intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu xác định cường lực khai thác bền vững tối đa cho đội tàu khai thác hải sản ở vùng biển Bắc Bộ

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

64
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu xác định cường lực khai thác bền vững tối đa cho các đội tàu khai thác hải sản ở vùng biển vịnh Bắc bằng mô hình sản lượng thặng dự của Fox (1970) cho thấy cường lực khai thác bền vững tối đa ở khu vực vịnh Bắc Bộ là 24.984 tàu, trong đó nghề lưới kéo có 2.756 tàu, nghề lưới vây 374 tàu, nghề lưới rê 11.326 tàu, nghề câu 5.876 tàu và nghề khác 4.652 tàu. Cường lực khai thác toàn vùng biển đã vượt ngưỡng cường lực khai thác cho phép bền vững tối đa khoảng 21,05%, tương ứng với 5.260 tàu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu xác định cường lực khai thác bền vững tối đa cho đội tàu khai thác hải sản ở vùng biển Bắc Bộ

Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 2/2016<br /> <br /> THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC<br /> <br /> NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CƯỜNG LỰC KHAI THÁC BỀN VỮNG<br /> TỐI ĐA CHO ĐỘI TÀU KHAI THÁC HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN<br /> VỊNH BẮC BỘ<br /> STUDY ON ESTIMATION OF MAXIMUM SUSTAINABLE YIELD<br /> FOR FLEET OF FISHERY FISHING BOATS IN THE TONKIN GULF<br /> Nguyễn Phi Toàn1, Hoàng Hoa Hồng2, Nguyễn Long3<br /> Ngày nhận bài: 16/12/2015; Ngày phản biện thông qua: 11/3/2016; Ngày duyệt đăng: 15/6/2016<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu xác định cường lực khai thác bền vững tối đa cho các đội tàu khai thác hải sản ở vùng biển<br /> vịnh Bắc bằng mô hình sản lượng thặng dự của Fox (1970) cho thấy cường lực khai thác bền vững tối đa ở khu<br /> vực vịnh Bắc Bộ là 24.984 tàu, trong đó nghề lưới kéo có 2.756 tàu, nghề lưới vây 374 tàu, nghề lưới rê 11.326<br /> tàu, nghề câu 5.876 tàu và nghề khác 4.652 tàu. Cường lực khai thác toàn vùng biển đã vượt ngưỡng cường<br /> lực khai thác cho phép bền vững tối đa khoảng 21,05%, tương ứng với 5.260 tàu. Trong đó, nhóm nghề lưới<br /> kéo có cường lực khai thác vượt ngưỡng cường lực khai thác bền vững khoảng 50,65% tương ứng 1.396 tàu;<br /> nhóm nghề khác vượt ngưỡng khoảng 46,04% tương ứng 2.142 tàu; nhóm nghề lưới rê vượt ngưỡng khoảng<br /> 11,41% tương ứng 1.292 tàu; nhóm nghề câu vượt ngưỡng khoảng 8,37% tương ứng 492 tàu; nhóm nghề lưới<br /> vây có cường lực khai thác chưa đạt đến ngưỡng cường lực khai thác bền vững. Như vậy, cơ cấu đội tàu ở vịnh<br /> Bắc Bộ đã vượt ngưỡng khai thác cho phép cho nên cần có giải pháp điều chỉnh và cắt giảm phù hợp nhằm<br /> đảm bảo khai thác bền vững.<br /> Từ khóa: cường lực khai thác bền vững tối đa, vịnh Bắc Bộ<br /> ABSTRACTS<br /> By using surplus production model was introduced by Fox (1970) for study on estimation of maximum<br /> sustainable yield (MSY) for fleet of fishery fishing boats in the Tonkin Gulf has estimsted. The MSY in the Gulf<br /> of Tonkin were total of 24,984 boats which including of trawlers of 2,756 units, purse seiners of 374 units,<br /> gill boats of 11,326 units, boats of longlines and