Chương V
ĐIU TRA CHN MU
Như đã trình bày chương II để thu thp tài liu ban đầu, thng kê s dng hai
hình thc: báo cáo thng kê định kđiu tra chuyên môn. Chế độ báo cáo thng kê
định k áp dng ch yếu đối vi thành phn kinh tế quc doanh, như các doanh nghip
Nhà nước. Điu tra chuyên môn áp dng để thu thp thông tin đối vi nhng hin tượng
và quá trình kinh tế xã hi không th hoc không nht thiết phi thc hin báo cáo
thng kê định k. Điu tra chuyên môn có th tiến hành trên toàn b các đơn v tng th
(điu tra toàn b) hoc ch tiến hành trên mt s đơn v tng th (điu tra không toàn
b, trong đó điu tra chn mu được áp dng ph biến nht).
1. KHÁI NIM VÀ Ý NGHĨA CA ĐIU TRA CHN MU
1.1. Khái nim
* Điu tra chn mu:
Điu tra chn mu là loi điu tra không toàn b. T tng th hin tượng cn
nghiên cu người ta chn ra mt s đơn v mang tính cht đại biu cho tng th để điu
tra. Kết qu điu tra được dùng suy rng cho tng th. Các đơn v được điu tra phi
được chn theo các phương pháp khoa hc để đảm bo tính cht đại biu cho tng th.
Thí d: Điu tra t l phế phm ca mt hãng sn xut mì tôm. Người ta thường
chn ra mt s gói mì nht định, xác định t l phế phm ca s gói được chn (gi s
t l phế phm ca mu đã chn là 2%). S dng kết qu này tính toán và suy rng
thành t l phế phm ca toàn b khi lượng mì mà hàng đã sn xut.
Trong điu tra chn mu, người ta đặc bit lưu ý ti hai vn đề cơ bn là:
- La chn các đơn v mu sao cho đại din cho toàn b tng th;
- S dng công thc nào để tính toán và suy rng cho toàn b tng th.
* Tng th mu: Là tng s các đơn v được chn ra mang tính cht đại biu cho
tng th chung để điu tra.
Kí hiu: Tng th mu n, tng th chung N
* Đơn v mu: Là đơn v đại biu cho tng th được chn ra để điu tra.
* Bình quân mu: Là lượng biến bình quân ca các đơn v mu.
Kí hiu: Bình quân mu x, bình quân chungX
S bình quân mu cũng được tính theo các công thc ca s trung bình cng trong
tng th chung.
* T l mu: Là t l ca b phn có biu hin ging nhau v tiêu thc cn nghiên
cu trong tng th mu.
Trường Đại hc Nông nghip Hà Ni – Giáo trình Nguyên L Thng kê…………………………… 77
+ Tiêu thc cn nghiên cu đây ch có 2 hình thc biu hin đối lp nhau (thường
gi là tiêu thc thay phiên).
Ví d: Phm cht ca sn phm đồ hp: sn phm đúng quy cách, sn phm không
đúng quy cách.
Mc đích nghiên cu là: Tính ra t l sn phm không đúng quy cách.
Kí hiu: T l mu p, t l chung P.
Công thc tính t l mu: n
m
P=
Trong đó: m là s đơn v mu có cùng biu hin
n: là s đơn v mu.
1.2. Ý nghĩa
Điu tra chn mu là phương pháp điu tra không toàn b khoa hc nht, nhm thu
thp các tài liu ban đầu cn thiết mà báo cáo thng kê định k không thc hin hay
không theo dõi được.
Cơ s khoa hc ca điu tra chn mu là lý thuyết xác sut và thng kê toán. Do
đó, bng điu tra chn mu ta có th biết được các tham s ca tng th theo mt đặc
trưng nào đó vi mt mc độ chính xác, hay mc độ tin cy tính toán được. Do đó,
phương pháp điu tra chn mu hoàn toàn có th thay thế điu tra toàn b trong mt s
trường hp. Ngoài ra điu tra chn mu còn kết hp vi điu tra toàn b để m rng ni
dung điu tra, cung cp nhanh mt s tài liu để đảm bo kp thi trong vic ch đạo
sn xut.
1.3. Ưu đim và hn chế
So vi điu tra toàn b, điu tra chn mu có các ưu đim sau:
- V chi phí: Điu tra chn mu tiết kim chi phí hơn.
