NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỊU MẶN CỦA MỘT SỐ NGUỒN GEN LÚA LƯU GIỮ TẠI<br />
NGÂN HÀNG GEN CÂY TRỒNG QUỐC GIA<br />
Tăng Thị Hạnh, Dương Thị Hồng Mai, Trần Văn Luyện,<br />
Phạm Văn Cường, Lê Khả Tường, Phan Thị Nga<br />
Summary:<br />
The salinity tolerance of rice varieties maintained in the national crop gene bank<br />
With the objective of analyzing the performance of rice physiological characteristics in relation<br />
to salinity tolerance, experiment was conducted with five rice resouras. The varieties are Nước mặn<br />
dạng 1 (G1), Lúa chăm (G2), Cườm dạng 1 (G3), Chiêm rong (G4), Lúa chăm biển (G5). The controls<br />
in this trial are: IR28 (salinity sensitive- controll 1) and A69-1 (salinity tolerant-controll 2). The<br />
experiment was laid out on random complete block design with four replications. Chemical used was<br />
the mixed solution Kimura B (Nakamura and Associates, 2002).<br />
Data showed that, photosynthesis intensity and photosynthesis related indicators such as Gs,<br />
Ci, transpiration intensity, SPAD, Fv/Fm, Chlorophyl content of rice varieties were influenced by<br />
salinity. The impact of salinity on Gs, Ci, transpiration intensity was stronger than that on SPAD<br />
and on Fv/Fm. Chlorophyll content in rice leaves was also influenced by salinity. Particularly,<br />
Chlorophyll content was reduced while salt concentrations increased. Salinity also affects a number<br />
of morphological characteristics of rice varieties such as slows down tillering, slows down leaves<br />
emergence and results to slower plant growth. Salinity also affects the accumulation of dry matter.<br />
When increasing the concentrations of salt treatment, dry matter accumulation was reduced.<br />
The results showed that, two varieties Cườm dạng 1 and Chiêm rong have the highest dry<br />
matter accumulated, which potentially leads to high yield. It is initially suggested that, these two<br />
varieties possess stronger salinity tolerance than the other varieties.<br />
Keywords: salinity, tolerance, sensitive, photosynthesis intensity, chlorophyll content, dry matter<br />
I. Đặt vấn đề<br />
Đất nhiễm mặn đang là một trở ngại lớn trong sản xuất nông nghiệp ở các vùng ven biển trên<br />
Thế giới. Băng tan ở hai cực cùng với mực nước biển dâng cao đã và đang tác động rất lớn đến sản<br />
xuất nông nghiệp, an ninh lương thực, đời sống nông dân nhiều vùng sản xuất nông nghiệp ven biển.<br />
Ở Việt Nam, các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, ven biển Bắc và Nam Trung bộ và một số tỉnh<br />
đồng bằng Bắc bộ đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng của vấn đề xâm nhập mặn. Vấn đề đặt ra là cần<br />
nghiên cứu các giải pháp cụ thể nhằm ổn định, nâng cao năng suất và hiệu quả trồng lúa tại các vùng<br />
đất nhiễm mặn trên.<br />
Các nghiên cứu cơ bản về đặc tính chịu mặn của lúa sẽ cung cấp thông tin khoa học rất hữu ích<br />
cho canh tác và chọn tạo giống lúa chịu mặn, đây cũng là vấn đề cần được tăng cường nghiên cứu ở<br />
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Việc chọn lựa các giống lúa có khả năng chịu mặn cao, xây<br />
dựng quy trình thâm canh các giống lúa trong điều kiện sản xuất thực tế, tập trung khai thác nguồn<br />
tài nguyên di truyền địa phương là việc làm mang tính cấp thiết.<br />
II. Vật liệu và nội dung và phương pháp nghiên cứu<br />
1. Vật liệu nghiên cứu<br />
Gồm 5 nguồn gen lúa: Nước mặn dạng 1 (G1), Lúa chăm (G2), Cườm dạng 1 (G3), Chiêm<br />
rong (G4), Lúa chăm biển (G5), 2 giống đối chứng mẫn cảm với mặn IR28 (Đối chứng 1) và kháng<br />
mặn A69-1 (Đối chứng 2). Và dung dịch Kimura (Nakamura và cs,2002).<br />
2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu<br />
-Tiến hành 3 công thức xử lý ở 3 mức độ mặn: M0: Không xử lý mặn (đối chứng); M1: Xử lý<br />
mặn ở mức trung bình 56mM NaCl, M2: Xử lý mặn ở mức cao 113mM NaCl.<br />
- Phân tích tác động của các mức mặn khác nhau lên khả năng quang hợp, hàm lượng<br />
chlorophyl và khối lượng chất khô của các giống lúa<br />
1<br />
<br />
- Thời gian nghiên cứu: Vụ Xuân năm 2010<br />
- Bố trí thí nghiệm: theo khối ngẫu nhiên đầy đủ RCB, 4 lần nhắc lại.<br />
- Các chỉ tiêu theo dõi: Cường độ quang hợp (CER) và các chỉ tiêu liên quan (độ nhạy khí<br />
khổng, hàm lượng CO2 trong gian bào), cường độ thoát hơi nước, chỉ số SPAD, khả năng vận<br />
chuyển điện tử của hệ quang hóa II, hàm lượng Chlorophyll trong lá, khối lượng chất khô tích lũy.<br />
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: chương trình IRRISTAT 5.0<br />
III. Kết quả nghiên cứu<br />
1.Ảnh hưởng của các mức mặn khác nhau tới các chỉ tiêu liên quan đến quang hợp<br />
Bảng 1. Liên quan đến quang hợp của nguồn gen lúa sau xử lý mặn 1 tuần ở giai đoạn trỗ<br />
CT Giống<br />
CĐQH Gs<br />
Ci<br />
CĐTHN SPAD Fv/Fm<br />
G1<br />
<br />
11,40<br />
<br />
37,20<br />
<br />
0,60<br />
<br />
25,83<br />
<br />
0,56<br />
<br />
262,37<br />
<br />
10,00<br />
<br />
39,20<br />
<br />
0,59<br />
<br />
24,95<br />
<br />
0,70<br />
<br />
269,33<br />
<br />
11,49<br />
<br />
37,70<br />
<br />
0,58<br />
<br />
G4<br />
<br />
30,23<br />
<br />
0,70<br />
<br />
253,00<br />
<br />
13,17<br />
<br />
39,40<br />
<br />
0,58<br />
<br />
G5<br />
<br />
25,94<br />
<br />
0,67<br />
<br />
271,00<br />
<br />
11,16<br />
<br />
39,00<br />
<br />
0,57<br />
<br />
G6 (ĐC1)<br />
<br />
25,51<br />
<br />
0,54<br />
<br />
261,53<br />
<br />
11,53<br />
<br />
41,90<br />
<br />
0,59<br />
<br />
G7 (ĐC2)<br />
<br />
23,81<br />
<br />
0,69<br />
<br />
279,13<br />
<br />
12,90<br />
<br />
39,50<br />
<br />
0,60<br />
<br />
TB<br />
<br />
25,92<br />
<br />
0,63<br />
<br />
265,13<br />
<br />
11,66<br />
<br />
39,13<br />
<br />
0,58<br />
<br />
G1<br />
<br />
20,87<br />
<br />
0,29<br />
<br />
218,33<br />
<br />
7,71<br />
<br />
34,20<br />
<br />
0,60<br />
<br />
G2<br />
<br />
24,59<br />
<br />
0,37<br />
<br />
231,07<br />
<br />
8,74<br />
<br />
42,90<br />
<br />
0,58<br />
<br />
G3<br />
<br />
20,71<br />
<br />
0,33<br />
<br />
230,67<br />
<br />
7,61<br />
<br />
39,00<br />
<br />
0,58<br />
<br />
G4<br />
<br />
24,61<br />
<br />
0,36<br />
<br />
224,80<br />
<br />
8,77<br />
<br />
36,80<br />
<br />
0,60<br />
<br />
G5<br />
<br />
23,13<br />
<br />
0,32<br />
<br />
216,87<br />
<br />
8,04<br />
<br />
40,10<br />
<br />
0,57<br />
<br />
G6 (ĐC1)<br />
<br />
24,33<br />
<br />
0,37<br />
<br />
223,20<br />
<br />
9,56<br />
<br />
42,80<br />
<br />
0,61<br />
<br />
G7 (ĐC2)<br />
<br />
20,29<br />
<br />
0,38<br />
<br />
249,87<br />
<br />
8,34<br />
<br />
38,10<br />
<br />
0,60<br />
<br />
TB<br />
<br />
22,65<br />
<br />
0,35<br />
<br />
227,83<br />
<br />
8,40<br />
<br />
39,13<br />
<br />
0,59<br />
<br />
G1<br />
<br />
18,34<br />
<br />
0,27<br />
<br />
229,91<br />
<br />
6,65<br />
<br />
38,10<br />
<br />
0,57<br />
<br />
G2<br />
<br />
16,42<br />
<br />
0,18<br />
<br />
200,93<br />
<br />
4,39<br />
<br />
39,70<br />
<br />
0,58<br />
<br />
G3<br />
<br />
15,66<br />
<br />
0,20<br />
<br />
224,07<br />
<br />
4,75<br />
<br />
39,00<br />
<br />
0,60<br />
<br />
G4<br />
<br />
19,77<br />
<br />
0,24<br />
<br />
204,69<br />
<br />
5,85<br />
<br />
37,10<br />
<br />
0,58<br />
<br />
G5<br />
<br />
15,86<br />
<br />
0,20<br />
<br />
220,33<br />
<br />
4,77<br />
<br />
39,40<br />
<br />
0,58<br />
<br />
G6 (ĐC1)<br />
<br />
13,90<br />
<br />
0,18<br />
<br />
231,73<br />
<br />
4,76<br />
<br />
42,80<br />
<br />
0,60<br />
<br />
G7 (ĐC2)<br />
<br />
16,22<br />
<br />
0,22<br />
<br />
225,00<br />
<br />
5,34<br />
<br />
40,80<br />
<br />
0,58<br />
<br />
TB<br />
<br />
16,60<br />
<br />
0,21<br />
<br />
219,52<br />
<br />
5,21<br />
<br />
39,56<br />
<br />
0,58<br />
<br />
LSD0,05(M)<br />
<br />
1,38<br />
<br />
0,05<br />
<br />
9,09<br />
<br />
0,65<br />
<br />
0,84<br />
<br />
0,01<br />
<br />
LSD0,05 (M*G)<br />
<br />
M2<br />
<br />
259,53<br />
<br />
G3<br />
<br />
M1<br />
<br />
0,52<br />
<br />
G2<br />
M0<br />
<br />
25,16<br />
<br />
3,64<br />
<br />
0,13<br />
<br />
24,06<br />
<br />
1,73<br />
<br />
2,22<br />
<br />
0,03<br />
<br />
2<br />
<br />
Ghi chú:CĐQH: Cường độ quang hợp (µmolCO2/m lá/s),Gs: Độ nhạy khí khổng (molH2O/m2/s), Ci: Nồng<br />
độ CO2 trong gian bào (µmolCO2/mol), CĐTHN: Cường độ thoát hơi nước (mmol H2O/m2lá/s), SPAD: Chỉ<br />
<br />
2<br />
<br />
số SPAD, Fv/Fm: Khả năng vận chuyển điện tử của hệ quang hóa II, LSD0,05(M): Giá trị sai khác nhỏ nhất ở<br />
mức xác suất 95% đối với nhân tố các mức mặn, LSD0,05(M*G): Giá trị sai khác nhỏ nhất ở mức xác suất 95%<br />
đối với sự tác động của 2 nhấn tố mặn và giống.<br />
<br />
Bảng 1 cho thấy khi tăng nồng độ xử lý mặn CĐQH trung bình của các nguồn gen giảm từ<br />
25,92 µmol CO2/m2/s (M0) xuống 22,65 µmol CO2/m2/s (M1) và 16,60 µmol CO2/m2lá/s (M2). Có<br />
sự thay đổi giá trị CĐQH trên là do Gs trung trung bình các nguồn gen giảm từ 0,63 molH2O/m2/s<br />
(M0) xuống 0,35 molH2O/m2/s (M1) và 0,21 molH2O/m2/s (M2). Gía trị này cũng khác nhau giữa<br />
Đ/C với 2 công thức xử lý mặn và giữa 2 công thức xử lý mặn M1 và M2. Trong cùng một mức xử<br />
lý mặn M1, CĐQH của G4 và G2 cao hơn CĐQH của Đ/C2. CĐQH của G5, G1, G3 không khác<br />
nhau với CĐQH của Đ/C2 ở mức ý nghĩa 0,05. Ở công thức xử lý mặn M2, CĐQH của các nguồn<br />
gen đều không có sự khác nhau so với Đ/C2, trong đó CĐQH của G4 và G1 lớn hơn Đ/C. CĐQH<br />
của G2, G3, G5 tương đương Đ/C1.<br />
Giá trị Gs các nguồn gen đều không khác nhau với 2 giống Đ/C, trong đó Gs của G2 (0,37<br />
molH2O/m2/s) cao nhất và thấp nhất là Gs của G1(0,29 molH2O/m2/s).<br />
Trung bình Ci của các nguồn gen giảm khi xử lý mặn ở các công thức khác nhau. Trung bình<br />
Ci của các nguồn gen có sự khác nhau giữa đối chứng với 2 công thức xử lý mặn, tuy nhiên lại<br />
không có sự sai khác giá trị này giữa 2 công thức xử lý mặn M1 và M2. Tại nồng độ xử lý M1, Ci<br />
của G2 và G3 không khác nhau với Đ/C2 . Ci của G1, G4, G5 đều thấp hơn Đ/C2 và không có sự<br />
sai khác với Đ/C1 ở mức ý nghĩa 0,05. Với giá trị Ci: G2 là nguồn gen có Ci thấp hơn Đ/C1, các<br />
nguồn gen còn lại Ci không sai khác với Đ/C1 và Đ/C2.<br />
CĐTHN trung bình của các nguồn gen cũng giảm từ 11,66 mmol H2O/m2/s (M0) xuống 8,40<br />
mmol H2O/m2/s (M1) mmol H2O/m2/s và 5,21 mmol H2O/m2/s (M2). CĐTHN trung bình của các<br />
nguồn gen khác nhau giữa M0 và M1, M0 và M2 và giữa M1 và M2. CĐTHN giữa các nguồn gen<br />
lại không có sai khác ở mức ý nghĩa 0,05 so với cả 2 giống đối chứng.<br />
Chỉ số SPAD trung bình và trung bình Fv/Fm của các nguồn gen đều không có sự khác nhau<br />
mang ý nghĩa thống kê giữa các công thức thí nghiệm. SPAD của các nguồn gen ở nồng độ xử lý<br />
M2 biến động từ 37,10(G4) đến 39,70(G2) và thấp hơn so Đ/C1, ngoài G4 có SPAD thấp hơn Đ/C2,<br />
G1,G2,G3 và G5 có SPAD tương đương SPAD của Đ/C2 ở mức ý nghĩa 0,05. Khi xử lý ở nồng độ<br />
M1 chỉ số SPAD G2 cao hơn Đ/C2 và không sai khác Đ/C1. Chỉ số SPAD của các nguồn gen còn<br />
lại thấp hơn Đ/C1 và không sai khác Đ/C2.<br />
Fv/Fm của các nguồn gen không khác với giống Đ/C1 và Đ/C2, riêng G5 Fv/Fm thấp hơn<br />
Đ/C1 ở mức ý nghĩa. Ở nồng độ mặn cao M2 giá trị Gs, Fv/Fm của các nguồn gen không khác 2<br />
giống Đ/C ở mức ý nghĩa 0,05.<br />
2. Ảnh hưởng của các mức mặn khác nhau tới hàm lượng Chlorophyl<br />
Bảng 2 cho thấy cho thấy hàm lượng Ch a trung bình của các nguồn gen giảm khi tăng nồng<br />
độ xử lý mặn từ 0,960 mg/g(M0) và (M1) xuống 0,880 mg/g (M2) nhưng không có sự sai khác<br />
mang ý nghĩa thống kê. Hàm lượng Ch b trung bình của các nguồn gen cũng giảm khi tăng nồng độ<br />
xử lý mặn từ 0,746 mg/g (M0) xuống 0,741 mg/g (M1) và 0,653 mg/g (M2) nhưng giá trị này không<br />
có sai khác giữa các công thức xử lý.<br />
Cùng một mức mặn M1, chỉ G4 có hàm lượng Ch a thấp hơn Đ/C2 và không khác với Đ/C1,<br />
còn hàm lượng Ch a của các nguồn gen khác đều không sai khác với 2 giống Đ/C. Hàm lượng Ch b<br />
của các nguồn gen không có sự sai khác với 2 giống Đ/C và G2 có hàm lượng Ch a cao nhất (0,836<br />
mg/g), thấp nhất là G4(0,555 mg/g). Ở tỷ lệ Cha/Chb không có sai khác giữa các nguồn gen so với 2<br />
giống Đ/C.<br />
Ở mức M2 thì hàm lượng Ch a của các giống không có sự sai khác so với Đ/C2, hàm lượng<br />
Ch a G3(0,885 mg/g) lớn nhất và nhỏ nhất là G1(0,627 mg/g). Tương tự tại công thức xử lý mặn M2<br />
hàm lượng Ch b của các giống không thể hiện sự sai khác so với 2 giống Đ/C ở mức ý nghĩa 0,05.<br />
<br />
3<br />
<br />
Bảng 2. Hàm lượng Chlorophyl trong lá của các nguồn gen lúa giai đoạn trỗ<br />
CT<br />
<br />
Chl a/Ch b<br />
<br />
0,829<br />
<br />
0,609<br />
<br />
1,37<br />
<br />
1,053<br />
<br />
0,834<br />
<br />
1,24<br />
<br />
G3<br />
<br />
0,962<br />
<br />
0,772<br />
<br />
1,33<br />
<br />
G4<br />
<br />
0,558<br />
<br />
0,451<br />
<br />
1,27<br />
<br />
G5<br />
<br />
0,750<br />
<br />
0,593<br />
<br />
1,22<br />
<br />
G6 (ĐC1)<br />
<br />
0,993<br />
<br />
0,704<br />
<br />
1,37<br />
<br />
G7 (ĐC2)<br />
<br />
1,575<br />
<br />
1,262<br />
<br />
1,24<br />
<br />
TB<br />
<br />
0,960<br />
<br />
0,746<br />
<br />
1,29<br />
<br />
G1<br />
<br />
0,768<br />
<br />
0,605<br />
<br />
1,29<br />
<br />
G2<br />
<br />
1,138<br />
<br />
0,836<br />
<br />
1,32<br />
<br />
G3<br />
<br />
1,055<br />
<br />
0,803<br />
<br />
1,28<br />
<br />
G4<br />
<br />
0,655<br />
<br />
0,555<br />
<br />
1,18<br />
<br />
G5<br />
<br />
0,978<br />
<br />
0,743<br />
<br />
1,28<br />
<br />
G6 (ĐC1)<br />
<br />
0,931<br />
<br />
0,760<br />
<br />
1,25<br />
<br />
G7 (ĐC2)<br />
<br />
1,194<br />
<br />
0,885<br />
<br />
1,34<br />
<br />
TB<br />
<br />
0,960<br />
<br />
0,741<br />
<br />
1,28<br />
<br />
G1<br />
<br />
0,627<br />
<br />
0,509<br />
<br />
1,26<br />
<br />
G2<br />
<br />
0,816<br />
<br />
0,672<br />
<br />
1,23<br />
<br />
G3<br />
<br />
0,885<br />
<br />
0,607<br />
<br />
1,44<br />
<br />
G4<br />
<br />
0,856<br />
<br />
0,655<br />
<br />
1,31<br />
<br />
G5<br />
<br />
0,784<br />
<br />
0,564<br />
<br />
1,37<br />
<br />
G6 (ĐC1)<br />
<br />
0,961<br />
<br />
0,710<br />
<br />
1,46<br />
<br />
G7 (ĐC2)<br />
<br />
1,227<br />
<br />
0,854<br />
<br />
1,45<br />
<br />
TB<br />
<br />
0,880<br />
<br />
0,653<br />
<br />
1,36<br />
<br />
LSD0,05(M)<br />
LSD0,05 (M*G)<br />
<br />
M2<br />
<br />
Ch b (mg/g)<br />
<br />
G2<br />
<br />
M1<br />
<br />
Ch a (mg/g)<br />
<br />
G1<br />
<br />
M0<br />
<br />
Giống<br />
<br />
0,186<br />
0,492<br />
<br />
0,133<br />
0,353<br />
<br />
0,10<br />
0,24<br />
<br />
Ghi chú: Ch a: Hàm lượng Chlorophyl a trong lá, Ch b: Hàm lượng Chlorophyl b trong lá. LSD0,05(M) : Giá<br />
trị sai khác nhỏ nhất ở mức xác suất 95% đối với nhân tố các mức mặn, LSD0,05(M*G): Giá trị sai khác nhỏ<br />
nhất ở mức xác suất 95% đối với sự tác động của 2 nhấn tố mặn và giống.<br />
<br />
Nhìn chung, ở thời kỳ trỗ mặn không ảnh hưởng đến hàm lượng Chlorophyl của các nguồn<br />
gen lúa. Trong cùng một nồng độ xử lý mặn M1 và M2 thì 2 nguồn gen G2 và G3 đều có hàm lượng<br />
Chlorophyl cao hơn so với các nguồn gen G1,G4, G5 và tương đương với hàm lượng Chlorophyl<br />
của giống Đ/C2.<br />
3. Ảnh hưởng của các mức mặn khác nhau đến khối lượng chất khô tích lũy<br />
Bước vào giai đoạn trỗ cây lúa bắt đầu tích lũy chất khô mạnh hơn và dần chuyển về nuôi<br />
bông để tạo năng suất sau này. Bảng 3 cho thấy DT lá trung bình của các nguồn gen không sai khác<br />
4<br />
<br />
nhau giữa các công thức và biến động từ 809,10 cm2(M2) đến 1049,80 cm2(M0) và 1122 cm2(M1).<br />
Trong khi đó tỷ lệ lá chết trung bình của các nguồn gen lại tăng ở mức ý nghĩa 0,05 giữa M1 (6,9%)<br />
và M2 (18,4%). SLA trung bình của các nguồn gen không khác nhau ở các công thức thí nghiệm.<br />
Bảng 3. Khối lượng chất khô tích lũy của các nguồn gen lúa giai đoạn trỗ<br />
DT lá xanh KLCK<br />
Tỷ lệ lá<br />
SLA<br />
CT<br />
Giống<br />
T/ R<br />
2<br />
(cm )<br />
(g)<br />
chết (%)<br />
(cm2/g)<br />
1<br />
1317,92<br />
20,56<br />
3,07<br />
194,96<br />
2<br />
<br />
-<br />
<br />
167,81<br />
<br />
1743,63<br />
<br />
36,62<br />
<br />
3,49<br />
<br />
-<br />
<br />
146,37<br />
<br />
4<br />
<br />
1075,10<br />
<br />
27,07<br />
<br />
3,25<br />
<br />
-<br />
<br />
208,12<br />
<br />
744,97<br />
<br />
9,21<br />
<br />
3,04<br />
<br />
-<br />
<br />
221,50<br />
<br />
G6 (ĐC1)<br />
<br />
337,26<br />
<br />
7,70<br />
<br />
3,28<br />
<br />
-<br />
<br />
218,52<br />
<br />
G7 (ĐC2)<br />
<br />
494,95<br />
<br />
4,88<br />
<br />
3,59<br />
<br />
-<br />
<br />
297,12<br />
<br />
TB<br />
<br />
1049,80<br />
<br />
17,13<br />
<br />
3,22<br />
<br />
-<br />
<br />
207,77<br />
<br />
1<br />
<br />
1517,65<br />
<br />
27,96<br />
<br />
4,49<br />
<br />
3,6<br />
<br />
178,92<br />
<br />
2<br />
<br />
1524,19<br />
<br />
15,52<br />
<br />
7,73<br />
<br />
6,9<br />
<br />
239,68<br />
<br />
3<br />
<br />
1793,10<br />
<br />
31,40<br />
<br />
3,27<br />
<br />
3,7<br />
<br />
175,66<br />
<br />
4<br />
<br />
1098,62<br />
<br />
24,69<br />
<br />
3,81<br />
<br />
6,7<br />
<br />
137,59<br />
<br />
5<br />
<br />
1000,30<br />
<br />
17,78<br />
<br />
3,81<br />
<br />
9,5<br />
<br />
199,86<br />
<br />
G6 (ĐC1)<br />
<br />
487,78<br />
<br />
3,65<br />
<br />
2,63<br />
<br />
8,5<br />
<br />
531,64<br />
<br />
G7 (ĐC2)<br />
<br />
435,87<br />
<br />
6,46<br />
<br />
2,82<br />
<br />
9,4<br />
<br />
196,56<br />
<br />
TB<br />
<br />
1122,50<br />
<br />
18,21<br />
<br />
4,08<br />
<br />
6,9<br />
<br />
237,13<br />
<br />
1<br />
<br />
1054,00<br />
<br />
20,54<br />
<br />
4,09<br />
<br />
14,8<br />
<br />
189,82<br />
<br />
2<br />
<br />
713,99<br />
<br />
15,67<br />
<br />
3,00<br />
<br />
24,4<br />
<br />
174,14<br />
<br />
3<br />
<br />
1894,25<br />
<br />
34,01<br />
<br />
5,78<br />
<br />
11,3<br />
<br />
158,05<br />
<br />
4<br />
<br />
886,30<br />
<br />
20,28<br />
<br />
3,25<br />
<br />
17,1<br />
<br />
169,22<br />
<br />
5<br />
<br />
633,72<br />
<br />
15,70<br />
<br />
3,11<br />
<br />
20,8<br />
<br />
161,97<br />
<br />
G6 (ĐC1)<br />
<br />
187,50<br />
<br />
4,35<br />
<br />
3,35<br />
<br />
26,6<br />
<br />
185,64<br />
<br />
G7 (ĐC2)<br />
<br />
293,91<br />
<br />
6,12<br />
<br />
2,98<br />
<br />
13,7<br />
<br />
143,31<br />
<br />
TB<br />
<br />
809,10<br />
<br />
16,67<br />
<br />
3,65<br />
<br />
18,4<br />
<br />
168,88<br />
<br />
LSD0,05(M)<br />
<br />
237,44<br />
<br />
2,81<br />
<br />
0,90<br />
<br />
3,56<br />
<br />
94,41<br />
<br />
LSD0,05 (M*G)<br />
<br />
M2<br />
<br />
2,83<br />
<br />
5<br />
<br />
M1<br />
<br />
13,85<br />
<br />
3<br />
M0<br />
<br />
634,76<br />
<br />
628,20<br />
<br />
7,43<br />
<br />
2,39<br />
<br />
9,43<br />
<br />
249,78<br />
<br />
Ghi chú: DT lá xanh: diện tích lá xanh, KLCK: Khối lượng chất khô tích lũy(g), T/R: tỷ lệ chất khô tích lũy<br />
trên khối lượng rễ khô. SLA chỉ số độ dày lá (cm2/g). LSD0,05(M) : Giá trị sai khác nhỏ nhất ở mức xác suất<br />
<br />
5<br />
<br />