handlines were 5,876 units and other fishing boats of 4,652<br /> units. The total fishing capactity in this area has exceeded about 21.05% which equivelently 5,260 boats, when<br /> compared with maximum sustainable yield. In which, the highest exceedance was group of trawl which took<br /> about 50.65% equally 1,396 boats; the group of other fishing boats was 2,142 units which took about 46.04%;<br /> the group of gill boats which was 11.41% equally 1,292 units and the longlines and handlines with 8.37%<br /> which equivelently 492 unit; the group of purse seine boat were under MSY. Thus, structure of fishing fleet in<br /> the Gulf of Tonkin has exceeded limitation of fishing capacity so it needs solutions for adjustment and cut off<br /> the number of boats in order to ensure sustainable fishing.<br /> Keywords: maximum sustainable yield (MSY), the Tonkin Gulf<br /> <br /> Viện Nghiên cứu Hải sản - Hải Phòng<br /> Trường Đại học Nha Trang<br /> <br /> 1, 3<br /> 2<br /> <br /> 116 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trong những năm qua, khai thác hải sản ở<br /> khu vực vịnh Bắc Bộ đã có những bước phát<br /> triển khá mạnh, được thể hiện qua sự tăng<br /> trưởng hàng năm về số lượng tàu thuyền,<br /> chất lượng tàu và công suất máy tàu. Tuy<br /> nhiên, hiện trạng ngành khai thác hải sản ở<br /> khu vực này đang phải đối mặt với những<br /> thách thức lớn như: nguồn lợi hải sản ven bờ<br /> đang bị khai thác quá mức cho phép, ngư cụ<br /> đánh bắt mang tính huỷ diệt vẫn đang tồn tại<br /> và phát triển, cơ cấu nghề nghiệp phân bố<br /> chưa hợp lý, rủi ro cao trong quá trình lao<br /> động sản xuất trên biển, sự cạnh tranh giữa<br /> các tàu khai thác hải sản ngày càng khốc liệt<br /> nên hiệu quả hoạt động của các đội tàu ngày<br /> một suy giảm,…<br /> Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng trên<br /> là do chưa kiểm soát được các hoạt động khai<br /> thác, chưa có quy hoạch cụ thể cho các đội<br /> tàu tham gia khai thác tương ứng với khả năng<br /> <br /> Số 2/2016<br /> II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Tài liệu sử dụng:<br /> - Sử dụng báo cáo tổng kết hàng năm của<br /> các Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn<br /> từ Quảng Ninh đến Quảng Bình.<br /> - Số liệu thống kê hàng năm.<br /> - Số liệu điều tra nghề cá thương phẩm giai<br /> đoạn 2009 - 2014.<br /> - Các tài liệu hướng dẫn về các mô hình<br /> kinh tế sinh học nghề cá của FAO và các tổ<br /> chức nghề cá trên thế giới.<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu:<br /> 2.1. Mô hình Fox (1970) [4].<br /> Mô hình Fox (1970), mô tả tương quan giữa<br /> cường lực (số lượng tàu tham gia khai thác) và<br /> sản lượng khai thác theo biểu thức (1).<br /> (1)<br /> <br /> Yi = fi x e(c+dfi)<br /> <br /> Trong đó: Yi và fi là sản lượng và cường lực<br /> <br /> khai thác năm thứ i; c, d là các hệ số.<br /> <br /> Cường lực khai thác bền vững tối đa (fMSY)<br /> <br /> nguồn lợi, điều kiện kinh tế - xã hội nghề cá và<br /> <br /> và sản lượng khai thác bền vững tối đa (MSY)<br /> <br /> quan trọng là chưa xác định được cường lực<br /> <br /> theo biểu thức (2) và (3).<br /> <br /> khai thác hợp lý cho các đội tàu ở từng vùng<br /> biển để đưa ra được các giải pháp quản lý<br /> phù hợp.<br /> <br /> fMSY = -1/d<br /> <br /> (2)<br /> <br /> MSY = -(1/d) x e<br /> <br /> (c-1)<br /> <br /> (3)<br /> <br /> 2.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu:<br /> <br /> Để đảm bảo cho nghề cá nói chung và<br /> <br /> - Thu thập số liệu về cơ cấu tàu thuyền<br /> <br /> nghề khai thác hải sản nói riêng phát triển<br /> <br /> (phân theo nghề và công suất, theo địa<br /> <br /> một cách bền vững, cần thiết phải xác định<br /> <br /> phương) tại các cơ quan quản lý nghề cá các<br /> <br /> được cường lực khai thác của các đội tàu<br /> <br /> tỉnh từ Quảng Ninh đến Quảng Bình trong giai<br /> <br /> phù hợp với khả năng nguồn lợi của từng<br /> <br /> đoạn từ 2007 - 2014.<br /> <br /> vùng biển. Việc xác định được cường lực<br /> <br /> - Thu thập số liệu các đội tàu của một số<br /> <br /> khai thác phù hợp cho từng vùng biển sẽ làm<br /> <br /> tỉnh miền Trung di chuyển ngư trường ra khai<br /> <br /> cơ sở khoa học giúp cho các nhà quản lý<br /> <br /> thác tại vịnh Bắc Bộ từ số liệu thống kê của<br /> <br /> đưa ra được những định hướng hoạt động<br /> <br /> một số đồn Biên phòng các tỉnh Quảng Ninh,<br /> <br /> nhằm đảm bảo cho nghề khai thác hải sản<br /> <br /> Hải Phòng, Thanh Hóa.<br /> <br /> phát triển bền vững.<br /> Trong phạm vi bài viết này, xin trình bày kết<br /> quả nghiên cứu xác định cường lực khai thác<br /> bền vững tối đa cho đội tàu khai thác hải sản ở<br /> vùng biển Vịnh Bắc Bộ.<br /> <br /> - Năng suất khai thác được xác định dựa<br /> vào nguồn số liệu điều tra nghề cá thương<br /> phẩm trong giai đoạn từ 2007 - 2014.<br /> - Số ngày khai thác tiềm năng (A): thu thập<br /> thông qua các chuyến điều tra, tham vấn ý kiến<br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 117<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 2/2016<br /> <br /> của các chuyên gia và dựa vào số liệu về điều<br /> <br /> - Chuẩn hóa cường lực khai thác:<br /> <br /> kiện thời tiết do Trung tâm Khí tượng thủy văn<br /> <br /> Năng lực khai thác của các đội tàu trong<br /> cùng một nghề có sự khác nhau, vì vậy cần<br /> <br /> cung cấp.<br /> - Hệ số hoạt động của đội tàu (BAC) được<br /> <br /> thiết phải chuẩn hóa cường lực khai thác để<br /> <br /> xác định thông qua số liệu điều tra trong giai<br /> <br /> đồng nhất trước khi ước tính sản lượng và<br /> <br /> đoạn 2007-2014 và tham vấn chuyên gia.<br /> <br /> cường lực khai thác bền vững tối đa. Đội tàu<br /> <br /> 2.3. Phân tích và xử lý số liệu:<br /> <br /> chuẩn được lựa chọn phải thỏa mãn điều kiện<br /> <br /> - Năng suất khai thác:<br /> <br /> của mô hình, đồng thời hệ số tương quan giữa<br /> <br /> Năng suất khai thác trung bình của mỗi đội<br /> <br /> tổng cường lực khai thác và năng suất khai<br /> thác là cao nhất so với các đội tàu còn lại.<br /> <br /> tàu được ước tính theo công thức:<br /> (4)<br /> <br /> Sử dụng công thức chuẩn hóa cường lực<br /> khai thác của Robson (1966) để chuẩn hóa<br /> cường lực khai thác của các đội tàu trước khi<br /> <br /> Trong đó:<br /> : là năng suất khai thác trung bình<br /> <br /> xác định MSY và fMSY.<br /> Quy chuẩn đội tàu (i) theo đội tàu chuẩn (c)<br /> <br /> của đội tàu cần tính (kg/ngày/tàu)<br /> n: là số mẫu thu thập được<br /> CPUEi: là năng suất khai thác của tàu,<br /> thuyền thứ i (mẫu thứ i)<br /> - Tổng sản lượng khai thác của từng đội tàu:<br /> Sản lượng khai thác của đội tàu: Sản lượng<br /> khai thác của từng đội tàu được ước tính theo<br /> công thức (Costaintine, 2002):<br /> Ci =<br /> <br /> i x A x F x BAC/1000<br /> <br /> (5)<br /> <br /> Trong đó:<br /> Ci: Sản lượng khai thác của đội tàu i (tấn)<br /> i: Năng suất khai thác trung bình<br /> của đội tàu i (kg/ngày/tàu)<br /> A: Số ngày hoạt động khai thác tiềm năng<br /> của đội tàu i (ngày).<br /> <br /> Trong đó:<br /> Fci : là tổng cường lực khai thác của đội tàu<br /> (i) đã được quy chuẩn<br /> Fi : là tổng cường lực khai thác của đội<br /> tàu (i)<br /> i: là năng suất khai thác thực của<br /> đội tàu (i)<br /> c: là năng suất khai thác của đội tàu<br /> chuẩn.<br /> Đội tàu chuẩn được lựa chọn phải thỏa<br /> mãn điều kiện của mô hình đồng thời hệ số<br /> tương quan giữa tổng cường lực khai thác và<br /> <br /> F: Số tàu hiện có của đội tàu i (tàu).<br /> <br /> năng suất khai thác của đội tàu chuẩn phải là<br /> <br /> BAC: hệ số hoạt động của đội tàu i.<br /> <br /> cao nhất so với các đội tàu còn lại.<br /> <br /> - Tổng sản lượng khai thác của nghề:<br /> <br /> III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Cơ cấu đội tàu khai thác hải sản<br /> <br /> C: Tổng sản lượng khai thác của nghề (tấn).<br /> <br /> Số lượng tàu thuyền tham gia khai thác hải<br /> <br /> Ci: Sản lượng khai thác của đội tàu thứ i (tấn).<br /> <br /> sản tại khu vực vịnh Bắc Bộ giai đoạn 2007 -<br /> <br /> n: Tổng số đội tàu tham gia khai thác.<br /> <br /> 2014 như sau [1]:<br /> <br /> 118 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 2/2016<br /> <br /> Bảng 1. Số lượng tàu thuyền giai đoạn 2007 - 2014<br /> Nhóm<br /> nghề<br /> <br /> Nhóm CS<br /> (cv)<br /> <br /> 2007<br /> <br /> 2008<br /> <br /> 2009<br /> <br /> 2010<br /> <br /> 2011<br /> <br /> 2012<br /> <br /> 1.233<br /> <br /> 2.188<br /> <br /> 2.218<br /> <br /> 2.073<br /> <br /> 2.336<br /> <br /> 1.396<br /> <br /> 460<br /> <br /> 460<br /> <br /> 20-49<br /> <br /> 163<br /> <br /> 2.022<br /> <br /> 1.975<br /> <br /> 2.453<br /> <br /> 2.457<br /> <br /> 2.639<br /> <br /> 1.858<br /> <br /> 1.853<br /> <br /> 50-89<br /> <br /> 2.891<br /> <br /> 1.507<br /> <br /> 1.546<br /> <br /> 609<br /> <br /> 605<br /> <br /> 434<br /> <br /> 777<br /> <br /> 809<br /> <br /> 90-249<br /> <br /> 104<br /> <br /> 70<br /> <br /> 62<br /> <br /> 159<br /> <br /> 1.172<br /> <br /> 1.255<br /> <br /> 734<br /> <br /> 672<br /> <br /> 250-399<br /> <br /> 98<br /> <br /> 58<br /> <br /> 68<br /> <br /> 73<br /> <br /> 282<br /> <br /> 320<br /> <br /> 239<br /> <br /> 218<br /> <br /> ≥400<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 22<br /> <br /> 206<br /> <br /> 222<br /> <br /> 164<br /> <br /> 140<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2