t ƣợc s ức chế hiệu qu tín hiệu TGF-β
trong tế b o, do l m gi m t c dụng của profibrogen. Mối liên quan gi a
36
rƣợu v TGF-β tồn t i qua c c lo i oxy ho t ộng ƣợc t o ra trong c c tế b o
gan trong qu trình chuyển h a rƣợu. C c phƣơng ph p tiếp cận nh m mục
tiêu ến tín hiệu TGF-β hứa hẹn ể iều tr BGDR trong tƣơng lai [24].
TGF-β l m t ng ộc tính gây ra do ethanol v stress oxy ho trong
chuột. S chuyển h a rƣợu, cytokin v stress oxy h a g p phần l m tổn
thƣơng gan do rƣợu qua trung gian. TGF-β c ng l m t ng b i tiết LDH v qu
trình peroxid h a lipid x y ra 48 gi sau khi d ng ethanol. TGF-β l m t ng
ng kể s n xuất ROS nội b o v gi m glutathion. Nh ng kết qu n y h trợ
vai tr của TGF-β yếu tố l m t ng c c t c dụng c h i của ethanol [28].
Ethanol l m t ng tính nh y c m với c c tế b o gan cho qu trình apoptosis
của TGF-β [35].
4. T nh h nh nghi n cứu về c tokin ở ệnh gan do rƣợu
4. .
Quan s t của Meyer (2010): Trong gan b tổn thƣơng, TGF-β nh
hƣ ng ến tất c c c lo i tế b o gan v tham gia v o việc ch a l nh vết
thƣơng v xơ h a [64].
Petrasek (2012) chứng minh rằng Casp-1 iều h a IL-1β v ph t tín
hiệu qua trung gian IL-1R1 rất quan trọng trong sinh bệnh BGDR. Ph t hiện của
t c gi cho thấy vai tr tiềm n ng ức chế IL-1R1 trong iều tr BGDR [88].
An v Wang (2012): Tƣơng t c gi a nh m cytokin tiền viêm v
cytokin viêm nhƣ TNF-α, adiponectin v c c cytokin kh c ng vai tr quan
trọng trong s ph t triển v tiến triển của BGDR [16].
Kết qu nghiên cứu của Auguet T v cs (2007): nồng ộ TNF-α cao
hơn ng kể nh ng bệnh nhân b xơ gan so với nh ng ngƣ i m c bệnh
gan không xơ gan (p < 0,001 v nh ng ngƣ i không m c bệnh gan (p <
0,001), c nh m nghiện rƣợu v không nghiện rƣợu. Trong số c c bệnh
37
nhân xơ gan, nồng ộ TNF-α tƣơng quan thuận với mức ộ nặng của bệnh
[18].
Trong c c nghiên cứu về cytokin gần ây của Petrase v cs (2012 ,
Naoko v cs (2013 c ng thấy rằng IL-1β c vai tr quan trọng trong qu trình
viêm BGDR, l yếu tố chủ yếu trong qu trình viêm, tho i h a mỡ v tổn
thƣơng tế b o gan [73], [102].
Laso v cộng s chứng minh rằng nồng ộ IL-12 trong huyết thanh
t ng lên do chứng nghiện rƣợu m n tính, c hoặc không c bệnh gan do rƣợu.
Nghiên cứu c ng cho thấy nồng ộ IL-12 trong huyết thanh sẽ tr l i bình
thƣ ng trong v ng 1 n m sau khi ng ng uống rƣợu [102].
Nghiên cứu của Tung v cs (2012 cho thấy, nồng ộ IL-12 trong huyết
thanh t ng nh ng BN b nhiễm ộc rƣợu, viêm gan do rƣợu v xơ gan do
rƣợu. BN viêm gan do rƣợu c mức IL-12 huyết thanh cao nhất. Mức IL-12
huyết thanh gi m dần khi kiêng rƣợu. Chứng tỏ c vai tr IL-12 trong giai
o n viêm của BGDR [102].
4.2. V N
Trong nƣớc c một số công trình nghiên cứu về cytokin nhƣ:
Nguyễn Ngọc Quang (2002 x c nh kh ng nguyên Salmonella
Typhi trong nƣớc tiểu v thay ổi của TNF(anpha , IL1(Bêta , IL6 trong
huyết thanh bệnh nhân thƣơng h n ể chẩn o n v tiên lƣợng bệnh.
Nguyễn Trọng Hiếu (2009 nghiên cứu gi tr của Interleukin-6 v
Protein ph n ứng C trong nh gi mức ộ nặng nhẹ của viêm tuỵ cấp.
Ph m Kim Liên (2012 mô t ặc iểm lâm s ng, cận lâm s ng v
biến ổi một số Cytokine bệnh nhân bệnh phổi t c nghẽn m n tính.
Ph ng Nguyễn Thế Nguyên (2012) công bố kết qu về mối liên quan
gi a TNF-α, IL-1β, IL-6, IL-10 v cortisol m u với tình tr ng rối lo n chức
n ng a cơ quan v t vong trong sốc nhiễm khuẩn trẻ em.
38
Nguyễn Ngọc Châu (2012 tiến h nh nghiên cứu mật ộ kho ng
xƣơng, IL-1β, TNF-α bệnh nhân tho i ho khớp.
Ph m Th Ngọc Th o (2013 mô t ặc iểm lâm s ng, cận lâm s ng
v gi tr tiên lƣợng của một số cytokin trên bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết
nặng.
V Tiến Th ng (2018 nghiên cứu nồng ộ TNF-α, một số
interleukin huyết thanh v mối liên quan với yếu tố nguy cơ, tổn thƣơng ộng
m ch v nh bệnh nhân nhồi m u cơ tim cấp.
Mặc d c một số nghiên cứu về cytokin BN viêm tụy cấp, BN
bệnh phổi t c nghẽn m n tính, BN nhồi m u cơ tim, BN nhiễm khuẩn
huyết v bệnh gan do rƣợu. Nhƣng ây l một công trình nghiên cứu tổng
qu t về cytokin BN m c BGDR, c ng nhƣ phân tích kỹ về mối liên quan
gi a nồng ộ cytokin với ặc iểm lâm s ng, cận lâm s ng, tổn thƣơng gan
ngƣ i m c BGDR.
39
Chƣơng 2. Đ I TƢỢNG V PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU
2.1. Đ i tƣợng nghi n cứu
- tư h u ư : 95 BN nam m c bệnh gan m n
tính do rƣợu c n b nằm iều tr nội trú t i khoa Nội tiêu h a Bệnh viện
Trung ƣơng Th i Nguyên v Bệnh viện Quân Y 103; 40 nam sinh viên khỏe
m nh của Học Viện Quân y.
- Th thu th p s u: T th ng 1/2015 ến th ng 12/2015.
2. . . ự
* ự ó
- Nh ng BN ƣợc chẩn o n bệnh gan m n tính do rƣợu theo hƣớng dẫn
chẩn o n của Hội nghiên cứu bệnh gan Hoa Kỳ (AASLD n m 2010 [81]:
C nghiện rƣợu: Điểm số AUDIT t 8 iểm tr lên ( ối với nam ≤ 60
tuổi , t 4 iểm tr lên ( ối với nam > 60, n giới .
C một trong c c dấu hiệu lâm s ng của bệnh gan m n tính: Viêm
gan do rƣợu c c c triệu chúng nhƣ au tức h sƣ n ph i, v ng da, ch n n,
chậm tiêu, gan to… Xơ gan do rƣợu c c c triệu chứng của hội chứng t ng p
l c t nh m ch c a, hội chứng suy tế b o gan.
C xét nghiệm enzym gan t ng: AST t ng nhƣng thƣ ng dƣới 500
U/L, ALT t ng nhƣng thƣ ng dƣới 200 U/L; AST > ALT; GGT t ng cao.
Mô bệnh học c một trong c c tiêu chuẩn sau: Tho i h a phì i tế
b o gan, thể Mallory, ty thể khổng lồ, thâm nhiễm tế b o viêm, xơ h a gan v
gan nhiễm mỡ.
- BN không c chống ch nh sinh thiết gan (BN c cổ trƣớng, PT < 60
%, hội chứng n o gan .
- Bệnh nhân t nguyện tham gia v o nghiên cứu bằng ký phiếu ồng ý
tham gia.
40
* ự ó ờ ỏe
40 nam sinh viên Học viện Quân y ều ƣợc phỏng vấn ể iều tra tiền
s nghiện rƣợu d a v o bộ câu hỏi AUDIT; hỏi bệnh v kh m lâm s ng to n
diện t m ; l m c c xét nghiệm cận lâm s ng ể ph t hiện v lo i tr bệnh lý
gan mật (HBsAg âm tính; AntiHCV âm tính; c c xét nghiệm th m d chức
n ng gan nhƣ: Albumin m u, Bilirubin to n phần, Prothrombin, AST, ALT,
GGT trong giới h n bình thƣ ng . Nếu thấy th c s khỏe m nh không m c
bệnh gan mật v không nằm trong tiêu chuẩn lo i tr nh m bệnh sẽ ƣợc
chọn v o nghiên cứu, lấy m u xét nghiệm nồng ộ 4 cytokin nhằm kh o s t
gi tr của 4 cytokin ngƣ i trƣ ng th nh khỏe m nh.
2. .2. rừ
* N ó Lo i ra khỏi nghiên cứu nh ng BN:
- Gan nhiễm mỡ ơn thuần do rƣợu.
- BGDR c k m theo bệnh gan do nguyên nhân kh c: tiếp xúc với h a
chất ộc h i, s dụng thuốc gây bệnh gan m n, t c mật, ung thƣ, virus viêm
gan B, C, t miễn.
- BN ang b nhiễm tr ng, nấm, virus, d ứng, t miễn.
* N ó ờ ỏe
- C tiền s nghiện rƣợu, m c bệnh gan mật, ang b nhiễm tr ng, nấm,
virus, d ứng, t miễn.
2.2. Phƣơng pháp nghi n cứu
2.2. .
- Thiết kế nghiên cứu mô t , c t ngang, c so s nh về nồng ộ cytokin
với nh m ngƣ i khỏe m nh.
2.2.2.P á ẫ
- S dụng phƣơng ph p chọn mẫu thuận tiện: chọn chủ ích to n bộ
bệnh nhân thỏa m n tiêu chuẩn l a chọn trong th i gian nghiên cứu.
41
- Cỡ mẫu: s dụng công thức tính cỡ mẫu mô t một gi tr trung bình tính
theo nghiên cứu trƣớc [7].
Trong :
n: Số BN m c BGDR cần nghiên cứu.
Z1-α/2: Hệ số giới h n tin cậy, với mức tin cậy 95% Z1-α/2 = 1,96
: Nồng ộ cytokin trung bình BN m c BGDR ƣớc tính theo c c
nghiên cứu trƣớc.
: Độ lệch chuẩn của cytokin t nghiên cứu trƣớc.
: Độ chính x c tƣơng ối, chọn = 0,1.
T c gi Gonz lez-Reimers v cs nghiên cứu trên BN m c BGDR cho
thấy nồng ộ TNF-α l 7,18 3,51 pg/mL [37]. Thay v o công thức tính ƣợc
n = 91,81.
Tung v cs nghiên cứu trên BN m c BGDR cho thấy nồng ộ IL-12 l
110,5 41,6 pg/mL [102]. Thay v o công thức tính ƣợc n = 54,44.
Lavallard v cs nghiên cứu trên BN m c BGDR cho thấy nồng ộ
TGF-β l 2,33 0,17 pg/mL [54]. Thay v o công thức tính ƣợc n = 20,2.
Trong qu trình thu thập số liệu c 95 BN m c BGDR ủ tiêu chuẩn
chúng tôi chọn c v o nghiên cứu.
Chúng tôi chọn 40 nam sinh viên v o nh m ngƣ i khỏe m nh, không
tƣơng ồng về tuổi vì ch d ng ể lấy gi tr tham chiếu về cytokin ngƣ i
trƣ ng th nh.
2.2.3.P
- Xét nghiệm một số ch số sinh h a s dụng m y Olympus AU 640
của h ng Beckman Couter - Mỹ ặt t i Khoa Sinh h a Bệnh viện Trung ƣơng
Th i Nguyên v Khoa Sinh h a Bệnh viện Quân y 103.
42
- Xét nghiệm ông m u s dụng m y phân tích ông m u t ộng
Compact Max h ng Stago của Đức ặt t i Khoa Huyết học - Bệnh viện Trung
ƣơng Th i Nguyên v m y CA 1500, h ng Sysmex, của Nhật B n ặt t i
Khoa Huyết học - Bệnh viện Quân y103.
- Tổng phân tích tế b o m u ngo i vi bằng m y ếm laser d ng m y xét
nghiệm huyết học t ộng Celltac F h ng Nihon Kohden của Nhật ặt t i
Khoa Huyết học - Bệnh viện Trung ƣơng Th i Nguyên v m y Cell-Dyn
1700, của Mỹ ặt t i Khoa Huyết học - Bệnh viện Quân y 103.
- Sinh thiết gan s dụng súng sinh thiết c t t ộng Pajunk của Đức d i
12cm, tiệt tr ng bằng Cydex. Kim Deltacut d ng một lần: 16G x 150 mm.
- Sinh thiết gan dƣới hƣớng dẫn của siêu âm s dụng m y Aloka
Prosound 6 của Nhật B n, ầu d 3,5 MHz, t i khoa th m d chức n ng Bệnh
viện Trung ƣơng Th i Nguyên v Bệnh viện Quân y 103.
- Dung d ch Formol trung tính 10% d ng ể ngâm mẫu mô gan thu
ƣợc sau sinh thiết.
- Tiêu b n ƣợc ọc dƣới kính hiển vi quang học Leica DM 1000 LED
của Đức, c g n m y nh, với ộ ph ng i t 40 ến 1000 lần, t i khoa Gi i
phẫu bệnh – Bệnh viện Quân y 103.
- Đ nh lƣợng nồng ộ 4 cytokin TNF-α, IL-12, TGF-β, IL-1β bằng kỹ
thuật ELISA (Kit của h ng WKEA, Trung Quốc , t i labo của Trung tâm
nghiên cứu Y Sinh Dƣợc học, Học viện Quân y.
2.3. Các ƣớc tiến h nh nghi n cứu
2.3. . C
Tất c c c BN iều tr nội trú t i khoa Nội Tiêu h a Bệnh viện Trung
ƣơng Th i Nguyên v Bệnh viện Quân y 103 ủ tiêu chuẩn chọn bệnh v
không nằm trong tiêu chuẩn lo i tr . Nh ng sinh viên khỏe m nh của Học
viện Quân y.
43
2.3.2. K á
Nh m bệnh v nh m ngƣ i khỏe m nh ƣợc hỏi bệnh v kh m bệnh tr c
tiếp b i nghiên cứu sinh v c c b c s Khoa Nội Tiêu h a ngay khi nhập viện
iều tr . S dụng mẫu bệnh n nghiên cứu thống nhất, trong ghi ầy ủ c c
thông tin về tiền s , bệnh s , c c dấu hiệu th m kh m lâm s ng Nội khoa.
- Ph t hiện ối tƣợng nghiện rƣợu: phỏng vấn BN d a v o 10 câu hỏi
AUDIT của WHO, sau tính iểm.
- Khai th c tiền s b n thân lƣu ý tiền s m c virus viêm gan B, virus
viêm gan C, bệnh t miễn, tiền s m c bệnh liên quan ông cầm m u, d ng
thuốc chống ông.
- Hỏi bệnh ể khai th c bệnh s : BN ƣợc khai th c ầy ủ th i gian v
ho n c nh kh i ph t bệnh, ph t hiện c c triệu chứng cơ n ng nhƣ mệt mỏi,
ch n n, chậm tiêu, rối lo n tiêu h a, au h sƣ n ph i, nôn ra m u, i ngo i
phân en.
- Kh m bệnh: BN ƣợc th m kh m ầy ủ, chi tiết theo mẫu bệnh n
thống nhất ể x c nh c c triệu chứng to n thân, th c thể. Ph t hiện xem BN
c c c triệu chứng th c thể nhƣ gan to, l ch to, cổ trƣớng, sao m ch, b n tay
son, tuần ho n b ng hệ. Ph t hiện xem BN c triệu chứng to n thân nhƣ v ng
da, v ng củng m c m t, ph , hội chứng n o gan, xuất huyết dƣới da. Đ nh gi
thể tr ng g y hay béo.
2.3.3. K x ó á
- Lấy m u ể xét nghiệm một số ch số sinh h a c ng với lúc lấy m u
l m xét nghiệm huyết học, BN chƣa n s ng.
- Lấy mẫu v b o qu n: lấy 2 ml m u, l c nhẹ 2 phút ể m u trộn ều với heparin. B o qu n mẫu nhiệt ộ 2 – 80C, mẫu ƣợc g i tới Khoa sinh
h a Bệnh viện Trung ƣơng Th i Nguyên v Bệnh viện Quân y 103 ể xét
nghiệm.
44
- Phƣơng ph p: sau khi t ch lấy huyết tƣơng, c c thông số xét nghiệm
ƣợc th c hiện trên m y phân tích h a sinh t ộng Olympus AU 640, của
Nhật B n, s dụng kit, d ch chuẩn v huyết thanh kiểm tra của nh s n xuất.
Hệ thống t ộng ho n to n. C c gi tr bình thƣ ng ƣợc chuẩn h a theo
m y ang p dụng t i khoa.
hươ ph p h ư ột s h s s h h u
T n xét nghiệm Phƣơng pháp
Giá trị nh thƣờng 0 – 40 AST (U/L) Đo quang ộng học (IFCC
0 – 40 ALT (U/L) Đo quang ộng học (IFCC
11 – 50 GGT (U/L) Đo quang ộng học (IFCC
0 – 17,1 Bilirubin TP (µmol/L Đo quang (DPD
0 – 7 Bilirubin TT(µmol/L Đo quang (DPD
Creatinin (µmol/L Đo quang ộng học (Jaffe Nam: 74-110 µmol/l; N 58-96 µmol/l
3,9 – 5,9
3,9 – 5,2
0,46 – 2,3 Glucose (mmol/L) Enzym ặc hiệu Cholesterol (mmol/L) Enzym ặc hiệu Triglycerid (mmol/L) Enzym ặc hiệu
38 – 54 Albumin (g/L) Đo quang iểm cuối
60 – 80 Protid (g/L) Đo quang iểm cuối
2.3.4. K x
- Lấy m u xét nghiệm một số ch số huyết học c ng với lúc lấy m u
l m xét nghiệm sinh h a, BN chƣa n s ng.
- Lấy mẫu v b o qu n: lấy 1 ml m u, chống ông bằng EDTA. B o qu n
mẫu nhiệt ộ 2 - 8oC. L c ều kho ng 2 phút trƣớc khi phân tích.
- Phân tích c c ch số: nhƣ số lƣợng hồng cầu, công thức v số lƣợng
b ch cầu, số lƣợng tiểu cầu, huyết s c tố, prothrombin. S dụng m y phân
tích ông m u t ộng CA 1500, h ng Sysmex, của Nhật B n. M y xét
45
nghiệm huyết học t ộng Cell-Dyn 1700, của Mỹ. C c gi tr bình thƣ ng
ƣợc chuẩn h a theo m y ang p dụng t i khoa.
T n chỉ s hu ết học Giá trị nh thƣờng
Số lƣợng b ch cầu (G/L 4-10
T lệ b ch cầu a nhân trung tính (% 60- 66
Hồng cầu (T/L 4,20 – 6,30
Huyết s c tố (g/dL 120 – 180
Tiểu cầu (G/L 140 – 440
PT (%) > 70
- Xét nghiệm HBsAg test nhanh, AntiHCV test nhanh, marker viêm
gan t miễn ể lo i tr bệnh gan do virus viêm gan B v virus viêm gan C
khỏi nghiên cứu.
2.3.5. ự
- Ch nh sinh thiết gan: Nh ng BN sau khi s ng lọc s dụng rƣợu c
nghiện rƣợu, kh m lâm s ng v kết qu sinh h a, huyết học hƣớng tới BGDR.
- Chống ch nh sinh thiết gan: Nh ng BN c nguy cơ ch y m u nhƣ tiểu cầu < 60.000/mm3 hoặc t lệ prothrombin < 60%, cổ trƣớng, c tiền s
d ng thuốc chống ông trƣớc .
- Tiến h nh: chúng tôi gi i thích kỹ cho BN v gia ình về lợi ích
c ng nhƣ c c nguy cơ của thủ thuật, v cho ký cam oan tiến h nh thủ thuật
trong hồ sơ bệnh n.
S dụng súng sinh thiết c t t ộng Pajunk của Đức d i 12cm, tiệt tr ng
bằng Cydex. C ng với c c vật tƣ tiêu hao d ng cho thủ thuật sinh thiết gan. S
dụng m y Aloka Prosound 6, của Nhật B n, ầu d 3,5 MHz.
Nghiên cứu sinh v b c s của khoa Nội Tiêu h a c ng th c hiện thủ
thuật sinh thiết gan qua da dƣới hƣớng dẫn của siêu âm, t i ph ng thủ thuật
46
của Khoa Tiêu h a Bệnh viện Trung ƣơng Th i Nguyên v Bệnh viện Quân y
103. Th i gian l m sinh thiết của chúng tôi nhanh nhất 20 phút, lâu nhất 35
phút, trung bình 30,6 7 phút. Pajunk l dụng cụ sinh thiết t ộng cầm tay
hiện i l m bằng hợp kim, trọng lƣợng nhẹ, an to n dễ s dụng. Trong khi
thủ thuật viên ang iều ch nh kim sinh thiết thì b c sỹ siêu âm gi ầu d
siêu âm. Hƣớng kim úng v trí cần sinh thiết nên thủ thuật an to n tr nh
ƣợc tai biến. Chúng tôi gây tê bằng Novocain nên BN không au trong khi
l m thủ thuật. Mẩu mô gan thu ƣợc l do kim v n ng di chuyển ngƣợc
chiều nên th i gian kim nằm trong nhu mô ng n, hơn n a ây l kim c t nên
không gây dập n t tổ chức nhiều, nên a số BN ch au tức nhẹ ch u ng
ƣợc.
