NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CHĂN NUÔI HEO
lượt xem 123
download
Trong khoảng hơn một thập kỉ qua nông nghiệp Việt Nam nói chung và chăn nuôi nói riêng đã có những thay đổi rất đáng kể. nghành chăn nuôi heo đã có những thay đ i r t l n không ch đáp ng nhổ ấ ớ ỉ ứ u cầu ngày càng cao và đa dạng của thị trường trong nước mà đã và đang vươn tới các thị trường bên ngoài. Bên cạnh những lợi ích kinh tế mà ngành chăn nuôi heo đem lại là những ảnh hưởng xấu đến môi trường như: ô nhiễm đất, ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước hoặc gây...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CHĂN NUÔI HEO
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ: SẢN XUẤT SẠCH HƠN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CHĂN NUÔI HEO GVHD: TS.NGUYỄN VINH QUY THỰC HIỆN: NHÓM 7 _ DH10DL_Tiết 123, thứ 2 hàng tuần. TRẦN THỊ THỦY (NT) 10157188 01679547057 NGUYỄN THỊ CHUNG 10157024 0972854044 PHẠM PHƯỚC LỘC 10157099 01662468870 NGUYỄN THỊ MY LY 10157100 0972874079 NGUYỄN THỊ THANH NGA 10157116 01687976255 NGUYỄN THỊ THU NGUYỆT 10157126 0983472701 NGUYỄN THỊ THANH THẢO 10157170 0972872290 TRẦN THỊ KIM THI 10157179 01662468871 CHU HIẾU TIÊN 10157193 01223007505 NGUYỄN DUY TÍN 10157197 01655828325 MỤ C L Ụ C PHẦN A: MỞ ĐẦU I. ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................4 II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI...................................................................................4 III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................5 IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................5 PHẦN B: NỘI DUNG ĐỀ TÀI NHÓM 7_DH10DL 1
- CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRẠI CHĂN NUÔI I.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.............................................6 I.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT.........................................6 I.3. CON GIỐNG VÀ THỨC ĂN...........................................................................7 I.3.1 THỨC ĂN...................................................................................................8 I.3.2 CON GIỐNG...............................................................................................8 I.4 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KHU CHĂN NUÔI..............................9 I.4.1 CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT....................................................9 I.4.2 CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC...............................................9 I.4.3 CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ...................................10 I.4.4 TIẾNG ỒN................................................................................................10 I.4.5 CHẤT THẢI RẮN.....................................................................................10 I.4.6 VI SINH VẬT............................................................................................10 I.6 ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC CHĂN NUÔI ĐẾN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH..................................................................................................................10 CHƯƠNG II. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CHĂN NUÔI HEO II.1 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ QUI TRÌNH.........................................................14 II.2 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÔNG ĐOẠN:....................................................16 II.2.1 SƠ ĐỒ QUI TRÌNH NUÔI HEO............................................................16 II.2.2 ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU/ 1 THÁNG.................16 II.2.3 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÔNG ĐOẠN................................................17 II.2.4 TRỌNG TÂM KIỂM TOÁN SẢN XUẤT SẠCH HƠN........................18 II.2.4.1 LỰA CHỌN CÔNG ĐOẠN SXSH................................................18 II.2.4.2 SƠ ĐỒ DÒNG CHO KIỂM TOÁN SXSH....................................20 II.2.4.3 CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG VÀ VẬT LIỆU ............................21 II.2.4.4 ĐỊNH GIÁ DÒNG THẢI.................................................................22 II.2.4.5 HAO PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG 1 THÁNG...................21 CHƯƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CHĂN NUÔI HEO NHÓM 7_DH10DL 2
- III.1 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP.................24 III.1.1 PHÂN LOẠI-SÀN LỌC CÁC GIẢI PHÁP........................................24 III.1.2 ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ CÁC GIẢI PHÁP........................................26 III.2 PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA GIẢI PHÁP........................................30 III.2.1 MÔ TẢ GIẢI PHÁP..............................................................................30 III.2.2 TÍNH KHẢ THI VỀ KĨ THUẬT..........................................................34 III.2.3 TÍNH KHẢ THI VỀ KINH TẾ............................................................37 III.2.4 TÍNH KHẢ THI VỀ MÔI TRƯỜNG.................................................39 III.3 LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP....................................................................41 IV. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẠCH HƠN..........................................................44 CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................46 PHỤ LỤC ..............................................................................................................49 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN A: MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong khoảng hơn một thập kỉ qua nông nghiệp Việt Nam nói chung và chăn nuôi nói riêng đã có những thay đổi rất đáng kể. nghành chăn nuôi heo đã có nh ững NHÓM 7_DH10DL 3
- thay đổi rất lớn không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của thị trường trong nước mà đã và đang vươn tới các thị trường bên ngoài. Bên cạnh những lợi ích kinh tế mà ngành chăn nuôi heo đem lại là những ảnh hưởng xấu đến môi trường như: ô nhiễm đất, ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước hoặc gây ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân lân cận nếu như không có biện pháp giải quyết trong việc xử lí phân và chất thải. Để góp phần vào tiến triển của việc chăn nuôi heo, nâng cao năng suất và chất lượng đàn heo đồng thời hạn chế ảnh hưởng của việc chăn nuôi heo đối với môi trường thì cần áp dụng các biện pháp sản xuất sạch hơn trong quá trình chăn nuôi 2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI Đánh giá về thực trạng của trại nuôi heo thực nghiệm về các khía cạnh như: tình hình tiêu thụ tài nguyên, hiện trạng môi trường… Nghiên cứu và đánh giá các tiềm năng áp dụng sản xuất sạch hơn của trại. Đề xuất các giải pháp sản xất sạch hơn phù hợp với trại nhằm nâng cao năng suất, chất lượng đàn heo từ đó nâng cao lợi nhuận kinh tế và góp phần đem l ại l ợi ích về môi trường và xã hội đồng thời giảm thải các chất thải tại nguồn. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Khảo sát thực tế về tình hình sản xuất của trại. Thu thập số liệu, thông tin về trại chăn nuôi. Gặp gỡ và tìm hiểu trực tiếp các cán bộ quản lí, nhân viên và sinh viên thực tập tại đó. Tìm hiểu qui trình sản xuất và công nghệ tại trại chăn nuôi. Thảo luận nhóm và đưa ra một số giải pháp, xem xét thực hện. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU NHÓM 7_DH10DL 4
- Trại chăn nuôi heo thực nghiệm trực thuộc khoa chăn nuôi thú y tr ường đ ại học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh, khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đ ức Thành Phố Hồ Chí Minh. NHÓM 7_DH10DL 5
- PHẦN B: NỘI DUNG ĐỀ TÀI Chương I: TỔNG QUAN VỀ TRẠI CHĂN NUÔI I.1 Quá trình hình thành và phát triển: Với mục đích giúp cho sinh viên khoa chăn nuôi thú y nói riêng và sinh viên trường có điều kiện dễ dàng hơn trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm đề tài, ban lãnh đạo nhà trường quyết định thành lập trại chăn nuôi heo thực nghiệm vào năm 2005 với tổng diện tích khoảng 3 hecta và trực thuộc khoa chăn nuôi thú y trường Đại Học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh, khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh. Nhiều năm qua, trại vẫn ngày càng phát triển với tổng đàn hiện có là 178 con (2/2012) bao gồm heo nái, heo giống, heo thịt và heo con. I.2 Điều kiện tự nhiên và cơ sở vật chất kĩ thuật: I.2.1 Điều kiện tự nhiên: Vị trí: Nằm trong khuôn viên trường Đại Học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh Nguồn nước: Không nằm gần nguồn nước, nước dùng chủ yếu là nước từ máy bơm và nước thủy cục. NHÓM 7_DH10DL 6
- Không khí: Không khí tương đối trong lành và mát mẻ. Ánh sáng: Vì xung quanh ít cây cối nên khu vực trại chăn nuôi nhận đ ược rất nhiều ánh sáng từ mặt trời và điều này thuận lợi cho việc tắm nắng cho đàn heo góp phần diệt trùng và tăng cường sức đề kháng cho heo. Hướng gió: Khu vực này nằm xa khu dân cư, xung quanh trống trãi nên tiếp nhận được nhiều luồng gió vì thế mà trong trại luôn được thoáng mát. Nhiệt độ: Nhiệt độ cao nhất là 36-370C và thấp nhất là 27-280C, nhiệt độ trung bình là 28-290C. Độ ẩm: Độ ẩm biến thiên trong năm là 65-85%. I.2.2 Điều kiện vật chất kĩ thuật: o Số máy bơm: 1 máy o Số máy phát điện( nếu có): 0 máy o Số máng ăn tự động: 9 cái o Số máy uống nước tự động: 25 cái o Máy quạt (làm mát heo): 4 máy o Đèn chiếu sáng: 20 bóng / 2 chuồng o Xe chuyên chở: 2 xe o Kho chứa nguyên, nhiên liệu: 1 kho o Cuốc, xẻng: 4 cái o Hồ trữ nước: 1 hồ I.2.3 Lao động: o Tổng số công nhân trực tiếp chăn nuôi: 2 người o Tổng số thạc sĩ: 2 người o Tổng số tiến sĩ: 1 người o Tổng số kĩ sư: 1 người Sơ đồ hành chính: NHÓM 7_DH10DL 7
- I.3 Con giống và thức ăn I.3.1 Thức ăn: Nguồn cung cấp: Dựa vào tỷ lệ dinh dưỡng mà thầy Đồng đưa ra sau đó đặt hàng tại các công ty chuyên cung cấp thức ăn cho heo (công ty Hoàng Long). Thành phần dinh dưỡng: Giai đoạn 3 (61 – 100 kg) Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Loại thức ăn (10 – 30 kg) (31 – 60 kg) CT 1 CT 2 Tấm, bột ngô(%) 30 25 26 30 Cám gạo (%) 50 60 60 60 Bột cá (%) 10 6 7 5 Khô dầu lạc(%) 9 8 5 4 Vỏ sò nghiền (%) 0,5 0,5 0,5 1 Muối (%) 0,5 0,5 0,5 0 Năng lượng trao 2861 2813 2897 2897 đổi/kg thức ăn Protein thô (%) 18,5 17,2 15,2 15,1 Bảng 1: Thành phần dinh dưỡng trong khẩu phần ăn của heo Giá thành – chi phí vận chuyển: Sau khi đặt hàng thì công ty thức ăn sẽ chuyên chở đến tận nơi, sau đó chỉ cần khuân vác vào kho là xong, công việc này thường do các sinh viên thực tập trong trại làm nên chi phí vận chuyển sẽ không cao và đôi khi không cần phải chi. I.3.2 Con giống: NHÓM 7_DH10DL 8
- Nguồn gốc: Một phần nhập giống mới từ bên ngoài nhưng đa số là do trại tự lai giống. Trong trại có hai loại giống heo ngoại chính là: Giống Yorkshire, Giống Landrace - Giống Yorkshire, dòng heo của úc có ưu điểm tăng trọng nhanh, ít mỡ, nhiều nạc, dễ nuôi dưỡng chăm sóc và có khả năng thích nghi cao với môi trường nhiệt đới nóng ẩm như nước ta. Đực Yorkshire 4 chân cao, to khỏe rắn chắc tạo dáng đi linh hoạt, có chất lượng tinh dịch tốt, cho tỷ lệ thụ thai cao và nhiều heo cho mỗi lứa đẻ. Năng suất sinh trưởng và sinh sản của con lai từ đực Yorkshire cũng cao hơn so với những giống khác và thích nghi tốt với điều kiện chăn nuôi nông hộ. - Giống Landrace: Dòng đực Landrace có phần mông đặc biệt phát triển, cho nhiều nạc hơn giống Yorkshire, nhưng nhạy cảm với điều kiện môi trường bất lợi (stress). Dòng nái Lan- drace mỗi lứa đẻ từ 10-14 con, nhưng dễ mắc các bệnh sinh sản như: Mất sữa hoặc viêm nhiễm đường sinh dục. Ngoài ra, trong trại còn có thêm một số giống heo nôi địa và heo rừng. I.4 Hiện trạng môi trường tại khu chăn nuôi: I.4.1 Chất lượng môi trường đất: Đất ở khu vực gần cánh đồng cỏ mà trại dùng phân heo thải ra đ ể trồng bị ô nhiễm rất nghiêm trọng do lượng phân thải ra nhiều hơn so với mức tiêu thụ của cỏ. Các vi sinh vật trong đất rất nhiều với nhiều loại bao gồm cả vi sinh vật có lợi và có hại, vì trong phân giàu các thành phần hữu cơ nên các vi sinh vật trong đất sẽ phân hủy phân, tạo ra các hợp chất độc hại gây ảnh hưởng môi trường đất, nảy sinh nhiều dịch bệnh ảnh hưởng đến đời sống của con người và vật nuôi. I.4.2 Chất lượng môi trường nước: Nước sau khi tắm heo và rửa chuồng mang theo một lượng lớn chất thải với thành phần hữu cơ cao sẽ nhanh chống bị nhiễm bẩn và làm ô nhiễm môi tr ường nước xung quanh. Đồng thời lâu ngày các chất thải sẽ thắm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước ngầm tại các khu vực gần đó. I.4.3 Chất lượng môi trường không khí: Trong quá trình lấy thức ăn cho heo tạo ra nhiều bụi. NHÓM 7_DH10DL 9
- Bị ảnh hưởng của mùi hôi khi chưa kịp rửa chuồng, và mùi hôi tại khu vực chứa phân heo… I.4.4 Tiếng ồn Trại chăn nuôi heo với số lượng lớn vì thế trước giờ ăn heo thường kêu la đòi ăn rất inh ỏi gây ảnh hưởng đến sự nghỉ ngơi của những người dân gần đó, đồng thời trong quá trình dọn chuồng hay tắm rửa heo cũng gây ra tiếng ồn… I.4.5 Chất thải rắn: Thức ăn rơi vãi trong kho dẫn đến bị mối mọt: Xác, bã rau xanh sau khi cho heo ăn dặm: Sỏi, cát, gạch vụn trong chuồng bị heo gặm… Dụng cụ thú y, kiêm tiêm. Túi ni lông… I.4.6 Môi trường vi sinh vật: Các loại vi trùng, kí sinh trùng, vi sinh vật phân giải và các loài vi sinh vật gây bệnh. I.5 Ảnh hưởng của việc chăn nuôi đối với môi trường xung quanh Đánh giá ảnh hưởng của việc chăn nuôi heo đối với môi trường: Các công đoạn gây ảnh hưởng tới môi trường: Sơ đồ: Các công đoạn ảnh hưởng đến môi trường. NHÓM 7_DH10DL 10
- Trong chăn nuôi, cần xác định rằng: Phân heo: là nguồn gây ô nhiễm nặng nhất cả về môi trường không khí, đất và nước. Do thành phần giàu chất hữu cơ nên phân rất dễ bị phân hủy thành các sản phẩm độc, những chất mà khi phát tán vào môi trường có thể gây nhiễm bệnh cho vật nuôi, cho con người và các sinh vật khác. Các thành phần hóa học của phân rất đa dạng và phong phú: hợp chất hữu cơ, các hợp chất vô cơ, các men tiêu hóa của heo, các yếu tố gây bệnh sinh học, các thành phần tạp chất, nước. Đây là các thành phần chính gây ảnh hưởng đến môi trường trong chăn nuôi heo( bao gồm môi trường đất,môi trường nước và môi trường không khí). Lượng phân hàng ngày mà heo thải ra khoảng 6-8% trọng lượng cơ thể của heo, với số lượng heo lớn như một trang trại chăn nuôi thì khối lượng phân thải ra hằng ngày sẽ rất lớn, lượng phân này là sản phẩm dư thừa trong cơ thể của heo, có mùi hôi thối, khó chịu , khi thải ra môi trường. Trong quá trình tắm heo, dọn chuồng thì lượng phân này theo hệ thống cống rãnh đổ ra bên ngoài gây ô nhiễm môi trường không khí, môi trường đất, và môi trường nước tại khu vực trại chăn nuôi. Nước thải trong chăn nuôi heo cũng gây ảnh hưởng rất lớn đến môi trường, nước thải trong chăn nuôi heo là hỗn hợp lỏng và các chất rắn đi theo bao gồm nước tiểu, nước tắm heo, rửa chuồng. Thành phần của nước thải rất phong phú: các chất rắn ở dạng lơ lửng, các chất hòa tan hữu cơ hay vô cơ( nhiều nhất là N và P), các tác nhân sinh học như : vi sinh vật, kí sinh trùng, nấm, nấm men, các yếu tố gây bệnh sinh học. Do ở dạng lỏng và thành phần nước thải giàu hữu cơ nên khả năng bị phân hủy vi sinh vật rất cao, tạo ra các sản phẩm có khả năng gây ô nhiễm cho môi trường đất, nước, không khí. Nước tiểu: Thành phần của nước tiểu rất phong phú chứa nhiều độc tố là sản phẩm cặn bã trong quá trình sinh trưởng và phát triển của heo. Các chất độc này khi phát tán vào môi trường có thể chuyển hóa NHÓM 7_DH10DL 11
- thành các chất ô nhiễm gây tác hại cho con người và môi trường. Trong tất cả các chất có trong nước tiểu thì bao gồm có cả ure. Khi nước tiểu được heo bài tiết ra ngoài, ure dễ dàng bị phân hủy ngay trong môi trường tạo thành khí ammoniac bốc hơi vào không khí gây mùi khó chịu. Thức ăn thừa, thức ăn bị rơi vãi: thức ăn thừa, thức ăn bị rơi vãi cũng là nguồn gây ô nhiễm, vì thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng dễ bị phân hủy trong môi trường tự nhiên, khi bị phân hủy tạo ra các chất độc, kể cả chất gây mùi hôi, gây ô nhiễm môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của heo và sức khỏe con người. Vật dụng chăn nuôi, dụng cụ thú y: các vật dụng chăn nuôi hay dụng cụ thú y bị loại bỏ như bao bì, kim tiêm, chai lọ đựng thức ăn, thuốc thú y,….cũng là một nguồn quan trọng gây ô nhiễm môi trường. Rác thải của các công nhân trong trại chăn nuôi cũng là một nguồn gây ô nhiễm. Rác thải ở đây là dạng rắn bao gồm rác thải sinh hoạt của công nhân, nguồn rác thải này nếu không được xử lí sẽ là nguồn gây ô nhiễm nặng đến môi trường đất và không khí. Sơ đồ các hoạt động ảnh hưởng đến môi trường trong chăn nuôi heo NHÓM 7_DH10DL 12
- CHƯƠNG II: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CHĂN NUÔI HEO II.1 Phân tích đánh giá qui trình: Qui trình nuôi heo của trại: Muốn tạo được heo có phẩm chất tốt, ngoại hình đẹp, cho năng suất thịt cao, cần phải nuôi dưỡng và chăm sóc tốt từ thời kì sơ sinh, phải có quá trình chăm sóc hợp lí, cung cấp đầy đủ năng lượng và dinh dưỡng cho heo. Quá trình làm việc tại trại nuôi heo thực nghiệm gồm các việc sau: 1. Sáng: 6h30: chuẩn bị cho heo ăn 7h30: cho heo ăn 8h30: tắm heo 9h -11h: dọn dẹp và vệ sinh chuồng trại. 2. Chiều: 1h: Chuẩn bị thức ăn cho heo ăn trưa. 1h30: Cho heo ăn 2h30: Chăm sóc heo con và heo bị bệnh Thuyết minh qui trình: Sáng khoảng 6h30: Chuẩn bị thức ăn, bắt đầu phân loại và pha trộn theo tỷ lệ cho trước phù hợp với từng loại heo công việc này tuy đơn giản nhưng đóng vai trò r ất quan trọng vì ảnh hưởng nhiều đến khẩu vị của từng nhóm heo từ đó ảnh hưởng đến năng suất của đàn heo. Khoảng 7h30: Bắt đầu cho heo ăn. Công đoạn này được hai nhân công trong trại thực hiện, đối với heo thịt thì cho thức ăn trộn sẵn vào trong máng ăn t ự đ ộng, còn heo nái và heo nọc thì phải đem đến từng máng riêng biệt vì những con heo này NHÓM 7_DH10DL 13
- được nuôi trong những chuồng riêng khác nhau. Heo sẽ được cho ăn thức ăn khô không pha trộn với nước giống như heo được chăn nuôi ở hộ gia đình vì vậy trong mỗi chuồng hay mỗi lồng heo đều có bố trí một hoặc hai vòi uống nước t ự động. Trong quá trình heo ăn, phần thức ăn rơi vãi ra ngoài cũng tương đ ối nhiều nên c ần có thêm một người phụ trách xử lí vấn đề này. Khoảng 8h30 sáng, tắm và vệ sinh heo sạch sẽ, nước được bơm vào hồ chứa, sau đó sẽ dùng nước này tắm cho heo thông qua hệ thống ống dẫn, chỉ có một nhân công và người này sẽ tắm lần lượt cho tất cả từng con trong đàn heo. Và thao tác dọn vệ sinh, gom rác được thực hiện đồng thời trong quá trình tắm. Nước thải (bao gồm cả phân heo) từ quá trình này sẽ theo hệ thống cống và cho chảy thẳng ra cánh đồng cỏ. Những cánh đồng cỏ này được trồng để làm thức ăn cho đàn bò cũng đang được trại chăn nuôi. Và qui trình được tiếp tục thực hiện cho buổi chiều trong ngày bắt đầu từ 1h30. II.2 Phân tích đánh giá công đoạn: II.2.1 Sơ đồ qui trình nuôi heo: II.2.2 Định mức tiêu hao nguyên vật liệu trong 1 tháng: Dựa vào số liệu thu thập tại trang trại nuôi heo thực nghiệm, định mức tiêu hao thực tế nguyên nhiên vật liệu trong 1 tháng được thể hiện qua bảng sau: NHÓM 7_DH10DL 14
- Thông số Định mức Thành tiền( đồng) Điện 362 724.000 Nước 1099,5 16.942.500 Khấu hao thiết bị - - máy móc Nhân công - - Phân tươi 367kg 660.600 Thức ăn tinh 34kg 74.800 Bảng 2: Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu trong một tháng II.2.3 Phân tích đánh giá công đoạn: Các công đoạn Chất thải Tính chất Đánh giá Tuy không nhiều nhưng nếu để lâu ngày sẽ gây bị bóc mùi, ẩm thấp ảnh hưởng không tốt Thức ăn tinh Dạng bột đến sức khỏe đàn Cho ăn heo. Nhìn chung đây là chất thải dễ kiểm soát và thu hồi. Dễ quản lí thu gom Bã rau xanh Rắn và kiểm soát, có thể cải thiện. Tắm heo, vệ sinh Khối lượng tương chuồng trại Phân Rắn đối nhiều có thể thu hồi ủ Biogas Nước phân Lỏng Mùi hôi khó chịu, có thể cải thiện NHÓM 7_DH10DL 15
- bằng hệ thống cống rãnh. Có thể thu hồi lại và khắc phục bằng cách cho ăn nhiều lần trong ngày với Thức ăn thừa Rắn & lỏng số lượng ít và tăng chiều cao máng ăn để hạn chế thức ăn vãi quá nhiều Có thể thu hồi, dễ Thu gom rác Rác thải Rắn kiểm soát. Bảng 3: Phân tích đánh giá các công đoạn chăn nuôi heo II.2.4 Trọng tâm kiểm toán sản xuất sạch hơn II.2.4.1 Lựa chọn công đoạn sản xuất sạch hơn Qua quá trình phân tích, đánh giá các công đoạn sản xuất trên, đ ồng thời d ựa trên các tiêu chí. • Công đoạn tiêu tốn nhiều nguyên liệu nhất, phát sinh nhiều chất thải, ô nhiễm môi trường nhất. • Công đoạn, qui trình có khả năng áp dụng sản xuất sạch hơn Và từ kết quả thu thập được trong quá trình đi thực tế nhóm nhận thấy rằng các công đoạn như: cho ăn, tắm heo, vệ sinh chuồng trại. thu gom, xử lí chất thải, phân heo là các công đoạn sử dụng tài nguyên (nước…), năng lượng (điện…) nhiều nhất, trung bình mỗi tháng lượng nước dùng cho các công đoạn này ước tính là 1981,4 m3 , lượng điện tiêu thụ là 362 kw, đồng thời đây cũng là các công đoạn gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất. Từ đó nhóm xác định các công đoạn có khả năng áp dụng sản xuất sạch hơn là: • Công đoạn cho ăn • Công đoạn tắm heo • Công đoạn vệ sinh chuồng trại • Công đoạn thu gom, xử lí chất thải và phân heo NHÓM 7_DH10DL 16
- Trong đó công đoạn thu gom, xử lí chất thải và phân heo là công đoạn trọng tâm. II.2.4.2 Sơ đồ dòng cho từng công đoạn được lựa chọn cho kiểm toán sản xuất sạch hơn. Đầu và Công đoạn Đầu ra Heo đói(178 con) Thức ăn khô (100kg) Máng ăn (9 cái) Máy uống ( 25 cái) Máy bơm (1 máy) Điện ( 19 kw) Nhân công(2 người) Heo no (178 con) Thức ăn rơi vãi (34kg) Máng ăn (9 máng) Máy uống ( 25 cái) Máy bơm ( 1 máy) Điện (19kw) Nhân công ( 2 người) Heo đã tắm (178 con) Máy bơm nước (1 máy) Ống dẫn nước (35m) Nhân công (2 người) Nước thải (1035 m3) Hồ chứa nước thải(2 hồ) Chất thải ( 346 kg) NHÓM 7_DH10DL 17
- Cho heo ăn Heo chưa tắm(178 con) Máy bơm nước (1máy) Ống dẫn nước ( 35m) Điện (178kw) Nước ( 935 m3) Nhân công (2 người) Bề chứa nước (1 bể) Tắm heo Chuồng chưa dọn (1 chuồng) Máy bơm (1 máy) Ống dẫn nước(35m3) Điện (165kw) Nước( 946 m3) Bể chứa nước (1 bể) Nhân công (2 người) NHÓM 7_DH10DL 18
- Vệ sinh chuồng trại Chuồng sạch (1chuồng) Máy bơm (1 máy) Chất thải (1210kg) Nước thải ( 1046 m3) Máy bơm (1 máy) Ống dẫn nước (35m) Hồ chứa nước thải(2) Nhân công (2 người) Hình 4. Sơ đồ dòng cho từng công đoạn được lựa chọn kiểm toán sản suất sạch hơn II.2.4.3 Cân bằng vật liệu và năng lượng Dựa vào sơ đồ dòng cho từng công đoạn được lựa chọn làm trọng tâm kiểm toán sản xuất sạch hơn , cân bằng vật liệu và năng lượng được tiến hành dựa trên số lượng nguyên liệu đầu vào, đầu ra và dòng phát thải trong một tháng của trại chăn nuôi. NHÓM 7_DH10DL 19
- Đầu vào Đầu ra Dòng thải Công đoạn Số Số Tên Số lượng Tên Tên lượng lượng Thức ăn tinh 3000kg Heo no 178 con Rác Heo đói 178 con Thức ăn thải Nhân công 2 người rơi vãi 34kg Nước Nước uống 18,5 m3 Nước rơi thải Máy bơm 1 máy vãi 400 lít 45kg Cho ăn Ống dẫn nước 35m Máy bơm Bể chứa 2 bể Ống dẫn 1 máy 425 lít Điện 19kw nước Bể chứa 35m nước 2 bể Máy bơm nước 1 máy Máy bơm 1 máy Ống dẫn nước 35m nước 35m Nước Điện 178kw Ống dẫn 1035m3 thải 935m3 Tắm heo Nước 935m3 Nước thải 178 con Chất 346 kg Heo chưa tắm 178 con Heo sạch 2 bể thải Nhân công 2 người Bề hết Bể chứa nước 2 bể nước Máy bơm nước 1 máy Ống dẫn nước Chuồng 2 35m Điện sạch chuồng 165kw Nước Máy bơm 1 cái Nước 846 m3 953 m3 Phân Ống dẫn 35m thải Rửa chuồng 12390kg Thức ăn rơi vãi nước Chất 34kg 1021kg Nước tiểu Nước thải 1053 m3 thải 13 m3 Nhân công Chất thải 10210kg 2 người Chuồng heo Bể chứa 2 bể 2 chuồng chưa rửa Bảng 4: Cân bằng vật liệu và năng lượng. II.2.4.4 Định giá dòng thải Căn cứ vào giá thị trường hiện tại của các loại nguyên liệu, vật liệu và khối lượng dòng thải sinh ra ở các công đoạn cho ăn, tắm heo, thu gom và xử lí chất thải cùng với trọng tâm kiểm toán lựa chọn việc định giá dòng thải dựa trên số lượng và đặc tính dòng thải để xác định chi phí mất mát nguyên vật liệu của trại trong một tháng. Giá mua nguyên liệu: Thức ăn tinh: có hai loại NHÓM 7_DH10DL 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỀ TÀI " NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MBBR (MOVING BED BIOFILM REACTOR) ĐỂ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT BIA "
130 p | 471 | 178
-
Đồ án tốt nghiệp: Tìm hiểu về HACCP và nghiên cứu ứng dụng HACCP vào công nghệ sản xuất trà sữa
113 p | 475 | 140
-
Luận văn: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PLC TRONG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG LA HIÊN THÁI NGUYÊN
71 p | 371 | 114
-
Luận án tiến sĩ kinh tế phát triển: Nghiên cứu-ứng dụng mô hình liên kết bốn nhà vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp nông thôn tỉnh Trà Vinh
150 p | 204 | 75
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu công nghệ sản xuất Protein tái tổ hợp, protein bất hoạt Riboxom có giá trị sử dụng trong y dược và nông nghiệp
218 p | 423 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGap ở Hà Nội
152 p | 216 | 51
-
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng quy trình canh tác tổng hợp xây dựng vùng sản xuất gấc nguyên liệu tại tỉnh Đắk Nông phục vụ chế biến xuất khẩu
46 p | 164 | 30
-
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất vải dệt chất lượng cao đáp ứng yêu cầu xuất khẩu
217 p | 113 | 22
-
Báo cáo "Nghiên cứu ứng dụng tinh bột phosphat làm phụ gia sản xuất giò chả "
12 p | 150 | 21
-
Báo cáo tổng kết đề tài R-D cấp Bộ: Nghiên cứu ứng dụng pullulan trong sản xuất bánh kẹo và bảo quản thịt
46 p | 122 | 17
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sản xuất chè búp tươi an toàn theo quy trình VietGAP tại Thái Nguyên
86 p | 122 | 15
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu ứng dụng quy trình sản xuất một số loại rau mầm hàng hoá theo hướng VietGAP phục vụ cho sản xuất và cung cấp rau sạch cho thành phố Hà Nội
49 p | 114 | 12
-
Nghiên cứu ứng dụng một số giải pháp khoa học công nghệ nhằm xây dựng, phát triển vùng sản xuất thịt lợn trọng điểm
76 p | 92 | 11
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột nghệ tại Trạm nghiên cứu và phát triển nấm – Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị
21 p | 57 | 11
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu ứng dụng ArcGIS xuất bản ấn phẩm hàng hải hải đồ giấy phục vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học
35 p | 35 | 11
-
Báo cáo phân tích xu hướng công nghệ: Nghiên cứu ứng dụng cây trồng biến đổi gen phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp
38 p | 87 | 10
-
Đề án tốt nghiệp hệ Cao cấp lý luận Chính trị: Nâng cao hiệu quả ứng dụng tiến bộ KH-CN vào sản xuất tại Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và PT CNSH, Sở KHCN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
44 p | 82 | 9
-
Đề tài khoa học: Nghiên cứu ứng dụng tính toán chỉ số sản xuất công nghiệp, chỉ số tiêu thụ và chỉ số tồn kho định kỳ hàng tháng ở Việt Nam
29 p | 48 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn