BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
I CH N M
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM, KIỂU GEN CAGA, VACA CỦA
HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN
VIÊM DẠ DÀY MẠN NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
TỈNH LÀO CAI VÀ ĐẮK LẮK
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
I CH N M
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM, KIỂU GEN CAGA, VACA CỦA
HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN
VIÊM DẠ DÀY MẠN NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
TỈNH LÀO CAI VÀ ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Nội khoa
Mã số: 9 72 01 07
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS TS V V Khi
PGS TS Ph Q ố H
HÀ NỘI - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án do
tôi thu thập là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu khoa học nào.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong Luận án đều được chỉ
rõ nguồn gốc.
à i, tháng 07 năm 2020
Nghiên cứu sinh
B i Ch N m
ii
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn và kính trọng em xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban
Giám đốc ọc viện u n , các thầ giáo, cô giáo h ng au đ i học,
môn - hoa i ti u h a đ tận tình giảng d , hướng dẫn, giúp đỡ em trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành uận án
Em xin trân trọng cảm ơn h Giáo sư - Tiến s ăn hi n và h
Giáo sư - Tiến s han uốc oàn, những người thầ đ trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành uận án
Tôi xin trân trọng cảm ơn hoa Y - Đ i học Oita - Nhật Bản, ệnh viện
Đa hoa các hu ện: Bát Xát, Mường hương, apa, ăn àn, imacai, ắc
à tỉnh ào ai và các hu ện Eaka, Buôn Hồ tỉnh Đắk ắk đ t o điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các cán , ác s , giảng vi n và sinh vi n
ọc viện u n đ tham gia hám ệnh và thực hiện các thuật cận m
sàng cho người d n c ng như đ h trợ, giúp đỡ tôi trong quá tr nh điều tra,
thu thập số liệu để tôi hoàn thành uận án nà
Cảm ơn gia đ nh, đồng nghiệp, những người b n thân thiết đ giúp đỡ,
đ ng viên, khích lệ, chia sẻ h hăn trong thời gian tôi học tập và hoàn
thành Luận án.
à i, tháng 07 năm 2020
Nghiên cứu sinh
B i Ch N m
iii
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI C M ĐO N .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... x
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3
1.1. Tổng quan về vi khuẩn Helicobacter pylori .......................................... 3
1.1.1 Lịch sử phát hiện về Helicobacter pylori ......................................... 3
1.1.2. Hình thái của Helicobacter pylori ................................................... 4
3 Đặc tính sinh học của Helicobacter pylori ...................................... 4
1.1.4. Cơ hế gây bệnh của Helicobacter pylori trong viêm dạ dày
mạn .................................................................................................... 6
1.1.5. Diễn biến tự nhiên của viêm dạ dày mạn nhiễm Helicobacter pylori ... 7
1.1.6. Dịch tễ học ....................................................................................... 8
7 Cơ hế lây truyền của Helicobacter pylori .................................... 10
1.1.8. Các yếu tố độc lực của Helicobacter pylori .................................. 13
9 Cá phƣơ g pháp hẩ đ á hiễm Helicobacter pylori .............. 20
1.2. Tổng quan về viêm dạ dày mạn ........................................................... 23
1.2.1. Khái niệm và nguyên nhân gây viêm dạ dày mạn ......................... 23
1.2.2. Phân loại......................................................................................... 24
1.3. Một số đặ điểm dân số nghiên cứu ..................................................... 30
1.3.1 Tại tỉnh Lào Cai ................................................................................. 30
3 ố Đắ Lắ ............................................................................. 34
Cá ghi ứ g g i ƣớ i đế đề i ghi ứu 35
1.4.1. Các nghiên cứu ở ƣớc ngoài............................................................ 35
iv
1.4.2. Các nghiên cứu về H.pylori ở gƣời dân tộc thiểu số tại Việt Nam ........ 36
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 38
Đối ƣợng nghiên cứu .......................................................................... 38
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân ........................................................... 38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................... 38
3 Nơi iến hành và qui trình lấy mẫu ................................................ 39
2.1.4. Khía cạ h đạ đức củ đề tài ......................................................... 40
Phƣơ g pháp ghi ứu ...................................................................... 40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 40
Phƣơ g pháp ghi ứu ............................................................... 41
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 52
2.2.4. Xử lý số liệu ................................................................................... 53
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 56
3 Xá định tỷ lệ nhiễm H.pylori, kiểu gen cagA, vacA, hình ảnh nội
soi dạ dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạ gƣời
dân tộc thiểu số tỉ h L C i Đắk Lắk........................................... 56
3 Đặ điể h g ủ đối ƣợng nghiên cứu ................................... 56
3.1.2. Tỷ lệ nhiễm H.pylori ở gƣời dân tộc thiểu số .............................. 57
3.1.3. Ph ố á p cagA ủ H.pylori ................................................ 60
3 Ph ố á p vacA ủ H.pylori ........................................ 61
3.1.5. Hình ảnh nội soi ............................................................................. 63
3 6 Đặ điểm mô bệnh học .................................................................. 66
3.2. Khảo sát mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với
hình ảnh nội soi dạ dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày
mạ gƣời dân tộc tiểu số tỉ h L C i Đắk Lắk .......................... 71
3.2.1. Liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với hình ảnh
nội soi dạ dày .................................................................................. 71
3.2.2. Liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với mô bệnh học ... 77
v
CHƢƠNG : BÀN LUẬN .............................................................................. 88
4.1. Xá định tỷ lệ nhiễm H.pylori, kiểu gen cagA, vacA, hình ảnh nội
soi dạ dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạ gƣời
dân tộc thiểu số tỉ h L C i Đắk Lắk........................................... 88
4.1.1. Đặ điể h g ủ á ệ h h ghi ứ ............................ 88
Tỷ ệ hiễ H.pylori ...................................................................... 90
4.1.3. Phân bố các týp cagA của H.pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn ..... 95
4.1.4. Phân bố các týp vacA s/m của H.pylori ở bệnh nhân viêm dạ
dày mạn ........................................................................................... 98
4.1.5. Hình ảnh nội soi ........................................................................... 101
4.1.6. Đặ điểm mô bệnh học ................................................................ 102
4.2. Mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với hình ảnh
nội soi dạ dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạ gƣời
dân tộc thiểu số tỉ h L C i Đắk Lắk......................................... 107
4.2.1. Liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với hình ảnh
nội soi dạ dày ................................................................................ 107
4.2.2. Liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với mô bệnh học 110
KẾT LUẬN .................................................................................................. 119
KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................... 121
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦ ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
BN : Bệnh nhân
CĐN Bạch cầ đơ nhân :
CĐNTT Bạch cầ đa nhân trung tính :
cagA : Cytotoxin Associated gen A
DDTT Dạ dày - tá tràng :
DSR Dị sản ruột :
HMMD Hóa mô miễn dịch :
H.pylori Helicobacter pylori :
KT : Kháng thể
KN : Kháng nguyên
LS Loạn sản :
MBH Mô bệnh học :
NMDD Niêm mạc dạ dày :
NC : Nghiên cứu
OLGA Oprerative Link for Gastritis Assesment (Liên kết hoạt :
độ g để đá h giá i dạ dày)
PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase ) :
SNP Single Nucleotide Polymorphism (Tí h đ hì h của :
e ide đơ ).
TNF Tumor necrosis factors (yếu tố hoại tử u) :
UTDD U g hƣ dạ dày :
vacA : Vacuolating Cytotoxin gen A
VDDM Viêm dạ dày mạn :
VMTHĐ Viêm mạn tính hoạ động :
VMTKHĐ : Viêm mạn tính không hoạ động
vii
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng Bảng Trang
1.1. Tỷ lệ nhiễm H.pylori g y ơ ắ g hƣ dạ dày ........................... 9
1.2. Kh g đá h giá OLG ......................................................................... 29
3.1. Ph ố đối ƣợng nghiên cứ he h ổi giới ........................ 56
3.2. Tỷ lệ gƣời dân tộc thiểu số theo tỉnh ................................................. 57
3.3. Tỷ ệ phá hiệ H.pylori theo tỉnh ......................................................... 57
3.4. Tỷ ệ phá hiệ H.pylori theo nhóm tuổi ............................................... 58
3.5. Tỷ ệ phá hiệ H.pylori theo dân tộc ................................................... 58
3.6. Tỷ ệ phá hiệ H.pylori theo giới ......................................................... 59
3.7. Liên quan giữ ỷ ệ hiễm H.pylori với tổ hƣơ g dạ dày qua nội soi ... 59
3.8. Tỷ ệ ph ố á p cagA ủ H.pylori ......................................... 60
3.9. Tỷ ệ vacA, vacA s1m1 và vacA s1m2 ủ H.pylori ............................. 61
3.10. Phân bố các týp của vacA theo dân tộc ................................................. 62
3.11. Hình ảnh tổ hƣơ g dạ dày qua nội soi ............................................... 63
3.12. Tổ hƣơ g dạ dày qua nội soi phân theo nhóm tuổi ........................... 64
3.13. Tổ hƣơ g dạ dày qua nội soi phân theo dân tộc ............................... 65
3.14. Đặ điểm viêm teo, dị sản ruột và mứ độ hoạ động viêm ở bệnh
nhân viêm dạ dày mạn .......................................................................... 66
3.15. Tỷ lệ viêm teo, dị sản ruột theo nhóm tuổi ........................................... 67
3.16. Mứ độ viêm teo theo nhóm tuổi .......................................................... 67
3.17. Li giữ hiễ H.pylori ới đị h h i e ........................ 68
3.18. Li giữ ì h ạ g hiễ H.pylori ới ứ độ i e và dị sản ruột . 68
3.19. Li giữ ậ độ hiễ H.pylori ới viêm teo, dị sản ruột .............. 69
3.20. Li giữ ậ độ hiễ H.pylori ới ứ độ viêm dạ dày qua
mô bệnh học .......................................................................................... 69
3.21. Liên quan giữa H.pylori và mứ độ thâm nhiễm bạch cầu ................... 70
viii
Bảng Tên bảng Trang
3.22. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen cagA của H.pylori với hình ảnh
nội soi dạ dày ........................................................................................ 71
3.23. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen cagA của H.pylori ở tỉ h Đắk Lắk
với hình ảnh nội soi dạ dày ................................................................... 73
3.24. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen vacA s/m của H.pylori với hình
ảnh nội soi dạ dày .................................................................................. 74
3.25. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen vacA s/m của H.pylori ở tỉ h Đắk
Lắk với hình ảnh nội soi dạ dày ........................................................... 75
3.26. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen vacA s/m của H.pylori ở tỉnh Lào
Cai với hình ảnh nội soi dạ dày ............................................................. 76
3.27. Liên quan giữa mứ độ viêm teo, dị sản ruột, mậ độ H.pylori và
viêm dạ dày hoạ động với týp cagA..................................................... 77
3.28. Liên quan giữa mứ độ viêm teo, dị sản ruột, mậ độ H.pylori và
viêm dạ dày hoạ động với týp cagA ở Đắk Lắk .................................. 78
3.29. Li giữ á p cagA ới ổ hƣơ g g h ị ................... 79
3.30. Li giữ á p cagA ở Đắk Lắk ới ổ hƣơ g g h ị . 80
3.31. Li giữ á p cagA ới ổ hƣơ g Mô bệnh học vùng hang vị . 81
3.32. Li giữ á p cagA ở Đắk Lắk ới ổ hƣơ g g hang vị ..... 82
3.33. Li giữ á p vacA m ới ổ hƣơ g ệnh học .............. 83
3.34. Li giữ á p vacA m ở bệ h h Đắk Lắk ới ổ hƣơ g
mô bệnh học .......................................................................................... 84
3.35. Li giữ á p vacA m ở các bệnh nhân Lào Cai ới ổ
hƣơ g ệnh học .............................................................................. 85
3.36. Li giữ á p vacA m ới ổ hƣơ g mô bệnh học ở vùng
thân vị .................................................................................................... 86
3.37. Li giữ á p vacA m ới ổ hƣơ g ệnh học ở vùng
hang vị ................................................................................................... 87
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Hình ảnh tổ hƣơ g dạ dày qua nội soi theo giới ................................ 63
3.2. Tổ hƣơ g dạ dày qua nội i g địa lý ...................................... 65
Sơ đồ Tên sơ đồ Trang
2.1. Vị trí lấy mẫu bệnh phẩm tại tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk ........................ 39
2.2. Sơ đồ nghiên cứu viêm dạ dày mạ gƣời dân tộc tỉnh Lào Cai và
Đắk Lắk ................................................................................................. 55
x
DANH MỤC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Hình ảnh mô học viêm dạ dày mạn do Helicobacter pylori ................... 4
1.2. Nhiễm Helicobacter pylori ơ hế bệnh sinh .................................... 6
1.3. Cấu trúc gen cagA, cagA Phƣơ g T y, cagA Đ g Á .......................... 15
1.4. Tá động của CagA và VacA trên tế bào biểu mô dạ dày .................... 17
1.5. Cơ hế á động của VacA trên tế bào biểu mô dạ dày ........................ 19
1.6. Vị trí lấy sinh thiết ................................................................................ 28
2.1. Hệ thống máy nội soi GIF-180 Olympus Nhật Bản ............................ 41
2.2. Máy PCR Nanodrop 1000 củ H g The S ie ifi áy đọc
kết quả điện di tại khoa Sinh học phân tử ............................................. 42
2.3. Máy ph í h ge ABI Prism 310 Gentic Analyzer tại T ƣờ g đại
học Oita Nhật Bản. ................................................................................ 42
2.4. Các vị trí sinh thiết ................................................................................ 43
2.5. Th g hì ủ hệ hố g ph ại Syd ey ập hậ ........................... 45
2.6. Hình ảnh kết quả Urease- e ; ƣơ g í h: ẫu 2, 3, 4 và 6 ................ 47
3.1. Kết quả trình tự amino acid CagA týp Đ g Á g g ì h
nghiên cứu ............................................................................................. 72
3.2. Kết quả trình tự amino acid CagA týp Phƣơ g T y g g ì h
nghiên cứu ............................................................................................. 72
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm Helicobacter pylori (H.pylori) đế y đ đƣợc khẳ g định là
nguyên nhân chủ yếu gây viêm dạ dày mạn (VDDM) và loét dạ dày - tá tràng
(DDTT) đặc biệt là g hƣ dạ dày (UTDD) [1], [2]. Ch đến nay, Tổ chức
Y tế thế giới (WHO) đ xếp H.pylori là tác nhân số 1 gây UTDD. Tỷ lệ
nhiễm H.pylori cao nhất trong tất cả các loại nhiễ g, đến 50% dân số
trên thế giới nhiễm H.pylori [3], [4], [5]. Một số nghiên cứ đ ốc gia chỉ
ra rằng, các chủng tộc khác nhau có tỷ lệ nhiễ há h , gƣời d đe
tỷ lệ nhiễm cao gấp đ i gƣời da trắng. Tỷ lệ y g h y đổi theo á điều
kiện sống khác nhau và các vùng miền khác nhau ở á ƣớ é đ ng
phát triển có tỷ lệ nhiễ hơ á ƣớ đ phát triển[6], [7], [8].
Việt Nam là một quốc gia có tỷ lệ nhiễm H.pylori cao trong cộ g đồng
(khoảng 70%). Tại Việt Nam đ nhiều công trình nghiên cứu về H.pylori,
bao gồm về dịch tễ học, các yếu tố g y ơ g y hiễm, các yếu tố độc lực
(virulence factors ) của vi khuẩn H.pylori, hiệu quả điều trị diệt trừ H.pylori
bằ g á phá đồ khác nhau và tình hình kháng thuốc của H.pylori. Tuy
nhiên, hầu hết các nghiên cứu này chỉ tập g đối ƣợ g gƣời dân
tộc Kinh, đ đ g i h ống tại g đồng bằng và thành thị. Các nghiên
cứ d h h gƣời dân tộc thiểu số còn khá hạn chế và khiêm tốn. Gầ đ y,
đ ột số nghiên cứu về dịch tễ học, các yếu tố g y ơ y ệnh của
H.pylori, hƣ g phần lớn chỉ tập g á đối ƣợng là trẻ e gƣời dân
tộc thiểu số tại các tỉnh phía Bắc Việt Nam [9]. Các nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm
và các yếu tố độc lực của H.pylori ở gƣời lớ d h h gƣời dân tộc thiểu
số hƣ Vì vậy, việ xá định tỷ lệ nhiễm H.pylori, các yếu tố liên quan
xá định các yếu tố độc lực của H.pylori ở các nhóm dân tộc thiểu số là
cần thiết, để góp phần tìm hiểu về ơ hế bệnh sinh và giúp cho việ đề xuất
các biện pháp điều trị dự phòng có hiệu quả.
Hiện nay với sự phát triển của công nghệ sinh học phân tử đ hứng
minh vai trò gây bệnh của vi khuẩn có liên quan với á ge i h độc lực của
2
vi khuẩn, g đ ọng nhất là: Kháng nguyên (KN) gây độc tế bào A
(Cytotoxin-associated gen A: cagA) và độc tố gây không bào vacA
(Vacuolating cytotoxin associated gen A: vacA). Các chủng H.pylori mang
gen cagA dƣơ g í h g y độc tế bào chiếm tỷ lệ rất cao trong các thể bệnh
nặ g hƣ é TT, UT Bệnh nhân (BN) nhiễm H.pylori có cả hai gen
cagA dƣơ g í h và vacA dƣơ g í h thì tỷ lệ gây bệ h ò hơ , trong khi
đ hững chủng vi khuẩn mang gen cagA âm tính thì ít gây bệ h hơ [13]. Tại
Việ N , đ hiề g ì h ghi ứ ề á yế ố độ ự ủ
H.pylori hƣ: CagA, vacA ở BN VDDM, loét DDTT và UTDD. Tuy nhiên,
á ghi ứ y ới hỉ ập g gƣời Ki h ại á h h phố
Các nghiên cứu về H.pylori ở gƣời dân tộc thiểu số vùng cao còn rất ít và
hƣ he i ớn
N 0 , đƣợc sự đồng ý của Bộ khoa học và Công nghệ Việt Nam, sự
giúp đỡ củ T ƣờ g Đại học Oita (Nhật Bản) đ h phép hực hiệ đề tài hợp
tác nghiên cứu khoa học g phƣơ g giữa Việt Nam và Nhật Bả Đ y
hƣơ g ì h Nghị đị h hƣ giữa 2 quốc gia nhằm nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm
nhiễm H.pylori và các yếu tố độc lực của H.pylori tại Việ N , hƣ g đƣợc
ƣ i h gƣời dân tộc thiểu số vùng The hƣơ g ì h hợp á đ i
đ ựa chọn 2 khu vự để nghiên cứu: Tỉnh Lào Cai (miền Bắc Việt Nam)
và tỉnh Đắk Lắk (miền Trung Việ N ), ơi hiề gƣời dân tộc thiểu số
sinh sống[14]. Vì vậy, chúng tôi thực hiệ đề tài: “Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm,
kiểu gen cagA, vacA của Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn
người dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk”. Đề tài thực hiện với 2
mục tiêu chính hƣ :
1 Xác định tỷ lệ nhiễm, kiểu gen cagA, vacA của H.pylori, hình ảnh n i
soi d dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm d dày m n người dân t c thiểu
số tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk.
2. Khảo sát mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với
hình ảnh n i soi d dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm d dày m n người
dân t c thiểu số tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về vi khuẩn Helicobacter pylori
1.1.1 Lịch sử phát hiện về Helicobacter pylori
Ngƣời đầu tiên phát hiện một loại vi sinh vật giố g hƣ i h ẩn trong
tuyến dạ dày có kèm theo viêm niêm mạc dạ dày (NMDD) là một nhà giải
phẫu bệnh gƣời Đức phát hiện 88 S đ Barron J.H. và cs tiếp tục
thông báo những phát hiện ƣơ g ự về loại xoắn khuẩn sống trong dạ dày
gƣời [15].
Tuy nhiên, phải đợi đến công trình có tính thuyết phục của Warren J.R.
và Marshall B.J. mới chứng minh đƣợc vai trò gây viêm loét DDTT của
H.pylori [16]. Từ 98 , M h đ ắ đầu tìm cách phân lập vi khuẩn
đến cuối 98 , g ới nuôi cấy thành công H.pylori trên môi
ƣờng thực nghiệ Đầu tiên, tác giả gọi loại xoắn khuẩn có lông này là
Campylobacter pylori vì có nhiề đặc tính chung với nhóm Campylobacter.
Song khi nghiên cứu kỹ hơ ề á đặc tính di truyền của vi khuẩn
gƣời ta nhận thấy nó không hoàn toàn giố g hƣ Campylobacter, do
vậy, vi khuẩ đƣợ S G dwi đổi tên là Helicobacter pylori (helix:
xoắn, bacter: khuẩn, pylori: hang môn vị). Về phân loại theo hệ thống vi
khuẩn học, giống Hecolibacter là một giống mới thuộc phân lớp Epsilon trong
ngành Proteobacteria, có ít nhất 9 loại Helicobacter đƣợc phát hiện, tuy nhiên
chỉ có 3 loại H.pylori, H.cinaedi, H.heilmanni có ở trong dạ d y gƣời, trong
đ hủ yếu là H.pylori, còn H.heilmanni chỉ chiếm khoảng 1-8%. Hiệ y đ
ì đƣợc 21 loài thuộc về giống Hecolibacter ƣ gụ á động vật khác
nhau, ngoài ra còn có thể tìm thêm một số loài nữa thuộc giố g y hƣ g hỉ
có H.pylori là thủ phạm chính trong các bệnh DDTT [16].
Việc phát hiện vi khuẩn H.pylori đ h y đổi ơ ản những hiểu biết
về bệnh sinh của loét và viêm teo mạn tính NMDD. Hiện nay H.pylori có vai
4
trò chủ yếu trong nguyên nhân sinh bệnh VDDM, loét DDTT ò đƣợc
xếp vào nhóm I trong các tác nhân gây UTDD [17], [18].
1.1.2. Hình thái của Helicobacter pylori
H.pylori có hình dạng mảnh, cong xoắn nhẹ hoặc hình chữ S, đƣờng
kính từ 0,3 - 1,0 µm, dài từ 1,5 - 5 µ , di độ g đƣợc nhờ 4 - 7 lông mảnh
xuất phát ở mộ đầu (khác với H.fennelliae, H.cinaedi và một số Helicobacter
khác có lông mảnh ở h i đầu), bắt màu Gram âm khi nhuộm Gram, màu tím
đỏ khi nhuộm Hematoxylin - Eosin, màu xanh sẫm khi nhuộm Giemsa hoặc
Diff - Q i , đe đậm trên tiêu bản nhuộm Warthin - Starry và màu da
cam khi nhuộm huỳnh quang Acridin orange [19].
Hình 1.1. Hình ảnh mô học viêm dạ dày mạn do Helicobacter pylori
* guồn: Theo Maharjan S. và cs, 2017 [19]
1.1.3. Đặc tính sinh học của Helicobacter pylori
H.pylori là một vi khuẩn gram âm vi ái khí, g điều kiện không thuận lợi
hoặ điều trị bằng một số kháng sinh, H.pylori có thể chuyển thành dạng
hình cầu. H.pylori hƣờng nằ dƣới lớp chất nhầy phủ bề mặt NMDD, bám trên
mặt hoặc chui sâu vào khe giữa các tế bào biểu mô dạ dày [6].
H.pylori có lông ở mộ đầu, tận cùng bởi á đĩ , ấu trúc này không gặp
ở bất kỳ loại Campylobacter nào khác. Nhờ vào các lông này mà H.pylori có
thể di chuyển nhanh chóng trong lớp chất nhầy đặc bằng nhữ g động tác quẫy
y đặc biệt. Phần còn lại của bề mặt H.pylori nhẵn.
5
T g i ƣờng nuôi cấy có kháng sinh, H.pylori có thể có dạng hình
cầu với nhiề í h hƣớc khác nhau. Các tác giả h đ hể thoái hóa, một
số lại cho rằ g đ hể đề kháng, nhấ hi điều trị bằng một số kháng
sinh. Với thể hình cầu H.pylori có thể tồn tại hơ g á i ƣờng
không thuận lợi. Goodwin gọi đ y hể ngủ của H.pylori Ngƣời ta thấy
rằng nếu các mảnh sinh thiết NMDD để h g đƣợc bảo quản tốt
g á i ƣờng phù hợp, rất dễ chuyển thành dạng cầu và khó mọc khi
nuôi cấy [21].
H.pylori là loại vi khuẩn khó nuôi cấy, phát triển yế á i ƣờng
h g hƣờ g g hí ƣờ g ì h hƣờng, khó cấy chuyể ƣ giữ.
M i ƣờng nuôi cấy tối ƣ h ự phát triển của H.pylori điều kiện vi ái khí (với O2 5%, CO2 7%, H2 8%, N2 70%, 10% khí khác) và ở nhiệ độ 370C.
Thời gi để H.pylori mọc thành khuẩn lạ điển hình là sau 48 giờ. Trong khi
hầu hết những vi sinh vật khác bị chết tro g i ƣờng toan thì H.pylori lại
phát triển tốt nhờ hệ men urease cực mạnh. Men này là một trong những
protein có tính kháng nguyên (KN) cao nhất của H.pylori đối với gƣời bệnh.
Urease có trọ g ƣợng phân tử 500-600 KDa. Urease có ở rất nhiều loại vi
khuẩn, nhất là vi khuẩ đƣờng ruộ , hƣ g ở H.pylori có mộ ƣợng urease
lớn gấp h g ần các vi khuẩn khác, men urease xúc tác thủy phân urea
thành amoniac và cacbamate, s đ e ại đƣợc thủy phân tiếp thành
amoniac và axit cacbonic (H2CO3). Chính amoniac làm kiề h i ƣờng
và làm chuyển màu chất chỉ thị pH từ g g đỏ cánh sen, đó chính
ơ ở để M h đề xuấ phƣơ g pháp phá hiện H.pylori bằng xét nghiệm
urease từ các mảnh sinh thiết NMDD (Clo-test).
Màng ngoài của H.pylori hoạ độ g hƣ ớp ngụy trang, giúp vi khuẩn
tránh những tế bào miễn dịch và cho phép kéo dài hiệ ƣợng nhiễm trùng
dai dẳng.
6
Hiệ y gƣời đ xá định có ít nhấ 9 ge đảm nhiệm việc tổng hợp
urease của H.pylori Đ á ge e , , C, , E, F, G, H I T g đ
các gen A, B là gen cấu trúc, còn các gen F, G, H ge điều hoà [22].
1.1.4. Cơ chế gây bệnh của Helicobacter pylori trong viêm dạ dày mạn
Cá ệ h hi ị hiễ H.pylori gƣời ệ h hƣ i dạ dày, loét
DDTT, và UTDD d ự ƣơ g á giữ i h ẩ , ậ hủ á yế ố i
ƣờ g H.pylori g y ệ h h g ố ƣớ (Hì h H.pylori ố g đƣợ
g i ƣờ g xi dạ d y, di h yể ề ề ặ ế iể dạ d y
hờ hệ hố g i , 3 á dí h á hụ hể ậ hủ hờ á yế ố
á dí h ối g iế độ ố g y ệ h (Hình 1.2) [23].
Hình 1.2. Nhiễm Helicobacter pylori và cơ chế bệnh sinh
* guồn: Theo Kao C.Y. và cs, (2016) [23]
V gi i đ ạ đầ ị hiễ , hi dạ d y gƣời ệ h, H.pylori iế
e e để ph hủy e g dạ d y h h i c, hờ đ g hò đƣợ
i ƣờ g xi h i h ẩ , giúp ố g (Hì h )
Tiếp he , H.pylori iế ph ph ip e hờ i c ạ ừ hủy
ph e ớp hầy ị ỏ g g hơ ; hờ hì h dạ g x ắ ố và các
7
i , di h yể x y ớp hầy để đế ớp đáy, ơi pH h ả g 7,0
Cá i g i ò ế dí h i h ẩ ới ế iể Nhờ ự
ƣơ g á giữ á yế ố á dí h ủ i h ẩ ới á hụ hể ề ặ ế
iể ( ọ g hấ , S , N P, Hp 60, p , p ,
H pZ L ) i h ẩ đƣợ ả ệ h g ị ố g x ấ ởi h độ g dạ
dày [23].
C ối g H.pylori iế á độ ố gồ ả cagA, vacA g y ổ
hƣơ g ề ặ ớp iể dạ d y ơi ƣơ g á giữ H.pylori ậ
hủ, iế á p ei h ạ h ạ h ầ hởi độ g iễ dị h í h h ạ
ạ h ầ dẫ đế á ệ h i ét [23].
C hiề hấ d H.pylori iế h ặ d H.pylori í h hí h ế ậ
hủ iế , h gi ơ hế g y ệ h Mộ ố hấ g y ệ h hí h d
H.pylori iế gồ : Urease, phospholipase, alcohol dehydrogenase, vacA,
cagA, carbonic anhydrase, superoxide di e, e, yế ố h ạ h
iể ầ , e id e, f id e p ei h ạ h ạ h ầ đ h g
tính ( CĐNTT) [2].
Nhiễ H.pylori í h hí h ế ậ hủ gi g ự hép ủ á
gen ạ y i e iề i á hy i e, dẫ đế đáp ứ g i hể hiệ
ằ g ự x hập ủ á ạ h ầ hạ g í h ớp ơ i Th
đ , e e d H.pylori iế í h hí h ế iể ạ á i e e i
(IL) iề i hƣ IL-2, 6, 8 và TNF (tumor necrosis factor - yế ố g y h ại
ử hối ) gi g đáp ứ g i ại hỗ [2], [24].
1.1.5. Diễn biến tự nhiên của viêm dạ dày mạn nhiễm Helicobacter pylori
VDDM ộ á ì h i hiề gi i đ ạ , iế iể é d i
ả đời Nhiễ H.pylori hƣờ g ắ phải ừ hỏ gi i đ ạ ấp, hiế hi
đƣợ hẩ đ á , đ , hầ hế BN ẽ h yể thành VDDM, g ố đ
80% ƣờ g hợp hể h g iệ hứ g [25].
8
Vi dạ d y d H.pylori ắ đầ ới hì h ả h i ở h g ị, đ
dầ h ị, ạ h h dạ g i h ị hủ yế h ặ i ộ dạ
dày. VDDM không teo do H.pylori ộ hời gi dẫ đế i e , dị ả
ộ (DSR), ạ ả (LS) và UTDD [26].
iễ iế g ủ hiễ H.pylori ò y độ ự i h ẩ
ậ hủ ( ơ đị ge đáp ứ g iễ dị h) BN g iế xi hƣờ g i
h g ị hủ yế dễ ị é h h á g BN iế xi hấp hƣờ g i
h ị, dễ ị é dạ d y, e dạ d y, SR, LS và ối g UT [25].
Nế h g đƣợ điề ị iệ ừ, hầ hế BN hiễ H.pylori gi i đ ạ
ấp ẽ h yể h h i ạ , g đ 0% i ạ h g ị diễ iế đế
loé á g, h ả g 1% VDDM á hể dẫ đế dạ g y ph i ế
ới i ạ (M -Associated Lymphoid Tissue - M LT), 0% i dạ
d y h ị h ặ i e đ ổ h yể h h é dạ d y % ẽ iế iể
thành UTDD [25].
1.1.6. Dịch tễ học
H.pylori là vi khuẩn có tỷ lệ lây nhiễm phổ biến nhất trên thế giới [27].
Mặc dù nhiễm trùng H.pylori chỉ mới phát hiệ á h đ y h g hững
công bố củ M h W e , hƣ g hững nghiên cứu tiếp theo về dịch
tễ họ đ ọi gƣời ngạc nhiên "hầ hƣ ột nửa dân số thế giới bị
nhiễm trùng H.pylori" [16]. Ở á ƣớc công nghiệp phát triển, trung bình có
khoảng 20-30% dân số bị nhiễm khuẩ y g h h ới trên 50% ở tuổi
60. Tuy nhiên, tần suất nhiễm H.pylori g h y đổi theo các châu lục khác
h g h y đổi theo từng vùng miền ở một châu lục và ngay cả ở một
quố gi g ỷ lệ nhiễm H.pylori khác nhau.
Tại châu Á, dựa các xét nghiệm về huyết thanh họ , đƣợ điều tra trên
một quần thể lớn, các kết quả nghiên cứ đ h iết tần suất nhiễm H.pylori
khác nhau giữa các quốc gia khác nhau và có thể khác nhau trong các vùng
miền ngay ở tại một quốc gia (ví dụ: Singap e, M y i ) Điều kiện kinh tế,
9
xã hội, i ƣờ g, địa lý và chủng tộc có liên quan mật thiế đến tỷ lệ nhiễm
H.pylori khác nhau. Mứ độ nhiễm H.pylori đƣợc chia theo tần suất mắc
UTDD với 3 mức khác nhau: Cao, trung bình, thấp g y ơ ắc UTDD
cho nam và nữ [28]. Bảng 1.1 trình bày tỷ lệ nhiễm H.pylori g y ơ g y
UTDD ở nam và nữ.
Bảng 1.1. Tỷ lệ nhiễm H.pylori và nguy cơ mắc ung thƣ dạ dày
Quốc gia/vùng Tỷ lệ H.pylori huyết thanh (+)
Mắc UTDD cao
Trung Quốc Nhật Bản Hàn Quốc
Mắc UTDD trung bình
Hồng Kông Malaysia + Tỷ lệ chung + Ngƣời gốc Trung Quốc + Ngƣời gốc Malaysia + Ngƣời gốc Ấ Độ Singapore + Tỷ lệ chung + Ngƣời gốc Trung Quốc + Ngƣời gốc Malaysia + Ngƣời gốc Ấ Độ Đ i Việt Nam
Mắc UTDD thấp
Úc Miế Điện Ấ Độ Thái Lan 58,07% 39,3% 59,6% 58,4% 35,9% 26,7-57,8% 11,9-29,3% 48,1% 31,0% 48,3% 27,9% 48,1% 54,5% 74,6% 15,1% 92% 79% 57% Ng y ơ ắc UTDD/100.000 (cho Nam) 41,4 62,1 69,7 19,3 11,9 2,6 12,9 21,4 6,6 7,8 18,6 21,8 9,8 1,6 5,7 4,3 Ng y ơ ắc UTDD/100.000 (cho Nữ) 19,2 26,1 26,8 9,6 8,7 1,3 7,9 10,8 3,8 6,1 10,5 10,0 4,1 1,0 2,8 2,9
* guồn: Theo ruce M G và cs, (2008) [30]
10
Kết quả nghiên cứu này cho thấy, mặc dầu ở một số quố gi hƣ
Myanmar, Ấ Độ.. có tỷ lệ nhiễm H.pylori rất cao trong cộ g đồng, nhƣ g
tần suất mắ UT 00 000 d đều ở mức thấp cho cả nam và nữ. Hiện
ƣợ g y đƣợc gọi “Hiệ ƣợng nghị h ” ở châu Á. Các nghiên cứu sau
này cho thấy yếu tố độc lực của H.pylori đ g i ò ọng, có liên quan
đến tần suất mắc UTDD khác nhau tại các vùng miền khác nhau [29], [31],
[32]. Ở Việ N , Vƣơ g T yết Mai và cs [33] sử dụng kỹ thuật Elisa phát
hiện tỷ lệ nhiễm H.pylori ở 5 8 gƣời khỏe mạnh, cho thấy: Tỷ lệ nhiễm
H.pylori trong quần thể nghiên cứu là 75,2%. Tỷ lệ nhiễm ở nam và nữ hƣ
nhau. Trẻ nhỏ nhiễm H.pylori thấp hơ gƣời lớn, xuất hiện ở cả 1-2 tuổi. Tỷ
lệ nhiễm H.pylori ở á đị phƣơ g g há h
1.1.7. Cơ chế lây truyền của Helicobacter pylori
* Nguồn và đƣờng lây: Có rất nhiều nghiên cứu về dịch tễ học của
H.pylori hƣ g đến nay nguồn lây bệnh vẫ hƣ đƣợc biết chính xác.
Các kết quả nghiên cứ đều cho bằng chứng rằ g gƣời là nguồn
truyền bệnh chính và đƣờng lây bệ h hí h đ đƣờng trực
tiếp và gián tiếp:
+ C đƣờng trực tiếp: H y i á h há đ y đƣờng dạ dày- dạ
d y, đƣờng này có thể chủ yếu do tình trạng dụng cụ nội soi dạ dày không
vô trùng và xảy ra sự lây chéo giữ gƣời bệ h y gƣời bệnh khác hay
cho chính nhân viên y tế hƣ một tai nạn nghề nghiệp.
+ C đƣờng gián tiếp: Gồ 3 đƣờng sau.
- Đƣờng miệng – miệng: Các nhà khoa học cho rằ g đ y đƣờng
chủ yếu lây nhiễm H.pylori ở á ƣớ đ g phá iển. Vi khuẩn ở trong
khoang miệ g d đƣợ gƣợc từ dạ d y , ƣớc bọ phƣơ g iện
vận chuyể he đƣờng này. Bằng kỹ thuậ PCR gƣời đ xá định
đƣợc ADN của H.pylori g ƣớc bọt, ngoài ra còn cấy đƣợc H.pylori từ
trong mả g á g ủ gƣời [30], [32].
11
- Đƣờng phân – miệng: Bằng kỹ thuậ PCR phƣơ g pháp nuôi cấy,
các nhà nghiên cứ đ ph ập đƣợc H.pylori ở trong phân Điều này có thể
H.pylori sẽ he ph g i, gƣời có thể bị nhiễm H.pylori từ các môi
ƣờng bị ô nhiễ y hƣ ƣớ , đất, hay rau quả hƣ đƣợc rửa sạch.
- Đƣờng dạ dày – miệng: Một số nghiên cứu ủng hộ cho giả thuyết này
d gƣời đ ph ập đƣợc H.pylori từ chất nôn [32].
* Yếu tố trung gian truyền bệnh (vector):
Vector lan truyền H.pylori đƣợ đề cập đến là nguồ ƣớ động vật.
Nguồ ƣớ e đƣợc nhấn mạnh và hú đầu tiên, bên cạ h đ
H.pylori phân bố rộng ngoài thiên nhiên bao gồm cả đất gầ h d ƣ, ƣớc
sông, ao hồ và ruồi g hả g ột vector.
