BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------------
PHAN DUY HOÀNH
NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC
ĐA HÌNH ĐƠN NUCLEOTIDE VÙNG GEN
INTERFERON REGULATORY FACTOR 6 (IRF6)
VỚI DỊ TẬT BẨM SINH KHE HỞ MÔI - VÒM
MIỆNG KHÔNG HỘI CHỨNG NGƯỜI VIỆT
NGÀNH: RĂNG – HÀM – MẶT
MÃ SỐ: 9720501
TÓM TẮT LUN ÁN TIN SĨ Y HỌC
TP. HChí Minh, Năm 2023
Công trình được hoàn thành tại:
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Hoàng Anh Vũ
PGS.TS. Lâm Hoài Phương
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hi đồng chấm luận án cấp
trường
họp tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
vào hồi giờ ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu Luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Khoa học Tổng hợp TP. HCM
- Thư viện Đại học Y Dược TP. HCM
1
GII THIỆU LUN ÁN
Lý do và tính cn thiết ca nghiên cứu:
Khe hmôi / vòm ming (KHM/VM) là mt dtật bm
sinh phbiến nguyên nhân phc tp. Trong bi cnh tlệ dị
tật KHM/VM c ta cao, nh hưng nng nvà lâu dài vtài
chính đi vi trmắc KHM/VM, to mt gánh nng cho xã hi
c ta hin chưa nhiu nghiên cu đxác đnh chế
bệnh sinh ca dtật này, điu này cho thy scấp thiết nghiên
cứu đtìm ra nguyên nhân ca KHM/VM ngưi Việt.
Các biến thcủa gen IRF6 (là gen hóa cho yếu t
điu hoà interferon 6) liên quan mt cách nht quán vi
KHM/VM trong nhiu nghiên cu các qun th khác nhau trên
thế gii. Đt biến gen IRF6 đưc xác đnh nguyên nhân gây
ra hi chng van der Woude di truyn tri trên NST thưng, bnh
bao gm KHM/VM và/hoc ch khe h vòm ming (KHVM)
cùng vi nhng bt thưng vrăng và môi. Các nghiên cu trên
nhiu qun thkhác nhau trên thế gii đã cho thy mi liên quan
gia các đa hình đơn nucleotide (SNP) trên gen IRF6 với dtật
bẩm sinh KHM/VM không hi chng, tuy nhiên kết qu còn
nhiu mâu thun nhng qun thkhác nhau trên thế gii. Do
đó, nghiên cu này nhm xác đnh mối liên quan biến thgen
IRF6 với KHM/VM không hi chng người Việt.
Mục tiêu nghiên cu:
Mục tiêu tng quát: Xác đnh mi liên quan gia các đa hình
đơn nucleotide mc tiêu ca gen IRF6 với dtật bm sinh khe h
môi / vòm ming ngưi Vit.
2
Mục tiêu chuyên bit:
1. Kho sát đc đim lâm sàng phân loi kiu hình khe
hở môi / vòm ming.
2. Xác đnh tn sut alen kiu gen các đa hình đơn
nucleotide mc tiêu ca gen IRF6 ngưi Vit khe mnh
ngưi mc dị tật khe hmôi / vòm ming.
3. Phân tích mi liên quan mi đa hình đơn nucleotide mc
tiêu vi dị tật bm sinh khe hmôi / vòm ming ngưi Vit.
4. Phân tích mi liên quan các haplotype (kiu gen đơn bi)
của các đa hình đơn nucleotide mc tiêu ca gen IRF6 với dị tật
bẩm sinh khe hmôi/vòm ming ngưi Vit.
Nhng đóng góp mi ca nghiên cu vmặt lý lun thc
tiễn:
Từ kết quthu được thng ti vic ng dng vào vn
di truyn trưc sinh gia tăng hiu biết vhệ di truyn ca bnh
nhân chế bệnh sinh ca dtật KHM/VM. Đó cũng mt
mục tiêu ca y hc thhoá, góp phn vào mc tiêu chung gim
thiu tỉ lệ trsinh ra bị dị tật KHM/VM ngưi Vit.
Đối tưng và phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu bnh chng trên bnh nhân ngưi Vit bKHM/VM.
Bố cục ca lun án:
Lun án gm 91 trang: phn mđầu 2 trang, tng quan tài liu
27 trang, đi ng và phương pháp nghiên cứu 12 trang, kết qu
nghiên cứu 27 trang, bàn luận 21 trang, kết lun kiến ngh2
trang. Lun án có 28 bảng, 25 hình, 107 tài liu tham khảo.
3
CHƯƠNG 1. TNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Dịch tễ học ca dị tật KHM/VM
KHM/VM là dtật bm sinh tlệ trên toàn thế gii
khong 1/700 trđưc sinh ra. Qun thngưi châu Á châu
Mỹ tỉ lệ mắc dtật này cao nht, khong 1/500 trđưc sinh
ra, qun thni châu Âu khong 1/1000, qun thngưi châu
Phi khong 1/2000. Tỷ lệ KHM/VM Vit Nam là 1‰.
1.2 Nguyên nhân
Nhng nghiên cu này cho thy nhiu vtrí gen trên NST
thnguyên nhân gây ra dtật bm sinh KHM/VM, bao gm:
Vị trí trên NST 1, 2, 4, 6, 14, 17, 19 (các gen MTHFR,
TGF-α, D4S175, F13A1, TGF-β3, D17S250, APOC2).
Một s gen chc năng tăng trưng (TGF-α, TGF-β3),
nhng yếu t phiên (MSX1, IRF6, TBX22), hoc
nhng nhân tchuyn hóa cht l(CYP1A1, GSTM1,
NAT2), chuyn hóa cht dinh ng (MTHFR, RARA)
hoc đáp ng min dch (PVRL1, IRF6). Trong đó gen
IRF6 đã đưc chng minh nguyên nhân gây dtật bng
phương pháp GWAS.
1.3 Cơ chế hình thành KHM/VM
Quá trình phát trin phôi thai hc ca mt vn còn nhiu
điu n. Tnhng bng chng ít i đã đưc, không thgii
thích chính xác khe hvùng hàm mt đã đưc hình thành như
thế nào. hai thuyết chính đưc đưa ra đgii thích shình
thành KHM/VM thuyết hp nht các nmặt (fusion of facial