1
ĐT V N Đ
T năm 1961 đn năm 1972, Quân đi Hoa K đã ti n hành Chi n d ch ế ế ế
Ranch Hand, phun r i kho ng 80 tri u lít ch t di t c , trong đó ch y u là ế
ch t da cam, m t h n h p c a 2-4D (2,4-dichlorophenoxyacetic acid) và
2,4,5-T (trichlorophenoxyacetic acid). Trong quá trình s n xu t ch t đc hóa
h c v i thành ph n là 2,4-D và 2,4,5-T sinh m t s n ph m ph ngoài mong
mu n là dioxin. Các nhà khoa h c trên Th gi i đu có chung nh n xét: ế
Dioxin là ch t đc nh t do con ng i tìm ra và t o ra. Chính dioxin có trong ườ
các ch t di t c đc l u gi t i các sân bay quân s Biên Hòa, Đà N ng, ượ ư
Phù Cát và s d ng Mi n Nam Vi t Nam, đã đ l i h u qu n ng n đi
v i s c kh e con ng i [ ườ 1], [2], [3], [4].
Đã có r t nhi u nghiên c u c a các nhà khoa h c Vi t Nam, Hoa K ,
Nh t B n…v tác h i c a dioxin đi v i con ng i. Nh ng nghiên c u ườ
d ch t h c đã đc th c hi n trên nh ng ng i ph i nhi m dioxin và ch ượ ườ ơ
ra nh ng b nh/t t liên quan đn dioxin. Tuy nhiên, cho đn nay, ng i ta ế ế ườ
v n ch a tìm th y m i liên quan ch t ch có tính đc hi u gi a dioxin và ư
b nh/t t, gi a dioxin v i nh ng bi n đi v gen, mi n d ch, hormone… ế
Dioxin và các ch t gi ng dioxin (dioxin-like compounds, DLCs) đc ượ
x p vào nhóm các hóa ch t gây r i lo n n i ti t (EDCs). Hi p H i n i ti tế ế ế
và C quan b o v môi tr ng Hoa K đa ra đnh nghĩa EDC là “m t hóaơ ườ ư
ch t/h n h p các ch t hóa h c ngo i sinh, can thi p vào b t k khâu nào
trong c ch ho t đng c a các hormone”. EDCs đc quan tâm và ngàyơ ế ượ
càng có nhi u nghiên c u v s nh h ng c a chúng đn h th ng n i ưở ế
ti t (đc bi t là các tr c n i ti t: tr c d i đi - tuy n yên - tuy n giáp;ế ế ướ ế ế
tr c d i đi - tuy n yên - tuy n sinh d c; tr c d i đi - tuy n yên - ướ ế ế ướ ế
2
tuy n th ng th n). M c tiêu tác đng không ch gi i h n m tế ượ
tuy n/tr c n i ti t. Nh ng nghiên c u trên đng v t đn các qu n thế ế ế
ng i đu nh n đnh dioxin là ch t gây r i lo n n i ti t đi n hình, trong đóườ ế
tr c n i ti t d i đi - tuy n yên - tuy n giáp và tuy n sinh d c là các m c ế ướ ế ế ế
tiêu n i b t [5], [6], [7], [8], [9].
Đã có m t s nghiên c u v bi n đi n ng đ hormone trong c th ế ơ
do các nhà khoa h c Nh t B n và c ng s th c hi n nh ng ng i ph ườ
n và con c a h t i nh ng vùng tr c đây ch u nh h ng c a ch t di t ướ ưở
c có dioxin Mi n Nam Vi t Nam; so sánh v i nhóm ch ng các vùng
phía B c. Các nghiên c u b c đu cho th y có m t s liên quan gi a ướ
n ng đ dioxin v i n ng đ các hormone tuy n th ng th n. M i t ng ế ư ươ
quan này không tuy n tính mà th ng có d ng hình chuông ho c hình chế ườ
U, đi u đó cho th y tác đng c a dioxin gây ra nh ng r i lo n/bi n đi ế
n ng đ các homrone trong c th m t cách ph c t p trong m ng l i tác ơ ướ
đng qua l i gi a các hormone và không đn thu n theo m t h ng duy ơ ướ
nh t là c ch hay tăng c ng [10], [11]. ế ườ
Nh ng k t qu nghiên c u trên đã đt ra các câu h i v s liên quan ế
gi a dioxin v i hormone c a các tr c n i ti t khác nhau; s liên quan gi a ế
bi n đi hormone v i các b nh lý nh ng ng i ph i nhi m dioxin, đcế ườ ơ
bi t là các đi t ng v n đang ti p t c có nh ng nguy c ph i nhi m ượ ế ơ ơ
dioxin. Vì v y, nghiên c u làm rõ tác h i c a dioxin đi v i bi n đi ế
hormone có ý nghĩa quan tr ng trong vi c ch n đoán b nh/t t và đi u tr
cho nh ng ng i b ph i nhi m dioxin. ườ ơ
3
T th c t đó chúng tôi th c hi n đ tài: ế “Nghiên c u m i liên quan
n ng đ dioxin v i m t s hormone trong máu ng i làm vi c t i ườ
các sân bay quân s Biên Hòa, Đà N ng và Phù Cát” v i các m c tiêu:
1. Xác đnh n ng đ dioxin và m t s hormone n i ti t trong máu ế
ng i làm vi c t i các sân bay quân s Biên Hòa, Đà N ng và Phù Cát.ườ
2. Phân tích m i liên quan n ng đ dioxin v i m t s hormone n i ti t ế
trong máu c a ng i làm vi c t i các sân bay quân s Biên Hòa, Đà N ng ườ
và Phù Cát.
CH NG 1.ƯƠ
T NG QUAN TÀI LI U
1.1. T NG QUAN V DIOXIN
1.1.1. C u trúc hóa h c c a dioxin
Thu t ng "dioxin" đc s d ng và đ c p đn 75 ch t đng lo i ượ ế
(congeners) c a polychlorinated dibenzo-p-dioxin (PCDD) và 135 ch t đng
lo i c a polychlorinated dibenzo furan (PCDF). C u trúc c b n c a ơ PCDD
và PCDF là hai vòng benzene đc n i v i nhau b i ượ 2 c u n i Oxy ( đi v i
PCDD) ho c 1 c u n i Oxy ( đi v i PCDF). Đây là hai nhóm este ba vòng,
ph ng, có th có 8 nguyên t Clo (Cl) g n vào nguyên t carbon v trí t 1 -
4 và t 6 - 9 (Hình 1.1). Ch nh ng đng lo i ch a các nguyên t Cl đng
th i các v trí 2,3,7,8 m i có đc tính đáng k . Nhóm PCDD có 7 đng lo i
và nhóm PCDF có 10 đng lo i có đc đi m này [1], [12], [13], [14].
4
Hình 1.1. C u trúc chung c a dioxin và các h p ch t t ng t dioxin ươ
* Ngu n: Theo Marinkovi
N. và cs. (2010) [12], [14].
1.1.2. S xâm nh p và tích lũy sinh h c c a dioxin
Hình 1.2. Con đng ph i nhi m dioxin t môi tr ng vào c thườ ơ ườ ơ
ng iườ
* Ngu n: Theo Lê K S n và cs. (2014) [15] ế ơ
5
Các nghiên c u ch ra r ng trên 90% l ng dioxin xâm nh p vào c ượ ơ
th ng i là qua đng tiêu hóa (ăn u ng). S xâm nh p qua đng hô h p ườ ườ ườ
và ng m qua da ch chi m t l th p (Hình 1.2). Các ngu n th c ph m, đc ế
bi t là nhóm th t, cá, tr ng và s a đóng vai trò quan tr ng trong vi c h p
th dioxin vào c th ng i [2], [16], [17]. ơ ư
Dioxin có đc tính không tan trong n c, tan trong m , kh năng tích ướ
t l n tích lũy sinh h c nên s h p th qua đng tiêu hóa ph thu c r t ườ
nhi u vào lo i th c ph m ô nhi m. Tích lũy sinh h c (bioaccumulation) là
t ng h p c a hai quá trình tích t sinh h c (bioconcentration) và phóng đi
sinh h c (biomagnification). Tích lũy sinh h c đi v i các h p ch t hóa h c
b n v ng, khó phân h y và đc h i nh dioxin là r t đi n hình đi v i c ư
chu i th c ăn t nhiên và chu i th c ăn chăn nuôi [18], [19], [20].
1.1.3. Ngu n g c, s t n l u và lan t a c a dioxin ư
Có hai lo i khu v c nhi m dioxin trong môi tr ng Mi n Nam Vi t ườ
Nam. Th nh t là các khu v c b phun r i tr c ti p Mi n Nam Vi t Nam, ế
phía d i vĩ tuy n 17 (chi m 15% di n tích toàn Mi n Nam). Th hai làướ ế ế
m t s sân bay quân s tr c đây c a Quân đi Hoa K , là nh ng n i tàng ướ ơ
tr hóa ch t đ n p lên máy bay đi phun r i, t y r a sau phun r i. Đi u
ki n khí h u và đa lý Mi n Nam Vi t Nam có tác đng đáng k đn đ ế
t n l u, s suy gi m n ng đ và s di chuy n c a dioxin trong môi tr ng. ư ườ
Đn nay, hàm l ng dioxin trong đt, tr m tích, máu, s a m , mô m vàế ượ
th c ph m các vùng b phun r i đã đc nghiên c u và đu m c ch p ượ
nh n đc, d i các ng ng n ng đ cho phép. Tuy nhiên, các các đi m ượ ướ ưỡ
t ng là kho ch a, n p, r a mà t p trung là các khu v c b ô nhi m n ng
trong sân bay Biên Hòa (SBBH), sân bay Đà N ng (SBĐN), sân bay Phù Cát
(SBPC), hàm l ng dioxin v n còn r t cao [21].ượ