intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hàm lượng pha viêm cấp tính (Protein C phản ứng và Procalcitionin) trong giai đoạn hoạt động của bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

57
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết bước đầu nghiên cứu hàm lượng của pha viêm cấp tính (Protein C phản ứng, và Procalcitonin) trong giai đoạn hoạt động của bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hàm lượng pha viêm cấp tính (Protein C phản ứng và Procalcitionin) trong giai đoạn hoạt động của bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống

  1. MR imaging of the breast. Eur Radiol. 1996;6:929–931. breast cancer (IBC) and benign lesions. Proc Int Soc 3. Frouge C,Guinebretiere JM,Contesso G,et al. MagnReson Med. 1998;931 Correlation between contrast enhancement in dynamic 6. Stomper PC,Winston JS,Herman S,et al. magnetic resonance imaging of the breast and tumor Angiogenesis and dynamic MR imaging gadolinium angiogenesis. Invest Radiol. 1994;29:1043–1049. enhancement of malignant and benign breast lesions. 4. Knopp MV,Weiss E,Sinn HP,et al. Pathophysiologic Breast Cancer Res Treat. 1997;45:39–46. basis of contrast enhancement in breast tumors. J Magn 7. Su MY,Cheung YC,Fruehauf JP,et al. Correlation of Reson Imaging. 1999;10:260–266. dynamic contrast enhancement MRI parameters with 5. Kuhl CK,Mielcarek P,Leutner C,Schild HH. Diagnostic microvessel density and VEGF for assessment of angiogen- criteria of ductal carcinoma in-situ (DCIS) in dynamic esis in breast cancer. J Magn Reson Imaging. 2003;18: contrast-enhanced breast MRI:comparison with invasive 467–477. NGHI£N CøU HµM L¦îNG PHA VI£M CÊP TÝNH (PROTEIN C PH¶N øNG Vµ PROCALCITONIN) TRONG GIAI §O¹N HO¹T §éNG CñA BÖNH NH¢N LUPUS BAN §á HÖ THèNG TrÇn ThÞ Minh Hoa Khoa Cơ Xương Khớp, Bệnh viện Bạch Mai TÓM TẮT that were markedly elevated in SLE patients with active Mục tiêu: Bước đầu nghiên cứu hàm lượng của pha disease (5.38+4.35mg/dl) compared with patients with viêm cấp tính (Protein C phản ứng, và Procalcitonin) unactive díease (2.25+2.75mg/dl) (p>0.01). No trong giai đoạn hoạt động của bệnh nhân lupus ban đỏ correlation between the PCT concentrations in two SLE hệ thống. Đối tượng và phương pháp nghiên cúu: nghiên group patients (0.114ng/ml and 0.052ng/ml) with SLE cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu lâm sàng và xét nghiệm activity duration. pha viêm cấp tính của 48 bệnh nhân lupus ban đỏ hệ Conclusion: CPR may serve as a useful marker for thống được chẩn đoán và điều trị tại khoa Cơ Xương the detection of activity diseases in patients with SLE Khớp bệnh viện Bạch Mai từ tháng 6/2009 đến tháng Key words: Systemic lupus erythematosus, 10/2010. Kết quả: 48 bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống procalcitonin, protein C reactive có tuổi trung bình 38+14,5 với thời gian mắc bệnh trung ĐẶT VẤN ĐỀ bình 28,5+25,7 tháng, trong đó có 21 bệnh nhân ở giai Lupus ban đỏ hệ thống là một trong những bệnh tự đoạn ổn định bệnh (SLEDAI5). Hàm lượng protein C xương khớp với nhiều cơ quan nội tạng bị tổn phản ứng nhóm bệnh nhân ở giai đoạn hoạt động thương do sự lắng đọng của phức hợp miễn dịch. Diễn 5,38+4,35 mg/dl cao hơn hẳn nhóm bệnh nhân ở giai biến của bệnh lupus ban đỏ hệ thống có các giai đoạn đoạn ổn định bệnh 2,25+2,75ng/ml có ý nghĩa thống kê với những biểu hiện lâm sàng, xét nghiệm và tiên lượng với p0,1). Kết luận: Trong pha viêm hiện tình trạng lâm sàng rầm rộ ở các cơ quan (sốt, cấp tính chỉ có hàm lượng CRP tăng có mối liên quan viêm khớp viêm đa màng, tổn thương thận, thần kinh…) với giai đoạn hoạt động của bệnh lupus ban đỏ hệ thống do quá trình viêm và tăng đáp ứng miễn dịch. Rất nhiều Từ khóa: Lupus ban đỏ hệ thống, procalcitonin, nghiên cứu [4,5,6,7] cho thấy pha viêm cấp tính (acute proein C phản ứng. phase proteins) tăng cao trong giai đoạn hoạt động của Summary bệnh và là một trong các yếu tố đánh giá mức độ hoat INVESTIGATIONS THE LEVEL OF ACUTE PHASE động và tiên lượng của bệnh lupus ban đỏ hệ thống... PROTEIN (C-REACTIVE PROTEIN AND PROCALCITONIN) IN Pha viêm cấp tính gồm một số protein (protein C phản PATIENTS WITH SYSTEMIC LUPUS ERYTHEMATOSUS ứng-CRP, procalcitonin, haptoglobins, fibronogen, feritin, DISEASE ACTIVITY bổ thể C3, C4…) tăng cao trong các phản ứng viêm cấp Objective: To study the level of C-reavtive protein tính hoặc mạn tính, trấn thương, nhiễm khuẩn cấp tính, (CRP) and procalcitonin (PCT) in patients with active bỏng, trấn thương, nhồi máu cơ tim…[5,6,8] Ở việt nam and inactive systemic lupus erythematosus who were đã có nhiều nghiên cứu về vai trò của protein C phản diagnosed and treated in the Rheumatology department ứng và procalcitonin trong quá trình viêm và tình trạng Bach mai Hospital from 9-2009 to 12-2010 nhiễm khuẩn của một số bệnh lý [1,2,3], nhưng chưa có Patients and Methods: CRP and PCT was measured nghiên cứu nào về vai trò của protein C phản ứng và in serum form 48 patients who fulfilled the ACR criteria procalcitonin trong đánh giá mức độ hoạt động của các for systemic lupus erythematosus (SLE) treated in bệnh lý tự miễn nói chung đặc biệt là bệnh lupus ban đỏ Rheumatology department, Bach mai hospital (from hệ thống. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài June, 2009 to October, 2010). Disease activity was này với mục đích: measured using SLEDAI. 1. Khảo sát hàm lượng pha viêm cấp tính protein C Results: 48 SLE patients with mean age 38+14.5, phản ứng và procalcitonin trong huyết thanh bệnh nhân disease duration 28.5+25.7 months. 21 SLE patients lupus ban đỏ hệ thống with SLEDAI5. CRP level 2. Bước đầu tìm hiểu vai trò của protein C phản ứng Y häc thùc hµnh (751) - sè 2/2011 75
  2. và Procalcitonin trong đánh giá giai đoạn tiến triển của Nhận xét: Độ tuổi từ 20-30 tuổi chiếm 44% là độ tuổi bênh lupus ban đỏ hệ thống. hay gặp nhất trong 48 bệnh nhân nghiên cứu. Đặc điểm ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU về tuổi, giới trong nghiên cứu này cũng tương tự như 1. Đối tượng nghiên cứu kết quả nghiên cứu đã được công bố [4,7, 8]. Nghiên cứu thực hiện trên 48 bệnh nhân luput ban 2. Mức độ hoạt động bệnh lupus ban đỏ hệ thống đỏ hệ thống được khám và điều trị tại khoa Cơ Xương theo chỉ số SLEDAI Khớp Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 6 năm 2009 đến Theo chỉ số SLEDAI, trong 48 bệnh nhân nghiên cứu tháng 10 năm 2010. có 21 bệnh nhân ở giai đoạn ổn định bệnh với 2. Tiêu chẩn chọn bệnh nhân SLEDAI5. Các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng được chẩn đoán xác định bệnh luput ban đỏ hệ thống hay gặp nhất của hai nhóm bệnh như sau: theo tiêu chuẩn của Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ- ACR 1987 [3]. *Chẩn đoán mức độ hoạt động bệnh theo thang Nhóm II SLEDAI>5 TC0,5mg/dl. Xét nghiệm được làm tại khoa hoá sinh, triển với các tỷ lệ thấp hơn rất nhiều, Về xét nghiệm cận bệnh viện Bạch Mai. lâm sàng cho thấy tốc độ máu lắng ở 27/27 bệnh nhân -Kỹ thuật xét nghiệm procalcitonin (PCT): PCT được (100%) giai đoạn tiến triển bệnh tăng >40mm trong giờ làm tại khoa Hoá sinh bệnh viện Bạch Mai theo phương đầu trong khi đó tỷ lệ này ở nhóm bệnh nhân ở giai đoạn pháp điện hoá phát quang LUMI test, sử dụng kit xét ổn định bệnh chỉ có 16/21(76,2%). Các xét nghiêm khác nghiệm trên máy phân tích miễn dịch tự động Cobas e như số luợng bạch cầu, số lượng tiểu cầu, tỷ lệ dương 411, Elecsys Brahms PCT- Đức. Giá trị ngưỡng từ 0,2 tính với kháng thể kháng nhân, kháng thể ds DNA không ng/ml đến 2 ng/ml. Những trường hợp có hàm lượng có sự khác biệt giữa hai nhóm. Kết quả này khác với PCT dưới 0,2 ng/ml được xem là âm tính nghiên cứu của [8,9,10] cho thấy tỷ lệ tiểu cầu giảm và tỷ KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu lệ dương tính với kháng thể ds DNA ở nhóm bệnh nhân Kết quả nghiên cứu trên 48 bệnh nhân lupus ban đỏ lupus giai đoạn hoạt động bệnh khác với giai đoạn ổn hệ thống được chẩn đoán và điều trị tại Khoa Cơ Xương định bệnh. Có sự khác nhau này có thể do cỡ mẫu và Khớp bệnh viện Bạch Mai từ tháng 6 năm 2009 đến cách chọn bệnh nhân của hai nghiên cứu khác nhau. tháng 10 năm 2010 trong đó chủ yếu là bệnh nhân nữ 3. So sánh hàm lượng protein C phản ứng với 46/48 chiếm tỷ lệ 95,8%. Thời gian mắc bệnh trung bình mức độ hoạt động của bệnh lupus ban đỏ hệ thống của bệnh nhân là 28,5+25,7 tháng (bệnh nhân có thời Bảng 1. Hàm lượng của CRP trong hai nhóm bệnh gian mắc bệnh ngắn nhất là 4 tháng và bệnh nhân có Protein C phản ứng Nhóm1 SLDAI5 thời gian mắc bệnh dài nhất là 62 tháng. Bệnh nhân có (mg/dl) (n=21) (n=27) độ tuổi trung bình là 38+14,5 tuổi (bệnh nhân ít tuổi nhất 2 1 7 độ tuổi như sau: Giá trị trung bình 2,25+2,75 5,38+4,35 6% 4%
  3. đoạn ổn định bệnh, trong khi đó ở nhóm bệnh nhân lupus thống, mà hàm lượng procalcitonin có mối tương quan ở giai đoạn hoạt động bệnh tỷ lệ này chỉ là 2/27 (7,4%). với tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân. Ngược lại ở hàm lượng CRP dương tính từ 0,5-2mg/dl, ở KẾT LUẬN nhóm ổn định bệnh chỉ có 4/21 (19%) bệnh nhân còn Protein C phản ứng và procalcitonin là các yếu tố nhóm hoạt động bệnh thi tỷ lệ này là 18/27 (66,6%). Ở trong pha viêm cấp tính tăng trong quá trình viêm của hàm lượng CRP dương tính >2mg/dl chỉ có 1 bệnh nhân bệnh lupus ban đỏ hệ thống tuy nhiên trong nghiên cứu ở nhóm ổn định bệnh trong đó có tới 7 bệnh nhân ở nhóm này chỉ có hàm lượng protein C phản ứng tăng có vai trò hoạt động bệnh, với 4 bệnh nhân lupus có tràn dịch màng trong đánh giá mức độ hoạt động của bệnh (p0,5 infection. Pediar Infec Dis j, 18: 875-881. Nhận xét: Có 20/21 (95,2%) bệnh nhân ở giai đoạn 7. Hesselink DA, Asrden LA(2003): profiles of the không hoạt động và 24/27 (88,8%) bệnh nhân ở giai acute-phase rectans C-reactive protein and ferritin related đạon hoạt động bệnh có hàm lượng procalcitonin âm to the disease course of patients with systemic lupus tính (0,1) giữa hàm lượng procalcitonin trong nhóm bệnh oriental patients with systemic lupus erythematosus. Ann nhân lupus ở giai đoạn không hoạt động (chỉ số SLEDAI Rheum Dis. 44:260-261. 5) là 0,114 ng/ml. Kết quả systemic lupus erythematosus. J Indian Rheumatol, 11:66- này cho thấy hàm lượng procalcitonin trong máu của 70. bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống trong nghiên cứu này 10. Quintana G, Yimy F (2008): The use of procalcitonin không tăng theo mức độ hoạt động của bệnh. Kết quả determination in evaluation of systemic lupus erythematosus. Journal of Clinical Rheumatology, 14(3): này tương tự như nghiên cứu của Quintana G [10] 138-142. không có sự liên quan giữa hàm lượng procalcitonin với mức độ họạt động của 53 bệnh nhân lupus ban đỏ hệ NGHI£N CøU HIÖU QU¶ CñA STENT PHñ THUèC TRONG §IÒU TRÞ NHåI M¸U C¥ TIM CÊP NguyÔn Quèc Th¸i, NguyÔn L©n ViÖt. Viện Tim mạch Việt Nam - Bệnh viện Bạch Mai TÓM TẮT: Kết quả: Tỷ lệ can thiệp ĐMV thành công (97% và Mục tiêu: Nghiên cứu hiệu quả của Stent phủ thuốc 96,5%, p=0,85) và tỷ lệ tử vong thời gian nằm viện (1% trong việc hạn chế tái thông động mạch (ĐM) thủ phạm và 1,7%, p=0,65) là như nhau ở cả hai nhóm. Tỷ lệ tái sau can thiệp ở những BN bị NMCT cấp. can thiệp ĐM thủ phạm ở nhóm SES giảm 52,6% (7% Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Nghiên so với 15,5%, p=0,05) và giảm 43,9% biến cố tim mạch cứu tiến cứu có so sánh với nhóm chứng. Đối tượng chính sau 12 tháng (9% so với 19,8%, p=0,026). Trong nghiên cứu gồm 216 BN chia thành hai nhóm: nhóm quá trình theo dõi, nhóm Stent phủ thuốc Sirolimus được đặt Stent có phủ thuốc và nhóm đặt Stent thường. (SES) giảm 52,6% nguy cơ tái can thiệp ĐM thủ phạm Tiến hành chụp lại ĐMV ở thời điểm 12 tháng sau can (9% so với 19%, p=0.037) và giảm 43,9% biến cố tim thiệp. mạch chính (15% và 26,7%, p=0,036) so với nhóm can Y häc thùc hµnh (751) - sè 2/2011 77
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2