intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ngữ điệu trong các trường hợp giao tiếp.

Chia sẻ: Fs Aff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

94
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngữ điệu trong các trường hợp giao tiếp .Hầu hết các bạn đều quen thuộc với văn viết , ý nghĩa hiện trên mặt chữ. Nhưng trong văn nói, hay tiếng Anh giao tiếp, ngữ điệu và trọng âm là một phần rất quan trọng. Nó giúp bạn hiểu ý người khác cũng như diễn đạt ý muốn của mình đến người nghe.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ngữ điệu trong các trường hợp giao tiếp.

  1. Ngữ điệu trong các trường hợp giao tiếp
  2. Hầu hết các bạn đều quen thuộc với văn viết , ý nghĩa hiện trên mặt chữ. Nhưng trong văn nói, hay tiếng Anh giao tiếp, ngữ điệu và trọng âm là một phần rất quan trọng. Nó giúp bạn hiểu ý người khác cũng như diễn đạt ý muốn của mình đến người nghe. Hầu hết các bạn đều quen thuộc với văn viết , ý nghĩa hiện trên mặt chữ. Nhưng trong văn nói, hay tiếng Anh giao tiếp, ngữ điệu và trọng âm là một phần rất quan trọng. Nó giúp bạn hiểu ý người khác cũng như diễn đạt ý muốn của mình đến người nghe. Một câu xác định trong văn viết có thể là một câu hỏi trong văn nói:
  3. She lent him her car. (văn viết = cô ta cho anh ấy mượn xe) She lent him her \ CAR. ( câu này khi người nói xuống giọng cuối câu, ngay chữ car, nghĩa tương đương với câu ở trên.) Để dễ trình bày, ký hiệu “ \ “ nghĩa là xuống giọng, còn “ / “ nghĩa là lên giọng.) Nhưng She lent him her / CAR. lại có thể là một câu hỏi, hay là một câu bày tỏ sự ngạc nhiên mà người nói đang trông chờ một câu đáp lại. Would you leave the \ ROOM. Bạn có thể nghĩ câu này là một câu hỏi, nhưng thật ra khi người nói xuống giọng cuối câu, nó có nghĩa là một mệnh lệnh. Khác với Would you leave the / ROOM. là một câu yêu cầu, mời, hỏi lịch sự Tương tự, thay đổi trọng âm trong câu cũng ảnh hưởng đến nghĩa của câu: Lan phoned me yesterday.
  4. /Lan phoned me yesterday. (Lan điện cho tôi, chứ không phải người khác gọi) Lan /phoned me yesterday. (Lan điện cho tôi, chứ không tới thăm -chẳng hạn) Lan phoned /me yesterday. (Lan điện cho tôi, không cho bạn) Lan phoned me /yesterday. (Lan điện cho tôi hôm qua, không phải hôm nay) I don’t think he should get the job. / I don’t think he should get the job. (có lẽ người khác nghĩ nó nên được công việc làm làm đó – tôi thì không nghĩ vậy ) I / don’t think he should get the job. (cho rằng là tôi nghĩ nó nên được công việc đó là không đúng – không phải là tôi nghĩ) I don’t / think he should get that job. (tôi không chắc nó sẽ được công việc đó ) I don’t think / he should get that job. (người khác nên được công việc đó, nó thì không ) I don’t think he / should get that job. (thật là không đúng khi nó được công việc đó )
  5. I don’t think he should / get that job. (nó chưa, không xứng đáng được công việc đó ) I don’t think he should get / that job. (nó nên được công việc làm khác ) I don’t think he should get that / job. (có lẽ nó nên được chuyện khác thay vì công việc làm đó )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2