B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
TRỪỜNG ĐẠI HC Y HÀ NI
NGUYN TH THU PHƢƠNG
NGHIÊN CU THUYÊN TC HUYT KHI
TĨNH MCH VÀ CÁC YU T NGUY CƠ
TRÊN BNH NHÂN PHU THUT PH KHOA
Chuyên ngành : Sn Ph khoa
Mã s : 9720105
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NI - 2023
Luận án đã đƣợc hoàn thành ti
ĐẠI HC Y HÀ NI
Ngƣời hƣớng dn khoa hc:
PGS.TS. Phm Bá Nha
PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương
Phn bin 1: GS.TS Cao Ngc Thành
Phn bin 2: GS.TS Nguyn Duy Ánh
Phn bin 3: PGS.TS Nguyn Th Bch Yến
Lun án s đưc bo v ti Hội đồng chm Lun án cấp Đại hc Y
Ni tại Đại hc Y Hà Ni
Vào hồi……….giờ, ngày ……tháng…….năm 2023
Lun án có th tìm thy ti:
Thư viện Quc gia Vit Nam
Thư viện trường Đại hc Y Hà Ni
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuyên tc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) các ri lon trong
tuần hoàn tĩnh mạch do s hin din ca huyết khi bao gm huyết
khối tĩnh mạch sâu (HKTMS) và thuyên tc phi (TTP). TTHKTM
mt trong nhng vấn đề y khoa thường gp nhiu chuyên khoa không
loi tr các bnh nhân ph khoa vi t sut, bnh suất cũng như chi phí
y tế rt lớn nhưng thường b xem nh không được chú ý cho đến khi
xy ra các biến c quan trng. Bnh không hiếm gp nhiu quc gia
Vit Nam vi s ca mc mới cũng như tần sut mi mc không h
nhỏ, trong đó nguy mắc bnh nhân nm viện không được phòng
ngừa dao động t 10-80%. Đây đưc coi là k sát nhân thm lng do có
gần 80% trường hp không có triu chng và trên 70% t vong do TTP
ch được xác định sau khi t thiết theo nghiên cu ti M ca Stein Paul
D và c ng sự. Theo nghi n cứu ca Clarke - Pearson, khong 40%
trưng hp t vong TTP sau phu thut ph khoa; 2/3 t vong trong
30 phút đầu ca TTP, TTHKTM th b b sót và đổ li cho vic can
thip phu thut gây nên, gây bt li cho các nhà lâm sàng.
Tr n thế giới Viẹ t am đ nhiều nghi n cứu về TTH T
liên quan tới các yếu tố nguy co , ch n đoán, điều trị và dự ph ng nhu ng
chủ yếu tr n nh nhân ngoại khoa- chấn thương chỉnh hình, n i
khoa, hi sức, tim mạch ... Ti Vit Nam, dù t l bnh tt và phu thut
ph khoa ngày một gia tăng nhưng các nghi n cứu về TTH T tr n
b nh nhân ph khoa nht nhóm bnh nhân phu thut còn rt ít, gn
như chưa thông tin. Tình trạng mắc TTH T c n chưa được nm
bắt, các dấu hiẹ u của nh không phải úc nào cũng r , c yếu t nguy
của nhóm bnh nhân phu thut ph khoa c n chưa đưc h thng, c
nhà lâm sàng ph khoa c n chưa có nhiều kinh nghim và thc s ưu m
ti bnh, chưa có số liu thc trng bnh n n cũng chưa quy trình
khuyến o chính thc ca chuyên ngành trong ch n đoán, điều tr và d
phòng... TTHKTM với nguy cơ gần có th gây t vong đột ngt do TTP
và nguy cơ xa hội chng hu huyết khi có th làm ảnh hưởng đến cht
ưng cuc sng, sinh hoạt, ao động của người bnh phu thut ph
khoa đang dần đặt ra s quan tâm và chú ý nhiều n. Với mong muốn
thêm các bng chng khoa học để hiểu r n thực trạng và yếu t
nguy cơ của nh này, chúng i tiến hành đ i “Nghiên cu thun
tc huyết khối tĩnh mạch các yếu t nguy trên bệnh nhân phu
thut ph khoa với c mc tiêu:
1. Xác định t lệ, đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng ca thuyên tc
huyết khối tĩnh mạch trên bnh nhân phu thut ph khoa.
2. Nghiên cu mt s yếu t nguy thuyên tắc huyết khối tĩnh
mch trên bnh nhân phu thut ph khoa.
2
NHỮNG ĐÓNG GÓP MI CA LUN ÁN
1. Nghiên cứu đ xác định được t l mc thuyên tc huyết khối tĩnh
mạch, các đặc điểm lâm sàng cn lâm sàng trên nhng bnh nhân
phu thut ph khoa mc huyết khi
2. Đưa ra một s yếu t nguy cơ tr n ệnh nhân phu thut ph khoa
như tui trên 45; làm các công việc ao động th lc nng; mc các
bệnh ý u t cung, ung thư uồng trng, bnh ác tính; phu thut
liên quan ti t cung; s yếu t nguy mc phi, bnh mc phi (suy
tim mn; tin s chấn thương cột sng, tu sng, chi dưới; tăng huyết
áp, đái tháo đường), mt máu nhiu trong phu thut... s àm tăng khả
năng mc thuyên tc huyết khối tĩnh mch.
CU TRÚC CA LUN ÁN
Ngoài phần đặt vấn đề kết lun, lun án gồm 4 chương: Chương
1: Tng quan tài liu 41 trang; Chương 2: Đối tượng phương pháp
NC 20 trang; Chương 3: ết qu NC 30 trang; Chương 4: Bàn uận 44
trang. Lun án có 12 hình, 57 bng, 5 biểu đồ, 6 sơ đồ, 148 tài liu tham
kho (18 tài liu tiếng Vit, 130 tài liu tiếng Anh).
CHƢƠNG 1-TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Chẩn đoán thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
1.1.1. Chẩn đoán TTHKTM sâu chi dưới
. Chẩn đoán xác đnh: da trên triu chng lâm sàng, cn lâm sàng
và đánh giá các yếu t nguy cơ:
- Triu chng lâm sàng: sưng, đau, tím, t chân, tăng chu vi bp
chân- đùi, dấu hiệu Homans; Nghi m pháp óp khối co sau c ng chân
(+); mt s tri u chứng mạn tính; khai thác yếu t nguy (YT C)
thúc đ y, đánh giá nguy H T SCD tr n âm sàng, tr n s đó
làm xét nghim D-dimers (vi bnh nhân có xác sut lâm sàng thấp, để
loi tr HKTMSCD) hoặc si u âm tĩnh mạch (vi bnh nhân xác
sut lâm sàng trung bình hoặc cao, để chẩn đoán xác định).
- Triu chng cn lâm sàng:
+ Xét nghim D-Dimer: Kết qu âm tính (D-Dimer < 500 µg/L)
giá tr loi tr HKTMSCD. Bệnh nhân nguy H T SCD thấp
tr n âm sàng được khuyến cáo xét nghim D-Dimer đầu tiên. Kết qu
âm nh giúp loi tr HKTMSCD không cn làm thêm xét nghim
nào khác.
+ Siêu âm Doppler tĩnh mạch vi nghim pháp n (hay là có ép):
phương pháp đơn giản, độ nhạy độ đặc hiu cao, nht vi HKTM
3
đoạn gn (trên gi). Si u âm Dopp er được khuyến cáo trong trường
hp bnh nhân xác sut lâm sàng cao hoc trung nh b
HKTMSCD. Ch n đoán xác định khi quan sát thy huyết khi lấp đầy
ng tĩnh mạch, àm tĩnh mch n không xp, hoc ch xp mt phn.
Kết qu si u âm dương tính cho phép ch n đoán H T SCD. ết qu
âm tính đ i hỏi phi làm thêm D-dimer, và có th phi siêu âm li trong
vòng mt tun.
+ Chp h tĩnh mạch cn quang: Mặc dù à “Ti u chu n vàng” ch n
đoán H T SCD nhưng đ được thay thế bằng si u âm tĩnh mạch vi
nghim pháp n. Chp h tĩnh mạch cản quang được n nhc ch định
vi nhng bệnh nhân nguy cao HKTMSCD trên lâm sàng,
nhưng các xét nghiệm không xâm ln cho kết qu trái ngược nhau, hoc
không thc hiện đưc.
. Chẩn đoán phân biệt: Vi mt s bnh du hiu lâm sàng
tương tự H T SCD. Tuy nhi n, si u âm tĩnh mạch vi nghim pháp
ấn, do ác giàu kinh nghiệm thc hin, th giúp ch n đoán phân
bit nhng trường hp này: viêm tế bào, H T nông chi dưới, v
kén Baker, t máu trong cơ.
1.1.2. Chẩn đoán Thuyên tắc phổi
. Chẩn đoán xác định: da trên lâm sàng, cận âm sàng đánh giá
các yếu t nguy cơ
- Triệu chứng âm ng: khó thở khi nghỉ ngơi hay khi gắng sức,
thường đột ngột; thể ran rít, ran nổ, ran m; tức nặng ngực, ho
máu, đau ngực kiểu màng phổi; Thở nhanh, nhịp tim nhanh, T2 phổi
mạnh, ran phổi, rung thanh giảm, tĩnh mạch cổ nổi; sưng, đau, nóng đỏ
chi dưới nếu kèm theo H T chi dưới. Tìm các dấu hiệu cho thấy mức
độ nặng (nhằm quyết định chiến ược ch n đoán, điều trị cấp cứu TTP):
sốc, tụt huyết áp kéo dài.
- Triu chng cn lâm sàng:
+ Định lượng D-Dimer
+ Mt s phương pháp chẩn đoán hình ảnh:
# Chụp cắt lớp vi tính đa dãy (MDCT) động mạch phổi
# Chp x hình thông khí/tưới máu phi
# Chụp động mạch phổi cản quang: Tuy à "Ti u chu n vàng" để
ch n đn hoặc oi trừ tắc động mạch phi, nhưng hin nay rt ít được ch
định do được thay ng DCT đng mạch phi. Đối với nh nn nghi
ng tắc động mạch phi huyết động ổn định, th n nhắc chp động