- V thi gian: Tiến độ công vic tiến hành nhanh hơn, có th đáp ng yêu cu
khn cp ca lãnh đạo.
- V tính chính xác: Vi các phương pháp suy rng khoa hc, các kết lun ca điu
tra chn mu đảm bo đáng tin cy.
Tuy nhiên, điu tra chn mu cũng có nhng hn chế sau:
- Kết qu suy rng t điu tra chn mu cho tng th bao gi cũng có sai s nht
định. Nhng sai s này có th trong điu tra toàn b không có.
- Đối vi ngun thng kê quan trng cn nghiên cu c tng th và tng b phn
ca tng th thì điu tra chn mu không th thay thế được như tng điu tra dân s;
tng kim kê...
Trường Đại hc Nông nghip Hà Ni – Giáo trình Nguyên L Thng kê…………………………… 78
Chính vì nhng hn chế này mà điu tra toàn b thường áp dng cho nhng trường
hp sau:
- Đối vi nhng hin tượng không th tiến hành điu tra toàn b được. Thí d điu
tra cht lượng sn phm, cht lượng công trình...
- Phúc tra các kết qu ca điu tra toàn b;
- Đối vi nhng hin tượng va áp dng điu tra toàn b, va áp dng điu tra
không toàn b. Đối vi nhng hin tượng này, người ta thường áp dng điu tra chn
mu vi nhng ưu đim ca nó để kim tra cht lượng ca điu tra toàn b.
2. TRÌNH T TIN HÀNH VÀ NI DUNG ĐIU TRA CHN MU
2.1. Trình t tiến hành
Khi tiến hành điu tra chn mu, người ta thường tiến hành theo các bước như sau:
2. Xác định tng th nghiên
cu
5. Suy rng các đặc trưng ca tng
th
1. Xác định
mc đích
nghiên
6. Kết lun
v
t
th
3. Xác định
kích
thước mu
&
4. La chn phương pháp thu
thp,
Sơ đồ 5.1. Các bước trong điu tra chn mu
Bước 1: Xác định mc đích điu tra
Do nhu cu thc tế ta cn thông tin v mt hin tượng nào đó mà không có sn và
không th thu thp bng điu tra toàn b được thì ta chn điu tra chn mu. Xác định
mc đích điu tra là nhm thu thp thông tin gì, phc v cho mc đích nghiên cu nào.
Vic xác định rõ mc đích điu tra có ý nghĩa quan trong trong vic la chn s lượng
và phương pháp ly mu.
Bước 2: Xác định tng th có liên quan
Trường Đại hc Nông nghip Hà Ni – Giáo trình Nguyên L Thng kê…………………………… 79
Mu được chn ra phi mang tính cht đại din cho tng th, do đó cn xác định
tng th nào có cha mu. Xác định tng th có liên quan nghĩa là xác định phm vi,
tính cht ca tng th phù hp vi mc đích nghiên cu.
Bước 3: Xác định kích thước mu và phương pháp chn mu
S lượng mu cn chn là bao nhiêu? Phương pháp chn mu như thế nào là bước
rt quan trng có liên quan đến kết qu suy rng cho tng th. Ni dung c th ca bước
này được trình bày chi tiết mc sau.
Bước 4: Phương pháp thu thp và tính toán thông tin
Sau khi đã chn được mu đại din, công vic tiếp theo là thu thp các thông tin
ca tng đơn v mu. Phương pháp thu thp thông tin ca các đơn v mu thường áp
dng như các phương pháp thu thp thông tin đã được trình bày chương II (s trung
bình mu, t l mu).
Cách x lý, trình bày và tính toán các đặc trưng ca mu ging như các phương
pháp đã trình bày các chương III và IV.
Bước 5: Suy rng các đặc trưng ca tng th
T các đặc trưng ca mu như s trung bình mu, t l mu, s dng các phương
pháp thng kê để suy rng thành các đặc trưng ca tng th.
Bước 6: Rút ra kết lun v tng th
Ni dung ca bước này là xem xét các kết lun rút ra t kết qu suy rng trên cơ s
các đặc trưng ca mu có đáp ng yêu cu đặt ra trong mc tiêu nghiên cu hay không?
Nhn xét này cũng cn đối chiếu vi ni dung bước 1 xem có phù hp không?
2.2. Nhng ni dung cơ bn
Lý thuyết điu tra chn mu là vn đề khá phc tp trong lí thuyết thng kê. Nó
liên quan nhiu đến lí thuyết xác sut và thng kê toán. đây ch trình bày mt s ni
dung cơ bn ca phương pháp này và s dng các công thc tính toán mà thng kê toán
đã chng minh.
a) Các cách chn mu:
Vic chn các đơn v mu điu tra đảm bo tính khách quan trong điu tra chn
mu được tiến hành theo các cách chn: ngu nhiên (hay tu cơ), máy móc, đin hình
và c khi.
* Chn ngu nhiên (tu cơ): Là phương pháp chn mu hoàn toàn ngu nhiên,
trong đó các đơn v mu được chn bng cách bc thăm, quay s hoc theo bng s
ngu nhiên và có th chn mt ln (không lp), chn nhiu ln (chn có lp).
+ Chn 1 ln là sau khi rút ra 1 thăm người ta không b li vào tng th để chn ln
sau. Như vy, mi đơn v tng th ch có th được chn ra 1 ln và tng th mu gm
các đơn v hoàn toàn khác nhau, s đại biu cho tng th cao hơn.
Trường Đại hc Nông nghip Hà Ni – Giáo trình Nguyên L Thng kê…………………………… 80
+ Chn nhiu ln là cách chn sau khi rút ra 1 thăm người ta ghi li đơn v được
chn ri tr li cái thăm vào tng th cũ. Như vy, ln sau chn vn có kh năng chn
đúng vào cái thăm đã chn ln trước. Trong trường hp này tng th mu có th có mt
s đơn v được chn li nhiu ln và mc độ đại biu cho tng th chung s không cao.
Trong điu tra chn mu ngu nhiên người ta thường chn cách chn 1 ln.
Phương pháp chn ngu nhiên đơn gin có th cho kết qu tt nếu gia các đơn v
ca tng th không có khác bit nhiu. Ngược li nếu tng th các đơn v khác bit nhau
nhiu quá thì cách chn này khó đảm bo tính đại biu. Hơn na, nếu tng th quá ln
thì không th đánh s thăm hay đánh s cho tt c các đơn v tng th được.
* Chn máy móc: Là phương pháp chn mu hoàn toàn máy móc, nghĩa là c sau
mt khong cách nht định người ta chn ra mt đơn v mu.
Cách chn này thường được tiến hành như sau:
- Trước hết sp xếp các đơn v tng th theo trình t nào đó (thí d: tăng dn hoc
gim dn ca lượng biến theo tiêu thc cn nghiên cu; hoc theo vn A, B, C...).
- Căn c vào trt t sp xếp này, sau mt khong cách nht định li chn ra 1 đơn
v mu. Khong cách để chn ra đơn v mu được tính là k = N/n. (N là s đơn v tng
th, n là s đơn v mu).
Chú ý: Thông thường đơn v đầu tiên được chn là đơn v có s th t nm gia
khong cách chn th nht, hoc nm chính gia trt t sp xếp nói trên. Đơn v tiếp
theo được chn bng cách cng thêm 1 khong cách chn vào th t ca đơn v chn
trước. Như vy s đơn v mu đã được phân b đều theo mc độ biến động ca tiêu
thc ch yếu. Vì vy, tính cht đại biu ca mu chn ra cao hơn so vi cách chn trên.
* Chn đin hình t l (chn phân t): Là phương pháp chn mu t các t.
Phương pháp này thường được tiến hành như sau:
+ Trước hết phân chia tng th thành các t căn c vào tiêu thc có liên quan cht
ch đến mc đích nghiên cu;
+ T mi b phn hay mi t chn ra mt s đơn v mu;
+ S đơn v mu chn mi t thường t l vi s đơn v thuc mi t so vi tng
th.
Theo cách chn này s đơn v mu ca tng t đã có tính cht đại biu cao cho
tng t và tng th mu, cũng có tính cht đại biu cao cho tng th chung.
Cách chn này khoa hc hơn 2 cách trên nên nó được áp dng rng rãi hơn, nht là
đối vi hin tượng cn điu tra có s đơn v tng th ln không th chn theo phương
pháp chn máy móc được. Song, cách chn này đòi hi phi có sn các ngun thông tin
v tng th và có kiến thc phân t.
Trường Đại hc Nông nghip Hà Ni – Giáo trình Nguyên L Thng kê…………………………… 81