ViÖN HµN L¢M khoa häc vµ c«ng nghÖ viÖt nam
ViÖn c«ng nghÖ sinh häc
L£ THÞ VIÖT Hµ
NGHIÊN CỨU C I M HỆ GEN TY TH V
N V M H I O OME CỦ MỘT
LOÀI ÁN LÁ UỘT THUỘC H
HETEROPHYIDAE KÝ INH GÂY ỆNH T ÊN
NGƯỜI V ỘNG VẬT TẠI VIỆT N M
LuËn ¸n tiÕn sÜ sinh häc
Hµ néi - 2021
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
LÊ THỊ VIỆT HÀ
NGHIÊN CỨU C I M HỆ GEN TY TH VÀ
N VỊ M H RI OSOME CỦ MỘT S
LOÀI SÁN LÁ RUỘT THUỘC HỌ
HETEROPHYIDAE KÝ SINH GÂY ỆNH TRÊN
NGƯỜI VÀ ỘNG VẬT TẠI VIỆT N M
Chuyên ngành: Hóa sinh học
Mã số: 9 42 01 16
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Lê Thanh Hòa
Viện Công nghệ sinh học
2. PGS.TS. ồng Văn Quyền
Viện Công nghệ sinh học
Hà Nội, 2021
i
M ƠN
t t s u s hất đ GS.TS. Lê Thanh Hoà, nguyên
rưở Ph M ễ dị h, V ệ C hệ s h họ , V ệ H m Khoa họ v
C hệ V ệt Nam, th o th s t m hu t đ t t h tr t p hư d ,
dành h u th a tru đ t th , t o mọ đ u ệ thu ợ , trao đ , đị h
hư , đ v v p đ t tro qu tr h h u, họ t p v ho th h
u
t t s u s đ PGS.TS Đồ Vă Qu , Phó V ệ
V ệ trưở V ệ C hệ s h họ , V ệ H m Khoa họ v C hệ V ệt
Nam, th đồ hư d hoa họ đ t t h hỉ ảo t tro th a họ t p
v h u
ảm h th h hất t t p thể h u Phòng
M ễ dị h họ - V ệ C hệ s h họ - V ệ H m Khoa họ v C hệ
V ệt Nam đ h ệt t h p đ t ho th h u ủa m h
đượ ảm :
- Ba h đ o V ệ C hệ s h họ , V ệ H m Khoa họ v C
hệ V ệt Nam đ t o đ u ệ ho t đượ họ t p v h u
- Ba G m đố Họ v ệ Y–Dượ họ tru V ệt Nam, PGS S Ph m
Quố B h, Chủ tị h H đồ rư v , đồ h ệp ủa B m ,
Phòng, Khoa ủa Họ v ệ đ t o đ u ệ p đ t tro suốt qu tr h họ t p
- C m s hỗ trợ h phí ủa Quỹ Ph t tr ể Khoa họ v hệ Quố
a (NAFOS ED) tro đ t m số 1 - 1 v 108.02-2017.09 do GS S
ha h H a hủ h ệm.
- S Đỗ ru Dũ , rưở Khoa K s h tr , V ệ Sốt r t-Ký sinh
trùng-C tr ru ư v đồ h ệp trong Khoa đ p đ t h
th h ệ v ệ thu m u, thí h ệm h u h h th họ cho nghiên
u
ii
Cuố t t t s u s đ ư th , a đ h đ
u u hu hí h, đ v , p đ ũ hư h a s h h hă v
tru h ệt hu t p t ho th h qu tr h họ t p v h u ủa m h
ê hị V ệt Hà
iii
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan:
Đây là công trình nghiên cứu của tôi và một số kết quả cùng cộng tác với các
cộng sự khác;
Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, một phần đã
được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành với sự đồng ý và cho phép
của các đồng tác giả;
Phần còn lại chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả
iv
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ....................................................................................................... i
Lời cam kết ....................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ ix
Danh mục các bảng .......................................................................................... xii
Danh mục các hình ........................................................................................... xiv
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................... 3
1. 1. Tình hình nghiên cứu sán lá ruột nhỏ h Heterophyidae thuộc
lớp Sán lá Trematoda ................................................................... 3
Phân loại sán lá ruột nhỏ họ Heterophyidae ................................... 3 1.1.1.
Đặc điểm sinh học và phân b c a sán lá ruột nhỏ họ 1.1.2.
Heterophyidae ................................................................................. 6
1.1.3. Tình hình nghiên cứu sán lá ruột nhỏ họ Heterophyidae trên thế
gi i v ở Việt Nam .......................................................................... 11
T th , ribosome t th v c i m h gen t th ................... 17 1.2.
Gi i thiệu ty thể c a động vật ......................................................... 17 1.2.1.
ibosome c a ty thể .................................................................. 21 1.2.2.
Cấu trúc v sắp xếp gen ở hệ gen ty thể .......................................... 21 1.2.3.
Đặc điểm gen v v ng kh ng m h a ở hệ gen ty thể .................... 23 1.2.4.
1.2.5. Nghiên cứu ứng dụng gen v hệ gen ty thể ..................................... 29
Giới thi u Ribosome c a t o v n v m h a ri osome .... 31 1.3.
1.3.1. Gi i thiệu ribosome c a tế b o ....................................................... 31
1.3.2. Đơn v m h a ribosome ............................................................ 33
1.3.3. Nghiên cứu ứng dụng ch th phân t c a đơn v m h a
ribosome ................................................................................. 37
v
1.4. ngh a v s c n thi t nghiên cứu c i m mtDNA v n
40 v m h a ri osome c a sán lá ruột nhỏ Haplorchis c a t i
CHƯƠNG 2. Đ I TƯ NG VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………… 43
Đ i t ng v t li u a i m nghiên cứu ……………………… 43 2.1.
2.1.1. Đ i t ng v vật liệu nghiên cứu ………………………………… 43
2.1.2. M u nghiên cứu c a các lo i thuộc họ Heterophyidae …………... 43
2.1.3. Đ a điểm v thời gian nghiên cứu ................................................... 45
Ph ng pháp ti p c n v tr nghiên cứu …………………… 45 2.2.
Ph ng pháp nghiên cứu h gen t th ………………………... 47 2.3.
2.3.1. Ph ơng pháp xác đ nh cấu trúc v sắp xếp hệ gen ty thể c a sán lá
ruột nhỏ Haplorchis taichui ……………………………………… 47
2.3.2. Ph ơng pháp phân t ch đặc điểm gen N ribosome (MRG) ty
thể ………………………………………………………………… 48
2.3.3. Ph ơng pháp phân t ch đặc điểm gen N vận chuyển t N ty
thể ………………………………………………………………… 48
Ph ơng pháp phân t ch v ng kh ng m h a ở hệ gen ty thể …….. 2.3.4. 49
Phân t ch ph ơng thức s dụng nucleotide v t nh toán giá tr độ 2.3.5.
lệch skew skewness trong hệ gen ty thể ………..………………. 49
2.3.6. Phân tích đặc điểm gen m h a protein v s thiên v s dụng
bộ m ……………………………………………………………... 50
2.3.7. Ph ơng pháp t nh toán khoảng cách di truy n c a các lo i sán lá
ruột nhỏ d a trên cộng h p 3 gen cob+nad1+cox1 ……………… 50
2.3.8. Ph ơng pháp t nh toán khoảng cách di truy n c a các lo i sán lá
ruột nhỏ d a trên cộng h p 12 PCG c a ty thể …………………... 51
2.3.9. Ph ơng pháp phân t ch phả hệ d a trên ch th cộng h p ba gen
PCG c a ty thể (cob+nad1+cox1) ………………………………... 51
2.3.10. Ph ơng pháp phân t ch phả hệ d a trên ch th cộng h p to n bộ
12 PCG c a ty thể ………………………………………………... 52
Ph ng pháp nghiên cứu n v mã hóa ribosome (rTU) ........ 2.4. 53
vi
2.4.1. Ph ơng pháp xác đ nh cấu trúc v sắp xếp gen v ng giao gen c a
đơn v m h a ribosome ………………………………………….. 53
2.4.2. Ph ơng pháp xác đ nh độ d i v đặc điểm gen r N v v ng
giao gen ở đơn v m h a ribosome ................................................ 53
2.4.3. Ph ơng pháp phân t ch ph ơng thức s dụng nucleotide và tính
toán giá tr độ lệch skew trong đơn v m h a ribosome …….. 54
2.4.4. Ph ơng pháp phân tích t ơng đ ng nucleotide c a các gen r N
v ph n m h a ribosome c a sán lá ruột nhỏ họ eterophyidae ... 54
2.4.5. Ph ơng pháp phân tích đặc điểm cấu trúc bậc hai gen r N
ribosome (5.8S, 18S, 28S rRNA) ………………………………… 55
2.4.6. Ph ơng pháp phân tích đặc điểm cấu trúc bậc hai v ng giao gen
ITS (ITS-1, ITS-2) ……………………………………………….. 56
2.4.7. Ph ơng pháp phân tích phả hệ c a H. taichui v H. pumilio d a
trên chu i gen 28S rRNA to n ph n …………………………… 56
2.4.8. Ph ơng pháp phân tích phả hệ c a H. taichui v H. pumilio d a
trên cộng h p gen (18S+28S rRNA) to n ph n 57
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………. 58
3.1 K t qu nghiên cứu h gen t th loài Haplorchis taichui m u
Vi t Nam …………………............................................................ 58
3.1.1. Cấu trúc v sắp xếp hệ gen ty thể c a sán lá ruột nhỏ Haplorchis
taichui ............................................................................................. 58
3.1.2. Phân t ch đặc điểm gen N ribosome c a ty thể ………………. 62
3.1.3. Đặc điểm gen N vận chuyển t N c a ty thể ……………… 63
3.1.4. Đặc điểm v ng kh ng m h a ở mtDNA c a sán lá ruột nhỏ
Haplorchis taichui ……………………………………………….. 65
3.1.5. Ph ơng thức s dụng nucleotide v giá tr độ lệch skew trong
hệ gen ty thể ……………………………………………………… 65
3.1.6. Phân t ch đặc điểm gen m h a protein v thiên v s dụng bộ
m (codon usage) ………………………………………………… 66
vii
3.1.7 . Khoảng cách di truy n giữa Haplorchis taichui v các lo i sán lá
khác ở họ eterophyidae v Opisthorchiidae d a trên cộng h p
amino acid c a ba gen (cob+nad1+cox1) ………………………... 68
3.1.8. Khoảng cách di truy n giữa Haplorchis taichui v các lo i sán lá
khác ở họ eterophyidae v Opisthorchiidae d a trên cộng h p
amino acid c a 12 PCG …………………………………………... 70
3.1.9. Phân t ch phả hệ sán lá ruột nhỏ d a trên chu i amino acid cộng
h p c a ba gen m h a protein (cob+nad1+cox1) ……………….. 72
3.1.10. Phân t ch phả hệ sán lá ruột nhỏ d a trên chu i amino acid cộng
h p c a to n bộ 12 gen m h a protein ………………………….. 74
3.2. K t qu nghiên cứu n v m h a ri osome loài Haplorchis
taichui v lo i H. pumilio m u Vi t Nam ……………………… 77
3.2.1. Cấu trúc v sắp xếp gen c a đơn v mã hóa ribosome c a
Haplorchis taichui ………………………………… 77
3.2.2. Độ d i gen r N v v ng giao gen ở đơn v m h a ribosome
c a các lo i Haplorchis taichui v Haplorchis pumilio .................. 80
3.2.3. Đặc điểm cấu trúc bậc hai gen r N . 1 2 r N …... 81
3.2.4.
3.2.5. Đặc điểm cấu trúc v ng giao gen T T -1, ITS-2) ……………
ết quả phân t ch ph ơng thức s dụng nucleotide trong đơn v 86
m h a ribosome …………………………………………………. 88
3.2.6. ết quả phân t ch t ơng đ ng nucleotide c a các gen r N v
ph n m h a ribosome c a sán lá ruột nhỏ họ eterophyidae …... 90
3.2.7. Phân t ch phả hệ c a H. taichui v H. pumilio d a trên chu i
nucleotide gen 2 ribosome to n ph n …………………………. 91
3.2.8. Phân t ch phả hệ c a H. taichui v H. pumilio d a trên cộng h p
to n ph n hai gen rRNA (18S+28S rRNA) ……………………… 94
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN KẾT QUẢ …………………………………….. 97
4.1. V nghiên cứu h gen t th sán lá ruột nhỏ Haplorchis taichui 99
viii
4.1.1. V thu nhận dữ liệu gen học hệ gen ty thể ……………………….. 99
4.1.2. V đặc điểm hệ gen ty thể c a sán lá ruột nhỏ Haplorchis taichui 100
4.1.3. V một s ứng dụng mtDN trong nghiên cứu di truy n v phả
4.1.4. hệ ………………………………………………………………….
V đ ng g p cung cấp cơ sở dữ liệu hệ gen ty thể ………………. 104
107
4.2. V nghiên cứu n v m h a ri osome H.taichui v H.
pumilio …………………………………………………………… 109
4.2.1. V thu nhận dữ liệu gen học đơn v m h a ribosome …………… 109
4.2.2. V đặc điểm đơn v m h a ribosome c a sán lá ruột nhỏ
Haplorchis taichui v H. pumilio ………………………………… 110
4.2.3. V một s ứng dụng rTU trong nghiên cứu di truy n v phả hệ … 113
4.2.4. V đ ng g p cung cấp cơ sở dữ liệu đơn v m h a ribosome …... 116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 119
NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ..... 121
TÓM TẮT BẰNG TIẾNG ANH ................................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 130
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 1
ix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung i i ngh
Adenosine triphosphate Phân tử mang năng lượng ATP
Base pair Cặp bazơ bp
Consensus
sequence
cs Chu i chung l a
t căn ch nh nhi u chu i
cộng sự
DNA Deoxyribonucleic acid Axit Deoxyribonucleic
ĐVLSN Zoonosis/zoonoses Động vật lâ sang người
và những người khác et al.
External Transcribed Spacer Vùng ngoại gen ETS
hai pin /stem Secondary structure C u t c nhánh
Morphology nh thái h c HTH
Vùng bản l IGS
ITIS
Non-transcribed intergenic
spacer
Integrated Taxonomic
Information System
Internal Transcribed Spacer th ng th ng tin phân loại t ch
hợp
Vùng giao gen ITS
Kb (= Kbp) Kilo base pair Đơn vị đo (= 1.000 cặp bazơ)
KCDT Genetic distance hoảng cách di t u n
Parasite sinh t ùng KST
Long non-coding region Vùng không mã hóa dài LNR
Secondary structure C u t c loop
Phản ứng chu i t ùng hợp dài LPCR Long- Polymerase Chain
Reaction
x
Long repeat unit C u t c lặp dài LRU
mimum free energy Năng lượng k t n i t i thi u MFE
Minute intestinal fluke Sán lá uột nh MIF
Mitoribosomal gene Gen RNA ibosome t th MRG
mRNA messenger RNA RNA thông tin
mtDNA mitochondrial genome h gen t th
mt-LSU large mitoribosomal unit ti u đơn vị lớn ibosome t th
mtRP/MRP Mitoribosomal protein protein ribosome ty th
mt-SSU small mitoribosomal unit ti u đơn vị nh ibosome t th
NCBI
National Center for
Biotechnology Information
Non-coding region Trung tâm Thông tin CNSH
u c gia ( oa
Vùng không mã hóa NCR/NR
Nghiên cứu sinh NCS
nDNA Nuclear genome gen nhân
OXPHOS Oxidative phosphorylation
Protein coding gene uá t nh hoá-khử
phospho l h a
gen mã hóa protein PCG
Polymerase Chain Reaction Phản ứng chu i t ùng hợp PCR
Molecular biology sinh h c phân tử SHPT
sán lá uột nh SLRN
Short non-coding region vùng kh ng mã h a ngắn SNR
Ribosomal DNA DNA ribosome rDNA
Ribonucleic acid Axit ribonucleic RNA
ribosomal RNA Gen RNA ribosome rRNA
ribosomal transcription unit Đơn vị mã h a ribosome rTU
xi
rTU* Ph n mã h a TU
SRU Coding ribosomal transcription
unit
Short repeat unit C u t c lặp ngắn
tRNA/trn transfer RNA Gen RNA vận chu n
TRU/TR/RU Tandem repeat unit Đơn vị c u t c lặp li n k
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang Bảng 1.1
ồ
……………………………………….. 8
Các gen trong hệ e ể ậ ồ 3 e ã ó Bảng 1.2
protein, 2 gen RNA e e ã ó RNA ậ
ể …………………………………………………………... 23
S RN Bảng 2.1
V ệ N
S T NA TU
ó ệ …..……………….. 44
V e ặ ể gen trong mtDNA Bảng 3.1
H. taichui ( QT3 V ệ N
15.120 bp; GenBank: MG972809) và H. taichui (LA, Lào,
15.131 bp; GenBank: KF214770) ……………………………… 60
T ệ e e A T Bảng 3.2
ệ e e e e ã ó e
e e ể R NA
S RN e e e ………………………… 66
T ệ ã e Bảng 3.3
NA H. taichui V ệ N H. taichui
M. yokogawai Q e e e………….. 67
T e ệ Bảng 3.4
3 e cob+nad1+cox1
ữ Htai-QT3-VN và Sfal-QN2-VN V ệ
N e e e
Opisthorchiidae…………………………………………………. 69
xiii
T e ệ Bảng 3.5
e ã ó e
ữ Htai-QT3-VN
e e e Opisthorchiidae ………………………….. 71
V e e ã ó e Bảng 3.6
V ệ N Haplorchis taichui (Htai-
QT3-VN, . H. pumilio (Hpum-HPU8-VN, 7.416 bp) 80
T ệ e e A T Bảng 3.7
ệ e e e e S RNA S RNA
e S S RNA ã ó e
e e e Haplorchis taichui,
Haplorchis pumilio, Cryptocotyle lingua Euryhelmis
costaricensis ……………………………………………………. 89
Bảng 3.8 ồ e e e S RNA
S RNA e S S RNA ã ó
ã ó e TU
Heterophyidae, Haplorchis taichui, Haplorchis pumilio,
Cryptocotyle lingua Euryhelmis costaricensis ……………… 90
xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1
5 (ITIS).……………………………………..……………………
Hình 1.2 Haplorchis Stellantchasmus ậ ừ
b V ( ẫ ì ẽ
9 ả).………………………………………………………………
10 Hình 1.3 C ( ) SLRN …...
Hình 1.4 Phân b ầ Haplorchis spp. (H. taichui, H. pumilio
và H. yokogawai) ự ê ự ú
14 ả ……………………………………………...
Hình 1.5 M b ị ( D A)
18 ơ ị mã hóa ribosome (rTU) b ………………..
19 Hình 1.6 Mô hình m ì ……………….
20 Hình 1.7 M quá trình b …….
Hình 1.8 M ì ú mtDNA
22 ……………………………………………...............
Hình 1.9 C ú bậ A b
25 ( A A) ……………………………
Hình 1.10 C ú bậ ì A ậ
A
26 …………………………………………………...
Hình 1.11 ì ê A
b ú ơ ị b b
32 ậ b ơ ………………………………………….
xv
Hình 1.12 M b ễ ó ứ ơ ị ã ó
34 b ( TU) ú ơ ị TU ……………...
Hình 1.13 C ú bậ A b
b A b ……………….. 36
Hình 2.1 ơ b ê ứ b ự
) ê ứ ( D A) ) ê ứ
ơ ị ã ó b ( TU)………………………………… 46
Hình 3.1 ì ả ả C ừ D A
H. taichui ………………………… 58
Hình 3.2 ơ H. taichui …………… 61
Hình 3.3 M ì ú bậ ã ó b (M )
gen ty H. taichui …………………... 63
Hình 3.4 M ì ú ự t A y
Haplorchis taichui ứ ự bả ữ
các amino acid mà chúng ậ .………………………… 64
Hình 3.5 C ả ị q ề ự ê
ỗ ễ ừ cob+nad1+cox1 ữ
SLRN V ( ì )
5 O
Echinostomatidae, Fascio (
).......................................................................................... 73
Hình 3.6 C ả ị q ả ự ê
ỗ ễ ừ C 75
Hình 3.7 ì ả ả C C TU ừ
H. taichui H. pumilio ……………………… 78
xvi
Hình 3.8 T ậ ự ầ ã ó ơ ị ã ó
ribosome Haplorchis
taichui (V ) H. pumilio (V ) Cryptocotyle
lingua ( ) Euryhelmis costaricensis ( ậ Bả ) ………... 79
Hình 3.9 M ì ú bậ 5. A b
……………………………………………. 82
Hình 3.10 M ì ú bậ ỗ A
Haplorchis taichui Haplorchis pumilio ………….. 83
Hình 3.11 M ì ú bậ ỗ A
Haplorchis taichui Haplorchis pumilio ……………………. 85
Hình 3.12 M ì ú bậ ỗ
T - Haplorchis taichui Haplorchis pumilio ………… 86
Hình 3.13 M ì ú bậ ỗ
T - Haplorchis taichui, Haplorchis pumilio,
Cryptocotyle lingua Euryhelmis costaricensis ………... 87
Hình 3.14 C ả ị q ả ự ê
ỗ A ầ (~3.8 – 3.9 kb)
H. taichui H. pumilio V . 92
Hình 3.15 C ả ị q ả ự ê
ỗ A ầ (5.846–
5.870 bp) H. taichui H. pumilio V
……………………………………………. 95
1
M U
Bệnh ký sinh trùng ng v t l y s ng ng i KST VLSN do sán lá gây
nên ng là mối qu n t m nhi u quố gi trên thế giới. Chỉ tính riêng sán lá truy n
qu thứ ăn nh á, tôm u , ũng ã ó khoảng 50 triệu ng i bị nhiễm hàng năm
và khoảng 750 triệu nguy ơ bị nhiễm. thứ d n trí, môi tr ng, nhu ầu sống,
t p tụ ăn uống thiếu vệ sinh ã tạo i u kiện thu n lợi ho KST VLSN trong thứ
ăn (food-borne), trong cá, tôm, cua (fish-borne , trong n ớ w ter-borne) và trong
thự v t thủy sinh pl nt-borne truy n l y dễ dàng s ng ng i á n ớ ng
phát triển, trong ó ó Việt N m. Sán lá ru t nh SLRN) h Heterophyid e lây
s ng ng i qu á do ăn á h nấu hín ph n bố kh p thế giới, với khoảng 7
triệu ng i bị nhiễm, hầu hết á n ớ Ch u Á, gồm Hàn Quố , Trung Quố , ài
Lo n, Việt N m, Lào, Thái L n, M l ysi , Indonesi , Philippin và Ấn .
M dù á loài SLRN ơ bản ã ợ xếp vào á hi riêng biệt t ơng ứng
trên ơ s ph n loại h nh thái h , nh ng việ h n oán, ph n biệt và th m ịnh
loài i h i ó nh ng k thu t và ông nghệ hính xá hơn. Xá ịnh loài, ph n loại
và á mối qu n hệ phả hệ, tiến hó h Heterophyid e và ph n b Opisthor hi t
ần ó á hỉ thị ph n t áng tin y, trong ó hỉ thị t hệ gen ty thể
(mitogenome, mtDNA là m t trong nh ng ông ụ tốt nhất. Nguồn ung ấp hỉ
thị ph n t là tr nh tự nucleotide và mino id suy diễn nếu ó ủ mtDNA và hệ
gen nhân (nuclear genome, nDNA). T hệ gen nh n, ơn vị mã hó ribosome
(ribosomal transcription unit, rTU) ợ kh i thá s dụng ph biến nhất.
Chỉ thị ph n t ợ s dụng ó thể là toàn b tr nh tự nu leotide và mino
id, nếu ó ủ m t vùng DN , ủ m t số gen h y toàn b số gen mã hó protein
(protein coding genes, PCG), á gen RN ty thể S rrnS và S rrnL) ủ
mtDNA ho và á gen S rRN S rRN , á vùng gi o gen ITS- và ITS-
ủ rTU. Nhu ầu ứng dụng SHPT làm sáng t i u kiện và vị trí ph n loại, khoảng
á h di truy n gi á hủng loài, ph n biệt mối qu n hệ v loài hi h liên h và
ph n Lớp Liên h Ph n b là rất lớn, biệt với á loài ― n n ‖, loài ‗
2
n ‖, loài ― m‖, loài ―lai‖ và á dạng phát triển ủ sinh v t ùng hiện diện
trong ùng v t hủ. Sự ông nh n hính xá m i loài hi h là ơ s ho á
h ơng tr nh ph ng hống và kiểm soát ối với á bệnh KST do cá truy n l y trên
thế giới.
Cho ến n y, toàn phần h y phần tr nh tự mtDN mới thu nh n ợ
80 ến 0 hủng ủ 0–70 loài) sán lá trem tode và ợ ăng ký trong ơ s
d liệu GOBASE (http://gobase.bcm.umontreal.ca/) hay GenBank
(https://www.ncbi.nlm.nih.gov/genbank/ . M t khá , số l ợng rTU ủ á loài n
ít hơn rất nhi u, ả mtDN và rTU h b o phủ hết tất ả á hi và á h trong
Lớp Sán lá, kể ả h Heterophyid e. Do v y, giải tr nh, ph n tí h và kh i thá d
liệu mtDNA và rTU ủ sán lá nói hung và ủ SLRN nói riêng ng ợ y
mạnh. Khi tài này tiến hành, hỉ mới ó tr nh tự mtDNA và m t rTU gần
hoàn hỉnh ợ thu nh n và ph n tí h h Heterophyid e. Do v y, d liệu
mtDN và rTU ủ Haplorchis taichui và m t số SLRN khá ủ h
Heterophyidae do h ng tôi ung ấp rất ó giá trị ho á nghiên ứu và ứng dụng
tiếp theo.
Xuất phát t nhu ầu và yêu ầu thự tế diện nói trên, nhằm b sung d liệu
mtDN và rTU ủ m t số loài SLRN l u hành tại Việt N m ho ứng dụng, chúng
tôi tiến hành tài: “Nghiên cứu đặc điểm hệ gen ty thể và đơn vị mã hóa
ribosome của một số loài sán lá ruột thuộc họ Heterophyidae ký sinh gây bệnh
trên ngƣời và động vật tại Việt Nam‖ với mụ tiêu hung là:
―T toàn bộ ệ n ty t ể à n m bo om một loài
án lá ột n ỏ t op y tạ V ệt N m, ph n t ểm á n à
ệ n n m p n ên ứ tễ p n tử à ứn n t on ẩn oán
p n loạ ‖, trong ó 2 mụ tiêu hính ủ tài là:
1. Nghiên cứ t n t ệ n ty t ể loà án lá ột n ỏ plo
taichui, ph n t ểm n à y n p ệ
2 N ên ứ t n t n m bo om một loà án lá ột n ỏ
(Haplorchis taichui, Haplorchis p m l o p n t ểm n à y n p ệ
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nghiên cứu sán lá ruột nhỏ họ Heterophyidae thuộc l p Sán lá
Trematoda
1.1.1. Phân loại sán lá ruột nhỏ họ Heterophyidae
Ngành Sán d t (Platyhelminthes) là ngành b o gồm hàng hụ h t p trung
á loại sán d t ký sinh g y bệnh hủ yếu ng ru t và ng ph i t ng v t
s ng ng i truy n qu thứ ăn n ớ uống, trong ó m t số h th ng g p tại Việt
Nam là Heterophyidae, Opisthorchiidae, Echinostomatidae, Fasciolidae, Taeniidae
và P r gonimid e Dung et al., 2007; Lan-Anh et al., 2009; De et al., 2012; Doanh
et al., 2013; Chai, Jung, 2017; Chai, 2019). Sán lá ru t nh h Heterophyid e lây
nhiễm s ng ng i thông qua á ăn á h nấu hín và ó ít nhất loài thu 13
chi genus ph n bố kh p thế giới, ó tầm qu n tr ng nhất ịnh v dị h tễ trong
ng ồng. Khoảng hơn 7 triệu ng i bị nhiễm bệnh SLRN heterophyidi sis do
á loài này g y r . Theo Chai, Jung (2017), ó là á loài thu hi Haplorchis (H.
taichui, H. pumilio, H. yokogawai, và H. vanissimus), chi Metagonimus (M.
yokogawai, M. takahashii, M. miyatai, M. minutus và M. katsuradai), chi
Stellantchasmus (S. falcatus), chi Centrocestus (C. formosanus, C. armatus, C.
cuspidatus và C. kurokawai), chi Heterophyes (H. heterophyes, H. nocens, H.
dispar và H. aequalis), chi Pygidiopsis (P. summa và P. genata), chi
Heterophyopsis (H. continua), Stictodora (S. fuscata và S. lari), chi Procerovum (P.
varium và P. calderoni), chi Acanthotrema (A. felis), chi Apophallus (A. donicus),
chi Ascocotyle (A. longa) và chi Cryptocotyle (C. lingua).
Heterophyid e ùng với h Opisthor hiid e thu Liên h Opisthorchioidea
Looss, 1899 ph n b Opisthor hi t Digene b o gồm m t nhóm á loài ó sự
ph n bố khá r ng trên toàn thế giới và khoảng 00 v ng i g y nhiễm ủ á loài
trong hai h này ã ợ mô tả (Thaenkham et al., 2012; Chai, Jung, 2017; 2020;
Chai, 2019; Santos, Borges, 2020). Hầu hết nh ng ng i nhiễm sống á n ớ
4
Ch u Á, b o gồm Hàn Quố , Trung Quố , ài Lo n, Việt N m, Lào, Thái L n,
Malaysia, Indonesia, Philippin và Ấn . Khái niệm SLRN (minute intestinal
flukes, MIF ợ r s dụng nhằm ph n biệt m t b ph n á loài ó kí h
th ớ nh b trong ại gi nh sán lá ru t intestin l flukes phần lớn truy n qu
thứ ăn và l y nhiễm qu hệ tiêu hó ủ ng v t, him và ng i Chai, Jung,
2020). Sán lá ru t b o gồm SLRN, ó ị bàn ph n bố rất r ng, l u hành với tỷ lệ
nhiễm o, dạng v m t ph n loại và ó hơn 0 loài trên toàn thế giới Chai et
al., 2009; Toledo, Esteban, 2016; Chai, Jung, 2017; Hotez, 2019).
T p hợp SLRN là á loài sán lá ủ ba h Heterophyidae, E hinostom tid e
và E hino h smid e ó kí h th ớ nh 0,5–2 mm × 0,2–10 mm , ký sinh và g y
bệnh trong ng ru t và truy n qu thứ ăn, trong ó ó SLRN thu h
Heterophyidae, ã ợ ph n biệt với SLRN thu á h E hinostom tid e
Echinochasmidae, u truy n qu á n ớ ng t và n ớ lợ Trung Dũng, 0 5;
Chai, Jung, 2017). SLRN h Heterophyidae Leiper, 1909 có kí h th ớ rất b
(khoảng 1–2 mm), ó khả năng l y nhiễm ng v t ó x ơng sống, b o gồm ả
ng v t ó v , ng i và chim (Chai, 2019). Trong gần 50 năm qu , việ ph n loại
giun sán nói hung và sán lá nói riêng, trong ó ó SLRN ũng dần i vào hệ thống.
M dù kí h th ớ nh và phần ph n loại dự theo h nh thái h (HTH) s dụng
á ph ơng pháp truy n thống và soi nhu m, SLRN ũng ã ợ xếp vào á ấp
ph n loại gồm á loài thành viên ợ ông nh n ủ tiêu hí v loài re ognized,
v lid spe ies . M dù v y, nhi u loài biến thể mới, ũng nh nh ng loài ũ h
ủ á i u kiện tí h hợp ho ông nh n loài hi h á ấp ph n loại và nhu ầu
phát hiện, h n oán, ph n tí h phả hệ, tiến hó ph n t ng i h i nh ng nghiên
ứu và th m ịnh hính xá bằng á h kết hợp HTH và SHPT (Betson et al., 2020).
Theo tóm t t ph n loại ó tại Trung t m Thông tin Công nghệ sinh h Quố
gi ủ M (theo NCBI: Taxonomy: http://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/), hệ
thống ph n loại ủ h Heterophyid e và á hi ủ h này ợ s p xếp ph n ấp
theo D ng ph n loại (Lineage), nh s u: cellular organisms; Eukaryota;
Opisthokonta; Metazoa; Eumetazoa; Bilateria; Protostomia; Spiralia;
5
Lophotrochozoa; Platyhelminthes; Trematoda; Digenea; Opisthorchiida;
Opisthorchiata; Heterophyidae; (Centrocestus; Haplorchis; Metagonimus;
Procerovum; Stellantchasmus).
Trong Hệ thống thông tin ph n loại tí h hợp ITIS, Integr ted T xonomi
Information System)/ https://www.itis.gov/), ấp b ph n loại, vị trí á loài và á
hi trong h Heterophyid e ũng ã ợ s p xếp khá hoàn hỉnh với á h khá
H nh 1.1. Ph n ấp s p xếp ph n loại ủ h Heterophyid e và á hi trong h này theo Hệ thống
thông tin ph n loại tí h hợp ITIS . Nguồn: https://www.itis.gov/).
trong ngành Sán d t (H nh . ).
Cụ thể, ph n ấp ph n loại ủ h Heterophyid e và á loài nh s u:
Ph n Giới: (Bilateria)
Hạ Giới Infr kingdom): Protostomia
Trên Ngành Superphylum): Platyzoa
Ngành (Phylum): Sán d t, Platyhelminthes Minot, 1876
Gi i (Kingdom): ng v t nim li
6
D ới Ngành Subphylum): Neodermata
L p (Class): Sán lá , Trematoda, Rudolphi, 1808)
D ới Lớp (Subclass): Digenea, Carus, 1863
Bộ (Order): Opisthorchiida
Ph n B (Suborder): Opisthorchiata
Liên H Superf mily): Opisthorchioidea
Họ (Family): Heterophyidae Leiper, 1909
Chi (Genus): Haplorchis
Lo i (Species): Haplorchis taichui
Lo i (Species): Haplorchis pumilio
Chi (Genus): Stellantchasmus
Lo i (Species): Stellantchasmus falcatus
Phân b Opisthorchiata gồm á h Acanthostomatidae, Cryptogonimidae,
Heterophyidae, N itrem tid e, Opisthor hiid e và P hytrem tid e, trong ó h i
h Heterophyid e và Opisthor hiid e ợ hứng minh ó qu n hệ ph n loại gần
nh u, tạo nên Liên h Opisthor hioide thu Ph n b Opisthor hi t (Thaenkham
et al., 2012; Le et al., 2020a,b; Chai, Jung, 2019). M dù ợ oi là SLRN, nh ng
á loài trong h E hinostom tid e lại thu nhánh khá ủ hệ thống ph n loại,
h ng thu B E hinostomid , Ph n b E hinostom t và gần với h F s iolid e
trong Liên h E hinostom toide Tkach et al., 2016; Toledo, Esteban, 2016; Le et
al., 2020b).
Cho ến n y, ít nhất 3 hi ợ biết ến trong h Heterophyidae Leiper
1909 (Pearson, 2008), trong số ó, 3 hi ph biến trong ng ồng b o gồm
Metagonimus, Heterophyes, Haplorchis, Pygidiopsis, Heterophyopsis,
Stellantchasmus, Centrocestus, Stictodora, Procerovum, Acanthotrema,
Apophallus, Ascocotyle và Cryptocotyle (Chai, 2019; Chai, Jung, 2020) (H nh .1).
1.1.2. Đặc điểm sinh học và phân c sán lá ruột nhỏ họ Heterophyidae
1.1.3 1 n t á ấ tạo kỳ p át t ển án lá ột n ỏ
Heterophyidae
n t á ấ tạo án lá ột n ỏ t op y
H Heterophyidae gồm á loài SLRN ký sinh và g y bệnh trên ng i truy n
7
lây qu á gồm á n ớ ng t và n ớ lợ , ó loài hủ yếu ợ ghi nh n trong
ó 5 loài ph biến và loài ít ph biến hơn Bảng .1) (Chai, 2019; Chai, Jung,
2020). Hiện n y, loài ã ợ ông nh n là loài hợp lệ (valid species) trong chi
Haplorchis, b o gồm H. pumilio Looss, 1899, H. taichui Nishigori, 1924, H.
yokogawai Katsuta, 1932, H. vanissimus Africa, 1938, H. parataichui Pearson,
1964, H. sprenti Pearson, 1964, H. wellsi Pearson, 1964, H. parapumilio Pearson,
Ow-Yang, 1982 và H. paravanissimus Pearson, Ow-Yang, 1982. Trong số ó, H.
taichui, H. pumilio, H. yokogawai và H. vanissimus là nh ng loài l y nhiễm s ng
ng i (Chai, Jung, 2017) (Bảng . ).
Trong nghiên ứu này, h ng tôi xin giới thiệu hạn hế m t số loài SLRN
ó liên qu n trự tiếp ến á nghiên ứu SHPT ủ tài, ó là á loài thu hi
Haplorchis, b o gồm H, taichui và H. pumilio và m t loài thu hi
Stellantchasmus là S. falcatus. M t số ối t ợng SLRN khá mà tài h n ể so
sánh và ph n tí h gen hệ gen và á hỉ thị SHPT ũng s ợ p ến trong
á huyên mụ t ơng ứng.
Sán lá ột n ỏ plo t (H nh . )
Haplorchis taichui, Nishigori, 1924; Chen, 1936 ợ mô tả lầ ầu tiên vào
năm , là loài ó h nh dạng bầu dụ với l ng và bụng d t á m t, số l ợng g i
mó u – g i s p xếp h nh nải huối và m t mảng á g i r n rất nh
(Pearson, Ow-Yang, 1982). Giá miệng h nh tr n, tiếp ến ó yết hầu ph nh r và
ru t ph n làm nhánh k o dài ến vị trí tinh hoàn H nh . ) (De, Le, 2011), kí h
th ớ khá nh u m i loài (H. pumilio, H. parapumilio, H. vanissimus và H.
paravanissimus), lớn nhất là H. wellsi và b nhất là H. yokogawai và H. sprenti
(Chai, Jung, 2017).
Sán lá ột n ỏ plo p m l o (H nh . B)
Haplorchis pumilio Looss, 1896 ợ Looss mô tả lần ầu tiên năm 1899
i C p, loài này ó iểm HTH ph n biệt với á loài Haplorchis khác là kích
th ớ , h nh dạng, số l ợng g i mó u trên giá bụng Pearson, Ow-Yang, 1982).
Sán tr ng thành ó dạng h nh quả lê, ó 3 – 0 g i h nh h I ho , ó m t số
8
g i nh dài 2,5–5, μm (Pearson, Ow-Yang, 1982; De, Le, 2011) (H nh 1.2B , là
iểm ph n biệt h nh thái khá r gi á loài Haplorchis: 12– H. taichui,
32– 0 H. pumilio, 15–21 H. parataichui, ũng nh số l ợng kí h th ớ và h nh
dạng thùy gi H. paravanissimus, H. wellsi, H. yokogawai và H. sprenti (Pearson,
Ow-Yang, 1982). Trứng ủ H. taichui và H. pumilio gần giống nh u, h nh ô v n,
v dày nhẵn, ó n p nhô lên giống nh ó v i, ó thể ó mấu nh phí d ới ho
không, kí h th ớ 5–28 x 12–15 µm ( Trung Dũng, 0 5).
Bảng 1.1. D nh sá h loài sán lá ru t nh g y nhiễm ng i t á truy n s ng 5 loài ph biến và
loài ít ph biến , nguồn nhiễm và ph n bố ị lý ủ h ng theo Chai, Jung, 2017; 2020)
STT
Ph n bố địa l
Lo i
1
Centrocestus formosanus
Ngu n g y
nhi m
Cá n ớ ng t
2
Haplorchis pumilio
Cá n ớ ng t
3
Haplorchis taichui
Cá n ớ ng t
4
Haplorchis yokogawai
Cá n ớ ng t
5
Heterophyes heterophyes
Cá n ớ lợ
6
7
Heterophyes nocens
Heterophyopsis continua
Cá n ớ lợ
Cá n ớ lợ
Metagonimus miyatai
8
9
Metagonimus takahashii
10 Metagonimus yokogawai
Cá n ớ ng t
Cá n ớ ng t
Cá n ớ ng t
11
Pygidiopsis genata
Cá n ớ ng t
Pygidiopsis summa
Stellantchasmus falcatus
12
13
Cá n ớ lợ
Cá n ớ lợ
ng t
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Stictodora fuscata
Stictodora lari
Acanthotrema felis
Apophallus donicus
Ascocotyle longa
Centrocestus armatus
Centrocestus cuspidatus
Centrocestus kurokawai
Cryptocotyle lingua
Br zil, Trung Quố , Colombi , Cost Ri , Cro ti , i C p, Ấn
, Nh t Bản, Lào, Mexi o, Philippin, ài Lo n, Thái L n,
Tunisi , Th Nh K , Ho K , Việt N m
Austr li , C mbodi , Trung Quố , i C p, Ấn , Ir q, Isr el,
Keny , Lào, M l ysi , Mexi o, My nm r, Philippin, Sri L nk ,
ài Lo n, Thái L n, Ho K Tex s , Venezuel , Việt N m
B ngl desh, Trung Quố , i C p, Ấn , Ir q, Isr el, Kuw it,
Lào, M l ysi , My nm r, Philippin, Sri L nk , ài Lo n, Thái
L n, Ho K H w ii , Việt N m
ustr li , C mbodi , Trung Quố , i C p, Ấn , Indonesi ,
Kuw it, Lào, M l ysi , My nm r, Philippin, Sri L nk , ài
Lo n, Thái L n, Ho K H w ii , Việt N m
i C p, Gree e, Ấn , Ir n, It ly, Nh t Bản, Kuw it, Sri
L nk , S udi r bi , T y B n Nh , Sud n, Thái L n, Tunisi ,
Th Nh K , Tiểu VQ R p thống nhất, Yemen
Trung Quố , Nh t Bản, Hàn Quố
Trung Quố , Nh t Bản, Hàn Quố , S udi r bi , Thái L n,
Tiểu VQ R p thống nhất, Việt N m
Nh t Bản, Hàn Quố
Nh t Bản, Hàn Quố
Trung Quố , Ch u u, Ấn , Nh t Bản, Hàn Quố , ài Lo n,
Nga
i C p, Ir n, Isr el, Kuw it, Rum ni, Philippin, Tunisi ,
Ukraine
Nh t Bản, Hàn Quố , Việt N m
ustr li , Trung Quố , Ấn , Isr el, Palestine, Nh t Bản, Hàn
Quố , Lào, Philippin, ài Lo n, Thái L n, Ho K H w ii ,
C mbodi , Việt N m
Nh t Bản, Hàn Quố , Kuw it
ustr li , Nh t Bản, Hàn Quố , Ng , Việt Nam
Hàn Quố
Ho K
C n d , Ch u u, Ukr ine, Ho K
Hàn Quố , Nh t Bản
Trung Quố , i C p, Kuw it, ài Lo n, Tunisi
Nh t Bản
Denm rk, Engl nd, Greenl nd, I el nd, Nh t Bản, B M , N
Uy, Nga, Ukraine
23
24
25
Haplorchis vanissimus
Heterophyes dispar
Heterophyes aequalis
Cá n ớ lợ
Cá n ớ lợ
Cá n ớ lợ
Cá n ớ ng t
Cá n ớ lợ
Cá n ớ ng t
Cá n ớ ng t
Cá n ớ ng t
Cá n ớ ng t
và lợ
Cá n ớ ng t Australia, Philippin
i C p, Trung ông
Cá n ớ lợ
i C p, Trung ông
Cá n ớ lợ
9
26 Metagonimus katsuradai
27 Metagonimus minutus
Procerovum calderoni
28
Procerovum varium
29
Cá n ớ ng t
Cá n ớ lợ
Cá n ớ ng t
Cá n ớ lợ
Nh t Bản, Ng
ài Lo n
Trung Quố , i C p, Philippin
ustr li , C mbodi , Trung Quố , i C p, Ấn , Nh t Bản,
Hàn Quố , Lào, Philippin, Việt N m
Ghi ch Số -15 : 5 loài g y nhiễm ph biến trên ông bố ã ghi nh n Số -29): 14 loài g y nhiễm
ít ph biến d ới 5 ông bố ã ghi nh n .
H nh 1.2. Sán lá ru t nh hi Haplorchis và Stellantchasmus thu th p t bệnh nh n tại Việt N m
mẫu nhu m và h nh v mô tả . . Haplorchis taichui tr ng thành B. Haplorchis pumilio tr ng
thành; C. Stellantchasmus falcatus tr ng thành; D. Haplorchis yokogawai tr ng thành. Ghi h :
OS = oral sucker (Giá miệng); P = pharynx (yết hầu); I = intestine (ru t); VS = ventral sucker
(Giá bụng); SV = seminal vesicle (Túi sinh tinh); SR = seminal receptacle (T i hứ tinh); O =
ovary (Buồng trứng); T = testis (Tinh hoàn); H = hooklet (Gai móc câu); E = eggs (Trứng); VG =
vitelline gland (Tuyến sinh tinh). [Nguồn: De, Le 0 Trung Dũng 0 5 .
Sán lá ột n ỏ St ll nt m l t (Hình 1.2C)
SLRN Stellantchasmus falcatus Onji et Nishio, ợ mô tả lần ầu tiên
Nh t Bản, tạo m t hi mới (Diorchitrema , s u ó ợ oi là ồng d nh với
Stellantchasmus. Ở ài Lo n, Stellantchasmus formosanus và Stellantchamus
amplicaecalis ợ báo áo là loài mới tuy nhiên, ả h i loài ợ oi là ồng
ngh với S. falcatus. Sán tr ng thành ó dạng h nh quả lê nh (pyriform), ầu
phí trên thu h p lại Hình 1.2C . Phần ầu ó giá miệng or l su ker , phần tr ớ
10
hầu ng n, yết hầu ph rynx ó kí h th ớ trung b nh (28,8 x 27,8 µm , thự quản
ng n, ru t hi nhánh gi ơ thể. Hai tinh hoàn (testis) lớn ối diện nh u, kích
th ớ 55–95 x 35– 7,5 µm. T i tinh hi phần, buồng trứng nh bên phải.
Tuyến noãn hoàng lớn nằm phí l ng trải dài t phần tr ớ ủ buồng trứng tới
phần d ới. M t nghiên ứu SLRN Việt N m tỉnh N m ịnh ho biết, kí h th ớ
trứng ủ H. taichui là , –28,1 x 12,8–16,6 µm ủ H. pumilio 25,5–31,9 x
12,8–17,9 µm, ủ S. falcatus là 20–24 x 10–13,5 µm Trung Dũng, 0 5 .
triển v ng i ủ sán
hu phát triển v n đ i c sán lá ruột nhỏ họ t rophyi
Hình 1.3. Chu k phát
lá ru t nh h Heterophyid e Nguồn:
https://www.cdc.gov/dpdx/heterophyiasis/index.html). Ch thí h: 1. Trứng bên trong ó phôi phát triển ến
miracidium ợ thải theo phân r ngoài môi tr ng. 2. là v t hủ trung gi n thứ nhất nuốt vào, miracidia
t trứng ợ giải phóng ra x m nh p ru t ủ ố . Mir idi s phát triển trải qu m t số gi i oạn trong ố
(2a: sporocysts, 2b: rediae; 2c: cercariae). 3. Nhi u ấu trùng uôi er ri e ợ giải phóng r t ố 4.
Cer ri e tiếp tụ x m nh p qua da vào á n ớ ng t ho á n ớ lợ phù hợp v t hủ trung gi n thứ h i và
h nh thành n ng ấu trùng (metacercariae) trong á mô ủ á. 5. V t hủ hính ng i nhiễm bệnh khi ăn á
không nấu hín ó met er ri e g y nhiễm. 6. S u khi vào ng tiêu hó , metacercariae thoát nang ru t
non và phát triển thành sán tr ng thành và trứng. 7. Sán tr ng thành ký sinh trong ru t. 8. Chó, m o,
m t số loài him ó thể nhiễm do ăn á nhiễm và là v t hủ tàng tr , SLRN phát triển trứng theo ph n r
ngoài tiếp tụ hu k b n ầu. Haplorchis spp. là á loài SLRN hoàn thành v ng i phải trải qu nhi u
11
loài v t hủ v t hủ hính, v t hủ trung gi n . Sán tr ng thành ký sinh ru t,
trứng và trứng theo ph n r ngoài, rơi vào môi tr ng n ớ , m t số loài ố loài
thí h hợp ăn và miracidia phát triển trải qu m t số gi i oạn trong ố sporocyst,
rediae) phát triển và giải phóng ấ t ùn ô (cercariae) (Skov et al., 2009 . Ấu
trùng uôi x m nh p qua da vào á n ớ ng t và á n ớ lợ, rụng uôi hình thành
n ng ấu trùng met er ri e trong á mô (trong thịt ho m ng ủ á. Ng i
ho ng v t ăn phải á ó nang ấu trùng h ợ nấu hín, ấu trùng này thoát
nang ến ru t phát triển thành sán tr ng thành và ký sinh tại y, trứng và trứng
theo ph n r ngoài tiếp tụ v ng i. M t số ng v t ho ng dã và ng v t nuôi
hó, m o ũng ó thể nhiễm do ăn á ó metacercariae và tr thành v t hủ tàng
tr . SLRN phát triển trứng theo ph n r ngoài tiếp tụ hu k b n ầu (H nh .3).
Do ó ảnh h ng v dị h tễ h á n ớ v số l ợng ng i nhiễm ngày
àng tăng, ph n bố r ng, truy n l y hủ yếu qu á n ớ ng t, là nguồn protein hủ
yếu á n ớ ng phát triển, trong ó ó Việt N m, nên SLRN H. taichui và H.
pumilio ợ h tr ng nghiên ứu trong nh ng năm gần y (Chai, Jung, 2019).
i u kiện sống và t p tụ ăn á sống bán sống ăn g i tái l u , m t số n ớ h u
Á, nh Hàn Quố , Trung Quố , Việt N m, Thái L n, Lào, C mbodi ... ã tạo i u
kiện ho sự l y nhiễm và gi tăng tỷ lệ nhiễm ủ SLRN (De, Le, 2011; Nguyen TH
et al., 2021 . Tại Việt N m, m t số nghiên ứu v á loài SLRN t p trung vào t m
hiểu ph n bố và ph n vùng dị h tễ bệnh (De, Le, 2011; De et al., 0 Ng V n
Thanh, 2016) tuy nhiên, ũng ã có m t số d liệu SHPT t mtDNA và rTU mới
thu nh n và ng ợ s dụng kết hợp trong nghiên ứu (De et al., 2012;
Trung Dũng, 0 5 Le et al., 2017; 2020a).
1.1.3. Tình hình n hiên cứu sán lá ruột nhỏ họ Heterophyidae trên thế
iới và ở Việt N m
1 1 3 1 T n n n ên ứ án lá ột n ỏ t op y t ên t ế
ớ
Nghiên ứ plo t t ên t ế ớ
Haplorchis taichui ó sự ph n bố xuyên suốt ông Á, ông N m Á s ng T y
12
Á và B Phi, b o gồm Thái L n, Lào, C mpu hi , Việt N m, N m Trung Quố ,
ài Lo n, Philippin, H w ii, i C p, P lestine, B ngl desh, Ấn và M l ysi
(Chai et al., 2009; Chai, 2019) (Bảng . H nh . ). Khu vự b Thái L n, các
tỉnh Chi ng R i, Chi ng M i, M e Hong Son và L mphun, ợ phát hiện là vùng
h u SLRN (Radomyos et al., 1998; Chai, 2019), tỉnh Khon K en rất ph biến
trong ng ồng á làng bản (Wijit et al., 2013).
Ở Lào, H. taichui ợ phát hiện năm , s u ó, 17 tỉnh và thành phố
Viêng Chăn ó ả sán lá g n nh O. viverrini và á loài SLRN khá (Rim et al.,
2003). Sự ồng ho nhiễm gi H. taichui và á loài SLRN khá là ph biến
tỉnh Saravane và thành phố Viêng Chăn. Tỷ lệ nhiễm SLRN khá o Savannakhet,
Kham Mu n và Phongsali. Tại Ch mp s k và Lu ng Pr b ng, phần lớn do SLRN
H. taichui, H. yokogawai và H. pumilio (Chai et al., 2013).
Tại Trung Quố , H. taichui ng i ghi nh n lần ầu tiên tỉnh Quảng T y
năm 00 Li et al., 2010), tỷ lệ l u hành ,0–70, % x t nghiệm ph n và PCR xá
ịnh là H. taichui (Jeon et al., 2012 . Ở ài Lo n, nơi H. taichui ợ phát hiện ầu
tiên năm , hiện n y ó rất ít nghiên ứu. Ở Philippin, hủ yếu ợ liệt kê là H.
taichui ví dụ mi n n m Mindanao (Belizario et al., 2004 . Ở i C p và Cô-o t,
rất ít báo áo v nhiễm Haplorchis ng i tuy nhiên, sự hiện diện ủ H. taichui
ợ ghi nh n t ng v t El-Azazy et al., 2015).
N ên ứ plo p m l o t ên t ế ớ
Haplorchis pumilio ph n bố Việt N m, Thái L n, Lào, C mpu hi , N m
Trung Quố , ài Lo n, Philippin, i C p, P lestine, Ir q, Ấn , Sri L nk ,
Bangladesh và Malaysia (Pearson, Ow-Yang, 1982; Chai et al., 2009, 2020) (Bảng
. H nh . ).
Ở Thái L n, phí B Thái L n ợ oi là vùng h u ủ loài H. pumilio
(Radomyos et al., 1998 . Ở Lào, H. pumilio lần ầu tiên ợ ghi nh n ng i
tỉnh S r v ne, Viêng Chăn, Champasak, Luang Prabang và Xiêng Khoảng (Chai et
al., 2013). Ở C mpu hi , h ợ phát hiện trên ng i, tuy nhiên, năm 0 , á
tỉnh Purs t, gần Hồ Tonles p bị nhiễm met er ri e ủ H. pumilio (Chai et al.,
13
2014 . Ở N m Trung Quố , H. pumilio g y nhiễm ng i ghi nh n Quảng ông
năm (Li et al., 2010). Ở Philippin, l y nhiễm ng i h ợ ghi lại. Ở i
C p, nhiễm H. pumilio trên ng i ầu tiên ợ ghi nh n b i Khalifa et al. (1977).
N ên ứ St ll nt m l t t ên t ế ớ
Stellantchasmus falcatus là loài SLRN ph n bố ustr li , Trung Quố , Ấn
, Isr el, Palestine, Nh t Bản, Hàn Quố , Lào, Philippin, ài Lo n, Thái L n, Ho
K H w ii , Campuchia, Việt N m. Nhiễm S. falcatus ng i lần ầu tiên ợ
ghi nh n là phát hiện trứng trong ph n ng i Nh t Bản. Ng i bị nhiễm S.
falcatus d ới tên loài là D. pseudocirrata) do thu ợ sán tr ng thành t bệnh
nhân Philippin, s u ó, H w ii, Ho K , Nh t Bản, Thái L n, Hàn Quố và Việt
Nam (Dung et al., 2007; Chai et al., 2009).
1.1.3.2. P n b l án lá ột n ỏ t op y dae
Trong nh ng năm gần y số l ợng ng i nhiễm ngày àng tăng ối với á
loài SLRN Haplorchis spp., Stellantchasmus spp., Procerovum spp., Centrocestus
spp., biệt á n ớ h u Á Chai et al., 2019 . Do sự ph n bố r ng và truy n
l y hủ yếu qu á n ớ ng t, nguồn thự ph m tiêu thụ hàng ngày á n ớ ng
phát triển, nên SLRN thu á chi nói trên, biệt là Haplorchis spp. ng là ối
t ợng áng h ý á n ớ h u Á, kể ả Việt N m ( Trung Dũng, 0 5 Ng
Văn Th nh, 0 ). Chi Haplorchis gây nhiễm trên ng i t p trung vào 5 loài là H.
taichui, H. pumilio, H. yokogawai, H. pleurolophocerca và H. vanissimus, trong ó
ph biến nhất là H. pumilio Looss, , ài Lo n, Trung Quố , Philippin, Ai
C p, Thái L n, ustr li , Việt N m Skov et al., 2009) và H. taichui Nishigori,
ợ phát hiện trên ng i Philippin, Thái L n, Lào, ài Loan, Bangladesh,
Việt N m Dung et al., 2007; Van et al., 2009; De, Le, 2011). Haplorchis
yokogawai Katsuta, 1932 ký sinh trên ng i Philippin, Indonesia, Thái Lan,
Trung Quố , ài Lo n Việt N m ũng ó nói ến, nh ng h ợ khẳng ịnh
h t h (H nh 1.4).
