Nghiên cứu tính toán nước dâng do bão mạnh và siêu bão tỉnh Phú Yên
lượt xem 3
download
Nghiên cứu đã thiết lập và mô phỏng mực nước dâng do bão bằng mô hình MIKE 21 cho tỉnh Phú Yên ứng với 05 kịch bản. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định cho thấy đường quá trình mực nước tính toán và thực đo phù hợp thông qua hệ số Nash tốt. Kết quả này cho thấy mô hình ổn định và tin cậy trong mô phỏng nước dâng do bão mạnh và siêu bão tỉnh Phú Yên theo các kịch bản. Kết quả của nghiên cứu này là tiền đề cho việc nghiên cứu mô hình ngập lụt của tỉnh, phục vụ hữu hiệu cho công tác phòng chống thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tính toán nước dâng do bão mạnh và siêu bão tỉnh Phú Yên
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN: 978-604-82-1980-2 NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN NƯỚC DÂNG DO BÃO MẠNH VÀ SIÊU BÃO TỈNH PHÚ YÊN Trần Thanh Tùng1, Lê Tuấn Hải1, Đào Anh Long1, Nguyễn Văn Hùng1 1 Trường Đại học Thủy lợi, email: tunghwru@gmail.com, lehai.wru@gmail.com 1. GIỚI THIỆU CHUNG Cơn bão được mô phỏng dựa trên bão Mirinae thực tế xảy ra trên khu vực tỉnh Phú Dải ven biển Nam Trung Bộ là nơi tập Yên năm 2009. trung dân cư và nhiều khu kinh tế ven biển quan trọng khác. Do tác động của biến đổi Trường gió được tạo ra bằng công cụ khí hậu, các thiên tai, trong đó có bão ngày Mike21 Toolbox và quỹ đạo bão được điều càng diễn biến phức tạp. Vì vậy, việc nghiên chỉnh đi vào trung tâm tỉnh Phú Yên. cứu tính toán, xác định độ lớn nước dâng, đặc Hiệu chỉnh về thời gian sao cho thời gian biệt đối với những trận bão rất lớn dọc bờ bão đổ bộ vào Phú Yên trùng với thời gian biển và xây dựng bản đồ ngập lụt do nước triều cường và triều trung bình. dâng là nhiệm vụ vô cùng cấp thiết. Các thông số xây dựng bão: Phú Yên tuy là một tỉnh thuộc Nam Trung Vmax: Vận tốc gió lớn nhất. Bộ ít bị ảnh hưởng của bão nhưng do biến R: Bán kính gió xuất hiện lớn nhất. đổi khí hậu, bão có thể xảy ra bất cứ lúc nào R 46.29 exp(0.0153Vmax 0.0166 ) , φ là vĩ với cường độ mạnh, rất mạnh gây ra ngập lụt độ địa lý. ảnh hưởng lớn tới con người. Do đó cần một 1.5566 Pc: Khí áp tâm bão, Pc Pn 0.1747 Vmax . công cụ để cảnh báo ngập lụt nhằm cung cấp B: Thông số có giá trị trong khoảng thông tin nhanh cho nhân dân, các cấp chính 1
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN: 978-604-82-1980-2 Số liệu địa hình, số liệu biên, mực nước thực đo tại các trạm dùng cho việc hiệu chỉnh và kiểm định. Miền tính và lưới tính: Mô hình ven biển khu vực Nam Trung Bộ gồm 20864 phần tử lưới tam giác, bao phủ diện tích rộng 7325,8km², với diện tích ô lưới trung bình 1,45 km². Hình 4: Quá trình kiểm định mực nước tại 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trạm Quy Nhơn từ ngày 01/09/2008 3.1. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình đến ngày 30/09/2008 Nhóm nghiên cứu đã tiến hành hiệu chỉnh Sau quá trình kiểm định thu được chỉ số mực nước tại trạm Quy Nhơn từ 0h ngày Nash = 0.88. 01/01/2008 đến 0h ngày 31/01/2008 với hệ Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình số nhám manning M = 40(m1/3s-1). Quá trình cho kết quả khá tốt với chỉ tiêu Nash đều đạt >80%. Bộ thông số đã hiệu chỉnh và kiểm hiệu chỉnh mực nước được mô phỏng tại định là đáng tin cậy và có thể được sử dụng Hình 3. để mô phỏng nước dâng do bão mạnh và siêu bão theo 5 kịch bản trình bày tại Bảng 3. 3.2. Xây dựng kịch bản bão Các kịch bản bão để mô phỏng nước dâng và tính toán nguy cơ ngập lụt cho tỉnh Phú Yên được thực hiện dựa trên kết quả phân vùng bão của bộ TNMT, Cục Phòng Chống Thiên Tai, Bộ Nông nghiệp & PTNT. Các kịch bản được thể hiện trong Bảng 1. Bảng 1. Các kịch bản tính toán TT Tên Cấp bão Thủy triều 1 Kịch bản 1 15 Triều cường 2 Kịch bản 2 14 Triều cường 3 Kịch bản 3 13 Triều cường 4 Kịch bản 4 12 Triều cường Hình 3. Quá trình hiệu chỉnh mực nước 5 Kịch bản 5 12 Triều trung bình tại trạm Quy Nhơn từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008 Dựa vào 05 kịch bản tính toán được phê duyệt, các trường gió và khí áp tương ứng Kết quả hiệu chỉnh thu được chỉ số cho từng kịch bản, tiến hành tính toán mô Nash = 0.89. phỏng ảnh hưởng của nước dâng do bão và Sau khi hiệu chỉnh, bộ thông số này tiếp thủy triều cho từng kịch bản. Kết quả mô tục được sử dụng để kiểm định mô hình với phỏng mực nước tổng hợp tương ứng với 05 bộ số liệu mực nước của trạm Quy Nhơn từ kịch bản tính toán tại một số xã, phường ven 0h ngày 01/09/2008 đến 0h ngày 31/09/2008 biển khu vực tỉnh Phú Yên được trình bày với hệ số nhám manning M = 40(m1/3s-1). trong Bảng 2. (các xã, phường trong Bảng 2 Quá trình kiểm định như Hình 4. sắp xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam). 553
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN: 978-604-82-1980-2 Bảng 2. Kết quả mực ven biển ứng với các kịch bản của tỉnh Phú Yên Mực nước lớn nhất(m) TT Xã, phường KB1 KB2 KB3 KB4 KB5 1 Xuân Hải 1.98 1.83 1.69 1.57 1.39 2 Xuân Hòa 1.96 1.81 1.67 1.54 1.44 3 Xuân Cảnh 2.05 1.90 1.75 1.62 1.40 4 Xuân Thịnh 2.15 1.98 1.82 1.68 1.46 5 Xuân Phương 1.76 1.65 1.54 1.45 0.92 6 Sông Cầu 2.76 2.53 2.31 2.11 1.35 7 Xuân Thọ 1 3.00 2.74 2.49 2.25 1.61 8 Xuân Thọ 2 2.84 2.58 2.34 2.12 1.61 9 An Ninh Tây 2.84 2.58 2.33 2.11 1.75 10 An Ninh Đông 2.40 2.20 2.01 1.84 1.46 11 An Hải 2.79 2.53 2.28 2.05 1.70 12 An Hòa 2.99 2.71 2.45 2.21 1.69 13 An Mỹ 3.18 2.88 2.59 2.33 1.80 14 An Chấn 3.29 2.99 2.69 2.42 1.79 15 An Phú 3.43 3.09 2.77 2.48 1.87 16 Bình Kiến 3.34 3.01 2.69 2.41 1.95 17 Phường 9 3.29 2.95 2.65 2.37 1.99 18 Phường 7 3.30 2.96 2.64 2.37 2.04 19 Phường 6 3.26 2.93 2.62 2.34 2.06 20 Phú Đông 3.18 2.88 2.59 2.32 1.92 21 Phú Thạnh 3.07 2.77 2.49 2.24 1.92 22 Hòa Hiệp Bắc 2.93 2.65 2.39 2.15 1.89 23 Hòa Hiệp Trung 2.84 2.57 2.32 2.09 1.92 24 Hòa Hiệp Nam 2.71 2.46 2.22 2.00 1.85 25 Hòa Tâm 2.54 2.31 2.09 1.90 1.84 26 Hòa Xuân Nam 2.89 2.62 2.36 2.12 1.43 4. KẾT LUẬN hiệu cho công tác phòng chống thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu. Nghiên cứu đã thiết lập và mô phỏng mực nước dâng do bão bằng mô hình MIKE 21 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO cho tỉnh Phú Yên ứng với 05 kịch bản. Kết [1] Trần Thanh Tùng và nnk (2016) Báo cáo quả hiệu chỉnh và kiểm định cho thấy đường tổng hợp dự án “Xây dựng bản đồ ngập lụt quá trình mực nước tính toán và thực đo phù do nước biển dâng trong tình huống bão hợp thông qua hệ số Nash tốt. Kết quả này mạnh, siêu bão tỉnh Phú Yên”, Đại học cho thấy mô hình ổn định và tin cậy trong mô Thủy lợi Hà Nội, tháng 7/2016. phỏng nước dâng do bão mạnh và siêu bão [2] Trần Thanh Tùng và nnk (2016) Báo cáo tỉnh Phú Yên theo các kịch bản. Kết quả của chuyên đề “Kết quả nghiên cứu mô hình nghiên cứu này là tiền đề cho việc nghiên toán thủy động lực biển Đông”, Đại học cứu mô hình ngập lụt của tỉnh, phục vụ hữu Thuỷ lợi Hà Nội, tháng 7/2016. 554
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sổ tay tính toán thủy lực part 1
72 p | 313 | 117
-
Nghiên cứu xử lý nước thải công nghiệp thuộc da bằng hệ thống bùn hoạt tính theo chu kỳ (SBR)
6 p | 135 | 30
-
Thiết lập mô hình tính toán nước dâng do bão cho bờ biển Việt Nam
10 p | 174 | 28
-
Nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ NHỔ GỐC CÂY RỪNG TRỒNG SAU KHAI THÁC "
6 p | 103 | 8
-
Nghiên cứu xây dựng bản đồ ngập lụt do nước biển dâng trong tình huống bão mạnh và siêu bão tỉnh Hà Tĩnh
4 p | 15 | 4
-
Xây dựng bản đồ đẳng trị mưa năm khu vực Tây Nguyên phục vụ nghiên cứu, đánh giá tài nguyên nước mặt trong điều kiện biến đổi khí hậu và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên
9 p | 67 | 4
-
Nghiên cứu kiểm soát nước ngầm trong khai thác mỏ - ứng dụng cho mỏ Núi Pháo, tỉnh Thái Nguyên
3 p | 13 | 3
-
Ảnh hưởng của thủy triều đến nước dâng do bão ở vùng biển Đồ Sơn, Hải Phòng
10 p | 15 | 3
-
Nghiên cứu đề xuất mực nước thiết kế đê cho vùng cửa sông ven biển Bắc Bộ nhằm ứng phó với nước biển dâng do biến đổi khí hậu
8 p | 46 | 3
-
Nghiên cứu nước dâng do bão khu vực hòn Ngư, Nghệ an
24 p | 64 | 3
-
Nghiên cứu tính toán lan truyền mặn khu vực cửa sông Ba Lạt
28 p | 34 | 3
-
Nghiên cứu tính toán nước biển dâng trong tình huống bão mạnh, siêu bão phục vụ xây dựng bản đồ ngập lụt tỉnh Phú Yên
8 p | 89 | 3
-
Nước dâng dị thường sau bão tại ven biển Bắc Bộ và vấn đề dự báo
5 p | 25 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm nước dâng, nước rút tại khu vực ven biển Vũng Tàu giai đoạn 1978-2015
4 p | 26 | 2
-
Nghiên cứu phân bố nước dâng do sóng cho dải bờ biển Cửa Đại, Hội An bằng mô hình XBEACH
9 p | 37 | 1
-
Nghiên cứu mô phỏng nước dâng do gió mùa khu vực biển Tây Nam Bộ
14 p | 4 | 1
-
Tổng hợp vật liệu V2O5 trực tiếp từ kim loại và nghiên cứu tính chất hấp phụ với chất màu hữu cơ
5 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn