Nghiên cứu đặc điểm và vai trò của chỉ số bệnh kèm trong điều trị chống huyết khối dựa vào thang điểm HAS-BLED ở bệnh nhân cao tuổi có rung nhĩ tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ
lượt xem 0
download
Chỉ số bệnh kèm được sử dụng để đánh giá gánh nặng bệnh kết hợp ở bệnh nhân cao tuổi có rung nhĩ liên quan đến nhiều yếu tố như nguy cơ xuất huyết, liều thuốc acenocoumarol và thuốc kháng kết tập tiểu cầu dùng chung. Bài viết nghiên cứu đặc điểm và vai trò của chỉ số bệnh kèm trong điều trị chống huyết khối dựa vào thang điểm HAS-BLED ở bệnh nhân cao tuổi có rung nhĩ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm và vai trò của chỉ số bệnh kèm trong điều trị chống huyết khối dựa vào thang điểm HAS-BLED ở bệnh nhân cao tuổi có rung nhĩ tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 76/2024 DOI: 10.58490/ctump.2024i76.2683 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA CHỈ SỐ BỆNH KÈM TRONG ĐIỀU TRỊ CHỐNG HUYẾT KHỐI DỰA VÀO THANG ĐIỂM HAS-BLED Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI CÓ RUNG NHĨ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ Lâm Nhựt Minh1*, Nguyễn Thị Diễm1, Nguyễn Văn Hoàng2, Phạm Thị Ngọc Nga1 1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Long An * Email: lamnhutminh97@gmail.com Ngày nhận bài: 06/5/2024 Ngày phản biện: 29/6/2024 Ngày duyệt đăng: 25/7/2024 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Chỉ số bệnh kèm được sử dụng để đánh giá gánh nặng bệnh kết hợp ở bệnh nhân cao tuổi có rung nhĩ liên quan đến nhiều yếu tố như nguy cơ xuất huyết, liều thuốc acenocoumarol và thuốc kháng kết tập tiểu cầu dùng chung. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm và vai trò của chỉ số bệnh kèm trong điều trị chống huyết khối dựa vào thang điểm HAS-BLED ở bệnh nhân cao tuổi có rung nhĩ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 167 bệnh nhân cao tuổi có rung nhĩ tại bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ và bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ năm 2022-2024. Kết quả: Bệnh kết hợp thường gặp nhất là suy tim sung huyết (58,7%). Chỉ số bệnh kèm có mối tương quan thuận với nguy cơ xuất huyết cao (HAS- BLED≥3) với Hệ số tương quan (r)=0,35 (p
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 76/2024 sectional study of 167 older patients with atrial fibrillation at Can Tho City General Hospital and Can Tho Central General Hospital from 2022 to 2024. Results: The most common comorbidity was congrestive heart failure (58.7%). There was a positive correlation between Charlson Comorbidity Index and high bleeding risk (HAS-BLED≥3) with Correlation coefficient (r)=0.35 (p
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 76/2024 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp mô tả cắt ngang. - Cỡ mẫu: Cỡ mẫu tính theo theo công thức: 2 𝑝(1 − 𝑝) 𝑛 = 𝑍1− 𝛼 2 𝑑2 Trong đó: n là cỡ mẫu tối thiểu. Z là hệ số tin cậy, với mức ý nghĩa α=0,05 thì Z=1,96. d là sai số cho phép (lấy d=0,07). p là tỷ lệ bệnh nhân rung nhĩ có CCI cao (CCI≥2). Nghiên cứu của Marco Proietti ở bệnh nhân Tây Ban Nha mắc rung nhĩ, tỷ lệ này là 30,5%; tính ra p=0,305 [2]. Do đó, cỡ mẫu tối thiểu trong nghiên cứu của chúng tôi là 167 mẫu. - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện. - Nội dung nghiên cứu: + Thông tin hành chánh, đặc điểm lâm sàng (tuổi, giới, cân nặng, chiều cao, chỉ số khối cơ thể (BMI), CCI, liều acenocoumarol, sử dụng thuốc kháng kết tập tiểu cầu), cận lâm sàng (số lượng tiểu cầu (PLT), INR-International Normalized Ratio). + Tìm mối liên quan giữa CCI với các đặc điểm nói trên, trong đó: PLT được phân thành 2 nhóm:
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 76/2024 Đặc điểm Tần số (%) Trung bình±độ lệch chuẩn Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 5 (3) Bệnh gan 13 (7,8) Bệnh đái tháo đường 58 (34,8) Liệt nửa người 7 (4,2) Nhận xét: Tuổi trung bình là 76,16±8,57 trong đó nhóm tuổi 60-74 chiếm đa số (50,3%). Nữ chiếm đa số (54,5%) với tỷ lệ nữ/nam=1,2/1. BMI trung bình là 22,06±2,07 Kg/m2 với nhóm BMI bình thường chiếm đa số (50,9%). Bệnh kết hợp chủ yếu là suy tim sung huyết (58,7%) với CCI trung bình là 1,41±1,3. 3.2. Liên quan giữa CCI và một số yếu tố liên quan Bảng 2. Liên quan giữa CCI và một số yếu tố liên quan Chỉ số bệnh kèm CCI OR Các yếu tố liên quan p ≥2 0-1 (95% CI) Nhóm tuổi, n (%) ≥75 37 (62,7) 46 (42,6) 2,27 0,013 60-74 22 (37,3) 62 (57,4) (1,18-4,35) Giới tính, n (%) Nam 28 (47,5) 48 (44,4) 0,71 Nữ 31 (52,5) 60 (55,6) Phân loại BMI, n (%) Thừa cân-béo phì 35 (59,3) 39 (36,1) 2,58 0,004 Nhẹ cân-bình thường 24 (40,7) 69 (63,9) (1,35-4,95) Thuốc kháng kết tập Có 38 (64,4) 8 (7,4) 22,62
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 76/2024 3.4. Phân tích hồi quy logistic đơn biến các yếu tố làm tăng chỉ số CCI Bảng 3. Phân tích hồi quy logistic đơn biến các yếu tố làm tăng chỉ số CCI Các yếu tố liên quan Hệ số p Khoảng tin cậy 95% OR Nhóm tuổi ≥75 0 2,27 60-74 0,82 0,014 1,18 4,35 Giới tính Nam 0 1,13 Nữ 0,12 0,71 0,6 2,13 Phân loại BMI Thừa cân-béo phì 0 2,58 Nhẹ cân-bình thường 0,95 0,004 1,35 4,95 Thuốc kháng kết tập Có 0 22,62 tiểu cầu Không 3,12
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 76/2024 Proetti, các yếu tố liên quan đến CCI bao gồm: giới tính, BMI, eGFR, sử dụng thuốc kháng kết tập tiểu cầu phối hợp và thang điểm HAS-BLED [2]. 4.3. Tương quan giữa CCI với nguy cơ xuất huyết Kết quả cho thấy có mối tương quan thuận mức độ vừa giữa CCI và thang điểm HAS-BLED (pT, CYP2C9*3 và liều thuốc acenocoumarol ở bệnh nhân tim mạch tại bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021. 500(1), https://doi.org/10.51298/vmj.v500i1.315. 186
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 76/2024 6. Wang, S., Wu, J., Men, C., and Guo, Y. Analysis of the Impact Factors on a Stable Warfarin Dose in Extreme Elderly (Age ≥ 80 Years) Chinese Patients with Non-Valvular Atrial Fibrillation. World Journal of Cardiovascular Disease. 2020. 10, 329-336, https://doi.org/10.4236/wjcd.2020.105031. 7. Westerman, S., and Wenger, N. Gender Differences in Atrial Fibrillation: A Review of Epidemiology, Management, and Outcome. Current cardiology reviews. 2019. 15(2), 136-144, https://doi.org/10.2174/1573403X15666181205110624. 8. Nicolau, A. M., Corbalan, R., Nicolau, J. C., Ruff, C. T., Zierhut, W., et al. Efficacy and safety of edoxaban compared with warfarin according to the burden of diseases in patients with atrial fibrillation: insights from the ENGAGE AF-TIMI 48 trial. European Heart Heart Journal- Cardiovascular Pharmacotherapy. 2020. 6(3), 167-175, https://doi.org/10.1093/ehjcvp/pvz061. 9. Jung, M., Yang, P. S., S., Kim, D., Sung, J. H., Jang, E., et al. Multimorbidity in atrial fibrillation for clinical implications using the Charlson Comorbidity Index. International Journal of Cardiology. 2024. 398, 131605, https://doi.org/10.1016/j.ijcard.2023.131605. 10. Gheorghe, G. S., Hodorogea, A. S., Gheorghe, A. C. D., Popa, D. E., Vulpe, S., et al. Decision of anticoagulation in nonvalvular atrial fibrillation in the real world in the non-antivitamin K anticoagulants era. In Healthcare. 2022. 10(7), 1333, https://doi.org/10.3390/healthcare10071333. 187
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỂ HỌC VÀ LÂM SÀNG CỦA BỆNH TRĨ Ở NGƯỜI TRÊN 50 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
14 p | 162 | 18
-
Nghiên cứu kích thước và chức năng nhĩ trái ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm bằng siêu âm doppler tim
6 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi triệt căn bệnh nhân ung thư trực tràng có mở thông hồi tràng ra da
7 p | 3 | 2
-
Khảo sát đặc điểm mạch máu củng mạc mắt theo phương pháp mục chẩn của y học cổ truyền trên bệnh nhân đau vai gáy
8 p | 4 | 2
-
Đặc điểm vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện và sự phù hợp của chỉ định kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Gia Lai
7 p | 2 | 2
-
Thói quen sử dụng ma túy và đặc điểm nhân cách của bệnh nhân sử dụng ma túy tổng hợp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang
8 p | 10 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và giá trị của cộng hưởng từ mạch máu TOF 3D 3.0 Tesla trong phát hiện phình động mạch não tại Bệnh viện Đột quỵ tim mạch Cần Thơ
6 p | 1 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X quang và nguyên nhân gãy xương đòn tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p | 0 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, bạch cầu, CRP, vi khuẩn học và kháng sinh đồ của bệnh nhân viêm mô tế bào tại Bệnh viện Da Liễu thành phố Cần Thơ năm 2022
7 p | 1 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 0 | 0
-
Đặc điểm thực vật, mã vạch DNA và phân tích sơ bộ thành phần hóa học của cây Tràm trà Melaleuca alternifolia, Myrtaceae
8 p | 0 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến nhiễm nấm da tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
8 p | 0 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và vai trò của sinh thiết màng phổi mù ở bệnh nhân tràn dịch màng phổi dịch tiết tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi Cần Thơ năm 2023-2024
6 p | 2 | 0
-
AFP-L3% và PIVKA-II: Độ nhạy và sự liên quan giữa những trị số này với đặc điểm khối u trong chẩn đoán ung thƣ biểu mô tế bào gan
6 p | 2 | 0
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, nồng độ tự kháng thể và cytokine trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
6 p | 3 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm doppler năng lượng khớp cổ tay bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
5 p | 3 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1,5 Tesla trong chẩn đoán tổn thương khớp vai tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2021 – 2023
6 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn