Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc bàn chân nữ bệnh nhân đái tháo đường tại Hưng Yên
lượt xem 4
download
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm nhân trắc bàn chân nữ bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 tại Hưng Yên, làm cơ sở xây dựng hệ thống cỡ số bàn chân, cỡ số phom giầy riêng cho BN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc bàn chân nữ bệnh nhân đái tháo đường tại Hưng Yên
- T¹P CHÝ Y - D¦îc häc qu©n sù sè 4-2020 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NHÂN TRẮC BÀN CHÂN NỮ BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI HƯNG YÊN Cao Thị Kiên Chung1,2, Bùi Văn Huấn1 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm nhân trắc bàn chân nữ bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 tại Hưng Yên, làm cơ sở xây dựng hệ thống cỡ số bàn chân, cỡ số phom giầy riêng cho BN. Đối tượng và phương pháp: Sử dụng phương pháp đo, chụp ảnh và phỏng vấn trực tiếp, thống kê, phân tích và so sánh kích thước bàn chân của 412 nữ BN ĐTĐ (nhóm bệnh) tuổi từ 35 - 65 với bàn chân phụ nữ bình thường (nhóm chứng). Kết quả: Thời gian mắc bệnh trung bình: 3,9 năm. 84,9% BN ở độ tuổi từ 50 - 65. 51,2% BN có bàn chân bị tổn thương, trong đó bàn chân bị đau và sưng khớp ngón: 22,1%, loét: 5,8%, khô, nứt da: 17% và chai chân: 17%. Hầu hết có sự khác biệt giữa kích thước vòng bàn chân của các nhóm bị tổn thương khác nhau và kích thước vòng bàn chân của phụ nữ khỏe mạnh. Kết luận: Kích thước chiều dài bàn chân của nhóm bệnh và nhóm chứng không khác biệt; kích thước chiều cao, chiều rộng và vòng bàn chân của 2 nhóm có sự chênh lệch khá lớn, đặc biệt là rộng khớp ngón trong, vòng khớp ngón (225 ± 9,4 mm so với 217,2 ± 10,4 mm; p < 0,05). Do vậy, cần xây dựng hệ thống cỡ số bàn chân (hay hệ thống cỡ số phom giầy riêng) cho BN. * Từ khóa: Nhân trắc bàn chân; Đặc điểm bàn chân đái tháo đường; Đái tháo đường. ĐẶT VẤN ĐỀ nhân ít gặp là loét do ngã: 4,26%, giầy dép chật: 3,19%, cắt móng chân: 2,13%. Đau bàn chân, biến đổi ngoài da, Một công trình nghiên cứu khác [4] thực chai chân, biến dạng bàn chân, loét chân, hiện trên 90 BN ĐTĐ (6 nữ, 84 nam) đưa ra cắt cụt chân là những biến chứng thường kết quả 1 BN (1%) bị loét bàn chân do ĐTĐ, gặp ở BN ĐTĐ [5]. Tỷ lệ biến dạng khớp chai chân gặp ở 3 BN (3,3%) và 6 BN ngón chân cái chiếm 49,4%, đầu xương (6,7%) bàn chân có biến đổi ngoài da, bàn chân chiếm 24% và việc vận động 80 BN (89%) không có biến chứng tổn các khớp bị hạn chế [5]. Tại Việt Nam, thương bàn chân. Tại Việt Nam, hiện chưa nghiên cứu [2] thực hiện trên 58 BN nam có tác giả nào nghiên cứu chuyên sâu về và 36 BN nữ về nguyên nhân ngoại sinh đặc điểm nhân trắc bàn chân nữ BN ĐTĐ. gây loét bàn chân thấy: 56,38% BN không Do vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này phát hiện được nguyên nhân gây tổn thương nhằm: Đánh giá đặc điểm nhân trắc bàn loét. Những nguyên nhân gây loét thường chân nữ BN ĐTĐ, từ đó xây dựng hệ gặp là chai chân: 17,02%, bỏng: 7,45% thống cỡ số bàn chân và cỡ số giầy và giẫm phải dị vật: 9,57%. Những nguyên riêng cho BN. 1 Viện Dệt may-Da giầy và Thời trang, Đại học Bách khoa Hà Nội 2 Khoa Công nghệ May và Thời trang, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên Người phản hồi: Cao Thị Kiên Chung (kienchung42@gmail.com) Ngày nhận bài: 18/3/2020 Ngày bài báo được đăng: 18/5/2020 31
