intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Người lái xe môtô hai bánh phải biết: Phần 2

Chia sẻ: ViTsunade2711 ViTsunade2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

54
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp phần 1 của tài liệu "Người lái xe môtô hai bánh phải biết" phần 2 tiếp tục trình bày các kỹ năng lái xe môtô hai bánh như: Vị trí các bộ phận chủ yếu của xe môtô hai bánh, lựa chọn xe, trang phục và tư thế ngồi lái xe môtô hai bánh, kỹ năng lái xe môtô hai bánh trong hình sát hạch, kỹ năng lái xe môtô hai bánh khi tham gia giao thông đường bộ. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Người lái xe môtô hai bánh phải biết: Phần 2

  1. P h ầ n II KỸ NĂNG LÁI XE Mô Tô HAI BÁNH 2.1. VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN CHỦ YÊU CỦA XE MÔ TÔ HAI BÁNH 2.1.1. Đôi vởi xe có thiết k ế tăng, giảm tốc độ phải tăng, giảm sô kết hỢp tăng, giảm ga (xe số) 2.1.1.1. Vị t r í c á c bộ p h ậ n c h ủ y ế u c ủ a xe H o n d a WAVE AFS100M D Bảng đòng hồ và đèn báo Gương chiếu hặu trái I Gương chiếu hậu phải V— ^ ___J Công tắc đèn p Tay phanh trước Cồng tắc đèn báo rè Tay ga Nút còi Công tắc đèn pha Cần tiết lưu bướm gió 0 khóa điện Nút khởi động Ằc quy và Hộp cầu chì Thước/nắp thăm dầu Móc giữ mũ bảo hiểm Bộ dụng cụ Nến đánh lửa Đẻ chân sau cần khởi động Để chân trước Bàn đạp phanh sau 51
  2. Mốc giữ mũ bảo hiem Khoang đựng đò Ngăn đựng tài liệu Nắp binh xăng Lọc gió Khóa yên Khóa xăng Để chân sau Cằn sang số Để chân Chân chống Chân chống trước nghiêng đứng 2.1.1.2. Bảng đồng hồ và đèn báo hiệu xe Honda WAVE AFS100MD (1) Đèn báo rẽ trái (1) (2) (3) (4) (5) (6) (2) Đồng hồ báo xăng (3) Đồng hồ tốc độ (4) Mức giới hạn tốc độ các số (5) Đèn báo vị trí số (6 ) Đèn báo rẽ phải (7) Đồng hồ báo quãng đường đã chạy ( 8 ) Đèn báo số 0 (9) Đèn báo bật đèn pha 52
  3. 2.1.2. Xe c ó t h iế t k ế tă n g , g iả m t ố c đ ộ b ằ n g tă n g , giảm ga (xe ga) 2.1.2.1. VỊ trí các bộ phận chủ yếu của xe Honda LEAD NHX110 c c v Cần khóa phanh sau Bình chứa dầu phanh Gương chiếu hậu trái Gương chiếu hậu phải Tay phanh sau Tay phanh trước Công tắc đèn pha/cổt Tay ga Công tắc đèn báo rẽ Cồng tắc đèn pha Nút còi Nút khởi động Móc treo hàng ố khóa điện Hộp đựng Khóa an toàn găng tay Móc giữ mũ bảo hiém Khoang đựng đồ Bình chứa dung dịch Ac quy và Hộp cầu chì làm mát Bộ dụng cụ và Sách hướng dẫn sửdụng Giá chở hàng Thước/nắp thăm dầu Nắp bỉnh xâng Đẻ chân sau Nút xả dầu 53
  4. Móc giữ mũ bào hiểm Lọc gió Để chân sau Chân chống đừng Náp lưới lọc dầu 2.1.2.2. Bảng đồng hồ và đèn báo hiệu xe Honda LEA NHXllO ccv (1) Đồng hồ tốc độ (7) (8) (1) (2) (3) (4) (2) Đồng hồ báo quãng đường đã chạy (3) Đèn báo lỗi hệ thông phun xăng (MIL) (4) Đèn báo rẽ phải (5) Đồng hồ báo mức xăng (6) *5) (6 ) Đồng hồ báo nhiệt độ dung dịch làm mát (7) Đèn báo rẽ trái (8 ) Đèn báo pha/cốt 54
  5. 2.2. LựA CHỌN XE, TRANG PHỤC VÀ TƯ THÊ NGồI LÁI XE MÔ TÔ HAI BÁNH 2.2.1. Lựa chọn xe mô tô hai bánh cho mình sử dụng Xe mô tô hai bánh duy trì sự thăng bằng và ổn định khi xe chuyển động bằng chính hoạt động của cơ thể người lái xe, nếu ngừng chuyển động thì xe sẽ đổ. Chính vì đặc tính này nên cần phải được bổ sung bằng kỹ năng và sự nỗ lực của người lái xe. Khi chọn xe mô tô hai bánh cho mình sử dụng, hãy chọn xe phù hợp với thể lực của chính mình bằng cách thử nghiệm các yếu tố sau: 1. Có đủ sức khỏe để nâng xe đó lên một cách dễ dàng, khi dựng chân chống giữa hay không? 2. Các ngón chân (mũi giầy, dép) có chạm đất khi ngồi trên yên xe hay không? 3. Có đủ sức khỏe để dắt xe khi cần rẽ gấp về cả hai phía bên trái và bên phải hay không? (có thể thử nghiệm bằng cách dắt thử xe theo hình sô" 8 ). 2.2.2. Lựa chọn trang phục đúng cách Trước khi lái xe mô tô hai bánh cần lựa chọn trang phục đúng cách, dễ cử động và thuận tiện cho việc lái xe, không cản trở hoạt động của cơ thể, đáp ứng các yêu cầu sau: - Đội mũ bảo hiểm có chất lượng, đúng quy cách, đúng quy định; - Áo không hạn chế sự hoạt động của cánh tay, cổ tay và cơ thể; - Quần không hạn chế sự hoạt động của chân; - Tóc phải gọn để không hạn chế tầm nhìn, nếu tóc quá dài phải buộc chặt; - Đi giầy đế mềm, giầy thể thao. Không dùng dép lê, giầy cao gót. 55
  6. 2.2.3. Lựa chọn tư thế ngồi lái xe mô tô hai bánh Khi ngồi lái trên xe mô tô hai bánh, hãy xác định tư thế ngồi cho đúng để lái xe an toàn và thuận lợi, phải bảo đảm các yếu tô" sau: 1. Không nắm tay lái quá chặt nhưng phải bảo đảm chắc chắn, cổ tay hơi trúc xuông, người hơi ngả về phía tay lái; 2. Thả lỏng vai, hơi trùng khuỷu tay; 3. Thẳng lưng và nhìn thẳng về phía trước; 4. Để lòng bàn chân trên “Thanh để chân” ngang bằng với mặt đất, đầu gối khép vào đường trục dọc của xe (giữa xe). 2.3. KỸ NĂNG LÁI XE MÔ TÔ HAI BÁNH TRONG HÌNH SÁT HẠCH Thực hành kỹ năng lái xe mô tô hai bánh trong hình sát hạch nhằm củng cố, hoàn chỉnh và nâng cao kỹ năng điều khiển xe mô tô hai bánh; xử lý tốt các tình huống giao thông, bảo đảm lái xe mô tô hai bánh an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. 2.3.1. Hình sát hạch thực hành kỹ năng lái xe mô tô hai bánh Bao gồm 04 bài sau (xem hình trang 60): 1. Tiến theo hình số 8 ; 2. Tiến theo đường vạch thẳng; 3. Tiến theo đường có vạch cản; 4. Tiến qua đường gồ ghề. 2.3.2. Phương pháp lái xe mô tô hai bánh tiến theo hình sô 8 Khi lái xe mô tô hai bánh tiến theo đường tròn, vệt bánh xe phía 56
  7. sau sẽ lẹm vào bên trong vệt bánh xe trước, độ chênh lệch vệt bánh xe có thể đến 0,3 mét. Vì vậy khi tiến theo đường tròn (có chiều rộng 0,7 mét) đôi với hạng AI cần tính tới sự chênh lệch vệt bánh xe. Tại vị trí 1 (vạch xuất phát): Từ vạch xuất phát cách cửa vào hình số 8 là 3 mét, khởi động động cơ, vào sô" phù hợp (sô" 2 hoặc số 3), điều khiển xe tiến từ từ vào cửa hình sô’ 8 , duy trì cự ly bánh xe trước cách đường vào cửa phía bên trái “V I” và đường vòng tròn trong “0 1 ” từ 0,15 ~ 0,25 mét. Sau khi bánh xe sau đã qua hết cửa vào hình sô’ 8 , chuyển hướng xe bám về bên phải, duy trì cự ly bánh xe trước cách đường bao hình sô’ 8 từ 0,15 ~ 0,25 mét và lái xe đi theo hình sô’ 8 . Tại vị trí 2: Cho xe tiến từ từ vào eo hình sô’ 8 , duy trì cự ly bánh xe trước cách đường vòng tròn trong “0 2 ” từ 0,15 ~ 0,25 mét. Tại vị trí 3: Khi bánh xe trước vừa ngang với đường nối tâm “01, 0 2 ” chuyển hướng xe và duy trì cự ly bánh xe trước cách đường bao hình sô’ 8 từ 0,15 ~ 0,25 mét rồi lái xe đi theo hình sô’ 8 . Tại vị trí4: Cho xe tiến từ từ vào eo hình sô’ 8 , duy trì cự ly bánh xe trước cách đường vòng tròn trong “0 2 ” từ 0,15 ~ 0,25 mét. Tại vị trí 5: Khi bánh xe trước vừa ngang với đường nối tâm “01, 0 2 ” chuyển hướng xe và duy trì cự ly bánh xe trước cách đường bao hình sô’ 8 từ 0,15 ~ 0,25 mét rồi lái xe đi theo hình sô’ 8 (đoạn từ cửa vào “V 1”đê’n cửa ra “R I” được coi như đi theo hình sô’ 3). Tại vị trĩ 6 (cửa ra hình sô' 8): Chuyển hướng xe về bên phải, duy trì cự ly bánh xe trước cách đường vòng tròn trong “0 2 ” và đường cửa ra phía bên trái “RI ” từ 0,15 ~ 0,25 mét rồi điều khiển xe ra khỏi hình sô’ 8 . 57
  8. 2.3.3. Phương pháp lái xe mô tô hai bánh tiến theo đường vạch thẳng Tại vị trí 7: Điều khiển xe đi theo trục tâm đường vạch thẳng, giữ tư thế ngồi cho đúng, lái xe chạy vđi tốc độ đều hết “Đường vạch thẳng”. 2.3.4. Phương pháp lái xe mô tô hai bánh tiến theo đường vạch cản Tại vị trí 8: Khi tiến qua hết đường vạch thẳng, điều khiển xe vòng phải quay đầu lại với bán kính quay vòng không nhỏ hơn bán kính vòng tròn trong của hình số 8 . Khi quay đầu xe xong, điều khiển xe vòng theo khe hở giữa 5 vạch cản, duy trì cự ly bánh xe trước cách đầu vạch cản từ 0,15 ~ 0,25 mét và lần lượt vòng tránh từng vạch cản theo đường lượn với độ uốn nhỏ nhât. 2.3.5. Phương pháp lái xe mô tô hai bánh tiến qua đường gồ ghề Tại vị trí 9: Khi đã ra khỏi vạch cản cuối cùng, điều khiển xe vòng trái quay đầu lại với bán kính quay vòng không nhỏ hơn bán kính vòng tròn trong của hình số 8 . Khi quay đầu xe xong, điều khiển xe tiến theo đường trục tâm của đường gồ ghề với tốc độ đều và tư thế như tiến theo đường vạch thẳng cho tới khi tiến qua hết đường gồ ghề. Tại vị trí 10: Điều khiển xe tiến đến vị trí số 10 là hoàn thành 04 bài sát hạch, tiếp tục điều khiển xe tiến đến và dừng lại tại vị trí quy định kết thúc bài sát hạch. 58
  9. 2.4. KỸ NĂNG LÁI XE MÔ TÔ HAI BÁNH KHI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 2.4.1. Kiểm tra trước khi lái xe Để bảo đảm an toàn cho mỗi chuyến đi, trước khi lái xe mô tô hai bánh phải tạo thói quen kiểm tra một số bộ phận quan trọng của xe như: 1. Phanh trước và phanh sau có thích hợp và có hiệu lực không? 2. Tay lái có được vặn chặt và trục lái có bảo đảm không bị dơ ngang và không bị chặt cứng không? 3. Hệ thống đèn có đầy đủ và hoạt động bình thường không? 4. Vành bánh xe có bị dơ, rung hoặc méo không? Lốp và áp suất không khí trong lốp xe có bình thường không? 5. Gương chiếu hậu có đầy đủ và được điều chỉnh đúng trước khi khởi động chưa? 6 . Xích dẫn động (đối với xe số) có quá căng hay quá ưùng không? 2.4.2. Luôn thận trọng và tập trung khi lái xe mô tô hai bánh Xe mô tô hai bánh là loại phương tiện giao thông cá nhân gọn, nhỏ và rất cơ động nhưng cũng dễ làm đảo lộn trật tự và gây ra tai nạn cho những người khác đang tham gia giao thông trên đường bộ. Mặt khác người lái xe mô tô hai bánh lại hoàn toàn không được bảo vệ bằng kết cấu “Buồng lái”, khi va chạm rất dễ bị tổn thương. Vì vậy, bất kỳ người lái xe mô tô hai bánh nào khi tham gia giao thông cũng cần phải luôn luôn thận trọng, tập trung quan sát tình huống giao thông xung quanh, không được lơ đãng, thiếu tập trung, nhìn ngó bên đường. 59
  10. HÌNH SÁT HẠCH THựC HÀNH KỸ NĂNG LÁI XE M ổ TÔ HAI BÁNH HẠNG AI 60
  11. P h ầ n p h ụ lụ c 150 CÂU J4Òl DÙNG CHO SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE HẠNG A1 (B an h à n h k è m th eo v ă n b ả n s ố 8 5 1 /T C Đ B V N -Q L P T & N L n g à y 5 / 3 / 2 0 1 3 củ a T ổ n g cục Đ ư ờn g bộ V iệ t N a m ) CÂU HỎI 1: K h ái n iệ m “đ ư ờ n g b ộ ” được h iể u n h ư t h ế n à o là đú n g? Đường bộ gồm: 1- Đường, cầu đường bộ. 2- Hầm đường bộ, bến phà đường bộ. 3- Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ khác. CÂU HỎI 2: “V ạch kẻ đư ờ ng” được h iể u t h ế nào là đúng? 1- Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị tri hoặc hướng đi, vị trí dừng lại. 2- Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân biệt vị trí dừng, đỗ trên đường. 3- Tất cả các ý nêu trên. CÂU HỎI 3: K hái n iệ m “p h ầ n đ ư ờ n g x e c h ạ y ” đưực h iể u n h ư th ê n à o là đún g? 1- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại. 2- Là phần đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên đường để bao đảm an toàn giao thông. 3- Là phần đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, các công trình, thiết bị phụ trợ khác và dải đất dọc hai bên đường để bảo đảm an toàn giao thông. CÂU HỎI 4: K h ái n iệ m “là n đ ư ờ n g ” được h iể u n h ư th ê n à o là đ ú n g? 1- Là một phần của đường được chia theo chiều ngang của đường, có bề rộng đủ cho xe đỗ an toàn. 2- Là một phần của đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn. 3- Cả 02 ý trên. 61
  12. CÂU HỎI 5: K hái n iệm “dường p h ố” được h iể u như th ế nào là đúng? 1- Đường phố là đường đô thị, gồm lòng đường và hè phố. 2- Đường phô" là đường bộ ngoài đô thị có lòng đường đủ rộng cho các phương tiện giao thông qua lại. 3- Cả hai ý nêu trên. CÂU HỎI 6: K hái n iệ m “d ả i p h â n c á c h ” được h iể u n h ư t h ế n à o là đún g? 1- Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần dường của xe cơ giới và xe thô sơ. 2- Là bộ phận của đường để xác định ranh giới của đất dành cho đường bộ theo chiều ngang của đường. 3- Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép. CẨU HỎI 7: D ả i p h â n c á c h t r ê n đ ư ờ n g b ộ có n h ữ n g lo ạ i n ào? 1- Loại c ố định. 2- Loại di động. CÂU HỎI 8: K hái n iệ m “đ ư ờ n g ưu t iê n ” đư ợ c h iể u n h ư t h ế n à o là đún g? 1- Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải nhường đường cho các phương tiện đến từ hướng khác khi qua nơi đường giao nhau, có thể được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên. 2- Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ được các phương tiện đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên. 3- Đường Ưu tiên là đường chỉ dành cho một số loại phương tiện tham gia giao thông, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên. 62
  13. CÂU HỎI 9: “P h ư ơ n g t iệ n g ia o th ô n g đ ư ờ n g b ộ ” gồm n h ữ n g lo ạ i nào? 1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ. 2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ; phương tiện giao thông cơ giới dường bộ và xe máy chuyên dùng. 3- Cả hai ý nêu trên. CÂU HỎI 10: K hái n iệ m “p h ư ơ n g tiệ n giao th ô n g cơ g iớ i đ ư ờ n g b ộ ” được h iể u th ê n à o là đún g? 1- Gồm xe ô tô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng. 2- Gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự. CÂU HỎI 11: “P h ư ơ n g t iệ n tham gia g ia o th ô n g đư ờ n g b ộ ” gồm n h ữ n g lo ạ i nào? 1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. 2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng. CÂU HỎI 12: “N gư ời tham g ia giao th ô n g đư ờng b ộ ” gồm n h ữ n g đ ố i tư ợ n g nào? 1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ. 2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ. CÂU HỎI 13: K hái n iệ m “n gư ời đ iề u k h iể n g iao th ô n g ” dược h iể u n h ư th ê n à o là đúng? 1- Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông. 2- Là người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại 63
  14. nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt. 3- Là cảnh sát giao thông. 4- Tất cả các ý nêu trên. C Â U H Ỏ I 14: C á c h à n h v i n à o g h i ở d ư ớ i d â y bị n g h iê m cấm ? 1- Phá hoại đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ, phá hoại đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, gương cầu, dải phân cách. 2- Phá hoại hệ thống thoát nước và các công trình, thiết bị khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. CÂU HỎI 15: N h ữ n g h à n h v i n à o g h i ở dư ớ i đ â y bị n g h iê m cấm ? 1- Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép. 2- Lạng lách, đánh võng. CÂU HỎI 16: N gư ời đ iề u k h iể n p h ư ơ n g t iệ n g ia o th ô n g đ ư ờ n g b ộ m à tr o n g cơ t h ể có c h ấ t m a tu ý có bị n g h iê m cấm h a y k h ôn g? 1- Bị nghiêm cấm. 2- Không bị nghiêm cấm. CÂU HỎI 17: N gười đ iề u k h iể n x e ô tô, m á y k é o , x e m áy c h u y ê n d ù n g tr ê n đư ờ n g m à tro n g m áu h o ặ c hơi thờ có n ồ n g độ c ồ n vư ợ t q u á b ao n h iê u th ì b ị cấm ? 1- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/ 1 lít khí thở. 2- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn. 3- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40 miligam/ 1 lít khí thở. 64
  15. CÂU HỎI 18: N gư ờ i đ iề u k h iể n x e m ô tô , x e g ắ n m áy tr ê n đ ư ờ n g m à tro n g m á u có n ồ n g đ ộ c ồ n vượt q u á b ao n h iê u th ì bị cấm ? 1- Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu. 2- Nồng độ cồn vượt quá 40 miligam/100 mililít máu. 3- Nồng độ cồn vượt quá 30 miligam/100 mililít máu. CÂU HỎI 19: N gư ờ i đ iề u k h iể n x e m ô tô , x e g ắ n m á y tr ê n đ ư ờ n g m à tro n g k h í th ở có n ồ n g độ c ồ n vượt q u á b ao n h iê u th ì bị cấm ? 1- Nồng độ cồn vượt quá 0,25 miligam/ 1 lít khí thở. 2- Nồng độ cồn vượt quá 0,20 miligam/ 1 lít khí thở. 3- Nồng độ cồn vượt quá 0,15 miligam/ 1 lít khí thở. CÂU HỎI 20: H ành vi giao x e cơ giới, x e m áy c h u y ê n d ù n g ch o người k h ôn g đủ đ iề u k iện d ể đ iều k h iể n xe tham gia giao th ô n g có bị n gh iêm cấm h ay không? 1- Không bị nghiêm cấm. 2- BỊ nghiêm cấm. 3- Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp. CÂU HỎI 21: H àn h vi đ iề u k h iể n x e cơ g iớ i c h ạ y q u á tố c đ ộ q u y đ ịn h , g ià n h đường, vư ợ t ẩ u có bị n g h iê m cấm h a y k h ôn g? 1- Bị nghiêm cấm. 2- Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp. 3- Không bị nghiêm cấm. CÂU HỎI 22: N h ữ n g h à n h v i n à o sa u đ â y bị cấm ? 1- Bấm còi, rú ga liên tục, bấm còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ. 2- Bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong khu đô thị và khu dân cư, trừ các xe ưu tiên khi đang làm nhiệm vụ. 65
  16. CÂU HỎI 23: Các hành vi nào sau đây bị ngh iêm cấm? 1- Lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới. 2- Sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng. CÂƯ HỎI 24: H à n h v i b ỏ tr ố n sa u k h i g â y ta i n ạ n đ ể trố n tr á n h tr á c h n h iệ m h o ặ c k h i c ó đ iề u k iệ n m à c ố ý k h ô n g cứ u g iú p n gư ờ i bị ta i n ạ n g ia o th ô n g có b ị n g h iê m cấm h a y k h ô n g ? 1- Không bị nghiêm cấm. 2- Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp cụ thể. 3- Bị nghiêm cấm. CÂU HỎI 25: K hi x ả y ra ta i n ạ n g ia o th ô n g , n h ữ n g h à n h v i n à o g h i ở dư ớ i đ â y b ị n g h iê m cấm ? 1- Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị tai nạn giao thông; xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người gây tai nạn giao thông. 2- Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe doạ, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông. CÂU HỎI 26: V iệ c s ả n x u ấ t, m u a b á n , sử d ụ n g b iể n sô x e c ơ g iớ i, x e m á y c h u y ê n d ù n g dược q u y đ ịn h n h ư t h ế n à o tr o n g L u ậ t G iao th ô n g đ ư ờ n g bộ? 1- Nghiêm cấm sản xuất, được phép sử dụng. 2- Nghiêm câm mua bán, cho phép sử dụng. 3- Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép. CÂU HỎI 27: N gư ờ i lá i x e k h ô n g đư ợ c v ư ợ t x e k h á c k h i g ặ p trư ờ n g h ợ p n à o g h i ở dư ớ i đây? 1- Trên cầu hẹp có một làn xe; nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt. 66
  17. 2- Điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt; xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên làm nhiệm vụ. CÂU HỎI 28: Người đ iều k h iển xe m ô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn m áy có được p h ép sử d ụ n g xe đ ể kéo, đ ẩy các xe khác, vậ t khác khi tham gia giao th ô n g không? 1- Được phép. 2- Tuỳ trường hợp. 3- Không được phép. CÂU HỎI 29: N gư ờ i n g ồ i tr ê n x e m ô tô h a i b á n h , ba b á n h , x e g ắ n m á y k h i th am g ia g ia o th ô n g k h ô n g được th ự c h iệ n n h ữ n g h à n h vi n à o dư ớ i đây? 1- Đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách. 2- Sử dụng ô; bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác. 3- Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; các hành vi khác gây mất trật tự an toàn giao thông. CÂU HỎI 30: N gư ời n g ồ i tr ê n x e m ô tô h a i b á n h , x e m ô tô ba b á n h , x e g ắ n m áy k h i th am g ia g ia o th ô n g có được m an g, v á c v ậ t c ồ n g k ề n h h a y k h ôn g? 1- Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể. 2- Không được mang, vác. 3- Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn. CÂU HỎI 31: K hi đ iề u k h iể n xe m ô tô h a i b á n h , x e mô tô b a b á n h , x e g ắ n m áy, n h ữ n g h à n h v i n à o k h ô n g được p h ép ? 1- Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh, bằng hai bánh đối với xe ba bánh; chạy quá tốc độ quy định. 2- Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác và chở vật cồng kềnh; để chân chống quẹt xuống đất và các hành vi khác gây mất trật tự an toàn giao thông. 67
  18. 3- Chạy đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ. CÂU HỎI 32: B ả o đ ảm tr ậ t tự , an to à n g ia o th ô n g đư ờ n g b ộ là tr á c h n h iệ m c ủ a ai? 1- Là trách nhiệm của ngành Giao thông vận tải và ngành Công an. 2- Là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 3- Là trách nhiệm của cảnh sát giao thông. CÂU HỎI 33: Tại nơi đường giao nhau , k h i d è n đ iề u k h iể n giao th ô n g có tín h iệ u vàn g, người đ iề u k h iể n phương tiệ n p h ả i th ự c h iệ n n h ư t h ế nào? 1- Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường. 2- Phải cho xe nhanh chóng vượt qua vạch dừng để đi qua đường giao nhau và chú ý đảm bảo an toàn; khi đèn tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát người đi bộ để bảo đảm an toàn. 3- Cả hai ý nêu trên. CÂU HỎI 34: B iể n b á o h iệ u đ ư ờ n g b ộ gồm n h ữ n g n h ó m n à o , ý n g h ĩa c ủ a từ n g n hóm ? 1- Nhóm biển báo cấm để biểu thị các điều cấm; nhóm biển báo hiệu nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra; nhóm biển hiệu lệnh để báo hiệu các hiệu lệnh phải thi hành. 2- Nhóm biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết; nhóm biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn. 68
  19. CÂU H Ỏ I 35: T ạ i n ơ i đ ư ờ n g g ia o n h a u , k h i n g ư ờ i đ iề u k h iể n g ia o th ô n g ra h iệ u lệ n h b ằ n g h a i ta y h o ặ c m ộ t ta y g ia n g n g a n g đ ể b á o h i ệ u th ì n g ư ờ i th a m g ia g ia o th ô n g p h ả i đ i n h ư t h ế n à o là đ ứ n g q u y tắ c g ia o th ô n g ? 1- Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi. 2- Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông được đi thẳng; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi thẳng và rẽ phải. CÂU HỎI 36: T ạ i n ơ i đ ư ờ n g g ia o n h a u , k h i n g ư ờ i đ iề u k h iể n g ia o th ô n g ra h iệ u lệ n h ta y g iơ th ẳ n g đ ứ n g đ ể b á o h iệ u th ì n gư ờ i th am g ia g ia o th ô n g p h ả i đi n h ư t h ế n ào? 1- Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi. 2- Người tham gia giao thông ở các hướng phải dừng lại. 3- Tất cả các trường hợp trên. CÂU HỎI 37: T ạ i n ơ i d ư ờ n g g ia o n h a u , k h i n g ư ờ i đ iề u k h iể n g ia o th ô n g ra h iệ u lệ n h b ằ n g ta y p h ả i g iơ về p h ía trư ớ c d ể b á o h iệ u th ì n g ư ờ i th a m g ia g ia o th ô n g p h ả i đ i n h ư t h ế n ào? 1- Người tham gia giao thông ở phía sau người điều khiển phải dừng lại; người ở phía trước người điều khiển được rẽ trái; người ở phía bên trái người điều khiển được rẽ trái; người đi bộ qua đường phải dừng lại sau lưng người điều khiển giao thông. 2- Người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển phải dừng lại; người ở phía trước người điều khiển được rẽ phải; người ở phía bên trái người điều 69
  20. khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông. CÂU HỎI 38: T r ê n đ ư ờ n g g ia o th ô n g , k h i h iệ u lệ n h c ủ a n gư ờ i đ iề u k h iể n g ia o th ô n g tr á i v ớ i h iệ u lệ n h c ủ a đ è n h o ặ c b iể n b á o h iệ u th ì n g ư ờ i th a m g ia g ia o th ô n g p h ả i c h ấ p h à n h th e o h iệ u lệ n h n ào? 1- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. 2- Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông. 3- Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ. CÂU HỎI 39: T ại n ơ i có b iể n b á o h iệ u c ố đ ịn h lạ i có b áo h iệ u tạ m th ờ i th ì n g ư ờ i th a m g ia g ia o th ô n g p h ả i c h ấ p h à n h h iệ u lệ n h c ủ a b á o h iệ u n ào? 1- Biển báo hiệu c ố định. 2- Báo hiệu tạm thời. CÂU HỎI 40: T rên d ư ờ n g c ó n h iề u là n d ư ờ n g c h o x e đi c ù n g c h iề u được p h â n b iệ t b ằ n g v ạ c h k ẻ p h â n là n đ ư ờ n g, n g ư ờ i đ iề u k h iể n p h ư ơ n g t iệ n p h ả i c h o x e đi n h ư t h ế n ào? 1- Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải có đèn tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn. 2- Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn. 3- Phải cho xe đi trong một làn đường, khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước, chú ý quan sát để bảo đảm an toàn. CÂU HỎI 41: T rên đ ư ờ n g m ộ t c h iề u c ó v ạ c h k ẻ p h â n là n đ ư ờ n g, x e th ô sơ v à x e cơ g iớ i p h ả i d i n h ư t h ế n à o là đ ú n g q u y tắ c g ia o th ô n g ? 1- Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải. 70
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1