Mẫu mô gan ƣợc cố nh v o dung d ch Formol trung tính 10% g i
xuống Khoa Gi i phẫu bệnh Bệnh viện Quân y 103 trong v ng 24 h. Mẫu mô
gan ƣợc úc trong Paraffin, c t với l t mỏng 5 µm, d n tiêu b n, sau nhuộm
HE (Hematoxylin v Eosin . Tiêu b n ƣợc ọc dƣới kính hiển vi Leica DM
1000 LED c g n m y nh, của Đức, với ộ ph ng i t 40 ến 1000 lần.
Trong nghiên cứu n y, mẫu mô gan t chuẩn khi c ≥ 6 kho ng c a, trong
trƣ ng hợp kh x c nh số kho ng c a (do xơ h a gan nặng mẫu mô gan ph i
d i ≥ 10 mm. Mẫu mô gan ƣợc nh gi b i b c sỹ Khoa Gi i phẫu bệnh –
Bệnh viện Quân y 103.
Hì 2. . ú ó
47
Hì 2.2.K Le Đ
2.3.6. K x r
- Tất c nh ng BN ủ tiêu chuẩn BGDR (d a v o câu hỏi AUDIT,
kh m lâm s ng v kết qu sinh h a huyết học v mô bệnh học sẽ lấy m u
nh lƣợng nồng ộ cytokin huyết tƣơng.
- Th ấy u: lúc bệnh nhân chƣa n s ng, bệnh nhân nhập viện
chƣa d ng thuốc iều tr , BN ƣợc x c nh l BN m c BGDR (với ầy ủ
tiêu chuẩn về s ng lọc s dụng rƣợu, lâm s ng, cận lâm s ng, mô bệnh học v
c c xét nghiệm lo i tr bệnh gan do nguyên nhân kh c .
- Lấy mẫu v o qu n: lấy 4 ml m u, chống ông bằng EDTA. S
dụng ống xét nghiệm m u c chất chống ông v cho phép mẫu m u ể
kho ng 10-20 phút nhiệt ộ ph ng, ly tâm trong v ng 20 phút tốc ộ 3000
r.p.m. C c mẫu m u x c nh nồng ộ cytokin ƣợc t ch lấy huyết tƣơng: Bệnh viện Trung ƣơng Th i Nguyên mẫu ể tủ l nh âm sâu 800C sau
48
chuyển ến Labo bằng hộp l nh chuyên dụng, Bệnh viện Quân y 103 sau
khi t ch lấy huyết tƣơng chuyển ngay ến Labo. Tất c c c mẫu huyết tƣơng
của ối tƣợng nghiên cứu lấy t 2 Bệnh viện ều ƣợc lƣu tr trong tủ l nh âm sâu 800C cho ến ủ 95 mẫu bệnh v 40 mẫu ngƣ i khỏe m nh sẽ mang ra
phân tích t i Labo Trung tâm nghiên cứu ứng dụng Y Sinh Dƣợc học – Học
viện Quân y ( ây l nh ng mẫu chuẩn, nh ng mẫu vỡ hồng cầu hoặc nhiều
v ng lipid chúng tôi ều lo i ra).
- Đ nh lƣợng nồng ộ 4 cytokin TNF-α, IL-12, TGF-β, IL-1β trong 95
mẫu bệnh v 40 mẫu chứng: bằng kỹ thuật ELISA (Kit của h ng WKEA,
Trung Quốc).
- hươ ph p: xét nghiệm miễn d ch enzym kiểu Sandwich d a trên
ph n ứng ặc hiệu gi a kh ng thể ƣợc g n y giếng với kh ng nguyên
cytokin c trong mẫu th .
- N uy ý: C c giếng ƣợc phủ trƣớc một lƣợng kh ng thể ặc hiệu.
Sau dung d ch chuẩn hoặc mẫu pha lo ng ƣợc bổ sung v o c c giếng ph
hợp c ng với một lƣợng biotin g n với kh ng thể cytokin. Sau cho tiếp h n
hợp Avidin liên hợp với Horseradish Peroxidase (HRP v o m i giếng v em
ủ, r a ể lo i bỏ c c th nh phần dƣ th a không b m v o giếng. S thay ổi
ho t tính của enzym trong m i giếng tƣơng ứng với s c mặt nhiều hay ít
của c c cytokine ƣợc ph t hiện bằng hổn hợp cơ chất TMB (3,3’,5,5’ –
tetramethylbenzidine v hydroperoxid (H2O2 . S ổi m u của cơ chất t
m u xanh sang m u v ng thể hiện s c mặt của cytokin trong c c giếng.
Dung d ch pha lo ng mẫu ƣợc d ng l m ối chứng âm (Hình 2.1 .
Mật ộ quang học (Optical Density - OD của c c giếng ƣợc o bằng
m y ọc ELISA bƣớc s ng 450nm 10nm. Gi tr OD của c c giếng
ELISA t lệ thuận với lƣợng cytokin c trong mẫu. Kết qu tính to n d a v o
ƣ ng cong chuẩn o ƣợc của c c giếng chuẩn với nồng ộ biết.
Kh ng thể g n v o y giếng
Kh ng thể Kh ng g n thể g n biotin biotin
49
EPOR
Giếng g n kh ng thể
Kh ng thể
Hì 2.3. N ý x á ằ
á ELI A ( e ẫ x ấ )
Hì 2.4. H á ELI A
- Th c hiện c c bƣớc nh lƣợng theo quy trình hƣớng dẫn của nh s n
xuất trên m y ELISA của h ng Diagnostic Automation, Hoa kỳ (Hình 2.3 .
50
Quy trình kỹ thuật nh lƣợng chung cho c 4 cytokin theo hƣớng dẫn
của nh s n xuất tiến h nh nhƣ sau:
Chuẩn b c c lo i thuốc th , mẫu th , chuẩn
Thêm 100µl chuẩn hoặc mẫu v o m i giếng g n
sẳn kh ng thể, ủ 2 gi , 370C
Thêm 100µl thuốc th A chứa phức hợp kh ng thể
với Biotin, ủ 1 gi , 370C
R a 3 lần với dung d ch r a 1x. Thêm 100µl thuốc th B
chứa dung d ch HRP – Streptavidin, ủ 30 phút, 370C
R a 5 lần với dung d ch r a 1x. Thêm 90µl cơ chất TMB
v o m i giếng, ủ 25 phút, 370C, trong b ng tối
Thêm 50µl dung d ch d ng ph n ứng v o m i giếng
Đọc kết qu bƣớc s ng 450nm ngay lập tức
- Nồng ộ cytokin trong mẫu th ƣợc x c nh d a v o việc so s nh OD
(Optical density của mẫu v ƣ ng cong chuẩn o ƣợc của c c giếng chuẩn
c nồng ộ biết.
- Gi tr ngƣỡng theo kit của nh s n xuất:
TNF-α: 8 - 400 pg/mL
IL-1β: 1 - 20 ng/L
TGF-β: 150 - 3 000 ng/L
IL-12: 2 - 40 ng/L
51
2.4. Chỉ ti u nghi n cứu
2.4. . Đ , c TNF-α, IL-12, IL-1β,
TGF-β r
* Ch t u hu :
- Tuổi: < 45, 45-59, 60-74, ≥ 75.
- Giới: Nam, n
- Nghề nghiệp
* Ch t u s :
- Triệu chứng to n thân: ph , xuất huyết, v ng da, da x m, sao m ch,
b n tay son, thể tr ng.
- Triệu chứng cơ n ng: mệt mỏi, rối lo n tiêu h a, chậm tiêu, ch n n,
au h sƣ n ph i, nôn ra m u, i phân en.
- Triệu chứng th c thể: gan to, l ch to, cổ trƣớng, tuần ho n b ng hệ.
* Ch t u s :
- Xét nghiệm huyết học: b ch cầu, t lệ b ch cầu a nhân trung tính,
hồng cầu, huyết s c tố, thể tích trung bình hồng cầu, tiểu cầu, prothrombin.
Hồng cầu chia th nh hai nh m bình thƣ ng v gi m (< 4,2 T/L).
+ Huyết s c tố chia th nh hai nh m bình thƣ ng v gi m (< 120 g/dL)
Tiểu cầu chia th nh hai nh m bình thƣ ng v gi m (< 140 G/L)
+ Prothrombin chia th nh hai nh m bình thƣ ng v gi m (< 60%
MCV chia th nh hai nh m ≥ 100 fl v < 100 fl
- Xét nghiệm sinh h a: protid, albumin, bilirubin to n phần, bilirubin
tr c tiếp, AST, ALT, GGT, glucose, ure, creatinin, cholesterol, triglycerid.
+ AST chia th nh 3 nh m: Bình thƣ ng, t ng nhƣng < 500 U/L, ≥ 500 U/L
ALT chia th nh 3 nh m: Bình thƣ ng, t ng nhƣng < 200 U/L, ≥ 200 U/L.
+ GGT chia l m 2 nh m: bình thƣ ng v t ng ( > 50 U/L
Bilirubin chia l m 2 nh m: bình thƣ ng v t ng (> 17,1 µmol/L
52
+ Glucose chia l m 2 nh m: bình thƣ ng v t ng (> 5,9 mmol/L
Cholesterol chia l m 2 nh m: bình thƣ ng v t ng (> 5,2 mmol/L
Triglycerid chia l m 2 nh m: bình thƣ ng v t ng (> 2,3 mmol/L
Albumin chia l m 2 nh m: bình thƣ ng v gi m (< 35 g/L
- Mô bệnh học gan:
Hình th i nhiễm mỡ [27]: gan nhiễm mỡ giọt nhỏ, lớn v h n hợp.
Giọt lớn: nhiễm mỡ tế b o gan l m ẩy lệch h t nhân ra ngo i vi.
Giọt nhỏ: nhiễm mỡ tế b o gan không l m thay ổi v trí h t nhân.
H n hợp: v a giọt lớn, v a giọt nhỏ.
Mức ộ gan nhiễm mỡ theo Kleiner DE n m 2005 [51]: gan nhiễm mỡ mức
ộ nhẹ, v a v nặng.
5 – 33% l gan nhiễm mỡ mức ộ nhẹ;
34 – 66% l gan nhiễm mỡ mức ộ v a;
> 66% l gan nhiễm mỡ mức ộ nặng.
Phân v ng gan nhiễm mỡ [51]:
V ng 1: Nhiễm mỡ v ng t nh m ch trung tâm tiểu th y.
V ng 2: Nhiễm mỡ v ng trung gian.
V ng 3: Nhiễm mỡ v ng quanh kho ng c a.
Mức ộ xơ h a gan theo Metavir:
F0: không c xơ h a gan
F1: xơ h a quanh xoang (c hoặc không k m xơ h a quanh tế b o
F2: Xơ h a kho ng c a, rất ít c c d i xơ
F3: Xơ h a kho ng c a v quanh kho ng c a, nhiều c c d i xơ
F4: Xơ gan
Phân giai o n bệnh: viêm gan m n do rƣợu (F0, F1,F3,F3 , xơ gan
do rƣợu (F4 .
53
Một số ch tiêu tổn thƣơng gan do rƣợu: u h t mỡ, ty thể khổng lồ,
tho i h a d ng bọt do rƣợu, thể Mallory, biến ổi i toan.
- X c nh nồng ộ 4 cytokin huyết tƣơng: TNF-α, IL-12, TGF-β, IL-
1β trong 95 mẫu bệnh v 40 mẫu chứng.
2.4.2. M NF-α, IL-12, IL-1β, TGF-β r
,
r
- Phân tích mối liên quan gi a 4 cytokin huyết tƣơng (TNF-α, IL-12,
IL-1β, TGF-β) với tuổi.
- Phân tích mối liên quan gi a 4 cytokin huyết tƣơng (TNF-α, IL-12,
IL-1β, TGF-β) với triệu chứng lâm s ng hay gặp.
- Phân tích mối liên quan gi a 4 cytokin huyết tƣơng (TNF-α, IL-12,
TGF-β, IL-1β với một số ch số sinh h a (protid, albumin, bilirubin TP, TT,
AST v ALT, GGT, glucose, ure, creatinin, cholesterol, triglycerid .
- Phân tích mối liên quan gi a 4 cytokin huyết tƣơng (TNF-α, IL-12,
TGF-β, IL-1β với một số ch số huyết học (BC, tỷ lệ BC a nhân trung tính,
HC, huyết s c tố, MCV, TC, PT .
- Phân tích mối liên quan gi a 4 cytokin huyết tƣơng (TNF-α, IL-12,
TGF-β, IL-1β với hình th i gan nhiễm mỡ (giọt nhỏ, lớn v h n hợp .
- Phân tích mối liên quan gi a 4 cytokin huyết tƣơng (TNF-α, IL-12,
TGF-β, IL-1β với mức ộ gan nhiễm mỡ (nhẹ, v a v nặng .
- Phân tích mối liên quan gi a 4 cytokin huyết tƣơng (TNF-α, IL-12,
TGF-β, IL-1β với mức ộ xơ h a gan theo Metavir (F0, F1, F2, F3, F4 .
- Phân tích mối liên quan gi a 4 cytokin huyết tƣơng (TNF-α, IL-12,
TGF-β, IL-1β với một số ch tiêu tổn thƣơng gan do rƣợu (u h t mỡ, ty thể
khổng lồ, tho i h a d ng bọt do rƣợu, thể Mallory, biến ổi i toan ,
54
- Phân tích mối liên quan gi a 4 cytokin huyết tƣơng (TNF-α, IL-12,
TGF-β, IL-1β với giai o n bệnh (viêm gan v xơ gan .
55
2.5. Ti u chuẩn đánh giá chỉ ti u nghi n cứu:
2 h h tuổ h h h u th o tổ h Y tế thế
ă
Tuổi Nhóm
45-59 Trung niên
60-74 Ngƣ i gi
≥ 75 Ngƣ i gi sống lâu
Theo nh ngh a của Tổ chức Y tế Thế giới thì tuổi ≥ 60 l “ngƣ i gi ”.
- D a b ng câu hỏi AUDIT của WHO s ng lọc về s dụng rƣợu: Điểm
số AUDIT t 8 iểm ( ối với nam ≤ 60 tuổi), t 4 iểm ( ối với nam ≥ 60, n
giới) tr lên l s ng lọc s dụng rƣợu (+) [20].
- Chẩn o n BGDR theo hƣớng dẫn chẩn o n của Hội nghiên cứu
bệnh gan Hoa kỳ 2010 [81].
- Đ nh gi một số ch số sinh h a, huyết học: Theo thông số ƣợc
chuẩn h a t i hệ thống m y t ộng của cơ s nghiên cứu.
- Tiêu chuẩn mẫu mô gan t chuẩn: ≥ 6 kho ng c a, d i ≥ 10 mm,
không ứt khúc, ch y m u [48].
- Phân ộ giai o n xơ h a gan theo phân lo i Metavir [36]
F0: không c xơ h a gan
F1: xơ h a quanh xoang (c hoặc không k m xơ h a quanh tế b o
F2: Xơ h a kho ng c a, rất ít c c d i xơ
F3: Xơ h a kho ng c a v quanh kho ng c a, nhiều c c d i xơ
F4: Xơ gan
2.6. Xử lý v phân tích s liệu
Số liệu ƣợc thu thập bằng bệnh n nghiên cứu, ƣợc m h a, nhập liệu
bằng phần mềm Epidata 3.1, ƣợc x lý theo c c thuật to n thống kê y học
bằng phần mềm SPSS 16.0.
56
Thống kê mô t : c c biến nh tính ƣợc mô t bằng số lƣợng v t lệ
%, c c biến nh lƣợng ƣợc mô t bằng gi tr trung bình ộ lệch chuẩn.
Thống kê suy luận: s kh c biệt gi a 2 nh m nh tính ƣợc x c nh
bằng Chi-square test, gi a 2 biến nh lƣợng bằng t-test. S kh c biệt c ý
ngh a thống kê khi p < 0,05.
- Với c c phân phối chuẩn: so s nh trung bình của 2 nh m ộc lập bằng
T-test, so s nh trung bình của 3 nh m bằng phân tích phƣơng sai Anova.
- Với c c phân phối không chuẩn: so s nh trung v của 2 nh m ộc lập
bằng kiểm nh Mann-Whitney, so s nh trung v 3 nh m ộc lập bằng phân
tích Kruskal-Wallis.
- Phân tích hồi quy ơn biến với c c phân phối không chuẩn bằng c ch s dụng hệ số tƣơng quan Spearman,s. Sau s dụng b ng nh gi hệ số
tƣơng quan ể x c nh hai tổng thể c tƣơng quan với nhau hay không. Nếu:
| hệ số Spearman,s | ≥ 0,7: tƣơng quan rất chặt chẽ. | hệ số Spearman,s | = 0,5 - 0,7: tƣơng quan kh chặt chẽ | hệ số Spearman,s | = 0,3 – 0,5: tƣơng quan mức ộ v a | hệ số Spearman,s | < 0,3: tƣơng quan ít chặt chẽ Hệ số Spearman,s: dƣơng (>0 : tƣơng quan thuận Hệ số Spearman,s: âm (<0 : tƣơng quan ngh ch
2.7. Các iện pháp kh ng chế sai s v h n chế của đề t i
2.7.1. Cá á ng ch sai s
- Cỡ mẫu ủ lớn ể h n chế sai số ngẫu nhiên.
- C c nh ngh a, tiêu chuẩn nghiên cứu rõ r ng ể phân lo i úng tình
tr ng của ối tƣợng ƣợc nghiên cứu.
- C c dụng cụ, m y m c d ng trong nghiên cứu ều ƣợc chuẩn h a
v c ộ chính x c cao. Xét nghiệm sinh h a, huyết học t i 2 Bệnh viện c ng
nhƣ xét nghiệm cytokin ƣợc tiến h nh t i Trung tâm nghiên cứu ứng dụng Y
57
Sinh Dƣợc học – Học viện Quân y, l nơi c ầy ủ c c trang thiết b hiện i,
t chuẩn theo tiêu chuẩn ISO.
- C c ch tiêu lâm s ng ƣợc x c nh b i b c sỹ chuyên khoa Nội tiêu
h a gi u kinh nghiệm chẩn o n bệnh một c ch chính x c, ghi hồ sơ theo mẫu
bệnh n thống nhất.
- Gi m s t chặt chẽ to n bộ qu trình nghiên cứu.
2.7.2. H
- Nồng ộ c c cytokin ch ƣợc x c nh t i th i iểm v o viện v
trƣớc khi iều tr , chƣa x c nh c c th i iểm kh c.
- Chƣa c nh m chứng x c nh cytokin BN m c bệnh gan do virus
v do thuốc.
2.8. Vấn đề đ o đức trong nghi n cứu
Đề cƣơng ƣợc thông qua hội ồng o ức Bệnh viện Trung ƣơng
Th i Nguyên, Bệnh viện Quân y 103.
Th c hiện ầy ủ c c nguyên t c cơ b n cho tất c nh ng ngƣ i tham
gia nghiên cứu v tuân thủ theo tuyên ngôn Helsinki, tiêu chuẩn Tổ chức Y tế
Thế giới (2011 trong nghiên cứu y sinh học. Mọi thông tin c nhân của BN
ều ƣợc tôn trọng, gi bí mật.
BN v ngƣ i thân của gia ình BN ƣợc gi i thích rõ r ng, hiểu ƣợc
mục ích của việc nghiên cứu, th c hiện l m c c xét nghiệm. C c BN t chối
không tham gia nghiên cứu không b phân biệt ối x . Xét nghiệm 4 cytokin
huyết tƣơng, vật tƣ tiêu hao trong sinh thiết gan v c c xét nghiệm kh c BN
ều không ph i chi tr .
58
SƠ Đ NGHI N CỨU Đ i tƣợng nghi n cứu
Nhóm ngƣời kh e m nh Nhóm BN mắc Bệnh gan do rƣợu
- S ng lọc nghiện rƣợu - S ng lọc nghiện rƣợu
- Khám lâm s ng khai thác tiền sử - Khám lâm s ng khai thác tiền sử
- Xét nghiệm sinh hóa hu ết học - Xét nghiệm sinh hóa hu ết học
- Xét nghiệm TNF-α IL-12, IL-1β, - L m m ệnh học - Xét nghiệm TNF-α IL-12, IL-1β, TGF-β
TGF-β
Mối liên quan lâm s ng, cận lâm s ng với cytokin
Mục ti u 2 Mục ti u 1
59
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHI N CỨU Trong nghiên cứu của chúng tôi gồm 95 BN m c BGDR v 40 sinh viên khỏe
m nh, tất c ều l nam giới.
3.1. Đặc điểm lâm s ng cận lâm s ng v s iến đổi nồng độ TNF-α, IL-12,
IL-1β, TGF-β trong hu ết tƣơng ở ệnh nhân mắc ệnh gan m n do rƣợu
Tỉ lệ %
50,5%
31,6%
15,8%
2,1% %
Nhóm tuổi
Sơ h tuổ ủ N BGDR
Nh xét: Nh m nghiên cứu c tuổi nhỏ nhất l 30 tuổi, lớn nhất l 76 tuổi
v tuổi trung bình l 50,65 tuổi. Nh m 45-59 tuổi c t lệ cao nhất, chiếm 50,5%.