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2020 ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG * Chọn mẫu: PHÁP NGHIÊN CỨU - Nhóm bệnh: Chọn mẫu ngẫu nhiên - 1. Đối tượng nghiên cứu ngẫu nhiên có hệ thống, lựa chọn được 412 nữ BN ĐTĐ. * Tiêu chuẩn lựa chọn: BN nữ từ 35 - - Nhóm chứng: 2.286 nữ không mắc 65 tuổi được chẩn đoán ĐTĐ týp 2, thời bệnh ĐTĐ tương ứng với nhóm bệnh về gian mắc ít nhất 1 năm tính đến thời điểm tuổi và giới. nghiên cứu; đang được điều trị ngoại trú * Thu thập số liệu: tại Trung tâm y tế. - Đo kích thước bàn chân, chụp ảnh * Tiêu chuẩn loại trừ: BN có rối loạn tâm và kết hợp quan sát trực tiếp bàn chân để có cơ sở phân tích, đánh giá tình trạng thần và không đồng ý tham gia nghiên cứu. bàn chân. 2. Địa điểm nghiên cứu - Phỏng vấn BN về tình trạng bàn chân: Trung tâm Y tế huyện Văn Lâm và Trung Bàn chân bị đau, sưng, tiền sử bị loét... tâm Y tế huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên. - Sử dụng phiếu để ghi nhận kết quả khảo sát. 3. Phương pháp nghiên cứu * Xử lý số liệu: Bằng phần mềm Excel, * Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. SPSS. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Đặc điểm chung của BN Bảng 1: Thông tin chung của BN. Đặc điểm Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Tuổi 35 65 56,9 ± 6,5 Chiều cao (cm) 140 170 156,4 ± 4,2 Cân nặng (kg) 34 83 52,5 ± 7,9 Thời gian mắc bệnh (năm) 1 14 3,9 ± 2,7 Độ tuổi từ 35 - 39: 1,5%; 40 - 49 tuổi: 13,6%; 50 - 59 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (43,7%), 60 - 65 tuổi: 41,2%. 32
- T¹P CHÝ Y - D¦îc häc qu©n sù sè 4-2020 Bảng 2: Tình trạng tổn thương bàn chân của BN. Tình trạng Số Tỷ lệ Thời gian bị bệnh Hình ảnh tổn thương bàn chân bàn chân lượng (%) trung bình (năm) Bàn chân chưa 216 52,43 3,44 ± 2,6 có biến chứng Đau chân và 91 22,1 3,66 ± 1,8 sưng khớp ngón Biến đổi ngoài da 71 17,2 3,99 ± 2,7 (khô, nứt da) Chai chân 66 16,0 4,20 ± 3,0 Biến dạng bàn chân, ngón chân 50 12,1 4,16 ± 3,2 cái bẻ ra ngoài Loét bàn chân 24 5,8 4,21 ± 3,1 Tổng 518 125,7 33
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2020 Kết quả cho thấy, có nhiều vết chai chân ở khớp ngón, mắt cá chân; khớp ngón chân cái thường bị sưng, biến dạng nhẹ; có các vết loét nhỏ trên mắt cá chân và phần bẻ uốn ở cổ chân. Một số bàn chân BN có ≥ 2 tổn thương. Mức độ biến dạng bàn chân của BN ở thể nhẹ, vị trí có biến dạng chủ yếu tại vùng khớp ngón chân, không có BN nào bị cắt cụt chân. Mức độ tổn thương bàn chân có xu hướng tăng theo thời gian mắc bệnh; số lượng BN có từ 2 tổn thương tương đối lớn (> 25%). 2. Kết quả xác định các đặc điểm nhân trắc bàn chân nữ BN ĐTĐ Bảng 3: Kích thước bàn chân BN theo nhóm đối tượng đo. Số đo bàn chân BN theo nhóm (mm) Số đo Chưa có Đau chân Biến đổi Chai chân Biến dạng Loét Kích thước trung bình biến và sưng ngoài da bàn chân, bàn (n = 66) bàn chân chứng khớp (khô, nứt da) ngón chân cái chân (n = 412) (n = 216) ngón (n = 71) bẻ ra ngoài (n = 24) (n = 91) (n = 50) Dài bàn chân 230,7 ± 9,4 231 ± 8,6 228 ± 8,3 230 ± 9,1 231 ± 8,4 231 ± 9,4 230 ± 8,9 Chiều dài mang 169 ± 8,0 170 ± 11,5 169 ± 7,9 170 ± 10,1 170 ± 7,2 170 ± 8,3 171 ± 9,1 trong Chiều dài mang 150,2 ± 7,7 150 ± 6,9 149 ± 7,0 151 ± 8,1 150 ± 6,8 150 ± 8,0 151 ± 4,2 ngoài Chiều dài hết 192,1 ± 8,2 192 ± 7,2 190 ± 7,6 192 ± 10,5 193 ± 7,1 192 ± 8,0 192 ± 4,6 ngón út Chiều dài đến điểm 70,3 ± 20,0 69 ± 18,0 72 ± 12,5 78 ± 21,0 67 ± 18,2 70 ± 17,8 75 ± 10,7 bẻ uốn Chiều dài đến tâm 73,2 ± 12,0 74 ± 11, 5 71 ± 8,0 70 ± 14,0 75 ± 10,1 74 ± 10,7 70 ± 12,4 mắt cá chân Rộng khớp ngón 92,8 ± 5,4 93 ± 5,2 92 ± 4,3 91 ± 7,2 93 ± 4,6 93 ± 5,0 92 ± 2,9 trong Rộng khớp ngón 89,2 ± 5,9 89 ± 5,5 88 ± 5,5 87 ± 7,7 90 ± 5,3 89 ± 5,8 89 ± 3,4 ngoài Rộng gót 60,3 ± 4,6 61 ± 4,4 59 ± 4,0 59 ± 6,2 61 ± 3,8 61 ± 4,4 59 ± 2,6 Cao ngón cái 19,1 ± 2,0 20 ± 1,7 19 ± 2,0 19 ± 2,6 19 ± 1,8 19 ± 2,0 18 ± 1,9 Cao tại khớp ngón 31 ± 2,8 31 ± 2,7 31 ± 2,8 31 ± 4,5 31 ± 3,3 31 ± 3,0 30 ± 3,1 Cao giữa 45 ± 3,9 45 ± 3,8 47 ± 3,6 46 ± 5,9 46 ± 3,3 45 ± 3,8 45 ± 2,2 Cao tại bẻ uốn 60,2 ± 3,9 60 ± 4,1 62 ± 3,6 62 ± 5,8 60 ± 3,1 61 ± 3,8 60 ± 1,7 Cao tại mắt cá chân 58,6 ± 3,5 59 ± 2,8 57 ± 5,8 57 ± 6,3 57 ± 4,0 59 ± 5,9 57 ± 3,3 Vòng khớp ngón 212,7 ± 12,9 211 ± 11,1 216 ± 12,0 211 ± 12,9 214 ± 11,4 215 ± 12,8 215 ± 8,0 trong Vòng khớp ngón 214,8 ± 13,0 213 ± 11,4 219 ± 12,3 213 ± 13,3 217 ± 11,4 218 ± 12,6 218 ± 7,5 ngoài Vòng khớp ngón 223,1 ± 11,8 222 ± 10,6 225 ± 9,4 221 ± 15,1 225 ± 10,1 225 ± 11,3 223 ± 7,0 34
- T¹P CHÝ Y - D¦îc häc qu©n sù sè 4-2020 Vòng giữa 215,7 ± 12,3 215 ± 12,2 219 ± 10,0 214 ± 15,9 217 ± 10,1 219 ± 11,0 217 ± 5,6 Vòng gót 295,3 ± 15,9 293 ± 14,1 296 ± 26,5 293 ± 20,0 295 ± 15,4 294 ± 21,5 297 ± 9,5 Vòng cổ 191,9 ± 16 191 ± 14,1 200 ± 11,7 191 ± 20,4 192 ± 12,1 196 ± 12,9 192 ± 7,8 Vòng đo qua 221,7 ± 14,9 221 ± 13,2 222 ± 13,5 220 ± 16,0 224 ± 13,2 223 ± 14,8 224 ± 9,7 mắt cá Thời gian mắc 3,90 ± 2,7 3,44 ± 2,6 3,66 ± 1,8 3,99 ± 2,7 4,20 ± 3,0 4,16 ± 3,2 4,21 ± 3,1 bệnh trung bình Kết quả cho thấy sự dao động của các nhóm kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao, vòng trung bình rất khác nhau. Giá trị độ lệch chuẩn của nhóm kích thước chiều dài bàn chân trung bình của BN từ 7,7 - 20,0 cm. Như vậy, sự dao động này rất khác biệt, dao động kích thước chiều dài đến điểm bẻ uốn là lớn nhất (20 cm). Dao động của nhóm kích thước chiều rộng tương đối bằng nhau, độ lệch chuẩn từ 4,6 - 5,9 cm. Nhóm kích thước chiều cao có sự dao động nhỏ hơn, độ lệch chuẩn từ 2,0 - 3,9 cm. Sự dao động của nhóm kích thước vòng tương đối lớn, độ lệch chuẩn từ 11,8 - 16 cm. 3. So sánh đặc điểm nhân trắc bàn chân của nữ BN ĐTĐ và phụ nữ khỏe mạnh Bảng 4: Một số kích thước điển hình của bàn chân theo nhóm BN và phụ nữ khỏe mạnh. Số đo bàn Số đo bàn chân nữ BN theo nhóm (mm) chân phụ Chưa có Đau chân Biến đổi Chai chân Biến dạng Loét bàn Kích thước nữ khỏe biến và sưng ngoài da bàn chân, chân mạnh (mm) (n = 66) bàn chân chứng khớp (khô, nứt ngón chân (n = 24) (n = 2.286) ngón da) cái bẻ ra (n = 216) (n = 91) (n = 71) ngoài (n = 50) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 231 ± 8,6 228 ± 8,3 230 ± 9,1 231 ± 8,4 231 ± 9,4 230 ± 8,9 Dài bàn chân 231,1 ± 9,7 p1-2 > 0,05 p1-3 < 0,05 p1-4 > 0,05 p1-5 > 0,05 p1-6 > 0,05 p1-7 > 0,05 Rộng khớp 93 ± 5,2 92 ± 4,3 91 ± 7,2 93 ± 4,6 93 ± 5,0 92 ± 2,9 88,1 ± 4,5 ngón trong p1-2 < 0,05 p1-3 < 0,05 p1-4 < 0,05 p1-5 < 0,05 p1-6 < 0,05 p1-7 > 0,05 Rộng khớp 89 ± 5,5 88 ± 5,5 87 ± 7,7 90 ± 5,3 89 ± 5,8 89 ± 3,4 85,2 ± 4,6 ngón ngoài p1-2 < 0,05 p1-3 > 0,05 p1-4 < 0,05 p1-5 < 0,05 p1-6 < 0,05 p1-7 < 0,05 Cao tại khớp 31 ± 2,7 31 ± 2,8 31 ± 4,5 31 ± 3,3 31 ± 3,0 30 ± 3,1 32,5 ± 2,3 ngón p1-2 < 0,05 p1-3 < 0,05 p1-4 > 0,05 p1-5 < 0,05 p1-6 < 0,05 p1-7 < 0,05 Vòng khớp 211 ± 11,1 216 ± 12,0 211 ± 12,9 214 ± 11,4 215 ± 12,8 215 ± 8,0 206,5 ± 9,8 ngón trong p1-2 < 0,05 p1-3 < 0,05 p1-4 < 0,05 p1-5 < 0,05 p1-6 < 0,05 p1-7 < 0,05 Vòng khớp 213 ± 11,4 219 ± 12,3 213 ± 13,3 217 ± 11,4 218 ± 12,6 218 ± 7,5 212,0 ± 9,7 ngón ngoài p1-2 < 0,05 p1-3 < 0,05 p1-4 < 0,05 p1-5 > 0,05 p1-6 < 0,05 p1-7 < 0,05 Vòng khớp 222 ± 10,6 225 ± 9,4 221 ± 15,1 225 ± 10,1 225 ± 11,3 223 ± 7,0 217,2 ± 10,4 ngón p1-2 < 0,05 p1-3 < 0,05 p1-4 < 0,05 p1-5 < 0,05 p1-6 < 0,05 p1-7 = 0,05 215 ± 12,2 219 ± 10,0 214 ± 15,9 217 ± 10,1 219 ± 11,0 217 ± 5,6 Vòng giữa 213,1 ± 10,0 p1-2 < 0,05 p1-3 < 0,05 p1-4 < 0,05 p1-5 < 0,05 p1-6 < 0,05 p1-7 < 0,05 293 ± 14,1 296 ± 26,5 293 ± 20,0 295 ± 15,4 294 ± 21,5 297 ± 9,5 Vòng gót 289,5 ± 14,5 p1-2 < 0,05 p1-3 < 0,05 p1-4 < 0,05 p1-5 < 0,05 p1-6 < 0,05 p1-7 < 0,05 Sử dụng T-test so sánh kích thước bàn chân của BN theo nhóm tổn thương và kích thước bàn chân của phụ nữ miền Bắc. 35
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2020 Số liệu cho thấy, số đo vòng bàn chân hình của bàn chân nữ BN ĐTĐ so với bàn của BN bị đau chân, sưng khớp ngón, chân phụ nữ khỏe mạnh cho thấy sự biến dạng và loét bàn chân lớn hơn số đo khác biệt. Nghiên cứu [6, 7] đã khuyến vòng bàn chân của BN chưa có biến cáo, giầy sử dụng cho BN ĐTĐ nên vừa chứng, đặc biệt vòng khớp ngón ngoài có chân, có phần mũi cao và rộng để tránh sự chênh lệch nhiều (219 ± 12,3 mm so ép nén cục bộ và tổng thể gây tổn thương với 213 ± 11,4 mm; p < 0,05). Tuy nhiên, lên bàn chân. Chiều dài bàn chân và vòng số đo vòng giữa và vòng gót của nhóm khớp ngón là hai kích thước chủ đạo để BN có bàn chân bị biến đổi ngoài da không xây dựng hệ cỡ số bàn chân. Điều này khác biệt