Haplorchis taichui ũng ợ mô tả hi tiết Hàn Quố , s dụng kính hiển
vi iện t . i u tr tại Hàn Quố năm 00 ho thấy tỷ lệ nhiễm sán lá g n nh
14
Clonorchis sinensis và SLRN (Heterophyid e ã tăng lên so với á năm tr ớ . Tại
Lào, m t ợt i u tr t nh h nh nhiễm sán lá g n nh và SLRN tại tỉnh S v nn khet
ho thấy 7, % ng i nhiễm á loại, nhiễm phối hợp O. viverrini và loại SLRN
khá . T ng số sán tr ng thành ợ thu lại, số là á loài H. taichui, H.
pumilio, H. yokogawai, Prosthodendrium molenkampi, Phaneropsolus bonnei và
Echinostoma spp. (Chai et al., 2010).
H nh 1.4. Phân bố toàn ầu ủ Haplorchis spp. (H. taichui, H. pumilio và H. yokogawai dự trên
sự hiện diện v ng i ủ h ng ợ mô tả Nguồn: Chai, 2019). Ch ó số liệu t ng thể toàn quố v SLRN tại Việt N m, nh ng m t số
nghiên ứu i u tr và xá ịnh HTH gần y Dung et al., 2007; Thien et al., 2007;
Thu et al., 2007; Nguyen TH et al., 2007; Lan-Anh et al., 2010; Tran et al., 00
và b ớ ầu th m ịnh bằng SHPT ho thấy thành phần loài, ng nhiễm, tá
ng và qu n hệ KST-v t hủ ủ SLRN Việt N m ũng phản ánh t nh trạng dị h
tễ giống nh á n ớ li n k V n et al., 2009; Phan et al., 2010a,b; 2011; De,
Le, 2011; De et al., 003 0 Trung Dũng, 0 5 Ng Văn Th nh, 0 .
Nh ng nghiên ứu HTH và ứng dụng hỉ thị DN trí h xuất t mtDNA ũng
nh t rTU ủ á loài trong h Heterophyid e ã góp phần rất lớn trong i u tr
xá ịnh loài g y nhiễm và ph n ố ị lý trên thế giới (Dzikowski et al., 2004;
Wongsawad, Wongsawad, 2012; Choudhary et al., 2015) ũng nh dị h tễ h ph n
t và di truy n quần thể Việt N m và thế giới (Thaenkham et al., 2010; 2011;
15
2017; Chontananarth et al., 2014; 2018) H nh . .
1.1.3.3 T n n n ên ứ SLRN t op y ở V ệt N m
Trong nh ng năm gần y m t số nghiên ứu v SLRN trên v t hủ trung
gian và ng i, b ớ ầu ã ợ tiến hành tại Việt N m (De et al., 2003; 2012;
Dung et al., 2007; Thien et al., 2007; Thu et al., 2007; Nguyen TH et al., 2007) và
ã t m thấy nhi u loài SLRN thu h Heterophyid e và E hinostom tid e ký sinh
hủ yếu trên ng v t Anh et al., 2009a,b; Lan-Anh et al., 0 0 De, Le, 0
Trung Dũng, 2015; Le et al., 2017). SLRN ã ợ xá ịnh tại 0 tỉnh thành
Việt N m, trong ó ó tỉnh phí B , tỉnh mi n Trung và tỉnh phí N m (
Trung Dũng, 0 5). Sự phát hiện và ghi nh n SLRN ó sự hênh lệ h lớn gi á
vùng, mi n nh v y, thự r là do việ t hứ i u tr n h phủ kh p á vùng
ị lý, á tỉnh thành và t ng kết số liệu n h hợp lý, do á tỉnh mi n B
việ i u tr SLRN ợ thự hiện th ng xuyên hơn so với á tỉnh mi n Trung và
phí N m De, Le, 0 Trung Dũng, 0 5 Ng Văn Th nh, 0 ). M dù
v y, nh ng số liệu thu th p ợ và sự xá minh v loài g y nhiễm qu i u tr
HTH và SHPT ã gi p ho ông tá ph ng hống hiệu quả và thiết thự hơn
Trung Dũng, 0 5 Ng Văn Th nh, 0 ).
Haplorchis taichui ợ phát hiện N m ịnh vào năm 5 và m t loài
SLRN khác là Procerovum cheni ã ợ phát hiện ru t gà và vịt tại Ph Xuyên
Hà N i . Năm 00 , tại Việt N m ã ó thông báo m t số loài SLRN g y bệnh trên
ng i b o gồm H. pumilio, H. taichui, H. yokogawai, S. falcatus, Procerovum spp.
và Echinostoma spp. (Nguyễn Văn et al., 2006). Các loài SLRN này ợ t m
thấy á tỉnh Quảng Ninh, Hà T y, N m ịnh, Yên Bái, Ph Th , Th nh Hó ,
L m ồng và Th Thiên Huế với tỷ lệ nhiễm 0, % ến , % dự trên kết quả x t
nghiệm SHPT, biệt H. pumilio ợ t m thấy hầu hết tại á ị ph ơng nói
trên (Nguyễn Văn et al., 2006). Tỷ lệ nhiễm SLRN á h gi nh tại N m
ịnh ho thấy rất o , % 3 5 , gồm H. taichui, H. pumilio hiếm u thế
loài) và H. yokogawai (Dung et al., 2007; 2013); s u ó, tại m t số xã khác ũng
tỉnh N m ịnh, ,7% 05 thành viên h gi nh ó kết quả d ơng tính ối
16
với trứng SLRN (De, Le, 2011).
Nghiên ứu v SLRN và sán lá g n nh trên á ã ợ tiến hành tại Việt
N m và á loại metacercariae ủ H. pumilio. H. taichui, H. yokowagai, C.
formosanus ã ợ xá ịnh và ph n loại. Ở Nghệ n, 44,6% á n ớ ng t tự do
thu ợ và 3, % á trong hệ thống nuôi trồng thủy sản bị nhiễm các loại
metacercariae ủ sán lá (Chi et al., 2008). Cá tại Hà N i có ến 5% và tại Nam
ịnh ó ến 4,6% mang metacercariae ủ á loài H. pumilio, H. taichui tại hồ
Thanh Trì (Hà N i) và hồ Vị Xuyên (N m ịnh) (Nguyễn Văn et al., 2006; De
et al., 2012). Tại mi n N m, m t khảo sát á Tr ho thấy tỷ lệ nhiễm
metacercariae hung là , %, trong ó H. pumilio là 0,7%. Với nguồn á tự nhiên,
tỷ lệ nhiễm metacercariae là 30, % trong ó SLRN H. pumilio là 2,8%; cá quả á
huối á h nuôi trồng thủy sản t p trung không ó, trong khi á quả tự nhiên ó
tỷ lệ nhiễm H. pumilio là 2,6% (Thu et al., 2007). Trong á h nuôi thủy sản V C
v n o huồng tại khu vự sông Mê-Kông, metacercariae thu ợ t nhi u loài,
trong ó H. pumilio hiếm ,0%, H. taichui là 4,3% và S. falcatus là 4,7% (Thien
et al., 2007 . ng v t nuôi ó tới , % nhiễm loài SLRN m o, 35% trong số
0 hó x t nghiệm nhiễm loài SLRN và trong lợn ó , % nhiễm 5 loài
SLRN, gi ầm nhiễm với tỷ lệ o, gồm H. pumilio, H. taichui, H. yokogawai, C.
formosanus, E. cinetorchis, Echinochasmus japonicus, Ech. perfoliatus và Ech.
japonicus (Anh et al., 2009a,b; Lan-Anh et al., 2010).
M t ông tr nh nghiên ứu hu áo và hệ thống ủ Trung Dũng 0 5
tại tỉnh phí B , gồm Hà N i, Ph Th , Hà Gi ng, Quảng Ninh, H B nh, N m
ịnh, Ninh B nh, Th nh Hó , Quảng Trị ho thấy H. taichui, H. pumilio, S. falcatus
xá ịnh ký sinh trên ng i ã ợ ghi nh n ( Trung Dũng, 2015). M t nghiên
ứu khá tại huyện Ng Sơn, Th nh Hó ũng ho thấy tỷ lệ nhiễm sán lá truy n
qu á nói hung và SLRN nói riêng là rất o, trong ó iển h nh là SLRN H.
taichui và H. pumilio ã ợ mô tả n k Ng Văn Th nh, 0 ).
Cho ến n y, hầu hết á mẫu SLRN ủ á loài trong h Heterophyid e ã
ợ th m ịnh bằng SHPT s dụng hỉ thị rTU (ITS-2 và 18S rRNA, 28S rRNA
17
và hỉ thị gen ty thể cox1, nad1, cob và m t số hỉ thị khá ), so sánh thành phần
hu i gen gi á loài, tính toán khoảng á h di truy n, phả hệ, nguồn gố các loài
H. pumilio, H. taichui, H. yokogawai, S. falcatus ủ Việt N m (De et al., 2003;
Nguyễn Văn et al., 00 Kim Văn Vạn et al., 2007) và Thái Lan, Lào và Hàn
Quố (Sayasone et al., 2009; De, Le, 2011; Nguyễn Thị Khuê et al., 2014; 0 5
Trung Dũng et al., 2014a,b; 2015). Hệ gen ty thể và rTU ủ H. taichui, H. pumilio
và S. falcatus ( ối t ợng nghiên ứu ủ tài này ã ợ giải tr nh tự m t phần
ho toàn b trong ó ó á hủng ph n l p tại Việt N m và thế giới Lào Lee et
al., 2013; Le et al., 2017 . Toàn b mtDNA và rTU ủ loài H. taichui mẫu Việt
N m ã ợ thu nh n, ph n tí h tr t tự s p xếp gen, iểm gen, vùng gi o gen,
tính toán khoảng á h di truy n, ph n tí h phả hệ và di truy n quần thể.
1.2. Ty thể ribosome ty thể v đặc điểm hệ gen ty thể
1.2.1. Giới thiệu ty thể c độn vật
1 2 1 1 S l ề ty t ể, n n ấ tạo à ứ n n ty t ể
Ty thể (mitochondrion, mitochondria) là b ph n qu n tr ng ủ tế bào, tồn
tại thể ơn b i, không tái t hợp, di truy n d ng m , ó hệ gen và ribosome riêng
hoạt ng v l p v t ơng tá với tế bào hủ. Do ó kí h th ớ nh , lại hứ
á gen sản xuất protein enzyme tối ần thiết ho hoạt ng sống ủ tế bào, nên ty
thể ợ oi là ối t ợng lý t ng ể khảo sát sự biến i gen/hệ gen phụ vụ
nghiên ứu v giám ịnh, ph n loại phả hệ quần thể và á bệnh lý ph n t . Cá gen
ty thể ó hệ số biến i nh nh hơn hệ gen nh n tế bào t 0– 5 lần, nên rất thu n
lợi ho nghiên ứu v tiến hó và di truy n quần thể (Boore, 1999). Cá gen ty thể
trong ùng hủng, ùng loài, th m hí trong á loài ó qu n hệ gần v sinh h ó
sự bảo tồn rất o, do v y bất ứ sự th y i nh nào ũng là dấu hiệu ó giá trị
trong giám ịnh và ph n loại (H nh .5A).
Ty thể là loại bào qu n org nelle biệt nằm rải rá trong nguyên sinh
hất ủ á tế bào nh n th t Euk ryot , với số l ợng khoảng 00– 0.000 ơn vị
trong m t tế bào, hứ hàng trăm ến hàng ngh n bản s o hệ gen ty thể
(mitochondrial DN opy number , t p trung nhi u nh ng tế bào hoạt ng mạnh
18
và tăng sinh C stell ni et al., 0 0 . Ty thể ó hệ gen riêng hứ á gen sản xuất
sản ph m protein enzyme th m gi quá tr nh ôxy hoá-kh phosphoryl hó
OXPHOS , giải phóng năng l ợng d ới dạng TP denosine triphosph te ho tế
bào hoạt ng Wey-Fabrizius et al., 2013; Tang et al., 2020), là nhà máy năng
l ợng ủ tế bào và nh n lên l p không phụ thu vào quá tr nh ph n hi ủ
H nh .5. Minh h ấu tạo tế bào và vị trí ủ hệ gen ty thể mtDN và ơn vị mã hó ribosome
(rTU trong tế bào. Nguồn: https://www.emoss-illustration.com/scientific-illustration.
tế bào Friedm n, Nunn ri, 0 H nh .5 H nh .6).
Hiện n y ó h i giả thuyết v nguồn gố ty thể: nộ ộn sinh và t sinh. V
giả thuyết t n , ng i t ho rằng ty thể sinh r t việ tá h m t phần DN ủ
nh n tế bào nh n th t kh i sinh v t nh n sơ tại th i iểm tiến hó ph n h ớng phần
DN này ó thể ợ b b i nh ng lớp màng không bị protein ph tạp. Nh ng
ngày àng ó nhi u bằng hứng ho thấy ty thể m ng nhi u tính hung với vi
khu n, do ó dẫn ến việ hấp nh n r ng rãi giả thuyết nộ ộn n , ó là ty thể
tiến hó t sự tá h r thành tế bào qu n riêng biệt ó nguồn gố t vi khu n n i sinh
(Kuroiwa et al., 2006; Martin, Müller, 2007; Gray, 2012). Do nguồn gố mtDNA
n h biết m t á h n k nên việ xá ịnh mối qu n hệ tiến hó ấu tạo ủ
hệ gen trong tế bào ó nhi u vấn ần làm sáng t Martin, Müller, 2007). V v y,
19
nghiên ứu ty thể và mtDN là hết sứ ần thiết và ng ợ y mạnh ể giải
áp á u h i v tiến hoá, nguồn gố , hứ năng và ph n loại Crimi, Rigolio,
2008).
1 2 1 2 ấ tạo à ứ n n ty t ể
Qu n sát d ới kính hiển vi iện t , ty thể ó dạng h nh hạt u ho ov n,
kí h th ớ t 0,5–1 m, ợ b o b b i h i lớp màng. Màng ngoài nhẵn, hứ
á protein v n huyển ể á v t hất vào và r kh i ty thể. Vùng nằm gi
màng trong và màng ngoài hứ ầy hất l ng g i là ngăn ngoài. Màng trong u n
lại thành á nếp gấp rist e và á kho ng hứ ầy dị h g i là ngăn trong h y
m trix, trong ó ó nhi u ribosome ty thể và hứ m t l ợng lớn á enzyme th m
gi vào quá tr nh hô hấp hiếu khí Kuroiwa et al., 2006; Logan, 2006). Các enzyme
th m gi t ng hợp TP ợ g n á nếp gấp ủ màng trong và á nếp gấp làm
Hình 1.6. Mô hình minh h ấu tạo iển h nh ủ ty thể.
Nguồn: https://www.britannica.com/science/mitochondrion).
tăng áng kể b m t t ng hợp TP (Hình 1.6).
Ty thể ó hệ gen riêng, g i là hệ gen ty thể mtDN ó là v t hất di truy n
ngoài nhân, ấu tạo dạng v ng tr n, gồm á gen PCG th m gi quá tr nh ôxy hó –
kh xảy r trong ty thể. Cùng với b máy phiên mã, dị h mã và hệ thống tRN v n
huyển riêng, mtDN hoạt ng l p với hệ gen nh n ủ tế bào D‘Souz ,
Minczuk, 2018). Cá iểm này ủ ty thể rất giống với iểm ấu tạo và hoạt
ng ủ vi khu n, do ó á nhà kho h ho rằng, ty thể là bào qu n ó nguồn
20
gố t vi khu n ng sinh n i bào endosymbioti với á tế bào nh n th t xuất
hiện sớm nhất Saccone et al., 1999; Kuroiwa et al., 2006).
Trải qu hàng triệu năm, phần lớn á gen ủ mtDN , ng y ả nh ng gen
qu n tr ng ối với á hứ năng hoạt ng ủ hính ty thể ã ợ huyển vào hệ
gen nhân (Chen et al., 005 . Cá sản ph m protein ủ á gen huyển vị này lại
phải ợ ng ợ tr lại vào ty thể ể trợ gi p ty thể hoạt ng, nh á hệ
thống v n huyển protein riêng biệt qu màng Chawin et al., 1998 . Ty thể hỉ gi
lại –13 PCG ho sản ph m là á enzyme, gen ribosome ủ ty thể
mitoribosom l genes, MRG và gen v n huyển mino id (transfer RNA,
tRNA), tất ả ể hủ ng tạo sản ph m enzyme th m gi hệ thống OXPHOS sản
Hình 1.7. Minh h quá trình t ng hợp sinh h ủ mitoribosome. Ribosome ty thể ợ ấu tạo
b i á protein ty thể (MRP) và RNA S rRN và S rRN . rRN và S rRN ợ
t ng hợp t hệ gen ty thể th m gi ùng MRP ( ợ t ng hợp b i ribosome tế bào 0S và ợ
nh p vào gi n bào ủ ty thể thông qu b máy huyển nh p kh u qu màng ty thể tên g i là TOM
và TIM protein). Kế tiếp, MRP và rRN ợ l p ráp thành tiểu ơn vị lớn ủ ty thể mt-LSU) và
tiểu ơn vị nh mt-SSU) tạo thành mitoribosome hoạt ng t ng hợp protein enzyme ủ ty thể.
Nguồn: Lopez-Sanchez et al., 2021).
xuất TP ủ tế bào Friedm n, Nunn ri, 0 ; Tang et al., 2020).
21
1.2.2. Ribosome c ty thể
Ty thể không hỉ s h u hệ gen riêng mà n ó b máy biểu hiện gen riêng
b o gồm m t số t hợp liên kết RN với protein hứ năng, ó là các ribosome ty
thể mitoribosome . Mitoribosome ó số l ợng ến hàng hụ ơn vị, nằm rải rá
dính lên màng trong ủ nếp gấp ty thể H nh . . Cũng giống nh ribosome ủ tế
bào m ó trong nguyên sinh hất tế bào ytosoli ribosome, ribosome tế bào h y
ribosome), mitoribosome hịu trá h nhiệm ho việ dị h mã mRNA ần thiết ủ ty
thể, hẳng hạn nh nh ng mRN mã hó ho á sản ph m protein enzyme th m
gia quá trình phosphoryl hóa-oxy hóa (OXPHOS) ủ tế bào Tomal et al., 2019;
Tang et al., 2020).
Giống nh ribosome tế bào, ribosome ty thể b o gồm h i tiểu ơn vị: m t
tiểu ơn vị lớn mt-LSU, large mitoribosomal unit) và m t tiểu ơn vị nh mt-
SSU, small mitoribosomal unit). M i m t tiểu ơn vị là t hợp liên kết h t h ủ
RN ty thể ó là 12S rRNA và S rRNA, hay g i chung là mt-RN và á
protein ribosome ty thể mitoribosom l protein, mtRP hay MRP) (H nh .7). Tiểu
ơn vị nh mt-SSU bám vào mRN s o h p t hệ gen ty thể và làm t ơng tá gi
các b mã mRNA với các ối mã tRNA, ể tRN v n huyển mino id t ơng
ứng ho t ng hợp sợi polypeptide. LSU hứ trung t m peptidyl tr nsfer se x tá
h nh thành á liên kết peptide gi các amino acid ph n phối b i á tRN tạo
thành hu i polypeptide (Lopez-Sanchez et al., 2021).
1.2.3. ấu trúc và s p xếp n ở hệ n ty thể
Hệ gen ty thể ng v t, kể ả KST bào, là m t v ng DN kh p kín, ó
dài khoảng 3–25 nghìn nucleotide, hứ –13 PCG, 2 MRG, 22 tRNA và m t
vùng không mã hóa (non-coding region, NCR), dài ng n khá nh u tu loài ng
v t Boore, 1999; Bernt et al., 2013a) (H nh 1.8).
Hệ gen ty thể ủ ng v t ó ấu tr và s p xếp tr nh tự nu leotide rất h t
h gi á gen, oạn DN giới hạn ho m t gen là m t hu i nu leotide ơn gen,
không hứ intron. Gần nh là hỉ ần m t vài p b se s u m i gen ã ó thể ph n
ịnh r nh giới ho m t gen, ngoại tr vùng NCR. M t số gen thự sự n ó m t số
22
nu leotide gối lồng lên nh u mã kết th ủ gen tr ớ với mã kh i ầu ủ gen
kế tiếp, th m hí n lồng vào nh u ến 0 nu leotide nh gen nad4L và nad
ủ m t số loài sán d t Le et al., 00 . Vùng NCR mtDN ủ ng i và ng
v t n ó tên g i là ‗D- loop‘ là vùng hứ iểm kh i phát, b t ầu ho việ s o
chép DNA hệ gen (Hình 1.8A).
Hình 1.8. Mô h nh ấu tr v ng tr n và s p xếp mtDN ng i và sán lá ru t nh . A. Hê gen ty
thể ủ ng i Nguồn: https://researchgate.net/publication/). B. Sơ ồ v ng tr n ủ hệ gen ty thể
ủ sán lá ru t nh Haplorchis taichui (GenBank: KF214770) hứ á gen mã hó protein, gen
RN ribosome, RN v n huyển và vùng không mã hó NCR Nguồn: Lee et al. (2013)).
Ký sinh trùng Ngành Sán d t gồm lớp Sán Lá Trem tod và Sán D y
Cestod và Ngành Giun Tr n Nem tod , ó mtDN với dài khá nh u,
khoảng 3– 5 kb, hứ PCG, ó là á gen mã hó t ng hợp á phứ hợp
enzyme th m gi quá tr nh ôxy hó -kh trong tế bào. Cá PCG b o gồm
cytochrome oxidase subunit 1–3 (cox1; cox2; cox3); nicotinamide dehydrogenase
subunit 1–6 (nad1; nad2; nad3; nad4; nad4L, nad5; nad6); gen cytochrome b (cob
hay cytB) và gen adenosine triphosphate synthase Fo subunit 6 (atp6). Không có gen
atp8 hiển diện trong mtDN ủ KST sán d t và giun tr n. Ngoài r , bên ạnh á
PCG, mtDN ủ KST và ng v t n ó MRG là S rRN h y rrnS) và 16S
rRNA (hay rrnL , gen tRN v n huyển và m t vùng NCR Boore, 1999; 2006;
Le et al., 00 0 0b Hu, G sser, 00 Bảng . H nh . B .
23
số á gen ợ dị h mã biểu hiện theo ùng m t h ớng one-way
tr ns ription và á gen tRN nằm gi á gen mã hó ho RN ribosome ho
á gen PCG. Trong m t số tr ng hợp, không ó sự tá h biệt gi á gen. M t
ho m t số nu leotide uối ùng ủ m t gen tr ớ gối lồng lên nh ng nucleotide
ầu ủ gen tiếp theo. M t số tr ng hợp ó sự lồng gối vào nh u ủ á gen dài
hơn tới hàng hụ nu leotide, nh ng thông th ng hỉ gối m t h y vài nu leotide
Bảng 1.2. Các gen trong hệ gen ty thể ng v t (gồm 13 gen mã hóa protein, 2 gen RNA ribosome
và 22 gen mã hóa cho RNA v n chuyển (Boore, 1999; Le et al., 2002).
Le et al., 2002; Littlewood et al., 2006).
Protein đƣợc mã hóa
K hiệu DNA ty thể
động vật
Cytochrome oxidase subunit I, II, III
COI, COII, COIII
K hiệu gen chu n hóa
đƣợc dùng hiện nay
cox1, cox2, cox3
Cytochrome b apoenzyme
Cytb
cob
ND1-6, 4L
nad1-6, nad4L
Nicotinamide dehydrogenase (NADH)
subunits 1–6, 4L
ATP synthase Fo subunit 6, 8
, ho TP , TP
atp6, atp8*
rrnL
RN ribosome tiểu phần lớn
LrRNA
RN ribosome tiểu phần nh
SrRNA
RN v n huyển huyên biệt ho m i
amino acid (18 RNA)
RN v n huyển hiệu ho leu ine
RNA)
RN v n huyển hiệu ho serine
RNA)
M i mino id t ơng ứng với
m t ký tự
ợ ph n biệt b i odon nh n
biết L CUN và L UUR
ợ ph n biệt b i odon nh n
biết S1 (AGN) và S2 (UCN)
rrnS
Ví dụ: trnV (tRNAVal),
trnH (tRNAHis)
trnL1; tRNALeu1(CUN),
trnL2; tRNALeu2(UUR)
trnS1; tRNASer1(AGN)
trnS2; tRNASer2(UCN)
Ghi chú: Dấu * : gen atp8 không có trong mtDNA ủ ký sinh trùng (Le et al., 2002).
1.2.4. Đặc điểm n và v n h n m h ở hệ n ty thể
1.2.4.1. Các gen mã hóa protein (PCG)
Các PCG mtDNA ng v t b o gồm: 7 gen mã hoá ho phứ hợp
nicotinamide dehydrogenase (nad), ó là nad1–6 và nad4L 3 gen mã hó ho phứ
hợp yto hrome oxid se cox ó là cox1–3) m t gen mã hoá cho cytochrome b
(cob hay cytB) và 2 gen mã hoá cho adenosine triphosphatase (atp) là atp6 và atp8
(Hình 1.8A). Cho ến n y, á nghiên ứu Giun tr n và Sán d t ho thấy, không
ó sự hiện diện ủ gen atp8, là m t gen ty thể ợ t m thấy tất ả ng v t ó
x ơng sống, kể ả ng i. Sự v ng thiếu gen atp8 và hỉ n lại gen hoạt ng là
n t tr ng ủ mtDNA ủ sán và giun KST (Le et al., 2002; Hu, Gasser,
24
2006; Wey-Fabrizius et al., 2013).
Các gen PCG ủ mtDNA ợ t ng hợp theo ơ hế dị h mã riêng ủ ty
thể (Saraste, 1999). Trong mtDNA số ng v t bào, thành phần và tr t tự
ủ á gen ợ bảo tồn o, biệt trong nh ng loài ó qu n hệ gần gũi trong
ùng m t h . B mã di truy n mtDNA ng v t bào ó sự khá biệt với ―bộ
m t yền n ‖ (universal genetic code) và gi á nhóm ủ ngành Sán d t
(Wolstenholme, 1992; Ozawa, 1995). Sự khá nh u này ó liên qu n ến b mã m
ầu st rt odon , b mã kết th stop odon và m t số b mã hó huyên biệt
khá mã hó ho m t số mino id biệt. Mã m ầu trong dị h mã t ng hợp
á protein số loài là TG, mã hó ho Methionine Met , tuy nhiên, sán lá,
ngoài TG ũng ó thể b t ầu bằng b mã GTG (Wolstenholme, 1992; Ozawa,
1995; Le et al., 2004). Ở giun sán ký sinh, m t số gen n s dụng thêm á b mã
ATT, AAT, TTG ho GTT, tuy rất hiếm (Okimoto, Wolstenholme, 1990).
Cá mã kết th ph biến là T G ho T . B mã TGA không ợ s
dụng ể kết th dị h mã mà là mã hó ho mino id Tryptoph n W Le et al.,
2002; 2004 . Trong m t vài tr ng hợp, hỉ ó m t nucleotide Thymine, T ho
b ôi Thymine và denine, T ợ s dụng làm b mã kết th m t gen, ng i
t g i y là bộ m k yết, th ng thấy mtDNA ủ nhi u loài (Telford et al.,
2000; Le et al., 2004). G n thêm hu i denyl ầu 3‘ trong quá tr nh phiên mã
s b sung thêm ể hoàn hỉnh mã kết th T ối với á b mã khuyết này.
Cá PCG ợ dị h mã bằng á h s dụng b mã di truy n ty thể ó tên g i là
―Echinoderm Mitochondrial Genetic Code‖ ủ sán lá Bảng số 9 trong
GenBank).(Telford et al., 2000; Le et al., 2004; Littlewood et al., 2006).
Việ xá ịnh á PCG t ơng ối dễ dàng do hu i gen ó tính bảo tồn o
v dài, tr nh tự nucleotide và amino acid ủ á PCG biệt á loài ùng
hi và ùng h . Phứ hợp cox ví dụ, cox1 và phần lớn á gen nad ví dụ, nad1,
nad3 ợ ứng dụng nhi u trong việ giám ịnh á loài hị em sister spe ies và
á loài ó qu n hệ gần gũi. Tuy nhiên m t số gen khá nh TP se apt6, atp8 và
25
phứ hợp nad nh nad4L, nad3 và nad6) th ó sự ồng nhất ít hơn, kể ả á
Hình 1.9. Cấu tr b h i mô ph ng ủ h i gen RN ribosome ty thể gen S rRN và gen 16S
rRNA). Ghi h : . Gen S rRN ó ấu tr b h i do á hu i ―k p tó ‖ h irpin và á
―v m‖ loop tạo thành. B. Gen S rRN ó ấu tr b h i t ơng tự gen S rRN . Nguồn:
Cấu tr á gen RN ribosome ty thể ủ loài sán lá g n lớn F s iol hep ti Le et al., 2001).
loài ó qu n hệ gần gũi Logan, 2006).
1.2.4.2 á n RN bo om ty t ể MRG)
Hai gen RNA ribosome ty thể MRG ủ mtDNA ó trong tất ả á loài
ng v t bào. Sản ph m rRN ty thể ủ h ng là thành phần RN ấu tr ủ
ribosome ty thể. Gen rrnL (hay 16S rRNA) th m gi vào thành phần ấu tạo tiểu
ơn vị lớn (mt-LSU) và gen rrnS (hay 12S rRNA) th m gi vào thành phần ấu tạo
tiểu ơn vị nh mt-SSU ủ ribosome ty thể (H nh .7). Ở hầu hết các loài, các
gen ribosome ty thể nằm trên ùng m t hu i nucleotide và ợ tá h biệt bằng m t
tRN v n huyển ho m t số PCG khá nh u (H nh .8) (Logan, 2006).
Cá gen RN ribosome ty thể gen S rRN và S rRN ũng u n lại
tạo thành các cấu tr b h i ribosome ty thể nh ng ơn giản hơn so với á ấu
trúc b h i phứ tạp ủ á gen RN ủ ơn vị mã hó ribosome gen S rRN
và S rRN ợ qu n sát thấy ribosome ủ tế bào và á gen rRN trong vi
khu n (Blair, 2006; Greber, Ban, 2016) (Hình 1.9).
26
1.2.4 3 á n RN ận chuyển amino acid (tRNA)
M i ph n t tRN ó h i hứ năng hính: tiếp nh n mino id và v n
huyển mino id ã ợ hoạt hó ến phứ hệ ―ribosome-mRN ‖, ể tiến hành
việ -dị h mã ho m t b mã odon ụ thể ủ m t mino id trên ph n t
mRNA. Hầu hết á tRNA ủ hệ gen nh n tế bào là m t sợi RNA nh dài khoảng
75– 0 bp, ó ấu tr b h i gấp kh , h nh dạng giống ―lá sồi‖ lover le f H nh
Hình 1.10. Cấu trúc b h i iển hình của RNA v n chuyển ủ hệ gen nh n và khuyết thiếu s p
xếp á ánh t y ủ m t số tRN ký sinh trùng. A. Cấu tr b h i ầy ủ ủ tRN v n
huyển hệ gen nh n B. Hoạt ng nh n biết b mã (codon) RN thông tin mRN và ối mã
nti- odon ủ tRN b mã G G mã hó mino id Glut mi id RN thông tin ã ợ
nh n biết và b t p với ― ối mã‖ CUC ể v n huyển Glut mi id ến t ng hợp hu i
polypeptide. C. Khuyết thiếu ánh t y TYC ợ th y thế bằng v m TYC (TYC replacement
loop) th ng g p tRN ủ mtDN giun tr n. D. Khuyết thiếu ánh t y DHU m t số tRN
ợ th y thế bằng v m DHU DHU repl ement loop ủ mtDN sán d t. Ghi chú: AA-arm:
ánh tay tiếp nh n amino acid; DHU-arm: ánh tay dihydrouridine (DHU); TYC-arm: ánh tay
TYC; AC-arm: ánh tay ― ối mã‖ nticodon). Nguồn: Yusoff, 2015; Le et al., 2001; 2020b và
https://www.semanticscholar.org/paper/).
1.10A).
Các tRNA ủ mtDN ó dài ng n hơn, trong khoảng 55–73 nu leotide.
Hoạt ng ủ tRN nh n h y ty thể là giống nh u, ó là hịu trá h nhiệm nh n
biết, tiếp nh n và v n huyển m t loại mino id t ơng hợp ến g n vào
chu i polypeptide ng dài dần tại vị trí củ ribosome ng t ng hợp trong quá trình
dị h mã. M i m t tRN ó m t vị trí ánh t y tiếp nh n mino id mino yl
arm, AA-arm, hay acceptor arm) cho phép g n mino id t ơng ứng và m t vùng
ối mã nti odon ánh t y ― ối mã‖ nti odon h y C-arm) cho phép nh n
ra b mã g n trên mRNA thông qua liên kết hydro H nh . 0B .
27
Giống nh á ấu tr h nh ―lá sồi‖ ủ tRN trong nh n, số á gen
tRNA ty thể ủ ng v t ó x ơng sống và không x ơng sống ó thể u n thành
ấu tr b tạo nên nhánh h y n g i là á án t y (arm) và trong m i tRN
th ng ó 3– ấu tr ―cánh tay‖ ó hứ năng khá nh u H nh . 0 ,B).
i) Cánh tay “ti p nhận amino acid (amino acid acceptor arm/AA-arm) là
nơi mino id t ơng ứng ợ g n vào ể tRN vào hu i polypeptide ng
ợ t ng hợp.
(ii) Cánh tay AC (AC-arm) hay “đối mã nti odon , gồm ―đoạn
C-stem và v m ‖ C-loop hứ 3 nu leotide ối mã ủ m t mino id,
ó v i tr mã trên mRN bằng sự kết p nti odon- odon theo nguyên t b
sung nh ng ó sự linh hoạt
(iii) Cánh tay D (D- rm h y ―DHU‖ dihydrouridine arm/DHU-arm , gồm
―đoạn D-stem và v m ‖ D-loop), nh n biết enzyme mino yl-tRNA
synthetase;
(iv) Cánh tay T (T-arm) hay ―TΨC‖ TΨC-arm) ợ t tên theo sự hiển
diện ủ hu i T C thymidine–pseudouridine – ytidine , gồm ―đoạn T T-
stem và v m T‖ T-loop), ó v i tr nh n biết ribosome ể i vào ng vị trí tiếp
nh n mino yl-tRN vị trí , uối ùng, oạn mạ h thẳng -CC ầu 3' là vị
trí g n vào ủ mino id ã ợ hoạt hoá ể tạo thành á mino yl-tRNA.
Nói hung, á ph n t tRN ó ấu tr th ng rất giống nh u nhi u
oạn và khá nh u hủ yếu b b m (anticodon). M t số tRN ủ mtDNA
ó á ấu tr hơi khá với á tRNA ủ nDNA tế bào. Chẳng hạn nh ánh t y
dihydrouridine DHU ó thể bị khuyết thiếu, ấu tr nh v y ợ g i là DHU-
replacement; ho ũng ó thể cánh tay TpsiC bị thiếu, ợ g i là TΨ -
replacement (Hình 1.10C,D). Sự th y i này v ấu tr á ánh t y ủ m t số
tRN là bằng hứng thù mtDNA sán d t, giun tr n, m t số côn trùng, m t số
loài d g i và m t số ng v t ó x ơng sống (Okimoto, Wolstenholme, 1990; Le et
al., 2001; Hu, Gasser, 2006).
28
1.2.4.4. Vùng không mã hóa non- o n on NR o N R
Trong mtDNA củ ng v t bào n ó m t vùng riêng biệt không mã
hoá ho bất k gen nào và th ng hứ nhi u ấu tr l p (repeat unit) g i là vùng
không mã hóa (NCR). dài ủ vùng này th y i t vài trăm ến hàng ngh n
nucleotide (Boore, 1999; Hu, Gasser, 2006; Le et al., 2002; 2020b). Kí h th ớ
vùng này th y i tùy loài và ó hứ á ấu tr ùn mầm (stem-loop ần ho
quá tr nh s o h p hệ gen và á vị trí i u khiển quá tr nh phiên mã gen. Do sự
ó m t ủ á yếu tố motif i u hoà s o h p hệ gen, nên toàn b vùng này n
ợ g i là vùng ―k ểm oát‖ ontrol region . Ở ng i, vùng này ợ g i là D-
loop displ ement loop , dự vào ơ hế s o h p không ùng h ớng ủ hu i
n ng OH he vy và hu i nh OL light u n v ng th y thế nh u Anderson et al.,
1981).
Tr nh tự vùng NCR th ng tạo thành ấu tr b h i phứ tạp do á ấu
tr l p nối tiếp nh u ho ảo ng ợ và nh ng oạn l p này th ng khá nh u v
kí h th ớ và số l ợng Zhang, Hewitt, 1997). Ở sán lá, vùng này th ng bị ph n
á h b i m t ho m t số gen tRNA tạo thành tiểu vùng không mã hó ng n SNR,
short non-coding region) và tiểu vùng không mã hóa dài (LNR, long non-coding
region). Sự khá nh u v hi u dài ủ á vùng này sán d y th ng ít hơn so với
sán lá. Cá biến hủng ủ loài sán máng (Schistosoma spp.) thu th p á vùng
ị lý khá nh u trên thế giới ũng biến thiên rất nhi u t vài trăm ến vài ngh n
bp, ó loài ến 0 ngh n) (Desprès et al., 1993; Le et al., 2019 . M t ông bố gần
y ủ Le et al. (2020b) ho thấy mtDNA ủ sán lá ru t Echinostoma revolutum
h E hinostom tid e ó vùng NCR hứ ến ấu tr l p trong ó ó 7 ấu
tr l p dài LRU, long repe t unit , m i m t LRU dài là 3 7 bp và ấu tr l p
ng n khá SRU, short repe t unit , m i m t SRU là 07 bp.
Ở ác vùng NCR này, ngoài á yếu tố i u hoà sao chép, n ó á vị trí
bám ủ á protein trong mối t ơng tá DN -protein với nh n ho với á
protein i u hoà phiên mã ty thể Boore, 1999; D‘Souz , Min zuk, 0 ). Vùng
NCR ó thành phần denine và Thymine +T rất o, v v y vùng này n ợ
29
g i là vùng giàu +T, số ôn trùng (Zhang, Hewitt, 1997 . Cá tiểu vùng
không mã hoá khá nằm gi á gen PCG, ợ g i là vùng ―giao gen‖ intergeni
region) và th ng rất ng n, không ó hứ năng r ràng, hỉ ơn giản là hu i nối
các gen với nh u Le et al., 2001; 2002; Logan, 2006; Hu, Gasser, 2006).
1.2.5. N hiên cứu ứn ụn n và hệ n ty thể
1.2.5.1 á ỉ t p n tử mtDNA ử n t on n ên ứ
Các gen ủ mtDNA ó giá trị là ngoài vấn ung ấp d liệu gen ý ngh
gen h và d liệu protein ý ngh protein h và hứ năng , thì mtDNA n
ung ấp hỉ thị di truy n ph n t , ó là m t phần h y toàn phần á PCG hay MRG
(ví dụ: cob, cox1, nad1, nad3, atp6; 12S và 16S rRNA ợ s dụng ph biến trong
xây dựng ph ơng pháp h n oán, ph n loại ph n t và di truy n quần thể Le et
al., 2002; McManus et al., 2004; Hu, Gasser, 2006). Gen cob, cox1, nad1 là nh ng
gen ó giá trị ợ h n trong giám ịnh và ịnh loại á loài ó h hàng gần gũi,
các gen nad3, 16S (rrnL), 12S (rrnS), vùng NCR ợ h n trong ph n loại và so
sánh biến i gen ủ á loại h hàng x Le et al., 2002; Blair, 2006). Chỉ thị
ph n t ơn gen h y ng hợp nhi u gen mino id ợ lự h n ho nghiên ứu
phả hệ và tiến hó Litlewood, 2008).
Chỉ thị di truy n mtDNA ã và ng ứng dụng tại Việt N m hiện n y rất ó
hiệu quả trong việ giám ịnh, h n oán, ph n loại, dị h tễ và di truy n quần thể
m t số loài sán d t g y bệnh Lê Thanh Hòa, 2007a,b). ó là việ giám ịnh loài
sán lá g n nh C. sinensis (Nguyễn Văn , Lê Th nh H , 00 b giám ịnh
SLRN H. taichui và H. pumilio (Van et al., 2009; Dung et al., 2013) giám ịnh sán
lá ph i Paragonimus heterotremus trên á v t hủ khá nh u Doanh et al., 2013).
Xác ịnh sán d y T. saginata và T. asiatica g y bệnh trên ng i Việt N m bằng
ph ơng pháp SHPT mtDNA ũng ã ợ thự hiện Nguyễn Văn , Lê Th nh
H , 00 Nguyễn Văn et al., 2006) hay ph n tí h iểm ủ sán lá g n lớn
(Fasciola spp. và xá ịnh l i ngoại loài gi F. gigantica và F. hepatica (Nguyen
S et al., 2012; Nguyen et al., 2018). M t số ông bố SHPT ủ sán lá g n nh O.
30
viverrini góp phần rất lớn ho ịnh h ớng nghiên ứu loài sán g y ung th tiên phát
này Việt N m và thế giới (Ngô Thị H ơng, 00 ).
Chỉ thị ph n t mtDNA ủ SLRN h Heterophyid e và hi Haplorchis ũng
ã ợ s dụng hiệu quả trong nghiên ứu xá ịnh và th m ịnh loài, h n oán,
dị h tễ h ph n t và tiến hó , phả hệ, biệt là hỉ thị cox1 (De, Le, 2011;
Thaenkham et al., 2011; Dung et al., 2013). Cá gen thu ợ t mtDN ủ
SLRN trên thế giới và Việt N m ã ung ấp nguồn d liệu hỉ thị ph n t ần
thiết trong nghiên ứu v mối qu n hệ gi loài và loài n i loài và ngoại loài trong
giám ịnh phả hệ và dị h tễ h ph n t De, Le, 2011; Lan-Anh et al., 2010;
Nguyễn Thị Khuê et al., 2015; Trung Dũng, 0 5).
1.2.5.2 T n n n ên ứ mt N án lá ột n ỏ trên t ế
ớ à ở V ệt N m
ối với ngành Sán d t, mtDNA hoàn hỉnh ủ hàng hụ loài sán lá và sán
dây ng i và ng v t ã ợ thu nh n và ph n tí h ầy ủ, ung ấp nguồn d
liệu dụng Nguồn: GOB SE: http://gobase.bcm.umontreal.ca/). Có thể kể r m t
số mtDNA xem Bảng Le et al. (2016 ủ SLRN Haplorchis taichui
(GenBank: KF214770); Metagonimus yokogawai KC330755 ủ h
Heterophyid e sán lá ru t Echinochasmus japonicus (Le et al., 2016); Echinostoma
caproni, E. paraensei (LL250667; KT008005), E. miyagawai (MH393928) (Li et
al., 2019 và E. revolutum (MN496162)) (Le et al., 2020b ủ h
E hinostom tid e. Hệ gen ty thể ủ sán lá ã ung ấp nguồn gen giá trị ho xá
ịnh loài, h n oán, ph n biệt, phả hệ, tiến hó và di truy n quần thể trên thế giới
(Le et al., 2002; 2016; Lee et al., 2013; Liu et al., 2014; Li et al., 2019).
Trong 20 năm gần y, tại Việt N m ho t mẫu thu ợ ủ Việt N m, bên
ạnh ph ơng pháp kiểm tr HTH, á hỉ thị gen ty thể ủ SLRN có giá trị dị h tễ
h qu n tr ng ã ợ nghiên ứu. M t số hỉ thị cox1, nad1 ã ợ s dụng hiệu
quả với các loài H. pumilio, H. taichui, H. yokogawai, S. falcatus, P. varium và C.
formosanus thu h Heterophyid e (Dung et al., 2007; 2013; Van et al., 2009;
Skov et al., 2009; Anh et al., 2009b; De, Le, 2011), á loài Echinostoma spp. (E.
31
cinetorchis, E. revolutum) h E hinostom tid e và á loài Echinochasmus spp.
(Ech. japonicus, Ech. perfoliatus) h Echinochasmidae (Chai et al., 2009; 2012;
Phan et al., 2011; Le et al., 2016; 2017 . Hiện n y k thu t SHPT mtDNA ng
ợ ứng dụng ngày àng r ng rãi và ó hiệu quả trong việ xá ịnh, h n oán và
ph n loại nhi u loài KST sán d t tại Việt N m và thế giới.
1 3 Gi i thiệu ribosome của t b o v đơn vị mã hóa ribosome
1.3.1. Giới thiệu ri osom c tế ào
Trong m t tế bào ng v t kể ả KST ó h i loại ribosome tồn tại, ó là
ribosome ủ tế bào m và ribosome ủ ty thể ủ tế bào ó. H i loại ribosome này
có m t trong tất ả á tế bào sống ủ ng v t bào và y là nơi xảy r quá
tr nh sinh t ng hợp protein ho tế bào và ơ thể. Ribosome tế bào là m t loại tế bào
qu n ó ấu tạo gồm thành phần rRN ssrRN SrRN và lsrRNA/28SrRNA)
và hàng hụ loại protein liên kết (mtRP hay MRP) tạo nên m t loại thự thể n i
bào g i là hạt ribosome (Amunts et al., 2015). Hạt ribosome tế bào ó thể trạng
thái tự do trong nguyên sinh hất ho g n trên b m t ủ mạn l ớ nộ ất
(endoplasmic reticulum).
Ribosome trong tế bào nh n thự ó kí h th ớ khá lớn, ng kính 0–
nm, hằng số l ng 0S S, Swedberg , rRN hiếm 55% và protein hiếm 5%.
Mitoribosome ph n bố trong ty thể, kí h th ớ nh hơn và hệ số l ng ũng thấp
hơn, hỉ 70S t ơng ơng với ribosome ủ tế bào nh n sơ Greber, Ban, 2016 .
Trung b nh số l ợng ribosome m i tế bào nh n thự là 5.000 hạt ho nhi u hơn.
Trong tế bào nh n sơ prok ryote nh vi sinh v t hẳng hạn, á hạt ribosome tồn
tại tự do ho kết hợp với RN thông tin (Cerqueira, Lemos, 2019) H nh . .
RN ribosome rRN là thành phần x tá ủ ribosome. Ribosome ủ tế
bào sinh v t nh n th t hứ loại ph n t rRN khá nh u: S rRN , 5. S
rRN , S rRN và 5S rRN . B ph n t rRN ợ t ng hợp trong nh n và
ph n t n lại ợ t ng hợp nơi khá . Trong bào t ơng, rRN và protein kết
hợp lại thành phứ hệ nu leoprotein g i là tiểu ơn vị ribosome, gồm tiểu ơn vị
lớn thành phần RN là S rRN và tiểu ơn vị nh thành phần RN là S
32
rRN H nh .7 và H nh . . Ribosome g n với mRN ể thự hiện quá tr nh
sinh t ng hợp protein Cerqueir , Lemos, 0 và th ng l nào ũng g n với
m t sợi mRN do á ribosome luôn luôn ng hoạt ng dị h mã. Ribosome tế
bào nh n th t ó hằng số l ng 0S: gồm m t tiểu ơn vị nh 0S gồm S rRN
dính với 33 proteins và m t tiểu ơn vị lớn 0S gồm 5S rRN , 5. S rRN , S
rRN và proteins . Ribosome tế bào nh n sơ ó hằng số l ng 70S, gồm m t
tiểu ơn vị nh 30S S RN dính với protein và m t tiểu ơn vị lớn 50S 5S
Hình 1.11. Quá tr nh ph n t tạo nên á gen rRN , s p t ấu tạo ủ m t hạt ribosome và ấu
tr ơn vị ribosome ủ tế bào nh n th t và tế bào nh n sơ. Ch thí h: . Ph n t tạo nên 5. S,
S và S rRN tạo nên hạt ribosome 0S B. S p t hạt ribosome gồm rRN và phứ hợp
protein ó m t khe nh left ể tiếp nh n mRN . C. Thành phần S, 5S 5. S và S trong
ribosome 0S ủ tế bào nh n th t euk ryote ng v t. D. Thành phần 5S, 3S và S rRN
trong ribosome 70S ủ tế bào nh n sơ prok ryote vi khu n và t ơng tự ả ribosome ty thể.
rRN , 3S rRN và 3 protein H nh 1.11).
33
Nguồn: https://www.quora.com/What-are-70S-ribosomes; https://www.biochemcalcs.com/cell-
structure-and-functions/; http://www.bio.miami.edu/dana/160/160S19_13.html).
M t loại ribosome khá ủ riêng ty thể h y mitoribosome là m t phứ hợp
protein hoạt ng trong ty thể và ó hứ năng dị h mã mRN ủ ty thể ợ mã
hó trong mtDN . Mitoribosome, giống nh ribosome tế bào hất, b o gồm h i tiểu
ơn vị, tiểu ơn vị lớn (mitochondrial large subunit, mt-LSU) và tiểu ơn vị nh
(mitochondrial small subunit, mt-SSU). Tuy nhiên, tỷ lệ gi rRNA và protein khác
với ribosome tế bào hất. Mitoribosome hứ nhi u protein hứ năng ụ thể và ó
ít rRN hơn ribosome tế bào (Amunts et al., 2015). Mitoribosome sinh v t nh n
th t hứ loại ph n t rRN ty thể, ó là S rRN th m gi là thành phần RN
ủ tiểu ơn vị lớn mt-LSU và S rRN th m gi là thành phần RN ủ tiểu ơn
vị nh mt-SSU (Lopez-Sanchez et al., 2021) (H nh 1.11).
1.3.2. Đ n v m h ri osome
1 3 2 1 S p ếp à ấ t á n m bosome
M i m t ơn vị mã hó ribosome (ribosomal transcription unit, rTU hay
rDNA là m t vùng DN ủ nhiễm s thể ủ hệ gen nh n tế bào mã hó ho 3
gen mã hóa ribosome (gen 18S rRNA, gen 5.8S rRNA và gen 28S rRNA) và h i
vùng giao gen, lần l ợt là ITS-1 và ITS-2 (internal transcribed spacer 1 and 2). Cá
rTU s p xếp tiếp nối nh u thành dãy trong m t t hợp(operon), ó ến hàng trăm
ơn vị, g i là t hợp rDN nh n tế bào (nuclear ribosomal operon) (Blair, 2006).
Trong hệ gen nh n ủ ng i, á rTU ịnh vị ùn t t t ứ ấp
se ond ry onstri tion h y n g i là NOR nu leol r org nizing region , á
nhiễm s thể số 3, , 5, và (McStay, 2016; Potapova, Gerton, 2019). Các
rTU nối với nh u bằng hu i nucleotide không mã hó ó hứ nhi u ấu tr l p,
g i là vùng bản l IGS non-transcribed intergenic spacer) (Potapova, Gerton,
2019). Sát nh p với IGS m t số loài n ó vùng ngoại gen ETS extern l
tr ns ribed sequen e , do v y, m t ơn vị rTU toàn phần hoàn hỉnh ó ấu tr
khung DN tr ng là: [5‗-IGS-ETS- S-ITS -5. S-ITS - S-IGS ETS -3‗ và
s p xếp thành dãy nối tiếp nh u ến vài trăm ơn vị (Turowski, Tollerve, 2015).
34
Cấu tr gen và s p xếp gen ủ rTU ó sự bảo tồn trong tất ả m i loài ng v t
bào, nh ng iểm ủ t ng gen và vùng gi o gen ó sự biến i khá nh u
(Olson et al., 2003; Lockyer et al., 2003; Blair, 2006; Littlewood, 2008; Tkach et
al., 2016). Biến i với mứ thấp th ng thấy á loài h hàng gần và o hơn
h hàng x , ngoại tr hu i nu leotide vùng bản l IGS ó biến i h nh rất
H nh . . Minh h tế bào và nhiễm s thể ó vùng hứ ơn vị mã hó ribosome rTU và ấu
tr ủ m t ơn vị rTU. Ghi h : A. Nhiễm s thể ó rTU ịnh vị vùng th t thứ ấp. B. S o
h p rRN ribosome và quá tr nh ph n t á S rRN , 5. S rRN và S rRNA.
Nguồn: https://www2.le.ac.uk/projects/vgec/diagrams/36%20chromosome%20unravel.jpg/view;
https://www.mun.ca/biology/desmid/brian/BIOL2060/BIOL2060-21/21_14.jpg).
cao (Salim, Gerton, 2019; Qiu et al., 2019).
1.3.2.2. ểm gen ùn o n à ùn b n lề n m
bo om
Quá tr nh mã hó ủ t ng ơn vị rTU ể tạo nên ph n t rRN nguồn pre-
rRN ó hằng số l ng 5S xảy r liên tụ , ph n t này hứ 3 phần gen rRN và
h i phần gi o gen ITS. S u ó oạn hứ 3 gen rRN ợ giải phóng kh i ITS-
và ITS-2 và ph n t thành á rRN thành phần, gen 18S rRNA, gen 5. rRN và
gen 28S rRNA H nh . H nh . . Ba gen rRNA này là sản ph m ủ quá tr nh
t ng hợp rRN ợ thự hiện t vùng rDN ủ ơn vị mã hó ribosome nhiễm
35
s thể và á gen rRN ợ s p t làm á thành phần ể ấu tạo nên tiểu ơn vị
lớn và tiểu ơn vị nh ủ á hạt ribosome.
T ng dài ủ m t hu i nu leotide hoàn hỉnh ủ rTU sán lá d o ng
trong khoảng 7–10 kb (Briscoe et al., 2016; Qiu et al., 2019; Brabec et al., 2015; Su
et al., 2018; Le et al., 2020a), dài nhất là 0. bp rTU ủ m t hủng ủ loài
Paramphistomum cervi h P r mphistom tid e Zheng et al., 2014) ợ biết ho
ến n y. Ở sán lá nói hung và sán lá ru t nói riêng, dài ủ gen S rRN nằm
trong khoảng , 5 ến kb, ví dụ sán lá g n lớn Fasciola spp. và h F s iolid e
là 5 bp sán lá ru t nh Cryptocotyle lingua MW3 0 và h
Heterophyidae là 1991–1992 bp. Gen 5. S rRN ó mứ bảo tồn o ả v
dài 57– 0 bp và v thành phần nu leotide á loài ùng h và khá h trong
lớp Sán lá Blair, 2006; Zheng et al., 2014; Su et al., 2018; Le et al., 2020a). Gen
28S rRNA toàn phần ủ rTU ó dài khoảng 3, – , kb, tuy nhiên ho ến n y,
vẫn n rất ít rTU hoàn hỉnh ợ thu nh n ể ó d liệu xem x t dài và thành
phần nu leotide ủ gen S rRN toàn phần SLRN và sán lá Liittlewood ,
2008; Zheng et al., 2014; Su et al., 2018; Qiu et al., 2019).
Vùng gi o gen ITS- và ITS- ó dài hết sứ biến ng á loài ùng
h hay khá h , t vài trăm nu leotide ến trên m t ngh n nu leotide. Vùng ITS ó
thể hứ á ấu tr l p, ó là á hu i nu leotide giống nh u s p xếp li n k
(TRU: tandem repeat unit) với số l ợng th y i (Le et al., 2020a). Nhi u loài sán
lá không hứ TRU nên ITS ó dài không biến ng, nh sán lá g n lớn là 45
bp ITS- và 35 -360 bp/ITS-2; h y loài Eurytrema pancreaticum là . 03
bp ITS- và 3 bp ITS-2 (Su et al., 2018; Le et al., 2020a). M t vùng gi o gen
khá , nối S rDN ủ rTU tr ớ với S rDN ủ rTU li n k là vùng bản l
IGS ó kí h th ớ th y i, hứ nhi u phứ hợp ấu tr l p khá nh u và ó tính
h nh o Blair, 2006; Zheng et al., 2014; Qiu et al., 2019).