60
Bảng 3.1. Đặc điểm về một s triệu chứng lâm s ng của BN mắc BGDR
S BN Tỉ lệ % Triệu chứng
29 30,5 Đau h sƣ n ph i
11 11,6 Rối lo n tiêu h a
80 84,2 Mệt mỏi
61 64,2 Ch n n
7 7,4 Chậm tiêu
18 18,9 Nôn ra m u
19 20,0 Phân en
29 30,5 Sao m ch
15 15,8 B n tay son
63 66,3 V ng da
26 27,4 Da x m
7 7,4 Xuất huyết dƣới da
16 16,8 Ph
14 14,7 Tuần ho n b ng hệ
60 63,2 Gan to
2 2,1 L ch to
Nh xét: Triệu chứng lâm s ng thƣ ng gặp l mệt mỏi với t lệ 84,2%,
v ng da l 66,3%, ch n n l 64,2%, gan to l 63,2%.
61
Bảng 3.2. Đặc điểm về một s chỉ s hu ết học của BN mắc BGDR
Chỉ ti u S BN Tỉ lệ %
B ch cầu (G/L Bình thƣ ng 95 100
T ng 0 0
Tỷ lệ b ch cầu N (% Bình thƣ ng 57 60
T ng 38 40
Hồng cầu (T/L Bình thƣ ng 32 33,7
Gi m 63 66,3
Huyết s c tố (g/L Bình thƣ ng 49 51,6
Gi m 46 48,4
Tiểu cầu (G/L Bình thƣ ng 44 46,3
Gi m 51 53,7
MCV (fL) < 100 53 55,8
≥ 100 42 44,2
PT(%) Bình thƣ ng 84 88,4
Gi m 11 11,6
Nh xét: Hồng cầu gi m chiếm 66,3%, huyết s c tố g m chiếm 48,4%. Tiểu
cầu gi m chiếm 53,7%. MCV chiếm 44,2%.
62
Bảng 3.3. Đặc điểm một s chỉ s sinh hóa của BN mắc BGDR
Chỉ ti u S BN Tỉ lệ %
Bình thƣ ng 41 43,2 Glucose (mmol/L) T ng 54 56,8
Bình thƣ ng 80 84,2 Ure (mmol/L) T ng 15 15,8
Bình thƣ ng 85 89,5 Creatinin (µmol/L T ng 10 10,5
Bình thƣ ng 81 85,3 Protein (g/L) Gi m 14 14,7
Bình thƣ ng 46 48,4 Albumin (g/L) Gi m 49 51,6
Bình thƣ ng 32 33,7 Bilirubin TP (µmol/L T ng 63 66,3
Bình thƣ ng 43 45,3 Bilirubin TT (µmol/L T ng 52 54,7
Bình thƣ ng 69 72,6 Cholesterol (mmol/L) T ng 26 27,4
Bình thƣ ng 64 67,4 Triglycerid (mmol/L) T ng 31 32,6
Nh xét: Glucose t ng chiếm 56,8%, Albumin gi m chiếm 51,6%, Bilirubin
to n phần t ng chiếm 66,3%, Creatinin t ng chiếm 10,5%.
63
Min Max
nghiệm
Bảng 3.4. Đặc điểm chỉ s enz me gan của BN mắc BGDR Trung vị
S lƣợng
Xét enzym gan
Tứ phân vị 50
25
75
Tỉ lệ % 2,1
32,4
31
33,7
2
93,7
146,6
41,1
427,2
87,5
146,6
251,4
89
AST (U/L)
4,2
634
608
987
612,3
634
901
4
149,5
31
987
87
149,5
259,4
198,19 155,05
25,3
28,4
14
40
20,525
28,4
36,1
24
66,3
71,3
41,9
182
52,8
71,3
109
63
ALT (U/L)
8,4
264,8
211
353
229,4
264,8
337,9
8
85,86 71,06
65,5
14
353
40
65,5
109
2,1
2
97,9
Bình thƣ ng T ng < 500 UI ≥ 500 UI X SD Bình thƣ ng T ng < 200 UI ≥ 200 UI X SD Bình thƣ ng T ng
GGT (U/L)
472
0
3820
280
472
1009,9
93 749,10 716,18
X SD
Nh xét: AST t ng < 500 U/L chiếm 93,7%, ALT t ng < 200 U/L
chiếm 66,3%, GGT t ng chiếm 97,9%. AST trung bình l 198,19 155,05
U/L, ALT trung bình l 85,86 71,06 U/L, GGT trung bình l 749,10
716,18 U/L.
64
Bảng 3.5. Đặc điểm về h nh thái nhiễm m của BN mắc BGDR
Chỉ ti u S BN Tỉ lệ %
Giọt lớn 21 22,1
Giọt nhỏ 8 8,4 Hình th i nhiễm mỡ H n hợp 66 69,5
Tổng 95 100,0
33% 25 26,3
Mức ộ nhiễm mỡ 34-66% 40 42,1
67% 30 31,6
V ng 1 91 95,8
V ng 2 V ng nhiễm mỡ 68 71,6
V ng 3 66 69,5
U h t mỡ 9 9,5
Tho i h a d ng bọt 80 84,2
Nhiễm s c tố 54 56,8 Một số ch tiêu tổn
thƣơng gan do rƣợu Thể Mallory 61 64,2
Ty thể khổng lồ 59 62,1
Biến ổi i toan 60 63,2
Nh xét: Hình th i nhiễm mỡ thể h n hợp chiếm t lệ cao nhất l 69,5%.
Mức ộ nhiễm mỡ t 34 – 66% chiếm t lệ l 42,1%. Nhiễm mỡ v ng 1
chiếm t lệ 95,8%, v ng 2 l 71,6%, v ng 3 l 69,5%.
Tho i h a d ng bọt l 84,2%, nhiễm s c tố l 56,8%, thể Mallory l
64,2%, ty thể khổng lồ l 62,1% v biến ổi i toan l 63,2%.
65
Bảng 3.6. Đặc điểm giai đo n v mức độ xơ hóa gan theo Metavir ở BN
mắc BGDR
Chỉ s S BN Tỉ lệ %
F0 14 14,7
F1 20 21,1
F2 25 26,3 Giai o n xơ h a F3 24 25,3
F4 12 12,6
Tổng 95 100,0
Xơ h a ng kể F ≥ F2 61 64,2
Xơ h a nặngF ≥ F3 36 37,9 Mức ộ xơ h a Xơ gan F4 12 12,6
Tổng 95 100,0
Viêm gan m n 83 87,4 Giai o n bệnh Xơ gan 12 12,6
Nh xét: Giai o n xơ h a theo Metavir giai o n F2 v F3 chiếm t
lệ lần lƣợt l 26,3% v 25,3%. Mức ộ xơ h a gan ng kể chiếm t lệ l
64,2%. Trên 95 ối tƣợng nghiên cứu, BN giai o n viêm gan do rƣợu
chiếm t lệ l 87,4%.
66
Gan nhiễm mỡ giọt lớn
Thâm nhiễm tế b o viêm
Hì h T u TN 6 N Vă 46 tuổ
Nh xét: Gan nhiễm mỡ giọt lớn mức ộ nhiều, thâm nhiễm nhiều
b ch cầu a nhân trung tính.
Gan nhiễm mỡ giọt lớn
Thâm nhiễm tế b o viêm
Hì h T u TN N h Vă 64 tuổ
Nh xét: Gan nhiễm mỡ giọt lớn l chủ yếu, thâm nhiễm nhiều tế b o
viêm, b t ầu hình th nh xơ h a gan.
Gan nhiễm mỡ
D i xơ
67
Hì h T u TN 6 N L C tuổ Nh xét: Gan nhiễm mỡ giọt lớn v giọt nhỏ, hình th nh xơ h a
D i xơ
Gan nhiễm mỡ giọt nhỏ
Gan nhiễm mỡ giọt lớn
Hì h 4 T u TN 8 N N uyễ Xu H 6 tuổ Nh xét: Gan nhiễm mỡ giọt lớn mức ộ nặng, nhiều d i xơ xung quanh tiểu th y
68
Bảng 3.7. S khác iệt các c tokin giữa nhóm ệnh v nhóm ngƣời kh e m nh
Nhóm nghi n cứu
n
95% CI
Trung vị
p
Nh m bệnh
95
110,61 - 326,42
173,64
TNF-α (pg/mL
< 0,001
Nh m ngƣ i
40
153,71 - 166,71
158,23
khoe m nh
Nh m bệnh
95
24,45 - 32,10
27,47
IL-12 (ng/L)
< 0,001
Nh m ngƣ i
-
4,00
40
khoe m nh
Nh m bệnh
95
13,42 - 15,34
14,36
IL-1β (ng/L)
< 0,001
Nh m ngƣ i
3,19 - 3,30
3,19
40
khoe m nh
Nh m bệnh
95
1126,43 - 1320,91
1191,46
TGF-β (ng/L)
< 0,001
Nh m ngƣ i
79563,90 - 666819,53
40
110829,44
khoe m nh
Nh xét: Nồng ộ TGF-β trong huyết tƣơng nh m bệnh thấp hơn
nh m chứng c ý ngh a thống kê với p < 0,001. C n nồng ộ TNF-α, IL-12,
IL-1β trong huyết tƣơng nh m bệnh cao hơn so với nh m chứng c ý ngh a
thống kê với p < 0,001.
3.2. M i li n quan giữa nồng độ TNF-α, IL-12, IL-1β, TGF-β trong hu ết
tƣơng với đặc điểm lâm s ng cận lâm s ng của ệnh nhân mắc ệnh gan
m n do rƣợu.
Bảng 3.8. M i li n quan giữa TNF-α (pg/mL) với nhóm tuổi của BN mắc BGDR
TNF-α (pg/mL)
p
> 0,05 95% CI 152,02 - 192,77 150,33 - 169,38 Trung vị 161,63 157,39 Nhóm tuổi < 45 45-59 N 30 48
69
149,20 - 165,01 - 153,71 15 2
60-74 ≥75 Nh xét: Nồng ộ TNF-α trong huyết tƣơng không liên quan với
nh m tuổi.
Bảng 3.9. M i li n quan giữa TNF-α(pg/mL) với một s chỉ s hu ết học
của BN mắc BGDR
n Chỉ ti u 95% CI p
TNF-α (pg/mL) Trung vị 173,64 Bình thƣ ng 95 153,07 - 166,71 B ch cầu (G/L - T ng
57 Bình thƣ ng 156,54 - 184,96 166,71 > 0,05 T lệ b ch cầu N(% 38 T ng 147,22 - 158,23 153,72
32 Bình thƣ ng 149,76 - 169,38 156,82 > 0,05 Hồng cầu (T/L 63 Gi m 156,54 - 164,45 158,80
49 Bình thƣ ng 152,02 - 177,44 158,80 > 0,05 Huyết s c tố (g/L 46 Gi m 150,33 - 181,39 156,82
44 Bình thƣ ng 150,06 - 181,13 156,82 > 0,05 Tiểu cầu (G/L 51 Gi m 156,54 - 164,45 158,80
53 < 100 152,31 - 164,51 156,54 > 0,05 MCV (fL) 42 ≥ 100 153,71 - 186,48 161,34
Bình thƣ ng 84 152,59 - 169,38 158,52 > 0,05 PT(%) Gi m 11 144,68 - 272,33 153,71
Nh xét: Nồng ộ TNF-α trong huyết tƣơng không c s liên quan với
c c ch số huyết học.
70
71
Bảng 3.10. M i li n quan giữa TNF-α (pg/mL) với một s chỉ s sinh hóa
của BN mắc BGDR
TNF-α (pg/mL) Chỉ ti u n 95% CI p
Trung vị 158,80 Bình thƣ ng 41 150,89 - 181,75 Glucose (mmol/L) > 0,05 T ng 54 152,87 - 165,01 157,10
Bình thƣ ng 80 156,82 - 161,34 158,80 Ure (mmol/L) > 0,05 T ng 15 148,07 - 181,11 152,59
Bình thƣ ng 85 153,43 - 166,71 157,10 Creatinin (µmol/L > 0,05 T ng 10 152,59 - 334,13 161,63
Bình thƣ ng 81 152,59 - 166,71 157,10 Protein (g/L) > 0,05 Gi m 14 148,07 - 284,75 172,79
Bình thƣ ng 46 152,02 - 181,13 157,67 Albumin (g/L) > 0,05 Gi m 49 155,13 - 158,80 158,80
Bình thƣ ng 32 154,04 - 189,54 165,86 Bilirubin TP(µmol/L > 0,05 T ng 63 151,46 - 164,45 156,54
Bình thƣ ng 43 150,89 - 188,17 165,01 Bilirubin TT(µmol/L > 0,05 T ng 52 152,59 - 164,17 156,54
Bình thƣ ng 69 153,71 - 163,88 157,10 Cholesterol (mmol/L) > 0,05 T ng 26 146,37 - 251,43 178,37
Bình thƣ ng 64 153,15- 167,76 157,67 Triglycerid (mmol/L) > 0,05 T ng 31 147,50 - 209,15 158,80
Nh xét: Nồng ộ TNF-α trong huyết tƣơng không c s liên quan với
c c ch số sinh h a.
72
Bảng 3.11. M i li n quan giữa TNF-α (pg/mL) với enz m gan của BN
mắc BGDR
TNF-α (pg/mL) n Chỉ ti u p
2 Bình thƣ ng 95% CI Trung vị 142,14
AST (U/L) T ng < 500 89 157,10 - 158,80 158,80 > 0,05
≥ 500 4 - 164,32
24 Bình thƣ ng 150,33 - 174,17 156,26
63 ALT(U/L) T ng < 200 154,00 - 181,39 164,45 > 0,05
8 ≥ 200 131,12 - 324,86 145,53
2 Bình thƣ ng - 177,15 GGT(U/L) > 0,05 T ng 93 152,59 - 169,38 158,23
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ TNF-α với enzym gan.
Bảng 3.12. M i li n quan giữa TNF-α (pg/mL) với một s đặc điểm m
ệnh học của BN mắc BGDR
Chỉ ti u n 95% CI P
Trung vị 181,13 Giọt lớn 21
151,04 Giọt nhỏ 8 > 0,05 Hình th i nhiễm mỡ
26,80 H n hợp 66
TNF-α (pg/mL) 181,13 33% 25
161,34 34-66% 40 > 0,05 Mức ộ nhiễm mỡ
152,87 67% 30 165,86- 188,17 132,21 - 233,69 22,44 - 32,14 165,01 - 189,54 150,95 - 194,95 149,76 - 157,10
73
Chỉ ti u n 95% CI P
Không 4
> 0,05 Trung vị 153,15 158,80 V ng 1 C 91
169,38 Không 27
> 0,05 V ng 2 156,54 C 68
169,38 Không 29
> 0,05 V ng 3 156,54 C 66
157,67 Không 86
> 0,05 U h tmỡ 181,13 C 9
161,34 Không 15
> 0,05 156,54 Tho i h a d ng bọt C 80
163,88 Không 41
> 0,05 Nhiễm s c tố 156,54 C 54
154,28 Không 34
> 0,05 Thể Mallory 166,99 C 61
166,99 Không 35
> 0,05 Biến ổi i toan 156,54 C 60
166,71 Không 36
> 0,05 Ty thể khổng lồ 155,13 C 59 - 157,10 - 158,80 152,02 - 189,54 152,59 - 158,80 152,02 - 189,54 152,59 - 158,80 152,59 - 166,71 149,76 - 209,15 147,50 - 190,02 152,02 - 167,27 152,59 - 217,54 152,59 - 166,71 150,33 - 158,80 154,13 - 185,40 152,02 - 185,57 152,59 - 158,52 158,80 - 185,40 149,76 - 171,23
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ TNF-α với ặc iểm
mô bệnh học bệnh gan do rƣợu.
74
Bảng 3.13. M i li n quan giữa TNF-α (pg/mL) với mức độ xơ hóa v giai
đo n ệnh của BN mắc BGDR
Chỉ ti u p
> 0,05
Giai o n xơ h a
TNF-α (pg/mL)
F0 F1 F2 F3 F4 Viêm gan n 14 20 25 24 12 83 < 0,05 95% CI 146,37 - 251,43 145,81 - 190,02 147,50 - 185,40 149,76 - 158,80 154,28 - 312,77 151,74 - 166,71 152,59 - 362,41 Trung vị 164,17 155,97 166,71 153,72 168,12 157,10 168,12 Xơ gan 12 Giai o n bệnh
Nh xét: Nồng ộ TNF-α c c nh m c mức ộ xơ h a gan theo
Metavir t F0 ến F4 kh c biệt không c ý ngh a thống kê. Trung v nồng ộ
TNF-α nh m xơ gan (168.12 pg/mL) lớn hơn nh m viêm gan (157.10
pg/mL), s kh c biệt c ý ngh a thống kê với p < 0,05.
Bảng 3.14. M i li n quan giữa IL-12 (ng/L) với nhóm tuổi của BN mắc BGDR
IL-12 (ng/L)
N p
< 0,05
95% CI 19,43 - 32,04 27,47 - 32,52 12,71 - 26,80 - Trung vị 27,92 32,14 18,41 30 48 15 2
Nhóm tuổi < 45 45-59 60-74 ≥ 75
Nh xét: C s kh c biệt về gi a nồng ộ IL-12 trong huyết tƣơng
theo c c nh m tuổi, s kh c biệt c ý ngh a thống kê với p < 0,05.
75
Bảng 3.15. M i li n quan giữa IL-12 (ng/L) với một s chỉ s hu ết học
của BN mắc BGDR
IL-12 (ng/L) Chỉ ti u n
Bình thƣ ng 95 95% CI 23,45- 32,10 Trung vị 27,47 p B ch cầu (G/L 0 T ng -
Bình thƣ ng 57 21,77 - 32,14 27,47 > 0,05 Tỷ lệ b ch cầu N (% T ng 38 21,43 - 32,31 28,20
Bình thƣ ng 32 21,43 - 32,58 32,17 > 0,05 Hồng cầu (T/L Gi m 63 21,77 - 32,07 25,42
Bình thƣ ng 49 21,43 - 32,34 29,06 > 0,05 Huyết s c tố (g/L Gi m 46 23,45 - 32,07 26,80
Bình thƣ ng 44 19,43 - 32,07 28,25 > 0,05 Tiểu cầu (G/L Gi m 51 23,45 - 32,37 26,80
< 100 53 24,45 - 32,20 31,84 > 0,05 MCV (fL) ≥ 100 42 18,13 - 32,14 24,96
Bình thƣ ng 84 21,77 - 32,11 28,25 > 0,05 PT(%) Gi m 11 21,77 - 32,58 26,80
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ IL-12 trong huyết
tƣơng với c c ch số huyết học.
76
Bảng 3.16. M i li n quan giữa IL-12 (ng/L) với một s chỉ s sinh hóa của
BN mắc BGDR
IL-12(ng/L) Chỉ ti u n p
Bình thƣ ng 95% CI 20,26 - 31,99 Trung vị 26,07 41 Glucose (mmol/L) > 0,05 T ng 23,45 - 32,36 31,94 54
Bình thƣ ng 23,45 - 32,10 28,25 80 Ure (mmol/L) > 0,05 T ng 15,06 - 32,61 24,45 15
Bình thƣ ng 22,31 - 32,12 27,47 85 Creatinin (µmol/L > 0,05 T ng 15,06 - 33,51 28,77 10
Bình thƣ ng 22,44 - 32,14 29,06 81 Protein (g/L) > 0,05 Gi m 18,08 - 32,61 25,63 14
Bình thƣ ng 24,94 - 32,57 31,87 46 Albumin (g/L) > 0,05 Gi m 21,43 - 32,06 24,79 49
Bình thƣ ng 18,92 - 32,14 27,14 32 Bilirubin TP (µmol/L > 0,05 T ng 21,77 - 32,20 29,03 63
Bình thƣ ng 21,43 - 32,37 26,80 43 Bilirubin TT (µmol/L > 0,05 T ng 21,77 - 32,15 30,32 52
Bình thƣ ng 21,43 - 32,04 25,12 69 Cholesterol (mmol/L) > 0,05 T ng 25,42 - 32,57 32,09 26
Bình thƣ ng 21,60 - 32,06 25,60 64 Triglycerid (mmol/L) > 0,05 T ng 24,94 - 32,53 32,07 31
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ IL-12 trong huyết tƣơng với
c c ch số sinh h a.
77
Bảng 3.17. M i li n quan giữa IL-12 (ng/L) với enz m gan của BN mắc
BGDR
IL-12 (ng/L)
P Chỉ ti u
AST (U/L) > 0,05
ALT(U/L) > 0,05
GGT(U/L) > 0,05 Bình thƣ ng T ng < 500 ≥ 500 Bình thƣ ng T ng < 200 ≥ 200 Bình thƣ ng T ng n 2 89 4 24 63 8 2 93 95% CI - 23,95 - 31,90 - 15,67 - 32,47 24,45 - 32,11 21,43 - 33,58 - 24,45 - 32,12 Trung vị 32,59 26,80 30,70 24,29 29,03 31,97 17,07 29,03
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ IL-12 trong huyết
tƣơng với enzym gan.