so với số đo vòng bàn chân của cho thấy cần xây dựng hệ thống cỡ số BN chưa bị biến chứng, p > 0,05. Như bàn chân (hay hệ thống cỡ số phom giầy vậy, hầu hết số đo vòng trung bình của riêng) cho nữ BN ĐTĐ. BN khảo sát với số đo vòng của bàn chân BN theo nhóm tổn thương có sự khác KẾT LUẬN biệt. Điều này cho thấy có sự phù hợp Tỷ lệ BN có tổn thương bàn chân (đau, giữa kết quả đo và kết quả quan sát, sưng, khô da, chai chân, loét, biến dạng...) phỏng vấn trực tiếp BN. chiếm khoảng 50%. Số đo vòng bàn chân Kết quả so sánh số đo bàn chân của của nhóm BN bị tổn thương so với nhóm BN theo nhóm tổn thương đều khác biệt chưa có biến chứng có sự khác biệt, đặc có ý nghĩa so với số đo bàn chân trung biệt là vòng khớp ngón ngoài, p < 0,05. bình của phụ nữ khỏe mạnh, p < 0,05. Kích thước chiều dài bàn chân nữ của BN Đặc biệt, số đo vòng khớp ngón của ĐTĐ so với phụ nữ khỏe mạnh không có nhóm BN đau chân và sưng khớp ngón sự chênh lệch, p > 0,05. Kích thước chiều có sự khác biệt khá lớn so với số đo vòng rộng, chiều cao, vòng bàn chân giữa của khớp ngón của phụ nữ khỏe mạnh (225 ± nữ BN ĐTĐ so với phụ nữ khỏe mạnh có 9,4 mm so với 217,2 ± 10,4 mm; p < 0,05). sự chênh lệch, p < 0,05. Đặc biệt, có Tuy nhiên, kích thước chiều dài bàn chân sự chênh lệch khá lớn giữa vòng khớp ở nhóm bệnh tương đương nhóm chứng, ngón trong, vòng khớp ngón của nhóm p > 0,05. Số đo vòng khớp ngón ngoài bệnh so với nhóm chứng (206,5 ± 9,8 mm của nhóm BN bị chai chân so với vòng so với 215 ± 8,0 mm; 217,2 ± 10,4 mm so khớp ngón ngoài của phụ nữ khỏe mạnh với 225 ± 10,1 mm; p < 0,05). Kết quả không có sự chênh lệch, p > 0,05. Số đo này cho thấy cần xây dựng yêu cầu đối rộng khớp ngón ngoài của nhóm BN đau với giầy, xây dựng hệ cỡ số bàn chân, chân và sưng khớp ngón so với số đo hệ cỡ số và thiết kế phom giầy riêng cho rộng khớp ngón ngoài của phụ nữ khỏe nữ BN ĐTĐ. Đây là cơ sở quan trọng để mạnh không khác biệt, p > 0,05. Như vậy, thiết kế, sản xuất giầy đảm bảo vừa chân, kết quả so sánh một số kích thước điển bảo vệ tốt bàn chân BN. 36
- T¹P CHÝ Y - D¦îc häc qu©n sù sè 4-2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO đái tháo đường týp 2 tại Khoa Cán bộ, Bệnh viện Quân y 7A 2016. 1. Cao Thị Kiên Chung, Bùi Văn Huấn. 5. Cynthia Formosa, Alfred Gatt, Nachiappan Nghiên cứu xây dựng hệ thống cỡ số bàn Chockalingam. The importance of clinical chân nữ bệnh nhân đái tháo đường tại biomechanical assessment of foot deformity Hưng Yên. Tạp chí Khoa học & Công nghệ and joint mobility in people living with type 2 các trường Đại học 2016; 114. diabetes within a primary care setting. Primary 2. Lê Bá Ngọc. Nghiên cứu đặc điểm loét care diabetes 2013; 7:45-50. bàn chân và kết quả điều trị giảm loét gan bàn 6. Cavanagh PR, Ulbrecht JS. What the chân ở bệnh nhân đái tháo đường. Luận án practising clinician should know about foot Tiến sỹ Y học. Đại học Y Hà Nội 2018. biomechanics. In: A.J.M.Boulton P.R 2008. 3. Nguyễn Đình Khoa. Phương pháp thống 7. Rahman MM. An investigation into kê sinh học. Đại học Tổng hợp 1975. orthpaedic footwear technology in relation to 4. Trần Thị Thanh Vân và CS. Đánh giá the impact diabetic foot problem. Unplished thesis kiến thức chăm sóc bàn chân ở bệnh nhân (M.Sc), De Montfort University, Leicester 2003. 37