* Các yếu tố liên qu n đến tỷ lệ lây nhiễm Helicobacter pylori
+ Tuổi: Trong tất cả các nghiên cứu dịch tễ học, tuổi là một trong những
yếu tố quan trọng quyế định mứ độ nhiễm H.pylori. Ở á ƣớ đ g phá
triển, nhiễm H.pylori bắ đầu từ rất sớm, ngay từ tuổi ơ i h x hƣớng
g dần theo tuổi. Nhìn chung, nhiễm H.pylori xảy ra sớm ở cả các ƣớc
đ g phá iể á ƣớc phát triển và tỷ lệ g dần theo tuổi. Tuy nhiên
độ tuổi g ỷ lệ nhiễm cao nhất là trong khoảng từ 40-60 tuổi, dựa theo từng
điều kiện khu vực, từng nghiên cứu khác nhau[30], [31].
+ Tình trạng kinh tế- xã hội: Tình trạng kinh tế- xã hội đ g ột vai trò
lớn trong nhiễm H.pylori. Các yếu tố bao gồ ì h độ, nghề nghiệp, kinh tế,
nhà ở, tình trạng thất nghiệp. Một nghiên cứ đ g cho thấy mứ độ
lây nhiễm H.pylori tỷ lệ nghịch với ì h độ học vấ , á đối ƣợng học tiểu
học có tỷ lệ nhiễ 6 ,6%, h ì h độ phổ h g ơ ở là 46,9%, và
ì h độ học vấn từ trung học phổ thông trở lên là 34,1% Ngƣời ta còn thấy
rằng tình trạng kinh tế thấp é , động nặng nhọc g ỷ lệ nhiễm
H.pylori, nhà ở chật chội, đ g đú , ống tập thể, tình trạng vệ sinh kém tỷ lệ
12
nhiễm H.pylori hơ . Ngoài ra, tỷ lệ nhiễm H.pylori ò i đế địa
dƣ, giới tính và vấ đề chủng tộc, nhóm máu di truyền.
Sống chung với gƣời mang H.pylori hoặc nhữ g gƣời bị bệnh do
H.pylori đƣợc nhiều nghiên cứu gầ đ y ghi hận, việc chung sống với gƣời
mang H.pylori hoặc bị bệnh viêm – loét DDTT g gi đì h h ặ g ơ
sở h i ất chặt chẽ với sự lây nhiễm H.pylori. Cho tới thời
điểm hiện tại, đƣờng lây truyền của H.pylori ò hƣ đƣợc sáng tỏ hƣ g
đƣờng lây từ gƣời g gƣời thông qua miệng – miệng, phân – miệng
đƣợ h đá g i ậy nhất. Một số nghiên cứu theo dõi sự lây lan của
H.pylori giữa các ngƣời g gi đì h, ì h trạng nhiễm H.pylori giữa
các anh chị em xuất hiện nhiề hơ ở nhữ g gi đì h đ g
* Các yếu tố khác: Có một số yếu tố hƣ: Nƣớc, nuôi súc vật trong nhà,
tình trạ g di h dƣỡng, dùng thuốc kháng sinh, thuốc ức chế proton, và có
bệ h đƣờ g i h á g i
Bệnh l đƣờng tiêu hóa: Những bệ h i h g ậ độ g đƣờng
ruột hay những tình trạng làm viêm nhiễm dạ dày có thể gây khả g ị lây
nhiễm H.pylori. Ngoài ra, H.pylori ò đƣợc tìm thấy ở các nguồ ƣớc bẩn
hay mất vệ sinh, vì vậy khi sử dụng nguồ ƣớc bẩn sẽ gây tổ hƣơ g h
đƣờ g i h đồng thời tạ ơ hội cho vi khuẩn H.pylori .Vấ đề chủng tộc,
nhóm máu, di truyền trong mối liên quan với g y ơ hiễm H.pylori Sự
khác biệt huyết thanh học nhiễm H.pylori đƣợc quan sát giữa các nhóm dân
tộc và các chủng tộc khác nhau. Ở châu Á, tỷ lệ nhiễm H.pylori khác nhau rõ
rệt trong quốc gia khác nhau. Tỷ lệ nhiễ hơ đƣợc tìm thấy trong các
ƣớ h Á đ g phá triển trong khi tỷ lệ nhiễm thấp hơ ở các ƣớc công
nghiệp hóa và ƣớc phát triển. Trong nội tại mỗi một quốc gia, tỷ lệ nhiễm
có thể khác nhau giữa các vùng địa lý khác nhau. Có thể có nhiều yếu tố
liên quan hƣ các yếu tố lây nhiễm vi khuẩn, các yếu tố môi ƣờng, nhạy
cảm và đáp ứng miễn dịch của chủ thể [31],[32].
13
1.1.8. Các yếu tố độc lực của Helicobacter pylori
Ngoài cụm gen tổng hợp urease, trong số 590 ge đ iết của H.pylori,
có một số gen quan trọng khác có liên quan nhiều tới các bệnh VDDM, loét
TT UT đ gồm: Đảo bệnh sinh cag PAI, cagA, vacA.
1.1.8 1 Đảo bệnh sinh cag PAI
- Đảo bệnh sinh bệnh cag PAI (cag pathogenicity Island: cag PAI): Là
cụm gen khoảng 40kb, gồ đ ạn: Đoạn cag I xuôi dòng (downstream cag
I) chứa 16 gen đ ạn cag II gƣợc dòng (upstream cag II) chứa 14 gen.
Nhiều phân tích chi tiế đ phá hiện cag PAI chứa 7 gen ƣơ g đồ g hƣ
nhau là: VirB4, virB7, virB8, virB9, virB10, virB11 và virD4. Các gen này mã
hóa những protein cấu tạo hệ thống tiết týp IV [34], [35]. Theo Kusters J.G.
và cs [36] 8 p ei đƣợc mã hóa từ cag PAI tham gia vào việc tạo nên hệ
thống tiết týp IV. Hệ thống này có cấu tạ hƣ ột chiế ơ ận chuyển
cagA, peptidoglycan và có thể có một số yếu tố độc lực khác nữa của vi khuẩn
vào trong tế bào biểu mô dạ dày vật chủ.
cag PAI có 3 chứ g ệnh sinh quan trọng:
- Chứa gen cagA, một gen sản xuất protein CagA, đƣợc xem là có khả
g g y UTDD.
- Cag PAI mã hóa hệ thống tiết týp IV, một cấu trúc giố g hƣ ộ ơ
tiêm chuyên biệt cho việc vận chuyển các thành phần của vi khuẩ hƣ
protein CagA, peptidoglycan và có khả g hữ g p ei há hƣ iết
của vi khuẩn vào tế bào vật chủ.
- Cag PAI bị quy trách nhiệm trong việc kích thích giải phóng các
cytokine viêm từ các tế bào vật chủ bao gồm interleukine 8 (IL-8) [37].
Nhiều nghiên cứu cho thấy, chỉ có khoảng 60% các chủng H.pylori phân
lập đƣợc ở á ƣớ phƣơ g T y gen cag PAI, g hi đ hầu hết các
chủng H.pylori Đ g Á cag PAI dƣơ g í h [38], [39]. Tỷ lệ gặp những
chủng H.pylori có cag PAI phân lập đƣợc từ vùng thân vị hơ hững
14
chủng H.pylori không có cag PAI Điều này gợi ý rằng những chủng H.pylori
có cag PAI làm gi g hả g dẫ đến viêm teo NMDD và UTDD [39].
1.1.8.2. Kháng nguyên g đ c tế bào CagA
KN gây độc tế bào A (Cytotoxin-associated gen A- CagA) đƣợc mã hóa
từ gen cagA nằm ở cuối củ đ ạn DNA có trọ g ƣợng 40 kb, hay còn gọi là
đảo sinh bệnh cag PAI. Sau khi vi khuẩn H.pylori bám vào NMDD, CagA của
H.pylori đƣợ ơ ực tiếp vào trong tế bào thông qua hệ thống tiết týp IV
[34], [39]. CagA ƣơ g á ới nhiều phân tử đí h, ột trong số đ SHP-2
(Src hemology 2 phosphatase). Sự gắn kết giữa CagA với SHP- đ g i ò
quan trọ g g ơ hế bệnh sinh [12], [40].
CagA đƣợc phân thành 2 týp chính: CagA Đ g Á phƣơ g T y
Nghiên cứu cho biết: CagA Đ g Á ự gắn kết mạnh với SHP-2 và gây
á h y đổi hình thái ở tế bào biểu mô dạ dày nhiề hơ ới CagA týp
phƣơ g T y [39], và dễ [34] đƣ đến VDDM, loét DDTT.
CagA có trọ g ƣợng phân tử từ 0 đến 140 kDa. Sự h y đổi trọng
ƣợng CagA i đến sự h y đổi các chuỗi lặp ở vùng thứ 3’ ủa gen.
Cấu trúc vùng thứ 3’ h y đổi giữa các chủng H.pylori khác nhau. Chủng
H.pylori phƣơ g Tây có hai chuỗi lặp đƣợc phát hiệ , đ h ỗi lặp 57 bp
(bp: base pair - cặp đ i N e ide) iếp theo là chuỗi lặp 102 bp. Chủng
H.pylori Đ g Á h ỗi 57 p ƣơ g ự, tuy nhiên chuỗi lặp thứ hai có 162
bp và khác biệt hoàn toàn so với chủng H.pylori phƣơ g T y [41].
Số ƣợng các chuỗi lặp thứ hai i đến VDDM và UTDD ở các
chủng H.pylori phƣơ g T y á hủng H.pylori Đ g Á Vì ậy, tần suất
VDDM cao ở những BN nhiễm chủng H.pylori có nhiều chuỗi lặp so với
chủng có một chuỗi lặp. Số ƣợng các chuỗi lặp g i đến mứ độ
phosphoryl hóa CagA và nhữ g h y đổi khung tế bào biểu mô dạ dày ở cả
hai chủng H.pylori Đ g Á phƣơ g T y ậy, vùng chuỗi lặp thứ hai
g dấu chỉ điểm hữ í h g i ƣợng hậu quả lâm sàng [42], [43].
15
* Phân týp cagA
N 00 , z T. và cs đ ph ại đƣợc týp cagA dựa vào cấu trúc
gen của cagA [44]. Gen cagA đƣợc cấu tạo bởi các EPIYA (EPIYA motif),
EPIYA motif là chuỗi bao gồm 5 axit amin (Glu-Pro-Ile-Tyr-Ala) nối với
carboxyl tận cùng ở g h y đổi của protein. Có bốn kiểu EPIYA khác nhau là
EPIYA -A, -B, -C, - đặ ƣ g ởi các chuỗi axit amin gắn xung quanh chuỗi
EPIYA. Gen cagA đƣợc chia thành 2 týp: cagA phƣơ g T y cagA Đ g Á
Gen cagA H.pylori p phƣơ g T y ấu trúc EPIYA-A, EPIYA-B và EPIYA-
C, EPIYA-C có thể đƣợc lặp lại từ mộ đến ba lần [42]. Gen cagA H.pylori týp
Đ g Á ấu trúc EPIYA-A, EPIYA-B, không có EPIYA-C h y đ
EPIYA-D, có thể đƣợc lặp lại từ mộ đến vài lần [42], [45], [46]. Ngoài ra, có thể
gặp các cagA p h g điển hình hiế há hƣ g ới tỷ lệ rất thấp.
Hình 1.3. Cấu trúc gen cagA, cagA Phƣơng Tây, cagA Đông Á
* Nguồn: theo Yamaoka Y. (2010) [39]
Các nghiên cứu cho biết: cagA Đ g Á g y ơ g y UTDD, và
gặp nhiều ở các quốc gia có tỷ lệ UT hƣ: H Q ốc, Nhật Bản và
Trung Quốc.
16
* Cơ chế tác động của CagA
+ Tác đ ng của CagA phụ thu c phosphoryl hóa
Khi tiếp cận với tế bào biểu mô dạ dày, protein CagA của H.pylori sẽ
đƣợ ơ ƣơ g của tế bào vật chủ thông qua hệ thống tiết týp IV
[34], [47], [48]. CagA tập trung ở ƣơ g, đ y i e ẽ đƣợc
phosphoryl hóa bởi các kinase họ S hƣ -Scr, Fyn, Lyn và Yes hoặc Abl
kinase. Quá trình này xảy ra khi có mặt củ á EPIY if, ơi á
chuỗi tận cùng carboxy của protein. Quá trình phosphoryl hóa tyrosine CagA
đòi hỏi có sự ƣơ g á ới tyrosine phosphatase SHP- g ƣơ g
Nhiều phân tích sử dụ g á EPIY đột biến cho thấy SHP-2 chỉ gắn một
á h đặc hiệu với EPIYA-C và EPIYA-D [42].
Vùng tyrosine phosphoryl của EPIYA-D có cấu trúc gắn kết phù hợp với
các domain SH2 của SHP-2. Do vậy, cagA p Đ g Á hứa EPIYA-D – bộc
lộ sự gắn kết mạ h hơ ới SHP-2 so với cagA p phƣơ g T y [49]. Trong
các chủng H.pylori phƣơ g T y, p ei CagA nào có nhiều EPIYA-C hơ hì
có khả g có hoạ độ g ƣơ g á ới SHP- hơ i hệ chặt chẽ hơ
với các tổ hƣơ g viêm loét dạ dày và dị sản ruột, loạn sản [35] Nhƣ ậy, số
ƣợng các EPIYA-C hay EPIYA-D có liên quan trực tiếp đến mứ độ của quá
trình tyrosine phosphoryl và hoạ động gắn kết SHP- điề y g giải
thích tại sao cagA của H.pylori p Đ g Á g y ơ g y tổ hƣơ g i
loét dạ dày cao hơ cagA của H.pylori p phƣơ g T y [50].
+ Tác đ ng của CagA không phụ thu c phosphoryl hóa
Bên cạ h á á động của quá trình phosphoryl hóa tyrosine, CagA còn
gây nhữ g á động lên chứ g ế h g he đƣờng phụ thuộc
phosphoryl hóa. CagA không bị phosphoryl hóa sẽ ƣơ g á ới một số
protein tế hƣ p ei z i i ò g i ết các tế bào biểu mô
(ZO-1), protein E-cadherin trong gắn kết tế bào (cadherin là chất liên kết phụ
thuộ i , đ g i ò ọng trong liên kết tế bào), thụ thể của yếu
17
tố phát triển tế bào c-Me , p ei β-catenin liên hợp cadherin, protein GRB-2
và kinase PAR1. Sự ƣơ g á giữa CagA và các protein tế bào gây phá vỡ
các liên kết tế bào, dẫ đến hiệ ƣợng mất phân cực tế bào [42]. Quá trình
y ò g y á đáp ứng phân bào và các phản ứng tiền viêm, quá trình này
rất quan trọng trong việc hình thành VDDM [50].
Hình 1.4. Tác động của CagA và VacA trên tế bào biểu mô dạ dày
* Nguồn: Theo Wen S. và cs (2009) [50].
Nhữ g điểm liên kết giữa các tế bào không nhữ g đ g i ò
trọng trong việc duy trì tính thấm xung quanh tế bào và sự phân cực tế bào mà
ò i đến quá trình vậ động tế bào, sự gắn kết giữa tế bào này với tế
bào khác và sự g i h ế bào. CagA h g ph ph y h ƣơ g á h
hút các protein ZO-1 và JAM (Junctional Adhesion Molecule - protein tham
gia vào việc liên kết tế ) đến vị trí tiếp xúc của vi khuẩn với tế bào gây phá
hủy chứ g i ết tế bào. CagA còn trực tiếp ƣơ g ác với PAR1 là yếu
tố điều hòa phân cực tế bào, bằng cách ức chế hoạ động PAR1. CagA ƣơ g
tác với E-cadherin mộ á h độc lập với CagA phosphoryl hóa dẫ đến sự suy
yếu phức hợp E- dhe i β-catenin, từ đ í h ụ β-catenin ở nhân và
18
g ƣơ g Hậu quả của quá trình này là sự sao chép các gen biệt hóa tế
bào ruộ hƣ dx , á ế bào biểu mô dạ dày biệt hóa thành tế bào
ruột. Nhữ g á động này cho thấy CagA gây nên sự mất ổ định của phức
hợp E- dhe i β-catenin, góp phần hình thành dị sản ruột, loạn sản, một tổn
hƣơ g g y ơ phá iển UTDD [42], [50].
Th g đƣờng phosphoryl hay không phosphoryl hóa, CagA
ƣơ g á ới nhiều protein của tế bào vật chủ bằng nhiề phƣơ g á h há
nhau và hậu quả của quá trình này là tế bào bị ƣơ g , ph á , ất tính
liên kết và rối loạn phân cực. Bên cạ h đ , CagA còn gây biểu lộ các gen tiền
viêm, mất sự kiể á g i h ế bào và chết tế hƣơ g ì h [50].
1.1.8 3 Đ c tố gây không bào VacA (Vacuolating cytotoxin)
Độc tố gây không bào VacA
Một yếu tố độc lực nữa của H.pylori độc tố gây không bào VacA
(Vacuolating cytotoxin A- V ), g y á h g g ƣơ g
[51]. Gen vacA hiện diện ở hầu hết tất cả các chủng H.pylori [42]. Tuy nhiên,
hoạ độ g g y h g h y đổi rất khác nhau giữa các chủng H.pylori khác
nhau, sự h y đổi này chủ yếu do sự khác biệt về cấu trúc gen vacA tại vùng
tín hiệu (s1 và s2) và vùng giữa (m1 và m2) [43]. T g ỗi gen vacA h i
g há h ầ ph iệ đ : V g s (signal region: vùng tín hiệ )
h á pep ide í hiệ , đƣợ hi h h s1 s2. V g m (middle region:
vùng giữ ) đƣợ hi h h m1 m2.
Sự kết hợp giữa 2 vùng s và m quyế định sự sản xuấ độc tố gây không
i đế độc lực của vi khuẩn. Atherton J.C. và cs chỉ ghi nhận
ba phân nhóm của vacA là s1/m1, s1/m2 và s2/m2 (không có s2/m1) [10].
Hoạ động gây không bào cao nhất ở H.pylori có vacA s1/m1, thấp hơ ở
H.pylori có vacA s1/m2, với H.pylori có vacA s2/m2 h g độc lực. Những
nghiên cứ y xá định có thêm nhóm s2/m, chiếm một tỷ lệ thấp (0-
3%) [52].
19
Protein VacA là một loại protein có trọ g ƣợng 95 kDa có tính miễn
dịch cao, gây nên hiệ ƣợng không bào mạnh ở các tế bào biểu mô trong thực
nghiệm. Hoạ động của VacA bao gồm sự tạo thành các kênh ở màng tế bào,
phá hủy các hạt nội bào và tiêu thể, á động lên các thụ thể gây dẫn truyền tín
hiệu tế bào, can thiệp vào những chứ g ạo khung tế bào, gây chết tế bào
hƣơ g ì h á iế đổi miễn dịch.
Hình 1.5. Cơ chế tác động của VacA trên tế bào biểu mô dạ dày
* Nguồn: theo Kusters J.G. và cs (2006) [36]
Cơ chế tác độc của VacA tới bệnh lý dạ dày tá tràng
Mặc dù có rất nhiề á động qua trung gian, VacA á động một cách
trực tiếp hay gián tiếp vào màng tế bào, VacA ò đi g
ƣơ g, í h ụ trên màng ty lạp thể, hoạt hóa các kênh ty lạp thể nội sinh, dẫn
đến hiệ ƣợng chết tế hƣơ g ì h H ạ động gây chết tế hƣơ g
trình của VacA chỉ giới hạn trong các tế bào biểu mô dạ d y hƣ ế bào thành
và hậu quả là giảm bài tiết axit, dễ đƣ đến viêm teo dạ dày [36].
ạ h iệ g y á á độ g ở ế iể dạ d y, VacA đƣợ
i iế ò h hập dƣới, ƣơ g á ới á ế i
hƣ ạ h ầ hạ , ạ h ầ đơ h , ế y ph T Sự ƣơ g
20
á giữ VacA ới á ế iễ dị h y g y ự ứ hế iể ộ KN v
g i h ế y ph T
VacA đƣợ á á g y ấ hiề h y đổi ề ấ ú hứ g
ủ ế iể hƣ: Ng ả ự ƣở g h h ủ á e d e ạ
h h á h g , g í h hấ họ ọ g ế , g y ổ hƣơ g y
ạp hể, giải ph g y h e C g y hế ế he hƣơ g ì h
Nhữ g ghi ứ hiệ y đ hứ g i h VacA ấ hiề á độ g hệ
iễ dị h Ví dụ, VacA hể g y ả ở á ì h hự iệ ì h
diệ KN, giả h ạ h hữ g ế J T h g iệ ứ hế ự h ạ
h NF T, ộ yế ố ọ g g á ì h hép, ấ ầ hiế h
iệ iể ộ gen i đế á ì h h ạ h ủ ế y ph T VacA
ò hể ứ hế ự g i h ế y ph T h g hữ g ơ hế độ
ập ới ự h ạ h NF T h ặ IL- Nhữ g á độ g y ủ V hệ
iễ dị h giúp giải hí h ại H.pylori hể á h đƣợ hữ g phả ứ g
ủ hệ iễ dị h iệ hiễ H.pylori đƣợ ồ ại g hời gi d i.
Có mối liên quan chặt chẽ giữa kiểu gen vacA s1/m1 với bệnh sinh
DDTT [51]. Nhữ g ƣớc có tần suất mắc bệnh DDTT c hƣ: H Q ốc,
Nhật Bản, Trung Quốc và Mông Cổ… hữ g ơi hiếm tỷ lệ cao về gen
vacA m1 Ngƣợc lại tỷ lệ vacA m2 g dần ở á ƣớ phí N Đ g Á hƣ
Hồng Kông, Việ N Để giải thích về tần suất mắc bệnh viêm loét DDTT
khác nhau giữa các quốc gia và ngay cả trong một vùng miền cần phối hợp
nhiều xét nghiệm các kiểu gen của cagA, vacA [36].
1.1.9. Các phương pháp chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori
Để chẩ đ á hiễm H.pylori có nhiề phƣơ g pháp há h , trong
chẩ đ á ỗi phƣơ g pháp hữ g ƣ h yế điểm khác nhau, việc lựa
chọ phƣơ g pháp hẩ đ á y h ộc vào nhiều mụ đí h: Cá phƣơ g
pháp hƣờ g đƣợc sử dụ g để chẩ đ á H.pylori đƣợc chia làm 2 nhóm.
21
1.1.9 1 ác x t nghiệm x m ấn
+ Xét nghiệm urease: Nhằ phá hiệ e e e ủ H.pylori.
H.pylori gầ hƣ ại i h ẩ d y hấ g dạ d y iế e e e ới
hối ƣợ g ớ Mẩ i h hiế NM ội i đƣợ i g i
ƣờ g hạ h hứ hấ hỉ hị đỏ phe Xé ghiệ dƣơ g
í h hi ự hiệ diệ e e e giải ph g NH3, g pH iể
hiệ ằ g iệ đổi hỉ hị ừ g g đỏ í he ơ đồ :
Urê + H2O Urease CO2 + NH3
ƣơ g í h giả gặp g ƣờ g hợp hiễ Helicobacter heilmanii,
Enterobacter và Pseudomonas Sp. ( hi độ dị h ị hấp), ì g i h
men urease.
Đ y ộ xé ghiệ h h h g, đơ giả , ẻ iề hữ hiệ để
hẩ đ á H.pylori Độ hạy độ đặ hiệ > 95%.
+ Nuôi cấy: L xé ghiệ đặ hiệ hấ , i h ẩ g hẩ đ á
hiễ H.pylori Hiệ y, g hự h h h g g y, iệ hẩ đ á hiễ
H.pylori h g hậ ự ầ đế i ấy T y hi , g ƣờ g hợp điề ị
hấ ại, i ấy há g i h đồ xé ghiệ ấ í h gầ hƣ d y
hấ để đá h giá ì h ạ g há g h ố ủ H.pylori Mặ d độ đặ hiệ ,
đạ gầ 00% hƣ g độ hạy hì ấ há h d ả h hƣở g ủ á yế ố
hƣ ậ độ i h ẩ , điề iệ iế h h i ấy, i ƣờ g i ấy
+ Chẩn đoán mô bệnh học: L xé ghiệ đƣợ ử dụ g ộ g i để
hẩ đ á hiễ H.pylori, ới á phƣơ g pháp h ộ HE, Giemsa,
Warthin-Starry Để g độ hạy, hể d g phƣơ g pháp h ộ h á
iễ dị h ới KT há g H.pylori Độ hạy độ đặ hiệ ủ hử
ghiệ y > 95% Xé ghiệ y ò h phép đá h giá á ổ
hƣơ g ủ NM
+ Kỹ thuật PCR (Polymerase chain reaction): Nhiễ H.pylori hể
đƣợ hẩ đ á ằ g phƣơ g pháp y hờ h ế h đại hữ g h ỗi gen quan
22
ọ g đặ hiệ ủ PCR ộ ỹ h ậ hẩ đ á g á phò g
hí ghiệ i iế hƣ g hƣ h g dụ g g hẩ đ á hiễ H.pylori
trên lâm sàng Độ hạy ủ phƣơ g pháp y > 90%
1.1.9 2 ác x t nghiệm hông x m ấn
+ Xét nghiệm hơi thở C13 hoặc C14: N đƣợ h ố g đƣợ đá h dấ C13 h ặ C14 T g đ C13 hấ h g g y ph g xạ, đƣợ ử
dụ g hiề hơ S hi ố g dạ d y, e e e ủ H.pylori ẽ á độ g đƣợ đá h dấ C13 h ặ C14 giải ph g CO2 gắ đồ g ị
ph g xạ CO2 đi á , hải ừ phổi đƣợ phá hiệ ằ g áy đế
ph g xạ
Nghiệ pháp hở h g hỉ phƣơ g pháp hẩ đ á độ hạy
độ đặ hiệ (> 90%) ò phƣơ g pháp đơ giả , dễ hấp hậ
hơ á hử ghiệ phụ h ộ ội i Đ y xé ghiệ hƣờ g đƣợ
ử dụ g để đá h giá điề ị h ẻ e Nhƣợ điể giá h h xé
ghiệ há
+ Xét nghiệm tìm kháng thể kháng H.pylori trong huyết thanh: Bằ g
phƣơ g pháp ELIS , hử ghiệ đƣợ ử dụ g để phá hiệ KT IgG kháng
H.pylori Xé ghiệ độ hạy 90% Nhƣ g hẩ đ á h yế h h í
đƣợ ử dụ g để he dõi hi điề ị iệ ừ hiễ H.pylori vì KT ẫ
ồ ại hẩ đ á ẫ ò dƣơ g í h ừ 6 há g đế
+ Xét nghiệm tìm kháng thể H.pylori trong nước tiểu: L phƣơ g pháp
h g x ấ hằ phá hiệ KT há g i h ẩ H.pylori g ƣớ iể
g ò g 0 đế 0 phú h phƣơ g pháp y hƣờ g đƣợ ử dụ g
g ầ á hiễ H.pylori, độ hạy đạ 80% độ đặ hiệ 90%
+ Xét nghiệm kháng nguyên trong phân: L ộ hử ghiệ ELIS
hằ phá hiệ KN ủ H.pylori trong phân HPAg (H.pylori antigen) Độ
hạy độ đặ hiệ ƣơ g đối > 85%. L xé ghiệ h g x ấ
đƣợ d g he dõi điề ị iệ ừ H.pylori.
23
1.1.10. Các phương pháp xác định týp cagA, vacA
Hiệ y 0 phƣơ g pháp h g dụ g hấ để xá đị h p cagA,
vacA ủ H.pylori phƣơ g pháp phả ứ g h ỗi PCR giải ì h ự ge
( ội d g y ẽ ì h y ỹ g hƣơ g ) ạ h đ phƣơ g pháp
đị h ƣợ g KT kháng cagA (cagA anti body) ằ g phƣơ g pháp ELIS hiệ
đ g đƣợ ghi ứ .
1.2. Tổng quan về viêm dạ dày mạn
1.2.1. Khái niệm và nguyên nhân gây viêm dạ dày mạn
VDDM là tổ hƣơ g ở NMDD, biểu hiện bằng sự hiện diện của các tế
bào viêm, chủ yếu là xâm nhiễm tế bào y ph ƣơ g g ớp đệm
giữa các tuyến niêm mạc của dạ dày. Có thể thấy bạch cầ đ h g tính
( CĐNTT) và bạch cầ ái , hƣ g ới số ƣợng rất ít. Sự phân bố của
V M hƣờ g h g đồng nhất giữa các vùng của dạ dày. Quá trình viêm
khởi đầu bằng sự tổ hƣơ g ủa các tuyến nông gần bề mặt niêm mạc, rồi
dần dần phá huỷ và làm giảm số ƣợng tuyến mộ á h đá g ể đ hởi đầu
củ i e , V M hƣờng dẫn tới teo niêm mạc, có thể có hình thành DSR
hoặc LS [53], [54].
Tỷ ệ ắ V M h y đổi he ổi y ừ g g đị Tỷ ệ ắ
ở gƣời 50 ổi ại Nhậ ả Mỹ ƣơ g ứ g : 79% 38% Tại h
 , ở gƣời 60 ổi ắ V M hiế ỷ ệ: 30-50% [55].
Nguyên nhân VDDM: C hiề g y h há h , hƣ g ập
g ở ộ ố g y h :
+ VDDM d i h ẩ H.pylori
+ hiễ g hiề g y h hƣ: Vi , ấ , i h g .
+ Vi dạ d y ự iễ
+ Viêm d gƣợ dị h ậ
+ Cá yế ố g ại i: i ƣợ , h ố á, y, g, d g á h ố
hố g i h g Sbgteroid (NSAIDs).
24
T g á yế ố g y ơ , hiễ H.pylori ở BN V M đƣợ
hiề hấ i hặ hẽ đế hiệ ả điề ị ở
hữ g BN này.
1.2.2. Phân loại
Hiện nay, có rất nhiều cách phân loại V M he á phƣơ g pháp
khác nhau và dựa trên các tiêu chuẩ há h S đ y ột số các
phƣơ g pháp ph ại VDDM từ đơ giả đến phức tạp dự á ơ hế
và mứ độ VDDM khác nhau.
1.2.2.1. Phân lo i viêm d dày m n dựa trên kết quả n i soi
- VDDM p : Tổ hƣơ g hỉ ở h ị, h g ở h g ị, iế xi
giả , í gặp
- VDDM týp B: Tổ hƣơ g ở hang vị, lan toả, nhiều gấp 4 lần so với
týp A, hay gặp trong nhiễm H.pylori và chiế đ ố trong các thể VDDM.
- VDDM týp AB: Tình trạng viêm xuất hiện cả thân vị và hang vị.
Tuy nhiên, cách phân loại y h g đƣợc ứng dụng nhiều trong
g g y y đ hiều cách phân loại há đƣợc bổ sung thay
thế [56], [57].
1.2.2.2. Phân lo i viêm d dày m n dựa trên mô bệnh học
ự ế ả MBH, ẽ ph h h 3 ại hƣ :
+ VDDM nông (superficial chronic gastritis): Đ y gi i đ ạ hởi đầ
ủ á ì h iế iể V M, ắ đầ ừ ự í h y á ế i ở ớp
đệ ủ NM Đ hữ g ế hả g iễ dị h, hủ yế
y ph ƣơ g ạ h ầ hạ g hƣờ g ặ g ớp đệ
hể g ả ớp iể NM Cá yế đƣợ ả ồ
+ VDDM teo (chronic atrophic gastritis): L gi i đ ạ ế iếp ủ iế
ì h V M Phả ứ g i x ố g phầ dƣới ủ ớp i ạ ,
iế dạ g phá h ỷ á yế ủ dạ d y[58].
25
C ự h y đổi ề hì h hái ấ ú yế dạ d y rong quá trình
VDDM. DSR ự h yể đổi á yế dạ d y h h hữ g yế gầ
giố g hƣ ở ộ , á ế ố hế hầy SR hể x ấ hiệ h h
ừ g đá h ặ ả ộ yế ố g y ơ há ọ g dẫ đế
UTDD [59], [60].
Tấ ả á á h ph ại đề hữ g điể ạ h i g, y hi ,
hƣ ự hố g hấ hể i giữ á á h ph ại ới h ề á hể
VDDM. Chí h hữ g ự há h y đ hú đẩy ự hì h h h ộ hệ
hố g ph ại ới đơ giả , hố g hấ á ới hự ế g, đ hệ
hố g ph ại Syd ey
1.2.2.3. Phân lo i viêm d dày m n theo phân lo i Sydney
Thá g 8 990, Hội ghị Ti h Thế giới, ới ự h dự ủ á
nhà g Giải phẫ ệ h, á h Ti h á, đ ổ hứ ại Syd ey (Úc)
để hố g hấ đƣ á h ph ại ới ề hẩ đ á V M, dự ế
ả gồ : Nội i dạ d y, MBH, nguyên nhân gây VDDM [56].
Về ội i: V M đƣợ hẩ đ á hi hì hấy ộ á h õ ệ ộ
h ặ i h y đổi đ y: Ph ề, đỏ, giả ứ ề i ạ , ợ
phẳ g, ợ ổi, á ả ếp i ạ , e ếp i ạ , x ấ h yế ở h h
dạ d y, i ạ dạ g hạ h y gồ ghề Để hi iế h ừ g hể, hệ hố g
ph ại ủ Syd ey đ hi h h á hể hƣ :
+ V M hể x g h yế : NMDD ấ í h g, hơi ầ ầ , ừ g
ả g x g h yế , dễ hảy á hi hạ áy i
+ V M hể ợ phẳ g: NMDD hiề ợ g, giả ạ á
h ặ hữ g ợ g hạy d i á ếp i ạ
+ V M hể ợ ồi: Khi hiề ợ ổi gồ ề ặ NM , đỉ h
õ (dạ g đậ ) Mứ độ ặ g, hẹ y h ộ ố ƣợ g á ế ợ ổi
26
+ V M hể teo: Nhì hấy á ạ h á á ếp i ạ ỏ g
hi h g ơ g C hể hì hấy hì h ả h SR dƣới dạ g hữ g
ả g ắ g
+ V M hể x ấ h yế : C hữ g đố x ấ h yế , h ặ hữ g đá
ầ í d hảy á g h h, h ặ hể hảy á ò g dạ d y
+ V M hể phì đại: Niêm ạ ấ í h hấ hẵ g, á ếp
i ạ ổi 5 h g xẹp hi ơ hơi, á đá giả
ạ á
+ V M d gƣợ dị h ậ , ụy: Ni ạ ph ề, x g h yế ,
á ếp i ạ phì đại dị h ậ g dạ d y
1.2.2.4. Phân lo i mô bệnh học theo Hệ thống Sydney cập nhật
Hệ hố g ph ại Syd ey ( 990) đ hiề iế ộ, y hi
hữ g hạ hế hấ đị h ậy, đế há g 9 99 , hội hả Q ố ế ại
H , Tex (Mỹ), đ đƣ á h ph ại ới ới gọi: Hệ hố g
Syd ey ập hậ Mụ đí h ủ hội hả : Thiế ập ự đồ g h ậ đối ới
á h ậ gữ ề V M, xá đị h, õ ố gắ g giải yế ộ ố ấ
đề i đế hệ hố g Syd ey Nội d g ủ hệ hố g Syd ey ập hậ
[56] gồ :
- Để đá h giá ối ƣ ứ độ V M ầ i h hiế 5 ả h: ở
h g ị á h ị -3 ( phí ờ g hỏ, phí ờ g ớ ); ở
h ị á h ị 8 ( phí ờ g ớ , phí ờ g hỏ); ở
g g ờ g hỏ
- Cá ẫ ở h g ị, h ị g ờ g hỏ để i g ừ g ọ
- Gửi h g i ới h GP gồ : Kế ả ội i, đặ điể g,
ị í i h hiế ầ hiế h đá h giá i giữ g M H ủ
VDDM [61].
- Nh ộ đặ iệ ì H.pylori ƣớ hi ế ậ ả h i h hiế
viêm mà H.pylori âm tính.
27
- Nh ộ P S để đá h giá SR
- Vi ạ í h h g h ạ độ g (VMTKHĐ): ự ố ƣợ g ủ
á ế i ạ í h g ớp đệ
- Vi ạ í h h ạ độ g (VMTHĐ): Dự ố ƣợ g CĐNTT
g ớp đệ
- Te yế dạ d y: ự ố ƣợ g í h hƣớ yế i ạ
- DSR ứ độ ộ g ủ g DSR.
- Số ƣợ g i h ẩ H.pylori: Ph ứ độ hẹ, g ì h, ặ g
- Nhữ g iế đổi h g đặ hiệ h g hia ứ độ hƣ: Lƣợ g hấ
hầy g ế , ự h ái h iể , g i h á hố , ph ề, ợ , xơ
- T g hẩ đ á ối g ầ phối hợp i hí , g đ M H
i ò yế đị h, ƣ á điể :
+ Vị í ổ hƣơ g: H g ị, h ị, đáy ị h y ộ dạ d y
+ Về M H: Cầ xá đị h õ ứ độ i ạ í h, ứ độ h ạ độ g
ủ i , ứ độ e i ạ ứ độ SR
+ Xá đị h h y h g hiễ H.pylori, ậ độ hiễ
Hệ thống Sydney và Sydney cập nhật có nhiề ƣ điểm trong việc thống
nhất các tiêu chuẩn chẩ đ á ề nội soi và MBH củ V M i h g, hƣ g
trong VDDM còn có một tổ hƣơ g ọng là DSR và LS, rất cầ đƣợc
đá h giá he dõi, ì đ ột tổ hƣơ g iềm ẩn dễ dẫ đến UTDD.
1.2.2.5. Phân lo i OLGA
Mặc dù hệ thống phân loại Sydney và Sydney cập nhật là hoàn toàn phù
hợp, hƣ g h ật ngữ chung cho VDDM vẫn còn bấ đồng. Nhiều nhà thực hành
không nhận thứ đƣợ g y ơ g hƣ gắn liền với “ i e dạ dày ở nhiều
điể ”, “ i hủ yếu ở thân vị dạ d y” h ặ “ i ạn tính nặng ở hang vị dạ
dày nhiễm H.pylori” d ậy việ xá định tổ hƣơ g ò hạn chế.