Tất ả hu i nu leotide ủ phần gen ủ rTU là S, ITS- , 5. S, ITS ,
S và IGS u ó khả năng tạo nên ấu tr b h i gấp kh không gi n 3 hi u
và ó ũng là m t tính v ấu tr ủ á hu i gen rRNA ribosome và vùng
36
giao gen ITS (H nh . 3) (Schultz et al., 2005; Blair, 2006; Greber, Ban, 2016). Cấu
tr b h i là kết quả tạo h nh ủ sự b t p á tr nh tự gi á nu leotide ối
xứng b sung, ó là gi và T và gi G và C hạy theo hi u ối ng ợ , tạo nên
á ấu h nh ―k p t ‖ (hairpin/stem) và á ― m‖ (loop) ó tính ối xứng cao ể
tạo nên sự n ịnh ủ gen rRN trong ribosome (Caburet et al., 2005; Schultz et
H nh . 3. Cấu tr b h i mô ph ng ủ gen S rRN ủ ribosome tế bào và ủ gen S
rRN ủ ribosome ty thể. Nguồn: Blair et al. (2006).
al., 2005; Voronova et al., 2018).
T ơng tự, hu i nu leotide ủ gen S và S rRN ribosome ty thể ũng
tạo nên ấu tr b h i nh ng mô h nh và sự phứ tạp ủ ấu tr ơn giản hơn so
với gen S rRN và S rRN ủ ribosome tế bào H nh . 3B). Cấu tr b
h i l p thể nh thế này không hỉ b t g p S rRN h y S rRN mà n á
vùng gi o gen ITS- h y ITS- trong ơn vị mã hó ribosome, nh ã thấy ITS-
ITS- ủ sán lá ph i Nanophyetus spp. h P r gonimid e Voronova et al.,
2018). L i ủ ấu tr b h i ủ ITS- ó sự bảo tồn o trong m i loài sinh v t
nh n th t Schultz et al., 2005).
37
1.3.3. N hiên cứu ứn ụn ch th phân t c đ n v m h ri osom
Trong nh ng năm gần y xu h ớng giải mã toàn b rTU ủ á loài sán lá
ể nghiên ứu ph n tí h iểm gen h ủ h ng ng ợ y mạnh. S dụng
dài toàn phần ho mứ tin t ng hơn, hính xá hơn khi s dụng m t phần
hu i nu leotide ủ gen S h y và S rRN , hay vùng gi o gen ITS ho
ITS2) v gó th m ịnh loài, ph n loại, phả hệ, qu n hệ v loài và di truy n quần
thể Choudhary et al., 2015; Chontananarth et al., 2018; Pérez-Ponce de León et al.,
2019 . Hơn n , so sánh ph n tí h toàn b hu i gen, toàn b rTU ó giá trị hính
xá hơn so với so sánh hỉ m t oạn DN ủ rTU (Fraija-Fernández et al., 2021).
Xuất phát t nhu ầu ó, nhi u nghiên ứu trên thế giới và tại Việt N m ã thu ợ
gần toàn phần ho toàn phần hu i nu leotide ủ rTU ho phần mã hó ủ rTU
hứ ầy ủ gen S, 5. S và S rRN ủ nhi u loài sán lá ký sinh, trong ó ó
SLRN ủ ng i và ng v t (Zheng et al., 2014; Briscoe et al., 2016; Su et al.,
2018; Qiu et al., 2019; Le et al., 2017; 2020a).
Tuy vẫn n nhi u loài h ó ầy ủ tr nh tự rTU, ít nhất là phần mã hó
gồm S, ITS- , 5. S, ITS- , S, nh ng số l ợng giải mã rTU á loài sán lá ngày
àng tăng, t ó ho ph p ó thể trí h xuất hỉ thị toàn phần gen S, ho 28S
ho ng hợp ả h i hỉ thị rRN qu n tr ng này ể nghiên ứu so sánh loài và
x y dựng phả hệ Lockyer et al., 2003; Olson et al., 2003; Thaenkham et al., 2010;
2011; Chan et al., 2021). Bất k ơn gen ribosome nào (18S hay 28S) hay vùng
giao gen (ITS-1 hay ITS- u ợ s dụng trong ph n tí h ph n loại, qu n hệ
tiến hó ủ á loài và truy xuất nguồn gố phả hệ, tuy ph n giải khoảng á h di
truy n và hính xá ph n ấp ó khá nh u (Weider et al., 2005; Blair, 2006;
Waeschenbach et al., 2007; 2012).
Với SLRN, ã ó m t số nghiên ứu rTU và kiến tạo d liệu ứng dụng ho
ph n loại, h n oán và di truy n quần thể Thaenkham et al., 2011; Le et al., 2017;
Chontananarth et al., 2018), ho s dụng hu i gen S ho S, ho vùng giao
gen (ITS-1, ITS- trong ph n tí h ph n loại, qu n hệ v loài ủ á loài và nguồn
gố xuất xứ (Schultz et al., 2005; Blair, 2006; Trung Dũng et al., 2014a; Pérez-
38
Ponce de León et al., 2019). Chỉ thị ph n t rTU ũng ợ t n dụng trong giám
ịnh ph n biệt loài và xá ịnh d ng bố p tern lity ối với á loài l p, ho
d ng ―lai ngoạ loà ‖ ho ―lai chéo loài‖ hybrid ho introgressive hybridiz tion
(Blair, 2006; Waeschenbach, Littlewood, 2017; Symonová, 2019; Le et al., 2020a).
Vùng mã hó ho gen 5. S rRN ó kí h th ớ rất nh hỉ 57–160 bp) và
rất bảo tồn, ít ó sự biến i gi á loài sinh v t ùng h , th m hí khá h ó h
hàng rất x Blair, 2006). Vùng gi o gen ITS- và ITS- và vùng bản l IGS là á
vùng DN k m bảo tồn nhất ủ rTU, trong ó ó nhi u ấu tr l p repetitive
sequence) ảnh h ng lớn khi so sánh ăn hỉnh hu i ho nghiên ứu qu n hệ
loài và phả hệ khá h . Vùng gi o gen ITS là vùng ó rất nhi u biến i, m dù
h ng th ng ợ s dụng trong nghiên ứu tiến hó ủ sinh v t. Nhi u loài sán
lá ó ấu tr l p tồn tại ITS- ho ITS- ảnh h ng ến so sánh hu i Le et al.,
2017; 2020a). Tuy nhiên, phần lớn á so sánh trên vùng ITS này th ng ể xá
ịnh á biệt hó trong ùng loài hơn là ể ph n tí h xá l p y phả hệ, m dù
ũng ã ó nhi u nghiên ứu s dụng ITS với mụ í h ó. Chu i ITS s là hỉ thị
ph n t thông dụng tin t ng trong s dụng, nếu không hứ ấu tr l p Nolan,
Cribb, 2005; Choudhary et al., 2015).
Vùng DN ủ S phần lớn ó hu i nu leotide bảo tồn o gi á loài,
tuy nhiên ũng ó m t số ph n vùng dom in ó mứ s i khá lớn ợ ký hiệu
là D , D , D3 . D 0, D , D và hính là ối t ợng kh i thá dạng sinh h
khi so sánh ph n tí h phả hệ và qu n hệ v loài Blair, 2006). Việ b sung ng
hợp hu i nu leotide ủ S rDN (lsrDNA, large subunit rDNA) ùng với hu i
nu leotide ủ S rDN (ssrDNA, small subunit rDNA) khi ph n tí h phả hệ ã
ợ hứng minh là làm tăng thêm khả năng ph n giải á ph n nhánh phả hệ á
ấp ph n loại khá nh u, tạo r sự dạng ủ vị trí ph n loại trong á ngành
sinh h , trong ó ó Sán d t (Waeschenbach et al., 2007).
Chu i S àng hoàn hỉnh b sung vào ùng S àng làm tăng hính xá
mối qu n hệ loài ũng nh vị trí ph n loại (Waeschenbach et al., 2007; Fraija-
Fernández et al., 2021). Trong m t nghiên ứu, Lockyer et al. (2003) b sung ng
39
hợp hu i S gần hoàn hỉnh vào S làm hỉ thị ph n t khi ph n tí h so sánh 3
loài sán d t s dụng ả 3 ph ơng pháp thông dụng, ph ơng pháp ―t ếp ận ạ ‖
m ximum likelihood , ph ơng pháp ―t ết k ệm t ‖ m ximum p rsimony và
ph ơng pháp ― y l ận Bayes‖ B yesi n inferen e method ã ho thấy qu n hệ
á loài ã ợ giải quyết th áng so với hỉ s dụng ơn thuần hỉ thị S.
M t số nghiên ứu khá trên Sán dây (Cestoda) ũng ã khẳng ịnh h h n
khả năng ph n giải á ph n nhánh phả hệ á ấp ph n loại tăng thêm dần khi
ng hợp toàn phần S khoảng .000 bp với m t phần 28S vùng D –D3,
khoảng .100-1.500 bp h y toàn phần 28S (toàn phần D1–12, ~3.800–4.600 bp
sán d t). Trong m t n lự nhằm ánh giá ph n loại s dụng ơn và ng hợp
lsrDNA ho và ssrDNA, Waeschenbach et al. (2012) nh n thấy, khi thêm tr nh tự
28S rRNA hay n g i là lsrDNA (4.057–4.593 bp gần nh hoàn hỉnh vào ùng
với S rRN h y ssrDNA (1.940–2.228 bp) cho 29 ơn vị ph n loại, theo ó thứ
tự ấp b ã ợ ải thiện rất lớn ho vị trí ph n loại lớp sán d y (Cestoda).
Kiểm tr ấu tr liên kết ho thấy y phả hệ dự trên m t phần lsrDN
(D1–D3)+ssrDNA và toàn phần lsrDNA (D1–D12)+ssrDN hoàn hỉnh ó sự khá
biệt áng kể. Các hu i vùng D4–D12 ủ lsrDN ó ảnh h ng lớn ến ấu tr
liên kết trên y phả hệ so với hỉ dùng hu i D1–D3 và so với nh ng loài ph n ấp
hỉ dự trên h nh thái h (Waeschenbach et al., 2007; 2012; Waeschenbach,
Littlewood, 2017 . Nghiên ứu phả hệ mới nhất ho thấy kết hợp ph n tí h
lsr+ssrDN hoàn hỉnh ùng với mtDN ã gi tăng hính xá qu n hệ v loài và
hi và h (Littlewood, 2008; Fraija-Fernández et al., 2021). Trong m t số tr ng
hợp ã làm th y i nh n thứ ph n loại tr ớ y, huyển i vị trí ph n loại loài
ấp m t h , nh m t ánh giá gần y ph n b Diphyllobothriide ủ lớp Sán
Dây (Fraija-Fernández et al., 2021).
M t số ông bố giải tr nh tự phần rTU ho toàn phần rTU ủ á loài
sán lá trong ó ó SLRN ã ó trong Ng n hàng gen, gồm Euryhelmis costaricensis
(GenBank: AB521797; Sato et al., 2010); Isthmiophora hortensis (AB189982);
Paragonimus kellicotti (HQ900670); Paramphistomum cervi (KJ459934; Zheng et
40
al., 2014); Brachycladium goliath (KR703279; Briscoe et al., 2016); Eurytrema
pancreaticum 5 hủng, KY 0000−KY490004; Su et al., 2018); Clonorchis
sinensis 5 hủng, MK 505 3−MK 505 7 và Metorchis orientalis 5 hủng,
MK482051−MK482055; (Qiu et al., 2019)), ho ph p t n dụng ơn gen, ơn hu i
ho ng hợp lsr+ssrDNA (18S rRNA+ S rRN trong s dụng ph n tí h loài và
phả hệ.
1 4 ngh a v s c n thi t nghiên cứu đặc điểm mtDNA v đơn vị mã hóa
ribosome của sán lá ruột nhỏ Haplorchis của đ t i
Nghiên ứu mtDNA và rTU ủ SLRN là rất ần thiết nhằm ung ấp d liệu
gen hệ gen ho h n oán, phát hiện, ph n biệt, ph n loại, th m ịnh loài, nghiên
ứu phả hệ, truy xuất nguồn gố , tiến hó , nghiên ứu dị h tễ ph n t và di truy n
quần thể. Do mtDN và rTU ó rất nhi u bản s o trong m t tế bào và á gen ủ
h ng ó ấu tr ơn oạn, nên việ s dụng PCR nh n bản DN là rất thu n lợi
(Littlewood, 2008; Fraija-Fernández et al., 2021; Chan et al., 2021).
Hệ gen ty thể ó kí h th ớ nh , hứ á gen ần thiết ho hoạt ng sống
nên ợ oi là ối t ợng lý t ng ể khảo sát sự biến i gen và hệ gen. T ơng tự,
rTU cung ấp gen S, gen 5. S và S th m gi làm thành phần ủ ribosome,
ợ t ng hợp liên tụ và ó qu n hệ tiến hó ph n t loài. Cá gen ủ ty thể và
rTU trong ùng loài hủng, th m hí trong á loài ó qu n hệ gần v sinh h ó
sự bảo tồn rất o, do v y, bất ứ sự th y i nh nào ũng là dấu hiệu giá trị trong
giám ịnh, ph n loại và nghiên ứu di truy n h (Le et al., 2002; Blair, 2006; Chan
et al., 2021).
Tr t tự s p xếp gen ủ mtDNA n ịnh qu m t th i gi n dài trong lị h s
tiến hoá và sự khá biệt tr t tự gi á thành viên trong m t giống genus , m t h
f mily th ng là hiếm, trong khi ó ó sự khá biệt o hơn trong á loài ó qu n
hệ h hàng x Boore, 2006). ối với rTU, tr t tự s p xếp gen vùng gi o gen là bảo
tồn tuyệt ối trong tất ả m i loài ng v t bào (Schultz et al., 2005; Cerqueira,
Lemos, 2019). Tiến hoá gen trong mtDN và rTU ợ phản ánh ầy ủ và liên
qu n h t h ến quy lu t tiến hoá DN chung ủ tế bào sống gi á loài. Hệ
41
gen ty thể và rTU ung ấp nguồn d liệu quí giá v hỉ thị ph n t trong nghiên
ứu mối qu n hệ gi loài và loài n i loài và ngoại loài , ứng dụng cho h n oán,
giám ịnh, ph n loại, qu n hệ loài, phả hệ, di truy n quần thể và dị h tễ h
(Zarowiecki et al., 2007; Chan et al., 2021).
Ngày n y, á bệnh KST ủ á loài SLRN ký sinh trong ng tiêu hó
xuất hiện ngày àng nhi u. Nguyên nh n hủ yếu là do on ng i ăn á sống, ăn
thứ ăn h nấu hín hứ ấu trùng g y nhiễm. Bên ạnh ó, khả năng nhiễm
SLRN ng i n phụ thu vào á vùng ị lý dị h tễ khá nh u và hiểu biết v
hăm só sứ kh e ủ ng ồng Việt N m (De, Le, 0 Trung Dũng,
0 5 Ng Văn Th nh, 0 . Biến i di truy n mtDN và rTU ủ á loài
SLRN là thự sự ần thiết nghiên ứu, t m hiểu và phát hiện hỉ thị tr ng ể
ứng dụng trong việ giám ịnh, ph n loại và phụ vụ ông tá h n oán hính xá
loài SLRN g y bệnh kh phụ nh ợ iểm ủ ph ơng pháp truy n thống.
Sán lá ru t nh h Heterophyid e tại Việt N m ã ợ i u tr v h nh
thái, ấu tạo, hu k phát triển và ph n bố ị lý 0 tỉnh thành, trong ó m t số
tỉnh ợ oi là iểm nóng, ó là á huyện vùng trũng N m ịnh, Ninh B nh,
Thanh Hó , với tỷ lệ nhiễm rất o ng i, ng v t và á (De, Le, 0
Trung Dũng, 0 5 Ng Văn Th nh, 0 ). Hai loài H. taichui và loài H. pumilio là
ối t ợng hính ủ tài rất ph biến, ợ ph n loại thu hi Haplorchis trong
h Heterophyid e B : Opisthorchiida; Lớp: Sán lá Trem tod và ùng m t số loài
khá , SLRN n thiếu nhi u d liệu v ph n tí h iểm mtDN và rTU. Số liệu
và d liệu thu ợ ủ mtDN và rTU ủ á loài Haplorchis và SLRN h
Heterophyid e t Việt N m không nh ng ó giá trị ứng dụng Việt N m mà n
thế giới ó SLRN l u hành.
Khi h ng tôi tiến hành tài, h ó mtDN và rTU ủ bất k loài
Haplorchis nào, tuy nhiên, khi ng gi i oạn hu n bị kết th giải tr nh tự toàn
b mtDN và toàn b phần mã hó ủ H. taichui ể ph n tí h, th xuất hiện ông
bố mtDN t m t hủng Lào ủ H. taichui (GenBank: KF214770) do Hàn Quố
thự hiện (Lee et al., 2013). Công bố này h ph n tí h ầy ủ iểm mtDNA
42
và á ấu tr l p trong vùng NCR, tính tiến hó ph n t á loài ph n b
Opisthor hi t , m t phần do l ó hệ thống d liệu mtDN n thiếu nhi u loài ể
so sánh. Ch ng tôi tiếp tụ ph n tí h ầy ủ mtDN và rTU ủ hủng QT3 H.
taichui và rTU ủ hủng HPU8 (H. pumilio ủ Việt N m ể ung ấp d liệu so
sánh với á hủng quố tế. Tr nh tự mtDN ủ H. pumilio hỉ thu ợ m t phần,
nh ng toàn b phần mã hó rTU ã ợ thu nh n, tạo ơ s ho việ ph n tí h ấu
tr , iểm và tiến hó ph n t s dụng á hỉ thị rTU ủ loài này.
Trong ơ s d liệu, rất m y m n h Heterophyid e ã ó toàn b mtDN
ủ loài SLRN Metagonimus yokogawai hủng ủ Hàn Quố , GenB nk:
KC330755); toàn b rTU ủ loài SLRN Cryptocotyle lingua hủng ủ Ng ,
GenB nk: MW3 0 và loài SLRN Euryhelmis costaricensis hủng ủ Nh t
Bản, GenBank: AB521797) (Sato et al., 2010). Cơ s d liệu mtDN và rTU vẫn
n thiếu rất nhi u với á loài SLRN thu h Heterophyid e, ối t ợng trự tiếp
ủ nghiên ứu này. M dù v y, m t số d liệu toàn phần h y m t phần, toàn b
h y á gen ơn l ủ á loài SLRN h Heterophyid e và h gần với
Heterophyid e trong ph n b Opisthor hi t ã gi p nghiên ứu này ủ h ng tôi
s dụng ó hiệu quả trong th m ịnh loài, so sánh ph n tí h iểm gen, s p xếp
hệ gen, ấu tr b h i, di truy n, phả hệ và tiến hó ph n t .
Nghiên ứu h ng tôi hủ ịnh thu ợ toàn b mtDNA và rTU ủ ại
diện SLRN chi Haplorchis h Heterophyid e tại Việt N m, ph n tí h iểm ủ
á gen và hệ gen, nhằm phụ vụ nghiên ứu dị h tễ h ph n t và ứng dụng trong
h n oán ph n loại, ồng th i x y dựng phả hệ, xá ịnh mối qu n hệ v loài và
tiến hó ph n t . H i n i dung hính là:
1. Nghiên ứu giải tr nh tự hệ gen ty thể loài SLRN Haplorchis taichui và
ph n tí h ấu tr , iểm gen và x y dựng phả hệ.
2. Nghiên ứu giải tr nh tự ơn vị mã hó ribosome ủ sán lá ru t nh H.
taichui và H. pumilio, ph n tí h ấu tr , iểm gen và x y dựng phả hệ.
43
CHƢƠNG 2
I TƢ NG VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ối tƣợng vật liệu địa điểm nghiên cứu
2.1.1. Đ i t n và vật liệu n hiên cứu
ối t ợng nghiên ứu là sán lá ru t nh thu chi Haplorchis, h
Heterophyidae, trong ó ối t ợng hính là h i loài Haplorchis taichui và
Haplorchis pumilio. M t số loài SLRN khá (Stellantchasmus falcatus, Haplorchis
yokogawai, Centrocestus formosanus và Procerovum varium) ũng ợ s dụng
ho nghiên ứu trong giám ịnh, ph n loại SLRN ủ tài.
V t liệu nghiên ứu hính là DN t ng số tá h hiết t sán tr ng thành ủ
hai loài H. taichui và H. pumilio s dụng ể thự hiện PCR và giải tr nh tự thu nh n
mtDN và rTU.
2.1.2. u n hiên cứu c các loài thuộc họ Heterophyidae
Hai mẫu SLRN ủ loài là ối t ợng hính (Bảng . gồm:
- Mẫu SLRN Haplorchis taichui là sán tr ng thành thu t bệnh nh n tại
Quảng Trị Việt N m , trự tiếp ho nghiên ứu ký hiệu là QT3 (Htai-QT3-VN), là
mẫu mới so với á mẫu tr ớ y, s dụng ể giải tr nh tự toàn b mtDNA và rTU.
- Mẫu SLRN Haplorchis pumilio là sán tr ng thành thu t bệnh nh n tại
Quảng Trị Việt N m , trự tiếp ho nghiên ứu, ký hiệu hủng là HPU8 (Hpum-
HPU8-VN, s dụng ể giải tr nh tự toàn b rTU và m t phần mtDN .
H i mẫu ủ h i loài H. taichui và H. pumilio, ợ th m ịnh khuôn DN
t ng số bằng SHPT s dụng á p mồi bám trên vùng gen 16S-12S ty thể
mtDN và gen 18S rRNA (rTU). Ngoài h i loài H. taichui và H. pumilio, m t số
loài SLRN khá trong h Heterophyid e tr ớ ó ã ợ xá ịnh bằng HTH (
Trung Dũng, 0 5 , ũng ợ th m ịnh bằng SHPT s dụng á p mồi bám
trên gen cox1, nad1 mtDN và gen ITS-2/18S/28S rRNA (rTU , so sánh với á
hủng quố tế ó trong Ng n hàng gen ho á ông bố tr ớ y.
44
Tên loài
Bảng .1. D nh sá h t ng số á mẫu SLRN ợ i u tr , thu mẫu á tỉnh thành phí B c Việt
Nam và ợ ph n tí h sàng l , th m ịnh loài bằng SHPT s dụng á hỉ thị mtDN và rTU ủ
nhóm nghiên ứu hiện n y và tr ớ y Van et al., 00 De, Le, 0 Trung Dũng, 2015).
K hiệu mẫu DNA
trƣ c nghiên cứu
Nơi thu
mẫu
ST
T
1
Haplorchis pumilio
Hà Giang
HPU2; HPU6; HPUHG
2
Haplorchis pumilio
Thanh Hóa
HPU3; HPU4; HPUTH
3
Haplorchis pumilio
Quảng Ninh
HPU1; HPU5
4
Haplorchis pumilio
Quảng Trị
HPU7; HPU8; HPUQT
5
Haplorchis pumilio
Hòa Bình
mtDNA
(12S)
mtDNA
(nad1)
rTU
18S/ 28S
mtDNA
(cox1)
rTU
(ITS-2)
6
Haplorchis pumilio
N m ịnh
7
Haplorchis pumilio
Ph Th
HPU9; HPUHB
HPUND; HpMcND;
HpDzH;
HPUPT; HPUPT1
8
Haplorchis pumilio
Yên Bái
HPUYB; HPMYB
9
Haplorchis taichui
Hà Giang
HTHG; HTA1; HTA2
10 Haplorchis taichui
Quảng Ninh
HTA3; HTA4
11 Haplorchis taichui
Thanh Hóa
12 Haplorchis taichui
Hòa Bình
13 Haplorchis taichui
Quảng Trị
14 Haplorchis taichui
Ph Th
HTA7; HTA8; HTTH
HTA5; HTA5; HTA6;
HTHB
HTA9; HTA10;
HTQT1; HTQT2;
HTQT3
HTPT; (HTAPT)
15 Haplorchis taichui
Hà N i
HTHN; (HTAHN)
16 Haplorchis taichui
N m ịnh
HTND; HtDzH
17 Haplorchis taichui
Yên Bái
HTAYB; HTMYB
18 Haplorchis yokogawai
Yên Bái
HYOYB
19
Stellantchasmus falcatus
N m ịnh
20
Stellantchasmus falcatus
Quảng Ninh
SfND1; SfND2
SfQN1; SfQN2;
SfQN3; SfQN4; SfQN5
CspMND; CspMND2
21 Centrocestus formosanus N m ịnh
22
Centrocestus formosanus
Hà Giang
CfoHG
23 Centrocestus formosanus Hà N i
CspHN
CFAYB; CFMYB
24 Centrocestus formosanus Yên Bái
25
Procerovum varium
PVAYB
Yên Bái
Ghi ch Mẫu ung ấp ã ợ giám ịnh loài bằng HTH m t số ợ xá ịnh loài bằng SHPT trong á
ông bố tr ớ y, số n lại ợ thự hiện trong nghiên ứu này Van et al., 00 De, Le, 0
Trung Dũng, 0 5). Ký hiệu mẫu bôi m là á mẫu ợ lự h n nghiên ứu s u sàng l và th m ịnh.
T ng toàn b mẫu ợ liệt kê Bảng . t tr ớ ến n y gồm hàng hụ
hủng ủ loài SLRN h Heterophyid e (Haplorchis pumilio, H. taichui, H.
yokogawai, Stellantchasmus falcatus, Centrocestus formosanus và Procerovum
varium) thu th p t 5 ị iểm tỉnh thành phí B Việt N m. số mẫu do TS
Trung Dũng Viện Sốt r t-Ký sinh trùng và Côn trùng trung ơng ung ấp, ã
xá ịnh loài bằng HTH (Dung et al., 2007; 2013; De, Le, 2011), tiếp tụ ợ
th m ịnh bằng SHPT s dụng –5 hỉ thị mtDN và rTU S S nad1; cox1;
ITS , S và S rRN và ph n tí h phả hệ ( Trung Dũng, 0 5 Le et al., 2017).
45
2.1.3. Đ điểm và th i i n n hiên cứu
tài nghiên ứu này ợ thự hiện tại Viện Công nghệ sinh h (Viện
Hàn l m Kho h và Công nghệ Việt N m). Th i gi n thự hiện: 0 –2019.
Cơ s v t hất ó tại Viện Công nghệ sinh h hiện ại, ầy ủ tr ng thiết bị
ho nghiên ứu SHPT gen hệ gen, bố trí tại Ph ng Thí nghiệm ủ Ph ng Miễn
dị h h và Ph ng Thí nghiệm tr ng iểm Công nghệ gen. V t t , hó hất, dụng ụ
thu loại tinh khiết, hất l ợng tốt ợ t hàng theo yêu ầu ủ á tài
N FOSTED mã số: 0 .0 - 0 .05 và 108.02-2017.09).
2 2 Phƣơng pháp ti p cận v bố tr nghiên cứu
Sán tr ng thành on ủ m i loài ối t ợng nghiên ứu H. taichui và
H. pumilio ợ s dụng ể tá h hiết DN t ng số. M dù ã ợ xá ịnh tên
loài bằng HTH, DN tá h hiết ủ m i mẫu ần ợ kiểm tr và th m ịnh mẫu.
Tr ớ tiên, hỉ thị S rRN ty thể và S rRN ribosome ợ s dụng ể xá
ịnh khuôn DN ủ loài t ơng ứng. Phản ứng LPCR PCR ợ áp dụng với á
mồi b t p trên khuôn s o ho thu ợ sản ph m ó h i ầu lồng vào nh u ể s u
khi giải tr nh tự thu ợ hu i nối tiếp. Sản ph m LPCR ợ tiếp tụ làm khuôn
ho á phản ứng PCR ng n ể tiết kiệm khuôn t DN t ng số.
Dự vào kết quả ông bố v gen h ủ mtDN và rTU hiện ó, á gen và
vùng gi o gen ủ mtDN và rTU thu ợ ợ xá ịnh. H nh . tr nh bày sơ
ồ nghiên ứu gồm: Nghiên ứu hệ gen ty thể (mtDNA) ủ H. taichui; ii Nghiên
ứu ơn vị mã hó ribosome rTU ủ H. taichui và H. pumilio.
Ở ả mtDN và rTU, á hỉ tiêu ph n tí h bao gồm: ấu tr , s p xếp
gen/hệ gen vùng gi o gen, thành phần iểm gen, vùng gi o gen và á ph n tí h
phả hệ. Ở mtDN , ó tính toán khoảng á h di truy n, rTU ó ph n tí h ấu tr
b h i ủ gen vùng gi o gen. Cá ph ơng pháp và k thu t hung ợ tr nh bày
Phần Phụ lụ á ph ơng pháp và k thu t s dụng m i n i dung nghiên ứu
ợ mô tả mụ .3 và . Ch ơng : ối t ợng, v t liệu và ph ơng pháp nghiên
ứu. Cá kết quả ạt ợ ủ m i hỉ tiêu và ánh giá kết quả ợ tr nh bày hi
tiết Ch ơng 3: Kết quả nghiên ứu và Ch ơng : Bàn lu n kết quả.
46
SƠ NGHIÊN CỨU
Hình 2.1. Sơ ồ bố trí nghiên ứu và á b ớ thự hiện n i dung hính: i Nghiên ứu hệ gen ty
thể mtDN ii Nghiên ứu ơn vị mã hó ribosome rTU . Ghi h : SLRN: sán lá ru t nh
HTH: h nh thái h SHPT: sinh h ph n t . PCG: gen mã hó protein MRG: gen ribosome ty
thể tRN : RN v n huyển mino id. Ký hiệu gen, vùng gi o gen, s p xếp gen ợ mô tả hi
tiết trong á mụ t ơng ứng trong lu n án.
47
Cá ph ơng pháp k thu t s dụng trong nghiên ứu gen h hệ gen ty thể
và ơn vị mã hó ribosome trong tài này là á ph ơng pháp k thu t SHPT
trong ó ó m t số ph ơng pháp k thu t th ng qui ủ nghiên ứu SHPT. Cá
ph ơng pháp k thu t SHPT này ợ giới thiệu và mô tả t ng b ớ thự hiện
Phần Phụ lụ II, b o gồm:
+ Ph ơng pháp tá h hiết DN t ng số
+ Thành phần phản ứng, thự hiện PCR và kiểm tr sản ph m
+ Ph ơng pháp thiết kế mồi hung và mồi hiệu hệ gen ty thể mtDN
+ Ph ơng pháp thiết kế mồi giải tr nh tự ơn vị mã hó ribosome (rTU)
+ Ph ơng pháp tá h d ng, thu DN pl smid tái t hợp
+ Ph ơng pháp giải tr nh tự và x lý hu i nu leotide
+ Ph ơng pháp truy p thu th p hu i so sánh và s p xếp ăn hỉnh
Cá ph ơng pháp k thu t SHPT ụ thể ho n i dung nghiên ứu hính:
Nghiên ứu gen h mtDN và Nghiên ứu gen h rTU ợ mô tả ụ thể tại m i
mụ t ơng ứng.
2 3 Phƣơng pháp nghiên cứu hệ gen ty thể
2.3.1. Ph n pháp xác đ nh cấu trúc và s p xếp hệ n ty thể c sán lá
ruột nhỏ plorchis t ichui
PCR/LPCR thu nh n mtDN ủ H. taichui s dụng á mồi liệt kê Bảng
PL2.1 gồm mồi hung mồi và hiệu 7 mồi ể thu sản ph m ó kí h th ớ
khá nh u (Phụ lụ II). Trên tr nh tự nu leotide ủ á hu i ã thu nh n, tiếp tụ
thiết kế mồi và giải tr nh tự bằng ph ơng pháp kế tiếp lồng nhau, n g i là ―lao
m ‖ trự tiếp ho và s u khi tá h d ng. Giải tr nh tự ợ thự hiện tại á ơ s
dị h vụ tại M rogen Hàn Quố https://www.macrogen.com/en/main/ và trong
n ớ , tại Công ty N m Kho Việt N m (http://biotechem.com.vn/).
Xá ịnh giới hạn và kí h th ớ t ng gen ty thể, vùng gi o gen, vùng không
mã hó và tr t tự s p xếp gen trong mtDNA ủ H. taichui bằng á h so sánh với d
liệu t ơng tự ủ sán d t ó trong Ng n hàng gen và ủ chúng tôi (Le et al., 2002;
2019; 2020b). M i h i PCG ợ xá ịnh bằng á h ăn hỉnh ối hiếu với á
48
PCG sẵn ó ủ á loài sán lá ã ông bố. Mã kh i ầu ATG ho GTG và mã kết
th TAA ho TAG ợ xá ịnh ho m t PCG, riêng b mã TG là mã kết th
ng v t b o, nh ng mtDNA là b mã mã hó ho mino id Tryptoph n.
S p xếp gen PCG, gen MRG, gen tRN và vùng NCR ủ mtDNA
ủ loài H. taichui ợ minh h dạng v ng tr n và dạng thẳng m v ng tại ầu
5‘ ủ gen cox3. Cấu tr dạng v ng tr n ủ toàn b mtDN ợ x y dựng và
mô h nh hó theo qui ịnh ấu tr mtDN , s dụng phần m m huyên biệt
OGDRAW 1.3.1 tại https://chlorobox.mpimp-golm.mpg.de/OGDraw.html)
(Greiner et al., 2019 ấu tr dạng thẳng ợ v bằng t y s dụng Mi rosoft
PowerPoint dự vào d liệu mtDN thu ợ .
2.3.2. Ph n pháp phân t ch đặc điểm n N ri osom (MRG) ty thể
RN ribosome ty thể MRG gồm gen rrnL (16S) và gen rrnS (12S)
mtDN ủ H. taichui ợ xá ịnh nh mô tả trong Le et al. (2002; 2019;
2020b). Chu i gen 16S rRNA xá ịnh là giới hạn nằm gi hai gen tRNAThr (trnT)
và tRNACys (trnC) và hu i gen 12S rRNA nằm gi h i gen tRNACys và cox2.
Mô h nh ấu tr b h i ủ MRG ợ x y dựng dự vào h ơng tr nh
RN fold ó tại: http://rna.tbi.univie.ac.at/cgi-bin/RNAWebSuite/ (Gruber et al.,
2008). Chu i nu leotide ủ m i m t MRG ủ H. taichui dạng fasta (.fasta)
ợ nạp trự tiếp vào RN fold, h ơng tr nh tự ng huyển i s ng hu i ký tự
g i là dạng Vienn Vienn form t và x y dựng ồ h ấu tr b h i gr phi l
output dạng kết phẳng pl in sequen e và dạng kết v ng entroid sequen e , s
dụng năng l ợng kết nối tối thiểu (MFE, mimum free energy). Mô h nh ấu tr b
hai ủ MRG ủ H. taichui x y dựng bằng RN fold dạng kết v ng, s dụng
năng l ợng tối thiểu kết nối nu leotide là –117.81 kcal/mol.
2.3.3. Ph n pháp phân t ch đặc điểm n N vận chuyển t N ty
thể
Cá tRN h y n ợ viết t t là trn , gồm gen ợ xá ịnh bằng á
phần m m huyên biệt phối hợp b o gồm: i RWEN ó tại
http://130.235.244.92/bcgi/arwen.cgi (Laslett, Canback, 2008); ii tRN s n-
49
SE . ó tại: www.genetics.wustl.edu/eddy/tRNAscan-SE/ (Lowe, Chan, 2016);
iii) MITOS ó tại http://mitos.bioinf.uni-leipzig.de/ (Bernt et al., 2013b . Cấu tr
b h i ủ tRN ợ mô h nh hó bằng h nh v theo qui ịnh ấu tr và qui
lu t n ối ánh t y tRN - rm ủ tRN ủ sán d t sán lá ăn ứ theo mô
h nh trí h lấy t kết quả ủ tRN s n-SE1.21, RWEN h y MITOS so sánh phối
hợp ể ó h nh v uối ùng (Le et al., 2002; 2017; 2019; 2020b). ồ h ấu tr
dạng phẳng uối ùng ủ tRN ợ thự hiện bằng Microsoft PowerPoint.
2.3.4. Ph ng pháp phân tích v n h n m h ở hệ n ty thể
Vùng không mã hó non- oding region, NCR trong hệ gen ty thể ủ H.
taichui ợ xá ịnh b i r nh giới ủ 2 gen tRN v n huyển, tRNAGlu (trnE) và
tRNAGly (trnG). Gen tRN v n huyển là tRN Glu nằm ng y s u gen nad5 và
tRNAGly ng y tr ớ cox3. Cá c n ấ t l p l ền kề t ndem repe t unit,
th ng ký hiệu là TR h y RU ho TRU trong vùng NCR mtDN ủ H. taichui
ợ xá ịnh bằng phần m m T ndem Repeat Finder v3.01 ó tại
https://tandem.bu.edu/trf/trf.html (Benson, 1999).
2.3.5. Phân t ch ph n thức s ụn nucl oti và t nh toán iá tr độ
lệch s w/skewness) trong hệ n ty thể
á t ộ lệ : Giá trị lệ h (skew/skewness value) ủ là hênh lệ h %
s dụng , T, G, C ể kiến tạo nên toàn b hu i nucleotide ủ toàn b h y m t
phần mtDNA, ủ m t gen h y nhi u gen PCG khi ph n tí h ho hu i nu leotide
không mã hó ho á gen S h y S rRNA hay vùng gi o gen ITS ITS ho
toàn b rTU ho bất k hu i nu leotide nào x y dựng t , T, G, C.
á t n toán Tr ớ hết, hu i nu leotide ợ nạp vào h ơng tr nh
GENEDOC .7 và thu nh n tỷ lệ % s dụng nu leotide qu th m số B se
Composition Report và tính toán giá trị +T và G+C bằng á h ng tỷ lệ s dụng
nu leotide m i m t b se lại với nh u. Giá trị lệ h skew d o ng theo lệ h m
và lệ h d ơng t − ến + ợ tính theo ông thứ Perna, Kocher, 1995): [ T
skew - T +T và GC skew G - C)/(G+C . Nếu lệ h bằng 0 th tần số
s dụng và T ũng nh G và C nh nh u trong hu i nucleotide; nếu T skew
50
lệ h m th ợ hiểu là T ợ s dụng nhi u hơn Le et al., 2004 . ối với sán
lá do tỷ lệ s dụng và T luôn luôn nhi u hơn G và C nên t ng tỷ lệ s dụng +T
luôn luôn nhi u hơn tỷ lệ G+C, t o nên á t ộ lệ ủ T skew luôn luôn ó
giá trị m –) và ủ GC skew luôn luôn ó giá d ơng + Le et al., 2002; 2004;
2019; 2020b; Rajapakse et al., 2020).
2.3.6. Phân tích đặc điểm n m h prot in và thiên v s ụn ộ m
Cá PCG ợ dị h mã bằng á h s dụng b mã di truy n ty thể ó tên g i
là ―Echinoderm Mitochondrial Genetic Code‖ ủ sán lá Bảng số 9 trong
GenBank). Thành phần nu leotide ủ gen và b mã codon) ủ PCG ợ ph n
tích s dụng h ơng tr nh MEGA 7.0 ho MEG X (Kumar et al., 2016; 2018) và
tỷ lệ s dụng b mã codon usage) cho 12 PCG kết nối với nh u ng hợp ợ
xá ịnh với h ơng tr nh GENE INFINITY trự tuyến Cá h s dụng b mã
(Codonusage) tại: http://www.geneinfinity.org/sms/sms_codonusage.html)).
2.3.7. Ph n pháp t nh toán ho n cách i truy n c các loài sán lá
ruột nhỏ trên cộn h p 3 n co n 1+cox1
H i m ơi b hu i nu leotide ng hợp 3 gen PCG gồm cob+nad1+cox t
3 hủng loài sán lá (~1177–1186 aa) thu ph n b Opisthor hi t liệt kê
Bảng PL . ợ vào h ơng tr nh GENEDOC .7, rồi huyển i s ng mino
acid bằng bảng mã di truy n ty thể và s p xếp so sánh ( lignment và ăn hỉnh
h n khối liên kết uối ùng bằng h ơng tr nh MEG 7.0 (Kumar et al., 2016).
T khối ăn hỉnh uối ùng ủ 3 hủng loài ó, trí h lấy 3 hu i
mino id ng hợp ủ cob+nad1+cox1 ủ 3 hủng 7 loài thu Ph n b
Opisthor hi t gồm h i h là Heterophyid e và Opisthor hiid e, là á loài:
Haplorchis taichui . Ht i-L -KF 770 Lào . Ht i-QT3-VN Việt N m );
Metagonimus yokogawai (3. Myok-KR-KC330755 Hàn Quố ); Stellantchasmus
falcatus (4. Sfal-QN2-VN Việt N m ); Clonorchis sinensis (5. Csin-Amur-RU-
FJ381664 (Nga); 6. Csin-GD-CN-JF729303 Trung Quố ; 7. Csin-KR-JF729304
Hàn Quố ; 8. Csin-ND-VN Việt N m ); Metorchis orientalis (9. Mori-HLJ-CN-
KT239342 Trung Quố ); Opisthorchis felineus (10. Ofel-UstTula-RU-EU921260
51
(Nga)); Opisthorchis viverrini (11. Oviv-BD1-VN Việt N m ; 12. Oviv-KK-TH
Thái L n ; 13. Oviv-LA-JF739555 Lào ).
á t n toán Khoảng á h di truy n p irwise geneti dist n e KCDT
ợ tính toán theo thông số ó trong h ơng tr nh MEG 7.0 (Kumar et al., 2016).
Cá hu i nu leotide ợ vào GENEDOC .7 ể s p xếp ăn hỉnh s u ó
ợ trí h xuất r dạng f st .f st . D liệu á hu i ăn hỉnh dạng .f st
này ợ vào MEG X và tính toán KCDT s dung ph ơng pháp Maximum
Composite Likelihood với hệ số tin t ng bootstr p 000 lần l p lại.
2.3. . Ph n pháp t nh toán ho n cách i truy n c các loài sán lá
ruột nhỏ trên cộn h p 12 P G c ty thể
Chu i ng hợp ủ PCG ủ hủng loài so sánh Bảng PL .3 ủ h
Heterophyidae b o gồm 3 hủng ủ loài SLRN, trong ó ó loài Haplorchis
taichui hủng Ht i-QT3-VN-MG972809 ủ Việt N m và Ht i-L -KF 770 ủ
Lào và loài SLRN Metagonimus yokogawai ủ Hàn Quố hủng Myok-KR-
KC330755); ủ h Opisthorchiidae, gồm loài Clonorchis sinensis (Csin- mur-
RU-FJ3 ủ Ng Csin-GD-CN-JF7 303 ủ Trung Quố và Csin-KR-
JF7 30 ủ Hàn Quố , loài Metorchis orientalis (Mori-HLJ-CN-KT239342 ủ
Trung Quố , loài Opisthorchis felineus (Ofel-UstTul -RU-EU 0 ủ Ng và
loài Opisthorchis viverrini (Oviv-LA-JF739555 ủ Lào ợ s dụng huyển i
sang amino acid và ăn hỉnh n lại dài uối ùng –2977 aa) và tính toán
KCDT. Cá h tính toán giống nh mụ .3.7.
2.3.9. Ph n pháp phân t ch ph hệ trên ch th cộn h p n
PCG c ty thể co n 1 cox1
H i m ơi b hu i nu leotide ng hợp 3 gen PCG gồm cob+nad1+cox t
3 hủng loài sán lá thu ph n b Opisthor hi t liệt kê Bảng PL . ợ
vào h ơng tr nh GENEDOC .7, rồi huyển i s ng mino id suy diễn bằng
bảng mã di truy n ty thể và s p xếp so sánh lignment và ăn hỉnh h n khối liên
kết uối ùng bằng h ơng tr nh MEG 7.0 Kumar et al., 2016).
Phả hệ ủ 3 hủng loài dự trên thành phần mino id (~1.177–1.186 aa)
52
ợ phân tích và x y dựng y phả hệ bằng h ơng tr nh MEG 7.0, s dụng
ph ơng pháp ―kết n l ền kề‖ Neighbor-Joining method (NJ)), tính toán thông qua
thu t toán Jones-Taylor-Thornton (JTT) và Nearest-Neighbor-Interchange (NNI),
với hệ số tin t ng bootstrap 1000 lần l p lại (Kumar et al., 2016).
2.3.10. Ph n pháp phân t ch ph hệ trên ch th cộn h p toàn ộ
12 PCG c ty thể
Tr nh tự nu leotide ủ PCG theo tr t tự: cox3-cob-nad4L-nad4-atp6-
nad2-nad1-nad3-cox1-cox2-nad6-nad5 ủ mtDNA H. taichui ợ ng hợp, rồi
huyển i s ng hu i mino id suy diễn theo bảng mã di truy n ty thể bằng
h ơng tr nh GENEDOC .7. T ơng tự, PCG ũng ợ ng hợp và huyển i
s ng mino id ủ 35 hủng/loài sán lá khá Bảng PL2.3 t 0 h
(Cyclocoelidae; Echinochasmidae; Echinostomatidae; Fasciolidae; Gastrodiscidae;
Gastrothylacidae; Heterophyid e Him sthlid e Opisthor hiid e
P r mphistom tid e thu á Ph n b E hinostom t , Opisthor hi t và
Prono eph l t và m t hu i ng hợp PCG ủ loài Schistosoma haematobium h
S histosom tid e làm hu i ngoại hợp outgroup .
Tr nh tự mino acid ng hợp ủ PCG ủ tất ả 3 hủng loài này
(3.371–3.415 aa) ợ ăn hỉnh s dụng h ơng tr nh GENEDOC .7, xá nh n
b i h ơng tr nh MAFFT 7.122 (Katoh, Standley, 2013 và hoàn thiện b i phần
m m Gblocks 0.91b (http://molevol.cmima.csic.es/castresana/Gblocks_server.html),
t g t nh ng phần mino id ó sự hênh lệ h ăn hỉnh quá lớn mbiguity
nhằm giảm thiểu tối s i lệ h khi so sánh (Castresana, 2000). Khối liên kết ăn
hỉnh uối ùng n lại (~2962–2977 aa) ợ trí h lấy ể x y dựng y phả hệ s
dụng ph ơng pháp ―t ếp ận ạ ‖ m ximum likelihood, ML ó trong h ơng
trinh MEGA X với hệ số tin t ng bootstrap) 000 lần l p lại. Mô h nh th y thế
với iểm số tốt nhất theo tiêu hí thông tin B yes ợ s dụng là mô hình thông
qua thu t toán Jones-Taylor-Thornton (JTT) + F + G + I, với tần số ớ tính t d
liệu +F , tỷ lệ biến thiên d theo dài ủ ăn hỉnh +G và ho ph p m t phần
vị trí bất biến +I (Kumar et al., 2018).
53
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu đơn vị mã hóa ribosome (rTU)
2.4.1. Ph n pháp xác đ nh cấu trúc và s p xếp n v n i o n c
đ n v m h ri osom
S dụng á mồi liệt kê Bảng PL . ợ thiết kế ể thu sản ph m
PCR/LPCR t khuôn rTU ủ H. taichui và H. pumilio ó kí h th ớ khá nh u
(Phụ lụ II). Trên ơ s tr nh tự nu leotide ủ á hu i ã thu nh n, tiếp tụ s
dụng á mồi bên trong ể giải tr nh tự bằng ph ơng pháp kế tiếp lồng nh u trự
tiếp ho và s u khi tá h d ng. Giải tr nh tự ợ thự hiện dị h vụ n ớ ngoài,
tại M rogen Hàn Quố https://www.macrogen.com/en/main/ và trong n ớ , tại
Công ty N m Kho Việt N m http://biotechem.com.vn/).
Chu i nu leotide và dài gen S, 5. S và S ợ xá ịnh bằng á h
s p xếp và ăn hỉnh tr nh tự mới thu nh n với á hu i th m hiếu t ơng ứng ã
ợ ông bố ho ó trong Ng n hàng gen ho ó trong b d liệu ủ h ng tôi
(Le et al., 2017; 2020a). M t số ông bố toàn phần rTU ã ó trong Ng n hàng gen
(Bảng PL . ), ợ ối hiếu ể xá ịnh ấu tr rTU ủ H. taichui và H.
pumilio. Sau khi ó á gen rRNA, vùng gi o gen ITS- ợ xá ịnh là giới hạn
gi á gen S và 5. S; ITS-2 là gi 5. S và S và vùng bản lê IGS là gi
S ủ rTU tr ớ và S ủ rTU kế tiếp. Tr t tự s p xếp gen và á vùng gi o
gen trong rTU tất ả m i loài ó bảo tồn tuyệt ối [ S-ITS -5. S-ITS - S-
IGS -[ S- ..- S-IGS nên việ xá l p ấu tr rTU ủ H. taichui và H.
pumilio theo ó ợ thự hiện. Ch ơng tr nh Tandem Repeat Finder v3.01 ó tại
https://tandem.bu.edu/trf/trf.html (Benson, 1999 ợ s dụng ể t m kiếm chu i
ấu tr l p li n k ó thể ó trong vùng gi o gen ITS ho ITS và trong vùng
bản l IGS nếu ó .
2.4.2. Ph n pháp xác đ nh độ ài và đặc điểm n r N và v n i o
n ở đ n v m h ri osom
Dự trên m t số công bố tr ớ y v kí h th ớ t ng gen vùng gi o gen ủa
m t số loài sán d t (Sato et al., 2010; Briscoe et al., 2016; Su et al., 2018; Le et al.,
2017; 2020a) và d liệu rTU ó trong Ng n hàng gen, h ng tôi ã xá ịnh ợ
54
dài và iểm t ng gen/vùng giao gen trong p ần m bo om (tạm ký
hiệu là rTU*) của H. taichui (Ht i-QT3-VN và H. pumilio (Hpum-HPU8-VN).
Chu i nu leotide gen 5.8S rRNA ợ xá ịnh ầu tiên dự trên sự bảo tồn rất o
ủ dài và thành phần gen. Tiếp theo, xá ịnh ầu uối 3‘ gen S rRN và h i
ầu 5‘ và 3‘ ủ gen S rRN do ó nu leotide bảo tồn o. C n lại, hu i
nucleotide ITS- là gi ầu 3‘ ủ S rRN và 5‘ ủ 5. S rRN và ITS- là
gi ầu 3‘ ủ 5. S rRN và ầu 5‘ ủ S rRN . Chu i nu leotide sau 3‘ gen
S rRN là IGS. Ở H. taichui và H. pumilio, không giải ợ tr nh tự vùng IGS.
2.4.3. Ph n pháp phân t ch ph n thức s ụn nucl oti và t nh
toán iá tr độ lệch s w tron đ n v m h ri osom
Hiện n y, ó loài thu h Heterophyid e ã ó rTU* ợ giải tr nh tự
gồm Haplorchis taichui hủng QT3, Việt N m (Htai-QT3-VN, KX815126),
Haplorchis pumilio hủng HPU , Việt N m (Hpum-HPU -VN, KX 5 5 , loài
Cryptocotyle lingua, hủng K rtesh, Nga (Clin-Kartesh-RU, MW361240 và loài
Euryhelmis costaricensis, hủng Fuku, Nh t Bản Ecos-Fuku-JP, AB521797). Tất
ả ợ s dụng ể ph n tí h ph ơng thứ s dụng nu leotide và tính toán giá trị
lệ h ―skew‖ ủ rTU*, gen S rRN , gen S rRN và S+ S rRN . Chu i
nucleotide ủ t ng ơn vị này ợ nạp vào GENEDOC .7, thu nh n tỷ lệ % s
dụng nu leotide qu th m số B se Composition Report và tính toán giá trị +T và
G+C. Giá trị ộ lệ skew d o ng theo lệ h m và lệ h d ơng t − ến +
ợ tính theo ông thứ Perna, Kocher, 1995): [ T skew - T +T và GC
skew = (G - C)/(G+C)].
2.4.4. Ph n pháp phân t ch t n đ n nucl oti c các n r N và
ph n m h ri osom c sán lá ruột nhỏ họ t rophyi
Mứ t ơng ồng nu leotide % ủ ơn vị so sánh là S rRN , S
rRN , S rRN + S rRN và rTU* gi bốn loài SLRN h Heterophyid e, b o
gồm Haplorchis taichui (Htai-QT3-VN), H. pumilio (Hpum-HPU8-VN),
Cryptocotyle lingua Clin-K rtesh-RU và Euryhelmis costaricensis E os-Fuku-JP
ợ tính toán. Cá hu i nu leotide ợ vào GENEDOC .7 ể s p xếp ăn
55
hỉnh s u ó ợ trí h xuất r dạng f st .f st ể vào MEG X và tính
toán t ơng ồng s dung ph ơng pháp M ximum Composite Likelihood với hệ số
tin t ng bootstr p 000 lần l p lại. Giá trị t ơng ồng (%) biểu hiện bằng tỷ lệ
ồng nhất nu leotide gi á hủng so sánh.
2.4.5. Ph n pháp phân tích đặc điểm cấu trúc ậc h i n r N
ribosome (5.8S, 18S, 28S rRNA)
Có h i h ơng tr nh x y dựng mô h nh ấu tr b h i s dụng ho hu i
nu leotide ủ rRN : i) RNAfold ó tại http://rna.tbi.univie.ac.at/cgi-
bin/RNAWebSuite/) cho chu i rRN nguyên/sơ ấp và ii) RN lifold ó tại
(http://rna.tbi.univie.ac.at//cgi-bin/RNAWebSuite/RNAalifold.cgi) ho hu i rRN
ăn hỉnh/thứ ấp h y n g i là hu i ― n t ận‖ onsensus sequen e . Chu i
nu leotide ầu vào dạng f st .f st ợ nạp vào RNAfold ho RNAalifold,
ợ h ơng tr nh tự ng huyển i sang ký tự dạng Vienn Vienn form t và
tạo ồ h ấu tr b h i dạng kết phẳng pl in sequen e và dạng kết v ng
(centroid sequence) s dụng năng l ợng tối thiểu kết nối nu leotide (minimum free
energy, MFE t ơng ứng ho m i hu i Gruber et al., 2008; Bernhart et al., 2008).
+ Mô h nh ấu tr b h i ủ hu i nu leotide ủ m i gen 5.8S rRNA
(160 bp) ủ m i loài H. taichui (Htai-QT3-VN), H. pumilio Hpum-HPU -VN và
loài so sánh, Cryptocotyle lingua Clin-K rtesh-RU và Euryhelmis costaricensis
(Ecos-Fuku-JP) ợ xá ịnh bằng h ơng tr nh RN fold, trí h lấy ồ h dạng
kết phẳng MFE –54.20 kcal/mol).
+ Mô h nh ấu tr b h i ủ hu i nu leotide ủ m i gen 28S rRNA
(3870–3875 bp ủ m i loài H. taichui Ht i-QT3-VN và H. pumilio (Hpum-
HPU8-VN) ợ xá ịnh bằng h ơng tr nh RN fold, trí h lấy ồ h dạng kết
phẳng (MFE = –1488.00 kcal/mol).
+ Mô h nh ấu tr b h i ủ hu i nguyên gen và ủ hu i ― n t ận‖
S rRN – bp ủ loài H. taichui và loài H. pumilio ợ x y dựng
bằng h ơng tr nh RN fold, trí h lấy ồ h dạng kết phẳng (MFE = –674.30
kcal/mol). Chu i ― n t ận‖ lấy t khối ăn hỉnh S rRN ủ H. taichui gồm
56
5 hủng Việt N m: hủng QT3 KX 5 Thái L n: 3 hủng N HM00 7,
N HM00 3 và N 3 HM00 0 và m t hủng ủ Isr el, Y 5705 và ủ
H. pumilio gồm 5 hủng Việt N m: hủng HPU KX 5 Thái L n: 3 hủng
HpNP HM00 , HpNP HM00 5 và HpNP3 HM00 và m t hủng ủ
Israel, AY245706) (Thaenkham et al., 2010; Dzikowski et al., 2004).
2.4.6. Ph n pháp phân tích đặc điểm cấu trúc ậc h i v n i o n
ITS (ITS-1, ITS-2)
+ Mô h nh ấu tr b h i ủ hu i nu leotide ITS-1 ủ m i loài H.
taichui Ht i-QT3-VN 7 7 bp và H. pumilio (Hpum-HPU8-VN) (1.106 bp) ợ
xá ịnh bằng h ơng tr nh RN fold dạng kết v ng MFE = –243.90 kcal/mol).
+ Mô h nh ấu tr b h i ủ hu i nu leotide ITS-2 ủ m i loài H.
taichui (Htai-QT3-VN) (444 bp), H. pumilio Hpum-HPU -VN 0 bp và loài
so sánh, Cryptocotyle lingua (Clin-Kartesh-RU) (297 bp và Euryhelmis
costaricensis (Ecos-Fuku-JP) bp ợ xá ịnh bằng h ơng tr nh RN fold
dạng kết phẳng MFE = –187.70 kcal/mol).
2.4.7. Ph n pháp phân t ch ph hệ c . t ichui và . pumilio
trên chu i gen 28S rRN toàn ph n
Sau khi nh n ợ hu i S rRN ủ H. taichui và ủ H. pumilio, h ng
tôi truy p Ng n hàng gen s dụng BL ST ể thu th p á hu i t ơng tự ùng
loài ho khá loài, ùng hi, ho ùng h làm ơ s d liệu ho ph n tí h so sánh
và x y dựng y phả hệ (Bảng PL2.5).
B m ơi h i 3 tr nh tự nu leotide ủ hu i gen S rRN toàn phần
(~3.8–3.9 kb) (Bảng PL2.5 ợ s p xếp ăn hỉnh bằng h ơng tr nh
GENEDOC2.7 và hỉnh s nh bằng phần m m Gblo ks 0. b Castresana, 2000).
Khối liên kết ăn hỉnh uối ùng ủ 3 hủng 26 loài nghiên ứu là ~3.615–3.687
nucleotide ợ ph n tí h và x y dựng y phả hệ. Ngoài hu i S rRN ủ H.
taichui Ht i-QT3-VN và H. pumilio (Hpum-HPU8-VN) và hu i ngoại hợp S.
japonicum h S histosom tid e , 3 hủng loài n lại ại diện ho h thu á
ph n b Opisthor hi t á h : Heterophyidae, Opisthorchiidae), ph n b
57
Troglotremata á h : N nophyetid e, P r gonimidae, Collyriclidae) và ph n b
E hinostom t á h : E hinostom tid e, F s iolid e .
C y phả hệ ợ x y dựng bằng h ơng tr nh MEG X s dụng ph ơng pháp
‖kết n l ền kề‖ Neighbor-Joining method (NJ , mô h nh th y thế Maximum
Composite Likelihood, với iểm số tốt nhất theo tiêu hí thông tin B yes là mô hình
thông qua thu t toán (GTR) + I + G, với tần số ớ tính t d liệu +F , tỷ lệ biến
thiên d theo dài ủ ăn hỉnh +G và ho ph p m t phần vị trí bất biến +I ,
với hệ số tin t ng bootstrap là 1000 lần l p lại (Kumar et al., 2018).
2.4. . Ph n pháp phân t ch ph hệ c . t ichui và . pumilio
trên cộn h p n 1 2 r N toàn ph n
Hai m ơi ba (23 tr nh tự nu leotide ng hợp ủ hu i gen 18S rRNA+ S
rRN toàn phần 5.846–5.870 bp) ủ 3 hủng 7 loài (Bảng PL .6 ợ s p xếp
ăn hỉnh bằng h ơng tr nh GENEDOC .7 và hỉnh s nh bằng phần m m
Gblocks 0.91b (Castresana, 2000) ợ ph n tí h và x y dựng y phả hệ. Ngoài
hu i 18S+ S rRN ủ H. taichui Ht i-QT3-VN và H. pumilio (Hpum-HPU8-
VN), 20 hủng loài ại diện ho 5 h thu á ph n b Opisthor hi t á h :
Heterophyid e, Opisthor hiid e , ph n b E hinostom t á h : E hinostom tid e,
Fasciolidae và Philophthalmidae) và m t hu i ngoại hợp S. edwardiense h
S histosom tid e , ph n b Strigeidid .
C y phả hệ ợ x y dựng bằng h ơng tr nh MEG X s dụng ph ơng
pháp ‖t ếp ận ạ ‖ Maximum likelihood method (ML)), mô h nh th y thế
Maximum Composite Likelihood, với iểm số tốt nhất theo tiêu hí thông tin B yes
là mô hình thông qua thu t toán mô h nh th y thế Maximum Composite Likelihood,
với iểm số tốt nhất theo tiêu hí thông tin B yes là mô hình thông qua thu t toán
(GTR) + I + G, với tần số ớ tính t d liệu +F , tỷ lệ biến thiên d theo dài
ủ ăn hỉnh +G và ho ph p m t phần vị trí bất biến +I , với hệ số tin t ng
bootstrap là 1000 lần l p lại (Kumar et al., 2018).
58
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hai nhóm kết quả ợ tr nh bày trong lu n án:
1. Nhóm kết quả nghiên ứu hệ gen ty thể mtDN loài Haplorchis taichui;
2. Nhóm kết quả nghiên ứu ơn vị mã hó ribosome rTU á loài SLRN
Haplorchis taichui và Haplorchis pumilio.
3 1 K t quả nghiên cứu hệ gen ty thể lo i Haplorchis taichui mẫu Việt Nam
3.1.1. ấu trúc và s p xếp hệ n ty thể c sán lá ruột nhỏ Haplorchis
taichui
Ch ng tôi s dụng á mồi hung và hiệu liệt kê Bảng PL2.1 ể thự
hiện LPCR/PCR PCR oạn dài và PCR thông th ng ể thu nh n á sản ph m
ó dài khá nh u ủ mtDNA ủ loài H. taichui và giải tr nh tự sản ph m. M t
số sản ph m LPCR PCR thu ợ t mtDN s dụng á p mồi t ơng ứng ợ
tr nh bày H nh 3. .
Hình 3.1. H nh ảnh iện di sản ph m PCR ại diện t khuôn là DN t ng số ủ sán lá ru t nh H.
taichui. Ghi h : M: Th ng DN L md HindIII , , 3, 5, : sản ph m PCR ủ mtDN với p
mồi t ơng ứng : sản ph m PCR ủ rTU với p mồi t ơng ứng. Sản ph m số , kb rTU
ủ gen S và số 5 ,0 kb mtDN ủ gen S ty thể ho mụ í h th m ịnh loài á sản
ph m khá giải tr nh tự thu nh n hệ gen ty thể.
59
Toàn b hệ gen ty thể hoàn hỉnh ủ loài H. taichui hủng QT3, Việt N m,
Htai-QT3-VN ã ợ giải tr nh tự, h giải và ph n tí h ầy ủ iểm gen hệ
gen. iểm gen hệ gen ủ Ht i-QT3-VN ũng ợ so sánh với mtDN ủ H.
taichui hủng ủ Lào và mtDN ủ loài Metagonimus yokogawai hủng ủ Hàn
Quố do á nhóm nghiên ứu Hàn Quố thự hiện. Chi tiết mô tả và ph n tí h gen
h mtDNA ủ Haplorchis taichui ợ tr nh bày tiếp theo ủ lu n án.
Toàn b hu i nu leotide mtDNA hoàn hỉnh (mtDNA) thu nh n t SLRN
H. taichui mẫu Việt N m (Htai-QT3-VN) ó dài hính xá là 15.120 bp. Phân
tí h iểm toàn b hệ gen ty thể và ủ t ng gen ho thấy, mtDNA ủ H.
taichui Việt N m có ấu tr là vòng DNA kh p kín hứ 3 gen, gồm 12 gen mã
hóa protein (PCG), 2 gen RNA ribosome (MRG), gen RN v n huyển (tRNA)
amino acid và m t vùng DNA không mã hóa NCR . Số ăng ký Ng n hàng gen
ủ mtDN t loài H. taichui mẫu Việt N m ó mã số là MG972809.
Bảng 3.1 liệt kê thứ tự s p xếp á gen ủ mtDNA H. taichui mẫu Việt N m
so sánh với H. taichui mẫu Lào. Kí h th ớ mtDN ủ Lào ó thêm m t
nu leotide vùng NCR so với ông bố b n ầu ủ Lee et al. (2013) ông bố, ồng
th i mtDNA hứ nhi u ấu tr l p tại vùng NCR s u khi h ng tôi ph n tí h lại.
Hình 3.2 tr nh bày minh h s p xếp gen trong mtDNA dạng v ng tr n ir ul r
map) (Hình 3.2A), dạng thẳng line r arrangement Hình 3.2B và diễn giải toàn
b s p xếp hệ gen ty thể ủ H. taichui tr nh bày tại H nh PL3. Phụ lụ .
Tất ả á gen ty thể u s p xếp xuôi hi u ùng nh u và gần nh kế tiếp
nhau, khoảng á h gi o gen gi á gen là hu i nu leotide nối gi gen tr ớ với
gen li n k s u ó rất ng n, hỉ là 0–25 nucleotide (Bảng 3.1 . M t số gen n lồng
vào nh u, h ng s dụng –3 nu leotide ủ nh u ể kết th gen ho kh i ầu
gen (Bảng 3.1). Trong ấu tr mtDN ủ H. taichui không có gen atp8 và ó
ũng là tr ng v ấu tr mtDNA tất ả á loài sán d t b o gồm tất ả á
loài sán lá (Le et al., 2002).
60
Bảng 3.1. Vị trí ủ gen và á iểm gen trong mtDNA hoàn hỉnh ủ loài sán lá ru t nh H.
taichui ( hủng QT3, Việt N m, 5.120 bp; GenBank: MG972809) và H. taichui (LA, Lào, 15.131
bp; GenBank: KF214770)
Vị tr
(5’ > 3’)
Vị tr
(5’ > 3’)
ặc điểm
[bp/aa(start/stop)]
v các vùng gen
ối mã
của
tRNA
ặc điểm
[bp/aa(start/stop)]
v các vùng gen
Gen vùng
giao gen
Chu i
giao
gen
(bp)
ối
mã
của
tRNA
Chu i
giao
gen
(bp)
Htai-QT3-VN (MG972809) (Việt Nam)
645/214/(ATG/TAA)
Htai-LA (KF214770) (L o)
645/214/(ATG/TAA)
66 GTG
66 GTG
1110/369/(ATG/TAG)
264/87/(ATG/TAG)
1281/426/(GTG/TAA)
1110/369/(ATG/TAG)
264/87/(ATG/TAG)
1281/426/(GTG/TAA)
66 TTG
64 GAA
64 CAT
66 TTG
64 GAA
64 CAT
516/171/(ATG/TAG)
870/289/(ATG/TAA)
516/171/(ATG/TAG)
870/289/(ATG/TAA)
60 TAC
63 TGC
67 GTC
60 TAC
63 TGC
67 GTC
906/302/(GTG/TAG)
906/302/(GTG/TAG)
66 GTT
65 TGG
65 GAT
65 CTT
66 GTT
65 TGG
65 GAT
65 CTT
360/119/(ATG/TAG)
360/119/(ATG/TAG)
62 GCT
64 TCA
62 GCT
64 TCA
1542/513/(ATG/TAG)
1542/513/(ATG/TAG)
64 TGT
979
64 GCA
749
624/201/(ATG/TAG)
459/152/(ATG/TAG)
64 TGT
979
64 GCA
747
624/201/(ATG/TAG)
459/152/(ATG/TAG)
63 GTA
66 TAG
64 TGA
68 TAA
64 TCG
63 GTA
66 TAG
64 TGA
68 TAA
64 TCG
1587/528/(GTG/TAA)
1587/528/(GTG/TAA)
73 TCC
73 TCC
TRU1 (182)
TRU2 (182)
1–645
cox3
tRNAHis
648–713
720–1829
cob
1831–2094
nad4L
2055–3335
nad4
tRNAGln
3345–3410
tRNAPhe
3414–3477
tRNAMet
3477–3540
3541–4056
atp6
4082–4951
nad2
tRNAVal
4956–5015
tRNAAla
5017–5079
tRNAAsp
5082–5148
5149–6054
nad1
tRNAAsn
6057–6122
tRNAPro
6126–6190
ttRNAIle
6187–6251
tRNALys
6255–6319
6320–6679
nad3
tRNASer1(AGN)*
6693–6754
tRNATrp
6762–6825
6830–8371
cox1
tRNAThr
8371–8434
8435–9413
rrnL (16S)
tRNACys
9414–9477
9478–10226
rrnS (12S)
10227–10850
cox2
10837–11295
nad6
tRNATyr
11297–11359
tRNALeu1(CUN)
11360–11425
tRNASer2(UCN)*
11424–11487
tRNALeu2(UUR)
11496–11563
tRNAArg
11575–11639
11641–13227
nad5
tRNAGlu
13239–13311
NCR
13312–15003
Long Int seq. 1 13312–13557
13558–13739
13740–13921
Long Int seq. 2 13922–14408
14409–14595
14596–14781
14782–14961
15004–15071
15072–15120
TRU3 (183)
TRU4 (183)
TRU5 (183)
tRNAGly
unique seq.
1692
246
182
182
487
183
183
183
68 TTC
49
+2
+6
+1
–40
+9
+3
–1
0
+25
+4
+1
+2
0
+2
+3
–3
+3
0
+13
+7
+4
–1
0
0
0
0
–14
+1
0
–2
+8
+11
+1
+11
0
0
0
0
0
0
0
+42
0
0
1–645
648–713
720–1829
1831–2094
2055–3335
3345–3410
3414–3477
3477–3540
3541–4056
4082–4951
4956–5015
5017–5079
5082–5148
5149–6054
6057–6122
6126–6190
6187–6251
6255–6319
6320–6679
6693–6754
6762–6825
6830–8371
8371–8434
8435–9413
9414–9477
9478–10224
10225–10848
10835–11293
11295–11357
11358–11423
11422–11485
11494–11561
11573–11637
11639–13225
13237–13309
13310–15014
13310–13568
13569–13750
13751–13931
13932–14419
14420–14606
14607–14789
14790–14972
15015–15082
15083–15131
1705
259
182
182
487
183
183
183
68 TTC
49
+2
+6
+1
–40
+9
+3
–1
0
+25
+4
+1
+2
0
+2
+3
–3
+3
0
+13
+7
+4
–1
0
0
0
0
–14
+1
0
–2
+8
+11
+1
+11
0
0
0
0
0
0
0
+42
0
0
Ghi ch bp: b se p ir : mino id st rt: st rt: mã kh i ầu stop: mã kết th tRN : RN v n huyển
Int. seq.: Chu i gi o gen +. Số nu leotide tr ớ gen k n s u ó -, Số nu leotide lồng vào gen k n s u
ó *Dấu s o: RN v n huyển tRN khuyết thiếu ánh t y DHU- rm. NCR: non- oding region vùng
không mã hó . Long Int seq. và : Chu i gi o gen dài và TRU: ơn vị hu i l p li n k và 3
bp m i m t hu i unique seq.: Chu i nu leotide nối gen v n huyển tRNAGly và cox3. VN: Việt N m L :
Lào.
61
H nh 3.2. Sơ ồ hệ gen ty thể ủ sán lá ru t nh H. taichui. A. Dạng v ng tròn; B. Dạng mạ h
thẳng, m v ng tại 5‘ ủ gen cox3 (Ngân hàng gen: MG972809, mẫu Việt N m và KF 770,
mẫu Lào). Cá gen PCG và MRG ợ viết t t theo Boore và á ông bố tr ớ y ủ
chúng tôi (Le et al., 2002; 2019; 2020b; Lee et al., 2013). Các gen tRNA v n huyển ợ ánh
dấu bằng viết t t ba h ủ mino id ho m t h ái mà tRN ó v n huyển. Vùng không
mã hó NCR nằm gi tRN Glu và tRNAGly b o gồm 5 ơn vị ấu tr l p (TRU1–5) và hu i
nối Long Int. Seq. và xen k .
Thứ tự s p xếp dạng thẳng ủ 3 gen và vùng không mã hó , m v ng tại
cox3, ợ thể hiện nh s u: 5‘-cox3-H-cob-nad4L-nad4-QFM-atp6-nad2-VAD-
nad1-NPIK-nad3-S1W-cox1-T-rrnL-C-rrnS-cox2-nad6-YL1S2L2R-nad5-E-NCR
[TRU1-5]-G-3‘ H nh 3. B).
Vùng DN không mã hó NCR ó dài . bp mẫu Việt N m và
1.705 bp (mẫu Lào , ợ chia thành á tiểu vùng:
- Tiểu vùng hu i gi o gen dài số bp hứ ơn vị l p li n k TRU
và TRU ( dài bp m i m t hu i .
- Tiểu vùng hu i gi o gen dài số 7 bp hứ 3 ơn vị l p li n k TRU3,
62
TRU và TRU5 ( dài 3 bp m i m t hu i .
Sau hu i gi o gen dài số , là vị trí ủ tRN v n huyển mino id
Glycine (tRNAGly), tiếp ến là hu i nu leotide ng n không mã hó bp nối
tRNAGly với cox3.
Vị trí, kí h th ớ , iểm t ng gen và vùng NCR trong mtDNA ủ SLRN
H. taichui (Htai-QT3-VN) ợ liệt kê trong Bảng 3.1 và minh h Hình 3.4. Hai
gen nad4L (264 bp) và nad4 (1. 7 bp s p xếp kế tiếp và lồng vào nh u trên h i
khung gen khá nh u, trong ó gen nad4 gối lồng vào ầu 3‘ ủ gen nad4L và
chung nhau 40 nucleotide, ó ả ả h i hủng Việt N m và Lào Phụ lụ : H nh
PL3.1; PL3.2). T ơng tự, gen cox2 (624 bp) và gen nad6 (459 bp) có 14 nucleotide
ầu 3‘ ủ cox gối vào ầu 5‘ ủ nad6 (Bảng 3.1), m t tr ng hợp hiếm g p
sán lá ợ biết ho ến n y. Chênh lệ h dài khoảng 11– 3 bp gi H. taichui
ủ Việt N m Htai-QT3-VN) và H. taichui ủ Lào Htai-LA) là vùng NCR.
3.1.2. Phân t ch đặc điểm n N ri osom c ty thể
Hệ gen ty thể H. taichui ó gen mã hó ho rRN ủ ty thể, ó là gen S
rRNA (rrnS và 16S rRNA (rrnL) hay MRG th m gi làm thành phần ủ RNA
ribosome ty thể. Gen S rRN ủ mtDN H. taichui Ht i-QT3-VN ó dài
750 bp và gen S rRN ó dài 0 bp (Bảng 3.1). Vùng DN mã hó ho h i
gen MRG ó vị trí nằm gi gen tRN Thr (trnT và gen cox và chu i gen ủ
tRNACys (trnC) nằm xen vào gi hai gen RNA ribosome ty thể (H nh 3.2).
Mitoribosome ũng b o gồm tiểu ơn vị, trong ó hu i RN ủ S th m gi
vào tiểu ơn vị lớn và hu i RN ủ S th m gi vào tiểu ơn vị nh .
Cấu tr b h i suy diễn iển h nh ủ S rRN và S rRN H. taichui
ợ mô h nh hó và tr nh bày H nh 3.3. Cấu tr ― m‖ ó h i loại: v m uối
m i ―k p t ‖ và ― m‖ tự do không ó liên kết với ―k p t ‖. Cấu tr b
H nh 3.3 ho thấy số ― m‖ tự do gen S rRN nhi u hơn và số ―k p t ‖ ít hơn
so với gen S rRN . H nh thành ấu tr b và số l ợng ―k p t ‖ và ― m‖
ph n phối trong ấu tr gen h i gen S rRN và S rRN ủ loài SLRN H.
taichui hủng ủ Lào và Metagonimus yokogawai ủ Hàn Quố ũng t ơng tự
63
nh H. taichui hủng ủ Việt N m . Giống nh m i ấu tr RN , hu i
nu leotide ủ S rRN và S rRN ủ mtDN H. taichui ũng u n lại thành
ấu tr b h i tạo nên á ấu tr ―k p t ‖ h irpin stem và ― m‖ loop bảo
H nh 3.3. Mô h nh ấu tr b h i ủ gen mã hó ribosome MRG ủ hệ gen ty thể ủ sán lá
ru t nh H. taichui. A. Cấu tr b h i ủ gen S rRN dạng kết v ng. B. Cấu tr b h i ủ
gen 16S rRNA dạng kết v ng. Ghi h : Cá hu i nu leotide u n lại và b t p ối xứng b sung
tạo nên á ấu tr ―k p tó ‖ và á ―v m‖ trong suốt hi u dài ủ gen. Mô h nh ợ x y dựng
bằng h ơng tr nh RN fold với năng l ợng tối thiểu kết nối á nu leotide MFE –117.81
kcal/mol).
ảm b n v ng ủ ribosome Caburet et al., 2005).
3.1.3. Đặc điểm n N vận chuyển t N c ty thể
Hệ gen ty thể H. taichui mã hó ho tRN v n huyển mino id, dài
ủ tRN biến ng t 0 bp tRN Val ến 73 bp tRN Glu), phần tRNA
vào khoảng – bp Bảng 3.1). Vùng tiếp nh n amino acid (amino-acyl acceptor
stem hứ 7 bp ít khi bp b t p b sung, th ng thấy á loài sinh v t nh n
th t vùng ―b ến ổ ‖ v ri ble loop nối vùng ― m ‖ nti odon và vùng ánh
tay T C (T C-stem , hỉ hứ bp ít khi 5 bp, hỉ ó trnC) (Hình 3.4). V ấu
tr , ngoại tr tRN ủ Serine (trnS1), hầu nh tất ả tRNA v n huyển gen
tRN ủ mtDN H. taichui u ó ấu tr b h i suy diễn ó dạng nh hình
―lá ‖ lover-leaf). Chỉ duy nhất ấu tr ủ tRN v n huyển Serine (tRNASer1
hay trnS1(AGN) hay trnS1 ủ H. taichui bị khuyết cánh tay dihydrouridine (DHU-
64
H nh 3. . Mô h nh ấu tr dự oán ủ tRN trong hệ gen ty thể ủ Haplorchis taichui, ợ
s p xếp theo thứ tự bảng h ái ủ á mino acid mà chúng v n huyển. Amino id mà m i
tRNA (trn) v n huyển ợ viết t t theo bảng m t h cái ó tại Cơ s d liệu DDBJ
(https://www.ddbj.nig.ac.jp/ddbj/code-e.html . Cá hu i nu leotide kiến tạo nên á ánh t y
rm ủ tRN ợ mô tả ụ thể trên h nh v ủ tRNAVal (trnV . Ở mtDN ủ H. taichui,
tRN v n huyển Serine (tRNASer1 hay trnS1(AGN) bị khuyêt thiếu ánh t y DHU. H i tRN v n
huyển Leucine và h i tRN v n huyển Serine ợ k m thêm ối mã mà h ng t ơng tá
(trnL1(CUN) và trnL2(UUR); trnS1(AGN) và trnS2(UCN)).
arm), th y vào ó là m t v m ung ó nucleotide (Hình 3.4).
65
3.1.4. Đặc điểm v n h n m h ở mt N c sán lá ruột nhỏ
Haplorchis taichui
Vùng không mã hóa protein (NCR) mtDN ủ SLRN H. taichui, là vùng
DN giới hạn gi gen tRNA, ó là tRN Glu và tRN Gly. Vùng NCR này ó
dài . bp mẫu Việt N m và .705 bp mẫu Lào , ợ hi làm h i tiểu vùng
hứ 5 ấu tr l p li n k . Tiểu vùng thứ nhất hứ ấu tr l p là TRU và
TRU bp m i m t ấu tr , á h tRN Glu b i m t hu i nu leotide g i là
― o n à 1‖ Long Int seq. ó dài là bp mẫu Việt N m và
5 bp mẫu Lào, hênh lệ h 3 bp Bảng 3.1 . Tiếp theo là ― o n à 2‖
Long Int seq. ó dài là 7 bp ả hủng H. taichui ủ Việt N m và H.
taichui ủ Lào. Tiểu vùng thứ h i hứ 3 ấu tr l p, TRU3– –5 3 bp m i m t
ấu tr kế tiếp s u ó là tRN Gly á h TRU5 với hu i nu leotide bp Bảng
3.1) Phụ lụ : H nh PL3. và PL3. .
Vùng NCR ủ mtDN ủ loài SLRN Metagonimus yokogawai Hàn
Quố Bảng PL3. ) ó dài . 89 bp t ơng tự nh NCR H. taichui và ũng
ợ chia thành 2 tiểu vùng: i) Tiểu vùng hứ 3, ơn vị l p li n k ng n STR1–
3.4 (174 bp m i m t hu i và ii Tiểu vùng hứ , ơn vị l p li n k dài
LTR1–2.9 (311 bp m i m t hu i . tRNAGly ịnh vị ng y s u LTR uối ùng gần
với cox3.
3.1.5. Ph n thức s ụn nucl oti và iá tr độ lệch skew) trong hệ
n ty thể
ê kiến tạo toàn b mtDN 5. 0 bp , H. taichui Việt N m s dụng A =
19,56%, T = 39,71%, G = 28,34%, C = 12,39%, với t ng thể thành phần A+T là
59,27% và G+C là 40,73%. Giá trị lệ h skew skewness +T là lệ h m –
0,3 0 và G+C là lệ h d ơng 0,3 (Bảng 3. ).
T ng số 0. nu leotide ợ s dụng ể x y dựng gen mã hó protein
trong ó ó 7,0 % , ,.0 T , 7, % G và , % C , t ng thành phần
+T là 0,0 % và G+C là 3 , %, giá trị lệ h ũng t ơng tự nh toàn b
mtDNA, giá trị skew = –0, 33 ho +T và giá trị skew 0, 03 ho G+C Bảng
66
3.2). Hai gen MRG (16S (rrnL và S rrnS)) s dụng số nu leotide +T ít hơn
(57,22%) so với mtDN 59,27%) và PCG (60,08%); và số nu leotide G+C nhi u
hơn ,7 % so với mtDNA (40,43%) và PCG (39,92%), do v y giá trị lệ h
Bảng 3.2. Tỷ lệ s dụng thành phần nu leotide , T, G, C và giá trị lệ h skew skewness s
dụng ủ á gen mã hó protein PCG , á gen ribosome ty thể MRG và toàn b mtDNA ủ
á loài SLRN trong h Heterophyid e
skew cho G+C ũng thấp hơn (Bảng 3.2).
Lo i
ộ d i
(bp)
A
(%)
T
(%)
G
(%)
C
(%)
A+T
(%)
AT-
skew
G+C
(%)
GC-
skew
HETEROPHYIDAE
mtDNA
15,120
19.56
39.71
28.35
12.38
59.27
–0.340
40.73
0.392
1
PCG
10,164
17.02
43.06
27.99
11.92
60.08
–0.433
39.92
0.403
Haplorchis taichui
(VN) (MG972809)
MRG
1,730
22.25
34.97
29.36
13.42
57.22
–0.222
42.78
0.373
mtDNA
15,131
19.56
39.67
28.34
12.42
59.23
–0.340
40.97
0.390
2
PCG
10,164
17.02
43.08
27.96
11.93
60.11
–0.434
39.89
0.402
Haplorchis taichui
(LA) (KF214770)
MRG
1,728
22.34
35.01
29.28
13.37
57.35
–0.221
42.65
0.373
mtDNA
15,258
17.79
37.89
30.11
14.21
55.68
–0.361
44.32
0.359
3
PCG
10,245
15.31
40.65
29.68
14.35
55.96
–0.453
44.04
0.348
Metagonimus
yokogawai (KR)
(KC330755)
MRG
1,736
19.93
34.22
30.82
15.03
54.15
–0.264
45.85
0.344
Ghi ch A: Adenine; T: Thymine; G: Guanine; C: Cytosine. PCG: protein-coding gene á gen mã hó
protein); MRG: mitoribosomal gene á gen ribosome ty thể mtDN : hệ gen ty thể. VN: Việt N m L :
Lào KR: Hàn Quố .
Ph ơng thứ s dụng nu leotide , T, G, C ủ H. taichui hủng ủ Lào
ũng t ơng tự nh ồng loài Việt N m. Trong khi ó m t loài SLRN khá hi
khá , nh loài Metagonimus yokogawai ó tỷ lệ s dụng +T thấp hơn mtDN :
55, % PCGs: 55, % MRGs: 5 , 5% và G+C o hơn mtDN : ,3 %
PCGs: ,0 % MRGs: 5, 5% so với loài H. taichui (Bảng 3.2).
3.1.6. Phân t ch đặc điểm n m h prot in và thiên v s ụn ộ m
(codon usage)
Hệ gen ty thể Haplorchis taichui s dụng Bảng mã di truy n ty thể
―Echinoderm Mitochondrial Code‖ Bảng trong Ng n hàng gen, t ơng tự nh
á loài sán d t khá ợ nghiên ứu ho ến n y (Le et al., 2002; 2004; Lee et al.,
2013). Tất ả b mã u ợ s dụng ho á gen PCG ủ H. taichui, trong ó
67
b mã TG s dụng ho gen) và GTG (cho 4 gen và h i b mã TG và GTG
ợ s dụng làm b mã kh i ầu. Cá b mã TAA và TAG ợ s dụng làm các
b mã kết th á gen PCG. Ở á loài sinh v t nh n th t met zo n , b mã TG ,
thông th ng là b mã kết th , nh ng SLRN H. taichui trong nghiên ứu này và
á loài sán d t nói chung, th TG mã hóa cho amino acid Tryptophan (W) (Le et
al., 2002). Loài M. yokogawai ủ Hàn Quố ó m t số gen mã hó protein ó mã
Bảng 3.3. Thống kê số l ợng và tỷ lệ s dụng b mã kiến tạo á gen PCG trong mtDNA ủ loài
H. taichui Việt N m , H. taichui Lào và loài M. yokogawai Hàn Quố , h Heterophyid e
kh i ầu và mã kết th khá với H. taichui (Phụ lụ : Bảng PL3. ).
Htai
(Việt Nam)
Htai
(L o)
Myok
(H n Quốc)
Htai
(Việt Nam)
Htai
(L o)
Myok
(H n Quốc)
aa
Codon
aa
Codon
No
%
No
%
No
%
No
%
No
%
No
%
Ala
Pro
Cys
Gln
Asp
Arg
Glu
Phe
Gly
Ser
His
Ile
Thr
Lys
Val
Leu
Trp
Met
Tyr
Asn
Stop
36
9
82
21
89
12
61
10
63
15
301
37
136
42
92
32
47
7
69
95
13
45
224
151
56
19
98
16
113
30
35
6
1.06
0.27
2.42
0.62
2.63
0.35
1.80
0.30
1.86
0.44
8.88
1.09
4.01
1.24
2.72
0.94
1.39
0.21
2.04
2.80
0.38
1.33
6.61
4.46
1.65
0.56
2.90
0.47
3.34
0.89
1.03
0.18
37
10
79
20
90
11
61
10
63
15
295
41
136
42
92
32
46
8
69
93
14
44
226
150
54
20
99
16
112
31
35
6
GCG
GCA
GCT
GCC
TGT
TGC
GAT
GAC
GAG
GAA
TTT
TTC
GGG
GGA
GGT
GGC
CAT
CAC
ATA
ATT
ATC
AAG
TTG
TTA
CTG
CTA
CTT
CTC
ATG
AAA
AAT
AAC
1.09
0.30
2.33
0.59
2.66
0.33
1.80
0.30
1.86
0.44
8.71
1.21
4.01
1.24
2.72
0.95
1.36
0.24
2.04
2.75
0.41
1.30
6.67
4.43
1.59
0.59
2.92
0.47
3.31
0.92
1.03
0.18
33
20
77
19
80
33
52
18
64
13
234
88
142
29
100
29
46
14
53
88
32
56
255
73
101
8
102
27
111
24
37
9
0.97
0.59
2.25
0.56
2.34
0.97
1.52
0.53
1.87
0.38
6.85
2.58
4.16
0.85
2.93
0.85
1.35
0.41
1.55
2.58
0.94
1.64
7.47
2.14
2.96
0.23
2.99
0.79
3.25
0.70
1.08
0.26
CCG
CCA
CCT
CCC
CAG
CAA
CGG
CGA
CGT
CGC
AGG
AGA
AGT
AGC
TCG
TCA
TCT
TCC
ACG
ACA
ACT
ACC
GTG
GTA
GTT
GTC
TGG
TGA
TAT
TAC
TAG
TAA
16
15
45
16
19
5
24
7
30
5
70
26
61
21
39
20
100
12
20
10
47
10
132
64
171
37
71
46
145
30
9
3
0.47
0.44
1.33
0.47
0.56
0.15
0.71
0.21
0.89
0.15
2.07
0.77
1.80
0.62
1.15
0.60
2.95
0.35
0.59
0.23
1.39
0.30
3.90
1.89
5.05
1.09
2.10
1.36
4.28
0.89
0.27
0.09
16
15
45
16
19
5
24
7
31
5
71
27
61
20
39
18
102
13
21
8
49
10
132
63
173
37
71
46
145
30
9
3
0.47
0.44
1.33
0.47
0.56
0.15
0.71
0.21
0.92
0.15
2.10
0.80
1.80
0.59
1.15
0.53
3.01
0.38
0.62
0.24
1.45
0.30
3.90
1.86
5.11
1.09
2.10
1.36
4.28
0.89
0.27
0.09
27
14
44
17
21
11
23
8
32
7
71
24
53
13
54
21
96
26
25
7
50
7
183
37
146
39
92
36
99
53
10
2
0.79
0.41
1.29
0.50
0.61
0.32
0.67
0.23
0.94
0.21
2.08
0.70
1.55
0.38
1.58
0.62
2.81
0.76
0.72
0.21
1.46
0.21
5.36
1.08
4.28
1.14
2.69
1.05
2.90
1.55
0.29
0.06
Ghi ch : mino id ký hiệu bằng b h theo Cơ s d liệu DDBJ http://www.ddbj.nig.ac.jp/sub/ref2-e.html . Ký
hiệu loài: Ht i Việt N m : Haplorchis taichui, hủng QT3 ủ Việt N m trong nghiên ứu này Genb nk: MG 7 0
Ht i Lào : H. taichui ủ Lào Genb nk: KF 770 Myok: Metagonimus yokogawai ủ Hàn Quố Genb nk:
KC330755 . Stop: mã kết th gen mã hó protein. Cá b mã ợ s dụng nhi u nhất Phe-TTT; Leu-TTG và ít nhất
Gln-C rg-CGC Thr- C Thr- CC H. taichui và M. yokogawai ợ bôi màu.
68
Không ó bất k tr ng hợp nào ó b mã kết th khiếm khuyết hỉ ó T
h y T ể kết th m t gen nh th ng thấy mtDNA nhi u loài ngành Giun
tròn (Nematoda) ho sinh v t nh n th t met zo n (Le et al., 2004). M t số b mã
bất th ng khá , nh T ho TT s dụng làm b mã kh i ầu, ã ó ghi nh n
m t số loài sinh v t nh n th t và TTG ho GTT m t số loài giun tr n, ũng
không ợ t m thấy loài sán lá H. taichui ng nghiên ứu y Bảng 3.1
Bảng PL3. ).
H. taichui s dụng 0. bp ho mã hó ho 3.37 mino id ể kiến tạo
gen PCG trong ó 3 nu leotide ho b mã kết th . Số l ợng b mã không
ợ s dụng ồng u. iểm ―t ên ‖ (codon bias) s dụng b mã nh thế
này ủ mtDN loài SLRN H. taichui thể hiện việ s dụng nhi u nhất là 30
b mã ho Phenyl l nine Phe-TTT), 224 b mã cho Leucine (Leu-TTG) và 171
cho Valine (Val-GTT). S dụng ít nhất H. taichui là hỉ ó 5 b mã lần l ợt ho
Glut mine Gln-C và rginine rg-CGC và b mã ho sp r gine sn-
AAC) (Bảng 3.3). T ơng tự, SLRN H. taichui Lào và SLRN M. yokogawai Hàn
Quố s dụng b mã nhi u nhất ho Phe-TTT và Leu-TTG và ít nhất ho Gln-
C rg-CGC. Ngoài r , M. yokogawai n s dụng á b mã ít nhất cho Thr-
C và Thr-ACC (Bảng 3.3).
3.1.7. ho n cách i truy n i plorchis t ichui và các loài sán lá
hác ở họ t rophyi và pisthorchii trên cộn h p mino ci c
ba gen (cob+nad1+cox1)
H i m ơi b (23) hu i nu leotide ng hợp 3 gen PCG gồm
cob+nad1+cox t 3 hủng 16 loài sán lá thu ph n b Opisthor hi t (liệt kê
Bảng PL2.2 ợ vào h ơng tr nh GENEDOC2.7, rồi huyển i s ng amino
id suy diễn bằng bảng mã di truy n ty thể và s p xếp so sánh ối hiếu
lignment ể ăn hỉnh h n l khối liên kết uối ùng bằng h ơng tr nh
MEGA 7.0 (Kumar et al., 2016).
T khối ăn hỉnh uối ùng ủ 3 hủng loài ó, 3 hu i mino id
ng hợp ủ cob+nad1+cox1 (~1177–1186 aa) ủ 3 hủng 7 loài thu Ph n b
69
Opisthor hi t gồm h i h là Heterophyidae và Opisthorchiidae, ợ ợ tính
toán khoảng á h di truy n p irwise geneti dist n e KCDT theo thông số ó
trong h ơng tr nh MEG 7.0.
Bảng 3. . Tính toán khoảng á h di truy n theo tỷ lệ s i khá % s dụng dài hu i mino id
ng hợp ủ 3 gen cob+nad1+cox1 gi hủng nghiên ứu Htai-QT3-VN và Sfal-QN2-VN ủ
Việt N m với á hủng loài trong h Heterophyid e và Opisthorchiidae
Chủng lo i
11 12
10
8
2
6
7
9
1
3
4
5
1 Htai-LA-KF214770
0.3
2 Htai-QT3-VN
3 Myok-KR-KC330755
16.8 17.2
4
27.6
Sfal-QN2-VN
26.3 26.6
5 Csin-Amur-RU-FJ381664
21.8
21.1 21.5
31.8
6 Csin-GD-CN-JF729303
22.1
0.3
21.3 21.6
31.9
7 Csin-KR-JF729304
22.1
0.2
0.3
21.4 21.7
32.0
8 Csin-ND-VN
22.0
0.8
0.8
0.4
21.3 21.6
31.8
9 Mori-HLJ-CN-KT239342
21.7
9.4
9.4
9.1
9.4
21.0 21.4
31.6
10 Ofel-UstTula-RU-EU921260
22.3
9.3
9.4
9.0
9.2 10.2
20.6 20.9
31.2
11 Oviv-BD1-VN
23.4
8.2 12.7
21.9 22.1
32.0 11.4 11.8 11.7 11.6
12 Oviv-KK-TH
23.5
8.2 12.8 0.5
22.0 22.1
31.9 11.4 11.8 11.7 11.6
13 Oviv-LA-JF739555
23.3
8.1 12.7 0.6 0.6
21.8 22.0
31.8 11.4 11.8 11.7 11.6
Ghi chú: 1. Htai-LA-KF214770: Haplorchis taichui Lào 2. Htai-QT3-VN: H. taichui Việt N m ; 3. Myok-KR-
KC330755: Metagonimus yokogawai Hàn Quố ; 4. Sfal-QN2-VN: Stellantchasmus falcatus (Việt N m ; 5. Csin-Amur-
RU-FJ381664: Clonorchis sinensis (Nga); 6. Csin-GD-CN-JF729303: C. sinensis Trung Quố ; 7. Csin-KR-JF729304:
C. sinensis Hàn Quố ; 8. Csin-ND-VN: C. sinensis Việt N m ; 9. Mori-HLJ-CN-KT239342: Metorchis orientalis
(Trung Quố ; 10. Ofel-UstTula-RU-EU921260: Opisthorchis felineus (Nga); 11. Oviv-BD1-VN: Opisthorchis viverrini
Việt N m ; 12. Oviv-KK-TH: O. viverrini Thái L n ; 13. Oviv-LA-JF739555: O. viverrini Lào . Số ăng kí Ng n
hàng gen nếu ó uối hu i. Số liệu KCDT gi loài H. taichui và S. falcatus so với á loài khá ợ bôi m và
óng khung d . Phần bôi khung m là biểu thị KCDT n i loài ủ á hủng trong ùng m t loài.
M i b hủng 7 loài so sánh b o gồm hủng ủ 3 loài SLRN, trong ó
có loài Haplorchis taichui hủng Ht i-QT3-VN ủ Việt N m và m t hủng th m
hiếu ủ Lào, Htai-LA-KF214770), loài Stellantchasmus falcatus hủng Sfal-
QN2-VN ủ Việt N m) và m t loài SLRN Metagonimus yokogawai ủ Hàn Quố
( hủng Myok-KR-KC330755) thu h Heterophyid e. Chín hủng n lại là loài
thu h Opisthorchiidae, gồm loài sán lá g n nh ủ Việt N m, Clonorchis
sinensis và Opisthorchis viverrini (Csin-ND-VN và Oviv-BD1-VN , loài ủ Ng ,
C. sinensis và O. felineus (Csin- mur-RU-FJ3 và Ofel-UstTula-RU-
EU921260 , hủng ủ loài C. sinensis và Metorchis orientalis ủ Trung Quố
(Csin-GD-CN-JF7 303 và Mori-HLJ-CN-KT239342 , m t hủng ủ loài C.
sinensis ủ Hàn Quố Csin-KR-JF729304 , m t hủng ủ loài O. viverrini ủ
70
Thái Lan (Oviv-KK-TH và ủ Lào Oviv-LA-JF739555) (Bảng 3.4).
Kết quả ho thấy, s i khá gi á hủng ùng loài H. taichui gi Htai-
QT3-VN ủ Việt N m so với hủng ó nguồn gố tại Lào KF 770 hỉ là 0,3%
gi á hủng ủ Việt N m, Trung Quố và Hàn Quố trong ùng loài C. sinensis
là 0,2–0, %. Cá hủng nộ loà ủ O. viverrini ủ Việt N m, Thái L n và Lào và
gi loài O. viverrini với ngoại loài O. felineus ủ Ng (Ofel-UstTula-RU-
EU921260) trong cùng hi Opisthorchis ũng rất thấp, hỉ là 0,5–0,6% (Bảng 3.4).
Trong khi ó, khoảng á h di truy n n oạ loà gi loài H. taichui ủ Việt
Nam (Htai-QT3-VN với á loài SLRN khá ùng h Heterophyid e và khá h
(Opisthorchiidae) là rất o, t 17,2–26,6%; và gi loài SLRN S. falcatus ủ Việt
Nam (Sfal-QN2-VN với á loài khá ả h i h Heterophyid e và
Opisthorchiidae là o nhất ạt 26,3–32,0% (Bảng 3.4).
3.1. . ho n cách i truy n i plorchis t ichui và các loài sán lá
hác ở họ t rophyi và pisthorchii trên cộn h p mino ci c
12 PCG
Chín hu i nu leotide ng hợp gen PCG ủ hủng loài thu h
Heterophyid e và h Opisthor hiid e, gồm loài Haplorchis taichui hủng , loài
Metagonimus yokogawai hủng , loài Clonorchis sinensis 3 hủng , loài
Metorchis orientalis hủng , loài Opisthorchis felineus hủng và loài
Opisthorchis viverrini hủng thu ph n b Opisthor hi t liệt kê Bảng
PL2.2) ợ vào h ơng tr nh GENEDOC2.7, rồi huyển i s ng mino id
suy diễn bằng bảng mã di truy n ty thể và s p xếp so sánh ối hiếu lignment ể
ăn hỉnh h n l khối liên kết uối ùng (~2962–2974 aa) bằng h ơng tr nh
MEGA 7.0 (Kumar et al., 2016). Khoảng á h di truy n ợ ợ tính toán theo
thông số (p-distance) ó trong h ơng tr nh MEG 7.0.
Cá hủng loài so sánh ủ h Heterophyidae b o gồm 3 hủng ủ loài
SLRN, trong ó ó loài Haplorchis taichui hủng Ht i-QT3-VN-MG972809 ủ
Việt N m và Ht i-L -KF 770 ủ Lào và loài SLRN Metagonimus yokogawai
ủ Hàn Quố hủng Myok-KR-KC330755). Cá hủng loài so sánh ủ h
71
Opisthorchiidae, gồm loài Clonorchis sinensis (Csin- mur-RU-FJ3 ủ Ng
Csin-GD-CN-JF7 303 ủ Trung Quố và Csin-KR-JF729304 ủ Hàn Quố ,
loài Metorchis orientalis (Mori-HLJ-CN-KT239342 ủ Trung Quố , loài
Opisthorchis felineus (Ofel-UstTula-RU-EU921260 ủ Ng và loài Opisthorchis
Bảng 3.5. Tính toán khoảng á h di truy n theo tỷ lệ s i khá % s dụng dài hu i mino id
ng hợp ủ gen mã hó protein gi hủng nghiên ứu Htai-QT3-VN với á hủng loài trong
h Heterophyid e và Opisthorchiidae
viverrini (Oviv-LA-JF739555 ủ Lào) (Bảng 3.5).
Chủng lo i
1
2
3
4
5
6
7
8
1 Htai-QT3-VN-MG972809
2 Htai-LA-KF214770
0.46
3 Myok-KR-KC330755
27.06
26.83
4 Csin-Amur-RU-FJ381664
31.18
31.47
31.31
5 Csin-GD-CN-JF729303
31.24
31.57
0.37
31.37
6 Csin-KR-JF729304
31.18
31.51
0.37
0.40
31.31
7 Mori-HLJ-CN-KT239342
31.41
31.44
13.31
13.45
13.48
31.57
8 Ofel-UstTula-RU-EU921260
30.98
32.17
12.58
12.75
12.62
13.38
31.21
9 Oviv-LA-JF739555
31.47
32.57
14.58
14.77
14.64
13.41
15.14
31.64
Ghi chú: 1. Htai-QT3-VN-MG972809: Haplorchis taichui Việt N m ; 2. Htai-LA-KF214770: H. taichui Lào 3.
Myok-KR-KC330755: Metagonimus yokogawai Hàn Quố ; 4. Csin-Amur-RU-FJ381664: Clonorchis sinensis (Nga); 5.
Csin-GD-CN-JF729303: C. sinensis Trung Quố ; 6. Csin-KR-JF729304: C. sinensis Hàn Quốc); 7. Mori-HLJ-CN-
KT239342: Metorchis orientalis Trung Quố ; 8. Ofel-UstTula-RU-EU921260: Opisthorchis felineus (Nga); 9. Oviv-
LA-JF739555: Opisthorchis viverrini Lào . Số ăng kí Ng n hàng gen ghi uối m i hu i. Số liệu KCDT gi loài H.
taichui so với á loài khá ợ bôi m h số. Phần bôi khung là biểu thị KCDT n i loài ủ á hủng trong ùng
m t loài Haplorchis taichui gi hủng ho Clonorchis sinensis gi 3 hủng .
Kết quả tính toán KCDT ho thấy, sai khác nộ loà gi á hủng ùng loài
H. taichui gi Htai-QT3-VN ủ Việt N m so với hủng Ht i-L -KF 770 ủ
Lào hỉ là 0, % gi á hủng ủ Nga, Trung Quố và Hàn Quố trong ùng
loài Clonorchis sinensis là 0,37–0,4%.
Trong khi ó, khoảng cách di truy n n oạ loà gi H. taichui ủ Việt N m
(Htai-QT3-VN) và H. taichui ủ Lào (Htai-LA-KF214770) với loài SLRN
Metagonimus yokogawai ủ Hàn Quố Myok-KR-KC330755) ùng h
Heterophyidae là , 3–27,06%; và với á loài Clonorchis sinensis, Metorchis
orientalis, O. felineus và O. viverrini khá h (Opisthorchiidae) là rất o, 31,21–
31,64% (Bảng 3.5).
72
3.1.9. Phân t ch ph hệ sán lá ruột nhỏ trên chu i mino ci cộn
h p c n m h prot in co n 1 cox1
Hình 3.5 tr nh bày y phả hệ dự trên hu i mino id ng hợp (~1177–
1186 aa) ợ mã hó t 3 gen cob+nad1+cox1 thể hiện mối qu n hệ v loài ủ
3 hủng loài sán lá liệt kê Bảng PL .2). Cá hủng loài nghiên ứu gồm 2 h
Heterophyidae và Opisthorchiidae thu ph n b Opisthor hi t , h
E hinostom tid e và Fasciolidae (thu ph n b E hinostom t ) và m t loài sán
máng (Trichobilharzia regenti) thu h Schistosomatidae làm nhóm ngoại hợp.
Trong số ó, ó hủng SLRN H. taichui (Htai-QT3-VN) và S. falcatus (Sfal-QN2-
VN) ủ Việt N m trong nghiên ứu này và hủng ại diện ho á loài sán lá
th m hiếu ã ợ xá ịnh hính xá v loài thu nh n t Ng n hàng gen ho t
á ông bố tr ớ y Le et al., 2001; Shekhovtsov et al., 2010; Cai et al., 2012;
Lee et al., 2013; Liu et al., 2014; Ma et al., 2016).
Kết quả thể hiện trên y phả hệ Hình 3.5 ho thấy, 3 hủng sán lá ủ
Việt N m và thế giới s p xếp vào 5 nhóm hính:
+ Nhóm thứ nhất h Heterophyidae) gồm hủng thu 3 loài, trong ó ó
hủng ủ Việt N m là H. taichui (Htai-QT3-VN) và S. falcatus (Sfal-QN2-VN),
ùng với loài th m hiếu H. taichui ủ Lào và loài M. yokogawai ủ Hàn Quố ó
hệ gen ty thể ã ợ ăng kí trong Ng n hàng gen (Lee et al., 2013). Nhóm H.
taichui và M. yokogawai vị trí ― n ‖ ― m‖ , n S. falcatus vị trí ―lệ
‖ với nhóm h Opisthorchiidae
+ Nhóm thứ hai h Opisthorchiidae) gồm á hủng ủ loài C. sinensis,
O. viverrini, O. felineus và Metorchis orientalis có mtDNA ã ợ nghiên ứu,
ông bố ho ăng ký trong Ng n hàng gen (Shekhovtsov et al., 2010; Na et al.,
2016).
H i nhóm ủ h i h Opisthorchiidae và Heterophyidae nằm trong m t
nhánh, ó mối qu n hệ ph n loại thu vị trí ― n ‖ ‖ m‖ monophyleti
position gần nh u, thu Liên h Opisthor hioide , ph n b Opisthorchiata, ã
73
ợ khẳng ịnh trong m t số ông bố gần y Thaenkham et al., 2011; Le et al.,
Hình 3.5. C y phả hệ xá ịnh mối qu n hệ v loài dự trên ph n tí h hu i mino id suy diễn
ng hợp t cob+nad1+cox1 gi á hủng SLRN loài H. taichui và S. falcatus ủ Việt N m
dấu h nh thoi và á loài sán lá khá ại diện 5 h Opisthor hiid e, Heterophyid e,
E hinostom tid e, F s iolid e và h S histosom tid e ngoại hợp . Ghi chú: C y phả hệ ợ x y
dựng bằng h ơng tr nh MEG 7.0, ph ơng pháp “kết n l ền kề” (Neighbor-joining , với hệ số
tin y bootstr p là 000 lần l p lại Kumar et al., 2016 . Dấu h nh thoi hỉ h i loài H. taichui và S.
falcatus ủ Việt N m thu ối t ợng nghiên ứu. Ký hiệu quố gi theo bảng qui ịnh quố tế
(http://www.nationsonline.org/oneworld/country_code_list.htm , ví dụ VN: Việt N m TH: Thái
L n CN: Trung Quố . Ký hiệu hủng trong ngo lấy t tên ị ph ơng ph n l p nếu ó và ký
hiệu loài ợ liệt kê tại Bảng PL2.2. Hệ số tin t ng bootstr p ợ ghi ng y tại m i nhóm ph n
nhánh. Số ăng ký Ng n hàng gen ợ t uối hu i ho ó là á hủng thu nghiên ứu
này. Vạ h ng ng uối h nh 0.05 biểu thị s i khá nu leotide 5 00 nu leotide m i nhánh.
2017) H nh 3.5 .
+ Nhóm thứ b h Echinostomatidae) gồm 3 loài E. caproni, E. paraensei
và Hypoderaeum conoideum) có mtDNA ã ông bố ho ăng ký trong Ng n hàng
gen (Yang et al., 2015a).
+ Nhóm thứ t h Fasciolidae) gồm 5 loài Fasciolopsis buski, F. hepatica,
74
F. gigantica, F. jacksoni và Fascioloides magna) có mtDNA ã ông bố ho ăng
ký trong Ngân hàng gen (Le et al., 2001; Liu et al., 2014; Ma et al., 2016; 2017).
H i nhóm ủ h i h Echinostomatidae và Fasciolidae nằm trong m t
nhánh, ó mối qu n hệ ph n loại thu vị trí ― n ‖ ‖ m‖ monophyleti
position gần nh u, thu Liên h E hinostom toide , ph n b Echinostomata (Cai
et al., 2012; Liu et al., 2014; Ma et al., 2016; Yang et al., 2015a; Le et al., 2001;
2020b) H nh 3.5).
+ Nhóm thứ năm h Schistosomatidae là nhóm ngoại hợp, hỉ h n m t
loài (Trichobilharzia regenti) làm ại diện trong ph n tí h phả hệ.
Ph n tí h phả hệ ủ m t số loài sán lá ủ Việt N m và thế giới thể hiện
trên y phả hệ Hình 3.5 dự trên ph n tí h hu i mino id ng hợp suy diễn
ủ 3 gen PCG (cob+nad1+cox1) ho thấy, trong mẫu nghiên ứu th mẫu Htai-
QT3-VN ợ xá ịnh hính xá thu loài Haplorchis tachui và mẫu Sf l-QN2-
VN thu loài Stellantchasmus falcatus, ó vị trí ph n loại thu h Heterophyid e
Liên h Opisthor hioide , ph n b Opisthor hi t và Lớp Trem tod .
Cá loài Haplorchis spp. luôn luôn nhóm h p ùng nhóm trong h
Heterophyid e và luôn luôn xếp vị trí ― n ‖ h y vị trí ― m‖ sister
monophyly với nhóm ủ á loài Clonorchis spp. và Opisthorchis spp. thu h
Opisthorchiidae, nh nhi u ông bố ã khẳng ịnh qu n hệ v loài và vị trí ph n
loại ủ h ng (Olson et al., 2003; Thaenkham et al., 2011; Pérez-Ponce de León,
Hernández-Mena, 2019).
3.1.10. Phân t ch ph hệ sán lá ruột nhỏ trên chu i mino ci cộn
h p c toàn ộ 12 n m h prot in
H nh 3.6 là y phả hệ ợ x y dựng t kết quả ph n tí h so sánh 3
hủng 32 loài sán lá liệt kê Bảng PL2.3 thu á h Cy lo oelid e
Echinochasmidae; Echinostomatidae; Fasciolidae; Gastrodiscidae;
Gastrothylacidae; Heterophyidae Him sthlid e Opisthor hiid e và
P r mphistom tid e, trong ó ó 3 hủng ủ loài Haplorchis taichui và
Metagonimus yokogawai và m t hủng ủ loài Schistosoma haematobium (h
75
Hình 3.6. C y phả hệ xá ịnh mối qu n hệ loài và phả hệ dự trên ph n tí h hu i mino id suy diễn ng
hợp t 12 PCG ủ ty thể. Ghi ch Mối qu n hệ v loài ợ xá ịnh gi á hủng SLRN ủ Việt Nam
dấu h nh thoi h Heterophyidae và cá loài sán lá khá (h Cyclocoelidae; Echinochasmidae;
Echinostomatidae; Fasciolidae; Gastrodiscidae; Gastrothylacidae; Himasthlidae; Opisthorchiidae;
Paramphistomatidae) và h S histosom tid e ngoại hợp . C y phả hệ ợ x y dựng bằng h ơng tr nh
MEG X, ph ơng pháp “t ếp ận ạ ” M ximum likelihood, ML , với hệ số tin t ng bootstrap là
000 lần l p lại Kum r et al., 0 . Dấu h nh thoi hỉ h i loài H. taichui ủ Việt N m và SLRN thu ối
t ợng nghiên ứu óng khung bên trong . Nhóm ủ Ph n b Opisthor hi t và Liên h Opisthor hioide
ợ óng khung ngoài. Mũi tên hỉ 3 n t hính ph n ịnh á Liên h Opisthor hioide , E hinostom toide
và P r mphistomoide . Ở m i hu i, b t ầu là tên loài toàn b tên , tiếp theo là ký hiệu hủng trong
ngo lấy t tên ị ph ơng ph n l p nếu ó và số ăng ký Ng n hàng gen nếu ó , liệt kê tại Bảng PL2.3.
Hệ số tin t ng bootstr p ợ ghi ng y tại m i nhóm ph n nhánh. Số ăng ký Ng n hàng gen ợ t
uối hu i. Vạ h ng ng uối h nh 0. biểu thị s i khá nu leotide 00 nu leotide m i nhánh.
Schistosomatidae) làm nhóm ngoại hợp.
76
Kết quả H nh 3.6 ho thấy, ngoài nhóm ngoại hợp Schistosoma
haematobium, h S histosom tid e , 0 h th m gi ph n tí h phả hệ ợ ph n
hi vào 3 nhóm lớn, thu 3 liên h E hinostom toide , Opisthor hioide và
P r mphistom toide và ũng là ại diện ủ 3 ph n b th ơng ứng là
E hinostom t , Opisthor hi t và Prono eph l t .
Cụ thể:
i Nhóm thứ nhất liên h E hinostom toide ph n b E hinostom t : gồm
5 h , trong ó ó:
+ H E hinostom tid e ó hủng loài th m gi ó nguồn gố t nhi u
quố gi trên thế giới, ó là Hypoderaeum conoideum-(Hubei)-KM111525 (China);
Echinostoma sp.-JM2019-MH212284; Artyfechinostomum sufrartyfe-(Shill)-
KY548763 (India); Echinostoma caproni-(SEMEA)-AP017706 (Egypt);
Echinostoma paraensei- UNM -KT00 005 và Echinostoma miyagawai-(Hunan)-
MN116740 (China) (Yang et al., 2015a; Fu et al., 2019);
+ H F s iolid e gồm 7 hủng loài ó nguồn gố t nhi u quố gi trên thế
giới ó là Fasciolopsis buski-(Jangxi)-KX169163 (China); Fascioloides magna-
(Koko)-KU060148 (Czek); Fasciola jacksoni-(Madu)-KX787886 (Sri Lanka);
Fasciola hepatica-(Oregon)-AP017707 (United States); Fasciola hepatica-(GL)-
AF216697 (Australia); Fasciola sp. hybrid - GHL - KF5 33 3 Chin và Fasciola
gigantica-(GX)-KF543342 (China) (Cai et al., 2012; Liu et al., 2014; Ma et al.,
2016; Yang et al., 2015a);
+ H E hino h smid e ó hủng loài là Echinochasmus japonicus-(PT)-
KP844722 (Vietnam) t Việt N m (Le et al., 2016);
+ H Him sthlid e ó hủng loài là Acanthoparyphium sp.-(WAK2018)-
MG792058 (Kuwait);
+ H Cy lo oelid e ó hủng loài là Uvitellina sp.-(SSS2019)-
MK227160 (Pakistan) và Tracheophilus cymbius-(HLJ)-MK355447 (China)
(Suleman et al., 2019a; Li et al., 2020);
ii Nhóm thứ h i liên h Opisthorchioidea ph n b Opisthorchiata ó 7
77
loài hủng trong 2 h , trong ó á loài SLRN thu ối t ợng nghiên ứu:
+ H Heterophyid e gồm loài 3 hủng: Haplorchis taichui-(QT3)-Vietnam-
MG972809; Haplorchis taichui- L -L os-KF 770 và Metagonimus
yokogawai-Korea-KC330755 (Lee et al., 2013);
+ H Opisthor hiid e gồm loài hủng: Metorchis orientalis-(HLJ)-
China-KT239342; Opisthorchis viverrini-Laos-JF739555; Opisthorchis felineus-
(UstTula)-Russia-EU921260; Clonorchis sinensis-(Amur)-Russia-FJ381664;
Clonorchis sinensis-(GD)-China-JF729303; Clonorchis sinensis-Korea-JF729304
(Shekhovtsov et al., 2010; Cai et al., 2012; Liu et al., 2014).
iii Nhóm thứ b liên h P r mphistomoide ph n b Prono eph l t gồm
h P r mphistom tid e và G strothyl id e và 7 hủng 7 loài trong h ó:
+ H P r mphistom tid e gồm á loài Explanatum explanatum-(Hunan)-
China-KT198989; Paramphistomum leydeni-(Nimu)-China-KP341657;
Paramphistomum cervi- QH -Chin -KF 75773 và Calicophoron
microbothrioides-(Hunan)-China-KR337555 (Yan et al., 2013; Ma et al., 2015).
+ H G strothyl id e gồm á loài Gastrothylax crumenifer-(Hubei)-China-
KM400624; Fischoederius elongatus- Hubei -Chin -KM3 73 và Fischoederius
cobboldi-China-KX169164 (Yang et al., 2015b).
+ Ngoài r , s p xếp trong y phả hệ n ó h G strodi id e, thự sự không
ph n ịnh vào liên h ph n b nào mà hỉ ợ t tạm th i vào nhóm d nh pháp
ó vị trí h h h n, ng xem x t Digenea: icertae sedis) (H nh 3.6).
3.2. K t quả nghiên cứu đơn vị mã hóa ribosome lo i Haplorchis taichui v lo i
H. pumilio mẫu Việt Nam
3.2.1. ấu trúc và s p xếp n c đ n v m h ri osom c Haplorchis
t ichui và . pumilio
Ch ng tôi s dụng á mồi hung liệt kê Bảng PL .4 ể thự hiện
LPCR PCR PCR oạn dài và PCR thông th ng ể thu nh n á sản ph m ó
dài khá nh u ủ rTU ủ t ng loài H. taichui và H. pumilio và giải tr nh tự sản
ph m thu ợ . M t số sản ph m LPCR/PCR ại diện thu ợ s dụng á p
78
mồi t ơng ứng ợ tr nh bày H nh 3.7. Thành phần phản ứng, thự hiện PCR và
Hình 3.7. H nh ảnh iện di sản ph m LPCR PCR ủ rTU thu ợ t sán lá ru t nh H. taichui và
H. pumilio. Ghi h : M: Th ng DN L md HindIII , , , : sản ph m LPCR PCR ủ rTU t
khuôn H. taichui (Htai); 3, 5, 7, 8, 9: sản ph m LPCR PCR ủ rTU t khuôn H. pumilio (Hpum).
Thông tin hu i mồi ó tại Bảng PL2.4. Tên p mồi s dụng và dài ủ m i sản ph m t ơng
ứng ợ ghi trên h nh k m sản ph m.
kiểm tr sản ph m ợ tr nh bày Phụ lụ II.
Sau khi giải tr nh tự và x lý hu i thô, h ng tôi thu ợ hu i nucleotide
uối ùng ủ toàn b phần mã hó rTU (coding rDNA) ủ rTU t ầu t n ùng
5‘ ủ gen 18S rRNA ến ầu t n ùng 3‘ ủ gen 28S rRNA ủ m i loài (H nh
3.8 Bảng 3.6). Chu i nu leotide ủ vùng bản l IGS không thu ợ . H nh 3.
ũng tr nh bày ấu tr s p xếp gen vùng gi o gen ủ toàn b phần mã hó rTU
ủ h i loài SLRN ủ h Heterophyid e ã ông bố ho trong Ng n hàng gen
(Sato et al., 2010).
Toàn phần ph n oạn mã hó rTU tạm ký hiệu là rTU* b o gồm:
i Chu i nu leotide ủ toàn phần mã hó ribosome ủ loài H. taichui (Htai-
QT3-VN ó dài là 7. bp, riêng vùng IGS h thu nh n ợ
ii) Chu i nu leotide ủ phần mã hó ribosome ủ loài H. pumilio (Hpum-
HPU8-VN ó dài là 7. bp, n thiếu vùng IGS h thu nh n ợ .
Tr nh tự thu ợ trong nghiên ứu này là toàn b phần mã hó ribosome
(coding region) ủ rTU ủ ả h i loài H. taichui và H. pumilio b sung ho d
liệu mà tr ớ y mới ông bố m t phần ủ h ng tôi (Le et al., 2017). Trong
phần rTU* này ủ ả h i loài Haplorchis ó 5 ph n oạn của 3 gen rRNA và 2
79
vùng gi o gen ITS ã ợ xá ịnh, bao gồm: Toàn b gen S rRN , toàn b
vùng gi o gen ITS- , toàn b gen 5. S rRN , toàn b vùng gi o gen ITS- và toàn
b gen S rRN H nh 3.8).
H nh 3.8. Tr t tự s p xếp gen ủ phần mã hó ủ ơn vị mã hó ribosome sán lá ru t nh h
Heterophyid e gồm Haplorchis taichui Việt N m , H. pumilio (Việt N m , Cryptocotyle lingua
(Nga) và Euryhelmis costaricensis (Nh t Bản . TRU: t ndem repe t unit: á ấu tr hu i l p
li n k , H. taichui ó 3 TRU TRU –3 , H. pumilio ó 5 TRU TRU –5) và Eu. costaricensis
ó ,5 TRU TRU –2.5). Loài Cryptocotyle lingua không hứ TRU ITS- và ITS-2. H nh 3. minh h tr t tự s p xếp và ấu tr l p TRU t m thấy trong vùng
gi o gen ITS ITS- ho ITS- rTU ủ á loài H. taichui Việt N m , H.
pumilio Việt N m và Euryhelmis costaricensis Nh t Bản riêng loài
Cryptocotyle lingua không hứ bất ứ TRU nào ITS- ho ITS- . Diễn giải s p
xếp á gen và vùng gi o gen trong rTU và á ấu tr l p ó trong ITS- ủ loài
80
H. pumilio và ấu tr l p ó trong ITS- ủ loài H. taichui ợ tr nh bày H nh
PL3.3 và PL3. Phụ lụ .
3.2.2. Độ ài n rRNA và vùng giao gen ở đ n v m h ri osom c
các loài Haplorchis t ichui và aplorchis pumilio
Dự trên m t số công bố tr ớ y v ấu tr gen và s p xếp gen ủ rTU
của m t số loài sán d t (Briscoe et al., 2016; Su et al., 2018; Le et al., 2017; 2020a)
và d liệu rTU ã ợc phân tích công bố ó trong Ngân hàng gen, h ng tôi ã xá
ịnh ợ kí h th ớc và vị trí của t ng gen vùng gi o gen trong phần rTU* của
Bảng 3.6. Vị trí gen và vùng gi o gen ủ ơn vị mã hó ribosome ủ á loài sán lá ru t nh ủ
Việt N m, Haplorchis taichui (Htai-QT3-VN, 7. bp và H. pumilio (Hpum-HPU8-VN, 7.416
bp)
t ng loài Haplorchis.
Cấu tr c lặp
Ghi chú
Vị tr
(5'->3')
K ch thƣ c
(bp)
Vùng giao
gen (bp)
GenBank: KX815126
1–1992
1993–2779
2790–2949
2950–3393
3071–3155
3156–3238
3239–3323
3394–7268
//
TRU1
TRU2
TRU3
1992
797
160
444
85
83
85
3875
//
0
0
0
+121
0
0
+70
Gen rRNA
Không ó ấu tr l p
Gen rRNA
bp ến TRU1
Cấu tr l p li n k
Cấu tr l p li n k
Cấu tr l p li n k
Gen rRNA
Ch hoàn thành
GenBank: KX815125
1–1992
1993–3098
2059–2194
2195–2330
2331–2466
2467–2582
2590–2705
2706–3098
3099–3258
3259–3546
3547–7416
//
1992
1106
136
136
136
116
116
393
160
280
3870
//
Gen rRNA
bp ến TRU1
Cấu tr l p li n k
Cấu tr l p li n k
Cấu tr l p li n k
Cấu tr l p li n k
Cấu tr l p li n k
Chu i nối
Gen rRNA
Không ó ấu tr l p
Gen rRNA
Ch hoàn thành
Gen/
Vùng giao gen
H. taichui
7.268 bp
18S
ITS1
5.8S
ITS2
28S
IGS
H. pumilio
7.416 bp
18S
ITS1
5.8S
ITS2
28S
IGS
TRU1
TRU2
TRU3
TRU4
TRU5
Int seq.
0
+66
0
0
0
+7
0
0
0
0
Ghi ch TRU: t ndem repe t unit á ấu tr l p li n k .
81
Vị trí gen và vùng giao gen ủ ơn vị mã hó ribosome ủ á loài SLRN
ủ Việt N m, Haplorchis taichui (Htai-QT3-VN, 7.268 bp), H. pumilio (Hpum-
HPU8-VN, 7.416 bp) bao gồm toàn b vùng DN mã hó ho S rRN , vùng
gi o gen ITS , vùng gen 5. S rRN , vùng gi o gen ITS và toàn b vùng gen S
rRNA ã ợ xá ịnh Bảng 3.6).
Bảng 3.6 cho thấy, á gen S rRN và 5. S rRN ủa cả loài u ó
dài hoàn toàn giống nhau, cụ thể là .992 bp gen 18S rRNA, 160 bp gen 5.8S
rRNA. Tuy nhiên, gen S rRN ủ loài ó dài khá nh u, 3. 75 bp loài H.
taichui và 3. 70 bp loài H. pumilio. M t khá , dài vùng giao gen ITS m i
loài ũng khá nh u và ấu tr hu i nu leotide trong m i vùng gi o gen ITS h i
loài ũng khá nh u.
Cụ thể:
- Vùng giao gen ITS-1 loài H. taichui ó dài là 7 7 bp, không hứ ấu
tr l p li n k t ndem repe t unit , trong khi ó ITS- loài H. pumilio ó dài
. 0 bp hứ 5 ấu tr l p li n k (TRU1–5 , trong ó 3 TRU TRU –3 ó
dài 3 bp m i m t ấu tr và TRU TRU –5 ó dài bp m i m t ấu
tr H nh 3. Bảng 3. H nh PL3.3; Hình PL3.4 Phụ lụ ).
- Vùng giao gen ITS-2 loài H. taichui ó dài là bp hứ 3 ấu tr
l p li n k TRU , trong ó TRU TRU và TRU3 ó dài 5 bp m i m t ấu
tr , n TRU là 3 bp. Trong khi ó, ITS- loài H. pumilio ó dài 0 bp
không hứ bất k ấu tr l p nào H nh 3.8 Bảng 3.6; H nh PL3.3; H nh
PL3. Phụ lụ .
- Vùng bản l IGS nằm ầu cuối 3‘ ủa rTU gi S ủ rTU tr ớ và
18S ủ rTU s u ả h i loài u h xá ịnh ợ .
3.2.3. Đặc điểm cấu trúc ậc h i gen rRNA (5.8S, 18S, 28S rRNA)
3.2.3.1 ểm ấ t bậ n S RN
Chu i nu leotide gen 5. S rRN ủ á loài SLRN ó dài là 0 bp và
gấp kh tạo nên ấu tr b h i H nh 3.9). Mô h nh ấu tr b h i ợ x y
dựng bằng h ơng tr nh RN fold ó tại: http://rna.tbi.univie.ac.at/cgi-
82
H nh 3. . Mô h nh ấu tr b h i ủ gen 5. S rRN ribosome ủ loài sán lá ru t nh . Ghi
h : . Haplorchis taichui. B. Haplorchis pumilio. C. Cryptocotyle lingua. D. Euryhelmis
costaricensis. ng ph n á h hỉ r phần ấu tr , trong ó m t phần hoàn toàn ồng nhất,
phần ki ủ Eu. costaricensis ó sự khá biệt với 3 loài n lại mũi tên hỉ dẫn . Mô h nh x y
dựng bằng h ơng tr nh RN fold dạng kết phẳng, với năng l ợng tối thiểu kết nối á nu leotide
(MFE = –54.20 kcal/mol).
bin/RNAWebSuite/ (Gruber et al., 2008).
Cấu tr b h i ủ m i hu i gen 5. S rRN u ó á ―k p t ‖ và
― m‖ n i gen ó kí h th ớ ng n và không phứ tạp. B loài H. taichui (Htai-QT3-
VN), H. pumilio (Hpum-HPU8-VN) và C. lingua (Clin-Kartesh-RU) ó ấu tr
b h i gần nh giống nh u hoàn toàn H nh 3. , B, C , tuy nhiên, loài Eu.
costaricensis E os-Fuku-JP ó ―k p t ‖ nhánh hính ph n thêm 3 nhánh phụ
uối nhánh H nh 3. D .
3.2.3 2 ểm ấ t gen 18S rRNA ribosome
Cá hu i nu leotide ủ gen S rRN ủ h i loài SLRN H. taichui (Htai-
QT3-VN và H. pumilio Hpum-HPU -VN ó dài nh nh u bp ợ nạp
vào h ơng tr nh RN lifold ể x y dựng mô h nh ấu tr b h i. M t khá , tất
ả á hu i S rRN trên thế giới ó trong Ng n hàng gen ủ loài H. pumilio
gồm hủng Thái L n: hủng HpNP1/HM004194, HpNP2/HM004195 và HpNP3
HM004196 và m t hủng ủ Isr el, AY245706 , ủ loài H. taichui gồm hủng
Thái L n: hủng N HM004197, NA2/HM004213 và N 3 HM004201 và m t
hủng ủ Isr el, AY245705) (Thaenkham et al., 2010; Dzikowski et al., 2004)
ũng ợ thu nh n và s p xếp so sánh với m i hu i S rRN ủ m i loài H.
pumilio ho H. taichui ủ Việt N m .
83
H nh 3. 0. Mô h nh ấu tr b h i ủ hu i gen 1 S rRN ủ sán lá ru t nh Haplorchis taichui và
Haplorchis pumilio. Ghi h : A. H. taichui Việt N m . B. Chu i ― n t ận‖ 5 hủng ủ H. taichui. C. H.
pumilio Việt N m . D. Chu i ― n t ận‖ 5 hủng ủ H. pumilio. ng ph n ách chia r 3 t hợp (I, II,
III), trong ó ấu tr b h i ủ á t hợp giống gần nh hoàn toàn với hu i ― n t ận‖ t ơng ứng
m i loài và gi h i loài Haplorchis. Mũi tên hỉ ầu 5‘ ủ hu i gen. Mô h nh x y dựng bằng h ơng tr nh
RNAalifold dạng kết phẳng, với năng l ợng kết nối tối thiểu (MFE = –674.30 kcal/mol).
Chu i nu leotide trí h xuất t khối ăn hỉnh ủ nhi u hu i t nhi u hủng
so sánh ó ợ g i là hu i ― n t ận‖ (consensus sequence . Chu i ― n
t ận‖ ủ m i m t loài H. pumilio ho H. taichui ợ nạp vào h ơng tr nh
84
RN lifold ể x y dựng mô h nh ấu tr b h i. Kết quả á mô h nh b h i x y
dựng ơ ợ tr nh bày H nh 3.10.
Cũng giống nh ấu tr ủ á rRN ribosome khá ủ sinh v t, hu i
gen 18S rRNA ủ SLRN Haplorchis spp. và á hu i ― n t ận‖ u h nh
thành ấu tr b h i khá phứ tạp, y b o gồm 3 t hợp ấu tr tạm ký hiệu là
I, II, III, trong ó, m i m t t hợp u hứ á ―k p t ‖ gồm nhánh hính và
nhánh phụ và á ― m‖ ó sự g n kết uối m i nhánh ―k p t ‖ với số l ợng
nhi u H nh 3. 0 . T hợp ấu tr I, II và III ủ gen S rRN ó ấu tr b h i
ủ á t hợp giống gần nh hoàn toàn với hu i ― n t ận‖ t ơng ứng m i
loài (H nh 3. 0A,B và 3.10C,D) và giống nh u ủ á t hợp gi h i loài
Haplorchis nghiên ứu này H nh 3.10B, D).
Cấu tr ―k p t ‖ ợ h nh thành t sự b t p á nu leotide hạy ối
ng ợ gi -T và G-C. Sự b t p n ợ h nh thành ng y ả á ầu uối 5‘
và 3‘ ủ á nu leotide, ó là ―k p t ‖ gi á nu leotide b t p ối xứng h i
hi u hạy và m t ―v m‖ không kh p kín liên kết á nu leotide t n ùng ủ
iểm m t ủ m i ầu 5‘ và 3‘ H nh 3. 0).
3.2.3 3 ểm ấ t n 2 S RN bo om
Chu i nu leotide toàn phần gen S rRN ủ loài SLRN H. taichui Ht i-
QT3-VN và H. pumilio (Hpum-HPU8-VN) ó dài lần l ợt là 3. 75 bp và 3. 70
bp, ợ nạp vào h ơng tr nh RN fold ể x y dựng mô h nh ấu tr b h i, thể
hiện H nh 3. 1.
Cũng giống nh á rRN ribosome khá và S rRN , hu i gen 28S
rRNA ủ H. taichui và H. pumilio ũng h nh thành ấu tr b h i phứ tạp. Có
thể ph n hi làm t hợp I và II ầu và uối gen, á t hợp ó ấu tr hơi
khá biệt gi h i loài và H. pumilio ó v phứ tạp hơn. Ở ả loài u ó m t
― m‖ tự do h nh thành gi gen. M i m t t hợp I ho II u hứ á ―k p t ‖
gồm nhánh hính và nhánh phụ và uối m i nhánh ―k p t ‖ u ó á ― m‖ g n
kết H nh 3. 1).
85
H nh 3.11. Mô h nh ấu tr b h i ủ hu i gen S rRN ủ Haplorchis taichui và
Haplorchis pumilio. Ghi h : ng ph n nhánh hi làm t hợp (I và II) ầu và uối gen, á
t hợp ó ấu tr hơi khá biệt gi h i loài và H. pumilio ó v phứ tạp hơn. Mũi tên ơn hỉ
ầu 5‘ ủ m i hu i gen mũi tên ôi hỉ ― m‖ tự do gi gen. Mô h nh x y dựng bằng h ơng
tr nh RNAfold với năng l ợng kết nối tối thiểu (MFE = –1488.00 kcal/mol).
T hợp I ủ gen S rRN ủ H. pumilio ó ấu tr b h i phứ tạp hơn
H. taichui, với số l ợng ―k p t ‖ và ― m‖ với số l ợng nhi u hon và sự ph n
nhánh ũng dạng hơn. Ngoài r , h i loài, ó rất nhi u á ấu tr ―k p t ‖ rất
dài ến trên 50 p nu leotide ợ h nh thành t sự b t p á nu leotide hạy
86
ối ng ợ . Cũng t ơng tự nh gen S rRN , sự b t p n ợ h nh thành ng y
ả á ầu uối 5‘ và 3‘ ủ á nu leotide tạo nên ―k p t ‖ với số l ợng khá
nhi u H nh 3. .
3.2.4. Đặc điểm cấu trúc v n i o n T (ITS-1, ITS-2)
H nh 3.12. Mô h nh ấu tr b h i ủ hu i nu leotide vùng gi o gen ITS- ủ Haplorchis
taichui và Haplorchis pumilio. Ghi h : Cá t hợp ó ấu tr khá biệt gi h i loài phần n
ối và phần không n ối. Mũi tên ơn hỉ ầu 5‘ ủ m i hu i gen mũi tên ầu ôi hỉ ấu tr
ủ vùng hứ 5 hu i l p TRU –5 H. pumilio. Mô h nh x y dựng bằng h ơng tr nh RN fold,
dạng kết v ng entroid form với năng l ợng kết nối tối thiểu MFE –243.90 kcal/mol).
3.2.4 1 ểm ấ t ùn o n TS-1
Mô h nh ấu tr b h i ủ vùng gi o gen ITS- ủ loài H. taichui 7 7
nu leotide, không hứ ấu tr l p và H. pumilio . 0 nu leotide, hứ 5 ấu
tr l p ợ x y dựng bằng h ơng tr nh RN fold thể hiện dạng kết v ng
H nh 3. . Mô h nh hi thành phần: phần n ối và không n ối. Ở H.
taichui, t ầu 5‘ ến uối 3‘ ó nh ng hu i nu leotide ối ng ợ tạo nên á ―k p
tó ‖ số l ợng khoảng –30 , trong ó ó nhi u nhánh ―k p t ‖ không ó ― m‖
uối do á nu leotide b t p hoàn hỉnh với nh u, ó thể oi là phần n ối ủ
ấu tr H nh 3. .
Ở H. pumilio, mô h nh hi làm phần r rệt, ấu tr ủ vùng hứ 5 hu i
87
l p TRU –5 ó á nhánh ―k p t ‖ ó thể oi là rất n ối và phần n lại hứ
á ―k p t ‖ dài ng n khá nh u là phần không n ối H nh 3. B . Phần n ối
ủ ITS- ủ H. taichui ợ tạo thành do kết nối ầu 5‘ và uối hu i 3‘ trong
khi ó kết nối 5‘ và 3‘ ủ ITS- ủ H. pumilio không n ối là á nhánh dài
ng n khá nh u và liên kết tự do.
H nh 3. 3. Mô h nh ấu tr b h i ủ hu i nu leotide vùng gi o gen ITS- ủ Haplorchis
taichui, Haplorchis pumilio, Cryptocotyle lingua và loài Euryhelmis costaricensis. Ghi h : Cấu
tr b h i ủ ITS- loài (Htai, Hpum, Clin, Ecos) u ó mô h nh hung gồm nhánh hính
(1, 2, 3, , riêng ITS- ủ H. taichui ó thêm nhánh phụ 3 và 3b. ầu 5‘ ủ chu i gen ợ
ghi r ; khung vuông hỉ vùng khá bảo tồn gồm nhánh , , và ợ phóng to ể qu n sát. Mô
h nh x y dựng bằng h ơng tr nh RN fold dạng kết phẳng, với năng l ợng kết nối tối thiểu MFE
= –187.70 kcal/mol).
3.2.4 2 ểm ấ t ùn o n TS-2
H nh 3. 3 ho thấy mô h nh ấu tr b h i ủ vùng gi o gen ITS- ủ
loài H. taichui nu leotide, hứ 3 hu i TRU nh , H. pumilio (280 nucleotide,
không chứ TRU và ủ h i loài ùng h Heterophyid e là loài Cryptocotyle
lingua (279 nucleotide, không hứ TRU) và loài Euryhelmis costaricensis (289
nu leotide, hứ 2,5 hu i TRU nh ợ x y dựng bằng h ơng tr nh RN fold
88
sản ph m dạng kết phẳng.
ồ h ho thấy, vùng gi o gen ITS- ủ ả loài u tạo h nh ấu tr b
h i gồm nhánh ―k p t ‖ hính , , 3, là mô h nh hung ủ ITS- bảo tồn
nhi u loài sinh v t n g i là dạng ―b n n n tay‖ bảo tồn Schultz et al., 2005;
Voronova, Chelomina, 2018). Mô h nh ấu tr ITS- u hứ 3 nhánh , , ó
số l ợng nhánh, dài nhánh và h nh dạng bảo tồn ả loài H nh 3. 3 . Riêng
ITS- ủ H. taichui ó thêm nhánh phụ 3 và 3b ợ h nh thành hủ yếu t
b t p hu i nu leotide ối ng ợ ủ á ấu tr l p nh ó trong ITS- ủ loài
này.
3.2.5. ết qu phân t ch ph n thức s ụn nucl oti tron đ n v m
h ri osom
Hiện n y h Heterophyid e hỉ mới ó loài ó d liệu phần mã hó rTU
rTU* ăng ký trong Ng n hàng gen là Cryptocotyle lingua, hủng K rtesh ủ
Ng Clin-K rtesh-RU, số ăng ký: MW3 0 và loài Euryhelmis costaricensis,
hủng Fuku ủ Nh t Bản E os-Fuku-JP, AB521797) (Sato et al., 2010).
Trong quá tr nh ph n tí h iểm gen, ấu tr b h i và phả hệ
Haplorchis taichui (Htai-QT3-VN) và Haplorchis pumilio Hpum-HPU -VN ủ
nghiên ứu này, h ng tôi s dụng á d liệu gen ủ rTU* ủ loài SLRN này
ùng h Heterophyid e ể so sánh. Thành phần nu leotide , T, G, C và giá trị
lệ h skew skewness ủ toàn b phần mã hó ủ ơn vị mã hó ribosome
rTU , ủ t ng gen S rRNA, 28S rRNA và ng hợp h i gen S rRN + S
rRN ủ 4 loài SLRN, ợ thống kê tại Bảng 3.7.
ê kiến tạo rTU* (7.268 bp), H. taichui Việt N m s dụng A = 22.77%, T
= 25.67%, G = 29.21%, C = 22.34%, với t ng thể thành phần A+T là 48.44% và
G+C là 5 .5 %. Giá trị lệ h skew skewness +T là lệ h m –0.0 0 và
G+C là lệ h d ơng 0. 33 . Loài H. pumilio kiến tạo rTU* (7. bp bằng á h s
dụng A = 23.13%, T = 25.96%, G = 28.64%, C = 22.28%, với t ng thể A+T là
49.09% và G+C là 50. %. Giá trị lệ h skew skewness +T là lệ h m –
0.05 và G+C là lệ h d ơng 0. 5 Bảng 3.7).
89
Bảng 3.7. Tỷ lệ s dụng thành phần nu leotide , T, G, C và giá trị lệ h skew skewness ủ
t ng gen S rRNA, 28S rRN , ng hợp h i gen S+ S rRN và toàn b ơn vị mã hó
ribosome ủ á loài sán lá ru t nh Heterophyidae, Haplorchis taichui, Haplorchis pumilio,
Cryptocotyle lingua và Euryhelmis costaricensis
Lo i
Chu i
nucleotide
A
(%)
T
(%)
G
(%)
C
(%)
A+T
(%)
AT-
skew
G+C
(%)
GC-
skew
ộ
d i
(bp)
HETEROPHYIDAE
rTU*
7268
22.77
25.67
29.21
22.34
48.44
–0.060
51.56
0.133
Htai-QT3-VN
(KX815126)
18S rRNA
1992
23.39
25.65
28.87
22.09
49.04
–0.046
50.96
0.133
28S rRNA
3875
23.61
24.67
30.04
21.68
48.28
–0.020
51.72
0.162
18S+28S
5867
23.54
25.00
29.64
21.82
48.54
–0.030
51.46
0.152
rTU*
7416
23.13
25.96
28.64
22.28
49.09
–0.058
50.91
0.125
Hpum-HPU8-VN
(KX815125)
18S rRNA
1992
22.96
25.49
29.14
22.41
48.45
–0.052
51.55
0.131
28S rRNA
3870
23.37
24.12
30.61
21.67
47.49
–0.016
52.28
0.171
18S+28S
5862
23.23
24.58
30.11
22.07
47.81
–0.028
52.18
0.154
rTU*
7301
22.39
26.05
29.31
22.24
48.44
–0.060
51.56
0.133
Clin-Kartesh-RU
(MW361240)
18S rRNA
1991
23.46
25.82
28.68
22.05
49.28
–0.048
50.72
0.131
28S rRNA
3879
23.33
24.52
30.37
21.78
47.85
–0.025
52.15
0.165
18S+28S
5870
23.37
24.96
29.80
21.87
48.33
–0.033
51.67
0.154
rTU*
7093
22.66
25.67
29.28
22.39
48.33
–0.062
51.67
0.133
Ecos-Fuku-JP
(AB521797)
18S rRNA
1990
23.37
25.58
28.74
22.31
48.95
–0.045
51.05
0.126
28S rRNA
3879
23.43
24.36
30.34
21.86
47.79
–0.019
52.21
0.163
18S+28S
5870
23.42
24.77
29.80
22.01
48.19
–0.028
51.81
0.150
Ghi ch Ht i-QT3-VN: Loài Haplorchis taichui hủng QT3, Việt N m Hpum-HPU -VN: loài Haplorchis
pumilio hủng HPU , Việt N m Clin-K rtesh-RU: loài Cryptocotyle lingua, hủng K rtesh ủ Ng E os-
Fuku-JP: loài Euryhelmis costaricensis, hủng Fuku ủ Nh t Bản. rTU*: Chỉ tính hu i nu leotide ủ phần
mã hó oding sequen e ủ ơn vị mã hó ribosome rTU .
Cùng với H. taichui và H. pumilio, iểm gen h ribosome ủ h i loài
Cryptocotyle lingua và Euryhelmis costaricensis ùng h Heterophyidae ũng ợ
vào ph n tí h. H i loài này C. lingua ó rTU* 7.30 bp và Eu. costaricensis
ó rTU* 7.0 3 bp ũng ó ph ơng thứ s dung nu leotide t ơng tự thể hiện tỷ
lệ s dụng t ng nu leotide, tuy ũng ó sự xê dị h không áng kể, ó là khoảng A:
22–23%, T: 25–26%, G: –30% và C: 22–23%. T ng +T vào khoảng – % và
G+C khoảng 5 –5 % ho giá trị lệ h m +T là –0.05 ến –0.0 và lệ h
d ơng G+C là 0. 5 và 0. 33 (Bảng 3.7). Tỷ lệ s dụng loại nu leotide ủ rTU
loài SLRN ng ph n tí h ó thể nh n thấy theo mô h nh t ơng tự nh nh u,
90
nhi u nhất là G, tiếp ến là T và ít nhất là và C (với tỷ lệ s dụng gần nh nh u),
tạo nên ông thứ : G T ≈ C.
Tỷ lệ s dụng , T, G, C và +T, G+C á gen S 0–1992 bp), 28S
(3870–3 7 bp h y ả h i gen ng hợp S+ S rRN 5 –5 70 bp ả
loài SLRN ũng t ơng tự nh toàn b phần mã hó rTU. Tuy nhiên, giá trị
lệ h m +T thấp hơn –0.0 ến –0.052) và G+C ó phần o hơn, ạt ến
0.165/0.171 (Bảng 3.7).
3.2.6. ết qu phân t ch t n đ n nucl oti c các n r N và ph n
Bảng 3. . Mứ t ơng ồng nu leotide % ủ t ng gen S rRN , S rRN , ng hợp h i
gen 18S+ S rRN và phần mã hó ơn vị mã hó ribosome rTU* ủ bốn loài sán lá ru t nh
h Heterophyid e, Haplorchis taichui, Haplorchis pumilio, Cryptocotyle lingua và Euryhelmis
costaricensis
m h ri osom c sán lá ruột nhỏ họ t rophyi
Gen 18S rRNA
Gen 28S rRNA
STT
Tên chủng lo i
(GenBank)
2
3
4
2
3
4
1
1
1
2
98.94
97.39
3
97.80
98.01
96.02
95.13
4
97.69
98.83
95.60
97.52
97.64
94.65
18S rRNA + 28S rRNA
Ph n mã hóa rTU (rTU*)
1
2
97.92
97.30
3
96.63
96.12
95.52
94.91
4
96.32
97.97
95.07
97.45
95.68
94.47
Htai-QT3-VN
(KX815126)
Hpum-HPU8-VN
(KX815125)
Clin-Kartesh-RU
(MW361240)
Ecos-Fuku-JP
(AB521797)
Htai-QT3-VN
(KX815126)
Hpum-HPU8-VN
(KX815125)
Clin-Kartesh-RU
(MW361240)
Ecos-Fuku-JP
(AB521797)
Ghi ch Ht i-QT3-VN: Loài Haplorchis taichui hủng QT3, Việt N m Hpum-HPU -VN: loài Haplorchis
pumilio hủng HPU , Việt N m Clin-K rtesh-RU: loài Cryptocotyle lingua, hủng K rtesh ủ Ng E os-
Fuku-JP: loài Euryhelmis costaricensis, hủng Fuku ủ Nh t Bản. Số ăng ký Ng n hàng gen GenB nk
ợ ung ấp m i loài. Tỷ lệ ồng nhất o nhất và thấp nhất gi loài SLRN ợ bôi m và tô màu.
Mứ t ơng ồng nu leotide % ủ t ng gen S rRN , S rRN ,
ng hợp h i gen S rRN + S rRN và ủ rTU* gi bốn loài SLRN h
Heterophyidae, b o gồm Haplorchis taichui (Htai-QT3-VN), H. pumilio (Hpum-
91
HPU8-VN), Cryptocotyle lingua (Clin-Kartesh-RU) và Euryhelmis costaricensis
(Ecos-Fuku-JP ợ tính toán và tr nh bày Bảng 3.8.
Mứ t ơng ồng nu leotide % ủ H. taichui với 3 loài SLRN ơn
vị so sánh là rất o, S rRN : , % H. pumilio; 97,80%/C. lingua;
97,69%/Eu. costaricensis S rRN : 7,39%/H. pumilio; 96,02%/C. lingua;
95,60%/Eu. costaricensis S+ S rRN : 7, % H. pumilio; 96,63%/C.
lingua; 96,32%/Eu. costaricensis và rTU*: 7,30% H. pumilio; 95,52%/C.
lingua; 95,07%/Eu. costaricensis (Bảng 3. ).
Ở ả tất ả ơn vị so sánh, tỷ lệ t ơng ồng ạt o nhất là gi loài H.
taichui và H. pumilio S S S+ S rTU* lần l ợt là , % 7,3 %
7, % 7,30% và tỷ lệ t ơng ồng thấp nhất là gi loài H. pumilio và Eu.
costaricensis (18S/ 28S S+ S rTU* lần l ợt là 7, % , 5% 5,5 %
94,47%) (Bảng 3.8).
3.2.7. Phân t ch ph hệ c . t ichui và . pumilio trên chu i
nucl oti n 2 ri osom toàn ph n
Ch ng tôi t vấn giải tr nh tự ể thu nh n toàn b hu i nu leotide gen
28S rRNA nhằm ung ấp d liệu và s dụng ho nghiên ứu phả hệ, trong ó ó
m t số loài ủ h Heterophyid e và á h khá trong lớp Sán lá Le et al., 2020a).
B m ơi bốn 3 hu i gen S rRN toàn phần 3.861–3.924 bp) (Bảng
PL2.5), ủ loài 7 h , b o gồm hu i ủ loài SLRN Việt N m, H. taichui và
H. pumilio h Heterophyidae) trong nghiên ứu này và 32 hu i ủ á loài sán lá
thu 6 h Nanophyetidae, Collyriclidae, Opisthorchiidae, Heterophyidae,
E hinostom tid e và F s iolid e ợ s dụng so sánh hu i và ph n tí h phả hệ.
Chu i gen 28S rRNA của loài Schistosoma japonicum (h S histosom tid e ợc
h n làm nhóm ngoại hợp. C y phả hệ ủ 3 hủng 28 loài ợ x y dựng bằng
phần m m MEG X s dụng ph ơng pháp ‖t ếp ận ạ ‖ Maximum
likelihood (ML)), mô h nh th y thế Maximum Composite Likelihood, với hệ số tin
t ng (bootstrap) 1000 lần l p lại (Kumar et al., 2018).
92
Hình 3.14. C y phả hệ xá ịnh mối qu n hệ loài và phả hệ dự trên ph n tí h hu i gen S rRNA toàn
phần 3. –3. kb ủ H. taichui và H. pumilio ủ Việt N m và á loài sán lá khá . Ghi ch Cá loài H.
taichui và H. pumilio ủ Việt N m ánh dấu h nh tr n và óng khung ùng với Cryptocotyle lingua và
Euryhelmis costaricensis ùng h Heterophyid e và cá loài sán lá khá ại diện h Nanophyetidae;
Paragonimidae; Collyriclidae; Opisthorchiidae; E hinostom tid e và F s iolid e) và h S histosomatidae
ngoại hợp . C y phả hệ ợ x y dựng bằng h ơng tr nh MEG X, ‖t ếp ận ạ ‖ Maximum
likelihood (ML)), với hệ số tin t ng bootstr p là 000 lần l p lại Kum r et al., 2018). Mũi tên hỉ n t hính
ph n ịnh Liên h Opisthor hioide . Ở m i hu i, b t ầu là ký hiệu tên loài, tiếp theo là ký hiệu hủng và
quố gi ph n l p nếu ó , s u ó là gen S với số nu leotide so sánh trong ngo ) và uối ùng là số ăng
ký Ng n hàng gen nếu ó , liệt kê tại Bảng PL2.5. Hệ số tin t ng bootstr p ợ ghi ng y tại m i nhóm
ph n nhánh. Vạ h ng ng uối h nh 0.02) biểu thị s i khá nu leotide 00 nu leotide m i nhánh. H nh 3. ho thấy, trên y phả hệ, bên cạnh nhóm ngoại hợp (S.
japonicum, h S histosom tid e , ó 3 nhóm hính ợ h nh thành mà m i nhóm
là ại diện ho m i ph n b tá h biệt nh u khá r ràng, gồm:
i Ph n b Troglotrem t b o gồm 3 ph n nhóm, m i m t nhóm là m t h
ợ s p t là:
+ Ph n nhóm là h N nophyetid e gồm 5 hủng 3 loài Nanophyetus
japonensis Nh t Bản, Nj p-NJ -JP-LT7 70 và Njap-NJ161-JP), Nanophyetus
93
salminicola (Nga, Ns l-K rp5 -RU-LN 7 và Nsal-Karp55-RU-LN871823); và
Nanophyetus schikhobalowi (Nga, Nsch-03Karp1442-RU-LN871820);
+ Ph n nhóm là h P r gonimid e gồm hủng 5 loài ó là P.
heterotremus (Phet-LC-VN), P. ohirai (Pohi-Kino-JP), P. iloktsuenensis (Pilo-
Amami-JP), P. miyazakii Pmiy-OkuST -JP và P. westermani hủng Ấn :
Pwes-Megha(2n)-IN và hủng Hàn Quố : Pwes-Bogil(3n)-KR);
+ Ph n nhóm 3 là h Collyri lid e hỉ gồm loài duy nhất là Collyriclum faba
(S , Cfab-Orlicke-CZ-JQ231122).
ii Ph n b Opisthor hi t gồm á h Opisthorchiidae, Heterophyid e ,
trong ó:
+ H Opisthorchiidae ó 7 hủng 5 loài b o gồm á loài Clonorchis sinensis
Việt N m: Csin-NH-VN; Trung Quố : Csin-CSD-CN-MK450526); Opisthorchis
felineus (Nga: Ofel-UstTula-RU), Metorchis orientalis Trung Quố : Mori-MOE-
CN-MK482055; Mori-MOB-CN-MK482052); O. viverrini Việt Nam: Oviv-PY2-
VN) và O. parageminusi Việt N m: Opar-PC6-VN);
+ H Heterophyidae ó hủng loài b o gồm á loài Haplorchis taichui
Việt N m: Htai-QT3-VN-KX815126), Haplorchis pumilio Việt N m: Hpum-
HPU8-VN-KX815125), Cryptocotyle lingua (Clin-Kartesh-RU-MW361240) và
Euryhelmis costaricensis (Ecos-Fuku-JP-AB521797). H i loài C. lingua và Eu.
costaricensis s p xếp ùng nh u, nằm gần Opisthor hiid e và gi h này và h
Heterophyidae (H nh 3. ).
iii) Ph n b E hinostom t b o gồm á h E hinostom tid e và
Fasciolidae, trong ph n nhóm:
+ Ph n nhóm là h E hinostom tid e gồm 5 loài hủng là Echinostoma
miyagawai Trung Quố : Emiy-HLJ-CN-MH7 7 và Thái Lan: Emiy-RED11-
TH); Echinostoma revolutum Thái L n: Erev-MSD15-TH); Echinostoma
malayanum (Thái L n: Emal-EMI3-TH); Hypoderaeum conoideum Thái L n:
H on-RED -TH và Isthmiophora hortensis (Nh t Bản: Ihor-Waka-JP-
AB189982);
94
+ Ph n nhóm là h F s iolid e gồm hủng/5 loài là Fasciola gigantica
Việt N m: Fgig-NB-VN-MN 7000 và Fgig-T4V-VN-MN970010); Fasciola
hepatica (Australia: Fhep-Geelong-AU-MN97000); Fasciola sp. hybrid Việt
Nam: Fsp(hyb)-DL11-VN-MN970008); Fasciola jacksoni (Sri Lanka: Fjac-Madu-
LK-MN97000 và Fasciolopsis buski (Việt N m: Fbus-HT-VN-MN970005).
Hai loài Haplorchis (H. taichui và H. pumilio ã ợ xá ịnh nằm trong
t p hợp ủ h Heterophyidae, ùng với h Opisthor hiid e thu liên h
Opisthorchioidea, ph n b Opisthor hiata (Hình 3.14).
3.2.8. Phân t ch ph hệ c . t ichui và . pumilio trên cộn h p
toàn ph n hai gen rRNA (18S + 28S rRNA)
C ng hợp toàn b hu i nu leotide ủ gen S rRN + S rRNA nhằm
xem x t qu n hệ loài và phả hệ ký sinh trùng ã ợ nhi u nghiên ứu th nh n
ó ph n giải vị trí ph n loại loài hính xá hơn so với s dụng ơn l t ng gen,
t ng phần gen (Lockyer et al., 2003; Waeschenbach et al., 2007; 2017). Ch ng tôi
thu th p tr nh tự rTU hiện ó ủ 3 hủng 7 loài (Bảng PL .6) và trí h xuất phần
gen 18S rRNA (1.984–1. bp và S rRN 3.859–3. 7 bp và nối kết làm
hu i ng hợp gen S+ S 5. –5. 70 bp ể ph n tí h phả hệ.
H i m ơi b 3 hu i gen ng hợp S+ S rRN toàn phần 5.846–
5.870 bp) (Bảng PL . , ủ 3 hủng 7 loài h thu 3 ph n b Opisthor hi t ,
E hinostom t và Strigeidid ợ s dụng so sánh hu i và ph n tí h phả hệ, b o
gồm hu i ủ loài SLRN Việt Nam, H. taichui và H. pumilio h
Heterophyidae trong nghiên ứu này và 0 hu i ủ sán lá thu 5 h
Heterophyidae, Opisthorchiidae, Fasciolidae, Philophthalmidae, E hinostom tid e
và m t hu i ủ loài Schistosoma edwardiense h Schistosom tid e ợ h n
làm nhóm ngoại hợp. C y phả hệ ủ 3 hủng 7 loài ợ x y dựng bằng phần
m m MEG X s dụng ph ơng pháp ‖t ếp ận ạ ‖ Maximum likelihood
(ML)), với hệ số tin t ng (bootstrap) 1000 lần l p lại (Kumar et al., 2018).
95
Hình 3.15. C y phả hệ xá ịnh mối qu n hệ loài và phả hệ dự trên ph n tí h hu i gen ng hợp S+ S
rRN toàn phần 5. –5. 70 bp ủ SLRN H. taichui và H. pumilio ủ Việt N m và á loài sán lá khá .
Ghi ch Cá loài SLRN H. taichui và H. pumilio ủ Việt N m ánh dấu h nh tr n và á loài sán lá khá
ại diện 5 h Heterophyidae, Opisthorchiidae, Fasciolidae, Philophthalmidae, Echinostomatidae) và h
S histosom tid e ngoại hợp . C y phả hệ ợ x y dựng bằng h ơng trình MEGA X, ‖t ếp ận ạ ‖
(maximum likelihood (ML), với hệ số tin t ng (bootstrap) 1000 lần l p lại (Kumar et al., 2018). Khung
vuông bôi màu ph n ịnh h i ph n b Opisthor hi t và E hinostom t . Ở m i hu i, b t ầu là ký hiệu tên
loài, tiếp theo là ký hiệu hủng và quố gi ph n l p, s u ó là số ăng ký Ng n hàng gen nếu ó liệt kê tại
Bảng PL .6. Hệ số tin t ng bootstr p ợ ghi ng y tại m i nhóm ph n nhánh. Vạ h ng ng uối h nh
0.0 biểu thị s i khá nu leotide 00 nu leotide m i nhánh.
H nh 3. 5 ho thấy, trên y phả hệ, bên ạnh nhóm ngoại hợp (S.
edwardiense, h S histosom tid e , ó t p hợp hính mà m i t p hợp là ại diện
ho m i ph n b Opisthor hi t và E hinostom t , tá h biệt nh u r ràng, gồm:
i Ph n b Opisthor hi t ó h ợ s p t là:
+ H Heterophyid e ó hủng loài, trong ó ó loài ủ nghiên ứu
này, Haplorchis taichui (Htai-QT3-VN-KX815126) và Haplorchis pumilio (Hpum-
HPU8-VN-KX815125) và loài Cryptocotyle lingua (Clin-Kartesh-RU) và
Euryhelmis costaricensis (E os-Fuku-JP . Loài H. taichui và H. pumilio vị trí ― hị
96
em‖ monophyleti , loài C. lingua và Eu. costaricensis vị trí ph n á h ―ph n vị‖
(paraphyleti với loài Haplorchis (H nh 3.15).
+ H Opisthor hiid e ó hủng loài b o gồm á loài Clonorchis sinensis
Việt N m: Csin-NH-VN Trung Quố : Csin-CSC-CN-MK450525; Csin-CSD-CN-
MK450526; Csin-CSE-CN-MK450527); Opisthorchis felineus (Nga: Ofel-UstTula-
RU), Metorchis orientalis Trung Quố : Mori-MOB-CN-MK482052; Mori-MOD-
CN-MK482054; Mori-MOE-CN-MK482055); O. viverrini Việt N m: Oviv-PY2-
VN). M dù là SLRN, nh ng loài Cryptocotyle lingua (Clin-Kartesh-RU) và
Euryhelmis costaricensis (Ecos-Fuku-JP s p xếp vị trí n n gi nhóm ủ á
loài ủ h Heterophyidae và Opisthorchiidae (H nh 3. 5).
ii Ph n b E hinostom t ó 3 h ợ s p t là:
+ H F s iolid e gồm hủng 5 loài b o gồm á loài sán lá g n lớn
Fasciola spp. và sán lá ru t lớn Fasciolopsis buski.
+ H E hinostom tid e gồm hủng loài là Isthmiophora hortensis Nh t
Bản: Ihor-Waka-JP-AB189982 và Echinostoma miyagawai Thái L n: Emiy-
RED11-TH), luôn luôn vị trí hị em với nhóm ủ á loài thu h Fasciolidae.
+ H Philophth lmid e ó loài Philophthalmus gralli (Philipin: Pgra-PH191-
PE-JQ627832) ợ s p xếp vị trí ―lệ ‖ với nhóm ủ h i h trên (H nh 3. 5).
Nh v y, sự s p xếp ph n loại ủ SLRN H. taichui và H. pumilio hoàn toàn
ồng nhất y phả hệ khi s dụng ả loại hỉ thị ơn gen S rRN toàn phần
ho ng hợp thêm gen S rRN toàn phần ảm bảo tin y o hơn.
97
CHƢƠNG 4
BÀN LUẬN KẾT QUẢ
tài ã thự hiện thành ông á n i dung nghiên ứu, áp ứng á mụ
tiêu r . Lu n án ã x y dựng, hoàn thành và ung ấp á kết quả nghiên ứu ạt
ợ , trong ó ó m t số iểm n i b t mà h ng tôi ho rằng nh ng kết quả ó ã
góp phần óng góp ho nghiên ứu gen h mtDN và rTU ủ á loài SLRN nói
riêng và sán lá nói hung Việt N m và trên thế giới. Kết quả ủ lu n án t ng
b ớ áp ứng nhu ầu ần thiết v nghiên ứu xá ịnh loài, h n oán, dị h tễ h ,
phả hệ, tiến hó và di truy n quần thể n thiếu hi Haplorchis trong h
Heterophyidae. Lu n án ũng ã áp ứng ầy ủ yêu ầu t r ể giải quyết ủ
tài v h i l nh vự nghiên ứu iểm gen ủ hệ gen ty thể và ơn vị mã hó
ribosome với ối t ợng là sán lá ru t nh , mà y là loài Haplorchis taichui và
Haplorchis pumilio.
Có thể liệt kê m t số iểm lớn ã ạt ợ và ó ũng là óng góp n i b t
ủ nghiên ứu trong lu n án:
1 N ên ứ ệ n ty t ể
- ã giải tr nh tự thành ông và thu ợ toàn b hệ gen ty thể ủ loài
SLRN Haplorchis taichui xá ịnh ấu tr và s p xếp gen hệ gen ty thể ủ SLRN
H. taichui.
- ã ph n tí h ầy ủ iểm gen và ấu tr b h i ủ MRG S và
S , á gen tRN và vùng không mã hó ủ mtDN ủ H. taichui.
- ã ph n tí h ph ơng thứ s dụng nu leotide, giá trị lệ h ―skew‖
trong mtDNA, iểm gen và sự ―thiên vị‖ s dụng b mã ủ PCG và khoảng
á h di truy n gi H. taichui và á loài sán lá khá h Heterophyid e và h
Opisthor hiid e dự trên ng hợp mino id ủa ba PCG (cob+nad1+cox1) và 12
PCG.
98
- ã ph n tí h mối qu n hệ v loài và x y dựng thành ông phả hệ SLRN
dự trên hu i mino id ng hợp ủ b gen mã hó protein cob+nad1+cox1) và
và ủ 12 PCG.
2 N ên ứ n m bo om
- ã giải tr nh tự thành ông và thu ợ toàn b phần mã hó ribosome ủ
loài SLRN Haplorchis taichui và H. pumilio, xá ịnh ấu tr rTU và s p xếp
gen vùng gi o gen.
- ã ph n tí h ầy ủ iểm gen và ấu tr b h i ủ á gen 5.8S,
18S, 28S rRNA, vùng gi o gen ITS- và ITS-2 ủ rTU ủ Haplorchis taichui và
H. pumilio.
- ã ph n tí h ph ơng thứ s dụng nu leotide, giá trị lệ h ―skew‖
trong rTU, khoảng á h di truy n và mứ t ơng ồng ủ gen 18S, 28S,
S+ S rRN và phần mã hó rTU gi H. taichui và các loài SLRN khá h
Heterophyidae dự trên á gen rRN và phần mã hó ribosome.
- ã ph n tí h mối qu n hệ v loài và x y dựng thành ông phả hệ H. taichui
và H. pumilio dựa trên m t gen 28S rRNA toàn phần và ng hợp hai gen 18S+28S
rRNA toàn phần.
Bên ạnh ó, ơ s d liệu mtDN ủ SLRN H. taichui thu th p tại Việt
Nam hủng QT3 ợ so sánh với loài H. taichui mẫu ủ Lào và M. yokogawai
mẫu Hàn Quố v á iểm gen hệ gen và phả hệ.
T ơng tự, ơ s d liệu rTU ủ H. taichui và H. pumilio thu th p tại Việt
N m ũng ợ so sánh với á loài SLRN ùng h Heterophyidae, là á loài
Cryptocotyle lingua (Nga) và Euryhelmis costaricensis (Nh t Bản , v á iểm
gen vùng gi o gen, ấu tr b h i, t ơng ồng và phả hệ.
Trong lu n án, nghiên ứu d liệu rTU ủ á loài SLRN H. taichui và H.
pumilio thu th p tại Việt N m ã ợ thự hiện, ó ũng là nguồn d liệu rất giá trị
ho á l nh vự nghiên ứu ơ bản hiện n y, song song ùng d liệu gen h
mtDN ể kh i thá s dụng. y là nguồn qu n tr ng b sung kh i thá ể xác
ịnh loài, h n oán, ph n biệt, phả hệ, tiến hó và di truy n quần thể trong á ịnh
99
h ớng ứng dụng ph ng hống bệnh KST Việt N m và thế giới.
Ch ng tôi xin ó m t số bàn lu n ụ thể nh s u:
4.1. V nghiên cứu hệ gen ty thể sán lá ruột nhỏ Haplorchis taichui
4.1.1. V thu nhận liệu n học hệ n ty thể
Trong nghiên ứu này, hu i nu leotide ủ mtDN hoàn hỉnh ủ
Haplorchis taichui hủng QT3 ủ Việt N m ã ợ giải tr nh tự và á
iểm gen h mtDN ủ loài này ã ợ mô tả ầy ủ. Hệ gen ty thể ầy ủ ủ
loài Haplorchis taichui Nishigori, , mẫu Việt N m, ó kí h th ớ 5.120 bp.