Bảng 3.18. M i li n quan giữa IL-12 (ng/L) với một s đặc điểm m ệnh học
của BN mắc BGDR
Chỉ ti u n 95% CI p
> 0,05 Hình th i nhiễm mỡ
> 0,05 Mức ộ nhiễm mỡ
> 0,05 IL-12 (ng/L) V ng 1
> 0,05 V ng 2
> 0,05 V ng 3
> 0,05 U h tmỡ 23,72 - 32,88 8,74 - 32,57 22,44 - 32,14 18,41 - 32,14 21,77 - 32,37 13,72 - 32,56 - 23,45 - 31,87 19,43 - 32,39 22,95 - 32,07 20,76 - 32,17 22,95 - 32,11 21,77 - 32,17 21,10 - 32,10 Trung vị 32,04 22,75 26,80 29,03 27,14 29,20 32,96 26,80 29,06 26,80 29,06 26,80 27,14 29,03 21 8 66 25 40 30 4 91 27 68 29 66 86 9 Giọt lớn Giọt nhỏ H n hợp 33% 34-66% 67% Không C Không C Không C Không C
78
Chỉ ti u n 95% CI p
> 0,05
36 59 15 Không C Không > 0,05 Trung vị 27,14 29,03 24,45 31,72 22,44 - 32,37 21,10 - 32,14 21,77 - 28,26 22,69 - 32,20 80 C
> 0,05 Ty thể khổng lồ Tho i h a d ng bọt Nhiễm s c tố
> 0,05 Thể Mallory
> 0,05 Biến ổi i toan 24,79 31,87 27,55 27,47 26,80 30,32 21,77 - 32,20 21,77 - 32,17 18,75 - 32,04 23,45 - 32,37 22,44 - 32,07 21,77 - 32,37 41 54 34 61 35 60 Không C Không C Không C
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ IL-12 trong huyết
tƣơng với ặc iểm mô bệnh học của bệnh gan do rƣợu.
Bảng 3.19. M i li n quan giữa IL-12 (ng/L) với mức độ xơ hóa v giai
đo n ệnh của BN mắc BGDR
Chỉ ti u p
n 14 F0 95% CI 21,77 - 32,07 Trung vị 24,62
20 F1 21,77 - 32,47 32,09 Giai o n 25 F2 19,43 - 32,58 31,90 > 0,05 xơ h a IL-12 24 F3 15,37 - 32,49 25,96 (ng/L) 12 F4 11,70 - 32,57 28,51
83 Viêm gan 22,44 - 32,14 27,47 Giai o n > 0,05 bệnh 12 Xơ gan 11,20 - 32,66 28,51
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ IL-12 trong huyết
tƣơng với mức ộ xơ h a v giai o n bệnh.
79
Bảng 3.20. M i li n quan giữa IL-1β (ng/L) với nhóm tuổi của BN mắc BGDR
IL1-β (ng/L)
n p
> 0,05
95% CI 13,42 - 18,69 11,43 - 16,32 14,09 - 14,44 - Trung vị 15,34 13,67 14,23 Nhóm tuổi < 45 45-59 60-74 ≥75 30 48 15 2
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ IL-1β trong huyết tƣơng với
nh m tuổi.
Bảng 3.21. M i li n quan giữa IL-1β (ng/L) với một s chỉ s hu ết học
của BN mắc BGDR
IL-1β (ng/L) Chỉ ti u n
p B ch cầu (G/L
Tỷ lệ b ch cầu N (% > 0,05
Hồng cầu (T/L > 0,05
Huyết s c tố (g/L > 0,05
Tiểu cầu (G/L > 0,05
MCV (fL) > 0,05
PT(%) > 0,05 Bình thƣ ng T ng Bình thƣ ng T ng Bình thƣ ng Gi m Bình thƣ ng Gi m Bình thƣ ng Gi m < 100 ≥ 100 Bình thƣ ng Gi m 95% CI 13,42 - 15,34 - 13,0 16,87 11,71 - 15,08 11,42 - 17,71 13,02 - 15,48 11,50 - 15,76 13,21 - 16,60 14,02 - 18,41 11,28 - 14,36 13,67 - 17,34 11,16 - 14,64 12,97 - 15,34 13,67 - 17,01 Trung vị 14,3600 15,2300 13,81 14,94 14,23 14,23 14,78 15,62 13,25 15,34 13,32 14,30 15,34 95 57 38 32 63 49 46 44 51 53 42 11 84
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ IL-1β trong huyết
tƣơng với ch số huyết học.
80
Bảng 3.22. M i li n quan giữa IL-1β (ng/L)với một s chỉ s sinh hóa của
BN mắc BGDR
IL-1β (ng/L) Chỉ ti u n p
Glucose (mmol/L) Bình thƣ ng 95% CI 11,09 - 14,23 Trung vị 13,02 41 < 0,01 14,36 - 17,01 15,34 T ng 54
Bình thƣ ng 13,00 - 15,92 14,46 80 > 0,05 Ure (mmol/L) T ng 9,90 - 16,60 14,23 15
Bình thƣ ng 12,97 - 15,76 14,36 85 > 0,05 Creatinin (µmol/L T ng 10,70 - 23,57 13,67 10
Bình thƣ ng 12,93 - 15,49 14,23 81 > 0,05 Protein (g/L) Gi m 12,55 - 19,80 15,27 14
Bình thƣ ng 11,45 - 15,51 13,81 46 > 0,05 Albumin (g/L) Gi m 13,39 - 17,00 15,20 49
Bình thƣ ng 11,36 - 17,95 14,63 32 > 0,05 Bilirubin TP(µmol/L T ng 13,67 - 15,20 14,36 63
Bình thƣ ng 11,23 - 17,71 14,02 43 > 0,05 Bilirubin TT (µmol/L T ng 13,42 - 15,78 14,46 52
Bình thƣ ng 12,97 - 15,41 14,23 69 > 0,05 Cholesterol (mmol/L) T ng 11,50 - 18,41 14,78 26
Bình thƣ ng 14,02 - 16,74 15,27 64 > 0,05 Triglycerid (mmol/L) T ng 10,95 - 14,44 13,02 31
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ IL-1β trong huyết tƣơng với
ch số sinh h a. C mối liên quan gi a nồng ộ IL-1β trong huyết tƣơng với
glucose.
81
Bảng 3.23. M i li n quan giữa IL-1β (ng/L) với enz m gan của BN mắc BGDR
IL-1β (ng/L) Chỉ ti u n p
AST (U/L) > 0,05
ALT(U/L) > 0,05
GGT(U/L) > 0,05 Bình thƣ ng T ng < 500 ≥ 500 Bình thƣ ng T ng < 200 ≥ 200 Bình thƣ ng T ng 2 89 4 24 63 8 2 93 95% CI - 13,250 - 16,08 - 11,93 - 18,41 13,41 -16,60 9,34 - 15,34 - 24,45 - 32,12 Trung vị 16,46 14,36 9,63 14,02 14,64 10,95 16,11 29,03
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ IL-1β trong huyết tƣơng với
enzym gan.
Bảng 3.24. M i li n quan giữa IL-1β (ng/L) với một s đặc điểm m ệnh học
của BN mắc BGDR
95% CI Chỉ ti u p
> 0,05 Hình th i nhiễm mỡ
> 0,05 Mức ộ nhiễm mỡ
Giọt lớn Giọt nhỏ H n hợp 33% 34-66% 67% Không n 21 8 66 25 40 30 4 IL-1β (ng/L) V ng 1 > 0,05 11,46 - 16,60 11,22 - 19,80 12,76 - 15,76 11,47 - 17,99 11,30 - 16,54 12,55 - 15,46 - 13,39 - 15,55 Trung vị 14,56 15,59 14,30 14,56 14,72 14,30 11,16 14,36 C 91
V ng 2 > 0,05
V ng 3 > 0,05
11,50 - 17,01 13,39 - 15,76 11,44 - 16,87 12,97 - 15,76 12,97 - 16,08 14,02 14,36 14,56 14,30 14,30 U h t mỡ Không C Không C Không 27 68 29 66 86 > 0,05
82
Chỉ ti u 95% CI p
> 0,05 Ty thể khổng lồ
> 0,05 Tho i h a d ng bọt
Nhiễm s c tố > 0,05
Thể Mallory > 0,05
> 0,05 Biến ổi i toan 13,42 - 21,51 13,39 - 17,99 12,38 - 15,20 12,35 - 16,46 13,20 - 15,34 12,41 - 16,32 12,43 - 16,74 13,55 - 16,74 13,10 - 14,80 14,02 - 17,15 11,71- 14,89 Trung vị 15,20 15,41 14,09 15,34 14,23 14,36 14,23 15,34 14,23 16,08 13,81 C Không C Không C Không C Không C Không C n 9 36 59 15 80 41 54 34 61 35 60
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ IL-1β trong huyết
tƣơng với ặc iểm mô bệnh học của bệnh gan do rƣợu.
Bảng 3.25. M i li n quan giữa IL-1β (ng/L) với mức độ xơ hóa v giai
đo n ệnh của BN mắc BGDR
Chỉ ti u p
> 0,05
Giai o n xơ h a
IL-1β (ng/L)
F0 F1 F2 F3 F4 Viêm gan n 14 20 25 24 12 83 < 0,05 95% CI 11,30 - 17,65 10,88 - 19,28 11,42 - 16,60 10,60 - 15,23 11,16 - 38,06 13,21 - 15,89 11,16 - 27,61 Trung vị 15,55 16,11 14,09 13,22 13,81 14,36 13,81 Xơ gan 12 Giai o n bệnh
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ IL-1β trong huyết tƣơng với giai o n xơ h a gan v giai o n bệnh. Nồng ộ IL-1β nh m xơ gan (13,81 ng/L thấp hơn nh m viêm gan (14,36 ng/L , s kh c biệt c ý ngh a thống kê với p < 0,05.
83
Bảng 3.26. M i li n quan giữa TGF-β (ng/L) với nhóm tuổi của BN mắc BGDR
TGF-β (ng/L)
p
> 0,05
95% CI 1126,43 - 1505,49 1119,50 - 1342,48 1142,39 - 1501,23 - Trung vị 1361,66 1201,05 1361,66 n 30 48 15 2
Nhóm tuổi < 45 45-59 60-74 ≥75 Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ TGF-β trong huyết
tƣơng với tuổi.
Bảng 3.27. M i li n quan giữa TGF-β (ng/L) với một s chỉ s hu ết học
của BN mắc BGDR
TGF-β (ng/L) Chỉ ti u n
p B ch cầu (G/L
Tỷ lệ b ch cầu N(% > 0,05
Hồng cầu (T/L > 0,05
Huyết s c tố (g/L > 0,05
Tiểu cầu (G/L > 0,05
MCV (fL) > 0,05
PT(%) > 0,05 Bình thƣ ng T ng Bình thƣ ng T ng Bình thƣ ng Gi m Bình thƣ ng Gi m Bình thƣ ng Gi m < 100 ≥ 100 Bình thƣ ng Gi m 95 0 57 38 32 63 49 46 44 51 53 42 84 11 95% CI 1124,95 - 1320,91 - 1141,12 - 1474,32 1030,85 - 1258,58 1004,48 - 1459,92 1142,32 - 1320,91 1069,12 - 1309,27 1124,34 - 1460,42 1131,53 - 1467,37 1049,21 - 1258,58 1126,43 - 1469,81 1059,61 - 1258,58 1124,78 - 1328,31 1018,86 - 1867,47 Trung vị 1191,46 1270,57 1138,72 1138,72 1210,64 1150,98 1243,00 1289,92 1143,51 1270,57 1147,25 1201,05 1154,26
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ TGF-β trong huyết
tƣơng với ch số huyết học.
84
Bảng 3.28. M i li n quan giữa TGF-β (ng/L) với một s chỉ s sinh hóa
của BN mắc BGDR
TGF-β (ng/L) n Chỉ ti u 95% CI Trung vị p
Bình thƣ ng 41 1119,54 - 1309,27 1154,26 Glucose (mmol/L) > 0,05 T ng 54 1101,56 - 1473,16 1243,00
Bình thƣ ng 80 1119,54 - 1344,85 1160,88 Ure (mmol/L) > 0,05 T ng 15 1124,34 - 1366,46 1232,21
Bình thƣ ng 85 1124,34 - 1317,49 1167,49 Creatinin (µmol/L > 0,05 T ng 10 800,51 - 1542,33 1276,56
Bình thƣ ng 81 1119,54 - 1270,57 1150,98 Protein (g/L) > 0,05 Gi m 14 1191,46 - 1516,28 1402,65
Bình thƣ ng 46 1008,31 - 1370,26 1138,72 Albumin (g/L) > 0,05 Gi m 49 1143,51 - 1366,46 1239,40
Bình thƣ ng 32 1144,71 - 1474,32 1317,49 Bilirubin TP(µmol/L > 0,05 T ng 63 1062,01 - 1258,58 1150,98
Bình thƣ ng 43 1143,51 - 1501,23 1309,27 Bilirubin TT(µmol/L > 0,05 T ng 52 1059,61 - 1270,57 1146,05
Bình thƣ ng 69 1067,40 - 1273,97 1143,51 Cholesterol (mmol/L) > 0,05 T ng 26 1167,49 - 1505,49 1317,49
Bình thƣ ng 64 1124,34 - 1366,46 1220,23 Triglycerid (mmol/L) > 0,05 T ng 31 1034,04 - 1338,56 1172,28
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ TGF-β trong huyết
tƣơng với ch số sinh h a.
85
Bảng 3.29. M i li n quan giữa TGF-β (ng/L)với enz m gan của BN mắc BGDR
TGF-β (ng/L) Chỉ ti u n p
AST (U/L) > 0,05
Bình thƣ ng T ng < 500 ≥ 500
ALT(U/L) > 0,05
GGT(U/L) > 0,05 2 89 4 Bình thƣ ng 24 T ng < 200 63 8 2 93 ≥ 200 Bình thƣ ng T ng 95%CI - 1131,53 - 1342,48 - 1083,58 - 1320,91 1126,43 - 1370,26 954,13 - 1524,17 - 13,02 - 15,55 Trung vị 1132,73 1210,64 960,77 1147,69 1210,64 1207,04 1510,29 14,23
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ TGF-β trong huyết
tƣơng với enzym gan.
Bảng 3.30. M i li n quan giữa TGF-β với một s đặc điểm m ệnh học
của BN mắc BGDR
Chỉ ti u p
> 0,05 Hình th i nhiễm mỡ
> 0,05 Mức ộ nhiễm mỡ
- V ng 1 > 0,05
TGF-β (ng/L)
V ng 2 > 0,05
V ng 3 > 0,05
> 0,05 U h tmỡ Giọt lớn Giọt nhỏ H n hợp 33% 34-66% 67% Không C Không C Không C Không C
Ty thể khổng Không n 21 8 66 25 40 30 4 91 27 68 29 66 86 9 36 Trung vị 95%CI 988,42 - 1542,33 1246,59 1119,54 - 1460,42 1289,92 1083,58 - 1320,91 1169,89 1119,54 - 1460,42 1246,59 1050,03 - 1474,32 1221,43 1059,61 - 1344,88 1136,33 1089,58 1138,30 - 1320,91 1208,24 1059,61 - 1459,97 1154,26 1119,54 - 1344,88 1199,85 1119,54 - 1492,30 1270,57 1083,58 - 1321,09 1169,89 1119,54 - 1342,48 1181,87 1049,21 - 1474,32 1246,59 1229,59 - 1512,69 1331,70 > 0,05
86
Chỉ ti u p
C Không n 59 15 > 0,05 95%CI Trung vị 1049,21 - 1191,46 1124,34 1145,91 - 1491,11 1239,40 1091,11 - 1344,88 1163,27 C 80
> 0,05 lồ Tho i h a d ng bọt Nhiễm s c tố
> 0,05 Thể Mallory
< 0,05 Biến ổi i toan Không C Không C Không C 1131,53 - 1343,68 1208,24 41 1069,12 - 1370,26 1181,87 54 1018,86 - 1460,42 1163,27 34 1126,43 - 1344,88 1208,24 61 1232,21 - 1491,11 1342,48 35 60 1041,64 - 1210,07 1121,94
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ TGF-β trong huyết
tƣơng với ặc iểm mô bệnh học bệnh gan do rƣợu. C mối liên quan gi a
nồng ộ TGF-β trong huyết tƣơng với biến ổi i toan.
Bảng 3.31. M i li n quan giữa TGF-β (ng/L) với mức độ xơ hóa v giai đo n ệnh
của BN mắc BGDR
Chỉ ti u 95%CI Trung vị p n
F0 1145,91 - 1512,69 1084,38 14
F1 1062,01 - 1460,42 1136,33 20 Giai
o n xơ F2 1038,04 - 1581,31 1172,28 < 0,05 25
h a TGF-β F3 1016,46 - 1344,88 1289,92 24
(ng/L) F4 997,28 - 1529,47 1290,94 12
83 Giai Viêm gan 1141,12 - 1325,70 1210,64
o n < 0,05 997,28 - 1529,47 1084,38 Xơ gan 12 bệnh
87
Nh xét: Không c mối liên quan gi a nồng ộ TGF-β trong huyết
tƣơng với mức ộ xơ h a gan v giai o n bệnh. Trung v nồng ộ TGF-β
nh m xơ h a F3-F4 (1289,92 ng/L -1290,94 ng/L cao hơn nh m xơ h a gan
F0-F1 (1084,38 -1136,33 ng/L) v trung v nồng ộ TGF-β nh m xơ gan
(1084,38 ng/L) thấp hơn nh m viêm gan (1210,64 ng/L , s kh c biệt c ý
ngh a thống kê với p < 0,05.
Bảng 3.31. M i tƣơng quan giữa 4 c tokin trong hu ết tƣơng ở BN mắc
ệnh gan m n do rƣợu
Chỉ ti u
IL-12
IL-1β
TGF-β
TNF-α
r p n r p n r p n r p n IL-12 1,0 > 0,05 95 0,030 > 0,05 95 0,140 > 0,05 95 0,073 > 0,05 95 IL-1β 0,03 > 0,05 95 1,0 < 0,05 95 0,432 < 0,05 95 0,257 < 0,05 95 TGF-β 0,14 > 0,05 95 0,432 < 0,05 95 1,000 < 0,05 95 0,455 < 0,05 95 TNF-α 0,073 > 0,05 95 0,257 < 0,05 95 0,455 < 0,05 95 1,0 < 0,05 95
Nh xét: C s tƣơng quan thuận mức ộ v a gi a TGF-β với IL- β
trong m u (r = 0,432, p < 0,05 . C s tƣơng quan thuận mức ộ v a gi a
TGF-β với TNF-α (r = 0,455, p < 0,05).
88
y = 24,42 x + 966
IL-1β
TGF-β
u ì tý qu ý TGF-β v IL- β
Nh xét: C s tƣơng quan thuận mức ộ v a gi a t ng ch số TGF-β
với t ng IL- β trong m u (r = 0,432, p < 0,05 . Phƣơng trình hồi quy:
y = 24,42 x + 966.
89
y = 2,9 x + 793,72
TNF-α
TGF-β u ì tý qu ý TGF-β v TNF-α
Nh xét: C s tƣơng quan thuận mức ộ v a gi a t ng ch số TGF-β
với t ng TNF-α trong huyết tƣơng (r = 0,455, p < 0,05 . Phƣơng trình hồi quy:
y = 2,9 x + 793,72
90
Chƣơng 4. B N LU N
4.1.Đặc điểm lâm s ng cận lâm s ng v nồng độ TNF-α, IL-12, IL-1β,
TGF-β trong hu ết tƣơng ở ệnh nhân mắc ệnh gan m n do rƣợu.
* Tuổi v giới
Kết qu nghiên cứu của ề t i cho thấy 100% ối tƣợng l nam giới.
Nh m BN nghiên cứu của chúng tôi không c BN n n o c lẽ do chúng tôi
thu thập số liệu Bệnh viện Quân ội. Hơn n a, kết qu n y ph hợp với ặc
th , phong tục, tập qu n ngƣ i Việt Nam, nam giới uống rƣợu hay gặp hơn
n . Kết qu n y tƣơng t nghiên cứu của c c t c gi trong nƣớc: Nguyễn Th
Thu Lan [4], V Th Thu Trang v cs [11], cho thấy 100% l nam giới nghiện
rƣợu. Kh c với c c t c gi nƣớc ngo i phân bố giới thƣ ng gặp 90% l nam,
10% l n [60].
Nghiện rƣợu ng y c ng t ng n giới, do s kỳ th của x hội với uống
rƣợu gi m v rƣợu ng y c ng s n c . Nhƣng n i chung, nam giới c nhiều cơ hội
uống hơn. T i Hoa Kỳ, c c iều tra Quốc gia ƣớc tính 6,4% n v 12,5% nam giới
p ứng ƣợc c c tiêu chí tình tr ng l m dụng rƣợu. C c nghiên cứu theo dõi dọc
cho thấy ch c 42% phụ n cao tuổi v 12% nam giới cao tuổi, c i không
bao gi uống rƣợu. T i Nhật B n, d a trên d liệu t iều tra dinh dƣỡng quốc
gia, ngƣ i nghiện rƣợu nặng với mức tiêu thụ h ng ng y vƣợt qu 40 g ethanol
m i ng y ối với n v 60 g ethanol m i ng y cho nam giới l thƣ ng gặp
hơn. Mặc d nam giới c ƣu thế nghiện rƣợu, nhƣng phụ n l m dụng rƣợu gây
tổn thƣơng gan nhanh hơn v nặng hơn so với nam giới [91].
Kết qu nghiên cứu của chúng tôi c tuổi nhỏ nhất l 30 tuổi, lớn nhất
l 76 tuổi v tuổi trung bình l 50,65 tuổi. Nh m tuổi 45-59 tuổi chiếm t lệ
cao nhất l 50,5%.
91
Kết qu nghiên cứu của chúng tôi ph hợp với một nghiên cứu trong v
ngo i nƣớc. Trong nghiên cứu của Nguyễn Th Thu Lan trên 136 BN cai rƣợu
t i Bệnh viện Quân y 120 cho thấy tuổi trung bình 46,87 8,92, tuổi nhỏ nhất l
24, cao nhất l 65 tuổi, tuổi t 30 ến 59 tuổi chiếm t lệ cao l 86,1% [4].
Trong nghiên cứu của Nguyễn V n Tuấn trên ối tƣợng nghiện rƣợu
cho thấy tuổi trung bình nh m l 43,18 7,96 tuổi, thấp hơn so với nghiên
cứu của chúng tôi, tuy nhiên nh m tuổi 31 ến 50 chiếm t lệ l 76,6%, cao
hơn so với nghiên cứu của chúng tôi [9].
Nghiên cứu của Tr nh Quỳnh Giang c ng cho thấy nh m tuổi nghiện
rƣợu chủ yếu t 30 ến 50 tuổi chiếm t lệ chủ yếu với 75% [12].
Nghiên cứu của V Th Thu Trang trên 73 ối tƣợng xơ gan c l m
dụng rƣợu, cho thấy ộ tuổi t 30 ến 49 chiếm t lệ 67% [11].
Hơn một phần ba trong số nh ng ngƣ i t vong liên quan ến rƣợu
Anh n m 2012 ộ tuổi 40. Đa số c c ca t vong do BGDR l nh ng ngƣ i
50-59 tuổi [94]. Theo Reynaud M tổng hợp một số nghiên cứu cho rằng BN
nghiện rƣợu chiếm a số ộ tuổi ang lao ộng, nghiên cứu của chúng tôi
c ng ph hợp với y v n n y. Điều n y ph n nh t c h i của nghiện rƣợu ối
với gia ình v x hội l rất trầm trọng.
*Triệu chứng lâm s ng
Triệu chứng lâm s ng chủ yếu thƣ ng gặp l mệt mỏi với t lệ 84,2%,
v ng da l 66,3%, ch n n l 64,2%, gan to l 63,2%. C c triệu chứng mệt
mỏi, mất ngủ, n kém, v ng da, au bụng, rối lo n tiêu h a l c c triệu chứng
hay gặp với t lệ cao.
Theo Nguyễn Th Thu Lan nghiên cứu trên c c ối tƣợng nghiện rƣợu
cho thấy triệu chứng hay gặp: mất ngủ (98,5% , run tay (97,1% , rối lo n lo
âu gi m chú ý (94,1% v rối lo n tri gi c (81,6% [4].
92
Kết qu nghiên cứu của V Th Thu Trang cho thấy c c triệu chứng BN
xơ gan c l m dụng rƣợu hay gặp nhƣ mệt mỏi, rối lo n tiêu h a chiếm t lệ
100%, rối lo n giấc ngủ chiếm t lệ 90,4%, au tức v ng gan chiếm t lệ
39,7%, run tay chân chiếm t lệ 47,2%, gan to BN xơ gan chiếm t lệ 41,1%,
v ng da BN xơ gan chiếm t lệ 75,3% [11].
Trong nghiên cứu của Hislop v cộng s trên 510 ối tƣợng BGDR cho
thấy không c triệu chứng ặc hiệu cho BGDR, c c triệu chứng xu hƣớng
thƣ ng gặp nhất l liên quan ến ƣ ng tiêu h a, triệu chứng hay gặp l gan
to [42].
Thể tr ng BN nghiên cứu chủ yếu l mức trung bình chiếm t lệ
70,5%. Nghiên cứu của Yi S. W. v cộng s về s nh hƣ ng của lƣợng rƣợu
uống v ch số khối cơ thể ến một số bệnh lý của gan v ƣ ng tiêu h a trên
cho thấy ch số khối cơ thể bình thƣ ng chiếm t lệ chủ yếu l 68,3% [105].
Nghiên cứu của Hart C. L. v cộng s cho thấy c s liên quan của ch
số khối cơ thể với lƣợng rƣợu uống v ch số khối cơ thể với lƣợng rƣợu uống
c liên quan nhiều ến t lệ t vong do bệnh gan c ý ngh a thống kê, c ng
lƣợng tiêu thụ rƣợu, nh ng ngƣ i c ch số khối cơ thể cao c t lệ t vong
cao hơn [40].
Suy dinh dƣỡng l biểu hiện thƣ ng gặp BN m c BGDR (uống rƣợu số
lƣợng nhiều l m ch n n ngƣ i nghiện rƣợu dẫn ến thiếu hụt calo, protein,
folate v c c vitamin nhất l vitamin nh m B . Một số nghiên cứu cho thấy c mối
liên quan gi a mức ộ bệnh v tình tr ng suy dinh dƣỡng [21].
Mệt l triệu chứng mơ hồ v không chuyên biệt cho bệnh gan l i chiếm
hầu hết c c ối tƣợng nghiên cứu của chúng tôi với t lệ 84,2%, kết qu n y
thấp hơn so với nghiên cứu trong nƣớc (100% . Mệt mỏi ít nh hƣ ng ến
chất lƣợng cuộc sống nên kh nhiều BN b bệnh gan m n bỏ qua dấu hiệu
n y, cho khi ến kh m bệnh b suy gan mất b hay ung thƣ gan, tình tr ng
93
n y kh phổ biến. Trong khi , c c triệu chứng ặc hiệu hơn, gợi ý bệnh gan,
l i c t lệ thấp hơn nhƣ gan to, theo nghiên của chúng tôi gan to l 63,2%.
Theo c c t i liệu kinh iển thì gan to l một trong nh ng triệu chứng thƣ ng
gặp của BGDR. Gan to trong BGDR l do nhiễm mỡ. Trong nghiên cứu của
chúng tôi gan to chiếm cao hơn của Nguyễn Th Song Thao (28,1% , iều n y
c thể lý gi i do nh m nghiên cứu của chúng tôi chủ yếu l BN viêm gan v
xơ gan c n b , c n của Nguyễn Th Song Thao l nh ng bệnh nhân xơ gan
giai o n cuối, gan teo nhỏ [10].
T lệ v ng da của chúng tôi l 66,3%, thấp hơn t lệ v ng da theo nghiên
cứu của Nguyễn Th Chi (86% [1].
Nguyên nhân ph l do gi m protein huyết tƣơng. T lệ ph 2 chi dƣới
trong nghiên cứu của chúng tôi (16,8% thấp hơn Nguyễn Th Chi (72% [1],
iều n y c lẽ l do ối tƣợng nghiên cứu của chúng tôi a số giai o n c n b ,
chúng tôi ch chọn nh ng BN c Albumin gi m mức ộ ít, vì albumin gi m
nhiều thì cổ trƣớng nhiều sẽ kh bất ộng gan ể cầm m u sau sinh thiết.
T lệ cổ trƣớng của chúng tôi rất thấp (nh ng BN n y c cổ trƣớng mức
ộ rất ít, siêu âm g c gan không c d ch so với của Đặng Th Kim Oanh
(66,8% , thấp hơn của Nguyễn Th Chi (96% [1]. Vì nh ng BN cổ trƣớng
mức ộ trung bình v nhiều d ch nằm trong chống ch nh sinh thiết nên
chúng tôi không chọn.
*Đặc điểm về chỉ s hu ết học
Trong nghiên cứu của V Th Thu Trang v cộng s cho thấy a số c c
BN xơ gan rƣợu số lƣợng hồng cầu v Hemoglobin trong m u bình thƣ ng v
gi m, trong gi m chiếm t lệ chủ yếu, số lƣợng trung bình hồng cầu trên
c c ối tƣợng xơ gan do rƣợu l 2,96 0,7 T/L, nồng ộ trung bình huyết s c
tố l 90,3 22,4 g/L [11], thấp hơn so với nghiên cứu của chúng tôi do nghiên
cứu của t c gi ch tập trung BN xơ gan do rƣợu, nh ng BN xơ gan do
94
rƣợu c nồng ộ huyết s c tố thấp liên quan ến qu trình thiếu nguyên liệu
tổng hợp m u, suy gi m chức n ng gan, cƣ ng chức n ng của l ch trong khi
kết qu nghiên cứu của chúng tôi ƣợc tiến h nh trên c c ối tƣợng bệnh
gan m n c n b .
Nghiên cứu của V Th Thu Trang cho thấy số lƣợng tiểu cầu chủ yếu
gi m BN xơ gan do rƣợu với t lệ 82,2%, số lƣợng tiểu cầu bình thƣ ng l
17,8% v không c trƣ ng hợp n o t ng tiểu cầu, số lƣợng tiểu cầu trung bình
l 110,4 44,2 T/L [11], thấp hơn so với kết qu nghiên cứu của chúng tôi.
Kết qu nghiên cứu của Huang Ang v cộng s trên 7422 BN m c
BGDR cho thấy số lƣợng b ch cầu nh m gan nhiễm mỡ do rƣợu, viêm gan
do rƣợu mức ộ nhẹ nằm trong giới h n bình thƣ ng, trong khi gi m thấp
nh m xơ gan do rƣợu, c ý ngh a thống kê so với c c nh m kh c, với c c
ch số lần lƣợt l 6,08 1,99 G/L; 5,66 2,1 G/L v 4,38 2,9 G/L [43].
Kết qu nghiên cứu của Huang v cộng s cho thấy nồng ộ trung bình
huyết s c tố của c c nh m nằm trong giới h n bình thƣ ng, c c nh m gan
nhiễm mỡ, viêm gan do rƣợu mức ộ nhẹ v xơ gan do rƣợu với c c ch số
trung bình lần lƣợt l 154 16,75 g/L; 146 30 g/L v 113 32 g/L [43].
Kết qu nghiên cứu của Huang v cộng s cho thấy số lƣợng tiểu cầu c c
nh m BGDR giai o n tho i h a mỡ, viêm gan mức ộ nhẹ v xơ gan lần lƣợt l
192,5 61 G/L; 184 96 G/L v 82 78 G/L, kết qu nghiên cứu cho thấy số
lƣợng tiểu cầu gi m c s kh c biệt gi a nh m xơ gan v chƣa xơ gan [43].
C c nghiên cứu của Huang v cộng s trên c c nh m BGDR kh c nhau
v c s kh c biệt một số ch số công thức m u gi a c c nh m, c n trong
nghiên cứu của chúng tôi chƣa t ch ra c c nh m, m cộng gộp chung c c
nh m, tuy nhiên c c ch số công thức m u c s biến ộng lớn t gi tr nhỏ
nhất v lớn nhất, c ng nhƣ gi tr lớn của ộ lệnh chuẩn cho thấy c c ch số
gi a c c nh m c thể c s kh c biệt lớn.
95
*Đặc điểm về chỉ s sinh hóa
Ho ng Trọng Th ng cho thấy nồng ộ Bilirubin nh m viêm gan, xơ
gan do rƣợu t ng Bilirubin to n phần l chủ yếu v nồng ộ Bilirubin trung
bình của nh m viêm gan cao hơn c ý ngh a thống kê so với nh m xơ gan.
Nồng ộ bilirubin t ng cao thƣ ng thấy nh ng BN b xơ gan mất b do bất
cứ nguyên nhân n o, bao gồm BGDR [3].
Kết qu nghiên cứu của Ph m Th Hiền v cộng s trên 60 BN m c
BGDR, cho thấy nồng ộ trung bình Bilirubin to n phần l 41,67 34
µmol/L v chủ yếu l t ng Bilirubin to n phần, cao hơn so với kết qu nghiên
cứu của chúng tôi, kết qu nghiên cứu của ề t i ƣợc tính cộng gộp trên c c
ối tƣợng chƣa xơ gan v xơ gan. Nh ng BN xơ gan thƣ ng c nồng ộ
Bilirubin t ng cao hơn so với c c BN chƣa xơ gan [6].
Nghiên cứu của Huang v cộng s cho thấy nồng ộ trung bình
Bilirubin to n phần c c nh m BGDR gồm tho i h a mỡ, viêm gan do rƣợu
nhẹ v xơ gan do rƣợu lần lƣợt l 13 9,4 µmol/L; 20,25 57,2 µmol/L v
27,9 33,85 µmol/L [43].
*Đặc điểm enz m gan
Không giống c c d ng bệnh gan kh c, c mức ALT huyết thanh thƣ ng
cao hơn mức AST huyết thanh, trong BGDR t ng không cân xứng gi a AST
so với ALT, dẫn ến t lệ AST/ALT > 1. Trong một nghiên cứu bao gồm 38
BN m c BGDR, trung bình AST l 92 U/L, v ALT l 80 U/L (t lệ AST/ALT
l 1,2 . Mức ộ ALT huyết tƣơng tƣơng ối thấp một phần l do s thiếu hụt
pyridoxal 5'-phosphate pyridoxal ngƣ i nghiện rƣợu. T lệ AST/ALT > 1
th nh tho ng thấy BN viêm gan nhiễm mỡ không do rƣợu v thƣ ng gặp
nh ng BN b xơ gan không do rƣợu. Tuy nhiên, nếu t lệ n y > 2 c thể l do
BGDR vì t lệ AST/ALT > 2 hiếm gặp BN do nguyên nhân kh c. Trong một
nghiên cứu tiến h nh trên 271 BN c rối lo n chức n ng gan ƣợc sinh thiết
96
gan, hơn 90% số BN c AST/ALT ≥ 2 m c BGDR. C c GGT thƣ ng t ng
BN m c BGDR. Trong một nghiên cứu bao gồm 123 BN l m dụng rƣợu, tất c
BN m c bệnh gan ều c nồng ộ GGT cao gấp 8 ến 10 lần so với giới h n
bình thƣ ng trên. T ng GGT tiếp tục tồn t i sau 8 tuần kiêng rƣợu. Tuy nhiên,
t ng GGT không ặc hiệu ối với BGDR. Nồng ộ GGT t ng cao c thể thấy
BN b bệnh lý mật tụy v BN d ng thuốc Barbiturates v Phenytoin [118].
Theo kết qu nghiên cứu của chúng tôi: 93,7% số BN c t ng AST
nhƣng dƣới 500 U/L. Nồng ộ AST trung bình l 198,19 155,05 U/L. Kết
qu nghiên cứu của chúng tôi c ng ph hợp với y v n c ng nhƣ c c t c gi
trong v ngo i nƣớc: AST t ng nhƣng thƣ ng không qu 500 U/L.
Kết qu nghiên cứu của Ho ng Trọng Th ng cho thấy nồng ộ AST t
200 – 500 U/L chiếm t lệ chủ yếu BN viêm gan do rƣợu, trong nồng ộ
trung bình l 359,73 48,67 U/L, trong khi nh m xơ gan nồng ộ AST
t 100 – 200 U/L chiếm t lệ l 46,2%, nồng ộ AST t 200-500 U/L chiếm t
lệ l 47,6%, với gi tr trung bình nồng ộ AST l 216,92 82,36 U/L v c
s kh c biệt c ý ngh a nồng ộ AST nh m viêm gan do rƣợu v xơ gan với
p < 0,05. Trần Việt Tú v cộng s cho thấy nồng ộ trung bình AST của BN
m c BGDR l 115 113 U/L [3].
Trong nghiên cứu của Shea v cộng s cho thấy nồng ộ AST thƣ ng
ƣợc t ng lên 2-6 lần so với giới h n trên của bình thƣ ng trong viêm gan do
rƣợu nặng. Mức ộ AST > 500 U/L hoặc ALT > 200 U/L l hiếm thấy với
viêm gan do rƣợu [78].
Trong nghiên cứu của Borini v cộng s cho thấy t lệ t ng AST bệnh
gan nhiễm mỡ do rƣợu giai o n tho i ho mỡ chiếm t lệ l 86,3%, c n trong
viêm gan do rƣợu chiếm t lệ cao hơn l 90,1%. Tuy nhiên không c s kh c
biệt c ý ngh a về t lệ t ng AST nh m tho i h a mỡ v viêm gan do rƣợu,
97
nồng ộ trung bình AST t ng cao trên 2 lần so với giới h n trên bình thƣ ng
xuất hiện hầu hết c c trƣ ng hợp viêm gan do rƣợu [22].
Nghiên cứu của Nalpas v cộng s ch ra rằng nồng ộ trung bình của
AST ty thể v t lệ AST ty thể/AST tổng thể cao trên c c ối tƣợng nghiện
rƣợu với ộ nh y cao. Sau khi ng ng uống rƣợu kho ng 1 tuần nồng ộ AST
ty thể gi m 50% [72].
Kết qu nghiên cứu của chúng tôi: 66,3% số BN c t ng ALT nhƣng
dƣới 200 U/L. Nồng ộ ALT trung bình l 85,86 71,06 U/L. Kết qu nghiên
cứu của chúng tôi c ng ph hợp với y v n c ng nhƣ c c t c gi trong v ngo i
nƣớc: ALT t ng nhƣng thƣ ng không qu 200 U/L.
Nghiên cứu của Ho ng Trọng Th ng cho thấy nồng ộ trung bình ALT
của nh m viêm gan rƣợu l 95,23 24,8 U/L, nh m xơ gan l 61,38
24,97 U/L [3].
Trong nghiên cứu của Borini c ng cho thấy t lệ ALT t ng nh m
tho i h a mỡ chiếm t lệ l 38,5% c n trong viêm gan do rƣợu l 58%, nồng
ộ ALT t ng trên 1,4 lần so với giới h n trên của bình thƣ ng t ng hầu hết
c c trƣ ng hợp, tuy nhiên rất ít trƣ ng hợp nồng ộ ALT t ng cao trên 2 lần
so với giới h n trên của bình thƣ ng [22].
Trong nghiên cứu của Ph m Th Hiền trên 60 BN viêm gan do rƣợu
cho thấy nồng ộ AST, ALT v GGT l : 199,27 79,79 U/L; 77,78 39,9
U/L v 733,38 486,92 U/L [6].
Một số nghiên cứu cho thấy hầu hết c c BN uống rƣợu nhiều m không
c bệnh gan nặng thì t lệ AST/ALT ít khi cao hơn 1. T lệ AST/ALT lớn hơn
1 ƣợc xem xét l s tiến triển của BGDR [109].
Nghiên cứu của Trần Việt Tú v cộng s quan s t thấy nồng ộ GGT
trong huyết thanh BN m c BGDR l 462 572 U/L, kết qu n y thấp hơn
98
so với nghiên cứu của chúng tôi, tuy vậy nồng ộ GGT thƣ ng t ng cao trong
BGDR [8].
Nghiên cứu của Ho ng Trọng Th ng cho thấy nồng ộ GGT trung bình
trong nh m viêm gan do rƣợu l 636,29 191,01 U/L, trong GGT > 500
U/L chiếm t lệ 77,3%, GGT nh m xơ gan l 531,23 190,19 U/L v GGT
> 500 U/L chiếm t lệ 53,8% [3].
Kết qu nghiên cứu của chúng tôi: 97,9% số BN c t ng GGT. Nồng
ộ GGT trung bình l 749,10 716,18 U/L.
GGT l enzym ƣợc s dụng rộng r i nhất, nh dấu chứng nghiện
rƣợu v l m dụng rƣợu, ph t hiện t ng GGT 34-85% của nh ng ngƣ i uống
rƣợu kéo d i v nghiện rƣợu. Nhiều bằng chứng th c nghiệm ch ra rằng
việc x c nh nồng ộ GGT trong huyết thanh l c gi tr trong việc nh gi
BGDR, v ể chứng minh cho BN nh ng t c ộng ộc h i của th i quen uống
rƣợu của họ ến gan. Ngo i ra theo dõi s thay ổi nồng ộ GGT trong huyết
thanh c ng c vai tr trong việc nh gi hiệu qu iều tr của c c liệu ph p
iều tr c ng nhƣ theo dõi việc ng ng uống rƣợu.
*Đặc điểm m ệnh học
Trong một số trƣ ng hợp, nếu hình nh lâm s ng ch một phần ph hợp
với BGDR (ví dụ BN s dụng rƣợu v a ph i hoặc t lệ AST/ALT < 1 , nhƣng
không tìm ra nguyên nhân gây bệnh gan, sinh thiết gan nên ặt ra.
Theo nghiên cứu của Mavrelis v cộng s cho thấy BGDR ặc trƣng b i s
tích tụ chất béo v thay ổi viêm trong gan, trong c c chất béo chủ yếu l
triglycerid v acid béo t do, gây ra tổn thƣơng c c m ng sinh học.
Trong BGDR, hình th i nhiễm mỡ c thể giọt lớn, h n hợp hoặc giọt
nhỏ, trong hình th i giọt lớn v h n hợp l chủ yếu, tho i h a mỡ c mặt
ầy ủ c c giai o n BGDR. Ph hợp với kết qu nghiên cứu của chúng tôi
l hình th i nhiễm mỡ h n hợp v giọt lớn chiếm ƣu thế. Nhiễm mỡ h n hợp
99
chiếm t lệ cao nhất l 69,5%. Mức ộ nhiễm mỡ t 34 – 66% chiếm t lệ l 42,1%.
Nhiễm mỡ gan v ng 1 chiếm t lệ 95,8%, v ng 2 l 71,6%, v ng 3 l 69,5%.
Trong nghiên cứu chúng tôi c tìm hiểu một số ch tiêu tổn thƣơng gan
do rƣợu: u h t mỡ; tho i h a d ng bọt do rƣợu; nhiễm s c tố, thể Mallory; ty
thể khổng lồ, biến ổi ƣa toan tế b o gan; nghẽn t nh m ch. Một số ch tiêu
tổn thƣơng gan do rƣợu hay gặp nhƣ: Tho i h a d ng bọt do rƣợu chiếm
84,2%, nhiễm s c tố chiếm 56,8%, thể Mallory chiếm 64,2%, ty thể khổng lồ
chiếm 62,1% v biến ổi i toan chiếm 63,2%.
Thể Mallory-Denk không c vai tr gây bệnh trong tổn thƣơng gan.
Tuy nhiên, s hiện diện của chúng l dấu hiệu quan trọng của tổn thƣơng gan
do rƣợu gây ra. Trong một nghiên cứu lớn, a trung tâm, thể Mallory-Denk
thấy 76% ca viêm gan do rƣợu v 95% ca xơ gan do rƣợu [118].
Thể Mallory xuất hiện chủ yếu giai o n viêm gan do rƣợu v xơ
gan, l s n phẩm của s tho i h a, ly gi i v ngƣng tập protein. Kết qu
nghiên cứu cho thấy thể Mallory chiếm t lệ 64,2%. Trong tế b o gan, ethanol
chủ yếu ƣợc chuyển h a th nh acetaldehyd bằng Alcohol dehydrogenase c
s tham gia của coenzym NAD nằm trong b o tƣơng; hệ thống oxy h a rƣợu
microsome cytochrome P450 v c c men Catalase trong peroxisome. S
trao ổi chuyển h a của ethanol t o ra c c lo i oxy ho t tính v gây ra s oxy
h a lipid, suy gi m glutathion ty thể, v s suy gi m S-adenosylmethionin;
tất c c c s n phẩm n y l c c yếu tố gây tổn thƣơng tế b o gan.
Acetaldehyde ƣợc chuyển h a nhanh th nh acetate b i aldehyde
dehydrogenase trong ty thể. Acetaldehyd l một hợp chất ph n ứng; n rất
ộc ối với tế b o gan v DNA b i vì n hình th nh một lo t c c protein kh c
nhau thúc ẩy s suy gi m glutathion, lipid peroxidation, v tổn thƣơng ty
thể. Kết qu nghiên cứu của ề t i cho thấy c ty thể khổng lồ chiếm t lệ
62,1%, tho i h a nhiễm s c tố l 56,8%.
100
C nhiều hệ thống iểm mô bệnh học ể phân ộ giai o n xơ ho gan
nhƣ Knodell IV (kết hợp c iểm ho i t , iểm viêm v xơ h a , Ishak
(Knodell c i tiến , Scheuer, Batts-Ludwing (Scheuer c i tiến , Metavir... Theo
Metavir, c 5 giai o n xơ ho gan bao gồm F0: không xơ h a, F1: xơ h a
kho ng c a, F2: xơ h a kho ng c a v cầu nối, F3: xơ h a với nhiều cầu nối
hay xơ h a b c cầu, F4: xơ gan [36]. D a v o c c giai o n, xơ ho gan ƣợc
chia l m 3 mức ộ l xơ h a nhẹ khi F0, F1; xơ h a ng kể (significant
fibrosis khi F ≥ F2; xơ h a nặng (advanced fibrosis khi F ≥ F3 v xơ gan
(F4). Nghiên cứu trên 282 nam giới m c BGDR (103 BN gan nhiễm mỡ do
rƣợu, 61 BN viêm gan m n do rƣợu, 118 BN xơ gan do rƣợu t lệ ngƣ i dƣới
50 tuổi c viêm gan do rƣợu (70% cao hơn ng kể so với xơ gan (46% .
Theo một nghiên cứu trong số 112 BN m c BGDR, c 45 BN b xơ h a
gan do rƣợu. T lệ m c bệnh xơ h a gan do rƣợu l 40,2% v chiếm t lệ cao
nhất trong số c c lo i kh c nhau của tổn thƣơng gan do rƣợu (gan nhiễm mỡ
l 3,6%, viêm gan do rƣợu l 2,7% v xơ gan l 31,3% . Đặc iểm lâm s ng
của BN c xơ h a gan do rƣợu thƣ ng nhẹ hơn so với xơ gan rƣợu v thƣ ng
nặng hơn gan nhiễm mỡ.
Xơ h a gan do rƣợu, giống nhƣ c c tổn thƣơng kh c nhìn thấy trong
BGDR, xuất hiện ầu tiên v ng 3. Xơ h a v ng 3 xuất hiện sớm c n ƣợc gọi
l ho i t hyalin, d o n kh n ng ch c ch n gây xơ gan. Vì nh ng BN l m
dụng rƣợu thƣ ng phủ nhận uống rƣợu, s xơ h a v ng 3 ƣợc s dụng nhƣ một
minh chứng rằng BN uống nhiều rƣợu. Tổn thƣơng xơ h a gây o lộn cấu trúc
gan, ch n ép tổ chức gan l nh, mức ộ xơ h a phụ thuộc v o mức ộ bệnh.
D a v o mức ộ xơ h a gan ể phân giai o n của bệnh. Trong c c ối tƣợng
nghiên cứu, BN giai o n viêm gan do rƣợu chiếm t lệ l 87,4%. Trong
nghiên cứu n y giai o n xơ h a theo Metavir giai o n F2 v F3 chiếm t lệ
lần lƣợt l 26,3% v 25,3%. Mức ộ xơ h a gan ng kể chiếm t lệ l 62,1%.
101
*Đặc điểm TNF-α IL-12, IL-1β TGF- β
Trên 95 BN m c BGDR, nồng ộ TNF-α trong huyết tƣơng c trung v
l 173,64 pg/mL; nồng ộ IL-12 trong huyết tƣơng c trung v l 27,47 ng/L;
nồng ộ IL-1β trong huyết tƣơng c trung v l 14,36 ng/L v nồng ộ TGF-β
trong huyết tƣơng c trung v l 1191,46 ng/L.
Trên 40 ối tƣợng ngƣ i khỏe m nh, nồng ộ TNF-α trong huyết tƣơng
c trung v l 158,23 pg/mL; Nồng ộ IL-12 trong huyết tƣơng c trung v l
4,0 ng/L; Nồng ộ IL-1β trong huyết tƣơng c trung v l 3,19 ng/L; Nồng ộ
TGF-β trong huyết tƣơng c trung v l 110829,44 ng/L.
Nồng ộ 4 cytokin trong nh m nghiên cứu của chúng tôi c ộ dao
ộng rất lớn chính vì vậy chúng tôi sẽ s dụng trung v ể so s nh gi a nh m
bệnh v nh m ngƣ i khỏe m nh c ng nhƣ khi phân tích mối liên quan.
4.2. M i li n quan giữa nồng độ TNF-α IL-12 IL-1β TGF-β hu ết tƣơng với
đặc điểm lâm s ng cận lâm s ng ở ệnh nhân mắc ệnh gan m n do rƣợu.
TNF-α
TNF- α l một cytokin viêm v thuộc họ cytokine kích thích viêm cấp
tính. TNF- α ƣợc t o ra b i nhiều lo i tế b o kh c nhau trong cơ thể. Trong
gan, TNF- α chủ yếu ƣợc t o ra b i c c tế b o Kupffer, v TNF- α c ng l
một chất trung gian quan trọng trong c c qu trình sinh lý kh c nhau, chẳng
h n nhƣ viêm, t ng sinh tế b o v chết theo chƣơng trình. Vai tr của TNF- α
nhƣ l một cytokin viêm quan trọng trong s tiến triển của BGDR ến gi
ƣợc biết rõ. C c tế b o Kupffer tiết ra c c cytokin gây viêm v c c lo i ôxy
ph n ứng, kích ho t c c tế b o gan v c c tế b o nội mô. Trong viêm gan m n
do rƣợu, c c cytokin gây viêm, nhƣ TNF- α hoặc IL-6, gây ra tổn thƣơng
gan. Khi nghiện rƣợu m n tính, c c tế b o Kupffer t ng s n xuất TNF-
α. Nồng ộ TNF- α huyết thanh t ng BN m c BGDR v tƣơng quan với tỷ
lệ t vong. TNF- α ƣợc cho l cytokin chính của viêm. Điều tr bằng
102
Pentoxifylline, một chất ức chế tổng hợp TNF- α, c i thiện s sống c n của
bệnh nhân b viêm gan do rƣợu mức ộ nặng. Kh ng thể kh ng TNF- α ng n
ng a tình tr ng viêm v ho i t trong BGDR th c nghiệm. Kh ng thể kh ng
TNF- α, infliximab, c ng c hiệu qu bệnh nhân viêm gan do rƣợu
nặng. Nhiều chất iều biến cytokin, Y-40138, ƣợc biết l ức chế s s n xuất
c c cytokin viêm, nhƣ TNF- α hoặc IL-6, v ể t ng cƣ ng s n xuất c c
cytokin chống viêm, chẳng h n nhƣ IL-10. Kết qu cho thấy Y-40138 l m
gi m c c cytokin viêm trong BGDR. Nh ng kết qu n y cho thấy TNF-
α ng một vai tr quan trọng trong s tiến triển của BGDR [50].
TNF-α c thể ng vai tr ộc lập trong BGDR bằng c ch thúc ẩy qu
trình chết theo chƣơng trình của tế b o gan. C c nghiên cứu ch ra rằng rƣợu
l m t ng s nh y c m của tế b o gan với t c dụng gây ộc của cytokin n y.
Trong số c c cytokin ƣợc x c nh trong BGDR, TNF-α liên quan chặt chẽ
nhất với mức ộ nặng của bệnh. Ở nh ng BN viêm gan do rƣợu ƣợc iều tr
ngƣ i ta thấy việc c i thiện về lâm s ng tƣơng ứng với việc gi m c c cytokin
trong m u. Thêm v o , c c thuốc ức chế TNF-α c ng cho kết qu nhất nh
trong iều tr viêm gan do rƣợu [116].
Kết luận trong nghiên cứu của An L. v Wang X. (2012), c s tƣơng
t c gi a nh m cytokin tiền viêm, TNF-α v một số cytokin trong s tiến triển
của BGDR [16].
T c gi Gonz lez-Reimers v cs nghiên cứu trên 47 BN m c BGDR
cho thấy nồng ộ TNF-α BN m c BGDR c xơ gan (7,18 3,51 pg/ml cao
hơn so với BN m c BGDR chƣa xơ gan (5,013 2,10 pg/mL (p < 0,05 [37].
Nhƣ vậy TNF-α t ng c liên quan với giai o n tổn thƣơng gan, nhƣ vậy c
liên quan ến tiên lƣợng bệnh.
Nh m t c gi Gonz lez-Reimers v cs nghiên cứu trên 56 BN viêm gan
do rƣợu tuổi t 18: TNF-α nh m viêm gan do rƣợu ng y ầu nhập viện
103
(7,22 7,21 pg/mL , nh m viêm gan do rƣợu ng y thứ 15 (6,97 3,84 pg/mL v
nh m chứng (5,83 1,77 pg/mL [38]. Chứng tỏ TNF-α t ng trong BN viêm gan
do rƣợu ng y ầu nhập viện v gi m i trong qu trình iều tr .
Mortensen nghiên cứu trên 45 BN xơ gan do rƣợu: TNF-α nh m
Child-Pugh A (5,0 pg/mL , Child-Pugh B (5,6 pg/mL , Child-Pugh C (7,2
pg/mL , nh m chứng (3,9 pg/mL với p < 0,05 [69]. Cho thấy TNF-α t ng
phụ thuộc v o giai o n xơ gan c n b hay mất b .
Ishikawa v cs nghiên cứu trên 24 BN viêm gan do rƣợu: TNF-α
nh m viêm gan do rƣợu mức ộ nặng (29 18 pg/mL , không viêm gan nặng
(17 6 pg/mL , nh m chứng (15,6 pg/mL , với p < 0,005 [44]. Kết qu
nghiên cứu chứng tỏ TNF-α t ng liên quan ến mức ộ viêm gan.
Lavallard nghiên cứu trên 20 BN xơ h a gan do rƣợu: TNF-α nh m
xơ h a gan F3/F4 (1,74 0,27 pg/mL) cao hơn so với nh m xơ h a gan
F0/F1 (1 0,16 pg/mL), với p = 0,039 [54]. Cho thấy mức TNF-α t ng c liên
quan ến giai o n xơ h a gan.
Zuwaa-Jagieo nghiên cứu trên 43 BN m c xơ gan do rƣợu, c kết qu
TNF-α nh m xơ gan do rƣợu (41,06 4,57 pg/mL) cao hơn so với nh m
chứng (33,11 2,06 pg/mL), với p < 0,05 [107].
Kết qu nghiên cứu của chúng tôi c ng tƣơng ồng với c c t c gi trên,
ối tƣợng nghiên cứu của chúng tôi gồm c xơ gan v viêm gan do rƣợu. C n
c c t c gi so s nh ch so s nh ồng nhất c c BN viêm gan hoặc xơ gan với
nh m chứng.
Nghiên cứu của Neuman gồm 260 ngƣ i m c bệnh viêm gan do rƣợu
v 1180 viêm gan C m n cho thấy TNF-α viêm gan do rƣợu cao hơn so với
do viêm gan C m n (p < 0,05 [75]. T c gi Sowa so s nh cytokin của 30
BN b xơ gan do rƣợu v 15 BN b xơ gan do virus viêm gan C m n. TNF-α
xơ gan do rƣợu cao hơn do virus viêm gan C m n (p < 0,05 [93]. Nồng ộ
104
TNF-α BN m c BGDR t ng cao hơn so với BN m c bệnh gan nhiễm mỡ
không do rƣợu (NAFLD , với p < 0,0001 [93]. Nhƣ vậy TNF-α t ng c n liên
quan ến nguyên nhân gây bệnh gan m n tính.
Khi phân tích mối liên quan gi a nồng ộ TNF-α với c c ch tiêu lâm
s ng, cận lâm s ng chúng tôi chƣa thấy mối liên quan nhiều, nhƣng khi phân
tích mối liên quan gi a nồng ộ TNF-α với giai o n bệnh thấy nồng ộ
TNF-α c liên quan ến giai o n bệnh, trung v nồng ộ TNF-α nh m xơ
gan do rƣợu (168,12 pg/mL lớn hơn nh m viêm gan m n do rƣợu (157,10
pg/mL , s kh c biệt c ý ngh a thống kê với p < 0,05. TNF-α c ng t ng thì
tổn thƣơng gan c ng nặng, nhƣ vậy TNF-α c thể s dụng nhƣ một dấu ấn
sinh học ể tiên lƣợng BGDR.
IL-1β
IL-1β l một cytokin tiền viêm m nh, không xuất hiện gan bình thƣ ng;
ho t ộng thông qua c c thụ thể ặc hiệu, v chứa rất ít thụ thể trong tín hiệu tế
b o v c c hiệu ứng sinh học; tham gia v o tất c c c qu trình viêm trong gan
bao gồm c iều tiết ề kh ng insulin v xơ h a [99].
Nghiên cứu trên c ộng vật v BN m c BGDR, cho thấy mức ộ pro-
IL-1β t ng lên ng kể trong gan v trong huyết thanh. IL-1β ƣợc s n xuất
dƣới d ng không ho t ộng pro-IL-1β ể p ứng với c c kích thích viêm.
Biểu hiện gen IL-1β v tổng hợp pro-IL-1β x y ra sau khi kích ho t c c thụ
thể nhận d ng mẫu. IL-1β ho t ộng theo autocrine hoặc paracrine qua
receptor IL-1 lo i I (IL-1R1 . Kích ho t IL-1R1 b ức chế b i s g n kết với
chất ối kh ng thụ thể IL-1 (IL-1Ra) [50].
Petrasek (2012) chứng minh rằng Casp-1 iều h a IL-1β v ph t tín
hiệu qua trung gian IL-1R1 rất quan trọng trong sinh bệnh học của BGDR.
Ph t hiện của t c gi cho thấy vai tr tiềm n ng ức chế IL-1R1 trong iều tr
BGDR. Tín hiệu IL-1 ng một vai tr quan trọng trong tổn thƣơng gan do
105
ethanol gây ra chuột, gợi ý tiềm n ng chất ức chế IL-1 trong iều tr BGDR.
Hiện t i, c ba chất ức chế IL-1 ƣợc phê duyệt ể iều tr một số lo i
bệnh viêm. C c d liệu ƣợc cung cấp b i Petrasek v cs cho thấy ức chế IL-
1 c lợi cho c c giai o n kh c nhau của BGDR, bao gồm gan nhiễm mỡ,
viêm gan nhiễm mỡ, v xơ h a. Corticoid hiện ang ƣợc s dụng ể iều tr
BGDR nhƣng việc s dụng chúng vẫn gây nhiều tranh c i; Corticoid l m t ng
t lệ sống ng n h n nhƣng l i t ng nguy cơ nhiễm khuẩn cho BN. So với
Corticoid, s dụng ức chế IL-1 an to n hơn. B i vì viêm gan do rƣợu c t lệ
t vong cao v hiện ang thiếu c c biện ph p iều tr hiệu qu [88], [95].
Trong nghiên cứu về cytokin của Naoko v cs (2013 thấy rằng IL-1β
c vai tr quan trọng trong qu trình viêm BGDR, l yếu tố chủ yếu trong
qu trình viêm, tho i h a mỡ v tổn thƣơng tế b o gan [73].
Kết qu nghiên cứu của Szczerbi ska v cs (2015 cho thấy IL-1β
nh m BGDR (0,73 pg/mL) cao hơn so với nh m chứng (0,34 pg/mL , với p <
0,01 [98].
Kết qu nghiên cứu của chúng tôi c ng tƣơng ồng với t c gi : nồng ộ
IL-1β trong huyết tƣơng nh m bệnh cao hơn so với nh m ngƣ i khỏe m nh
c ý ngh a thống kê với p < 0,001.
Tuy nhiên, khi phân tích mối liên quan gi a ặc iểm lâm s ng v cận
lâm s ng với IL-1β thì chúng tôi chƣa thấy c mối liên quan nhiều. Chúng tôi
quan s t thấy c mối liên quan gi a nồng ộ IL-1β trong huyết tƣơng với
nh m tuổi, glucose. Nồng ộ IL-1β nh m viêm gan do rƣợu (14,36 ng/L
cao hơn so với nh m xơ gan (13,81 ng/L , s kh c biệt c ý ngh a thống kê
với p < 0,05.
TGF-β
C c tế b o hình sao gan nh hƣ ng tr c tiếp ến qu trình xơ h a
bằng c ch t ng s hình th nh sẹo. Th nh phần của sẹo gan l collagen type
106
I. Kích thích m nh nhất ể s n xuất collagen I l TGF-β. C c yếu tố kh c kích
thích collagen I thông qua tế b o hình sao gồm angiotensin II, IL-1β, TNF-α,
v acetaldehyd. Tuy nhiên, trong m nh nhất l TGF-1β. TGF-1β kích thích
collagen trong c c tế b o hình sao liên quan ến Rhokinase. C c tín hiệu h
lƣu, tín hiệu ngo i b o v trong tế b o hội tụ ể iều ch nh v t ng cƣ ng hiệu
qu của TGF-β trong qu trình xơ h a. Ph n ứng trong c c tế b o hình sao
kh c nhau gi a tổn thƣơng cấp tính v m n tính [32].
Ức chế TGF-β c thể l m thay ổi s t ng trƣ ng của tế b o gan hoặc
rối lo n s chết theo chƣơng trình của tế b o gan [28]. TGF-β i diện cho
cytokin chính trong mô xơ gan v c c chứng rối lo n xơ l một phần của ph n
ứng ch a l nh vết thƣơng. Mối liên quan gi a rƣợu v TGF-β tồn t i qua c c
lo i oxy ho t ộng ƣợc t o ra trong c c tế b o gan trong qu trình chuyển
h a rƣợu [24]. TGF-β c ng l m t ng b i tiết LDH v qu trình peroxid h a
lipid x y ra 48 gi sau khi d ng ethanol. TGF-β l m t ng ng kể s n xuất
c c lo i oxy ph n ứng nội b o v gi m glutathion. Nh ng kết qu n y h trợ
vai tr của TGF-β yếu tố l m t ng c c t c dụng c h i của ethanol [28].
Kết qu nghiên cứu của Szczerbi ska v cs (2015 cho thấy TGF-β
nh m BGDR (553,59 pg/mL thấp hơn so với nh m chứng (840,45 pg/mL ,
với p < 0,01 [98].
Kết qu nghiên cứu của chúng tôi: Nồng ộ TGF-β trong huyết tƣơng
nh m bệnh thấp hơn nh m chứng c ý ngh a thống kê với p < 0,001.
Nghiên cứu của Neuman gồm 260 ngƣ i m c bệnh viêm gan do rƣợu
v 1180 viêm gan C m n cho thấy TGF-β t ng lên nh ng BN b xơ h a gan
nặng, bất kể nguyên nhân gì gây bệnh gan m n. Một nghiên cứu so s nh
th nh phần cytokin của 30 BN b xơ gan do rƣợu v 15 BN b xơ gan do virus
viêm gan C m n. TGF-β trong gan BN m c BGDR c tổn thƣơng gan nặng
t ng hơn so với nh ng ngƣ i b tổn thƣơng gan nhẹ [75].
107
Trong nghiên cứu của chúng tôi c phân tích s liên quan gi a ặc
iểm lâm s ng v cận lâm s ng với TGF-β, nhƣng chƣa thấy c s liên quan.
Tuy nhiên c mối liên quan gi a TGF-β với giai o n bệnh v giai o n xơ
h a: Trung v nồng ộ TGF-β nh m xơ h a F3-F4 (1289,92 ng/L -1290,94
ng/L cao hơn nh m xơ h a gan F0-F1 (1084,38 -1136,33 ng/L v s kh c
biệt c ý ngh a thống kê với p < 0,05. Kết qu n y c ng tƣơng ồng với kết
qu nghiên cứu của Lavallard v cs mức TGF-β: nh m xơ h a gan F3/F4
(2,33 0,17 pg/mL ; cao hơn nh m xơ h a gan F0/F1 (1 0,16 pg/mL , với p
= 0,0001 [54]. Chúng tôi c n quan s t thấy trung v nồng ộ TGF-β nh m
xơ gan (1084,38 ng/L thấp hơn nh m viêm gan (1210,64 ng/L , s kh c biệt
c ý ngh a thống kê với p < 0,05. Ứng dụng trên lâm s ng c thể s dụng
TGF-β nhƣ l một dấu ấn sinh học ể nh gi mức ộ xơ h a gan giúp tiên
lƣợng BN m c BGDR.
IL-12
Nghiên cứu của Tung v cs (2012) trên 94 BN m c BGDR: nồng ộ IL-
12 trong huyết thanh viêm gan do rƣợu (163,1 57,8 pg/mL , xơ gan do rƣợu
(110,5 41,6 pg/mL , gan nhiễm mỡ do rƣợu (74,4 26,2 pg/mL , nh m
chứng (39,3 8,3 pg/mL , với p < 0,05. Nồng ộ IL-12 huyết thanh nh m
viêm gan do rƣợu cao hơn so với nh m xơ gan do rƣợu v nh m nhiễm mỡ
rƣợu. C 3 nh m ều cao hơn nh m chứng c ý ngh a thống kê. Mức IL-12
huyết thanh ph n nh c c giai o n kh c nhau của BGDR v biểu th tình
tr ng uống rƣợu liên tục. Với gi tr ngƣỡng 54 pg/mL, IL-12 c ộ nh y v
ộ ặc hiệu tốt trong chẩn o n BGDR [102].
Ở nh ng BN nghiện rƣợu chƣa c bệnh gan nặng, c hai cytokin tiền
viêm v chống viêm ều ƣợc t o ra ể duy trì s cân bằng. Tuy nhiên, khi
uống rƣợu liên tục sẽ l m thay ổi tính thấm th nh ruột, t ng nội ộc tố ruột.
C c tế b o Kupffer sẽ s n xuất IL-12 khi b kích thích b i endotoxin. S n xuất
108
IL-12 c thể sẽ t ng, s n xuất interferon-γ t ng sau v duy trì p ứng
miễn d ch T. IL-12 huyết thanh t o ra s biểu hiện của interferon-γ trong tế
b o T v c c tế b o giết t nhiên, dẫn ến kích ho t i th c b o v qu trình
viêm tiếp diễn. Mặt kh c, s tiến triển ến xơ gan i hỏi s kích ho t c c
cytokin xơ kh c chẳng h n nhƣ TGF-β. Ngƣ i ta thấy rằng TGF-β c thể ức
chế s n xuất IL-12. Điều n y phần n o gi i thích t i sao nh ng ngƣ i b xơ
gan rƣợu c IL-12 huyết thanh thấp hơn so với BN viêm gan do rƣợu. BN
viêm gan do rƣợu c mức IL-12 huyết thanh cao nhất. Mức IL-12 huyết thanh
gi m dần khi kiêng rƣợu. Chứng tỏ vai tr IL-12 trong giai o n viêm của
BGDR. Mức IL-12 trong huyết thanh ph n nh c c giai o n kh c nhau của
BGDR v biểu hiện tình tr ng uống rƣợu liên tục c hay không. N c thể l
một dấu ấn sinh học của BGDR.
Tung v cs quan s t thấy nồng ộ IL-12 trong huyết thanh t ng trong
chứng nghiện rƣợu m n tính, c hoặc không c bệnh gan. Mức IL-12 tr l i
giới h n bình thƣ ng sau khi ng ng uống rƣợu 1 n m [102].
Theo nghiên cứu của Patel v cs nồng ộ IL-12 nh m viêm gan do
rƣợu mức ộ nặng (344,47 93,04 pg/mL cao hơn ng kể so với nh m viêm
gan do rƣợu mức ộ nhẹ (101,92 16,70 pg/mL v nh m chứng (47,84 11,22
pg/mL với p < 0,001 [87].
Kết qu nghiên cứu của chúng tôi: nồng ộ IL-12 trong huyết tƣơng
nh m bệnh cao hơn so với nh m ngƣ i khỏe m nh c ý ngh a thống kê với p
< 0,001. C mối liên quan gi a nồng ộ IL-12 trong huyết tƣơng với c c
nh m tuổi.
Sowa tiến h nh nghiên cứu trên 30 BN xơ gan do rƣợu v 15 BN b xơ
gan do virus viêm gan C m n. IL-12 xơ gan do rƣợu cao hơn do virus viêm
gan C m n (p < 0,05) [93].
109
T khi ph t hiện ra IL-12, c nhiều nghiên cứu về ho t ộng sinh
học của n v con ƣ ng chuyển ổi tín hiệu. S hiểu biết rõ hơn về sinh
bệnh học của BGDR v c c ho t ộng sinh học của IL-12 sẽ giúp tìm ra c c
phƣơng ph p iều tr BGDR. C c chất ức chế s s n xuất hoặc ho t ộng của
IL-12 c kh n ng iều tr BGDR. C c t c nhân n y ho t ộng thông qua s
ức chế yếu tố nhân-κB, iều ho cAMP nội b o, ức chế qu trình s n xuất IL-
12 hoặc ức chế IL-12. Trong số n y, Pentoxifylline ƣợc s dụng trong
iều tr viêm gan nặng cấp tính với kết qu hứa hẹn.
Trong kết qu nghiên cứu của chúng tôi chƣa c s liên quan nhiều gi a
nồng ộ của cytokin với ặc iểm lâm s ng v cận lâm s ng của BN. Nhƣng
ây mới ch l c c kết qu bƣớc ầu, hơn n a biểu hiện lâm s ng v cận lâm
s ng BN m c BGDR không ặc hiệu. Để c c c kết luận chính x c, kh ch
quan hơn, cần ph i nghiên cứu một c ch c quy mô hơn.
110
KẾT LU N
1. Đặc điểm lâm s ng cận lâm s ng v nồng độ TNF-α, IL-12, IL-1β,
TGF-β hu ết tƣơng ở ệnh nhân mắc ệnh gan m n do rƣợu.
Nh m bệnh c tuổi nhỏ nhất l 30 tuổi, lớn nhất l 76 tuổi v tuổi trung
bình l 50,65 tuổi.
Triệu chứng lâm s ng thƣ ng gặp l mệt mỏi với t lệ 84,2%, v ng da
l 66,3%, ch n n l 64,2%, gan to l 63,2%.
AST trung bình l 198,19 155,05 U/L, ALT trung bình l 85,86
71,06 U/L, GGT trung bình l 749,10 716,18 U/L.
Nhiễm mỡ thể h n hợp chiếm t lệ cao nhất l 69,5%. Mức ộ nhiễm
mỡ 34 – 66% chiếm l 42,1%. Nhiễm mỡ v ng 1 chiếm t lệ cao nhất 95,8%.
Tho i h a d ng bọt chiếm 84,2%, nhiễm s c tố chiếm 56,8%, thể Mallory
chiếm 64,2%, ty thể khổng lồ chiếm 62,1% v biến ổi i toan chiếm 63,2%.
Giai o n xơ h a theo Metavir giai o n F2 v F3 chiếm t lệ lần lƣợt l
26,3% v 25,3%.
Nồng ộ TGF-β trong huyết tƣơng nh m bệnh thấp hơn nh m ngƣ i
khỏe m nh c n TNF-α, IL-1β v IL-12 trong huyết tƣơng nh m bệnh cao hơn
nh m ngƣ i khỏe m nh, s kh c biệt rất c ý ngh a thống kê với p < 0,001:
Nh m bệnh c trung v nồng ộ TNF-α trong huyết tƣơng l 173,64 pg/mL;
IL-12 trong huyết tƣơng l 27,47 ng/L; IL-1β trong huyết tƣơng l 14.36 ng/L
v TGF-β trong huyết tƣơng l 1191,46 ng/L. Nh m chứng c trung v nồng ộ
TNF-α trong huyết tƣơng l 158,23 pg/mL; IL-12 trong huyết tƣơng l 4,0
ng/L; IL-1β trong huyết tƣơng l 3,19 ng/L; TGF-β trong huyết tƣơng l
110829,44 ng/L.
111
2. M i li n quan giữa nồng độ TNF-α, IL-12, IL-1β, TGF-β hu ết tƣơng với
đặc điểm lâm s ng cận lâm s ng ở ệnh nhân mắc ệnh gan m n do rƣợu.
TNF-α c liên quan ến giai o n bệnh, trung v nồng ộ TNF-α
nh m xơ gan do rƣợu (168,12 pg/mL lớn hơn nh m viêm gan m n do rƣợu
(157,10 pg/mL , s kh c biệt c ý ngh a thống kê với p < 0,05.
Nồng ộ IL-1β nh m xơ gan do rƣợu (13,81 ng/L thấp hơn nh m
viêm gan m n do rƣợu (14,36 ng/L , s kh c biệt c ý ngh a thống kê với p <
0,05.
C mối liên quan gi a nồng ộ IL-12 trong huyết tƣơng với c c nh m tuổi,
s kh c biệt c ý ngh a thống kê với p < 0,05.
C mối liên quan gi a TGF-β với giai o n bệnh v giai o n xơ h a:
Trung v nồng ộ TGF-β nh m xơ h a F3-F4 (1289,92 ng/L - 1290,94
ng/L cao hơn nh m xơ h a gan F0-F1 (1084,38 - 1136,33 ng/L) v trung v
nồng ộ TGF-β nh m xơ gan do rƣợu (1084,38 ng/L) thấp hơn nh m viêm
gan m n do rƣợu (1210,64 ng/L), s kh c biệt c ý ngh a thống kê với p <
0,05.
112
KHUYẾN NGH
Cytokin c vai tr quan trọng trong c c giai o n của bệnh gan do rƣợu,
do c thể thông qua ch số cyokin ể tiên lƣợng bệnh gan do rƣợu.
113
DANH MỤC CÁC C NG TRÌNH NGHI N CỨU CỦA TÁC GIẢ Đ
C NG B C LI N QUAN ĐẾN ĐỀ T I LU N ÁN
1. L Qu c Tuấn Trần Việt Tú Ngu ễn Bá Vƣợng (2018) “Đặc
iểm lâm s ng v một số ch số sinh h a trong m u bệnh nhân m c bệnh
gan do rƣợu” T p h Y H V t N , số 2, th ng 06/2018, tập 467, tr 92-95.
2. L Qu c Tuấn Trần Việt Tú Ngu ễn Bá Vƣợng (2018), “Đặc iểm
mô bệnh học gan bệnh nhân m c bệnh gan do rƣợu” T p h Y H V t
Nam, số 2, th ng 06/2018, tập 467, tr 51-55.
3. L Qu c Tuấn Trần Việt Tú Ngu ễn Bá Vƣợng (2018),“Nghiên
cứu một số cytokin huyết tƣơng bệnh nhân m c bệnh gan do rƣợu” T p h
Y H V t N , số 2, th ng 06/2018, tập 467, tr 129-132.
114
T I LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Chi (2003) "Nhận xét hội chứng gan thận bệnh nhân xơ gan theo phân lo i Child - Pugh". Lu vă t t nghi p sỹ y kho i h c
Y H Nội,
2. Bùi Hữu Ho ng (2009 "Xét nghiệm chức n ng gan". Tri u ch ng h c Nộ kho - h Y ư Th h ph H Ch h Nh xuất Y h c, tr. 147 - 155.
3. Ho ng Trọng Thảng, Ngu ễn Thị Hiền (2006 "Nghiên Cứu ặc iểm Lâm S ng V S Biến ổi Men Transanminase V Gama Transpeptidase Bệnh Gan Do Rƣợu". T p h Y h c Vi t Nam, 4. Ngu ễn Thị Thu Lan (2014 "Đặc iểm lâm s ng v kết qu iều tr hội chứng cai rƣợu t i bệnh viện Quân y 120". Hộ h kho h T u h 2014,
5. Nguyễn Thế Khánh, Ph m Tử Dƣơng (2005 "Xét nghiệm s dụng trong lâm s ng". T th ổ su Nh xuất b n Y h H Nộ , tr. 682 - 690.
6. Ph m Thị Hiền, Trần Ngọc Ánh, Ngu ễn Nhƣợc Kim (2015 "Nghiên cứu hiệu qu iều tr của S i Hồ Sơ Can Thang trong iều tr viêm gan do rƣợu". T p h N h u Y h c,
7. Nguyễn Ngọc R ng (2017) "Thiết kế nghiên cứu v thống kê y học". 8. Trần Việt Tú (2014 "B o c o kết qu nghiên cứu thủ nghiệm lâm s ng "Nghiên cứu b c cầu, ơn nh m, nh n mỡ, nh gi an to n v hiệu qu c i thiện enzyme gan của thuốc Laennec trên bệnh nhân t i Việt Nam m c bệnh gan do rƣợu v bệnh gan nhiễm mỡ không do rƣợu"". t ấp ộ
9. Ngu ễn V n Tuấn (2014 "Nghiên cứu lâm s ng v hiệu qu iều tr suy gi m nhận thức bệnh nhân lo n thần do rƣợu". Lu T ế s i h Y H Nội, Tr 63-64.
10. Ngu ễn Thị Song Thao (2008) "Nghiên cứu ặc iểm lâm s ng v một số xét nghiệm cận lâm s ng bệnh nhân xơ gan c nghiện rƣợu". Lu vă th sỹ Y H
11. V Thị Thu Trang (2011 "Nghiên cứu ặc iểm lâm s ng v huyết học bệnh nhân xơ gan c l m dụng rƣợu t i bệnh viện Việt Tiệp H i Ph ng". T p h y h c Vi t Nam,
12. Trịnh Quỳnh Giang, Bùi Đức Tr nh, Trƣơng Tú Anh (2011 "Nghiên cứu ặc iểm lâm s ng v cận lâm s ng bệnh nhân s ng rƣợu ang iều tr khoa tâm thần t i Bệnh viện Trung ƣơng Th i Nguyên". T p h khoa h v h , (89), Tr 47-52.
115
13. Pavlov C.S. et al (2017) "Corticosteroids for Alcoholic Hepatitis? A meta-analysis of randomized, controlled trials didn't demonstrate a mortality benefit or other improved outcomes". NEJM Journal Watch, 14. Ali S., Hussain S., Hair M., et al (2013) "Comparison of Maddrey Discriminant Function, Child-Pugh Score and Glasgow Alcoholic Hepatitis Score in predicting 28-day mortality on admission in patients with acute hepatitis". Ir J Med Sci, 182 (1), pp.63-68.
15. Amini M., Runyon B. A. (2010) "Alcoholic hepatitis: A clinician’s guide to diagnosis and therapy". World J Gastroenterol, 16 (39), pp. 4905- 4912.
16. An L., Wang X., Cederbaum A. I. (2012) "Cytokines in alcoholic liver
disease". Arch Toxicol, 86 (9), pp. 1337-48.
17. Ashwani K. S., Ramon B., Joseph A. (2018) "ACG Clinical Guideline: Alcoholic Liver Disease". Am J Gastroenterol, (113), 175–194. 18. Auguet T., Vidal F., López-Dupla M., et al (2007) "A study on the TNF-alpha system in Caucasian Spanish patients with alcoholic liver disease". Drug Alcohol Depend, 92 (1-3), 91-9.
19. Gao B. (2012) "Hepatoprotective and antiinflammatory cytokines in
alcoholic liver". Wiley Online Library 27 (2), pp. 89-93.
20. Babor T. F., Biddle J. C. H., Saunders J. B., et al (2001) "Alcohol Use Disorders Identification Test (AUDIT). Guidelines for Use in Primary Care - World Health Organization". Second Edition, pp. 2-32.
21. Basra G., Basra S., Parupudi S. (2011) "Symptoms and signs of acute
alcoholic hepatitis". World J Hepatol 3(5), pp. 118-120.
22. Borini P., Guimaraes R.C. (2003) "Histopathologic and biochemical liver test abnormalities in chronic asymptomatic or oligosymptomatic alcoholics: a review". Rev Hosp Clin Fac Med Sao Paulo, 58 (3), 147- 56.
23. The Editors of Enc clopædia Britannica (2017) "Cytokine".
Biochemistry (Moscow).https://www.britannica.com/science/cytokine,
24. Bruha R, Dvorak K., Petrtyl J. (2012) "Alcoholic liver disease". World
J Hepatol, 4 (3), PP. 81-90.
25. Kanel G. C. (2017) "Differential Diagnoses of Alcoholic Liver Disease and Non-Alcoholic Fatty Liver Disease". Pathology of Liver Diseases, Chapter 3, pp. 50-72.
26. Cabezas J., Lucey M. R., Bataller R. (2016) "Biomarkers for Monitoring Alcohol Use". Clinical liver disease. An Official Learning Resource of AASLD, 8 (3), pp. 59-63.
27. Celli R., Zhang X. (2014) "Pathology of Alcoholic Liver Disease". Journal of Clinical and Translational Hepatology 2014, 2, pp. 103-109.
116
28. Ciuclan L., Ehnert S., Ilkavets I., et al (2010) "TGF-b enhances alcohol dependent hepatocyte damage via down-regulation of alcohol dehydrogenase I". Journal of Hepatology, 52 (j), pp. 407–416.
29. Fuster D., Samet J.H (2018) "Alcohol Use in Patients with Chronic
Liver Disease". N Engl J Med 379, pp. 1251-1261.
30. Deshpande N., Kandi S., Kumar P. V. B., et al (2013) "Effect of Alcohol Consumption on Oxidative Stress Markers and its Role in the Pathogenesis and Progression of Liver Cirrhosis". American Journal of Medical and Biological Research, 1 (4), pp. 99-102.
31. Dooley S., Dijke P. (2012) "TGF-β in progression of liver disease". Cell
Tissue Res, (347), 245 –256.
32. Scott L. F. (2018) "Pathogenesis of hepatic fibrosis".
https://www.uptodate.com/contents/liver-biopsy-beyond-the-basics, 33. Fairbanks K. D. (2012) "Alcoholic Liver Disease". Cleveland Clinic, 34. Fujii H., Kawada N. (2014) "Fibrogenesis in alcoholic liver disease".
World J Gastroenterol 20 (25), pp. 8048-8054.
35. Gaitantzi H., Meyer C., Rakoczy P., et al (2018) "Ethanol sensitizes hepatocytes for T GF- β-triggered a poptosis". Cell Death and Disease 9(51), 2-15.
36. Ghany M. G., Strader D. B., Thomas D. L., et al (2009) "American Association for the Study of Liver Diseases. Diagnosis, management, and treatment of hepatitis C: an update". Hepatology, 49 (1), pp. 1335- 74.
37. González-Reimers E., F. Santolaria-Fernández, J.A. Medina-García, et al (2012) " TH-1 and TH-2 cytokines in stable chronic alcoholics". Alcohol Alcohol. 2012, 47, 390–396, 47, pp. 390-396.
38. González-Reimers E., M.J. Sánchez-Pérez, F. Santolaria-Fernández, et al (2012) "Changes in cytokine levels during admission and mortality in acute alcoholic hepatitis". Alcohol 46, pp. 433–440. 39. Goodman Z. D. (2007) "Grading and staging systems for inflammation and fibrosis in chronic liver diseases". Journal of Hepatology 47 (2007), pp. 598–607.
40. Hart C.L., et al. (2010) "Effect of body mass index and alcohol consumption on liver disease: analysis of data from two prospective cohort studies". BMJ, 340
41. Heuman D. M. (2016) "Alcoholic Hepatitis". Gastroenterology,
eMedicine Specialties, 102 (4), pp. 761-766.
42. Hislop W.S., et al (1983) "Alcoholic liver disease in Scotland and northeastern England: presenting features in 510 patients". Q J Med, 52 (206), 232-43.
117
43. Huang A., et al. (2017) "Disease spectrum of alcoholic liver disease in Beijing 302 Hospital from 2002 to 2013: A large tertiary referral hospital experience from 7422 patients". Medicine (Baltimore), 96 (7)
44. Ishikawa M, Uemura M., Matsuyama T., et al (2010) "Potential role of enhanced cytokinemia and plasma inhibitor on the decreased activity of plasma ADAMTS13 in patients with alcoholic hepatitis: Relationship to endotoxemia". Alcohol Clin. Exp. Res, 34, pp. S25-S33.
45. Ju C., Mandrekar P. (2017) "Macrophages and Alcohol-Related Liver Inflammation". Alcohol Research Current Reviews, 37 (2), pp. 256- 259.
46. Zetterman R. K. (2010) "Alcoholic Liver Disease". Medscape Updated
Gastroenterology.http://www.medscape.com/viewarticle. January 04, 2010,
47. Kapoor A., Kraemer K. L., Smith K. J., et al (2009) "Cost- effectiveness of screening for unhealthy alcohol use with % carbohydrate deficient transferrin: results from a literature-based decision analytic computer model ". Alcohol Clin Exp Res (33), pp. 1440-1449.
48. Karamshi M. (2008) "Performing a percutaneous liver biopsy in
parenchymal liver diseases". Br J Nurs, 17 (12), pp. 746-52.
49. Kasarala G., Tillman H. L. (2016) "Standard Liver Tests". Clinical liver
disease, 8 (1), pp. 13-18.
50. Kawaratani H., Tsujimoto T., Akitoshi D. A., et al (2013) "The Effect of Inflammatory Cytokines in Alcoholic Liver Disease". Mediators Inflamm. Published online,
51. Kleiner D. E., Brunt E. M., Natta M. V., et al (2005) "Design and Validation of a Histological Scoring System for Nonalcoholic Fatty Liver Disease". Hepatology, 41 (6), pp. 1313-1321.
52. Kotoh K., Fukushima M., Horikawa Y, et al (2012) "Serum albumin is present at higher levels in alcoholic liver cirrhosis as compared to HCV-related cirrhosis". Exp Ther Med, 3 (1), pp. 72-75.
53. Kusum K. K., Martin J. J. R., Colin T. S., et al (2018) "Role of Nutrition in Alcoholic Liver Disease: Summary of the Symposium at the ESBRA 2017 Congress". Biomolecules, 8 (16), pp. 1-13.
54. Lavallard V.J., Bonnafous S., Patouraux S., et al (2011) "Serum markers of hepatocyte death and apoptosis are non invasive biomarkers of severe fibrosis in patients with alcoholic liver disease". PLoS ONE, (6), e17599.
118
55. Liang R., Liu A., Perumpail R. B., et al (2015) "Advances in alcoholic liver disease: An update on alcoholic hepatitis". World J Gastroenterol, 21 (42), pp. 11893-11903.
56. Liu G., Zhang Y., Liu C., et al (2014) "Luteolin Alleviates Alcoholic Liver Disease Induced by Chronic and Binge E thanol Feeding in Mice". The Journal of Nutrition, 144, pp. 1009–1015.
57. European Association for the Study of Liver (2018) "EASL clinical practical guidelines: management of alcoholic liver disease". Journal of Hepatology, 69, pp.154-181.
58. European Association for the Study of the Liver (2012) "EASL clinical practical guidelines: management of alcoholic liver disease". J Hepatol, (57), pp. 399-420.
59. European Association for the Study of the Liver (2018) "EAS L Clinical Practice Guidelines: Management of alcohol-related liver disease". Journal of Hepatology, 30, pp. 1-28.
60. Lopez J (2001) "Prevalence and mortality of heavy drinker in a general medical hospital unit”". Alcohol and Alcoholism 16 (4), 335-336. 61. Lukas N., Herbert T. (2017) "Cytokines and fatty liver diseases". Liver
Research, pp. 1-7.
62. Magdaleno F., Blajszczak C. C., Nieto N. (2017) "Key Events the Pathogenesis of Alcoholic Liver Disease".
in Participating Biomolecules, 7 (9), pp. 1-14.
63. Maryconi M Jaurigue, Mitchell S Cappell (2014) "Therapy for alcoholic liver disease". World J Gastroenterol, 20 (9), pp. 2143 – 2158.
64. Meyer, Liu Y., Kaul A., et al (2011) "Distinct role of endocytosis for Smad and non-Smad TGF-β signaling regulation in hepatocytes". J Hepatol, 55 (2), 369-78.
65. Meyer C., Meindl-Beinker N. M., Dooley S. (2010) "TGF-beta signaling in alcohol induced hepatic injury.". Front Biosci (Landmark Ed). 2010 Jan 1;15:740-9., 1 (15), pp. 740-749.
66. Mitchell O., Feldman D. M., Diakow M. (2016) "The pathophysiology of thrombocytopenia in chronic liver disease". Hepatic Medicine: Evidence and Research, pp. 39-49.
67. Morrison D., Sgrillo J., Daniels L. H (2014) "Managing alcoholic liver
disease". Nursing, pp. 31-40.
68. Morrison D., Sgrillo J., Daniels L. H. (2014) "Managing alcoholic liver
disease". Nursing, 31-40.
69. Mortensen C., Andersen O., Krag A, et al (2012) "High-sensitivity C- to survival and are reactive protein levels predict related
119
haemodynamics in alcoholic cirrhosis". Eur J Gastroenterol Hepatol, 24 (6), 619-26.
70. Nahas J., Gene Y. I. (2018) "Early Liver Transplantation for Severe
Alcoholic Hepatitis". Clinical liver disease, 11 (3), 69-72.
71. Nall R. (2016) "Alcoholic Liver Cirrhosis". Healthline . Reference
Library
72. Nalpas B.., et al. (1991) "An overview of serum mitochondrial aspartate aminotransferase (mAST) activity as a marker of chronic alcohol abuse". Alcohol Alcohol Suppl, 1, 455-7.
73. Naoko M., Bibo K., Amir A.G., et al (2013) "The ASC/Caspase-1/IL-1β signaling triggers inflammatory responses by promoting HMGB1 induction in liver ischemia-reperfusion injury". Hepatology, 58 (1), pp. 351-362.
74. Natalie J. Torok (2015) "Update on Alcoholic Hepatitis ". Biomolecules
5, pp. 2978 - 2986.
75. Neuman M.G., Schmilovitz-Weiss H., Hilzenrat N., et al (2012) "Markers of inflammation a nd fibrosis in alcoholic hepatitis and viral hepatitis C ". Int. J. Hepatol.doi: 10.1155/2012/231210, ,
76. Niederau C. (2016) "Alcoholic Hepatitis". Hepatology - 6th edition, pp.
653-671.
77. Niederreiter L., Tilg H. (2018) "Cytokines and fatty liver diseases".
Liver Research, 2 (1), pp. 14-20.
78. O ’ Shea R. S., Dasarathy S., McCullough A. J. (2010) "Alcoholic
Liver Disease". Am J Gastroenterol 105, pp. 14-28.
79. O ’ Shea R. S., Dasarathy S., McCullough A. J. (2016) "Alcoholic
Liver Disease". Am J Gastroenterol 105, pp. 14-28.
80. Niemelä O. (2016) "Biomarker-Based Approaches for Assessing Alcohol Use Disorders". International Journal of Environmental Research and Public Health, 13, pp. 2-19.
81. O’Shea R. S., Dasarathy S., McCullough A. J. (2010) "Alcoholic Liver Disease". AASLD practice guidelines - Hepatology, pp. 307-308. 82. Odile S., Fatiha D. A., Dominique L. G. (2012) "Up-to-Date Insight About Membrane Remodeling as a Mechanism of Action for Ethanol- Induced Liver Toxicity.". Trends in Alcoholic Liver Disease Research – Clinical and Scientific Aspects . Research Gate,
83. Orfanidis N. T. (2015) "Alcoholic Liver Disease". Merck manual rof ss o V rs o A r Co of G stro t ro o y’s pr t guidelines pp. 1-3.
84. Nicholas T. Orfanidis (2015) "Alcoholic Liver Disease". Merck manual
Professional Version,
120
85. Orman E. S., Odena G., Bataller R., et al (2013) "Alcoholic liver disease: pathogenesis, management, and novel targets for therapy". Gastroenterol Hepatol, 28 (1), pp. 77-84.
86. Pal P., Ray S. (2016) "Alcoholic liver disease: A comprehensive
review". EMJ, 1 (2), pp. 85-92.
87. Patel O.P., Noor M.T., Kumar R., et al (2015) "Serum interleukin 8 and 12 levels predict severity and mortality in patients with alcoholic hepatitis". Indian J Gastroenterol, 34 (3), pp. 209-15.
88. Petrasek J., Bala S., Csak T., et al (2012) "IL-1 receptor antagonist in inflammasome-dependent alcoholic steatohepatitis
ameliorates mice". J Clin Invest, 122 (10), pp. 3476-89
89. Poh Z, Chang PE J (2012) "A current review of the diagnostic and treatment strategies of hepatic encephalopathy". Int J Hepatol, 480309. 90. Sevastianos V. A., Dourakis S. P. (2016) "Alcoholic Liver Disease: A
Clinical Review". J Nutr Food Sci, 6 (3), pp. 1 -10.
91. Shimizu I., Kamochi M., Yoshikawa H., et al (2012) "Gender Difference in Alcoholic Liver Disease". Trends in Alcoholic Liver Disease Research - Clinical and Scientific Aspects. InTechOpen, pp. 2- 40.
92. Singal A.K., Bataller R., Ahn J., et al (2018) "ACG Clinical Guideline:
Alcoholic Liver Disease". Am J Gastroenterol, 113 (2), pp. 175-194.
93. Sowa J.P., Atmaca O., Kahraman A., et al (2014) "Non-invasive separation of alcoholic and non-alcoholic liver disease with predictive modeling". PLoS ONE, 9, e101444,,
94. Office for National Statistics (2015) "Top 5 alcohol related deaths by causes and agegroup, England and Wales, ". Office for National Statistics,
95. Stickel F., Datz C., Hampe J. (2017) "Pathophysiology and Management of Alcoholic Liver Disease: Update 2016". Gut and Liver, 11 (2), pp. 173-188.
96. Streba L. A. M., Vere C. C., Streba C. T., et al (2014) "Focus on alcoholic liver disease: From nosography to treatment". World J Gastroenterol, 20 (25), pp. 8040-8047.
97. Suk K. T., Kim M. Y., Baik S. K. (2014) "Alcoholic liver disease:
Treatment". World J Gastroenterol, 20 (36), pp. 12934-12944.
98. Szczer ińska B. K., Surdacka A., Celiński K., et al (2015) "Prognostic Significance of the Systemic Inflammatory and Immune Balance in Alcoholic Liver Disease with a Focus on Gender-Related Differences". Immune Balance in Alcoholic Liver Disease, pp. 1-19.
121
99. Tilg H., Moschen A. R., Szabo G. (2016) "Interleukin-1 and Inflammasomes in Alcoholic Liver Disease/Acute Alcoholic Hepatitis and Nonalcoholic Fatty Liver Disease/Nonalcoholic Steatohepatitis". Hepatology, 64 (3), pp. 955-965.
100. Torok N. J. (2015) "Update on Alcoholic Hepatitis ". Biomolecules 5,
pp. 2978-2986.
101. Tulin E., Dilek S. G., Andac S. (2017) "Tumor necrosis factor-alpha inhibitors for the treatment of psoriasis patients with liver cirrhosis:A report of four cases with a literature review". IJVDL, 83 (1), 55-59. 102. Tung K.H., Yang K.C., Pering C.L., et al (2012) "Serum Interleukin- 12 levels in alcoholic liver disease". J Chi Med Asssoc, 73 (2), pp. 67- 71.
103. Theise N. D. (2013) "Histopathology of Alcoholic Liver Disease".
Clinical Liver Disease, 2 (2), pp. 64-67.
104. Thursz M. R., Richardson P., Allison M., et al (2015) "Prednisolone or Pentoxifylline for Alcoholic Hepatitis". The new england journal of medicine, pp. 1619-1628.
105. Yi S.W., et al. (2016) "Impact of alcohol consumption and body mass index on mortality liver diseases, upper from nonneoplastic aerodigestive tract cancers, and alcohol use disorders in Korean older middle-aged men: Prospective cohort study". Medicine (Baltimore), 95 (39)
106. Zakhari S. (2006) "Alcohol Metabolism Part: Mechanisms of Action".
National Institute on Alcohol Abuse and Alcoholism, 29 (4)
107. Zuwaa-Jagieo J., M. Pazgan-Simon, K. Simon, et al (2011) "Advanced oxidation protein products and inflammatory markers in liver cirrhosis: A comparison between alcohol-related and HCV-related cirrhosis". Acta Biochim, 58, pp. 59-65.
108. Ashwani K. S., R a m o n B., Joseph A. (2018) "ACG Clinical Guideline: Alcoholic Liver Disease". Am J Gastroenterol 113, 175– 194.
to Alanine Aminotransferase (AST/ALT):
109. Gurung RB, Purbe B, Gyawali P (2013) "The Ratio of Aspartate the Aminotransferase Correlation of Value with Underlying Severity of Alcoholic Liver Disease". Kathmandu Univ Med J, 43 (3), 233-236.
110. Jonas DE, Amick HR, Feltner C (2014) "Pharmacotherapy for adults with alcohol use disorders in outpatient settings: a systematic review and meta-analysis". JAMA, (311), 1889–1900.
111. Lukas N., Herbert T. (2017) "Cytokines and fatty liver diseases". Liver
Research, 1-7.
122
112. Mannaa F. A., Abdel-Wahhab K. G. (2016) "Physiological potential of
cytokines and liver damages". Hepatoma Res 2,pp. 131-43.
113. Mathurin P, O’Grad J, Carithers RL, Phillips M (2011) "Corticosteroids improve short-term survival in patients with severe alcoholic hepatitis: meta-analysis of individual patient data". Gut, (60), 255-260.
114. Meyer C., Meindl-Beinker N. M., Dooley S. (2010) "TGF-beta signaling in alcohol induced hepatic injury". Front Biosci 1 (15), pp. 740-749.
115. Muntaner L, Altamirano JT, Augustin S (2010) "High doses of beta- blockers and alcohol abstinence improve long-term rebleeding and mortality in cirrhotic patients after an acute variceal bleeding". Liver Int, (30), 1123–1130.
116. Neuman M. G., Maor Y., Nanau R. M., et al (2015) "Alcoholic Liver
Disease: Role of Cytokines". Biomolecules (5), pp. 2023-2034. 117. Philippe M., Ramon B. (2015) "Trends in the management and burden of alcoholic liver disease". Journal of Hepatology, 62, S38–S46. 118. Scott L. F., Bruce A. R., Kristen M. R. (2018) "Clinical manifestations and diagnosis of alcoholic fatty liver disease and alcoholic cirrhosis". All topics are updated as new evidence becomes available and our peer review process is complete. Literature review current through: Jan 2018. | This topic last updated: Feb 13, 2018.,
119. Tilg H., Moschen A. R., Kaneider N. C. (2011) "Pathways of liver injury in alcoholic liver disease". Journal of Hepatology 55, pp. 1159– 1161.
120. Trabut JB, Thépot V, Nalpas B, Lavielle B (2012) "Rapid decline of liver stiffness following alcohol withdrawal in heavy drinkers". Alcohol Clin Exp Res, (36), 1407–1411.
PHỤ LỤC 1
BỘ CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG RƢỢU CỦA TỔ CHỨC Y TẾ
THẾ GIỚI (BỘ CÂU HỎI AUDIT - WHO)
Tr l i t ng câu hỏi bằng c ch chọn một trong c c p n, c c l a chọn
tr l i ầu tiên ƣợc 0 iểm, thứ 2 ƣợc 1 iểm, thứ 3 ƣợc 2 iểm, thứ tƣ
ƣợc 3 iểm v l a chọn cuối c ng ƣợc 4 iểm.
Nam giới tuổi dƣới 60 c iểm t 8 tr lên ƣợc xem l c s dụng
rƣợu. N giới, nam giới trên 60 tuổi v trẻ tuổi th nh niênc iểm t 4 tr lên
ƣợc xem l c s dụng rƣợu.
Q1. Bao lâu anh l i uống rƣợu một lần
1. Không bao gi
2. H ng th ng hoặc ít hơn
3. 2 – 4 lần/th ng
4. 2 – 3 lần/tuần
5. Hơn 4 lần/tuần
Q2. Trung bình một ng y anh uống bao nhiêu chén rƣợu
1. 1 hoặc 2
2. 3 hoặc 4
3. 5 hoặc 6
4. 7 tới 9
5. 10 hoặc hơn
Q3. Bao lâu anh mới uống hơn 6 chén trong 1 lần
1. Không bao gi
2. Chƣa ến 1 th ng/lần
3. H ng th ng
4. H ng tuần
5. H ng ng y hoặc gần nhƣ h ng ng y
Q4. N m ngo i sau khi b t ầu uống rƣợu, bao lâu anh l i thấy mình không
thể ng ng uống
1. Không bao gi
2. Chƣa ến 1 th ng/lần
3. H ng th ng
4. H ng tuần
5. H ng th ng hoặc gần nhƣ h ng ng y
Q5. N m ngo i bao lâu anh l i không thể l m nh ng iều mình kỳ vọng do
anh uống rƣợu
1. Không bao gi
2. Chƣa ến 1 th ng/lần
3. H ng th ng
4. H ng tuần
5. H ng th ng hoặc gần nhƣ h ng ng y
Q6. N m ngo i bao lâu anh l i cần uống một chén rƣợu ể kh i ộng sau một
th i gian uống rƣợu nhiều
1. Không bao gi
2. Chƣa ến 1 th ng/lần
3. H ng th ng
4. H ng tuần
5. H ng th ng hoặc gần nhƣ h ng ng y
Q7. N m ngo i bao lâu anh l i c m thấy tội l i hoặc hối hận vì uống rƣợu
1. Không bao gi
2. Chƣa ến 1 th ng/lần
3. H ng th ng
4. H ng tuần
5. H ng th ng hoặc gần nhƣ h ng ng y
Q8. N m ngo i bao lâu anh l i không thể nhớ chuyện gì x y ra v o tối hôm trƣớc do anh uống rƣợu
1. Không bao gi
2. Chƣa ến 1 th ng/lần
3. H ng th ng
4. H ng tuần
5. H ng th ng hoặc gần nhƣ h ng ng y
Q9. Anh hoặc ngƣ i kh c b thƣơng do uống rƣợu chƣa
1. Không
2. C , nhƣng không ph i n m ngo i (2 iểm
3. C , trong n m ngo i (4 iểm
Q10. C ngƣ i họ h ng, b n b , b c sỹ hoặc nhân viên y tế n o quan tâm tới
việc anh uống rƣợu hoặc gợi ý anh uống bớt rƣợu không
1. Không (0 iểm
2. C , nhƣng không ph i n m ngo i (2 iểm
3. C , trong n m ngo i (4 iểm
Số iểm AUDIT l .......
B NH VI N:
Khoa:
PHỤ LỤC 2
M U B NH ÁN NGHIÊN CỨU
M số phiếu:
M ệnh nhân: S v o viện:
1. H nh chính:
Họ v tên: Tuổi: Giới: 1. Nam 2. N
Đ a ch : Số ĐT:
Ng y v o viện:…./…./201… Ng y ra viện:…./…./201…
Chẩn o n lúc v o:
2. Điểm s AUDIT:
(Nếu thông tin n o c thì tích “ ” v o ô trống bên c nh)
3. Tiền sử:
- Viêm gan virus:
Nếu c : Th i gian…….
- Xơ gan:
Nếu c : Th i gian……
- Tiền s d ng thuốc:
Nếu c : Th i gian……
- Tiền s m c bệnh m n tính:
Nếu c : Th i gian……
- Tiền s m c bệnh t miễn:
Nếu c : Th i gian……
- Tiền s d ng thuốc chống ông:
Nếu c : Th i gian……
- Đ t ng sinh thiết gan:
Nếu c , số lần:……Kết qu
- Đ t ng xuất huyết do gi n vỡ TMTQ:
Nếu c , số lần…
- Tiền s uống rƣợu:
Nếu c số ml/ng y ?......Th i gian bao nhiêu n m?......
- Ng ng uống rƣợu:
- Tiền s hút thuốc l :
4. Triệu chứng lâm s ng:
4.1. Cơ n ng
1. Đau HSP:
2. Mệt mỏi:
3. Nôn ra m u:
4. Rối lo n tiêu h a:
5. Ch n n:
6. Chậm tiêu:
7. Phân en:
8. Tiểu sẫm m u:
9. Kh c:
4.2.To n thân
- Tinh thần : 1. T nh 2. Lơ mơ 3. Hôn mê
- Hội chứng n o gan:
- Hội chứng cai:
- Thể tr ng: 1. Trung bình 2. Gầy 3. Béo
- Sốt:
- Gầy sút:
- Sao m ch:
- B n tay son:
- Da x m:
- Xuất huyết dƣới da:
- V ng da:
- Ph :
- Tuần ho n b ng hệ:
- Xuất huyết tiêu h a do vỡ TMTQ: 1. Không 2. Nhẹ 3.Trung bình
4. Nặng
4.3. Th c thể:
- Gan to: 1. C 2. Không
Nếu to: BDS…..cm DMU:…..cm. Mật ộ: 1. Mềm 2. Ch c
- L ch to:
- Cổ trƣớng:
5. Xét nghiệm máu:
Chỉ ti u Kết quả XN Chỉ ti u Kết quả XN
Hồng cầu (G/L) Albumin (g/L)
B ch cầu (T/L) Cholesterol (mmol/L)
Tiểu cầu (G/L) Triglycerid (mmol/L)
Huyết s c tố (g/dL ALT (U/L)
MCV (fL) AST (U/L)
PT (%) GGT (U/L)
Creatinin m u (µmol/L TNF-α (pg/mL
BilirubinTP (µmol/L IL-1β (ng/L)
Glucose (mmol/L) TGF-β (ng/L
Protid (g/L) IL-12 (ng/L)
HBsAg (test nhanh):
Anti HCV (test nhanh):
α-FP:
6. Kết quả si u âm gan:
- Kích thƣớc gan: 1.To 2.Bình thƣ ng 3.Nhỏ
- Nhu mô gan: 1.Đều 2.Không ều: 3.T ng âm 4.Thô
- TMC: 1.Bình thƣ ng 2.Không bình thƣ ng(…..cm
- OMC: 1.Bình thƣ ng 2.Không bình thƣ ng(…..cm
- L ch: 1.Bé 2.Bình thƣ ng 3.To(….cm
Kết luận: ………………………….
7. Kết quả soi d d :
8. Kết quả xét nghiệm sinh thiết gan:
- Ng y sinh thiết: Số tiêu b n:
- Số m nh sinh thiết: Chiều d i m nh sinh thiết: Số kho ng c a:
1. Nhiễm mỡ tế b o gan:
Hình th i nhiễm mỡ: 1. Giọt lớn 2. Giọt nhỏ 3.H n hợp
Mức ộ nhiễm mỡ: 1.< 33% 2. 34% - 66% 3. > 67%
V ng nhiễm mỡ: 1. V ng 1 2. V ng 2 3. V ng 3
2. U h t mỡ (lipogranuloma):
3. Tho i h a d ng bọt do rƣợu:
4. Nhiễm s c tố (hemosederosis):
5. Thể Mallory:
6. Ty thể khổng lồ:
Không: (+) C : ()
F0: không c xơ h a gan
F1: xơ h a quanh xoang (c hoặc không k m xơ h a quanh tế b o F0: không c xơ h a gan: ()
7. Biến ổi ƣa toan tế b o gan: 8. Giai o n xơ h a theo hệ thống iểm Metavir: 8. Nghẽn t nh m ch: 9. Mức ộ xơ h a: F2: xơ h a kho ng c a, rất ít c c d i xơ F1: xơ h a quanh xoang (c hoặc không k m xơ h a quanh tế b o : () F3: xơ h a kho ng c a v quanh kho ng c a, k m nhiều c c d i xơ F2: Xơ h a kho ng c a, rất ít c c d i xơ: () F4: xơ gan F3 Xơ hóa khoảng cửa v quanh khoảng cửa kèm nhiều các dải xơ: (+)
F4: Xơ gan: ()