Dựa trên các hiểu biết về tiến triển tự nhiên của viêm dạ d y g y ơ
UTDD, các nhà khoa học Quốc tế vừ đề nghị một hệ thống mới có tên gọi
28
OLGA (Oprerative Link for Gastritis Assesment: OLGA) xá định các giai
đ ạn của VDDM. Hệ thống này xếp đặt các tổ hƣơ g NMDD theo bậc
h g g dầ g y ơ ắ g hƣ: Từ mứ độ thấp nhấ gi i đ ạn 0 (giai
đ ạn OLGA 0) và cao nhấ gi i đ ạ IV (gi i đ ạn OLGA IV). Phù hợp
với chỉ dẫn của hệ thống Sydney, hệ thố g OLG g gồm các thông
tin về nguyên nhân của bệnh viêm nhiễm (do H.pylori, do tự miễ …) Nội
dung phân loại VDDM theo hệ thố g OLG hƣ :
+ Vị trí lấy mẫu sinh thiết: Hệ thống OLGA không khác với phiên bản
H 996, đề nghị lấy 5 mảnh sinh thiết từ các vị trí sau (hình 1.1):
Hình 1.6. Vị trí lấy sinh thiết
* guồn: theo Rugge M. và cs (2019) [57]
- Bờ cong lớn (A1) và bờ công nhỏ (A2) của hang vị.
- Góc bờ cong nhỏ (A3)
- Mặ ƣớc thân vị (C1) và mặt sau thân vị (C2)
+ Sử dụng hệ thống OLGA xác định giai đoạn tiến triển của VDDM:
Hệ thống OLGA coi viêm teo là tổ hƣơ g đá h dấu tiến triển của
VDDM Cá gi i đ ạn của VDDM đƣợ xá đị h đá h giá ứ độ teo
bằng MBH và kết hợp vị í e xá định bởi sinh thiết (bảng 1.2).
29
Bảng 1.2. Khung đánh giá OLGA
Thân vị
Đá h giá e Không teo Teo nhẹ Teo vừa Teo nặng
(0 điểm) ( điểm) ( điểm) (3 điểm)
Không teo (0 Gi i đ ạn Gi i đ ạn Gi i đ ạn Gi i đ ạn điểm) 0 I II II
Teo nhẹ ( điểm) Gi i đ ạn Gi i đ ạn Gi i đ ạn Gi i đ ạn Hang I I II III vị Teo vừ ( điểm) Gi i đ ạn Gi i đ ạn Gi i đ ạn Gi i đ ạn
II II III IV
Teo nặ g (3 điểm) Gi i đ ạn Gi i đ ạn Gi i đ ạn Gi i đ ạn
III III IV IV
Nguồn: theo Capelle L.G. và cs (2010) [58]
Đánh giá teo NMDD trên sinh thiết (mất các tuyế ƣơ g ứng): Trong
mỗi vị trí sinh thiết dạ dày, mứ độ e đƣợ đá h giá he ỷ lệ phầ ủa
các tuyến teo trong toàn bộ độ dày của niêm mạc. Các hình ảnh lành và tổn
hƣơ g đƣợ xe xé đồng thời Đối với mỗi mẫu sinh thiết (không phụ thuộc
vào việ đƣợc lấy ở đ ), ứ độ e đƣợc tính dự độ: Không có
teo (0 điểm), teo nhẹ ( điểm, tỷ lệ teo: 1-30%), teo vừa ( điểm, tỷ lệ teo: 31-
60%), teo nặng (3 điểm, tỷ lệ teo trên 60%).
Ngày nay, phân loại OLG đ đƣợc ứng dụng nhiều trong lâm sàng,
trong các nghiên cứ ơ ả , đƣợc nhiề ƣớc trên thế giới áp dụng [62].
30
1.3. Một số đặc điểm dân số nghiên cứu
1.3.1 Tại tỉnh Lào Cai
Lào Cai là một tỉnh miền núi nằm ở phía Bắc, diện tích tự nhiên 6.383,89 km2, vị trí nằm ở á điểm: Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, có
đƣờng biên giới 203 km; phía Nam giáp tỉnh Yên Bái; phí Đ g giáp ỉnh Hà
Giang; phía Tây giáp tỉ h L i Ch L C i độ cao từ 300 m - 1.000 m
chiếm phần lớn diện tích toàn tỉ h Điểm cao nhấ đỉ h úi Ph Xi P g
d y H g Li Sơ độ cao 3.143 m so với mặ ƣớc biển, khí hậu
Lào Cai chia làm hai mùa: M ƣ ắt đầu từ tháng đến tháng 10, mùa
khô bắt đầu từ tháng 11 đế há g 3 Nhiệ độ trung bình nằm ở vùng cao từ 150C - 200C [14].
Dân số Lào Cai 6 5 6 0 gƣời, bao gồm 25 nhóm ngành dân tộc,
g đ d ộc thiểu số chiếm 64,09% dân số toàn tỉnh. Dân tộc Kinh chiếm
35,91%, dân tộc Mông chiếm 22,21%, tiếp đến là dân tộc Tày 15,84%, Dao
14,05%, Giáy 4,70%, Nùng 4,40%, còn lại 20 dân tộc đặc biệt í gƣời chiếm
2,91% dân số [63]. Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi gặp chủ yếu là dân
tộc Mông, dân tộc Dao S đ y hữ g h g i ơ ản về dân tộc Mông
và dân tộc Dao tại tỉnh Lào Cai
1.3.1.1. Dân t c Mông
- Nguồn gốc và dân số địa lý:
Ngƣời Mông sống chủ yếu ở miền Nam Trung Quốc, trong các tỉnh Quý
Châu, Hồ Nam, Vân Nam, Tứ Xuyên, Quảng Tây và Hồ Bắc. Ngƣời Mông di
ƣ g Việt Nam bắ đầu vào khoảng thế kỷ 18.
Tại Việt Nam dân tộc Mông có dân số 068 89 gƣời, đứng hàng thứ
8 trong bảng danh sách các dân tộc Việt Nam. Dân tộ M g ƣ ú hầu hết
các tỉnh miền núi phía Bắc trong mộ địa bàn khá rộng lớn, dọc theo biên
giới Việt - Trung và Việt - Lào từ Lạ g Sơ đến Nghệ An, g đ ập
31
trung chủ yếu ở các tỉnh thuộ Đ g T y ắc Việ N hƣ: Lào Cai, Hà
Giang, Lai Châu, Sơ L .
Tại Lào Cai dân tộ M g hƣờ g ƣ ú ở độ cao từ 800 đến 1800 m so
với mự ƣớc biển gồ 6 7 gƣời, chiếm 22,21 % dân số toàn tỉnh và
13,7 % tổng số gƣời Mông tại Việt Nam [14].
- Đời sống sinh hoạt và văn hoá xã hội:
Ngƣời Mông sống quần tụ trong từng bản vài chục nóc nhà, sống nhiều
thế hệ trong cùng mộ gi đì h Nh ở hƣờng là Nhà trệt, phổ biế h ƣ g
ván hay vách nứa, gỗ, mái tranh hoặc gỗ.
Trong sản xuấ gƣời Mông chủ yếu trồng ngô, lúa trên các triề đồi
núi, thời gian gầ đ y h yể đổi từ trồ g ú ƣơ g g ồ g ú ƣớc
trên các thửa ruộng bậc thang. Về h i, hủ yếu nuôi ngựa, dê, lợn,
g Gi ú hƣờng thả g điều kiện vệ sinh trong khu vực sinh sống
còn nhiều hạn chế.
Thức yền thống là mèn mén, một loại bộ g đƣợ x i hí để
làm nhiều bữa trong ngày. Nguồ ƣớc sinh hoạ ƣớc tự nhiên tại các khe
suối hƣ xử , ƣớc uố g hƣờ g đ đƣợ đ i, hƣ g đ i hi g
uống trực tiếp từ các khe suối.
- Tiếp cận với các dịch vụ y tế và giáo dục:
Thời gian gầ đ y á hí h á h ủ h ƣớ hƣ Đề án 30A, 135,
Chính sách cấp thẻ bảo hiểm y tế miễ phí, g ƣờng mạ g ƣới y tế ơ ở
nên việc tiếp cận với các dịch vụ y tế củ gƣời dân Lào Cai nói chung và
gƣời Mông nói riêng có cải thiệ đá g ể, hƣ g ì hủ yếu sống trên các
triề úi địa hình hiểm trở và một số các hủ tục tập á hƣ ú g ,
đ ổi tà nên sự tiếp cận với các dịch vụ y tế củ gƣời Mông còn nhiều hạn chế.
Về phổ cập giáo dục còn nhiều hạn chế, theo thố g 0 0, phổ
cập hết giáo dục tiểu học củ gƣời dân Mông là 60%, thấp hơ ới gƣời
kinh là 86% [14]. Về đời sống kinh tế đồng bào Mông g hƣ á đồng bào
32
dân tộc thiểu số khác còn gặp nhiề h h , diện nghèo còn chiếm tới 80%
dân số. Điều kiện kinh tế, điều kiệ i ƣờ g, điều kiện xã hội có ảnh
hƣởng lớ đến tỷ lệ nhiễm H.pylori trong cộ g đồng và tỷ lệ bệnh lý DDTT.
1.3.1.2 Dân t c Dao
- Nguồn gốc, dân số địa lý:
Dân tộc Dao là một trong 54 dân tộc anh em các dân tộc Việt Nam. Theo
kết quả nghiên cứu củ Đề á "Sƣ ầm kiểm kê kho sách cổ gƣời Dao" của
Trần Hữ Sơ hì: Ngƣời Dao có nguồn gố x xƣ ở đảo Hải Nam -Trung
Quốc- gồ 7 h Ngƣời Dao ở Việt Nam và ở Lào Cai có 3 nhóm: Dao
Tuyển, Dao Nga Hoàng và Dao Làn Tẻn (còn gọi là Dao Chàm) họ bắ đầu di
ƣ g Việt Nam vào thời Lê (vào khoảng cuối thế kỷ 7) Ngƣời di ƣ
sang Việt Nam theo nhiề đợt từ đảo Hải Nam, qua Phòng Thành, tới Bắc
Giang. Tới đ y, họ di chuyể he á hƣớng khác nhau là:
+ Theo sông Lô tới Hà Giang hì h h h gƣời Dao áo dài.
+ Theo sông Chảy tới Lào Cai, ngày nay gọi là Dao Tuyển.
+ Nhóm ở lại vùng Nga Hoàng thuộc Yên Lập, Yên Phúc một thời gian,
đ di h yển tới V Chấn (Yên Bái), rồi V (L C i) gƣời
Dao quần chẹt ngày nay [14].
- Đị bàn cƣ trú:
Dân tộ ƣ trú chủ yếu ở biên giới Việt-Trung, Việt-Lào và ở một
số tỉnh trung du và ven biển Bắc bộ Việt Nam. Cụ thể, đ phần tại các tỉnh
hƣ Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc
Kạn, Lai Châu, Hòa Bình vv..
Ngƣời Dao ở Việt Nam có dân số 75 067 gƣời, ƣ ú ại 61 trên tổng
số 63 tỉnh, thành phố Ngƣời ƣ trú tập trung tại các tỉnh: Hà Giang
( 09 708 gƣời, chiếm 15,1 % dân số toàn tỉnh và 14,6 % tổng số gƣời Dao
tại Việt Nam), Tuyên Quang (90 6 8 gƣời, chiếm 12,5 % dân số toàn tỉnh và
12,1 % tổng số gƣời Dao tại Việt Nam), Lào Cai (88 379 gƣời, chiếm
33
14,05 % dân số toàn tỉnh và 11,8 % tổng số gƣời Dao tại Việt Nam), còn lại
là tập trung ở các tỉ h há hƣ ắc Cạ , Y ái hƣ g ới số ƣợng ít
hơ [63].
- Đời sống sinh hoạt, văn hoá xã hội:
Đị ƣ ú ủ gƣời Dao ở cả 3 vùng: Vùng cao, vùng giữa và vùng
thấp, hƣ g hủ yế ƣ ú ở độ cao trung bình 200 mét so với mự ƣớc
biể ƣ ú h h h ả hƣ hớ , e á ƣờn núi cao nơi hiều
rừng cây. Nhà ở củ gƣời Dao có 3 loại khác nhau: Nhà sàn, nhà nửa sàn
nử đấ h đất (nhà trệt), bao gồm nhiều thế hệ sống chung một nhà, mỗi
nhà trung bình từ 6- 0 gƣời. Ngƣời Dao sống chủ yếu bằng nghề trồng lúa
ƣơ g ú ƣớc, Ngoài ra còn trồng một số y hƣ g , đậu,
sắn... và phát triển nghề trồng cây công nghiệp hƣ ế, hồi, trẩu, thảo quả...
kỹ thuật canh tác hiện nay có nhiểu tiến bộ do biết áp dụng khoa học kỹ thuật
và nhanh nhạy trong nắm bắt thị ƣờng. Ngoài ra ngƣời g ất chú
trọng tới h i gi ú ( , ò, d , ợn) và gia cầm các loại. Gia súc và
gia cầm thả rông hoặc nuôi trong chuồng ngay cạnh nhà. Nguồ ƣớc sinh
hoạt chủ yế ƣớc tự hi hƣ xử hƣ ƣớc giế g, ƣớc suối,
ƣơ g á g Bên cạ h đ g d y ì ột số nghề thủ công truyền thống
hƣ dệt vải, rèn, làm giấy, ép tinh dầ đặc biệ gƣời Dao còn rất giỏi về y
học cổ truyền thông qua cách chế biến và sử dụng thả dƣợc.
- Tiếp cận với giáo dục và y tế:
Do còn một số thủ tục lạc hậ hƣ hi ị ốm hay mời thầy cúng và tự
chữa bệnh nên việc tiếp cận với các dịch vụ y tế tây y củ gƣời g
giố g hƣ ột số gƣời dân tộc thiểu số khác còn nhiều hạn chế. Về phổ cập
giáo dục hết tiểu học chiếm 61,2 %.Về đời sống kinh tế đồng b g
còn nhiề h h , h hập bình quân khoả g 00 US gƣời
34
1.3. . n L
Tỉ h Đắk Lắk nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, đầu nguồn của hệ
thống sông Sêrêpôk và một phần của sông Ba. Tỉnh Đắk Lắk có vị í địa lý:
Phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai; Phí Đông giáp các tỉnh Phú Yên, Khánh Hoà;
Phía Nam giáp các tỉnh L Đồng, Đắk Nông; Phía Tây giáp Campuchia với
đƣờng biên giới dài 193 km. Tí h đến ngày 1 tháng 4 2019, dân số
toàn tỉnh Đắk Lắk đạ 869 3 gƣời, mậ độ dân số đạ 35 gƣời/km².
Toàn tỉnh Đắk Lắk có 47 dân tộ g gƣời ƣớc ngoài sinh số g T g đ
dân tộc Kinh chiế đ g hất với 6 533 gƣời, thứ hai là ngƣời Ê Đ có
98 53 gƣời, thứ ba là ngƣời Nùng 7 6 gƣời, thứ ƣ ngƣời Tày có
5 85 gƣời. Cùng các dân tộ í gƣời há hƣ M'nông có 40.344
gƣời, ngƣời Mông 760 gƣời, ngƣời Thái 7 35 gƣời, ngƣời
Mƣờng 5 5 0 gƣời [14]. Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi gặp chủ
yế gƣời Ê Đ S đ y hững thông tin về gƣời Ê Đê.
Dân tộc Ê Đê
- Nguồn gốc d ố địa lý: Dân tộc Ê Đ bao gồm khoảng gần một
nửa triệu (~490 000 gƣời) đ g i h ống ở á ƣớc trên thế giới hƣ
Campuchia, Việt Nam, Thái Lan, Hoa Kỳ, Canada, Pháp, Phần Lan, Thụy
Điển T g đ iền Trung cao nguyên của Việt Nam có 331.000 [63]
gƣời sinh sống là quê hƣơ g ả đị đời củ gƣời Ê Đ Đ y h
dân tộc có nguồn gốc từ nhóm tộ gƣời nói tiếng Mã Lai từ các hải đảo Thái
ì h ƣơ g đ ặ đời ở Đ g ƣơ g; Truyền thống dân tộc vẫn
g đậm nét mẫu hệ thể hiện dấu vết hải đảo của nhóm tộ gƣời nói tiếng
Malay-Polynes.
- V h : T g gi đì h gƣời Ê Đ , chủ nhà là phụ nữ he đ ủa cải
đấ đ i ẽ đƣợc truyền từ mẹ sang con gái, theo chế độ mẫu hệ đặ điểm
rấ há ƣơ g đồng với chế độ mẫu hệ củ gƣời Minangkabau ở
đảo Sumatra của Indonesia, con cái mang họ mẹ, ƣớ đ y i không
35
đƣợ hƣởng thừa kế, bây giờ có sự ì h đẳng trong nhà. Phụ nữ chịu trách
nhiệm trong quả gi đì h, h ái, ồ mả tổ tiên, của cải thừa
kế cho con cái... Đ g hịu trách nhiệm trong việc ngoại gi , gi ƣ
buôn bán với cộ g đồ g g i đồng thời các vấ đề tôn giáo và chính trị
g á h hiệm củ gƣời đ g Ch i ò địa vị củ đ g
Ê Đê bên ngoài xã hội là rất lớ Đ y é ả h hƣởng từ y định của xã hội
từ thời phong kiến Ch p gƣời Ê Đê chịu ả h hƣởng trong suốt thế kỷ
dài trong lịch sử.
- Đặ điểm sinh hoạt, kinh tế: Ngƣời Ê Đ làm rẫy là chính, làm ruộng
ƣớc theo lối cổ ơ, d g dẫ đất thay việc cày, cuố đất. Ngoài trồng
trọt còn h i, ắn, hái ƣợm, đá h á, đ á , dệt vải T ƣơ g
rẫy, ngoài cây chính là lúa còn có ngô, khoai, bầu, thuốc lá, bí, hành, ớt, ngày
y gƣời Ê Đ gắn mình với sản xuất nông sản cây công nghiệp: Cà phê, cao
su, hồ tiêu, ca cao.
4 Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên qu n đến đề tài nghiên cứu
1.4.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Chỉ tính riêng khu vự h Á Thái ì h ƣơ g h iết có sự khác
biệt về tỷ lệ nhiễm H.pylori giữa các quốc gia khác nhau, giữ á ƣớc công
nghiệp với á ƣớ đ g phá iển. Dự á điều tra dịch tễ học, nghiên
cứu về yếu tố i ƣờng, các nghiên cứ đề đƣ ết luận: Yếu tố môi
ƣờ g, điều kiện kinh tế xã hội, phong tục tập á , ì h độ kiến thức ảnh
hƣởng và có liên quan chặt chẽ đến tỷ lệ nhiễm H.pylori [35].
Cá ghi ứ g h ằ g hiễ H.pylori còn phụ h ộ
hủ g ộ gƣời hế giới ự há iệ y hể x ấ hiệ g y g
g ộ ốc gia. Nghi ứ ủ M h h i V. và cs á hủ g ộ
gƣời há h đ g i h ố g ại Thái L ở á g há h , ế ả
ghi ứ h iế ỷ ệ hiễ H.pylori g há h Tỷ ệ hiễ
36
H.pylori ở iề ắ , iề N , iề Trung, iề Đ g Đ g ắ Thái
L ƣơ g ứ g : 6,5%, 7, %, 3 , %, 7, % 55% [80].
Nghi ứ ại Si g p e g h iế ầ ấ hiễ H.pylori g
phụ h ộ hủ g ộ gƣời há h Tỷ ệ hiễ H.pylori h g ở
Si g p e (xé ghiệ h yế h h họ ) hiế 3 %, g đ ỷ ệ hiễ
H.pylori ở gƣời gố T g Q ố ( 6,3%), gƣời gố Ấ Độ ( 8, %), g
hi đ ở gƣời gố M y i hiế ỷ ệ hấp 7,9% Nhƣ ậy, hủ g ộ
gƣời i đế ầ ấ hiễ H.pylori [81],[82].
Dựa trên các kết quả này, nhiều nghiên cứu tiếp he đ đi để phân
tích về yếu tố độc lực của H.pylori, g đ ge : cagA và vacA đƣợc quan
tâm nhiều nhất.
1.4. . Các nghiên cứu về H.pylori ở người d n tộc thiểu tại Việt Nam
T g 0 gầ đ y, ại Việ N đ ột số nghiên cứu về tỷ lệ
nhiễm H.pylori ở gƣời dân tộc vùng cao dành cho cả gƣời lớn và trẻ em.
Các nghiên cứu tập trung về điều tra dịch tễ học thông qua khảo sát tỷ lệ
nhiễm H.pylori trong cộ g đồng ở gƣời lớn và trẻ em. Đồng thời các nghiên
cứ g u tìm hiểu về các yếu tố g y ơ y hiễm trong cộ g đồng, tại
các khu vự điều kiện kinh tế hƣ ò hiều tập tục còn lạc hậu.
Tại miền Bắc có 3 nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm H.pylori ở cả gƣời lớn
và trẻ e gƣời dân tộc vùng cao. Nghiên cứ đầu tiên của Nguyễ V g
và cs (2017) ở gƣời dân tộc Thái tỉ h Điện Biên. Kết quả nghiên cứu cho
biết tỷ lệ nhiễm H.pylori gƣời Thái và Kinh ở gƣời lớn chiếm tỷ lệ:
466/1061 (43,9%), ở trẻ em chiếm: 407/952 (42,8%), sự khác nhau không có
ghĩ [69].
N 0 6, Ng yễn Thị Việt Hà và cs [68] khi nghiên cứu tỷ lệ nhiễm
H.pylori ở gƣời dân tộc Tày tại tỉnh Lạ g Sơ ết quả cho biết tỷ lệ
nhiễm H.pylori ở gƣời lớn dân tộc Tày chiế 30 59 (5 , %), g hơ
ghĩ (p < 0,05) ới tỷ lệ nhiễm H.pylori trẻ em dân tộc Tày: 197/476
37
( , %) C g ƣơ g ự hƣ ậy, 0 7, Ph Thị Thanh Bình và cs [9]
hi điều tra về tỷ lệ nhiễm H.pylori ở gƣời dân tộc Mông tại tỉnh Hòa Bình
g h iết tỷ lệ nhiễm H.pylori ở gƣời lớn: 307/598 (52,1%), g g
hơ ghĩ (p < 0,05) so với tỷ lệ nhiễm H.pylori ở trẻ em: 307/598
(52,1%). Nhìn chung trong cả 3 nghiên cứu này cho thấy tần suất nhiễm
H.pylori ở gƣời dân tộc thiểu số thì thấp hơ ới gƣời Kinh.
Tại Miền Trung, trong nghiên cứu củ L Q g T ( 0 )
240 BN viêm loét DDTT tràng ở gƣời Ê Đ tỉnh Đắk Lắk, bằng xét nghiệm
MBH và test nhanh urease. Kết quả nghiên cứu cho biết tỷ lệ nhiễm H.pylori
bằng MBH, test nhanh urease, MBH và/hoặc test nhanh urease chiếm tỷ lệ
ƣơ g ứng: 60,4%; 59,6%; 64,2% [66]
N 0 , L Thọ đ iế h h điều tra tỷ lệ nhiễm H.pylori ở khu vực
Tây Nguyên, bao gồm các tỉnh Đắk Lắk, Kontum, Gia Lai. Kết quả nghiên
cứu cho biết tỷ lệ nhiễm H.pylori ở gƣời lớn dân tộc Ê Đ : 5 ,9%, g
hơ ới trẻ em (40%) [67].
Các nghiên cứu về H.pylori ở Miền Nam Việ N g ấ í N
2017, Nguyễ V g iế h h điều tra tỷ lệ nhiễm H.pylori ở gƣời dân
tộc Khmer (nhóm dân tộc chính sống ở miền Tây Nam Bộ) và kết quả nghiên
cứu cho biết tỷ lệ nhiễm H.pylori ở gƣời lớn chiế 0, %, g hơ
với tỷ lệ nhiễm H.pylori ở trẻ em (32,1%)[69].
T y hi , h đế y, hƣ ghi ứ đi ph í h ề các
yếu tố độc lực của vi khuẩn H.pylori (bao gồm: cagA và vacA) dành cho
gƣời dân tộc thiểu số. Vì vậy, đ y ghi ứ đầu tiên ở Việt Nam phối
hợp với Trƣờ g Đại học Y Oita (Nhật Bản) ơi hiều kinh nghiệm nghiên
cứu về H.pylori, đặc biệt các nghiên cứu sâu về sinh học phân tử của H.pylori.
38
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối ƣợng nghiên cứu gồm 328 BN VDDM gƣời dân tộc thiểu số đƣợc
chia thành 2 nhóm:
Nhóm BN V M gƣời dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai gồm 198 BN và
tỉnh Đắk Lắk 130 BN (n = 328).
Thời gian thu thập số liệu: 03/2013 - 06/2014.
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
- N ổi ừ 8 ở , h g ph iệ giới í h, ghề ghiệp
- Đƣợ hẩ đ á xá đị h V M dự ế ả ội i, MBH.
- Đồ g giấy ì h g yệ h gi ghi ứ
- Chƣ ừ g ị phẫ h ậ dạ d y
- Kh g ử dụ g á h ố điề ị iệ ừ H.pylori, h ặ ử dụ g
há g i h, á h ố há g iế axit, h ố hứ h h phầ i h g
ò g há g ƣớ hi h gi ghi ứ
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Kh g đầy đủ á i h ẩ
- N hẩ đ á UTDD, loét DDTT, đ ắ đ ạ dạ d y
- N đ g hảy á TT.
- N xi ú hỏi h ghi ứ
- BN có bệnh nặng kèm theo không thể tiến hành nội soi.
- BN có rối loạ đ g á h g hể sinh thiết nhiều mả h đƣợc.
- BN có rối loạn tâm thần hoặ gƣời h h g đồng ý.
- Các mẫu sinh thiết, h g đủ để thực hiện các xét nghiệm theo thiết kế
nghiên cứu.
39
2.1.3. Nơi tiến hành và qui trình lấy mẫu
Vị trí lấy mẫu tỉnh
Lào Cai
Sapa 1.
Simacai 2.
Mƣờ g Khƣơ g 3.
Bắc Hà 4.
Bát Xát 5.
V 6.
Tả Phời 7.
Vị trí lấy mẫu tỉnh
Đắk Lắk
Huyện Buôn Hồ 1.
Huyện Ea-Kar 2.
Sơ đồ 2.1. Vị trí lấy mẫu bệnh phẩm tại tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk
- Đị điểm lấy mẫu: BN tham gia nghiên cứu tại các thôn bả đƣợc mời
đến các Bệnh viện Huyện khám và nội soi, lấy mẫu gồm các huyệ hƣ :
+ Tại tỉnh Lào Cai gồm 7 huyệ : á Sá , Mƣờ g Khƣơ g, S p , V
Bàn, Simacai, Bắc Hà, Tả Phời (n = 335 BN chọ đƣợ 98 đủ tiêu chuẩn
nghiên cứu).
+ Tại tỉnh Đắk Lắk gồm 2 huyện: Ea-Kar và Buôn Hồ (n = 206 BN chọn
đƣợ 30 đủ tiêu chuẩn nghiên cứu).
40
- T ƣớc khi nội soi, tất cả BN tham gia nghiên cứ đƣợc phỏng vấn theo
mẫu bệnh án nghiên cứ đ đƣợc thiết kế sẵ , đáp ứ g đầy đủ các tiêu chuẩn
lựa chọ đƣ ghi ứu.
- Nội soi dạ dày và sinh thiết đƣợc tiến hành tại các bệnh việ ơi iến
hành nghiên cứu: Nội soi dạ dày chẩ đ á he i ì h ội soi chuẩn của
Hiệp hội Nội soi Tiêu hóa Việ N đƣợc Bộ Y tế ban hành [70], tiến hành
sinh thiết 8 mảnh làm Clo test, MBH, nuôi cấy, PCR.
- Cá ẫ ệ h phẩ làm MBH, nuôi ấy, PCR h đƣợ ẽ đƣợ ả
ả đú g i ì h xé ghiệ , ả ả đú g hiệ độ y ầ , đ g g i
ậ h yể xé ghiệ ại T ƣờ g Đại họ Y Oi , Nhậ ả .
2.1.4. Khía cạnh đạo đức của đề tài
- Đề i đ đƣợ h g Hội đồ g Kh họ Hội đồ g Y đứ ủ
Bệ h iệ Đ h ỉ h Đắ Lắ , Bệ h iệ Đ h ỉ h Lào Cai T ƣờ g
Đại họ Y Oi , Nhậ ả
- Ngƣời h gi ghi ứ h g phải ả hi phí h y hậ đƣợ
h ả ợi h ậ , h g hỗ ợ ề h ố á dị h ụ y ế há
2 2 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp mô tả cắt ngang.
Để xá đị h đủ cỡ mẫu nghiên cứu, cỡ mẫ đƣợ xá định theo công
thức của Tổ chức Y tế thế giới cho một nghiên cứu mô tả.
Cỡ mẫu nghiên cứu tính theo công thức: Z2
1- /2 p (1 - p)
n = d2
T g đ : Z2
1- /2: Hệ số tin cậy = 1,96; ứng với độ tin cậy 95%.
p: Tỷ lệ ƣớ ƣợng nhiễm H.pylori trong VDDM (70%) [71].
41
d2: Sai số tuyệ đối = 5%.
Nhƣ ậy, ỡ ẫ í h đƣợ h ghi ứ 3 3 BN Thự ế ghi
ứ y đƣợ hự hiệ 3 8 BN.
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.2.1. Lập hồ sơ ệnh án nghiên cứu
Tấ ả á BN đủ i h ẩ ghi ứ đề đƣợ há g ( iệ
hứ g ơ g iệ hứ g hự hể), h hiệ xé ghiệ ậ g,
đƣợ ội i dạ d y i h hiế ổ hƣơ g Cá h g ố y đƣợ ập hậ
ẫ ệ h á ghi ứ
2.2.2.2. hương tiện và vật liệu nghiên cứu
* Máy ội i DDTT ide hế hệ GIF-160, GIF- 80 ủ h g O y p
(Nhậ ả )
Hình 2.1. Hệ thống máy nội soi GIF-180 Olympus Nhật Bản
- Kì i h hiế hỉ đƣợ ử dụ g 0 ầ h 0 BN.
- Lọ d g dị h hứ f g í h 0% để ố đị h ẫu mô.
- Ố g ghiệ hứ ệ h phẩ á
42
- Môi ƣờ g P ge : ả ả ẫ để i ấy H.pylori ở hiệ
độ -20oC để i ấy ì H.pylori.
Hình 2.2. Máy PCR Nanodrop 1000 củ Hãng Thermo Scientific
và máy đọc kết quả điện di tại khoa Sinh học phân tử
Trƣờng Đại học Oita Nhật Bản để xác định cagA, vacA.
Hình 2.3. Máy phân t ch gen ABI Prism 310 Gentic Analyzer
tại Trƣờng đại học Oita Nhật Bản.
43
2.2.2.3. Cách lấy mẫu bệnh phẩm d dày
Hình 2.4. Các vị trí sinh thiết (Quy trình lấy mẫu theo hợp tác Nghị định thƣ: Viêt N m-Nhật Bản)
+ Số ƣợ g ả h i h hiế ầ ấy: 08 ả h
+ Vị í ố ƣợ g ả h i h hiế :
- Làm CLO test: 0 ả h ở h g ị, 0 ả h ở h ị
- N i ấy H.pylori: 0 ở h g ị 0 ả h ở h ị
- MBH: 02 ả h ( h ị, h g ị)
- H iễ dị h và MBH: 0 ả h ( h ị h g ị)
- Cá ẫ d g để i ấy H.pylori ẽ đƣợ i g i ƣờ g i ấy (T p Medi ), đ đƣợ ả ả ở hiệ độ -20oC. Các
mẫ ệ h phẩ M H, i ấy, PCR đƣợ ả ả , đ g g i ậ
h yể g Khoa Y T ƣờ g Đại họ Oita - Nhậ ả ( đƣờ g h yể
phá h h) để hự hiệ ấ ả á xé ghiệ i ấy, ph ập H.pylori,
xá đị h á p cagA, vacA, hẩ đ á MBH, xé ghiệ h iễ dị h
44
2.2.2.4. Xét nghiệm mô bệnh học
* Chẩ đ á V M ằ g M H:
Cá ả h i h hiế NM để xé ghiệ M H đƣợ ố đị h g
d g dị h f 0% g í h, đ xử he phƣơ g pháp h g
hƣờ g ằ g áy xử ự độ g, ồi đú h ế , ắ i ả ới độ
d y á ắ µ , h ộ He xy i -E i (HE) Gie Đá h giá ổ
hƣơ g M H i ả h ộ HE, hẩ đ á hiễ H.pylori i
ả h ộ Gie h iễ dị h
Cá ổ hƣơ g i NM M H đƣợ đá h giá he i h ẩ
ph ại i dạ d y ủ Hệ hố g ph ại Syd ey ập hậ [56]. Đá h giá
M H d á ĩ T hi U hid (T ƣờ g Đại họ Oi , Nhậ ả ) hự hiệ
Kế ả đƣợ đá h giá ộ á h độ ập dự ố N g điề iệ
h g iế á h g i á ế ả xé ghiệ há ủ N
Mỗi ả h i h hiế NM ẽ đƣợ đá h giá dự he á i h ẩ
ủ Hệ hố g ph ại Syd ey ập hậ :
+ VMTKHĐ: iể hiệ ới ự h hập á CĐN, ự g x
hập õ g ủ á ế y ph , ƣơ g ợi i ế , ế xơ Cá
ế i ph ố ả, đ i hi ập g h h ừ g đá h y g g
ới ự g ủ á g y ph
+ VMTHĐ: Hì h ả h ổ hƣơ g giố g hƣ g hể i h g h ạ
độ g hƣ g h ự x hập ủ á ế CĐNTT, hể đơ h ầ
g đệ , giữ á he yế dạ d y (g i pi ) h y ớp iể dạ
d y Th y đổi i hỉ giới hạ g ớp iể ới đặ điể á ế
i ph ề ớp đệ Cá yế đƣợ ả ồ
+ Vi e : Phả ứ g i x ố g dƣới ớp i ạ iế
dạ g phá h ỷ á yế T g hầ hế á ƣờ g hợp i e dạ d y
ạ í h, á ì h y hƣờ g ắ đầ ừ h g ị, ồi dầ h ị
phì h ị Khi e ứ độ ặ g hì ự x hập ủ á ế i x
hƣớ g giả đi h ặ iế ấ , è iể hiệ xơ h hẹ
45
+ SR: xá đị h h y h g SR
Hình 2.5. Th ng nhìn củ hệ thống phân loại Sydney cập nhật
guồn: theo Dixon M. F. và cs (1996) [56].
Về đá h giá ứ độ, á i hí đá h giá gồ : ậ độ H.pylori,
ứ độ h hập ủ á ế CĐNTT, CĐN, ứ độ e , SR Mỗi
i hí đƣợ đá h giá he ứ độ h g, hẹ, ừ , ặ g, dự h g
nhìn (Hình 2.5), ƣơ g ứ g ới h g điể đá h giá 0, ( ứ độ hẹ),
( ứ độ ừ ) 3 ( ứ độ ặ g) Cụ hể :
+ Mậ độ hiễ H.pylori: C ứ ố ƣợ g ậ độ ủ H.pylori.
+ Mứ độ VMTKHĐ: C ứ ố ƣợ g ủ á ế i ộ
h ( CĐN, ƣơ g , y ph )
+ Mứ độ VMTHĐ: C ứ ố ƣợ g ủ CĐNTT
+ Mứ độ i e : Số ƣợ g í h hƣớ á yế
+ Mứ độ SR: C ứ diệ í h SR ổ g diệ í h ủ á
ả h i h hiế
46
- Với ổ hƣơ g VMTHĐ, ế ả M H ở ỗi g ủ dạ d y đƣợ
đá h giá xếp h h h , he đị h h i hƣ :
* VMTKHĐ: Khi ả h i i ả ở h h g ị ế ả
VMTKHĐ
* VMTHĐ h g ị: Khi hỉ i ả ở h g ị VMTHĐ
* VMTHĐ h ị: Khi hỉ i ả ở h ị VMTHĐ
* VMTHĐ ộ dạ d y: Khi ả h i i ả ở h h g ị ế
ả VMTHĐ
- Với ổ hƣơ g i e , ế ả M H ở ỗi g ủ dạ d y đƣợ
đá h giá xếp h h h , he đị h h i e hƣ :
* Kh g i e : Khi ả h i i ả ở h h g ị đề h g
ghi hậ ì h ạ g i e
* Vi e h g ị đơ h ầ : Chỉ i ả ở h g ị i e
* Vi e h ị đơ h ầ : Khi hỉ i ả ở h ị i e
* Vi e ộ dạ d y: Khi ả h i i ả ở h h g ị ế
ả i e
2.2.2 5 hương pháp chẩn đoán H.pylori
Nhằ g ứ độ hí h xá g hẩ đ á hiễ H.pylori, chúng tôi
iế h h đồ g hời xé ghiệ ằ g 3 phƣơ g pháp há h gồ :
- N i ấy H.pylori.
- MBH: Nh ộ Gie h iễ dị h.
- Test nhanh urease (Clo test).
được xác định nhiễm H.pylori khi:
- Kết quả nuôi cấy H.pylori dƣơ g í h
- Hoặ g ƣờng hợp kết quả nuôi cấy H.pylori âm tính, việ xá định
có nhiễm H.pylori khi có ít nhất 2 trong 3 xét nghiệm còn lại có kết quả
dƣơ g í h hƣ xé ghiệm MBH, xét nghiệm hóa mô miễn dịch, xét nghiệm
Clo test.
47
- Xá định không nhiễm H.pylori khi cả 4 xét nghiệ đều cho kết
quả âm tính. Nế hỉ ộ g ố 3 xé ghiệ h ế ả dƣơ g
í h hì đƣợ xe hƣ h g xá đị h đƣợ ì h ạ g hiễ H.pylori ại
hỏi h ghi ứ
* Xét nghiệm test nhanh urease (Clo test)
Xé ghiệ đƣợ hự hiệ g y hi i ại phò g ội i: g dị h
để hử test u e e (CLO e ) d Việ Vệ i h ị h ễ T g ƣơ g ả x ấ ,
h h phầ gồ : Nƣớ ấ , N 0,5%, K2HPO4 0, %, đỏ phe ,
Carbamidum.
Mả h i h hiế dạ d y đƣợ h g y g d g dị h hử ( ì h
hƣờ g g) đọ ế ả e ở hời điể 30 phú , 0 giờ
03 giờ
- CLO e í h: ẫ hử ẫ giữ g y g
- CLO test dƣơ g í h: ẫ hử đỏ cánh sen.
Hình 2.6. Hình ảnh kết quả Urease-test; Dƣơng t nh: mẫu 2, 3, 4 và 6
(màu đỏ cánh sen). Âm tính: 1 và 5 (màu vàng)
* Xét nghiệm mô bệnh học chẩn đoán H.pylori
Chẩ đ á H.pylori bằng MBH dựa trên tiêu bản nhuộm Gie Đá h
giá có hay không có sự hiện diện của H.pylori và mứ độ nhiễm H.pylori theo
thứ tự sau: không, nhẹ, vừa và nặ g ƣơ g ứ g 0, , , 3 he h g điểm của
Hệ thống phân loại Sydney cập nhật [56].
* Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
Tiêu bả d g để nhuộm hóa mô miễn dị h (HMM ) đƣợc xử lý bằng
cách làm bất hoạt sự hoạ động của peroxidase nội i h S đ ẽ đƣợc ủ qua
đ ới KT kháng H.pylori đ dò g (p y i dy – Dako, Denmark)
48
ở nhiệ độ 4oC. Tiếp theo, tiêu bả đƣợc rửa và ủ với biotinylated goat
i i IgG (Ni hi ei C , J p ), đ ẽ đƣợc ủ với dung dịch Avidin-
conjugated horeradish peroxidase (Vectastain Elite ABC kit; Vector
Laboratories Ins., Burlingame, CA, USA.). Hoạ động của pe xid e đƣợc
phát hiện bằng dung dịch H2O2/Diaminobenzidine substrate. Chẩ đ á
nhiễm H.pylori khi thấy trên tiêu bản có vi khuẩn bắt màu vàng nâu [72].
* Nuôi cấy H.pylori
Cá ả h d g để i ấy H.pylori ẽ đƣợ i g i ƣờ g ả ả (T p Medi : e) ả ả ở hiệ độ -20oC. Nuôi
ấy ph ập i h ẩ H.pylori ẽ đƣợ iế h h ả h ở h i ị í
h ị h g ị
Mả h i h hiế đƣợ ghiề á (h ge ize) g ƣớ ối i h
ị h ghiề đƣợ i ấy h đĩ hạ h hứ há g i h họ
ọ ới 5 ại há g i h hằ ại ỏ ạp h ẩ (Ky Ph e i
I d i C L d, T y , J p ) N i ấy g hời gian 4- 0 g y, ở hiệ độ 37oC, g điề iệ i ái hí (hỗ hợp hí 5% O2, 10% CO2, 85% N2), g ủ ấy MCO-5M, Maruchi Incubator, SANYO, Osaka, Japan.
Chẩ đ á H.pylori dự á đặ điể ơ ả ủ hì h hái h ẩ
ạ , h ộ G phả ứ g dƣơ g í h ới xid e, e e e
S đ , h ẩ ạ ẽ đƣợ i ấy i ƣờ g M e e Hi II g
( e i i , Sp , M , US ) ổ g ới 0% á gự
Cá hủ g H.pylori ph ập đƣợ ẽ ƣ ữ ở hiệ độ -80oC trong
e h ( ủ if , NJ, US ) hứ 0% di e hy f xide 0%
h yế h h gự [72].
2.2.2 6 hương pháp xác định yếu tố đ c lực cagA, vacA của H.pylori
* Phương pháp phản ứng chuỗi polymerase (PCR)
Các chủng H.pylori ƣ ữ sau khi phân lập đƣợc sẽ đƣợc sử dụ g để
khảo sát các yếu tố độc lực cagA và vacA bằ g phƣơ g pháp phản ứng chuỗi
polypmerase (Polymerase Chain Reaction – PCR).
49
Bảng 2.1. Các cặp mồi dùng cho phản ứng PCR
Chiều dài Tên mồi Gen Trình tự nucleotit của mồi sản phẩm (primer) PCR
vac-s-F 5’-ATGGAAATACAACAAACACAC-3’ vacA s1 259bp vac-s-R 5’-CTGCTTGAATGCGCCAAAC-3’
vac-s-F 5’-ATGGAAATACAACAAACACAC-3’ vacA s2 286bp vac-s-R 5’-CTGCTTGAATGCGCCAAAC-3’
vac-m-F 5’-CAATCTGTCCAATCAAGCGAG-3’ vacA m1 570bp vac-m-R 5’-GCGTCAAAATAATTCCAAGG-3’
vac-m-F 5’-CAATCTGTCCAATCAAGCGAG-3’ vacA m2 645bp vac-m-R 5’-GCGTCTAAATAATTCCAAGG-3’
cagOMF 5’-AGCAAAAAGCGACCTTGAAA-3’ cagA 1000bp cagOMR 5’-AGTGGCTCAAGCTCGTGAAT-3’
* Nguồn: Theo Yamaoka Y. (2010) [39]
H.pylori h hập đƣợ ừ á đĩ ấy (pe i) hứ i ƣờ g hạ h á
để i ấy H.pylori đƣợ y giải hiế á h ấy N ằ g í QUI GEN
he phƣơ g pháp hex de y i e hy -ammonium bromide. Nồ g độ độ
i h hiế ủ N đƣợ đ ằ g áy N d p 000 ủ H g The
Scientific.
g ỹ h ậ PCR để h ế h đại gen cagA, vacA s/m ằ g h ỗi ồi
(p i e ) đặ hiệ Phả ứ g PCR đƣợ hự hiệ ằ g á h g hiệ độ ủ phả ứ g 9 oC trong ò g 5 phú , he đ 35 h ỳ hiệ , ỗi h
ỳ gồ :
- Gi i đ ạ iế í h: 9 oC trong 30 giây.
50
- Gi i đ ạ gắ ồi: 56oC trong 30 giây. - Gi i đ ạ ối d i: 7 oC trong 30 giây. - C ối g ƣớ é d i 7 oC trong 7 phút.
T g ƣờng hợp PCR với mồi cagOMF và cagOMR cho kết quả âm
tính, chúng tôi tiếp tục sử dụng mồi cagTF, cagTR:
gTF: 5’-ACCCTAGTCGGTAATGGG-3’
gTR: 5’-GCTTTAGCTTCTGAYACYGC-3’ [Y=C h ặc T]
Sản phẩm PCR khoảng 500bp
Nếu cả ƣờng hợp đều cho cagA âm tính, chúng tôi tiếp tục sử
dụng mồi L i R5 80 để xác nhận sự vắng mặt của cagA
L i : 5’-ACATTTTGGCTAAATAAACGCTG-3’
R5 80: 5’- GGTTGCACGCATTTTCCCTTAATC-3’
Phả ứ g PCR đƣợ hự hiệ ằ g á h g hiệ độ ủ phả ứ g 95oC g ò g 5 phú , he đ 5 h ỳ hiệ , ỗi h ỳ gồ :
- Gi i đ ạ iế í h: 9 oC trong 60 giây. - Gi i đ ạ gắ ồi: 36oC trong 60 giây. - Gi i đ ạ ối d i: 7 oC trong 2 phút. - C ối g ƣớ é d i 7 oC trong 7 phút.
Nế H.pylori không có cagA hì ế ả PCR h ộ ạ h
gƣợ ại
g dị h phả ứ g PCR đƣợ điệ di hạ h ( g e ge ) ới
hiệ điệ hế 00 g ò g 60 phú S đ hạ h đƣợ h ộ ằ g
á h g d g dị h Ethidium Bromide trong 30 phút.
Cuối g đọc kết quả dƣới đè hiếu tia cực tím với áy đọc kết quả
điện di Molecular Imager (ChemiDoc XRS+ BIO-RAD)
2.2.2 7 hương pháp giải trình tự gen
Việc giải trình tự gen đƣợc thực hiện tại vùng về phí đầu tậ g 3’
của gen cagA, vị trí chứa các vùng phân lập lại gọi EPIY Đầu tiên, thực
51
hiện phản ứ g PCR hƣ ới các mồi đặc hiệu với cagA. Sản phẩm thu
đƣợc sẽ tiếp tục thực hiện PCR lầ để giải trình tự ( gƣời ta gọi là PCR for
sequencing) bằng cách sử dụng mồi cagOMF hoặc mồi cagTF
Thực hiện phản ứng PCR lần 2 gồm cá ƣớ hƣ : - N g hiệ độ phả ứ g 95oC trong 60 giây
- Tiếp he 30 h ỳ hiệ gồ : + Gi i đ ạ iế í h: 95oC trong 30 giây + Gi i đ ạ gắ ồi: 50oC trong 30 giây + Gi i đ ạ ối d i: 7 oC trong 60 giây C ối g ƣớ é d i: 7 oC trong 10 phút.
Sả phẩ h đƣợ ừ PCR ầ ẽ đƣợ ạ h ởi í ạ h
QI i (Qi ge ) đị h á p cagA đƣợ xá đị h ởi giải ì h ự gen
ủ ả phẩ PCR y Giải ì h ự ự iếp ằ g áy ph í h gen ABI
310 (Applied Biosystems, Foster City, CA).
* Đánh giá ết quả [38].
ự iệ xá đị h ấ ạ ủ á EPIY if giải ì h ự
gen, á hủ g H.pylori ẽ đƣợ ph hi h h:
- H.pylori hứ cagA p Đ g Á: gồ á hủ g H.pylori chứ
á EPIY h ặ
- H.pylori hứ cagA p phƣơ g T y: gồ á hủ g H.pylori
hứ á EPIY C h ặ CC
- H.pylori hứ cagA p h g xá đị h: Khi hủ g H.pylori hỉ
hứ á EPIY
- H.pylori cagA âm í h: Kh g hấy ạ h ủ cagA x ấ hiệ
ấ hạ h hi điệ di PCR
52
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu
2.3.3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
- Tuổi: <30; 30-39; 40-49; 50-59; 60-69; ≥ 70
- Giới: Nam; Nữ
- Dân tộc: Bố Y, Dao, Giáy, Ê Đ , Mông, Nùng, Tày, Thái, Vân
Kiều, Xã Phó.
- Nơi ở: Lào Cai, Đắk Lắk
- Tiền sử bệnh, tiền sử dùng thuốc
2.2.3.2. Các chỉ tiêu về n i soi d dày
- Viêm xung huyết
- Viêm trợt phẳng
- Viêm trợt lồi
- Vi phì đại
- Viêm xuất huyết
- Viêm teo, mứ độ: Nhẹ; Trung bình; Nặng
- Vi d gƣợc dịch mật
2.2.3.3. Xét nghiệm H.pylori
- Test nhanh urease (Clo Test): Â í h; ƣơ g í h
- MBH: Â í h; ƣơ g í h
- HMMD: Âm tính; ƣơ g í h
- Nuôi cấy:Â í h; ƣơ g í h
2.2.3.4. Mô bệnh học
- Mậ độ H.pylori hang vị: Nhẹ; Trung bình; Nặng
- Mậ độ H.pylori thân vị: Nhẹ; Trung bình; Nặng
- Mứ độ thâm nhập BCĐNTT hang vị : Nhẹ; Trung bình; Nặng
- Mứ độ thâm nhập CĐNTT thân vị : Nhẹ; Trung bình; Nặng
- Mứ độ thâm nhập BCĐN hang vị : Nhẹ; Trung bình; Nặng
- Mứ độ thâm nhập BCĐN thân vị : Nhẹ; Trung bình; Nặng
53
- Mứ độ viêm teo : Nhẹ; Trung bình; Nặng
Vị trí viêm teo: Hang vị; Thân vị; Toàn bộ dạ dày
- Mứ độ DSR hang vị : Nhẹ; Trung bình; Nặng (có DSR)
- Mứ độ DSR thân vị: Nhẹ; Trung bình; Nặng (có DSR)
- VMTHĐ
- VMTKHĐ
- VMTHĐ thân vị
- VMTHĐ h g ị
- VMTHĐ ộ dạ d y
2.2.3.5. Kiểu gen cagA, vacA
- Gen cagA: Đ g Á Phƣơ g T y
- Gen vacAm: m1 m2 m1m2
- Kiểu gen vacAs: s1 s2
2.2.4. Xử lý số liệu
Cá ố iệ h hập đƣợ xử he h ậ á hố g d g g y
si h họ áy i í h ới phầ ề SPSS 0 0 T g á ì h xử ố
iệ hú g i ử dụ g á h ậ á :
- S á h ỷ ệ á ằ g iể đị h hi ì h phƣơ g (χ2 e ) Với
á ƣờ g hợp ẫ hỏ hơ 5 g ả g x ẽ ử dụ g iể đị h ằ g
e Fi he ’ hí h xá
- Với á ph phối h ẩ : S á h g ì h ủ h độ ập ằ g
T – e , á h g ì h ủ 3 h ằ g ph í h phƣơ g i nova.
- Với á ph phối h g h ẩ : S á h g ị ủ h độ ập
ằ g iể định Mann-Whi ey, á h g ị ủ 3 h ằ g ph í h
Kruskal-Wallis.
- Tỉ ấ h h OR (Odd i ) để đá h giá ự há iệ giữ h
ghi ứ
54
+ Nế h ả g i ậy 95% (95%CI): C gồ giá ị : h g ối
i giữ iế phơi hiễ ( iếp xú ) ới ế ả ới ứ ghĩ 5%
+ Nế h ả g i ậy 95% h g gồ giá ị
OR = 1: Kh g ối ƣơ g
OR > 1: C ối ƣơ g (dƣơ g í h) giữ iế phơi hiễ ( iếp
xú ) ới ế ả ới ứ ghĩ 5%
OR < 1: C ối ƣơ g ( í h) giữ iế phơi hiễ ( iếp xú )
ới ế ả ới ứ ghĩ 5%
- Đá h giá:
p > 0,05: Sự há iệ h g ghĩ hố g
p < 0,05: Sự há iệ ghĩ hố g
p < 0,01: Sự há iệ ấ ghĩ hố g
55
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ nghiên cứu
56
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong thời gian nghiên cứu (01/2014 - 0 6), hú g i đ h hập
BN VDDM ở hai tỉnh: Lào Cai (n = 198) và Đắk Lắk (n = 130). Tất cả các
BN y đƣợc khám lâm sàng, cận lâm sàng, nội soi dạ dày - tá tràng, sinh
thiết, xét nghiệm tìm H.pylori và xét nghiệm cagA, vacA.
3.1. Xác định tỷ lệ nhiễm H.pylori, kiểu gen cagA, vacA, hình ảnh nội soi
dạ dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn ngƣời dân tộc
thiểu số tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk
3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo nh m tuổi và giới (n=328)
Nh m tuổi
18-30< 30-39 40-49 50-59 60-69 ≥ 70 Giới
33 42 31 22 13 4 Nam (145)
47 62 35 26 11 2 Nữ (183)
80 104 66 48 24 6 Tổ g (3 8)
Tỷ ệ (%) 24,4 31,7 20,1 14,6 7,3 1,9
39,83 ± 12,65 X±SD
Tỷ ệ ữ nam là 1,26. Độ ổi g ì h ủ h ghi ứ :
39,83 ± 12,65 ổi Nh ổi hiế ỷ ệ hiề hấ 30-39 ổi (31,7%),
h ổi hiế ỷ ệ í hấ ừ 70 ổi ở ( ,9%).
57
Bảng 3.2. Tỷ lệ ngƣời dân tộc thiểu số theo tỉnh (n=328)
Tỉnh Lào Cai (n, %) Đắk Lắk (n, %) Tổng Dân tộc
ố Y 1 (0,5%) 0 (0%) 1 (0,3%)
Dao 42 (21,2%) 0 (0%) 42 (12,8%)
Giáy 7 (3,5%) 0 (0%) 7 (2,1%)
Ê – Đ 0 (0%) 120 (92,2%) 120 (36,6%)
Mông 68 (34,3%) 0 (0%) 68 (20,7%)
Nùng 9 (4,6%) 7 (5,4%) 16 (4,9%)
Tày 48 (24,2%) 1 (0,8%) 49 (14,9%)
Thái 0 (0%) 1 (0,8%) 1 (0,3%)
V Kiề 0 (0%) 1 (0,8%) 1 (0,3%)
Xá phó 23 (11,7%) 0 (0%) 23 (7,1%)
Tổng 198 (60,4%) 130 (39,6%) 328 (100%)
Có 10 d ộ h gi ghi ứ , g đ gƣời d ộ , M g,
Tày VDDM hiế ỉ ệ ầ ƣợ 0,7%, 3 ,3%, , % ại L C i
d ộ Ê Đ hiế ỉ ệ ƣợ ội ới 9 , % ại Đắ Lắ .
3.1.2. Tỷ lệ nhiễm H.pylori ở người dân tộc thiểu số
Bảng 3.3 Tỷ lệ phát hiện H.pylori theo tỉnh
Tỉnh Lào Cai Đắk Lắk Tổng p Chẩn đoán (n, %) (n, %) (n, %)
H.pylori (+) 84 (42,4) 101 (77,7) 185 (56,4) < 0,001 H.pylori (-) 114 (57,6) 29 (22,3) 143 (43,6)
Tổng (n, %) 198 (60,4) 130 (39,6) 328 (100,0)
Tỷ ệ hiễ H.pylori ở BN V M ở gƣời d ộ hiể ố Đắ Lắ là
77,7%, hơ ghĩ hố g ới ỷ ệ hiễ ở L C i ( , %) ới
p < 0,001.
58
Bảng 3.4 Tỷ lệ phát hiện H.pylori theo nhóm tuổi
Nh m tuổi
Chẩn đoán
< 30 (n, %) 30-39 (n, %) 40-49 (n, %) 50-59 (n, %) 60-69 (n, %) ≥ 70 (n, %) Tổng (n, %)
H.pylori (+) 38 (47,5) 62 (59,6) 37 (56,1) 32 (66,7) 12 (50,0) 4 (66,7) 185 (56,4)
H.pylori (-) 42 (52,5) 42 (40,4) 29 (43,9) 16 (33,3) 12 (50,0) 2 (33,3) 143 (43,6)
Tổng (n, %) 80 (24,4) 104 (31,7) 66 (20,1) 48 (14,6) 24 (7,3) 6 (1,9) 328 (100,0)
Tỷ ệ hiễ H.pylori hấ ở h ổi ≥ 70 h ổi 50-59
( g hiế 66,7%), hấp hấ ở h ổi < 30 ( 7,5%)
Bảng 3.5 Tỷ lệ phát hiện H.pylori theo dân tộc
Chẩn đoán H.pylori (+) H.pylori (-) Tổng (n, %) Dân tộc
0 1 (100) 1 (0,3) ố Y ( , %)
28 (66,7) 42 (12,8) 14 (33,3) Dao (n, %)
3 (42,8) 4 (57,2) 7 (2,1) Giáy (n, %)
94 (78,3) 26 21,7) 120 (36,6) Ê Đ ( , %)
38 (55,9) 30 (44,1) 68 (20,7) Mông (n, %)
7 (43,8) 9 (56,3) 16 (4,9) Nùng (n, %)
14 (28,6) 35 (71,4) 49 (14,9) Tày (n, %)
1 (100) 0 1 (0,3) Thái (n, %)
1 (100) 0 1 (0,3) V Kiề ( , %)
23 (7,1) 13 (56,5) 10 (43,5) Xá phó (n, %)
185 (56,4) 143 (43,6) 328 (100) Tổng (n, %)
Tỷ ệ hiễ H.pylori ở gƣời d ộ Ê Đ hấ (78,3%), iếp đế
á d ộ : Xá Ph (56,5%), Mông (55,9%).
59
Bảng 3.6 Tỷ lệ phát hiện H.pylori theo giới
Giới Nam Nữ Tổng cộng p Chẩn đoán (n, %) (n, %) (n, %)
H.pylori (+) 90 (62,1) 95 (51,9) 185 (56,4) 0,07 H.pylori (-) 55 (37,9) 88 (48,1) 143 (43,6)
Tổng (n, %) 145 (44,2) 183 (55,8) 328 (100,0)
Tỷ ệ hiễ H.pylori ở ữ giới 5 ,9%, hấp hơ ỷ ệ hiễ H.pylori ở
giới (6 , %) hƣ g há iệ h g ghĩ hố g (p > 0,05)
Bảng 3.7. Liên quan giữ tỷ lệ nhiễm H.pylori với tổn thƣơng dạ dày qua nội soi
Viêm teo (209) Viêm trợt lồi (56) Viêm phì đại (11) Viêm xuất huyết (3) Nội soi Chẩn đoán Viêm xung huyết (136) Viêm trợt phẳng (134)
H.pylori (+) 75 (55,1) 32 (57,1) 145 (69,4) 70 (52,3) 4 (36,4) 4 (57,1)
H.pylori (-) 61 (44,9) 24 (42,9) 64 (30,6) 64 (47,8) 7 (63,6) 3 (42,9)
0,22* 1,0* p 0,7 0,9 < 0,001 0,21
OR (95%CI) 4,48 (2,77 - 7,24)
*: iể đị h Fi he ’ hí h xá Có 69, % gƣời i e dạ d y H.pylori (+) hơ ới gƣời
có H.pylori (-) (30,6%) ới p < 0,00 Ng y ơ i e dạ d y ở gƣời
H.pylori (+) gấp , 8 ầ ới gƣời (H.pylori (-) (95% CI: 2,77 -
7,24, p < 0,001).
60
3.1.3. Phân bố các týp cagA của H.pylori
Chú g i đ h hập 73 ẫ H.pylori dƣơ g í h ừ i ấy (Lào Cai
77 ẫ , Đắ Lắ : 96 ẫ ) Để iế h h ph í h ề ỷ ệ cagA dƣơ g í h
ph p ủ cagA (cagA phƣơ g T y cagA Đ g á) ủ H.pylori.
Bảng 3.8 Tỷ lệ và phân bố các t p cagA củ H.pylori
Phân týp cagA dương tính cagA dương tính cagA phƣơng Tây
Nuôi cấy H.pylori (+) Lào Cai (n = 77)
Mông Nùng Tày Dao Xá Phó Giáy
74/96 (77,1%) 74/90 (82,2%)
cagA Đông Á 77/77 (100%) 37/37 (100%) 2/2 (100%) 13/13 (100%) 11/11 (100%) 12/12 (100%) 2/2 (100%) 22/96 (22,9%) 16/90 (17,8%) 4/4 (100%) 1/1 (100%) 1/1 (100%)
Đắk Lắk (n = 96) Ê Đ Nùng Vân Kiều Thái Tổng (n = 173) 77/77 (100%) 37/37 (100%) 2/2 (100%) 13/13 (100%) 11/11 (100%) 12/12 (100%) 2/2 (100%) 96/96 (100%) 90/90 (100%) 4/4 (100%) 1/1 (100%) 1/1 (100%) 173/173 (100%) 74/173 (42,8%) 99/173 (57,2%)
Tí h h g: Tỷ ệ cagA dƣơ g í h: 173/173 (100%), g đ cagA
phƣơ g T y hiế : 74/173 (42,8%), cagA Đ g Á hiế : 99/173 (57,2%).
Tại L C i: Tỷ ệ cagA dƣơ g í h: 77 77 ( 00%) ấ ả h gƣời
d ộ hiể ố ại L C i đề cagA Đ g Á ( ỷ ệ 00%)
Tại Đắ Lắ : Tỷ ệ cagA dƣơ g í h: 96 96 ( 00%), g đ cagA
phƣơ g T y: 7 96 (77, %), cagA Đ g Á: 96 ( ,9%) Đặ iệ ấ ả
cagA phƣơ g T y đề gƣời Ê Đ , hiế ới 7 90 (8 , %) hỉ hỉ
có 16/90 (17,8%) cagA Đ g Á Cá d ộ há đề cagA Đ g Á
61
3.1.4. Phân bố các týp vacA s m của H.pylori
Chú g i đ h hập 73 ẫ H.pylori (+) ừ i ấy (Lào Cai 77
ẫ , Đắ Lắ : 96 ẫ ) Để iế h h ph í h ỷ ệ vacA s/m/i ủ H.pylori
Bảng 3.9 Tỷ lệ vacA, vacA s1m1 và vacA s1m2 củ H.pylori
Nuôi cấy H.pylori (+) Lào Cai (n = 77) vacA dương tính 77/77 (100%) s1m1 33/77 (42,9%) vacA s và m s1m2 42/77 (54,5%) s1m1m2 2/77 (2,6%)
37/37 (100%) 16/37 (43,2%) 19/37 (51,4%) 2/37(5,4%)
Mông Nùng Tày Dao Xá Phó Giáy
0 0 0/11 (0%) 0 0 0
0 8/13 (61,5%) 6/11 (54,6%) 8/12 (66,7%) 1 (50%) 18/96 (18,8%) 2/2 (100%) 13/13 (100%) 11/11 (100%) 12/12 (100%) 2/2 (100%) 96/96 (100%) Đắk Lắk (n = 96)
2/2 (100%) 5/13 (38,5%) 5/11 (45,4%) 4/12 (33,3%) 1 (50%) 78/96 (81,2%) 90/90 (100%) 74/90 (82,2%) 16/90 (17,8%) 2/4 (50,0%) 2/4 (50,0%) 0 1 (100%) 0 1 (100%) Ê Đ Nùng* Vân Kiều Thái
0 0 0 0 2 (1,1) Tổng (n = 173) 111 (64,2%) 60 (34,7%) 4/4 (100%) 1/1 (100%) 1/1 (100%) 173/173 (100%)
- Tí h h g: Tỷ ệ vacA dƣơ g í h: 73 73 ( 00%), g đ vacA
s1m1 và vacA s1m2 hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g: 6 , % 3 ,7%
- Tại L C i: Tỷ ệ vacA s1m1 và vacA s1m2 hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g:
42,9% và 54,5%
- Tại Đắ Lắ : Tỷ ệ vacA s1m1 và vacA s1m2 hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g:
81,2% và 18,8%
62
Bảng 3.10. Phân bố các týp của vacA theo dân tộc
m1 (%) m2 (%) m1m2 (%) s1 (%) s2 (%)
Ê Đ ( =90) 74 (82,2) 16 (17,8) 0 90 (100) 0
Nùng (n=6) 4 (66,7) 2 (33,3) 0 6 (100) 0
Mông (n=37) 16 (43,2) 19 (51,4) 2 (5,4) 37 (100) 0
Tày (n=13) 5 (38,5) 8 (61,5) 0 13 (100) 0
Dao (n=10) 5 (45,4) 6 (54,6) 0 11 (100) 0
Xá Phó (n=12) 4 (33,3) 8 (66,7) 0 12 (100) 0
Giáy (n=2) 1 (50) 1 (50) 0 2 (100) 0
V Kiề ( = ) 1 (100) 0 0 1 (100) 0
Thái (n=1) 1 (100) 0 0 1 (100) 0
0 Tổng (n=173) 111 (64,2) 60 (34,7) 2 (1,1) 173 (100)
- VacA m1 chiếm 64,2%; vacA m2 chiếm 34,7%; vacA s1 chiếm 100%.
- Tỷ lệ vacA m1 chiế ƣ hế ở gƣời dân tộ Ê Đ (8 , %) N g
(66,7%); ngƣợc lại, tỷ lệ vacA m2 chiế ƣ hế ở các dân tộc: Tày (61,5%),
Dao (54,6%), Xá Phó (66,7%).
63
3.1.5. Hình ảnh nội soi
Bảng 3.11. Hình ảnh tổn thƣơng dạ dày qua nội soi
Hình ảnh nội soi Số lƣợng (n=328) Tỷ lệ %
Viêm dạ dày xung huyết 136 41,5
209 63,7 Viêm teo
134 40,9 Viêm trợt phẳng
11 3,4 Vi phì đại
56 17,1 Viêm trợt lồi
7 2,1 Viêm xuất huyết
Hình ảnh tổ hƣơ g dạ dày qua nội soi hay gặp nhất là viêm teo
63,7%; tiếp theo là viêm dạ dày xung huyết (41,5%), viêm trợt phẳng
(40,9%).
Biểu đồ 3.1. Hình ảnh tổn thƣơng dạ dày qua nội soi theo giới
Tỷ lệ tổ hƣơ g h g ự khác biệ đá g ể giữa nam và nữ.
64
Bảng 3.12. Tổn thƣơng dạ dày qua nội soi phân theo nhóm tuổi
Nội soi
Viêm trợt lồi n (%) Viêm phì đại n (%) Viêm xung huyết n (%) Viêm trợt phẳng n (%) Viêm xuất huyết n (%) Viêm teo n (%) Tuổi
18- 30< 48 (23,0) 15 (26,8)
30 - 39 73 (34,9) 20 (35,7)
40 - 49 38 (18,2) 11 (19,6)
50 - 59 32 (15,3)
60 - 69
≥ 70 16 (7,6) 2 (1,0) 6 (10,7) 4 (7,2) 0 (0,0) 4 (36,4) 2 (18,2) 3 (27,4) 2 (18,2) 0 (0,0) 0 (0,0)
Tổng 209 (100) 56 (100) 11 (100)
0,3 34 (25) 41 (30,1) 33 (24,3) 17 (12,5) 9 (6,6) 2 (1,5) 136 (100) 0,66 0,78 30 (22,4) 35 (26,1) 32 (23,9) 21 (15,7) 13 (9,7) 3 (2,2) 134 (100) 0,28 0,74 2 (28,6) 2 (28,6) 2 (28,6) 1 (14,2) 0 (0,0) 0 (0,0) 7 (100) 0,96 p
Lứ ổi 30 - 39 gặp ổ hƣơ g hiề hấ ở á hì h hái i x g
h yế (30, %), i ợ ồi (35,7%), i e (3 ,9%) i ợ phẳ g
( 6, %); i phì đại gặp hiề ở h < 30 ổi (36, %); i x ấ h yế
gặp ới ỷ ệ ở h < 30 ổi, 30 - 39 ổi 0 - 9 ổi ( g hiế
28,6%).
65
Bảng 3.13. Tổn thƣơng dạ dày qua nội soi phân theo dân tộc (n=328)
Nội soi
Viêm trợt lồi n (%) Viêm teo n (%)
Dân tộc ố Y Dao Giáy Ê Đ Mông Nùng Tày Thái V Kiề Xá phó Tổng p Viêm xung huyết n (%) 1 (0,7) 19 (13,9) 3 (2,2) 49 (36,1) 31 (22,9) 5 (3,7) 20 (14,7) 0 (0,0) 1 (0,7) 7 (5,1) 136 (100) 0,75 0 (0,0) 10 (17,2) 1 (1,8) 21 (37,4) 12 (21,4) 2 (3,6) 9 (16,1) 0 (0,0) 0 (0,0) 1 (1,8) 56 (100) 0,54 1 (0,5) 30 (14,4) 6 (2,8) 72 (34,4) 40 (19,1) 11 (5,3) 35 (16,7) 1 (0,5) 0 (0,0) 13 (6,3) 209 (100) 0,56 Viêm trợt phẳng n (%) 0 (0,0) 15 (11,2) 1 (0,7) 45 (33,6) 29 (21,6) 3 (2,2) 26 (19,5) 1 (0,7) 0 (0,0) 14 (10,5) 134 (100) 0,1 Viêm phì đại n (%) 0 (0,0) 1 (9,1) 1(9,1) 3 (27,3) 3 (27,3) 0 (0,0) 3 (27,3) 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) 11 (100) 0,61 Viêm xuất huyết n (%) 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) 4 (57,1) 1 (14,3) 0 (0,0) 1 (14,3) 0 (0,0) 0 (0,0) 1 (14,3) 7 (100) 0,99
Ngƣời Ê Đ ỷ ệ ổ hƣơ g dạ d y ở ấ ả á hì h hái hơ gƣời ủ á d ộ há , iếp he gƣời M g, gƣời T y gƣời Dao. Cá d ộ há gặp ỷ ệ ổ hƣơ g ới ỷ ệ í
Biểu đồ 3.2. Tổn thƣơng dạ dày qua nội soi ở tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk
Tỷ ệ ổ hƣơ g h g ự há iệ đá g ể giữ h i ỉ h
66
3.1.6. Đặc điểm mô bệnh học
Bảng 3.14. Đặc điểm viêm teo, dị sản ruột và mức độ hoạt động viêm ở
bệnh nhân viêm dạ dày mạn
Tỉnh P Đặc điểm
OR (95%CI)
Viêm teo 0,9
0,08 Vị í viêm teo
DSR 0,1 Đắk Lắk (n = 130, %) 40 (30,8) 76 (58,5) 13 (10,0) 1 (0,7) 86 (95,6) 1 (1,1) 3 (3,3) 123 (94,6) 7 (5,4) Tổng (n, %) 99 (30,2) 198 (60,4) 29 (8,8) 2 (0,6) 206 (90,0) 4 (1,7) 19 (8,3) 300 (91,5) 28 (8,5)
Lào Cai (n = 198, %) 59 (29,8) 122 (61,6) 16 (8,1) 1 (0,5) 120 (86,3) 3 (2,2) 16 (11,5) 177 (89,4) 21 (10,6) 78 (39,4) 69 (53,1) 147 (44,8) Mứ độ HĐ i 0,02 1,74 (1,11- 2,72) 120 (60,6) 61 (46,9) 181 (55,2)
< 0,001 Mậ độ hiễ H.pylori Không Nhẹ Vừ Nặ g H g ị Th ị T ộ Không Có Không HĐ H ạ độ g Không Nhẹ Vừ Nặ g 29 (22,3) 78 (60,0) 23 (17,7) 0 (0,0) 116 (58,6) 15 (7,6) 34 (17,2) 33 (16,6) 145 (44,2) 93 (28,4) 57 (17,3) 33 (10,1)
69,8% viêm teo các mứ độ há h g đ 90% ở hang vị. 8,5%
có dị sản ruột. Tỷ lệ nhiễm H.pylori mứ độ vừa và nặng chiếm 27,4%. 55,2%
viêm dạ dày hoạ độ g g đ L C i (60,6%) hơ Đắk Lắk (46,9%).
Ng y ơ gặp viêm dạ dày hoạ động ở Lào Cai cao gấp 1,74 lần so với ở Đắk
Lắk (OR = 1,74; 95%CI: 1,11- 2,72, p = 0,02).
67
Bảng 3.15. Tỷ lệ viêm teo, dị sản ruột theo nhóm tuổi
Nh m tuổi < 30 30-39 40-49 50-59 60-69 ≥ 70 Tổng
MBH (n=80) (n=104) (n=66) (n=48) (n=24) (n=6) (n=328)
52 79 43 35 18 229 2 Viêm teo (n, %) (65,0) (76,0) (65,2) (72,9) (75,0) (33,3) (69,8)
6 4 2 DSR (n, %) 2 (2,5) 10 (9,6) 4 (6,1) 28 (8,5) (12,5) (16,7) (33,3)
Tỷ ệ N i e hiế hấ 69,8%, g đ ác
BN ≥ 70 ổi ỷ ệ i e hấp hấ hƣ g ỷ ệ SR hấ .
Bảng 3.16. Mức độ viêm teo theo nhóm tuổi
Nh m tuổi < 30 30-39 40-49 50-59 60-69 ≥ 70 Tổng MBH
Độ 0 (không 28 25 23 13 6 99 4
teo) (35,0) (24,0) (34,8) (27,1) (25,0) (66,6) (30,2)
Độ 1 (teo 48 69 36 30 14 198 1
nhẹ) (60,0) (66,3) (54,5) (62,5) (58,3) (16,7) (62,4)
29 5 4 Độ 2 (teo 3 9 7 1
vừa) (3,8) (8,7) (10,7) (10,4) (16,7) (16,7) (8,8)
2 0 0 Độ 3 (teo 1 1 0 0
(0,0) (0,0) (0,0) (0,6) nặng) (1,2) (1,0) (0)
48 24 328 Tổng 80 104 66 6
Kh g ự i giữ ứ độ i e ới h ổi
68
Bảng 3.17 Liên qu n giữ nhiễm H.pylori với định khu viêm teo
Chẩn đoán HP H.pylori (-) H.pylori (+) Tổng p
MBH (n=143) (n=185) (n=328)
Không có viêm teo (n,%) 71 (49,7) 28 (15,1) 99 (30,2)
Vi e h g ị đơ h ầ 65 (45,5) 141 (76,2) 206 (62,8)
(n,%)
Vi e h ị đơ h ầ 4 (2,8%) 0 (0) 4 (1,2) 0,001
(n,%)
Vi e ộ (n,%) 3 (2,1%) 16 (8,6) 19 (5,8)
Tỷ lệ viêm teo hang vị đơ h ần ở nhóm H.pylori (+) là 76,2%, cao
hơ h H.pylori (-) với 45,5% (p < 0,001).
Bảng 3.18 Liên qu n giữ tình trạng nhiễm H.pylori với mức độ viêm teo
và dị sản ruột
p
Chẩn đoán H.pylori (-) (n, %) H.pylori (+) (n, %) Tổng (n, %) MBH
Nhẹ 70 (97,2) 128 (81,5) 198 (86,5)
Vừ 2 (2,8) 27 (17,2) 29 (12,7) 0,005 Nặ g 0 (0) 2 (1,3) 2 (0,8) Mứ độ viêm teo (n,%)
Tổng 72 (100) 157 (100) 229 (100%)
Không 130 (90,9) 170 (91,9) 300 (91,5)
DSR Có 13 (9,1) 15 (9,1) 28 (8,5) 0,75
Tổng 143 (100,0) 185 (100) 328 (100)
Tỷ ệ i e ứ độ ừ ặ g gặp ở á ƣờ g hợp H.pylori (+)
hơ H.pylori (-) ới p = 0,005.
69
Bảng 3.19 Liên qu n giữ mật độ nhiễm H.pylori với viêm teo, dị sản ruột
Mật độ HP Mật độ nhiễm H.pylori (n, %) p MBH Không Nh V Nặng
Không 71 (49,0) 21 (22,6) 3 (5,3) 4 (12,1)
Nhẹ 72 (49,7) 60 (64,5) 42 (73,7) 24 (72,7)
Mứ độ viêm teo < 0,001 ừ 2 (1,3) 12 (12,9) 10 (17,5) 5 (15,2)
Nặ g 0 (0) 0 (0,0) 2 (3,5) 0 (0,0)
Tổ g 145 (100) 93 (100) 57 (100) 33 (100)
Không 132 (91,0) 90 (96,8) 50 (87,7) 28 (84,8) DSR 0,01 Có 13 (9,0) 3 (3,2) 7 (12,3) 5 (8,5)
Tổng 145 (100) 93 (100) 57 (100) 33 (100)
C ối i gi ậ độ hiễ H.pylori ới ứ độ i e (p <
0,001).
Bảng 3.20 Liên qu n giữ mật độ nhiễm H.pylori với mức độ viêm dạ
dày qua mô bệnh học
Mật độ nhiễm H.pylori (n, %) Tổng Mức độ viêm dạ dày qua MBH
VMTHĐ
VMTKHĐ
Tổng Không 42 (29,0) 103 (71,0) 145 (100) Nh 55 (59,1) 38 (40,9) 93 (100) V 51 (89,5) 6 (10,5) 57 (100) Nặng 33 (100) 0 (0) 33 (100)
P < 0,001 181 (55,2) 147 (44,8) 328 (100)
Tỷ lệ nhiễm H.pylori trong VMTHĐ hoạ động chiếm tỷ lệ 55,2%. Mật
độ nhiễm H.pylori trong viêm dạ dày hoạ độ g hơ h VMTKHĐ (p
< 0,001).
70
Bảng 3.21. Liên quan giữa H.pylori và mức độ thâm nhiễm bạch cầu
Mức độ thâm nhập bạch cầu H.pylori (-) p (n, %) H.pylori (+) (n, %) Tổng (n, %)
Không 110 (76,9) 4 (2,2) 114 (34,8)
31 (21,7) 101 (54,6) 132 (40,2) Nhẹ H g ị < 0,001 2 (1,4) 69 (37,3) 71 (21,6) Vừ
0 (0) 11 (5,9) 11 (3,4) Nặ g CĐNTT Không 129 (90,2) 43 (23,2) 172 (52,4)
Nhẹ 13 (9,1) 128 (69,2) 141 (43,0) Th ị < 0,001 Vừ 0 (0) 12 (6,5) 12 (3,7)
Nặ g 1 (0,7) 2 (1,1) 3 (0,9)
Không 34 (23,8) 2 (1,1) 36 (11,0)
Nhẹ 99 (69,2) 61 (33,0) 160 (48,8) H g ị < 0,001 Vừ 10 (7,0) 87 (47,0) 97 (29,6)
Nặ g 0 (0) 35 (18,9) 35 (10,6) CĐN Không 112 (78,3) 61 (33,0) 173 (52,7)
Nhẹ 28 (19,6) 106 (57,3) 134 (40,9) Th ị < 0,001 Vừ 3 (2,1) 13 (7,0) 16 (4,9)
Nặ g 0 (0) 5 (2,7) 5 (1,5)
Mứ độ thâm nhập CĐNTT CĐN ở thân vị và hang vị đề hơ ở
nhóm H.pylori (+) so với nhóm H.pylori (-) với p < 0,001.
71
3.2. Khảo sát mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với
hình ảnh nội soi dạ dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn
ngƣời dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk
3.2.1. Liên qu n giữ kiểu gen cagA, vacA củ H.pylori với hình ảnh nội
soi dạ dày
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen cagA của H.pylori với
hình ảnh nội soi dạ dày(n=173)
Kiểu gen cagA Cộng cagA Đ g á p Hình ảnh nội soi SL (%) cagA Phƣơ g y (%) SL SL (%)
Không 58 58,6 42 56,8 100 57,8 Viêm xung 0,81 huyết Có 41 41,4 32 43,2 73 42,2
Không 16 16,2 22 29,7 38 22,0 Viêm teo 0,03 Có 83 83,3 52 70,3 135 78,0
Không 61 61,6 45 60,8 106 61,3 Viêm trợt 0,91 phẳng Có 38 38,4 29 39,2 67 38,7
Không 96 97,0 73 98,6 169 97,7 Vi phì đại 0,64* Có 3 3,0 1 1,4 4 2,3
Không 86 86,9 58 78,4 144 83,2 Viêm trợt lồi 0,14 Có 13 13,1 16 21,6 29 16,8
Không 99 100,0 71 95,9 170 98,3 Viêm xuất 0,08* huyết Có 0 0,0 3 4,1 3 1,7
*: kiể đị h Fi he ’ phí
Có 83,3% số các BN cagA Đ g Á ổ hƣơ g i e , g khi
tỷ lệ này ở các BN cagA Phƣơ g T y hỉ có 70,3% (p=0,03).
72
>VietnamHP-code SIM50 East Asia CagA protein sequence: ABD MTNETIDQTTTPDQTLNPTDFVPQRFINNLQVAFIKVDNAVASFDPDQKPIVDKNDRDNRQAFEKISQLREEYAN KAIKNPAKKNQYFSDFINKSNDLINKDNLIAVDSSVDSFKKFGDQRYQIFTSWVSLQKDPSKINTQQIRNFMENII QPPISDDKEKAEFLRSAKQSFAGIIIGNQIRSDQKFMGVFDESLKERQEAEKNAEPAGGDWLDIFLSFVFNKKQSS DLKETLHQEPRPDFEQNLATTTTDIQGLPPEARDLLDERGNFSKFTLGDMEMLDVEGVADKDPNYKFNQLLIHN NALSSVLMRGHSSIEPEKVSLLYGDNGGPEARHDWNATVGYKNQQGSNVATLINAHLNNGSGLVIAANEDGIK NPSFYLYKEDQLTGLKQAMSQEEIQNKVDFMEFLA?NNAKLDNLSEKEKEKFQTEIEYFQKDRKAYLDALGND HVAFVSKKDPKHLALVTEFGNGEVSYTLKDYGKKQDKALDRETKTTLQGNLKYDGMMFVDYSNFKYTNASK SPDKGVGTTNGVSHLEANFSKVAVFNLPNLNNLAITNYIRRDLEDKLWAKGLSPQEANKLIKDFLNSNKEMVG KVLNLNQAVAESKNTGNYDEVKKAQKDLEKSLRKREHLEKEVVKKLESRNDNKNRMEAKAQANSQKDKIFA LINKEASKEARAAAFDPNLKGIRSELSDKLENINKNLKDFGKSFDELKNGKNNDFSKAEETLKALKDSVKDLGIN PEWISKIENLNAALNDFKNGKNKDFSKVTQAKSDLENSIKDVIINQKITDKVENLNQAVSETKLTGDFSKVEQAL AELKNLSLDQKNESFNVGKNSDLQSVRDSVRGTLVGNGLSKTEATKLSKNFSDIRKELSEKLFGKSNNNNNGLK NNEEPIYAQVNKKKAGQVASPEEPIYAQVAKKVSAKIDQLNEATLKINARIDRINKIASAGKGVGNFSGAGRSAS PEEPIYATIDFDEANQAGFPLRRYAGVNDLSKVGLSREQELTRRIGDLSQAVSEAKTGHFGNLEQKIDELKDSTK KNALNLWVESAKKVPTSLQAKLDNYATNSHTRINSNVKNGTVNEKATGMLTQKNPEWLKLVNDKIVAHNVGS IPLSDYDKIGFNQKNMKDYSDSFKFSTKLNNAVKDIKSSFVQFLTNTFSTGAYRLAKANAELGVKNINTKGGFQKS* A B
KELSEKLFGKSNNNNNGLKNNEEPIYAQVNKKKAGQVASPEEPIYAQVAK
D
KVSAKIDQLNEATLKINARIDRINKIASAGKGVGNFSGAGRSASPEEPIYAT
IDFDEANQAG----
Hình 3 Kết quả trình tự amino acid CagA týp Đông Á trong công trình nghiên cứu
>VietnamHP-code BHA38 Western CagA protein sequence: ABC MTNETIDQPPQTEAAFNPQQFINNLQVAFLKVDNAVASYDPDQKPIVDKNDRDNRQAFDGISQLREEYSNKAIK NPTKKNQYFSDFINKSNDLINKDALIDVESSTKSFQKFGDQRYRIFTSWVSHQNDPSKINTRSIRNFMENIIQPPISD DKEKAEFLKSAKQSFAGIIIGNQIRTDQKFMGVFEESLKERQEAEKNGGPTGGDWLDIFLSFIFDKKQSSDVKEAI NQEPVPHVQPDIATTTTHIQGLPPESRDLLDERGNFSKFTLGDMEMLDVEGVADLDPNYKFNQLLIHNNALSSV LMGSHNGIEPEKVSLLYAGNGGFGAKHDWNATVGYKDQQGNNVATIINVHMKNGSGLVIAGGEKGINNPSFY LYKEDQLTGSQRALSQEEIRNKIDFMEFLAQNNAKLENLSEKEKEKFRTEIKDFQKDSKAYLDALGNDRIAFVSK KDTKHSALITEFGNGDLSYTLQDYGKKADKALDRGENVTLQGNLKHDGRGWFVNYSYFPNTPTAPRVLIRVVG ATNGVSHLGSKVLTKEAVFDLPKLNNLAITNFIRQDLEDKLVAKGLSLPETNKLIKDFLSTTKNWVEKFQTSLKL LAEAKNTGNYDEVKKAQKDLEKSLRKREHLEKEVAKNLESKSNNKNKMEAKSQANSQKDEIFALINKEANKD ARAIAYASNLKGIKRELSDKLENVNKNLKDFSKSFDEFKNGKNKDFSKAEETLKALKGLVKDLGINPEWISKVK TLMQLLNEFKNSKNKDFSKVTQAKSDLENSVKDVIINQKITDKVDNLNQAVSVAKATGDFSRVNQVLADLKNF SKEQLAQQAQKNEDFNTGKNSALYQSVKNGVNGTLVGNGLSKAEATTLSKNFSDIKKELNAKLGNFNNNNNG LKNEPIYAKVNKKKTQGQAASLEEPIYAQVAKKVNAKIDQLNQIASGLGGVGQAAGFPLKRHDKVEDLSKVGR SVSPEPIYATIDDLGGPFPLKRHDKVEDLSKVGRSVSPEPIYATIDDLGGPFPLKRHDKVGDLSKVGLSREQQLKQ KIDKLNQAVSEAKAGFFGNLEQTIDNLKDSAKNNSVNLWVKVQKKYLLVVSAKLDNYATNSHTRINSNVKNG AINEKATGMLTQKNPEWLKLVNDKIVAHNVGSVPLSEYDKIGFNQKNMKDYSDSFKFSTKLNNAVKDIKCWL YAIFSPMHFLQDITAWRGKMQSMESKMLIQKAVSKNL?
A B
KELNAKLGNFNNNNNGLKNEPIYAKVNKKKTQGQAASLEEPIYAQVAKKVNAK
C
Hình 3 2 Kết quả trình tự amino acid CagA týp Phƣơng Tây trong công trình nghiên cứu
73
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen cagA của H.pylori ở tỉnh Đắk
Lắk với hình ảnh nội soi dạ dày(n=96)
Kiểu gen cagA Cộng cagA Đ g Á p cagA Phƣơ g Tây Hình ảnh nội soi (%) SL (%) SL (%) SL
Không 16 72,7 42 56,8 58 60,4 Viêm xung 0,18 huyết Có 6 27,3 32 43,2 38 39,6
Không 6 27,3 22 29,7 28 29,2 Viêm teo 0,82 Có 16 72,7 52 70,3 68 70,8
Không 6 27,3 22 29,7 28 29,2 Viêm trợt 0,82 phẳng Có 16 72,7 52 70,3 68 70,8
Không 16 72,7 45 60,8 61 63,5 Vi phì đại 0,31 Có 6 27,3 29 39,2 35 36,5
Không 22 100,0 73 98,6 95 99,0 Viêm trợt lồi 1,0* Có 0 0,0 1 1,4 1 1,0
Không 19 86,4 58 78,4 77 80,2 Viêm xuất 0,55* huyết Có 3 13,6 16 21,6 19 19,8
*: kiể đị h Fi he ’ phí
Các BN tại Đắk Lắk, không có sự liên quan giữa kiểu gen cagA với các
đặ điểm trên hình ảnh nội soi.
74
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen vacA s/m của H.pylori với
hình ảnh nội soi dạ dày(n=171)
Kiểu gen vacA s/m m2s1 (n=60) p Hình ảnh nội soi m1s1 (n=111) SL (%) SL (%) SL Cộng (n=171) (%)
58,3 99 57,9 Không 64 57,7 35 Viêm xung 0,93 huyết 41,7 72 42,1 Có 47 42,3 25
13,3 37 21,6 Không 29 26,1 8 Viêm teo 0,05 86,7 134 78,4 Có 82 73,9 52
61,7 106 62,0 Không 69 62,2 37 Viêm trợt 0,95 phẳng 38,3 65 38,0 Có 42 37,8 23
59 Không 108 97,3 98,3 167 97,7 Vi phì đại 1,0* Có 3 1 2,7 1,7 4 2,3
Không 29 26,1 53 88,3 142 83,0 Viêm trợt lồi 0,18 Có 82 73,9 7 11,7 29 17,0
Không 108 97,3 60 100,0 168 98,2 Viêm xuất 0,55* huyết Có 3 2,7 0 0,0 3 1,8
*: kiể đị h Fi he ’ phí
Không có sự liên quan giữa kiểu gen vacA s/m với á đặ điểm trên
hình ảnh nội soi.
75
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen vacA s/m của H.pylori ở tỉnh
Đắk Lắk với hình ảnh nội soi dạ dày (n=96)
Kiểu gen vacA s/m m1s1 (n=78) m2s1 (n=18) Cộng (n=96) p Hình ảnh nội soi SL (%) SL (%) SL (%)
Không 49 62,8 9 50,0 58 60,4 Viêm xung 0,32 huyết Có 29 37,2 9 50,0 38 39,6
Không 25 32,1 3 16,7 28 29,2 Viêm teo 0,26* Có 53 67,9 15 83,3 68 70,8
Không 45 57,7 16 88,9 61 63,5 Viêm trợt 0,02* phẳng Có 33 42,3 2 11,1 35 36,5
Không 77 98,7 18 100,0 95 99,0 Vi phì đại 1,0* Có 1 1,3 0 0,0 1 1,0
Không 62 79,5 15 83,3 77 80,2 Viêm trợt lồi 0,71 Có 16 20,5 3 16,7 19 19,8
75 Không 96,2 18 100,0 93 96,9 Viêm xuất 1,0* huyết 3 Có 3,8 0 0,0 3 3,1
*: kiể đị h Fi he ’ phí
Các BN tại Đắk Lắk, 42,3% số các BN vacA m1s1 có tổ hƣơ g i
trợt phẳng, trong khi tỷ lệ này ở các BN vacA m2s1 chỉ có 11,1% (p=0,02).
76
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen vacA s/m của H.pylori ở tỉnh
Lào Cai với hình ảnh nội soi dạ dày
Kiểu gen vacA s/m m1s1 (n=33) m2s1 (n=42) m1m2s1 (n=2) p Hình ảnh nội soi SL (%) SL (%) SL (%)
Không 15 45,5 26 61,9 1 50,0 Viêm xung 0,36 huyết Có 18 54,5 16 38,1 1 50,0
Không 4 12,1 5 11,9 1 50,0 Viêm teo 0,29 Có 29 87,9 37 88,1 1 50,0
Không 24 87,9 21 50,0 0 0,0 Viêm trợt 0,03 phẳng Có 9 12,1 21 50,0 2 100,0
Không 31 93,9 41 97,6 2 100,0 Vi phì đại 0,69 Có 2 6,1 1 2,4 0 0,0
Không 27 81,8 38 90,5 2 100,0 Viêm trợt lồi 0,47 Có 6 18,2 4 9,5 0 0,0
Không 33 100,0 42 100,0 2 100,0 Viêm xuất
huyết Có 0 0,0 0 0,0 0 0,0
Các BN tại Lào Cai, tỷ lệ BN viêm trợt phẳng gặp ở cao nhất ở nhóm
vacA m1m2s1 (100%), tiếp đến là vacA m2s1 (50%) và tỷ lệ này thấp nhất ở
nhóm vacA m1s1 chỉ có 12,1% (p=0,03).
77
3.2.2. Liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với mô bệnh học
Bảng 3.27. Liên quan giữa mức độ viêm teo, dị sản ruột, mật độ H.pylori
và viêm dạ dày hoạt động với týp cagA
cagA phƣơng cagA Đông Á Tổng Mô bệnh học Tây p (n, %) (n, %) (n, %)
Nhẹ 69 (79,3) 52 (88,1) 121 (82,9)
Vừ 16 (18,4) 7 (11,9) 23 (15,8) Viêm teo 0,27 Nặ g 2 (2,3) 0 (0) 2 (1,4)
Tổ g 87 (100) 59 (100) 146 (100)
Không 87 (87,9) 71 (95,9) 158 (91,3)
DSR Có 12 (12,1) 3 (4,1) 15 (8,7) 1,0*
Tổng 99 (100) 74 (100) 173 (100)
Không 2 (2,1) 1 (1,4) 3 (1,7)
30 (30,3) 52 (70,3) 82 (47,4) Nhẹ Mậ độ < 34 (34,3) 21 (28,3%) 55 (31,8) Vừ H.pylori 0,001 Nặ g 33 (33,3) 0 (0,0) 13 (19,1)
99 (100) 74 (100) 173 (100) Tổ g
11 (11,1) 30 (40,5) 41 (23,7) KHĐ Vi dạ < 88 (88,9) 44 (59,5) 132 (76,3) HĐ dày 0,001 99 (100) 74 (100) 173 (100) Tổng
*: kiể đị h Fi he ’ phí
Cá ƣờng hợp có cagA Đ g Á x hế nhiễm H.pylori mứ độ vừa
và nặng; VMTHĐ (3 ,3%; 33,3%; 88,9%) hơ cagA Phƣơ g T y
( 8,3%; 0%; 59,5% ƣơ g ứng) với p < 0,00 ƣơ g ứng.
78
Bảng 3.28. Liên quan giữa mức độ viêm teo, dị sản ruột, mật độ H.pylori
và viêm dạ dày hoạt động với týp cagA ở Đắk Lắk
cagA Đông Á cagA phƣơng Tây Tổng Mô bệnh học p (n, %) (n, %) (n, %)
Nhẹ 14 (73,7) 52 (88,1) 66 (84,6)
Vừ 4 (21,1) 7 (11,9) 11 (14,1) Viêm teo 0,12 Nặ g 1 (5,2) 0 (0) 1 (1,3)
Tổ g 19 (100) 59 (100) 78 (100)
Không 22 (100,0) 71 (95,9) 93 (96,9)
DSR Có 0 (0,0) 3 (4,1) 3 (3,1) 1,0*
Tổng 22 (100) 74 (100) 96 (100)
Không 0 (0,0) 1 (1,4) 1 (1,0)
Nhẹ 20 (90,9) 52 (70,3) 72 (75,0) Mậ độ 0,14 H.pylori Vừ 2 (9,1) 21 (28,3%) 23 (24,0)
Tổ g 22 (100) 74 (100) 96 (100)
KHĐ 11 (50,0) 30 (40,5) 41 (42,7) Vi dạ HĐ 11 (50,0) 44 (59,5) 55 (57,3) 0,43 dày Tổng 22 (100) 74 (100) 96 (100)
*: kiể đị h Fi he ’ phí
Các BN tại Đắk Lắk, không có liên quan giữa mứ độ viêm teo, DSR,
mậ độ H.pylori với týp cagA.
79
Bảng 3.29. Liên qu n giữ các t p cagA với tổn thƣơng vùng thân vị
Týp cagA Th ng điểm đánh Mức độ p giá mức độ MBH Đ g Á Phƣơ g y
Không 6 (6,1) 6 (8,1)
50 (50,5) 67 (90,5) Nhẹ Mậ độ H.pylori < 0,001 34 (34,3) 1 (1,4) Vừ
Nặ g 0 9 (9,1)
Không 25 (25,3) 16 (21,6)
Nhẹ 62 (62,6) 57 (77,0) Mứ độ h hập 0,04 CĐNTT Vừ 10 (10,1) 1 (1,4)
Nặ g 0 2 (2,0)
Không 23 (23,2) 32 (43,2)
Nhẹ 62 (62,6) 40 (54,1) Mứ độ h hập 0,007 CĐN Vừ 10 (10,1) 2 (2,7)
Nặ g 0 4 (4,1)
Không 87 (87,9) 72 (97,3%)
Nhẹ 10 (10,1) 2 (2,7%) Mứ độ i e 0,07 Vừ 0 2 (2,0)
Nặ g 0 0
Không 99 (100) 73 (98,6%) DSR 0,43 Có 0 (0) 1 (1,4%)
Ở vùng thân vị, tỷ lệ chủng H.pylori gen cagA p Đ g Á có mậ độ
H.pylori, mứ độ thâm nhập bạch cầ đ h , đơ h ứ độ vừa và nặng
hơ ới týp Phƣơ g Tây ƣơng ứng (p < 0,05).
80
Bảng 3 30 Liên qu n giữ các t p cagA ở Đắk Lắk
với tổn thƣơng v ng thân vị
Týp cagA Th ng điểm đánh Mức độ p giá mức độ MBH Đ g Á Phƣơ g y
Không 0 (0,0) 1 (1,4)
Nhẹ 20 (90,9) 53 (71,6) Mậ độ H.pylori 0,17 Vừ 2 (9,1) 20 (27,0)
Tổng 22 (100,0) 74 (100,0)
Không 8 (36,4) 16 (21,6)
Nhẹ 14 (63,6) 57 (77,0) Mứ độ h hập 0,34 CĐNTT Vừ 0 (0,0) 1 (1,4)
Tổng 22 (100,0) 74 (100,0)
Không 12 (54,5) 32 (43,2)
Nhẹ 10 (45,5) 40 (54,1) Mứ độ h hập 0,52 CĐN Vừ 0 (0,0) 2 (2,7)
Tổng 22 (100,0) 74 (100,0)
Không 22 (100) 71 (95,5%) DSR 1,0* Có 0 (0) 3 (4,1 %)
*: kiể đị h Fi he ’ phí
Với các BN ở Đắk Lắk, ở vùng thân vị, không có sự liên quan giữa týp
cagA với mậ độ H.pylori, mứ độ thâm nhập bạch cầ đ h , đơ h
81
Bảng 3.31. Liên qu n giữ các t p cagA với tổn thƣơng
Mô bệnh học vùng hang vị
Týp cagA Th ng điểm đánh Mức độ p giá mức độ MBH Đông Á Phƣơng Tây
Không 2 (2,0) 1 (1,4)
Nhẹ 33 (33,3) 53 (71,6) Mậ độ H.pylori < 0,001 Vừ 33 (33,3) 20 (27,0)
Nặ g 31 (31,4) 0
Không 3 (3,0) 2 (2,7)
38 (38,4) 55 (74,3) Nhẹ Mứ độ h hập < 0,001 CĐNTT 47 (47,5) 17 (23,0) Vừ
Nặ g 11 (11,1) 0 (0)
Không 2 (2,0) 0 (0)
21 (21,2) 37 (50) Nhẹ Mứ độ h hập < 0,001 CĐN 47 (47,5) 34 (45,9) Vừ
Nặ g 29 (29,3) 3 (4,1)
Không 12 (12,1) 15 (20,3)
69 (69,7) 52 (70,3) Nhẹ 0,19 Mứ độ e 16 (16,2) 7 (9,4) Vừ
Nặ g 2 (2,0) 0
Không 87 (87,9) 72 (97,3) 0,16 DSR
Có 12 (12,1) 2 (2,7)
Ở vùng hang vị, tỷ lệ chủng H.pylori gen cagA p Đ g Á có mậ độ
H.pylori, mứ độ thâm nhập bạch cầ đ h , đơ h ứ độ vừa và nặng
hơ ới p Phƣơ g Tây ƣơ g ứng (p < 0,05).
82
Bảng 3.32. Liên qu n giữ các t p cagA ở Đắk Lắk
với tổn thƣơng v ng hang vị
Týp cagA Mức độ p Th ng điểm đánh giá mức độ MBH
Mậ độ H.pylori 0,17
0,27 Mứ độ h hập CĐNTT
0,2 Mứ độ h hập CĐN
Mứ độ e 0,17
DSR 1,0*
Đông Á 0 (0,0) 20 (90,9) 2 (9,1) 22 (100,0) 1 (4,5) 14 (63,6) 6 (27,4) 1 (4,5) 8 (36,4) 11 (50,0) 3 (13,6) 22 (100,0) 3 (13,6) 14 (63,6) 4 (18,3) 1 (4,5) 22 (100,0) 0 (0,0) 22 (100,0) Phƣơng Tây 1 (1,4) 53 (71,6) 20 (27,0) 74 (100,0) 2 (2,7) 55 (74,3) 17 (23,0) 0 (0) 37 (50) 34 (45,9) 3 (4,1) 74 (100,0) 15 (20,3) 52 (70,3) 7 (9,4) 0 72 (97,3) 2 (2,7) 74 (100,0) Không Nhẹ Vừ Tổng Không Nhẹ Vừ Nặ g Nhẹ Vừ Nặ g Tổng Không Nhẹ Vừ Nặ g Không Có Tổng
*: kiể đị h Fi he ’ phí
Các BN ở Đắk Lắk, ở vùng hang vị, không có sự liên quan giữa týp cagA
với mậ độ H.pylori, mứ độ thâm nhập bạch cầ đ h , đơ h
83
Bảng 3.33. Liên qu n giữ các t p vacA m với tổn thƣơng mô bệnh học
Kiểu gen vacA m Týp vacA m p MBH M1 M2
Không 2 (1,8) 1 (1,7)
61 (55,0) Nhẹ 21 (35,0)
Mậ độ H.pylori 0,08 29 (26,1) Vừ 25 (41,7)
19 (17,1) Nặ g 13 (21,6)
111 (100) Tổng 60 (100)
Không 19 (17,1) 8 (13,3)
79 (71,2) Nhẹ 40 (66,7)
12 (10,8) Vừ Mứ độ e 11 (18,3) 0,51
1 (0,9) Nặ g 1 (1,7)
Tổng 111 (100) 60 (100)
Không 105 (94,6) 51 (85,0)
DSR Có 6 (5,4) 9 (15,0) 0,03
Tổng 111 (100) 60 (100)
Không 34 (30,6) 7 (11,7) Mứ độ Có 77 (69,4) 53 (88,3) 0,006 h ạ độ g i Tổng 111 (100) 60 (100)
Tỷ lệ chủng vacA m2 ủ H.pylori có tỷ lệ DSR (15%) và có hoạ động
viêm (88,3%) hơ ới chủng vacA m1 có tỷ lệ DSR (5,4%) và có hoạt
động viêm (69,4%) với p=0,03 p = 0,006 ƣơ g ứng.
84
Bảng 3 34 Liên qu n giữ các t p vacA m ở bệnh nhân Đắk Lắk
với tổn thƣơng mô bệnh học
Kiểu gen vacA m Týp vacA m p MBH M1 M2
Không 1 (1,2) 0 (0,0)
Nhẹ 58 (74,4) 14 (77,8) Mậ độ H.pylori 0,87 Vừ 19 (24,4) 4 (2,2)
Tổng 78 (100) 18 (100)
Không 16 (20,5) 2 (11,1)
55 (70,5) 11 (61,1) Nhẹ
Mứ độ e 7 (9,0) 4 (22,2) 0,06 Vừ
0 (0,0) 1 (5,6) Nặ g
78 (100) 18 (100) Tổng
Không 77 (98,7) 16 (88,9)
DSR 1 (1,3) 2 (11,1) 0,09* Có
78 (100) 18 (100) Tổng
7 (38,9) Không 34 (43,6) Mứ độ 44 (56,4) 11 (61,1) 0,72 Có h ạ độ g i 78 (100) 18 (100) Tổng
*: kiể đị h Fi he ’ phí
Ở Đắk Lắk, không có sự liên quan giữa tỷ lệ p vacA ới á đặ
điể ổ hƣơ g M H.
85
Bảng 3.35 Liên qu n giữ các t p vacA m ở các bệnh nhân Lào Cai
với tổn thƣơng mô bệnh học
Kiểu gen vacA m Týp vacA m p MBH m1 m2 m1m2
Không 1 (3,0) 1 (2,3) 0 (0,0)
Nhẹ 3 (9,1) 7 (16,7) 0 (0,0)
Mậ độ H.pylori 0,42 Vừ 10 (30,3) 21 (50,0) 1 (50,0)
Nặ g 19 (57,6) 13 (31,0) 1 (50,0)
Tổng 33 (100) 42 (100) 2 (100)
Không 3 (9,1) 6 (14,3) 0 (0,0)
Nhẹ 24 (72,7) 29 (69,0) 2 (100,0)
Vừ Mứ độ e 5 (15,2) 7 (16,7) 0 (0,0) 0,86
Nặ g 1 (3,0) 0 (0,0) 0 (0,0)
Tổng 33 (100) 42 (100) 2 (100)
Không 28 (84,8) 35 (83,3) 2 (100,0)
DSR Có 5 (15,2) 7 (16,7) 0 (0,0) 0,81
Tổng 33 (100) 42 (100) 2 (100)
Không 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Mứ độ Có 33 (100) 42 (100) 2 (100) h ạ độ g i Tổng 33 (100) 42 (100) 2 (100)
Ở Lào Cai, không có sự liên quan giữa tỷ lệ p vacA ới á đặ điể
ổ hƣơ g M H.
86
Bảng 3 3 Liên qu n giữ các t p vacA m với tổn thƣơng
mô bệnh học ở vùng thân vị
Kiểu gen vacA m Týp vacA m p m1 m2 MBH
Không 10 (9,0) 2 (3,3)
78 (70,3) 39 (65,0) Nhẹ
Mậ độ H.pylori 0,27 19 (17,1) 15 (25,0) Vừ
4 (3,6) 4 (6,7) Nặ g
111 (100) 60 (100) Tổng
26 (43,3) Không 75 (67,7)
23 (20,7) 25 (41,7) Nhẹ
Mứ độ e 7 (6,3) 5 (8,3) Vừ 0,02
6 (5,3) 4 (6,7) Nặ g
Tổng 111 (100) 60 (100)
Không 111 (100,0) 59 (98,3)
DSR Có 0 (5,4) 1 (1,7) 0,35*
Tổng 111 (100) 60 (100)
*: kiể đị h Fi he ’ phí
Tỷ lệ chủng vacA m2 ủ H.pylori có tỷ lệ không viêm teo (43,3%) thấp
hơ ới chủng vacA m1 67,7% với p=0,02.
87
Bảng 3 37 Liên qu n giữ các t p vacA m với tổn thƣơng mô bệnh học
ở vùng hang vị
Kiểu gen vacA m Týp vacA m p MBH m1 M 2
Không 2 (1,8) 1 (1,7)
Nhẹ 64 (57,7) 22 (36,7)
Mậ độ H.pylori 0,04 Vừ 26 (23,4) 26 (43,3)
Nặ g 19 (17,1) 11 (18,3)
Tổng 111 (100) 60 (100)
Không 19 (17,1) 8 (13,3)
Nhẹ 79 (71,2) 40 (66,7)
Vừ 12 (10,8) Mứ độ e 11 (18,3) 0,51
Nặ g 1 (0,9) 1 (1,7)
Tổng 111 (100) 60 (100)
Không 105 (94,6) 51 (85,0)
DSR Có 6 (5,4) 9 (15,0) 0,03
Tổng 111 (100) 60 (100)
Tỷ lệ chủ g ủ H.pylori có tỷ lệ mậ độ H.pylori mứ độ vừa
và nặ g hơ với chủng vacA m1 67,7% với p=0,04.
Tỷ lệ DSR ở nhóm có chủ g ủ H.pylori 5% hơ
nhóm vacA m1 5,4% với p=0,03
88
CHƢƠNG 4
BÀN LUẬN
Qua nghi ứ 328 BN VDDM gƣời d ộ hiể ố ại ỉ h:
Tỉ h L C i ( = 98), ỉ h Đắ Lắ ( = 30) Tấ ả á N đ đƣợ
phỏ g ấ , ội i, i h hiế xé ghiệ h yế h h S đ y, hú g i
đƣ á ậ ụ hể hƣ :
4.1. Xác định tỷ lệ nhiễm H.pylori, kiểu gen cagA, vacA, hình ảnh nội soi
dạ dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn ngƣời dân tộc
thiểu số tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk
4.1.1. Đặc điểm chung của các bệnh nhân nghiên cứu
Nghi ứ y đƣợ hự hiệ 3 8 N gồ 0 d ộ hiể ố
vùng núi phía Bắ và Tây Ng y Việ N h gi ghi ứ g đ
gƣời d ộ , M g, T y VDDM hiế ỉ ệ ầ ƣợ 0,7%,
3 ,3%, , % ại L C i d ộ Ê Đ hiế ỉ ệ ƣợ ội ới 9 , %
ại Đắ Lắ .
* Đặc điểm về tuổi:
Trong nghiên cứu củ hú g i đ hực hiện nội soi DDTT h á đối
ƣợng từ 18 tuổi trở lên. Kết quả nghiên cứu (bảng 3.1) cho biết tuổi trung
bình ở BN V M gƣời dân tộc thiểu số (Lào Cai và Đắk Lắk) là: 39,8 ±
12,7 tuổi, g đ ổi thấp nhất là 18 và tuổi cao nhất là 77 tuổi, số BN có
tuổi từ 30-39 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (31,7%).
N 0 2, nghiên cứu của Lê Quang Tâm và cs [66] đ iến hành nội
soi và xét nghiệm H.pylori (bằng CLO test) cho 240 BN viêm loét DDTT
(234 VDDM và 06 loét DDTT) Đ y ghi ứ đầu tiên về viêm loét
DDTT và tình trạng nhiễm H.pylori ở gƣời Ê Đ ại tỉnh Đắk Lắk. Kết quả
nghiên cứu cho biết tuổi trung bình ở BN viêm loét DDTT ở gƣời Ê Đ :
38,8 ± 14,1 tuổi, g đ ổi nhỏ nhất là 10 tuổi và tuổi cao nhất là 80 tuổi.
89
Sở dĩ tuổi trung bình thấp hơ ới nghiên cứu của chúng tôi bởi vì tác giả
thực hiện nghiên cứu ở cả nhữ g đối ƣợ g gƣời trẻ tuổi (tỷ lệ gƣời dƣới 20
tuổi chiếm tỷ lệ 8,3%).
Gầ đ y, L Thọ (2014) [67] g iế h h điều tra tình hình nhiễm
H.pylori bằng xét nghiệm huyết thanh ở trẻ e gƣời lớn (theo hộ gia
đì h) ại 3 tỉ h: L Đồng, Đắk Lắk và Gia Lai. Tác giả đ ghi ứu trên
496 BN gƣời lớ , g h biết tuổi trung bình mắc VDDM từ 30-50 tuổi.
Khi so sánh với tuổi trung bình ở BN V M gƣời Kinh, chúng tôi thấy
rằng tuổi g ì h gƣời dân tộc thiểu số thấp hơ ới gƣời Kinh. Tuổi
trung bình ở BN VDDM trong nghiên cứu của, Quách Trọ g Đức và cs (46,1
± 10,5) [73], Hồ Đ g Q g và cs (43,4 ± 13,0) [71]. Sự khác biệt này
có lẽ d điều kiện tiếp cận với dịch vụ Y tế, tuổi thọ trung bình, điều kiện
kinh tế củ gƣời dân tộc thiểu số còn hạn chế hơ ới gƣời Kinh tuy
hi để có câu trả lời chính xác thì cần có nhữ g đề tài nghiên cứu tiếp theo
về gƣời dân tộc thiểu số.
* Đặc điểm về giới:
Tỷ lệ giới trong các nghiên cứu trên g hƣ hống nhất, vì phụ thuộc
rất nhiề đị dƣ, g hƣ ụ đí h ghi ứu. Nghiên cứu của Lê
Quang Tâm cho biết tỷ lệ nam/nữ ở BN viêm loét dạ d y gƣời Ê Đ ( ỉnh
Đắk Lắk) là: 1,05 [66]. Nghiên cứu của Uemura N. và cs (2001) cho biết số
BN nam (869 BN), nhiề hơ BN nữ (657 BN) và tỷ lệ nam/nữ là 1,32 [74].
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy số BN nữ nhiề hơ ( 83 BN), so
với số BN nam (145 BN) và tỷ lệ nữ/nam là 1,26. Thực tế, khi chúng tôi khi
đi h há BN ở 2 khu vực này (Lào Cai và Đắk Lắk) thấy rằng số BN nữ
hƣờng có ý thứ đi h há hiề hơ ới nam giới và phần lớ đ g
độ tuổi còn trẻ, lự ƣợ g động chính củ gi đì h, ặ há g d ƣ
ƣởng mẫu hệ của một số dân tộ hƣ gƣời M g Ê Đ ẽ điề y đ
làm cho tỷ lệ nữ nhiề hơ g ghi ứu này.
90
4.1.2. Tỷ lệ nhiễm H.pylori
N m 1983, Warren J.R. và cs đ ộ á h ạ g hi phá
hiệ ại hứ g i h i ò ủ H.pylori g á ệ h TT, đặ
iệ V M Việ hẩ đ á điề ị iệ ừ H.pylori ở hữ g BN
viêm loét DDTT hằ hố g i é ái phá g gừ ự hì h h h
UTDD [75].
Ng y ừ hi phá hiệ H.pylori, đ hiề ghi ứ ề dị h ễ họ
đặ điể i h họ ph ử ủ H.pylori Cá ghi ứ g ghi ứ
ề ỷ ệ hiễ H.pylori ở á h ụ á ố gi há h hậ
hí ở á g há h g ộ ố gi Tỷ ệ hiễ H.pylori trong
ộ g đồ g, g á ệ h DDTT ở á hủ g ộ gƣời há h g có
ỷ ệ hiễ H.pylori khác nhau [76], [77] Mộ ghi ứ ở Ấ Độ, ộ
ƣớ đ g phá iể , ỷ ệ hiễ H.pylori ấ (86,9%)[31], g hi đ
ộ ghi ứ ở ỷ ệ hiễ 6,9% [29] ghi ứ củ Shi S
cs ( 009) ở Nhậ ả , ỷ ệ y 7,8% [78].
Nghi ứ ủa chúng tôi h iế ỷ ệ hiễ H.pylori ở BN VDDM
gƣời d ộ hiể ố h ng ại h i ỉ h L C i Đắ Lắ là: 185/328
(56,4%). T g đ ỷ ệ hiễ H.pylori ở BN V M ở gƣời d ộ hiể
ố Đắ Lắ 77,7%, hơ ghĩ hố g ới ỷ ệ hiễ ở L
C i ( , %) ới p < 0,00 .
T g ghi ứ ủ L Q g T và cs trên 240 BN viêm loét
DDTT ( 0 ) ở gƣời Ê Đ ( ỉ h Đắ Lắ ) ằ g xé ghiệ MBH và
e h h e e Kế ả ghi ứ h iế ỷ ệ hiễ H.pylori ằ g
MBH, test nhanh urease, MBH h ặ e h h e e hiế ỷ ệ ƣơ g
ứ g: 60, %; 59,6%; 64,2% [66]. So sánh ới ế ả ghi ứ ủ L
Quang Tâm thì ỷ ệ phá hiệ H.pylori ở gƣời Ê Đ ở Đắ Lắ theo nghiên
ứ ủ hú g i hơ . L giải ề ấ đề y hể d ì h ạ g
91
hiễ H.pylori ở Đắ Lắ ẫ hƣ đƣợ ải hiệ , hƣ á h ạ độ g
hiệp hằ giả ỷ ệ hiễ H.pylori h ặ hiệp h g hiệ ả.
Tại Việ N , nghi ứ ủ Hồ Đ g Q g và cs ới T ƣờ g Đại
họ Oi (Nhậ ả ) ở BN V M gƣời Ki h h ế ả ỷ ệ H.pylori
dƣơ g í h : 59,9% [65]. Nghi ứ ủ Ng yễ Q g Ch g (20 0) hự
hiệ ại ệ h iệ T g Ƣơ g Q đội 108 trên 328 BN V M, ới ỷ ệ
hiễ H.pylori là: 68,3% [79]. Nhƣ ậy, á ế ả ghi ứ y đề h
hấy ỷ ệ hiễ H.pylori ở gƣời Ki h đề hơ ới gƣời d ộ
hiể ố.
Nghi ứ ủ Mahachai V và cs (2004) á hủ g ộ gƣời há
h đ g i h ố g ại Thái L ở á g há h , ế ả ghi ứ
h iế ỷ ệ hiễ H.pylori g há h Tỷ ệ hiễ H.pylori ở miề
ắ , iề , iề g, iề đ g đ g ắ Thái L ƣơ g ứ g :
46,5%, 17,4%, 32,2%, 27,4% và 55% [80].
Nghi ứ ại Si g p e g h iế ầ ấ hiễ H.pylori g
phụ h ộ hủ g ộ gƣời há h Tỷ ệ hiễ H.pylori h g ở
Si g p e (xé ghiệ h yế h h họ ) hiế 3 %, g đ ỷ ệ hiễ
H.pylori ở gƣời gố T g Q ố ( 6,3%), gƣời gố Ấ Độ ( 8, %), g
hi đ ở gƣời gố M y i hiế ỷ ệ hấp: 7,9% Nhƣ ậy, hủ g ộ
gƣời i đế ầ ấ hiễ H.pylori [81].
Nhiề ghi ứ há ở Ch Á- Thái ì h ƣơ g g đ h hấy ự
há iệ i đế hủ g ộ g y ả hi đ ph í h đ iế để
đá h giá á độ g độ ập ủ hủ g ộ Mộ ghi ứ ổ g ộ g
38 đối ƣợ g đƣợ ự họ ừ 5 đị điể há h g ả ƣớ
Malay i đ h hấy gƣời gố T g Q ố , Ấ Độ, hập ƣ g y ơ
hiễ ới gƣời M L i [82] Kế ả đ g ƣơ g đồ g ới ế ả
ủ fiz h H. ( 0 0) hi á h ỷ ệ hiễ BN đƣợ ội i i h
ại T ƣờ g Đại họ Ke g T g Y ế M y i , gƣời gố Ấ
92
Độ ỷ ệ hiễ hấ ( 5, %), iếp he T g Q ố (36,8%) hấp
hấ đ đƣợ hì hấy g gƣời M L i ( 8,3%) [83].
Tỷ ệ hiễ H.pylori hơ ở gƣời T g Q ố h ặ M L i ới ỉ ệ
là 43%, 23% và 20% [84]. Epplein M và cs ghi ứ ại Mỹ ( 0 ) ỡ
ẫ 689 gƣời Mỹ gố Phi hấy gƣời Mỹ gố Phi g y ơ hiễ
H.pylori ừ - 6 ầ ới gƣời d ắ g [85].
Tại Ch  , á ghi ứ g h hấy há iệ ề ỷ ệ hiễ
H.pylori giữ gƣời ả đị gƣời gố hập ƣ Mộ ghi ứ phụ
ữ đƣợ hự hiệ ại h h phố R e d , ộ h h phố đ ắ ộ ại H
L giữ há g 00 há g 006 hấy gƣời gố M Rố
gấp 9, ầ , gƣời gố C pe Ve de gấp 7,6 ầ ới phụ ữ gƣời gố
H L Kh g hữ g hế ỷ ệ cagA dƣơ g í h g h hiễ H.pylori
g ự há iệ ề hủ g ộ [86].
Kế ả ủ hú g i hi ghi ứ ỷ ệ hiễ H.pylori ở á d ộ
hiể ố g ƣơ g ự hƣ ế ả ghi ứ ủ Ng yễ V g cs
iế h h 0 7, 0 9 h h i ủ 89 hộ gi đì h ủ d
ộ Ki h Thái ố g g ộ h ự iề úi i giới phí ắ Kế
ả ghi ứ ủ á giả h hấy không ự há iệ đá g ể g ỷ ệ
h yế h h dƣơ g í h ới H.pylori giữ gƣời Ki h ( ,3%) gƣời Thái
(42,6%) ố g ƣơ g đối gầ h ộ đị [69].
T y hi ẫ hƣ hiề ghi ứ hứ g i h ộ á h õ g
hữ g há iệ đ d di yề hủ g ộ h ặ á h iệ h hỏi
ối i ới á yế ố i h ế x hội á yế ố g y ơ há hể
T g ộ ghi ứ há ủ Ng yễ V g cs iế h h xá đị h ỷ
ệ hiễ H.pylori ở ẻ e Kh e Ki h ố g g g điề iệ ự hi
x hội ở đồ g ằ g g Cử L g Kế ả điề h hấy, h g ự
há iệ ề ỷ ệ hiễ H.pylori giữ ẻ e ủ d ộ [87]. Trên hự ế,
hậ h hể hẳ g đị h ộ á h hí h xá ứ độ hủ g ộ d ộ ủ
93
ừ g đối ƣợ g g ghi ứ dự ộ g đồ g ủ hú g i hi yế ố
y hỉ đƣợ ghi hậ h g h g i h h hí h Việ ế h giữ
gƣời d ộ y ới d ộ há ộ iệ hế ứ ì h hƣờ g đ diễ
g hiề hế ỷ Nhƣ ậy dò g á , g ồ gen đ hể đƣợ ph ộ ,
hỗ hợp hiề ầ g á ì h ị h ử h g ố g Thự ế iệ xá đị h
hí h xá hủ g ộ h y d ộ hậ h h hiế gƣời ghi ứ đ i
hi ú g ú g Đ g ộ phầ giải hí h h ế ả h g há h
ghĩ giữ á d ộ há h đị Đắ Lắ và Lào Cai.
Về tỷ lệ nhiễm H.pylori theo tuổi
T g hầ hế ấ ả á ghi ứ , ổi đƣợ đề ập đế hƣ ộ
g hữ g yế ố ọ g yế đị h ứ độ hiễ H.pylori T g đ ,
ẻ e đƣợ i đối ƣợ g dễ ị hiễ H.pylori, ứ độ ƣ h h ở gƣời
ớ phả á h ỉ ệ hiễ g hời hơ ấ ủ họ Đ hiề ghi ứ ề
dị h ễ họ ỷ ệ hiễ H.pylori ở á ệ h DDTT he ứ ổi
há h Nhiễ H.pylori x ấ hiệ ấ ớ ở ẻ e x hƣớ g g
dầ he ổi Nghi ứ ại Si g p e h iế : Tỷ ệ hiễ H.pylori
hiế dƣới 3% ở ẻ dƣới 3 ổi đ ỷ ệ y g dầ he ổi, đạ
ới 7 % ở gƣời 65 ổi g g hẹ he hủ g ộ gƣời, g
đ gƣời Si g p e gố Ấ Độ g hiề hơ ới gƣời Si g p e gố
Malaysia [81].
T g ghi ứ ủ húng tôi đ ph ứ ổi h h 6 ứ há
nh í h ỷ ệ hiễ H.pylori g á ứ y Kế ả ghi ứ h
iế : Tỷ ệ hiễ H.pylori hấ ở h ổi ≥ 70 h ổi 50-59
( g hiế 66,7%), hấp hấ ở h ổi < 30 (47,5%).
Khi á h ới á ghi ứ ở g ƣớ , ế ả ghi ứ ủ Hồ
Đ g Q g và cs (2011) hự hiệ h gƣời Ki h giữ H Nội
Th h phố Hồ Chí Mi h h hấy ỷ ệ hiễ H.pylori ở á h ổi h g
ự há iệ (p > 0,05) [71] Kế ả y ƣơ g ự ới ế ả g ƣớ
94
ủ Ng yễ Q g Ch g [79] ghi ứ ủ Đ Việ Hằ g ( 0 9)
[64] Điề y hể d ở Việ N , ì h ạ g hiễ H.pylori hể ở ứ
ổi ò hỏ, y hiễ ừ á h h i g gi đì h d ập á i h
h ạ , ố g [68].
S á h ới ế ả ghi hậ ở á ƣớ hì ự há iệ . Theo Bruce
M. G.và cs (2008) [30] ở á ƣớ phá iể hì ỷ ệ hiễ H.pylori gi g
he ứ ổi ủ BN Nghi ứ ủ Shi S cs (2009) [78] ở 58 BN
iệ hứ g h i h g é h hấy ỷ ệ hiễ H.pylori gi g he
ứ ổi, ỷ ệ hiễ H.pylori hấ ở ứ ổi 70-79 Nghi ứ ủ
Oh K cs (2000) h ế ả ƣơ g ự [88].
Sở dĩ hững sự khác biệ y he hú g i d đối ƣợng của các
nghiên cứu khác nhau. Trong nghiên cứu củ hú g i đối ƣợng là các BN
hƣ ừ g điều trị lần nào, gồm cả BN có nhiễm và không nhiễm vi khuẩn
H.pylori. Bên cạ h đ ự khác biệt này theo chúng tôi có lẽ là do phân bố
ngẫu nhiên dân số theo khu vự địa lý, mứ độ g hẳng trong công việc,
cuộc số g h i e ống sinh hoạt. Ngoài ra, tình trạng kinh tế- xã hội
đ g ột vai trò lớn trong nhiễm H.pylori. Các yếu tố bao gồ ì h độ, nghề
nghiệp, kinh tế, nhà ở, tình trạng thất nghiệp…Một nghiên cứ đ g
gồ 3 9 đối ƣợng từ 17 quần thể cho thấy mứ độ lây nhiễm H.pylori tỷ lệ
nghịch với ì h độ học vấ , á đối ƣợng học tiểu học có tỷ lệ nhiễm là
6 ,6%, h ì h độ phổ h g ơ ở 6,9%, ì h độ học vấn từ
trung học phổ thông trở lên là 34,1% [89] Ngƣời ta còn thấy rằng tình trạng
kinh tế thấp é , động nặng nhọ g ỷ lệ nhiễm H.pylori [81], nhà
ở chật chội, đ g đú , ống tập thể, tình trạng vệ sinh kém tỷ lệ nhiễm
H.pylori hơ [90]. Ngoài ra, tỷ lệ nhiễm H.pylori ò i đế địa
dƣ, giới tính và vấ đề chủng tộc, nhóm máu di truyền [91].
95
Tuy nhiên còn một số nghiên cứu thấy các mối i đến tỷ lệ
nhiễm H.pylori không rõ ràng và khó có thể tách rời từng yếu tố một trong
mối liên quan hữ ơ giữa chúng.
4.1.3. Phân bố các týp cagA của H.pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn
Qua ghi ứ ại á h ụ há h , g á ố gi há
nhau, cá ghi ứ h iế ự há h ề ầ ấ hiễ H.pylori
g ộ g đồ g Ng y y, Tổ hứ Y ế hế giới đ xếp i h ẩ H.pylori là
á h ố gây UTDD [17], [92], [93] T y hi , ộ ố ố gi ỷ ệ
hiễ H.pylori ấ g ộ g đồ g (Ấ Độ: 80%, Si g p e: 85% ),
hƣ g ỷ ệ ắ UTDD ại ấ hấp Ngƣợ ại, ộ ố ố gi ỷ ệ hiễ
H.pylori ở ứ g ì h, h ặ ứ hấp (Việ N : 60%, T g ố :
65%), hƣ g ỷ ệ ắ UT ại ở ứ Hiệ ƣợ g y đƣợ á h
ghi ứ h y đề ề H.pylori đƣợ gọi hiệ ƣợ g “ í ẩn ở ch u Á:
Asian enigema” ậy, á ghi ứ ề yế ố gen ủ i h ẩ ủ
H.pylori, g đ gƣời đề ập hiề đế i ò ủ yế ố độ ự ủ
H.pylori ( i e e f ) C h i yế ố độ ự đƣợ đề ập hiề hấ :
KN g y độ ế (Cy xi i ed ige : cagA) độ ố g y
không bào A (Vacuolating cytotoxin A: vacA).
CagA là một trong các yếu tố độc lực của vi khuẩn H.pylori đƣợc nghiên
cứu nhiều nhấ đƣợc chia thành hai týp: cagA p Phƣơ g T y cagA týp
Đ g Á Ngƣời nhiễm H.pylori có mang gen cagA p Đ g Á g y ơ ị
VDDM, loét TT UT hơ ới gƣời mang gen cagA týp
Phƣơ g T y [94]. Đ y ẽ là nguyên nhân chính của một tỷ lệ cao của bệnh
UTDD ở khu vự Đ g Á hi ỷ lệ các chủng cagA dƣơ g í h 90%
[95]. Trên thế giới, sự hiện diện của gen cagA d động từ 50% ở một số
ƣớ T g Đ g đến 99% ở á ƣớ Đ g Á [96].
Tỷ lệ toàn cầu của cagA là khoảng từ 50-70%, tỷ lệ trên toàn thế giới
của các chủng vacA h y đổi về mặ địa lý. Chủng S1m1 chiế ƣ hế ở Nhật
96
Bản và Hàn Quốc [96], trong khi s1m2 đ đƣợc tìm thấy ở Thổ Nhĩ Kỳ và
Bắc  Рg  [97]. Một nghiên cứu ở Trung Quốc trên BN có tiền sử
bệnh tiêu hóa cho thấy tỷ lệ cagA dương tính là 89,3% [97].
Chú g i đ h hập 73 ẫ H.pylori ế ả dƣơ g í h ừ i
ƣờ g i ấy (L C i 77 ẫ , Đắ Lắ : 96 ẫ ), để iế h h ph í h
ề ỷ ệ cagA dƣơ g í h ph p ủ cagA (cagA phƣơ g T y cagA
Đ g Á) ủ H.pylori ở BN V M gƣời d ộ hiể ố.
Kế ả nghi ứ h hấy
Tí h h g: Tỷ ệ cagA dƣơ g í h: 173/173 (100%), g đ cagA
phƣơ g T y hiế : 74/173 (42,8%), cagA Đ g Á hiế : 99/173 (57,2%).
Tại L C i: Tỷ ệ cagA dƣơ g í h: 77 77 ( 00%) ấ ả h gƣời
d ộ ại L C i đề cagA Đ g Á ( ỷ ệ 00%).
Tại Đắk Lắk: Tỷ lệ cagA dƣơ g í h: 96 96 ( 00%), g đ cagA
phƣơ g T y: 7 96 (77, %), cagA Đ g Á: 96 ( ,9%) Đặc biệt là tất cả
cagA phƣơ g T y đề gƣời Ê Đ , hiếm tới 74/90 (82,2%) và chỉ có chỉ
có 16/90 (17,8%) cagA Đ g Á. Các dân tộ há đều có cagA Đ g Á
Nhƣ ậy, ự há iệ ấ ớ ề ỷ ệ cagA phƣơ g T y ở Đắ Lắ và
L C i, ỷ ệ cagA phƣơ g T y ở Đắ Lắ hiế 77, %, g đ ở gƣời Ê
Đ hiế 8 , %
Hồ Đ g Q g và cs đ phối hợp ới T ƣờ g Đại họ Oi (Nhậ
ả ) để xá đị h ỷ ệ hiễ H.pylori xá đị h á yế ố độ ự ủ
H.pylori ở BN V M ( = ) gƣời Ki h ại h h phố Hồ Chí Mi h
h h phố H Nội C 03 ệ h phẩ i ấy đƣợ ph á h để xá đị h ỷ
ệ cagA, vacA. Kế ả ghi ứ h iế : Tỷ ệ cagA Đ g Á, cagA
phƣơ g T y, cagA í h hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g: 9 ,3%, ,9% 3,7% Kế
ả g h hấy ỷ ệ cagA Đ g Á ại H Nội 9 , %, ại cagA h h phố
Hồ Chí Mi h 87,8%, ự há h h g ghĩ (p > 0,05) [71]
97
S á h ới á ghi ứ ở á ƣớ há h hế giới, ỷ ệ
H.pylori cagA h y đổi ấ ớ i đế á g đị há
h Tỷ ệ cagA ở M y i 9 % [12].
Tỷ ệ hủ g H.pylori cagA ấ ở hữ g ƣớ Đ g Á hƣ H
Q ố , Nhậ ả (xấp xỉ 00%) [98], g hi ở á h ự há hì hấp
hơ hiề [12] Nghi ứ ại ủ P zi O cs ghi hậ ỷ ệ
H.pylori mang cagA 60,7% [99], ộ ghi ứ ủ G z ez C Và cs
ại T y Nh [100] ế ả 7,7% Mộ ghi ứ ại Thổ Nhĩ Kỳ
ế ả 77, % [101] Cá ỷ ệ y hấp hơ ghĩ ới ế ả
hú g i (p < 0,05) T g hi đ , á ghi ứ ở Nhậ ả T g Q ố
h hấy ỷ ệ H.pylori mang cagA 00% [12], [97], [102]. Nghiên cứu của
chúng tôi Tỷ lệ cagA dƣơ g í h: 173/173 (100%), g đ cagA phƣơ g T y
chiếm: 74/173 (42,8%), cagA Đ g Á hiếm: 99/173 (57,2%) Đặc biệt ở
gƣời Ê Đ , ỷ lệ cagA phƣơ g T y hiếm 82,2%. Các nghiên cứu cho biết ở
hữ g ƣớ ỷ ệ cagA , đặ iệ cagA p Đ g Á, hì hữ g ƣớ
đ ỷ ệ UT [12]. Do vậy, trong nghiên cứu của chúng tôi vì tỷ lệ
cagA phƣơ g T y , á đặ điểm tổ hƣơ g, g hƣ MBH ở BN
V M g hấp hơ ới các BN mang gen cagA Đ g Á Chú g i ẽ
trình bày kỹ ở phần sau.
Theo Hatakeyama M., v g y i e ph ph y ủ EPIY - (đặ ƣ g
ủ H.pylori p Đ g Á) ấ ú gắ ế ph hợp ới á d i SH ủ
SHP- ậy, cagA Đ g Á ộ ộ ự gắ ế ạ h hơ ới SHP- ới
cagA phƣơ g T y g y hiề á độ g ế iể dạ d y hơ , g y
iế đổi ề MBH, hì h h h á ệ h dạ d y há h [45]. Mộ ghi
ứ ủ L i S Y cs ( 0 0) ằ g iệ giải ì h ự gen cagA ủ á hủ g
H.pylori ừ hữ g gƣời Ấ Độ h hấy ỷ ệ EPIY - C if 6,7%,
EPIY - CC 33,3%, 6,7% EPIY - C ( ộ iế hể ủ cagA p
phƣơ g T y) hỉ 3,3% EPIY -ABD cagA p Đ g Á) [103].
98
Tại Thái L M y i g iế h h ghi ứ ề ỷ ệ cagA ở BN
V M á hủ g ộ gƣời há h Kế ả ghi ứ h iế ỷ ệ
cagA Đ g Á ở Thái L M y i hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g : 9%
64,5% [102], [104].
4.1.4. Phân bố các týp vacA s m của H.pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn
Mộ yế ố độ ự ữ ủ H.pylori độ ố g y h g vacA,
g y á h g g ƣơ g Kh g giố g hƣ gen cagA, gen
vacA hiệ diệ ở hầ hế ấ ả á hủ g H.pylori. T y hi , h ạ độ g g y
h g h y đổi ấ đá g ể giữ á hủ g H.pylori há h , ự h y
đổi y hủ yế d ự há iệ ề ấ ú gen vacA ại g í hiệ (s1
s2) g giữ (m1 m2), d ậy, hậ ả g g há h ới
á hủ g H.pylori iể gen vacA há hau [105].
T g ghi ứ ủ hú g i
- Tí h h g: Tỷ ệ vacA dƣơ g í h: 73 73 ( 00%), g đ vacA
s1m1 và vacA s1m2 hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g: 6 , % 3 ,7%
- Tại L C i: Tỷ ệ vacA s1m1 và vacA s1m2 hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g:
42,9% và 54,5%
- Tại Đắ Lắ : Tỷ ệ vacA s1m1 và vacA s1m2 hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g:
81,2% và 18,8%.
Nhƣ ậy, ỷ ệ vacA s1m1 ở Đắ Lắ (81,2%) hiề hơ ới ỷ ệ
vacA s1m1 ở L C i ( ,9%), ự há h ghĩ hố g (p < 0,05)
C ối i hặ hẽ giữ độ ố i h ẩ ệ h i h d H.pylori,
g đ p vacA s1m1 đƣợ xe độ ự hấ Tỷ ệ vacA m1s1 x ấ
hiệ hủ yế ở BN gƣời d ộ Ê Đ ại Đắ Lắ đ y ộ yế ố g y
ơ dễ đƣ đế ự hì h h h á ệ h dạ d y há h T y hi , điề
ái gƣợ ỷ ệ cagA phƣơ g T y hiế ỷ ệ (8 , %), g hi đ ỷ
ệ cagA Đ g Á hỉ hiế 7,8% Gen cagA phƣơ g T y đ g i ò
99
ọ g i đế đặ điể ổ hƣơ g ội i đặ iệ i
đế MBH ( hú g i ẽ ậ ở phầ MBH)
Tại Việ N , g ộ ố ghi ứ đơ ẻ ề ỷ ệ cagA, vacA ở
gƣời d ộ g (Tây Nguyên, Lào Cai) T y hi , đối ƣợ g ghi
ứ ẻ e ghi ứ ập g điề dị h ễ họ ề ầ ấ
hiễ H.pylori g ộ g đồ g [106].
Hồ Đ g Q g và cs đ phối hợp ới T ƣờ g Đại họ Oi (Nhậ
ả ) 03 ẫ H.pylori dƣơ g í h ở BN V M gƣời Ki h (Việ N )
Kế ả ghi ứ h iế : vacA s1 hiế 03 03 ( 00%) ỷ ệ vacA
s1m1, vacA s1m2 hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g: ,6% 5 ,5%; hủ g h g
xá đị h đƣợ iể ge hiế ỷ ệ 3,9% Kế ả ghi ứ g h iế ỷ
ệ vacA m1 h BN H Nội (57,7%) hơ vacA m1 ở h h phố Hồ Chí
Mi h (3 %), ự há iệ ghĩ hố g (p < 0,05) [71].
Cá ghi ứ ở ƣớ g i hự hiệ á hủ g ộ gƣời há
h , ở á g đị há h , g h iế ự há h ề ỷ ệ
vacA m1 và vacA m2. Nghi ứ ủ cs ( 008) ế ả ỷ
ệ vacA s1 57,6%, vacA m1 40% [35 , ỷ ệ vacA s1 hấp hơ ghĩ
ới ế ả ghi ứ hú g i (p < 0,05) Mộ ghi ứ ƣơ g ự há
ủ C e V cs ( 0 7) h hấy vacA s1 hiế ỷ ệ 89, %, vacA m1
17,4% [107].
Tại h Á, ỷ ệ UT gặp hiề hấ ở á ƣớ Đ g ắ Á hƣ:
H Q ố , Nhậ ả , M g Cổ T g Q ố Tại á ố gi gi y ỷ ệ
gen cagA Đ g Á gen vacA s1m1 hiế ỷ ệ hơ ấ hiề ới gen
cagA phƣơ g T y gen vacA m1s2 h ặ vacA m2s2 ậy, á gen cagA
Đ g Á gen vacA m1s1 đ g i ò ọ g i đế ệ h
DDTT [22].
T Thế giới, á ghi ứ ề ỷ ệ cagA, vacA ở BN VDDM có các
số iệ há h ự h ẫ - ái gƣợ h giải hí h ề ự hì h
100
h h á ệ h dạ d y há h Ấ Độ ƣớ ỷ ệ ắ UT ại ấ
hấp ( ,7 đối ới ,9 đối ữ 00 000 d ) T y hi , g ghi
ứ ủ K S cs ( 008) h hấy 86,9% á hủ g H.pylori gen
cagA, 00% hủ g vacA s1 80% hủ g vacA m1, ộ ỷ ệ ấ
[37 Nhƣ ậy, á h g ố y ấ ái gƣợ ới ầ ấ ắ UT
điề y ấ h giải hí h
Yamaoka Y. ( 0 0) đ ghi hậ h ộ g ọ g g gen
vacA, g y ằ giữ g s g m đƣợ đặ g i
(i e edi e egi ) V g i đƣợ hi i1 ( h ạ độ g g y h g )
i2 ( h g h ạ độ g g y h g ) Với h ghi ứ gƣời
phƣơ g T y hì ấ ả vacA s1/m1 đề i1, ấ ả vacA s2/m2 đề i2, ò
vacA s1/m2 hì hể i1 h ặ i2 [39]. T g ghi ứ ủ D. và cs
( 008) ở BN V M h iế ỷ ệ gen vacA i1 hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g :
43,7% và 43,9% [35].
Nhữ g ph í h h hấy sự khác biệt về khả g ạo không bào
đƣợ xá định bởi các biến thể trong ba vùng của gen vacA, đ g í
hiệu (s1 và s2), vùng trung gian (i1 và i2) và vùng giữa (m1 và m2). Một sự
kết hợp của các chuỗi khác nhau trong 3 vùng dẫ đến nhiều alen và các alen
nảy ả h hƣở g há h đến khả n g hì h h h h g Mặc dù vai trò
sinh lý củ h g h g õ g, hƣ g ở á ƣờng hợp hoạ động
h g hơ i đến kết quả lâm sàng nặ g hơ ủa nhiễm
khuẩn H.pylori. Có nhiề ơ hế về mặt sinh họ he đ y he á
chủng vacA cụ thể có thể g g y ơ mắc bệnh DDTT. Chủng H.pylori
có vacA mang alen s1- hú đẩy các tế bào biểu mô dạ dày chết theo
hƣơ g ì h d đ ẽ dẫ đế g i h ế , g g y ơ UT
[108], [109].
101
4.1.5. Hình ảnh nội soi
Trên nội soi chúng tôi thấy hình thái tổ hƣơ g ấ đ dạng. Các tổn
hƣơ g ết hợp với h hƣ i x g h yế hƣờ g đi è ới phù nề có
khi cả viêm trợt. Tuy nhiên, chúng tôi chọn tổ hƣơ g ổi bật thì xếp
vào loại chẩ đ á ới tổn hƣơ g đ Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho
thấy tỷ lệ tổ hƣơ g dạ dày dạ g i e đá h giá ổ hƣơ g he ph ại
Kimura [110], [111] chiếm tỷ lệ cao nhất chung cho cả 2 giới lầ ƣợt là giới
nam chiếm tỷ lệ 66,2%, nữ 61,7%. Tỷ lệ tổ hƣơ g dạ dày dạng viêm xung
huyết và viêm trợt phẳng cao thứ hai với số mắc và tỷ lệ ƣơ g ứng là 136
(41,5%) và 134 (40,9%) chung cho cả 2 giới. Tỷ lệ tổ hƣơ g h g ự
khác biệ đá g ể giữa nam và nữ. Theo nghiên cứu của Lê Quang Tâm và cs
(2011) nghiên cứu nội soi cho 240 BN dân tộc Ê Đê thì tỷ lệ viêm teo cao
nhất chung cho cả 2 giới 68%, tỷ lệ y g ƣơ g đƣơ g hƣ ghi ứu
của chúng tôi [66]. Thời gian gầ đ y ột số nghiên cứ gƣời dân
tộc thiểu số vùng núi phía bắ , hƣ ghi ứu của Phan Thị Thanh Bình và
cs (2017) ghi 07 gƣời lớn từ 18 tuổi trở gƣời dân tộc Tày
Mƣờng tỉnh Hòa Bình, số liệu chỉ ra rằng dân tộc Tày tỷ lệ H.pylori dƣơ g
tính ở nam là 48% và ở nữ là 45,8%. Tỷ lệ này ở dân tộ Mƣờ g ƣơ g ứng là
48% và 49,4%. Không tìm thấy bất kỳ sự khác biệ ghĩ hống kê nào
trong mối quan hệ giữa tỷ lệ nhiễm H.pylori và giới tính trên cả hai dân tộc
T y Mƣờng [112]. Trong nghiên cứu của chúng tôi và một số nghiên cứu
gầ đ y ỷ lệ viêm teo niêm mạc chiế đ ố trong BN viêm dạ dày mạn
gƣời dân tộc thiểu số, không có sự khác biệt trong viêm teo NMDD chung
cho cả 2 giới, có lẽ là phụ thuộc tỷ lệ nhiễm H.pylori chung cho cả 2 giới
không có sự khác biệ , y hi để làm sáng tỏ điều này cần thêm các nghiên
cứu sâu rộ g hơ gƣời dân tộc thiểu số.
Khi ghi ứ ề hẩ đ á ội i h ế ả ứ ổi 30 - 39 gặp
ổ hƣơ g hiề hấ ở á hì h hái i x g h yế (30, %), i ợ ồi
102
(35,7%), i e (3 ,9%) i ợ phẳ g ( 6, %); i phì đại gặp
hiề ở h < 30 ổi (36, %); i x ấ h yế gặp ới ỷ ệ ở h <
30 ổi, 30 - 39 ổi 0 - 9 ổi ( g hiế 8,6%) Với i e ứ
độ hẹ hủ yế gặp ở ứ ổi 30-39 ổi, y hi hi g ổi hì ỷ ệ
i e g ì h ặ g hiế ƣ hế, ghi ứ ủ Q á h T ọ g Đứ
và cs g ế ả hƣ ủ hú g i [113]. Ngƣời Ê Đ ỷ ệ ổ
hƣơ g dạ d y ở ấ ả á hì h hái hơ gƣời ủ á d ộ há , iếp
he gƣời M g, gƣời T y gƣời Cá d ộ há gặp ỷ ệ ổ hƣơ g ới ỷ ệ í . Tỷ ệ i e dạ d y ở L C i 65,7%, ở Đắ Lắ là
60,8% y hi ự há iệ y h g ghĩ hố g ới p> 0 05, ỷ ệ
i phì đại dạ d y ội i ở L C i ,0% ở Đắ Lắ ,3% Tỷ
ệ ổ hƣơ g dạ d y ội i ới hẩ đ á há ở L C i 3, %, ở Đắ
Lắ ,5% Tỷ ệ ổ hƣơ g h g ự há iệ đá g ể giữ h i ỉ h
4.1.6. Đặc điểm mô bệnh học
Hiện nay, việc chẩ đ á xá định và theo dõi diễn biến của viêm loét
DDTT nói chung và VDDM nói riêng chủ yếu dựa vào nội soi và xét nghiệm
M H ( g đ hẩ đ á M H đƣợc coi là tiêu chuẩn vàng) và nhờ vậy,
việ điều trị đạt hiệu quả cao, ổ định và ít tái phát. Để đá h giá ứ độ ổ
hƣơ g MBH ở BN V M, hú g i iế h h ấy ẫ i h hiế he
hƣớ g dẫ ủ y ì h (p ), ại á ị í: h ị, h g ị g ờ
g hỏ Hệ hố g ph ại Syd ey ẽ giúp đá h giá ứ độ ổ hƣơ g
Cá h g ố ầ đá h giá gồ : VMTKHĐ, VMTHĐ, viêm teo, DSR,
LS và ứ độ hiễ h ẩ H.pylori.
Viêm dạ dày mạn t nh teo
Quá trì h hì h h h á ệ h dạ d y, V M hƣờ g diễ iế
hầ , dƣới ự á độ g ủ hiề yế ố, g đ hiễ H.pylori đƣợ i
ộ g á yế ố g y ơ g y UT The “C đƣờ g C e :
C e p hw y” hì UT p ộ hƣờ g phá iể ề i e , ì h
103
ạ g ệ h diễ iế hiề gi i đ ạ g gi hƣ i e , SR, LS
ối g g hƣ ậy, ội i i h hiế ầ á i e SR
giúp he dõi, phá hiệ điề ị ớ UT [114], [115]. Để đá h giá ứ
độ i e NMDD, hú g i dự h g điể OLG đƣợ hi
h h ứ độ ừ h g i e i e ( hẹ, ừ , ặ g)
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy, 69,8% á ƣờng hợp viêm
teo các mứ độ há h g đ 90% ở hang vị. Tỷ ệ i e hẹ, ừ
ặ g hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g : 6 , %; 8,8% 0,6% Số BN không có viêm
teo NMDD hiế ỷ ệ 30, % Khi ph í h ỷ ệ i e ới á yế ố liên
hú g i hậ hấy: Tỷ ệ i e ứ độ hẹ giả dầ he h
ổi g hi ỷ ệ i e ứ độ ừ g dầ he h ổi T y hi
ự há iệ y hƣ ghĩ hố g (p > 0,05)
Kết quả nghiên cứu củ hú g i g ƣơ g ự kết quả các nghiên cứu
g g i ƣớc khác.
Đ hiề ghi ứ ề ỷ ệ i e , ứ độ i e ở BN
V M Ở iệ N , á ghi ứ ề MBH ở BN V M ập g hủ
yế ở gƣời Ki h Hiệ ại, hƣ ghi ứ ì h y ề đặ điể
MBH ở BN V M gƣời d ộ ƣở g h h ậy, hú g i hỉ
á h ới á ố iệ ở gƣời Ki h
T g ghi ứ ủ Hồ Đ g Q g và cs [71 h iế : Tỷ ệ
i e hiế 65,7% ở BN V M hiễ H.pylori. Ngƣợ ại, ỷ ệ i
e hỉ hiế 3 , % ở BN V M h g hiễ H.pylori. Điề y đ h
hấy ối ƣơ g hặ hẽ giữ i e NMDD ới hiễ H.pylori.
Kế ả ghi ứ ủ Ng yễ Q g Ch g [79] hự hiệ ại ệ h
iệ T g Ƣơ g Q đội 108 trên 328 BN V M, ới ỷ ệ hiễ H.pylori
: 68,3% Cá á giả đ đá h giá ổ hƣơ g he đị h h giải phẫ : h g
ị, h ị, h g i- ờ g hỏ ộ dạ d y Kế ả h iế ỷ ệ
i e ở h g ị hiế ỷ ệ hấ : 8 , % Tỷ ệ i e ủ h
104
hiễ H.pylori ấ (>90%), hơ h h g hiễ H.pylori (<60%)
(p < 0,05) Giữ hiễ H.pylori i e ối i hặ hẽ ới
h (p < 0,00 ), ỷ ấ h h OR = 6,9 , h ả g i ậy 95%: 3,8 - 12,6.
Kế ả ghi ứ ủ Oh K cs [88] h hấy hi á h
giữ h i h BN h y h g hiễ H.pylori hì ỷ ệ i e ở
h BN hiễ H.pylori ỷ ệ hơ ới p < 0,00 T g ộ ghi
ứ đ g 55 BN ại Nhậ ả ủ M cs h hấy ỷ
ệ BN i e g h hiễ H.pylori 8 ,9% ới 9,8% g
h h g hiễ H.pylori. Tỷ ấ h h OR ,8 ới h ả g i ậy
95%: 34,7-57,8 [98].
Các tác giả nghiên cứu cho rằng viêm teo trong VDDM là sự phối hợp
các tổ hƣơ g iểu mô, các khe tuyến, các tế bào chính, các tế bào thành và
sự xâm nhập các tế bào viêm vào biểu mô niêm mạ , đặc biệt có sự giảm thể
tích và số ƣợng các tuyến. Ngoài ra, trong VDDM các yếu tố gây bệnh của
H.pylori có tác dụng hoạt hóa bổ thể. Hệ thống này cùng với các Leucotrien
có tác dụng thu hút bạch cầ , đặc biệt là các Lympho B có chứ g ản xuất
globulin miễn dị h đặc hiệ IgG, Ig Q á ì h đáp ứng miễn dịch, dịch thể
sinh ra KT chống H.pylori g g y phản ứng chéo với các thành phần KN
ƣơ g ự trên biểu mô dạ dày góp phần gây tổ hƣơ g i ạn tính teo.
Mức độ hoạt động viêm
Về mứ độ hoạ động viêm, trên lý thuyế , để định mứ độ hoạ động,
gƣời ta phải đếm và tính trung bình số ƣợng bạch cầ đ h ột vi
ƣờng song trên thực tế, hầu hết các nhà bệnh họ đề ƣớ ƣợng số ƣợng
bạch cầ để xá định mứ độ hoạ động, vì thế, nhậ định này trong nhiều
ƣờng hợp mang yếu tố chủ quan, phụ thuộc vào kinh nghiệ gƣời đọc sinh
thiế hơ phụ thuộc vào một tiêu chí có thể ƣợ g h á đƣợc. Sự ph định
mứ độ hoạ động (kể cả trong VDDM teo) là rất cần thiết cho nhà lâm sàng
105
bởi nó rất có lợi hi đá h giá ứ độ đáp ứ g điều trị, đặc biệt khi có nhiễm
vi khuẩn H.pylori.
Trong nghiên cứu của chúng tôi 55,2% viêm dạ dày hoạ độ g g đ
Lào Cai (60,6%) hơ Đắk Lắk ( 6,9%) Ng y ơ gặp viêm dạ dày hoạt
động ở Lào Cai cao gấp 1,74 lần so với ở Đắk Lắk (OR = 1,74; 95%CI: 1,11-
2,72, p = 0,02).
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấp hơ hiều nghiên cứu khác ở
đối ƣợ g gƣời Kinh.
Nghiên cứu của Lê Trung Thọ và cs (2007) tỷ lệ viêm hoạ động chiếm
80,72%. Trong số viêm hoạ động thì tỷ lệ viêm vừa và mạnh chiế đ ố với
56,02% [116].
Lê Quang Tâm và cs (2012) chỉ có 65,8% viêm hoạ độ g g đ
62,0% viêm hoạ động mứ độ nặng; 28,5% viêm hoạ động mứ độ vừa;
9,5% mứ độ nhẹ [66].
Nghi ứ ủ M hi T cs (2004) [117] h BN gồ
T g Q ố , Việ N , Thái L Nhậ ả h hấy ỷ ệ VMTHĐ h
ị h g ị > gặp hiề ở Nhậ ả , hơ ghĩ ới á h BN
ở á ố gi há Nh BN ở Việ N Thái L hì VMTHĐ hủ yế
ở h g ị, điề y g hể giải ỷ ệ UT ở á h ự y ẽ
hấp hơ ới hữ g ố gi ỷ ệ UT hƣ H Q ố , Nhậ ả ,
T g Q ố [118].
Sở dĩ hững sự khác biệt này theo chúng tôi là do các nghiên cứu
khác nhau tiến hành ở á h đối ƣợng khác nhau, cỡ mẫu khác nhau và
đặc biệt có sự ả h hƣởng củ đặ điể đị dƣ T y hi , đ y ới chỉ là các
nhậ đị h ƣớ đầ , để có cái nhìn cụ thể hơ , ần có nhiề hơ ữa các
nghiên cứu về VDDM ở đồng bào dân tộc thiểu số.
106
Dị sản ruột
Ngoài sự tổ hƣơ g i e NMDD, trong VDDM còn có thể tổn
hƣơ g SR SR ự biế đổi tế bào trong NMDD sang trạng thái biểu mô
ruột với sự xuất hiện của tế đ i hế nhày và tế bào hấp h x hƣớng
hình thành nhung mao với viền bàn chải ở phía ngọn tế bào. Về mặ ơ hế
bệnh sinh hình thành nên tổ hƣơ g SR, á á giả cho rằng bệnh cảnh
viêm mạn tính teo của NMDD có sự giảm thiểu số ƣợng và thể tích của các
tuyến. Tế bào tuyế đƣợc thay thế bằng những tế bào kém biệt hóa, do vậy gây
nên tình trạng thiểu toan do giảm tiế HC , g i ƣờng thiểu toan của dạ
dày dẫ đến tình trạng biế đổi tế bào NMDD sang dạng biểu mô hạt. Ngoài ra,
ở nhữ g ƣờng hợp nhiễm vi khuẩn H.pylori có một thời kỳ tiềm ẩn lâu dài
mặ d hƣ iểu hiệ g hƣ g ẫn gây tổ hƣơ g NMDD,
gây nên quá trình viêm teo NMDD, h i e g y g g, ơ
sở đ hú đẩy sự phát triển của LS và DSR đ y iề đề của UTDD.
Trong nghiên cứu của chúng tôi, 8,5% BN có dị sản ruột. Các BN ≥ 70
tuổi có tỷ lệ viêm teo thấp nhấ hƣ g ỷ lệ DSR cao nhất.
Kết quả này thấp hơ hiều các nghiên cứu khác.
Tỷ lệ DSR trong nghiên cứu củ Đặng Ngọc Quý Huệ (2018) là 14,2%
[119]. Joo Y.E. và cs (2013) nghiên cứu 0 3 đối ƣợng tại 8 bệnh viện ở
Hàn Quốc. VDDM SR đƣợc chẩ đ á ội soi. Kết quả cho thấy tỷ
lệ DSR là 12,5% [120]. Tƣơ g ự, nghiên cứu của Ankouane F. và cs (2015)
tỷ lệ DSR là 10,1% [121].
Tuy nhiên trong một nghiên cứu khác của Ray-Offor E. và cs (2018)
nghiên cứu ở các BN VDDM cho thấy tỷ lệ DSR chỉ có 2,9% [122].
Sở dĩ hững sự khác biệt trong các nghiên cứu khác nhau vể tỷ lệ DSR
theo chúng tôi là do các nghiên cứ đƣợc tiế h h á h đối ƣợng
khác nhau, cỡ mẫu khác nhau, khu vự địa lý, thói quen sinh hoạ ống khác
h đặc biệt ý thức khám bệ h, điều trị sớm củ gƣời dân ở mỗi khu vực
khác nhau.
107
Mật độ nhiễm H.pylori
Hầu hết các tác giả đều kết luận rằng mứ độ nhiễm vi khuẩn H.pylori
càng nặng thì tổ hƣơ g i g ặng và mứ độ hoạ động viêm càng
mạnh. Theo chúng tôi, mứ độ nhiễm vi khuẩn H.pylori càng nặng thì mứ độ
hoạ động viêm càng nặng là một suy luận logic về mặ ơ hế bệnh sinh. Vì
vi khuẩn H.pylori cùng với các yếu tố gây bệnh củ hƣ e rease, các
chất trung gian hóa học Interleukin, chất bám dính, LPS, cagA, vacA...sẽ phát
động một quá trình viêm. Mứ độ nhiễm vi khuẩn H.pylori càng nặng thì quá
trình viêm diễn ra càng mạnh, tập trung CĐNTT càng nhiều hay mứ độ
hoạ động viêm càng mạnh [54]. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy
tỷ lệ nhiễm H.pylori mứ độ vừa và nặng chiếm 27,4%. Có mối liên quan
gi ậ độ nhiễm H.pylori với mứ độ viêm teo (p < 0,001). Tỷ lệ nhiễm
H.pylori trong VMTHĐ chiếm tỷ lệ 55,2%. Mậ độ nhiễm H.pylori trong
viêm dạ dày hoạ độ g hơ h VMTKHĐ (p < 0,001). Mức độ thâm
nhập CĐNTT CĐN ở thân vị và hang vị đề hơ ở nhóm H.pylori
dƣơ g í h so với nhóm H.pylori âm tính với p < 0,001.
4.2. Mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với hình ảnh nội
soi dạ dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn ngƣời dân tộc
thiểu số tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk
4.2.1. Liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với hình ảnh nội
soi dạ dày
T g ghi ứ y, hi ph í h hì h ả h ội i ủ BN VDDM
hú g i áp dụ g i hí hẩ đ á he hệ hố g ph ại ủ Syd ey ập
hậ [56]. Tổ hƣơ g đƣợ hi h h á hể :
+ V M hể x g h yế : NMDD ấ í h g, hơi ầ ầ , ừ g
ả g x g h yế , dễ hảy á hi hạ áy i
+ V M hể ợ phẳ g: NMDD hiề ợ g, giả ạ á
h ặ hữ g ợ g hạy d i á ếp i ạ
108
+ V M hể ợ ồi: Khi hiề ợ ổi gồ ề ặ NM , đỉ h
õ (dạ g đậ ) Mứ độ ặ g, hẹ y h ộ ố ƣợ g á ế ợ ổi
+ V M hể e : Nhì hấy á ạ h á á ếp i ạ ỏ g
hi h g ơ g C hể hì hấy hì h ả h SR dƣới dạ g hữ g
ả g ắ g
+ V M hể x ấ h yế : C hữ g đố x ấ h yế , h ặ hữ g đá
ầ í d hảy á g h h, h ặ hể hảy á ò g dạ d y
+ V M hể phì đại: Ni ạ ấ í h hấ hẵ g, á ếp
i ạ ổi 5 h g xẹp hi ơ hơi, á đá
giả ạ á
+ V M d gƣợ TT: Ni ạ ph ề, x g h yế , á ếp
i ạ phì đại dị h ậ g dạ d y
Nhƣ ở đ ì h y, H.pylori đƣợc xem là nguyên nhân chính gây
VDDM hoạ động ở gƣời và nhiễm H.pylori là yếu tố g y ơ ọng
dẫ đến nhiều bệnh lý dạ dày - tá tràng, UTDD và u lymphô MATL (mucosa-
associated lymphoid tissue) ở dạ dày. BN nhiễm H.pylori hƣờng có VDDM,
hƣ g phần lớn không có biến chứ g g hƣ á iệu chứng lâm sàng.
Điều này chứng tỏ một số chủng H.pylori độc lự hơ á hủng khác.
Mặc dù có mối liên quan chặt chẽ giữa nhiễm H.pylori và bệnh lý DDTT
hƣ g phần lớn nhữ g gƣời nhiễm H.pylori lại không bị mắc bệnh lý này.
Hậu quả lâm sàng do nhiễm H.pylori đƣợc quyế định bởi nhiều yếu tố, bao
gồm: Các yếu tố về gen của vật chủ (đặc biệ í h đ hì h hái của một
y i e đ ), ự khác biệt của các chủng H.pylori khác nhau và các yếu
tố i ƣờ g hƣ hế độ [43]. Hai yếu tố độc lực của H.pylori hƣờng
đƣợc nghiên cứu nhiề độc tố g y độc tế bào (cagA) độc tố gây không
bào (vacA) Hơ ột nửa dân số thế giới nhiễm H.pylori hƣ g phần lớn BN
không có các biến chứ g g hƣ á iệu chứng lâm sàng nào. Các yếu tố
độc lực cagA và vacA của H.pylori g đƣợc xem là có vai trò trong việc gây
109
ra các hậu quả lâm sàng khác nhau [52]. Vì vậy trong nghiên cứu này, ƣớc
đầu chúng tôi tìm hiểu xem có hay không mối liên quan giữa các yếu tố độc
lực cagA và vacA với hình ảnh nội soi của BN VDDM theo phân loại của hệ
thống Sydney cập nhật. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
- Khi phân tích chung tất cả BN ở 2 tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk chúng tôi
nhận thấy 83,3% số các BN cagA Đ g Á hình ảnh tổ hƣơ g i e
trên nội soi, trong khi tỷ lệ này ở các BN cagA phƣơ g T y hỉ có 70,3%
(p=0,03). Tuy nhiên khi phân tích riêng ở nhóm BN tại Đắk Lắk, chúng tôi lại
nhận thấy không có sự liên quan giữa kiểu gen cagA với á đặ điểm trên
hình ảnh nội soi.
- Tƣơ g ự, khi phân tích mối liên quan với vacA hú g i g hận
thấy khi phân tích chung cả 2 tỉnh thì không có sự liên quan giữa kiểu gen
vacA s/m với á đặ điểm trên hình ảnh nội soi. Nhƣ g hi ph í h i g ở
các BN tại Đắk Lắk, 42,3% số các BN vacA m1s1 có tổ hƣơ g i ợt
phẳng, trong khi tỷ lệ này ở các BN vacA m2s1 chỉ có 11,1% (p=0,02). Trong
khi ở các BN tại Lào Cai kết quả x hƣớ g gƣợc lại so với Đắk Lắk: Tỷ
lệ BN viêm trợt phẳng gặp ở cao nhất ở nhóm vacA m1m2s1 (100%), tiếp đến
là vacA m2s1 (50%) và tỷ lệ này thấp nhất ở nhóm vacA m1s1 chỉ có 12,1%
(p=0,03).
Sở dĩ hững khác biệt này theo chúng tôi có lẽ ƣớc hết là do cỡ
mẫu nghiên cứu của chúng tôi chƣ đủ lớn, ngoài ra theo chúng tôi kết cục
g g hƣ hì h ảnh tổ hƣơ g ội soi của các BN nhiễm
H.pylori không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố độc lực mà còn phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố há hƣ: Khu vự địa lý, mức cảm thụ của vật chủ, thời gian
nhiễm H.pylori, tuổi khi nhiễm H.pylori… phụ thuộc vào cả ì h độ và
kinh nghiệm của Bác Sỹ hi đá h giá hì h ảnh trên nội soi. Mối liên quan
giữa nhiễm H.pylori, các yếu tố độc lực của H.pylori với tổ hƣơ g dạ dày ở
BN VDDM có lẽ sẽ chính xác hơ hi đá h giá ối quan hệ đ ới các tổn
hƣơ g MBH.
110
4.2.2. Liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với mô bệnh học
Sự iế đổi MBH ở BN V M i đế á h g y ệ h, g
đ i ò ủ H.pylori đ g i ò ọ g Li đế ệ h i h, g i
á yế ố i ƣờ g, yế ố hủ á h y đổi ề di yề hƣ h y đổi
ề ge hữ g á h hả g g y ệ h Mộ yế ố ọ g há
đ độ ự ủ i h ẩ H.pylori hể hiề h y í h ặ h y hấp y
th ộ á hủ g H.pylori i đế các gen cagA và gen vacA Sự ế
hợp giữ á ge cagA và các týp gen vacA hể i đế g y ơ ới
á ứ độ iể hiệ g há h ủ ệ h
Mối liên qu n giữ kiểu gen cagA của H.pylori với mô bệnh học
Tỷ ệ ge cagA ủ á hủ g H.pylori đƣợ á á ừ á g há
h hế giới ừ 50-70% g d ố ở á ƣớ phƣơ g T y hể
hiế > 90% ở á ƣớ phƣơ g Đ g [123]. H.pylori hể hi h i
nhóm: Si h độ ố h g i h độ ố d iể ge iể hiệ há h ,
i á h há d h ặ h g ge cagA Ở ụ ge cagPAI, protein
CagA đƣợ h yể dời g á ế đí h h g hệ hố g ơ ấ
i iế yp IV, đƣợ ph ph y -h á độ g hƣ ộ yế ố g ƣở g
V i ò ủ ge cagA đƣợ i hƣ yế ố hí h ới độ ự g y
UTDD Nhiề g ì h ghi ứ h hấy ối i giữ hiễ á
hủ g H.pylori có gen cagA dƣơ g í h hì g y ơ g y UTDD.
Chattopadhyay và cs ( 00 ) ghi ứ h hấy ge cagA hi ế hợp ới
các týp gen vacA hể g y á g y ơ ới iể hiệ g ứ độ
ặ g hẹ há h ủ BN [124] T g ghi ứ ủ K S. và cs
008, ằ g phƣơ g pháp ip ex PCR phá hiệ ph í h ge cagA và
các týp gen vacA 3 ƣờ g hợp (gồ ả 56 gƣời hỏe ạ h), ge
cagA hiế 63, % Tỷ ệ ge cagA dƣơ g í h trong các nguyên nhân viêm
dạ d y, é , ở gƣời ì h hƣờ g ầ ƣợ 70%, 54,3%, và 17,9% đặ iệ ở
BN UTDD gen cagA dƣơ g í h 00% ƣờ g hợp ế hợp ới ge vacA
s1/m1 h ặ [37].
111
T g ghi ứ ủ hú g i, g ằ g phƣơ g pháp ip ex PCR
h hấy g 90 ẫ H.pylori dƣơ g í h h đƣợ ừ i ấy ở gƣời Ê
Đ đ đƣợ ph á h gen cagA và vacA. Kế ả ghi ứ há hú ị h
hấy ỷ ệ cagA phƣơ g T y ở gƣời Ê Đ g ƣợ ội: 7 90
(8 , %), ới ỷ ệ gen cagA Đ g Á ( 7,8%) Yế ố gen cagA phƣơ g
T y ả h hƣở g gì đế MBH V M ở gƣời Ê Đ h y h g? V ối
hệ giữ gen cagA, vacA ới MBH ở BN V M gƣời d ộ i
h g gƣời Ê Đ hƣ hế ẫ ò phải ghi ứ iếp
Nhƣ ở đ ì h y, i ạ í h h ạ độ g ổ hƣơ g đặ
ƣ g ủ hiễ H.pylori, iể hiệ ằ g ự h hập ủ CĐNTT ở ớp
đệ ớp iể dạ d y C ối i hặ hẽ giữ ì h ạ g hiễ
H.pylori ì h ạ g VMTHĐ M H Cụ hể:
- Tỷ lệ nhiễm H.pylori trong VMTHĐ chiếm tỷ lệ 55,2%.
- Mậ độ nhiễm H.pylori trong VMTHĐ hơ h VMTKHĐ (p <
0,001). Mứ độ thâm nhập CĐNTT CĐN ở thân vị và hang vị đều cao
hơ ở nhóm H.pylori dƣơ g ính so với nhóm H.pylori âm tính với p < 0,001.
Kế ả y ự ƣơ g đồ g ới hiề ghi ứ há .
Nghi ứ ủ Hồ Đ g Q g cs h hấy 89,7% N VMTHĐ
hiễ H.pylori, g hi hỉ ,6% N VMTKHĐ hiễ H.pylori.
C ự i ghĩ hố g giữ hiễ H.pylori ới VMTHĐ (p <
0,05) Điề y ph hợp ới á ghi ứ ƣớ đ y hẳ g đị h i ò ủ
H.pylori g ệ h DDTT [65].
Nhiễ H.pylori ò i ghĩ đế ì h ạ g i e , dị
ả ạ ả Ở kết quả của chúng tôi về mối i giữ á p cagA
ới ị trí tổ hƣơ g dạ dày qua MBH cho thấy cá ƣờng hợp có cagA Đ g
Á có xu thế nhiễm H.pylori mứ độ vừa và nặng; VMTHĐ (34,3%; 33,3%;
88,9%) hơ cagA phƣơ g T y ( 8,3%; 0%; 59,5% ƣơ g ứng với p <
0,001 T g hi đ , ở vùng thân vị, tỷ lệ chủng H.pylori gen cagA p Đ g
112
Á có mậ độ H.pylori, mứ độ thâm nhập bạch cầ đ h , đơ h ứ độ
vừa và nặ g hơ ới týp phƣơ g Tây ƣơ g ứng (p < 0,05). Ở vùng
hang vị, tỷ lệ chủng H.pylori gen cagA p Đ g Á ậ độ H.pylori, mức
độ thâm nhập bạch cầ đ h , đơ h ứ độ vừa và nặ g hơ ới
týp phƣơ g T y ƣơ g ứng (p < 0,05). Tỷ lệ chủng vacA m2 ủ H.pylori có
tỷ lệ SR ( 5%) hơ ới chủng vacA m1 (p=0,03).
Kết quả nghiên cứu củ hú g i g ƣơ g ự các nghiên cứu khác.
Nghiên cứu của Hồ Đ g Q g và cs trên 242 BN V M g h
biết: Mứ độ thâm nhập CĐNTT và mứ độ teo ở hang vị đề g
ghĩ (p < 0,05) ở nhóm có cagA dƣơ g í h ới nhóm BN có cagA âm
tính. Tỷ lệ cagA Đ g Á g hiều nhóm BN VDDM có viêm teo so với tỷ
lệ cagA Đ g Á MBH không bị i e ới OR = 7,3 ; 95% CI: ,5 -
91,8 [65].
Cá ghi ứ ở Nhậ ả , H Q ố T g Q ố đề hứ g i h
õ ề i ò ủ gen cagA, đặ iệ ới gen cagA Đ g Á The Y Y
cs, ghi ứ ở O i w (Nhậ ả ) h hấy ứ độ VMTHĐ i
e g ghĩ ở hữ g hiễ H.pylori có týp cagA Đ g Á ới
hữ g BN hiễ hiễ H.pylori có cagA í h h ặ cagA phƣơ g T y
Thố g ại đả O i w (Nhậ ả ) h iế ầ ấ ắ UT ại ơi
y đề hấp hơ ghĩ ới ầ ấ ắ UT ại hí h ố Giải
hí h ề điề y h iế , ừ hiế h Thế giới hứ đế y, ại g
đả y hiề gƣời Mỹ i h ố g Sự gi h hủ g ộ gƣời điề
iệ i ƣờ g, ự x ấ hiệ gen cagA phƣơ g T y hiề hơ ới cagA
Đ g Á… g y h h y đổi ầ ấ ắ UT hấp ại h ự
này [43].
Tƣơ g ự, ộ ghi ứ đ g ủ Zh W cs ( 00 ) ở 3 đị
điể há h : F i, H gzh O i w h hấy: ỷ ệ cagA đ g Á
ại F i H gzh hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g: 00% 9 , % T g hi đ ,
113
ỷ ệ gen cagA phƣơ g T y ại O i w (Nhậ ả ) hiế ỷ ệ: ,7%, ự
há iệ ghĩ hố g (p < 0,000 ) Kế ả ghi ứ g h iế
ỷ ệ UT ại F i: 3,7 00 00, ại H gzh : 3, 00 000, g hi đ
ỷ ệ ắ UT ại O i w hỉ hiế : 8, 00 000 d [125]
C g ƣơ g ự hƣ ậy, á ghi ứ ại Thái L h iế ầ ấ
ắ UT i hặ hẽ ới ỷ ệ cagA đ g Á cagA phƣơ g
T y Tầ ấ ắ UT ại Thái L ấ hấp ( 9 00 000 d ) đƣợ
xếp h ƣớ ắ UT ứ hấp Kế ả ghi ứ h iế : ỷ ệ
cagA đ g Á hỉ hiế dƣới 50% phầ ò ại hầ hế cagA p
phƣơ g T y [104].
T g ộ ghi ứ đ g 55 N ại Nhậ ả ủ
Asaka M. và cs h hấy ỷ ệ BN viêm teo trong nhó hiễ H.pylori là
8 ,9% ới 9,8% g h h g hiễ H.pylori Tỷ ấ h h OR
,8 ới h ả g i ậy 95%: 3 ,7-57,8 [98].
Giải hí h h ứ độ độ ự ạ h hơ ủ á hủ g cagA Đ g Á
ới á hủ g phƣơ g T y, he Y cs, cagA p Đ g Á iể ộ
h ạ độ g gắ ế ạ h hơ ới SHP- g y á h y đổi hì h hái ở ế
iể dạ d y hiề hơ ới cagA p phƣơng Tây [43]. Thêm vào
đ , z T cs đ hứ g i h ứ độ ủ V M e NM ở
hữ g BN hiễ H.pylori mang cagA p Đ g Á hơ ghĩ
ới hữ g BN hiễ H.pylori mang cagA p phƣơ g T y Nhữ g g
ỷ ệ hiễ H.pylori mang cagA p Đ g Á hì ỷ ệ UT
Điề y gợi ằ g xá đị h iể hì h ge cagA ầ hiế g i
ƣợ g g y ơ UT ở BN VDDM có nhiễ H.pylori mang gen cagA týp
Đ g Á [12], [44].
Tuy nhiên, ế ả ghi ứ hú g i hỉ ghi hậ á đặ điể
MBH nhƣ: ứ độ h hập CĐN, ứ độ h hập CĐNTT và tình
h ạ độ g i h y đổi giữ hủ g H.pylori h y h g p Đ g Á
114
Chú g i hƣ ì hấy ự i giữ ứ độ i e , SR ới á
hủ g cagA Ng i , hi ph í h i g h ừ g ỉ h, hú g i hậ hấy:
- Ở các BN tại Đắk Lắk, không có liên quan giữa mứ độ viêm teo, DSR,
mậ độ H.pylori với týp cagA.
- Với các BN ở Đắk Lắk, ở vùng thân vị, hang vị, không có sự liên
quan giữa týp cagA với mậ độ H.pylori, mứ độ thâm nhập bạch cầ đ
h , đơ h
Giải thích cho những sự khác biệ y, he hú g i ƣớc hết là do cỡ
mẫu nghiên cứu của chúng tôi còn nhỏ với đối ƣợng nghiên cứu chỉ đồng
bào dân tộc thiểu số, điều kiện kinh tế xã hội, ý thức và khả g iếp cận với
dịch vụ y tế sớm còn nhiều hạn chế.
Bên cạ h đ , Argent R.H và cs, cho rằng sự có mặt gen cagA hay
H.pylori không mang gen cagA h g đủ để hiểu mối quan hệ giữa cagA
và kết quả g Ngƣời ta nhận thấy rằng có sự biế đổi í h hƣớc của
protein CagA và biến thể y đƣợc chứ g i h i đến sự hiện
diện của các chuỗi phosphoryl hóa tyrosine lặp lại có chứa EPIYA trong biến
3 ở đ ạn cuối N đ đƣợc tìm thấy rằng các chủng H.pylori ở cá ƣớc Tây
Đ g Á g EPIY -A, EPIYA-B. Trong khi các chủng H.pylori của
phƣơ g T y g á ph đ ạn EPIYA-C đặ ƣ g ủa cagA, các chủng
Đ g Á g íp EPIY - đặ ƣ g ủa cagA [126].
Sở dĩ hững sự khác biệt về vai trò của cagA trong bệnh lý DDTT
giữa các nghiên cứu là do sự h g đồng nhất về mặt di truyền hoặc do khu
vự đị Nhƣ đ ì h y CagA gắn kết vào tế bào vật chủ thông qua
T4SS [127]. Quá trình gắn kết và chuyể đ ạn của CagA phụ thuộc vào sự
ràng buộc giữ C gL đầu T4SS và thụ thể i eg i α5β ế bào vật
chủ chủ [128]. Sau khi gắn kết vào tế bào vật chủ, CagA h y đổi đƣờng dẫn
truyền tín hiệu nội bào tạ điều kiện cho sự biế đổi ác tính của tế bào biểu
mô dạ dày hoặc kích hoạt tế mầm Lgr-5 [129], [130]. Trên thực nghiệm ở
115
chuộ đƣợc chuyể đ ạn gen cagA có khả g ph ph y g y ơ g y
g hƣ yến tiêu hóa, g hƣ ạch cầu tủy và u lympho tế bào B, trong khi
đ , CagA kháng phosphoryl hóa không tạo ra nhữ g h y đổi bệ h ƣơ g
tự [131]. Những dữ liệu này cung cấp bằng chứng cho thấy cần phải có quá
trình phosphoryl hóa CagA trong việc gây biế đổi tế bào NMDD [132].
Ngoài nhữ g h y đổi tế bào ở trên, CagA T SS g g i dạ
dày thông qua tín hiệ NF g iết IL-8, dẫ đến mất ổ định di truyền
g y g hƣ [133], [134].
Những phân tích trên phần nào giải thích cho sự khác biệt kết quả khác
nhau về vai trò của cagA ở bệnh lý dạ dày nói chung và VDDM nói riêng của
các nghiên cứu khác nhau. Nhƣ ậy tỷ lệ H.pylori mang gen cagA trong bệnh
lý dạ dày ở các nghiên cứu cho kết quả há h đƣợc giải thích bởi các kỹ
thuật dùng phát hiện gen cagA, các nghiên cứu tiến hành tại đị điểm khác
h g hƣ hữ g ơi ỷ lệ nhiễm H.pylori khác nhau. Ngoài ra,
thời gian theo dõi ngắn là một hạn chế quan trọng của nghiên cứu. Thêm nữa
đáp ứng viêm NMDD bị chi phối bởi các gen vật chủ và sự ƣơ g á yếu
giữa yếu tố vật chủ độc lực của H.pylori gây nhiều hậu quả há h , đặc
biệt gây vô toan, viêm teo niêm mạc, cuối cùng là UTDD [135].
Mối liên qu n giữ kiểu gen vacA của H.pylori với mô bệnh học
Sau khi thâm nhiễm, vi khuẩn H.pylori bám dính vào biểu mô tiết ra
nhiều men urease, phân hủy urea thành ammoniac trong dạ dày, gây kiềm hóa
i ƣờng xung quanh, giúp vi khuẩn H.pylori á h đƣợc sự tấn công của
axit-pesin trong dịch vị. Amoniac cùng các độc chất tế bào (cytotoxin) phân
hủy các thành phần của chất nhầy dạ dày. Mặt khác, sau khi bám vào màng tế
bào thông qua các thụ thể, vi khuẩn H.pylori sẽ tiết ra các nội độc tố
(endocytotoxin), gây tổ hƣơ g ực tiếp các tế bào biểu mô dạ dày, gây thoái
hóa, hoại tử, long tróc tế bào, tạ điều kiệ để axit - pepsin thấm vào tiêu hủy,
gây trợt rồi loét.
116
Các yếu tố độc lự i đến tổ hƣơ g dạ dày của H.pylori bao
gồm thời gian nhiễm, mậ độ nhiễm, vagA (đặc biệt là loại EPIYA-D), các
kiểu gen mã hóa protein vacA (loại vacA, s1/i1/m1) và chất kết dính KN
nhóm máu (BabA, BabB) [136]. Sự phổ biến của các yếu tố độc lực này rấ đ
dạng ở H.pylori đƣợc phân lập từ các khu vự địa lý và các nhóm dân tộc
há h , điều này có thể giải thích sự khác biệt về tỷ lệ mắc bệnh [137]. Do
đ , iệc lựa chọn các dấu hiệ độc lực thích hợp phƣơ g pháp xé ghiệm
rất quan trọng khi sử dụ g hú g để xá đị h g y ơ ắc bệnh.
Mặc dù tất cả các chủng H.pylori đều có gen vacA, hƣ g h ạ động
gây kh g h y đổi rấ đá g ể giữa các chủng khác nhau, sự khác biệt
này phụ thuộc vào kiểu gen của vùng tín hiệu s và vùng giữa m. Hoạ động
của vacA bao gồm sự tạo thành các kênh ở màng tế bào, phá hủy các hạt nội
bào và tiêu thể, á động lên các thụ thể gây dẫn truyền tín hiệu tế bào, can
thiệp vào những chứ g ạo khung tế bào, gây chết tế he hƣơ g
trình và các biế đổi miễn dịch [138]. Có mối liên quan chặt chẽ giữ độc tố
vi khuẩn và bệnh sinh do H.pylori, g đ p vacA đƣợ xe độc
lực nhất [51] Điề đá g hú ất cả các chủng H.pylori Đ g Á vacA s1,
h đ , g h hữ g ƣớ Đ g Á, vacA m1 chiếm tỷ lệ cao ở các
ƣớc Nhật Bản, Hàn Quố , gƣợc lại tỷ lệ vacA m2 g dần ở á ƣớc phía
Đ g Á hƣ Hồng Kông, Việt Nam. Tần suất UTDD ở á ƣớc Nhật Bản,
Hàn Quố hơ hẳn so với Việt Nam và Hồng Kông, từ đ đặt ra giả thuyết là
kiể ge độ í h hơ [43]. Tần suất kiểu gen vacA s1/m2
cao ở á ƣớ N Á, ơi ần suất UTDD thấp hơ [43].
Kế ả ghi ứ ủ hú g i h hấy ặ d ầ ấ iể ge
vacA gặp hơ vacA s1/m2 (6 , % 3 ,7% ƣơ g ứ g), y hi
hi ph í h ối i ới đặ điể ổ hƣơ g MBH ở BN VDDM
hú g i ại hậ hấy:
117
Tỷ lệ chủng vacA m2 ủ H.pylori có tỷ lệ DSR (15%) và có hoạ động
i (88,3%) hơ ới chủng vacA m1 có tỷ lệ DSR (5,4%) và có hoạt
động viêm (69,4%) với p=0,03 p = 0,006 ƣơ g ứng.
Ở vùng thân vị, tỷ lệ chủng vacA m2 ủ H.pylori có tỷ lệ không viêm
teo (43,3%) thấp hơ ới chủng vacA m1 67,7% với p=0,02.
Ở vùng hang vị, tỷ lệ chủng vacA ủ H.pylori có tỷ lệ mậ độ
H.pylori mứ độ vừa và nặ g hơ ới chủng vacA m1 với p=0,04. Tỷ
lệ DSR ở nhóm có chủng vacA ủ H.pylori 5% hơ h vacA
m1 5,4% với p=0,03.
Tuy nhiên, khi phân tích riêng ở từng tỉnh chúng tôi nhận thấy cả ở Đắk
Lắk L C i đều không có sự liên quan giữa tỷ lệ p vacA ới á đặ
điể ổ hƣơ g MBH.
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có sự khác biệt với các nghiên
cứu khác.
Nghiên cứu của Hồ Đ g Q g và cs cho thấy á yế ố độ ự
cagA và vacA h g i đế á h y đổi ề MBH ủ BN VDDM
h y đ hiễ H.pylori yế ố i đế á h y đổi i
ì h ạ g i e M H [65]. Umit H. và cs g h ế ả ƣơ g
ự [101].
Điề y hể đƣợ giải hí h ộ phầ ự hiệ diệ ủ H.pylori ở
NM đ g y á phả ứ g iễ dị h họ , h hú ự ập g ủ á ế
i hƣ CĐNTT, CĐN Cá yế ố độ ự cagA, vacA hủ yế á
động lên cá ế iể hƣ: L ấ í h i ế ối ạ ph ự ,
g y iể ộ á ge iề i , ấ ự iể á g i h ế (cagA) và
hế ế hƣơ g ì h E d e ạ h h á h g , g í h hấ
họ ọ g ế , g y ổ hƣơ g y ạp hể, giải ph g y h e C
g y hế ế he hƣơ g ì h (vacA) Nhữ g á độ g y i
đế ự iế đổi phá hủy á ế iể ế yế NM , ề
118
d i g y e i ạ , SR ối g UT Nhữ g á độ g y
hệ ả ủ ộ á ì h iế đổi d i, phụ h ộ hời gi hiễ
H.pylori, phả ứ g đáp ứ g ủ ơ hể ậ hủ g hƣ á yế ố i
ƣờ g há
Để hiể õ hơ ề í h đ dạ g i ò ủ á p ge vacA ủ
H.pylori i đế á ệ h dạ d y, Rhe d J.L. và cs đ hứ g i h
g i g giữ ge vacA á p ge g í hiệ á
p ge , ò g g gi (i e edi e) hiệ i [138].
T g ghi ứ ủ D. và cs trên 203 BN hiễ H.pylori gồ 53
UTDD, 5 é dạ d y, 98 i dạ d y Kế ả h hấy ge vacA s1 và
vacA p i i đế UTDD và vacA p i ới é dạ d y, ỷ ố
h h ,58 ( h ả g i ậy 95%: , 9-5,61) [35].
Mặ d , ối i giữ hiễ H.pylori ì h ạ g i e
N M đ đƣợ hứ g i h hiề ghi ứ T y hi iệ điề ị
diệ H.pylori ải hiệ ì h ạ g ổ hƣơ g dạ d y M H h y
h g ẫ ò hƣ đƣợ hứ g i h ộ á h õ g hấp hậ ộ g
i, ì ò hiề ế ả ghi ứ ái gƣợ h Đ y g ấ đề ầ
đƣợ ghi ứ d i để hể đá h giá ộ á h đầy đủ hơ Để đá h giá
õ i ò ủ á yế ố độ ự há h g iệ g y hữ g hậ ả
lâm g ầ phải đƣợ đá h giá dự ự phối hợp á yế ố độ ự hơ
đá h giá ừ g yế ố i g ẻ ậy, ầ phải hữ g ghi ứ
hơ , ph í h í h đ hì h hái ủ á yế ố độ ự cagA, vacA à ở BN
VDDM. Với hữ g hiể iế ủ hú g hiệ y, H.pylori á yế ố
độ ự ủ H.pylori đ g i ò ấ ọ g g ới hữ g ơ hế
đ á h hứ ậ hủ hậ diệ phả ứ g ại i h ẩ ẽ yế đị h
diễ iế hậ ả g Cầ phải hiề ghi ứ i ớ
hơ ở hiề g , dự ph í h hiề yế ố á độ g ới hể
giải hí h ộ á h õ g hơ ự há iệ
119
KẾT LUẬN
1. Tỷ lệ nhiễm, kiểu gen cagA, vacA của H.pylori, hình ảnh nội soi dạ dày
và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn ngƣời dân tộc thiểu số
tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk.
* Tỷ lệ nhiễm H.pylori
Tỷ lệ nhiễm H.pylori chung tại Lào cai và Đắk Lắk chiếm: 188/494
(38,0%). Tỷ lệ nhiễm H.pylori ở nữ chiếm: 90/2010 (42,9%), ở nam giới:
98/284 (34,5%). Tỷ lệ nhiễm H.pylori ở Lào Cai: 86 9 (5 ,0%) hơ
Đắk Lắk: 102/200 (29,3%) với p < 0,05).
* Các týp cagA của H.pylori
- Tỷ ệ cagA dƣơ g í h: 70 7 (99, %), g đ cagA phƣơ g T y
hiế : 73 70 ( ,9%), cagA Đ g Á hiế : 97 70 (57%)
- Tại L C i: Tỷ ệ cagA p Đ g Á dƣơ g í h: 75/75 (100%)
- Tại Đắ Lắ : Tỷ ệ cagA dƣơ g í h: 95 96 (99%), g đ cagA
phƣơ g T y: 73 95 (76,8%), cagA Đ g Á: 95 ( 3, %) Đặ iệ 8 % N
Ê Đ có cagA phƣơ g T y hỉ 8% cagA Đ g Á Cá d ộ há
ò ại đề cagA Đ g Á Kiể ge cagA phƣơ g y gƣời d ộ Ê
Đ ầ đầ i đƣợ phá hiệ g ố ại Việ N .
* Các týp vacA của H.pylori
- Tỷ ệ vacA dƣơ g í h: 7 7 ( 00%), g đ vacAs1m1 và
vacA hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g: 65,5% 33,3%
- Tại L C i: Tỷ ệ vacAs1m1 và vacA hiế ỷ ệ ƣơ g ứ g:
5,3% 5 ,0% Tại Đắ Lắ : Tỷ ệ vacAs1m1 và vacA hiế ỷ ệ
ƣơ g ứ g: 8 ,3% 8,8%.
* Hình ảnh nội soi
Hình ảnh tổn thƣơ g dạ dày qua nội soi hay gặp nhất là viêm teo 63,7%;
tiếp theo là viêm dạ dày xung huyết (41,5%), viêm trợt phẳng (40,9%).
120
69, % gƣời viêm teo dạ dày trên nội soi có H.pylori dƣơ g í h hơ
với gƣời có H.pylori âm tính (30,6%) với p < 0,001.
* Mô bệnh học
- 69,8% BN có viêm teo, g đ 90% ở hang vị, 8,5% có DSR. Nguy
ơ i e dạ dày ở gƣời có H.pylori (+) cao gấp 4,48 lần so với gƣời có
H.pylori âm tính (95% CI: 2,77 - 7,24, p < 0,001).
- Viêm dạ dày hoạ động ở Lào Cai chiếm 60,6%, hơ Đắk Lắk
( 6,9%), g y ơ gặp viêm dạ dày hoạ động ở Lào Cai cao gấp 1,74 lần so
với ở Đắk Lắk (OR = 1,74; 95%CI: 1,11- 2,72, p = 0,02).
-Tỷ lệ viêm teo mứ độ vừa và nặng gặp ở á ƣờng hợp H.pylori
dƣơ g í h hơ H.pylori âm tính với p = 0,005.
2. Mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với hình ảnh nội
soi dạ dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn ngƣời dân tộc
thiểu số tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk
- Mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA với hình ảnh nội soi: 83,3%
số BN có gen cagA Đ g Á ổ hƣơ g i e , g hi đ ỷ lệ này ở
cagA Phƣơ g T y là 70,3% (p=0,03). Không có sự liên quan giữa kiểu gen
vacA s/m với hình ảnh nội soi.
- Mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA với MBH: Cá ƣờng hợp có
cagA Đ g Á xu thế nhiễm H.pylori mứ độ vừa và nặng; viêm dạ dày
hoạ độ g (3 ,3%; 33,3%; 88,9%) hơ cagA Phƣơ g T y ( 8,3%; 0%;
59,5% ƣơ g ứng) với p < 0,001 .
+ Chủng H.pylori gen cagA p Đ g Á ậ độ H.pylori, mứ độ
thâm nhập bạch cầ đ h , đơ h ứ độ vừa và nặ g hơ ới
p Phƣơ g T y ƣơ g ứng (p < 0,05).
+ Tỷ lệ chủng vacA m2 ủ H.pylori có tỷ lệ không viêm teo (43,3%)
thấp hơ ới chủng vacA m1 67,7% với p=0,02.
121
KHUYẾN NGHỊ
- Kiểu gen cagA phƣơ g T y gƣời dân tộ Ê Đê lầ đầu i đƣợc
tìm thấy, khác hẳn các chủng H.pylori trên các dân tộc khác, cho nên
cần có những công trình nghiên cứu sâu rộ g hơ ề kiểu gen của
H.pylori gƣời Ê Đê từ đ đƣ á hí h á h phò g hống bệnh
hợp lý, hiệu quả.
- Cần có những nghiên cứu sâu rộ g hơ ề mối liên quan giữa kiểu gen
của H.pylori, đặ điểm tổ hƣơ g dạ dày, i ƣờng và vật chủ trên
gƣời dân tộc thiểu số, từ đ g p phần tìm hiểu về nguyên nhân và ơ
chế bệnh sinh viêm loét DDTT, UTDD gƣời dân tộc thiểu số.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Tran Thanh Binh., Bui Chi Nam., Yamaoka., et al. (2018). Molecular
epidemilogy of Helicobacter pylori infection in a minor ethnic group in
Viet Nam, International journal of mulecular sciences, 708:1-12.
2. B i Ch N m, Vũ Văn Khiên và cộng sự, (20 9), Đá h giá ối i
giữ H py i i dạ d y ạ gƣời d ộ hiể Việ
Nam, T p chí học iệt am 484(1): 265-269.
3. Bui Ch N m, Vũ Văn Khiên và cộng sự, (20 9), Khả á ối i
giữ iể ge cagA, ủ i h ẩ H py i i dạ d y
ạ gƣời d ộ hiể ố ỉ h L C i Đắ Lắ , T p chí học iệt
Nam. 484(1): 227-235.
4. Bui Chi Nam., Vu Van Khien., Phan Quoc Hoan., et al. (2019). Study
on characteristics of cagA and vacA genotypes of Helicobacter pylori
and histopathological lesions of chroni c gastritis of ethnic minorities in
Vietnam, Journal of Military Pharmaco – Medicine, 45(1): 143-150.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ando T., Goto Y., Maeda O., et al. (2006). Causal role of
Helicobacter pylori infection in gastric cancer. World Journal
Gastroenterol. 12(2): 181-6.
2. Đào Văn Long (20 4) Bài tiết axit dịch vị và bệnh lý liên quan. Nhà
Xuất Bản Y Học Hà N i. Tr 60-154.
3. Akdis M., Burgler S., Crameri R., et al. (2011). Interleukins, from 1
to 37, and interferon-gamma: receptors, functions, and roles in diseases.
J Allergy Clin Immunol. 127(3): 701-21.
4. Chen A., Li C. N., Hsu P. I., et al. (2004). Risks of interleukin-1
gentic polymorphisms and Helicobacter pylori infection in the
development of gastric cancer. Aliment Pharmacol Ther. 20(2): 203-11.
5. Atherton J. C., Blaser M. J. (2015). Helicobacter pylori infections.
Harrison's Principles of internal medicine (19th ed.). 1: 1038-1042.
6. Amieva M. R., El-Omar E. M. (2008). Host-bacterial interactions in
Helicobacter pylori infection. Gastroenterology. 134(1): 306-23.
7. Ferlay J., Soerjomataram I., Dikshit R., et al. (2015). Cancer
incidence and mortality worldwide: sources, methods and major
patterns in GLOBOCAN 2012. Int J Cancer. 136 (5): E359-86.
8. Chiu P. W. Y., Uedo N., Singh R., et al. (2019). An Asian consensus
on standards of diagnostic upper endoscopy for neoplasia. Gut. 68(2):
186-197.
9. Phan Thị Thanh Bình (2019). "Đặ điểm dịch tễ học và một số yếu tố
i đến nhiễm Helicobacer pylori ở trẻ em và các thành viên
g gi đì h ủa hai nhóm dân tộ T y Mƣờng", Luận án tiến s y
học, Viện Vệ sinh dịch tễ T g Ƣơ g
10. Atherton J. C., Cao P., Peek R. M., et al. (1995). Mosaicism in
Vacuolating Cytotoxin Alleles of Helicobacter Pylori. Association of
Specific vacA Types With Cytotoxin Production and Peptic Ulceration.
The Journal of Biologycal Chemistry. 270: 17771-17777.
11. Japanese Gastric Cancer Association (2011). Japanese classification
of gastric carcinoma: 3rd English edition, JGCA 14.101-112.
12. Azuma T. (2004). Helicobacter pylori CagA protein variation
associated with gastric cancer in Asia. Journal Gastroenterol. 39(2):
97-103.
13. Tahara T., Shibata T., Horiguchi N. et al (2016). A possible link
between gastric mucosal atrophy and gastric cancer after Helicobacter
pylori eradica-tion. PLoS One: 11:e0163700.
14. Trần Hữu Sơn (20 0) Công bố và phổ biến tài sản văn h a – văn
nghệ dân gian các dân t c Việt Nam. Nhà xuất bản dân tộc học: 5- 725.
15. Baron J. H., Sonnenberg A. (2002). Hospital admissions for peptic
ulcer and indigestion in London and New York in the 19th and early
20th centuries. Gut. 50: 568–570.
16. Warren J. R., Marshall B. J. (1984). Unidentified curved bacilli in
the Stomach of Patients with gastritis and Peptic ulceration. Lancet. 1:
1310.
17. El-Omar E.M., Malferrheiner P. (2001). Helicobacter pylori infection
and gastric cancer. Curr Opi Gastroenterol. 17(Suppl 1): S24-27.
18. Sugano K., Tack J., Kuipers E. J., et al. (2015). Kyoto global
consensus report on Helicobacter pylori gastritis. Gut. 64: 1353-1367.
19. Maharjan, S., Ranabhat, S., Tiwari, M., et al. (2017). Helicobacter
pylori Associated Chronic Gastritis and Application of Visual
Analogue Scale for the Grading of the Histological Parameters in
Nepal., Biomed J Sci & Tech Res 1,(1):1-7.
20. Chey W. D., Leontiadis G. I., Howden C. W., et al. (2017). ACG
Clinical Guideline: Treatment of Helicobacter pylori Infection. Am J
Gastroenterol., 112(2): 212-239.
21. Cao L., Yu J. (2015). Effect of Helicobacter pylori Infection on the
Composition of Gastric Microbiota in the Development of Gastric
Cancer. Gastrointest Tumors., 2(1): 14-25.
22. Yamaoka Y., Graham D.Y. (2014). Helicobacter pylori virulence and
cancer pathogensis. Future Oncol., 10(8): 1487-1500.
23. Kao C. Y., Sheu B. S., Wu J. J. (2016). Helicobacter pylori infection:
An overview of bacterial virulence factors and pathogensis. Biomed J.
39(1): 14-23.
24. Figueiredo C., Machado J. C., Pharoah P., et al. (2002).
Helicobacter pylori and interleukin 1 genotyping an opportunity to
identify high-risk individuals for gastric carcinoma. Journal of the
National Cancer Institute., 94(22): 1680-87.
25. Conteduca V., Sansonno D., G. Lauletta, et al. (2013). H.pylori
infection and gastric cancer: state of the art (review)., Int J Oncol.
42(1): 5-18.
26. Sipponen P., Maaroos H. I. (2015). Chronic gastritis. Scand J
Gastroenterol., 50(6): 657-667.
27. Bauer B., Meyer T. F. (2011). The Human Gastric Pathogen
Helicobacter pylori and Its Association with Gastric Cancer and Ulcer
Disease. Ulcers., 2011: 1-23.
28. IARC (2014). Helicobacter pylori Eradication as a strategy for
preventing gastric cancer. Lyon, France: International Agency for
Research on Cancer, IARC Working Group Reports. 8(1): 1-181.
29. Davis R. (1996). Transmission and epidemiology of H.Pylori.
Am.J.Med. 100: 12s-18s.
30. Bruce M.G., Maaroos H.I. (2008). Epidemiology of Helicobacter
pylori Infection. Helicobacter. 13(1): 1-6.
31. Blaser M. J., Atherton J. C. (2004). Helicobacter pylori persistence:
biology and disease. J. Clin. Invest. 113(3): 321–33.
32. Axon A. T. R. (1992). The Role of Axit Inhibition in Management of
Helicobacter pylori Infection. Scand J Gastroenterol Suppl. 201: 16-23.
33. Vƣơng Tuyết Mai, Nguyễn Khánh Trạch, Ph ng Đắc Cam (2001).
Kết quả nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Helicobacter pylori ở 5 8 gƣời khỏe
mạnh. Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa học. H i nghị khoa học
Tiêu hóa toàn quốc lần thứ 7: 11-14.
34. Baghaei K., Shokrzadeh L., Jafari F., et al. (2009). Determination of
Helicobacter pylori virulence by analysis of the cag pathogenicity
island isolated from Iranian patients. Dig Liver Dis. 41(9): 634-8.
35. Basso D., Zambon C. F., Letley D. P., et al. (2008). Clinical
relevance of Helicobacter pylori cagA and vacA gen polymorphisms.
Gastroenterology. 135(1): 91-9.
36. Kusters J. G., van Vliet A. H., Kuipers E. J. (2006). Pathogensis of
Helicobacter pylori infection. Clin Microbiol Rev. 19(3): 449-90.
37. Kumar S., Kumar A., Dixit V.K. (2008). Direct detection and
analysis of vacA genotypes and cagA gen of Helicobacter pylori from
gastric biopsies by a novel multiplex polymerase chain reaction assay.
Diagnostic Microbiology and Infectious Disease. 62: 366-73.
38. Uchida T., Kanada R., Tsukamoto Y. et al. (2007).
Immunohistochemical diagnosis of the cagA-gen genotype of
Helicobacter pylori with anti-East Asian CagA-specific antibody.
Cancer Sci. 98(4): 521-8.
39. Yamaoka Y. (2010). Mechanisms of disease: Helicobacter pylori
virulence factors. Nat Rev Gastroenterol Hepatol. 7(11): 629-41.
40. Handa O., Naito Y., Yoshikawa T. (2007). CagA protein of
Helicobacter pylori: a hijacker of gastric epithelial cell signaling.
Biochem Pharmacol. 73(11): 1697-702.
41. Chiarini A., Calà C., Bonura C., et al. (2009). Prevalence of
virulence-asoociated genotypes of Helicobacter pylori and correlation
with the severity of gastric pathology in patients from western Sicily,
Italy. European Journal of Clinical Microbiology Infection Disease.
28(5): 437-46
42. Basso D., Plebani M., Kusters J. G. (2010). Pathogensis of
Helicobacter pylori Infection. Helicobacter. 15(1): 14-20.
43. Yamaoka Y., Kato M., Asaka M. (2008). Geographic Differences in
Gastric Cancer Incidence Can be Explained by Differences between
Helicobacter pylori Strains. Internal Medicine. 47(12): 1077-1083.
44. Azuma T., Yamazaki S., Yamakawa A., et al. (2004). Association
between Diversity in the Src Homology 2 Domain–Containing
Tyrosine Phosphatase BindingSite of Helicobacter pylori CagA Protein
and Gastric Atrophy and Cancer. The Journal of Infectious
Diseases(189): 820–7.
45. Hatakeyama M. (2009). Helicobacter pylori and gastric carcinogensis.
J Gastroenterol. 44(4): 239-48.
46. Takata S., Ito M., Wada Y., et al. (2009). Pathogentic role of the
tyrosine-phosphorylated CagA EPIYA sequence of Helicobacter pylori
in histological gastritis in Japanese patients. J Gastroenterol. 44(5): 405-11.
47. Wroblewski L. E., Peek R.M., Wilson K.T. (2010). Helicobacter
pylori and gastric cancer: factors that modulate disease risk. Clin
Microbiol Rev. 23(4): 713-39.
48. Wroblewski L. E., Peek R.M. (2013). Helicobacter pylori in gastric
carcinogensis: mechanisms. Gastroenterol Clin North Am. 42(2): 285-98.
49. Hatakeyama M. (2008). SagA of CagA in Helicobacter pylori
pathogensis. Curr Opin Microbiol. 11(1): 30-7.
50. Wen S., Moss S. F. (2009). Helicobacter pylori virulence factors in
gastric carcinogensis. Cancer Lett. 282(1): 1-8.
51. Faundez G., Troncoso M., Figueroa G. (2002). cagA and vacA in
strains of Helicobacter pylori from ulcer and nonulcerative dyspepsia
disease patients. BMC Gastroenterology. 2(20): 1-4.
52. Jafari F., Shokrzadeh L., Dabiri H., et al. (2008). vacA Genotypes of
Helicobacter pylori in relation to cagA status and Clinical Outcomes in
Iranian Populations. Japanese Journal of infection disease. 61(4): 290-293.
53. Correa P. (2013). Gastric cancer: overview. Gastroenterol Clin North
Am. 42(2): 211-7.
54. Toyoshima O., Yamaji Y., Yoshida S., et al. (2017). Endoscopic
gastric atrophy is strongly associated with gastric cancer development
after Helicobacter pylori eradication. Surg Endosc. 31(5): 2140-2148.
55. Ohata H., Kitauchi S., Yoshimura N., et al. (2004). Progression of
chronic atrophic gastritis associated with Helicobacter pylori infection
increases risk of gastric cancer. Int J Cancer. 109(1): 138-43.
56. Dixon M. F., Path F. R. C., Genta R. M., et al. (1996). Classification
and grading of gastritis: the updated Sydney system. American Journal
of Surgical Pathology. 20(10): 1161-81.
57. Rugge M., Meggio A., Pravadelli C., et al. (2019). Gastritis Staging
in the Endoscopic Follow-Up for the Secondary Prevention of Gastric
Cancer: A 5-year Prospective Study of 1755 Patients Gut. 68(1): 11-17.
58. Capelle L.G., Vries A.C., Haringsma J., et al. (2010). The staging of
gastritis with the OLGA system by using intestinal metaplasia as an
accurate alternative for atrophic gastritis. Gastrointestinal Endoscopy.
71: 1150-8.
59. Correa P. (1992). Human gastric carcinogensis: a multistep and
multifactorial process-First American Cancer Society Award Lecture on
Cancer Epidemiology and Prevention. Cancer Research. 52: 6735-6740.
60. Quach Trong Duc, Le H. M., Hiyama T., et al. (2013). Relationship
Between Endoscopic and Histologic Gastric Atrophy and Intestinal
Metaplasia. Helicobacter. 18(2): 151-7.
61. Jin E. H., Chung S. J., Lim J. H., et al. (2018). Training effect on the
inter-observer agreement in endoscopic diagnosis and grading of
atrophic gastri-tis according to level of endoscopic experience. J
Korean Med Sci. 33(15): 117.
62. Rugge M., Genta R. M., Fassan M., et al. (2018). OLGA Gastritis
Staging for the Prediction of Gastric Cancer Risk: A Long-term Follow-
up Study of 7436 Patients Am J Gastroenterol. 113(11): 1621-1628.
63. Tổng cục Thống Kê (2010). Tổ g điều tra dân số và nhà ở Việt Nam
009 Trung t m Tư iệu và Dịch vụ Thống Kê, 5(1)134-225.
64. Đào Việt Hằng (2019). Khảo sát tình trạng nhiễm Helicobacter pylori
(H.p) trong các hộ gi đì h gƣời nhiễm H.p. T p chí nghiên cứu Y
học, 117(1): 52-59.
65. Hồ Đăng Qu Dũng, Trần Đình Tr , Hoàng Ho Hải và cs (2012).
Nghiên cứu các yếu tố độc lực CagA, VacA của Helicobacter pylori và
tổ hƣơ g MBH viêm dạ dày mạn tính. T p chí Y học Thành phố Hồ
Chí Minh. 16(2): 172-177.
66. Lê Quang Tâm, Bùi Hữu Hoàng (2012). Viêm loét DDTT và nhiễm
Helicobacter Pylori ở BN dân tộ Ê Đ ại Bệnh viện tỉ h Đắk Lắk.
T p chí Y học TP. Hồ Chí Minh. 16(2): 58-67.
67. Lê Thọ (2014). Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học nhiễm Helicobacter
pylori ở trẻ em vùng Tây Nguyên, Việt Nam. Luận án Tiế ĩ Y học,
T ƣờ g Đại học Y Hà Nội.
68. Nguyen Thi Viet Ha, Nguyen Van Bang, Phan Thi Thanh Binh, et
al. (2016). Epidemiology of Helicobacter pylori infection in Tay
children in Vietnam. Annals of Clinical and Laboratory Research.
4(125): 1-9.
69. Nguyen Van Bang, Nguyen Thi Anh Xuan, Nguyen Thi Van Anh,
et al. (2017). Epidemiology of Helicobacter pylori Infection in
Children of Kinh and Thai Ethics in Dien Bien, Vietnam. Jacobs
Journal of Epidemiology and Preventive Medicine. 3(2): 1-17.
70. Bộ Y tế (2014). Quyết định số 3805/ Đ- T ngà 25 tháng 9 năm
2014 của B trưởng B Y tế về việc ướng dẫn qui trình N i khoa
chuyên ngành tiêu hóa.
71. Hồ Đăng Qu Dũng, Nguyễn Lâm T ng, Uchid T , et l (20 )
Nghi ứ ối i giữ á yế ố độ ự cagA, ủ
He i e py i ới i dạ d y ạ í h. T p chí dược lâm sàng
108. 6: 60-67.
72. Blaser M. J. (2005). The Biology of cag in the Helicobacter pylori-
Human Interaction. Gastroenterology. 128(5): 1512-1515.
73. Quách Trọng Đức, Trần Kiều Miên (2012). Điều trị loét DDTT. Điều
trị học nội khoa. Nhà xuất bản Y học, TP. Hồ Chí Minh: 209-224
74. Uemura N., Okamoto S., Yamamoto S., et al. (2001). Helicobacter
pylori infection and the development of gastric cancer. The New
England Journal of Medicine. 345(11): 784-789.
75. Warren J. R., Marshall B. J. (1983). Unidentified curved bacilli on
gastric epithelium in active chronic gastritis. Lancet. 1(8336): 1273-
1275.
76. Choi S., Lim Y.J., Park S.K. (2006). Risk factor for metaplastic
gastritis of Koreans. World Journal of Gastroenterology. 12(16): 2584-7
77. Shiota S., Reddy R., Alsarraj A., et al. (2015). Antibiotic Resistance
of Helicobacter pylori Among Male United States Veterans. Clin
Gastroenterol Hepatol. 13(9): 1616-1624.
78. Shiota S., Murakami K., Takayama A., et al. (2009). Evaluation of
Helicobacter pylori status and endoscopic findings among new
outpatients with dyspepsia in Japan. J Gastroenterol. 44: 930-4.
79.
80. Mahachai V., Tumwasorn S., Wu J. Y., et al. (2004). Molecular
epidemiology and outcome of Helicobacter pylori infection in
Thailand: a cultural cross roads. Helicobacter. 9(5): 453-459.
81. Woodward M., Morrison C., McColl K. (2000). An Investigation
Into Factors Associated With Helicobacter Pylori Infection Clin
Epidemiol. 53(2): 175-181.
82. Sasidharana S., Ghayethry B., Ravichandran M., et al. (2012).
Prevalence of Helicobacter pylori infection among patients referred for
endoscopy: Gender and ethnic differences in Kedah, Malaysia. Asian
Pacific Journal of Tropical Disease. 2(1): 55-59.
83. Alfizah H. (2010). Four years analysis of helicobacter pylori infection
among patients with dyspeptic at Universiti Kebangsaan Malaysia
Medical Centre. Medicine & Health. 5(1): 13-21.
84. Gong H. Y., Sun L. P., Jin S. G., et al. (2010). Comparative study of
serology and histology based detection of Helicobacter pylori
infections: a large population-based study of 7,241 subjects from
China. European Journal of Clinical Microbiology & Infectious
Diseases. 29: 907–911.
85. Epplein M., Signorello L. B., Zheng W., et al. (2011). Race, African
Ancestry, and Helicobacter Pylori Infection in a Low-Income United
States Population. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev. 20(5): 826-34.
86. Den Hollander W. J., Holster I. L., Den Hoed C. M., et al. (2013).
Ethnicity is a strong predictor for Helicobacter pylori infection inyoung
women in a multi-ethnic European city. J Gastroenterol Hepatol.
28(11): 1-15.
87. Nguyen Van Bang, Nguyen Thi Anh Xuan, Nguyen Thi Van Anh,
et al. (2015). Epidemiology of Helicobacter pylori infection in Kinh
and Khmer Children in Mekong Delta, Vietnam. Annals of Clinical and
Laboratory Research. 2015(Special Issue): 1-9.
88. Ohkuma K., Okada M., Murayama H., et al. (2000).
AssociationHelicobacter pylori infection with atrophic gastritis and
intestinal metaplasia. Journal of Gastroenterology and Hepatology. 15:
1105-1112.
89. EUROGAST Study Group (1993). Epidemiology of, and risk factors
for, Helicobacter pylori infection among 3194 asymptomatic subjects in
17 populations. Gut. 34(12): 1672–1676.
90. Brown L. M., Thomas T. L., Ma J. L., et al. (2002). Helicobacter
pylori infection in rural China: demographic, lifestyle and
environmental factors. International Journal of Epidemiology. 31(3):
638–645.
91. Graham D. Y., Malaty H. M., Evans D. G., et al. (1991).
Epidemiology of Helicobacter Pylori in an Asymptomatic Population in
the United States. Effect of Age, Race, and Socioeconomic Status.
Gastroenterology. 100(6): 1495-501.
92. Herrera V., Parsonnet J. (2009). Helicobacter pylori and gastric
adenocarcinoma. European Society of Clinical Microbiology and
Infectious Diseases. 15: 971–976.
93. Eslick G. D. (2006). Helicobacter pylori infection causes gastric cancer? A
review of the epidemiological, meta-analytic, and experimental evidence.
World Journal Gastroenterol. 12(19): 2991-2999.
94. Kodama M., Okimoto T., Ogawa R., et al. (2015). Endoscopic
Atrophic Classification Before and After H.pylori Eradication Is
Closely Associated With Histological Atrophy and Intestinal
Metaplasia. Endosc Int Open. 3(4): E311-7.
95. Maeda S., Ogura K., Yoshida H., et al. (1998). Major Virulence
Factors, VacA and CagA, Are Commonly Positive in Helicobacter
Pylori Isolates in Japan. Gut. 42(3): 338-43.
96. Miernyk K., Morris J., Bruden D., et al. (2011). Characterization of
Helicobacter Pylori cagA and vacA Genotypes Among Alaskans and
Their Correlation With Clinical Disease. Clin Microbiol. 49(9): 3114-21.
97. Yang H., Wu S. V., Pichuantes S., et al. (1999). High prevalence
of cagA-positive strains in Helicobacter pylori infected, healthy,
young Chinese adults. Journal of Gastroenterology and
Hepatology. 14: 476-80.
98. Asaka M., Sugiyama T., Nobuta A., et al. (2001). Atrophic gastritis
and intestinal metaplasia in Japan: results of a large multicenter study.
Helicobacter. 6: 294-299.
99. Paoluzi O.A, Rossi P., Montesano C., et al. (2001). Discrepancy
Between Polymerase Chain Reaction Assay and Western Blot Analysis
in the Assessment of CagA Status in Dyspeptic Patients. Helicobacter.
6: 130-5.
100. Gonzalez C.A., Figueiredo C., et al (2011). Helicobacter pylori cagA
and vacA genotypes as predictors of progression of gastric
preneoplastic lesions: a long-term follow-up in a high-risk area in
Spain. Am J Gastroenterol. 106(5): 867-74.
101. Umit H., Tezel A., Bukavaz S., et al. (2009). The Relationship
Between Virulence Factors of Helicobacter Pylori and Severity of
Gastritis in Infected Patients. Dig Dis Sci. 54(1): 103-10.
102. Zheng P. Y., Hua J., Yeoh K. G., et al. (2000). Association of peptic
ulcer with increased expression of Lewis antigens but not cagA, iceA,
and vacA in Helicobacter pylori isolates in an Asian population. Gut.
47(1): 18-22.
103. Lui S.Y., Chuah S.W., Goh H. L., et al. (2010). Different cagA and
vacA Polymorphisms are Found in the Chinese versus the Malay and
Indian Populations: An Analysis of Helicobacter Pylori Virulence Gens
in Singapore. Proceedings of Singapore Heathcare. 19: 12-8.
104. Vilaichone R. K., Mahachai V., Tumwasorn S., et al. (2004).
Molecular epidermiology and outcome of Helicobacter pylori infection
in Thailand: a cultural cross Roads. Helicobacter. 9: 453-9.
105. Masuyama H., Yoshitake N., Sasai T., et al. (2015). Relationship
between the de-gree of endoscopic atrophy of the gastric mucosa and
carcinogenic risk. Digestion. 91(1): 30-36.
106. Lê Thọ, Nguyễn Văn Bàng, Hoàng Minh Hằng và cs (2012). Nhiễm
Helicobacter pylori trên trẻ em từ 6 há g đến 15 tuổi tại các dân tộc
Tây Nguyên. T p chí Nghiên cứu Y học. 80(3): 17-21.
107. Caner V., Yilmaz M., Yonetci N., et al. (2007). H.pylori iceA alleles
are disease-specific virulence factors. World J Gastroenterol. 14: pp.
2581-5.
108. Calore F., Genisset C., Casellato A., et al. (2010). Endosome-
mitochondria juxtaposition during apoptosis induced by H.pylori VacA.
Cell Death Differ. 17: 1707–1716.
109. Radin J. N., Gonzalez-Rivera C., Ivie S. E., et al. (2011).
Helicobacter pylori VacA induces programmed necrosis in gastric
epithelial cells. Infect Immun. 79(7): 2535–2543.
110. Kimura K., Satoh K., Ido K., et al. (1996). Gastritis in the Japanese
stomach. Scand J Gastroenterol Suppl. 214: 17-20.
111. Beg S., Ragunath K., Wyman A., et al. (2017). Quality Standards in
Upper Gastrointestinal Endoscopy: A Position Statement of the British
Society of Gastroenterology (BSG) and Association of Upper
Gastrointestinal Surgeons of Great Britain and Ireland (AUGIS) Gut.
66(11): 1886-1899.
112. Phan Thị Thanh Bình, Hoàng Minh Viết, Nguyễn Thị Việt Hà và cs
(2017). Đặ điểm dịch tễ học nhiễm Helicobacter pylori ở các thành
i g gi đì h d ộ Mƣờng tại huyện Kỳ Sơ , ỉnh Hòa Bình.
T p chí Y học Dự phòng. 2(190): 60.
113. Quach Trong Duc, Hiyama T. (2019). Assessment of Endoscopic
Gastric Atrophy according to the Kimura-Takemoto Classification
and Its Potential Application in Daily Practice. Clin Endosc. 52(4):
321–327.
114. Correa P., Piazuelo M.B. (2008). Natural history of Helicobacter
pylori infection. Digestive and Liver Disease. 40: 490-46.
115. Kaji K., Hashiba A., Uotani C., et al. (2019). Grading of atrophic
gastritis is useful for risk stratification in endoscopic screening for
gastric cancer. Am J Gastroenterol. 114(5): 836.
116. Lê Trung Thọ, Trần Văn Hợp, Phạm Bình Nguyên (2007). Nghiên
cứu MBH và tỷ lệ nhiễm Helicobacter Pylori ở BN viêm dạ dày mạn
tính. T p chí y học thành phố Hồ Chí Minh. 11(3): 68-74.
117. Matsuhisa T., Matsukura N., Yamada N. (2004). Topography of
chronic active gastritis in Helicobacter pylori-positive Asian
population: age-, gender-, and endoscopic diagnosis-matched. J.
Gastroenterol. 39: 324-8.
118. Chen H. N., Wang Z., Li X., et al. (2016). Helicobacter pylori
eradication cannot reduce the risk of gastric cancer in patients with
intestinal meta-plasia and dysplasia: evidence from a meta-analysis.
Gastric Cancer. 19: 166-175.
119. Đặng Ngọc Quý Huệ (2018). Nghiên cứu tỷ lệ kháng clarithromycin,
levofloxacin của Helicobacter pylori bằng epsilometer và hiệu quả của
phác đồ EBMT ở BN viêm d dày m n. Luận án tiến sỹ y học, T ƣờng
Đại học Y - ƣợc Huế.
120. Joo Y.E., Park H.K., Myung D.S., et al. (2013). Prevalence and Risk
Factors of Atrophic Gastritis and Intestinal Metaplasia: A Nationwide
Multicenter Prospective Study in Korea. Gut Liver. 7(3): 303-310.
121. Ankouane F., Noah D.N., Enyime F.N., et al. (2015). Helicobacter
pylori and precancerous conditions of the stomach: the frequency of
infection in a cross-sectional study of 79 consecutive patients with
chronic antral gastritis in Yaoundé, Cameroon. Pan Afr Med J.
20(52): 1-7.
122. Ray-Offor E., Obiorah C.C. (2018). Helicobacter pylori and
precancerous lesions of the stomach in a Nigerian Metropolis: A
Cohort Study. Niger J Clin Pract. 21(3): 375-379.
123. Bolek B. K., Salih B. A., Sander E. (2007). Genotyping of
Helicobacter pylori strains from gastric biopsies by multiplex multiplex
polymerase chain reaction. How advantageous is it? Microbiol Infect
Dis. 58: 67-70.
124. Chattopadhyay S., Patra R., Ramamurthy T., et al. (2004).
Multiplex PCR assay for rapid detection and genotyping of
Helicobacter pylori directly from biopsy specimens. Clin Microbiol.
42:2821-2824.
125. Zhou W., Yamazaki S., Yamakawa A., et al. (2004). The diversity of
vacA and cagA gens of Helicobacter pylori in East Asia. FEMS
Immunology & Medical Microbiology. 40(1): 81-87.
126. Argent R. H., Kidd M., Owen R. J., et al. (2004). Determinants and
Consequences of Different Levels of CagA Phosphorylation for Clinical
Isolates of Helicobacter Pylori. Gastroenterology. 127(2): 514-23.
127. Odenbreit S., Puls J., Sedlmaier B., et al. (2000). Translocation of
Helicobacter pylori CagA into gastric epithelial cells by type IV
secretion. Science. 287(5457): 1497-500.
128. Kwok T., Zabler D., Urman S., et al. (2007). Helicobacter exploits
integrin for type IV secretion and kinase activation. Nature. 449(7164):
862-866.
129. Backert S., Blaser M. J. (2016). The role of CagA in the gastric
biology of Helicobacter pylori. Cancer Res. 76(14): 4028–4031.
130. Sigal M., Rothenberg M. E., Logan C. Y., et al. (2015). Helicobacter
pylori activates and expands Lgr5(+) stem cells through direct colonization
of the gastric glands. Gastroenterology. 148(7): 1392–1404.
131. Ohnishi N., Yuasa H., Tanaka S., et al. (2008). Transgenic
expression of Helicobacter pylori CagA induces gastrointestinal and
hematopoietic neoplasms in mouse. Proc Natl Acad Sci USA. 105(3):
1003 - 1008.
132. Zhao R., Liu Z., Xu W., et al. (2020). Helicobacter pylori infection
leads to KLF4 inactivation in gastric cancer through a TET1‐mediated
DNA methylation mechanism. Cancer Med. 9(7): 2551–2563.
133. Lamb A., Yang X. D., Tsang Y. H., et al. (2009). Helicobacter pylori
CagA activates NF-kappaB by targeting TAK1 for TRAF6-mediated
Lys 63 ubiquitination. EMBO Rep. 10(11): 1242–1249.
134. Gorrell R. J., Guan J., Xin Y., et al. (2013). A novel NOD1- and
CagA-independent pathway of interleukin-8 induction mediated by the
Helicobacter pylori type IV secretion system. Cell Microbiol. 15(4):
554–570.
135. An J. Y., Kang T. H., Choi M. G., et al. (2008). Borrmann Type IV:
An independent prognostic factor for survival in gastric cancer. Journal
of Gastrointestinal Surgery. 12: 1364-1369.
136. Alfarouk K. O., Bashir A. H. ., Aljarbou A. N., et al. (2019). The
Possible Role of Helicobacter pylori in Gastric Cancer and Its
Management. Front Oncol. 9(75): 3389-4120.
137. Medina M. L., Medina M. G., Merino L. A. (2017). Correlation
between virulence markers of Helicobacter pylori in the oral cavity and
gastric biopsies. Arq Gastroenterol. 54(3): 217-221.
138. Rhead J.L., Letley D. P., Mohammadi M., et al. (2007). A new
Helicobacter pylori vacuolating cytotoxin determinant, the intermediate
region, is associated with gastric cancer. Gastroenterology. 133: 926-36
PHỤ LỤC
BỆNH VIỆN ....................................................... Mã số: ........................
PHIẾU ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU VỀ H.PYLORI Ở BN VIÊM DẠ DÀY
MẠN
2. Thông tin chung:
A1. Họ tên: .....................................................Tuổi: ............... Giới: Nam/Nữ
A2. Dân Tộc: ...................................................................
A3. Nghề nghiệp: (1) CBVC (2) Nông dân (3) L động tự do
(4) Công nhân (5) Nội trợ, hƣ í (6) Kinh doanh
(7) Khác (ghi rõ): .............................................................
A4. Tình trạng hôn nhân: ( ) C gi đì h ( ) Độc thân (3) Li dị
A5. Số gƣời số g g gi đì h: ....................
A6. Địa chỉ: .......................................................................................................
.............................................................................................................................
3. TIỀN SỬ BỆNH:
B1. Hút thuốc: (1) Không; (2) C đ gƣ g (3) Đ g hú : ......
điếu/ngày
B2. Uống rƣợu: (1) Không; ( ) C đ gƣ g (3) Đ g ống: ......
ml/ngày
B3. Bệnh khác: (1) T g HA (2) Tiể đƣờng (3) Xơ g
(4) Khác (ghi rõ): .............................................................
B4. Nội soi dạ d y ƣớ đ y: (1) Không. 2) Có: - Khi :…......................
B5. Chẩ đ á nội soi dạ dày: .......................................................
B6. C điều trị diệt HP không: (1) Không (2) Có - Khi :………… .......
B7. Gi đì h ai bị viêm, loét dạ dày, tá tràng không: (1) Không (2) Có
4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
C1. Đ hƣợng vị C2. Ă hậm tiêu C3. Chá
C Đầy bụng C5. Gầy sút cân C6. Nôn, buồn nôn
C7. Nôn ra máu C8 Ph đe C9. Hoa mắt, chóng mặt
C10. Da niêm nhợt C11. Ợ hơi, ợ chua C12. Khác........................
5. CÁC XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
* Kết quả xét nghiệm H.pylori:
D1. Test nhanh Urease (CLO Test): 1. Âm tính ƣơ g í h
D2. MBH: 1. Âm tính ƣơ g í h
D3. Hóa mô miễn dịch: 1. Âm tính ƣơ g í h
D4. Huyết thanh (Elisa): 1. Âm tính ƣơ g í h
D5. Nuôi cấy: 1. Âm tính ƣơ g í h
3. D6. Mậ độ H.pylori hang vị: 0. 1. 2.
3. D7. Mậ độ H.pylori thân vị: 0. 1. 2.
* Kết quả xét nghiệm MBH:
1. 2. 3. D8. Mứ độ thâm nhập BC đ h TT hang vị: 0.
1. 2. 3. D9. Mứ độ thâm nhập C đ h TT h ị: 0.
1. 2. 3. D10. Mứ độ thâm nhập C đơn nhân hang vị: 0.
1. 0. 2. 3. D11. Mứ độ thâm nhập C đơ h h ị:
1. 0. 2. 3. D12. Mứ độ viêm teo hang vị:
1. 0. 2. 3. D13. Mứ độ viêm teo thân vị:
1. 0. 2. 3. D14. Mứ độ dị sản ruột hang vị:
1. 0. 2. 3. D15. Mứ độ dị sản ruột thân vị:
D16. Mứ độ ổ hƣơ g i ạn tính hoạ động:
1. Viêm mạn tính không hoạ động
2. Viêm mạn tính hoạ động
3. Viêm mạn tính hoạ động thân vị
4. Viêm mạn tính hoạ độ g ộ dạ d y
* Xét nghiệm khác:
D17. Nồ g độ Pepsinogen 1: ..............(ng/ml)
D18. Nồ g độ Pepsinogen 2: ..............(ng/ml)
D19. Kiểu gen cagA: Đ g Á Phƣơ g T y
D20. Kiểu gen vacAm: 1. m1 2. m2 3. m1m2
D21. Kiểu gen vacAs: 1. s1 2. s2
6. KẾT QUẢ NỘI SOI:
E1. Nơi i: ..................................................
E2. Ngày Soi: .....................................
* Hình thái viêm:
E3. Viêm xung huyết: 1. Không 2. Có
E4. Viêm trợt phẳng: 1. Không 2. Có
E5. Viêm trợt lồi: 1. Không 2. Có
E6. Vi phì đại: 1. Không 2. Có
E7. Viêm xuất huyết: 1. Không 2. Có
E8. Viêm teo, mứ độ: 0. 1. 2. 3.
E9. Kiểu viêm: 1. AG 2. CG 3. Gastritis 4. DU 5. GU
........................ ngà …..... tháng … năm 2015
Người thu thâp số liệu