Trong khi tài thự hiện, ho ến hiện n y, hỉ mới ó h i mtDN hoàn hỉnh ủ
SLRN, ó là mtDNA H. taichui mẫu ủ Lào, dài 5. 3 bp và mtDN ủ
loài Metagonimus yokogawai mẫu ủ Hàn Quố , dài 5. 5 bp . Hệ gen ty thể
H. taichui mẫu ủ Lào do nhóm nghiên ứu Hàn Quố thự hiện n thiếu nhi u
số liệu ph n tí h iểm gen hệ gen, ấu tr l p, ấu tr b h i ủ rRN ty
thể, tính toán khoảng á h di truy n và ph n tí h phả hệ.
Nh v y, với việ hoàn thành giải tr nh tự, h giải và ph n tí h ầy ủ
iểm gen hệ gen mtDN ủ H. taichui mẫu ủ Việt N m so sánh với H. taichui
hủng ủ Lào và loài Metagonimus yokogawai hủng ủ Hàn Quố ùng h
Heterophyidae, h ng tôi ã ung ấp thêm d liệu gen h hoàn hỉnh ủ loài H.
taichui ho b s u t p d liệu mtDNA h Heterophyidae trên thế giới. Bên ạnh ó,
nh ng kết quả thu ợ qu ph n tí h so sánh iểm gen hệ gen, thành phần
nu leotide, ph ơng thứ s dụng nu leotide và b mã, ấu tr gen RN và tRN
ty thể, mối qu n hệ v loài và phả hệ gi H. taichui và á loài ùng h
Heterophyid e, ùng ph n b Opisthor hi t với á loài ph n b khá àng làm
sáng t vị trí ủ loài H. taichui trong lớp Sán lá. Do v y, d liệu do h ng tôi thự
hiện rất kịp th i, ó giá trị ho á nghiên ứu và ứng dụng tiếp theo ủ hi
Haplorchis và ủ h Heterophyid e, ph n b Opisthor hi t ũng nh ủ Lớp
Sán lá trên thế giới.
Giải tr nh tự và kh i thá d liệu mtDN ủ SLRN b h th ng g p gây
nhiễm trong ng ồng (Heterophyidae, E hinostom tid e và E hino h smid e và
100
h i h gần gũi là Opisthor hiid e và F s iolid e hiện ng ợ y mạnh. Kết quả
nghiên ứu ủ h ng tôi góp phần áp ứng nhu ầu ó.
Công bố trên thế giới ho thấy á loài trong 5 h ó qu n hệ m t thiết với
nh u, gồm 3 h thu SLRN Heterophyid e, E hinostom tid e và
E hino h smid e và h thu sán lá g n Opisthor hiid e và F s iolid e v
ph n loại và ó tầm qu n tr ng trong dị h tễ h ng ồng (Le et al., 2002; De, Le,
2011; Thaenkham et al., 2010; 2011; 2012; Tkach et al., 2016; Pérez-Ponce de
León et al., 2019). V v y, ối với á loài trong 5 h này, nghiên ứu ph n tí h so
sánh á iểm h nh thái, ph n loại, thu nh n mtDN và rTU tạo ơ s d liệu
ể nghiên ứu di truy n phả hệ và tiến hó ó ý ngh biệt qu n tr ng ho
ph ng hống bệnh KST do h ng g y r . M t lý do khá ũng không k m phần
qu n tr ng là á loài trong 5 h này u ó ph ơng thứ truy n l y qu á là thứ
ăn, nguồn ung ấp thự ph m và tiếp x hàng ngày trong ng ồng và h ng là
tá nh n g y á bệnh KST VLSN khá ph biến á n ớ vùng nhiệt ới.
4.1.2. V đặc điểm hệ n ty thể c sán lá ruột nhỏ Haplorchis taichui
- V s p xếp tr t tự gen, mtDN hoàn hỉnh ủ H. taichui ủ Việt N m ó
tr t tự s p xếp gen, vùng gi o gen và vùng không mã hó (NCR) giống nh số
á loài sán lá, ngoại tr sán lá á loài sán máng h S histosom tid e Le et al.,
2002 . Nếu m v ng ầu 5‘ ủ gen cox3, th dãy ấu tr s p xếp gen và vùng
giao gen ủ mtDN H. taichui là: {5‘-cox3-H-cob-nad4L-nad4-QFM-atp6-
nad2-VAD-nad1-NPIK-nad3-S1W-cox1-T-rrnL-C-rrnS-cox2-nad6-YL1S2L2R-
nad5-E-NCR[TRU1-5]-G-3‘} H nh 3.2). Tuy nhiên, s p xếp vị trí ủ tRN v n
huyển nằm uối hệ gen mtDNA ó khá , ó là tRN Glu tiếp ến là tRN Gly và là
sự ảo vị trí so với nhi u loài sán lá nói hung (tRNAGly - tRNAGlu) ã ông bố
tr ớ y. Ở nhi u loài sán lá, tiếp ến ng y s u gen nad5 là tRN Gly rồi ến
tRNAGlu ngay s u ó, nh mtDN ủ sán lá ph i Paragonimus spp. h
Paragonimidae, sán lá g n lớn Fasciola spp. và sán lá ru t lớn Fasciolopsis buski
h F s iolid e (Le et al., 2001; 2019; Liu et al., 2014; Ma et al., 2017; Rajapakse
et al., 2020). Ở H. taichui, ngay sau gen nad5 là tRN Glu ợ ảo vị trí lên tr ớ ,
101
s u ó là tRN Gly nh ng không gần nh u mà á h biệt nh u b i m t vùng không
mã hó và tRN Gly tiếp gần với cox3. y là n t tr ng s p xếp tRNAGly H.
taichui khá với mtDN ủ nhi u loài sán lá khá .
- V kí h th ớ hệ gen, mtDN hoàn hỉnh ủ Haplorchis taichui Việt
N m ó dài 5. 0 bp t ơng ơng hủng ủ Lào 5. 3 bp và không hênh
lệ h l m so với Metagonimus yokogawai ùng h Heterophyidae 5. 5 bp,
KC330755 . Kí h th ớ khoảng 5 kb ủ mtDN SLRN thu vào nhóm loài ó
mtDNA kí h th ớ trên trung b nh, ng n hơn so với m t số loài trong h
E hinostom tid e nh Echinostoma revolutum (17.030 bp, Le et al., 2020b;
MN496162 và E. paraensei 0. bp, KT00 005 , nh ng dài hơn so với m t số
loài sán lá h F s iolid e với dài trung b nh khoảng . bp Fasciola
hepatica (Le et al., 2001; F 7 và lớn hơn rất nhi u so với loài C. sinensis
(13.877–13.879 bp, Cai et al., 2012) h Opisthor hiid e, ho loài Tracheophilus
cymbius (13.760 bp, Li et al., 2020, MK355 7 h Cy lo oelid e. Ở sán lá ru t
nh và sán lá nói hung, dài hu i nu leotide vùng mã hó t cox3 ến nad5 gần
nh biến ng không lớn khoảng 3, kb ến 3,5 kb . Sự hênh lệ h dài ủ
toàn b mtDN á loài, hủ yếu là do vùng NCR ó kí h th ớ khá nh u, v ó
hứ ho không hứ á ấu tr l p TRU với số l ợng và dài ủ ủ t ng
ấu tr l p ó khá nh u.
- V iểm gen RN ribosome ty thể 16S/rrnL và 12S/rrnS), MRG
ủ Haplorchis taichui Việt N m ó dài m i gen 0 bp S và 750 bp/12S) và
vị trí s p xếp trong mtDN là giống nh H. taichui hủng Lào và Metagonimus
yokogawai Hàn Quố thu loại ng n nhất nh Paragonimus ohirai (Le et al.,
2019 , nh ng ng n hơn nhi u so với nhi u loài sán lá h F sciolidae hay
Opisthorchiidae (Le et al., 2001; Shekhovtsov et al., 2010; Cai et al., 2012). Vị trí
s p xếp trong mtDN ủ vùng gen theo thứ tự S- S là bảo tồn tuyệt ối trong
m i loài sán lá Le et al., 2002; Lee et al., 2013). Cũng nh m i RN ribosome,
MRG ũng u n kh tạo nên ấu tr b h i nh mô h nh ã ợ xá ịnh bằng
h ơng tr nh RN fold ủ MRG S và S ủ H. taichui (H nh 3.3 giống nh
102
Fasciola hepatica và sán lá khá Le et al., 2001; Blair, 2006).
- V iểm ủ tRN v n huyển, mtDN ủ SLRN H. taichui Việt
N m ó tRNA u ó ấu tr b h i h nh ―lá ‖ hoàn hỉnh, m t dạng ấu
tr th ng g p ủ tRN á loài sinh v t nói hung và sán lá nói riêng (H nh
3.4 , với sự ph n phối u h ớng ủ ― ánh t y‖ th m gi hoạt ng v n huyển
amino acid (Le et al., 2002 . Ở mtDN ủ H. taichui, duy nhất hỉ ó tRN v n
huyển Serine 1 (tRNASer1 hay trnS1(AGN) bị khuyết thiếu ánh t y dihydrouridine
(DHU). Khuyết thiếu ánh t y DHU tRN ủ mtDN H. taichui ũng là n t
iểm th ng g p m t số sán lá khá nh Fasciola hepatica (Le et al., 2001),
F. jacksoni (Rajapakse et al., 2020), Fascioloides magna (Ma et al., 2016),
Echinostoma miyagawai (Li et al., 2019) và Echinostoma revolutum (Le et al.,
2020b). Ngoài r , khuyết thiếu ánh t y DHU tRN mtDNA n là iểm
th ng g p tRNA ủ Serine và (trnS1 và trnS2) và tRN v n huyển
Leucine (trnL1 và trnL2) và ó thể Cystein (trnC tuy hiếm g p hơn ó là
iểm ấu tr khuyết ủ tRN ủ nhi u loài sán d t (Le et al., 2002; 2020b).
- V ph ơng thứ s dụng nu leotide, R ràng tỷ lệ s dụng nu leotide
mtDNA, PCG và MRG ủ H. taichui Việt N m u thống nhất theo mô h nh T
G C và ―thiên ‖ v s dụng A+T hơn G+C +T G+C . Do ó, nh
mtDNA, giá trị ộ lệ skewness ũng thiên v lệ h m –0.3 0 , t ơng tự nh H.
taichui ủ Lào, nh ng thấp hơn loài SLRN Metagonimus yokogawai ủ Hàn
Quố . T ng thể toàn b thành phần s dụng ―t ên ‖ +T hơn G+C mtDN ủ
H. taichui ũng t ơng tự nh m t số loài sán lá g n lớn Fasciola spp. h
Fasciolid e và sán lá g n nh Clonorchis sinensis và Opisthorchis spp. (h
Opisthor hiid e , vào khoảng 0% , nh ng khá x và ít hơn nhi u so với á loài
sán máng Schistosoma spp. thu h S histosom tid e. Ở á loài này ―thiên vị‖
nhi u hơn v s dụng +T, th ng là khoảng 70% +T trong t ng số nu leotide
(A+T >> G+C) (Le et al., 2002).
M i mtDN ủ m i loài kể ả SLRN ợ x y dựng t loại nu leotide
, T, G, C theo tỷ lệ s dụng t ng loại nu leotide khá nh u. Gen PCG, gen
103
MRG, gen tRN và vùng NCR ó ph ơng thứ s dụng nu leotide không ồng
u, tùy thu vào nhu ầu , T biểu thị: +T và G, C biểu thị G+C ủ t ng
vùng DN ủ hệ gen. Tính toán tỷ lệ s dụng % ủ +T và G+C ủ nh ng
vùng DN này và toàn b mtDN ho biết ph ơng thứ s dụng và lệ h
skewness ể biết sự n bằng nu leotide, kể ả á nu leotide ủ á b mã s
dụng odon us ge trong á gen PCG Perna, Kocher, 1995).
- V ph ơng thứ s dụng b mã odon us ge , H. taichui, nhi u nhất
thu v b mã ủ Phenyl l nine Phe-TTT và Leu ine Leu-TTG , ít s dụng
nhất là nh ng b mã Glut mine Gln-C , rginine rg-CGC và M.
yokogawai n ó thêm b mã Thr- C CC. Ph ơng thứ s dụng nhi u nhất và
mã ít nhất t p trung vào á b mã này u phản ánh t ơng tự tính thiên vị b mã
odon bi s th ng g p mtDN ủ á loài sán lá ã ông bố Le et al., 2004;
2020b; Chen et al., 2013).
- V iểm h nh ủ vùng NCR, ó là sự hiện diện ủ 5 ấu tr l p
li n k (TRU1–5/182– 3 bp m i m t ấu tr ủ mtDN ủ H. tachui là n t
tr ng ủ loài SLRN này. iểm này là iển h nh ủ ấu tr h nh
polymorphism th ng g p rất nhi u loài SLRN trong h E hinostom tid e
E hino h smid e và á loài sán lá trong á h khá . Số l ợng á TRU t –3
ến ơn vị và dài hu i nu leotide ủ m i m t TRU m i loài ó khá
nh u, t vài hụ 0 bp –87 bp g p Fasciola spp. ến vài trăm nu leotide
(317–319 bp Echinostoma spp. (Le et al., 2020b ợ biết ho ến n y. Sự hiện
diện ủ á TRU với số l ợng m t vài ến hàng hụ ơn vị ã làm ho vùng NCR
ó kí h th ớ khá nh u á loài, do ó, mtDN ủ m t số loài sán lá, kể ả
SLRN Haplorchis spp., ạt ến xấp xỉ 5– 7 kb, th m hí gần kb nh m t số
loài Echinostoma spp. (Le et al., 2020b). Sự ó m t ủ á TRU trong mtDN
nhi u loài h h n là m t trong nh ng iểm gen h th vị nhất, xá ịnh tính
h nh o (polymorphism) ủ NCR ủ mtDN SLRN nói riêng và sán lá nói
chung. Ngoài r , m dù sự ó m t TRU trong mtDN là khá ph biến, nh ng ho
ến n y, v i tr hứ năng ủ h ng vẫn h ợ hiểu hoàn toàn (Gemayel et
104
al., 2010). M t số nghiên ứu ho rằng sự ó m t ủ á ấu tr l p li n k TRU
với số l ợng nhi u th m hí ó số l ợng th y i á hủng ùng loài ph n l p
á vùng ị lý khá nh u Le et al., 2019 , nhằm tăng ng mứ tiến hó và ó
thể liên qu n ến kiểm soát s o h p hệ gen ty thể Lunt et al., 1998; Gemayel et
al., 2010).
Vùng NCR ó ấu tr l p li n k là nét tr ng mtDN ủ nhi u loài
sán lá, nh b t g p trong mtDN ủ á loài sán lá h F s iolid e nh sán lá gan
lớn Fasciola hepatica, F. gigantica, F. jacksoni (Cai et al., 2012; Liu et al., 2014;
Rajapakse et al., 2020) sán lá ru t lớn Fascioloides magna, Fasciolopsis buski (Ma
et al., 2016; 2017), h E hino h smid e và E hinostom tid e nh sán lá ru t
Echinostoma revolutum, E. miyagawai, E. paraensei, E. hortense, Echinochasmus
japonicus, Artyfechinostomum sufrartyfex) (Li et al., 2019; Fu et al., 2019; Le et al.,
2016; 2020b); h Opisthor hiid e sán lá g n nh Clonorchis sinensis,
Opisthorchis viverrini, O. felineus) (Shekhovtsov et al., 2010; Kinkar et al., 2020)
và h S histosom tid e (sán máng Schistosoma spp. và nhi u loài KST khá
ợ biết ho ến n y, tạo nên ấu tr h nh m ng tính di truy n quần thể và tiến
hó ph n t Le et al., 2002; 2020b; Lunt et al., 1998; Gemayel et al., 2010).
4.1.3. V một s ứn ụn mt N tron n hiên cứu i truy n và ph hệ
- V ứng dụng d liệu mtDN trong nghiên ứu di truy n, khoảng á h di
truy n gi á loài SLRN và sán lá trong h i h Heterophyid e và Opisthor hiid e
dự trên ph n tí h ng hợp hu i mino id ủ 3 gen PCG (cob+nad1+cox1 và
ủ gen PCG ã ợ thự hiện (Bảng 3.4; 3.5 . R ràng, tỷ lệ s i khá gi á
hủng trong ùng m t loài nộ loà là rất thấp hỉ là 0,3–0,8%/3 PCG; 0,37–
0,46%/12 PCG , h y nói á h khá mứ ồng nhất là rất o trên , %/3 PCG;
99,63%/12 PCG), trong khi ó, KCDT gi á hủng khá loài n oạ loà ùng
và khá h là rất o, nh gi á loài H. taichui với S. falcatus, M. yokogawai, C.
sinensis và Opisthorchis spp. (O. viverrini và O. felineus) ạt ến , % 3 PCG và
31,64%/12 PCG. Kết quả ho thấy, KCDT gi á hủng trong ùng m t loài nộ
loài là thấp, d ới %, trong khi ó KCDT gi á hủng khá loài n oạ loà ) là
105
rất o, ến –32%. Khoảng á h di truy n biểu thị gần và x v loài, phản ánh
ng s i khá n i loài và ngoại loài sinh v t. Tỷ lệ này ho ph p xá ịnh ợ
khoảng á h ―gần‖ h y ―x ‖ gi á loài với nh u, t ó ho biết mối qu n hệ v
loài và mối qu n hệ ph n loại ủ h ng trong m t hi, gi á hi, á h và liên
h . Tính toán KCDT h n á hủng loài trong ùng hi h y khá hi, ùng h với
h gần ể so sánh, trong khi p n t p ệ nới r ng hơn b o gồm á hủng loài
ùng h và khá h , th m hí trong nhi u liên h và ph n b khá nh u.
- V mối qu n hệ v phả hệ, h ng tôi ã thự hiện ph n tí h hu i gen và
x y dựng y phả hệ dự trên d liệu ng hợp on ten ted mino id ủ m t
số gen 3 PCG, cob+nad1+cox1 và toàn b số gen PCG ủ mtDN ủ H.
taichui v thu nh n. Mụ í h ủ ph n tí h phả hệ là kiểm tr mối qu n hệ v loài
và sự s p xếp chính xác nhất ó thể ủ vị trí ph n loại ủ H. taichui trong h
Heterophyidae t ơng qu n với á h ó qu n hệ gần là Opisthorchiidae, và t ơng
quan trong á ph n b Opisthor hi t , E hinostom t trên y phả hệ.
Trong nghiên ứu phả hệ và qu n hệ v loài ng v t nói hung và áp dụng
ho KST sán lá, sán d y , việ s dụng d liệu toàn b á PCG ể ph n tí h và
x y dựng y phả hệ là ó mứ tin t ng o nhất (Boore, 2006; Littlewood,
2008; Lee et al., 2013; Le et al., 2002; 2019; 2020b; Fu et al., 2019). Tuy nhiên, do
nguồn d liệu ung ấp toàn b mtDN ủ á loài qu n t m nghiên ứu n hạn
hế, nên việ áp dụng ho nhi u h và ph n b n h ầy ủ và h b o phủ.
Trong nghiên ứu này, h ng tôi ã thự hiện nghiên ứu ph n tí h phả hệ dự trên
d liệu 3 gen cob+nad1+cox và d liệu PCG ủ toàn b mtDN ủ SLRN
H. taichui á hủng ủ Việt N m và Lào , M. yokogawai Hàn Quố , KC330755
ể ph n tí h so sánh với mtDN ủ á loài sán lá khá hiện ó.
Các phân tích phả hệ dự trên mino id ng hợp t 3 PCG b o phủ h
gần nh u Heterophyid e, Opisthor hiid e, E hinostom tid e và F s iolid e h y
dự trên 12 PCG ủ á loài trong 0 h , mà ngoài h trên n ó thêm h
khá r ng hơn (Bảng PL .3) ã ợ thự hiện. Kết quả ủ tất ả ph n tí h phả hệ
u ho thấy H. taichui Việt N m và Lào u s p xếp ùng loài M. yokogawai
106
trong m t nhóm, ó là nhóm ủ h Heterophyid e. Nhóm h Heterophyidae này
luôn luôn ó qu n hệ gần nhất, s p xếp vị trí ― m‖ h y vị trí ― n
‖ monophyly với nhóm h Opisthor hiid e, với hệ số tin t ng bootstr p luôn
luôn mứ giá trị o và 00% H nh 3.5 và 3.6 . Vị trí ph n loại và mối qu n
hệ v loài ph n ấp ― m‖ (sister) ủ á loài trong h Heterophyid e và gi
h này với h Opisthor hiid e hoàn toàn ợ khẳng ịnh m t á h h h n nh
á kết quả ông bố nhi u nghiên ứu tr ớ y (Olson et al., 2003; Tkach et al.,
2016; Le et al., 2019; Rajapakse et al., 2020; Le et al., 2020b).
R ràng, m tr n topology ủ y phả hệ s dụng hu i mino id t
gen c ng hợp H nh 3. ho thấy sự s p t rất r ràng á vị trí ủ á loài trong
m t h và ủ á h trong á nhóm ó liên kết phả hệ với nh u với mứ ph n
giải rất o. ph n giải àng o gi á loài ùng h và á h ùng ph n b
àng i h i ó d liệu so sánh ấp loài với số l ợng PCG lớn hơn tứ là toàn b
PCG ủ mtDN hoàn hỉnh . B iểm n t qu n tr ng ại diện ho 3 t p hợp
lớn là á liên h Opisthor hioide , E hinostom toide và P r mphistom toide ,
trong ó liên h Opisthor hioide và E hinostom toide nằm vị trí ―đ n v ‖ h y
― m‖ monophyly , n Liên h P r mphistom toide vị trí ―lệch v ‖
p r phyly với h i nhóm trên H nh 3.6).
Nhóm liên h Opisthor hioide ó h i h Heterophyid e và Opisthor hiid e
thu ph n b Opisthor hi t , luôn luôn t p hợp ùng nh u, nh kết quả ph n tí h
phả hệ s dụng á hỉ thị ty thể và rDN ribosome khá (Olson et al., 2003;
Thaenkham et al., 2011; Le et al., 2017; Pérez-Ponce de León, Hernández-Mena,
2019 . Chỉ số tin t ng bootstr p ó giá trị tuyệt ối 00% ả 3 n t hính nơi
ph n ịnh liên h và – 00% á n t ph n ịnh á h ho thấy mối qu n hệ
loài gi á loài SLRN trong h Heterophyid e và qu n hệ phả hệ gi á loài sán
lá với nh u trong nghiên ứu này là rất r ràng. Ph n tí h phả hệ s dụng mino
id suy diễn m t lần n ũng ho ph p khẳng ịnh nh n x t v sự s p xếp gần
nh u ủ h Heterophyid e và Opisthorchiidae, vị trí ― m‖ trong ph n b
Opisthorchiata. T ơng tự, á h Fasciolidae và Echinostomatidae ũng luôn luôn
107
là ― m‖ trong ph n b Echinostomata nh m t số suy x t tr ớ y Thaenkham
et al., 2011; Le et al., 2017; 2019; 2020a,b; Pérez-Ponce de León, Hernández-Mena,
2019).
4.1.4. V đ n p cun cấp c sở liệu hệ n ty thể
Cho ến n y mới ó khoảng 80 ến 0 hủng ủ 0–70 loài sán lá ó d
liệu mtDN hoàn hỉnh và gần hoàn hỉnh, h b o phủ hết tất ả á hi và á
h trong lớp sán lá Trem tod , kể ả h sán lá ru t nh Heterophyidae (GOBASE:
http://gobase.bcm.umontreal.ca/) và d liệu ăng ký Ng n hàng gen GenB nk:
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/genbank/).
Gần nhất với h Heterophyid e là h Opisthorchiidae, ùng liên h
Opisthor hioide và ùng ph n b Opisthor hi t , b o gồm á loài sán lá g n nh ,
trong số ó ó loài O. viverrini g y ung th tiên phát ng i hol ngio r inoma).
ã ó nhi u d liệu gen h mtDNA qu n tr ng ủ h Opisthor hiid e ợ thu
nh n và ph n tí h, trong ó ó tất ả loài g y bệnh trên ng i và ng v t, ó là:
i Loài Clonorchis sinensis gồm hủng ủ Ng Shekhovtsov et al., 2010,
GenBank: FJ3 , ủ Trung Quố Cai et al., 2012; JF729303), củ Hàn Quố
(Cai et al., 2012; GenBank: JF7 30 và m t số hủng ủ Việt N m h ông
bố ủ h ng tôi ii Loài Opisthorchis felineus ủ Ng Shekhovtsov et al.; 2010,
GenB nk: EU 0 iii Loài O. viverrini ủ Lào Cai et al., 2012; GenBank:
JF739555), và m t số hủng ủ Việt N m h ông bố iv Loài O. sudarikovi
(Suleman et al., 2019b; GenBank: MK033132); v Loài Metorchis orientalis (Na et
al., 2016; GenB nk: KT 3 3 vi Loài Amphimerus sp. hủng JM- 0 ủ
Ecuador (Ma et al., 2019; GenBank: MK238506).
Gần y số l ợng mtDN ủ á loài sán lá ru t h E hinostom tid e và
E hino h smid e thu ph n b E hinostom t , ũng tăng áng kể. Cá h này
hứ á loài SLRN ó qu n hệ loài gần gũi với SLRN h Heterophyid e. Có thể kể
ến d liệu mtDN ủ á loài trong h E hinostom tid e là:
i Loài Hypoderaeum conoideum ủ Trung Quố (Yang et al., 2015a;
GenBank: KM111525); ii) Loài Echinostoma miyagawai ủ Trung Quố , gồm
108
hủng Hun n Fu et al., 2019; GenB nk: MN 7 0 và hủng Hubei (Li et al.,
2019; GenBank: MH393928) iii Loài E. hortense, hủng ủ Trung Quố Liu et
al., 2016; GenB nk: KR0 iv Loài E. revolutum, á hủng ủ Thái L n
(Le et al., 2020b; GenB nk: MN và Trung Quố Ran et al., 2020;
GenBank: MN116706); v ăng ký trong Ng n hàng gen n ó d liệu gen h
mtDN ủ á loài: loài Artyfechinostomum sufrartyfex Ấn GenB nk:
KY5 7 3 loài E. caproni Ai C p GenB nk: P0 770 loài E. paraensei
GenB nk: KT00 005 loài Echinostoma sp. hủng JM- 0 ủ Trung Quố
(GenBank: MH212284).
D liệu mtDN ủ á loài trong h E hino h smid e hỉ ó duy nhất m t
loài là Echinochasmus japonicus ợ thu nh n và ph n tí h mtDN (Le et al.,
2016; GenBank: KP844722).
M t h khá , h F s iolid e ũng thu ph n b E hinostom t , gồm á
loài sán lá g n lớn Fasciola spp. và sán lá ru t lớn Fascioloides magna và
Fasciolopsis buski), ũng là ối t ợng so sánh với h Heterophyid e v qu n hệ loài
và s p xếp khi ph n tí h phả hệ. Cho ến n y, mtDN ủ hầu hết á loài ại diện
h F s iolid e ã ợ thu nh n và ph n tí h, trong ó ó loài sán lá g n lớn
Fasciola hepatica, Australia (Le et al., 2001; GenBank: F 7 và m t hủng
ủ M GenBank: P0 7707 . Bên ạnh ó, loài ―thuần‖ F. gigantica, Trung
Quố Liu et al., 2014; GenBank: KF5 33 và loài ―lai‖ h y loài ―trung gian‖
Fasciola sp. ủ Trung Quố Liu et al., 2014; GenBank: KF543343) và nhi u
hủng loài ủ Việt N m. Ngoài r , loài F. jacksoni, Sri L nk , g y bệnh trên voi ã
ợ thu nh n và ph n tí h Rajakakse et al., 2020; GenBank: KX787886).
Ngoài chi Fasciola r , h F s iolid e n ó m t số loài khá ó mtDN
ũng ã ợ ông bố, gồm Fasciolopsis buski hủng ủ Trung Quố Ma et al.,
2017; GenB nk: KX 3 và ủ Ấn GenB nk: KX 33 và loài
Fascioloides magna chủng ủ S Ma et al., 2016; GenBank: KU060148).
R ràng, so với á h ó qu n hệ phả hệ kể trên, d liệu mtDN ủ SLRN
thu h Heterophyid e n thiếu rất nhi u. Tuy nhiên, ý thự ợ tầm qu n tr ng
109
ủ mtDN ủ SLRN ung ấp nguồn d liệu rất giá trị ho á l nh vự ứng dụng
xá ịnh loài, h n oán, ph n biệt, phả hệ, tiến hó , di truy n quần thể và ph ng
hống, nghiên ứu gen h mtDN ủ h Heterophyid e ng ợ y mạnh
trong ó ó nh ng ịnh h ớng nghiên ứu á loài SLRN ó tại Việt N m. Cơ s
d liệu mtDN ủ h ng tôi thu ợ t Haplorchis spp., mẫu ủ Việt N m,
ng là nh ng óng góp ể ạt ợ mụ tiêu ó.
4.2. V nghiên cứu đơn vị mã hóa ribosome H. taichui v H. pumilio
4.2.1. V thu nhận liệu n học đ n v m h ri osom
Trong nghiên ứu này, lần ầu tiên vùng mã hó toàn phần ủ rTU (rTU*)
ủ h i loài SLRN ủ Việt N m, Haplorchis taichui hủng QT3 và Haplorchis
pumilio hủng HPU ã ợ thu nh n và mô tả ầy ủ. Cá iểm gen và
vùng gi o gen ã ợ ph n tí h, tuy nhiên, vùng bản l IGS nối ầu 3‘ gen S
rRN với ầu 5‘ gen S rRN kế tiếp n h thu nh n ợ . Vùng mã hó
rTU ủ H. taichui Nishigori, , mẫu Việt N m, ó kí h th ớ 7.268 bp; và ủ
H. pumilio Looss, 1899, mẫu Việt N m, ó dài là 7. bp, b o phủ t ầu 5‘
ủ S ến uối 3‘ ủ S, hứ gen S rRN , 5. S rRN , 28S rRNA hoàn
hỉnh và vùng gi o gen ITS- và ITS- xen k gi á gen trên H nh 3.8).
Cho ến gần y, trong ơ s d liệu ơn vị mã hóa ribosome, hỉ mới ó
rTU hoàn hỉnh ủ SLRN, ó là rTU ủ loài Cryptocotyle lingua hủng K rtesh
ủa Ng , dài 7.615 bp, trong ó rTU* là 7.30 bp và rTU* ủ loài Euryhelmis
costaricensis ( hủng Fuku ủ Nh t Bản, dài 7.0 3 bp) (Sato et al., 2010) ợ
s dụng ể so sánh. Thự tế, rTU ủ loài C. lingua ó ả vùng IGS (7.615 bp),
nh ng nghiên ứu ủ h ng tôi hỉ lấy phần rTU* 7.30 bp ể ph n tí h so sánh.
Nh v y, ùng với d liệu ủ h i loài SLRN này, việ hoàn thành giải tr nh tự, h
giải và ph n tí h ầy ủ iểm gen vùng gi o gen rTU* ủ H. taichui và H.
pumilio mẫu ủ Việt N m ủ h Heterophyid e, ã ung ấp thêm d liệu gen
h ó giá trị ủ SLRN Haplorchis spp. ho b s u t p d liệu rTU trên thế giới.
Hơn n , H. taichui và H. pumilio là SLRN VLSN, ngh là ó khả năng g y
nhiễm trên ng i, trong khi ó h i loài C. lingua và Eu. costaricensis là SLRN ủ
110
riêng ng v t (Sato et al., 2010). Bên ạnh ó, nh ng kết quả thu ợ qu ph n
tí h so sánh iểm gen vùng gi o gen, thành phần và ph ơng thứ s dụng
nu leotide, ấu tr b h i ủ á gen 18S, 5.8S, 28S rRNA ribosome và vùng
gi o gen ITS- và ITS-2, mối qu n hệ v loài và phả hệ gi H. taichui và H.
pumilio với á loài ùng h Heterophyidae và ph n b Opisthor hi t àng làm
sáng t vị trí ủ Haplorchis spp. trong lớp Sán lá. Do v y, ũng nh mtDN , d
liệu rTU do h ng tôi thự hiện rất kịp th i, ó giá trị ho á nghiên ứu và ứng
dụng tiếp theo ủa chi Haplorchis và ủ h Heterophyid e, ph n b Opisthor hi t
ũng nh ủ Lớp Sán lá Việt N m và trên thế giới.
Theo ông bố và ăng ký trong Ng n hàng gen, ho ến n y mới ó khoảng
35 d liệu rTU gần hoàn hỉnh ủ khoảng 25 loài sán lá, trong ó mới ó loài
SLRN kể trên, ùng với loài ủ hi Haplorchis mà h ng tôi v thu nh n. Chính
v v y, giải tr nh tự và kh i thá d liệu rTU ủ SLRN hiện nay ng ợ y
mạnh. Kết quả nghiên ứu rTU ủ h ng tôi góp phần áp ứng nhu ầu ó.
4.2.2. V đặc điểm đ n v m h ri osom c sán lá ruột nhỏ plorchis
t ichui và . pumilio
- V s p xếp tr t tự gen, vùng mã hó toàn phần rTU* ủ h i loài H. taichui
và H. pumilio ủ Việt N m ó tr t tự s p xếp gen rRNA, vùng gi o gen ITS giống
nh á loài sán lá và nh s p xếp t hợp rTU ủ tất ả á loài ng v t bào
(Blair, 2006; Greber, Ban, 2016). Dãy ấu tr s p xếp gen và vùng gi o gen ủ
rTU* H. taichui và H. pumilio là: {5‘-18S-ITS1-5.8S-ITS2- S-3‘}, ũng giống
nh rTU m i loài sinh v t Blair, 2006). Khá với mtDN ó nhi u loại gen và số
l ợng nhi u PCG, MRG và tRN , nên vùng gi o gen mtDN ng n vài
ến vài hụ nu leotide, ngoại tr vùng NCR , rTU hỉ ó 3 gen mã hó RN S,
5. S và S nên á vùng gi o gen hính là là ITS-1 và ITS-2 ó dài vài trăm
ến trên m t ngh n nu leotide và ó ũng là á ơn vị ấu tr ủ rTU, ngoại tr
vùng bản l IGS dài ng n khá nh u theo loài (Schultz et al., 2005; Blair, 2006;
Greber, Ban, 2016; Briscoe et al., 2016; Cerqueira, Lemos, 2019).
- V kí h th ớ ơn vị mã hó ribosome, rTU* phần mã hó ủ
111
Haplorchis taichui Việt N m ó dài mứ trung b nh 7. bp và ủ H.
pumilio Việt N m ó dài lớn hơn 7. bp . So sánh với loài SLRN khá ùng
h Heterophyid e th rTU* ủ Haplorchis spp. s p t theo ấp dài là:
Hpum/(7.416 bp) > Clin/(7.301 bp) > Htai/(7.268 bp) > Ecos/(7.093 bp) (Bảng 3. .
Kí h th ớ rTU* ủ H. pumilio (Việt N m) lớn nhất trong số loài SLRN y là
do ITS-1 (1.106 bp) ủ loài này hứ nhi u ấu tr l p li n k TRU Bảng 3.6).
Cá gen mã hó rRN á loài trong h Heterophyid e ó dài t ơng ơng
á loài sán lá ợ biết ho ến n y SrRN là khoảng 50– 000 bp, 5. S
rRN ồng nhất là 0 bp và S rRN là khoảng 3,8–3,9 kb. Ở nghiên ứu này
h ng tôi h thu nh n ợ rTU hoàn hỉnh n thiếu IGS , nh ng qu ph n tí h
rTU hoàn hỉnh ủ SLRN loài Cryptocotyle lingua (Clin-Kartesh-RU, 7.615bp;
MW361240) và sán lá nói hung (Zheng et al., 2014; Su et al., 2018; Qiu et al.,
2019), h ng tôi ó nh n x t là sự hênh lệ h dài ủ toàn b rTU hủ yếu là do
vùng bản l IGS và vùng gi o gen ITS ó kí h th ớ khá nh u. Nh ng vùng giao
gen này ó hứ ho không hứ á ấu tr l p TRU với số l ợng và dài ủ
t ng TRU ó khá nh u (Brabec et al., 2015; Briscoe et al., 2016; Qiu et al., 2019).
- V iểm ấu tr b h i ủ gen rRNA và vùng gi o gen ITS:
Cấu tr b h i ủ gen 5.8S tất ả loài SLRN u giống nh u, tr m t
vài ph n nhánh nh gi gen, n lại u ó m t mô h nh ồng nhất H nh 3. ).
Gen 5.8S rRNA là m t gen ng n, bảo tồn rất o v thành phần nu leotide nên ấu
tr b h i ũng rất giống nh u, không nh ng SLRN và sán lá, mà n tất ả
á loài sinh v t. H i gen S rRN và S rRN , ũng tạo nên ấu tr b h i
phứ tạp hơn trong ó ó nh ng phần hoàn toàn ồng nhất và ó m t số phần ó
khá nh u, số l ợng và h nh dạng nhánh ―k p t ‖ và á ― m‖, ng y ả á
loài ùng h Blair, 2006). Nh ng phần giống nh u là ợ tạo nên b i á hu i
ồng nhất và bảo tồn, n phần s i khác là do á mi n biến i v ri ble dom in
trong gen. Mứ bảo tồn ủ hu i gen S rRN á hủng ùng loài là rất
cao (Lockyer et al., 2003 , o hơn rất nhi u so với hu i gen S rRN , do v y,
ấu tr b hai ủ hu i ― n t ận‖ nhi u hủng ùng loài ủ S rRN ó xu
112
h ớng rất giống nh u, tạo nên m t mô h nh hung H nh 3. 0 nh nh n thấy H.
taichui và H. pumilio trong nghiên ứu này. ối với gen S rRN ủ H. taichui
và H. pumilio, ồ h ấu tr b hai ợ hi làm phần, m t phần gi gen
và phần ki tạo thành do kết nối tr nh tự ối ng ợ á hu i ầu ầu 5‘ và ầu
uối 3‘ ủ gen (H nh 3. . Ở S rRN , á nhánh ―k p t ‖ ó số l ợng nhi u
hơn và dài nhánh ũng dài hơn và á ― m‖ tự do ũng nhi u hơn so với gen
S rRN . Chu i gen S rRN ó mứ s i khá o hơn rất nhi u so với gen
S rRN nên ấu tr b h i ũng dạng và phứ tạp hơn.
Cấu tr b h i ủ vùng gi o gen ITS- loài SLRN H. taichui và H.
pumilio ó xu h ớng hi làm phần, phần ― n ối‖ và phần ―không n ối‖
(H nh 3. . Ở ả phần, ấu tr b h i ITS- ủ h i loài Haplorchis vẫn là
t p hợp á nhánh ―k p t ‖ và á ― m‖, nh ng xuất hiện nhi u nhánh dài và
nhi u v m tự do hơn. Ở H. taichui, phần n ối h nh thành t sự b t p hu i
nu leotide ối ng ợ ầu ầu 5‘ và ầu uối 3‘ ủ ITS-1, trong khi ó phần n
ối H. pumilio nằm gi ITS- nơi ó 5 TRU tr ng ủ vùng gi o gen ITS-
ủ loài này. Phần không n ối ITS- ủ H. pumilio gồm nhi u nhánh và v m
tự do hơn H. taichui.
Cấu tr b h i ủ vùng gi o gen ITS- H. taichui và H. pumilio tu n thủ
theo mô h nh hung ủ ITS- loài, ó là sự tạo h nh dạng n n ―b n n án ‖
h y n g i là ―b n n n t y‖ (four finger), m t mô h nh bảo tồn ủ ITS- tất ả
loài sinh v t kể ả sán lá nh sán lá ph i (Schultz et al., 2005; Voronova,
Chelomina, 2018 . Dạng n n ấu tr b h i ―b n n n t y‖ ITS- ũng ợ
thấy H. taichui và H. pumilio và ả loài SLRN Cryptocotyle lingua (Clin-
K rtesh-RU và Euryhelmis costaricensis (Ecos-Fuku-JP) ùng h Heterophyid e
(H nh 3. 3 . Tuy nhiên, H. taichui ITS- ó thêm nhánh phụ ợ h nh thành
thêm t b t p nu leotide ối ng ợ ủ á ấu tr l p nh TRU ó trong ó.
Chu i gen rRN và vùng gi o gen ITS ủ rTU m i loài b o gi ũng ó
hứ á vùng mi n bảo tồn và biến i. Do 5. S, S và S rRN th m gi làm
thành phần ấu tr ủ ribosome, nên bảo tồn ấu tr b h i là hết sứ qu n
113
tr ng và ó là sự tạo h nh t á vùng mi n bảo tồn ủ rRN Schultz et al.,
2005; Blair, 2006 . M t khá , ấu tr b h i ó t vùng mi n biến i là ần
thiết ho sự dạng ủ loài. M t khá , ác nghiên ứu hứ năng rRN và vùng
gi o gen ITS ũng nh ph n tí h phả hệ yêu ầu sự liên kết ó tin y o t ơng
ồng vị trí ủ nucleotide ủ rRN /ITS ể h trợ ăn hỉnh và á vùng mi n bảo
tồn theo loài, theo h và o hơn ã h trợ ho á ph n tí h ph n giải bảo tồn và
tiến hó trong nghiên ứu qu n hệ loài và phả hệ (Caetano-Anolles, 2002; Coleman,
2003; Blair, 2006).
- V ph ơng thứ s dụng nu leotide và mứ t ơng ồng rTU ủ H.
taichui và H. pumilio, khá với mtDNA, s dụng A+T và G+C là t ơng ối n
bằng ả bốn ơn vị so sánh rTU*, S rRN , S rRN và S+ S rRN tuy
+T ít hơn G+C không áng kể, khoảng –2%, do ó, giá trị ộ lệ skewness
thiên v lệ h m rất thấp (–0.0 ến –0.060) (Bảng 3.7). H i loài SLRN ùng h ,
C. lingua Ng và Eu. costaricensis Nh t Bản ũng ó t ng thể A+T và G+C
ợ s dụng và giá trị lệ h theo mô h nh t ơng tự nh H. taichui và H. pumilio.
Ở ả tất ả ơn vị so sánh, mứ t ơng ồng ạt o nhất là gi loài H.
taichui và H. pumilio phản ánh ng tỷ lệ s dụng nu leotide trong ùng m t hi
H plor his và nhất là gi H. pumilio và Eu. costaricensis là tỷ lệ s dụng
nu leotide khá hi trong m t h (Bảng 3. ). Nh n hung, ph ơng thứ s dụng
nu leotide và mứ t ơng ồng rTU hoàn toàn khá với mtDN do thù
rRN ần ó ấu tr b h i v ng b n th m gi vào kiến tạo ơn vị ribosome ủ
tế bào Caburet et al., 2005; Schultz et al., 2005; Voronova, Chelomina, 2018).
Chính v t ơng ồng o và ó giá trị v mứ ấp h f mily nên hu i gen
rRN và rTU ít ợ s dụng ể tính toán khoảng á h di truy n loài, mà thiên v
t n dụng nh mã vạ h DN -b r oding gi á hi và h Littlewood, 2008).
4.2.3. V một s ứn ụn rT tron n hiên cứu i truy n và ph hệ
i u khá biệt là việ t m thấy á TRU trong ITS- loài H. pumilio và
trong ITS-2 loài H. taichui. Tr ớ y, m t số nghiên ứu ũng ã hỉ r , do ó
m t á TRU nên việ s dụng ITS- h y ITS- ho ph n tí h so sánh xá ịnh loài
114
và phả hệ ủ Haplorchis spp. g p khó khăn Olson et al., 2003; Van et al., 2009;
Skov et al., 2009). Kết quả ủ nghiên ứu này ã khẳng ịnh sự hiển diện TRU
trong vùng gi o gen ITS không thí h hợp ho việ s dụng á hỉ thị ITS trong
ph n tí h hu i xá ịnh phả hệ và ph n loại. ồng th i nghiên ứu này ũng ã
ung ấp hỉ thị gen S rRNA và S rRNA toàn phần th y thế trong s dụng
nghiên ứu so sánh hu i gen và ph n tí h phả hệ.
Cho ến n y, trong khi h ó ầy ủ hu i gen S rRN toàn phần ủ
á loài sán lá ng ợ qu n t m, th việ s dụng m t phần (khoảng 3 ầu gen
ph n oạn D –D3, khoảng . 00–1.500 bp) vẫn là tiêu hí thông dụng ho nghiên
ứu phả hệ, nguồn gố và tiến hó á loài sán lá Olson et al., 2003; Blair, 2006;
Littlewood, 2008; Thaenkham et al., 2011; Tkach et al., 2016 . Tuy nhiên, sự biến
i trong ph n oạn D –D3 h ủ ể phủ hết dạng loài hủng cho việ so sánh
liên h h y ph n b trong lớp Sán lá. i u này b t bu ần phải ó thêm nh ng d
liệu ầy ủ ủ toàn b gen S rRN , ụ thể là toàn phần hu i gen S rRN ể
so sánh ph n tí h. L ó, m t phần ủ S D –D3 ó thể s hỉ ể s dụng nh
m t hỉ thị mã vạ h b r ode ể tầm soát loài ho m t h trong nghiên ứu Blair,
2006; Littlewood, 2008). Trong nghiên ứu này, h ng tôi ph n tí h s dụng hỉ thị
S rRN toàn phần và ng hợp S+ S rRN ủ rTU ủ H. taichui và H.
pumilio và ứng dụng thành ông ho nghiên ứu phả hệ. So sánh tr nh tự hu i và
ph n tí h phả hệ s dụng S rRN toàn phần 3,7–3,8 kb) và ng hợp S+ S
toàn phần 5, –5,7 kb) ho nghiên ứu ph n tí h phả hệ lần ầu tiên ợ thự
hiện với á loài trong h Heterophyidae.
V mối qu n hệ phả hệ ợ x y dựng dự trên d liệu hỉ thị gen S
rRN toàn phần 3, kb và ng hợp S+ S rRN toàn phần (~5,8 kb) ũng
hoàn toàn ho kết quả s p xếp h i loài H. taichui và H. pumilio ùng nh u hi
Haplorchis) và s p xếp vị trí ― m‖ ủ hai h Heterophyidae và h
Opisthor hiid e trong Ph n b Opisthor hi t H nh 3. và 3.15). Tuy nhiên, ả
h i y phả hệ m t gen 28S rRNA toàn phần và ng hợp hai gen 18S+28S rRN
toàn phần , nhóm ủ h i loài Cryptocotyle lingua Clin-K rtesh-RU và
115
Euryhelmis costaricensis (Ecos-Fuku-JP) ó xu h ớng s p xếp gần, hiếm vị trí
― n ‖ ‖ m‖ với nhóm h Opisthorchiidae. Nhóm ủ Haplorchis spp. bị y
r vị trí ―lệ ‖ paraphyly) so với nhóm h Opisthorchiidae. Nh v y, trong mối
qu n hệ gần gi h i h Heterophyid e và Opisthor hiid e, á loài á hi khá
nh u trong h Heterophyidae ũng ó vị trí ph n loại khá nh u trong m t h và tạo
ảnh h ng t ơng qu n ph n ấp gi á h gần gũi. Có thêm d liệu nhi u loài
SLRN khá ủ á hi khá ung ấp hỉ thị rRN , th ph n giải ph n loài và
phân h s ợ làm sáng t hơn. Nh v y, ng hợp toàn phần gen rRN
(18S+ S ó lợi thế ph n tá h r ràng hơn mối qu n hệ v loài và v h
Heterophyidae do ảnh h ng ủ b sung ph n tí h k p á hỉ thị này mà rất nhi u
nghiên ứu ã t ng ghi nh n (Lockyer et al., 2003; Waeschenbach et al., 2007).
X t v vị trí ủ liên h và á ph n b , á h Heterophyidae và
Opisthorchiidae này u s p xếp trong liên h Opisthor hioide ph n b
Opisthorchiata) tá h biệt nh u khá r ràng với á h trong Ph n b E hinostom t
ó á h E hinostom tid e, F s iolid e và Ph n b Troglotrem t á h
Paragonimidae, Nanophyetidae, Collyriclidae) so sánh y, mà m t số nghiên ứu
tr ớ y ũng ã t ng ghi nh n khi ph n tí h á hỉ thị rRN và mtDN ơn l
ho hợp nhất (Olson et al., 2003; Thaenkham et al., 2011; Tkach et al., 2016; Le et
al., 2017; 2019; 2020b; Rajapakse et al., 2020; Pérez-Ponce de León, Hernández-
Mena, 2019). Tuy nhiên, số l ợng ơn vị loài h Heterophyidae vào ph n tí h
phả hệ n giới hạn, do v y, nhu ầu ần ó thêm nguồn d liệu rTU á loài khá
trong và ngoài h Heterophyidae là rất ần thiết.
Nghiên ứu giải tr nh tự toàn b rTU, ho ít nhất là vùng mã hó ủ rTU là
giải pháp tốt ể ó d liệu ung ấp toàn phần ủ gen S rRN và gen S rRN
ho ph n tí h so sánh hu i nu leotide và ph n tí h phả hệ gi á loài. Nghiên
ứu ủ h ng tôi ã góp phần ung ấp d liệu rTU ủ SLRN Haplorchis spp. và
ít nhất ó là hu i gen S rRN toàn phần ủ m t số loài trong h Heterophyid e
ể s dụng ph n tí h phả hệ và á ứng dụng khá .
116
4.2.4. V đ n p cun cấp c sở liệu đ n v m h ri osom
Sán lá ru t nh truy n qu á thu h Heterophyid e ph biến rất nhi u
n ớ trên thế giới, trong ó ó hàng hụ loài ký sinh ng i, m t số áng h ý là
á loài á hi Haplorchis, Metagonimus, Stellantchasmus, Centrocestus,
Procerovum và Heterophyes (Chai et al., 2020 . Nghiên ứu SLRN n ó nh ng
m t hạn hế nhất ịnh trên thế giới và Việt N m, trong ó n ó nhi u phiến diện
v á l nh vự nghiên ứu. Cho ến gần y, kiểm tr HTH vẫn là ph ơng thứ
ứng dụng phụ vụ giám ịnh và ph n loại. Có nhi u loài SLRN ó ngoại h nh và
kí h th ớ t ơng ối giống nh u, th ng tồn tại nhiễm trên m t v t hủ, nên
việ ph n biệt HTH, biệt là so sánh á mẫu không nguyên v n và lẫn tạp, nhi u
l ho kết quả n h th t hính xá De et al., 0 Trung Dũng. 0 5
Ng Văn Th nh et l., 0 Ch i, Jung, 0 ).
Với kết quả nghiên ứu ủ h ng tôi, d liệu rTU thế giới ã ó thêm phần
mã hó hoàn hỉnh ủ rTU t loài SLRN Haplorchis taichui (và Haplorchis
pumilio ký sinh g y bệnh trên ng i. M t số nghiên ứu tr ớ y ũng thu ợ
rTU hoàn hỉnh ủ á loài Cryptocotyle lingua (7.615bp; MW361240)
Euryhelmis costaricensis (7.049 bp; GenBank: AB521797; Sato et al., 2010).
Trình tự rTU hoàn chỉnh của sán lá ã ợ ông bố với số l ợng và hủng
loại ngày àng tăng. Có thể kể r m t số nhóm loài qu n tr ng, b o gồm: loài
Brachycladium goliath (9.296 bp; GenBank: KR703279; Briscoe et al., 2016); loài
Clinostomum complanatum 7. 73 bp GenB nk: MK 0 loài Clonorchis
sinensis năm hủng, 8.049–8.391 bp; GenBank: MK450523–MK450527; Qiu et
al., 2019); loài Collyriclum faba (7.265 bp; GenBank: JQ231122; Heneberg,
Literák, 2013) loài Diplostomum pseudospathaceum (7.991 bp; GenBank:
KR269766; Brabec et al., 2015); loài Diplostomum spathaceum (7.993 bp;
GenBank: KR269766; Brabec et al., 2015 loài Diplostomum ardeae (7.744 bp;
GenBank: MT259036; Locke et al., 2020); loài Eurytrema pancreaticum gồm 5
hủng là 8.310 bp, 8.309 bp, 8.310 bp, 8.306 bp và 8.309 bp; GenBank:
KY490000–KY490004; Su et al., 2018 loài sán lá g n lớn Fasciola hepatica
117
(7.657 bp; GenBank: MN970007; Le et al., 2020a và Fasciola gigantica hủng:
.7 bp GenB nk: MN 700 0 và .7 bp GenB nk: MN 7000 loài Fasciola
sp. (hybrid) (7.966 bp; GenBank: MN970008; Le et al., 2020a loài Fasciola
jacksoni (7.781 bp; GenBank: MN970006; Le et al., 2020a loài sán lá ru t lợn
Fasciolopsis buski (8.361 bp; GenBank: MN970005; Le et al., 2020a loài
Hysteromorpha triloba (8.020 bp; GenBank: MH521250; Locke et al., 2020 loài
sán lá ph i h u M Paragonimus kellicotti (5.338 bp; GenBank: HQ900670) loài
Metorchis orientalis năm hủng, 7. –9.162 bp; GenBank:
MK482051−MK482055; Qiu et al., 2019 loài Nanophyetus salmincola hủng,
. bp hủng; GenBank: LN871822–LN 7 3 loài Paramphistomum cervi
gồm 5 hủng ( . 3 bp, . 0 bp, 0.05 bp, 0. 7 bp, và 0. bp) (GenBank:
KJ459934; Zheng et al., 2014) loài sán máng Schistosoma japonicum (8.271–8.857
bp; Zhao et al., 2011); loài Schistosoma hippopotami (6.637 bp; GenBank:
AY197343; Morgan et al., 2003); loài Haplorchis taichui (7.268 bp; GenBank:
KX815126 loài sán lá ru t nh Haplorchis pumilio 7. bp GenB nk:
KX 5 5 loài Cryptocotyle lingua 7. 5bp MW3 0 loài Euryhelmis
costaricensis (7.049 bp; GenBank: AB521797; Sato et al., 2010); loài Isthmiophora
hortensis (6.871 bp; GenBank: AB189982) loài Philophthalmus gralli (7194 bp;
GenBank: JQ627832).
Chỉ thị trí h xuất t hu i nu leotide ủ mtDN và rTU rDN h y mino
id suy diễn t á PCG ủ mtDN là nh ng hỉ thị ph n t lý t ng ể phối hợp
với ph ơng pháp kiểm tr HTH trong ph n loại, giám ịnh loài, phát hiện, h n
oán, ịnh type, dị h tễ ph n t , phả hệ, tiến hó , nguồn gố và di truy n quần thể
(Le et al., 2002; Olson et al., 2003; Thaenkham et al., 2011; 2012; Pérez-Ponce de
León, Hernández-Mena, 2019). ấy là nh ng dấu tr ng theo loài, nh ng qu n
hệ phả hệ và nguồn gố ủ nhóm loài và ùng hung m t số iểm gen h ủ
m t hi, m t h ể so sánh và ph n tí h Wey-Fabrizius et al., 2013; Johansen et
al., 2015; Crampton-Platt et al., 2018). Muốn ó ợ hỉ thị ph n t ơn phần h y
phần ủ m t gen h y nhi u gen, h y ả toàn b m t hệ gen, kể ả ơn nguyên
118
mtDN ho rTU ủ m t loài, th ông việ tr ớ hết là giải tr nh tự và ph n tí h
gen hệ gen Blair, 2006; Le et al., 2002; 2017). Nh ng d liệu thu ợ ủ àng
nhi u loài àng tốt, v nh v y, d liệu ph n t ợ ung ấp àng loài
hủng và dạng ể so sánh Littlewood, 2008; Chan et al., 2021).
119
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
1. ã nghiên ứu giải tr nh tự thành ông toàn b mtDNA ủ loài SLRN H.
taichui h Heterophyid e, mẫu Việt N m ã xá ịnh ấu tr và s p xếp gen trong
hệ gen, ph n tí h ầy ủ iểm gen, tính toán khoảng á h di truy n á loài
trong h Heterophyid e và h Opisthor hiid e và x y dựng phả hệ SLRN với á
loài sán lá. Toàn b mtDNA hoàn hỉnh ủ loài H. taichui ó dài 5. 0 bp
(MG972809), hứ 3 gen, gồm 12 gen mã hó protein, PCG (cox1–3; nad – và
nad4L; cob và atp6), 2 gen ribosome ty thể, MRG (16S/rrnL và S rrnS), 22 gen
v n huyển mino acid (tRNA) và m t vùng không mã hóa (NCR), hứ 5 ơn vị
ấu tr l p li n k , TRU1–5/ và 3 bp m i m t hu i.