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng của trẻ 24-59 tháng tuổi ở một số trường mầm non tại Hà Nội, Thanh Hóa, Phú Thọ năm 2018
8 p | 86 | 6
-
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong việc xác định các đặc điểm nhân trắc vùng mặt
11 p | 5 | 4
-
Thực trạng huyết áp và đặc điểm nhân trắc, cấu trúc cơ thể ở phụ nữ thừa cân béo phì 20 45 tuổi tại Bắc Giang 2019
5 p | 10 | 4
-
Một số đặc điểm nhân trắc và lối sống ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa đạt mục tiêu kiểm soát đường huyết
8 p | 11 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm một số hội chứng lão khoa và mối liên quan với chức năng thể chất ở người cao tuổi có bệnh thận mạn tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương
8 p | 9 | 4
-
Đặc điểm nhân trắc và marker chu chuyển xương của trẻ chậm phát triển chiều cao từ 7 đến 10 tuổi tại 3 trường tiểu học huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
6 p | 10 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm biến đổi khí máu và kết quả điều trị bệnh nhân bỏng hô hấp
8 p | 6 | 3
-
Đặc điểm nhân trắc và cấu trúc cơ thể của học sinh 15-17 tuổi dân tộc Kinh và Thái tại một số trường của tỉnh Sơn La năm 2020
5 p | 4 | 3
-
Đặc điểm nhân trắc và cấu trúc cơ thể của trẻ 11-14 tuổi tại trường phổ thông dân tộc bán trú tại một số huyện miền núi, tỉnh Điện Biên, năm 2018
5 p | 8 | 2
-
So sánh đặc điểm nhân trắc của học sinh dân tộc Kinh, Tày, Dao tại một số trường trung học phổ thông của tỉnh Tuyên Quang, năm 2021
5 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc học và tình hình dinh dưỡng của sinh viên khóa 26 Đại học Duy Tân
6 p | 51 | 2
-
Đặc điểm nhân trắc học và cận lâm sàng ở người bệnh suy tim bị suy mòn tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 3 | 2
-
Một số đặc điểm nhân trắc ở học sinh 11 đến 14 tuổi tại trường trung học cơ sở Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ, Hà Nội
8 p | 55 | 2
-
Khảo sát kích thước mảnh ghép gân cơ bán gân và gân cơ thon chập 5 dải ở bệnh nhân phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng khớp gối
8 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan của thông số gan nhiễm mỡ trên Fibroscan với các đặc điểm nhân trắc học, đường máu và mỡ máu ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
4 p | 5 | 1
-
Mối liên quan của một số đặc điểm nhân trắc với thiết kế vạt da cân đùi trước ngoài trong phẫu thuật tạo hình
5 p | 12 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm của cấu trúc nền mũi ở người Việt trưởng thành, ứng dụng trong phẫu thuật tạo hình, thẩm mỹ
6 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn