Ờ L I CAM ĐOAN
ứ ủ Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s ố
ư ừ ự ệ ế ả ậ ượ li u, k t qu trình bày trong lu n án là trung th c và ch a t ng đ c ai
ấ ỳ ố công b trong b t k công trình nào khác.
Tác giả
Mai Văn B yả
̣ ̣ MUC LUC
Ữ Ế Ụ Ắ Ậ DANH M C CH VI T T T TRONG LU N ÁN
ầ TT Ph n vi ế ắ t t t ầ Ph n vi ế ầ ủ t đ y đ
1. ACTH
ỏ ượ
2. AIS
ươ ọ ng rút g n
Adrenocorticotropic hormone ậ ng th n Hormone kích v th Abbreviated Injury Scale ổ ể Thang đi m t n th ự ộ ọ Áp l c n i s 3. ALNS
4. ARDS
ộ ứ ấ ấ ế
5. APTT
ừ ạ ầ
ờ ệ Acute Respiratory Distress Syndrome ể H i ch ng suy hô h p c p ti n tri n Activated Partial Thromboplastin Time Th i gian thromboplastin ho t hóa t ng ph n B nh nhân 6. BN
7. CARS
́
8. CIVD
ả ạ
9. CRP
Compensatory antiinflammation response syndrome ̀ ̀ ư ̉ ư Phan ng viêm bu tr Coagulation Intravasculaire Disseminee Đông máu r i rác trong lòng m ch C reactive protein ả ứ Protein ph n ng C ọ ươ ấ ng s não Ch n th 10. CTSN
11. DCO Damage control orthopedic surgery
Dobutamine 12. Dob
Dopamine 13. Dop
ươ ấ Đa ch n th ng 14. ĐCT
Epinephrine 15. Epi
ế ạ 16. HAĐM ộ Huy t áp đ ng m ch
17. HSF
ế ố ế bào gan
18. ICU
Hepatocyte Stimulating Factor Y u t kích thích t Intensive Care Unit Chăm sóc tích c cự
ầ TT Ph n vi ế ắ t t t ầ Ph n vi ế ầ ủ t đ y đ
19. ISS
ộ ặ ể ả ổ ươ ng
20. IL6 Injury Severity Score B ng đi m đ n ng t n th Interleukin 6
21. IL10 Interleukin 10
ế ợ ươ K t h p x ng 22. KHX
23. MAP
̀ ́ ́ ̣ ̣
24. MODS
ố ộ ạ ứ ạ
25. MOF
26. NISS
ộ ặ ươ ể ả ổ ớ ng m i
ễ ẩ 27. NKH Mean Arterial Pressure Huyêt ap đông mach trung binh Multible organs dysfunction syndrome ứ H i ch ng r i lo n ch c năng đa t ng Multible organs failure Suy đa t ng ạ New Injury Severity Score B ng đi m đ n ng t n th ế Nhi m khu n huy t
28. Nor Norepinephrine
29. PT Prothrombin
30. ROC Receiver operator characteristic
31. RTS
́ ươ ̉ ̉ ̉ ử ng s a đôi
32. SI
33. SIRS
ệ ố
ứ ̃ ̀ ̣ ̣ Revised Trauma Score Bang điêm chân th Shock Index ỉ ố ố Ch s s c Systemic inflammatory response syndrome Đáp ng viêm h th ng Đô bao hoa oxy ngoai vi 34. SpO2
35. TNF α
́ ̣ ử α u
36. TS
́ ươ ̉ ̉ ng
37. WHO
Tumor necrosis factor ́ Yêu tô hoai t Trauma Score Bang điêm chân th World Health Organization ứ Tổ ch c y t ế ế ớ th gi i
́ ̣ ̉ DANH MUC CAC BANG
B ngả Tên b ngả Trang
̣ ̉ DANH MUC BIÊU ĐỒ
Bi u để ồ Tên bi u để ồ Trang
̣ DANH MUC HÌNH
Hình Tên hình Trang
9
Ấ Ặ Ề Đ T V N Đ
ươ ữ ượ ữ ể ẩ ấ Đa ch n th ậ ng là thu t ng đ c dùng đ ch n đoán nh ng tr ườ ng
ệ ừ ươ ặ ở ở ợ h p b nh nhân có t ổ hai t n th ng n ng tr lên ặ ệ ố các vùng ho c h th ng
ộ ổ ấ ươ ế ợ ặ ơ c quan khác nhau, trong đó có ít nh t m t t n th ng ho c k t h p các
ươ ộ ấ ề ượ ạ ọ ố ổ t n th ng đe d a tính m ng s ng [1],[2]. Đây là m t v n đ đ c quan
ệ ố ấ ế ộ ở ướ tâm r t nhi u c a ề ủ c ả h th ng y t và toàn xã h i các n c trên th gi ế ớ i
ư ở ệ ố ạ ở ổ ặ ệ cũng nh Vi t Nam vì đa s n n nhân ộ tu i lao đ ng, đ c bi t là ở
ố ượ ể ạ ặ nhóm đ i t ng nam gi ớ ướ i d i 40 tu i, t ổ ỷ ệ ử l t vong cao ho c đ l i di
ứ ề ặ ch ng n ng n [3],[4],[5],[6],[7],[8].
ươ ươ ổ ươ ườ ặ ấ Ch n th ng gãy x ng là t n th ng th ấ ng g p trong đa ch n
ươ ủ ế ươ ặ ớ ệ ươ th ng, trong đó ch y u là gãy x ng l n đ c bi ấ t là ch n th ng chi th ể
ậ ặ ả ử và khung ch u [1],[3]. M c dù không ph i là nguyên nhân gây t vong hàng
ư ổ ươ ươ ư ươ ớ ậ ầ đ u nh ng các t n th ng gãy x ng l n nh x ặ ng đùi, khung ch u ho c
ế ợ ề ươ ế ố ẫ ế ố ấ ươ gãy k t h p nhi u x ng luôn là y u t d n đ n s c ch n th ng và làm
ề ổ ươ ư ấ ế ợ ươ ọ ặ n ng n thêm các t n th ng k t h p khác nh ch n th ấ ng s não, ch n
ươ ự ụ ồ ờ ươ ớ ượ th ng ng c và b ng… Đ ng th i các gãy x ng l n cũng đ c coi là là
ữ ộ ử ể ạ ặ ớ m t trong nh ng nguyên nhân gây t vong s m ho c đ l ặ ứ i di ch ng n ng
ưở ụ ồ ứ ế ậ ả ộ ộ ề ả n nh h ng đ n ph c h i ch c năng v n đ ng và kh năng lao đ ng sau
ề ấ ị ươ ớ ứ này. Do đó, c p c u và đi u tr gãy x ng l n có ý nghĩa và vai trò quan
ấ ọ ươ ư ỹ ế ề ậ ậ ị tr ng trong đa ch n th ng. Chi n thu t cũng nh k thu t đi u tr gãy
ươ ữ ề ầ ẫ ổ x ng trong nh ng năm g n đây đã có nhi u thay đ i tuy nhiên v n còn
ể ề ấ ẫ ậ ươ ề ờ nhi u tranh cãi nh t là v th i đi m ph u thu t và ph ế ợ ng pháp k t h p
ươ ố ư ễ ế ệ ở ệ ấ x ng t i u liên quan di n bi n sinh lý b nh b nh nhân đa ch n th ươ ng
[9],[10],[11].
ế ệ ủ ấ ơ ươ ế ấ ố Trong c ch b nh sinh c a đa ch n th ng, s c m t máu, thi u oxy
ươ ầ ọ ở ẫ ơ ổ và t n th ng tr m tr ng các c quan là nguyên nhân chính d n đ n t ế ử
10
ệ ố ả ứ ứ ễ ớ ị ả vong s m. Tuy nhiên, đáp ng viêm h th ng và ph n ng mi n d ch x y
ơ ể ả ứ ữ ấ ằ ra khi c th gi ề i phóng quá m c và m t cân b ng gi a các cytokine ti n
viêm (Interleukin6 (IL6), Interleukin8…) và cytokine kháng viêm (TGF ,β
β ổ ươ ở ơ Interleukin10 (IL10), TGF , ...) do t n th ặ ng n ng các c quan sau khi
ươ ậ ạ ẫ ủ ế ị ấ b ch n th ệ ng và sau can thi p ph u thu t l ẫ i là nguyên nhân ch y u d n
ứ ế ễ ế ặ ẩ ạ ư ế đ n các bi n ch ng toàn thân n ng nh nhi m khu n huy t, suy đa t ng và
ố ử ấ ộ ươ cu i cùng là t vong mu n sau đa ch n th ng [6],[12],[13],[14],[15].
ề Trên th gi ứ ậ ế ớ , đã có nhi u ề nghiên c u t p trung nhi u vào đánh giá vai i
ế ươ ượ ệ trò IL6, IL10 huy t t ng trong theo dõi, tiên l ấ ng b nh nhân ch n
ươ ớ ộ ặ ố ổ ươ ể ẫ ậ ờ th ng, m i liên quan v i đ n ng t n th ng, th i đi m ph u thu t và
ượ ứ ế ẫ ở ệ ị giá tr tiên l ng bi n ch ng sau ph u thu t k t h p x ậ ế ợ ươ ng b nh nhân đa
ở ệ ứ ấ ch n th ươ [16],[17],[18]. Tuy nhiên, ng Vi ề ấ t Nam các nghiên c u v v n
ề ặ ệ ề ự ế ữ ư ề đ này còn ch a nhi u đ c bi ổ ủ ứ t là nh ng nghiên c u v s bi n đ i c a
ế ươ ộ ư ố ủ ồ n ng đ IL6, IL10 huy t t ớ ặ ng cũng nh m i liên quan c a nó v i đ c
ể ổ ươ ị ượ ế ươ ộ ặ đi m, đ n ng t n th ng, giá tr tiên l ứ ng bi n ch ng, tiên l ng t ử
ậ ế ợ ể ẫ ố ớ ươ ở ệ ờ vong, m i liên quan v i th i đi m ph u thu t k t h p x ng b nh nhân
ươ ươ ẫ ầ ớ ượ ế ụ ấ đa ch n th ng có gãy x ng l n v n còn c n đ ứ c ti p t c nghiên c u
ổ b sung.
́ ơ ở ề ̉ ồ ư Trên c s đó, đ tài “ ́ Nghiên c u biên đôi n ng đ ộ Interleukin 6,
̀ ́ ̃ ế ươ ̀ ơ ̉ Interleukin 10 huy t t ng ́ ̣ ơ va môi liên quan v i th i điêm phâu thuât
́ ́ ̃ ợ ươ ở ươ ươ ̣ cượ kêt h p x ng bênh nhân đa chân th ́ ng co gay x ́ ơ ” đ ng l n
ự ụ ệ ằ th c hi n nh m m c tiêu:
ế ả 1. Kh o sát bi n đ i ̀ ổ nông đô ̣ IL6, IL10 và t ỷ ệ l ế IL6/IL10 huy t
́ ́ơ ộ ặ ổ ở ̣ ̉ ̣ ươ t ng, môi liên quan v i đăc điêm , đ n ng t n th ươ ng bênh nhân đa
̃ ươ ươ ́ chân th ́ ng co gay x ́ ơ . ng l n
11
̀ ̃ ́ ́ ư ̣ 2. Xac đinh môi liên quan gi a nông đô ̣ IL6, IL10 và t ỷ ệ l IL6/IL10
́ ế ươ ứ ế ẫ ậ ̉ huy t t ng ̀ ơ ơ v i th i điêm ph u thu t, bi n ch ng toàn thân va ̀tiên l ngượ
̃ ́ ̃ ươ ở ươ ̣ ̣ ́ sau phâu thuât kêt h p ợ x ng bênh nhân đa chân th ́ ng co gay x ươ ng
l n.́ơ
12
ươ Ổ Ch ng 1 T NG QUAN
ổ ề ấ ươ
1.1. T ng quan v đa ch n th
ng
ề ệ ấ ươ 1.1.1. Khái ni m v đa ch n th ng
ủ ạ ạ ầ ầ ộ ị T i H i ngh ngo i khoa c a Pháp năm 1971, l n đ u tiên Patel A. và
ư ề ấ ươ ả ị Trillat A. đã đ a ra đ nh nghĩa v đa ch n th ng [2]. Các tác gi ằ cho r ng
ữ ấ ậ ươ ượ ể thu t ng đa ch n th ng (Multitrauma hay Polytrauma) đ c dùng đ ch ỉ
ữ ệ ừ ươ ở ở ặ ạ nh ng b nh nhân có t ổ hai t n th ặ ng n ng tr lên ộ ngo i vi ho c n i
ả ưở ớ ấ ầ ị ạ t ng có gây nh h ng t i hô h p và tu n hoàn. Theo đ nh nghĩa này, đ ể
ấ ẩ ươ ệ ề ệ ả ả ch n đoán đa ch n th ng ph i có hai đi u ki n đó là: b nh nhân ph i có
ươ ổ ở ở ơ ổ ừ t hai th ặ ng t n n ng tr lên các c quan khác nhau và các t n th ươ ng
ư ậ ứ ạ ố ố ọ đó gây ra r i lo n các ch c năng s ng quan tr ng. Nh v y, theo Patel A.
ự ấ ộ ươ ả ơ ầ ổ ỉ ươ và c ng s thì đa ch n th ng không ph i đ n thu n ch là t n th ng ở
ộ ố ệ ề ổ ề ơ ươ nhi u c quan, m t s b nh nhân tuy có nhi u t n th ẫ ư ng nh ng v n
ả ấ ươ ề ổ ư ệ ụ không ph i là đa ch n th ng ví d nh b nh nhân có nhi u t n th ươ ng
ư ổ ươ ẹ ươ ươ nh ng là các t n th ng nh (gãy các x ỏ ế ng nh , v t th ề ầ ng ph n m m
ề ổ ệ ặ ỏ ươ ở ộ ơ ặ ộ nh ) ho c b nh nhân có nhi u t n th ng m t c quan ho c m t vùng
ụ ươ ườ ươ ổ ơ ể c th (ví d gãy x ng s ổ n có t n th ng nhu mô ph i, máu t ụ ộ ọ n i s
ậ có kèm theo gi p não…).
ề ề ấ ươ ủ ị Trong nhi u năm qua, đ nh nghĩa v đa ch n th ng c a Patel A. và
ượ ậ ộ ế ớ ừ ệ ị Trillat A. đã đ c th a nh n r ng rãi trên th gi i và hi n nay đ nh nghĩa
ẫ ượ ả ứ ụ này v n đ ề c nhi u tác gi ng d ng trong lâm sàng [1],[19],[20],[21].
ứ ế ề ượ Cho đ n nay, đã có nhi u nghiên c u đ ố ể ổ c công b đ b sung và c ụ
ể ẩ ẩ ấ ươ ề th hoá các tiêu chu n ch n đoán đa ch n th ng [22]. Theo nhi u tác gi ả ,
̀ ̀ ́ ươ ấ ươ ỉ ơ ươ ̉ ổ các t n th ng đa ch n th ng không ch đ n thuân la cac th ̀ ng tôn vê
́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̃ ̀ ̀ ̀ ạ ố ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ măt giai phâu ma con la cac r i lo n năng nê vê sinh ly đăc biêt la cac rôi
ứ ề ầ ấ ạ ̣ loan tu n hoàn và hô h p [23],[24]. Bên c nh đó, nhi u nghiên c u lâm
ổ ươ ự ể ế ấ sàng đã cho th y các t n th ng có th là nguyên nhân tr c ti p gây ra các
13
ứ ạ ở ơ ư ể ổ ươ ố r i lo n ch c năng c quan, nh ng cũng có th là do các t n th ế ng k t
ứ ạ ớ ố ơ ợ h p v i nhau là nguyên nhân gây ra r i lo n ch c năng các c quan.
ế ầ ầ ả ử ụ ể G n đây, h u h t các tác gi ả đã s d ng các b ng đi m đánh giá đ ộ
ổ ươ ẩ ẩ ổ ươ ủ ấ ặ n ng t n th ng là tiêu chu n ch n đoán t n th ng c a đa ch n th ươ ng
̀ ̀ ́ ự ươ ̣ [25],[26],[27]. Theo Hsieh C. H. va công s (2018) thi đa chân th ng bao
̃ ̀ ́ ́ ̀ ư ở ̉ ở ̣ ̉ ̉ gôm nh ng bênh nhân co điêm AIS ≥ 3 ơ tôi thiêu 2 vung c thê tr lên [24].
́ ̀ ́ ̃ ̀ ự ư ơ ̣ ̣ ́ Butcher N. E. va công s (2014) thây răng v i nh ng bênh nhân chân
́ ́ ́ ́ ̀ ươ ơ ơ ở ươ ̉ ơ ̉ ̉ ̉ th ng co điêm AIS l n h n 2 it nhât 2 vung tôn th ́ ng cua c thê co t ỷ
̀ ̀ ̀ ồ ứ ị ấ ứ ơ ơ ơ ̣ ̉ ̣ lê phai nhâp ICU (đ n v c p c u H i s c), th i gian năm ICU, th i gian
̀ ̀ ̀ ề ơ ơ ị ̣ ̉ ̀ năm viên va t ỷ ̣ ử lê t ́ vong cao h n. Đông th i tac gia này cũng đ ngh tiêu
́ ́ ̃ ̀ ́ ươ ấ ư ̉ ̉ ̉ ̣ chuân đê chân đoan đa chân th ng la nh ng bênh nhân co ít nh t hai vùng
́ ươ ủ ơ ể ơ ơ ở ấ ổ ̉ ổ t n th ng c a c th và điêm AIS l n h n 2 ít nh t 2 vùng t n th ươ ng
ấ ươ ộ ộ ứ ơ ể c th [22]. Theo Trentz O. (2000), đa ch n th ệ ng là m t h i ch ng b nh
ề ấ ả ươ ự ể ặ lí x y ra khi có nhi u ch n th ả ứ ng n ng, đi m ISS ≥ 18 và có s ph n ng
ộ ệ ố ̉ ẫ ứ ứ ạ ơ ố ế ố ủ c a toàn b h th ng c thê d n đ n r i lo n ch c năng s ng và ch c năng
ể ả ơ ơ ươ ổ ủ c a các c quan, k c các c quan không có th ng t n [28].
̀ ́ ự ̣ ̉ Theo RodenForeman J. W. va công s (2019), cac thang điêm ISS va ̀
̃ ́ ́ ́ ́ ượ ử ư ư ư ̣ ̣ ̉ ̣ RTS đ c s dung nh nh ng công cu đê đanh gia m c đô chân th ươ ng
̃ ượ ươ ư ̉ ̣ ̣ ̣ ư cung nh đê tiên l ̀ ng va đinh h ́ ̃ ́ ng can thiêp, nh ng bênh nhân chân
́ ́ ̃ ̀ ̀ ươ ươ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ th ng co điêm ISS>15 cho thây tôn th ng giai phâu năng nê va điêm
̀ ̀ ự ấ ố ̣ ̣ ́ RTS<7,84 là m c cho th y có s rôi loai trâm trong vê sinh lý [27]. Ng ̃ ươ ng
̃ ượ ư ộ ̉ ̣ điêm ISS>15 cung đ ự c Palmer C. S. và c ng s (2016) coi nh môt tiêu
́ ́ ̉ ẩ ệ ươ ̉ ̣ chuân đê ch n đoán xac đinh b nh nhân đa chân th ng [29]. Theo Brown J.
́ ̃ ̀ ự ể ầ ả ấ ̣ ̉ ư B. va công s (2017), c n ph i co nh ng tiêu chuân riêng đ ch n đoán đa
̀ ́ ́ ́ ươ ở ấ ươ ở ơ ̉ ́ chân th ng ng ̀ ươ ơ i l n va đa ch n th ng tre em. Đôi v i ng ́ ̀ ươ ơ i l n,
́ ượ ể ố ươ ̉ điêm ISS>15 đ ẩ c coi là m c đ ch n đoán đa chân th ́ ng trong khi đo
̉ ở ẻ ớ ượ ể ấ ươ điêm tr em thì đi m ISS>25 m i đ c coi là có đa ch n th ng [26].
14
ị ả ủ ề ế ậ ấ ậ ộ ươ ạ Theo k t lu n c a H i ngh th o lu n v Đa ch n th ng t i Berlin
ấ ươ ượ ể ệ ị (2014), đa ch n th ng đ c đ nh nghĩa là khi b nh nhân có đi m AIS ≥ 3
ở ả ế ợ ấ ủ ẫ ổ ộ ớ hai vùng gi i ph u khác nhau, k t h p v i thay đ i ít nh t c a m t trong
ể ố ố ổ năm thông s sinh lý. Các thông s sinh lí thay đ i có th là HA tâm thu ≤
ự ữ ề ể ồ 90 mmHg, đi m Glasgow (GCS) ≤ 8,0, d tr ki m (BE)≤ 6,0, n ng đ ộ
ặ ờ ổ ổ INR ≥ 1,4 ho c và th i gian PT ≥ 40 giây và tu i ≥70 tu i [5].
ề ế ẩ ẩ ậ Ở ệ Vi ị ệ t Nam, các tiêu chu n ch n đoán và chi n thu t đi u tr b nh
ấ ươ ượ ứ ừ ầ ữ nhân đa ch n th ng đã đ c nghiên c u t đ u nh ng năm 1970 và liên
ả ế ộ ố ứ ữ ế ề ụ t c có nh ng c i ti n. Cho đ n nay đã có m t s nghiên c u v lâm sàng
ị ệ ề ấ ươ ầ ả ề và đi u tr b nh nhân đa ch n th ế ng. H u h t các tác gi ấ ố đ u th ng nh t
ằ ấ ươ ữ ừ ươ cho r ng đa ch n th ệ ng là nh ng b nh nhân có t ổ hai t n th ặ ng n ng
ở ở ệ ố ặ ơ tr lên ấ các vùng ho c h th ng c quan khác nhau, trong đó có ít nh t
ươ ặ ổ ươ ế ạ ọ ộ ổ m t t n th ế ợ ng ho c k t h p các t n th ng đe d a đ n tính m ng (làm
ư ứ ạ ầ ấ ố ố r i lo n các ch c năng s ng nh tri giác, hô h p, tu n hoàn...) [1],[19].
ể ả ạ ượ ệ ấ 1.1.2. Các b ng đi m phân lo i và tiên l ng b nh nhân đa ch n
th ngươ
ế ố ượ ử ụ ệ ề ể ấ Hi n nay, trong lâm sàng có r t nhi u y u t c s d ng đ phân đ
ạ ượ ệ ấ ươ ệ ố lo i và tiên l ng b nh nhân đa ch n th ể ng, trong đó các h th ng đi m
ổ ươ ế ố ữ ộ ợ ị ộ ặ đ n ng t n th ng là m t trong nh ng y u t ế ủ có giá tr cao. L i th c a
ự ố ể ả ấ ổ các b ng đi m này chính là s th ng nh t, có nghĩa là đánh giá t n th ươ ng
ữ ụ ữ ể ặ ộ ộ ủ theo m t “ngôn ng ” chung mà không ph thu c nh ng đ c đi m riêng c a
ư ơ ế ổ ệ ươ ổ ừ t ng nhóm b nh nhân nh : c ch t n th ệ ố ị ng, tu i, vùng đ a lý, h th ng
ệ ề ộ ố ỹ ị ể đi u tr . Năm 1971, Hi p h i An toàn giao thông M đã công b thang đi m
ươ ể ọ ượ ấ ch n th ng rút g n (AIS). Thang đi m này sau này đã đ c Baker S. P.
ộ ặ ể ả ấ ươ ử ổ s a đ i thành b ng đi m đánh giá đ n ng ch n th ng (ISS) và đã đ ượ c
ộ ử ụ s d ng r ng rãi trên lâm sàng [30].
15
ộ ặ ổ ươ ượ ễ Đánh giá đúng đ n ng t n th ng, tiên l ế ng chính xác di n bi n
ơ ở ể ư ậ ử ế ậ ỹ ợ trong lâm sàng là c s đ đ a ra chi n thu t và k thu t x trí phù h p
ả ằ ỷ ệ ế ử ở ệ ấ ươ nh m gi m t ứ bi n ch ng và t l vong b nh nhân đa ch n th ng. Tiên
ệ ấ ươ ộ ặ ơ ở ượ l ng b nh nhân đa ch n th ổ ng trên c s đánh giá chính xác đ n ng t n
ươ ệ ử ụ ủ ụ ữ ộ th ệ ố ng là m t trong nh ng m c đích chính c a vi c s d ng các h th ng
ự ế ể ả ấ ả ể ả ả b ng đi m. Tuy nhiên, trên th c t , không ph i t ề t c các b ng đi m đ u
ượ ỗ ả ư ị ị có giá tr tiên l ể ng nh nhau và m i b ng đi m cũng có giá tr khác nhau
ượ ế ố ừ khi tiên l ng cho t ng “bi n s ” khác nhau. Trên lâm sàng, các y u t ế ố ặ đ c
ố ớ ế ả ề ề ấ ọ ị ả thù có vai trò r t quan tr ng chi ph i t i k t qu đi u tr . Nhi u tác gi cho
ứ ệ ị ượ ụ ủ ả ằ r ng vi c nghiên c u giá tr tiên l ể ng c a các b ng đi m khi áp d ng cho
ữ ệ ệ ấ ọ ượ ừ t ng nhóm b nh nhân là r t quan tr ng. Nh ng nhóm b nh nhân đ c phân
ẻ ườ ớ ườ ế ổ ươ ổ chia theo tu i (tr em, ng i l n, ng ơ i già), theo c ch t n th ng (tai
ế ươ ả ổ ạ n n giao thông, ngã cao, v t th ấ ổ ng ho khí, sóng n ...), theo tính ch t t n
ươ ấ ươ ự ấ ươ th ng (CTSN, ch n th ng ng c, đa ch n th ự ừ ng), theo t ng khu v c,
ệ ố ể ấ ả ơ ố ừ t ng qu c gia. ề H n 30 năm qua đã có r t nhi u h th ng b ng đi m, thang
ượ ư ở ẩ ể đi m đ ử ụ c đ a vào s d ng, và đã tr ạ thành tiêu chu n trong phân lo i
ươ ở ướ ầ ả ề ấ ố ấ ch n th ng ề nhi u n ế c. H u h t các tác gi ạ đ u th ng nh t phân lo i
ệ ố ể ấ ươ ả các h th ng b ng đi m ch n th ng thành ba nhóm, đó là:
ệ ố ự ữ ứ ể ả ạ ố Các h th ng b ng đi m d a trên nh ng r i lo n ch c năng do ch nấ
ươ th ng.
ự ữ ệ ả ố ổ ươ ể Các h th ng b ng đi m d a trên nh ng t n th ề ng v gi ả i
ph u.ẫ
ệ ố ế ợ ữ ổ ả ươ ả ẫ ể Các h th ng b ng đi m k t h p gi a t n th ng gi ố i ph u và r i
ứ ạ ấ ươ lo n ch c năng sinh lý do ch n th ng.
ả ộ ố ệ ố ể ả ấ ươ ả M t s h th ng b ng đi m ch n th
B ng 1.: ể ự ứ ả ạ ố B ng đi m d a trên r i lo n ch c năng ng và tác gi Tác giả
Acute Trauma Index Millholland AV và cs
16
Triage Index Champion HR và cs
Trauma Score (TS) Champion HR và cs
Revised Trauma Score (RTS) Champion HR và cs
ể ả ổ ươ ả ẫ ự B ng đi m d a vào t n th ng gi i ph u
Abbreviated Injury Scale (AIS) AAAM
Injury Severity Score (ISS) Baker SP và cs
Anatomical Index (AI) Champion HR và cs
Anatomical Prorfile (AP) Champion HR và cs
New Injury Severity Score (NISS) Osler T và cs
ế ợ ả ể B ng đi m k t h p
Trauma and ISS (TRISS) Boyd CR và cs
A Severity Characterisation Of Trauma Champion HR và cs
(ASCOT)
ử ụ ứ ế ề ị ị Đ n nay đã có nhi u nghiên c u xác đ nh giá tr và s d ng các h ệ
ấ ố ươ ứ ụ ề ớ ể th ng đi m ch n th ng v i nhi u m c đích khác nhau. Các nghiên c u đã
ệ ố ể ượ ử ụ ữ ể ấ ố công b cho th y các h th ng đi m có th đ ụ ớ c s d ng v i nh ng m c
ư đích nh sau:
ộ ặ ổ ươ ạ ệ ị ấ Đánh giá đ n ng t n th ng và phân lo i b nh nhân b ch n th ươ ng
ệ ệ . ả c trong và ngoài b nh vi n
ượ ệ ấ ị ươ ượ Tiên l ng b nh nhân b ch n th ư ng nh : tiên l ng nguy c t ơ ử
ồ ứ ự ứ ế ằ ả ơ ở ỉ ị ờ vong, bi n ch ng, nguy c ph i th máy, ch đ nh n m h i s c, d báo th i
ồ ứ ế ệ ằ ằ ấ ả ờ ươ gian n m vi n, th i gian n m h i s c và k t qu xa sau ch n th ng...
ấ ượ ề ấ ươ ữ So sánh và đánh giá ch t l ị ng đi u tr ch n th ng gi a các c s ơ ở
ộ ơ ở ề ữ ạ ủ và gi a các giai đo n c a m t c s đi u tr ị.
17
ả ấ ươ ử ổ 1.1.2.1. ể B ng đi m ch n th ng s a đ i (RTS)
ể ả ấ ươ Trong b ng đi m ch n th ng TS (Trauma Score), 2 thông s v đ ố ề ộ
ủ ạ ị ướ ề ạ ở sâu c a nh p th và tình tr ng t i máu mao m ch mang nhi u tính ch ủ
ặ ệ ấ quan, khó đánh giá trong lâm sàng, đ c bi ả t trong hoàn c nh c p c u ứ ở
ệ ệ ngoài b nh vi n và vào ban đêm.
ả ấ ả ươ ự ộ ể B ng đi m ch n th ng Champion H. R. và c ng s (1981) [31] B ng 1.:
ầ ố ở ể T n s th Đi m Glasgow
10 24: 4 đi mể 5 đi mể 14 15:
25 35: 11 13 4 3
> 35 8 10 3 2
< 10 5 7 2 1
0: 3 4 1 0
ủ ế ạ ộ Huy t áp đ ng m ch tâm thu
ườ ị ộ Đ sâu c a nh p thở Bình th ng: 1 đi mể 4 đi mể ≥ 90 mmHg:
3 Nông, co kéo: 0 70 89:
ướ i 50 69: 2
1 ạ Tình tr ng t máu mao m chạ < 2 giây: 2 đi mể 1 49:
0 0: > 2 giây: 1
Không có: 0
ể ấ ộ ổ ượ ặ ể T ng c ng: TS = 1 16 đi m Đi m càng th p tiên l ng càng n ng
ả ấ ươ ử ổ ể B ng đi m ch n th ng s a đ i (Revised Trauma Score RTS) đã đ ượ c
ự ư ụ ắ ằ ộ ượ Champion H. R. và c ng s đ a ra năm 1989 nh m kh c ph c nh ể c đi m
18
ố ở ể ể ả ầ ồ ố này [32]. B ng đi m RTS g m 3 thông s : đi m Glasgow, t n s th và
ể ế ạ ộ ố ỗ ừ ế huy t áp đ ng m ch tâm thu. M i thông s có thang đi m t ể 0 đ n 4, đi m
ượ ủ ể ể ặ ố ấ càng th p tiên l ổ ng càng n ng, đi m RTS là t ng đi m c a 3 thông s , có
ị ừ giá tr t ế 0 đ n 12.
ủ ể ể ả ả ả Có 2 phiên b n c a b ng đi m RTS: b ng đi m dùng trong nh ng̃ ư
́ ́ ươ ư ể ợ ấ ạ ươ ướ ệ ̉ tr ́ ̀ ng h p câp c u khân câp đ phân lo i ch n th ng tr ệ c b nh vi n
ể ể ả ạ ượ ệ (TRTS) và b ng đi m dùng đ phân lo i và tiên l ấ ng b nh nhân ch n
ươ ườ ử ụ ế ệ ệ th ng th ả ng s d ng trong b nh vi n (RTS) [32]. Cho đ n nay, b ng
ự ự ế ượ ể ể ả ạ đi m RTS đã th c s thay th đ c b ng đi m TS trong phân lo i, đánh
̀ ộ ặ ấ ươ ờ ự ơ ả ộ ơ ̣ giá đ n ng ch n th ng nh s đ n gi n h n, chính xác va có đ tin cây
ơ cao h n [32].
ươ ả ấ ả ử ổ ng s a đ i B ng 1.:
ể ộ
Đi m Glasgow (đi m)ể ầ ố ở T n s th ầ (l n/phút) Đi mể
13 15 > ể B ng đi m ch n th ạ HA đ ng m ch tâm thu (mmHg) >89 10 29 4
9 12 76 89 > 29 3
6 8 50 75 6 9 2
4 5 1 49 1 5 1
3 0 0 0
ể ấ ộ ổ ượ ặ ể T ng c ng: RTS = 0 12 đi m Đi m càng th p tiên l ng càng n ng
̀
* Nguôn: Champion H.R., Sacco W.J., Copes W.S., et al. (1989) [32]
ổ ươ ọ 1.1.2.2. ể Thang đi m t n th ng rút g n
ổ ươ ọ ể Thang đi m t n th ng rút g n (Abbreviated Injury ScaleAIS) là h ệ
ể ổ ố ươ ả ượ ư ầ ầ th ng đi m đánh giá t n th ng gi ẫ i ph u đ c đ a ra l n đ u tiên năm
ệ ộ ở ỹ 1969 b i Hi p h i an toàn giao thông M (American Association for
19
ể ượ ữ ổ Automotive Medicine). Thang đi m này đã đ ề ử c b sung, s a ch a nhi u
ấ ượ ề ả ớ ầ l n vào các năm 1971, 1974 và 1985 ; phiên b n m i nh t đ ấ c đ xu t năm
ổ ươ ượ ứ ộ ớ 1990 (AIS90) [33]. Theo đó t n th ng đ ứ c chia thành 6 m c đ v i m c
ừ ể ế ể ổ ươ ẹ ể ấ ể đi m t 1 đ n 6 đi m, 1 đi m là t n th ổ ng nh nh t, 5 đi m là t n
ươ ể ặ ổ ươ ể ố ể th ng n ng và 6 đi m là t n th ng không th s ng sót. Thang đi m AIS
ề ể ươ ự ớ ể ổ ươ ạ có nhi u đi m t ng t v i thang đi m t n th ng t ng (Organ Injury
ủ ệ ẫ ậ ấ ộ ươ ỹ Scale) c a Hi p h i ph u thu t viên ch n th ng M (American
Association for the Surgeons of Trauma AAST).
ự ể ổ ươ ả ệ ẫ ẩ Thang đi m AIS d a trên t n th ng gi i ph u, vi c ch n đoán chính
ươ ủ ẫ ơ ứ ộ ổ xác m c đ t n th ậ ể ằ ng c a các c quan có th b ng lâm sàng, ph u thu t,
ể ả ổ ử ậ ậ ỹ ế các k thu t c n lâm sàng và k c m t ứ ộ ổ thi. Vì th đánh giá m c đ t n
ươ ể ằ ổ ươ ả th ng b ng AIS nói riêng và các thang đi m t n th ng gi ẫ i ph u nói
ượ ề ẩ ổ ỉ ả chung ph i luôn đ c đi u ch nh, b sung theo ch n đoán trong quá trình
ể ề ổ ị ươ ủ ổ ọ ươ ừ đi u tr . Thang đi m t n th ng rút g n c a t n th ng t ng vùng gi ả i
ẫ ượ ử ụ ứ ể ể ả ph u còn đ ộ ệ c s d ng trong b ng đi m ISS đ đánh giá m c đ b nh
ấ ươ nhân đa ch n th ng.
ả ổ ươ ọ ể Thang đi m t n th ng rút g n B ng 1.:
ổ ươ ̣ ̉ Đăc điêm t n th ng Đi mể
ươ ẹ ổ T n th ứ ộ ng m c đ nh 1
ươ ổ T n th ứ ộ ừ ng m c đ v a 2
ươ ặ ạ ạ ổ T n th ng n ng, không đe do tính m ng 3
ươ ặ ạ ạ ả ố ổ T n th ng n ng, đe do tính m ng, còn kh năng s ng sót 4
ươ ặ ạ ạ ả ố ng n ng, đe do tính m ng, không còn kh năng s ng 5
ươ ố ổ T n th sót ổ T n th ng không s ng sót 6
20
̀
* Nguôn: Annu Proc Assoc Adv Automot Med (2006) [33]
ộ ặ ổ ể ả ươ 1.1.2.3. B ng đi m đ n ng t n th ng
ộ ặ ể ả ổ ươ B ng đi m đ n ng t n th ng (Injury Severity Score ISS) là h ệ
ộ ặ ể ố ổ ươ ả ẫ ấ ả th ng đi m đánh giá đ n ng t n th ng gi i ph u cho t ổ t c các vùng t n
ươ ủ ệ ấ ươ ể ả ượ ư ầ th ng c a b nh nhân ch n th ng. B ng đi m đ ầ c đ a ra l n đ u tiên
ự ộ ở b i Baker S. P. và c ng s (Johns Hopkins University 1974) [30]. Qua
ử ụ ể ề ả ượ ử ệ ổ nhi u năm s d ng, b ng đi m ISS đã đ ề c s a đ i và hoàn thi n nhi u
ầ l n: ISS80, ISS85 và ISS90.
ả ượ ơ ở ể ở ỗ ể B ng đi m ISS đ c tính trên c s thang đi m AIS m i vùng gi ả i
ươ ổ ươ ả ượ ẫ ổ ph u t n th ng. Trong ISS t n th ng gi ẫ i ph u đ c chia thành 6 vùng:
ụ ự ể ể ặ ậ ổ ọ s não và c , hàm m t, ng c, b ng và ch u, chi th , da. Đi m AIS cao
ấ ở ỗ ể ở ổ ươ ấ ượ ặ nh t m i vùng và đi m AIS 3 vùng t n th ng n ng nh t đ c bình
ươ ổ ươ ể ổ ươ ấ ặ ph ng, t ng bình ph ủ ng đi m AIS c a 3 vùng t n th ng n ng nh t là
ể ấ ươ ủ đi m ISS c a BN ch n th ng.
ố ươ ứ ộ ự Baker S. P. và c ng s đã nghiên c u m i t ộ ặ ữ ng quan gi a đ n ng
ươ ỷ ệ ử ế ệ ả ổ t n th ng và t l t ứ vong qua 2128 b nh nhân [30]. K t qu nghiên c u
ẽ ữ ỷ ệ ử ự ấ ặ cho th y có s liên quan ch t ch gi a t l t ộ ặ vong và đ n ng đánh giá
ổ ươ ể ổ ươ ặ ấ ằ b ng t ng bình ph ủ ng đi m AIS c a 3 vùng t n th ể ng n ng nh t. Đi m
ị ừ ế ể ổ ươ ISS có giá tr t 0 đ n 75, đi m càng cao t n th ộ ặ ng càng n ng, khi m t
ươ ể ể ự ộ ổ vùng t n th ng có đi m AIS = 6 thì khi đó đi m ISS t ầ đ ng là 75 mà c n
ế ổ ươ ở không quan tâm đ n t n th ng các vùng khác.
ả ụ ể ộ ự Ví d cách tính đi m ISS theo Baker và c ng s B ng 1.:
ổ ươ Vùng t nổ T n th ng AIS AIS2
ngươ
3 9
th S nãoọ Hàm m tặ ậ D p não Không t nổ
th ngươ
21
ả ườ Ng cự M ng s n di 4 16
B ng ụ ậ ể Chi th , ch u đ ngộ ộ ỡ V lách đ IV,V ngươ Gãy kín x 5 3 25 9
Da t nổ đùi Không
th ngươ
ISS = 25 + 16 + 9 = 50 đi mể
̀
* Nguôn: Baker S.P., O'Neill B., Haddon W., Jr., et al. (1974) [30]
ự ể ả ả ổ ươ ả ể B ng đi m ISS là b ng đi m đánh giá d a trên t n th ng gi ẫ i ph u
ộ ổ ứ ị ươ ượ ệ có giá tr đánh giá m c đ t n th ng và tiên l ấ ng b nh nhân đa ch n
ươ ả ượ ổ ế ụ th ể ng. B ng đi m ISS đã đ ộ ặ c áp d ng ph bi n trong đánh giá đ n ng
ươ ở ề ặ ố ệ ệ ớ ố ấ ch n th ng nhi u qu c gia, đ c bi ấ t đ i v i b nh nhân đa ch n
ươ Ư ể ủ ể ổ ợ ổ ươ th ả ng. u đi m c a b ng đi m ISS là nó t h p các t n th ng gi ả i
ả ề ứ ự ề ế ẫ ấ ị ấ ph u trong d báo k t qu đi u tr . Đã có r t nhi u nghiên c u cho th y
ữ ố ả ờ ố m i liên quan gi a ISS v i t ớ ỷ ệ ử l t ằ vong, kh năng s ng sót, th i gian n m
ệ ệ ằ ạ ờ ồ ứ h i s c, th i gian n m vi n và tình tr ng khi ra vi n [34],[35],[36].
ơ ở ủ ể ể ể ả Vì c s đánh giá đi m c a b ng đi m ISS là đánh giá cho đi m các
ươ ả ẫ ấ ươ ệ ế ằ ổ t n th ng gi i ph u do ch n th ả ng, vì th nên vi c đánh giá b ng b ng
ể ổ ỉ ươ ả ượ ẩ ể đi m này ch có th chính xác khi t n th ng gi ẫ i ph u đ c ch n đoán
ộ ổ ứ ệ ị ị ươ ả ể ể ẫ xác đ nh. Vi c xác đ nh m c đ t n th ng gi ầ i ph u đ cho đi m c n
ả ự ư ả ẩ ậ ph i d a trên c ch n đoán lâm sàng, các thăm dò c n lâm sàng nh X
ế ậ ẩ ổ ế ả quang, siêu âm hay CT Scans, k t qu ch n đoán trong m , th m chí là k t
ả ổ ử ể ậ ả ị qu m t ạ ệ thi. Vì v y, b ng đi m ISS ít có giá tr trong phân lo i b nh
ở ệ ệ ượ ạ ả ạ ấ nhân ngoài b nh vi n. Ng ể i b ng đi m này l c l ị ố ớ i r t có giá tr đ i v i
ộ ặ ệ ượ ự ứ ế vi c đánh giá đ n ng, tiên l ế ng lâu dài, d báo các bi n ch ng và k t
ị ố ớ ấ ứ ả ề ệ ệ ệ ả qu đi u tr đ i v i các b nh nhân c p c u trong b nh vi n. Ngoài ra b ng
22
ấ ượ ể ị ủ ệ ố đi m ISS còn có giá tr trong đánh giá, so sánh ch t l ấ ng c a h th ng c p
ữ ề ờ ị ế ớ ứ c u đi u tr qua th i gian, gi a các trung tâm y t ệ v i nhau và so sánh hi u
ả ươ ấ ứ ị ệ ề ấ ươ qu các ph ng pháp c p c u đi u tr b nh nhân ch n th ng.
ư ữ ể ể ả ớ V i nh ng u đi m nêu trên, rõ ràng b ng đi m ISS đã nâng cao đ ượ c
ậ ả ộ ượ ự ả ấ ươ kh năng và đ tin c y trong tiên l ng d báo cho c ch n th ế ng và v t
ươ ế ủ ả ể ể ạ ồ th ng. Đi m h n ch c a b ng đi m ISS g m: các sai sót trong đánh giá
ẽ ẫ ủ ể ế ổ ươ ở đi m AIS s d n đ n sai sót c a ISS, các t n th ng khác nhau các vùng
ả ư ể ể ẫ ố ọ gi i ph u khác nhau có th có đi m ISS nh nhau, không có tr ng s cho
ươ ở ả ấ ủ ế ớ ạ ẫ ổ t n th ng các vùng gi i ph u khác nhau. H n ch l n nh t c a ISS là
ộ ổ ỉ ươ ấ ạ ể ủ ơ ể ộ ch tính m t t n th ng có đi m cao nh t t i m t vùng c a c th , vì th ế
ể ỏ ổ ươ ề ổ ươ ặ ằ có th b sót t n th ng khi có nhi u t n th ộ ng n ng cùng n m trên m t
vùng gây ra nguy c ơ ướ ượ c l ng non.
ủ ể ả 1.1.2.4. ạ ệ Vai trò c a các b ng đi m RTS, ISS trong phân lo i b nh
ấ ươ nhân ch n th ng
ể ả ả ượ ử ụ ộ B ng đi m ữ ể RTS, ISS là nh ng b ng đi m đã đ c s d ng r ng rãi
ạ ộ ặ ệ ấ ươ ở ướ ể đ phân lo i đ n ng b nh nhân ch n th ng ề nhi u n c trên Th gi ế ớ i.
ơ ở ề ị ướ ộ ầ Ở ệ Vi t Nam đã có m t vài c s đi u tr b ụ ứ c đ u nghiên c u và áp d ng
ạ ộ ặ ể ấ ươ ả b ng đi m RTS và ISS vào phân lo i đ n ng ch n th ng trong lâm sàng
ộ ố ứ ề ờ [1],[37],[38]. Trong th i gian qua đã m t s công trình nghiên c u v giá
ạ ủ ữ ụ ể ả ớ ị tr phân lo i c a các b ng đi m RTS và ISS v i nh ng m c đích khác
nhau nh : ư
ạ ộ ặ ị ủ ả ị ấ ể Xác đ nh giá tr c a các b ng đi m trong phân lo i đ n ng ch n
ươ ở ừ ệ ố ứ ề ị ở ừ th ng ấ t ng h th ng c p c u đi u tr và ặ ệ t ng nhóm b nh nhân đ c
thù.
ị ủ ể ả ớ ươ So sánh giá tr c a các b ng đi m và v i các ph ng pháp khác
ạ ộ ặ ấ ươ trong phân lo i đ n ng ch n th ng.
23
ỉ ố ậ ữ ứ ể ả ố Nghiên c u m i liên quan gi a các b ng đi m và các ch s c n lâm
ộ ặ sàng đánh giá đ n ng.
ừ ượ ư ể ả ở T khi đ c đ a ra vào năm 1989, RTS đã tr thành b ng đi m phân
ạ ượ ệ ấ ươ ượ ử ụ ổ ế ở lo i và tiên l ng b nh nhân ch n th ng đ c s d ng ph bi n các
ướ ự ơ ể ượ ể n ả c phát tri n vì s đ n gi n và chính xác. RTS đã đ c dùng đ phân
ệ ệ ả ơ lo i ạ ở ướ tr ế c và trong b nh vi n, h n th RTS còn có kh năng tiên l ượ ng
ế ố ừ ứ ề ề ề ậ ấ r t nhi u bi n s trong đi u tr . ị Đã có nhi u nghiên c u th a nh n giá tr ị
ệ ấ ươ ạ ộ ặ ủ c a RTS trong phân lo i đ n ng b nh nhân ch n th ộ ng, tuy nhiên m t
ả ấ ằ ị ủ ở ệ ố ề ị ố s tác gi th y r ng giá tr c a RTS có khác nhau các h th ng đi u tr .
ự ả ộ Champion H. R. và c ng s đã đánh giá đ ậ ộ tin c y c a ể ủ b ng đi m
ươ ấ ươ ấ ch n th ng s a đ i ệ ử ổ qua 2166 b nh nhân ch n th ng (Washington Hospital
ắ ố ế ể ấ ỹ ấ ể ạ ả Center M ). K t qu cho th y đi m c t t t nh t đ phân lo i là RTS = 11
ộ ặ ệ ể ạ ộ ệ đi m, v i ớ đ nh y 59%, đ đ c hi u 82%, có nghĩa là các b nh nhân có
ể ượ ư ế ị ạ ề ấ ươ đi m RTS ≤ 1 ầ 1 c n đ c đ a đ n đi u tr t i trung tâm ch n th ng [32] .
ứ ủ ự ạ ạ ộ ự ấ Bên c nh đó nghiên c u c a Roorda J. và c ng s l i cho th y do s khác
ề ặ ể ị ễ ươ ị ủ ả ể ạ nhau v đ c đi m d ch t ấ ch n th ng giá tr c a b ng đi m RTS t i Hà
ộ ố ướ ớ ổ ư ỹ Lan có thay đ i so v i m t s n c nh Anh và M [39].
ị ủ ự ứ ế ỗ ọ ộ Ở ệ Vi t Nam, Đ Ng c Hi u và c ng s nghiên c u giá tr c a RTS
ạ ệ ấ ươ ặ ố ớ trong phân lo i b nh nhân ch n th ể ng và m i liên quan v i các đ c đi m
ị ễ ả ấ ằ ể ệ ố d ch t , tác gi cũng th y r ng, RTS = 9 là m c đi m đánh giá b nh nhân
ặ n ng [40].
ự ứ ể ả ạ ạ ớ ố Khác v i các b ng đi m d a trên tình tr ng r i lo n ch c năng nh ư
ộ ặ ệ ằ ả ự ể RTS, vi c đánh giá đ n ng b ng đi m ISS (Injury Severity Score) ph i d a
ổ ươ ả ẫ ổ ươ ự ể ẩ trên các t n th ng gi i ph u. Các t n th ng có th ch n đoán d a trên
ứ ệ ậ ổ ậ tri u ch ng lâm sàng, c n lâm sàng th m chí là đánh giá trong m . Chính vì
ạ ộ ặ ụ ế ể ề ạ ủ ậ v y đi m ISS có nhi u h n ch khi áp d ng trong phân lo i đ n ng c a
24
ấ ạ ấ ứ ư ệ ệ BN đa ch n th ươ ở ng ngoài b nh vi n cũng nh trong giai đo n c p c u ban
ớ ể ấ ả ị ể ầ đ u so v i đi m RTS. Ng ượ ạ c l i, b n đi m ISS r t có giá tr trong đánh giá
ượ ệ ể ượ ư ộ ặ đ n ng và tiên l ng lâu dài. Hi n nay đi m ISS đ ẩ c coi nh tiêu chu n
ạ ộ ặ ự ượ ứ ư trong phân lo i đ n ng, trong d báo tiên l ng cũng nh nghiên c u và
ấ ượ ị ệ ề ấ ươ ề đánh giá ch t l ng đi u tr b nh nhân đa ch n th ng. Đã có nhi u nghiên
ạ ộ ặ ị ủ ấ ươ ở ứ c u giá tr c a ISS trong phân lo i đ n ng ch n th ng ệ các nhóm b nh
nhân khác nhau [41].
ự ứ ủ ệ ộ ạ Nghiên c u c a Barker S. P. và c ng s trên 2128 b nh nhân t i M ỹ
ộ ặ ệ ấ ị ấ cho th y ISS có giá tr cao trong đánh giá đ n ng b nh nhân đa ch n
ươ ẽ ớ ỷ ệ ử ể ặ ờ th ng. Đi m ISS có liên quan ch t ch v i t t l vong và th i gian
ấ ươ ả ằ ể ố ọ ố s ng sót sau ch n th ng, tác gi cho r ng ủ các m c đi m quan tr ng c a
ộ ặ ứ ISS trong đánh giá đ n ng là ISS = 10, 25, và 50 [30]. Các nghiên c u sau
ủ ề ả ạ ủ ụ ằ ả đó c a nhi u tác gi nh m m c đích đánh giá kh năng phân lo i c a ISS
ệ ố ệ ề ị ố ớ đ i v i các h th ng đi u tr và nhóm b nh nhân khác nhau.
ứ ủ ễ ể ấ Ở ệ Vi t Nam, nghiên c u c a Nguy n Công Minh cho th y đi m ISS có
ệ ấ ươ ổ ươ ộ ặ ý nghĩa trong đánh giá đ n ng b nh nhân đa ch n th ng có t n th ng c ơ
ả ể ằ ố ị ượ ử hoành, tác gi cho r ng m c đi m ISS = 34 có giá tr tiên l ng t vong [42].
ử ụ ữ ễ ể ằ ẻ Nguy n H u Tú cũng cho r ng đi m ISS khi s d ng riêng l ư cũng nh khi là
ủ ươ ạ ệ ị ầ thành ph n c a ph ấ ng pháp TRISS có giá tr phân lo i b nh nhân ch n
ươ ả ổ th ng ph i m [38].
ư ậ ế ầ ả ề ể ằ Nh v y h u h t các tác gi ả đ u cho r ng các b ng đi m RTS và ISS
ạ ộ ặ ủ ệ ấ ị ươ có giá tr trong phân lo i đ n ng c a b nh nhân ch n th ng. Tuy nhiên
ỗ ả ị ủ ừ ừ ệ ể ổ ỳ giá tr c a m i b ng đi m thay đ i tu theo t ng nhóm b nh nhân, t ng h ệ
ể ở ừ ị ủ ứ ề ả ố ị th ng đi u tr . Nghiên c u giá tr c a các b ng đi m ề ệ ố t ng h th ng đi u
ở ừ ấ ầ ệ ế ị tr và t ng nhóm b nh nhân khác nhau là r t c n thi t [1] ,[30],[37],[38].
25
ả 1.1.2.5. ể B ng đi m SOFA
ả ườ ̉ B ng điêm SOFA (Sequential Organ Failure Assessment) th ng đ ượ c
ị ạ ề ệ ằ ơ ị ử ụ s d ng cho các b nh nhân n m đi u tr t ự ị ề i các đ n v đi u tr tích c c
ề ứ ứ ủ ằ ả ạ ứ ộ nh m đánh giá v ch c năng và m c đ suy gi m ch c năng c a các t ng.
ả ượ ự ứ ừ ể ể B ng đi m này đ c tính d a trên 6 đi m đánh giá ch c năng cho t ng c ơ
ệ ầ ấ ầ ậ quan: hô h p, tu n hoàn, gan, đông máu, th n và h th n kinh.
ả ứ ể ạ Đánh giá ch c năng tim m ch theo đi m SOFA B ng 1.:
ộ ế ạ Huy t áp đ ng m ch trung bình (MAP) ể Đi m SOFA ặ ử ụ ố ợ ho c s d ng thu c tr tim
́ ̀ ́ ư ̣
̣ ̣
̣ ̣ MAP < 70 mm/Hg Dop ≤ 5 hoăcDob (bât c liêu nao) Dop > 5 hoăcEpi ≤ Dop > 15 hoăc Epi > ̀ 0,1 hoăcNor ≤ 0,1 0,1 hoăc Nor> 0,1 1 2 3 4
̀
* Nguôn: Jones A.E., Trzeciak S., Kline J.A. (2009) [43]
ả ứ ể ầ Đánh giá ch c năng th n kinh theo đi m SOFA B ng 1.:
ể ể
Đi m Glasgow 13 14 10 12 6 9 < 6 Đi m SOFA 1 2 3 4
̀
* Nguôn: Jones A.E., Trzeciak S., Kline J.A. (2009) [43]
ả ứ ể ấ Đánh giá ch c năng hô h p theo đi m SOFA B ng 1.:
PaO2/FiO2 (mmHg) Đi m ể SOFA
< 400 1
< 300 2
ơ ọ < 200 khi thông khí c h c 3
ơ ọ < 100 khi thông khí c h c 4
̀
* Nguôn: Jones A.E., Trzeciak S., Kline J.A. (2009) [43]
ả ứ ể Đánh giá ch c năng gan theo đi m SOFA B ng 1.:
26
Bilirubin Điêm ̉ SOFA (mg/dl) /(μmol/L)
1,2 1,9 /(> 2032) 1
2,0 5,9 /(33101) 2
6,0 11,9 /(102204) 3
> 12,0 /(> 204) 4
̀
* Nguôn: Jones A.E., Trzeciak S., Kline J.A. (2009) [43]
ả ứ ể ậ Đánh giá ch c năng th n theo đi m SOFA B ng 1.:
Creatinine (mg/dl) (μmol/L) SOFA score ặ ư ượ (ho c l u l ng n ướ ể ) c ti u
1 2 3 4 1,2 1,9 (110170) 2,0 3,4 (171299) 3,5 4,9 (300440) (ho cặ < 500 ml/ngày) > 5,0 (> 440) (ho cặ < 200 ml/ngày)
̀
* Nguôn: Jones A.E., Trzeciak S., Kline J.A. (2009) [43]
ả ứ ể Đánh giá ch c năng đông máu theo đi m SOFA B ng 1.:
3/µl
ố ượ ể S l
Đi m SOFA 1 2 3 4
ể ầ ng ti u c u x 10 < 150 < 100 < 50 < 20 ̀
* Nguôn: Jones A.E., Trzeciak S., Kline J.A. (2009) [43]
ượ ư ể ả ạ ộ ị B ng đi m Quick SOFA: Đ c đ a ra t i h i ngh Sepsis 3 tháng 2
ọ ủ ả ể ể ạ ả ơ ị năm 2016, đây là d ng đ n gi n rút g n c a b ng đi m SOFA đ xác đ nh
ữ ễ ệ ớ ơ nh ng b nh nhân có nguy c cao v i nhi m trùng.
ả ể ả B ng đi m Quick SOFA B ng 1.:
Tiêu chí
ế ng (SBP <100mmHg)
ở ị ươ Huy t áp tâm tr ầ ố Th nhanh (t n s ≥22 nh p/phút) ể Đi m Quick SOFA 1 1
27
ể ổ Thay đ i tri giác (Đi m Glasgow<15) 1
̀
* Nguôn: Jones A.E., Trzeciak S., Kline J.A. (2009) [43]
ể ở ữ ệ Đi m Quick SOFA ≥ 2 ễ nh ng b nh nhân nhi m trùng có nguy c t ơ ử
ị ạ ồ ứ ề ặ ằ ờ vong cao ho c th i gian n m đi u tr t i h i s c kéo dài.
ề ị ươ ớ ở ệ ấ ươ
1.2. Đi u tr gãy các x
ng l n b nh nhân đa ch n th ng
ị ệ ề ấ ươ ề ệ ằ ị Đi u tr b nh nhân đa ch n th ộ ng là đi u tr toàn di n nh m m t
ứ ố ế ế ứ ụ ấ ấ ấ ạ ạ m c đích cao nh t là c u s ng tính m ng, h n ch đ n m c th p nh t các
ệ ố ứ ứ ề ế ạ ụ ồ bi n ch ng, di ch ng và t o đi u ki n t i đa cho quá trình h i ph c [44].
ư ờ ế ậ ậ ậ ỹ Chính vì v y mà chi n thu t hay các k thu t cũng nh th i gian và th t ứ ự
ư ề ế ị ươ ề ằ ệ u tiên ti n hành các bi n pháp đi u tr gãy x ạ ả ng đ u ph i nh m đ t
ượ ữ ụ ề ầ đ c m c đích đó. Trong nh ng năm g n đây thì đã có nhi u thay đ i v ổ ề
ộ ớ ề ỹ ữ ư ề ể ế ậ ị ươ quan đi m cũng nh nh ng ti n b m i v k thu t đi u tr gãy x ng ở
ấ ươ ư ữ ể ẫ ệ b nh nhân đa ch n th ự ng tuy nhiên nh ng quan đi m này v n ch a th c
ượ ộ ự ố ặ ấ ệ ệ ự ể ờ ự s tìm đ c m t s th ng nh t. Đ c bi ọ t là vi c l a ch n th i đi m và
ươ ế ợ ươ ề ề ẫ ấ ph ng pháp k t h p x ấ ng v n là v n đ còn gây nhi u tranh cãi nh t
[45].
ệ ớ ề ị 1.2.1. Đi u tr toàn di n s m
ữ ề ẫ ậ Nh ng năm 1960 tr ở ề ướ v tr ằ c, các ph u thu t viên đ u cho r ng
ữ ệ ấ ươ ể ề ặ ị nh ng b nh nhân đa ch n th ng là quá n ng n và không th ch u đ ượ c
ữ ữ ữ ậ ẫ ầ ộ các cu c ph u thu t. Gi a nh ng năm 1960 và đ u nh ng năm 1970 v i s ớ ự
ể ủ ỹ ậ ế ợ ươ ệ ề phát tri n c a k thu t k t h p x ứ ng và các nghiên c u v sinh lý b nh,
ề ế ậ ấ ươ ị ệ chi n thu t đi u tr b nh nhân đa ch n th ổ ữ ng đã có nh ng thay đ i,
ự ơ ị ớ ề ệ ể ạ chuy n sang giai đo n đi u tr s m, toàn di n và tích c c h n (Early Total
ệ ớ ề ị ươ ổ ở Care) [46]. Đi u tr toàn di n s m có nghĩa là các th ng t n ể chi th cũng
ượ ị ệ ể ề ẫ ờ ầ ớ đ ậ c ph u thu t đi u tr tri t đ trong 24 gi ạ đ u sau tai n n cùng v i các
ươ ế ậ ấ ả ệ ổ t n th ng khác [47]. Theo chi n thu t này, t ấ t c các b nh nhân ch n
28
ươ ẫ ậ ớ ượ ậ ế ợ ẫ th ng đi kèm v i các ph u thu t khác đ c ph u thu t k t h p x ươ ng
ế ợ ỉ ươ ộ ặ ớ ổ ươ ị ớ s m. Ch đ nh k t h p x ứ ng s m không căn c vào đ n ng t n th ng,
ề ươ ể ả ệ ồ ứ ậ ầ gãy ít hay nhi u x ng và th m chí k c b nh nhân c n h i s c hay
ậ ế ợ ẫ ậ ằ ẫ ươ không. Các ph u thu t viên cho r ng, ph u thu t k t h p x ớ ng s m có
ư ả ề ư ỷ ệ ế ứ ứ ắ ờ ể nhi u u đi m nh gi m t bi n ch ng, di ch ng và rút ng n th i gian l
ệ ằ n m vi n [46].
ừ ữ ở ứ ạ T nh ng năm 1980 tr đi đã có hàng lo t công trình nghiên c u v ề
ệ ớ ề ị ượ ả ể ế ố ầ đi u tr toàn di n s m đ c công b đ u tiên ph i k đ n Bone L. B. và
ự ứ ệ ươ ộ c ng s nghiên c u 178 b nh nhân gãy x ng đùi chia thành hai nhóm:
ậ ế ợ ẫ ươ ờ ầ ẫ ậ nhóm ph u thu t k t h p x ng trong 24 gi đ u và ph u thu t sau 48 gi ờ
ậ ế ợ ế ả ấ ẫ ươ [48]. K t qu cho th y nhóm ph u thu t k t h p x ộ ng mu n có t ỷ ệ l
ứ ệ ế ấ ằ ờ ổ ơ ằ bi n ch ng hô h p (viêm ph i, ARDS) cao h n, th i gian n m vi n và n m
ứ ệ ậ ơ ấ ằ ồ ứ h i s c dài h n. Nghiên c u trên 89 b nh nhân Goris R. J. nh n th y r ng
ệ ượ ậ ế ợ ẫ ươ ộ ế ố ớ vi c không đ c ph u thu t k t h p x ng s m là m t y u t làm tăng t ỷ
ệ ế ử ễ ộ ộ l ứ bi n ch ng và t ẩ vong mu n do nhi m khu n [49]. Nau T. và c ng s ự
ậ ế ợ ươ ằ ớ ẫ (2003) cho r ng ph u thu t k t h p x ng đùi s m không làm tăng t ỷ ệ ử t l
ằ ớ ờ ở ờ vong (33,3% so v i 31,6%), th i gian th máy và th i gian n m h i s c ồ ứ ở
ươ ấ ươ ự ấ ươ ệ b nh nhân có gãy x ế ợ ng đùi k t h p ch n th ng ng c và ch n th ng s ọ
não [50].
ổ ể ẫ ậ ươ 1.2.2. Ph u thu t ki m soát t n th ng
ậ ế ợ ự ẫ ộ ờ ươ ớ ệ Sau m t th i gian th c hi n ph u thu t k t h p x ẫ ng s m các ph u
ệ ớ ấ ằ ề ậ ậ ị ạ thu t viên nh n th y r ng đi u tr toàn di n s m không mang l ệ i hi u qu ả
ỷ ệ ế ứ ư ệ ố ớ ấ ả đ i v i t t c các b nh nhân. T l bi n ch ng toàn thân, cũng nh các
ứ ế ạ ỗ ườ ơ ở ữ ệ ặ ượ bi n ch ng t i ch th ng cao h n nh ng b nh nhân n ng đ ẫ c ph u
ệ ớ ữ ề ế ậ ị ệ thu t đi u tr toàn di n s m [45],[51],[52]. Đ n nh ng năm 1990, khái ni m
ậ ẫ ổ ươ ệ ấ ể ph u thu t ki m soát t n th ng (Damage Control Surgery) xu t hi n và
29
ự ư ể ậ ộ ộ ữ phát tri n [53]. Đây là m t thu t ng do Rotondo M. F. và c ng s đ a ra
ệ ượ ậ ộ ớ ị ể ấ ậ ẫ và hi n nay đ c ch p nh n r ng rãi v i đ nh nghĩa: Ph u thu t ki m soát
ươ ậ ượ ẫ ổ ự ệ ệ th ng t n là ph u thu t đ ấ ữ c th c hi n trên nh ng b nh nhân ch n
ươ ứ ặ ặ ạ ố ố ơ ướ th ng có s c n ng ho c có di ch ng r i lo n các c quan tr c và trong
ấ ủ ể ả ẫ ậ ổ ươ ữ ổ m [54]. B n ch t c a ph u thu t ki m soát th ẫ ng t n là nh ng ph u
ậ ố ụ ể ả ắ ờ ố ỹ thu t t ậ ơ i thi u, th i gian ng n, k thu t đ n gi n, có tác d ng kh ng ch ế
ử ữ ệ ầ ố ấ các nguyên nhân gây s c, suy hô h p, không c n s a ch a toàn di n c ơ
ươ ữ ổ ể ử ố ị ổ quan t n th ng, có th s a ch a b xung sau đó. C đ nh ngoài là ph ươ ng
ỏ ố ớ ề ư ể ậ ạ pháp t ể ự ẫ ra có nhi u u đi m đ i v i ph u thu t lo i này vì có th th c
ệ ố ệ ố ị ữ ể ả ả ơ hi n nhanh, can thi p t i thi u, vô c m đ n gi n và c đ nh v ng [44]. Khi
ẽ ượ ệ ấ ạ ố ẫ không còn các r i lo n c p tính toàn thân, b nh nhân s đ ậ c ph u thu t
ị ự ụ ề ươ ể ề ẫ ổ đi u tr th c th gãy x ậ ớ ng. Có th nói qua nhi u thay đ i, ph u thu t s m
ờ ố ớ ạ ươ ẫ ư ắ ọ ớ ố ị c đ nh t m th i đ i v i gãy các x ế ng dài l n, c t l c d n l u các v t
ươ ụ ề ổ ươ ở ể th ị ự ng, sau đó đi u tr th c th các t n th ng ạ chi th khi tình tr ng
ậ ượ ế ổ ị ề ấ ươ ệ b nh nhân n đ nh là chi n thu t đ c nhi u trung tâm ch n th ng áp
ỏ ệ ở ủ ệ ề ề ệ ớ ợ ụ d ng và t ệ ra phù h p v i đi u ki n hi n nay c a nhi u b nh vi n Vi ệ t
Nam.
ầ ủ ể ẫ ậ ổ ươ ượ ề Có 3 yêu c u c a ph u thu t ki m soát t n th ng đ c nhi u tác gi ả
ế ộ ữ ệ ệ ậ ặ ớ ổ công nh n v i nh ng b nh nhân n ng (b nh nhân có huy t đ ng không n
ậ ớ ặ ổ ọ ờ ỏ ị ế ẫ ị đ nh ho c đe d a không n đ nh) ph u thu t s m đòi h i th i gian ti n
ệ ố ắ ụ ể ế ố hành ng n, can thi p t i thi u, m c đích là kh ng ch các nguyên nhân gây
ệ ạ ầ ấ ượ ố r i lo n tu n hoàn và hô h p. Sau đó b nh nhân đ ế ụ ồ ứ c ti p t c h i s c, khi
ươ ạ ọ ổ các t n th ng không còn đe d a tính m ng.
ứ ồ ứ ự ệ ộ ấ Pape H. C. và c ng s (2002) nghiên c u h i c u các b nh nhân đa ch n
ươ ể ươ ượ ậ ừ ẫ th ng (đi m ISS ≥ 18) có gãy x ng đùi đ c ph u thu t t ế năm 1981 đ n
ứ ứ ế ả ạ ả năm 2000, k t qu nghiên c u cho th y t ấ ỷ ệ ế l bi n ch ng suy đa t ng gi m rõ
ể ẫ ổ ươ ệ ớ ề ớ ị ậ ệ r t khi ph u thu t ki m soát t n th ng so v i đi u tr toàn di n s m. Bên
30
ỷ ệ ế ả ở ứ ố ị ạ c nh đó t bi n ch ng ARDS cũng gi m l ớ ế nhóm c đ nh ngoài so v i k t
ươ ứ ệ ằ ấ ớ ộ ỷ ợ h p x ng s m b ng đinh n i tu . Nghiên c u cũng cho th y b nh nhân đa
ươ ậ ế ợ ẫ ươ ớ ở ữ ệ ấ ch n th ng ph u thu t k t h p x ng s m ấ nh ng b nh nhân đa ch n
ươ ấ ươ ự ẽ ế ề th ng có ch n th ng ng c s làm tăng t ỷ ệ l ấ ứ các bi n ch ng v hô h p.
ả ế ợ ươ ớ ộ Theo tác gi , so v i nhóm k t h p x ẫ ng mu n thì ph u thu t k t h p x ậ ế ợ ươ ng
ỷ ệ ế ứ ớ ổ ớ s m làm tăng t bi n ch ng ARDS (33% so v i 7,7%), viêm ph i (21% so l
ỷ ệ ử ớ ộ ớ v i 11%) và tăng t t l vong (21% so v i 4%) [51]. Scalea T. M. và c ng s ự
ố ớ ệ ằ ấ ươ ươ (2000) cũng cho r ng đ i v i b nh nhân đa ch n th ng có gãy x ng đùi,
ướ ế ợ ươ ắ ố ị ạ ờ ự ụ ệ tr c m t c đ nh ngoài t m th i sau đó k t h p x ng th c th là bi n pháp
ứ ế ế an toàn, ít tai bi n và bi n ch ng [55].
ậ ỳ ẫ 1.2.3. Ph u thu t k 2
ậ ỳ ề ẫ ị ươ ậ ế ớ Ph u thu t k 2 đi u tr gãy x ẫ ng l n là các ph u thu t ti n hành
ắ ươ ố ị ữ ằ ậ ượ ế nh m c đ nh v ng ch c x ỹ ng gãy. Các k thu t này đ c ti n hành vào
ể ệ ạ ả ờ ổ ị ị ự th i đi m khi mà toàn tr ng b nh nhân đã n đ nh, có kh năng ch u đ ng
ượ ậ ỳ ị ự ệ ề ẫ ộ ổ đ c cu c m . Ph u thu t k 2 chính là các bi n pháp đi u tr th c th ụ
ế ề ố ươ ề ự ể ế ấ ọ ờ cu i cùng cho đ n khi li n x ng. V n đ l a ch n th i đi m ti n hành
ớ ầ ậ ỳ ế ẫ ẫ ẫ ậ ộ ỏ ớ ph u thu t k 2 v n là m t câu h i l n v i h u h t các ph u thu t viên
ế ợ ờ ươ ế ị ề ế ế ấ ợ ể [56]. Th i đi m k t h p x ng phù h p quy t đ nh r t nhi u đ n k t qu ả
ứ ể ự ụ ứ ề ề ồ ọ ờ ị ể đi u tr và ph c h i ch c năng. Có nhi u căn c đ l a ch n th i đi m
ậ ở ệ ẫ ấ ươ ế ố ph u thu t b nh nhân đa ch n th ầ ng, trong đó đ u tiên là y u t toàn
ộ ặ ổ ươ ộ ặ ổ ươ thân, hay chính là đ n ng t n th ng. Đ n ng t n th ộ ng là m t trong
ế ố ữ ớ ệ ể ẫ ờ ị ỉ ị nh ng y u t ế ị quy t đ nh t ậ i vi c xác đ nh ch đ nh và th i đi m ph u thu t
ấ ươ ượ ề ả ừ ậ ệ b nh nhân đa ch n th ng đã đ c nhi u tác gi th a nh n [57]. Trên lâm
ổ ươ ươ ượ ộ ặ sàng thì đ n ng t n th ng th ng đ ể c đánh giá qua các thang đi m
ư ả ể nh : b ng đi m Glasgow, RTS, AIS, ISS, NISS, SOFA.
ướ ệ ấ ươ ườ ượ ỉ Tr c đây các b nh nhân đa ch n th ng th ng đ ẫ ị c ch đ nh ph u
ươ ớ ừ ầ ộ ặ ấ ấ ổ ươ ậ ế ợ thu t k t h p x ng s m ngay t đ u b t ch p đ n ng t n th ng, gãy
31
ề ộ ươ ế ệ ậ ầ m t hay nhi u x ồ ng th m chí không quan tâm đ n b nh nhân có c n h i
ế ợ ế ờ ộ ứ s c hay không. Tuy nhiên sau m t th i gian dài ti n hành k t h p x ươ ng
ề ả ấ ằ ế ợ ậ ươ ớ ớ s m thì nhi u tác gi nh n th y r ng k t h p x ng s m không mang l ạ i
ả ố ặ ệ ệ ỷ ệ ử ệ ặ hi u qu t t đ c bi t là trên các b nh nhân n ng. T l t ế vong và bi n
ữ ứ ệ ể ấ ớ ổ ươ ch ng cũng cao đáng k , nh t là v i nh ng b nh nhân có t n th ự ng ng c,
ố ớ ệ ọ ớ ụ b ng hay s não kèm theo. Đ i v i các b nh nhân này song song v i quá
ồ ứ ố ị ờ ổ ự ế ệ ề ạ ị trình h i s c và đi u tr tích c c, vi c ti n hành c đ nh t m th i gãy
ươ ố ị ệ ằ ẫ ằ b ng các ph ậ ế ợ ng ti n c đ nh ngoài nh m trì hoãn ph u thu t k t h p
ươ ế ạ ổ ỳ ị ẽ x ng k hai cho đ n khi tình tr ng toàn thân n đ nh có l ộ ự là m t l a
ọ ợ ơ ch n có l i h n.
ươ 1.2.3.1. Ph ố ị ng pháp c đ nh ngoài
ẫ ỉ ổ ả ẫ ậ ắ Ph u thu t n n ch nh gãy theo đúng gi ố ị i ph u và c đ nh bên ngoài
ố ị ư ọ ằ b ng các khung c đ nh nh F.E.S.S.A, Ilizarov, Hoffmann, c c ép ren
ượ ạ ố ị ụ ự ụ ề ế ng c chi u … mà không dùng các d ng c kim lo i c đ nh tr c ti p vào
t ạ ổ i gãy.
ủ ể ươ ượ ố ị Ưu đi m c a ph ố ị ng pháp c đ nh ngoài là ổ gãy đ ữ c c đ nh v ng
ắ ớ ượ ả ệ ậ ộ ớ ượ ch c, các kh p đ c gi i phóng nên b nh nhân v n đ ng s m đ c các
ớ ượ ơ ạ ế ậ ứ ế ộ ậ kh p lân c n, tránh đ ặ ứ c bi n ch ng teo c , h n ch v n đ ng ho c c ng
ờ ố ị ữ ề ệ ắ ớ ầ ẫ kh p. Nh c đ nh v ng ch c nên v n đi u ki n theo dõi, chăm sóc ph n
ố ớ ề ươ ở ươ m m vùng chi gãy đ i v i gãy x ặ ng h ho c gãy x ng kèm bong lóc
ề ầ ộ ươ ỏ ở ố ờ ph n m m r ng, gãy x ng kèm b ng da chi gãy, đ ng th i sau khi c ố
ử ế ế ẫ ươ ị đ nh ngoài v n cho phép x trí ti p v t th ề . ầ ng ph n m m
ị ằ ố ị ề ượ Tuy nhiên đi u tr b ng khung c đ nh ngoài cũng có nh ể c đi m là
ướ ễ ẩ ề ồ c ng k nh, v ng víu, t ỷ ệ l nhi m khu n chân đinh cao. Ngoài ra ở ộ ố m t s
ể ả ưở ư ố ụ ủ ế ậ ộ ớ ị v trí có th nh h ng đ n v n đ ng c a các kh p ví d nh c đinh
ươ ể ạ ậ ố ộ ố ớ ngoài đ i v i gãy x ệ ế ậ ng đùi có th gây h n ch v n đ ng g i. Vì v y hi n
ố ị ụ ữ ệ ở ỉ ổ nay c đ nh ngoài ch áp d ng cho cho nh ng b nh nhân gãy h có t n
32
ươ ề ấ ộ ươ ả ễ th ệ ng mô m m r ng, b nh nhân đa ch n th ớ ng, kh p gi nhi m trùng,
ở ộ ễ ấ ở nh t là gãy h đ III và gãy h nhi m trùng….[58]
ế ợ ươ ẹ ằ 1.2.3.2. K t h p x ng b ng n p vít
ừ ữ ủ ụ ệ ẹ ộ ứ T nh ng năm 1960, Hi p h i AO c a Th y Sĩ đã dùng n p vít có s c
ế ườ ươ ở eṕ cho h u h t các ầ tr ng h p ợ gãy x ng đùi 1/3 trên và 1/3 d iướ g nầ
ươ ể ắ ẫ ậ ộ ̉ ầ đ u x ố ng, ng t yủ r ng. Trong quá trình ph u thu t có th n n chinh
ắ ổ ắ ẹ ề ệ ằ ố ị chính xác và c đ nh ch c ch n ạ gãy b ng n p vít t o đi u ki n cho quá
ề ươ ứ ụ ồ ươ trình li n x ng và ph c h i ch c năng s m ớ [59]. Ph ng pháp này còn
ượ ư ắ ở ổ ể ả ộ ồ ạ t n t ề i nhi u nh c đi m nh : b t bu c ph i m ạ ộ ố gãy, lóc c t m c r ng
ạ ươ ươ ứ ủ ề ẹ ả ớ ả ộ c m t đo n x ng t ng ng v i chi u dài c a n p do đó nh h ưở ng
ố ế ề ươ ề ươ không t t đ n quá trình li n x ơ ị ậ ng, nguy c b ch m li n x ậ ng, th m chí
ả ơ ươ ữ ầ ớ là kh p gi ễ , nguy c nhi m trùng, viêm x ng….Nh ng năm g n đây
ẫ ươ ẹ ề ằ ổ ph u thu t k t ậ ế h p ợ x ớ ng bên trong b ng n p vít cũng đã nhi u đ i m i,
ờ ớ ố ị ổ ư ố ị ố ẹ n p khóa ra ra đ i v i nguyên lý c đ nh gãy gi ng nh c đ nh ngoài,
ớ ề ặ ươ ặ ẹ ầ ố ị ắ ổ không c n đ t n p sát v i b m t x ng, c đ nh vũng ch c gãy ngay c ả
ườ ợ ươ ờ ự ế ố ắ ộ ố ớ v i các tr ng h p loãng x ắ ng nh s k t n i thành m t kh i ch c ch n
ữ ở ở ỗ ẹ ẫ ươ gi a các ren mũ vít và rãnh ren n p. Ph u thu t k t ậ ế h p ợ x l ng theo
ướ ệ ố ạ ự ể ệ ẹ ằ ướ xu h ng c n thi p t ồ i thi u b ng cách lu n n p th c hi n d i màn
ả ỳ ố ơ ấ hu nh quang tăng sáng đã giúp gi m t ế i đa nguy c m t máu và các bi n
ề ươ ứ ễ ẩ ậ ch ng nhi m khu n, ch m li n x ng.
ươ ộ ủ ằ 1.2.3.3. K t ế h p ợ x ng b ng đinh n i t y
ươ ằ ậ ỹ ượ ả K t ế h p ợ x ng b ng đinh Rush: k thu t này đ c tác gi ầ dùng đ u
ượ ụ ộ tiên, sau đó đ c Ender và SimonWindener: áp d ng r ng rãi t ạ ướ i n c Áo
ậ ượ ụ ạ ỹ ỹ và châu Âu, k thu t này đ c áp d ng t i M do Pankovitch. Ph ngươ
ươ ộ ủ ề ằ ị ươ pháp k t ế h p ợ x ng b ng đinh n i t y trong đi u tr gãy thân x ng đùi đã
ổ ế ừ ế ớ ế ể ừ ứ ph bi n t chi n tranh th gi i th hai, k t ộ khi Kuntscher đóng đinh n i
33
ộ ủ ế ủ t y thành công vào năm 1939 ố [60]. Đ n năm 1964, đinh n i t y có ch t
ộ ủ ờ ố ươ ngang ra đ i. Đóng đinh n i t y có ch t là ph ng pháp k t ế h p ợ x ngươ
ượ ự ế ầ ọ ườ ợ ươ đ c l a ch n cho h u h t các tr ng h p gãy kín thân x ng đùi và
ươ ệ x ng chày hi n nay [61].
ứ ấ ươ
1.3. Đáp ng viêm trong đa ch n th
ng
ơ ế ệ ứ ủ ở ệ ấ 1.3.1. C ch b nh sinh c a đáp ng viêm b nh nhân đa ch n
th ngươ
ộ ề ữ ế ớ ọ ử ữ V i nh ng ti n b v y h c phân t ề , ngày càng có nhi u nh ng nghiên
ớ ề ứ ở ứ ử ở ệ ứ c u m i v đáp ng viêm m c phân t ấ ố b nh nhân s c và sau ch n
ươ ế ế ề ả ề ễ ủ th ng. Đ n nay đã có nhi u thuy t gi ế ế i thích v di n ti n c a các bi n
ứ ấ ươ ế ề ố ế ạ ư ự ch ng sau ch n th ng nh thuy t đ i th c bào, thuy t v r i lo n ạ ở ộ ru t,
ế ề ế ề ườ ộ thuy t v hai cú tác đ ng, thuy t v vi môi tr ng.
ế ườ 1.3.1.1. Thuy t vi môi tr ng
ế ề ơ ế ủ ứ ấ ươ Trong lý thuy t v c ch c a đáp ng viêm trong đa ch n th ng,
ế ườ ề thuy t v vi môi tr ng (theory of neutrophilmediated tissue injury) có
ượ ề ế ề ậ ồ đ c nhi u đ ng thu n qua nhi u năm (Hình 1.1). Thuy t vi môi tr ườ ng
ự ế ủ ằ ế ạ ượ ạ cho r ng, s k t dính c a các t ầ bào b ch c u trung tính đ ớ c ho t hóa v i
ế ạ ạ ạ ộ ườ ạ ỗ ữ ế t bào n i m c mao m ch t o ra môi tr ng t i ch gi a các t bào, bi ệ t
ấ ấ ầ ớ ậ l p v i các ch t oxy hóa trong tu n hoàn và các ch t kháng enzym phân
ớ ự ủ ụ ế ơ ủ h y protein và v i s pha loãng c a dòng máu. Khi thi u h t các c ch ế
ế ự ạ ằ ữ ể ả ẩ ộ nh m h n ch s tích tr các s n ph m chuy n hóa gây đ c nêu trên, các
ể ấ ầ ượ ế ườ ủ ạ ch t chuy n hóa c a b ch c u trung tính đ c ti t ra vào vi môi tr ng và
ạ ồ ủ ộ ổ ươ ạ nhanh chóng đ t n ng đ cao đ gây ra t n th ộ ng n i m c.
34
ườ ế
̀
ọ Hình 1.: Minh h a thuy t vi môi tr ng * Nguôn: Fujishima S., Aikawa N. (1995) [62]
ươ ệ ố ế ặ ẫ ạ ố ổ T n th ứ ng n ng và s c d n đ n đáp ng viêm h th ng do ho t hóa
ễ ị ự ự ầ ạ ạ ồ ế ệ ố h th ng mi n d ch t nhiên bao g m: đ i th c bào, b ch c u, t bào gi ế t
ế ư ượ ở ự t nhiên và các t bào viêm di c đ c kích thích b i IL8 và các b th ổ ể
C5a, C3a.
ộ ế 1.3.1.2. Thuy t hai cú tác đ ng
ứ ấ ế ộ ộ Theo thuy t “hai cú tác đ ng”, cú tác đ ng th nh t (first hit) là y u t ế ố
ươ ổ ươ ạ ạ ơ ấ ch n th ng gây ra t n th ng t i các mô, c quan và ho t hóa quá trình
ứ ể ề ộ viêm; cú tác đ ng th hai (second hit) có th do nhi u nguyên nhân trong đó
ủ ế ứ ệ ễ ế ẫ ậ ấ ch y u là bi n ch ng nhi m trùng các can thi p ph u thu t sau ch n
ươ ể ị ổ ệ ươ ứ ở th ng [63]. B nh nhân có th b t n th ng b i quá trình viêm th hai
ệ ố ứ ứ ộ ơ ộ ố ẫ ớ d n t ạ i đáp ng viêm h th ng (SIRS) và mu n h n là h i ch ng r i lo n
ồ ế ứ ứ ạ ạ ch c năng đa t ng (MODS) r i đ n suy đa t ng (MOF). Đáp ng viêm h ệ
ứ ề ộ ố ộ ượ ế th ng quá m c do m t hay nhi u cú tác đ ng đ ơ c cho là c ch sinh lý
ố ủ ệ b nh then ch t c a ARDS và MODS.
35
ế ố ở kh i phát viêm Hình 1.: Các y u t
ồ
* Ngu n: Jaffer U., Wade, R.G., and Gourlay, T.(2010) [64]
ứ ứ ộ ọ ộ Nghiên c u các mô hình đáp ng sinh h c trong m t và hai cú tác đ ng
ệ ượ ư ơ ở ể ư ề ạ hi n nay đ ế c xem nh c s đ đ a ra k ho ch và đánh giá đi u tr . ị Ở
ứ ử ế ố ấ ượ m c phân t ề , có r t nhi u các y u t viêm đ ế c cho là có liên quan đ n
ấ ấ ủ ứ ủ ứ ệ ễ ạ ị sinh lý b nh c a suy ch c năng t ng. Các d u n c a đáp ng mi n d ch có
ể ượ ả ứ ở ấ ấ th đ c phân chia thành các nhóm: các ch t ph n ng pha c p, các trung
ạ ộ ạ ộ ủ ọ ế gian hóa h c ho t đ ng và ho t đ ng c a các t bào [64].
ấ ươ 1.3.2. Các cytokine trong đa ch n th ng
ế ế Cytokine là các protein hòa tan do các t ạ bào ho t hóa ti t ra và tác
ề ế ụ ể ươ ứ ế ộ đ ng lên nhi u t bào khác nhau qua th th t ng ng có trên t bào đích.
ấ ủ ả ộ ượ ế ế B n ch t c a cytokine là m t nhóm các protein đ c ti ở t ra b i các t bào
ư ủ ễ ị ứ mi n d ch nguyên th y và thích ng, nh ng chúng cũng có th đ ể ượ ả c s n
ấ ả ọ ế ế xu t và gi ở ầ i phóng b i h u h t m i t bào khác. Các cytokine đ ượ ả c s n
36
ấ ừ ộ ầ ạ ạ ầ ạ ộ ọ xu t t m t lo i b ch c u và tác đ ng lên các b ch c u khác g i là
interleukin [64].
ộ ố ặ ữ ủ M t s đ c tính c a cytokine: Cytokine là nh ng glycoprotein không
ệ ượ ổ ế ặ đ c hi u kháng nguyên; Chúng đ ợ c t ng h p, bài ti t ngay sau khi đ ượ c
ườ ượ ự ữ ế ả ợ ổ t ng h p và th ng không đ c d tr trong các t ấ bào s n xu t ra chúng;
ư ậ ả ế ầ ắ ấ ờ ủ ấ H u h t cytokine có th i gian bán h y r t ng n (nh v y s n xu t cytokine
ỉ ả ủ ứ ấ ắ ờ và ch c năng c a cytokine ch x y ra trong th i gian r t ng n); Chúng có
ụ ể ạ ệ ố ụ ặ ỗ ở th tác d ng t i ch ho c tác d ng h th ng xa.
ặ ệ ứ ễ ế ạ ị Cytokine có vai trò đ c bi t trong khu ch đ i đáp ng mi n d ch, th ể
ệ ở ỗ ự ả ắ ầ ỉ ừ ộ ế hi n ch : s gi i phóng các cytokine b t đ u ch t m t ít t bào đ ượ c
ạ ạ ở ề ho t hóa b i kháng nguyên, sau đó chính cytokine này gây ho t hóa nhi u
ạ ế ở ả ị ộ ế ầ ị lo i t bào khác nhau c v trí g n và v trí xa. M t t ể ả bào có th s n
ủ ề ề ạ ấ ờ ộ ồ ạ xu t nhi u lo i cytokine, đ ng th i cũng là đích tác đ ng c a nhi u lo i
ể ả ộ ưở ủ ế ộ cytokine. M t cytokine có th nh h ng đ n tác đ ng c a các cytokine
ụ ậ ặ ộ ố ế khác, gây ra tác d ng c ng thêm ho c đ i v n trên t bào đích. Các
ứ ụ ể ạ ồ ủ cytokine có th có tác d ng ch ng chéo nhau, t o nên tính đa ch c năng c a
ỗ ạ ặ ệ các cytokine, tuy nhiên m i cytokine l i có đ c tính riêng bi t [65].
ả ủ ự ấ ủ ậ ộ ằ Các tác đ ng sinh lý c a cytokine là h u qu c a s m t cân b ng
ữ ề gi a các cytokine ti n viêm (IL1,IL6...) và cytokine kháng viêm (TGF
β ượ ả ả ố ễ ệ ớ ị ,IL10...) đ c gi i phóng khi h mi n d ch ph i đ i phó v i các vi sinh l ạ
ộ ố ủ ặ ạ ọ ạ ho c m t s kháng nguyên. Ho t tính sinh h c c a cytokine là đa d ng
ư ườ ộ ộ ấ ử ế ế nh ng thông th ng nh t là kích thích b c l phân t k t dính t bào
ả ấ ả ễ ị (ICAM), tăng s n xu t và gi i phóng các cytokine t ừ ế t bào mi n d ch và t ế
ạ ộ ộ ế ầ ử ạ bào n i m c, huy đ ng t bào lympho và mono, t o ra các ph n t oxy
ả ứ ằ ệ ạ ph n ng nh m tiêu di t kháng nguyên l .
37
1.3.2.1. Interleukin6
ề ộ Interleukin6 là m t cytokin ti n viêm.
ấ ả ấ ồ ố C u trúc và ngu n g c: Các cytokine nhóm IL6 b n ch t là
ồ ọ ượ ử ồ glycoprotein g m 184 acid amin có tr ng l ng phân t 2229 kDa, g m 4
α ể ỗ ấ ượ ữ ổ ầ ị ắ chu i xo n ki u . C u trúc này đ c gi ố ờ n đ nh nh các c u n i
ộ ử ố ắ ắ ỗ ỗ disulphide n i phân t . B n chu i xo n là A, B, C và D. Chu i xo n thêm
ế ủ ế ố ặ ầ ố ầ trong vòng l p cu i cùng là E. Ph n thi u c a k t n i chéo đ u tiên đ ượ c
ộ ườ ể ứ ị ằ bi u th b ng m t đ ng nét đ t.
ả
ồ
ấ Hình 1.: Hình nh c u trúc không gian IL6 * Ngu n: Somers William, Stahl, Mark, and Seehra, Jasbir S. (1997) [66]
ượ ả ấ ở ạ ế ề ở ế IL6 đ c s n xu t b i nhi u lo i t ủ ế bào ch y u b i t bào Mono,
ế ủ ự ạ ợ t ở bào Lympho (trong tên c a nó), b i nguyên bào s i, đ i th c bào và t ế
ớ ổ ứ ể ạ ộ ươ bào n i m ch đ đáp ng v i t n th ng mô và kích thích viêm. Ở ườ ng i
ả ạ ỏ ườ ủ ế kh e m nh k t qu bình th ị ng c a IL6 cho giá tr < 10 pg/ml. Các tác
α ư ả ấ ẩ nhân nh virus, LPS, IL1 và TNF kích thích s n xu t IL6. IL6 thúc đ y
ự ủ ể ớ ườ ợ ổ nhanh s phát tri n c a lympho B cùng v i tăng c ng t ng h p các
ự ả ị ả ể ễ ấ ị globulin mi n d ch và phát tri n lympho T. S s n xu t IL6 b nh h ưở ng
ấ ươ ệ ẫ ậ ổ ươ ứ ộ ở b i m c đ ch n th ng, các can thi p ph u thu t và t n th ng mô [67].
ể ấ ư ề ệ ạ ồ ộ ổ N ng đ IL6 thay đ i có th th y trong nhi u b nh lý nh : Các lo i ung
38
ư ệ ư ệ ấ ạ ớ th khác nhau, b nh do viêm nh b nh Crohn, viêm kh p d ng th p, loãng
ươ ơ ữ ế ễ ạ x ẩ ơ ng, x v a m ch máu, thi u máu c tim, AIDS, SIRS và nhi m khu n
ế huy t….
ứ ườ ượ ề ủ Đáp ng c a IL6 th ng đ ạ c phân thành 2 lo i ti n viêm là giai
ạ ớ ứ ủ ạ ố đo n s m c a quá trình đáp ng viêm và ch ng viêm là giai đo n viêm đã
ự ả ủ ể ạ ủ ộ phát tri n và giai đo n mu n c a quá trình viêm. S gi i phóng c a IL6
ạ ườ ỉ ể ư ấ ộ ớ vào trong máu ngo i vi d ủ ổ ng nh là m t ch t ch đi m s m c a t n
ươ ấ ặ ươ ể ệ ề ọ ộ th ng n ng sau ch n th ng. IL6 th hi n nhi u tác đ ng sinh h c, bao
ế ự ổ ạ ợ ạ ồ g m ho t hóa t ấ bào lympho B và T, t o ra s t ng h p protein pha c p
ở ề ế ề ả ạ ộ tính gan, đi u ti t quá trình t o máu và nó thu c v c 2 nhóm cytokine
ư ộ ạ ộ ề ti n viêm và cytokin kháng viêm. Thêm vào đó, nó ho t đ ng nh m t tác
ệ ố ứ ế ạ ố nhân gây s t, ho t hóa h th ng đông máu và trên in vitro IL6 c ch quá
α β ễ ằ ắ ổ ợ ể ố ủ trình t ng h p TNF và IL1 . Gen c a IL6 n m trên nhi m s c th s 17
ộ ượ và m t vài đa gen đã đ c báo cáo [68].
ủ ạ Ho t tính c a IL6
ấ ấ ấ ứ ề ạ ả ạ ớ ộ ổ + Ho t tính ti n viêm: IL6 là d u n r t nh y c m v i m c đ t n
ươ ế ấ th ng mô và đóng vai trò kích thích gan ti t các protein pha c p. IL6 có
ụ ễ ề ạ ị ế ế ẫ ạ ộ ệ nhi u tác d ng trên h mi n d ch: ho t hóa t bào n i m ch d n đ n thu
ạ ầ ạ ị ế ị ế hút b ch c u trung tính đ n v trí viêm, ho t hóa t ệ bào B ch u trách nhi m
ứ ễ ể ạ ị ị cho đáp ng mi n d ch d ch th ….IL6 ho t hóa đông máu và kích thích
ấ ể ầ ạ ệ ộ ố ở ả s n xu t ti u c u. IL6 gây h nhi t và s t qua tác đ ng vùng d ướ ồ i đ i
ị ườ ủ ễ ấ ộ ậ th . Vì v y, có ng i ví IL6 là m t “di n viên” chính c a pha c p và pha
ả ứ ữ ứ ủ ặ ặ ớ thích ng s m c a ph n ng viêm m c dù IL6 cũng có nh ng đ c tính
ố ch ng viêm.
ả ạ ố ộ ố + Ho t tính ch ng viêm: IL6 cũng có thu c tính ch ng viêm, c hai
ự ạ ả ề ho t tính này đ u do s tăng gi ở ự ể i phóng prostaglandin E2 và b i s ki m
α ả ụ ể ố ậ ứ ớ soát gi ế ộ i phóng IL1 beta và đ i v n v i th th TNF . IL6 c ch m t
39
ứ ấ ả ổ ợ ả ố s protease đáp ng pha c p, gi m t ng h p TNF và IL1, gi i phóng
ứ ế ễ ẩ ị ả Glucocorticoid gây c ch mi n d ch và thúc đ y gi i phóng ra các
ụ ể ả ấ Interleukin khác và các th th TNF hòa tan. Chúng cùng nhau s n xu t các
ư ứ ệ ễ ặ ị cytokine kháng viêm đ c hi u nh IL10 và IL4, gây ra đáp ng mi n d ch
ề ầ ượ ở ộ ứ ứ ti n viêm ban đ u và đ c theo sau b i h i ch ng đáp ng kháng viêm bù
ả ứ ự ệ ệ ạ ấ ị ắ đ p. Tr ng thái tăng ph n ng viêm xu t hi n ch u trách nhi m cho s suy
ễ ấ ả ươ ể ọ ẩ ị gi m mi n d ch sau ch n th ự ắ ng, có th g i là viêm vô khu n do s v ng
ặ ủ ể ễ ấ ờ ươ m t c a nhi m trùng vào th i đi m ch n th ng.
ộ ố ạ ắ ớ ướ ồ ị + M t s ho t tính khác: IL6 g n v i vùng d ố i đ i th và gây s t.
ụ ướ ồ ấ ạ ượ IL6 là ch t kích thích “m nh” tr c d ế i đ i tuy n yên th ậ ng th n, làm
ả ứ ấ gi ế ả i phóng cortisol. Cortisol c ch s n xu t IL6. IL6 gây tăng đ ườ ng
ạ ườ ạ ồ ộ máu. Trái l i, tăng đ ng máu l i làm tăng n ng đ IL6 do kích thích t ế
ứ ế ề ệ ả ấ bào Mono s n xu t IL6. Ngoài ra, IL6 còn c ch truy n tín hi u insulin ở
ế ể ở ề ệ t bào gan và có th có vai trò kháng insulin ồ nhi u b nh lý bao g m
ễ nhi m trùng.
ủ ứ Ch c năng và vai trò c a IL6
ế ố ơ ả ệ ễ ế ị + Trên h mi n d ch: IL6 là y u t c b n kích thích t bào B tr ưở ng
ườ ụ ể ỉ ượ ộ ộ ả ấ thành tăng c ể ng s n xu t kháng th . Th th IL6 ch đ c b c l trên t ế
ạ ế ư ượ ạ ỉ ư bào B ho t hóa nh ng không có trên t bào B ch a đ c ho t hóa và ch tác
ạ ưở ủ ế ạ ộ đ ng vào giai đo n tr ố ng thành cu i cùng c a t bào B đã ho t hóa.
ụ ể ượ ư Ng ượ ạ c l i, th th IL6 đ c b c l ộ ộ ở ế t ạ bào T ch a ho t hóa, nó không
ữ ế ể ả ấ ệ nh ng kích thích t bào T phát tri n và s n xu t IL2 mà còn gây bi t hóa
ế ở ế ộ ế ế ố t bào T lách thành t bào T đ c t bào. IL6 là y u t ạ ể phát tri n m nh
ườ ủ ợ ươ trong các tr ng h p u t y và u t ng bào [68].
ệ ạ ệ ộ ợ ồ + Trên h t o máu: IL6 và IL3 tác đ ng h p đ ng trong vi c hình
ể ầ ạ ế thành các qu n th Blast đa dòng. IL6 ho t hóa các t ồ ạ bào ngu n t o máu
ở ạ ạ ể giai đo n G0 chuy n sang giai đo n G1.
40
ả ứ ự ấ ợ ổ + Trên các ph n ng pha c p: S sinh t ng h p các protein pha c p t ấ ừ
α ế ượ ộ ố ế ố ề ư t bào gan đ ở c đi u hòa b i m t s y u t nh IL1, INF và y u t ế ố
ế kích thích t ứ bào gan (Hepatocyte Stimulating Factor HSF). Các nghiên c u
ổ ợ ấ ằ ể ể ớ v i IL6 tái t h p và kháng th kháng IL6 cho th y r ng IL6 có th có
ư ứ ạ ườ ạ ơ ch c năng và ho t tính nh HSF trong môi tr ầ ng có b ch c u đ n nhân
ượ ề ấ ả ở đ c kích thích b i IL6. IL6 kích thích gan s n xu t nhi u protein pha
α α α ư ấ c p nh : Fibrinogen, Antichymotrypsin, Antitrypsin, Glycoprotein,
ấ ọ Amyloid A, CRP, trong đó quan tr ng nh t là CRP.
ệ ầ ộ ế ủ ế ầ + Trên h th n kinh n i ti ệ t: T bào c a u nguyên bào th n kinh đ m
ế ộ ộ ở ị ặ ho c u t bào hình sao b kích thích b i IL1 làm b c l ủ RNA thông tin c a
ệ ế ế ầ IL6. IL6 gây bi t hóa t bào PC12 thành t ứ bào th n kinh và duy trì ch c
ủ ế ộ ố ụ ầ ố năng s ng c a t ụ bào u th n kinh. IL6 cũng có m t s tác d ng trên tr c
ướ ồ ế ế ượ ư ậ ế d i đ ituy n yêntuy n th ng th n, nh : Kích thích tăng ti t ACTH, và
ệ ạ ụ ớ ồ ợ ấ tác d ng h p đ ng v i Glucocorticoid trong vi c t o ra các protein pha c p.
ế ạ ự ả ấ ứ ấ ộ Ng ượ ạ c l i, Glucocorticoid là m t ch t c ch m nh s s n xu t IL6 ở
ề ế ự ươ ớ ệ ầ ộ ế ữ nhi u t bào, cho nên s t ng tác gi a IL6 v i h th n kinh n i ti t có
ể ề ả ứ ứ ặ ấ ả ễ th đi u hòa tăng ho c gi m các ph n ng pha c p và các đáp ng mi n
ị d ch.
ổ ồ ế ộ Bi n đ i n ng đ Interleukin 6:
ườ ấ ươ ậ ẫ Thông th ng thì IL6 tăng cao sau ch n th ng, ph u thu t … và có
ệ ể ấ ớ ươ ả th phát hi n s m ngay sau ch n th ng kho ng 70 phút. Trong 24 gi ờ
ở ề ầ ể ạ ứ ứ ế ấ ầ đ u, IL6 có th đ t m c cao nh t sau đó tr v d n đ n m c bình th ườ ng
ồ ạ ệ ệ ể ế [69]. IL6 hi n di n và t n t ổ i kéo dài trong máu có th đ n 10 ngày sau t n
ươ ườ ượ ử ụ ư th ng nên th ng đ ố ầ c s d ng nh thông s đ u tiên đánh giá m c đ ứ ộ
ả ứ ơ ử ả ồ ộ ph n ng viêm. N ng đ IL6 tăng cao ph n ánh nguy c t vong do suy
ấ ươ ễ ế ấ ả ạ t ng sau ch n th ng, xu t huy t, nhi m trùng. Tuy nhiên có tác gi cho
ự ạ ứ ể ề ằ r ng chính s t o ra đáp ng viêm và các cytokine ti n viêm có th giúp
41
ể ổ ươ ụ ồ ễ ạ ki m soát các mô t n th ứ ng, tình tr ng nhi m trùng và ph c h i các ch c
ủ ơ ể ề ạ ứ ườ ả ứ ự ặ năng c a c th v l i m c bình th ứ ng, m c dù s ph n ng quá m c
ể ẫ ớ ự ấ ề ộ ủ c a các cytokine ti n viêm này có th d n t ằ i s m t cân b ng n i môi và
ể ạ ự ỗ s h n lo n trong chuy n hóa.
ượ ả ớ ự ổ ư ộ ứ ươ IL6 đ c gi i phóng nh m t đáp ng v i s t n th ng mô ho c s ặ ự
ộ ạ ỗ ể ạ kích thích quá trình viêm, nó có tác đ ng toàn thân và t i ch đ t o ra các
ứ ầ ấ ộ ươ ồ đáp ng sinh lý khi c n. N ng đ IL6 tăng sau ch n th ệ ng và các b nh
ề ạ ấ m n tính. IL6 có vai trò là ch t trung gian ti n viêm và cũng có vai trò nh ư
ề ấ ả ch t đi u hòa kháng viêm khi nó kích thích các cytokine có kh năng kháng
ư ự ạ ồ ộ ầ viêm nh IL10. S tăng cao n ng đ các cytokine viêm trong giai đo n đ u
ấ ươ ự ả ườ ạ sau đa ch n th ng ph n ánh s tăng c ể ẫ ng tr ng thái viêm và có th d n
ộ ặ ế ổ ươ ỷ ệ ử ớ t i MODS, liên quan đ n đ n ng t n th ng và t l t ẻ vong, nó có v là
ả ủ ứ ễ ế ậ ấ ị ươ ậ h u qu c a c ch mi n d ch h u ch n th ng [64].
ứ ụ ớ ổ ươ Tác d ng các cytokine nhóm IL6 đáp ng v i các t n th ng và kích
ủ ộ ổ ợ thích viêm. Tác đ ng chính c a nó là kích thích gan t ng h p các protein pha
α ế ố ổ ể ư ấ c p tính nh CRP, fibrinogen, 1antitrypsin và các y u t b th . Các
ẫ ạ ấ ươ ế ữ ơ ế ho t tính trên d n đ n SIRS sau ch n th ng [64]. H n th n a, IL6 là
ẩ ự ệ ủ ế ườ nguyên nhân thúc đ y s bi t hóa c a t ộ bào T gây đ c và tăng c ạ ng ho t
ủ ế ộ đ ng c a t bào gi ế ự t t nhiên.
ệ ượ ườ ở ị Vi c phóng thích IL6 đ c tăng c ng sau khi b kích thích b i các
α β ễ ậ ẩ tác nhân vi sinh v t (nhi m khu n) và cytokine (TNF , IL1 ) [70],[71].
ượ ả ổ ươ ự ễ IL6 đ c gi i phóng sau khi t n th ng mô và nhi m trùng. Vì s phóng
ươ ủ ố ộ ờ thích t ủ ng đ i mu n và th i gian bán h y dài c a IL6 nên trong lâm sàng
ử ụ ả ứ ệ ễ ộ ố ị đã s d ng IL6 là m t tham s giúp cho vi c theo dõi ph n ng mi n d ch
ề ữ ễ ị ệ ặ ơ ượ ủ ừ c a t ng b nh nhân. M t khác IL6 b n v ng h n do đó d đ nh l ơ ng h n
α α ờ ủ ử ầ IL1 và TNF . N a vòng đ i c a IL1 trong tu n hoàn là 6 phút và TNF
ồ ạ ờ ủ ế ắ có th i gian t n t ờ i trong huy t thanh ng n, th i gian bán h y 1418 phút.
42
ự ệ ấ ấ ộ ồ ươ S xu t hi n n ng đ IL6 cao trong máu sau ch n th ng báo tr ướ ự c s
ể ủ ử ươ phát tri n c a MODS, MOF và t vong. Trong t ng lai, các bác sĩ có th ể
ủ ộ ố ự ứ ứ ư ạ ộ ố ử ụ s d ng IL6 nh là m t tham s d báo c a h i ch ng r i lo n ch c năng
ạ ạ ử ở ữ đa t ng (MODS), suy đa t ng (MOF) và t vong ệ nh ng b nh nhân đa
ươ ấ ch n th ng [68].
1.3.2.2. Interleukin10
ấ ồ ọ ố ộ ượ C u trúc và ngu n g c: IL10: IL10 là m t protein có tr ng l ng 18
ượ ấ ạ ạ ở ỗ ồ kDa, đ c c u t o b i 160 acid amin t o thành chu i dimer g m 6 chu i α ỗ
ỗ ệ ắ ố ế ỗ peptid, 4 chu i riêng bi t (A,B,C,D) và 2 chu i liên k t xo n c (E và F)
ỗ ạ ượ ố ớ ữ ằ ầ ố [64]. Gi a các chu i l c n i v i nhau b ng c u n i disulphide. i đ
ả ấ
ồ
Hình 1.: Hình nh c u trúc không gian IL10 * Ngu n: Walter Mark R.,(2014) [72]
ề ả ấ ượ ế ở ế ế Đi u hòa s n xu t: IL10 đ c ti t ra b i t bào T và t ạ bào b ch
ế ế ự ế ầ c u Mono, t bào Th, các t ạ bào tua gai, đ i th c bào, t ạ bào mast và b ch
ế ố ế ố ố ẽ ạ ầ c u ái toan. Nó là y u t kháng viêm m nh m và cũng là y u t ch ng l ạ i
ả ứ ị ế ả ạ ỏ ễ các ph n ng mi n d ch nói chung . Ở ườ ng i kh e m nh k t qu bình
ườ ủ ị th ng c a IL10 cho giá tr < 9 pg/ml. [72].
43
ụ ứ ề ạ ế Ch c năng và vai trò: IL10 có tác d ng đa d ng trong đi u bi n
ớ ặ ế ự ứ ễ ạ ạ ố ị ạ mi n d ch v i đ c tính ch ng viêm m nh. IL10 c ch s ho t hóa đ i
ự ổ ư ự ề ợ th c bào và s t ng h p các cytokine ti n viêm nh IL1, IL6 và IL8 ở ế t
ự ạ ả ấ ả bào Mono/đ i th c bào. IL10 làm gi m s n xu t cytokine t ừ ế t bào Th1,
γ β ế ồ g m các cytokine IL2, IL3, IFN và TNF . Các t bào trên kích thích
ả ứ ả ứ ễ ạ ạ ẫ ộ ị ph n ng mi n d ch lo i IV, lo i ph n ng quá m n mu n, thông qua t ế
ủ ế ộ ứ ễ ị bào T gây đ c khi các cytokine c a t bào Th2 gây ra đáp ng mi n d ch
ế ả ứ ứ ữ ể ệ ơ ủ ị d ch th . H n n a, IL10 c ch c ch c năng trình di n kháng nguyên c a
ể ủ ế ự ể ậ ự ạ đ i th c bào và s phát tri n c a t ụ bào. Vì v y, IL10 có th có tác d ng
ữ ệ ạ ặ ả b o v trong nh ng tình tr ng viêm n ng.
ệ ả ớ ể Tuy nhiên, IL10 gây gi m bi u hi n MHC l p II (HLADR) ở ế t bào
ấ ươ ự ả ứ ệ ấ Mono sau ch n th ng. S s n xu t quá m c IL10 làm cho b nh nhân d ễ
ứ ễ ế ễ ẩ ơ ế ể ị b nhi m trùng và có nguy c phát tri n các bi n ch ng nhi m khu n huy t
ạ ứ ễ ế ế ặ ị ớ (NKH) n ng. IL10 có liên quan đ n tình tr ng c ch mi n d ch đi kèm v i
ứ ộ ặ ế ả ấ ổ ươ xu t huy t. IL10 ph n ánh m c đ n ng t n th ng và tăng cao đáng k ể ở
ặ ộ ấ ấ ứ ữ ệ ị nh ng b nh nhân b NKH, MODS ho c h i ch ng suy hô h p c p và IL10
ở ữ ử cũng tăng cao ệ nh ng b nh nhân t vong.
ế ố ự ố ớ ễ ậ ẫ IL10 là y u t d đoán đáng chú ý đ i v i nhi m trùng h u ph u và
ế ệ ấ ơ ử t ạ ọ vong do NKH, đóng vai trò quan tr ng trong c ch b nh sinh b t ho t
ế ạ ầ ổ ươ ặ t bào b ch c u Mono sau t n th ng n ng và NKH. IL10 có vai trò trong
ờ ạ ứ ể ả ộ ứ ả ứ ki m soát m c đ và th i h n ph n ng viêm. IL10 làm gi m đáp ng
ạ ả ự ể ế ỗ ặ ệ viêm t i ch và toàn thân do ngăn c n s di chuy n t bào, đ c bi t ngăn
ầ ạ ổ ị ươ ự ệ ủ ả c n dòng b ch c u đi vào v trí t n th ệ ng. S hi n di n c a IL10 và
β ẩ ự ể ướ ế ế ườ TNF thúc đ y s chuy n h ng t bào Th0 thành t bào Treg. Ng i ta
ữ ế ố ớ ệ ế ạ ứ ễ ị ự ự d đoán, Treg là nh ng t bào c ch m nh đ i v i h mi n d ch t nhiên
ứ ứ ế ễ ệ ị ổ và thích ng và đóng vai trò chính trong b nh sinh c ch mi n d ch sau t n
ươ ẫ ấ ươ th ậ ng ph u thu t và ch n th ng.
44
ủ ấ ươ ự ượ Vai trò c a IL10 trong ch n th ng: S phóng thích l ớ ng IL10 l n
ườ ấ ươ ả x y ra nhanh, thông th ng trong vòng 60 phút sau ch n th ng. Theo
ứ ủ ự ự ộ ế nghiên c u c a Dekker và c ng s , s bài ti ế t IL10 tăng lên liên quan đ n
ể ủ ự ễ ế ẩ ự s phát tri n c a nhi m khu n huy t và MOF [16]. Rõ ràng, s phóng thích
ệ ạ ấ ố ươ ạ ả IL10 ch ng viêm m nh làm cho b nh nhân đa ch n th ớ ng nh y c m v i
ệ ễ ễ ế ẩ ẩ ạ ế các b nh nhi m khu n và liên quan đ n nhi m khu n huy t các giai đo n
ế ấ ồ ộ ươ ể ướ ti p theo. Do đó, n ng đ IL10 sau ch n th ng có th h ng các bác sĩ
ế ệ ễ ế ẩ ạ ơ nghĩ đ n b nh nhân có nguy c nhi m khu n huy t và suy đa t ng.
ớ ộ ặ ủ ổ ố ươ 1.3.2.3. M i liên quan IL6, IL10 v i đ n ng c a t n th ng
ứ ế ặ ả M c dù không ph i là nguyên nhân chính gây ra các bi n ch ng và t ỷ
ứ ư ớ ạ ữ l ệ ử t vong s m nh ng đáp ng viêm l i gi ơ ế ệ vai trò chính trong c ch b nh
ủ ấ ươ sinh c a đa ch n th ng [70].
ự ả ượ ớ ổ S gi i phóng IL6 đ c kích thích b i TNF α và IL1β khi t ứ ch c
ị ổ ươ ứ ễ ẩ b t n th ề ng và nhi m khu n. Theo nhi u nghiên c u, IL6 tăng cao
ấ ươ ở ạ ả ngay sau ch n th ng, gi m nhanh trong 3 ngày và tăng tr l i khi có tác
ứ ứ ủ ặ ẫ ạ ộ ế đ ng th phát c a các bi n ch ng ho c ph u thu t. ậ Bên c nh đó thì IL10
́ ́ ̀ ữ ủ ộ ượ ̉ ̉ gi vai trò c a m t cytokine kháng viêm chinh đ c san xuât ra đê cân băng
̀ ́ ́ ế ế ẽ ạ ơ ́ ư ̉ va kiêm soat đap ng viêm [64], quá trình viêm s ho t hóa c ch ti t IL
ừ ỗ ợ ủ ẽ ả ả ấ ả 10, t đó s gây gi m s n xu t cytokine c a lympho T h tr , gi m trình
ể ủ ủ ạ ự ự ệ di n kháng nguyên c a đ i th c bào sau đó là s phát tri n c a lympho T
ế ứ ủ ế ứ ề ơ và c ch ch c năng c a t bào đ n nhân. Đi u đó làm cho IL10 là trung
ứ ễ ấ ọ ọ ị gian hóa h c quan tr ng nh t trong đáp ng mi n d ch kháng viêm [20] .
ấ ự ủ ứ ề ớ ồ ộ ấ Nhi u nghiên c u cho th y s tăng s m c a n ng đ IL6 sau ch n
ươ ươ ệ ượ ứ ầ ớ ộ th ứ ng và đáp ng này t ng ng đ u tiên v i hi n t ầ ng cú tác đ ng đ u
ừ ươ ấ ổ ươ ẫ ậ tiên t các th ng t n do ch n th ́ ng gây ra. Sau đo, ph u thu t và các
ệ ả ưở ư ứ ứ ộ can thi p có nh h ng nh cú tác đ ng th hai gây ra đáp ng tăng IL6
ế ươ ở ổ ươ huy t t ng b i các stress và các t n th ng mô do nó gây ra [63].
45
ả ự ứ ộ ố Theo tác gi Yagmur Y. và c ng s (2005) khi nghiên c u m i liên quan
ứ ộ ủ ữ ấ ọ ươ ớ ự ạ ớ gi a m c đ nghiêm tr ng c a ch n th ế ng v i s kích ho t s m các y u
ở ệ ấ ươ ấ ằ ồ ộ ố t viêm 99 b nh nhân đa ch n th ng, th y r ng n ng đ IL2, IL6, IL8
ấ ả ệ ể ề trên t t c các b nh nhân có đi m ISS> 16 đ u tăng và tăng lên có ý nghĩa
ộ ố ớ ồ đ i v i n ng đ IL6 và IL2 [73].
ộ ồ ỉ ứ Nghiên c u Svoboda ộ P. và c ng s ằ ự (1994) ch ra r ng n ng đ IL6 t ạ i
ố ươ ệ ể ậ ờ ố th i đi m nh p vi n có m i t ớ ộ ặ ng quan có ý nghĩa th ng kê v i đ n ng
ươ ệ ố ươ ổ t n th ể ng theo thang đi m ISS, h s t ng quan là r = 0,735 và p < 0,00.
ứ ế ộ ớ ồ N ng đ IL6 tăng s m có liên quan bi n ch ng suy đa t ng ạ [74]. Nghiên
ấ ằ ự ộ ị ứ c u Giannoudis P. V. và c ng s cho th y r ng, IL6 không có giá tr tiên
ộ ặ ứ ễ ế ế ẩ ượ l ổ ư ng bi n ch ng nhi m khu n nh ng có liên quan đ n đ n ng t n
ươ ộ ấ ấ ủ ổ ứ ộ ộ ươ th ng và là m t d u n đánh giá m c đ tác đ ng c a t n th ng. IL6
ả ờ ấ ươ ế tăng cao trong kho ng 14 gi sau ch n th ộ ặ ng và liên quan đ n đ n ng
ấ ằ ự ộ ứ [70]. Nghiên c u Mimasaka S . và c ng s (2006) cũng th y r ng, IL6 có
ể ể ớ ở ệ ấ ươ liên quan v i đi m AIS và đi m ISS b nh nhân đa ch n th ng v i h s ớ ệ ố
ươ t ng quan r=0,45 và 0,33 [75].
ự ộ ứ Nghiên c u c a ứ ủ Gebhard F. và c ng s (2000) ệ nghiên c u trên 94 b nh
ấ ổ ồ ự ả ộ ở nhân đa ch n th ươ , kh o sát s thay đ i n ng đ IL6 ng ệ các nhóm b nh
ấ ươ ứ ộ ổ ươ ể ả nhân đa ch n th ng có m c đ t n th ng khác nhau theo b ng đi m ISS,
ả ấ ồ ộ ả ươ ế k t qu cho th y n ng đ IL6 gi i phóng trong máu t ng quan t ỷ ệ l
ậ ấ ớ ươ ừ ờ ể ế ệ ứ ộ ặ thu n v i m c đ n ng đa ch n th ng t ờ ậ th i đi m nh p vi n đ n th i
ể ờ ấ ươ đi m 12 gi sau ch n th ng (r=0,61, y=21,6x95, n=64, p=0,001, r2= 0,37).
ộ ổ ứ ệ ươ ặ Nói cách khác, b nh nhân có m c đ t n th ặ ng càng n ng, đ c bi ệ ở t
ế ươ ệ ể ộ ồ nhóm b nh nhân có đi m ISS>32 thì n ng đ IL6 trong huy t t ng tăng.
ị ươ ệ ạ ẹ ộ Bên c nh đó, các b nh nhân b th ồ ng nh cũng có n ng đ IL6 tăng
ở ứ ộ ấ ơ ấ ề ả ấ ư nh ng ậ ế m c d th p h n r t nhi u. K t qu cũng cho th y, sau 4h nh p
ế ươ ứ ệ ệ vi n m c tăng IL6 huy t t ự ng có s phân bi ớ ữ t rõ ràng gi a 4 nhóm, v i
46
ấ ở ệ ị ươ ộ ố ẹ ồ ở ệ ị ấ giá tr th p nh t b nh nhân b th ng nh và n ng đ t i đa b nh nhân
ươ ị ấ b ch n th ng nghiêm tr ng ọ [76].
ề ự ữ ế ệ ẫ ớ Khác v i IL6, hi n nay v n còn nh ng ý ki n khác nhau v s thay
ộ ị ượ ủ ở ệ ấ ươ ổ ồ đ i n ng đ và giá tr tiên l ng c a IL10 b nh nhân đa ch n th ng.
ứ ồ ộ ỉ ở ệ ằ Có các nghiên c u ch ra r ng, n ng đ IL10 tăng cao ấ b nh nhân đa ch n
ươ ủ ổ ậ ớ ộ ặ ế ẫ ươ th ng, sau ph u thu t l n và liên quan đ n đ n ng c a t n th ng.
ự ứ ấ ươ ộ Flohe S. và c ng s (2004) ệ nghiên c u trên b nh nhân đa ch n th ng l ạ i
ớ ộ ặ ằ ổ ươ ấ ươ cho r ng IL10 có liên quan v i đ n ng t n th ng, các ch n th ặ ng n ng
ậ ỳ ầ ẫ ồ ộ ề n ban đ u làm tăng n ng đ IL10 trong khi đó các ph u thu t k 2 không
ạ gây ra tình tr ng này [77].
́ ̀ ́ ư ượ ự ̣ ̣ ̣ ̣ Trong môt nghiên c u khac đ c th c hiên vao năm 2009 tai Đan Mach
́ ̀ ́ ̀ ươ ̣ ̣ trên 265 bênh nhân đa chân th ng, Stensballe ̉ ự J. va công s thây răng ca
́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ơ ̣ ̣ ̉ ̉ nông đô IL6 va IL10 đêu tăng cao tai tât ca cac th i điêm sau chân th ươ ng
̀ ́ ́ ́ ươ ơ ươ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ va ca 2 đêu co môi t ng quan v i đô năng tôn th ng theo thang điêm ISS
[78].
ủ ị ượ 1.3.2.4. Vai trò c a IL6, IL10 và giá tr tiên l ng
ế ươ ự ồ ộ ị ượ ử S tăng cao n ng đ IL6 huy t t ng có giá tr tiên l ng t vong ở
ấ ươ ệ ấ ươ ệ b nh nhân đa ch n th ặ ng đ c bi ầ t trong 24h đ u sau ch n th ng. Ng ượ c
ượ ử ủ ồ ộ ạ ấ ấ ạ l ị i, giá tr tiên l ng t vong c a n ng đ IL10 l ứ ủ i r t th p. Nghiên c u c a
ự ệ ộ ử Gebhard F. và c ng s (2000) trên 94 b nh nhân có 19% t ệ vong b nh nhân
ấ ằ ạ ể ờ ờ ấ th y r ng IL6 tăng cao có ý nghĩa t i th i đi m 4,6,12 gi sau ch n th ươ ở ng
ử nhóm t vong [76].
ạ ầ ấ Các cytokin viêm tăng cao trong giai đo n đ u sau đa ch n th ươ ng
ự ả ườ ể ẫ ớ ộ ạ ph n ánh s tăng c ng tr ng thái viêm và có th d n t ứ i h i ch ng suy
ộ ặ ứ ế ạ ổ ươ ch c năng đa t ng (MODS), liên quan đ n đ n ng t n th ng và t ỷ ệ ử t l
ự ế ổ ủ ồ ộ ớ vong. S bi n đ i c a n ng đ các cytocin cũng có liên quan v i suy đa
ự ứ ấ ộ ồ ộ ạ t ng. Nghiên c u Lausevic Z. và c ng s (2008) cũng th y n ng đ IL10
ạ ấ ớ ươ tăng cao trong suy đa t ng và tăng s m sau ch n th ng [79]. Không ch ỉ ở
47
ạ ớ ấ ươ ự ấ ộ gia đo n s m sau đa ch n th ố ớ ng, Pape H. C. và c ng s cũng th y đ i v i
ữ ệ ấ ươ ặ ẫ ồ ộ nh ng b nh nhân đa ch n th ng n ng n ng đ IL6 v n còn tăng cao t ừ
ứ ấ ươ ẽ ớ ặ ở ố ngày th 5 sau ch n th ng tr đi và có m i liên quan ch t ch v i suy đa
ấ ằ ự ứ ộ ạ t ng. Nghiên c u Giannoudus P. V. và c ng s (2002) cho th y r ng IL6 là
ộ ị ượ ố ấ ế ả ề ị ủ ế m t cytocin có giá tr tiên l ng t ệ t nh t đ n k t qu đi u tr c a b nh
ứ ứ ễ ế ẩ ặ ộ ộ nhân có h i ch ng đáp ng viêm toàn thân, nhi m khu n huy t ho c h i
ứ ủ ự ứ ạ ộ ấ ch ng suy đa t ng [11]. Nghiên c u c a Svoboda P. và c ng s (1994) th y
ệ ủ ự ộ ồ ượ ấ ướ ằ r ng, s tăng cao rõ r t c a n ng đ IL6 đ c quan sát th y tr ộ c m t
ở ệ ạ ử ớ ồ ấ ở ộ ngày b nh nhân suy đa t ng t vong so v i n ng đ cao nh t nhóm suy
ạ ố đa t ng s ng sót [74].
́ ́ ộ ỷ ̣ ̉ Theo tac gia Sapan H. B. và c ng s ự (2016), t ́ lê IL6/IL10 co môi
̃ ́ ́ ơ ở ư ươ ̉ ̣ ươ t ơ ng quan cao h n v i điêm ISS nh ng bênh nhân đa chân th ng co ́
̃ ̃ ̀ ̃ ́ ư ư ử ̣ ̉ ̉ MODS cung nh nh ng bênh nhân t vong. Tac gia cung chi ra răng t ỷ ̣ lê
́ ́ ̉ ở ươ ̣ ̣ IL6/IL10 giam bênh nhân chân th ng năng (ISS>40) cho thây CARS
̀ ộ ầ ữ ấ ự ế ư ớ ̉ chi m u th h n ế ơ so v i SIRS va m t l n n a cho th y s suy giam cua h ̉ ệ
́ ̃ ̀ ̀ ́ ̃ ễ ố ị ơ ̉ ̉ ̣ th ng mi n d ch, điêu nay co thê dân t ̀ ́ i nhiêm khuân huyêt, suy đa tang va
ử t vong [6].
Ở ữ ứ ế ễ ệ ẩ nh ng b nh nhân có nhi m khu n huy t trong nhóm nghiên c u thì
ệ ộ ơ ớ ế ồ n ng đ IL6, IL10 tăng cao h n so v i các b nh nhân không có bi n
ứ ế ễ ẩ ố ạ ể ờ ch ng nhi m khu n huy t và tăng cao có ý nghĩa th ng kê t i th i đi m 6h
ấ ươ ấ ớ ươ ớ sau ch n th ng v i IL6; 12h và 24h sau ch n th ng v i IL10. Theo
ự ự ứ ộ ế nghiên c u Dekker và c ng s , s bài ti t IL10 tăng lên liên quan đ n s ế ự
ủ ể ễ ế ẩ ự phát tri n c a nhi m khu n huy t và MOF [16]. Rõ ràng, s phóng thích
ệ ạ ấ ố ươ ả ạ IL10 ch ng viêm m nh làm cho b nh nhân đa ch n th ớ ng nh y c m v i
ế ở ễ ễ ế ệ ẩ ẩ các b nh nhi m khu n và liên quan đ n nhi m khu n huy t các giai
ế ố ự ố ớ ễ ế ạ đo n ti p theo. IL10 là y u t ẩ d đoán đáng chú ý đ i v i nhi m khu n
ử ễ ậ ẫ ẩ ẫ ậ h u ph u và t ọ vong do nhi m khu n h u ph u, đóng vai trò quan tr ng
ơ ế ạ ế ấ ầ ạ ấ ươ trong c ch sinh b t ho t t bào b ch c u Mono sau ch n th ặ ng n ng và
48
ế ồ ứ ể ễ ẩ ờ ộ ờ nhi m khu n huy t đ ng th i có vai trò trong ki m soát m c đ và th i
ả ứ ậ ấ ộ ồ ươ ạ h n ph n ng viêm. Do v y, n ng đ IL10 sau ch n th ng có th h ể ướ ng
ế ệ ễ ế ẩ ơ ỹ các bác s nghĩ đ n b nh nhân có nguy c nhi m khu n huy t và suy đa
t ng.ạ
ờ ể ủ ậ ẫ 1.3.2.5. Vai trò c a IL6, IL10 và th i đi m ph u thu t.
ố ị ươ ớ ở ệ ấ ươ ớ C đ nh s m gãy x ng l n b nh nhân đa ch n th ng có ý nghĩa
ằ ả ọ ị ỷ ệ ế ư ử ứ ề quan tr ng trong đi u tr nh m gi m t bi n ch ng cũng nh t l vong
ấ ươ ậ ế ợ ươ ớ ị sau ch n th ẫ ng. Tuy nhiên, ph u thu t k t h p x ề ng s m đi u tr toàn
ệ ổ ươ ươ ượ ớ di n các t n th ng gãy x ng đ c cho là có liên quan t i tăng t ỷ ệ ế bi n l
ứ ậ ử ở ệ ệ ặ ạ ch ng suy đa t ng, th m chí t vong nhóm b nh nhân n ng, b nh nhân
ậ ế ợ ổ ị ươ ề ươ ẫ không n đ nh. Ph u thu t k t h p x ỳ ng k 2 ị đi u tr gãy x ớ ng l n là
ậ ế ắ ươ ố ị ữ ẫ ằ ỹ các ph u thu t ti n hành nh m c đ nh v ng ch c x ậ ng gãy. Các k thu t
ượ ế ể ệ ạ ờ ổ ị này đ c ti n hành vào th i đi m khi mà toàn tr ng b nh nhân đã n đ nh,
ự ả ị ượ ẫ ộ ổ có kh năng ch u đ ng đ ậ ế ợ c cu c m . Nói cách khác ph u thu t k t h p
ươ ụ ố ị ự ề ệ ố ỳ x ế ng k 2 chính là các bi n pháp đi u tr th c th cu i cùng đ i cho đ n
́ ́ ̀ ́ ươ ơ ở ươ ̣ ơ ̉ ề khi li n x ng. ̀ Đây chinh la c s cua ph ̃ ng phap điêu tri m i, phâu
́ ươ ̣ ̉ ̉ thuât kiêm soat tôn th ng (Damage control orthopedic surgery DCO).
ự ứ ủ ấ ộ ữ Theo nghiên c u c a Pape H. C. và c ng s (2010) cho th y nh ng
ậ ỳ ừ ứ ấ ươ ẫ ệ b nh nhân ph u thu t k hai t ế ngày th 2 đ n 4 sau ch n th ng tăng
ả ứ ệ ế ể ẫ ậ ớ ữ đáng k các ph n ng viêm so v i nh ng b nh nhân ph u thu t sau 6 đ n 8
ậ ỳ ữ ế ệ ả ấ ẫ ừ ngày. K t qu còn cho th y nh ng b nh nhân ph u thu t k hai t ngày
ứ ế ệ ỷ ệ ẽ ấ ạ ế th 2 đ n 4 n u có tăng IL6 lúc vào vi n t l suy đa t ng s r t cao. Tác
ả ữ ệ ệ ằ ẫ gi cho r ng, nh ng b nh nhân có tăng IL6 lúc vào vi n nên ph u thu t k ậ ỳ
ố ể ừ ứ hai t i thi u t ngày ở th 4 tr đi [80].
ế ủ ả ứ ự ễ ộ ằ Stahel P. F. và c ng s (2005) cho r ng, di n bi n c a ph n ng viêm
ế ố ứ ễ ị ế ị ế ể ờ ệ ố h th ng và đáp ng mi n d ch là y u t ẫ quy t đ nh đ n th i đi m ph u
ậ ỳ ừ ờ ấ ươ ứ ứ thu t k hai. Theo đó t 24 gi sau ch n th ng căn c vào đáp ng viêm
ủ ứ ễ ệ ể ố ị ệ ố h th ng và đáp ng mi n d ch c a b nh nhân có th chia thành b n giai
49
ạ ầ ượ ạ ệ ố ạ đo n. Các giai đo n l n l ả ứ t là: giai đo n tăng ph n ng viêm h th ng (t ừ
ạ ử ổ ừ ứ ứ ạ ngày th 2 4), giai đo n c a s (t ả ngày th 5 10), giai đo n suy gi m
ụ ứ ễ ầ ầ ồ ị ả ạ mi n d ch (tu n th 3) và giai đo n h i ph c (sau 3 tu n). Tác gi cho
ạ ử ổ ậ ỳ ế ẫ ạ ồ ằ r ng, ph u thu t k hai nên ti n hành vào giai đo n c a s và giai đo n h i
ụ ấ ươ ượ ạ ế ẫ ạ ậ ph c sau ch n th ng. Ng c l i n u ph u thu t trong giai đo n tăng
ệ ố ễ ả ị ỷ ệ ế ạ viêm h th ng và giai đo n suy gi m mi n d ch t ứ bi n ch ng sau m l ổ
ẽ ấ s r t cao [21].
ứ ề ở ệ ươ
1.4. Tình hình nghiên c u v cytokine
b nh nhân ấ đa ch n th ng
1.4.1. Trên th gi ế ớ i
ổ ồ ủ ư ự ộ ứ S thay đ i n ng đ cũng nh vai trò c a các cytokine trong đáp ng
ở ệ ấ ươ ượ ề ả ế ớ viêm b nh nhân đa ch n th ng đã đ c nhi u tác gi trên th gi i quan
ơ ở ứ ọ ả ế ệ ơ tâm nghiên c u. Đây là c s quan tr ng gi i thích cho c ch b nh sinh
ấ ươ ữ ồ ờ ở ướ ề ớ ủ c a đa ch n th ng đ ng th i m ra nh ng h ng đi m i trong đi u tr ị
ấ ượ ằ ử nh m nâng cao ch t l ạ ng và h n ch t ế ỷ ệ ế l ứ bi n ch ng và t ố ớ vong đ i v i
ấ ươ ệ b nh nhân đa ch n th ng.
ổ ồ ề ự ấ ươ ộ V s thay đ i n ng đ các cytokine sau ch n th ộ ố ng: M t s nghiên
ỉ ớ ạ ề ồ ộ ủ ầ ả ớ ứ c u khác g n đây cũng m i ch gi i h n kh o sát v n ng đ c a IL6, IL
ạ ấ ớ ấ ươ ư ẫ 8, IL10 trong giai đo n r t s m sau ch n th ữ ng nên v n ch a có nh ng
ệ ố ứ ề ớ ờ ờ ̉ nghiên c u h th ng đánh giá v các IL này cho t i th i điêm 72 gi sau
ươ ủ ể ậ ẫ ố ờ ớ ấ ch n th ng và m i liên quan c a nó v i th i đi m ph u thu t.
ề ố ộ ặ ữ ồ ổ ươ ộ V m i liên quan gi a n ng đ các cytokine và đ n ng t n th ng,
ứ ủ ộ ủ ấ ồ ộ ự nghiên c u c a Bogener V. và c ng s (2009) cho th y n ng đ c a IL6,
ơ ở ệ ặ IL8 và Il10 tăng cao h n các b nh nhân n ng và ng ượ ạ c l ệ i các b nh
ứ ẹ ơ ả ự ằ nhân nh thì có m c tăng IL ít h n. Tác gi ứ cho r ng s tăng cao quá m c
ẽ ớ ặ ữ ấ ươ ặ ủ c a interleukin 10 liên quan ch t ch t i nh ng ch n th ng n ng (ISS>35)
ự ằ ộ ồ ộ [69]. Svoboda P. và c ng s (1994) cũng cho r ng, tăng n ng đ IL6 sau
ươ ố ươ ứ ế ạ ớ ấ ch n th ng có liên quan v i bi n ch ng suy đa t ng và m i t ng quan
ứ ữ ể ặ ch t gi a m c tăng IL6 và đi m ISS (r = 0,73) [74].
50
ự ứ ệ ộ ử Mimasaka S. và c ng s (2006) nghiên c u trên 156 b nh nhân t vong
ươ ủ ồ ứ ậ ấ ộ ấ do ch n th ng nh n th y m c tăng c a n ng đ IL6 và IL8 (Interleukin
ươ ể ậ ớ ớ ớ 8) có t ng quan thu n v i đi m ISS (r = 0,33 v i IL6 và r = 0,53 v i IL8)
ứ ủ ự ộ [75]. Tuy nhiên, nghiên c u c a GouelCheron A. và c ng s (2012) trên 100
ế ạ ễ ẩ ấ ằ ỉ ệ b nh nhân trong đó có 37% nhi m khu n huy t l i th y r ng IL10 ch tăng
ở ử ế ượ nhóm t vong và không có liên quan đ n tiên l ng [81] .
ố ớ ủ ề Vai trò c a các cytokine đ i v i quá trình đi u tr : ị IL10 tăng cao sau
ươ ặ ậ ẫ ệ ậ ẫ ấ ch n th ế ng và có liên quan đ n ph u thu t, đ c bi t là ph u thu t tim có
ơ ể ầ ứ ằ ồ ộ ỉ tu n hoàn ngoài c th [82] . M t nghiên c u khác ch ra r ng, n ng đ ộ IL6
ở ệ ươ ề tăng b nh nhân ấ đa ch n th ng còn liên quan đ n ế sau khi truy n máu
ờ ờ ầ ờ ồ ộ nhi u ề ở các th i đi m ể gi đ u tiên ( 0 gi )ờ , sau 6 và 48 gi . N ng đ IL10
ở ệ ự ề ố cũng tăng ề b nh nhân sau truy n máu nhi u và s khác có ý nghĩa th ng kê
ư ữ ệ ề ấ ị ươ ớ v i nh ng b nh nhân có truy n máu ít nh ng không b đa ch n th ng ở
ứ ể ấ ỳ ờ b t k th i đi m nghiên c u nào [69].
ơ ế ứ ấ ớ ươ Vai trò cytokine v i nguy c bi n ch ng sau ch n th ng: Theo Casey
ế ươ ự ộ ộ ồ L. C. và c ng s (1993) thì n ng đ IL6 và IL10 trong huy t t ng đ ượ c
ư ộ ứ ự ạ ệ ố ử ụ s d ng nh m t marker d đoán cho tình tr ng đáp ng viêm h th ng
ứ ứ ạ ạ ộ ồ ố (SIRS), sepsis, và h i ch ng r i lo n ch c năng đa t ng (MODS). N ng đ ộ
ứ ệ ế ệ ặ ỷ ệ ử ấ IL6 tăng cao liên quan đ n xu t hi n các tri u ch ng n ng và t t l vong
ở ệ ấ ươ ươ ự ự ộ b nh nhân đa ch n th ng [83]. T ng t , Lausevic Z. và c ng s (2008)
ấ ự ủ ở ệ ấ ạ cũng th y s tăng cao c a IL10 b nh nhân suy đa t ng sau ch n th ươ ng
ấ ớ và tăng r t s m [79].
ạ ệ 1.4.2. T i Vi t Nam
ủ ượ ộ ố ả Vai trò c a các cytokine đã đ c m t s tác gi ứ quan tâm nghiên c u
ự ư ứ ủ ễ ấ ộ ồ ứ nh Nghiên c u c a Nguy n Văn X ng và c ng s (2016) cho th y n ng
ờ ầ ở ệ ụ ấ ừ ộ đ IL6 tăng trong 24 gi đ u b nh nhân viêm t y c p tính t ở khi kh i
ứ ệ ả ờ ừ ạ ỉ phát tri u ch ng đau và đ t đ nh trong kho ng th i gian t 2436 gi ờ ồ ; n ng
ơ ở ệ ụ ễ ế ặ ộ đ IL6 tăng cao h n ấ b nh nhân viêm t y c p di n bi n n ng [84].
51
ự ủ ứ ễ ấ ộ ế Nghiên c u khác c a Nguy n Gia Ti n và c ng s (2010) th y các cytokine
ở ệ ả ặ ộ ỏ ồ tăng cao các b nh nhân b ng n ng và n ng đ cytokine gi m khi đ ượ c
ể ự ứ ạ ế ọ l c máu đ d phòng bi n ch ng suy đa t ng [85]. ạ ứ ủ Nghiên c u c a Ph m
α ả ấ ọ ị ị ượ Th Ng c Th o (2011) th y TNF , IL6, IL10 có giá tr tiên l ủ ng c a trên
ế ặ ễ ẩ ệ b nh nhân nhi m khu n huy t n ng [86].
ề ự ế ổ ồ ủ ộ Tuy nhiên v s bi n đ i n ng đ và vai trò c a các cytokine trong
ả ấ ươ ượ ề ạ ệ ệ b nh c nh đa ch n th ư ng ch a đ ứ c nghiên c u nhi u t i Vi t Nam.
ế ứ ệ ấ ươ ễ Nguy n Vi t Quang nghiên c u trên 35 b nh nhân ch n th ọ ng s não
ấ ằ ồ ộ ớ ữ ớ ệ ơ th y r ng n ng đ IL6 nam gi i cao h n b nh nhân là n gi ệ i, nhóm b nh
ử ộ ồ ộ ồ ố ơ nhân t ệ vong có n ng đ IL6 cao h n b nh nhân s ng sót và n ng đ IL6
ổ ệ ậ ớ ươ ớ ị ươ t ng quan thu n v i tu i b nh nhân, t ể ng quan ngh ch v i thang đi m
ứ ế ệ ấ Glasgow [87]. Lê Ti n Dũng (2021) nghiên c u trên 61 b nh nhân đa ch n
ươ ấ ằ ấ ớ ồ ờ ồ ộ th ấ ng th y r ng n ng đ IL6, IL10 tăng đ ng th i, r t s m sau ch n
ươ ộ ặ ấ ớ ươ th ứ ng và liên quan v i m c đ n ng đa ch n th ể ng theo thang đi m
ủ ứ ễ ườ ự AIS, ISS [19]. Nghiên c u c a Nguy n Tr ộ ng Giang và c ng s (2017)
ấ ằ ấ ộ ồ ớ ươ ồ ộ th y r ng n ng đ IL6 và IL10 tăng s m sau ch n th ng; n ng đ IL6
ố ươ ổ ươ và t ỷ ệ l IL6/IL10 có m i t ớ ộ ặ ng quan v i đ n ng t n th ng đánh giá
ể ị ượ ử ằ b ng đi m ISS, RTS và có giá tr tiên l ng t ễ ạ vong, suy đa t ng và nhi m
ế ở ệ ẩ ấ ươ ủ ứ khu n huy t b nh nhân đa ch n th ễ ng [25]. Nghiên c u c a Nguy n
ươ ự ệ ằ ấ ộ ươ L ứ ng B ng và c ng s nghiên c u trên 108 b nh nhân ch n th ặ ng n ng
ấ ở ấ ả ầ ầ ờ ổ cho th y IL6 cao nh t ể ngày đ u sau m , gi m d n qua các th i đi m
ứ ầ ổ ươ ế ấ ặ ồ nghiên c u. IL6 ngày đ u sau m có t ng quan đ ng bi n r t ch t ch ẽ
ể ượ ứ ề ấ ổ ớ v i đi m ISS, Lactat và l ng máu truy n. IL6 ngày th nh t sau m có
ệ ự ượ ớ hi u l c tiên l ạ ng suy đa t ng s m [88].
52
ươ Ố ƯỢ ƯƠ Ứ Ch ng 2 Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
ố ượ ứ
2.1. Đ i t
ng nghiên c u
ứ ệ ế ượ ẩ Chúng tôi đã ti n hành nghiên c u trên 59 b nh nhân đ c ch n đoán
ươ ươ ượ ấ ứ ị ạ ệ ề ấ đa ch n th ng có gãy x ớ ng l n, đ c c p c u và đi u tr t ệ i B nh vi n
ờ ừ Quân y 103, trong th i gian t ế tháng 7/2015 đ n tháng 01/2018.
ọ ệ ẩ ự ứ 2.1.1. Tiêu chu n l a ch n b nh nhân nghiên c u
ệ ượ ấ ẩ ươ ủ ẩ B nh nhân đ c ch n đoán đa ch n th ng có đ các tiêu chu n các
ủ ị đ nh nghĩa c a Patel A. (1971) và Trentz O. (2000) [2],[28].
ấ ứ ạ ệ ệ ệ ờ ầ B nh nhân vào c p c u t i B nh vi n Quân y 103 trong 6 gi đ u k ể
ị ươ ư ượ ụ ạ ề ế ướ ừ t khi b th ng và ch a đ ị ự c đi u tr th c th t i các tuy n tr c, tr ướ c
khi vào vi n.ệ
ệ ấ ươ ươ ớ B nh nhân đa ch n th ng có kèm theo gãy x ng l n. Các x ươ ng
̀ ̀ ươ ươ ươ ươ Ổ ̣ ớ l n bao gôm x ng châu, x ng đui, x ̀ ̀ ng chay va x ́ ng canh tay. gãy
ươ ượ ậ ế ợ ệ ế ẫ ươ x ầ ng c n đ c ti n hành can thi p ph u thu t k t h p x ờ ng, trong th i
ệ ạ ệ ệ ằ gian n m vi n t i B nh vi n Quân y 103.
ứ ẩ ạ ừ ệ 2.1.2. Tiêu chu n lo i tr b nh nhân nghiên c u
ệ ử ướ ậ ế ợ ươ ẫ B nh nhân đã t vong tr c khi ph u thu t k t h p x ng.
ệ ượ ơ ở ề ể ế ị ướ B nh nhân đ c chuy n đ n c s đi u tr khác tr ẫ c khi ph u
ế ợ ươ ậ ử ướ ệ ẩ ạ thu t x trí k t h p x ặ ng ho c tr c khi đ t tiêu chu n ra vi n.
ứ ủ ệ ẫ B nh nhân không đ thông tin theo m u nghiên c u.
ươ ứ
2.2. Ph
ng pháp nghiên c u
ế ế ứ 2.2.1. Thi t k nghiên c u
ế ứ ứ ả ọ Nghiên c u ti n c u, mô t lâm sàng, theo dõi d c.
ỡ ẫ 2.2.2. C m u
ệ ậ Thu n ti n.
53
ứ ở ế ủ ệ Chúng tôi ti n hành nghiên c u ẩ ự 59 b nh nhân, có đ tiêu chu n l a
ch n.ọ
ươ ứ 2.2.3. Ph ng pháp nghiên c u
ồ ơ ệ ứ ậ ấ ả ệ L p h s b nh án nghiên c u cho t ệ t c các b nh nhân khi vào vi n
ế ố ứ ứ ệ ậ ẫ ụ ụ và thu th p các bi n s nghiên c u theo b nh án nghiên c u m u (Ph l c).
ế ố ề ặ ủ ứ ể 2.2.3.1. Các bi n s v đ c đi m chung c a BN nghiên c u
ứ ạ ổ ổ Tu i: phân lo i các l a tu i theo WHO.
ớ Gi ữ i tính: nam/n .
ấ ươ ạ ạ Nguyên nhân ch n th ng: tai n n giao thông, tai n n ngã cao và các
ổ ườ ạ ệ ậ ạ tai n n khác (đ t ng, s p nhà, tai n n máy công nghi p…)
ươ ổ ươ ượ ơ ấ ổ C c u t n th ng: Các t n th ng đ c chia thành sáu vùng gi ả i
ự ủ ẫ ộ ổ ph u theo phân chia c a Baker S. P. và c ng s (1974) [30], các vùng t n
ươ ồ th ng bao g m:
ổ ồ ọ ổ ươ ở ươ ọ (1) S não và c : g m các t n th ng ầ da đ u, x ng s , nhu mô
ộ ố ỷ ố ổ não; c t s ng và tu s ng c .
ặ ồ ổ ươ ở ầ ươ (2) Hàm m t: bao g m các t n th ng ề ph n m m và x ng vùng
hàm m t.ặ
ự ồ ổ ươ ươ ở ồ ổ (3) Ng c: bao g m t n th ng các x ng ự l ng ng c, t n th ươ ng
ộ ố ỷ ố ự ự ạ ồ ơ các c quan trong l ng ng c; c t s ng và tu s ng đo n ng c.
ụ ồ ổ ươ ổ ụ (4) B ng: bao g m t n th ạ ng các t ng trong ạ b ng, sau phúc m c,
ể ạ ươ ủ ố ộ ố ắ ư ạ các t ng trong ti u khung; x ng c t s ng và t y s ng đo n th t l ng.
ể ươ ậ ổ ươ ươ ầ ớ (5) Chi th và x ng ch u: các t n th ng x ề ng, kh p, ph n m m
ổ ươ ậ ủ ứ c a t chi và t n th ng ở ươ x ng khung ch u.
ế ươ ổ ươ (6) Da: các v t th ng lóc da, t n th ỏ ng b ng.
ỷ ệ ố ổ ươ ệ ấ ươ T l theo s vùng t n th ng trên b nh nhân đa ch n th ng.
ỷ ̣ ử ố ố ổ ươ T lê t vong và s ng sót theo s vùng t n th ng.
54
ươ ợ ơ ấ ổ C c u t n th ́ ng kêt h p.
́ ượ ổ ươ Sô l ng gãy x ng.
̃ ỷ ̣ ươ T lê gay x ́ ơ ng l n.
́ ́ ̀ ỷ ệ ử ươ T l t ́ vong, sôc chân th ́ ng va suy hô hâp câp.
ỷ ệ ử ơ ấ ổ ố ươ T l t ấ vong, s c và suy hô h p theo c c u t n th ng.
ệ ế ằ ờ ươ ế Th i gian đ n vi n: tính b ng gi ờ ừ ; t ị ấ lúc b ch n th ng đ n khi vào
ệ ệ B nh vi n Quân y 103.
ứ ự ệ ệ ấ ầ ướ Các bi n pháp c p c u ban đ u đã th c hi n tr ệ ế c khi đ n b nh
vi n.ệ
ằ ờ ố ừ ệ ệ Th i gian n m vi n: là s ngày tính t khi b nh nhân vào vi n t ệ ớ i
ệ ệ khi b nh nhân ra vi n.
ệ ố ử B nh nhân s ng và t vong.
ữ ệ ệ ệ ố ồ + B nh nhân s ng: bao g m nh ng b nh nhân đã ra vi n trong tình
ộ ỗ ợ ề ầ ạ ấ ầ tr ng không c n m t h tr nào v hô h p và tu n hoàn.
ệ ử ữ ệ ồ ử + B nh nhân t vong: bao g m nh ng b nh nhân t vong t ạ ệ i b nh
ữ ề ệ ệ ặ ượ vi n và nh ng b nh nhân quá n ng gia đình xin v (sau đó đ ể c ki m
ứ ị ử ch ng và xác đ nh đã t vong).
ứ ơ ở ệ 2.2.3.2. Đánh giá ch c năng các c quan ấ b nh nhân đa ch n
th ngươ
ề ể ờ ị * Th i đi m đánh giá: trong quá trình đi u tr .
ứ ơ * Các c quan đánh giá ch c năng:
ầ Tu n hoàn
ự ẹ ế ế ạ ặ ạ ả ạ ạ + M ch: đ m tr c ti p (m ch quay, m ch c nh, m ch b n) ho c đo
ằ b ng máy Monitoring.
55
ế ế ạ ậ ạ ộ ộ ằ + Huy t áp đ ng m ch: đo huy t áp đ ng m ch không xâm nh p b ng
ế ặ ạ ướ ặ máy Monitoring, ho c đo huy t áp t ữ i 1/3 gi a 1/3 d i cánh tay ho c có
ế ể ạ ậ ộ th đo huy t áp đ ng m ch xâm nh p.
ỉ ố ố + Ch s s c SI (Shock Index, Allgower’s Shock Index)
ầ ố ạ ạ ộ ế SI = T n s m ch/Huy t áp đ ng m ch tâm thu
ứ ộ ủ ỉ ố ố ự ộ Các m c đ c a ch s s c (Theo Pape H. C. và c ng s 1999) [57].
ườ Bình th ng: SI = 0,5 0,7
ạ ố Tình tr ng s c: SI > 0,9
ề ạ ạ ặ ọ Tình tr ng đe d a tính m ng n ng n : SI ≥ 1,5
ự ẩ ấ ẩ ẩ ố ố + Ch n đoán s c: d a theo các tiêu chu n ch n đoán s c ch n th ươ ng
ụ ễ theo Nguy n Th (2006) [89]:
ụ ạ ế ố ầ Ví d m ch ≥ 100 l n/ 1 phút, huy t áp t i đa ≤ 90 mmHg thì ch s ỉ ố
ố S c SI > 0,9.
Tri giác
ạ ố ượ ể ằ + R i lo n tri giác đ c đánh giá b ng đi m Glasgow, theo thang
ủ ể đi m Glasgow (GCS) c a Teasdale G. và Jennett B. (1974) [90].
ố ượ ứ ộ ư ạ + R i lo n tri giác đ c chia thành ba m c đ nh sau:
ứ ộ ể ẹ ạ ố ừ R i lo n tri giác m c đ nh : đi m Glasgow t 1413.
ứ ộ ể ạ ố R i lo n tri giác m c đ trung bình, đi m Glasgow 129.
ể ạ ố ừ ứ ộ ặ R i lo n tri giác m c đ n ng: đi m Glasgow t 83.
Hô h pấ
ầ ố ở ế ầ ố ủ ồ ự ộ + T n s th : đ m t n s di đ ng c a l ng ng c trong 1 phút.
ườ ầ ố ở ừ ỳ Bình th ng: t n s th t 16 20 chu k /1phút
ạ ầ ố ở ầ ố ở ặ ố ỳ R i lo n t n s th : t n s th ≥ 30 ho c ≤ 10 chu k /1phút
2): đo b ng máy theo dõi Monitoring.
ộ ằ + Đ bão hòa oxy (SpO
2> 95%.
ườ Bình th ng: SpO
56
ạ ộ + Khí máu đ ng m ch.
Gan
ế ươ ệ ồ ộ + Xét nghi m: n ng đ ng SGOT, SGPT, Blirubin trong huy t t ng.
Th n ậ
ệ + Xét nghi m: Ure, Creatinin, K+
ố ượ ướ + Theo dõi s l ng n ể c ti u.
Đông máu
ố ượ ể ầ ỉ + Các ch tiêu: S l ng Ti u c u, PT, APTT, Fibrinogen, Can xi máu.
ổ ươ ể ả 2.2.3.3. ộ ặ Đánh giá đ n ng t n th ằ ng b ng b ng đi m RTS, AIS
và ISS.
ệ ể ờ Th i đi m đánh giá: Khi b nh nhân vào vi n ệ
ể ả Các b ng đi m đánh giá
ấ ươ ng s a đ i Đi mể ch n th ử ổ RTS (Revised Trauma Score):
ể ượ ể ả ấ ươ ử Đi m RTS đ c tính theo B ng đi m ch n th ổ ủ ng s a đ i c a
ự ủ ổ ộ Champion HR và c ng s (1989) [32]. T ể heo đó đi m RTS là t ng c a ba
ứ ể ạ ả ế ồ ố ố đi m đánh giá r i lo n ch c năng (B ng 2.1) g m Huy t áp t ể i đa, đi m
ầ ố ở Glasgow và t n s th .
ả ả ấ ươ ử ổ ể B ng đi m ch n th ng s a đ i RTS [32] B ng 2.:
ố ể i đa
Đi m Glasgow 13 15 9 12 6 8 4 5 3 ế Huy t áp t > 89 76 89 50 75 1 49 0 ầ ố ở T n s th 10 – 29 > 29 6 – 9 1 – 5 0 Đi mể 4 3 2 1 0
ị ừ ể ố ể ứ ể ế + Đi m RTS có giá tr t 0 đ n 12, căn c u vào s đi m đ phân m c đ ứ ộ
ư ứ ạ ố r i lo n ch c năng sinh lý nh sau:
ừ ẹ ạ ặ ố ứ RTS > 10: R i lo n ch c năng v a ho c nh .
ơ ử ứ ạ ặ ố RTS = 8 10: R i lo n ch c năng n ng, nguy c t vong cao.
57
ấ ặ ứ ạ ố ử ỏ RTS ≤ 7: R i lo n ch c năng r t n ng, t vong khó tránh kh i.
ể Đi m AIS (Abbreviated Injury Scale):
ươ ừ ượ ể ằ ứ ộ ổ + M c đ t n th ng t ng vùng đ ổ c đánh giá b ng thang đi m t n
ươ ủ ệ ả ọ th ộ ng rút g n phiên b n 1990 và 1998 (AIS 90 và AIS 98) c a Hi p h i
ọ ỹ Y h c giao thông M (Association for the Advancement of Automotive
ể ổ ươ ạ Medicine AAAM) và thang đi m t n th ng t ng (Organ Injury Scale)
ệ ẫ ậ ấ ộ ươ ỹ ủ c a Hi p h i ph u thu t viên ch n th ng M (American Association for
the Surgeons of Trauma AAST) [33].
ế ị ề ổ ẩ ươ ự ệ + Sau khi có ch n đoán quy t đ nh v t n th ứ ng d a trên tri u ch ng
ổ ố ữ ế ậ ổ ậ lâm sàng, c n lâm sàng và ghi nh n trong m , đ i chi u gi a các t n
ươ ớ ả ừ ể ể ể ẵ th ỗ ng v i b ng đi m AIS in s n đ cho đi m AIS cho t ng cá nhân. M i
ề ổ ể ươ ể ế ẽ ề ẫ vùng có th có nhi u t n th ng d n đ n s có nhi u đi m AIS, t ươ ng
ứ ộ ổ ể ỗ ươ ng m i đi m cho m t t n th ng.
ươ ư ể ứ ộ ổ + M c đ t n th ng phân chia theo đi m AIS nh sau:
ổ ươ AIS = 1: T n th ẹ ứ ộ ng m c đ nh .
ổ ươ ứ ộ ừ AIS = 2: T n th ng m c đ v a.
ổ ươ ứ ộ ặ ạ ạ AIS = 3: T n th ư ng m c đ n ng, ch a đe do tính m ng.
ổ ươ ứ ộ ặ ạ ạ AIS = 4: T n th ng m c đ n ng, đe do tính m ng.
ổ ươ ứ ộ ầ ơ ử ọ AIS = 5: T n th ng m c đ tr m tr ng, nguy c t vong cao.
ổ ươ ể ố AIS = 6: T n th ng không th s ng sót.
ể Đi m ISS (Injury Severity Score)
ể ượ ơ ở ể ủ ổ ươ + Đi m ISS đ c tính trên c s đi m AIS c a các t n th ng ở ỗ m i
ươ ự ể ộ vùng, ph ng pháp tính đi m theo Baker S. P. và c ng s (1974) [30]. Theo
ấ ở ỗ ể ể ở ổ đó, đi m AIS cao nh t m i vùng và đi m AIS ba vùng t n th ươ ng
ấ ượ ươ ổ ươ ể ặ n ng nh t đ c bình ph ng, t ng bình ph ổ ủ ng đi m AIS c a ba vùng t n
vùng III
ươ ể ấ ặ th ng n ng nh t là đi m ISS.
vùng I + AIS2
vùng II + AIS2
ISS = AIS2
58
ủ ệ ể ấ ươ ị ừ + Đi m ISS c a b nh nhân đa ch n th ng có giá tr t ứ 18 75. M c
ươ ể ượ ứ ộ ổ đ t n th ằ ng đánh giá b ng đi m ISS đ c chia thành ba m c theo Copes
WS (1988) [91]:
ổ ươ ISS = 18 24: T n th ứ ộ ặ ng m c đ n ng.
ổ ươ ứ ộ ấ ặ ơ ử ISS = 25 40: T n th ng m c đ r t n ng, nguy c t vong cao.
ổ ươ ả ố ị ISS = 41 75: T n th ng nguy k ch, ít kh năng s ng sót.
ứ ự ộ 2.2.3.4. ổ ồ Nghiên c u s thay đ i n ng đ IL6, IL10 và t ỷ ệ l IL
ớ ộ ặ ớ ố ổ ươ 6/IL10 v i m i liên quan v i đ n ng t n th ng
ổ ồ ế ươ ự ả ộ ạ Kh o sát s thay đ i n ng đ IL6 và IL10 huy t t ng t ờ i các th i
ọ ắ ể ồ ộ ứ đi m nghiên c u (sau đây g i t t là n ng đ IL6 và IL10).
ỷ ệ ạ ứ ể ờ T l IL6/IL10 t i các th i đi m nghiên c u.
ộ ồ ở ử N ng đ IL6, IL10, t ỷ ệ l IL6/IL10 ệ nhóm b nh nhân t vong và
nhóm còn s ng.ố
ượ ử ủ ồ ộ ị Giá tr tiên l ng t vong c a n ng đ IL6, IL10, t ỷ ệ l IL6/IL10.
ự ế ộ ạ ứ ể ớ ờ ổ ồ + S bi n đ i n ng đ IL6 t ể i các th i đi m nghiên c u v i đi m
RTS.
ự ế ộ ạ ứ ể ờ ớ ổ ồ + S bi n đ i n ng đ IL10 t ể i các th i đi m nghiên c u v i đi m
RTS.
ự ế ổ ỷ ệ ạ ứ ể ờ ớ + S bi n đ i t l IL6/L10 t ể i các th i đi m nghiên c u v i đi m
RTS.
ữ ồ ố ộ ớ + M i liên quan gi a n ng đ IL6, IL10 và t ỷ ệ l ể IL6/IL10 v i đi m
RTS.
ự ế ộ ạ ứ ể ờ ớ ổ ồ + S bi n đ i n ng đ IL6 t ể i các th i đi m nghiên c u v i đi m
AIS.
ự ế ộ ạ ứ ể ờ ớ ổ ồ + S bi n đ i n ng đ IL10 t ể i các th i đi m nghiên c u v i đi m
AIS.
59
ự ế ổ ỷ ệ ạ ứ ể ờ ớ + S bi n đ i t l IL6/IL10 t ể i các th i đi m nghiên c u v i đi m
AIS.
ữ ố ộ ồ + M i liên quan gi a n ng đ IL6 và IL10 và t ỷ ệ l ớ IL6/IL10 v i
ể ả b ng đi m AIS.
ự ế ộ ạ ứ ể ờ ớ ổ ồ + S bi n đ i n ng đ IL6 t ể i các th i đi m nghiên c u v i đi m
ISS.
ự ế ộ ạ ứ ể ớ ờ ổ ồ + S bi n đ i n ng đ IL10 t ể i các th i đi m nghiên c u v i đi m
ISS.
ự ế ổ ỷ ệ ạ ứ ể ờ ớ + S bi n đ i t l IL6/IL10 t ể i các th i đi m nghiên c u v i đi m
ISS.
ữ ồ ố ộ ớ + M i liên quan gi a n ng đ IL6, IL10 và t ỷ ệ l ể IL6/IL10 v i đi m
ISS.
ố ươ ữ ồ ộ M i t ng quan gi a n ng đ IL6, IL10 và t ỷ ệ l ớ IL6/IL10 v i
ể ể đi m RTS, đi m ISS.
ữ ồ ố ộ ị Xác đ nh m i liên quan gi a n ng đ IL6, IL10 và t ỷ ệ l IL6/IL10
ổ ươ ể ớ ộ ặ v i đ n ng t n th ng theo đi m ISS, RTS.
ữ ự ổ ồ ứ ộ ố 2.2.3.5. Nghiên c u m i liên quan gi a s thay đ i n ng đ IL6,
ậ ế ợ ươ ờ ể ẫ IL10 và th i đi m ph u thu t k t h p x ng.
ậ ế ợ ươ ể ờ ng: ẫ Th i đi m ph u thu t k t h p x
ứ ừ ứ ế ấ ươ + T ngày th 2 đ n ngày th 4 sau ch n th ng.
ừ ấ ươ ứ + T ngày th 5 sau ch n th ở ng tr đi.
ậ ế ợ ẫ ươ ậ ế ợ ẫ ươ Ph u thu t k t h p x ỳ ng k 2: là ph u thu t k t h p x ự ng th c
ử ụ ụ ươ ố ị ươ ạ th sau khi s d ng các ph ng pháp c đ nh x ờ ng t m th i trong quá
ữ ề ổ ị ị ươ ệ ế ề trình đi u tr ; và đi u tr nh ng t n th ổ ng khác cho đ n khi b nh nhân n
ị đ nh:
ế ợ ươ ỉ ị + Ch đ nh k t h p x ng
ế ợ ươ ị ỉ ể ướ Ch đ nh k t h p x ứ ng chi th căn c vào các tiêu chí d i đây.
60
(cid:0) ẩ ổ ạ ổ ị ị Tình tr ng toàn thân đã n đ nh (tính theo tiêu chu n n đ nh v ề
ấ ươ ủ ồ ứ ở ệ h i s c b nh nhân đa ch n th ng c a Trentz O. (2000) [28].
2
ố ậ ế ộ ạ ầ ổ ị Huy t đ ng n đ nh, không c n dùng thu c v n m ch.
ở ườ ế Th bình th ạ ng, không có tình tr ng thi u oxy (PaO
>95%).
ứ ứ ườ Ch c năng đông máu trong m c bình th ng.
ệ ộ ơ ể ứ ườ Nhi t đ c th m c bình th ng.
ể Bài ti ế ướ t n c ti u > 1 ml/kg/h.
ươ ế ợ ươ ệ + Các ph ng ti n k t h p x ng
Khung c đ nh ngoài. ố ị
ộ ủ Đinh n i t y.
N p vít. ẹ
ứ ậ ế ợ ươ ẫ + Bi n ch ng sau ph u thu t k t h p x ng:
ổ ế (cid:0) Viêm ph i: Theo Vũ Văn Đính (2015) [92].
0C
ố S t > 38
ờ ủ ự ồ ổ Trên phim Xquang l ng ng c có bóng m c a t n
ươ th ổ ng nhu mô ph i
ế ễ (cid:0) Nhi m trùng huy t: Theo Vũ Văn Đính (2015) [92].
ặ ấ ấ ổ ấ ầ C y máu (+) 2 l n ho c c y máu và c y tiên phát, th ứ
ạ ẩ phát có cùng 1 lo i vi khu n.
(cid:0) ạ Suy đa t ng: Theo Vũ Văn Đính (2015) [92].
ệ ủ ệ ủ ễ ể ể ẩ ặ
Có các bi u hi n c a nhi m khu n ho c có các bi u hi n c a
ướ ổ ứ ả gi m t i máu t ch c .
ể ể ể ấ ớ
Đi m SOFA ≥ 3 đi m, và tăng ít nh t 01 đi m so v i lúc vào
ồ ạ ệ ấ ạ ấ vi n và ít nh t có hai t ng suy và t n t i ít nh t trong vòng 24
gi .ờ
ả ề ế ị K t qu đi u tr :
61
ố ệ ệ ử ố S B nh nhân s ng và b nh nhân t vong.
ị ượ ữ ồ ướ Liên quan, giá tr tiên l ộ ng gi a n ng đ IL6, IL10 tr c và sau
ậ ớ ứ ẫ ổ ế ph u thu t v i bi n ch ng sau m .
ượ ứ ế ồ ộ ị Giá tr tiên l ng bi n ch ng n ng đ IL6, IL10 và t ỷ ệ l IL6/IL
10.
ứ ữ ể ế ậ ẫ ờ Liên quan gi a th i đi m ph u thu t và bi n ch ng.
ồ ẫ ộ So sánh n ng đ IL6, IL10 và t ỷ ệ l ậ ớ IL6/IL10 sau ph u thu t v i
ậ ế ợ ươ ể ẫ ờ th i đi m ph u thu t k t h p x ng.
ượ ủ ồ ướ ẫ ị Giá tr tiên l ộ ng c a n ng đ IL6 ngay tr ậ c ph u thu t và ngày
ứ ế ẫ ớ ậ ớ ầ đ u sau ph u thu t v i bi n ch ng s m.
ượ ủ ỷ ệ ướ ẫ ị Giá tr tiên l ng c a t l IL6/IL10 ngay tr ậ c ph u thu t và ngày
ứ ế ẫ ớ ậ ớ ầ đ u sau ph u thu t v i bi n ch ng s m.
ượ ủ ồ ướ ẫ ị Giá tr tiên l ộ ng c a n ng đ IL10 ngay tr ậ c ph u thu t và ngày
ậ ớ ẫ ượ ạ ầ đ u sau ph u thu t v i tiên l ng suy đa t ng.
ể ả ồ ộ ớ ờ ố ẫ Kh o sát n ng đ IL6, IL10 và m i liên quan v i th i đi m ph u
thu t.ậ
ự ế ổ ủ ể ồ ờ ộ ướ S bi n đ i c a n ng đ IL6, IL10 liên quan th i đi m tr c và
ậ ẫ sau ph u thu t.
ị 2.2.3.6. Quá trình đi u trề
ị ủ ự ề ệ ệ ệ ẩ Th c hi n theo quy trình ch n đoán và đi u tr c a B nh vi n Quân y
103.
ồ ứ ự H i s c tích c c.
ẫ ổ ươ ậ ử ẫ ạ ậ ử Ph u thu t x lý t n th ấ ng: Phân lo i ph u thu t x trí đa ch n
ươ th ng theo Stahel P. F. (2005) [21]:
ậ ứ ố ậ ấ ữ ứ ẫ ẫ ạ ẫ + Ph u thu t c p c u (ph u thu t c u s ng tính m ng): nh ng ph u
ự ẽ ế ể ệ ả ậ ớ ạ thu t ph i th c hi n ngay, n u không s nguy hi m t i tính m ng.
62
ậ ấ ứ ự ệ ẫ ả ẫ ậ ữ + Ph u thu t c p c u trì hoãn: nh ng ph u thu t ph i th c hi n càng
ố ư ể ạ ớ s m càng t t, nh ng có th trì hoãn l i (trong vòng 24 gi ờ ể ừ k t khi vào
ể ồ ứ ế ệ ệ ạ ổ ị vi n) đ h i s c đ n khi tình tr ng b nh nhân n đ nh.
ậ ế ợ ẫ ươ ậ ố ị ớ ổ + Ph u thu t k t h p x ẫ ng s m: là ph u thu t c đ nh gãy x ươ ng
ụ ằ ự ươ ế ợ ươ ệ ộ ủ ớ l n th c th b ng ph ng ti n k t h p x ẹ ng bên trong (đinh n i t y, n p
ố ị ự ệ ặ ờ ầ ể ừ vít) ho c khung C đ nh ngoài th c hi n trong vòng 24 gi đ u k t khi
vào vi n.ệ
ậ ế ợ ươ ẫ ậ ế ợ ươ ỳ + Ph u thu t k t h p x ẫ ng k hai: là ph u thu t k t h p x ự ng th c
ử ụ ụ ươ ố ị ạ th sau khi s d ng các ph ề ờ ng pháp c đ nh t m th i trong quá trình đi u
ị ữ ổ ươ ế ệ ổ ị tr nh ng t n th ng khác cho đ n khi b nh nhân n đ nh.
ị ượ ộ ồ ế 2.2.3.7. ệ Xét nghi m đ nh l ng n ng đ IL6, IL10 huy t thanh
ệ ể ấ ờ Th i đi m l y máu xét nghi m IL6, IL10.
́ ấ ờ ầ ể ừ ươ đ u k t ị khi b chân th ng. + T0: l y trong 6 gi
́ ờ ươ sau chân th ng. + T1: 12 gi
́ ờ ươ sau chân th ng. + T2: 24 gi
́ ờ ươ sau chân th ng. + T3: 48 gi
́ ờ ươ sau chân th ng. + T4: 72 gi
ướ ậ ế ợ ươ ẫ c ph u thu t k t h p x ng. + T5: ngay tr
ờ ậ ế ợ ươ ẫ sau ph u thu t k t h p x ng + T6: 24 gi
ệ ể ị ượ ứ Đ a đi m xét nghi m IL6, IL10: Trung tâm Nghiên c u Y D c
ệ ọ Quân sự, H c vi n Quân y
ệ ấ Quy trình l y máu xét nghi m cytokine :
ụ: D ng cụ
ộ ầ ử ụ Ố ự ạ + ng đ ng máu s ch, vô trùng, s d ng m t l n.
Ố + ng Eppendorf 2ml.
ộ ầ ử ụ ạ ơ + B m tiêm 5ml s d ng m t l n, kim tiêm lo i to.
63
ự ệ ẩ ạ + Bình đ ng b nh ph m, lo i cách nhi ệ ố t t t.
ặ ườ ể ữ ở ố + Đá khô ho c đá th ng dùng đ gi nhi ệ ộ 0C tr xu ng. t đ 4
ệ ạ ặ ấ + Bút d ho c nhãn gi y ghi tên b nh nhân.
ế ự: Ti n hành theo trình t
ố ượ ấ ạ ỗ ầ + L y máu tĩnh m ch, s l ng m i l n là 3ml.
ồ ơ ỏ ơ + Sau khi hút máu vào b m tiêm, tháo b kim tiêm r i b m máu vào
ố ỡ ồ ự ể ẹ ầ ơ ng đ ng có s n ẵ Heparin, b m nh nhàng đ tránh v h ng c u.
ặ ố ệ ữ ạ ở ẩ + Đ t ng có b nh ph m vào bình đá khô, gi l nh nhi ệ ộ 0C t đ 4
ể ệ ẩ ở ề ệ ấ trong 2 gi ờ ừ t ngay sau khi l y, không đ b nh ph m đi u ki n nhi ệ ộ t đ
ườ ờ th ng quá 3 gi .
ở ệ ộ + Quay ly tâm, 4500v/phút, trong 10 15 phút nhi t đ phòng đ ể tách
ế ươ ế ươ ầ ề huy t t ng, dùng pipet tách ph n huy t t ố ng cho đ u vào 02 ng
ể ả ả Eppendorf 2ml, b o qu n trong ngăn đá sau đó chuy n đ n ế Phòng xét
ượ ự ứ ệ nghi m ệ (Vi nệ nghiên c u Y D c h c ọ ọ Quân s , H c vi n Quân y). M uẫ
ế ươ ủ ệ ứ ượ ư huy t t ng c a b nh nhân và nhóm ch ng đã đ ữ c l u tr trong t ủ đông
ở ử ụ ấ ướ ở nhi ệ ộ ( 800C). Khi l y ra s d ng rã đông trong n t đ c đá nhi ệ ộ t đ
phòng.
ể ẩ ớ ộ ạ ệ ệ + Chuy n b nh ph m t ớ ệ i Labo xét nghi m: duy trì đ l nh v i b nh
ừ ớ ể ớ ờ ừ ẩ ph m t ấ lúc l y cho t i khi chuy n t ệ i Labo xét nghi m. Th i gian t lúc
ệ ẩ ớ ể ớ ệ ờ ấ l y b nh ph m cho t i lúc chuy n t i labo xét nghi m không quá 48 gi .
ệ ể ệ ạ ậ ẩ ầ ạ + T i Labo xét nghi m: khi nh n b nh ph m c n ki m tra tình tr ng
ữ ả ệ ẩ ả ấ gi b o qu n b nh ph m sau khi l y.
64
ệ ẫ
ư ệ
ứ
ụ
ồ
̉ Hình 2.: M u xét nghi m IL6, IL10 li u nghiên c u. * Ngu n: Anh ch p các t
ộ ồ ị ượ + Xác đ nh n ng đ các cytokine (IL6 và IL10): đ ị c đ nh l ượ ng
ươ ớ ộ ủ ằ b ng ph ng pháp ELISA v i b kít c a hãng Melsin.
Hình 2.: KIT c a hãng Melsin dùng
ng IL6. ng IL10.
ứ
ủ ượ ụ ư ệ
ứ
ủ Hình 2.: KIT c a hãng Melsin dùng ượ ị đ nh l ụ ư ệ ồ ả * Ngu n: nh ch p t
li u nghiên c u
ị đ nh l ồ ả * Ngu n: nh ch p t
li u nghiên c u
ậ ướ ế ị ượ ỹ Quy trình k thu t các b c ti n hành đ nh l ng IL6, IL10
ướ ế
Các b
c ti n hành.
65
0 C)
ị ẫ ể ở ử ẩ ẫ ố ệ ộ nhi t đ phòng (18 25 + Chu n b m u: Thu c th và m u đ
ướ ử ụ ẫ ượ ướ ở ệ ộ tr c khi s d ng. M u đ c rã đông trong n c đá nhi t đ phòng
ướ ệ tr c khi làm xét nghi m.
ơ ồ ướ ử ệ ẩ ẫ + Pha loãng chu n th nghi m: theo s đ h ả ủ ng d n c a nhà s n
xu t.ấ
ị ẫ ế ươ ẩ ế ươ + Chu n b m u huy t t ng và pha loãng huy t t ớ ị ng v i d ch pha
ế ươ ầ ẫ ẫ ẫ ớ m u, pha loãng m u 5 l n (10ul huy t t ng v i 40ul dung môi m u cho
ế ỗ ủ đ 50ul cho m i gi ng).
ử ử ệ ẩ ị ị + Pha dung d ch r a: Pha loãng 25ml dung d ch đ m r a chu n 5x
ớ ướ ấ ể ượ ử (Wash buffer) v i 475ml n ầ c c t 2 l n đ đ ệ c 500ml đ m r a 1x
ượ ề ộ ướ + Biotinylated antibody và Avidin HRP đ c tr n đ u tr c khi s ử
d ng.ụ
ứ ế ươ ứ ứ + Mã hóa gi ng: Ch ng d ệ ng, ch ng âm, nhóm ch ng, nhóm b nh
nhân.
ư ậ ỹ Nguyên lý k thu t nh sau:
ứ ấ ượ ố ị ể ơ ế ề + Kháng th đ n dòng th nh t đ c c đ nh trên n n gi ng.
ệ ẫ ượ ế ủ + M u xét nghi m đ c cho vào gi ng và .
ử ạ ể ơ ệ ầ ặ + Sau đó r a s ch ph n không bám dính đ c hi u, kháng th đ n dòng
ứ ượ ể ượ ẵ ắ th hai đ c thêm vào, đây là kháng th đã đ c g n s n enzyme Horse
ượ ủ ộ ấ ị ờ Radish Peroxidase (HRP) và đ m t th i gian nh t đ nh theo h c ướ ng
d n.ẫ
ử ạ ệ ầ ứ ệ ấ ặ + R a s ch ch t bám dính không đ c hi u l n th 2. Tín hi u phát
ượ ạ ả ứ ứ ằ ỗ ợ quang đ ợ c t o ra b ng cách thêm vào ph c h p ph n ng h n h p:
3,3’,5,5’ TetraMethyl Benzidine (TMB) và H2O2.
+ Sau khi đã
ủ ủ ờ ả ứ ượ ừ ằ ị đ th i gian, ph n ng đ c d ng b ng dung d ch Stop
solution (H2SO4).
66
ế ả ọ + Đ c k t qu ELISA trên máy đo quang h c ọ ở ướ b c sóng 450nm,
ủ ằ b ng máy BECKMANCOULTERDTX 880 c a Hoa K t ỳ ạ Vi nệ Nghiên i
ệ ọ ứ c u Y D c ượ h cọ Quân sự, H c vi n Quân y.
ả Tính toán k t quế
ự ườ ộ ủ ệ ẩ + Xây d ng đ ồ ng chu n cho vi c tính n ng đ c a kháng nguyên
ế ự ả ủ ế ế ằ b ng các kháng nguyên đã bi ứ t d a vào k t qu c a các gi ng làm ch ng
ươ ỗ d ng và âm. Các đ ườ chu nẩ đ ng ị cượ xác đ nh riêng bi ệ cho m i thí t
ủ ấ ả ế ằ nghi mệ . Tính m iỗ giá tr ị h p thấ ụ c a t t c các gi ng chu n ẩ b ng cách tr ừ
ủ ứ đi các giá tr ị OD c a ch ng âm . Tính toán giá trị h p thấ ụ trung bình cho m iỗ
thí nghi m. ệ
ượ ạ ằ ườ Đ ng chu nẩ đ c t o ra b ng cách v ẽ giá tr ị OD trung bình ( b ở ướ c
ẳ sóng 450nm) thu đ cượ cho m iỗ chu n ẩ n ngồ độ trên tr cụ th ng đ ng ứ (Y) so
ươ ứ ậ v iớ t ng ng v i ớ TNF α t p trung (ng/L) trên tr cụ ngang (X). Xây d ngự
ườ ề ầ ố đ ng chu n ẩ nh ờ ph n m m th ng kê trong máy.
ị ồ ệ ộ + Các giá tr n ng đ cytokine trong các nhóm b nh nhân và nhóm
ẽ ượ ứ ử ụ ề ằ ầ ơ ị ch ng s đ c máy tính x lý b ng ph n m m chuyên d ng, đ n v tính
ng/L.
ộ ệ ạ 2.2.3.8. Xét nghi m khí máu đ ng m ch
ệ ấ ạ ấ ộ + Quy trình l y máu xét nghi m khí máu đ ng m ch: l y 1 ml máu
ặ ộ ệ ạ ạ ạ ộ ộ đ ng m ch (đ ng m ch quay ho c đ ng m ch đùi chung) khi vào vi n, cho
ử ệ ơ vào B m tiêm 1 ml đã tráng Heparin và g i lên phòng xét nghi m phân tích
ả ấ ế k t qu trong vòng 5 phút sau khi l y máu.
ỉ ố ệ ạ ộ Các ch s xét nghi m khí máu đ ng m ch:
ị + pH : giá tr pH máu.
ự ầ ộ + PaCO2: áp l c riêng ph n CO ạ 2 máu đ ng m ch (mmHg).
ự ầ ạ ộ + PaO2: áp l c riêng ph n Oxy máu đ ng m ch (mmHg).
: Bicarbonate (mmol).
67
+ HCO3
ề ư + BE: Ki m d .
ạ ộ ộ + SaO2: Đ bão hòa Oxy máu đ ng m ch (%).
+ Lactat.
Hình 2.: Máy Cobas B221
ồ Ả
ụ ư ệ
ứ
* Ngu n: nh ch p t
li u nghiên c u
ế ế ễ ậ ả ị + Nh n đ nh k t qu (theo Nguy n Th Khánh 2015) [93].
ả ệ ạ ộ ườ Xét nghi m khí máu đ ng m ch bình th ng B ng 2.:
ứ ườ Ch c năng theo dõi Thông số ị Giá tr bình th ng
Thông khí 35 45 mmHg PaCO2
Oxy hóa máu 80 98 mmHg PaO2
pH 7,38 7,43
22 26 mEq/L HCO3 ằ Cân b ng AcidBase
BE 2 ± 2 mEq/L
pH: (< 7,35: toan, > 7,45: ki m)ề
68
ị ớ ạ ườ ế ạ + Giá tr pH trong gi i h n bình th ng cho bi ằ t tr ng thái thăng b ng
ề ườ ề ằ ạ ặ ạ ố ki m toan bình th ỗ ng ho c tình tr ng r i lo n thăng b ng ki m toan h n
h p.ợ
2 gi m cho bi
ế ả ế ế ạ ở + N u pH toan, PaO t tình tr ng thi u oxy mô.
+ Khi PaCO2 tăng:
2 m n.ạ
ườ ạ ứ ọ * pH bình th ng là tình tr ng đ ng CO
2 c p.ấ
ạ ứ ọ ả * pH gi m là tình tr ng đ ng CO
ứ ộ ự ế ế ả ợ ớ PaCO2: Ph n ánh tr c ti p m c đ thông khí ph nang có phù h p v i
ủ ơ ể ể ố ộ t c đ chuy n hóa c a c th không.
ứ ế ả ấ + PaCO2> 45 mmHg: gi m thông khí ph nang, m c thông khí th p
ả ầ ơ h n nhu c u th i CO ủ ơ ể 2 c a c th .
ứ ế ơ + PaCO2< 35 mmHg: tăng thông khí ph nang, m c thông khí cao h n
ầ ả nhu c u th i CO ủ ơ ể 2 c a c th .
ườ ả ả ng 80 98 mmHg, ph n ánh kh năng oxy hóa máu PaO2: Bình th
ổ ủ c a ph i.
ườ ế ệ ạ ổ ườ ng cho bi ậ t vi c nh n oxy t i ph i bình th ng. + Khi PaO2 bình th
2< 80 mmHg cho chúng ta bi
ế ạ + Khi giá tr PaOị ậ t: Nh n oxy t ổ i ph i
ủ ầ ứ ể ầ ổ ổ ặ ỉ không đ , c n ki m tra ch c năng ph i. C n thay đ i FiO ề 2 ho c đi u ch nh
ề ở ố ị ở ế ổ các thông s máy th , đi u tr nguyên nhân ph i hay tim gây ra thi u oxy
máu.
2>100 mmHg: vi c nh n oxy t
ệ ậ ạ ổ + Khi giá tr PaOị ư i ph i đã d , có nguy
2
ộ ộ ầ ả ừ ệ ầ ơ c ng đ c oxy, c n gi m PaO ặ khi đ c bi t c n duy trì PaO ố 2 xu ng (tr
cao).
ứ ộ ấ ạ ấ ẩ + Phân lo i suy hô h p, m c đ suy hô h p theo tiêu chu n Gibson G.
J., (1995)
ạ ấ Phân lo i suy hô h p:
69
2< 70 mmHg, PaCO2 bình th
ấ Suy hô h p typ I: PaO ngườ
2< 70 mmHg, PaCO2> 45 mmHg
ấ Suy hô h p typ II: PaO
ứ ộ ấ M c đ suy hô h p:
2 6070 mmHg
ứ ộ ẹ ấ Suy hô h p m c đ nh : PaO
2 4059 mmHg
ứ ộ ừ ấ Suy hô h p m c đ v a: PaO
2< 40 mmHg
ứ ộ ặ ấ Suy hô h p m c đ n ng: PaO
std:
HCO3
chu n standard bicarbonate); (bình th
ẩ ườ ng: 22 26 mEq/l): + (HCO3
oC.
khi PaCO2 = 40 mmHg,
37ở Là HCO3
ư ề Ki m d BE:
ị ố ề ệ ở ữ ệ ị ườ ử ớ + Là giá tr chênh l ch gi a tr s ki m đ m ng i th v i ch s ỉ ố
ệ ề ẽ ừ ế ả ki m đ m l ra ph i có. BE âm là thi u base hay th a acid trong máu, càng
ể ễ ấ ươ ừ ặ âm trong nhi m toan chuy n hóa m t bù. BE d ế ng là th a base ho c thi u
ươ ễ ề ể ấ acid trong máu, càng d ng trong nhi m ki m chuy n hóa m t bù.
ứ ộ ễ ạ + Phân lo i m c đ nhi m toan theo BE
ễ ừ ế ẹ * Nhi m toan nh : pH < 7,35; BE t 2 đ n 5 mmol/L.
ễ ừ ế ừ * Nhi m toan v a: pH < 7,35; BE t 6 đ n 9 mmol/L.
ễ ặ * Nhi m toan n ng: pH < 7,35; BE < 9 mmol/L.
ộ ị ườ ạ giá tr bình th ng 0,82 mmol/l. Lactat máu đ ng m ch:
ự ứ ể ệ ấ Đánh giá ch c năng hô h p theo đi m SOFA d a trên xét nghi m khí
ạ ộ máu đ ng m ch.
ệ 2.2.3.9. Xét nghi m sinh hóa máu
ộ ồ Xác đinh n ng đ Glucose, Ure, Creatinine, Amylase, Billirubin,
SGOT, SGPT, CK, CKMB, Procalcitonil (PCT), hsCRP trong máu.
ệ ấ Quy trình l y máu xét nghi m sinh hóa:
70
ử ụ ẩ ấ ạ ơ + S d ng b m tiêm 5 ml vô khu n, l y 2 ml máu tĩnh m ch, tháo kim
ệ ơ ỏ ố ẹ ra kh i xilanh, b m máu nh nhàng vào ng nghi m đ ố ượ ch ng đông c
ằ b ng Natri Citrat 3,8%.
ự ử ệ ệ ệ + G i ngay lên phòng xét nghi m th c hi n theo quy trình xét nghi m
ỉ ạ ế ọ ệ các ch tiêu sinh hóa máu t ệ i Khoa Huy t h c, B nh vi n Quân y 103.
ệ Xét nghi m PCT, hsCRP:
ươ ệ ằ + Ph ng pháp: xét nghi m PCT b ng kit Elecsys BRAHMS PCT trên
máy Cobas e411;
ệ ằ ươ ộ ụ ễ + Xét nghi m hsCRP b ng ph ị ng pháp mi n d ch đo đ đ c trên
ự ộ máy hóa sinh t đ ng AU 5800 Beckman Coulter MA002
ả ế ế ễ ả Phiên gi i k t qu theo Nguy n Th Khánh (2015) [93].
ả ệ ườ Xét nghi m sinh hóa máu bình th ng B ng 2.:
ườ ỉ Ch tiêu ị Giá tr bình th ng Đ n vơ ị
Glucose máu 4,4 6,1 molm/l
Creatinin 44 106 molm/l
Amylase 32±4 Wohlgemuth/ml
SGOT < 40 UI/L
SGPT < 40 UI/L
CK < 195 UI/L
ị CKMB UI/L < 23% (giá tr CK)
ứ ệ Xét nghi m công th c máu
ể ầ ầ ầ ạ ồ ỉ Ch tiêu: h ng c u, hemoglobin, hematocrit, b ch c u, ti u c u.
ế ấ ạ ố ệ + Cách ti n hành: L y 2ml máu tĩnh m ch cho vào ng xét nghi m
ứ ử ệ ằ ự ộ EDTA, g i xét nghi m ngay công th c máu b ng máy t ế đ ng Khoa Huy t
ệ ệ ọ h c, B nh vi n Quân y 103
71
ế ế ễ ậ ả ị Nh n đ nh và đánh giá k t qu (Nguy n Th Khánh 2015) [93].
12/l (4,55,5T/l) khi
ố ươ ầ ồ ườ ừ + H ng c u: s l ng bình th ng t 4,55,5.10
ự ộ phân tích t ằ đ ng b ng máy.
ị ườ ị ượ ươ + Hemoglobin: giá tr bình th ng khi đ nh l ng theo ph ng pháp
phân tích khí trong máy Van Slyke 13,83 g/dl.
ể ầ + Ti u c u: 200300 G/l.
ệ ộ Xét nghi m đông máu toàn b
̀ ỉ ượ ̉ ́ Ch tiêu: Sô l ng tiêu câu, Fibrinogen, APTT, PT, DDimer.
ự ệ ế ấ ạ ố Cách ti n hành: L y 2ml máu tĩnh m ch đ ng trong ng nghi m và
ế ọ ề ệ ệ ệ ử g i lên khoa Huy t h c, B nh vi n 103 làm các xét nghi m v đông máu
toàn b .ộ
ễ ế ế ậ ị ả Nh n đ nh và đánh giá k t qu (Nguy n Th Khánh 2015) [93].
ố ượ ể ầ ị ườ + S l ng ti u c u: giá tr bình th ng 200300 G/l.
ị ườ + Fibrinogen: giá tr bình th ng 10,213,6 µmol/l (300400 mg/dl)
ị ườ ỷ ố ườ ử + APTT: giá tr bình th ng 3045 giây, t s APTT ng i th /APTT
ẫ m u là 0,91,15.
ị ườ + PT: giá tr bình th ng 80100%.
ị ườ + DDmer: giá tr bình th ng < 0,5 µg/ml (500 µg/l).
ị ườ ế ươ ườ + Procalcitonin: giá tr bình th ng trong huy t t ng ng i < 0,046
ng/mL.
ứ ờ ể ị 2.3. Th i gian và đ a đi m nghiên c u
ờ 2.3.1. Th i gian
ừ ế T tháng 7/2015 đ n tháng 01/2018
ể ị 2.3.2. Đ a đi m
ồ ứ ấ ứ ệ ệ Khoa H i s c c p c u B nh vi n Quân y 103.
ồ ứ ệ ệ Khoa Gây mê h i s c B nh vi n Quân y 103.
ứ ọ Vi nệ Nghiên c u Y D c ượ h cọ Quân sự, H c vi n ệ Quân y.
72
ấ ộ ươ ệ ỉ B môn Trung tâm Ch n th ệ ng Ch nh hình, B nh vi n Quân y
103.
ế ệ ệ ạ ộ B môn Trung tâm Ngo i dã chi n, B nh vi n Quân y 103.
ố ệ ử
2.4. X lý s li u
ố ệ ượ ư ữ ử ằ ầ ố S li u đ c l u gi ề và x lý b ng ph n m m th ng kê SPSS 20.0.
ể ị ễ ằ ầ ị ặ Phân tích đ c đi m d ch t b ng t ỷ ệ l ph n trăm và giá tr trung bình.
ử ụ ữ ầ So sánh t ỷ ệ l ph n trăm gi a các nhóm s d ng test X ² và so sánh giá trị
ữ ằ trung bình gi a các nhóm b ng student test.
ơ ấ ổ ươ ặ ổ ươ Phân tích c c u t n th ể ng, đ c đi m t n th ủ ng và liên quan c a
ươ ằ ầ ổ t n th ng t ớ ỷ ệ ử l i t t vong b ng t ỷ ệ l ị ph n trăm, giá tr trung bình và t ỷ
ố s chênh (Odds Ratio OR).
ứ ộ ổ ươ ủ ể ằ ị Phân tích m c đ t n th ng b ng giá tr trung bình c a đi m RTS,
ở ệ ỷ ệ ệ ứ ể ISS các nhóm b nh nhân và t ử ụ b nh nhân theo các m c đi m, s d ng l
student test và test X².
ườ ậ ạ ườ ệ ự ượ ử ụ S d ng đ ng cong nh n d ng (đ ng cong hi u l c tiên l ng) ROC
ệ ự ượ ệ ự ượ ượ ể đ đánh giá hi u l c tiên l ng, theo đó hi u l c tiên l ng đ ằ c đo b ng
ệ di n tích d ướ ườ i đ ng cong ROC (Area Under Curve AUC).
ị ượ (cid:0) Khi ROC < 0,6: Không có giá tr tiên l ng.
ị ượ (cid:0) Khi ROC ≥ 0,6: Có giá tr tiên l ng.
ị ượ ệ ố (cid:0) Khi ROC = 1: Giá tr tiên l ng chính xác tuy t đ i.
ữ ể ể ố ờ ị ệ Xác đ nh m i liên quan gi a đi m RTS, ISS và th i đi m xét nghi m
ệ ố ươ ằ ị IL6, Il10 b ng cách xác đ nh h s t ng quan r (Pearson Correlation)
ữ ể ồ ộ gi a đi m RTS, ISS và n ng đ Il6, IL10, t ỷ ệ l IL6/Il10.
(cid:0) ẽ ấ ặ ị ượ Khi r ≥ 0,7: Liên quan r t ch t ch , có giá tr tiên l ng cao.
(cid:0) ặ ị ượ Khi r = 0,3 0,7: Liên quan khá ch t, có giá tr tiên l ng.
(cid:0) ị ượ Khi r ≤ 0,3: Không có liên quan, không có giá tr tiên l ng.
73
ệ ố ươ ể ể ọ ị Ch n ki m đ nh Spearman đ tính h s t ế ữ ng quan gi a các bi n
ế ố ụ ẩ ố danh m c và bi n s không phân ph i chu n:
ự ệ ố ớ ị S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i giá tr p < 0,05.
ạ ứ ứ
2.5. Đ o đ c nghiên c u
ị ủ ự ứ ề ệ ẩ ệ Nghiên c u th c hi n theo quy trình ch n đoán và đi u tr c a B nh
ệ ả ưở ệ ề ị vi n Quân y 103, không làm nh h ng quá trình đi u tr cho b nh nhân.
ố ệ ỉ ự ứ ụ ệ S li u ch th c hi n cho nghiên c u không vì m c đích khác.
ệ ượ ị Danh sách tên b nh nhân đ c mã hóa theo quy đ nh.
74
Ơ Ồ Ứ S Đ NGHIÊN C U
75
ươ Ch ng 3
Ứ Ả Ế K T QU NGHIÊN C U
ứ ế ệ ấ ươ Chúng tôi ti n hành nghiên c u trên 59 b nh nhân đa ch n th ng có
ươ ượ ậ ế ợ ề ẫ ị ươ ạ ệ gãy x ớ ng l n đ c đi u tr ph u thu t k t h p x ng t i B nh viên
ứ ượ ế ả ư Quân y 103, qua nghiên c u, chúng tôi thu đ c k t qu nh sau:
ứ ể ặ
1.1. Đ c đi m nhóm nghiên c u
ổ ớ 1.1.1. Tu i, gi i tính
Tu i:ổ
ả ề ổ ứ ể ặ Đ c đi m v tu i trong nghiên c u B ng 3.:
ệ B nh nhân n = 59
ể ặ Đ c đi m ỷ ệ S BNố T l (%)
< 20 5 8,5
20 39 29 49,1 Nhóm tu iổ 40 59 20 33,9
≥ 60 5 8,5
Tu i (ổ ± SD) (Tu i)ổ
[Min Max] 37,39 ± 15,82 [1378]
́ ệ ậ ươ ứ Nh n xét: Trong nghiên c u, các b nh nhân đa chân th ộ ổ ng có đ tu i
ấ ấ ổ ổ ổ ấ trung bình là 33,79 tu i, trong đó th p nh t là 13 tu i, cao nh t là 78 tu i.
ổ ừ ế Nhóm tu i t 20 39 chi m t ỷ ệ l ấ cao nh t 49,1%.
Gi i:ớ
ỷ ệ ớ ủ ể ồ T l Bi u đ 3.:
i tính c a nhóm nghiên c u ́ ̃ ự ậ ̣ ̣ ứ gi ̀ ́ ư Nh n xét: Trong nghiên c u co s chênh lêch ro rêt vê t ỷ ̣ ơ lê gi ́ ́ i tinh,
̃ ́ ́ ư ̉ ố ̣ s bênh nhân nam chiêm 76,3%, n chi chiêm 23,7%.
76
ấ ươ 1.1.2. Nguyên nhân ch n th ng
ỷ ệ ấ ươ ể ồ T l các nguyên nhân gây đa ch n th ng
Bi u đ 3.: ạ ế ậ ấ Nh n xét: Tai n n giao thông chi m t ỷ ệ l cao nh t (74,6%) trong các
ấ ươ ế ế nguyên nhân gây ra đa ch n th ng, ti p đ n là do ngã cao (22,0%); các
ệ nguyên nhân khác có 2 b nh nhân (3,4%).
ổ ể ặ ươ 1.1.3. Đ c đi m t n th ng
ố ổ ươ S vùng t n th ng
ả ỷ ệ ố ổ ươ ệ ấ ươ T l theo s vùng t n th ng trên b nh nhân đa ch n th ng B ng 3.:
ệ B nh nhân ỷ ệ S BNố T l (%) ố ổ ươ ng
14 23,7 S vùng t n th 2
33 55,9 3
12 20,4 4
0 0
59 100 5 T ngổ
́ ̀ ́ ́ ư ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ơ ơ Nhân xet: Trong nghiên c u, phân l n bênh nhân (55,9%) nhâp viên v i
́ ̀ ̃ ươ ở ơ ươ ̉ ̉ ̉ ̉ tôn th ng 3 vung c thê theo cac phân ̀ chia vung tôn th ủ ng giai phâu c a
́ ̀ ự ộ ươ ở ̉ ̉ Baker SP và c ng s (1974); 23,7% BN co tôn th ng ơ 2 vung c thê; 20,4%
́ ̀ ̀ ́ ̀ ươ ở ơ ươ ̉ ̉ ̉ ́ BN co tôn th ng 4 vung c thê va không co BN nao co tôn th ng trên 4
̀ ̉ ơ vung c thê.
ữ ỷ ̣ ử ổ ố ươ Liên quan gi a t lê t vong và s vùng t n th ng
ả ữ ỷ ̣ ử ố ố ổ ươ Liên quan gi a t lê t vong và s ng sót theo s vùng t n th ng B ng 3.:
(n=59)
́ ử T vong ́ Sông sot Tông̉
B nhệ nhân
77
̀
̉ S BNố (n=15) T lỷ ệ (%) S BNố (n=44) T lỷ ệ (%) S BNố (n=59) T lỷ ệ (%)
̉ tông 1 7,1 13 92,9 14 100 ́ Sô vung tôn ngươ th ̀ 2 vung th ngươ
̀ ̉ tông 7 21,2 26 78,8 33 100 3 vung th ngươ
̀ ̉ tông 7 58,3 5 41,7 12 100 4 vung th ngươ
́ ́ ̃ ư ở ư ̣ ̣ Nhân xet: Trong nghiên c u, t ỷ ̣ ử lê t vong ́ nh ng bênh nhân đa chân
̀ ̀ ́ ̀ ươ ươ ở ư ơ ̉ ̉ th ́ ng co tôn th ng ̃ ́ ư 4 vung c thê la cao nhât (58,3%), th 2 la nh ng
́ ̀ ̃ ́ ươ ở ư ơ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ bênh nhân co tôn th ng ̀ 3 vung c thê (21,2%) va nh ng bênh nhân co tôn
́ ̀ ươ ở ơ ươ ợ ử ̉ ̉ th ng 2 vung c thê chi co 1 tr ̀ ng h p t vong.
ươ ợ ổ T n th ́ ng kêt h p
́ ả ươ ơ ấ ổ C c u t n th ợ ng kêt h p (n=59) B ng 3.:
ươ ế ợ ỷ ệ ổ T n th ng k t h p S BNố T l (%)
41 ươ ấ Ch n th ọ ng s não 69,5
27 ươ ấ Ch n th ự ng ng c 45,8
20 ươ ấ Ch n th ụ ng b ng 33,9
18 ươ ấ Ch n th ặ ng hàm m t 30,5
11 B ngỏ 18,6
́ ́ ́ ươ ợ ươ ̣ ̉ ̣ Nhân xet: Trong sô cac tôn th ́ ng kêt h p, ấ Ch n th ng so naõ
́ ̀ ́ ỷ ̣ ấ ươ ự ́ chiêm t lê cao nhât (69,5%) sau đo la Ch n th ấ ng ng c (45,8%); Ch n
78
̀ ́ ́ ̀ ̀ ươ ươ ̣ ̣ ̉ th ng bung (33,9%), ấ Ch n th ng ham măt (30,5%) va thâp nhât la bong
(18,6%).
79
̃ ươ ơ ̣ ̉ Đăc điêm gay x ́ ng l n
ả ượ ươ ́ Sô l ng x ̃ ng gay (n=59) B ng 3.:
ươ ́ Sô x ̃ ng gay ỷ ̣ Sô BŃ T lê (%)
ươ 41 69,5 ̃ Gay 1 x ng
ươ 12 20,3 ̃ Gay 2 x ng
ươ 6 10,2 ̃ Gay 3 x ng
59 100 T ngổ
́ ́ ́ ̃ ́ ư ơ ̣ ̣ ̀ Nhân xet: Trong nghiên c u, phân l n cac bênh nhân (69,5%) gay 1
̃ ́ ́ ̃ ́ ̀ ́ ươ ơ ươ ơ ươ x ng l n; 20,3% co gay 2 x ng l n va 10,2% co gay 3 x ́ ơ ng l n.
́ ả ỷ ̣ ̣ ươ ơ ̃ T lê gay cac loai x ́ ng l n B ng 3.:
ệ B nh nhân ỷ ệ S BNố T l (%)
ươ ươ X ng gaỹ ậ X ng ch u 16 27,1
ươ X ng đùi 42 71,2
ươ X ng chaỳ 13 22,0
́ ươ X ng canh tay 9 15,3
́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ươ ơ ̣ ̉ ư Nhân xet: Kêt qua nghiên c u cho thây trong sô cac x ng l n thi hay
̃ ̃ ̀ ́ ́ ̀ ́ ươ ươ ̣ ̣ găp gay x ng đui nhât (71,2%) tiêp đên la gay x ́ ng châu (27,1%) cuôi
̀ ̃ ươ ươ ̀ cung la gay x ̀ ̀ ng chay va x ́ ng canh tay.
80
ờ ể ệ ậ 1.1.4. Th i đi m nh p vi n
ệ ể ậ ờ ượ ừ ế ả Th i đi m nh p vi n đ c tính t ệ ạ khi x y ra tai n n đ n khi b nh
ượ ủ ứ ư ể ệ ế ấ ậ ờ nhân đ ệ ệ c đ a đ n khoa c p c u c a b nh vi n. Th i đi m nh p vi n
ứ ủ ờ ớ ấ ạ trung bình c a nghiên c u là 2,85 ± 1,08 gi . S m nh t là sau tai n n 1 gi ờ
ộ ờ ấ và mu n nh t là sau 6 gi .
ự ế ổ ồ ỷ ệ ở ệ
1.2.
ộ S bi n đ i n ng đ IL6, IL10 và t l IL6/IL10 b nh nhân
ươ ấ đa ch n th ng.
ự ế ổ ồ ộ ở ệ ấ ươ 1.2.1. S bi n đ i n ng đ IL6 b nh nhân đa ch n th ng
81
ả ồ ạ ứ ờ ể i các th i đi m nghiên c u
B ng 3.: ộ ồ N ng đ IL6
p Trung bình (ng/L) T ngổ (n)
59 59 59 56 53 59 55 ộ N ng đ IL6 t Th pấ nh tấ (ng/L) 2,99 8,95 6,36 4,17 4,37 2,79 11,75 Cao nh tấ (ng/L) 215,25 245,11 258,05 226,70 301,20 317,03 348,20 68,79 ± 59,52 95,90 ± 69,72 79,90 ± 62,89 75,27 ± 62,56 75,09 ± 60,99 74,23 ± 63,61 120,10 ± 76,85 0,026 0,007 0,046 0,047 0,04 0,028 ờ ể Th i đi m T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6
ể ờ ớ (* p < 0,05 so v i th i đi m T0)
ế ộ ạ ể ồ Bi n đ i n ng đ IL6 t ờ i các th i đi m Bi u đ 3.:
̀ ổ ồ ́ ể ́ ậ ươ ở ươ ̣ ̣ Nh n xét: Nông đô IL6 huyêt t ng bênh nhân đa chân th ng tăng
̀ ̀ ́ ơ ơ ơ ươ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ cao va đat đinh s m tai th i điêm 12 gi ̀ sau chân th ng (95,90 ± 69,72
̃ ̀ ̀ ự ế ̣ ̉ ̣ ng/L) va đat đinh lân 2 sau phâu thuât (120,10 ± 76,85 ng/L). S bi n đ i v ổ ề
ạ ể ừ ế ớ ộ ồ n ng đ IL6 t ờ i các th i đi m t ố T1 đ n T6 so v i T0 là có ý nghĩa th ng
kê.
82
ổ ồ ộ ở ệ ấ ươ 1.2.2. S ự bi nế đ i n ng đ IL10 b nh nhân đa ch n th ng
ả ạ ứ ờ ồ ể i các th i đi m nghiên c u B ng 3.:
ồ ộ N ng đ IL10
p Trung bình (ng/L) T ngổ (n)
59 59 59 56 53 59 55 ộ N ng đ IL10 t Th pấ nh tấ (ng/L) 15,76 13,60 11,81 9,30 9,09 11,81 52,55 Cao nh tấ (ng/L) 347,82 363,47 498,84 408,49 516,13 413,01 564,23 128,02 ± 73,87 149,20 ± 80,89 180,09 ± 119,88 169,94 ± 96,34 215,79 ± 132,22 204,17 ± 96,97 264,12 ± 118,96 0,036 0,047 0,039 0,045 0,043 0,034 ờ ể Th i đi m T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6
ể ờ ớ (* p < 0,05 so v i th i đi m T0)
ổ ồ ế ộ ạ ể ể ồ Bi n đ i n ng đ IL10 t ờ i các th i đi m Bi u đ 3.:
́ ̀ ́ ậ ươ ̣ ̉ ̣ Nh n xét: Nông đô IL10 huyêt t ng cua bênh nhân đa chân th ươ ng
́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ư ơ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ ơ trong nghiên c u tai tât ca cac th i điêm đêu tăng cao va đat đinh tai th i
́ ̀ ̀ ̀ ơ ươ ̉ điêm 72 gi ̀ sau chân th ̃ ng (215,79 ± 132,22 ng/L) va ngay đâu sau phâu
̣ thuât (264,12 ± 118,96 ng/L).
ỷ ̣ 1.2.3. T lê IL6/IL10
ả ạ ứ ờ ỷ ̣ IL10 t ể i các th i đi m nghiên c u B ng 3.:
IL6/IL10 Trung bình p
T ngổ (n) 59 59 59 56 53 59 0,002 0,000 0,000 0,000 0,000 T lê IL6/ Th pấ nh tấ 0,03 0,09 0,07 0,07 0,04 0,04 Cao nh tấ 2,26 6,48 1,99 1,82 2,11 1,88 0,58 ± 0,49 0,77 ± 0,92 0,52 ± 0,46 0,52 ± 0,44 0,44 ± 0,47 0,41 ± 0,41 ỷ ệ T l ờ ể Th i đi m T0 T1 T2 T3 T4 T5
83
55 0,000 0,13 1,82 0,48 ± 0,35 T6
́ ̀ ̀ ́ ̃ ư ỷ ̣ ư ̣ ̣ Nhân xet: Trong nghiên c u, t lê gi a nông đô IL6 va IL10 trong
́ ̀ ́ ́ ươ ơ ơ ̉ ̣ ̣ ̉ huyêt t ng cua bênh nhân đa chân cao nhât tai th i điêm 12 gi ́ ̀ sau chân
̀ ̀ ́ ́ ́ ươ ươ ư ơ ơ ơ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ th ng, t ng ng v i th i điêm đat đinh s m cua nông đô IL6.
ổ ươ ộ ặ 1.3. Đ n ng t n th ng
1.3.1. Đánh giá đ n ng theo lâm sang̀ ộ ặ
́ ̀ ́ ỷ ệ ử ươ T l t ́ vong, sôc chân th ́ ng va suy hô hâp câp
́ ̀ ́ ́ ả ỷ ệ ử ươ T l t ́ vong, sôc chân th B ng 3..
̣ ̉ Đăc điêm Sô BŃ ng va suy hô hâp câp (n=59) T lê ỷ ̣ (%)
ử T vong
́ ́ ươ Sôc chân th ng
́ ́ Suy hô hâp câp Có Không Có Không Có Không 25,4 74,6 50,8 49,2 61,0 39,0 15 44 30 29 36 23
́ ́ ́ ́ ́ ư ơ ̣ Nhân xet: Trong nghiên c u, t ỷ ệ l co suy hô hâp chiêm t ́ i 61%; t ỷ ệ l
́ ́ ́ ́ ươ ử ở ươ ̣ sôc chân th ̀ ng chiêm 50,8% va t vong bênh nhân đa chân th ng có
̃ ươ ớ ơ gãy x ng l n cung lên t ́ i 25,4%.
́ ̀ ́ ỷ ệ ử ươ T l t ́ vong, sôc chân th ́ ơ ấ ng va suy hô hâp câp theo c c u
ươ ổ t n th ng:
ả ố ấ Liên quan gi a t t B ng 3.:
vong, s c, suy hô h p ươ ữ ỷ ệ ử l ơ ấ ổ và c c u t n th ng
ươ
ử
ổ T n th
ng
T vong
́ ́ Sôc chân ngươ th 12/16 (75%)
Suy hô hâṕ câṕ 13/16 (81,3%)
6/16 (37,5%) 12/42(28,6%) 3/13 (23,1%)
22/42 (52,4%) 24/42 (57,1%) 6/13 (46,2%) 6/13 (46,2%)
Khung ch uậ ̀ va chi
́
ươ ươ ươ
2/9 (22,2%)
6/9 (66,7%)
8/9 (88,9%)
Khung châụ X ng đuì X ng chaỳ X ng canh tay
84
17/41 (41,5%) 17/20 (85,0%) 19/27 (70,4%) 8/18(44,4%)
22/41(53,7%) 15/20 (75,0%) 24/27(88,9%) 10/18 (55,6%)
S nãoọ B ngụ Ng cự Hàm m tặ
11/41 (26,8%) 8/20(40,0%) 8/27 (29,6%) 5/18 (27,8%)
́ ́ ́ ́ ́ ậ ư ỷ ̣ ươ ở ̣ Nh n xét: Trong nghiên c u chiêm t lê sôc chân th ng cac bênh
́ ̀ ̀ ́ ̃ ́ ươ ươ ơ ̣ nhân đa chân th ng co gay khung châu va x ̃ ơ ng đui cao h n so v i gay
́ ́ ́ ́ ́ ươ ơ ươ ươ ̉ ̣ ́ cac x ́ ng khac. Đôi v i cac tôn th ợ ng kêt h p, chân th ́ ng bung co t ỷ ệ l
̀ ́ ́ ́ ́ ươ ươ ư ử t vong va sôc chân th ng cao nhât (t ̀ ng ng 40,0% va 85,0%) trong khi
́ ̃ ́ ư ươ ̣ ̉ đo nh ng bênh nhân co tôn th ́ ự ng ng c co t ỷ ệ l ́ ́ suy hô hâp cao nhât
(88,9%).
ộ ặ ổ ươ ể 1.3.2. Đánh giá đ n ng t n th ng theo thang đi m AIS
́ ̀ ́ ể ệ ư ơ ̉ ̣ ̉ ̣ Đi m AIS trung bình cua nhom nghiên c u tai th i điêm nhâp vi n là
3,69 ± 0,701 đi m.ể
ỷ ệ ệ ể ả Bi u đ 3.:
́ ́ ́ ̀ b nh nhân theo b ng đi m AIS ư ỷ ̣ ậ ể ồ T l Trong nghiên c u chiêm t ́ lê cao nhât la cac Nh n xét: ệ b nh nhân có
ươ ể ặ ạ ả ọ ổ t n th ng n ng, không đe d a tính m ng theo b ng đi m AIS
́ ổ ươ ặ ế (AIS3:44,1%); ti p theo là nhóm BN co t n th ạ ọ ng n ng, đe d a tính m ng
́ ̀ ệ ổ ươ ầ ọ (AIS4: 42,4%) va nhóm b nh nhân co t n th ng tr m tr ng nguy c t ơ ử
vong (AIS5:13,5%).
ả ữ ị ươ ̉ ̃ ng gay (n=59) B ng 3.:
± SD
Liên quan gi a điêm AIS và v trí x ̃ Co gaý p Không gaỹ
± SD 3,81 ± 0,750 3,57 ± 0,668 3,62 ± 0,650 3,78 ± 0,667
́ ươ ươ ươ n 16 42 13 9 n 43 17 46 50 3,65 ± 0,686 0,473 4,0 ± 0,707 0,032 0,674 3,72 ± 0,720 0,704 3,68 ± 0,713 ặ ể Đ c đi m ươ X ng gaỹ Khung châụ X ng đuì X ng chaỳ X ng canh tay
85
́ ́ ́ ̃ ở ươ ̣ ̉ ̣ Nhân xet: Điêm AIS nhom bênh nhân đa chân th ́ ng co gay x ươ ng
́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̃ ơ ươ ̣ ́ ơ đui thâp h n co y nghia so v i nhom bênh nhân đa chân th ̃ ng không gay
̀ ươ x ́ ơ ng đui (v i p<0,05).
ộ ặ ổ ươ ể 1.3.3. Đánh giá đ n ng t n th ng theo thang đi m RTS
́ ̀ ư ể ơ ̣ ̉ ̣ ̀ ệ Đi m RTS tai th i điêm nhâp vi n trong nghiên c u trung bình la 8,24
́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ể ể ̉ ± 1,92 đi m, thâp nhât la 5 điêm va cao nhât la 12 đi m.
ả ố ể Phân b đi m RTS B ng 3.:
ỷ ệ T l (%)
S BNố 23 29 7 39,0 49,1 11,9 ể Đi m RTS 5 7 8 10 11 12
ứ ừ ể ẹ ạ ặ ố Đi m RTS > 10: R i lo n ch c năng v a ho c nh .
ơ ử ứ ể ặ ố ạ Đi m RTS = 8 10: R i lo n ch c năng n ng, nguy c t vong cao.
ấ ặ ỏ ử ứ ể ạ ố Đi m RTS ≤ 7: R i lo n ch c năng r t n ng, khó tránh kh i t vong.
ậ ố ứ ộ Nh n xét: Đa s các ệ b nh nhân thu c nhóm nghiên c u (49,1%) có
ể ậ ằ ả ừ ể ố ệ đi m RTS khi nh p vi n n m trong kho ng t ạ ứ 810 đi m, t c là r i lo n
ứ ộ ặ ơ ử ứ ch c năng m c đ n ng và nguy c t vong cao.
ả ạ ươ ể ̣ ̣ ̉ Phân lo i đô năng tôn th ng theo đi m RTS (n=59) B ng 3.:
ố ệ ệ ử B nh nhân s ng Đi m ể RTS ỷ ệ ỷ ệ n = 44 T l (%) B nh nhân t vong (%) T l n = 15
ừ ặ V a ho c 6 85,71 1 14,29
ẹ ặ nh (>10) (1) N ng (810) 27 93,1 2 6,9
(2) R t n ng (≤
ấ ặ 11 47,83 12 52,17 7) (3)
p p23 = 0,01 p32 = 0,01
86
́ ậ ươ ̣ Nh n xét: Trong 2 nhóm BN, nhóm bênh nhân đa chân th ể ng có đi m
̀ ́ ơ ỷ ̣ ử ở ̣ RTS ≤ 7 có t ỷ ̣ ử lê t vong la 52,17% cao h n t lê t vong nhom bênh nhân
́ ự ệ ố ̉ co điêm RTS >7, s khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p ớ 32 = 0,01.
ả ể ở ệ ử ố Đi m RTS b nh nhân t vong và s ng sót B ng 3.:
Nhóm NC vong Nhóm t p
ể ể ử n=15 6,80±1,521 ố Nhóm s ng sót n=44 8,73± 1,796 (đi m)ể Đi m RTS Đi m RTS 0,000
ủ ể ệ ậ ử Nh n xét: Đi m RTS trung bình c a nhóm b nh nhân t ấ vong th p
ố ố ớ ơ h n có ý nghĩa th ng kê so v i nhóm s ng sót (p<0,05).
ộ ặ ổ ươ ể 1.3.4. Đánh giá đ n ng t n th ng theo đi m ISS
ứ ủ ể ệ ả ằ ừ Đi m ISS c a nhóm nghiên c u khi vào vi n n m trong kho ng t 17
ể 68, đi m trung bình là 32,02 ± 11,91.
ố ể ở ệ ấ ươ b nh nhân đa ch n th ng Bi u đ 3.:
ể ồ Phân b đi m ISS ả ả ộ ặ ủ ế ả K t qu kh o sát đ n ng c a BN theo đ ể i m IS S B ng 3.:
Nhóm NC Tông̉
B nhệ nhân s ngố B nhệ nhân tử vong
(1)
(2)
n = 44 n = 15 n T lỷ ệ (%) T lỷ ệ (%) T lỷ ệ (%)
(3)
21 23 15 Đi m ể ISS ặ N ng (16 25) ấ ặ R t n ng (26 40) ị Nguy k ch (> 40) 90,5 78,3 46,7 19 18 7 2 5 8 9,5 21,7 53,3 100 100 100
(p23= 0,009)
́ ỷ ệ ử ậ ủ ươ ̣ Nh n xét: T l t vong c a nhóm bênh nhân đa chân th ng nguy
̀ ́ ̀ ́ ấ ặ ̣ ị k ch va nhom bênh nhân r t n ng có t ỷ ̣ ử lê t vong lên đên 53,3% va 21,7%.
87
Ở ỷ ệ ử ấ ấ ể nhóm BN có đi m ISS≤ 25, thì t t l ấ vong th p nh t, nhóm r t
ỷ ệ ử ớ ơ ị ặ
n ng (25
ỷ ệ ử ể ấ ậ thì t l t vong là cao nh t. Đi m ISS tăng t ỷ ệ l thu n v i t ớ ỷ ệ ử l t vong.
ả ủ ể ử ố Đi m ISS trung bình c a nhóm t vong và s ng sót ( n=59) B ng 3.:
Nhóm NC vong Nhóm t p
ể ể ử n=15 38,80 ± 11,85 ố Nhóm s ng sót n=44 29,70 ±11,14 (đi m)ể Đi m ISS Đi m ISS 0,009
ủ ứ ế ậ ả ̣ ể Nh n xét: K t qu nghiên c u đi m ISS trung bình c a nhóm bênh
̀ ử ơ ớ ố ̉ nhân t ̉ vong cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i điêm ISS trung binh cua
̣ ố nhóm bênh nhân s ng sót (p= 0,009)
́ ượ ử ̣ ̉ ̉ Gia tri tiên l ng t vong cua điêm ISS
́ ả ượ ử ̣ ̉ ̉ Gia tri tiên l ng t vong cua điêm ISS B ng 3.:
̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ AUC Điêm căt́ Đô nhay Đô đăc hiêu p
0,755 31,5 73,3% 72,7% 0,003
́ ́ ́ ượ ử ở ̣ ̉ ̣ ̣ Nhân xet: Điêm ISS co gia tri tiên l ng t vong ́ bênh nhân đa chân
́ ́ ́ ̀ ươ ơ ̣ ̣ ̉ th ng v i diên tich d ́ ươ ươ i đ ̀ ̣ ng cong ROC la 0,755 tai điêm căt 31,5; đô
̀ ̣ ̣ ̣ ̣ nhay 73,3% va đô đăc hiêu 72,7%.
́ ̀
ỷ ệ
ự
1.4.
̣ IL6, IL10 và t l
IL6/IL10
ổ ủ S biên đ i c a nông đô liên quan
ộ ặ ổ ươ đ n ng t n th ng
̀ ỷ ệ ồ ộ ở ệ ử 1.4.1. N ng đ IL6, IL10 va t l IL6/IL10 b nh nhân t vong
ồ ở ệ ử 1.4.1.1. ộ N ng đ IL6 b nh nhân t vong
ả ộ ồ ở ử ố N ng đ IL6 nhóm t vong và nhóm s ng sót B ng 3.:
ử
ố
T vong
S ng sót
p
Nhóm NC
T ngổ (n)
n
n
± SD
± SD
Th i ờ đi mể
88
15
136,81 ±53,00
45,60 ± 41,24
44
59
T0
0,000
15
155,38 ±48,22
75,63 ± 64,38
44
59
T1
0,000
15
136,20 ±49,15
60,71 ± 55,38
44
59
T2
0,000
12
138,21 ±48,41
53,81 ± 51,61
44
56
T3
0,000
9
120,66 ± 71,25
59,56 ± 48,93
44
53
T4
0,000
15
128,44 ± 79,33
55,75 ± 45,10
44
59
T5
0,000
11
191,43 ± 83,94
95,79 ± 57,37
44
55
T6
0,000
́ ̀ ́ ́ ậ ươ ở ̣ ̣ Nh n xét: Nông đô IL6 huyêt t ng cac bênh nhân đa chân th ươ ng
́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̃ ơ ơ ươ ở ̣ ử t vong cao h n co y nghia thông kê so v i nông đô IL6 huyêt t ng ́ cac
́ ́ ́ ̀ ́ ươ ư ố ơ ̣ ̣ ̉ ̉ bênh nhân đa chân th ́ ơ ng s ng sót tai tât ca cac th i điêm nghiên c u (v i
p<0,05).
ồ ở ệ ử 1.4.1.2. ộ N ng đ IL10 b nh nhân t vong
ả ồ ở ử ố ộ N ng đ IL10 nhóm t vong và nhóm s ng sót B ng 3.:
ử
ố
T vong
S ng sót
p
T ngổ (n)
Nhóm NC
n
n
± SD
± SD
Th i ờ đi mể
15 15 15 12 9 15 11
44 44 44 44 44 44 44
59 59 59 56 53 59 55
149,20 ± 83,44 175,33 ± 81,20 192,81 ± 99,02 199,46 ± 93,81 240,20 ± 132,51 243,69 ± 87,62 315,39 ± 99,56
120,79 ± 69,88 140,28 ± 79,75 175,75 ± 126,95 159,87 ± 96,16 207,47 ± 132,61 190,70 ± 97,23 246,64 ± 120,96
0,201 0,149 0,638 0,171 0,412 0,067 0,052
T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6
́ ́ ế ươ ậ ồ ộ ̣ Nh n xét: N ng đ IL10 huy t t ự ng không co s khac biêt có ý
́ ̃ ̀ ư ố ươ ử ̣ ̣ ́ nghĩa th ng kê gi a cac bênh nhân đa chân th ng t ́ vong va cac bênh nhân
́ ươ ạ ư ể ờ đa chân th ́ ́ ng sông sot t ́ i các th i đi m nghiên c u.
89
ỷ ệ ở ử ̣ 1.4.1.3. T l IL6/IL10 bênh nhân t vong
ả ỷ ̣ ở ử ố T lê IL6/IL10 nhóm t vong và nhóm s ng sót
B ng 3.: ử
ố
T vong
S ng sót
p
Nhóm NC
T ngổ (n)
n
n
± SD
± SD
Th i ờ đi mể
15 15 15 12 9 15 11
44 44 44 44 44 44 44
59 59 59 56 53 59 55
1,07 ± 0,46 1,04 ± 0,44 0,88 ± 0,50 0,85 ± 0,47 0,66 ± 0,57 0,66 ± 0,57 0,71 ± 0,50
0,41 ± 0,38 0,68 ± 1,02 0,40 ± 0,38 0,40 ± 0,37 0,36 ± 0,41 0,32 ± 0,30 0,40 ± 0,24
0,000 0,200 0,000 0,000 0,03 0,05 0,003
T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6
́ ́ ̣ ư ư ể ậ ờ ự ề ̣ Nh n xét: Tai các th i đi m nghiên c u ngoai tr ́ ̀ T1, đ u co s khac
́ ́ ́ ỷ ̣ ̃ ư ̣ ̣ ̀ ̃ biêt co y nghia thông kê vê t ́ ́ lê IL6/IL10 gi a cac bênh nhân đa chân
́ ̀ ́ ́ ươ ử ơ th ng t vong va sông sot (v i p<0,05).
̀ ượ ử ỷ ̣ ủ 1.4.1.4. ị Giá tr tiên l ng t vong c a IL6, IL10 va t lê IL6/IL10
ả ượ ử ủ ỷ ̣ ị Giá tr tiên l ̀ vong c a IL6, IL10 va t lê IL6/IL10 B ng 3.:
ng t ạ ể t ờ i các th i đi m
AUC IL6 IL10
IL 6/IL10 p AUC AUC p T ngổ (n) AUC p Th i ờ đi mể
59 0,920 0,000 0,607 0,220 0,903 0,000 T0
59 0,836 0,000 0,628 0,141 0,798 0,001 T1
59 0,848 0,000 0,588 0,313 0,839 0,000 T2
56 0,894 0,000 0,609 0,210 0,826 0,000 T3
53 0,772 0,002 0,579 0,365 0,752 0,004 T4
59 0.818 0,000 0,648 0,088 0,736 0,007 T5
55 0.848 0,000 0,694 0,026 0,729 0,009 T6
90
ế ươ ậ ồ ộ ạ Nh n xét: N ng đ IL6 huy t t ̀ ng va t ỷ ệ l IL6/IL10 t ờ i các th i
ươ ề ị ượ ử đi m ệ ể ở b nh nhân ấ đa ch n th ng đ u có giá tr trong tiên l ng t vong
̀ ệ ơ ấ ươ ớ ̉ ặ đ c bi t là th i điêm 6 gi ̀ ơ ầ đ u sau ch n th ệ ng v i di n tích d ướ ườ ng i đ
́ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ơ ̣ ̉ ̣ cong ROC la 0,920 va 0,903 (v i p<0,05). Nông đô IL10 chi co gia tri tiên
́ ̀ ̀ ̃ ̀ ́ ử ư ơ ơ ̣ ơ ̣ ̉ ̣ ượ l ng t vong tai th i điêm T6, t c la 24 gi ̀ đâu sau phâu thuât v i diên
̀ ́ ơ ́ tich d ́ ươ ươ i đ ̀ ng cong ROC la 0,694 (v i p<0,05).
ủ ồ ườ ộ ạ ể ậ ờ ệ i th i đi m nh p vi n Bi u đ 3.:
ở ệ ượ ử ấ ươ ể ồ Đ ng cong ROC c a n ng đ IL6 t ng t trong tiên l vong b nh nhân đa ch n th ng
́ ả ượ ử ạ ể ệ ậ ờ ̣ ̉ Gia tri tiên l ng t vong cua IL6 t i th i đi m nh p vi n B ng 3.:
̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ AUC Điêm căt́ Đô nhay Đô đăc hiêu p
0,920 82,6 67% 91% 0,0000
ế ươ ậ ộ ồ ở ờ ờ Nh n xét: N ng đ IL6 huy t t ng ể th i đi m 6 gi ấ sau ch n
ươ ị ượ ử ệ th ng có giá tr tiên l ng t ớ vong cao v i di n tích d ướ ườ i đ ng cong
ể ạ ắ ồ ộ ượ ử ROC là 0,920. T i đi m c t, n ng đ IL6 =82,6 ng/L tiên l ng t vong
91
ộ ặ ệ ạ ộ ồ ế ớ ộ v i đ nh y 67% đ đ c hi u 91%, n u n ng đ IL6 ≥ 201,59 ng/L thì tiên
ử ớ ộ ặ ệ ượ l ng t vong v i đ đ c hi u 100%.
ườ ủ ồ ộ ạ ể ờ ầ i th i đi m ngày đ u Bi u đ 3.:
ử ẫ ấ b nh nhân đa ch n th ng
ở ệ ạ ượ ử ượ ể ờ ươ ầ ̣ ̉ ể ồ Đ ng cong ROC c a n ng đ IL10 t ậ sau ph u thu t trong tiên l ́ ả ng t Gia tri tiên l vong ng t vong cua IL10 t i th i đi m ngày đ u sau B ng 3.:
ẫ ậ ph u thu t
̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ AUC Điêm căt́ Đô nhay Đô đăc hiêu p
0,69 209,52 60% 62% 0,026
ế ươ ậ ồ ộ ở ờ ể ầ Nh n xét: N ng đ IL10 huy t t ng ẫ th i đi m ngày đ u sau ph u
ậ ị ượ ử ệ thu t có giá tr tiên l ng t ớ vong cao v i di n tích d ướ ườ i đ ng cong ROC
ể ạ ồ ộ ượ ử là 0,69. T i đi m c t, ắ n ng đ IL10 =209,52 ng/L tiên l ng t ớ vong v i
ộ ặ ế ệ ạ ộ ồ ộ đ nh y 60% đ đ c hi u 62%, n u n ng đ IL10 ≥ 539,19 ng/L thì tiên
ử ớ ộ ặ ệ ượ l ng t vong v i đ đ c hi u 100%.
92
ủ ỷ ệ ạ ườ ờ IL6/IL10 t Bi u đ 3.:
ệ ượ ậ ể i th i đi m nh p ấ ươ ng
vi n trong tiên l ́ ả l ở ệ ử ̣ b nh nhân đa ch n th ̉ ỷ ệ l vong cua t IL6/IL10 B ng 3.:
ể ồ Đ ng cong ROC c a t ử vong ượ ng t ể ng t Gia tri tiên l ờ ạ ệ ậ t i th i đi m nh p vi n
̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ AUC Điêm căt́ Đô nhay Đô đăc hiêu p
0,903 0,21 100% 70% 0,000
ỷ ệ ậ ế ươ ở ờ ờ Nh n xét: T l IL6/IL10 huy t t ng ể th i đi m 6 gi ấ sau ch n
ươ ị ượ ử ệ th ng có giá tr tiên l ng t ớ vong cao v i di n tích d ướ ườ i đ ng cong
ể ạ ượ ử ROC là 0,903. T i đi m c t: ắ IL6/IL10 =0,21 tiên l ng t vong v i đ ớ ộ
ệ ạ ộ ặ nh y 100% đ đ c hi u 70%.
ố ươ ữ ớ 1.4.2. M i t ̀ ng quan gi a IL6, IL10 va t ỷ ệ l ể IL6/IL10 v i đi m
RTS và ISS
ự ế ổ ồ ộ ạ ứ ớ ể ờ ể S bi n đ i n ng đ IL6 t i các th i đi m nghiên c u v i đi m
RTS
ự ế ổ ồ ộ ạ ể ờ ứ ớ i các th i đi m nghiên c u v i Bi u đ 3.:
ể ể ồ S bi n đ i n ng đ IL6 t đi m RTS
93
ự ế ộ ạ ứ ớ ờ ể ổ ồ S bi n đ i n ng đ IL10 t ể i các th i đi m nghiên c u v i đi m
RTS
ự ế ổ ồ ộ ạ ể ờ ứ ớ i các th i đi m nghiên c u v i Bi u đ 3.:
ể ể ồ S bi n đ i n ng đ IL10 t đi m RTS
ữ ồ ố ộ M i liên quan gi a n ng đ IL6, IL10 và t ỷ ệ l ớ ả IL6/Il10 v i b ng
ể đi m RTS
ả ữ ồ ớ ả ể ộ Liên quan gi a n ng đ IL6 v i b ng đi m RTS B ng 3.:
< 8
≥ 8
p
T ngổ (n)
RT S ộ
n
n
± SD
± SD
N ng đồ IL6
23
94,88 ± 61,97
52,12 ± 51,41
36
59
0,006
T0
23
127,45 ± 60,88
75,74 ± 68,21
36
59
0,004
T1
23
101,32 ± 53,13
66,29 ± 65,43
36
59
0,035
T2
21
103,21 ± 62,05
57,41 ± 56,79
35
56
0,005
T3
19
90,39 ± 51,87
65,31 ± 64,97
34
53
0,124
T4
23
89,84 ± 59,25
64,25 ± 63,75
36
59
0,133
T5
20
148,41 ± 75,49
102,02 ± 73,08
35
55
0,022
T6
̀ ́ ́ ậ ươ ở ̣ ̣ Nh n xét: ́ Nông đô IL6 huyêt t ng cac bênh nhân đa chân th ươ ng
ấ ặ ơ ử ứ ạ ặ ố ơ có r i lo n ch c năng n ng và r t n ng có nguy c t vong cao h n co ý ́
́ ̃ ́ ̀ ́ ơ ươ ở ̣ ̣ ́ nghia thông kê so v i nông đô IL6 huyêt t ng ́ cac bênh nhân đa chân
̀ ́ ươ ẹ ̣ ừ ứ ạ ố ơ ̉ th ặ ng có r i lo n ch c năng v a ho c nh tai cac th i điêm T0, T1, T2,
́ ́ ơ ư T3, T6 nghiên c u (v i p<0,05).
ả ữ ồ ớ ả ể ộ Liên quan gi a n ng đ IL10 v i b ng đi m RTS B ng 3.:
< 8
≥ 8
p
RT S
T ngổ (n)
94
ộ
n
n
± SD
± SD
N ng đồ IL10
23
149,92 ± 91,71
114,02 ± 59,90
59
0,068
36
T0
23
168,16 ± 101,09
137,05 ± 63,57
59
0,152
36
T1
23
201,84 ± 125,69
166,19 ± 115,65
59
0,269
36
T2
21
189,29 ± 120,43
157,57 ± 76,55
56
0,220
35
T3
19
229,80 ± 138,77
206,84 ± 129,04
53
0,520
34
T4
23
219,02 ± 106,39
194,69 ± 90,73
59
0,350
36
T5
20
298,26 ± 131,86
242,31 ± 106,14
55
0,078
35
T6
́ ́ ậ ế ươ ồ ộ ̣ Nh n xét: N ng đ IL10 huy t t ự ng không co s khac biêt có ý
́ ̃ ư ố ươ ứ ố ̣ ́ nghĩa th ng kê gi a cac bênh nhân đa chân th ạ ng có r i lo n ch c năng
́ ́ ̀ ấ ặ ơ ử ươ ̣ ặ n ng và r t n ng có nguy c t vong va cac bênh nhân đa chân th ng có
ẹ ạ ứ ừ ạ ặ ư ờ ố r i lo n ch c năng v a ho c nh t i các th i đi m nghiên c u.́ ể
ả ữ ỷ ệ ể Liên quan gi a t l ớ ả IL6/IL10 v i b ng đi m RTS B ng 3.:
< 8
≥ 8
p
RT S
T ngổ (n)
n
n
± SD
± SD
ỷ ệ T l IL6/IL 10
23
0,73 ± 0,49
0,48 ± 0,46
59
0,040
36
T0
23
0,90 ± 0,53
0,69 ± 0,67
59
0,396
36
T1
23
0,64 ± 0,45
0,48 ± 0,46
59
0,108
36
T2
21
0,70 ± 0,45
0,39 ± 0,36
56
0,007
35
T3
19
0,48 ± 0,42
0,40 ± 0,37
53
0,516
34
T4
23
0,48 ± 0,44
0,35 ± 0,34
59
0,247
36
T5
95
20
0,57 ± 0,39
35
0,43 ± 0,31
55
0,189
T6
ỷ ệ ậ ế ươ ạ ờ Nh n xét: T l IL6/ IL10 trong huy t t ng t ậ ể i th i đi m nh p
ệ ờ ấ ươ ở ệ vi n và 48 gi sau ch n th ng các b nh nhân có RTS ớ ơ ≤ 8 cao h n so v i
ố ớ ệ b nh nhân có RTS > 8, có nghĩa th ng kê v i p<0.05.
96
ự ế ổ ồ ộ ạ ứ ớ ể ờ ể S bi n đ i n ng đ IL6 t i các th i đi m nghiên c u v i đi m ISS
ổ ồ ự ế ộ ạ ứ ờ ể i các th i đi m nghiên c u Bi u đ 3.:
ể ồ S bi n đ i n ng đ IL6 t ể ớ v i đi m ISS ờ ạ ộ ự ế ứ ớ ể ể i các th i đi m nghiên c u v i đi m
ổ ồ S bi n đ i n ng đ IL10 t ISS
ổ ồ ự ế ạ ộ ứ ờ ể i các th i đi m nghiên c u Bi u đ 3.:
ể ồ S bi n đ i n ng đ IL10 t ể ớ v i đi m ISS ộ ữ ồ ố ỷ ệ M i liên quan gi a n ng đ IL6, IL10 và t l IL6 ớ ả /IL10 v i b ng
ể đi m ISS
ả ữ ồ ớ ả ể ộ Liên quan gi a n ng đ IL6 v i b ng đi m ISS B ng 3.:
> 40
≤ 40
p
T ngổ (n)
IS S ộ
n
n
± SD
± SD
N ng đồ IL6
15
93,50 ± 58,13
60,36 ± 58,25
44
59
0,042
T0
15
114,73 ± 59,34
89,58 ± 72,41
44
59
0,229
T1
15
107,31 ± 58,72
70,56 ± 62,14
44
59
0,040
T2
12
108,48 ± 57,01
63,94 ± 60,87
44
56
0,016
T3
10
122,08 ± 84,39
57,92 ± 45,48
43
53
0,013
T4
15
163,76 ± 88,85
105,22 ± 67,11
44
59
0,000
T5
12
123,53 ± 59,04
129,64 ± 79,53
43
55
0,010
T6
̀ ́ ́ ậ ươ ở ̣ ̣ Nh n xét: ́ Nông đô IL6 huyêt t ng cac bênh nhân đa chân th ươ ng
́ ́ ươ ấ ặ ả ố ơ ị ổ t n th ̃ ng r t n ng, nguy k ch, ít có kh năng s ng sót cao h n co y nghia
́ ́ ́ ́ ́ ơ ươ ở ̣ ̣ ̀ thông kê so v i nông đô IL6 huyêt t ng cac bênh nhân đa chân th ươ ng
97
́ ̀ ́ ươ ̣ ấ ả ừ ờ ư ơ ̉ ổ t n th ứ ộ ặ ng m c đ n ng tai t ể t c cac th i điêm nghiên c u tr th i đi m
ờ ấ ươ ơ 12 gi sau ch n th ́ ng (v i p<0,05).
ả ữ ồ ớ ả ể ộ Liên quan gi a n ng đ IL10 v i b ng đi m ISS B ng 3.:
> 40
≤ 40
p
T ngổ (n)
IS S ộ
n
n
± SD
± SD
N ng đồ IL10
44
129,64 ± 79,53
123,25 ± 56,10
59
0,775
15
T0
44
155,90 ± 86,66
129,53 ± 59,04
59
0,279
15
T1
44
192,59 ± 130,17
143,40 ± 74,55
59
0,172
15
T2
44
173,04 ± 100,93
160,83 ± 83,92
56
0,675
12
T3
223,51 ± 132,05
43
193,51 ± 134,63
53
0,447
10
T4
206,94 ± 86,53
44
203,23 ± 101,26
59
0,899
15
T5
269,50 ± 107,26
43
262,18 ± 123,80
55
0,833
12
T6
́ ́ ế ươ ậ ộ ồ ̣ Nh n xét: N ng đ IL10 huy t t ự ng không co s khac biêt có ý
́ ̃ ư ố ươ ươ ̣ ́ nghĩa th ng kê gi a cac bênh nhân đa chân th ổ ng t n th ấ ặ ng r t n ng,
̀ ́ ́ ả ố ị ươ ̣ nguy k ch, ít có kh năng s ng sót va cac bênh nhân đa chân th ổ ng t n
ươ ạ ư ờ th ứ ộ ặ ng m c đ n ng t i các th i đi m nghiên c u.́ ể
ả ữ ỷ ệ ể Liên quan gi a t l ớ ả IL6/IL10 v i b ng đi m ISS B ng 3.:
> 40
≤ 40
p
T ngổ (n)
IS S IL6/IL10
n
n
± SD
± SD
0,83 ± 0,51
0,49 ± 0,46
44
59
0,021
15
T0
1,02 ± 0,62
0,68 ± 0,59
44
59
0,219
15
T1
0,87 ± 0,55
0,40 ± 0,36
44
59
0,000
15
T2
0,80 ± 0,53
0,41 ± 0,36
44
56
0,020
12
T3
98
10
0,80 ± 0,70
0,31 ± 0,27
43
53
0,000
T4
15
0,73 ± 0,60
0,30 ± 0,24
44
59
0,000
T5
12
0,71 ± 0,54
0,40 ± 0,20
43
55
0,002
T6
ỷ ệ ậ ế ươ ở ệ Nh n xét: T l IL6/ IL10 trong huy t t ng các b nh nhân có
ớ ệ ơ ố RTS > 40 cao h n so v i b nh nhân có RTS ớ ≤ 40 , có nghĩa th ng kê v i
ở ấ ả ứ ừ ể ờ ờ ấ ươ p<0.05 t c các th i đi m nghiên c u tr 12 gi t sau ch n th ng.
ố ươ ớ ể ữ M i t ng quan gi a IL6 v i đi m RTS và ISS
ả ệ ố ươ ữ H s t B ng 3.:
p p
T ngổ (n) 59 59 59 56 53 59 55 ớ ể V i đi m RTS 0,378 0,412 0,338 0,386 0,272 0,268 0,331 ng quan gi a IL6 và RTS, ISS ớ ể V i đi m ISS 0,171 0,087 0,161 0,245 0,203 0,338 0,277 Th iờ đi mể T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 0,195 0,511 0,223 0,062 0,123 0,009 0,033 0,003 0,001 0,009 0,003 0,037 0,040 0,011
́ ế ươ ậ ồ ộ ở ươ ̣ Nh n xét: N ng đ IL6 huy t t ng bênh nhân đa chân th ̣ ng tai
́ ̀ ́ ư ề ố ươ ơ ể ị ̉ cac th i điêm nghiên c u đ u có m i t ớ ớ ng quan ngh ch v i đi m RTS (v i
́ ̀ ứ ộ ươ ư ơ ̉ ̉ p<0,05) tuy nhiên m c đ t ́ ng quan ch a cao. Đôi v i điêm ISS thi chi co ́
̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̃ ̃ ̀ ơ ươ ̉ ̣ ̣ th i điêm phâu thuât va ngay đâu sau phâu thuât la co môi t ́ ơ ng quan v i
̀ ̀ ́ ươ ̣ ươ ̣ ́ nông đô IL6 huyêt t ư ng va m c đô t ̃ ng quan cung không cao.
ố ươ ớ ể ữ M i t ng quan gi a IL10 v i đi m RTS và ISS
ả ệ ố ươ ữ H s t B ng 3.:
p p ờ ể Th i đi m
T ngổ (n) 59 59 ớ ể V i đi m RTS 0,305 0,172 ng quan gi a IL10 và RTS, ISS ớ ể V i đi m ISS 0,098 0,185 0,460 0,161 0,019 0,192
T0 T1
99
59 56 53 59 55
0,110 0,187 0,070 0,059 0,169 0,405 0,156 0,600 0,655 0,201 0,226 0,110 0,192 0,100 0,076 0,085 0,406 0,145 0,449 0,570
T2 T3 T4 T5 T6
́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ậ ư ươ ̉ ̣ Nh n xét: Kêt qua nghiên c u thây răng nông đô IL10 huyêt t ng ở
́ ́ ́ ́ ươ ươ ơ ̣ ̣ ̣ ̉ bênh nhân đa chân th ́ ng co môi t ́ ư ng quan nghich m c đô thâp v i điêm
́ ́ ̀ ̀ ơ ươ ơ ̣ ̉ ̉ ̣ ̀ ơ RTS tai th i điêm 6 gi ̀ sau chân th ́ ng, cac th i điêm con lai không thây
́ ́ ̀ ̃ ươ ư ̉ ́ co môi t ơ ng quan gi a IL10 v i điêm RTS va ISS.
ố ươ ữ ỷ ệ M i t ng quan gi a t l ớ ể IL6/IL10 v i đi m RTS và ISS
́ ả ệ ố ươ ữ ỷ ̣ ơ H s t ng quan gi a t B ng 3.:
p p
T ngổ (n) 59 59 59 56 53 59 55 Th iờ đi mể T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 ớ ể V i đi m RTS 0,257 0,163 0,279 0,366 0,110 0,256 0,230 0,050 0,217 0,032 0,004 0,405 0,051 0,080 lê IL6/IL10 v i RTS, ISS ớ ể V i đi m ISS 0,267 0,149 0,409 0,415 0,386 0,474 0,417 0,041 0,259 0,001 0,001 0,003 0,000 0,001
́ ́ ỷ ̣ ậ ươ ơ ̣ ̉ ́ Nh n xét: T lê IL6/IL10 co môi t ̣ ng quan nghich v i điêm RTS tai
̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ơ ơ ươ ơ ̉ ̣ ̉ th i điêm 24 va 48 gi ̀ sau chân th ng. Tai cac th i điêm T2,T3,T5 va T6,
́ ́ ́ ́ ̀ ươ ư ơ ̣ ̣ ̉ t ỷ ệ l IL6/IL10 co môi t ng quan thuân m c đô trung binh v i điêm ISS
(p<0,05).
ậ ế ợ ươ ẫ ỳ
1.5. Ph u thu t k t h p x
ng k 2
ươ ế ợ ươ ờ ể 1.5.1. Th i đi m và ph ng pháp k t h p x ng
ế ợ ươ ờ ể ỳ 1.5.1.1. Th i đi m k t h p x ng k 2
ả ế ợ ươ ể ờ ỳ Th i đi m k t h p x ng k 2 (n=59) B ng 3.:
100
S l Tông̉ ố ượ ng (n) T lỷ ệ (%) ợ ươ ng
Nhóm NC ậ ẫ Ph u thu t k t ế h px k 2ỳ
ứ ừ T ngày th 24 24
ươ ươ ươ
ừ ứ T ngày th 5 35
́ ươ ươ ươ Khung châụ X ng đuì X ng chaỳ ́ X ng canh tay Khung châụ X ng đuì X ng chaỳ X ng canh tay 3 16 3 2 7 21 4 3 12,5 66,7 12,5 8,3 20,0 60,0 11,4 8,6
̀ ́ ́ ́ ́ ́ ơ ư ̣ ̣ Nhân xet: Trong nghiên c u, phân l n cac bênh nhân đa chân th ươ ng
́ ̃ ̀ ̀ ượ ươ ư ở ̣ ̣ (35/59 bênh nhân) đ c phâu thuât kêt x ng ky 2 t ́ ̀ ư ngay th 5 tr đi.
ươ ế ợ ươ ỳ 1.5.1.2. Ph ng pháp k t h p x ng k 2
ả ươ ế ợ ươ ̣ Ph ng tiên k t h p x ng (n=59) B ng 3.:
ế ợ ươ ỷ ệ ươ ng pháp k t h p x ng T l (%)
̣ ̉
Ph ố ị Khung c đ nh ngoài Đinh nôi tuy ẹ N p vít Tông̉ S BNố 12 39 8 59 20,3 66,1 13,6 100
ượ ươ ế ằ ̣ ̣ ̉ ́ Nhân xet: 39 BN đ ế ợ c k t h p x ng b ng đinh nôi tuy chi m 66,1%
ị ỉ ươ ươ ầ ch đ nh cho gãy thân x ng đùi (31 BN) và gãy thân x ng ch y (6 BN).
̀ ́ ̀ ế ợ ứ ứ ươ ằ ồ ̣ Đ ng th 2 la k t h p x ng b ng khung cô đinh ngoai có 12 BN g m 10
ầ ướ ươ ậ BN gãy khung ch u và 1 BN gãy đ u d i x ng đùi, 1 BN gãy đ u d ầ ướ i 2
ươ ế ợ ế ẳ ố ổ ươ x ng c ng chân, t ng s chi m 20,3% … Các BN k t h p x ẹ ng n p vít
ồ ươ có 8 BN g m 5 BN gãy thân x ng cánh tay và 3 BN gãy 1/3 d ướ ươ ng i x
́ ̀ ươ ̣ đùi kêt x ́ ng băng nep vit khóa (13,6%)
101
ữ ộ ồ ớ 1.5.2. Liên quan gi a n ng đ IL6, IL10, t ỷ ệ l ờ IL6/IL10 v i th i
ậ ế ợ ươ ể ế ậ ẫ ẫ ứ đi m ph u thu t và bi n ch ng sau ph u thu t k t h p x ng.
̃ ̀ ư ̣ 1.5.2.1. Liên quan gi a nông đô IL6, IL10 và t ỷ ệ l ớ IL6/IL10 v i
ứ ế ẫ ậ các bi n ch ng sau ph u thu t.
́ ̀ ướ ̉ ̣ Biên đôi nông đô IL6, IL10 và t ỷ ệ l IL6/IL10 ngay tr c và sau
̃ ̣ phâu thuât
̀ ả ướ ̣ Nông đô các IL6, IL10 và t ỷ ệ l IL6/IL10 ngay tr c và sau B ng 3.:
̃ ̣ phâu thuât (n=59)
̀ Tr ẫ c ph u
ộ N ng đồ p
ướ thu tậ (n = 59) 74,23 ± 63,61 204,17 ± 96,97 0,41 ± 0,40 ̀ Ngay đâu sau ậ ẫ ph u thu t (n = 55) 120,10 ± 76,85 264,12 ± 118,96 0,48 ± 0,35 0,000 0,000 0,05 IL6 (ng/L) IL10 (ng/L) IL6/IL10
́ ̀ ̀ ́ ́ ư ̣ ̉ ̣ ́ ́ Nhân xet: Kêt qua nghiên c u thây răng nông đô IL6, IL10 huyêt
́ ́ ươ ở ươ ̣ ̣ ươ t ̃ ng sau phâu thuât kêt x ng bênh nhân đa chân th ơ ng tăng cao h n
̃ ươ ̣ tr ́ c phâu thuât (p<0,05).
ữ ồ ớ Liên quan gi a n ng đ ộ IL6, IL10 và t ỷ ệ l IL6/IL10 ế v i bi n
ậ ế ợ ươ ứ ẫ ch ng sau ph u thu t k t h p x ng:
ả ữ ồ ộ ế IL6/IL10 huy t B ng 3.:
ỷ ệ l ậ ế ợ ươ ứ ế ẫ Liên quan gi a n ng đ IL6, IL10 và t ươ t ng và bi n ch ng sau ph u thu t k t h p x ng
ộ N ng đồ p
Có bi nế ch ngứ (n=22) Không có ứ ế bi n ch ng (n=37)
cướ Tr ph uẫ ậ thu t (T5) Sau ph uẫ ậ thu t (T6) IL6 (ng/L) IL10 (ng/L) IL6/IL10 IL6 (ng/L) IL10 (ng/L) IL6/IL10 123,45 71,24 223,72 99,93 0,71 0,52 186,31 79,85 311,44 125,20 0,70 0,46 44,97 34,61 192,55 94,62 0,23 0,13 80,74 39,04 235,99 107,11 0,35 0,15 0,000 0,236 0,000 0,000 0,017 0,000
102
̀ ́ ế ả ấ ươ ̣ ̣ ́ Nhân xet: K t qu cho th y nông đô IL6 huyêt t ̀ ng va t ỷ ệ l IL6/IL
̃ ̃ ́ ́ ở ư ư ơ ̣ ̣ 10 tr ́ ươ c phâu thuât (T5) ́ ́ ơ nh ng bênh nhân co biên ch ng cao h n so v i
́ ́ ̀ ̀ ̃ ư ̣ ̃ ́ ư nh ng bênh nhân không co biên ch ng (p>0,05). Ngay đâu tiên sau phâu
́ ́ ́ ́ ̀ ̃ ở ư ư ̣ ̣ ̣ thuât (T6), ̀ nh ng bênh nhân co biên ch ng co nông đô IL6 va t ỷ ệ l IL
́ ̃ ̀ ̀ ư ơ ơ ơ ̣ ̣ ́ 6/IL10 cao h n va nông đô IL10 thâp h n so v i nh ng bênh nhân không
́ ́ ́ư co biên ch ng (p<0,05).
́ ượ ứ ộ ế ỷ ̣ ̣ ̉ Gia tri tiên l ̀ ồ ng bi n ch ng cua n ng đ IL6, IL10 va t lê IL
ướ ậ ế ợ ươ ẫ 6/IL10 ngay tr c và sau ph u thu t k t h p x ng.
́ ́ ả ậ ế ợ ươ ư ẫ ượ ̣ ng biên ch ng sau ph u thu t k t h p x ̉ ng cua B ng 3.:
́ ̀ ỷ ̣ va t lê IL6/IL10 (n=59)
Bi nế ch ngứ
Suy đa tang̣ (n=14)
Viêm phôỉ (n=12)
AUC
Gia tri tiên l ộ ồ n ng đ IL6, IL10 Nhiêm̃ khuân̉ huyêt́ (n=13) p
p
Cytoki ne
cướ
Tr ậ ẫ ph u thu t (T5) Sau ậ ẫ ph u thu t (T6)
AUC IL6 IL10 IL6/IL10 IL6 IL10 IL6/IL10
0,843 0,865 0,719 0,763 0,730 0,700
0,000 0,000 0,01 0,003 0,047 0,05
p 0,851 0,950 0,580 0,678 0,791 0,799
AUC 0,000 0,000 0,268 0,053 0,000 0,000
0,803 0,849 0,635 0,672 0,723 0,693
0.001 0.001 0,138 0,081 0,013 0,019
(* p<0,05). AUC:
́ ̀ ỷ ̣ ươ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ Nhân xet: Nông đô IL6 va t lê IL6/IL10 tr ̀ ̃ ́ c va sau phâu thuât đêu
́ ́ ́ ́ ̃ ́ ́ ượ ớ ư ơ ̣ ̣ ̣ co gia tri tiên l ng biên ch ng s m sau phâu thuât (v i diên tich d ́ ươ i
́ ̀ ̀ ươ ̣ đ ̀ ươ ng cong ROC>0,7 va p<0,05) trong khi đo nông đô IL10 tr ̀ ́ c va sau
̃ ́ ́ ́ ́ ượ ơ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ phâu thuât chi co gia tri tiên l ng suy đa tang (v i diên tich d ̀ ươ ươ ng ́ i đ
̀ cong ROC>0,7 va p<0,05).
103
ườ ủ ồ ướ ể ạ ộ ờ i th i đi m tr ẫ c ph u
Bi u đ 3.: ậ ậ ế ợ ươ ượ ứ ế ớ
́ ể ồ Đ ng cong ROC c a n ng đ IL6 t ẫ thu t trong tiên l ả ng bi n ch ng s m sau ph u thu t k t h p x ượ ứ ế ậ ẫ ớ ̣ Gia tri tiên l B ng 3.:
ng ̉ ồ ng bi n ch ng s m sau ph u thu t KHX cua n ng ạ ướ ẫ ờ ể i th i đi m ngay tr ậ c ph u thu t ộ đ IL6 t
̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ AUC Điêm căt́ Đô nhay Đô đăc hiêu p
0,86 52,7 69% 73% 0,000
ế ươ ậ ồ ộ ở ờ ể ướ ậ ẫ Nh n xét: N ng đ IL6 huy t t ng th i đi m tr c ph u thu t có
ượ ứ ệ ế ớ ị giá tr tiên l ớ ng bi n ch ng s m v i di n tích d ướ ườ i đ ng cong ROC =
ể ạ ồ ộ ượ ứ ế 0,86. T i đi m c t, ắ n ng đ IL6 = 52,7 ng/L tiên l ớ ng bi n ch ng s m
ộ ặ ế ệ ạ ồ ộ ớ ộ v i đ nh y 69% đ đ c hi u 73%, n u n ng đ IL6 ≥ 82,9 ng/L thì tiên
ớ ộ ặ ứ ệ ế ớ ượ l ng bi n ch ng s m v i đ đ c hi u 100%.
104
ườ ủ ỷ ệ ạ ờ ể l IL6/IL10 t i th i đi m tr
ậ
́ Bi u đ 3.: ẫ ả ể ồ Đ ng cong ROC c a t ứ ứ ượ ượ ế ế ẫ ẫ ớ ớ ướ c ậ ế ợ ươ ậ ̣ ph u thu t trong tiên l Gia tri tiên l ng ̉ ỷ ệ l B ng 3.:
ng bi n ch ng s m sau ph u thu t k t h p x ng bi n ch ng s m sau ph u thu t KHX cua t ướ ạ ẫ ờ ể i th i đi m ngay tr ậ c ph u thu t IL6/IL10 t
̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ AUC Điêm căt́ Đô nhay Đô đăc hiêu p
0,86 0,15 95% 73% 0,000
ỷ ệ ậ ế ươ ở ờ ể ướ ẫ Nh n xét: T l IL6/IL10 huy t t ng th i đi m tr ậ c ph u thu t
ượ ứ ệ ế ớ ị có giá tr tiên l ớ ng bi n ch ng s m v i di n tích d ướ ườ i đ ng cong ROC =
ể ạ ượ ế ớ ắ t 0,86. T i đi m c t, ỷ ệ l IL6/IL10 = 0,15 tiên l ớ ứ ng bi n ch ng s m v i
ộ ặ ệ ạ ộ đ nh y 95% đ đ c hi u 73%.
105
ủ ồ ườ ể ạ ờ ộ ể ồ Đ ng cong ROC c a n ng đ IL6 t
ượ ứ ẫ ớ Bi u đ 3.: ậ ẫ sau ph u thu t trong tiên l ầ i th i đi m ngày đ u ậ ế ợ ng bi n ch ng s m sau ph u thu t k t h p
́ ả ế ượ ủ ậ ẫ ớ ế ngươ x ứ ̣ Gia tri tiên l B ng 3.:
ng bi n ch ng s m sau ph u thu t KHX c a IL6 ẫ ể ờ ạ ậ ầ i th i đi m ngày đ u sau ph u thu t t
̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ AUC Điêm căt́ Đô nhay Đô đăc hiêu p
0,92 54,17 91% 65% 0,000
ế ươ ậ ộ ồ ở ờ ể ầ Nh n xét: N ng đ IL6 huy t t ng ẫ th i đi m ngày đ u sau ph u
ậ ị ượ ứ ệ ế ớ thu t có giá tr tiên l ớ ng bi n ch ng s m v i di n tích d ướ ườ i đ ng cong
ể ạ ồ ộ ượ ROC = 0,92. T i đi m c t, ắ n ng đ IL6 =54,17 ng/L tiên l ế ng bi n
ớ ộ ộ ặ ứ ế ệ ạ ớ ồ ộ ch ng s m v i đ nh y 91% đ đ c hi u 65%, n u n ng đ IL6 ≥ 110,06
ượ ớ ộ ặ ứ ệ ế ớ ng/L thì tiên l ng bi n ch ng s m v i đ đ c hi u 100%.
106
ườ ờ ể ủ ỷ ệ ạ IL6/IL10 t Bi u đ 3.:
ẫ ượ ẫ ớ ầ i th i đi m ngày đ u ậ
ể ồ Đ ng cong ROC c a t ậ sau ph u thu t trong tiên l ́ ượ ả l ế ứ ứ ớ ậ ẫ ̣ Gia tri tiên l ng bi n ch ng s m sau ph u thu t KHX ủ ế ng bi n ch ng s m sau ph u thu t KHX c a B ng 3.:
ể ẫ ờ IL6/IL10 t ậ ầ i th i đi m ngày đ u sau ph u thu t
̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣
AUC 0,77 ạ Điêm căt́ 0,27 Đô nhay 95% Đô đăc hiêu 65% p 0,001
ỷ ệ ậ ế ươ ở ờ ể ầ Nh n xét: T l IL6/IL10 huy t t ng th i đi m ngày đ u sau
ậ ẫ ị ượ ứ ế ệ ớ ph u thu t có giá tr tiên l ớ ng bi n ch ng s m v i di n tích d ướ ườ ng i đ
ể ạ ượ ắ t cong ROC = 0,77. T i đi m c t, ỷ ệ l IL6/IL10 = 0,27 tiên l ế ng bi n
ớ ộ ộ ặ ứ ệ ạ ớ ch ng s m v i đ nh y 95% đ đ c hi u 65%.
107
ườ ướ ể ạ ờ ể ồ Đ ng cong ROC c a n ng đ IL10 t ẫ c ph u Bi u đ 3.:
ậ ộ ở ệ ng
ượ ượ ả i th i đi m tr ấ ươ b nh nhân đa ch n th ộ ủ ồ ủ ồ ạ ứ ế ̣ thu t trong tiên l ́ Gia tri tiên l ng suy đa t ng ạ ng bi n ch ng suy đa t ng c a n ng đ IL10 t ạ i B ng 3.:
ể ờ ướ ẫ th i đi m ngay tr ậ c ph u thu t
̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ AUC Điêm căt́ Đô nhay Đô đăc hiêu p
0,72 240,58 57% 96% 0,01
ế ươ ậ ộ ồ ở ờ ể ướ ẫ Nh n xét: N ng đ IL10 huy t t ng th i đi m tr ậ c ph u thu t
ượ ệ ạ ớ ị có giá tr tiên l ng suy đa t ng v i di n tích d ướ ườ i đ ng cong ROC là
ể ạ ồ ộ ượ 0,72. T i đi m c t, ắ n ng đ IL10 =240,54 ng/L tiên l ng suy đa t ngạ v iớ
ộ ặ ế ệ ạ ồ ộ ộ đ nh y 57% đ đ c hi u 96%, n u n ng đ IL10 ≥ 347,34 ng/L thì tiên
ệ ượ l ng ớ ộ ặ suy đa t ngạ v i đ đ c hi u 100%.
108
ườ ủ ồ ể ạ ộ ờ
ể ồ Đ ng cong ROC c a n ng đ IL10 t ượ ươ ẫ ạ
Bi u đ 3.: ậ sau ph u thu t trong tiên l ́ ng suy đa t ng ứ ế ủ ồ ượ ả ̣ ở ệ b nh nhân đa ch n th ạ ng bi n ch ng suy đa t ng c a n ng đ IL10 t ầ i th i đi m ngày đ u ấ ng ạ ộ i B ng 3.:
Gia tri tiên l ờ ể ẫ ậ ầ th i đi m ngày đ u sau ph u thu t
̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ AUC Điêm căt́ Đô nhay Đô đăc hiêu p
0,76 224,67 79% 72% 0,003
ế ươ ậ ộ ồ ở ờ ầ Nh n xét: N ng đ IL10 huy t t ng th i đi m ể ngày đ u sau ph uẫ
ậ ị ượ ệ ạ ớ thu t có giá tr tiên l ng suy đa t ng v i di n tích d ướ ườ i đ ng cong ROC
ể ạ ồ ộ ượ là 0,76. T i đi m c t, ắ n ng đ IL10 = 224,67 ng/L tiên l ng suy đa t ngạ
ộ ặ ệ ế ạ ồ ộ ớ ộ v i đ nh y 79% đ đ c hi u 72%, n u n ng đ IL10 ≥ 474,23 ng/L thì
ượ ệ tiên l ng ớ ộ ặ suy đa t ngạ v i đ đ c hi u 100%.
ậ ế ợ ươ ữ ờ ể ẫ 1.5.2.2. Liên quan gi a th i đi m ph u thu t k t h p x ớ ng v i
ỷ ệ ồ ộ ẫ n ng đ IL6, IL10 và t l ậ IL6/IL10 sau ph u thu t
ậ ớ ồ ữ ờ ộ ể ẫ Liên quan gi a th i đi m ph u thu t v i n ng đ IL6, IL10 và t ỷ
ệ ẫ ậ IL6/IL10 sau ph u thu t l
ả ậ ớ ồ ữ ể ẫ ờ ộ Liên quan gi a th i đi m ph u thu t v i n ng đ IL6, IL10, B ng 3.:
t ỷ ệ l IL6/IL10 ậ ẫ sau ph u thu t
109
̀ơ
̉
̀
́
ư
ư
ư
ẫ Th i điêm ph u thu tậ
p
̀ ư T ngay th 24 (n = 24)
́ ̀ ̀ T ngay th 5 (n = 35)
ộ
160,29 ± 75,45 332,26 ± 131,46 0,55 ± 0,41
92,55 ± 65,59 217,40 ± 83,22 0,44 ± 0,30
0,001 0,000 0,241
N ng đồ IL6 (ng/L) IL10 (ng/L) IL6/IL10
́ ́ ́ ́ ̃ ươ ượ ̣ ̣ ̣ Nhân xet: Cac bênh nhân đa chân th ng đ c phâu thuât kêt x ươ ng
̀ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ư ́ ư ư ̣ ơ trong th i gian t ́ ́ ̀ ngay th 2 đên ngay th 4 co nông đô IL6 va IL10 huyêt
̃ ́ ́ ́ ̃ ơ ơ ̣ ̣ ươ t ́ ́ ng sau phâu thuât tăng cao h n co y nghia thông kê so v i cac bênh nhân
́ ̃ ́ ́ ̀ ượ ươ ư ư ở ơ ̣ đ c phâu thuât kêt x ng t ̀ ngay th 5 tr đi (v i p<0,05).
ậ ế ợ ươ ữ ờ ẫ ể Liên quan gi a th i đi m ph u thu t k t h p x ứ ế ng và bi n ch ng
ậ ẫ sau ph u thu t.
ả ậ ế ợ ươ ữ ẫ ờ ể Liên quan gi a th i đi m ph u thu t k t h p x ng B ng 3.:
ẫ ế ứ
̉ Th ìơ điêm PT p T ngổ (n) ừ T ngày th 24ứ (n = 24)
ỷ ệ ỷ ệ (%) T l T l (%)
75% 78,6% 25% 21,4% 0,007 0,001
ậ và bi n ch ng sau ph u thu t ừ T ngày th 5ứ (n = 35) n 9 11 10 n 3 3 3 12 14 13 76,9% 23,1% 0,003
Viêm ph iổ Suy đa t ngạ ẩ ễ Nhi m khu n huy tế ử T vong 9 60% 6 40% 15 0,078
́ ̃ ́ ́ ́ ́ ỷ ̣ ư ư ̣ ̉ ̉ ớ Nhân xet: T lê cac biên ch ng s m nh nhiêm khuân vêt mô, viêm
̃ ́ ́ ở ̉ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ phôi, suy đa tang va nhiêm khuân huyêt cac bênh nhân đa chân th ươ ng
́ ̃ ̀ ượ ươ ư ơ ố ̣ đ c phâu thuât kêt x ng t ́ ̀ ơ ngay 24 cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i
́ ̀ ́ ượ ươ ư ỷ ̣ ử ư ơ ̣ cac bênh nhân đ ́ c kêt x ng t ́ ̀ ngay th 5 (v i p<0,05). T lê t vong
́ ̃ ́ ́ ố ự ư ̣ ̣ không co s khac biêt có ý nghĩa th ng kê gi a 2 nhom bênh nhân.
110
ươ Ch ng 4
BÀN LU NẬ
ứ ể ặ
4.1. Đ c đi m nhóm nghiên c u
ổ ể ặ ớ 4.1.1. Đ c đi m tu i, gi i tính
ệ ấ ươ ứ ằ Các b nh nhân đa ch n th ng trong nghiên c u n m trong đ tu i t ộ ổ ừ
ổ ớ ộ ổ ổ ế ̉ ̉ 13 tu i đ n 78 tu i v i đ tu i trung bình là 37,39 ± 15,82 tuôi (Bang 3.1).
́ ươ ấ ặ ở ổ ừ ̣ Trong đó, t ỷ ệ l bênh nhân đa chân th ng cao nh t g p nhóm tu i t 20
̀ ́ ươ ̉ ư ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ế đ n d ́ i 60 tuôi (chi m ế 83,0%), đăc biêt la đô tuôi t ́ ̀ 20 đên 39 tuôi chiêm
ỷ ệ ớ ữ ớ ơ ́ơ t i 49,1%). T l nam gi ứ i trong nghiên c u cao h n n gi ớ i (76,3% so v i
̀ ̀ ́ ứ ả ươ ự ớ ̉ ̉ ế 23,7%) (Biêu đô 3.2). K t qu nghiên c u nay t ng t v i kêt qua nghiên
ễ ườ ệ ứ ủ Nguy n Tr c u c a ng Giang (2007) trên 532 b nh nhân đ ấ a ch n th ươ ng
ị ạ ề ệ ệ ừ ớ đi u tr t i B nh vi n Quân y 103 t năm 2001 2006, t ỷ ệ l nam gi i là
ổ ướ ế ổ ố 78,2% và nhóm tu i d ứ ủ i 50 tu i chi m đa s (82,7%) [1]. Nghiên c u c a
ươ ệ ằ ấ ươ ặ ễ Nguy n L ng B ng trên 108 b nh nhân ch n th ộ ổ ng n ng, có đ tu i
ớ ữ ớ ế ế trung bình là 36,13 ± 12,44. Nam gi i chi m 84,3%, n gi i chi m 15,7% s ố
ủ ứ ế ệ ệ b nh nhân [88]. Nghiên c u c a Lê Ti n Dũng (2021) trên 61 b nh nhân
ộ ổ ệ ổ ướ ĐCT có đ tu i trung bình là 35,9 ± 15,5 tu i, các b nh nhân d ổ i 40 tu i
ế ữ chi m 60,6 % và t ỷ ệ l nam/n là 51/10 [19]. ValderramaMolina C. O. và
ự ệ ế ấ ươ ứ ộ c ng s (2017) ti n hành nghiên c u trên các b nh nhân đa ch n th ng t ạ i
ấ ỷ ệ ủ ế ớ ế Colombia cho th y t ch y u là là nam gi l ộ ổ i (chi m 84,2%) và đ tu i
ộ ủ ứ ộ ổ ộ trung bình là 36 ± 16 (tu i) [94]. Trong m t nghiên c u c ng g p c a Pape
ự ệ ấ ộ ươ H. C. và c ng s (2014) trên 28211 b nh nhân đa ch n th ấ ằ ng, th y r ng
ổ ổ tu i trung bình 42,9 ± 20,2 (tu i) và t ỷ ệ l ộ ữ nam là 72%, n là 28% [5]. M t
ự ứ ủ ệ ộ nghiên c u khác c a Grill R. và c ng s năm 2009 trên 453 b nh nhân đa
ươ ả ươ ế ự ớ ỷ ệ ớ ấ ch n th ng cũng có k t qu t ng t v i t l nam gi i là 323/453
ộ ổ ổ ở ứ ủ (71,30%), đ tu i trung bình c a toàn nghiên c u là 41 tu i, nam là 40
ổ ở ữ ư ậ ổ ươ ườ ặ ở tu i và n là 43 tu i [95]. Nh v y đa c ấ h n th ng th ng g p nam
111
ớ ộ ổ ườ ừ ề ế ổ ̣ gi i, trong đ tu i lao đông (th ng t 20 đ n 40 tu i); đi u này có th ể
ả ớ ố ượ ặ ộ ệ gi i tích vì nam gi i là nhóm đ i t ng lao đ ng chính, đ c bi t là làm các
ệ ặ ạ ả ọ ơ công vi c n ng nh c và nguy c cao x y ra tai n n.
ấ ươ 4.1.2. Nguyên nhân ch n th ng
ứ ệ ớ ệ Trong 59 b nh nhân nghiên c u thì có t i 44 b nh nhân có nguyên
ấ ươ ế ạ ấ nhân ch n th ng là do tai n n giao thông và chi m t ỷ ệ l cao nh t (74,6%),
ặ ở ứ ườ ợ ạ ứ đ ng th 2 là tai n n do ngã cao g p 13 tr ế ng h p và chi m 22%, các
ổ ườ ệ ạ ậ nguyên nhân khác (đ t ng, s p nhà, tai n n máy công nghi p ...) là 2
ườ ợ ế ờ tr ế ng h p chi m 3,4% ể (Bi u đ ồ 3.3). Trong th i chi n, nguyên nhân ch ủ
ấ ươ ạ ỏ ứ ươ ớ ế ủ y u c a đa ch n th ng là do các lo i h a khí có s c sát th ng l n và do
ủ ế ủ ổ ờ ấ sóng n gây ra còn trong th i bình, nguyên nhân ch y u c a đa ch n
ươ ạ ạ ộ ườ th ng là do tai n n giao thông và tai n n lao đ ng mà th ng là do ngã
ữ ạ ấ ươ ự cao. Tai n n giao thông và ngã cao là nh ng ch n th ộ ng có l c tác đ ng
ạ ườ ế ổ ẫ ươ ặ ổ ươ ấ r t m nh do đó th ng d n đ n t n th ng n ng và t n th ng nhiêu c̀ ơ
ộ ế ố ươ quan [1],[96]. M t y u t ầ góp ph n tăng t ỷ ệ l ấ đa ch n th ng và tăng đ ộ
ổ ươ ử ụ ượ ặ n ng t n th ạ ng là tình tr ng s d ng r ấ u bia và các ch t kích thích khác
ư ệ ủ ị khi tham gia giao thông cũng nh vi c không tuân th các quy đ nh an toàn
ộ ộ ề ả v b o h lao đ ng.
ề ạ ấ ở ầ ế Tai n n giao thông đang là v n đ đáng quan tâm ố h u h t các qu c
ở ệ ữ gia trên Th gi ế ớ nói chung và i Vi t Nam nói riêng, theo Lê H u Quý
ỉ ử ả ạ (2012), ch riêng tai n n giao thông đã gây t vong kho ng 13,000 ng ườ i
ấ ươ m i nămỗ ế , chi m t ỷ ệ 58,6% các nguyên nhân ch n th l ng và trong đó chủ
ạ ứ ồ ị y u làế tai n n xe máy (51,6%) [37]. Nghiên c u c a ủ Tr nh Văn Đ ng và
ự ấ ươ ộ c ng s (2007), đa ch n th ạ ng có nguyên nhân tai n n giao thông là 71,7%
ạ ứ ủ ộ và tai n n lao đ ng là 21,7% [97], nghiên c u c a Tôn Thanh Trà (2014) có
ươ ạ t ỷ ệ l ấ đa ch n th ng do tai n n giao thông là 81,4% [98], còn trong nghiên
ễ ườ ạ ứ ủ c u c a Nguy n Tr ng Giang (2007) t ỷ ệ l do tai n n giao thông là 80,8%
112
ươ ự ứ ủ và do ngã cao là 12,4%, [1] và t ng t nghiên c u c a Hildebrand F. và
ự ủ ấ ạ ộ c ng s (2015) cho th y tai n n giao thông là nguyên nhân chính c a đa
ươ ạ ứ ạ ứ ấ ch n th ng (69,1% t i Đ c và 77,3% t ủ i Anh) [99]. Nghiên c u c a
ầ ớ ự ệ ấ ộ Pamerneckas A. và c ng s (2007) cho th y ph n l n b nh nhân (83%) có
ự ạ ộ nguyên nhân là tai n n giao thông [4]. Bardenheuer M. và c ng s (2000)
ứ ệ ấ ươ ừ ế nghiên c u trên 2069 b nh nhân đa ch n th ng t năm 1993 đ n 1997 ở
ứ ỷ ệ ế ạ Đ c t l do tai n n giao thông lên đ n 56,7% [100].
ổ ể ặ ươ 4.1.3. Đ c đi m t n th ng
ấ ươ ủ ộ Trong đa ch n th ng, theo phân chia c a Baker S. P. và c ng s ự
ổ ươ ượ ồ ọ (1974) các t n th ng đ c chia thành 6 vùng khác nhau bao g m: S não
ự ụ ể ặ ậ ổ ổ và c ; hàm m t; ng c; b ng; chi th và khung ch u; da và các t n th ươ ng
ệ ấ ươ ữ ề ỏ b ng [30]. Các b nh nhân đa ch n th ổ ng không nh ng có nhi u t n
ươ ổ ươ ườ ề ậ ặ th ng mà chính các t n th ng đó th ọ ng n ng n th m chí là đe d a
ứ ủ ệ ề ệ ạ tính m ng. Các b nh nhân trong nghiên c u c a chúng tôi đ u là b nh nhân
ươ ươ ư ậ ớ ươ ấ đa ch n th ng có gãy các x ng l n nh khung ch u, x ng đùi, 2 x ươ ng
ử ổ ươ ệ ấ ươ ẳ c ng chân. X trí gãy x ả ng trong b nh c nh BN đa ch n th ng nh ư
ứ ố ể ừ ừ ụ ệ ế ả ợ ồ ả th nào cho phù h p đ v a b o đ m c u s ng b nh nhân v a ph c h i
ượ ề ượ ặ ứ ề ấ ị đ ể c ch c năng chi th luôn là v n đ đ ấ ứ c đ t ra khi c p c u đi u tr các
ấ ươ ươ BN đa ch n th ng có gãy các x ớ ng l n.
ứ ủ ễ ườ ự Theo nghiên c u c a Nguy n Tr ộ ng Giang và c ng s (2005) thì
ươ ể ậ ổ ươ ặ ấ ấ ch n th ng chi th và khung ch u là t n th ng hay g p nh t trong đa
̀ ươ ế ớ ̣ ấ ch n th ng và chi m t ứ ủ i 72% [96]. Nghiên c u c a Regel G. va công s ự
ỷ ệ ệ ấ ươ ổ ươ ở ể (1995), t b nh nhân đa ch n th l ng có t n th ng chi th và khung
́ ̀ ̃ ế ậ ớ ươ ở ươ ch u chi m t i 86%, trong đo 40% la gay x ng h [101]. Gãy x ớ ng l n
ệ ườ ề ợ ươ ấ ặ đ c bi t là các tr ng h p gãy nhi u x ng là nguyên nhân gây m t máu
ề ấ ươ ể ệ ạ ặ ọ ệ ố nhi u và s c ch n th ng, có th đe d a tính m ng b nh nhân đ c bi t là
ệ ấ ươ ề ổ ớ ươ ế ợ ở ả trong b nh c nh đa ch n th ng v i nhi u t n th ng k t h p các c ơ
113
ồ ờ ươ ớ ở ể ậ quan khác. Đ ng th i, các gãy x ng l n chi th và khung ch u cũng làm
ổ ươ ế ợ ư ọ ự ụ ễ ồ cho các t n th ế ng k t h p khác nh s não, l ng ng c, b ng di n bi n
ự ồ ộ ị ặ n ng n h n ề ơ [96]. Tuy nhiên theo Tr nh Văn Đ ng và c ng s (2007) trong
ứ ề ấ ị ươ ấ ọ ươ ự ụ ạ ấ c p c u đi u tr thì ch n th ng s não, ch n th ng ng c, b ng l i là
ầ ử ế ị ế ế nguyên nhân hàng đ u gây t ậ vong và có vai trò quy t đ nh đ n chi n thu t
ị ổ ề ươ ươ đi u tr t n th ng x ớ ng kh p [97].
́ ứ ấ ố ươ ọ Trong nghiên c u này, s BN có ch n th ng s não chiêm t ỷ ệ l cao
ổ ươ ườ ữ ặ ộ nhât (́ 69,5%), đây là t n th ng th ng g p và là m t trong nh ng nguyên
ầ ử ấ ớ ươ nhân hàng đ u gây t vong s m trong ch n th ấ ng nói chung và đa ch n
́ ươ ư ̣ ̉ th ng nói riêng [7],[100],[102]. Trong môt nghiên c u cua Lehmann U. va ̀
́ ̀ ̃ ́ ́ ự ươ ợ ơ ̣ ̣ ̣ công s (1995) thây răng t ỷ ệ l ́ chân th ̃ ng so nao năng kêt h p v i gay
̃ ́ ươ ơ ư ươ ̣ ̣ ̣ x ̀ ng dai lên t ́ i 60% nh ng bênh nhân đa chân th ng nhâp viên [103].
̃ ươ ườ ể ạ ề ̉ ứ ưở ̣ ́ Chân th ng so cung th ng đ l ặ i di ch ng n ng n anh h ́ ́ ng đên chât
́ ̀ ấ ươ ở ̣ ̉ ̣ ượ l ng cuôc sông va kha năng lao đông sau ch n th ng ệ nhóm b nh nhân
ứ ủ ễ ườ ố s ng sót [104]. Theo nghiên c u c a Nguy n Tr ấ ng Giang (2007), ch n
ươ ặ ọ ử ế ầ th ng s não n ng là nguyên nhân t vong hàng đ u (57,5%), ti p theo là
ụ ạ ặ ạ ồ ố ặ s c n ng không h i ph c (39,4%), và suy t ng ho c suy đa t ng (3,1%) [1].
́ ́ ̀ ́ ươ ươ ̣ ̉ Trong bênh canh chân th ng noi chung va đa chân th ́ ng noi riêng,
́ ̃ ươ ươ ươ ̉ tôn th ̃ ng gay các x ́ ơ ng l n th ̀ ng chiêm t ỷ ệ l ̀ cao bao gôm gay khung
̃ ̀ ̀ ́ ̀ ̃ ươ ươ ươ ̣ ̉ châu, gay x ng đui, x ̀ ng chay va x ́ ̣ ng canh tay, co thê la gay môt
̀ ̃ ́ ́ ươ ợ ươ ư ơ ̣ ̣ x ́ ng hoăc gay kêt h p nhiêu x ng l n. Trong nghiên c u, 41 bênh nhân
̃ ́ ́ ̀ ươ ơ ươ ơ ̣ ̉ ̣ ̃ gay 1 x ng l n, 12 bênh nhân gay 2 x ̃ ́ ng l n va chi co 6 bênh nhân gay
́ ́ ươ ơ ̉ ợ kêt h p 3 x ng l n (Bang 3.5).
́ ́ ́ ̃ ươ ư ươ ̣ Trong cac bênh nhân đa chân th ng nghiên c u, gay x ́ ̀ ng đui chiêm
́ ườ ợ ươ ả t ỷ ệ l cao nhât (71,2%), trong đó có tr ng h p gãy x ặ ng đùi c 2 bên ho c
ứ ề ạ ạ gãy ph c t p nhi u đo n. Theo các tác gi ả Gandhi R. R. (2014) và
̃ ́ ươ ươ Enninghorst N. (2013) gay x ̀ ng đui chiêm t ỷ ệ l ́ cao nhât đây là x ớ ng l n,
114
ề ặ ớ ệ ượ ố ị ấ gây đau đ n và m t máu nhi u, đ c bi t là khi không đ c băng bó c đ nh
ơ ẫ ớ ố ậ ấ ươ ể trong lúc v n chuy n thì nguy c d n t i s c ch n th ng khá cao [9],
[105].
́ ứ ư ổ ươ ươ ậ ̣ Đ ng th 2 là các t n th ng gãy khung ch u (27,1%). X ng châu la ̀
́ ươ ươ ượ ủ ế ề ấ x ng xôp nên khi gãy x ng thì l ng máu m t khá nhi u và ch y u là
ụ ạ ồ ờ ươ ậ ơ gây ra t máu sau phúc m c, đ ng th i khi gãy x ng ch u có nguy c kèm
̀ ̀ ươ ư ự ể ạ ổ theo t n th ng các t ng khác trong ti u khung nh bang quang, tr c trang
̃ ́ ́ ̀ ị ấ ứ ề ệ ạ ̣ và ni u đ o [106]. Vân đê quan trong nhât trong đi u tr c p c u gay khung
̃ ́ ́ ̀ ́ ư ữ ổ ̣ ̉ ̣ châu la phai nhanh chong cô đinh v ng chăc, ép gi các ể ầ gãy đ c m máu
̀ ́ ́ ̣ ươ ́ ư ạ ̀ [107], qua trinh điêu tri th ̀ ng ph c t p và kéo dài v i t ơ ỷ ệ ử l t vong kha ́
cao [46],[108].
ố ổ ươ ụ ể ở ừ ổ ố ươ Ngoài s t n th ng c th t ng vùng thì s vùng t n th ng cũng
ẩ ấ ộ ươ ượ ể ẩ là m t tiêu chu n đ ch n đoán đa ch n th ng và đ ộ ậ c công nh n là m t
ế ố ọ ự ế ổ ữ trong nh ng y u t quan tr ng liên quan tr c ti p ộ ặ ế đ n đ n ng t n th ươ ng
ượ ệ ấ ươ ố ổ ươ và tiên l ng b nh nhân đa ch n th ng [1]. S vùng t n th ng có liên
ậ ế ớ ơ ế ấ ươ ự ố quan m t thi t v i c ch ch n th ổ ộ ng và l c tác đ ng. S vùng t n
ươ ấ ồ ớ ươ ạ ấ ổ th ng tăng lên đ ng nghĩa v i ch n th ng r t m nh, khi đó t n th ươ ng
ở ỗ ẽ ấ ặ ố ổ ề ươ ở ừ ề m i vùng s r t n ng n và s t n th ng ơ t ng vùng cũng nhi u h n
ố ổ ươ [37]. S vùng t n th ng càng nhi u t ề ỷ ệ ử l t vong càng cao [101], hay nói
ổ ươ ế ố ộ ặ ố cách khác s vùng t n th ng là y u t làm tăng đ n ng và nguy c tơ ử
ở ệ ấ vong b nh nhân đa ch n th ươ . ng
ứ ủ ệ ừ ế Trong nghiên c u c a chúng tôi, các b nh nhân có t ổ 2 đ n 4 vùng t n
ươ ệ ổ ươ th ặ ng, tuy nhiên không g p b nh nhân nào t n th ng 5, 6 vùng vì các
ặ ườ ử ướ ượ ấ ứ ệ b nh nhân này quá n ng và th ng là t vong tr c khi đ ế c c p c u đ n
ố ệ ổ ươ ệ b nh vi n ả ệ (B ng 3. 2). Trong đó, s b nh nhân có 2 vùng t n th ng là
ổ ươ ổ 14/59 (23,7%); có 3 vùng t n th ng là 33/59 (55,9%) và 4 vùng t n th ươ ng
115
ứ ủ ữ ổ ươ là 12/59 (20,4%). Nghiên c u c a Lê H u Quý có 34,9% t n th ng 2 vùng,
ổ ươ ổ ươ 11,7% t n th ng 3 vùng và 2,6% t n th ng 4 vùng [37] .
̀ ́ ̃ ́ ́ ỷ ệ ử ̉ ̉ ́ ư Kêt qua nghiên c u cung thây răng t t l vong tăng lên đang kê khi
́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̃ ươ ỷ ệ ử ở ư ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ ma sô vung tôn th ng cang nhiêu cu thê la: T l t vong nh ng bênh
́ ươ ổ ươ ơ ơ nhân đa chân th ng có 4 vùng t n th ng lên t ̃ ́ ư i 58,3% cao h n nh ng
ổ ươ ổ ươ ệ b nh nhân có 3 vùng t n th ng (21,2%) và 2 vùng t n th ng (7,1%).
̃ ̃ ̀ ́ ̀ ộ ố ư ầ ỷ ệ ử ̉ M t s nghiên c u g n đây cung đa chi ra răng t l t vong cang cao
́ ̀ ̀ ươ ễ ườ ̉ ̀ khi sô vung tôn th ng cang nhiêu. Theo Nguy n Tr ng Giang (2007), t ỷ
ố ổ ươ ớ l ệ ử t ể vong tăng đáng k khi s vùng t n th ng tăng lên, có t i 45,3% t ử
ở ữ ệ ổ ươ ớ ổ ươ vong nh ng b nh nhân t n th ng 4 vùng so v i 18,2% khi t n th ng 2
vùng [1].
ả ậ ươ ữ ễ ế ự ứ Tác gi Nguy n H u Tú cũng có k t lu n t ng t khi nghiên c u các
ấ ươ ầ ệ b nh nhân ch n th ả ng ph i m , t ổ ỷ ệ ử l t ệ vong tăng lên 10 l n khi b nh
ổ ươ ớ ổ ươ nhân có t n th ng 4 vùng so v i t n th ng 1 vùng [38].
ứ ủ ấ ằ ự ộ ố Nghiên c u c a Regel G . và c ng s (1995) cũng th y r ng, s vùng
ươ ở ữ ệ ổ t n th ng càng nhi u t ề ỷ ệ ử l t vong càng cao, nh ng b nh nhân có 4
ươ ỷ ệ ử ệ ớ ổ vùng t n th ng t l t vong là 28,7% so v i 14,3% khi b nh nhân có 1
ổ vùng t n [101].
ờ ể ệ ậ 4.1.4. Th i đi m nh p vi n
ự ể ộ ờ ượ Theo Brown J. B. và c ng s (2017), th i đi m BN đ ế ể c chuy n đ n
ệ ừ ị ươ ế ệ ượ ờ vi n là th i gian tính t khi b th ng đ n khi b nh nhân đ ế ể c chuy n đ n
́ ứ ệ ể ệ ờ ́ư ̉ ủ khoa câp c u cua b nh vi n [26]. Th i đi m này trong nghiên c u c a
́ ờ ươ ợ ̣ ̣ chúng tôi trung bình là 2,85 ± 1,08 gi , không co tr ̀ ̀ ng h p nao nhâp viên
́ ơ ươ ấ ờ ́ qua 6 gi ̀ sau chân th ấ ng. Th i gian này r t có ý nghĩa trong đa ch n
ươ ế ị ế ệ ạ ạ ể ậ ờ th ng, nó quy t đ nh đ n tình tr ng b nh nhân t ệ i th i đi m nh p vi n,
ứ ủ ệ ế ệ ề ễ ế ậ ấ ị ế di n bi n c a b nh, chi n thu t và các bi n pháp c p c u đi u tr ti p
ế ố ụ ề ờ ộ ư ơ ả ̣ ̣ theo. Th i gian nhâp viên ph thu c vào nhi u y u t nh n i x y ra tai
116
ề ệ ệ ầ ạ ả ả ờ ạ n n g n hay xa b nh vi n, hoàn c nh và th i gian x y ra tai n n, đi u tr ị
ế ướ ươ ệ ề ệ ệ ể ủ c a tuy n d i và các ph ậ ng ti n, đi u ki n v n chuy n b nh nhân.
ự ằ ộ ể ệ ậ Biewener A. và c ng s (2004) cho r ng t ấ ờ h i đi m nh p vi n và ch t
ứ ủ ấ ướ ế ố ữ ệ ệ ượ l ng c a công tác c p c u tr c b nh vi n là nh ng y u t ả có nh
ưở ả ề ế ị ỷ ệ ế ứ ớ h ng t ớ ỷ ệ ử l i t t vong, k t qu đi u tr và t ủ bi n ch ng s m c a l
ấ ươ ệ b nh nhân đa ch n th ng [109].
ứ ủ ệ ế ờ ươ Th i gian đ n vi n trong nghiên c u c a chúng tôi cũng t ng đ ươ ng
ế ả ứ ủ ớ ế v i k t qu nghiên c u c a Lê Ti n Dũng (20 ệ ứ 21) nghiên c u trên 61 b nh
ấ ươ ủ ứ ế ờ nhân đa ch n th ng. Theo nghiên c u c a Lê Ti n Dũng, th i gian trung
ừ ấ ươ ệ ế ượ ế ậ bình t khi ch n th ng đ n khi b nh nhân đ ệ ể c v n chuy n đ n b nh
́ ệ ư ờ ̉ vi n trung bình là 2,7 ± 0,9 gi ờ ừ (t ễ 15 gi ) [19]. Nghiên c u cua Nguy n
ườ ệ ừ ế ờ ế ờ Tr ́ ng Giang (2007) co th i gian đ n vi n t 1 đ n 23 gi , trung bình là
ấ ượ ệ ế ầ ờ 4,05 ± 3,7 gi [1]ờ ả . Th i gian đ n vi n ph n ánh ph n nào ch t l ng công
ứ ệ ể ậ ấ ướ ế ệ ệ ả tác c p c u và v n chuy n b nh nhân tr c b nh vi n. K t qu trong
ứ ủ ướ ứ ơ ớ nghiên c u dài h n so v i các nghiên c u c a n ứ ủ c ngoài: nghiên c u c a
ự ệ ế ấ ộ ờ Sauaia A. và c ng s (1995) cho th y th i gian đ n vi n trung bình là 1,4
ờ ạ ặ ệ ế ứ ủ ả gi sau tai n n (1,4 ± 3,4) và đ c bi t k t qu nghiên c u c a Roorda J. và
ủ ự ệ ệ ế ấ ờ ộ c ng s (1996) th i gian đ n vi n trung bình c a b nh nhân ch n th ươ ng
ự ế ạ ỉ ệ ch còn 22,8 đ n 30,1 phút sau tai n n [7],[39]. S khác bi t trên là do h ệ
ứ ể ậ ấ ố ướ ủ ư ệ ệ th ng c p c u và v n chuy n tr c b nh vi n c a chúng ta ch a phát
ộ ằ ể ạ ướ ể ậ ồ tri n m nh và đ ng b b ng các n c phát tri n, th m chí ở ộ ố ướ c, m t s n
ệ ấ ứ ự ể ế ề ậ ằ vi c c p c u v n chuy n còn ti n hành b ng máy bay tr c thăng, đi u này
ể ệ ả ậ ả ờ ỷ ệ ử giúp gi m th i gian v n chuy n b nh nhân và gi m t l t vong ở ệ b nh
ấ ươ ự ệ ấ nhân ch n th ng [109]. Qua đây chúng tôi th y vi c xây d ng m t h ộ ệ
ứ ể ấ ậ ố ướ ệ ệ ể ả th ng c p c u và v n chuy n tr ả ứ c b nh vi n đ có kh năng ph n ng
ụ ồ ướ ớ ủ ế ủ ộ ẫ nhanh, đ ng b v n là m c tiêu h ng t i c a ngành y t và c a toàn xã
ờ ớ ộ h i trong th i gian t i.
117
ế ổ ồ ộ ở ệ ấ ươ
4.2. Bi n đ i n ng đ cytokine
b nh nhân đa ch n th ng
ặ ả Theo Brown J. B., m c dù không ph i là nguyên nhân chính gây ra các
ế ỷ ệ ử ư ứ ớ ạ ữ ứ bi n ch ng và t l t vong s m nh ng đáp ng viêm l i gi vai trò chính
ế ệ ủ ấ ơ ươ ươ ổ trong c ch b nh sinh c a đa ch n th ng [26]. Các th ầ ng t n ban đ u
ạ ế ẫ ớ ứ ễ ị ả gây ho t hóa các t bào có ch c năng mi n d ch d n t i gi i phóng hàng
ế ố ấ ạ ạ ọ lo t các ch t trung gian hóa h c, ho t hóa các y u t đông máu cũng nh ư
ổ ể ố ố ệ ố h th ng b th . Trong s đó, c ác cytokine đóng vai trò then ch t trong c ả
ả ứ ả ứ ầ ượ ph n ng gây viêm và ph n ng kháng viêm , g n đây đã đ c quan tâm
ứ ề và nghiên c u nhi u [13],[16],[110],[111].
ề ộ ượ ạ ạ ế ề ở IL6 là m t cytokine ti n viêm đ c t o ra b i nhi u lo i t bào,
ạ ầ ồ ế ạ ộ g m b ch c u trung tính, lympho T và B và t bào n i m c. S gi ự ả i
ượ ớ ổ ứ ị ổ phóng IL6 đ c kích thích b i TNF α và IL1β khi t ch c b t n th ươ ng
ứ ễ ề ẩ ấ và nhi m khu n. Theo nhi u nghiên c u, IL6 tăng cao ngay sau ch n
ươ ả th ng, gi m nhanh trong 3 ngày sau đó và tăng tr ở ạ l ộ i khi có tác đ ng
ứ ủ ứ ế ặ ẫ ậ th phát c a các bi n ch ng ho c ph u thu t.
́ ạ ạ ữ ủ ộ Trái l i, IL10 l i gi vai trò c a m t cytokine kháng viêm chinh đ ượ c
́ ́ ̀ ́ ả ư ̉ ̉ ̉ ̀ san xuât ra đê cân băng va kiêm soat ph n ng viêm [64]. Theo Stahel P. F.
ế ế ẽ ạ ơ ừ ộ và c ng s ự (2005), quá trình viêm s ho t hóa c ch ti t IL10, t đó s ẽ
ỗ ợ ủ ệ ả ả ấ ả gây gi m s n xu t cytokine c a lympho T h tr , gi m trình di n kháng
ủ ứ ủ ự ể ạ ự nguyên c a đ i th c bào sau đó là s phát tri n c a lympho T và c ch ế
ủ ế ứ ề ơ ch c năng c a t bào đ n nhân; đi u đó làm cho IL10 có vao trò trung gian
ứ ễ ấ ọ ọ ị hóa h c quan tr ng nh t trong đáp ng mi n d ch kháng viêm [21].
ứ ủ ể ấ ẫ ờ ệ Trong nghiên c u c a chúng tôi, th i đi m l y m u làm xét nghi m
̀ ̀ ́ ́ ̀ ơ ươ ơ cytokine lân đâu tiên (T0) la trong vòng 6 gi ̀ sau chân th ́ ́ ng đôi v i cac
́ ́ ̀ ươ ̣ ̣ ̣ ̣ bênh nhân nhâp viên trong vong 6 gi ̀ ơ ̉ ư kê t ̀ khi chân th ́ ng hoăc đã lây mau
̃ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ệ ậ ư ư ơ ơ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ xet nghiêm tai th i điêm nh p vi n tai khoa câp c u đôi v i nh ng bênh
́ ơ ươ ấ ả ̣ ̣ ̣ nhân nhâp viên muôn h n 6 gi ̀ ơ ư t ̀ khi chân th ng. Tuy nhiên, t t c các
118
ề ệ ậ ờ ấ ươ ậ ệ b nh nhân đ u nh p vi n trong vòng 6 gi sau ch n th ng, vì v y các
̀ ́ ́ ể ấ ẫ ấ ờ ươ ̣ th i đi m l y m u mau lam xet nghiêm cytokine sau ch n th ố ng là th ng
ữ ệ ấ ả ượ ế ự ễ nh t gi a các b nh nhân và ph n ánh đ ổ ủ ồ c di n bi n s thay đ i c a n ng
ươ ể ớ ́ ộ đ các cytokine huyêt t ờ ng so v i th i đi m T0.
ế ổ ồ ộ 4.2.1. Bi n đ i n ng đ Interleukin 6
ừ ế ả ả ế ươ ộ ồ ấ T k t qu b ng 3.7 cho th y n ng đ IL6 trong huy t t ủ ng c a
́ ấ ươ ấ ơ ươ ệ b nh nhân đa ch n th ng tăng s m ngay sau ch n th ng và tăng cao t ạ i
ấ ả ờ ạ ỉ ứ ể ồ ớ ộ t t c th i đi m nghiên c u. N ng đ IL6 tăng đ t đ nh s m 95,90 ±
1).
ạ ờ ờ ấ ươ 69,72ng/L (8,95245,11 ng/L) t ể i th i đi m 12 gi sau ch n th ng (T
ứ ứ ể ế ấ ả ộ K t qu này cung c p thêm m t minh ch ng cho quan đi m đáp ng viêm
ấ ớ ấ ở ờ ẽ ạ ờ ấ ươ ả x y ra r t s m và m nh m nh t th i đi m ể 12 gi sau ch n th ̣ ng. Tai
́ ̀ ̀ ́ ̀ ơ ươ ươ ̉ ̣ ̉ ́ cac th i điêm sau đo nông đô IL6 huyêt t ́ ng co xu h ́ ng giam dân, tuy
̀ ̀ ạ ế ươ ẫ ộ ồ nhiên, t ậ i ngay đâu tiên sau ph u thu t thì n ng đ IL6 huy t t ng l ạ i
̀ ̀ ̀ ạ ỉ ầ ̉ tăng cao va đ t đ nh l n 2 (120,10 ± 76,85 ̀ ơ ng/L) va đinh lân 2 con cao h n
̀ ̀ ́ ơ ơ ươ ̉ ̣ ̣ ̉ đinh nông đô tai th i điêm 12 gi ̀ sau chân th ng. ễ ứ ủ Nghiên c u c a Nguy n
ươ ệ ằ ấ ươ ượ ấ L ng B ng trên 108 b nh nhân ch n th ặ ng n ng đ ệ c l y xét nghi m
ạ ể ươ ứ ứ ứ ề IL6 t ờ i các th i đi m t ứ ị ứ ng ng là ngày đi u tr th 1, th 2, th 3, th 5,
ổ ế ấ ạ ứ ả ứ ổ th 7 sau m , k t qu IL6 cao nh t t i ngày th 1 sau m là 488,99 ±
ứ ự ể ả ầ ờ ệ 345,78 pg/ml. IL6 gi m d n qua các th i đi m nghiên c u, s khác bi t có
ứ ủ ễ ố ế ý nghĩa th ng kê (p < 0,05) [88]. Nghiên c u c a Nguy n Vi t Quang trên
ệ ấ ươ ế ả ấ ọ ị 35 b nh nhân ch n th ủ ng s não, k t qu cho th y giá tr trung bình c a
ứ ị IL6 trong nhóm nghiên c u có giá tr trung bình 200,39 pg/ml [87].
́ ượ ộ ̉ ̉ ự Nguyên nhân cua s biên đôi này đ c Jaffer U. và c ng s ự (2010) gi iả
ế ộ ả ự ằ thích theo thuy t hai cú tác đ ng (two hits) [64]. Tác gi cho r ng s tăng
ủ ồ ấ ươ ươ ứ ớ ộ ớ s m c a n ng đ IL6 sau ch n th ứ ng và đáp ng này t ệ ng ng v i hi n
ộ ừ ươ ấ ổ ươ ượ t ầ ng cú tác đ ng đ u tiên (firsthit) t các th ng t n do ch n th ng gây
ậ ượ ủ ế ệ ẫ ậ ra. Ti p theo đó, ph u thu t và các can thi p th thu t đ c coi là cú tác
119
ứ ứ ồ ộ ế ộ đ ng th hai (secondhit) gây ra đáp ng làm tăng n ng đ IL6 huy t
ở ổ ươ ệ ẫ ươ t ng b i các stress và các t n th ậ ng mô do ph u thu t, can thi p gây ra
ứ ứ ề ọ ộ [64]. Các mô hình nghiên c u v đáp ng sinh h c trong m t và hai cú tác
ượ ư ơ ở ể ư ề ạ ị ệ ộ đ ng hi n nay đ ế c xem nh c s đ đ a ra k ho ch đi u tr và đánh giá
ả ế k t qu .
ế ứ ủ ớ ế ả ủ ợ ả K t qu nghiên ộ c u c a chúng tôi cũng phù h p v i k t qu c a m t
ứ ướ ụ ố ố s các nghiên c u tr c đây đã công b . Ví d nghiên c u c a ứ ủ Gebhard F.
ộ ứ ấ ươ ự và c ng s (2000) ệ nghiên c u trên 94 b nh nhân đa ch n th ng chia thành
ở ứ ộ ặ ể ế ả ị 4 nhóm m c đ n ng khác nhau theo b ng đi m ISS; ti n hành đ nh
ế ươ ồ ộ ạ ể ấ ờ ươ ượ l ng n ng đ IL6 huy t t ng t i các th i đi m ngay khi ch n th ng,
ặ ạ ừ ệ ệ ậ ờ ậ ậ lúc nh p vi n, sau nh p vi n 30 phút, l p l i t ng gi ệ sau khi nh p vi n
ờ ầ ạ ờ ờ ờ ờ ố trong su t 12 gi đ u tiên và t ể i th i đi m 24 gi , 72 gi , 120 gi và 240
ờ ấ ươ ế ả ấ ồ ộ gi sau ch n th ấ ng k t qu cho th y n ng đ IL6 tăng ngay sau ch n
ươ ệ ớ ể ả ấ th ng và có th phát hi n s m trong máu kho ng 90 phút sau ch n th ươ ng
ấ ả ặ ữ ệ trong t t c các nhóm, đ c bi ệ ở t nh ng b nh nhân có ISS ≥ 18 ấ ằ th y r ng
ấ ươ ượ ự s tăng cao c a ồ ủ n ng đ ộ IL6 sau ch n th ẫ ng, ph u thu t ậ đ ệ c phát hi n
ờ ầ ể ạ ứ ấ ồ ộ rõ ràng h nơ . Trong 24 gi đ u, n ng đ IL6 có th đ t m c cao nh t, s au
ế ể ờ ờ ự ả ộ ấ ả đó đ n th i đi m 72 gi ồ thì có s gi m n ng đ IL6 trong t t c 4 nhóm .
ủ ể ế ạ ấ Tuy nhiên tình tr ng tăng cao c a IL6 có th kéo dài đ n 10 ngày sau ch n
ươ ồ ộ ượ ử ụ ư ố ủ ầ th ng nên n ng đ IL6 còn đ ạ c s d ng nh s đo đ u tiên c a ho t
hóa viêm [76].
ả ự ứ ệ ộ Tác gi Sapan H. B. và c ng s (2016) nghiên c u 54 b nh nhân đa
ươ ấ ằ ả ồ ộ ừ ấ ch n th ng th y r ng, n ng đ IL6 tăng trong kho ng t 15,5 177,4
ế ồ ộ ị pg/mL (giá tr trung bình 47,3 pg/mL) [6]. N ng đ IL6 trong k t qu ả
ứ ứ ủ ế ể ấ ả ơ nghiên c u này th p h n k t qu nghiên c u c a chúng tôi, có th do
ứ ụ ủ ẩ ẩ ấ nghiên c u c a chúng tôi áp d ng tiêu chu n ch n đoán đa ch n th ươ ng
ủ ị ớ (theo đ nh nghĩa c a Patel A. 1971 và Trentz O. 2000) ố không gi ng v i tiêu
120
ủ ẩ ẩ ả ấ ươ chu n ch n đoán c a tác gi ẩ . Sapan H. B. ch n đoán đa ch n th ng theo
ớ ị đ nh nghĩa m i năm 2014.
ự ứ ủ ệ ộ Nghiên c u c a Stensballe J. và c ng s (2009) trên 265 b nh nhân
ươ ấ ự ế ạ ộ ồ ấ ch n th ng sau tai n n th y s gia tăng n ng đ IL6 trong huy t thanh
ượ ệ ế ờ ấ ươ ồ đ c đo khi đ n vi n vào lúc 6, 12 và 24 gi sau ch n th ng, n ộ ng đ IL
6 trung bình là 30,0 pg/ml (10,079,3) [78].
ự ấ ồ ộ ộ ứ Nghiên c u c a ủ Billeter A. và c ng s (2009) cho th y n ng đ IL6
ể ầ ấ ươ ầ ả ạ ỉ đ t đ nh đi m vào ngày đ u tiên sau khi ch n th ạ ng và gi m d n, đ t
ưỡ ứ ấ ằ ầ ấ ươ ng ng th p g n b ng 0 vào ngày th 14 sau ch n th ng [112].
ả ứ ự ố ộ Theo tác gi Yagmur Y. và c ng s (2005) khi nghiên c u m i liên
ủ ổ ộ ặ ứ ữ ươ ớ ự ạ ớ quan gi a m c đ n ng c a t n th ng v i s kích ho t s m các y u t ế ố
ở ệ ấ ươ ấ ằ ộ viêm 99 b nh nhân đa ch n th ồ ng, ông th y r ng n ng đ IL2, IL6, IL
ấ ả ể ệ ề ộ ồ 8 trên t t c các b nh nhân có đi m ISS> 16 đ u tăng; n ng đ IL6 và IL2
ớ ự ệ ớ ị ố ớ ề đ u tăng lên v i s khác bi ấ t có ý nghĩa th ng kê so v i lúc m i b ch n
ươ th ng [73].
ế ổ ồ ộ 4.2.2. Bi n đ i n ng đ Interleukin 10
ề ượ ạ ả ả ứ Trong khi các ph n ng ti n viêm đ c kích ho t và gi i phóng các
ấ ớ ươ ả ứ ề cytokine viêm s m ngay sau ch n th ng thì ph n ng ti n viêm l ạ ượ c i đ
ự ạ ấ ơ ộ ộ ho t hóa mu n h n. Theo Neidhardt R . và c ng s (1997) các ch t trung
ố ượ ả ả ứ ứ ấ ố ộ gian ch ng viêm đ ừ c s n xu t ra (h i ch ng ph n ng ch ng viêm bù tr
ứ ủ ơ ể ể ộ ế ữ CARS) đ giúp c th tránh nh ng tác đ ng quá m c c a các t ễ bào mi n
ứ ộ ủ ộ ọ ươ d chị [113]. Tùy thu c vào m c đ nghiêm tr ng c a th ng tích và m c đ ứ ộ
ả ứ ấ ạ ươ ấ ủ c a ph n ng viêm giai đo n sau ch n th ố ng, các ch t trung gian ch ng
ượ ả ứ ộ ứ ấ viêm cũng đ c s n xu t theo các m c đ đáp ng khác nhau thông qua quá
ả ủ ế ế trình gi i phóng IL4, IL10, IL13… c a các t bào Th2 và t ầ ạ bào b ch c u
ự ộ ạ ơ đ n nhân, đ i th c bào [64],[114]. IL10 là m t cytokine kháng viêm có vai
ứ ứ ọ ộ ừ trò quan tr ng trong h i ch ng đáp ng viêm bù tr (CARS). Các tác gi ả
121
ệ ằ ị ượ ứ ộ cho r ng vi c đ nh l ứ ả ng IL10 giúp đánh giá kh năng, m c đ đáp ng
ượ ư ứ ề ủ ơ ể c a c th thông qua đã đ c nhi u nghiên c u đ a ra [69],[79],[81],[113],
[115].
ớ ự ế ứ ủ ế ả ấ ổ ủ K t qu nghiên c u c a chúng tôi cho th y cùng v i s bi n đ i c a
ế ươ ộ ộ ớ ồ ồ n ng đ IL6 thì n ng đ IL10 huy t t ấ ng cũng tăng s m sau ch n
ươ ạ ấ ả ệ ể ờ th ng và cũng tăng cao t t c các th i đi m khi làm xét nghi m. Tuy i t
ộ ồ nhiên, vì IL10 là cytokine kháng viêm, n ng đ IL10 tăng t ừ ừ t ạ và đ t
̀ ́ ớ ộ ở ơ ơ ươ ̉ ơ ỉ đ nh mu n h n so v i IL6 th i điêm 72 gi ̀ sau chân th ớ ồ ng v i n ng đ ộ
̃ ́ ́ ̀ ́ ́ ư ̉ 215,79 ± 132,22 ng/L. Va cung nh cac yêu tô viêm khac, d ́ ươ ự i s anh
́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ưở ư ̉ ̣ ̣ ̣ h ̃ ng cua cu tac đông th 2 đo la phâu thuât, thì nông đô IL10 huyêt t ươ ng
̀ ̀ ̀ ̃ ở ạ ở ̣ ̉ tăng cao tr l i va đat đinh lân 2 ̀ ̣ ngay trong ngay đâu tiên sau phâu thuât
ươ ớ ồ ả ộ ́ ợ kêt h p x ng v i n ng đ trung bình là 264,12 ± 118,96 ng/L (B ng 3.8).
ủ ứ ế ấ ằ ồ ộ Trong nghiên c u c a Lê Ti n Dũng (2021) th y r ng n ng đ IL10 ở
ấ ươ ạ ỉ ạ ờ ờ ệ b nh nhân đa ch n th ng tăng cao và đ t đ nh t ể i th i đi m 6 gi sau
ươ ủ ễ ộ ườ ấ ch n th ng ứ [19]. Trong m t nghiên c u khác c a Nguy n Tr ng Giang
ự ấ ộ ồ ộ ơ ộ và c ng s (2017) cho th y n ng đ IL10 tăng mu n h n IL6, tăng cao
ấ ạ ứ ể ấ ờ nh t t i th i đi m ngày th 3 sau ch n th ươ [25]. ng
́ ̀ ́ư ự ư ̉ ̣ Nghiên c u cua Tschoeke S. K. va công s (2007) khi nghiên c u trên
́ ́ ̀ ́ ̃ ươ ̣ ̣ ̉ ̣ cac bênh nhân đa chân th ng va cac bênh nhân đã trai qua phâu thuât, tác
́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ả ươ ở ̣ ̣ gi ̀ này thây răng nông đô IL10 huyêt t ng cac bênh nhân nay đêu tăng
́ ́ ̃ ́ ̀ ệ ộ ự cao, s khác bi ̀ ớ ồ t co y nghia thông kê so v i n ng đ IL10 trong ngay đâu
́ ̀ ̀ ̃ ươ ồ ộ ở ̣ ̣ tiên sau chân th ng hoăc n ng đ IL10 ngay đâu sau phâu thuât khi so
́ ́ ́ ẫ ơ sanh v i nhom không ph u thu t ậ [63].
ả ự ứ ệ ộ Tác gi Sapan H. B. và c ng s (2016) nghiên c u 54 b nh nhân đa
ươ ấ ằ ả ồ ộ ấ ch n th ng th y r ng, n ng đ IL10 tăng trong kho ng 21 340,7 pg/mL
ả ấ ị ả ụ (giá tr trung bình 83,71 pg/mL), s n xu t và gi ộ i phóng IL10 ph thu c
122
ấ ơ ươ ờ ự ồ ộ ế vào c ch ch n th ế ổ ồ ng đ ng th i s thay đ i n ng đ IL10 trong huy t
ứ ụ ể ươ t ng có th giúp khôi ph c đáp ng viêm [6].
4.2.3. T lỷ ệ IL6/IL10
́ ́ ̉ ơ ươ ̉ ́ ư Theo Rodriguez G. M. trong đap ng viêm cua c thê sau chân th ng,
̃ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̃ ự ặ ư ̣ ho c sau phâu thuât luôn có s cân băng gi a cac yêu tô tiên viêm (pro
̀ ́ ́ ́ inflammatory cytokines) va yêu tô khang viêm (antiinflammatory cytokines).
̃ ́ ̀ ́ ́ ự ơ ́ ư ̣ ̀ S cân băng nay mât đi dân t ́ ́ ̉ i đap ng viêm hê thông (SIRS). Do đo, đê
́ ́ ́ ̃ ́ ̀ ́ ́ ư ủ ầ ộ ơ ̉ ̣ ̣ ́ đanh gia m t cách đ y đ qua trinh đap ng cua hê miên dich v i chân
̃ ́ ̀ ươ ổ ủ ́ ư ự ̉ th ng cân phai nghiên c u s thay đ i c a cac cytokine viêm cung nh ư
́ ́ ́ ́ ̣ ơ ư ̉ cytokine khang viêm trong môi quan hê v i nhau. Trong nghiên c u cua
́ ́ ́ ̀ ̀ ự ̣ ̣ ̉ α ̀ Rodriguez G. M. va công s (2001), nông đô cua cac yêu tô tiên viêm (TNF ,
́ ̀ ượ ươ ậ ơ ̣ IL6, IL8) đ ̀ c cho la tăng lên t ng quan t ỷ ệ l ̉ thu n v i nông đô cua
̃ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ự ư cytokine khang viêm IL10 va khi có s mât cân băng gi a cac yêu tô nay s ẽ
̀ ượ ̣ ̣ ́ la môt dâu hiêu tiên l ́ ng xâu [116].
́ ́ ư ở ả ̉ ́ Kêt qua nghiên c u b ng 3.9 cho thây t ỷ ệ l ́ IL6/IL10 tăng cao nhât
̀ ́ ̀ ́ ̀ ư ơ ơ ươ ơ ̣ ̉ ̉ tai th i điêm T1, t c la 12 gi ̀ sau chân th ng. Nguyên nhân do th i điêm
́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ự ̉ ̣ ̣ ̣ nay co s tăng cao cua nông đô cac cytokine viêm ma đăc biêt la IL6 trong
́ ́ ư ở ơ ̣ ̣ ́ khi đo cac cytokine khang viêm nh IL10 tăng ́ giai đoan muôn h n sau đo.
́ ̀ ̀ ̃ ự ̣ ̉ ̉ ́ Ngay đâu tiên sau phâu thuât, do co s tăng lên cua ca cac cytokine viêm
́ ̃ ́ ́ ư ưở ̉ ̣ cung nh cac cytokine khang viêm d ́ ươ ̉ i anh h ́ ́ ư ng cua cu tac đông th 2
̃ ̃ ́ ̉ ơ ̣ ̣ ̣ ̉ (phâu thuât) lên hê thông miên dich cua c thê nên t ỷ ệ l ̉ IL6/IL10 thay đôi
́ ơ ươ ̣ ̀ không nhiêu so v i tr ̃ ́ c phâu thuât.
́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ự ư ư ̉ Cho đên nay, ch a co nhiêu nghiên c u đanh gia vê s thay đôi cua t ̉ ỷ
̀ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ệ ́ ư ự ̉ ̣ ̉ l ̣ IL6/IL10 ma hâu hêt chi tâp trung vao nghiên c u s biên đôi nông đô
̃ ́ ̀ ự ̉ ̣ ủ ừ c a t ng cytokine riêng re. Năm 2017, tac gia Sapan H. B va công s khi
́ ́ ̀ ư ươ ̣ nghiên c u trên 54 bênh nhân đa chân th ́ ng thây răng t ỷ ệ l IL6/IL10
̀ ́ ̃ ́ ́ ́ ́ ̉ ư ư ư ̉ ̣ ̉ ̉ ơ phan anh đap ng viêm hê thông cua c thê cung nh phan ng viêm bu tr ̀ ư
123
̀ ̀ ơ (Compensatory antiinflammation response syndrome CARS) đông th i co ́
́ ́ ́ ươ ơ ươ ư ỷ ệ ử ̣ ̣ ̉ ́ môi t ng quan v i đô năng tôn th ̀ ng, biên ch ng va t t l vong [117].
̃ ̀ ự ̉ ̣ ́ ư Trong nghiên c u cua Nguyên Tr ̀ ươ ng Giang va công s (2017), t ỷ ệ l
́ ̀ ở ươ ở ơ ̣ ̉ ̣ ̣ IL6/IL10 bênh nhân đa chân th ́ ng tăng cao nhât th i điêm nhâp viên,
́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ơ ơ ươ ươ ́ ơ ự ư ̉ ư t c la th i điêm s m sau chân th ng t ̣ ng ng v i s tăng cao nông đô
́ ̀ cac cytokine tiên viêm [25].
̃ ̀ ́ ́ ự ư ộ ̣ ̉ ́ Môt nghiên c u khac cua Jin J. O. va c ng s năm 2013 cung cho thây
́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ̣ ư ợ ̉ ̉ môi liên hê gi a IL6 va IL10. Theo cac tac gia, IL6 co thê kêt h p cung
́ β ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ư ̉ ̉ ơ v i TGF ́ đê kich thich tê bao Th17 va Tr1 san xuât ra IL10. Khi c chê
̃ ̀ ̀ ̀ ươ ượ ̣ IL6 theo 2 con đ ̀ ng miên dich trên lân l t băng antiCD3 va Treg
̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ự ở ̉ ̉ ̀ ́ depletion thi thây co s giam san xuât IL10 b i cac tê bao T va lam trâm
́ ̀ ư ở ̣ ̉ ̣ ́ trong thêm đap ng viêm phôi va ruôt [118].
ổ ươ ộ ặ 4.3. Đ n ng t n th ng
ươ ̉ ộ ̣ 4.3.1. Đ năng tôn th ng theo lâm sang̀
ấ ả ệ ấ ươ ứ ề T t c các b nh nhân đa ch n th ng trong nghiên c u đ u đ ượ c
ồ ứ ấ ứ ậ ả ạ ố ấ ệ nh p khoa h i s c c p c u trong b nh c nh có r i lo n tri giác, hô h p,
ệ ạ ầ ấ ố ẻ ườ tu n hoàn. Các r i lo n này không xu t hi n riêng l mà th ố ợ ng ph i h p
ệ ạ ở ặ ớ v i nhau làm cho tình tr ng b nh nhân tr nên n ng n h n ề ơ [114]. Ch nấ
ươ ọ ườ ấ ạ ớ ố th ng s não th ấ ng đi kèm v i m t máu và gây ra các r i lo n hô h p;
ẫ ớ ấ ạ ố ế ạ tình tr ng s c và suy hô h p d n t i thi u oxy mô và l ố i làm cho các th i
ệ ấ ạ ở ơ ạ lo n tri giác tr nên x u h n. Do đó vi c đánh giá nhanh chóng tình tr ng
ạ ấ ầ ố ệ b nh nhân thông qua các r i lo n tri giác, hô h p và tu n hoàn có giá tr ị
ướ ấ ứ ề ầ ấ ị ươ ự ế ạ b c đ u trong c p c u và đi u tr đa ch n th ng, h n ch và d phòng
ứ ế ỷ ệ ử các bi n ch ng và t l t vong [114],[119].
ấ ứ ề ề ặ ấ ổ ị M c dù đã có nhi u thay đ i trong c p c u và đi u tr đa ch n th ươ ng
ự ế ư ữ ỷ ệ ế ứ ấ ươ nh ng th c t là không nh ng t ủ bi n ch ng c a đa ch n th l ng cao mà
ỷ ệ ử ứ ẫ t l t vong cao v n còn là r t l n ấ ớ [78],[120]. Trong nghiên c u, t ỷ ệ l
124
́ ́ ̀ ươ ỷ ̣ ố ̣ bênh nhân đa chân th ̀ ấ ng co suy hô h p là 61,0% va t lê s c la 50,8%
ả ể ấ ổ ươ ự ế ườ (B ng 3. 10). Suy hô h p có th do t n th ng tr c ti p đ ổ ở ng th , ph i
ư ể ổ ươ ệ ầ nh ng cũng có th là do nguyên nhân t n th ng h th n kinh trung ươ ng
ấ ươ ấ ọ ố ươ ườ trong ch n th ng s não. S c trong đa ch n th ng th ặ ớ ng g p s m mà
ố ớ ủ ế ệ ấ ấ nguyên nhân ch y u là do đau và m t máu nh t là đ i v i các b nh nhân
ươ ề ươ ớ ấ đa ch n th ứ ng trong nghiên c u đ u có gãy x ố ng l n. Tuy nhiên, s c
ể ặ ớ ộ ườ ễ ẩ ợ cũng có th g p mu n v i các tr ng h p có nhi m khu n tuy nhiên t ỷ ệ l
ứ ề này trong nghiên c u không nhi u.
ủ ứ ễ ườ ự ộ Trong nghiên c u c a Nguy n Tr ấ ng Giang và c ng s (2017) th y
ấ ươ ằ r ng t ỷ ệ ố ở ệ s c b nh nhân đa ch n th l ng là 66,7 % và t ỷ ệ l ấ suy hô h p
ớ ủ ứ ế ỷ ệ ố lên t i 70% [25]. Nghiên c u c a Lê Ti n Dũng (2021) thì t s c là l
ấ 67,2% và t ỷ ệ l suy hô h p là 70,5% [19].
ứ ủ ự ệ ộ Nghiên c u c a Schroeder O. và c ng s năm 2008 trên 100 b nh nhân
ươ ở ứ ớ ườ ấ ợ ấ đa ch n th ng Đ c thì có t i 49 tr ấ ng h p (49%) có suy hô h p c p,
ả ế ố ằ ơ ủ tác gi cho r ng type IL10 1082 tăng cao là y u t ấ nguy c c a suy hô h p
[121].
ự ủ ứ ộ ệ Nghiên c u c a Pamerneckas A. và c ng s năm 2007 trên 159 b nh
ấ ươ ỷ ệ ế ứ ế ấ ấ nhân đa ch n th ng có t bi n ch ng c p tính trên hô h p chi m t l ỷ ệ l
ấ cao nh t 25,2% [4].
́ ỷ ệ ử ứ ơ T l t vong trong nghiên c u là kha cao, lên t ́ ấ i 25,4%. Do tính ch t
ươ ế ợ ề ổ ặ ổ ươ ỷ ệ ử ở các th ng t n n ng và k t h p nhi u t n th ng nên t l t vong các
̃ ấ ươ ấ ̣ ệ b nh nhân đa ch n th ̀ ng hiên nay vân con là r t cao [1],[19] . Kho ngả
ườ ợ ử ấ ươ ả ờ ầ 50% các tr ng h p t vong do ch n th ng x y ra ngay trong gi đ u sau
ạ ờ ả ỉ ử ộ ừ ả tai n n, 30% x y ra sau vài gi , ch có kho ng 20% t vong mu n, t ế 2 đ n 6
ệ ầ ấ ươ ử ớ ườ tu n sau tai n n ạ [96]. B nh nhân đa ch n th ng t vong s m th ng là do
ấ ạ ấ ố ọ ử tình tr ng s c m t máu và suy hô h p và do căn nguyên s não, t vong giai
ạ ổ ộ ươ ứ ễ ặ đo n mu n do t n th ạ ng não th phát, nhi m trùng n ng và suy đa t ng
125
̀ ̀ ́ ́ ư ươ ̣ ̣ ̉ ̉ [36],[122],[121],[123]. Ngoai m c đô nghiêm trong cua tôn th ng, qua trinh
́ ̃ ́ ̀ ́ ́ ư ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ câp c u, vân chuyên bênh nhân tr ́ ươ c bênh viên cung la môt yêu tô đăc biêt quan
́ ́ ưở ỷ ệ ử ươ ̣ ̉ ̉ trong anh h ng đên t l t vong cua đa chân th ng [124],[125],[126].
ứ ổ ự ộ ợ Theo Pape H. C. và c ng s (2014) khi nghiên c u t ng h p 28211
ấ ươ ỷ ệ ử ộ ệ b nh nhân đa ch n th ng, t l t vong 18,7% [5]. Yagmur Y. và c ng s ự
ữ ủ ứ ứ ố ộ ọ ấ (2005) khi nghiên c u m i liên quan gi a m c đ nghiêm tr ng c a ch n
ươ ớ ự ạ ớ ế ố ở ệ th ng v i s kích ho t s m các y u t viêm ấ 99 b nh nhân đa ch n
ươ ỷ ệ ử ươ ự ự ộ th ng, thì t t l vong là 17% [73]. T ng t Sauaia A. và c ng s cho
ử ấ ươ ấ ố ằ r ng 35,7% t vong ngay sau ch n th ng là do s c m t máu và đ i v i t ố ớ ử
ờ ầ ả ằ ớ vong s m (24 gi đ u) là 51%. Tác gi cũng cho r ng, nguyên nhân ch ủ
ổ ươ ạ ớ ế y u do t n th ặ ng gan (38,5%), tim (35,9%), m ch máu l n (30,8%) ho c
ổ ươ ạ ừ ứ ế ợ k t h p các t n th ệ ng trên [7]. Do trong nghiên c u này lo i tr các b nh
ấ ươ ử ướ ế ẫ ậ nhân đa ch n th ng t vong tr c khi ti n hành ph u thu t nên t ỷ ệ ử t l
ứ ủ ấ ơ ớ ế ả ả vong th p s n so v i k t qu nghiên c u c a các tác gi trên.
ổ ươ ể ộ ặ 4.3.2. Đ n ng t n th ng theo thang đi m AIS
ổ ươ ự ổ ươ ả ể Thang đi m t n th ng rút g n ọ AIS d a trên t n th ng gi i ph u ẫ và
ứ ộ ổ ệ ẩ ươ ủ ơ vi c ch n đoán chính xác m c đ t n th ể ằ ng c a các c quan có th b ng
ể ả ổ ử ậ ậ ẫ ậ ỹ lâm sàng, ph u thu t, các k thu t c n lâm sàng và k c m t thi . Sử
ộ ặ ủ ệ ể ể ả ấ ứ ụ d ng b ng đi m AIS đ đánh giá m c đ n ng c a b nh nhân đa ch n
ươ ứ ế ả ấ ả th ng trong nghiên c u này, k t qu chúng tôi thu đ ượ làt c ệ t c các b nh
̀ ể ệ ặ nhân có đi m AIS ≥ 3. Trong đó c ổ ủ ế h y u g p la nhóm b nh nhân t n
̀ ươ ế ặ ọ th ng n ng, không đe d a tính m ng ạ (AIS3:44,1%), ti p theo la nhóm
̀ ̀ ́ ổ ươ ặ ạ ệ b nh nhân t n th ọ ng n ng, đe d a tính m ng (AIS4: 42,4%) va cuôi cung
ệ ổ ươ ơ ử ầ ọ là nhóm b nh nhân t n th ng tr m tr ng nguy c t vong ( AIS5:13,5%).
ệ ổ ́ư ươ ứ ộ ặ Trong nghiên c u không g p nhóm b nh nhân t n th ng m c đ nh ẹ
ừ ổ ươ ố (AIS 1), v a (AIS 2) và nhóm t n th ng không s ng sót (AIS 6) (Bi u để ồ
3.6).
126
ứ ễ ườ ằ ủ Nghiên c u c a Nguy n Tr ể ng Giang (2007), đánh giá b ng đi m
ộ ặ ấ ổ ươ ở ệ ấ AIS cho th y đ n ng t n th ơ ng các c quan b nh nhân đa ch n th ươ ng
ấ ặ ầ ổ ươ ể ế là r t n ng, h u h t các vùng t n th ng có đi m AIS > 3 [1]. K t quế ả
ộ ặ ứ ứ ấ ộ ề ủ ự nghiên c u Hildebrand F và c ng s cũng cho th y m c đ n ng n c a
ươ ở ệ ấ ươ ớ ổ các t n th ng b nh nhân đa ch n th ụ ng v i AIS B ng = 3,2; AIS
ự Ng c = 3,6 và AIS Chi = 3,0 [99].
́ ̀ ự ư ̉ ̣ ̣ Nghiên c u cua Grandic L. va công s (2017) trên 224 bênh nhân đa
́ ́ ̃ ́ ́ ̀ ́ ươ ơ ̉ ́ chân th ̀ ng thây răng điêm AIS trung binh thâp h n co y nghia thông kê ở
̃ ̃ ́ ́ ́ ́ ư ư ơ ử ̣ ̣ nhom nh ng bênh nhân sông sot so v i nh ng bênh nhân t ̃ ư vong, gi a
́ ́ ̃ ́ ́ ́ ́ ̃ ư ư ư ơ ̣ ̣ ́ ư nh ng bênh nhân không mât y th c so v i nh ng bênh nhân mât y th c.
̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ư ư ơ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ Đông th i cung đ a ra kêt luân: tinh trang y th c, huyêt đông, điêm ISS va
́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ượ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ điêm AIS la yêu tô co gia tri đanh gia đô năng va tiên l ng bênh nhân đa
́ ươ chân th ng [127].
ứ ủ ự ệ ộ Nghiên c u c a Van der Sluis và c ng s (1995) trên 723 b nh nhân đa
ươ ậ ấ ấ ươ ặ ọ ấ ch n th ng cũng nh n th y ch n th ng s não n ng (AIS ≥ 3) có t ỷ ệ l
ơ ở ử ươ ể ỷ ệ ấ cao h n nhóm t vong, ng ượ ạ ổ c l i t n th ng chi th có t ơ th p h n l
[128].
̀ ́ ̃ ̀ ử ượ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ Tuy la môt thang điêm phô biên va dê s dung, gia tri tiên l ̉ ng cua
́ ́ ́ ́ ̃ ̀ ́ ̉ ử ử ợ ơ ̣ ̣ ̣ ́ AIS vân con han chê nêu s dung riêng le. S dung kêt h p AIS v i cac yêu
́ ̀ ́ ́ ́ ư ượ ̉ ̣ ̣ tô va thang điêm khac nh ISS, GCS mang lai gia tri tiên l ́ ơ ơ ng tôt h n v i
́ ươ ̣ bênh nhân đa chân th ng [129].
ổ ươ ể ộ ặ 4.3.3. Đ n ng t n th ng theo thang đi m RTS
ệ ừ ứ ế ể ả ế K t qu nghiên c u có đi m RTS khi vào vi n t ể 5 đ n 12 đi m,
̀ ộ ặ ổ ươ ể trung bình la 8,24 ± 1,92 đi m ể . Đ n ng t n th ng theo thang đi m RTS
ượ ứ ộ đ c chia ra thành 3 m c đ :
ừ ẹ ạ ặ ố ứ RTS > 10: R i lo n ch c năng v a ho c nh .
ơ ử ứ ạ ặ ố RTS = 8 10: R i lo n ch c năng n ng, nguy c t vong cao.
127
ấ ặ ứ ạ ố ử ỏ RTS ≤ 7: R i lo n ch c năng r t n ng, t vong khó tránh kh i.
ứ ể ệ ộ ố ằ Trong nghiên c u, đa s các b nh nhân thu c nhóm có đi m RTS n m
ả ừ ứ ứ ể ạ ố trong kho ng t ứ ộ ặ 810 đi m (49,1%), t c là r i lo n ch c năng m c đ n ng
ơ ử ỷ ệ ử và nguy c t ả vong cao (B ng 3.13). T l t ứ ộ ặ vong tăng theo m c đ n ng
́ ươ ườ ợ ử ể ̉ ủ ổ c a t n th ng: chi co 1 tr ng h p t vong trong nhóm có đi m RTS >10, 2
́ ợ ử ể ừ tr ̀ ươ ng h p t ́ vong trong nhom co đi m RTS t 810, trong khi đó t ỷ ệ ử t l
ở ế ể ườ ợ vong nhóm có đi m RTS ≤ 7 lên đ n 52,7 % (12/23 tr ả ng h p) (B ng
ể ở ử ̀ 3.14). Đông th i đ ̀ơ i m RTS ệ nhóm b nh nhân t ể vong (6,80 ± 1,521 đi m)
ấ ố ơ ố ể ớ th p h n có ý nghĩa th ng kê so v i nhóm s ng sót (8,73 ± 1,796 đi m)
́ ́ ̀ ̀ ̃ ̀ ư ả ơ ươ ̉ ̣ ̉ ́ (B ng 3.15). Điêm RTS cang thâp đông nghia v i m c đô tôn th ng cang
̣ năng.
ứ ủ ễ ế ả ườ ạ ể ắ K t qu nghiên c u c a Nguy n Tr ng Giang (2007) t i đi m c t là
ị ượ ử ệ ớ 9 có giá tr tiên l ng t vong v i di n tích d ướ ườ i đ ng cong ROC là 0,89
́ ́ ư ̣ ̉ ̣ [1]. Trong môt nghiên c u khac cua ValderramaMolina ̀ C. O. va công s ự
́ ̀ ươ ỷ ệ ử ̣ ̉ (2017) trên bênh nhân đa chân th ́ ng co t l t vong la 9,3%, điêm RTS
́ ́ ́ ̃ ̀ ̀ ̀ ́ ư ̉ ̉ ̉ ̉ trung binh la 7,84 điêm. Kêt qua nghiên c u cua cac tac gia nay cung cho
́ ́ ́ ượ ử ở ̉ ̣ ̣ thây thang điêm RTS co gia tri cao trong tiên l ng t vong bênh nhân đa
́ ́ ̀ ́ ́ ́ ươ ơ ̣ ̣ ́ chân th ng v i diên tich d ́ ươ ươ i đ ̀ ng cong la 0,92 ơ [94]. Đôi v i cac bênh
́ ́ ̀ ươ ự ư ̉ ̉ ̣ nhân đa chân th ́ ng cao tuôi, nghiên c u cua Javali va công s (2019) thây
̀ ́ ́ ượ ử ươ ử ̉ ̉ ̉ ̉ răng điêm căt tiên l ng t vong cua thang điêm chân th ̀ ng s a đôi la
́ ́ ơ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ điêm RTS=7,108 điêm v i diên tich d ́ ươ ươ i đ ̀ ̀ ng cong ROC la 0,947, đô nhay
̣ ̣ ̣ 97%, đô đăc hiêu 80% [130].
ư ậ ữ ể ị Nh v y thang đi m RTS không nh ng có giá tr trong đánh giá phân
ạ ộ ặ ệ ấ ươ ấ lo i đ n ng b nh nhân đa ch n th ng mà còn r t có ý nghĩa trong tiên
ử ể ị ượ ệ ượ l ng t vong, ngoài ra thì đi m RTS còn có giá tr tiên l ng b nh nhân
ằ ở ờ th máy và th i gian n m h i s c ồ ứ [1].
128
ổ ươ ể ộ ặ 4.3.4. Đ n ng t n th ng theo thang đi m ISS
̀ ́ ộ ặ ể ả ổ ươ ượ B ng đi m đ n ng t n th ng (ISS) ̀ lân đâu tiên đ ̀ c công bô vao
̀ ̀ ̀ ̃ ́ ở ượ ử ̉ ̣ ̣ năm 1974 va ngay nay tr thanh thang điêm đ c s dung rông rai nhât cho
́ ́ ̀ ́ ́ ươ ̉ ̣ ̣ chân đoan va đanh gia đô năng đa chân th ng [29],[30]. ệ ố ISS là h th ng
ổ ươ ả ẫ ấ ả ổ ươ ộ ặ đánh giá đ n ng t n th ng gi i ph u cho t t c các vùng t n th ủ ng c a
ấ ơ ở ể ổ ươ ệ b nh nhân đa ch n th ươ d aự trên c s thang đi m t n th ng ọ ng rút g n
ở ỗ ả ổ ể (AIS) m i vùng gi i ph u ẫ b ị t n th ươ . Đi m ISS đánh giá đ ng ượ ổ c t ng
ể ứ ộ ổ ươ ứ ộ ặ ị th m c đ các t n th ủ ệ ạ ng nên có giá tr phân lo i m c đ n ng c a b nh
ấ ươ ộ ặ ứ nhân đa ch n th ấ ng. Trong nghiên c u này, khi đánh giá đ n ng đa ch n
ươ ả ấ ế ể ệ ằ ằ th ứ ng b ng đi m ISS, k t qu th y r ng trên 70% b nh nhân có m c
ụ ể ể ở ứ ị đi m ISS > 25. C th là ệ b nh nhân m c đ ộ nguy k ch có nguy c t ơ ử
ố ế ệ ế vong cao chi m đa s (39,0 %) ti p theo có 35,6 % b nh nhân r t n ng ấ ặ và
ệ ệ ặ ặ 25,4 % b nh nhân n ng, không g p b nh nhân nhóm ISS trung bình (Bi uể
ồ đ 3.7) .
ộ ổ ứ ế ấ ả ươ ủ K t qu này cho th y m c đ t n th ệ ng c a các b nh nhân trong
ứ ề ấ ặ ọ ả ị nghiên c u là r t nghiêm tr ng, n ng n . Tác gi ộ ồ Tr nh Văn Đ ng và c ng
ứ ấ ươ ạ ệ ệ ệ ứ ế ự s nghiên khi c u đa ch n th ng t i B nh vi n Vi ả ể t Đ c, k t qu đi m
ủ ứ ễ ươ ISS trung bình là 27,6 ± 7,2 [97]. Nghiên c u c a Nguy n L ằ ng B ng
ể ể ấ ấ ấ đi m ISS trung bình là 25,95, th p nh t là 17, cao nh t là 42 đi m. Nhóm t ử
ể ớ ố ơ vong có đi m ISS 30,27 ± 6,75 cao h n so v i nhóm s ng sót 25,46 ± 6,19
ứ ủ ự ề ộ ấ (p < 0,05) [88]. Nghiên c u c a Hildebrand F. và c ng s (2015) v đa ch n
ươ ể ấ ở ệ ấ ươ th ng cho th y, đi m ISS trung bình b nh nhân đa ch n th ng là 26,5
ạ ứ ạ ươ ự ứ ± 6,8 t i Đ c và 28,7 ± 10,7 t i Anh [99]. T ng t ủ theo nghiên c u c a
ề ấ ộ ươ ự Van der Sluis và c ng s (1995) v đa ch n th ể ấ ằ ng cũng th y r ng đi m
ở ử ISS trung bình là 27,6 ± 9,8 và ệ nhóm b nh nhân t vong là 37,3 ± 12,2
ự ứ ủ ề ấ ộ [128]. Nghiên c u c a Chalya P. L. và c ng s (2011) v đa ch n th ươ ng
ả ể ế ả cho k t qu đi m ISS trong kho ng 16 56, trung bình 19,74 ± 9,81 [131].
129
̃ ́ ́ ́ ư ự ệ ̣ ́ Bên canh đo, nghiên c u cung thây co s khác bi ệ ề ứ t rõ r t v m c đ ộ
ươ ữ ể ử ể ổ t n th ng theo đi m ISS gi a nhóm t ớ vong (38,8 ± 11,85 đi m) so v i
ố nhóm s ng sót (29,7 ± 11,14 đi m) ả ể (B ng 3.1 7). Nhóm nguy k chị (ISS >40)
ử ấ ặ ự ơ có t lỷ ệ t vong cao h n nhóm r t n ng (ISS: 26 40), s khác bi ệ có ý t
ố ệ ử ở ̣ nghĩa th ng kê (p < 0,05) và chỉ có 2 b nh nhân t vong nhóm bênh nhân
́ ́ ượ ử ở ̉ ̣ ̣ ISS: 16 25. Điêm ISS co gia tri tiên l ng t vong ́ bênh nhân đa chân
́ ́ ́ ̀ ươ ơ ̣ ̉ ̣ th ng tai điêm căt 31,5v i diên tich d ́ ươ ươ i đ ̀ ̣ ng cong ROC la 0,755; đô
̀ ả ế ả ̣ ̣ ̣ ̣ nhay 73,3% va đô đăc hiêu 72,7% (B ng 3.1 ợ 8). K t qu này cũng phù h p
ả ủ ứ ướ ớ ế v i k t qu c a các nghiên c u tr c đây:
ứ ễ ế ả ườ ứ ể K t qu nghiên c u Nguy n Tr ng Giang (2007) thì m c đi m ISS
ớ ệ ể ả trung bình là 26,6 và có t i 60% b nh nhân có đi m ISS ≥ 25. Tác gi cũng
ạ ộ ặ ể ẳ ị ượ ị kh ng đ nh: Đi m ISS có giá tr trong phân lo i đ n ng và tiên l ng nguy
ố ượ ơ ử ể ơ ở c th máy (m c đi m ISS = 25), tiên l ng nguy c t ể ố vong (m c đi m
ồ ứ ệ ằ ằ ờ ờ ISS = 27), th i gian n m h i s c (r = 0,38), th i gian n m vi n (r = 0,46)
ự ằ ộ [1]. Tuy nhiên thì Rutledge R. và c ng s (1998) cho r ng ISS, TRISS có giá
ị ượ ơ ử ượ tr tiên l ng nguy c t vong, ng ượ ạ c l ị i ít có giá tr trong tiên l ờ ng th i
ị ặ ề ệ ằ ệ gian n m vi n và chi phí đi u tr , đ c bi t là ISS ố ớ [36]. Đ i v i nguy c ơ
ứ ế ấ ươ ự bi n ch ng sau ch n th ằ ộ ng, Schulman A. M. và c ng s (2004) cho r ng
ộ ặ ể ể ố ổ ươ ả ớ v i m c đi m ISS ≥ 24 b ng đi m đ n ng t n th ị ng có giá tr trong tiên
ạ ụ ủ ế ế ượ l ng tình tr ng t ứ t huy t áp kéo dài là nguyên nhân c a các bi n ch ng
[132].
́ ̀ ́ ư ̣ ̉ ̉ ̣ ́ Trong môt nghiên c u khac cua tac gia Akhavan Akbari G. va công s ự
́ ́ ượ ở ươ ̣ ̣ ̉ ́ (2012), khi so sanh gia tri tiên l ng bênh nhân đa chân th ng cua thang
́ ̃ ́ ́ ́ ̀ ơ ư ̉ ̣ ̉ ̣ điêm ISS va RTS đa đ a ra kêt luân: Thang điêm ISS co gia tri tôt h n thang
́ ̀ ̀ ượ ử ơ ̉ ̉ điêm RTS trong tiên l ng t ̀ ́ vong, kha năng sông sot, th i gian năm ICU va
̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ơ ơ ơ ̣ ̣ th i gian năm viên ơ [34]. Th i gian năm ICU, th i gian năm viên va th i gian
130
̃ ́ ́ ̃ ́ ̀ ở ơ ̉ ở ư ươ ̣ ̣ th may cung dai h n đang kê nh ng bênh nhân đa chân th ng năng
́ư ̉ (ISS>24) trong nghiên c u cua Almahmoud K. năm 2015 [133].
́ ́ ̀ ự ượ ử ̣ ̣ Javali R. H. va công s (2019) khi so sanh gia tri tiên l ng t vong do
́ ̃ ươ ở ư ̣ ̉ ̉ đa chân th ng ́ bênh nhân cao tuôi gi a cac thang điêm ISS, RTS, TRISS
́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ượ ử ơ ̉ ̉ ̉ ̣ thây răng điêm căt tiên l ng t vong cua thang điêm ISS la 15 v i diên tich
̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ d ́ ươ ươ i đ ̀ ng cong ROC la 0,963 đô nhay la 91%; đô đăc hiêu 89%. Tuy
́ ̀ ́ ́ ́ ơ ượ ử ̉ ̣ nhiên, TRISS m i la thang điêm co gia tri cao nhât trong tiên l ng t vong
́ ở ươ ̣ bênh nhân đa chân th ng cao tuôi ̉ [130].
́ ́ ̀ ̃ ư ̣ ươ ượ ử ̉ ̣ Nh vây, cac thang điêm chân th ng ngay nay đang dân đ c s dung
̃ ̃ ̀ ̃ ̃ ̣ ư ư ư ư ư ̣ ̣ ̣ ́ rông rai nh nh ng công cu h u hiêu, nh môt ngôn ng chung trên toan thê
́ ́ ̃ ́ ́ ̀ ̀ ̃ ơ ư ươ ̉ ̉ gi ́ i không nh ng đê chân đoan đa chân th ng ma con co y nghia trong
́ ́ ̀ ́ ́ ượ ươ ư ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ đanh gia đô năng, phân loai, tiên l ng bênh nhân va đinh h ̀ ́ ng câp c u va
̃ ́ ̃ ̀ ́ ư ư ượ ̣ ̉ ̉ điêu tri. Môi thang điêm co nh ng u, nh ̀ c điêm riêng va không co thang
́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ươ ̣ ử ̉ ̣ ̣ điêm nao co vai tro tuyêt đôi trong đa chân th ́ ng. Do đo, viêc s dung kêt
́ ́ ́ ơ ượ ̉ ̉ ̣ ợ h p cac thang điêm v i nhau giup nâng cao kha năng tiên l ̀ ng va đô tin
́ ́ ́ ̉ ư ư ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ cây cua chân đoan. Viêc nghiên c u, cai tiên đê đ a ra môt thang điêm chân
́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ươ ự ự ợ ơ ơ ̉ ̣ ̉ ̣ th ng m i th c s phu h p v i bôi canh va điêu kiên cua hê thông y t ế
́ ̃ ̀ ́ ̀ ơ ̣ ̀ Viêt Nam cung la rât cân thiêt trong th i gian t ́ ơ i.
ữ ộ ặ ố ươ ớ ồ ̉
4.4. M i liên quan gi a đ n ng tôn th
ng v i n ng đ ộ IL6, IL10
ỷ ệ và t l IL6/IL10.
̀ ỷ ̣ ồ ộ ở ệ ử 4.4.1. N ng đ IL6, IL10 va t lê IL6/IL10 b nh nhân t vong
ứ ấ ồ ớ ươ ộ Trong nghiên c u, n ng đ IL6 tăng s m sau ch n th ng và tăng cao
ử ớ ố ạ ơ ở h n ệ nhóm b nh nhân t ệ vong so v i nhóm b nh nhân còn s ng t i tât cá ̉
́ ́ ́ ̃ ư ể ệ ờ ơ ̉ ớ các th i đi m lây mâu nghiên c u (v i p<0,05). Theo c chê b nh sinh cua
́ ươ ả ứ ứ ọ đa chân th ̃ ng, ph n ng đáp ng viêm đóng vai trò quan tr ng trong diên
́ ́ ươ ổ ươ ̉ ̣ biên cua bênh nhân đa chân th ng [134]. Các t n th ơ ng mô c quan do
ươ ứ ầ ấ ạ ớ ộ ấ ch n th ng ban đ u v i vai trò là cú tác đ ng th nh t làm kích ho t các
131
ế ủ ệ ố ễ ị ả ế ố t bào viêm c a h th ng mi n d ch gi i phóng các y u t ờ ồ viêm đ ng th i
ổ ể ệ ố ự ạ ho t hóa h th ng b th . Theo Gianousdis P. V. (2003), s tăng cao quá
ủ ự ấ ứ ủ ệ ể ằ m c c a các cytokine trong đó có IL6 là bi u hi n c a s m t cân b ng
ả ứ ữ ề ơ ể ấ ớ gi a ph n ng ti n viêm và kháng viêm ả ể ; c th m t ki m soát v i ph n
ứ ẫ ớ ổ ứ ươ ở ộ ạ ậ ng viêm quá m c d n t i t n th ng ơ m t lo t các c quan, h u qu ả
ạ ố ử cu i cùng là suy đa t ng và t vong [135].
ứ ề ướ ự ằ ỉ Có nhi u nghiên c u tr c đây đã ch ra r ng s tăng cao IL6 ở ệ b nh
ấ ươ ế ử ộ nhân đa ch n th ng có liên quan đ n t vong: Stensballe J. và c ng s ự
́ ́ ́ ̀ ư ươ ̣ (2009) nghiên c u trên 265 bênh nhân đa chân th ́ ́ ng nhăm đanh gia môi
́ ́ ̃ ư ự ̉ ơ ơ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ liên quan gi a s thay đôi s m nông đô IL6, IL10 v i đô năng tôn th ươ ng
̀ ử ả ấ ằ ế ươ ậ ồ ộ va t vong; tác gi nh n th y r ng n ng đ IL6 trong huy t t ng cao
̃ ̀ ̀ ố ở ư ử ơ h n có ý nghĩa th ng kê ệ nh ng b nh nhân t vong trong 30 ngay đâu sau
ươ ả ự ộ ́ chân th ng (p <0,0001) [78]. Theo tác gi Yagmur Y. và c ng s (2005)
ứ ộ ữ ủ ứ ấ ố ọ khi nghiên c u m i liên quan gi a m c đ nghiêm tr ng c a ch n th ươ ng
ạ ớ ế ố ở ệ ấ ươ ớ ự v i s kích ho t s m các y u t viêm 99 b nh nhân đa ch n th ng,
ấ ằ ệ ử ấ ươ ự th y r ng b nh nhân t vong do ch n th ể ồ ng có s tăng lên đáng k n ng
ữ ệ ớ ố ộ đ IL6 so v i nh ng b nh nhân s ng sót [73].
ả ữ ự ộ ố ỉ Tác gi Sapan H. B. và c ng s (2017) đã ch ra m i liên quan gi a IL
ỷ ệ ử ở ệ ấ ươ ộ ồ 6 và t t l vong b nh nhân đa ch n th ng, khi n ng đ IL6 tăng ở
ớ ạ ơ ể ữ ằ ả ả ứ m c gi i h n 50 pg/mL thì c th còn đ m b o cân b ng gi a viêm và
ứ ố ớ ạ ẽ ẫ ứ ế ch ng viêm, trên m c gi i h n 50 pg/mL thì s d n đ n suy ch c năng đa
ử ứ ủ ộ ạ t ng và t vong ộ [117]. Trong m t nghiên c u khác c a Bogener V. và c ng
ấ ươ ở ệ ự s (2009) trên 58 b nh nhân đa ch n th ấ ằ ng th y r ng ệ 19% b nh nhân t ử
ế ươ ộ ồ ở ử vong có n ng đ IL6 huy t t ng tăng cao có ý nghĩa nhóm t vong t ạ i
ờ ể th i đi m 06h [69].
ự ứ ế ả ả ấ ạ ồ K t qu nghiên c u b ng 3.20 cho th y bên c nh s tăng cao n ng đ ộ
ứ ề ạ ậ ệ ủ c a các cytokine ti n viêm mà đ i di n là IL6, trong nghiên c u cũng nh n
132
ấ ự ủ ấ ộ ươ th y s tăng lên c a IL10, m t cytokine kháng viêm, sau ch n th ng. Tuy
́ ́ ̃ ự ồ ộ ươ ư ệ ̣ ̀ nhiên, s khac biêt vê n ng đ IL10 huyêt t ng gi a nhóm b nh nhân t ử
ệ ớ ố ố vong so v i các b nh nhân còn s ng là không có ý nghĩa th ng kê. Trong
ứ ủ ễ ộ ườ ệ m t nghiên c u c a Nguy n Tr ng Giang (2017) trên 60 b nh nhân đa
ươ ồ ộ ố ở ấ ch n th ng, n ng đ IL10 tăng cao có ý nghĩa th ng kê ệ nhóm b nh
ử ạ ể ờ ờ ờ ờ ấ nhân t vong t i các th i đi m 6 gi , 48 gi và 72 gi sau ch n th ươ ng
ả ế ự ằ ỉ ệ ề [25]. Tác gi ễ Nguy n Vi t Quang cũng ch ra r ng có s khác bi t v giá tr ị
ế ươ ở ệ ố ử IL6 huy t t ng nhóm b nh nhân s ng và t ệ ư vong cũng nh nhóm b nh
nhân có Glasgow ≤ 8 và Glasgow > 8 [87].
ự ủ ứ ệ ộ ớ Nghiên c u c a Bogner V. và c ng s (2009) trên 58 b nh nhân, v i
ệ ử ấ ằ ộ ồ 19% b nh nhân t vong th y r ng, n ng đ IL10 tăng cao có ý nghĩa ở
ử ạ ể ấ ờ ươ nhóm t vong t i th i đi m 72h sau ch n th ng [69].
ứ ạ ự ả ấ ộ ồ ộ ố Trong khi đó, m t s nghiên c u khác l i th y có s gi m n ng đ IL
ở ệ ử ấ ươ ủ 10 các b nh nhân t vong sau ch n th ế ứ ng. Nghiên c u c a Lê Ti n
ấ ộ ồ ạ ờ ờ ằ Dũng (2021) th y r ng n ng đ IL10 t ể i th i đi m 72 gi ấ sau ch n
ươ ả ở ữ ử th ng gi m có ý nghĩa ệ nh ng b nh nhân t vong (p<0,05) [19]. Khi
ứ ấ ươ ự ộ ệ nghiên c u trên b nh nhân đa ch n th ng, Sapan H. B. và c ng s (2016)
ả ậ ộ ồ ộ ồ ế k t lu n: n ng đ IL10 gi m trong khi n ng đ IL6 tăng trên 50 pg/mL là
ế ụ ấ ệ ử ệ ấ ươ báo hi u k t c c x u và t vong cho b nh nhân đa ch n th ng [6].
ự ế ư ậ ổ ồ ộ ở ệ Nh v y s bi n đ i n ng đ các cytokine ấ b nh nhân đa ch n
ươ ộ ợ ủ ứ ề ở th ng đã m ra m t g i ý v nghiên c u vai trò c a nó trong tiên l ượ ng
ơ ử ứ ủ ộ ồ ạ ề v nguy c t vong. Trong nghiên c u c a chúng tôi, n ng đ IL6 t ờ i th i
́ ể ơ ươ ị ượ ử ệ ớ đi m 6 gi ̀ sau chân th ng có giá tr tiên l ng t vong v i di n tích d ướ i
ườ ạ ể ắ ộ ạ ờ đ ng cong ROC là 0,92 (p<0,05), t ồ i đi m c t, n ng đ IL6 t ể i th i đi m
ờ ấ ươ ượ ử ớ ộ ạ 6 gi sau ch n th ng =82,6 ng/L tiên l ng t vong v i đ nh y 67% đ ộ
ệ ế ồ ượ ử ộ ặ đ c hi u 91%, n u n ng đ IL6 ≥ 201,59 ng/L thì tiên l ng t ớ vong v i
̀ ̀ ể ệ ồ ồ ộ ộ ặ đ đ c hi u 100% (Bi u đ 3.8). Trong khi đó n ng đ IL10 ngay đâu sau
133
̃ ị ượ ử ệ ớ ̣ phâu thuât có giá tr tiên l ng t vong v i di n tích d ướ ườ i đ ng cong ROC
ạ ắ ồ ể ộ ượ là 0,69 (p<0,05), t i đi m c t n ng đ IL10 =209,52 ng/L thì tiên l ng t ử
ớ ộ ộ ặ ế ệ ạ ộ ồ vong v i đ nh y 60%, đ đ c hi u 62%; n u n ng đ IL10 ≥ 539,19 ng/L
ượ ử ớ ộ ặ ệ ể ồ thì tiên l ng t vong v i đ đ c hi u 100% (Bi u đ 3.9). Theo nghiên
́ ̀ ả ự ự ầ ̉ ̣ ư c u cua tác gi ủ Yagmur Y. va công s năm 2005, s gia tăng ban đ u c a
ể ự ữ ệ ả ử IL6 có th d đoán nh ng b nh nhân có kh năng t vong cao [73].
ự ứ ủ ệ ộ Nghiên c u c a Svoboda P. và c ng s (1994) trên 42 b nh nhân có
ử ệ ệ 26% t ấ ằ vong b nh vi n th y r ng IL6 có liên quan t ớ ử i t ệ ệ vong b nh vi n
ạ ố ộ ứ ủ ớ v i m c là > 400pg/mL, đ nh y 100% [74]. Nghiên c u c a Sousa A. và
ự ệ ấ ươ ệ ộ c ng s (2015), trên 99 b nh nhân đa ch n th ng, có 28% b nh nhân t ử
ờ ấ ằ ồ ị ượ ử vong sau 72 gi ộ , th y r ng n ng đ IL6 có giá tr tiên l ng t vong (ROC
72;
ể ắ ặ ệ ạ ể ờ = 0,775 đi m c t > 276 pg/mL) đ c bi t có liên quan t i th i đi m T
ộ ị ượ ể ắ ồ n ng đ IL10 có giá tr tiên l ớ ng (ROC = 0,871 v i đi m c t > 8,24
ạ ể ờ ờ ấ ươ pg/mL) t i th i đi m 48 và 72 gi sau ch n th ng [111].
́ ́ ư ượ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ Cac Interleukin nh IL6 hay IL10 chi phan anh đ c môt măt cua qua ́
̀ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ trinh viêm, viêc đanh gia t ỷ ệ l ́ ầ nông đô IL6/IL10 co thê cho ta cai nhin đ y
̃ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ự ư ơ ươ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ủ ơ đ h n vê s đap ng cua hê miên dich v i tac đông cua chân th ng, tuy
̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ư ư ̉ ́ ư ủ nhiên ch a co nhiêu tac gia nghiên c u vê vân đê nay. Trong nghiên c u c a
̀ ́ ́ ̃ ́ ̀ ơ ở ̣ ́ tôi, thây răng t ỷ ệ l nông đô IL6/IL10 cao h n co y nghia thông kê nhóm
́ ́ ̀ ́ ̀ ử ư ơ ̣ ̣ ̉ ̉ bênh nhân t ế vong tai hâu hêt cac th i điêm nghiên c u (Bang 3.21). K t
́ ứ ở ả ấ ỷ ̣ ả ̣ qu nghiên c u b ng 3.22 cho th y t lê IL6/IL10 có gia tri cao trong
́ ́ ̀ ́ ́ ượ ử ư ơ ơ ̣ ̉ ̣ tiên l ng t vong tai cac th i điêm nghiên c u v i diên tich d ̀ ươ ươ ng ́ i đ
̀ ̀ ́ ơ ơ ươ ̣ ̣ ̣ ̉ cong đêu > 0,7, đăc biêt tai th i điêm 6 gi ̀ sau chân th ng.
̃ ̀ ư ươ ự ̉ ́ Theo nghiên c u cua Nguyên Tr ̀ ộ ng Giang va c ng s (2017), t ỷ ệ l
ộ ạ ấ ả ể ờ ị ồ n ng đ IL6/IL10 t ề ấ t c các th i đi m đ u r t có giá tr trong tiên i t
ử ế ở ệ ễ ạ ẩ ượ l ng t vong, suy đa t ng và nhi m khu n huy t ấ b nh nhân đa ch n
ươ ớ ề ớ th ệ ng v i di n tích d ướ ườ i đ ng cong ROC đ u trên 0,7 (v i p<0,05) [25].
134
́ ̀ ́ ́ ự ộ ư ̣ ̉ Môt nghiên c u khac cua Sapan H. B. Và c ng s (2017) cho thây răng t ỷ ệ l
́ ̃ ́ ́ ́ ̉ ơ ư ư ̉ ̣ ̉ ́ ̉ ư IL6/IL10 phan anh đap ng viêm hê thông cua c thê cung nh phan ng
̀ ̀ư viêm bu tr (Compensatory antiinflammation response syndrome CARS)
́ ̀ ́ ́ ́ ́ ươ ơ ươ ư ̣ ̣ ̉ ̀ ơ đông th i co môi t ng quan v i đô năng tôn th ̀ ng, biên ch ng va t ỷ ệ l
̃ ́ ́ ́ ̣ ằ ươ ̉ ̣ ử t vong ́ [117]. Tac gia này cung kêt luân r ng trong cac chân th ng năng có
́ ự ể ỷ ̣ ̉ ư ̉ đi m ISS>30, thì s tăng t ́ lê IL6/IL10 đã phan anh phan ng viêm tăng
́ ̃ ́ ́ ̀ ́ ̀ ư ử ̉ ̣ ̀ qua m c va điêu đó co thê dân đên suy đa tang va t vong.
̀ ố ươ ữ ồ ỷ ̣ ộ 4.4.2. M i t ớ ng quan gi a n ng đ IL6, IL10 va t lê IL6/IL10 v i
ể đi m RTS và ISS.
ứ ủ ế ả ở ả ấ ồ ộ K t qu nghiên c u c a chúng tôi B ng 3.23 cho th y, n ng đ IL
́ ́ ̀ ố ươ ể ớ ạ ể ̣ ́ 6 co m i t ng quan nghich v i đi m RTS t ờ i hâu hêt cac th i đi m nghiên
̀ ̀ ̃ ươ ể ớ ạ ể ờ ̣ ̣ ́ ư c u: t ng quan thuân v i đi m ISS t ̀ i th i đi m phâu thuât va ngay đâu
́ ̃ ̀ ư ̣ ươ ư ơ ̣ ̣ ̉ sau phâu thuât tuy nhiên m c đô t ng quan ch a cao. Tai th i điêm 6 gi ̀ ơ
́ ̀ ́ ươ ươ ươ ơ ̣ ̣ ̉ sau chân th ́ ng, nông đô IL10 huyêt t ́ ng co t ng quan nghich v i điêm
̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̃ ́ ơ ươ ơ ̉ ̉ RTS, cac th i điêm khac không thây co môi t ng quan v i điêm RTS cung
́ ́ ́ ỷ ̣ ự ươ ư ơ ơ ̉ nh ISS. T lê IL6/IL10 cho thây s t ̣ ng quan tôt h n v i điêm ISS tai
́ ́ ̀ ̀ ́ ư ̀ ơ ́ ơ ̉ ̉ hâu hêt cac th i điêm nghiên c u so v i IL6 va IL10 (Bang 3.23). ̀ Nông đô ̣
́ ́ ́ ươ ở ươ ̣ IL6 huyêt t ng cac bênh nhân đa chân th ng có RTS < 8 và ISS > 40
́ ́ ́ ̀ ́ ̃ ́ ́ ơ ơ ươ ở ̣ ̣ cao h n co y nghia thông kê so v i nông đô IL6 huyêt t ng cac bênh
́ ́ ̀ ươ ̣ ầ ế ơ ̉ nhân đa chân th ng có RTS ≥ 8 và ISS ≤ 40 tai h u h t cac th i điêm
́ ́ ả ả ư ơ ộ nghiên c u (v i p<0,05) (B ng 3.25), (B ng 3.28), ố ớ ồ đ i v i n ng đ IL10
ệ ả ả ố ự s khác bi ề t này không có ý nghĩa th ng kê (B ng 3.26), (B ng 2.29). Đi u
ế ủ ả ứ ễ ấ ợ ớ này cũng phù h p v i di n bi n c a ph n ng viêm trong đa ch n th ươ ng
ớ ồ ậ ấ ồ ộ ộ ệ ớ vì n ng đ IL10 tăng ch m so v i n ng đ IL6 tăng cao và xu t hi n s m
ươ ụ ặ ồ ộ ộ ấ sau ch n th ng. M t khác n ng đ IL10 còn ph thu c vào quá trình can
ồ ứ ủ ứ ề ệ ậ ẫ ị thi p đi u tr nh : ư h i s c, ph u thu t... Trong nghiên c u c a chúng tôi
ấ ở ệ cũng cho th y, t ỷ ệ l IL6/IL10 nhóm b nh nhân có đi m ể RTS < 8 cao
135
ể ệ ớ ớ ố ơ h n so v i nhóm b nh nhân có đi m RTS ≥ 8 có ý nghĩa th ng kê v i p<
́ ơ ờ ả ở ̣ ̉ ̀ ơ 0.05 tai th i điêm 6 gi ̀ , 48 gi sau chân th ươ (B ng 3.27), còn ng nhóm
ệ ể ớ ơ ệ b nh nhân có đi m ISS < 40 cao h n so v i nhóm b nh nhân có ISS ≥ 40 có
ố ớ ạ ầ ể ế ờ ừ ờ ý nghĩa th ng kê v i p < 0,05 t i h u h t các th i đi m tr ể th i đi m 12
ờ ấ ươ ả ộ ồ ớ ợ gi sau ch n th ng (B ng 3.30) ả ả là phù h p v i ph n nh n ng đ IL6
ớ ồ ớ ộ ự ộ ồ tăng cao và s m so v i n ng đ IL10. S tăng cao n ng đ IL6 và IL10 ở
ấ ươ ớ ộ ặ ổ ươ ệ b nh nhân đa ch n th ng có liên quan v i đ n ng t n th ng đã đ ượ c
ứ ề ứ nhi u nghiên c u ch ng minh.
̃ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ư ̉ ̣ Nghiên c u cua Nguyên Tr ̀ ự ươ ng Giang va công s cho thây răng nông
́ ́ ươ ở ờ ể ươ ươ ơ ̣ ́ đô IL6 huyêt t ng th i đi m sau chân th ́ ́ ng co môi t ̣ ng quan v i đô
̀ ́ ́ ươ ̣ ̉ ̉ năng tôn th ng đanh gia theo thang điêm RTS va ISS ứ ủ [25]. Nghiên c u c a
ươ ạ ứ ủ ể ờ ễ Nguy n L ằ ng B ng t i các th i đi m nghiên c u, IL6 c a các nhóm
ể ấ ị đi m ISS là khác nhau, nhóm ISS > 40 có giá tr IL6 cao nh t, nhóm ISS 16
ấ ự ị ệ ố ấ 24 có giá tr IL6 th p nh t, s khác bi t có ý nghĩa th ng kê (p < 0,0,5).
ể ề ỗ ướ ầ ừ ờ ả Trong m i nhóm đi m ISS, IL6 đ u có xu h ng gi m d n t ể th i đi m
ậ ế ứ ể ẫ ầ ậ ẫ ờ ngày đ u tiên sau ph u thu t đ n th i đi m ngày th 7 sau ph u thu t (p <
ự ứ ủ ộ 0,05) [88]. Theo nghiên c u c a Sherry R. M. và c ng s (1996), IL10
ể ượ ế ươ ệ ủ có th đ c phát hi n trong huy t t ộ ố ệ ng c a m t s b nh nhân b ị
ươ ế ọ ự ủ ể th ng nghiêm tr ng và nó liên quan đ n s ễ phát tri n c a nhi m
ế ẩ ả ự ứ ộ khu n huy t [136]. Tác gi Sapan H. B. và c ng s (2016) nghiên c u 54
ệ ấ ươ ấ ằ ả ồ ộ b nh nhân đa ch n th ng th y r ng, n ng đ IL10 tăng trong kho ng 21
ị ế 340,7 pg/mL (giá tr trung bình 83,71 pg/mL) ộ ặ và có liên quan đ n đ n ng
ươ ổ t n th ng [6].
ự ữ ế ể ồ ộ S liên quan gi a tăng n ng đ IL6 huy t thanh và đi m ISS tăng cao
ả ề ư ế ị ượ ứ ư ề cũng nh k t qu đi u tr đã đ c nhi u nghiên c u đ a ra : Svoboda P. và
ồ ộ ỉ ạ ể ệ ờ ộ c ng s ằ ự (1994) ch ra r ng n ng đ IL6 t ố ậ i th i đi m nh p vi n có m i
ớ ộ ặ ố ổ ươ ươ t ng quan có ý nghĩa th ng kê v i đ n ng t n th ể ng theo thang đi m
136
ệ ố ươ ứ ISS, h s t ng quan là r = 0,735 và p<0,001 ủ [74]. Nghiên c u c a
ấ ằ ự ộ ớ ể Mimasaka S. và c ng s (2006) cũng th y r ng, IL6 có liên quan v i đi m
ể ở ệ ấ ươ ớ ệ ố ươ AIS và đi m ISS b nh nhân đa ch n th ng v i h s t ng quan r=0,45
và 0,33 [75].
ứ ự ệ ộ Nghiên c u Gebhard F . và c ng s (2000) trên 94 b nh nhân có 19% t ử
ấ ằ ệ ệ ồ ộ ạ vong b nh vi n th y r ng n ng đ IL6 tăng cao có ý nghĩa t ờ i các th i
ể ờ ấ ươ ở ử ả ồ đi m 4,6,12 gi sau ch n th ng nhóm t ờ vong. Đ ng th i khi kh o sát
ộ ở ệ ấ ươ ổ ồ ự ế s bi n đ i n ng đ IL6 các nhóm b nh nhân đa ch n th ổ ng có t n
ươ ở ứ ế ể ả ộ th ng ấ ả các m c đ khác nhau theo b ng đi m ISS, k t qu cho th y
ả ươ ứ ậ ộ ồ n ng đ IL6 gi i phóng trong máu t ng quan t ỷ ệ l ớ thu n v i m c đ ộ
ở ấ ươ ừ ờ ể ệ ế ể ậ ờ ặ n ng BN đa ch n th ng t th i đi m nh p vi n đ n th i đi m 12 gi ờ
ươ ấ sau ch n th ng ( r = 0.61, y = 21.6x 95, n = 64, p <.001, r2 = 0.37). Nói
ộ ổ ứ ệ ươ ặ cách khác, b nh nhân có m c đ t n th ặ ng càng n ng đ c bi ệ ở t ữ nh ng
ể ồ ộ ạ ệ b nh nhân có đi m ISS > 32 thì n ng đ IL6 trong máu tăng cao, bên c nh
ị ươ ệ ư ẹ ộ ồ đó các b nh nhân b th ng nh cũng có n ng đ IL6 tăng nh ng ở ứ m c
ơ ấ ề ả ằ ỉ ờ ứ ệ ậ ộ ấ đ th p h n r t nhi u. Tác gi ch ra r ng s au 4 gi nh p vi n, m c tăng
ế ươ ệ ị ấ ữ ớ IL6 huy t t ự ng có s khác bi ấ t rõ ràng gi a 4 nhóm, v i giá tr th p nh t
ở ị ươ ệ ẹ ộ ố ở nhóm b nh nhân b th ồ ng nh và n ng đ cao t i đa ệ nhóm b nh nhân
ươ ọ ị ấ b ch n th ng nghiêm tr ng nh t ấ [76].
ấ ằ ự ộ Nghiên c u c a ề ứ ủ Almahmoud K. và c ng s (2015) th y r ng có nhi u
́ ́ ế ố ể ở ̣ ̉ y u t viêm trong máu tăng đáng k nhom bênh nhân co điêm ISS ́ ở ư m c
ẹ ở ả ừ ể ả ặ ớ ọ nghiêm tr ng so v i nhóm có đi m ISS v a ph i ho c nh ờ c hai th i
ể ờ ầ ể ấ ờ ươ ứ đi m 24 gi đ u tiên và th i đi m 7 ngày sau khi ch n th ng. M c đ ộ
ủ ổ ọ ươ ươ nghiêm tr ng c a t n th ng có t ế ng quan tuy n tính v i t ớ ỷ ệ ắ l m c
ự ế ợ ễ ớ ớ ệ b nh, t ỷ ệ l ữ nhi m trùng và s k t h p gi a các chemokine s m v i IL6
[133].
137
ữ ự ứ ứ ộ ố Yagmur Y. và c ng s (2005) nghiên c u m i liên quan gi a m c đ ộ
ủ ổ ọ ươ ớ ự ạ ớ ế ố ở nghiêm tr ng c a t n th ng v i s kích ho t s m các y u t viêm 99
́ ́ ̀ ̀ ́ ̃ ấ ươ ự ̉ ệ b nh nhân đa ch n th ̣ ng và thây răng s tăng cao co y nghia cua nông đô
́ ́ ̃ ́ ươ ở ư ươ ̣ ̉ IL6 huyêt t ng nh ng bênh nhân đa chân th ng co điêm ISS trên 16
́ ́ ̀ ượ ử ử ế ế ̉ ̣ ̣ điêm co gia tri tiên l ng t ả ồ vong va khuy n cáo nên s dung k t qu n ng
́ ợ ượ ươ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ơ ộ đ IL6 kêt h p v i điêm ISS đê tiên l ng đô năng tôn th ng [73].
ể ấ ằ ự ế ổ ồ ư ậ ộ ủ Nh v y có th th y r ng, s bi n đ i n ng đ c a các cytokine (IL
ế ươ ố ươ ể ấ ớ ươ 6, IL10) trong huy t t ng có m i t ng quan v i đi m ch n th ử ng s a
ộ ặ ể ổ ươ ộ ặ ổ đ i RTS và đi m đ n ng t n th ổ ng ISS trong đánh giá đ n ng t n
ươ ở ệ ấ ươ th ng b nh nhân đa ch n th ng.
ự ổ V sề thay đ i các cytokine kháng viêm trong đó có IL 10 sau ph uẫ
ậ ở ệ ấ ươ ế ề ẫ thu t b nh nhân ch n th ng v n còn nhi u ý ki n khác nhau. M t s ộ ố
ứ ằ ấ ồ ươ ộ nghiên c u cho r ng, n ng đ IL10 tăng cao sau ch n th ng và có liên
ế ặ ậ ệ ở ườ ẫ ậ ợ ẫ quan đ n ph u thu t, đ c bi t là các tr ạ ng h p ph u thu t tim có ch y
ơ ể ề ầ ả ằ máy tu n hoàn ngoài c th [82]. Tuy nhiên, nhi u tác gi ồ cho r ng n ng
ụ ề ậ ớ ộ ẫ ộ đ IL10 không có liên quan v i ph u thu t mà ph thu c nhi u vào tình
ề ệ ạ ạ ạ ố tr ng r i lo n các cytokine ti n viêm và tình tr ng b nh nhân. Trong nghiên
ể ậ ẫ ồ ờ ộ ứ ủ c u c a chúng tôi thì n ng đ IL10 tăng cao sau th i đi m ph u thu t 24h,
ớ ế ứ ủ ả ả ợ ộ ế k t qu này phù h p v i k t qu nghiên c u c a Bogner V. và c ng s ự
ấ ằ ấ ươ (2009) th y r ng, ồ n ng đ ớ ộ IL10 tăng cao s m 24 h sau ch n th ng [69].
ả ự ứ ệ ộ Tác gi Sapan H. B. và c ng s (2016) nghiên c u 54 b nh nhân đa
ươ ấ ằ ả ồ ộ ừ ấ ch n th ng th y r ng, n ng đ IL10 tăng trong kho ng t 21 340,7
ị ư ậ ộ ồ pg/mL (giá tr trung bình 83,71 pg/mL) ế [6]. Nh v y, n ng đ IL10 huy t
ở ệ ấ ươ ậ ớ ẫ thanh tăng cao b nh nhân đa ch n th ng, sau ph u thu t l n và liên
ế ổ ươ ộ ộ ặ quan đ n đ n ng t n th ng. IL10 là m t cytokine kháng viêm cũng là
ự ố ớ ủ ầ ả ộ ọ ồ ề m t thành ph n quan tr ng c a ph n h i tiêu c c đ i v i các cytokine ti n
138
ế ả ấ ấ ộ ơ ươ ụ viêm. S n xu t IL10 ph thu c vào c ch ch n th ổ ự ng và s thay đ i
ế ươ ộ ụ ứ ể ồ n ng đ IL10 trong huy t t ng có th giúp khôi ph c đáp ng viêm [6].
́ ̀ ủ ự ượ ̣ ̣ ́ ư Trong môt nghiên c u khac c a Stensballe J. va công s đ ự c th c
́ ̀ ươ ̣ ̣ ̣ ̣ hiên năm 2009 tai Đan Mach trên 265 bênh nhân đa chân th ́ ng, thây răng
̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ơ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ ca nông đô IL6 va IL10 đêu tăng cao tai tât ca cac th i điêm sau chân
́ ̀ ́ ̀ ́ ươ ươ ậ ơ ̉ ̣ ̣ ̉ th ng va ca 2 đêu co môi t ng quan t ỷ ệ l thu n v i đô năng tôn th ươ ng
̉ theo điêm ISS [78].
ứ ủ ệ Nghiên c u c a Torrance H. D ộ . và c ng s ự (2015) trên 112 b nh nhân
ươ ế ươ ự ằ ồ ộ ỉ ấ đa ch n th ng ch ra r ng s tăng cao n ng đ IL10 huy t t ng có liên
ủ ế ề ẩ ế quan đ n truy n máu và các ch ph m c a máu (p=0,03) [137].
̀ ̀ ́ ́ ự ở ươ ̉ ̣ ̣ S biên đôi nông đô IL6 va IL10 bênh nhân đa chân th ̀ ng con co ́
́ ́ ́ ̀ ̃ ̉ ượ ỷ ̣ ư ̉ ̣ thê đ c phan anh môt cach khac theo t ́ lê gi a 2 Interleukin nay. Theo tac
́ ́ ộ ỷ ̣ ươ ̉ gia Sapan H. B. và c ng s ự (2017), t lê IL6/IL10 co môi t ng quan cao
́ ́ ̃ ̃ ́ ơ ở ư ươ ̉ ̣ ơ h n v i điêm ISS nh ng bênh nhân đa chân th ng co MODS cung nh ư
̃ ̀ ́ ̃ ư ử ỷ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ nh ng bênh nhân t vong. Tac gia này cung chi ra răng t lê IL6/IL10 giam
́ ở ươ ế ư ̣ ̣ bênh nhân chân th ́ ế ơ ng năng (ISS>40) cho thây CARS chi m u th h n
̀ ̉ ệ ố ộ ầ ữ ễ ớ ị ̉ ấ ự so v i SIRS va m t l n n a cho th y s suy giam cua h th ng mi n d ch,
̀ ́ ̀ ̃ ́ ̃ ơ ử ̉ ̉ ̣ điêu nay co thê dân t ̀ ́ i nhiêm khuân huyêt, suy đa tang va t vong [6].
ậ ế ợ ươ ẫ ỳ
4.5. Ph u thu t k t h p x
ng k 2
ươ ế ợ ươ ờ ể 4.5.1. Th i đi m và ph ng pháp k t h p x ng
ố ớ ổ ố ị ươ ớ ở ệ ấ ươ ớ C đ nh s m đ i v i gãy x ng l n b nh nhân đa ch n th ng có
ề ấ ằ ả ọ ị ỷ ệ ế ý nghĩa r t quan tr ng trong đi u tr nh m làm gi m t ứ bi n ch ng và t l ử
ấ ươ ậ ế ợ ươ ớ vong sau ch n th ẫ ng. Tuy nhiên, ph u thu t k t h p x ng s m trong
ệ ề ổ ị ươ ươ ượ đi u tr toàn di n các t n th ng gãy x ng đ c cho là có liên quan t ớ ự i s
ỷ ệ ế ứ ậ ạ ử ở tăng t bi n ch ng suy đa t ng, th m chí t l vong ệ nhóm b nh nhân
ệ ổ ị ặ n ng, b nh nhân không n đ nh.
139
ậ ế ợ ẫ ươ ề ươ ớ Ph u thu t k t h p x ỳ ng k 2 ị đi u tr gãy x ẫ ng l n là các ph u
ố ị ữ ế ằ ậ ắ ươ ậ ỹ thu t ti n hành nh m c đ nh v ng ch c x ng gãy. Các k thu t này
ượ ể ế ệ ạ ờ ổ ị đ c ti n hành vào th i đi m khi mà toàn tr ng b nh nhân đã n đ nh, có
ự ả ị ượ ẫ ộ ổ kh năng ch u đ ng đ ậ ế ợ c cu c m . Nói cách khác ph u thu t k t h p
ươ ụ ố ị ự ề ệ ỳ x ố ớ ệ ng k 2 chính là các bi n pháp đi u tr th c th cu i cùng đ i v i b nh
́ ề ươ ề ự ư ể ế ấ ọ ế nhân cho đ n khi li n x ờ ng.V n đ l a ch n th i đi m tôi u ti n hành
̀ ̀ ̃ ậ ỳ ẫ ẫ ẫ ộ ớ ầ ỏ ớ ph u thu t k 2 v n là m t câu h i l n va v n có nhiêu tranh cai v i h u
ậ ế ợ ươ ể ẫ ế h t các ph u thu t viên ờ [51],[138],[139]. Th i đi m k t h p x ợ ng phù h p
ả ưở ả ề ề ế ế ị ượ ụ ứ nh h ng nhi u đ n k t qu đi u tr , tiên l ồ ng và ph c h i ch c năng
[25],[80].
ứ ể ự ậ ở ệ ề ể ẫ ọ ờ Có nhi u căn c đ l a ch n th i đi m ph u thu t b nh nhân đa
ươ ụ ể ầ ấ ch n th ộ ặ ạ ng, trong đó đ u tiên là tình tr ng toàn thân, c th là đ n ng
ươ ộ ặ ổ ươ ế ố ữ ộ ổ t n th ng. Đ n ng t n th ng là m t trong nh ng y u t ế ị quy t đ nh ch ỉ
ậ ở ệ ể ẫ ấ ị ươ ờ ị đ nh và xác đ nh th i đi m ph u thu t b nh nhân đa ch n th ề ng đi u
ượ ả ừ này đã đ ề c nhi u tác gi th a nh n ộ ặ ậ [4],[25],[140]. Trên lâm sàng, đ n ng
ươ ươ ượ ự ứ ấ ầ ổ t n th ng th ng đ c đánh giá d a vào ch c năng hô h p, tu n hoàn, tri
ộ ố ử ụ ư ể ả giác và s d ng các b ng đi m nh Glasgow, AIS, ISS, RTS…. M t s tác
ả ứ ề ậ ấ gi ủ khác t p trung phân tích vai trò c a ch c năng hô h p, đi u này có v ẻ
ữ ộ ử ẫ ợ h p lý vì ARDS là m t trong nh ng nguyên nhân gây t ế vong và d n đ n
ứ ứ ế ạ ấ ấ ứ bi n ch ng suy đa t ng. Các nghiên c u cho th y, ch c năng hô h p có vai
ự ự ạ ẫ ậ ọ ọ ờ ọ ệ ể trò quan tr ng trong l a ch n th i đi m và l a ch n lo i ph u thu t. B nh
ứ ấ ườ ặ ườ nhân có ch c năng hô h p bình th ầ ng ho c g n bình th ự ị ng ch u đ ng
ượ ậ ớ ứ ẫ ấ đ ế c các ph u thu t l n, trong khi n u ch c năng hô h p kém thì có t ớ i
ứ ế ẫ ổ ế 70% d n đ n bi n ch ng sau m .
ứ ủ ệ ượ Trong nghiên c u c a chúng tôi, có 24 b nh nhân (40,6%) đ ự c th c
ậ ế ợ ệ ẫ ươ ờ ừ hi n ph u thu t k t h p x ả ng trong kho ng th i gian t ế ứ ngày th 2 đ n
ứ ấ ươ ệ ạ ngày th 4 sau ch n th ng và 35 b nh nhân còn l i (59,4%) đ ượ ế ợ c k t h p
140
́ ươ ờ ừ ứ ấ ươ ở x ng trong th i gian t ngày th 5 sau ch n th ng tr đi. Cac ph ươ ng
́ ̃ ́ ̃ ợ ươ ơ ượ ư ừ ̣ ̉ phap phâu thuât kêt h p x ng c ban (đ c đ a ra t năm 1950) đa đăt c ̣ ơ
̃ ́ ̀ ̃ ư ươ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ở s nên tang cho phâu thuât điêu tri nh ng bênh nhân đa chân th ̀ ng ngay
nay [135].
́ ̀ ̃ ̀ ́ ́ ́ ̣ ượ ự ư ̉ ́ D a trên cac kêt qua đat đ ̉ c, vao nh ng năm 1980, hâu hêt cac tac gia
̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ ơ ơ ̉ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ung hô cho quan điêm điêu tri toan diên s m (Early Total Care) v i tât ca cac
̃ ươ ợ ươ ệ ấ ươ tr ̀ ng h p gay x ́ ng. Theo đo, các b nh nhân đa ch n th ng th ườ ng
ượ ậ ế ợ ẫ ỉ ị ươ ớ ừ ầ ấ đ c ch đ nh ph u thu t k t h p x ng s m ngay t ấ đ u, b t ch p đ ộ
ổ ươ ở ứ ề ộ ươ ậ ị ỉ ặ n ng t n th ng m c nào, gãy m t hay nhi u x ng th m chí ch đ nh
ươ ồ ứ ế ệ ầ ổ ế ợ m k t h p x ng không quan tâm đ n b nh nhân có c n h i s c hay
ế ợ ế ộ ươ ờ không. Tuy nhiên, sau m t th i gian dài ti n hành k t h p x ớ ng s m,
ề ả ấ ằ ế ợ ậ ươ ớ ạ ế nhi u tác gi nh n th y r ng k t h p x ng s m không mang l i k t qu ả
ệ ố ớ ệ ặ ố ặ t t đ c bi t là đ i v i các b nh nhân n ng.
ỷ ệ ử ứ ế ể ấ ở T l t vong và bi n ch ng cũng tăng cao đáng k , nh t là ữ nh ng
ổ ươ ế ợ ư ổ ươ ở ự ổ ươ ệ b nh nhân có t n th ng k t h p nh t n th ng ng c, t n th ng ổ
́ ̃ ̀ ́ ọ ươ ố ớ ơ ̣ ụ b ng, s não kèm theo hoăc co gay nhiêu x ệ ng l n [141]. Đ i v i các b nh
ồ ứ ự ề ệ ớ ị ế nhân này, song song v i quá trình h i s c và đi u tr tích c c, vi c ti n
ố ị ờ ổ ạ ằ ươ ố ị ệ hành c đ nh t m th i gãy b ng các ph ẹ ng ti n c đ nh ngoài (n p
ụ ể ặ ẫ ộ ậ ế ợ ằ ngoài, bó b t ho c kéo liên t c) nh m trì hoãn đ ph u thu t k t h p
ươ ạ ổ ỳ ị ẽ ộ ự ọ x ng k hai khi tình tr ng toàn thân n đ nh có l là m t l a ch n có l ợ i
́ ̀ ̃ ́ ́ ư ư ơ ở ̣ ́ ơ h n. Do đo, băt đâu t ́ ̀ nh ng năm 1990, đôi v i cac bênh nhân nhóm có
̀ ̀ ́ ̃ ̀ ̃ ượ ơ ươ ̣ ̣ ̣ ̃ ơ nguy c cao se đ ́ c tiên hanh cô đinh tam th i x ́ ng gay va phâu thuât kêt
̀ ̀ ́ ̀ ̃ ươ ượ ̣ ̉ ̣ ợ h p x ̃ ̀ ng ky 2 se đ ̀ c tiên hanh khi ma tinh trang toàn thân đa ôn đinh va
́ ̃ ́ ́ ự ượ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ co thê chiu đ ng đ ̀ c tac đông cua cuôc phâu thuât [141]. Đây chinh la c ơ
́ ̃ ́ ́ ̀ ươ ̣ ơ ươ ̉ ̣ ̉ ̉ ở s cua ph ng phap điêu tri m i, phâu thuât kiêm soat tôn th ng (Damage
̀ ́ ́ ư ư ̣ control orthopedic surgery DCO). Trong môt nghiên c u hôi c u năm 2002,
̃ ́ ̀ ự ộ ̣ ̉ Pape H. C. và c ng s (2002) cung thây răng t ỷ ệ l suy đa tang (MOF) giam
141
́ ́ ́ ̃ ̀ ̀ ̉ ư ̣ ơ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ đang kê khi chuyên t ̀ điêu tri toan diên s m sang phâu thuât kiêm soat tôn
́ ́ ̃ ươ ươ ̉ ơ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ th ng. Chiên thuât phâu thuât kiêm soat tôn th ́ ng to ra hiêu qua h n đôi
́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̃ ́ ư ư ặ ơ ̣ ̉ ơ v i nh ng bênh nhân co nguy c cao g p tiên triên cac biên ch ng toan thân
́ ươ ư sau đa chân th ng nh ARDS, MOF… [51].
ế ủ ả ứ ự ễ ộ ằ Stahel P. F. và c ng s (2005) cho r ng, di n bi n c a ph n ng viêm
ế ố ứ ễ ị ế ị ờ ệ ố h th ng và đáp ng mi n d ch là hai y u t ể ế quy t đ nh đ n th i đi m
ậ ỳ ẫ ừ ờ ấ ươ ứ ph u thu t k hai. Theo đó t 24 gi sau ch n th ứ ng, căn c vào đáp ng
ủ ệ ệ ố ứ ể ễ ị ố viêm h th ng và đáp ng mi n d ch c a b nh nhân có th chia thành b n
ạ ầ ượ ạ ả ứ ạ giai đo n. Các giai đo n l n l t là: giai đo n tăng ph n ng viêm h ệ
ố ừ ử ổ ừ ứ ạ ứ th ng (t ngày th 2 4), giai đo n c a s (t ạ ngày th 5 10), giai đo n
ụ ứ ễ ả ầ ầ ạ ồ ị suy gi m mi n d ch (tu n th 3) và giai đo n h i ph c (sau 3 tu n). Tác
ả ạ ử ổ ậ ỳ ằ ẫ gi ế cho r ng, ph u thu t k hai nên ti n hành vào giai đo n c a s và giai
ấ ạ ồ ươ ượ ạ ế ẫ ụ đo n h i ph c sau ch n th ng. Ng ạ ậ i n u ph u thu t trong giai đo n c l
ệ ố ễ ạ ả ị ỷ ệ ế tăng viêm h th ng và giai đo n suy gi m mi n d ch thì t ứ bi n ch ng l
ứ ộ ổ ẽ ấ sau m s r t cao ự [21]. Pape H. C. và c ng s (2002) nghiên c u trên 128
ấ ươ ườ ẫ ợ ệ b nh nhân đa ch n th ng, trong đó có 71 tr ậ ế ợ ng h p ph u thu t k t h p
ươ ừ ườ ậ ế ợ ẫ ợ ươ x ớ ng s m (t ngày 2 4) và 57 tr ng h p ph u thu t k t h p x ng k ỳ
ả ị ự ụ ề ằ ẫ ậ hai (ngày 5 8). Tác gi ờ cho r ng, nên ph u thu t đi u tr th c th vào th i
ể ấ ươ ạ ử ổ ớ ữ ệ đi m ngày 5 8 sau ch n th ng (giai đo n c a s ) v i nh ng b nh nhân
ặ n ng có IL6 > 500pg/dL [141].
́ ̀ ự ư ̣ ̉ ̣ Trong môt nghiên c u cua Schreiber V. M. va công s (2011) khi so
̀ ́ ̀ ̃ ́ ́ ̃ ợ ơ ươ ư ̉ ̣ sanh vê th i điêm phâu thuât kêt h p x ng gi a 2 trung tâm chân th ươ ng
̀ ́ ̃ ́ ́ ́ ́ ư ả ậ ơ ươ ơ ơ ̉ ơ l n cua My va Đ c, tác gi ́ nh n thây v i cac x ̀ ổ ế ng l n, th i gian m k t
́ ́ ̀ ươ ̉ ơ ư ể ơ ờ ̣ ợ h p x ́ ̀ ng đêu r i vào th i đi m sau ngay th 5. Cu thê v i trung tâm chân
̃ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ươ ở ư ượ ươ ̣ th ng My va Đ c lân l ̀ t la: x ng châu la 5 ± 2,8 ngay va 7,1 ± 9,6
̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ươ ươ ̀ ngay; x ̀ ng đui la 7,9 ± 8,3 ngay va 5,5 ± 7,9 ngay; x ̀ ng chay la 6,2 ± 5,6
142
̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ươ ngay va 6,2 ± 9,1 ngay; x ̀ ng canh tay la 5 ± 3,7 ngay va 6,6 ± 6,1 ngay
[56].
ệ ự ể ạ ậ ờ ọ ươ ẫ Bên c nh th i đi m ph u thu t, vi c l a ch n ph ế ợ ng pháp k t h p
ươ ụ ể ớ ừ ệ ặ ợ ệ x ng c th phù h p v i t ng b nh nhân cũng đóng vai trò đ c bi t quan
ả ề ế ị ứ ế ệ ọ ị tr ng quy t đ nh k t qu đi u tr [142]. Trong nghiên c u có 12 b nh nhân
ượ ươ ố ị ằ (20,3%) đ ế ợ c k t h p x ng b ng khung c đ nh ngoài (External fixation)
ạ ợ ươ ươ ố ị ệ còn l ế i là k t h p x ằ ng b ng ph ng ti n c đ nh trong (Internal
́ ́ ộ ủ ̉ ượ ẹ ồ ̣ ̣ ị Fixation) bao g m n p vit và đ nh n i t y. Bênh nhân co thê đ ́ c cô đinh
̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̃ ̀ ơ ươ ̣ ̣ ̣ tam th i x ng gay băng khung cô đinh ngoai khi ma tinh trang toan thân
́ ́ ́ ̃ ̃ ̀ ́ ự ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ơ không cho phep chiu đ ng phâu thuât l n keo dai, đên khi ôn đinh se chuyên
́ ́ ́ ̀ ́ ợ ươ ươ ̣ ̉ ̣ ́ sang kêt h p x ̀ ng băng ph ̃ ̉ ng phap khac hoăc cung co thê la cô đinh ô
̀ ̃ ̀ ́ ̀ ̃ ơ ươ ̣ gay băng khung cô đinh ngoai cho t ́ i khi liên x ̀ ng [143]. Đây cung la
́ ́ ươ ợ ươ ượ ử ụ ề ph ng phap kêt h p x ng đ c s d ng nhi u trong gãy kín khung
ế ợ ộ ố ứ ậ ằ ỉ ươ ch u. Tuy nhiên, m t s nghiên c u đã ch ra r ng k t h p x ằ ng b ng
ố ị ề ờ ươ ế ợ khung c đ nh ngoài có th i gian li n x ơ ng kéo dài h n k t h p x ươ ng
ộ ủ ẹ ỷ ệ ế ơ ở ứ ằ b ng n p vít và đinh n i t y, t bi n ch ng cũng cao h n l ệ nhóm b nh
ằ nhân đ ượ ế ợ ươ c k t h p x ố ị ng b ng khung c đ nh ngoài [144].
ừ ữ ở ổ ẫ ậ ắ ỉ T nh ng năm 1950 ph u thu t m gãy n n ch nh và k t h p x ế ợ ươ ng
ượ ổ ế ụ ụ ụ bên trong đã đ ớ c và áp d ng ph bi n v i m c đích ph c h i v gi ồ ề ả i
ủ ẫ ươ ố ị ổ ể ậ ữ ắ ộ ớ ph u c a x ng và c đ nh ắ gãy v ng ch c đ v n đ ng s m và kh c
ế ủ ụ ạ ươ ị ả ồ ư ụ ề ph c các h n ch c a các ph ng pháp đi u tr b o t n nh kéo liên t c và
ụ ủ ộ ươ ạ ượ ự ớ bó b t. M c đích c a ph ng pháp này là s m đ t đ ứ ụ ồ c s ph c h i ch c
ủ ổ ươ ậ ế ợ ệ ươ năng c a chi t n th ẫ ng. Hi n nay, ph u thu t k t h p x ng bên trong là
̃ ươ ị ươ ượ ổ ế ụ ph ề ng pháp đi u tr gay x ng đang đ ố ớ c áp d ng khá ph bi n. Đ i v i
ươ ở ướ ị ế ợ ổ ế ề ươ ằ gãy x ng h , tr c đây ph bi n là đi u tr k t h p x ng b ng khung
ở ộ ệ ế ố ớ ố ị c đ nh ngoài, tuy nhiên ngày nay đ i v i các b nh nhân gãy h đ I, II đ n
143
ứ ệ ộ ượ ớ ễ ớ s m, m c đ ô nhi m ít, b nh nhân đ c dùng kháng sinh s m thì có th ể
ượ ế ợ ươ ị ỉ ừ ầ đ c ch đ nh k t h p x ng bên trong ngay t đ u.
́ ́ ̀ ́ ̀ ươ ợ ươ ̃ ư ư ữ ̉ ̃ Môi ph ng phap kêt h p x ặ ng đêu co nh ng u điêm va nh ng m t
́ ́ ́ ́ ̣ ự ế ươ ợ ươ ư ư ̣ ̣ ̉ han ch , viêc l a chon ph ng phap kêt h p x ̀ ng tôi u phai căn c vao
̀ ̀ ạ ạ ỗ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ tinh trang cu thê cua bênh nhân (toàn thân, t i ch ), va phân lo i gãy x ươ ng
ệ ẫ ậ ủ và kinh nghi m c a ph u thu t viên...
ữ ộ ồ ớ 4.5.2. Liên quan gi a n ng đ IL6, IL10, t ỷ ệ l ờ IL6/IL10 v i th i
ể ẫ ậ ượ ứ ế ẫ đi m ph u thu t và tiên l ậ ng bi n ch ng toàn thân sau ph u thu t
ế ợ ươ k t h p x ng.
ấ ằ ứ ế ả ồ ộ K t qu nghiên c u th y r ng n ng đ Interleukin 6 và Interleukin 10
ấ ỉ ươ ậ ẫ không ch tăng sau ch n th ộ ng mà còn tăng lên sau khi ph u thu t. M t
ế ề ơ ế ệ ủ ứ ữ ấ trong nh ng lý thuy t v c ch b nh sinh c a đáp ng viêm trong đa ch n
ươ ượ ậ ộ ế ấ ơ ộ th ng đ c ch p nh n r ng rãi là c ch 2 cú tác đ ng ự [114]. D a theo
ơ ở ể ả ế ộ ữ thuy t hai cú tác đ ng, chúng tôi có c s đ gi ệ i thích vì sao nh ng b nh
ấ ươ ữ ứ ế ể ặ ầ ọ nhân đa ch n th ng n ng có th có nh ng bi n ch ng tr m tr ng sau
ậ ớ ộ ặ ữ ẫ ổ ươ ề nh ng ph u thu t l n. Hình thái và đ n ng t n th ệ ấ ứ ng, đi u ki n c p c u
ủ ừ ứ ệ ế ệ ẫ ạ ầ đ u tiên và đáp ng c a t ng b nh nhân d n đ n tình tr ng b nh nhân khi
ệ ố ứ ễ ệ ậ ấ ạ ộ ị nh p vi n là cú tác đ ng th nh t (“first hit”) ho t hóa h th ng mi n d ch
ả ẫ ớ ứ ằ ờ gi i phóng các cytokine d n t ệ i đáp ng viêm. Trong th i gian n m vi n,
ề ặ ở ị ệ ẫ ậ ả ưở ượ l ng d ch truy n, th máy và đ c bi t là ph u thu t có nh h ấ ớ ng r t l n
ứ ễ ế ệ ế ề ế ọ ị đ n di n bi n b nh h c, bi n ch ng trong quá trình đi u tr đóng vai trò là
ệ ố ứ ễ ộ ộ ị ộ cú tác đ ng th hai (“second hit”) tác đ ng lên h th ng mi n d ch và m t
ủ ơ ể ạ ượ ứ ở ộ ầ ữ l n n a đáp ng viêm c a c th l i đ c kh i đ ng [64].
́ ́ ̀ ́ ư ̉ ở ể ờ ̉ Kêt qua nghiên c u cho thây răng không chi ́ th i đi m sau chân
́ ̀ ươ ươ ế ươ ở ̣ ̉ ̣ th ng, mà nông đô huyêt t ̀ ng cua IL6 va IL10 huy t t ng bênh
̀ ̃ ́ ̀ ở ợ ươ ̣ ̉ ̀ nhân con tăng cao ngay đâu tiên sau phâu thuât kêt h p x ng (Bang 3.28).
́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ỷ ̣ ự ư ̉ ̉ ̉ S giam đi cua t lê IL6/IL10 phân nao co thê cho thây m c thay đôi tăng
́ ̃ ớ ự ̉ ồ ộ ơ ̣ ̉ ̉ ̀ ơ cua n ng đ IL10 sau phâu thuât la l n h n so v i s thay đôi cua IL6. S ự
144
ổ ủ ồ ậ ở ệ ế ẫ ộ bi n đ i c a n ng đ các interleukin sau ph u thu t ấ b nh nhân đa ch n
ươ ượ ề ả ế ớ ứ th ng đã đ c nhi u tác gi trên th gi i quan tâm nghiên c u [17],[18],
ự ứ ệ ộ [25],[78]. Pape H. C. và c ng s (2002) nghiên c u trên 128 b nh nhân đa
ươ ấ ằ ế ươ ồ ộ ẫ ấ ch n th ng th y r ng, n ng đ IL6 huy t t ậ ng tăng cao sau ph u thu t
́ ̀ ợ ươ kêt h p x ng ky 2 [141].
ề ự ữ ệ ế ẫ ớ ổ Khác v i IL6, hi n v n còn nh ng ý ki n khác nhau v s thay đ i
ộ ị ượ ủ ộ ồ n ng đ và giá tr tiên l ng c a IL10 m t cytokine kháng viêm ở ệ b nh
ấ ươ ứ ằ ồ ộ ỉ nhân đa ch n th ế ng. Có các nghiên c u ch ra r ng, n ng đ IL10 huy t
ở ệ ấ ươ ộ ặ thanh tăng cao b nh nhân đa ch n th ổ ế ng, liên quan đ n đ n ng t n
ươ ẫ ặ ệ ẫ ậ th ng và tăng lên sau các ph u thu t l n ậ ớ [111], đ c bi t là ph u thu t tim
ơ ể ầ ứ ủ ộ có tu n hoàn ngoài c th [82] ,[145]. Nghiên c u c a Bogner V. và c ng s ự
́ ệ ấ ươ ớ (2009) trên cac b nh nhân đa ch n th ng th y r ng ấ ằ , IL10 tăng cao s m 24
ẫ h sau ph u thu t ậ [69].
ả ự ứ ệ ộ Tác gi Sapan H. B. và c ng s (năm 2016) nghiên c u 54 b nh nhân
ươ ấ ằ ả ồ ộ ấ đa ch n th ng th y r ng, n ng đ IL10 tăng trong kho ng 21 340,7
ế ồ ộ ị pg/mL (giá tr trung bình 83,71 pg/mL) [6]. N ng đ IL10 huy t thanh tăng
ở ệ ấ ươ ậ ớ ế ẫ cao b nh nhân đa ch n th ng, sau ph u thu t l n và liên quan đ n đ ộ
ổ ươ ộ ộ ặ n ng t n th ầ ng. IL10 là m t cytokine kháng viêm cũng là m t thành ph n
ự ố ớ ủ ề ả ả ọ ồ ấ quan tr ng c a ph n h i tiêu c c đ i v i các cytokine ti n viêm. S n xu t
ụ ế ấ ộ ơ ươ ổ ồ ự ộ IL10 ph thu c vào c ch ch n th ng và s thay đ i n ng đ IL10
ế ươ ụ ứ ể trong huy t t ng có th giúp khôi ph c đáp ng viêm [6].
ộ ố ấ ự ủ ậ Ng ượ ạ c l i m t s tác gi ả ạ l ồ i không nh n th y s tăng lên c a n ng
ế ươ ự ộ ộ đ IL10 trong huy t t ẫ ng sau ph u thu t: ậ Flohe S. và c ng s (2004)
ứ ấ ươ ạ ấ ằ ệ nghiên c u trên b nh nhân đa ch n th ng l i th y r ng IL10 có liên quan
ổ ươ ấ ươ ề ặ ớ ộ ặ v i đ n ng t n th ng, các ch n th ồ ầ ng n ng n ban đ u làm tăng n ng
ậ ỳ ẫ ạ ộ đ IL10 trong khi đó các ph u thu t k 2 không gây ra tình tr ng này [77].
ứ ồ ộ ỷ ̣ ấ ằ Trong nghiên c u th y r ng n ng đ IL6 và t lê IL6/IL10 tr ć ươ
̃ ́ ́ ́ ́ ậ ẫ ơ ở ư ư ơ ̣ ph u thu t tăng cao h n so ̃ ư nh ng bênh nhân co biên ch ng so v i nh ng
145
́ ́ ́ ̀ ư Ở ̣ ̉ bênh nhân không co biên ch ng (p<0,05) (Bang 3.29). ̀ ngay đâu tiên sau
̀ ̃ ̃ ̣ ự ư ỷ ̣ ơ ̉ ̉ ̣ phâu thuât, s tăng cao h n cua ca nông đô IL16, IL10 cung nh t lê IL
̃ ́ ́ ́ ̃ ́ ượ ̣ ở ư ư ơ ̣ 6/IL10 cung đ c ghi nhân ̃ ư nh ng bênh nhân co biên ch ng so v i nh ng
́ ̀ ́ ư ẫ ̣ ̣ ́ bênh nhân không co biên ch ng. Nông đô IL6 tr ́ ậ ươ c ph u thu t có giá tr ị
ượ ậ ế ợ ứ ế ẫ ớ ươ ệ ớ tiên l ng bi n ch ng s m sau ph u thu t k t h p x ng (v i di n tích
̀ ạ ắ ồ ể ộ d ướ ườ i đ ng cong ROC >0,8 va p<0,05), t i đi m c t n ng đ IL6 = 52,7
ớ ộ ộ ặ ệ ế ạ ồ ộ ớ ng/L v i đ nh y 69% đ đ c hi u 73%, n u n ng đ IL6 ≥ 82,9 ng/L v i
̀ ̃ ệ ể ươ ̣ ̣ ồ ộ ặ đ đ c hi u 100% (Bi u đ 3.10). Còn nông đô IL10 tr ́ ́ c phâu thuât co
́ ́ ượ ̣ ̣ ̣ gia tri tiên l ́ ng suy đa tang (v i ơ diên tich d ́ ươ ươ i đ ̀ ng cong ROC là 0,72
̀ ắ ồ ạ ộ ượ ể va p<0,05). T i đi m c t n ng đ IL 10 =240,54 ng/L tiên l ng suy đa
ớ ộ ộ ặ ệ ạ ồ ộ ạ t ng v i đ nh y 57%, đ đ c hi u 96%,n ng đ IL10 ≥ 347,34 ng/L đ ộ
́ ́ ́ ể ệ ồ ́ ư ̉ ặ đ c hi u 100% (Bi u đ 3.12). Cac cytokine phan anh đap ng viêm cua c ̉ ơ
́ ́ ̃ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̉ ư ơ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ ơ thê hay noi cach khac la phan ng cua c thê đôi v i phâu thuât, cu tac đông
́ ́ ́ ́ ́ ̀ ư ươ ự ư ̉ ̉ th hai sau chân th ̀ ng. S tăng lên hay giam đi qua m c cua qua trinh nay
́ ̃ ̃ ́ ́ ̃ ̀ ư ơ ́ ư ̣ ̣ ̉ đêu dân đên nguy c xuât hiên biên ch ng sau phâu thuât nh nhiêm khuân
́ ̀ ́ ̃ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ vêt mô, nhiêm khuân huyêt, suy hô hâp, suy đa tang va thâm chi la nguy c ơ
ử t vong cao.
́ ̃ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ư ư ơ ơ ̉ ̉ V i cac biên ch ng s m sau mô nh viêm phôi, nhiêm khuân huyêt hay
̀ ̀ ̀ ỷ ̣ ươ ̣ ̣ ̀ ̀ suy đa tang, nông đô IL6 va t lê IL6/IL10 tr ̃ ́ c va ngay đâu sau phâu
̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ượ ơ ̣ ̣ ̣ ́ thuât đêu co gia tri tiên l ng v i diên tich d ́ ̀ ́ ơ ươ ươ ng con ROC đêu l n i đ
̀ ầ ẫ ậ ị ượ ̣ ơ h n 0,7. Nông đô IL6 ngày đ u sau ph u thu t có giá tr tiên l ế ng bi n
ậ ế ợ ứ ớ ươ ệ ớ ẫ ch ng s m sau ph u thu t k t h p x ng (v i di n tích d ướ ườ i đ ng cong
̀ ạ ắ ồ ể ộ ROC>0,8 va p<0,05), t i đi m c t n ng đ IL6 =54,17 ng/L tiên l ượ ng
ộ ặ ứ ệ ế ạ ớ ớ ộ ồ ộ bi n ch ng s m v i đ nh y 91%, đ đ c hi u 65%,n ng đ IL6 ≥
́ ̀ ộ ặ ệ ồ ̣ ể 110,06 ng/L đ đ c hi u 100% (Bi u đ 3.11). Trong khi đo nông đô IL
̀ ̀ ̀ ̃ ́ ́ ở ờ ể ươ ̣ ̣ ̉ 10 th i đi m tr ̃ ́ c phâu thuât va ngay đâu sau phâu thuât chi co gia tri ̣
̀ ượ ề ế ứ ̣ ̉ ̣ tiên l ầ ng v bi n ch ng suy đa tang (Bang 3.30). Nông đô IL10 ngày đ u
̃ ́ ́ ́ ́ ượ ơ ̣ ̣ ̣ ̣ sau phâu thuât co gia tri tiên l ng suy đa tang (v i diên tich d ̀ ươ ươ ng ́ i đ
146
̀ ạ ắ ồ ộ ể cong ROC là 0,76 va p<0,05). T i đi m c t, n ng đ IL10 =224,67 ng/L thì
ượ ệ ạ ạ ộ ồ ộ tiên l ộ ặ ng suy đa t ng đ nh y 79%, đ đ c hi u 72%, n ng đ IL10 ≥
̀ ́ ộ ặ ệ ồ ̉ ể 474,23 ng/L đ đ c hi u 100% (Bi u đ 3.13). Vai tro cua cac cytokine
́ ̀ ượ ươ ượ ̣ trong tiên l ng bênh nhân đa chân th ̃ ng cung đ ́ ư c nhiêu nghiên c u
̀ ́ư ợ ư ̣ ̉ ch ng minh. Dekker A. B. va công s ự (2016) tông h p t ́ ̀ ư 42 nghiên c u
́ ́ ́ ́ ượ ư ượ ̣ ̣ đ ́ c công bô t ̀ ̀ 1988 đên 2015 thây răng IL6 co gia tri tiên l ́ ng rôi loan
́ ́ ư ư ơ ử ̣ ̣ ̀ ch c năng đa c quan, hôi ch ng suy đa tang va t vong trong khi IL10 chi ̉
̀ ượ ự ̣ ̣ ̣ ́ co gia ́tri tiên l ng suy đa tang ́ ư [16]. Frink M. va công s (2009) nghiên c u
́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ươ ̣ ̣ ̣ trên 143 bênh nhân đa chân th ng thây răng nông đô IL6 co gia tri tiên
́ ́ ự ơ ơ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ượ l ng s tiên triên cua suy đa tang v i đô đăc hiêu lên t ́ i 98,3% [146]. Trong
́ ́ ́ ư ươ ̣ ̣ môt nghiên c u khac năm 2008 trên 100 bênh nhân đa chân th ng, Schroeder
̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ượ ̣ ̣ ̣ ̀ O. va công s ự (2008) thây răng IL10 la môt yêu tô co gia tri trong tiên l ng
́ ̃ ̀ ́ ́ ươ ượ ́ ư ́ suy hô hâp câp sau chân th ng [121]. IL6 cung đ c ch ng minh la co gia ́
̀ ̀ ̀ ́ ượ ́ ư ̀ ơ ở ơ ̣ ̣ tri trong tiên l ̀ ơ ng suy đa tang, th i gian năm hôi s c, th i gian th may, th i
̀ ̀ ̀ ́ ơ ử ở ̣ ̣ ̃ gian năm viên, nhiêm trung va nguy c t vong bênh nhân đa chân th ươ ng
ứ ủ ễ ươ ằ ồ [147]. Trong nghiên c u c a Nguy n L ứ ộ ng B ng n ng đ IL6 ngày th 1
ệ ự ậ ẫ ượ ớ ố ớ sau ph u thu t có hi u l c tiên l ạ ng suy đa t ng s m t t v i AUC = 0,814
ư ệ ự ượ ằ ở ứ (p < 0,05), cũng nh hi u l c tiên l ồ ứ ng n m h i s c dài ngày m c trung
ớ bình v i AUC = 0,702 (p < 0,05) [88].
̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ơ Nông đô cac cytokine, đăc biêt la IL6 va IL10 con phu thuôc ca vao th i
̃ ́ ̀ ộ ừ ̉ ̣ điêm tiên hanh phâu thuât. Theo Stahel P. F. và c ng s ự (2005) t ứ ngày th 2
ấ ươ ả ứ ạ ứ ế đ n ngày th 4 sau ch n th ệ ố ng là giai đo n tăng ph n ng viêm h th ng
ủ ơ ể ả ứ ứ ệ ế ạ [21], t c là ph n ng viêm c a c th đang tăng m nh và n u b nh nhân
ứ ậ ẫ ạ ộ ớ ượ đ c ph u thu t trong giai đo n này thì v i vai trò cú tác đ ng th 2, các
ậ ẽ ả ứ ệ ẫ kích thích can thi p ph u thu t s làm tăng thêm ph n ng viêm và tăng
ộ ủ ộ ồ n ng đ c a các cytokine trong đó có IL6 và IL10. Pape H. C. và c ng s ự
ứ ệ ấ ươ ượ ậ ẫ (2002) nghiên c u trên 128 b nh nhân đa ch n th ng đ c ph u thu t thì 2,
ườ ậ ế ợ ươ ẫ ợ ớ trong đó có 71 tr ng h p ph u thu t k t h p x ng s m (ngày 2 4) và 57
147
ườ ậ ế ợ ẫ ợ ươ ấ ằ ỳ tr ng h p ph u thu t k t h p x ng k hai (ngày 5 8) th y r ng, nhóm
ậ ỳ ẫ ừ ứ ấ ươ ph u thu t k hai t ế ngày th 2 đ n 4 sau ch n th ơ ng có IL6 tăng cao h n
[141].
̃ ệ ố ư ứ ậ ̣ ẫ Đáp ng viêm h th ng sau ph u thu t là môt trong nh ng y u t ế ố
ế ị ả ớ ủ ế ề ế ̣ quan trong quy t đ nh đ n k t qu s m c a quá trình đi u tr ị [84]. Trong
́ ̀ ứ ỷ ệ ế ứ ư ớ ̉ ̉ nghiên c u, t ̃ bi n ch ng s m nh nhiêm trung vêt mô, viêm phôi, l
́ ̃ ơ ở ượ ẫ ̉ ̣ ̀ nhiêm khuân huyêt va suy đa tang cao h n nhóm đ ậ ế ợ c ph u thu t k t h p
́ ươ ừ ứ ứ ế ơ ượ ̣ x ng t ngày th 2 đ n ngày th 4 so v i nhóm bênh nhân đ ế ợ c k t h p
ươ ừ ờ ồ ứ ộ ồ ̉ x ng t ngày th 5 (Bang 3.32). Đ ng th i n ng đ IL6 và IL10 sau
̃ ơ ở ậ ẫ ữ ượ ẫ ph u thu t cung cao h n ệ nh ng b nh nhân đ ậ ế ợ c ph u thu t k t h p
́ ươ ừ ứ ứ ế ơ ượ ̣ x ng t ngày th 2 đ n ngày th 4 so v i nhóm bênh nhân đ ế ợ c k t h p
ươ ừ ứ ̉ x ng t ngày th 5 (Bang 3.31).
ự ệ ế ấ ộ Theo Stahel P. F. và c ng s (2005) n u b nh nhân đa ch n th ươ ng
ượ ệ ố ậ ẫ ạ ừ đ c ph u thu t trong giai đo n tăng viêm h th ng (t ứ ngày th 2 4) và
ễ ả ạ ầ ị ỷ ệ ế ứ giai đo n suy gi m mi n d ch (tu n th 3) ứ t ổ ẽ ấ bi n ch ng sau m s r t l
ộ ấ ằ ế ẫ cao [21]. Pape H. C. và c ng s ậ ự (2002) th y r ng n u ti n hành ph u thu t ế
ờ ừ ố ớ ứ ứ ế ả ỳ k 2 vào kho ng th i gian t ữ ngày th 2 đ n ngày th 4 đ i v i nh ng
ệ ồ ộ ệ b nh nhân có n ng đ IL6 lúc vào vi n tăng cao thì t ỷ ệ l ạ suy đa t ng sau
ổ ẽ ậ ừ ấ ẫ ớ m s là r t cao (46,5%), so v i nhóm ph u thu t t ngày 5 8 (15,7%). Ở
ậ ớ ẫ ơ ộ ồ nhóm ph u thu t s m h n có n ng đ IL6 tăng trên 500 pg/mL và liên
ổ ớ ế ạ ẫ quan đ n suy đa t ng sau m , v i r = 0,96 (p<0,001), ng ượ ạ c l ậ i, ph u thu t
ớ ồ ờ ả ằ ẫ ngày 5 7 v i r=0,5 (p<0,07). Đ ng th i tác gi ậ cho r ng, nên ph u thu t
ị ự ụ ể ề ấ ờ ươ ớ đi u tr th c th vào th i đi m ngày 5 8 sau ch n th ệ ữ ng v i nh ng b nh
ặ nhân n ng có IL6 > 500pg/dL [141].
̀ ế ươ ư ồ ộ ̣ ̣ ̣ ́ Nh vây, n ng đ cac cytokine trong huy t t ̀ ng ma đăc biêt la I L6
́ ́ ́ ́ ̉ ơ ́ ư ̉ ̣ ̀ va Ì L10 đã phan anh qua trinh đap ng viêm cua c thê tr ́ ̉ ̉ ươ c tac đông cua
̃ ̀ ̀ ̃ ươ ơ ươ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ chân th ng va can thiêp phâu thuât. Th i điêm phâu thuât, ph ́ ng phap
̀ ̀ ̀ ̃ ̀ ́ ̉ ư ̉ ư ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ phâu thuât va tinh trang cua t ng bênh nhân cu thê gi ̃ ả vai tro quyêt đinh nh
148
̀ ́ ́ ́ ́ ưở ư ế ươ ̉ ̣ ̣ h ̀ ng đ n kêt qua câp c u va điêu tri bênh nhân đa chân th ̣ ự ng. Viêc l a
̀ ́ ̃ ̃ ́ ̀ ợ ơ ươ ư ̣ ̉ ̣ chon th i điêm phâu thuât kêt h p x ng tôi u vân đang còn nhiêu tranh
cai. ̃
̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ơ ư ư ư ̉ ằ Chúng tôi cho r ng th i điêm t ́ ̀ ngay th 2 đên ngay th 4 sau chân
̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ươ ơ ̀ ơ ̉ ̉ th ng la th i điêm “tăng viêm ̀ ” hay noi cach khac thi đây la th i điêm ma
́ ́ ̃ ́ ́ ̀ ́ ơ ự ư ươ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ đap ng viêm cua hê miên dich v i s tac đông cua chân th ng la manh me ̃
́ ́ ̃ ́ ́ ̀ ợ ươ ự ̣ ̣ ̣ nhât. Do đo, nêu phâu thuât kêt h p x ̀ ̀ ng th c hiên vao giai đoan nay thi
́ ́ ̀ ́ ̃ ́ ưở ̣ ơ ư ̉ ̣ ̉ ̣ ự ̉ s anh h ̃ ng cua can thiêp phâu thuât v i vai tro cua “cu tac đông th 2” se
̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ư ượ ̣ ươ ̣ ̃ lam trâm trong thêm đap ng viêm đa đ c kich hoat tr ̀ ́ c đo. Điêu nay vô
̃ ̃ ̀ ́ ̃ ̀ ́ ơ ư ơ ơ ̉ hinh chung se dân t ́ ́ i nguy c cao h n cua cac biên ch ng toan thân cung
̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̃ ̃ ́ ̀ ư ̣ ơ ơ ̉ ̣ ̣ nh tai chô ô gay, keo dai th i gian năm viên va th i gian hôi phuc. Trong
́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ̃ ́ giai đoan nay, nêu cân thiêt chi nên tiên hanh cac can thiêp tôi thiêu, cac phâu
̃ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ư ươ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ thuât c u sông tinh mang bênh nhân va cac phâu thuât kiêm soat tôn th ng.
́ ̃ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ợ ươ ượ ơ ̣ ̉ Cac phâu thuât kêt h p x ng ky hai nên đ ̀ c tiên hanh vao th i điêm t ̀ ư
́ ̃ ́ ̀ ̀ ́ ư ́ ư ượ ̉ ̣ ̣ sau ngay th 5 khi ma đap ng viêm đa đ ̀ ̀ c kiêm soat va tinh trang bênh
̣ ̃ ̉ nhân đa ôn đinh.
149
Ậ Ế K T LU N
̀ ́ ứ ệ ấ ư ươ ̉ T kêt qua nghiên c u trên 59 b nh nhân đa ch n th ng có gãy
ươ ượ ấ ứ ị ạ ệ ề ệ ờ x ớ ng l n đ c c p c u đi u tr t i B nh vi n Quân y 103 trong th i gian
ộ ố ế ế ậ ừ t tháng 7/2015 đ n tháng 01/2018, chúng tôi rút ra m t s k t lu n sau:
ự ế ổ ồ ộ 5.2.2.a.i.1. S bi n đ i n ng đ IL6, IL10 và t ỷ ệ l IL6/IL10 huy tế
ộ ặ ố ổ ể ớ ặ ươ m i liên quan v i đ c đi m, đ n ng t n th t ng, ươ ở ệ ng b nh nhân
ươ ươ ấ đa ch n th ng có gãy x ớ ng l n.
́ ồ ộ ươ ấ ươ ạ ỉ N ng đ IL6 huyêt t ng tăng ngay sau ch n th ́ ơ ng đ t đ nh s m
̀ ́ ̀ ̀ ơ ơ ươ ̣ ̉ ̣ ̉ tai th i điêm 12 gi ̀ sau chân th ng (95,90 ± 69,72 ng/L) va đat đinh lân 2
̀ ̃ ̀ ở ộ ồ ạ ̣ ngay đâu tiên sau phâu thuât (120,10 ± 76,85 ng/L). N ng đ IL6 t ờ i th i
ể ờ ấ ươ ượ ử đi m 6 gi sau ch n th ng ≥ 201,59 ng/L thì tiên l ng t vong v i đ ớ ộ
ệ ặ đ c hi u 100%.
ấ ộ ồ ớ ươ ư N ng đ IL10 cũng tăng s m sau ch n th ng nh ng tăng t ừ ừ t và
́ ̀ ở ờ ơ ươ ̉ ạ đ t đinh ể th i đi m 72 gi ̀ sau chân th ̀ ng (215,79 ± 132,22 ng/L) va ngay
̀ ̃ ầ ồ ộ ̣ đâu sau phâu thuât (264,12 ± 118,96 ng/L). N ng đ IL10 ngày đ u sau
ậ ẫ ượ ử ớ ộ ặ ệ ph u thu t ≥ 539,19 ng/L thì tiên l ng t vong v i đ đ c hi u 100%.
ỷ ệ ế ươ ủ ệ ấ T l IL6/IL10 trong huy t t ng c a b nh nhân đa ch n th ươ ng
ươ ấ ạ ớ ờ ờ ấ ươ có gãy x ng l n cao nh t t ể i th i đi m 12 gi sau ch n th ng và có giá
ị ượ ử ạ ờ ờ ấ ươ ệ ớ tr tiên l ng t vong t ể i th i đi m 6 gi sau ch n th ng (v i di n tích
d ướ ườ i đ ng cong ROC > 0,9, p < 0,05).
̀ ́ ́ ỷ ̣ ươ ̣ ̀ Nông đô IL6, IL10 va t lê IL6/IL10 co môi t ng quan t ỷ ệ l
́ ́ ậ ơ ươ ể ớ ị ̉ thu n v i điêm ISS và t ng quan t ỷ ệ l ngh ch v i đi m RTS khi đanh gia ́
ươ ̣ ̣ ̉ đô năng tôn th ng.
ữ ồ ố ộ 5.2.2.a.i.2. M i liên quan gi a n ng đ IL6, IL10 và t ỷ ệ l IL6/IL10
ế ươ ế huy t t ng ờ ớ v i th i đi m ẫ ể ph u thu t, ứ ậ bi n ch ng toàn thân va ̀tiên
150
́ ́ ̃ ươ ở ươ ̣ ̣ ượ l ng sau phâu thuât kêt x ng bênh nhân đa chân th ̃ ́ ng co gay
ươ x ng l ń ơ .
̀ ́ươ ẫ ậ ị ̣ Nông đô IL6 và t ỷ ệ l IL6/IL10 tr c ph u thu t có giá tr tiên
ậ ế ợ ứ ế ẫ ớ ươ ệ ớ ượ l ng bi n ch ng s m sau ph u thu t k t h p x ng (v i di n tích d ướ i
̀ ườ đ ng cong ROC >0,8 va p<0,05)
̀ ầ ậ ̣ Nông đô IL6 và t ỷ ệ l IL6/IL10 ẫ ngày đ u sau ph u thu t có giá tr ị
ượ ậ ế ợ ứ ế ẫ ớ ươ ệ ớ tiên l ng bi n ch ng s m sau ph u thu t k t h p x ng (v i di n tích
̀ d ướ ườ i đ ng cong ROC>0, 7 va p<0,05).
̀ ̃ ́ ươ ẫ ậ ̣ ̣ Nông đô IL10 tr ́ ầ c phâu thuât và ngày đ u sau ph u thu t co gia ́
́ ́ ượ ơ ̣ ̣ ̣ tri tiên l ng suy đa tang (v i diên tich d ́ ươ ươ i đ ̀ ng cong ROC >0,7 va ̀
p<0,05).
ỷ ệ ế ậ ế ợ ứ ẫ ớ ươ ở ữ T l bi n ch ng s m sau ph u thu t k t h p x ng ệ nh ng b nh
́ ̀ ̀ ́ ượ ể ẫ ậ ờ ư ư ư nhân đ c ph u thu t trong th i đi m t ́ ̀ ngay th 2 đên ngay th 4 sau
́ ́ ̃ ươ ơ ơ ượ ̣ ́ chân th ng tăng cao h n so v i cac bênh nhân đ ̣ ế ợ c phâu thuât k t h p
̀ ́ ươ ư ự ư ệ ố ớ x ng t ̀ ở ngay th 5 tr đi, s khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p<0,05.
151
Ế Ị KI N NGH
ấ ộ ồ ế Qua nghiên c uứ , chúng tôi nh n ậ th y n ng đ IL 6, IL10 huy t
ở ệ ấ ươ ị ượ ề ế ứ ươ t ng b nh nhân đa ch n th ng có giá tr tiên l ng v bi n ch ng suy
ỷ ệ ử ử ể ẫ ọ ờ ạ đa t ng, t t l vong và ch n th i đi m x trí ph u thu t k t ậ ế h p ợ x ngươ
ố ớ ậ ấ ươ ươ ệ vì v y đ i v i các b nh nhân đa ch n th ng có gãy x ng l n, ớ c nầ ph iả
ượ ể ầ ộ ồ ố ướ ị đ nh l ng n ng đ các Interleukin này đ giúp th y thu c có h ng tiên
ấ ứ ộ ử ệ ề ả ượ l ợ ng đúng và có thái đ x trí phù h p, hi u qu trong c p c u, đi u tr ị
ệ b nh nhân.
ữ ệ ấ ươ ặ ươ ệ ớ Nh ng b nh nhân đa ch n th ng n ng có gãy x ế ng l n, vi c k t
ụ ỉ ự ế ừ ứ ấ ươ ợ ươ h p x ng th c th ch nên ti n hành t ngày th 5 sau ch n th ở . ng tr đi
152
Ạ Ề Ế Ủ H N CH C A Đ TÀI
ữ ự ổ ồ ư ố ộ Ch a làm rõ m i liên quan gi a s thay đ i n ng đ IL6, IL10 và t ỷ
ệ ế ươ ươ ế ợ ư ấ ươ l IL6/IL10 huy t t ớ ổ ng v i t n th ng k t h p nh ch n th ng s ọ
ụ ự ề ươ ể ử ầ não, ng c, b ng, gãy nhi u x ờ ng và th i đi m t ứ vong. C n nghiên c u
ơ ớ ỡ ẫ ớ v i c m u l n h n.
Ứ Ụ DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U
Ủ Ậ Ả Ế Ố C A TÁC GI ĐÃ CÔNG B LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN
1. Mai Van Bay, Pham Đang Ninh, Vu Xuan Nghia (2021), “Correlation
between serum concentration of IL6, IL10 and timing as well as early resul
ts of fixation of major fracture in polytrauma patients”, Tap chi Y Duoc hoc
Quan su, 46(2), p. 145 152.
ạ ả ổ ự (2021), “S thay đ i 2. Mai Văn B y, Ph m Đăng Ninh, Vũ Xuân Nghĩa
ớ ặ ộ ặ ể ộ ố ổ ươ ồ n ng đ IL06, IL10 và m i liên quan v i đ c đi m đ n ng t n th ng ở
ấ ươ ươ ượ ạ ọ ệ b nh nhân đa ch n th ng có gãy x ng l n ớ ”, T p chí Y D c h c Quân
sự, 46(3), tr. 100 109.
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
ễ ườ ị ủ ứ ể ả (2007), Nghiên c u giá tr c a b ng đi m RTS, 1. Nguy n Tr ng Giang
ạ ượ ị ệ ề ISS, NISS trong phân lo i, tiên l ấ ng và đi u tr b nh nhân đa ch n
ế ệ ậ ộ th ọ ngươ , Lu n án Ti n sĩ, H c vi n Quân y, Hà N i.
2. Trillat A., Patel A. (1971), "Emergency therapeutic management of
polytraumatized patients", J Chir (Paris)., 102(3), p. 237242.
ả ậ (2017), "Nh n xét 3. Lê B o Huy, Lê Công Thuyên, Hoàng Văn Quang
ệ ể ấ ươ ệ ạ ệ ệ ố ặ đ c đi m b nh nhân ch n th ậ ng nh p vi n t i b nh vi n Th ng Nh t ấ ",
ượ ọ ạ ườ ạ ọ ượ T p chí Y D c h c Tr ng Đ i h c Y D c Hu ế. 7(2), tr. 116121.
4. Pamerneckas A., Pijadin A., Pilipavicius G., et al. (2007), "The
assessment of clinical evaluation and treatment results of highenergy blunt
polytrauma patients", Medicina (Kaunas). 43(2), p. 137144.
5. Pape H. C., Lefering R., Butcher N., et al. (2014), "The definition of
polytrauma revisited: An international consensus process and proposal of the
new 'Berlin definition'", J Trauma Acute Care Surg. 77(5), p. 780786.
6. Sapan H. B., Paturusi I., Jusuf I. (2016), "Pattern of cytokine (IL6 and
IL10) level as inflammation and antiinflammation mediator of multiple
organ dysfunction syndrome (MODS) in polytrauma", Int J Burns Trauma.
6(2), p. 3743.
7. Sauaia A., Moore F. A., Moore E. E., et al. (1995), "Epidemiology of
trauma deaths: a reassessment", J Trauma. 38(2), p. 18593.
8. Baghi I., Shokrgozar L., Herfatkar M. R., et al. (2015), "Mechanism of
Injury, Glasgow Coma Scale, Age, and Systolic Blood Pressure: A New
Trauma Scoring System to Predict Mortality in Trauma Patients", Trauma
Mon. 20(3), e24473.
9. Gandhi R. R., Overton T. L., Haut E. R., et al. (2014), "Optimal timing
of femur fracture stabilization in polytrauma patients: A practice management
guideline from the Eastern Association for the Surgery of Trauma", J Trauma
Acute Care Surg. 77(5), p. 787795.
10. Reynolds M. A., Richardson J. D., Spain D. A., et al. (1995), "Is the
timing of fracture fixation important for the patient with multiple trauma?",
Ann Surg. 222(4), p. 470478; discussion 478481.
11. Giannoudis P. V., Veysi V. T., Pape H. C., et al. (2002), "When should
we operate on major fractures in patients with severe head injuries?", Am J
Surg. 183(3), p. 261267.
12. Lecky F., Bouamra O., Woodford M. (2017), "Changing epidemiology
of polytrauma", Damage Control Management in the Polytrauma Patient,
Springer International Publishing, p. 2732.
13. Guisasola M. C., Ortiz A., Chana F. (2015), "Ealy inflammatory
response in polytraumatized patients: Cytokines and heat shock proteins", A
pilot study, Orthopaedics & Traumatology. 101, p. 607611.
14. Kocuvan S., Brilej D., Stropnik D., et al. (2016), "Evaluation of major
trauma in elderly patients – a single trauma center analysis", Wiener
Klinische Wochenschrift. 128, tr. 535542.
15. Kuhls D.A., Malone D.L., McCarter R.J., et al. (2002), "Predictors of
mortality in adult trauma patients: the physiologic trauma score is equivalent
to the Trauma and Injury Severity Score". 194(6), p. 695704.
16. Dekker A. B., Krijnen P., Schipper I. B. (2016), "Predictive value of
cytokines for developing complications after polytrauma", World J Crit Care
Med. 5(3), p. 187200.
17. Jawa R. S., Anillo S., Huntoon K., et al. (2011), "Interleukin6 in
surgery, trauma, and critical care part II: clinical implications", J Intensive
Care Med. 26(2), p. 7387.
18. Mkhoian G. G., TerPogosian Z. R., Gasparian M. G., et al. (2009),
"Immune reactivity and cytokine status in polytrauma", Anesteziol
Reanimatol(4), p. 6065.
ứ ự ổ ố (2021), Nghiên c u s thay đ i Interleukine 6, 10 và m i ế 19. Lê Ti n Dũng
ộ ặ ứ ớ ở ệ ấ ạ liên quan v i m c đ n ng b nh nhân đa ch n th ng ọ ươ , T p chí Y h c
ự Quân s , (351), tr. 7988.
20. Trentzsch H1., Wölfl C., Matthes G., et al. (2013), "New aspects of
polytrauma treatment current facts and developments: report of the first
annual conference of the Committee on Emergency Medicine, Intensive Care
and Trauma Management (Sektion NIS)", Unfallchirurg. 116(11), p. 1039
1042.
21. Stahel P. F., Heyde C. E., Wyrwich W., et al. (2005), "Current concepts
of polytrauma management: from ATLS to "damage control"", Orthopade.
34(9), p. 823836.
22. Butcher N. E., D'Este C., Balogh Z. J. (2014), "The quest for a universal
definition of polytrauma: A trauma registrybased validation study", Journal
of Trauma and Acute Care Surgery. 77(4), p. 620623.
23. Lovrić Z. (2016), "Definition of polytrauma: Discussion on the objective
definition based on quantitative estimation of multiply injured patients during
wartime", Injury.
24. Hsieh C. H., Chen Y. C., Hsu S. Y., et al. (2018), "Defining polytrauma
by abbreviated injury scale >/= 3 for a least two body regions is insufficient in
terms of shortterm outcome: A crosssectional study at a level I trauma
center", Biomed J. 41(5), p. 321327.
ễ ườ ễ ạ 25. Nguy n Tr ườ ng Giang, Vũ Xuân Nghĩa, Nguy n M nh C ng
̀ ế ở ệ ấ ươ ố b nh nhân đa ch n th ng va m i liên ổ ủ (2017), Bi n đ i c a IL6, IL10
ổ ượ ọ ự ạ ớ ộ ặ quan v i đ n ng t n th ng ươ , T p chí YD c h c Quân s , 43 (1), tr. 98
104.
26. Brown J. B., Gestring M. L., Leeper C. M., et al. (2017), "The value of
the injury severity score in pediatric trauma: Time for a new definition of
severe injury?", J Trauma Acute Care Surg. 82(6), p. 9951001.
27. RodenForeman J. W., Rapier N. R., Foreman M. L., et al. (2019),
"Rethinking the definition of major trauma: The need for trauma intervention
outperforms Injury Severity Score and Revised Trauma Score in 38 adult and
pediatric trauma centers", J Trauma Acute Care Surg. 87(3), p. 658665.
28. Trent O. (2000), "Polytrauma: pathophysiology, priorities, and
management", in AO Principles of Fracture Management, T. P Ruedi and W.
M. Murphy, Eds., Cap. 5. 3, Thieme, Stuttgart, Germany, p. 661673.
29. Palmer C. S., Gabbe B. J., Cameron P. A. (2016), "Defining major
trauma using the 2008 Abbreviated Injury Scale", Injury. 47(1), p. 109115.
30. Baker S. P., O'Neill B., Jr. Haddon W., et al. (1974), "The injury
severity score: a method for describing patients with multiple injuries and
evaluating emergency care", J Trauma. 14(3), p. 187196.
31. Champion H. R., Sacco W. J., Carnazzo A. J., et al. (1981), "Trauma
score", Crit Care Med. 9(9), p. 672676.
32. Champion H. R., Sacco W. J., Copes W. S., et al. (1989), "A revision of
the Trauma Score", J Trauma. 29(5), p. 623629.
33. (2006) 50th Annual Proceedings of the Association for the Advancement
of Automotive Medicine. October 1618, 2006. Chicago, Illinois, USA, Annu
Proc Assoc Adv Automot Med. 50, p. 1410.
34. Akhavan Akbari G., Mohammadian A. (2012), "Comparison of the
RTS and ISS scores on prediction of survival chances in multiple trauma
patients", Acta Chir Orthop Traumatol Cech. 79(6), p. 535539.
35. Mica L., Rufibach K., Keel M., et al. (2013), "The risk of early mortality
of polytrauma patients associated to ISS, NISS, APACHE II values and
prothrombin time", J Trauma Manag Outcomes. 7, p. 6.
36. Rutledge R., Osler T., Emery S., et al. (1998), "The end of the Injury
Severity Score (ISS) and the Trauma and Injury Severity Score (TRISS):
ICISS, an International Classification of Diseases, ninth revisionbased
prediction tool, outperforms both ISS and TRISS as predictors of trauma
patient survival, hospital charges, and hospital length of stay", J Trauma.
44(1), p. 4149.
ị ủ ứ ể ả (2012), Nghiên c u giá tr c a b ng đi m RTS, ISS, TRISS ữ 37. Lê H u Quý
ộ ặ ượ ử ở ệ ấ ươ ể đ đánh giá đ n ng và tiên l ng t vong b nh nhân ch n th ng t ạ i
ế ỉ ệ ứ ế ậ ọ ọ ệ b nh vi n tuy n t nh ệ , Lu n án Ti n sĩ Y h c,Vi n nghiên c u khoa h c Y
ượ D c lâm sàng 108.
ỗ ứ ữ ễ ế ễ (2000), "Đánh 38. Nguy n H u Tú, Nguy n Xuân Huy n, Đ Đ c Vân
ộ ặ ủ ấ ạ ạ giá đ n ng c a ch n th ươ ", T p chí ngo i khoa ng . 2, tr. 6164.
39. Roorda J., Van Beeck E. F., Stapert J. W., et al. (1996), "Evaluating
performance of the Revised Trauma score as a triage instrument in the
prehospital setting", Injury. 27(3), p. 163167.
ữ ỗ ọ ễ ế ể ặ ị ứ (2005), "Nghiên c u đ c đi m d ch 40. Đ Ng c Hi u, Nguy n H u Tú
ủ ệ ệ ạ t ễ ươ th ộ ặ ng tích do tai n n c a b nh nhân khi vào vi n, liên quan đ n ng
ứ ạ ấ ch n th ươ ", T p chí nghiên c u Y h c ọ . 39(6), tr. 7177. ng
41. Chawda M. N., Hildebrand F., Pape H. C., et al. (2004), "Predicting
outcome after multiple trauma: which scoring system?", Injury. 35(4), p. 347
358.
ễ ổ ươ ấ (1994), "T n th ầ ng hoành do sang ch n góp ph n 42. Nguy n Công Minh
ẩ ướ ậ ọ ườ ạ ọ ng Đ i h c ch n đoán và h ẫ ng ph u thu t ế ậ ", Lu n án Ti n sĩ Y h c, Tr
ượ ồ Y D c TP H Chí Minh.
43. Jones A. E., Trzeciak S., Kline J. A. (2009), "The Sequential Organ
Failure Assessment score for predicting outcome in patients with severe
sepsis and evidence of hypoperfusion at the time of emergency department
presentation", Crit Care Med. 37(5), p. 16491654.
44. Morshed S., Knops S., Jurkovich G. J., et al. (2015), "The impact of
traumacenter care on mortality and function following pelvic ring and
acetabular injuries", Journal of Bone and Joint Surgery American Volume.
97(4), p. 265272.
45. Menendez M. E., Ring D. (2014), "Does the timing of surgery for
proximal humeral fracture affect inpatient outcomes?", Journal of Shoulder
and Elbow Surgery. 23(9), p. 12571262.
46. Nicola R. (2013), "Early Total Care versus Damage Control: Current
Concepts in the Orthopedic Care of Polytrauma Patients", ISRN Orthop. 2013,
p. 329452.
47. Enninghorst N., Peralta R., Yoshino O., et al. (2011), "Physiological
assessment of the polytrauma patient: initial and secondary surgeries", Eur J
Trauma Emerg Surg. 37(6), p. 559566.
48. Bone L. B., Johnson K. D., Weigelt J., et al. (1989), "Early versus
delayed stabilization of femoral fractures. A prospective randomized study", J
Bone Joint Surg Am. 71(3), p. 336340.
49. Goris R. J., Draaisma J. (1982), "Causes of death after blunt trauma", J
Trauma. 22(2), p. 141146.
50. Thomas Nau, Silke Aldrian, Franz Koenig. Vilmos Vécsei (2003),
"Fixation of femoral fractures in multipleinjury patients with combined chest
and head injuries", ANZ J.Surg. 73, p. 10181021.
51. Pape H. C., Hildebrand F., Pertschy S., et al. (2002), "Changes in the
management of femoral shaft fractures in polytrauma patients: from early
total care to damage control orthopedic surgery", J Trauma. 53(3), p. 452
461; discussion 461452.
52. Rotondo M. F., Bard M. R. (2004), "Damage control surgery for
thoracic injuries", Injury. 35(7), p. 649654.
53. Bose D., Tejwani N. C. (2006), "Evolving trends in the care of
polytrauma patients", Injury. 37(1), p. 2028.
54. Rotondo M. F., Schwab C. W., McGonigal M. D., et al. (1993),
"'Damage control': an approach for improved survival in exsanguinating
penetrating abdominal injury", J Trauma. 35(3), p. 375382; discussion 382
373.
55. Scalea T. M., Boswell S. A., Scott J. D., et al. (2000), "External fixation
as a bridge to intramedullary nailing for patients with multiple injuries and
with femur fractures: damage control orthopedics", J Trauma. 48(4), p. 613
621; discussion 621613.
56. Schreiber V. M., Tarkin I. S., Hildebrand F., et al. (2011), "The timing
of definitive fixation for major fractures in polytraumaa matchedpair
comparison between a US and European level I centres: analysis of current
fracture management practice in polytrauma", Injury. 42(7), p. 650654.
57. Pape H. C., Sralp M., v Griensven M., et al. (1999), "[Optimal timing
for secondary surgery in polytrauma patients: an evaluation of 4314 serious
injury cases]", Chirurg. 70(11), p. 12871293.
58. Zlowodzki M., Prakash J. S., Aggarwal N. K. (2007), "External fixation
of complex femoral shaft fractures", International Orthopaedics. 31(3), p.
409413.
59. Thompson F., O'Beirne J., Gallagher J. et al (1985), "Fractures of the
femoral shaft treated by plating", Injury, 16 (8), p. 535538.
60. Mollica Q., Ross P., Landry G. et al (1986), "Elastic intramedullary
nailing in shaft of the femur and tibia", Orthopaedics. 9, p. 10651077.
ễ ươ ế ợ ươ (1987), "Các ph ng pháp k t h p x ng chính 61. Nguy n Quang Long
ị ươ ậ ẫ ằ ẫ ườ ỉ ng ch nh ề trong đi u tr gãy x ng b ng ph u thu t ậ ", Ph u thu t thông th
ở ọ ồ hình chi, NXB Y h c Tp H Chí Minh , tr. 4550.
62. Fujishima S., Aikawa N. (1995), "Neutrophilmediated tissue injury and
its modulation", Intensive Care Med. 21(3), p. 277285.
63. Tschoeke S. K., Hellmuth M., Hostmann A., et al. (2007), "The early
second hit in trauma management augments the proinflammatory immune
response to multiple injuries", J Trauma. 62(6), p. 13961403; discussion
14031394.
64. Jaffer U., Wade R. G., Gourlay T. (2010), "Cytokines in the systemic
inflammatory response syndrome: a review", HSR Proc Intensive Care
Cardiovasc Anesth. 2(3), p. 161175.
65. Namas R., Ghuma A., Hermus L., et al. (2009), "The acute
inflammatory response in trauma / hemorrhage and traumatic brain injury:
current state and emerging prospects", Libyan J Med. 4(3), p. 97103.
66. Somers William, Stahl, Mark, et al. (1997), "A crystal structure of
interleukin 6: implications for a novel mode of receptor dimerization and
signaling", The EMBO Journal. 16(5), p. 989997.
67. Tanaka T., Kishimoto T. (2014), "The biology and medical implications
of interleukin6", Cancer Immunol Res. 2(4), p. 288294.
68. T. Kishimoto (1989), "The biology of interleukin6", Blood. 74(1), p.110.
69. Bogener V., Keil L., Kanz K. (2009), "very early posttraumatic serum
alterations are significantly associated to initial massive RBC substitution,
injury severity, multiple organ failure and adverse clinical outcome in
multiple injured patients", Eur J Med Res. 14, p. 284291.
70. Giannoudis P. V., Hildebrand F., Pape H. C. (2004), "Inflammatory
serum markers in patients with multiple trauma. Can they predict outcome?",
J Bone Joint Surg Br. 86(3), p. 313323.
71. Ciriello V., Gudipati S., Stavrou P. Z., et al. (2013), "Biomarkers
predicting sepsis in polytrauma patients: Current evidence", Injury. 44(12), p.
16801692.
72. Walter Mark R. (2014), The Molecular Basis of IL10 Function: From
Receptor Structure to the Onset of Signaling, Current topics in microbiology
and immunology, p. 191212.
73. Yagmur Y., Ozturk H., Unaldi M., et al. (2005), "Relation between
severity of injury and the early activation of interleukins in multipleinjured
patients", Eur Surg Res. 37(6), p. 360364.
74. Svoboda P., Kantorova I., Ochmann J. (1994), "Dynamics of
interleukin 1, 2, and 6 and tumor necrosis factor alpha in multiple trauma
patients", J Trauma. 36(3), p. 336340.
75. Mimasaka S., Ohtsu Y., Tsunenari S., et al. (2006), "Postmortem
cytokine levels and severity of traumatic injuries", Int J Legal Med. 120(5), p.
265270.
76. Florian Gebhard, Helga Pfetsch, Gerald Steinbach (2000), "Is
Interleukin 6 an Early Marker of Injury Severity Following Major Trauma in
Humans", Arch Surg. 135(3), p. 291295.
77. Flohe S., Lendemans S., Schade F. U., et al. (2004), "Influence of
surgical intervention in the immune response of severely injured patients",
Intensive Care Med. 30(1), p. 96102.
78. Stensballe J., Christiansen M., Tonnesen E., et al. (2009), "The early
IL6 and IL10 response in trauma is correlated with injury severity and
mortality", Acta Anaesthesiol Scand. 53(4), p. 515521.
79. Lausevic Zeljko., Lausevic., Mirjana., et al. (2008), "Predicting
multiple organ failure in patients with severe trauma", Can. J. Surg. 51(2), p.
97102.
80. Pape H. C., Gianoudis P. V., Schwab C., et al. (2010), "Second
operation repair of all injuries general and orthopedics", Damage Control
Management in the polytrauma Patient, p. 229238.
81. GouelChéron Aurélie, Allaouchiche, Bernard, et al. (2012), "Early
interleukin6 and slope of monocyte human leukocyte antigenDR: a powerful
association to predict the development of sepsis after major trauma", PloS
one. 7(3), e33095.
82. Naldini A., Borrelli E., Carraro F. (1998), Interleukin10 production in
patients undergoing cardiopulmonary bypass, Cytokine, Vol. 11, p. 7479.
83. Casey L. C., Balk R. A., Bone R. C. (1993), "Plasma cytokine and
endotoxin levels correlate with survival in patients with the sepsis syndrome",
Ann Intern Med. 119, p. 771778.
ễ ầ ứ ồ (2016), "Nghiên c u n ng đ ộ ứ 84. Nguy n Văn X ng, Tr n Văn Huy
ứ ộ ặ ả ứ ự ở ệ Interleukin 6 và Protein ph n ng C trong d báo m c đ n ng b nh nhân
ạ ọ ệ t Nam viêm t y c p ụ ấ ", T p chí khoa h c tiêu hóa Vi 9(44), tr. 27912797.
ư ễ ễ ứ ệ (2010), "Nghiên c u hi u qu ả ế 85. Nguy n Gia Ti n, Nguy n Nh Lâm
ộ ố ệ ộ ố ị ự ề ạ ỉ ễ m t s bi n pháp đi u tr d phòng suy đa t ng trên m t s ch tiêu mi n
ể ả ạ ọ ọ ỏ ị d ch, cytokine, chuy n hoá sau b ng ỏ ", T p chí Y h c th m h a và b ng, (3),
tr. 2429.
ọ ạ ứ ậ ả (2011), Nghiên c u lâm sàng, c n lâm sàng và ị 86. Ph m Th Ng c Th o
ượ ộ ố ủ ệ ị giá tr tiên l α ng c a m t s cytokin TNF , IL6, IL10 trên b nh nhân
ạ ọ ượ ế ễ ẩ ậ ọ nhi m khu n huy t n ng ế ặ , Lu n án Ti n sĩ Y h c, Đ i h c Y D c, Thành
ố ồ ph H Chí Minh.
ễ ế ứ ự ế ồ (2013), "Nghiên c u s ổ bi n đ i n ng đ ộ 87. Nguy n Vi t Quang
ế ươ ệ ấ ị ươ ọ Interleukin6 huy t t ng b nh nhân b ch n th ng s não trong 72 gi ờ
ọ ự đ uầ ", Y h c th c hành 11 (893) , tr. 164 166.
ễ ươ ằ ự ổ ồ (2020), "Đánh giá s thay đ i 88. Nguy n L ị ng B ng, Tr nh Văn Đ ng
ượ ị ệ ủ ề ấ ị và giá tr tiên l ng c a Interleukin 6 trong đi u tr b nh nhân ch n th ươ ng
ứ ạ n ngặ ", T p chí nghiên c u y h c ọ . 133 (9), tr. 59 65.
ả ụ (2006), "Bài gi ng gây mê h i s c ồ ứ ", T p 1ậ ấ ả . Nhà xu t b n ễ 89. Nguy n Th
ọ Y h c, tr. 273298.
90. Teasdale G., Jennett B. (1974), "Assessment of coma and impaired
consciousness. A practical scale", Lancet. 2(7872), p. 8184.
91. Copes W. S., Champion H. R., Sacco W. J., et al. (1988), "The Injury
Severity Score revisited", J Trauma. 28(1), tr. 6977.
ồ ứ ấ ứ ự (2015), "H i s c c p c u toàn t p ậ ", Nhà xu tấ 92. Vũ Văn Đính và c ng sộ
ọ . ả b n Y h c
ế ễ ử ụ ệ (2015), "Xét nghi m s d ng trong lâm sàng ", 93. Nguy n Th Khánh
ọ . ấ ả Nhà xu t b n Y h c
94. ValderramaMolina C. O., Giraldo N., Constain A., et al. (2017),
"Validation of trauma scales: ISS, NISS, RTS and TRISS for predicting
mortality in a Colombian population", Eur J Orthop Surg Traumatol. 27(2), p.
213220.
95. Grill R., Waldauf P., Dzupa V., et al. (2009), "Mortality risk in
polytrauma patients with pelvic injury", Rozhl Chir. 88(2), p. 7578.
ễ ườ ỗ ấ ườ (2005), 96. Nguy n Tr ng Giang, Đ T t C ng, Nghiêm Đình Phàn
ể ặ ả ậ ưở ươ ệ ể "Nh n xét đ c đi m và nh h ủ ổ ng c a t n th ng chi th trên b nh nhân
ượ ọ ố ặ c h c quân s ấ đa ch n th ạ ươ ", T p chí Y d ng ự. 30 (S đ c san), tr. 179184.
ồ ầ ị ị ự (2007), "Đánh giá s thay đ i v ổ ề 97. Tr nh Văn Đ ng, Tr n Xuân Th nh
ở ệ ấ ạ ọ đông máu b nh nhân đa ch n th ươ ", T p chí y h c lâm sàng ng . 14(2), tr.
32.
ể ị ọ ạ ị ễ ặ ả (2014), "Đ c đi m d ch t và 98. Tôn Thanh Trà, Ph m Th Ng c Th o
ươ ủ ệ ử ạ ấ ứ ợ ẫ ệ ệ ổ t n th ng c a b nh nhân t vong t i khoa c p c u b nh vi n ch r y do
ọ ồ ụ ả ủ ố ậ ấ ch n th ươ ", Y h c TP. H Chí Minh ng . T p 18 (Ph b n c a S 1).
99. Hildebrand F., Lefering R., Andruszkow H. (2015), "Development of a
scoring system based on conventional parameters to assess polytrauma
patients: PolyTrauma Grading Score", Injury. 46(4), p. S9398.
100. Bardenheuer M., Obertacke U., Waydhas C., et al. (2000),
"Epidemiology of the severe multiple trauma A prospective registration of
preclinical and clinical supply", Unfallchirurg. 103(5), p. 355363.
101. Regel G., Lobenhoffer P., Grotz M., et al. (1995), "Treatment results of
patients with multiple trauma: an analysis of 3406 cases treated between 1972
and 1991 at a German Level I Trauma Center", J Trauma. 38(1), p. 7078.
102. El Mestoui Z., Jalalzadeh H., Giannakopoulos G. F., et al. (2017),
"Incidence and etiology of mortality in polytrauma patients in a Dutch level I
trauma center", European Journal of Emergency Medicine. 24(1), p. 4954.
103. Lehmann U., Reif W., Hobbensiefken G., et al. (1995), "[Effect of
primary fracture management on craniocerebral trauma in polytrauma. An
animal experiment study]", Unfallchirurg. 98(8), p. 437441.
104. Banerjee M., Bouillon B., Shafizadeh S., et al. (2013), "Epidemiology
of extremity injuries in multiple trauma patients", Injury. 44(8), p. 10151021.
105. Enninghorst N., McDougall D., Evans J. A., et al. (2013), "Population
based epidemiology of femur shaft fractures", Journal of Trauma and Acute
Care Surgery. 74(6), p. 15161520.
106. Freitas C. D., Garotti J. E. R., Nieto J., et al. (2013), "There have been
changes in the incidence and epidemiology of pelvic ring fractures in recent
decades?", Revista Brasileira de Ortopedia. 48(6), p. 475481.
107. Havluj L., Dzupa V., Gurlich R. (2017), "[Damage Control Surgery in
Polytrauma Patients with Pelvic Fractures. Is It Possible to Use Internal
Fixation?]", Acta Chir Orthop Traumatol Cech. 84(4), p. 304308.
108. Ali J., Ahmadi K. A., Williams J. I. (2009), "Predictors of laparotomy
and mortality in polytrauma patients with pelvic fractures", Can J Surg. 52(4),
p. 271276.
109. Biewener A., Aschenbrenner U., Rammelt S., et al. (2004), "Impact of
helicopter transport and hospital level on mortality of polytrauma patients", J
Trauma. 56(1), p. 9498.
110. Heber B.S., Idrus P., Irawan. (2016), "Pattern of cytokine (IL6 and IL
10) level as inflammation and antiinflammation mediator of multiple organ
dysfunction syndrome (MODS) in polytrauma", Int. J. Burn Trauma. 6(5), p.
3743.
111. Sousa A., Raposo F., Fonseca S., et al. (2015), "Measurement of
cytokines and adhesion molecules in the first 72 hours after severe trauma:
association with severity and outcome", Dis Markers. 2015, p. 747036.
112. Billeter A., Turina M., Seifert B., et al. (2009), "Early serum
procalcitonin, interleukin6, and 24hour lactate clearance: useful
indicators of septic infections in severely traumatized patients", World J
Surg. 33(3), p. 558566.
113. Neidhardt R., Keel M., Steckholzer U. (1997), "Relationship of
interleukin10 plasma levels to severity of injury and clinical outcome in
injured patients", J Trauma. 42(5), p. 863870.
114. Keel Marius., Trentz., Otmar. (2005), "Pathophysiology of
polytrauma", Injury. 36(6), p. 691709.
115. Cherry Robert A., King T S., Carney D. E. (2007), "Trauma team
activation and the impact on mortality", Journal of Trauma and Acute Care
Surgery. 63(2), p. 326330.
116. RodriguezGaspar M., Santolaria F., JarqueLopez A., et al. (2001),
"Prognostic value of cytokines in SIRS general medical patients", Cytokine.
15(4), p. 232236.
117. Sapan H. B., Paturusi I., Islam A. A., et al. (2017), "Interleukin6 and
interleukin10 plasma levels and mRNA expression in polytrauma patients",
Chin J Traumatol. 20(6), p. 318322.
118. Jin J. O., Han X., Yu Q. (2013), "Interleukin6 induces the generation of
IL10producing Tr1 cells and suppresses autoimmune tissue inflammation",
J Autoimmun. 40, p. 2844.
119. Gioffre Florio M., Fama F., Gullo G., et al. (2005), "[Management of
polytrauma: our experience]", Chir Ital. 57(4), p. 485489.
120. Pamerneckas A., Petrulis A., Pilipavičius G. (2006), "Influences on
mortality of polytrauma patients", Osteo Trauma Care. 14, p. 98100.
121. Schroeder O., Schulte K. M., Schroeder J., et al. (2008), "The 1082
interleukin10 polymorphism is associated with acute respiratory failure after
major trauma: a prospective cohort study", Surgery. 143(2), p. 233242.
122. Adams C. A., Jr. (2011), "Sepsis biomarkers in polytrauma patients",
Crit Care Clin. 27(2), p. 345354.
123. Pfeifer R., Tarkin I. S., Rocos B., et al. (2009), "Patterns of mortality
and causes of death in polytrauma patientshas anything changed?", Injury.
40(9), p. 907911.
124. Hussmann B., Lendemans S. (2014), "Prehospital and early inhospital
management of severe injuries: Changes and trends", Injury. 45, p. S39S42.
125. Bouhours G., Lehousse T., Mylonas J., et al. (2008), "Audit of the
prehospital management of severe head injured patients in the "Paysdela
Loire" region. A prospective, multicenter study", Annales Francaises
d'Anesthesie et de Reanimation. 27(5), p. 397404.
126. Diouf E., Beye M. D., Diop Ndoye M., et al. (2003), "Assessment of the
management of polytrauma patients at Le Dantec Hospital, Dakar", Dakar
Med. 48(2), p. 117122.
127. Grandic L., Olic I., Pogorelic Z., et al. (2017), "The Value of Injury
Severity Score and Abbreviated Injury Scale in the Management of
Traumatic Injuries of Parenchymal Abdominal Organs", Acta Clin Croat.
56(3), p. 453459.
128. Van der Sluis., Ten Duis., Geertzen. (1995), " Multiple Injuries: An
Overview of the Outcome", Journal of TraumaInjury Infection & Critical
Care. Volume 38(Issue 5), p. 681686.
129. Foreman B. P., Caesar R. R., Parks J., et al. (2007), "Usefulness of
the abbreviated injury score and the injury severity score in comparison to the
Glasgow Coma Scale in predicting outcome after traumatic brain injury", J
Trauma. 62(4), p. 946950.
130. Javali R. H., Krishnamoorthy., Patil A., et al. (2019), "Comparison of
Injury Severity Score, New Injury Severity Score, Revised Trauma Score and
Trauma and Injury Severity Score for Mortality Prediction in Elderly Trauma
Patients", Indian J Crit Care Med. 23(2), p. 7377.
131. Chalya P. L., Gilyoma J. M., Dass R. M. (2011), "Trauma admissions
to the intensive care unit at a reference hospital in Northwestern Tanzania",
Scand J Trauma Resusc Emerg Med, p. 1961.
132. Schulman A. M., Claridge J. A., Carr G., et al. (2004), "Predictors of
patients who will develop prolonged occult hypoperfusion following blunt
trauma", J Trauma. 57(4), p. 795800.
133. Almahmoud K., Namas R. A., AbdulMalak O., et al. (2015), "Impact
of Injury Severity on Dynamic Inflammation Networks Following Blunt
Trauma", Shock. 44(2), p. 101109.
134. Weckbach S., Perl M., Heiland T., et al. (2012), "A new experimental
polytrauma model in rats: molecular characterization of the early
inflammatory response", Mediators Inflamm. 2012, p. 890816.
135. Giannousdis P.V (2003), "Surgical priorities in damage control in
polytrauma", British Journal of Bone and Joint Surgery. 85(4).
136. Sherry R. M., Cue J. I., Goddard J. K. (1996), "Interleukin10 is
associated with the development of sepsis in trauma patients", J Trauma.
40(4), p. 613616.
137. Torrance H. D., Brohi K., Pearse R. M., et al. (2015), "Association
between gene expression biomarkers of immunosuppression and blood
transfusion in severely injured polytrauma patients", Ann Surg. 261(4), p.
751759.
138. Rixen D., Steinhausen E., Sauerland S., et al. (2009), "Protocol for a
randomized controlled trial on risk adapted damage control orthopedic
surgery of femur shaft fractures in multiple trauma patients", Trials. 10, p. 72.
139. Parr M. J., Alabdi T. (2004), "Damage control surgery and intensive
care", Injury. 35(7), p. 713722.
140. Petković L., Djan I., Gajdobranski D., et al. (2011), "Pediatric femur
fractures, epidemiology and treatment", Vojnosanitetski Pregled. 68(1), p.9
14.
141. Pape H. C., Giannoudis P., Krettek C. (2002), "The timing of fracture
treatment in polytrauma patients: relevance of damage control orthopedic
surgery", Am J Surg. 183(6), p. 622629.
142. Pape HansChristoph., Rixen., Dieter., et al. (2007), "Impact of the
method of initial stabilization for femoral shaft fractures in patients with
multiple injuries at risk for complications (borderline patients)", Annals of
surgery. 246(3), p. 491.
143. Buhren V., Marzi I., Trentz O. (1990), "Indications and technic of
external fixation in acute management of polytrauma", Zentralbl Chir.
115(10), p. 581591.
144. Yu Y., Yu K. H., Chen Y., et al. (2014), "[Comparison of three fixation
methods for the treatment of tibial fractures in adolescents]", Zhongguo Gu
Shang. 27(10), p. 874877.
145. Denizot Y., Nathan N. (2012), "Interleukin6 and 10 as a master
predictive mediators of the postcardiopulmonary bypass inflammatory
response", J Thorac Cardiovasc Surg. 144(3), p. 743.
146. Frink M., Van Griensven M., Kobbe P., et al. (2009), "IL6 predicts
organ dysfunction and mortality in patients with multiple injuries", Scand J
Trauma Resusc Emerg Med. 17:49.
147. Cuschieri J., Bulger E., Schaeffer V., et al. (2010), "Early elevation in
random plasma IL6 after severe injury is associated with development of
organ failure", Shock. 34(4), p. 346351.
Ụ Ụ PH L C:
́ Ệ ̉ ̣ ́ Ứ Ự B NH ÁN NGHIÊN C U S BIÊN ĐÔI MÔT SÔ
̀ ́ ̃ ́ Ơ ̀ Ơ ̉ ̣ CYTOKINE VA MÔI LIÊN QUAN V I TH I ĐIÊM PHÂU THUÂT
́ ́ ́ Ợ ƯƠ Ở ƯƠ ̣ KÊT H P X NG BÊNH NHÂN ĐA CHÂN TH NG CO
ƯƠ ̃ GAY X ́ Ơ NG L N
Ầ I. PH N HÀNH CHÍNH
ệ ọ ổ ớ 1. H và tên b nh nhân: Tu i: Gi i:
́ 2. Sô ID:
̣ ̉ 3. Đia chi:
́ ́ ́ ư ̣ ̃ ư 4. Sô bênh an: Sô l u tr :
̀ ̀ ̣ 5. Ngay vao viên: / /
ệ ẩ 6. Ch n đoán vào vi n:
Ứ Ầ II. PH N NGHIÊN C U
́ ươ 1. Nguyên nhân chân th ng:
̣
̣
́ Tai nan giao thông Tai nan nga caõ ́ Cac nguyên nhân khac
̀ ́ ể ờ ươ ơ ̣ ̣ 2. Th i đi m nhâp viên sau chân th ng (gi ):
ơ ứ ế ệ ướ 3. Bi n pháp s c u tuy n tr c:
ấ ứ ỳ ầ 4. Khám c p c u k đ u:
ể ̉ 4.1. Điêm Glasgow: (đi m)
ấ ấ ơ ở 4.2. Lâm sàng suy hô h p (Khó th , tím tái, co rút c hô h p)
Có Không
4.3. S c:ố
Có Không
ấ ứ ệ ầ 4.4. Bi n pháp c p c u ban đ u:
ặ ộ ả ả ở ặ 4.4.1. Đ t n i khí qu n ho c m khí qu n và thông khí:
Có Không
ặ 4.4.2. Đ t catheter TMTT:
Có Không
ề ị ể 4.4.4. Truy n d ch tinh th :
Có Không
ề ử ị 4.4.5. Truy n d ch cao phân t :
Có Không
ủ ế ề ẩ 4.4.6. Truy n máu và các ch ph m c a máu:
Có Không
ử ụ ệ ầ 4.4.7. S d ng các bi n pháp c m máu
Có Không
ử ụ ố ị ệ ạ ờ 4.4.8. S d ng các bi n pháp c đ nh t m th i
Có Không
́ơ ổ ươ ả 5. C câu t n th ng theo vùng gi ẫ i ph u
Không tôn̉ ́ ươ ươ ̉ ̉ Tôn th ng Co tôn th ng Ghi chú th ngươ
ươ ́ Chân th ng so ̣
naõ ́ Chân th ươ ng
̣
̀ ham măt ́ Chân th ươ ng
ng c kiń ự ́ Chân th ươ ng
̣
bung kiń ́ Chân th ươ ng
̣ khung châu và
ươ ̉ chi thể Tôn th ng da
̉
̀ ́ ươ ̉ ̉ ̀ va bong Tông sô vung tôn th ng
́ ́ ươ ̣ ̣ ̉ ̉ 6. Đanh gia đô năng tôn th ́ ng theo cac thang điêm
̣ ̣ Thang điêm̉ Điêm̉ Đô năng
ổ ươ ể Thang đi m t n th ọ ng rút g n AIS
̣ Năng:
́ ộ ặ ể ả ổ ̣ B ng đi m đ n ng t n th ươ ISS ng Rât năng:
̣
Nguy kich: RTS 5 7:
ấ ả ươ ể B ng đi m ch n th ử ổ ng s a đ i RTS RTS 8 10:
RTS 11 12:
̃ ươ ươ ơ ̣ ̉ ̉ 7. Đăc điêm tôn th ng gay x ́ ng l n
X ngươ ̃ Co gaý Không gaỹ
ươ ươ Khung châụ X ng đuì X ng chaỳ
ươ
́ ươ ̉ X ng canh tay ́ Tông sô x ̃ ng gay
ệ ế ả 8. K t qu các xét nghi m interleukin
Xét nghi mệ T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6
IL6 IL10 IL6/IL10
ị ề 9. Đi u tr
ề ẫ ậ ị 9.1. Đi u tr ph u thu t
́ ̀ ̃ ̀ ơ ̉ ̣ Th i điêm phâu thuât ̀ ̀ ư ư
̃ ́ ươ ̣ Phâu thuât kêt x ng
ươ ươ ươ
̣
́ ươ ươ ̣ ̣ ̉ Ph ng tiên kêt x ng
̣ ́ ̀ ́ ư ư T ngay th 2 đên ngay th 4 ́ ̀ ư T ngay th 5 Khung châụ X ng đuì X ng chaỳ ́ X ng canh tay ̀ ́ Khung cô đinh ngoai Đinh nôi tuy Nep vit́
ứ ế ế 9.2. Các tai bi n, bi n ch ng
ế
ứ Bi n ch ng và tình tr ngạ
Suy đa t ngạ ế ứ Bi n ch ng toàn Nhi m ễ khuân̉ huy tế ẫ ậ thân sau ph u thu t Viêm phôỉ
́ ́ ́ ư Biên ch ng khac
ệ ệ ạ B nh nhân ra vi n trong tình tr ng không
ệ ố ộ ỗ ợ ề ấ B nh nhân s ng ầ ầ c n m t h tr nào v hô h p và tu n
hoàn
ệ ử ạ ệ B nh nhân t vong t ặ ệ i b nh vi n ho c
ệ ử ề ặ ấ ố B nh nhân t vong quá n ng (h p h i) gia đình xin v (sau
ượ ể ị đó đ c ki m tra và xác đ nh)
ả ề ế ị 9.3 K t qu đi u tr
ử ỏ Kh i: T vong:
ệ ỹ Bác s làm b nh án
Mai Văn B yả