2. T ng thành phần A+T và G+C s dụng theo mô h nh +T G+C , giá trị
ộ lệ (skew/skewness) s dụng A+T thiên v lệ h m và G+C lệ h d ơng. Sự
―t ên ‖ b mã s dụng nhi u nhất và ít nhất; và khoảng á h di truy n gi á
loài SLRN h Heterophyid e và h Opisthor hiid e ũng ã ợ xá ịnh. ã
ph n tí h mối qu n hệ v loài và x y dựng thành ông phả hệ SLRN dự trên hu i
mino id ng hợp ủ 3 PCG (cob+nad1+cox1) và PCG, xá ịnh vị trí ― n
‖ ‖ m‖ sister monophyly ủ h Heterophyid e với h Opisthor hiid e.
3. ã nghiên ứu giải tr nh tự thành ông toàn b phần mã hó ủ rTU ký
hiệu rTU* ủ SLRN Haplorchis taichui và H. pumilio, mẫu Việt N m, xá ịnh
ấu tr và s p xếp gen vùng gi o gen trong rTU*, ph n tí h ầy ủ iểm
gen vùng gi o gen, ấu tr b h i, tính toán khoảng á h di truy n á loài trong
h Heterophyid e và h Opisthor hiid e; và x y dựng phả hệ SLRN h
Heterophyid e và á loài sán lá khá . Vùng mã hó rTU ủ H. taichui có kích
th ớ 7. bp và ủa H. pumilio ó dài là 7. bp, hứ gen S rRNA, 5.8S
rRNA và S rRNA hoàn hỉnh và vùng gi o gen ITS- và ITS-2, biệt ã t m
thấy á ấu tr l p ó 5 TRU) trong ITS- loài H. pumilio và trong ITS-2 ó 3
TRU) loài H. taichui.
120
4. Tỷ lệ s dụng nu leotide theo mô h nh (G >> T > A≈ C), t ng thể A+T và
G+C (A+T < G+C), giá trị ộ lệ (skew/skewness) s dụng A+T là lệ h m rất
thấp và G+C ó lệ h d ơng không o. Mứ d t ơng ồng nộ loài gi á loài
SLRN là rất o và n oạ loà trong h Heterophyid e và h Opisthor hiid e là thấp
hơn. ã ph n tí h mối qu n hệ v loài và x y dựng thành ông phả hệ SLRN dự
trên m t gen S rRN toàn phần 3,7–3, kb và ng hợp S+ S rRN 5, –
5, kb , xá ịnh vị trí ― n ‖ ‖ m‖ sister (monophyly) ủ nhóm h
Heterophyidae với h Opisthor hiid e và vị trí ―lệ ‖ p r phyly ủ nhóm hi
Haplorchis so với á loài SLRN khá ùng h Heterophyidae.
KIẾN NGHỊ
1. Ở h Heterophyidae d liệu toàn b mtDNA và rTU n rất thiếu, do v y,
ần nghiên ứu giải tr nh tự thêm nhi u loài SLRN khá nhằm ung ấp ơ s d
liệu gen h mtDNA và rTU b o phủ á hi khá ể kh i thá ứng dụng.
2. Do qu n hệ loài và phả hệ gi h Heterophyid e và á h khá trong liên
h Opisthor hioide n là vấn phứ tạp, nên việ nghiên ứu tiến hó , phả hệ,
nguồn gố ủ Haplorchis spp. và á loài SLRN khá là ấp thiết, tiến tới làm sáng
t d nh pháp, loài, h , vị trí ph n loại và xuất ph ơng thứ ph ng hống bệnh do
á loài KST này g y nên.
121
NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ Ã CÔNG B
LIÊN QUAN ẾN Ề TÀI
1. Lê Thị Việt Hà, Nguyễn Thị Khuê, Nguyễn Thị Bí h Ng , oàn Thị Th nh
H ơng, Trung Dũng, ồng Văn Quy n, Lê Thanh Hòa (2015) iểm
gen h và ph n loại ủ á loài sán lá ru t nh (Haplorchis pumilio; H.
taichui; Stellantchasmus falcatus thu h Heterophyid e thu th p trên
ng i tại Việt N m‖, Tạp K o Q N K o T n ên à
ôn n ệ 31(4S): 63–71.
2. Lê Thị Việt H Nguyễn Thị Khuê, ồng Văn Quy n, Lê Thanh Hòa (2019)
Khoảng á h di truy n và t ơng qu n phả hệ ủ sán lá ru t h
Heterophyidae Việt N m, Tạp ôn n ệ S n 17(1): 59–66.
3. Le Thi Viet Ha, Nguyen Thi Khue, Dong Van Quyen, Thanh Hoa Le (2020)
Phylogenetic analyses of ribosomal transcription units from Haplorchis
taichui and H. pumilio species of Heterophyidae (Platyhelminthes:
4. Lê Thị Việt H Nguyễn Thị Khuê, ồng Văn Quy n, Lê Thanh Hòa (2021)
Opisthorchiata). Vietnam Journal of Biotechnology 18(4): 643–652.
So sánh iểm hệ gen ty thể ủ sán lá ru t nh Haplorchis taichui với
Metagonimus yokogawai và ơn vị mã hó ribosome với H. pumilio (h
Heterophyidae). Tạp ôn n ệ S n 19(1): 69–84.
122
SUMMARY OF THE DISSERTATION
Study on characteristics of the mitochondrial genome and ribosomal
transcription units of some zoonotic minute intestinal flukes
of Heterophyidae in Vietnam
Introduction
Minute intestinal flukes (MIFs) of Heterophyidae infect humans through
fish (by eating undercooked fish) and contain at least 29 species in 13 genera
worldwide distributed. More than 7 million people are infected with MIFs
(heterophyidiasis), most of whom live in Asian countries, including Korea, China,
Taiwan, Vietnam, Laos, Thailand, Malaysia, Indonesia, the Philippines and India. In
fact, reporting on MIF infection and prevention is still incomplete due to lack of
diagnosis and detection and inaccurate data from many countries. Some of their
developmental forms, ie., eggs, redia, cercariae and metacercariae, are
morphologically similar to other species. Despite this, over the past 100 years, MIF
species have been placed into their respective separate genera on the basis of
morphological taxonomy, with the addition of combined molecular data.
Molecular genetic markers and molecular technologies and tools have
contributed greatly to applied research. The source of molecular markers is the
DNA and deduced amino acid sequences (if any) of the mitochondrial genome
(mtDNA) and nuclear genome (nDNA), primarily the ribosomal coding unit (rTU).
The mtDNA sequences required for use include the entire genome, partial or
complete protein-coding genes (PCG) and the mitochondrial ribosomal RNA genes
(mitoribosomal gene, MRG). Ribosomal DNA sequences of rTU data were also
used. The need for molecular application to clarify taxonomic conditions and
positions, species/genus/family/interfamily and interfamily/suborder relationships is
very timely. For MIFs, further taxonomic studies based on analysis of molecular
markers of the family Heterophyidae and the superfamily
Opisthorchioidea/suborder Opisthorchiata are needed to confirm the correct
123
nomenclature of each species/genus/family. It is also the data served for exploration
making the basis for prevention and control programs for food/fish-born MIFs
emerged worldwide.
In order to supplement the mtDNA and rTU data of some MIFs circulating in
Vietnam and worldwide, we have ondu ted the topi : ―Study on characteristics
of the mitochondrial genome and ribosomal transcription units of some
zoonotic minute intestinal flukes of Heterophyidae in Vietnam‖ with the ims:
―Obtaining the entire mitochondrial genome and ribosomal transcription units of
some zoonotic parasitic minute intestinal flukes of Heterophyidae in Vietnam;
analyzing the characteristics of the genes and genomes in order to generate data
for applied research on molecular epidemiology, diagnosis and taxonomic
classification‖. In this study, we focus on the completion of the following contents:
1. To study on the sequencing of the mitochondrial genome of the minute intestinal
trematode Haplorchis taichui, analyzing genomic characteristics and building
phylogeny.
2. To study on sequencing ribosomal coding units of some minute intestinal fluke
species (Haplorchis taichui, Haplorchis pumilio), analyzing genomic characteristics
and building phylogeny.
New contributions of this thesis to science
+ To have obtained and analyzed the genomic characteristics of the complete
mtDNA of Haplorchis taichui (the QT3 strain of Vietnam) and determined the
structure and mitochondrial genomic/genetic arrangement of H. taichui; and fully
analyzed the genomic and secondary structure of mitoribosomal genes, MRG (12S
and 16S), tRNA genes and non-coding regions of mtDNA of H. taichui.
+ To have an lyzed nu leotide us ge, ―skew‖ v lue in mtDN , gene
h r teristi s nd ―bi s‖ in codon usage in protein-coding genes (PCGs) and
genetic distance among H. taichui and other fluke species in the family
Heterophyidae and family Opisthorchiidae based on amino acid concatenation of
three PCGs (cob+nad1+cox1) and 12 PCGs; and analyzed taxonomic relationships
124
and phylogeny based on concatenated amino acid sequences of three PCGs
(cob+nad1+cox1) and of 12 PCGs.
+ To have obtained and analyzed the coding transcription unit (rTU) of
species Haplorchis taichui and H. pumilio, and determined the rTU structure and
gene arrangement/genomic region; and fully analyzed the genomic characterization
and secondary structure of 5.8S, 18S, 28S rRNA genes, ITS-1 and ITS-2 intergenic
spacers of rTU of H. taichui and H. pumilio.
+ To have an lyzed nu leotide us ge, ―skew‖ v lue in rTU, genetic distance
and identity of 18S, 28S, 18S+28S rRNA genes and coding rTU among H. taichui
and other MIF species in the family Heterophyidae based on rRNA and rTU genes;
and analyzed the taxonomic relationship and phylogeny of H. taichui and H.
pumilio based on single 28S rRNA and concatenated 18S+28S rRNA sequences.
Besides, the mtDNA database of H. taichui collected in Vietnam (strain
QT3) was compared with H. taichui (Laos sample) and Metagonimus yokogawai
(Korean sample) for genetic characterization and phylogeny. Similarly, the rTU
database of H. taichui and H. pumilio collected in Vietnam was also compared with
those species of the family Heterophyidae, Cryptocotyle lingua (Russia) and
Euryhelmis costaricensis (Japan), in terms of RNA genes/intergenic spacers,
secondary structure, identity and phylogeny.
+ From the results of the dissertation, four articles in Vietnamese and in
English were published in the prestigious national journals. The dissertation has
solved the study with the results of the successful sequenced mtDNA and rTUs of
H. taichui and H. pumilio, contributing to providing the necessary
genomic/proteomic data for the studies of evolution, phylogeny, origination and
clarification of nomenclature, species identification and fundamental data for
proposed methods of prevention of parasitic diseases.
Thesis layout
The thesis consists of 149 pages, including Introduction (2 pages),
Con lusion nd Re ommend tion p ges , List of the uthor‘s publi tions
125
page), Summary of the dissertation (8 pages), and Litst references (20 pages). In
addition to Acknowledgments; List of content; Table of content; List of
abbreviations; List of Tables; List of Figures; the Thesis includes 4 Chapters:
Chapter 1: Overview (40 pages); Chapter 2: Materials and Methods (15 pages);
Chapter 3: Research Results (39 pages); Chapter 4: Discussion (22 pages). The
Thesis includes 11 main Tables, 29 main Figures, 7 appendix Tables, 5 appendix
Figures. The List of References contains 178 references (14 in Vietnamese and 164
documents in English).
Thesis content
1. Mitochondrial genomics of the Vietnamese Haplorchis taichui
The entire mtDNA of the Vietnam sample H. taichui (Htai-QT3-VN)
registered in GenBank (no: MG972809), has a length of 15,120 bp, 11 bp shorter
compared to the Laos strain (15,131 bp). The circular mtDNA contains 36 genes,
including 12 PCGs, 2 MRGs, 22 tRNAs, and a non-coding region (NCR). The
mtDNA contained 12 PCGs, e.g., a complex of cytochrome oxidase subunit 1–3
(cox1; cox2; cox3); a complex of nicotinamide dehydrogenase subunit 1–6 (nad1;
nad2; nad3; nad4; nad4L, nad5; nad6); cytochrome b (cob or cytB) and adenosine
triphosphate synthase Fo subunit 6 (atp6). There is no atp8. Opened at cox3, the
linear structure is as follows: 5‘-cox3-H-cob-nad4L-nad4-QFM-atp6-nad2-VAD-
nad1-NPIK-nad3-S1W-cox1-T-rrnL-C-rrnS-cox2-nad6-YL1S2L2R-nad5-E-NCR
[TRU1–5]-G-3‘ (Fig. 3.2). The NCR was determined by the recognition of
boundaries between tRNAGlu (trnE) and tRNAGly (trnG) which contains 5 TRUs
(182 and 183 bp/each unit).
In the mtDNA of H. taichui (Vietnam), the A+T use is 59.27% and the G+C is
40.73%, the skew/skewness value for A+T is negative (–0.340) and for G+C is
positive (0.392). To build 12 PCGs, the total A+T content is 60.08% and G+C is
39.92%, the skew value = –0.433 for (A+T) and 0.403 for (G+C). For two MRGs,
16S (rrnL) and 12S (rrnS), the use is less for A+T (57.22%) and more for G+C
(42.78%) than that of mtDNA and PCGs, thus the skew value is lower. The Laos
126
strain also has similar nucleotide usages (Table 3.2).
Two MRGs, such as rrnL (16S) and rrnS (12S), are separated by tRNACys
(trnC); and has a typical secondary structure. Length of 22 tRNAs is ranging, from
60 bp (at tRNAVal) to 73 bp (at tRNAGlu), mostly 62 to 64 bp, and the structure is
― lover le f‖-like; with one exception that is only tRNASer1 lacking the DHU-arm.
All 64 genetic codons are used in PCGs; initiation codon is ATG (for 8 genes)
and GTG (4 genes); the TAA and TAG are stop codons; and TGA for Tryptophan
(W). H. taichui mtDNA used 10,164 bp to encode 3,376 amino acids, making up 12
PCGs. Codon bias in H. taichui mtDNA showed up the mostly used as 301 for Phe-
TTT, 224 for Leu-TTG, 171 for Val-GTT; and the leastly used as 5 for Gln-CAA
and Arg-CGC, respectively.
The estimation of genetic distance rate (%) was inferred from the pairwise
comparison of concatenated amino acid sequences from 3 PCGs (cob+nad1+cox1)
between H. taichui and 12 members of Opisthorchioidea indicated that the rate was
low (only 0.3%) within the same species (intra-specific); and high within and
between the families Heterophyidae and Opisthorchiidae (17.4–26.6%; and 26.3–
32.0%).
A phylogenetic tree of 23 strains/16 species (Table PL2.2) of 6 families, of
which 4 strains of 3 species (H. taichui, M. yokogawai and S. falcatus) including
Htai-QT3-VN and Sfal-QN2-VN based on the amino acid alignment of
concatenated cob+nad1+cox1 was reconstructed. The topology indicated that H.
taichui was placed into the family Heterophyidae, together with the reference H.
taichui of Laos and the Korean M. yokogawai. The two families, Heterophyidae and
Opisthorchiidae, have a monophyletic (sister) relationship in the Opisthorchioidea,
which has been recently confirmed by many authors worldwide (Fig. 3.5).
A phylogenetic tree of 36 strains/32 species of trematodes providing amino
acids inferred from concatenated 12 PCGs (Table PL2.3) has also been constructed.
Strains/species belonged to 10 families, e.g., Cyclocoelidae; Echinochasmidae;
Echinostomatidae; Fasciolidae; Gastrodiscidae; Gastrothylacidae; Heterophyidae;
127
Himasthlidae; Opisthorchiidae; Paramphistomatidae. The topology of the
phylogenetic tree indicated that the monophyletic position of the two families,
Heterophyidae and Opisthorchiidae, in the superfamily Opisthorchioidea of the
suborder Opisthorchiata has been solved (Fig. 3.6). The nodal bootstrap value of
100% for all main nodes (at superfamilies) and 98–100% for the branch nodes (at
families) well supported the clear taxonomic relationships between strains.
2. Genomics of ribosomal transcription units of the Vietnamese Haplorchis
taichui and H. pumilio
The coding rTU sequence of Haplorchis taichui (Htai-QT3-VN) has a length
of 7,268 bp, and that of H. pumilio (Hpum-HPU8-VN) has a length of 7,416 bp, for
both of which the IGS regions not to be obtained. Five regions were fully defined as
18S rRNA, ITS-1, 5.8S rRNA, ITS-2, and 28S rRNA. In both species, 18S rRNA is
1,992 bp and 5.8S is 160 bp, but the 28S rRNA is 3,875 bp in H. taichui and 3,870
bp in H. pumilio. ITS-1 in H. taichui is 797 bp, and does not contain any TRU,
whereas ITS-1 in H. pumilio (1,106 bp) posseses 5 TRUs (TRU1–3/136 bp/each
and TRU4–5 /116 bp/each). In addition, ITS-2 in H. pumilio (280 bp) has no TRUs,
but ITS-2 in H. taichui (444 bp) contains 3 TRUs (83–85 bp/each).
The rRNA and ITS genes both have a secondary structure consisting of many
complex of "hairpin"s and "loop"s. 18S rRNA and its consensus sequence of H.
taichui/H. pumilio formed conserved secondary structure. ITS-2s of all four species
of Heterophyidae (H. taichui, H. pumilio, C. lingua and Eu. costaricensis) have a
common pattern called "four finger" structure.
The usage of nucleotides in four species of MIFs has a similar pattern, with the
most being G, followed by T, and le st nd C re ting the formul : G T ≈
C; and the use of A+T was less than G+C (A+T < G+C).
Phylogenetic analyses and tree construction using a 28S rRNA (3.859–3.879
bp) of 34 strains/28 species and concatenated 18S+28S rRNA (5.846–5.870 bp) of
23 strains/17 species (Tables PL2.5 and PL2.6) have been made. Topologies of both
showed that at the family level, Heterophyidae arranged "sister"/(monophyletic)
128
position with the family Opisthorchiidae, suborder Opisthorchiata. The suborder
Opisthorchiata is far distinct from the suborders Echinostomata (Echinostomatidae,
Fasciolidae) and suborder Troglotremata (Paragonimidae, Nanophyetidae,
Collyriclidae) (Figs 3.14 and 3.15). However, at the species level, the presence of
MIFs from other genera (species Cryptocotyle lingua and Euryhelmis costaricensis)
rendered the Haplorchis spp. in a paraphyletic position with the family
Opisthorchiidae. To solve hogher resolution, more rTU data from many other MIF
species are needed to elucidate the subspecies/family positions in the families
Heterophyidae/Opisthorchiidae of the suborder Opisthorchiata.
Thesis conclusion
1. To have sequenced complete mtDNA of Haplorchis taichui, Vietnamese
sample (Heterophyidae); determined the structure and arrangement of genes in the
genome, fully analyzed gene features, estimated the genetic distances of species in
the family Heterophyidae and family Opisthorchiidae and built MIF phylogeny. The
complete mtDNA of H. taichui is 15,120 bp in length (MG972809), containing 36
genes, including 12 PCGs (cox1–3; nad1–6 and nad4L; cob and atp6), 2 MRG
(16S/rrnL and 12S/rrnS), 22 tRNAs and a noncoding region (NCR) containing 5
tandem repeats (TRU1–5/182 and 183 bp/each).
2. Overall nucleotide usage of A+T and G+C was according to model (A+T
> G+C), the skew/skewness value of A+T was negative and of G+C positive; and
the codon usage and the most and least used codon for 12 PCGs were identified.
The genetic distances among the MIF species of the family Heterophyidae and the
family Opisthorchiidae were also identified. The taxonomic relationships and
phylogeny based on concatenated amino acid sequences of three PCGs
(cob+nad1+cox1) and of 12 PCGs, rendered the family Heterophyidae in the
‖sister‖ position monophyly with the family Opisthorchiidae.
3. To have sequenced the entire coding part of rTU (marked rTU*) of
Haplorchis taichui and H. pumilio, Vietnamese sample, determined the structure
and arrangement of RNA genes/intergenic spacer regions in rTU*, analyzed
129
gene/genomic regions, secondary structure, estimated genetic distances of species in
the family Heterophyidae and family Opisthorchiidae; and built a phylogeny of
species in the family Heterophyidae and other flukes. The rTU* of H. taichui is
7,268 bp and that of H. pumilio is 7,416 bp, containing the complete 18S rRNA,
5.8S rRNA and 28S rRNA genes; and 2 internal transcribed spacers, ITS-1 and ITS-
2, specifically tandem repeats (5 TRUs) found in ITS-1 in H. pumilio and (3 TRUs)
in ITS-2 in H. taichui.
4. To have found the pattern of nucleotide usage G T ≈ C , over ll
less A+T use than G+C (A+T < G+C), very low negative skew/skewness value of
A+T use and very low positive G+C use. The level of intra-specific identity among
MIF species is very high and the inter-specific identity within the Heterophyidae
and between Heterophyidae and Opisthorchiidae families is lower. Taxonomic
relationships were analyzed and MIF phylogenetic trees were successfully built
based on the analyses of complete 28S rRNA (3.7–3.8 kb) and concatenated
18S+28S rRNA (5.8–5.9 kb), that the families Heterophyidae and Opisthorchiidae
were rendered in the "sister"/(monophyletic) position.
Recommendations
1. In the family of Heterophyidae, the data of the entire mtDNA and rTU is
still lacking for many species, therefore, the study of sequencing and annotation for
more MIFs of different genera is necessary.
2. Due to the complicatedness of the taxonomic and phylogenetic relationships
between species in the family Heterophyidae and other families in the superfamily
Opisthorchioidea, the study of evolution, phylogeny, and origination of Haplorchis
spp. and other MIFs are essential. This is timely because of providing the
genomic/proteomic data which are needed to elucidate nomenclature, species, and
family relations making necessary suggestions for parasitic prevention and control.
130
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Amunts A, Brown A, Toots J, Scheres SHW, Ramakrishnan V (2015) The
structure of the human mitochondrial ribosome. Science 348 (6230): 95–98.
2. Anderson S, Bankier AT, Barrell BG, De-Bruijn MH, Coulson AR, Drouin
J, Eperon IC, Nlerlich DP, Roe BA, Sanger F, Schreier PH, Smith AJ, Staden R,
Young IG (1981) Sequence and organization of the human mitochondrial
genome. Nature 290: 457–465.
3. Anh NTL, Phuong NT, Johansen MV et al. (2009a) Prevalence and risks for
fishborne zoonotic trematode infections in domestic animals in a highly
endemic area of North Vietnam. Acta Trop 112: 198–203.
4. Anh NTL, Phuong NT, Murrell KD, Johansen MV, Dalsgaard A, Thu LT, Chi
TTK, Thamsborg SM (2009b). Animal reservoir hosts and fish-borne zoonotic
trematode infections on fish farms, Vietnam. Emerg Infect Dis 15(4): 540–546.
5. Belizario VY Jr, de Leon WU, Bersabe MJ, Purnomo, Baird JK, Bangs MJ
(2004) A focus of human infection by Haplorchis taichui (Trematoda:
Heterophyidae) in the southern Philippines. J Parasitol 90(5): 1165–1169.
6. Benson G (1999) Tandem repeats finder: a program to analyze DNA
sequences. Nucleic Acids Res 27: 573–580.
7. Bernhart SH, Hofacker IL, Will S, Gruber AR, Stadler PF (2008) RNAalifold:
improved consensus structure prediction for RNA alignments. BMC
Bioinformatics 9: 474.
8. Bernt M, Braband A, Schierwater B, Stadler PF (2013a) Genetic aspects of
mitochondrial genome evolution. Mol Phylogenet Evol 69(2): 328–338.
9. Bernt M, Donath A, Jühling F, Externbrink F, Florentz C, Fritzsch G, Pütz J,
Middendorf M, Stadler PF (2013b) MITOS: improved de novo metazoan
mitochondrial genome annotation. Mol Phylogenet Evol 69: 313–319.
131
10. Betson M, Alonte AJI, Ancog RC, Aquino AMO, Belizario VY Jr, Bordado
AMD, Clark J, Corales MCG, Dacuma MG, Divina BP et al. (2020) Zoonotic
transmission of intestinal helminths in southeast Asia: Implications for control
and elimination. Adv Parasitol 108: 47–131.
11. Blair D (2006) Ribosomal DNA variation in parasitic flatworms. In: Maule
AG, Mark NJ (editors). Parasitic Flatworms: Molecular Biology,
Biochemistry, Immunology and Control. CAB International pp. 96–123.
12. Boore JL (1999) Animal mitochondrial genomes. Nucleic Acids Res 27: 1767–
1780.
13. Boore JL (2006) The use of genome-level characters for phylogenetic
reconstruction. Trends Ecol Evol 21(8): 439–446.
14. Brabec J, Kostadinova A, Scholz T, Littlewood DTJ (2015) Complete
mitochondrial genomes and nuclear ribosomal RNA operons of two species of
Diplostomum (Platyhelminthes: Trematoda): a molecular resource for
taxonomy and molecular epidemiology of important fish pathogens. Parasit
Vectors 8: 336.
15. Briscoe AG, Bray RA, Brabec J, Littlewood DTJ (2016) The mitochondrial
genome and ribosomal operon of Brachycladium goliath (Digenea:
Brachycladiidae) recovered from a stranded minke whale. Parasitol Int 65(3):
271–275.
16. Caburet S, Conti C, Schurra C, Lebofsky R, Edelstein SJ, Bensimon A (2005)
Human ribosomal RNA gene arrays display a broad range of palindromic
structures. Genome Res 15(8): 1079–1085.
17. Caetano-Anollés G (2002) Tracing the evolution of RNA structure in
ribosomes. Nucleic Acids Research 30: 2575–2587.
18. Cai XQ, Liu GH, Song HQ, Wu CY, Zou FC, Yan HK, Yuan ZG, Lin RQ,
Zhu XQ (2012) Sequences and gene organization of the mitochondrial
genomes of the liver flukes Opisthorchis viverrini and Clonorchis sinensis
(Trematoda). Parasitol Res 110(1): 235–243.
132
19. Castellani CA, Longchamps RJ, Sun J, Guallar E, Arking DE (2020) Thinking
outside the nucleus: Mitochondrial DNA copy number in health and disease.
Mitochondrion 53: 214–223.
20. Castresana J (2000) Selection of conserved blocks from multiple alignments
for their use in phylogenetic analysis. Mol Biol Evol 17: 540–552.
21. Cerqueira AV, Lemos B (2019) Ribosomal DNA and the Nucleolus as
Keystones of Nuclear Architecture, Organization, and Function. Trends Genet
35(10): 710–723.
22. Chai JY (2019) Chapter 1. Heterophyids in Human Intestinal Flukes: From
Discovery to Treatment and Control. Springer, Dordrecht 2019. ISBN: 978-94-
024-1702-9.
23. Chai JY, Jung BK (2017) Fishborne zoonotic heterophyid infections: An
update. Food Waterborne Parasitol 8-9: 33–63.
24. Chai JY, Jung BK (2019) Epidemiology of Trematode Infections: An Update.
Adv Exp Med Biol 1154: 359–409.
25. Chai JY, Jung BK (2020) Foodborne intestinal flukes: A brief review of
epidemiology and geographical distribution. Acta Trop 201: 105210.
26. Chai JY, Shin EH, Lee SH, Rim HJ (2009) Foodborne intestinal flukes in
Southeast Asia. Korean J Parasitol 47 Suppl: S69–102. Review
27. Chai JY, Sohn WM, Na BK, Yong TS, Eom KS, Yoon CH, Hoang EH, Jeoung
HG, Socheat D (2014) Zoonotic trematode metacercariae in fish from Phnom
Penh and Pursat, Cambodia. Korean J Parasitol 52: 35–40
28. Chai JY, Yong TS, Eom KS, Min DY, Jeon HK, Kim TY, Jung BK, Sisabath
L, Insisiengmay B, Phommasack B, Rim HJ (2013) Hyperendemicity of
Haplorchis taichui infection among riparian people in Saravane and
Champasak Province, Lao PDR. Korean J Parasitol 51: 305–311.
29. Chai JY, Yong TS, Eom KS, Min DY, Shin EH, Banouvong V, Insisiengmay
B, Insisiengmay S, Phommasack B, Rim HJ (2010) Prevalence of the intestinal
flukes Haplorchis taichui and H. yokogawai in a mountainous area of
Phongsaly Province, Lao PDR. Korean J Parasitol 48(4): 339–342.
133
30. Chan AHE, Chaisiri K, Saralamba S, Morand S, Thaenkham U (2021)
Assessing the suitability of mitochondrial and nuclear DNA genetic markers
for molecular systematics and species identification of helminths. Parasit
Vectors 14: 233.
31. Chawin JF, Oster G, Glick BS (1998) Strong precursor-pore interactions constrain
models for mitochondrial protein import. Biophys J 74: 1732–1743.
32. Chen L, Yang DY, Liu TF, Nong X, Huang X, Xie Y, Fu Y, Zheng WP,
Zhang RH, Wu XH, Gu XB, Wang SX, Peng XR, Yang GY (2013)
Synonymous codon usage patterns in different parasitic platyhelminth
mitochondrial genomes. Genet Mol Res 12(1): 587–596.
33. Chen XJ, Butow RA (2005) The organization and inheritance of the
mitochondrial genome. Nat Rev Genet 6(11): 815–825.
34. Chi TT, Dalsgaard A, Turnbull JF, Tuan PA, Murrell KD (2008) Prevalence of
zoonotic trematodes in fish from a Vietnamese fish-farming community. J
Parasitol 94(2): 423–428.
35. Chontananarth T, Anucherngchai S, Tejangkura T (2018) The rapid detection
method by polymerase chain reaction for minute intestinal trematodes:
Haplorchis taichui inintermediate snail hosts based on 18S ribosomal DNA. J
Parasit Dis 42(3): 423–432.
36. Chontananarth T, Wongsawad C, Chomdej S, Krailas D, Chai JY (2014)
Molecular phylogeny of trematodes in Family Heterophyidae based on
mitochondrial cytochrome c oxidase subunit I (mCOI). Asian Pac J Trop Med
7(6): 446–450.
37. Choudhary K, Verma AK, Swaroop S, Agrawal A (2015) A review on the
molecular characterization of digenean parasites using molecular markers with
special reference to ITS region. Helminthologia 52(3): 167–187.
38. Coleman AW (2003) ITS2 is a double-edged tool for eukaryote evolutionary
comparisons. Trends Genet 19: 370–375.
39. Crampton-Platt A, Yu DW, Zhou X, Vogler AP (2016) Mitochondrial
metagenomics: letting the genes out of the bottle. Gigascience 5: 15. Review.
134
40. Crimi M, Rigolio R (2008) The mitochondrial genome, a growing interest
inside an organelle. Int J Nanomed 3(1): 51–57.
41. D‘Souz R, Min zuk M 2018) Mitochondrial transcription and translation:
overview. Essays Biochem 62: 309–320.
42. De NV, Le TH (2011) Human infections of fish-borne trematodes in Vietnam:
prevalence and molecular specific identification at an endemic commune in
Nam Dinh province. Exp Parasitol 129: 355–361.
43. De NV, Le TH, Murrell KD (2012) Prevalence and intensity of zoonotic
fishborne trematodes in cultured freshwater fish from rural and urban areas of
Northern Vietnam. J Parasitol 98(5): 1023–1025.
44. De NV, Murrell KD, Cong LD, Cam PD, Chau LV, Toan ND, Dalsgaard
(2003) The food-borne trematode zoonoses of Vietnam. The current status of
parasitic diseases in Vietnam. Southeast Asian J Trop Med Pub Health
34(suppl 1): 12–34.
45. Desprès L, Imbert ED, Combes C, Monnerot M (1993) Molecular
characterization of mitochondrial DNA provides evidence for the recent
introduction of Schistosoma mansoni into America. Mol Biochem Parasitol 60:
221–230.
46. Trung Dũng 0 5 . Nghiên ứu iểm h nh thái và sinh ho ph n t
sán lá ru t nh trên ng i m t số tỉnh và hiệu quả i u trị tại ng ồng,
năm 0 0 - 2013. ận án T ến huyên ngành Ký sinh trùng . Viện Sốt r t–
Ký sinh trùng và Côn trùng trung ơng, Hà N i 0 5.
47. Trung Dũng, Nguyễn Văn , Trần Th nh D ơng và Lê Thanh Hòa
0 M t số iểm h nh thái h và xá ịnh loài sán lá ru t nh
Stellantchasmus falcatus và Echinochasmus japonicus s dụng hỉ thị S
ribosome. Tạp P n n bện S t ét à á bện K n t ùn 6: 51–59.
48. Trung Dũng, Trần Th nh D ơng, Nguyễn Thị Hợp, Lê Thanh Hòa,
Nguyễn Văn , Urus Thaenkham và Jitra Waikagul (2014b) iểm h nh
thái h m t số loài sán lá ru t nh h Heterophyid e ký sinh trên ng i tại
Việt N m. Tạp P n n bện S t ét à á bện K n t ùn 2: 66–74.
135
49. Trung Dũng, Trần Th nh D ơng, Nguyễn Văn và Lê Thanh Hòa
0 5 M t số iểm ph n t sán lá Stellantchasmus falcatus và
Echinochasmus japonicus kí sinh trên ng i tại Việt N m. Báo áo Kho h
toàn văn H i nghị Kí sinh trùng h toàn quố lần thứ Nghệ n, -
3/4/2015). N à ất b n K o T n ên à ôn n ệ 2015: 43–51.
50. Doanh PN, Horii Y, Nawa Y (2013) Paragonimus and paragonimiasis in
Vietnam: an update. Korean J Parasitol 51(6): 621–627.
51. Dung DT, De NV, Waikagul J, Dalsgaard A, Chai JY, Sohn WM, Murrell KD
(2007) Fishborne zoonotic intestinal trematodes, Vietnam. Emerg Infect Dis
13(12): 1828–1833.
52. Dung DT, Hop NT, Thaenkham U, Waikagul J (2013) Genetic differences
among Vietnamese Haplorchis taichui populations using the COI genetic
marker. J Helminthol 87(1): 66–70.
53. Dzikowski R, Levy MG, Poore MF, Flowers JR, Paperna I (2004) Use of
rDNA polymorphism for identification of Heterophyidae infecting freshwater
fishes. Dis Aquat Organ 59(1): 35–41.
54. El-Azazy OM, Abdou NE, Khalil AI, Al-Batel MK, Majeed QA, Henedi AA,
Tahrani LM (2015) Potential zoonotic trematodes recovered in stray cats from
Kuwait Municipality, Kuwait. Korean J Parasitol 53: 279–287.
55. Fraija-Fernández N, Waeschenbach A, Briscoe AG, Hocking S, Kuchta R,
Nyman T, Littlewood DTJ (2021) Evolutionary transitions in broad tapeworms
(Cestoda: Diphyllobothriidea) revealed by mitogenome and nuclear ribosomal
operon phylogenetics. Mol Phylogenet Evol 163: 107262.
56. Friedman JR, Nunnari J (2014) Mitochondrial form and function. Nature
505(7483): 335–343.
57. Fu YT, Jin YC, Li F, Liu GH (2019) Characterization of the complete
mitochondrial genome of the echinostome Echinostoma miyagawai and
phylogenetic implications. Parasitol Res 118(10): 3091–3097.
136
58. Gemayel R, Vinces MD, Legendre M, Verstrepen KJ (2010) Variable tandem
repeats accelerate evolution of coding and regulatory sequences. Annu Rev
Genet 44: 445–477.
59. Gray MW (2012) Mitochondrial evolution. Cold Spring Harb Perspect Biol
4(9): a011403.
60. Greber BJ, Ban N (2016) Structure and Function of the Mitochondrial
Ribosome. Annu Rev Biochem 85: 103–132.
61. Greiner S, Lehwark P, Bock R (2019) OrganellarGenomeDRAW (OGDRAW)
version 1.3.1: expanded toolkit for the graphical visualization of organellar
genomes. Nucleic Acids Res 47(W1): W59–W64.
62. Gruber AR, Lorenz R, Bernhart SH, Neuböck R, Hofacker IL (2008) The
Vienna RNA Websuite. Nucleic Acids Res 36(Suppl 2): W70–W74,
63. Heneberg P, Literák I (2013) Molecular phylogenetic characterization of
Collyriclum faba with reference to its three host-specific ecotypes. Parasitol
Int 62(3): 262–267.
64. Hotez PJ (2019) The rise or fall of neglected tropical diseases in East Asia
Pacific. Acta Trop 202: 105–182.
65. Hu M, Gasser RB (2006) Mitochondrial genomes of parasitic nematodes -
progress and perspectives. Trends Parasitol 22(2): 78–84.
66. Johansen MV, Lier T, Sithithaworn P (2015) Towards improved diagnosis of
neglected zoonotic trematodes using a One Health approach. Acta Trop
141(B): 161–169.
67. Katoh K, Standley DM (2013) MAFFT multiple sequence alignment software
version 7: improvements in performance and usability. Mol Biol Evol 30: 772–780.
68. Khalifa R, El-Naffar MK, Arafa MS (1977) Studies on heterophyid cercariae
from Assiut Province, Egypt. I. Notes on the life cycle of Haplorchis pumilio
(Looss, 1896) with a discussion on previously described species. Acta
Parasitol Pol 25: 25–38
137
69. Kim Văn Vạn, Lê Thanh Hòa, Nguyễn Văn , Nguyễn Thị Bí h Ng ,
Nguyễn Thị Tuyết Nhung, nders D lg rd 007 Ph n biệt sán lá ru t nh
Haplorchis taichui và H. pumilio với á loài sán lá khá s dụng hỉ thị ITS-2
(internal transcribed spacer). Tạp chí Khoa h c và Phát triển 1(5): 36–42.
70. Kinkar L, Young ND, Sohn W-M, Stroehlein AJ, Korhonen PK, Gasser RB
(2020) First record of a tandem-repeat region within the mitochondrial genome
of Clonorchis sinensis using a long-read sequencing approach. PLoS Negl
Trop Dis 14(8): e0008552.
71. Kumar S, Stecher G, Li M, Knyaz C, Tamura K (2018)
MEGA X: Molecular Evolutionary Genetics Analysis across computing
platforms. Mol Biol Evol 35: 1547–1549.
72. Kumar S, Stecher G, Tamura K (2016) MEGA7: molecular evolutionary
genetics analysis version 7.0 for bigger datasets. Mol Biol Evol 33: 1870–1874.
73. Kuroiwa T, Nishida K, Yoshida Y, Fujiwara T, Mori T, Kuroiwa H, Misumi O
(2006) Structure, function and evolution of the mitochondrial division
apparatus. Biochim Biophys Acta 1763(5-6): 510–521.
74. Lan-Anh NT, Madsen H, Dalsgaard A, Phuong NT, Thanh DT, Murrell KD
(2010) Poultry as reservoir hosts for fishborne zoonotic trematodes in
Vietnamese fish farms. Vet Parasitol 169(3-4): 391–394.
75. Laslett D, Canback B (2008) ARWEN: a program to detect tRNA genes in
metazoan mitochondrial nucleotide sequences. Bioinformatics 24: 172–175
76. Le TH, Blair D, McManus DP (2001) Complete DNA sequence and gene
organization of the mitochondrial genome of the liver fluke, Fasciola hepatica
(Platyhelminthes; Trematoda). Parasitology 123: 609–621.
77. Le TH, Blair D, McManus DP (2002) Mitochondrial genomes of parasitic
flatworms. Trends Parasitol 18: 206–213.
78. Le TH, Blair D, McManus DP (2004) Codonusage and bias in mitochondrial
genome of platyhelminths. Korean J Parasitol 42(4): 159–167.
138
79. Le TH, Nguyen KT, Nguyen NT, Doan HT, Dung DT, Blair D (2017) The
ribosomal transcription units of Haplorchis pumilio and H. taichui and the use
of 28S sequences for phylogenetic identification of common heterophyids in
Vietnam. Parasit Vectors 10: 17.
80. Le TH, Nguyen KT, Nguyen NTB, Doan HTT, Agatsuma T, Blair D (2019)
The complete mitochondrial genome of Paragonimus ohirai (Paragonimidae:
Trematoda: Platyhelminthes) and its comparison with P. westermani
congeners and other trematodes. Peer J 7: e7031.
81. Le TH, Nguyen NT, Nguyen KT, Doan HT, Dung DT, Blair D (2016) A
complete mitochondrial genome from Echinochasmus japonicus supports the
elevation of Echinochasminae Odhner, 1910 to family rank (Trematoda:
Platyhelminthes). Infect Genet Evol 45: 369–377.
82. Le TH, Pham KLT, Doan HTT, Le TKX, Nguyen KT, Lawton SP (2020a)
Description and phylogenetic analyses of ribosomal transcription units from
species of Fasciolidae (Platyhelminthes: Digenea). J Helminthol 94: e136.
83. Le TH, Pham LTK, Doan HTT, Le XTK, Saijuntha W, Rajapakse RPVJ,
Lawton SP (2020b) Comparative mitogenomics of the zoonotic parasite
Echinostoma revolutum resolves t xonomi rel tionships within the ‗E.
revolutum‘ spe ies group nd the E hinostom t Pl tyhelminthes: Digene .
Parasitology 147: 566–576.
84. Lê Th nh H 007 Ch n oán ph n loại ký sinh trùng bằng á ph ơng
pháp truy n thống và sinh h ph n t . Tạp Y t àn p M n
11(PB2): 1–8.
85. Lê Thanh Hòa 007b Chỉ thị di truy n ph n t s dụng trong giám ịnh,
h n oán, ph n loại, phả hệ, dị h tễ h và di truy n quần thể ký sinh trùng.
Tạp Y t àn p M n 11(PB2): 9–14.
86. Lee D, Choe S, Park H, Jeon HK, Chai JY, Sohn WM, Yong TS, Min DY,
Rim HJ, Eom KS (2013) Complete mitochondrial genome of Haplorchis
taichui and comparative analysis with other trematodes. Korean J Parasitol
51(6): 719–726.
139
87. Li T, He S, Zhao H, Zhao G, Zhu XQ (2010) Major trends in human parasitic
diseases in China. Trends Parasitol 26: 264–270.
88. Li Y, Ma XX, Lv QB, Hu Y, Qi HY, Chang QC, Wang CR (2020)
Characterization of the complete mitochondrial genome sequence of
Tracheophilus cymbius (Digenea), the first representative from the family
Cyclocoelidae. J Helminthol 94: E101.
89. Li Y, Qiu YY, Zeng MH, Diao PW, Chang QC, Gao Y, Zhang Y, Wang CR
(2019) The complete mitochondrial genome of Echinostoma miyagawai:
Comparisons with closely related species and phylogenetic implications. Infect
Genet Evol 75: 103961.
90. Littlewood DTJ (2008) Platyhelminth systematics and the emergence of new
characters. Parasite 15: 333–341
91. Littlewood DTJ, Lockyer AE, Webster BL, Johnston DA, Le TH (2006) The
complete mitochondrial genomes of Schistosoma haematobium and
Schistosoma spindale and the evolutionary history of mitochondrial genome
changes among parasitic flatworms, Mol Phylogenet Evol 39: 452–467.
92. Liu GH, Gasser RB, Young ND, Song HQ, Ai L, Zhu XQ (2014) Complete
mito hondri l genomes of the ‗intermedi te form‘ of Fasciola and Fasciola
gigantica, and their comparison with F. hepatica. Parasit Vectors 7: 150.
93. Liu ZX, Zhang Y, Liu YT, Chang QC, Su X, Fu X, Yue DM, Gao Y, Wang
CR (2016) Complete mitochondrial genome of Echinostoma hortense
(Digenea: Echinostomatidae). Korean J Parasitol 54(2): 173-179.
94. Locke SA, Drago FB, Núñez V, Souza GTRE, Takemoto RM (2020)
Phylogenetic position of Diplostomum spp. from New World herons based on
complete mitogenomes, rDNA operons, and DNA barcodes, including a new
species with partially elucidated life cycle. Parasitol Res 119(7): 2129–2137.
95. Lockyer AE, Olson PD, Littlewood DTJ (2003) Utility of complete large and
small subunit rRNA genes in resolving the phylogeny of the Neodermata
(Platyhelminthes): implications and a review of the cercomer theory. Biol J
Linn Soc Lond 78(2): 155–171.
140
96. Logan DC (2006) The mitochondrial compartment. J Exp Bot 57(6): 1225–
1243.
97. Lopez Sanchez MIG, Krüger A, Shiriaev DI, Liu Y, Rorbach J (2021) Human
Mitoribosome Biogenesis and Its Emerging Links to Disease. Int J Mol Sci 22:
3827.
98. Lowe TM, Chan PP (2016) tRNAscan on-line: Search and contextual analysis
of transfer RNA genes. Nucl. Acids Res 44: W54–57.
99. Lunt DH, Whipple LE, Hyman BC (1998) Mitochondrial DNA variable
number tandem repeats (VNTRs): utility and problems in molecular ecology.
Mol Ecol 7: 1441–1455.
100. M J, He JJ, Liu GH, Leontovyč R, K šný M, Zhu XQ 0 Complete
mitochondrial genome of the giant liver fluke Fascioloides magna (Digenea:
Fasciolidae) and its comparison with selected trematodes. Parasit Vectors 9:
429.
101. Ma J, He JJ, Liu GH, Zhou DH, Liu JZ, Liu Y, Zhu XQ (2015) Mitochondrial
and nuclear ribosomal DNA dataset supports that Paramphistomum leydeni
(Trematoda: Digenea) is a distinct rumen fluke species. Parasit Vectors 8: 201.
102. Ma J, He JJ, Zhou CY, Sun MM, Cevallos W, Sugiyama H, Zhu XQ,
Calvopiña M (2019) Characterization of the mitochondrial genome sequences
of the liver fluke Amphimerus sp. (Trematoda: Opisthorchiidae) from Ecuador
and phylogenetic implications. Acta Trop 195: 90–96.
103. Ma J, Sun MM, He JJ, Liu GH, Ai L, Chen MX, Zhu XQ (2017) Fasciolopsis
buski (Digenea: Fasciolidae) from China and India may represent distinct taxa
based on mitochondrial and nuclear ribosomal DNA sequences. Parasit
Vectors 10(1): 101.
104. Martin WF, Müller M (Eds) (2007) Origin of mitochondria and
hydrogenosomes. Springer Verlag, Heidelberg.
105. McManus DP, Le TH, Blair D (2004) Genomics of parasitic flatworms. Int J
Parasitol 34(2): 153–158.
141
106. McStay B (2016) Nucleolar organizer regions: genomic 'dark matter' requiring
illumination. Genes Dev 30(14): 1598–1610.
107. Morgan JA, DeJong RJ, Kazibwe F, Mkoji GM, Loker ES (2003) A newly-
identified lineage of Schistosoma. Int J Parasitol 33(9): 977–985.
108. Na L, Gao JF, Liu GH, Fu X, Su X, Yue DM, Gao Y, Zhang Y, Wang CR
(2016) The complete mitochondrial genome of Metorchis orientalis
(Trematoda: Opisthorchiidae): Comparison with other closely related species
and phylogenetic implications. Infect Genet Evol 39: 45–50.
109. Ngô Thị H ơng 00 . Nghiên ứu giải mã m t phần hệ gen ty thể ủ loài
sán lá g n nh Opisthorchis viverrini mẫu Việt N m và so sánh với á
hủng ủ thế giới bằng á ph ơng pháp sinh h ph n t . ận án T ến
n . Viện Công nghệ sinh h , Viện Hàn l m Kho h và Công nghệ
Việt N m.
110. Ng Văn Th nh 0 . Thự trạng nhiễm sán lá truy n qu á trên ng i, yếu
tố liên qu n và hiệu quả m t số giải pháp n thiệp tại huyện Ng Sơn, Th nh
Hó năm 0 3–2014. ận án T ến Y huyên ngành Ký sinh trùng .
Tr ng ại h Y Hà N i 0 .
111. Nguyen ST, Nguyen DT, Van Nguyen T, Huynh VV, Le DQ, Fukuda Y,
Nakai Y (2012) Prevalence of Fasciola in cattle and of its intermediate host
Lymnaea snails in central Vietnam. Trop Anim Health Prod 44(8): 1847–1853.
112. Nguyen TBN, De NV, Nguyen TKL, Quang HH, Doan HTT, Agatsuma T, Le
TH (2018) Distribution status of hybrid types in large liver flukes, Fasciola
species (Digenea: Fasciolidae), from ruminants and humans in Vietnam.
Korean J Parasitol 56(5): 453–461.
113. Nguyen TH, Dorny P, Nguyen TGT, Dermauw V (2021) Helminth infections
in fish in Vietnam: A systematic review. Int J Parasitol Parasites Wildl 14:
13–32.
142
114. Nguyễn Thị Khuê, Trung Dũng và Lê Thanh Hòa 0 5 Ph n tí h t ơng
ồng gen ty thể cox1 và th m ịnh loài sán lá ru t nh Haplorchis taichui và
H. pumilio (Platyhelminthes: Trem tod : Heterophyid e thu th p á tỉnh
phí b Việt N m. Báo áo Kho h toàn văn H i nghị Kí sinh trùng h
toàn quố lần thứ Nghệ n, -3/4/2015). N à ất b n K o t n ên
à ôn n ệ 2015: 64–71.
115. Nguyễn Thị Khuê, Lê Th nh H 0 Giám ịnh sán lá ru t nh
Haplorchis taichui và H. pumilio á tỉnh phí B Việt N m bằng hỉ thị
gen ty thể o 1 Tạp K o K t ật t y 21(5): 48–53
116. Nguyễn Văn , Lê Th nh Hoà 00 Xá ịnh loài sán d y Taenia
saginata và Taenia asiatica g y bệnh trên ng i Việt N m bằng sinh h ph n
t . Tạp Y V ệt N m 318(1): 42–50.
117. Nguyễn Văn , Lê Th nh H 00 b Xá ịnh thành phần loài sán lá g n
nh ký sinh trên ng i tại 0 tỉnh Việt N m bằng ph ơng pháp sinh h
ph n t hệ gen ty thể. Tạp N ên ứ Y 5: 14–18.
118. Nguyễn Văn , Lê Th nh H , Nguyễn Thị Hợp 00 Xá ịnh loài sán lá
ru t nh sm ll intestin l flukes ký sinh trên ng i Việt N m. Tạp Y
t àn 9: 65–68.
119. Nolan MJ, Cribb TH (2005) The use and implications of ribosomal DNA
sequencing for the discrimination of digenean species. Adv Parasitol 60: 101–
163.
120. Okimoto R, Wolstenholme DR (1990) A set of tRNAs that lack either the TpsiC
arm or the dihydrouridine arm, towards a minimal tRNA adaptor. EMBO J 9:
3405–3411.
121. Olson PD, Cribb TH, Tkach VV, Bray RA, Littlewood DTJ (2003) Phylogeny
nd l ssifi tion of the Digene Pl tyhelminthes: Trem tod . Int J Parasitol
33: 733–755.
122. Ozawa T (1995) Mechanism of somatic mitochondrial DNA mutations
associated with age and diseases. Biochim Biophys Acta 1271(1): 177–189.
143
123. Pearson JC, Ow-Yang CK (1982) New species of Haplorchis from Southeast
Asia, together with keys to the Haplorchis-group of heterophyid trematodes of
the region. Southeast Asian J Trop Med Public Health 13: 35–60.
124. Pérez-Ponce de León G, Hernández-Mena DI (2019) Testing the higher-level
phylogenetic classification of Digenea (Platyhelminthes, Trematoda) based on
nuclear rDNA sequences before entering the age of the 'next-generation' Tree
of Life. J Helminthol 93(3): 260–276.
125. Perna NT, Kocher TD (1995) Patterns of nucleotide composition at fourfold
degenerate sites of animal mitochondrial genomes. J Mol Evol 41: 353–358
126. Phan VT, Ersbøll AK, Bui TQ, Nguyen HT, Murrell D, Dalsgaard A (2010a)
Fish-borne zoonotic trematodes in cultured and wild-caught freshwater fish
from the Red River Delta, Vietnam. Vector Borne Zoonotic Dis 10(9): 861–
866.
127. Phan VT, Ersbøll AK, Do DT, Dalsgaard A (2011) Raw-fish-eating behavior
and fishborne zoonotic trematode infection in people of northern Vietnam.
Foodborne Pathog Dis 8(2): 255–260.
128. Phan VT, Ersbøll AK, Nguyen TT, Nguyen KV, Nguyen HT, Murrell D,
Dalsgaard A (2010b) Freshwater aquaculture nurseries and infection of fish
with zoonotic trematodes, Vietnam. Emerg Infect Dis 16(12): 1905–1909.
129. Potapova TA, Gerton JL (2019) Ribosomal DNA and the nucleolus in the
context of genome organization. Chromosome Res 27(1-2): 109–127.
130. Qiu YY, Gao Y, Li Y, Ma XX, Lv QB, Hu Y, Qiu HY, Chang QC and Wang
CR (2019) Comparative analyses of complete ribosomal DNA sequences of
Clonorchis sinensis and Metorchis orientalis: IGS sequences may provide a
novel genetic marker for intraspecific variation. Infect Genet Evol 78: 104–
125.
131. Radomyos P, Wongsaroj T, Wilairatana P, Radomyos P, Praevanich R,
Meesomboon V, Jongsuksuntikul P (1998) Opisthorchiasis and intestinal fluke
infections in northern Thailand. Southeast Asian J Trop Med Public Health 29:
123–127.
144
132. Rajapakse RPVJ, Pham KLT, Karunathilake KJK, Lawton SP, Le TH (2020)
Characterization and phylogenetic properties of the complete mitochondrial
genome of Fascioloides jacksoni (syn. Fasciola jacksoni) support the
suggested intergeneric change from Fasciola to Fascioloides (Platyhelminthes:
Trematoda: Plagiorchiida). Infect Genet Evol 82: 104281.
133. Ran R, Zhao Q, Abuzeid AMI, Huang Y, Liu Y, Sun Y, He L, Li X, Liu J, Li
G (2020) Mitochondrial Genome Sequence of Echinostoma revolutum from
Red-Crowned Crane (Grus japonensis). Korean J Parasitol 58(1): 73–79.
134. Rim HJ, Chai JY, Min DY, Cho SY, Eom KS, Hong SJ, Sohn WM, Yong TS,
Deodato G, Standgaard H, Phommasack B, Yun CH, Hoang EH (2003)
Prevalence of intestinal parasite infections on a national scale among primary
schoolchildren in Laos. Parasitol Res 91: 267–272.
135. Saccone BC, De Giorgi C, Gissi C, Pesole G, Reyes A (1999) Evolutionary
genomics in Metazoa: the mitochondrial DNA as a model system. Gene 238(1):
195–209.
136. Salim D, Gerton JL (2019) Ribosomal DNA instability and genome
adaptability. Chromosome Res 27(1-2): 73–87.
137. Santos CP, Borges JN (2020) Current Knowledge of Small Flukes (Digenea:
Heterophyidae) from South America. Korean J Parasitol 58(4): 373–386.
138. Saraste M (1999) Oxidative phosphorylation at the fin de siecle. Science 283:
1488–1493.
139. Sato H, Ihara S, Inaba O, Une Y (2010) Identification of Euryhelmis
costaricensis metacercariae in the skin of Tohoku hynobiid salamanders
(Hynobius lichenatus), northeastern Honshu, Japan. J Wildl Dis 46(3): 832–
842.
140. Sayasone S, Vonghajack Y, Vanmany M, Rasphone O, Tesana S, Utzinger J,
Akkhavong K, Odermatt P (2009) Diversity of human intestinal helminthiasis
in Lao PDR. Trans R Soc Trop Med Hyg 103(3): 247–254.
145
141. Schultz J, Maisel S, Gerlach D, Müller T, Wolf M (2005) A common core of
secondary structure of the internal transcribed spacer 2 (ITS2) throughout the
Eukaryota. RNA 11(4): 361–364.
142. Shekhovtsov SV, Katokhin AV, Kolchanov NA, Mordvinov VA (2010) The
complete mitochondrial genomes of the liver flukes Opisthorchis felineus and
Clonorchis sinensis (Trematoda). Parasitol Int 59(1): 100–103.
143. Skov J, Kania PW, Dalsgaard A, Jørgensen TR, Buchmann K (2009) Life
cycle stages of heterophyid trematodes in Vietnamese freshwater fishes traced
by molecular and morphometric methods. Vet Parasitol 160(1-2): 66–75.
144. Su X, Zhang Y, Zheng X, Wang XX, Li Y, Li Q, Wang CR (2018)
Characterization of the complete nuclear ribosomal DNA sequences of
Eurytrema pancreaticum. J Helminthol 92: 484–490.
145. Suleman, Khan MS, Heneberg P, Zhou CY, Muhammad N, Zhu XQ, Ma J
(2019a) Characterization of the complete mitochondrial genome of Uvitellina
sp., representative of the family Cyclocoelidae and phylogenetic implications.
Parasitol Res 118: 2203–2211.
146. Suleman, Ma J, Khan MS, Sun MM, Muhammad N, He JJ, Zhu XQ (2019b)
Mitochondrial and nuclear ribosomal DNA dataset suggests that Hepatiarius
sudarikovi Feizullaev, 1961 is a member of the genus Opisthorchis Blanchard,
1895 (Digenea: Opisthorchiidae). Parasitol Res 118(3): 807–815.
147. Symonová R (2019) Integrative rDNAomics—Importance of the Oldest
Repetitive Fraction of the Eukaryote Genome. Genes 10(5): 345.
148. Tang JX, Thompson K, Taylor RW, Oláhová M (2020) Mitochondrial
OXPHOS Biogenesis: Co-Regulation of Protein Synthesis, Import, and
Assembly Pathways. Int J Mol Sci 21: 3820
149. Telford MJ, Herniou EA, Russell RB, Littlewood DT (2000) Changes in
mitochondrial genetic codes as phylogenetic characters: two examples from
the flatworms. Proc Natl Acad Sci USA 97(21): 11359–11364.
146
150. Thaenkham U, Blair D, Nawa Y, Waikagul J (2012) Families Opisthorchiidae
and Heterophyidae: are they distinct? Parasitol Int 61(1): 90–93.
151. Thaenkham U, Dekumyoy P, Komalamisra C, Sato M, Dung do T, Waikagul J
(2010) Systematics of the subfamily Haplorchiinae (Trematoda:
Heterphyidae), based on nuclear ribosomal DNA genes and ITS2 region.
Parasitol Int 59(3): 460–465.
152. Thaenkham U, Nawa Y, Blair D, Pakdee W (2011) Confirmation of the
paraphyletic relationship between families Opisthorchiidae and Heterophyidae
using small and large subunit ribosomal DNA sequences. Parasitol Int 60(4):
521–523.
153. Thaenkham U, Phuphisut O, Nuamtanong S, Yoonuan T, Sa-Nguankiat S,
Vonghachack Y, Belizario VY, Dung DT, Dekumyoy P, Waikagul J (2017)
Genetic differences among Haplorchis taichui populations in Indochina
revealed by mitochondrial COX1 sequences. J Helminthol 91(5): 597–604.
154. Thien PC, Dalsgaard A, Thanh BN, Olsen A, Murrell KD (2007) Prevalence of
fishborne zoonotic parasites in important cultured fish species in the Mekong
Delta, Vietnam. Parasitol Res 107: 1277–1284
155. Thu ND, Dalsgaard A, Loan LTT, Murrell KD (2007) Survey for zoonotic
liver and intestinal trematode metacercariae in cultured and wild fish in An
Giang Province, Vietnam, Korean J Parasitol 45(1): 45–54.
156. Tkach VV, Kudlai O, Kostadinova A (2016) Molecular phylogeny and
systematics of the Echinostomatoidea Looss, 1899 (Platyhelminthes: Digenea).
Int J Parasitol 46(3): 171–185.
157. Toledo R, Esteban JG (2016) An update on human echinostomiasis. Trans R
Soc Trop Med Hyg 110(1): 37–45.
158. Tomal A, Kwasniak-Owczarek M, Janska H (2019) An Update on
Mitochondrial Ribosome Biology: The Plant Mitoribosome in the Spotlight.
Cells 8: 1562.
147
159. Tran TK, Murrell KD, Madsen H, Nguyen VK, Dalsgaard A (2009) Fishborne
zoonotic trematodes in raw fish dishes served in restaurants in Nam Dinh
Province and Hanoi, Vietnam. J Food Prot 72(11): 2394–2399.
160. Turowski T, Tollerve D (2015) Cotranscriptional events in eukaryotic
ribosome synthesis. WIREs RNA 6: 129–139.
161. Van KV, Dalgaard A, Blair D, Le TH (2009) Haplorchis pumilio and H.
taichui in Vietnam discriminated using ITS-2 DNA sequence data from adults
and larvae. Exp Parasitol 123: 146–151.
162. Voronova A, Chelomina GN (2018) Genetic diversity and phylogenetic
relations of salmon trematode Nanophyetus japonensis. Parasitol Int 67(3):
267–276.
163. Waeschenbach A, Littlewood DTJ (2017) Chapter 22: A molecular framework
for the Cestoda. In: Caira JN, Jensen K (editors). Planetary Biodiversity
Inventory (2008–2017): Tapeworms from the Vertebrate Bowels of the Earth.
Publisher: University of Kansas, Natural History Museum, Special Publication
No. 25, pp. 431–451.
164. Waeschenbach A, Webster BL, Bray RA, Littlewood DTJ (2007) Added
resolution among ordinal level relationships of tapeworms (Platyhelminthes:
Cestoda) with complete small and large subunit nuclear ribosomal RNA genes.
Mol Phylogenet Evol 45(1): 311–325.
165. Waeschenbach A, Webster BL, Littlewood DTJ (2012) Adding resolution to
ordinal level relationships of tapeworms (Platyhelminthes: Cestoda) with large
fragments of mtDNA. Mol Phylogenet Evol 63: 834–847.
166. Weider LJ, Elser JJ, Crease TJ, Mateos M, Cotner JB, Markow TA (2005) The
functional significance of ribosomal rDNA variation: Impacts on the
evolutionary ecology of organisms. Annu Rev Ecol Evol Syst 36: 219–242.
167. Wey-Fabrizius AR, Podsiadlowski L, Herlyn H, Hankeln T (2013) Platyzoan
mitochondrial genomes. Mol Phylogenet Evol 69(2): 365–375.
148
168. Wijit A, Morakote N, Klinchid J (2013) High prevalence of haplorchiasis in
Nan and Lampang Provinces, Thailand, proven by adult worm recovery from
suspected opisthorchiasis cases. Korean J Parasitol 51: 767–769.
169. Wolstenholme DR (1992) Animal mitochondrial DNA, structure and evolution,
Int Rev Cytol 141: 173–216
170. Wongsawad C, Wongsawad P (2012) Opisthorchis viverrini and Haplorchis
taichui: development of a multiplex PCR assay for their detection and
differentiation using specific primers derived from HAT-RAPD. Exp Parasitol
132: 237–242.
171. Yan HB, Wang XY, Lou ZZ, Li L, Blair D, Yin H, Cai JZ, Dai XL, Lei MT,
Zhu XQ, Cai XP, Jia WZ (2013) The mitochondrial genome of
Paramphistomum cervi (Digenea), the first representative for the family
Paramphistomidae. PLoS One 8(8): e71300.
172. Yang X, Gasser RB, Koehler AV, Wang L, Zhu K, Chen L, Feng H, Hu M,
Fang R (2015a) Mitochondrial genome of Hypoderaeum conoideum -
comparison with selected trematodes. Parasit Vectors 8: 97.
173. Yang X, Zhao Y, Wang L, Feng H, Tan L, Lei W, Zhao P, Hu M, Fang R
(2015b). Analysis of the complete Fischoederius elongatus
(Paramphistomidae, Trematoda) mitochondrial genome. Parasit Vectors 8:
279.
174. Yusoff AAM (2015) Role of mitochondrial DNA mutations in brain tumors: A
mini-review. J Can Res Ther 11: 535–544.
175. Zarowiecki MZ, Huyse T, Littlewood DTJ (2007) Making the most of
mitochondrial genomes – Markers for phylogeny, molecular ecology and
barcodes in Schistosoma (Platyhelminthes: Digenea). Int J Parasitol 37: 1401–
1418.
176. Zhang DX, Hewitt GM (1997) Insect mitochondrial control region: a review of
its structure, evolution and usefulness in evolutionary studies, Biochem Syst
Eco 25: 99–120.
149
177. Zhao YY, Yang X, Chen HM, Wang LX, Feng HL, Zhao PF, Tan L, Lei WQ,
Ao Y, Hu M, Fang R (2017) The complete mitochondrial genome of
Orthocoelium streptocoelium (Digenea: Paramphistomidae) for comparison
with other digeneans. J Helminthol 91(2): 255–261.
178. Zheng X, Chang QC, Zhang Y, Tian SQ, Lou Y, Duan H, Guo DH, Wang CR,
Zhu XQ (2014) Characterization of the complete nuclear ribosomal DNA
sequences of Paramphistomum cervi. Scientific World J 2014: 751907.
Bảng PL2.1. Danh sách mồi sử dụng trong PCR và giải trình tự toàn bộ hệ gen ty thể của sán lá
ruột nhỏ Haplorchis taichui (mẫu QT3, Việt Nam)
Chuỗi mồi (5’ -> 3’)
Vị trí
Tên mồi
PNAD1F*
JNAD1R*
TRECOBF*
TRECOBR*
URNLF*
URNSR*
JB3F*
JB4.5R*
UNI16F*
UNI16R*
UNI12F*
UNI12R*
GLYF*
GLYR*
HTA1F
HTA2R
HTA3F
HTA4R
HTA5F
HTA6F
HTA6R
HTAF
HTAR
Hsp9F
HTA12R
HTA13R
HTA14F
HTA15R
HTA16F
HTA17R
HTA18F
GATTATGGTGAGTCTGAAAGTGAG
CTCACTTTCAGACTCACCATAATC
CAGATGTCYTATTGGGCTGC
GAACHRVCCACARYCCCTTAAAC
AGCCAGGTTGGTTCTTATCTAT
TACCWTGTTACGACTTAHCWCA
TTTTTTGGGCATCCTGAGGTTTAT
TAAAGAAAGAACATAATGAAAATG
TGGCCGCAGTATHTTGACTGTGC
TCTCGGGGTCTTTCCGTCT
GGTACAYACCGCCCGTC
GACGGGCGGTRTGTACC
AGTATKYYGTCTTTCCAAGTC
ACKAGACCHCYGACTTGGAAAGAC
TCTTATTTACTATCGGGGGGGTGAC
TCAAACAACACTCCCCAAACAGAC
GACTTGGGGGATTATGCGTTACTG
TGTAGACCGCTCACGAGAAACTTC
GGTCGTTTTTGGGGTTTGCG
GTGAATAAGGGTTATGTCGAG
CTCGACATAACCCTTATTCAC
CGTGTGTCATAAGAGATGGTCCG
CCCCAACTAAATCCCCCTTC
ATGATGTGGTGGCTACTCG
GCCCCATGTGAACCAAGAAC
CTATACCCACCATAACCACTC
GGGACCTGATGGGCTTATCG
CGACCCACATAACGGGACAA
ACCTCGTGGTAACTTCGTCG
CACCCTCACCCCCAATAACC
CCTTTTATTGGGGAGGGGCT
nad1
nad1
cob
cob
rrnL
rrnS
cox1
cox1
rrnL
rrnL
rrnS
rrnS
trnG
trnG
cox1
cox1
rrnS
rrnS
nad1
nad3
nad3
rrnS
rrnS
nad4
cob
cox3
nad5
nad5
rrnS
nad5
trnE
Ghi ch : D u sao (*): Các mồi chung của hệ gen ty thể sán lá (trematode)
Bảng PL2 2. Danh sách 23 chủng 6 loài thuộc ph n bộ Opisthorchiata cung c p chu i gen cob,
nad1 và cox1 của mtDN ể ph n t ch ác nh quan hệ phả hệ của loài sán lá ruột nhỏ h
Heterophyidae
ọ/ oài
Nguồn gốc
Lào
Việt Nam
Hàn Quốc
Việt Nam
Lào
Việt Nam
Thái Lan
Kí hiệu
chủng
LA
QT3
n/a
QN2
n/a
PY2
KK
UstTula Nga
Heterophyidae*
1 Haplorchis taichui
2 Haplorchis taichui
3 Metagonimus yokogawai
Stellantchasmus falcatus
4
Opisthorchiidae*
5 Opisthorchis viverrini
6 Opisthorchis viverrini
7 Opisthorchis viverrini
8 Opisthorchis felineus
9 Clonorchis sinensis
10 Clonorchis sinensis
11 Clonorchis sinensis
12 Clonorchis sinensis
13 Metorchis orientalis
Kí hiệu
loài
Htai
Htai
Myok
Sfal
Oviv
Oviv
Oviv
Ofel
Csin
Csin
Csin
Csin
Mori
Số đăng kí
Ngân hàng gen
KF214770
MG972809
KC330755
Nghiên cứu này
JF739555
Chưa công bố
Chưa công bố
EU921260
Chưa công bố
Việt Nam
JF729303
Trung Quốc
JF729304
Hàn Quốc
Nga
FJ381664
Trung Quốc KT239342
NH
GD
n/a
Amur
HLJ
1
GX
GL
Oregon M
Madu
Jiangxi
Koko
SAMEA i Cập
Fasciolidae
14 Fasciola gigantica
15 Fasciola hepatica
16 Fasciola hepatica
17 Fasciola jacksoni
18 Fasciolopsis buski
19 Fascioloides magna
Echinostomatidae
20 Echinostoma caproni
21 Echinostoma paraensei
22 Hypoderaeum conoideum
Schistosomatidae
23 Trichobilharzia regenti**
Fgig
Fhep
Fhep
Fjac
Fbus
Fmag
Ecap
Epar
Hcon
Treg
Trung Quốc KF543342
AF216697
Australia
AP017707
Sri Lanka
KX787886
Trung Quốc KX169163
KU060148
S c
AP017706
KT008005
n/a
Trung Quốc KM111525
n/a
DQ859919
UNM
Hubei
n/a
Số đăng k
ọ/ oài
i
N c ph n
p
K hiệu
chủng/
ài iệu h kh o
(n u c )
Ghi chú: Trong ngo c n () là số lư ng loài, sau g ch ch o ( ) là số chủng trong một h sử dụng trong nghiên cứu
này D u (*): Mư i ba chủng/7 loài (Heterophyidae và Opisthorchiidae) ư c sử dụng t nh toán KCDT D u (**):
Loài Trichobilharzia regent ư c sử dụng làm nh m ngo i h p (outgroup); n/a: không có thông tin.
Bảng PL2.3. Danh sách 36 chủng 32 loài cung c p 2 gen PCG của mtDN ể ph n t ch quan
hệ phả hệ của các loài sán lá ruột nhỏ h Heterophyidae và các h hác trong l p Trematoda
Số
TT
Cyclocoelidae (2)/2
Uvitellina sp. (SSS2019)
Tracheophilus cymbius
Echinochasmidae (1)/1
Echinochasmus japonicus
Echinostomatidae (6)/6
Artyfechinostomum sufrartyfex
Echinostoma caproni
Echinostoma miyagawai
Echinostoma paraensei
Echinostoma sp.
Hypoderaeum conoideum
Fasciolidae (6)/7
Fasciola gigantica
Fasciola sp. (hybrid)
Fasciola hepatica
Fasciola hepatica
Fasciola jacksoni
Fascioloides magna
Fasciolopsis buski
Gastrodiscidae (1)/1
Heterophyidae (2)/3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17 Homalogaster paloniae
Gastrothylacidae (3)/3
Fischoederius cobboldi
18
19
Fischoederius elongatus
20 Gastrothylax crumenifer
21 Haplorchis taichui
22 Haplorchis taichui
23 Metagonimus yokogawai
Himasthlidae (1)/1
Acanthoparyphium sp.
24
Opisthorchiidae (4)/6
25 Clonorchis sinensis
26 Clonorchis sinensis
27 Clonorchis sinensis
28 Metorchis orientalis
29 Opisthorchis felineus
30 Opisthorchis viverrini
Paramphistomidae (5)/5
31 Calicophoron microbothrioides
32
Explanatum explanatum
33 Orthocoelium streptocoelium
Paramphistomum cervi
34
Paramphistomum leydeni
35
Schistosomatidae* (1)/1
Schistosoma haematobium
36
Uvite sp.
Tcym
Ejap
Asuf
Ecap
Emiy
Epar
Echino sp.
Hcon
Fgig
Fsp.
Fhep
Fhep
Fjac
Fmag
Fbus
Hpal
Fcob
Felo
Gcru
Htai
Htai
Myok
Acanth
Csin
Csin
Csin
Mor
Ofel
Oviv
Cmic
Eexp
Ostr
Pcer
Pley
Shaem
SSS2019
HLJ
PT
Shill
SAMEA
Hunan
UNM
JM2019
Hubei
GX
GHL
GL
Oregon
Madu
Koko
Jiangxi
Hubei
Không r
Hubei
Hubei
LA
QT3
Không r
WAK2018
Amur
GD
Không r
HLJ
UstTula
Không r
Hunan
Hunan
Tianmen
QH
Nimu
N10
Suleman et al., 2019
Li et al., 2019
Le et al., 2016
GenBank
GenBank
Fu et al., 2019
GenBank
GenBank
Yang et al., 2015a
Liu et al., 2014
Liu et al., 2014
Le et al., 2001
GenBank
Ma et al., 2016
Ma et al., 2017
Yang et al., 2016b
GenBank
Yang et al., 2015b
Yang et al., 2016a
Lee et al., 2013)
Le et al. (own data)
GenBank
GenBank
Shekhovtsov et al., 2010
Cai et al., 2012
Cai et al., 2012
Na et al., 2016
Shekhovtsov et al., 2010
Cai et al., 2012
GenBank
GenBank
Zhao et al., 2016
Yan et al., 2013
Ma et al., 2015
Littlewood et al., 2006
MK227160
MK355447
KP844722
KY548763
AP017706
MN116740
KT008005
MH212284
KM111525
KF543342
KF543343
AF216697
AP017707
KX787886
KU060148
KX169163
KX169165
KX169164
KM397348
KM400624
KF214770
MG972809
KC330755
MG792058
FJ381664
JF729303
JF729304
KT239342
EU921260
JF739555
KR337555
KT198989
KM659177
KF475773
KP341657
DQ157222
Pakistan
Trung Quốc
Việt Nam
n ộ
i Cập
Trung Quốc
Không r
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Australia
Không r
Sri Lanka
S c
Trung Quốc
China
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Lào
Việt Nam
Hàn Quốc
Cô-o t
Nga
Trung Quốc
Hàn Quốc
Trung Quốc
Nga
Lào
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Mali
2
hi ch Loài Chủng: Trong ngo c n () là số loài trong một h ; sau g ch ch o ( ) là số chủng của các loài trong h
cung c p chu i nucleotide cho ph n t ch phả hệ trong nghiên cứu này D u (*): Chu i ngo i h p (outgroup) ư c
sử dụng là loài Schistosoma haematobium (Schistosomatidae).
Bảng PL2 4. Danh sách các mồi sử dụng cho PCR và giải trình tự n v m h a
ribosome (rTU) các loài SLRN trong h Heterophyidae
Tên mồi
Chuỗi nucleotide (5'–3')
Gen/
ùng đích
AACCTGGTTGATCCTGCCAG
GTAGTCATATGCTTGTCTC
GCGAATGGCTCATTAAATCAGC
GGTTCTGTTCTAATAAATCCAC
CCGTCGCCGACACAAGGCCGAC
GCAAGTCTGGTGCCAGCAGCC
GGCCTGCTTTGAGCACTC
TCGTGACTGGGATCGGGGC
TGAATGGTTTAGCAAGGTCCTCGG
GGAACCAATCCGAGGACCTTGC
CACCTACGGAAACCTTGTTACGACTT
GGTACCGGTGGATCACTCGGCTCGTG
CGACCCTCGGACAGGCG
CTTAAGCATATCACTAAGCGGAGG
CACAAACAACCCGACTCCAAGG
CCGTCTTGAAACACGGACCAAGGAG
CTAACAAGGATTCCCTTAGTAAC
ACAACCCGACTCCAAGGTC
TCGGAGACGGCGGCTTG
ATCACCGGCCCGTCCCATG
GTCTTTCGCCCCTATACTCAC
GCTATCCTGAGGGAAACTTCG
GTGTAACAACTCACCTGCCGAATC
AGGCCGTACCCATATCCGC
GACCCGAAAGATGGTGAACTATGC
TTCTGACTTAGAGGCGTTCAGTC
18S (F)
18S (F)
18S (F)
18S (R)
18S (R)
18S (F)
18S (R)
18S (F)
18S (F)
18S (R)
18S (R)
5.8S (F)
5.8S (R)
28S (F)
28S (R)
28S (F)
28S (F)
28S (R)
28S (F)
28S (F)
28S (R)
28S (R)
28S (F)
28S (F)
28S (F)
28S (R)
Tài liệu tham
kh o
Olson et al., 2003
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2020
Le et al., 2020
Le et al., 2020
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Le et al., 2017
Olson et al., 2003
Le et al., 2020
Le et al., 2020
Le et al., 2020
Le et al., 2020
Nhiệ độ
(°C)
59
48
57
50
67
66
59
64
61
63
60
67
64
56
57
61
52
59
63
65
57
57
58
56
57
55
Độ dài
(bp)
20
19
22
22
22
21
18
19
24
22
26
26
17
24
22
25
23
19
17
19
21
21
24
19
24
23
UD18SF
NS1F
U18SF*
U18S2R*
U18SAR*
NS2F*
NS2R*
U18S2F
NS5F*
U18SR*
NS8R*
U3SF
U3SR
LSU1F
LSU1R
LSU3F
U28SF*
U28S2R*
U28F*
U28S2F*
U28SR
1500R=LSU3R
U28SF1
U28SF2
U28SF3
28ENDR
Vi t t t: F, mồi uôi; R, mồi ngư c; Tm: Nhiệt ộ n ng chảy của mồi *Các mồi chủ y u d ng giải trình tự
Bảng PL2 5 Danh sách và thông tin của 34 chủng 28 loài cung c p chu i 28S rDN toàn ph n
( 3 8–3 9 b) sử dụng ể ph n t ch mối quan hệ của các loài và y dựng c y phả hệ của SLRN
H. taichui và H. pumilio của Việt Nam và các loài sán lá hác
STT
ọ/ oài
K hiệu chuỗi
K hiệu
oài
Số đăng k
Ng n hàng g n
Heterophyidae (4)/4
Haplorchis taichui
Haplorchis pumilio
Cryptocotyle lingua
Euryhelmis costaricensis
Opisthorchiidae (5)/7
Clonorchis sinensis
Clonorchis sinensis
Metorchis orientalis
Metorchis orientalis
Opisthorchis felineus
Opisthorchis parageminus
Opisthorchis viverrini
Collyriclidae (1)/1
Collyriclum faba
Paragonimidae (5)/6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Paragonimus heterotremus
Paragonimus ohirai
Paragonimus iloktsuenensis
Paragonimus miyazakii
Paragonimus westermani
Paragonimus westermani
Htai
Hpum
Clin
Ecos
Csin
Csin
Mori
Mori
Ofel
Opar
Oviv
Cfab
Phet
Pohi
Pilo
Pmiy
Pwes
Pwes
Htai-QT3-VN
Hpum-HPU8-VN
Clin-Kartesh-RU
Ecos-Fuku-JP
Csin-NH-VN
Csin-CSD-CN
Mori-MOB-CN
Mori-MOE-CN
Ofel-UstTula-RU
Opar-PC6-VN
Oviv-PY2-VN
Cfab-Orlicke-CZ
Phet-LC-VN
Pohi-Kino-JP
Pilo-Amami-JP
Pmiy-OkuST1-JP
Pwes-Megha(2n)-IN
Pwes-Bogil(3n)-KR
N c ph n
p/ u
Việt Nam
Việt Nam
Nga
Nhật Bản
Việt Nam
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Nga
Việt Nam
Việt Nam
S c
Việt Nam
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
n ộ
Hàn Quốc
Nghiên cứu này
Nghiên cứu này
MW361240
AB521797
Lê Thanh Hoà et al., 2019
MK450526
MK482052
MK482055
Lê Thanh Hoà et al., 2019
Lê Thanh Hoà et al., 2019
Lê Thanh Hoà et al., 2019
JQ231122
Nguyen et al., 2020
Nguyen et al., 2020
Nguyen et al., 2020
Nguyen et al., 2020
Nguyen et al., 2020
Nguyen et al., 2020
3
Nanophyetidae (3)/5
Nanophyetus japonensis
Nanophyetus japonensis
Nanophyetus salminicola
Nanophyetus salminicola
Nanophyetus schikhobalowi
Echinostomatidae (4)/4
Echinostoma miyagawai
Echinostoma revolutum
Hypoderaeum conoideum
Isthmiophora hortensis
Fasciolidae (5)/6
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
Fasciola gigantica
Fasciola gigantica
Fasciola hepatica
Fasciola sp. (hybrid)
Fasciola jacksoni
Fasciolopsis buski
Schistosomatidae* (1)/1
Schistosoma japonicum
Njapo
Njapo
Nsal
Nsal
Nsch
Emiy
Erev
Hcon
Ihor
Fgig
Fgig
Fhep
Fsp(hyb)
Fjac
Fbus
Sjap
Njap-NJ142-JP
Njap-NJ161-JP
Nsal-Karp51-RU
Nsal-Karp55-RU
Nsch-03Karp1442-RU
Emiy-HLJ-CN
Erev-KK-TH
Hcon-RED42-TH
Ihor-Waka-JP
Fgig-NB-VN
Fgig-T4V-VN
Fhep-Geelong-AU
Fsp(hyb)-DL11-VN
Fjac-Madu-LK
Fbus-HT-VN
Sjap-S15-PH
Nhật Bản
Nhật Bản
Nga
Nga
Nga
Trung Quốc
Thái Lan
Thái Lan
Nhật Bản
Việt Nam
Việt Nam
Australia
Việt Nam
Sri Lanka
Việt Nam
Philipin
LT796170
LT796169
LN871822
LN871823
LN871820
MH748722
Chưa công bố
Chưa công bố
AB189982
MN970009
MN970010
MN970007
MN970008
MN970006
MN970005
AY157607
K hiệu chuỗi
GenBank
N c
STT
hi ch Loài Chủng: Trong ngo c n () là số loài trong một h ; sau g ch ch o ( ) là số chủng của các loài
trong h cung c p chu i nucleotide cho ph n t ch phả hệ trong nghiên cứu này D u (*): Chu i ngo i h p
(outgroup) ư c sử dụng là loài Schistosoma japonicum (Schistosomatidae).
Bảng PL2 6 Danh sách và thông tin 23 chủng 7 loài ư c giải trình tự toàn bộ n v m
h a ribosome cung c p chu i gen 8S+28S rRN cộng h p cho nghiên cứu phả hệ
Độ ài
(bp)
18S+28S
(bp)
hi ch
ài iệu h kh o
hủng/ oài/họ/
ph n ộ
Opisthorchiata
Heterophyidae
5867
5862
5870
5869
Nghiên cứu này
Nghiên cứu này
GenBank
Sato et al., 2010
Haplorchis taichui
Haplorchis pumilio
Cryptocotyle lingua
Euryhelmis costaricensis
Opisthorchiidae
Qiu et al., 2019
Lê Thanh Hoà
et al., 2019
Qiu et al., 2019
5851
5851
5851
5868
5868
5868
5869
5869
5869
KX815126
7268
7416
KX815125
7615 MW361240
AB521797
7093
8391 MK450525
8049 MK450526
8049 MK450527
7296
7839
7261
9162 MK482052
9355 MK482054
9162 MK482055
Htai-QT3-VN
Hpum-HPU8-VN
Clin-Kartesh-RU
Ecos-Fuku-JP
Csin-CSC-CN
Csin-CSD-CN
Csin-CSE-CN
Csin-NH-VN
Oviv-PY2-VN
Ofel-UstTula-RU
Mori-MOB-CN
Mori-MOD-CN
Mori-MOE-CN
Việt Nam
Việt Nam
Nga
Nhật Bản
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Việt Nam
Việt Nam
Nga
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
1
2
3
4
Clonorchis sinensis
5
Clonorchis sinensis
6
Clonorchis sinensis
7
Clonorchis sinensis
8
Opisthorchis viverrini
9
10
Opisthorchis felineus
11 Methorchis orientalis
12 Methorchis orientalis
13 Methorchis orientalis
Echinostomata
Le et al., 2020
Australia
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Sri Lanka
Việt Nam
7194
6873
6854
5852
5852
5852
5852
5852
5851
5848
5846
5849
Peru
Nhật Bản
Thái Lan
7657 MN970007
6794 MN970010
6794 MN970009
7966 MN970008
7781 MN970006
8361 MN970005
JQ627832
AB189982
Fhep-Geelong-AU
Fgig-T4V-VN
Fgig-NB-VN
Fsp-DL11-VN
Fjac-Maduru-LK
Fbus-HT-VN
Pgra-PH191-PE
Ihor-Waka-JP
Emiy-RED11-TH
GenBank
GenBank
Nghiên cứu này
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Fasciolidae
Fasciola hepatica
Fasciola gigantica
Fasciola gigantica
Fasciola sp. (hybrid)
Fasciola jacksoni
Fasciolopsis buski
Philophthalmidae
Philophthalmus gralli
Echinostomatidae
Isthmiophora hortensis
Echinostoma miyagawai
Strigeidida
Uganda
6750
AY197344
Sedw-Edward-UG
5861
GenBank
23
Schistosomatidae
*Schistosoma
edwardiense
hi ch *Chu i ngo i h p (outgroup)
4
Bảng PL3 V tr của gen và các c iểm gen trong mtDNA hoàn chỉnh của loài SLRN
Metagonimus yokogawai (Hàn Quốc) 5 258 bp GenBank: KC330755)
Đối củ
tRNA
Gen
ị í
(5’ > 3’)
Đ c đi
[bp/aa(start/stop)]
à c c ùng g n
666/221/(ATG/TAG)
66
1137/375/(ATG/TAG)
264/90/(ATG/TAG)
1284/427/(ATG/TAG)
65
62
63
516/171/(ATG/TAG)
876/291/(ATG/TAG)
63
64
62
909/302/(ATG/TAG)
70
67
64
66
357/118/(ATG/TAG)
59
64
1539/512/(GTG/TAA)
63
974
63
762
672/223/(GTG/TAG)
462/153/(GTG/TAG)
cox3
tRNAHis (trnH)
cob
nad4L
nad4
tRNAGln (trnQ)
tRNAPhe (trnF)
tRNAMet (trnM)
atp6
nad2
tRNAVal (trnV)
tRNAAla (trnA)
tRNAAsp (trnD)
nad1
tRNAAsn (trnN)
tRNAPro (trnP)
ttRNAIle (trnI)
tRNALys (trnK)
nad3
tRNASer1(AGN) (trnS1)
tRNATrp (trnW)
cox1
tRNAThr (trnT)
rrnL (16S)
tRNACys (trnC)
rrnS (12S)
cox2
nad6
tRNATyr (trnY)
tRNALeu1(CUN) (trnL1)
tRNASer2(UCN) (trnS2)
tRNALeu2(UUR) (trnL2)
tRNAArg (trnR)
nad5
tRNAGlu (trnE)
Repeat reg. 1
STR1 (174)
STR2(174)
STR3(174)
STR3.4(43)
Int. Seq. 1
Repeat reg. 2
LTR1 (311)
LTR2 (311)
LTR2.9 (311)
Int. Seq. 2
tRNAGly (trnG)
unique seq.
1-666
689-754
764-1891
1904-2167
2129-3411
3417-3481
3493-3554
3555-3617
3618-4133
4154-5029
5031-5093
5102-5166
5168-5229
5230-6138
6161-6230
6231-6297
6298-6361
6365-6430
6434-6790
6793-6851
6861-6924
6929-8467
8473-8535
8536-9509
9510-9572
9573-10334
10335-11006
10993-11454
11455-11518
11523-11588
11586-11643
11653-11720
11726-11792
11793-13364
13367-13432
13466-14030
13466-13639
13640-13813
13814-13987
13988-14030
14031-14210
14211-14967
14211-14521
14532-14832
14833-14967
14968-15121
15122-15186
15187-15258
64
66
58
68
67
1572/523/(ATG/TAA)
66
565
174
174
174
43
180
311
311
288
154
65
72
huỗi gi o
gen nối
i p (bp)
+22
+9
+12
-40
+5
+11
0
0
+20
+1
+8
+1
0
+22
0
0
+3
0
+2
+9
+4
+5
0
0
0
0
-14
0
+4
-3
+9
+5
0
+2
+33
0
0
0
0
+180
0
0
+154
+72
GTG
TTG
GAA
CAT
TAC
TGC
GTC
GTT
TGG
GAT
CTT
GCT
TCA
TGT
GCA
GTA
TAG
TGA
TAA
TCG
TCC
TCC
bp: base pair; aa: amino acid; start: start: m h i u; stop: m t th c; tRN : RN vận chuyển; Int seq : Chu i giao
gen (+ Số nucleotide trư c gen ti p sau ; -, Số nucleotide lồng vào gen ti p sau ); *D u sao: RN vận chuyển (tRN )
huy t thi u cánh tay DHU-arm Repeat reg và 2: V ng chứa các c u tr c l p li n Int seq và 2: Chu i giao gen số và 2
STR: C u tr c l p li n ng n ( 74 bp m i một); LTR: C u tr c l p li n dài (3 bp m i một); unique seq : Chu i nucleotide
nối gen tRNAGly và cox3.
5
nh 3. nh à i n gi i g n à ùng gi o g n củ mtDNA hoàn ch nh ( 5.120 bp)
oài Haplorchis taichui củ iệ N (chủng Htai-QT3-VN/GenBank: MG972809)
6
7
nh 3. nh à i n gi i g n à ùng gi o g n củ mtDNA hoàn ch nh ( 5 3 p)
oài Haplorchis taichui củ ào (Htai-LA/GenBank: MG972809)
8
9
10
nh 3 3. Trình bày di n giải gen và v ng giao gen của đ n ị h
ribosome, ph n m h a loài Haplorchis taichui của Việt Nam (chủng Htai-QT3-
VN) (7.268 bp)
nh 3 Trình bày di n giải gen và v ng giao gen của đ n ị h
ribosome, ph n m h a của loài Haplorchis pumilio của Việt Nam (chủng
Hpum-HPU8-VN) (7.416 bp)
11
12
PL2.1. P ương p áp tá ết DNA tổng số từ mẫu ng ên ứu
DN tổng số của từng mẫu riêng biệt ư c tách chi t bằng bộ sinh phẩm
DNeasy Blood and Tisue kit (Qiagen Inc.. M ) ho c GeneJET Genomic DN
Purification Kit (Thermo Scientific Inc , M , US ) theo hư ng dẫn của nhà sản
u t DN tổng số ư c tách chi t từ SLRN Haplorchis spp nguyên con sán
trư ng thành và thu nhận v i dung t ch hoảng 5 –100 L/mẫu.
n n n p m DNeasy Blood
and Tissue kit (Qiagen Inc.. ỹ) :
- M i mẫu sán lá ruột nhỏ ( con) ư c nghi n trong 8 µL dung d ch
Tissue Lysis buffer (ATL) và bổ sung 2 µL proteinase-K ( mg ml) ủ
56oC 2 gi cho n hi mô ư c ph n giải hoàn toàn
- Ti p tục bổ sung 2 µL dung d ch L l c u ủ 56oC/30 phút.
- Thêm 2 µL Ethanol ( %), trộn u, sau chuyển toàn bộ h n d ch
sang cột c màng l c và ly t m vòng ph t trong ph t, lo i bỏ ph n d ch
ph a dư i cột l c
- Thêm 5 µL dung d ch Washing buffer ( W ) vào cột l c, ly t m
3 vòng ph t trong ph t, bỏ d ch ly t m bên dư i cột l c
- Ti p tục thêm 5 µL dung d ch Washing buffer 2 ( W2) vào cột l c ể
rửa DN , ly t m 3 vòng ph t trong ph t, bỏ d ch bên dư i, rồi ly t m l i
3 vòng ph t trong 2 ph t ể làm hô màng
- Chuyển cột sang Eppendorf m i, thêm 6 µL dung d ch Elution buffer
(EL), ể nhiệt ộ phòng hoảng 2–3 ph t, sau ly t m 3 vòng ph t trong
2 ph t Bỏ cột, thu d ch bên dư i là DN tổng số, ghi hiệu mẫu và bảo quản
mẫu DN –20oC cho n hi sử dụng
- Kiểm tra hàm lư ng DN tổng số bằng cách o h p phụ quang h c
(OD, optical density) trên máy o quang phổ NanoDrop®ND-1000 UV-Vis
Spectrophotometer (Thermo Scientific Inc.) DN tổng số ư c pha thành nồng
ộ 5 ng L, sử dụng 1–2 L cho m i phản ứng PCR có dung tích 50 L.
PL2.2. P ương p áp t ết ế m ung v m u mtDNA
13
Các mồi chung (g i là mồi ty thể chung cho sán d t, universal-
platyhelminth primers) ư c thi t ể thu toàn bộ mtDN sán d t trong c
SLRN ư c liệt ê các công bố trư c y (Le et al., 2 2; 2 6; 2 9)
ho c và cải ti n bổ sung thêm ể thực hiện PCR dài (long-PCR L-PCR) v i mục
tiêu thu nhận o n mtDN c ộ dài cao nh t c thể, 4–6 b ho c dài h n (Bảng
PL2 ) Một số c p mồi c hiệu mtDN của H. taichui cũng ư c thi t ể
thu nhận sản phẩm PCR ng n ( ,5–3 b) từ huôn DN tổng số ho c và từ
huôn là sản phẩm LPCR ư c thu nhận và các primer này cũng ư c sử
dụng ể giải trình tự Chu i mồi ư c thi t bằng chư ng trình Primer3Plus
(https://www.bioinformatics.nl/cgi-bin/primer3plus/).
n n n m
Sử dụng các c p mồi: i) URNLF URNSR thu v ng gen rrnL-rrnS (~980
bp); ii) TRECOBF/TRECOBR thu o n gen cob (~650 bp); iii)
PN D F JN D R thu o n gen nad1 (~400 bp); iv) JB3F JB4 5R thu o n gen
cox (444 bp), giải trình tự Các chu i này ư c sử dụng ể thẩm nh loài danh
pháp và thi t các mồi c hiệu h i iểm cho các phản ứng PCR L-PCR Một
số gen c mức ộ bảo tồn cao như 6S (rrnL) hay 12S (rrnS) hay chu i
nucleotide của tRN Gly nh v sau gen nad5 ư c sử dụng thi t các mồi l n
lư t là UNI 6F và UNI 6R (trên rrnL), UNI 2F và UNI 2R (trên rrnS), GLYF
và GLYR (trên tRNAGly) cho các phản ứng L-PCR qua các v ng m h a và
hông m h a của mtDN (Bảng PL2 )
ể thực hiện PCR thu nhận mtDN của H. taichui, Bảng PL2 liệt ê t t
cả mồi chung ( 4 mồi) và c hiệu ( 7 mồi) ư c thi t và sử dụng ể thu
sản phẩm PCR ch thư c hác nhau Trên c s trình tự nucleotide của các
chu i thu nhận, ti p tục thi t mồi và giải trình tự bằng phư ng pháp ti p
lồng vào nhau, hay còn g i là phư ng pháp “l o m ” trực ti p từ sản phẩm
ho c và sau hi tách dòng. Giải trình tự ư c thực hiện t i các c s d ch vụ:
Macrogen (Hàn Quốc) t i (https://www.macrogen.com/en/main/); và Công ty
Nam Khoa (Việt Nam): (http://biotechem.com.vn/).
PL2.3. P ương p áp t ết ế m g t n t ơn v m osom
ể thực hiện PCR thu nhận rTU của H. taichui và H. pumilio của Việt
14
Nam, Bảng PL2 4 liệt ê t t cả mồi ư c sử dụng ể thu sản phẩm PCR ch
thư c hác nhau Trên c s trình tự nucleotide của các chu i thu nhận, ti p
tục thi t mồi và giải trình tự bằng phư ng pháp ti p lồng vào nhau, hay còn
g i là phư ng pháp “l o m ” trực ti p từ sản phẩm ho c và sau hi tách dòng.
Giải trình tự ư c thực hiện t i các c s d ch vụ: Macrogen (Hàn Quốc) t i
(https://www.macrogen.com/en/main/); và Công ty Nam Khoa (Việt Nam):
(http://biotechem.com.vn/).
Mồi sử dụng ể thu nhận rTU của H. taichui và H. pumilio của Việt Nam
(Bảng PL2 4) ư c thừa từ các nghiên cứu trư c y và ư c thi t bổ sung
dựa trên một số công bố v rTU c trên Ng n hàng gen ho c d liệu của
ch ng tôi công bố và hiện ang c (Le et al., 2017; 2020b) ho c ư c sưu t m ể
t h p sử dụng (Olson et al., 2003; Tkach et al., 2016). PCR LPCR ư c áp
dụng phối h p các c p mồi hác nhau và lệch nhau ể thu các ph n DN (ph n
o n) dài ng n hác nhau
Toàn bộ m i n v rTU (5 8S-ITS -5 8S-ITS2-28S-IGS 3 ) của sán lá,
ư c bi t cho n nay c ộ dài hoảng từ 7–8 cho n 9– b, t y thuộc m i
loài Ph n m h a (coding region) ư c t nh từ u 5 của gen 8S cho n h t
u 3 của gen 28S, ộ dài thư ng là hoảng 6–7 ho c 8 b, dài ng n hác nhau
Các gen 8S, 5 8S, 28S rRN c bản c ộ dài cố nh các loài trong một chi,
thậm ch trong một h Tuy nhiên, v ng ITS- (gi a gen 8S và gen 5 8S) và
ITS-2 (gi a gen 5 8S và gen 28S) và v ng bản l IGS, một số loài c thể c
nhi u c u tr c l p li n c số lư ng hác nhau, nên tổng ch thư c s hác
nhau C một số mẫu chỉ thu ư c và giải trình tự ư c toàn bộ ph n m h a,
hông thu ư c v ng bản l (IGS)
PL2.4. n p n p n ứng t n P v m t s n p m
Phản ứng PCR c thể i u chỉnh thành ph n và chu trình nhiệt ph h p ể
thu sản phẩm PCR tốt nh t c thể thu nhận các ph n o n của mtDN và của
rTU Ch ng tôi gi i thiệu phản ứng c hiệu su t tốt nh t ư c thực hiện
Phản ứng c tổng thể t ch 5 µL, gồm: 25 µL PCR mastermi (Thermo
Fisher Scientific, MA, USA), 2 µL m i lo i mồi ( pmol µL), 2 µL huôn DN
(25–5 ng µL), 2 µL DMSO (dimethyl sulfo ide) và 7 µL nư c hử ion DEPC,
15
ư c thực hiện trên máy MJ PTC- (US ) Chu trình nhiệt gồm: chu ỳ
95oC 5 ph t, 35 chu ỳ [94oC/1 phút, 52oC/1 phút; 72oC/2–6 ph t], chu ỳ
cuối 72oC/10 phút.
Phản ứng L-PCR ư c thực hiện v i en yme Phusion DN polymerase
(Thermo Fisher Scientific Inc ), sản phẩm thu ư c c ộ dài 4–6 b v i ch t
lư ng tốt
Sản phẩm PCR LPCR thu ư c ư c iện di iểm tra trên th ch agarose
% nhuộm ethidium bromide, so sánh ộ dài v i chỉ th DN Lamda (HindIII).
Sản phẩm PCR n b ng ư c tinh s ch trực ti p bằng bộ sinh phẩm GeneJET
PCR Purification Kit (Thermo Scientific Inc ) V i sản phẩm a b ng, thì b ng
DN ng ch thư c dự t nh ư c ph n lập từ th ch agarose bằng bộ sinh phẩm
GeneJET Gel Extraction Kit (Thermo Scientific Inc.). Các sản phẩm PCR ư c
tinh s ch bằng bộ sinh phẩm GeneJET PCR Purification Kit và ư c gửi i
giải trình tự t i các c s d ch vụ gi i thiệu
PL2.5. P ương p áp tá dòng t u DNA pl sm d tá tổ ợp
Sản phẩm PCR ho c ư c giải trình tự trực ti p, n u c ch t lư ng tốt và
hàm lư ng ủ theo yêu c u Một số sản phẩm ư c tách dòng sử dụng vector T
cloning thư ng m i là pCR2 TOPO (Invitrogen) ho c TOPO XL PCR
Cloning Kit (Invitrogen Inc) (n u sản phẩm PCR <2 b, nhi u trư ng h p 2
b, cho n 4 b), ch n l c plasmid tái tổ h p ể giải trình tự DN của plasmid
tái tổ h p ư c tách chi t v i bộ hoá ch t GeneJET Plasmid Miniprep Kit
(Thermo Fisher Scientific Inc.).
n p m PCR vào pl m vector: Do sản phẩm PCR (sử dụng
enzyme Taq DNA polymerase) thông thư ng ư c g n thêm denine ( ) u
3 , nên hi nối v i vector c u lồi là Thymine (T) ư c các h ng sinh phẩm
thi t từ trư c, thì hai nucleotide này s g n nối bổ sung cho nhau nh en yme
nối T4-DN ligase ho c en yme topoisomerase (Hình PL2 )
V tr ể nối sản phẩm PCR vào ư c bố tr trong chu i gen lacZ, gen
mã h a và sản u t en yme β-galactosidase, c tác dụng c tác thủy ph n một
lo i h a ch t c tên g i là X-gal ể t o nên các dẫn ch t c màu anh Vi huẩn
hông mang plasmid tái tổ h p s t o nên huẩn l c màu anh Khi sản phẩm
16
ư c nối vào v tr nối thành công, thì o n DN ngo i lai làm b t ho t gen lacZ
hông cho n sản u t ra en yme β-galactosidase, và do vậy, vi huẩn mang
plasmid tái tổ h p s hông c en yme β-galactosidase ph n hủy c ch t X-gal
Hình PL2 C u tr c của vector pCR®2 TOPO (Invitrogen Inc ) c u lồi T
(Thymine) ể ti p nhận và g n sản phẩm PCR c u lồi ( denine) nh en yme
TOPO.
và huẩn l c s mang màu tr ng hi nuôi trên môi trư ng c chứa X-gal.
T àn p ần p n ứn Vector pCR2.1TOPO: 1 µL
1 µL Nư c tinh hi t:
3 µL Sản phẩm PCR:
1 µL Dung d ch muối:
6 µL Tổng số:
C n n p và n n T bào sử dụng ể chuyển n p là t bào
hả bi n (competent cells) E. coli chủng DH5αT ho c Top (Invitrogen) L y
2–3 µL sản phẩm của phản ứng nối-gh p, chuyển vào ống chứa 5 µL ho c
µL t bào hả bi n DH5αT ; Ủ trên á trong 45 ph t, ử l nhiệt (heat-shoc )
42oC/45 giây và lập tức chuyển vào trong á và ể 2 ph t Thêm 5 µL dung
d ch SOC (dung d ch giàu dinh dưỡng), l c 2 vòng ph t 37oC gi 3 ph t;
rồi ti p tục l y toàn bộ h n h p dàn trên m t th ch (LB agar ,5%) c chứa
kháng sinh Kanamycin (hay Ampicillin) và X-gal và ủ tủ m 37oC trong 18–20
gi Sau hi ủ, n u c huẩn l c phát triển trên m t th ch (sau 8–2 gi ), thì ưa
ĩa th ch vào hoang l nh ( oC) trong tủ l nh ể X-gal ư c ph n giải hoàn toàn,
gi p nhận bi t d dàng huẩn l c tr ng và anh trong quá trình ch n l c huẩn l c
C ọn lọ k n l và n on m ườn lỏn Ch n l y một số
huẩn l c màu tr ng (4–6 huẩn l c) ể nuôi c y trong các ống chứa môi trư ng
17
LB lỏng c háng sinh Kanamycin ( µL Kanamycin (5 mg ml) cho ống LB
nuôi c y) Ch n huẩn l c màu tr ng ngà là tốt nh t Bổ sung thêm 7 µL X-gal
(4 mg ml) vào môi trư ng ể ph n biệt vi huẩn tái tổ h p phát triển ( hông c
màu anh) và lo i bỏ vi huẩn hông tái tổ h p (ống c màu anh) Sau hi c y
huẩn l c, ống môi trư ng ư c l c 22 vòng ph t trong 6–2 gi 37oC cho
vi huẩn nhân lên.
T pl m ợp Sử dụng bộ it QI prep Spin
Miniprep của h ng QI GEN theo hư ng dẫn của nhà sản u t
- L y ,5 mL dung d ch t bào vi huẩn tái tổ h p ư c nuôi c y qua
êm, ly t m vòng ph t trong 4–5 ph t ể thu c n t bào Thêm 25 µL
dung d ch P ể hòa tan c n, h t nh nhàng lên uống vài l n rồi cho ti p 25
µL dung d ch P2; ể nhiệt ộ phòng trong 3–4 phút.
- Thêm 35 µL dung d ch N3, trộn nh ; ly t m 3 vòng ph t trong
ph t Thu d ch trong bên trên ( 8 µL) cho lên trên b m t màng của cột l c t
trong ống hứng (collection tube); ly t m 3 vòng ph t trong ph t, bỏ
d ch bên dư i
- Thêm 5 µL dung d ch PB lên trên màng l c ể rửa màng l c c DN của
plasmid; ly tâm 13.000 vòng ph t trong ph t, bỏ ph n d ch bên dư i
- Thêm 75 µL dung d ch PE lên trên màng l c ể ti p tục rửa màng l c;
ly t m 3 vòng ph t trong ph t, bỏ ph n d ch bên dư i
- Cuối c ng, ly t m ti p 3 vòng ph t trong ph t cho màng chứa
DN của plasmid tái tổ h p thật hô, bỏ ph n d ch bên dư i Chuyển cột l c
sang ống Eppendorf m i và thêm 5 µL dung d ch EB lên trên màng l c, ể
nhiệt ộ phòng 3–4 phút.
- Ly t m 3 vòng ph t trong –2 ph t DN của plasmid tái tổ h p
ư c “thôi” ra c ng v i dung d ch EB (5 µL) và thu DN của plasmid tái tổ
h p trong ống, hiệu và bảo quản –20oC cho n hi sử dụng
C k m ợp L y L DN plasmid tái tổ h p, d ng
en yme gi i h n EcoRI c t DN plasmid, ủ 37oC trong 2 gi ; iện di trên th ch
agarose % và iểm tra ộ dài của các b ng thu ư c ể t nh toán ộ dài của sản
18
phẩm PCR ngo i lai c trong plasmid vector Sản phẩm DN plasmid tái tổ h p
giải trình tự sử dụng mồi chung M 3F (5 - GT CG CGGCC G-3 ) ho c
M13R (5´-CAGGAAACAGCTATGAC-3´).
PL2.6. P ương p áp g t n t v xử lý uỗ nu l ot d
Sản phẩm PCR ng n (< ,2– ,3 b) ư c giải trình tự trực ti p bằng mồi
uôi và mồi ngư c bám vào hai u biên (flan ing primers) cũng ch nh là c p
primer ư c sử dụng thực hiện phản ứng PCR t o nên sản phẩm Trong
trư ng h p giải trình tự v i sản phẩm PCR dài ( ,3 b, n vài b), n u sản
phẩm c ch t lư ng n nh t, r , tốt, ngoài c p mồi hai u biên tham gia giải
trình tự, ch ng tôi thi t các mồi ti p cho chu i sau lồng bám vào chu i
trư c (g i là “l o m ”, “primer-walking” strategy) (Le et al., 2 7) ể thu chu i
hai chi u V i o n DN ch n vào plasmid tái tổ h p, sử dụng mồi chung
M13F (5 -GT CG CGGCC G-3 ) và M 3R (5 -
C GG C GCT TG C-3 ), ho c các mồi ư c thi t thêm bên trong
(internal primers) ể giải trình tự Chu i nucleotide s c p do c s d ch vụ cung
c p ư c biên tập (editing) từ giản ồ trình tự (chromatogram) ể thu chu i thứ
c p bằng chư ng trình ChromasPro
(http://technelysium.com.au/wp/chromaspro/), sau s p p và thu chu i cuối
c ng bằng chư ng trình GENEDOC 2 7 (http://www.nrbsc.org/gfx/genedoc/)
Ph n t ch phả hệ bằng chư ng trình MEG 7 ho c MEG X
(https://www.megasoftware.net/) sử dụng phư ng pháp ”k n l n k ”
(Neighbor-Joining, NJ) ho c ” p n ” (Ma imum li elihood, ML) v i
hệ số tin cậy (bootstrap) l n l p l i (Kumar et al., 2016; 2018).
PL2.7. P ương p áp t u p t u t p uỗ so sán v s p xếp n n
Sau hi c chu i cuối c ng, việc u tiên là ác nh chu i c ng
chu i của loài ang c n hông Việc giám nh chu i ư c thực hiện bằng cách
truy cập vào Ng n hàng gen sử dụng chư ng trình BL ST
(https://blast.ncbi.nlm.nih.gov/Blast.cgi) ể em t thu nhận các chu i tư ng
ứng c ng và hác loài chi h ể so sánh ối chi u Nhi u trư ng h p, chu i ư c
giám nh bằng cách so sánh v i các chu i trong ho d liệu của ch ng tôi (D
19
liệu các loài sán d t)
Một số lư ng vài chục chu i (n u c ) của các chủng loài g n gũi và của
các chủng loài trong các chi h liên h ph n bộ tư ng ứng ư c thu nhận từ m i
nguồn ể sử dụng s p p c n chỉnh (alignment) S p p c n chỉnh c thể thực
hiện trực tuy n (online) qua chư ng trình Gene Infinity
(http://www.geneinfinity.org/) ho c các chư ng trình so sánh chu i c t i trang
Web Expasy (https://www.expasy.org/) Tuy nhiên ch ng tôi sử dụng chư ng
trình GENEDOC 2 7 và MEG 7 ho c MEG X Từng trư ng h p sử dụng s
ư c gi i thiệu chi ti t các mục tư ng ứng
PL2.8. P ương p áp t u n n DNA osom á lo sán lá u t n
L-PCR ư c áp dụng thu nhận toàn bộ ho c một ph n ba ( 3) n một
nửa ( ) v ng sao ch p rTU ( ộ dài hoảng 3 b n 4–5 b, ho c c thể n 6
b cho m i sản phẩm) Các sản phẩm c ch thư c dự t nh và c ch t lư ng tốt
(r , ậm trên th ch agarose) ư c ti p tục sử dụng giải trình tự trực ti p từ hai
u biên ho c và làm huôn cho PCR LPCR m i bên trong ể c sản phẩm
ti p tục giải trình tự
Ph n l n sản phẩm PCR ư c giải trình tự trực ti p sau hi tinh s ch sử
dụng bộ sinh phẩm GeneJET PCR Purification Kit (Thermo Scientific Inc., MA,
US ) theo hư ng dẫn của nhà sản u t. Chu i nucleotide của từng ph n o n
sau hi biên tập (editing) bằng chư ng trình ChromasPro, ư c lồng nối liên ti p
v i nhau ể thu nhận hoàn toàn trình tự rTU của m i loài Sử dụng chu i
nucleotide biên tập cuối c ng ể ác nh gen, ph n t ch c u tr c, s p p gen,
v ng biên, c iểm chu i nucleotide nội gen và vùng giao gen. Các chư ng
trình ChromasPro, BioEdit, GENEDOC2 7 ư c sử dụng ể thu nhận, ử l ,
ph n t ch các chu i nucleotide, c iểm các gen ribosome ( 8S, 5 8S, 28S) và
20
v ng giao gen gồm ITS-1 và ITS-2 và v ng bản l IGS