YOMEDIA
ADSENSE
Nhận xét mức độ sai số khi vẽ phim sọ nghiêng cephalometrics bằng phương pháp đồ họa phim trên giấy acetate
22
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghiên cứu nhằm xác định mức độ sai số ở cùng một người đo và giữa những người đo khác nhau khi vẽ phim bằng tay. 123 phim cephalometry được vẽ bởi 4 bác sỹ có kinh nghiệm vẽ phim khác nhau, mỗi phim được vẽ hai lần bởi cùng một người đo. 10% số phim được rút ra và vẽ lại bởi một bác sỹ khác.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhận xét mức độ sai số khi vẽ phim sọ nghiêng cephalometrics bằng phương pháp đồ họa phim trên giấy acetate
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
NHẬN XÉT MỨC ĐỘ SAI SỐ<br />
KHI VẼ PHIM SỌ NGHIÊNG CEPHALOMETRICS<br />
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ HỌA PHIM TRÊN GIẤY ACETATE<br />
Võ Thị Thúy Hồng, Trịnh Đình Hải<br />
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương<br />
Khi vẽ và đo đạc các chỉ số trên phim sọ nghiêng luôn có những sai số. Nghiên cứu nhằm xác định mức<br />
độ sai số ở cùng một người đo và giữa những người đo khác nhau khi vẽ phim bằng tay. 123 phim<br />
cephalometry được vẽ bởi 4 bác sỹ có kinh nghiệm vẽ phim khác nhau, mỗi phim được vẽ hai lần bởi cùng<br />
một người đo. 10% số phim được rút ra và vẽ lại bởi một bác sỹ khác. 21 chỉ số xương, răng và mô mềm<br />
được đo đạc. Tính sai số giữa hai lần đo ở cùng một người đo và tính sai số giữa hai người đo khác nhau.<br />
Kết quả cho thấy số lượng các chỉ số có ý nghĩa thống kê rất khác nhau giữa các bác sỹ, thấp nhất là 0 và<br />
cao nhất là 4 chỉ số. Mức độ sai số của các bác sỹ đều < 0,5 đơn vị đo. Không có sự khác biệt có ý nghĩa<br />
thống kê giữa các bác sỹ vẽ phim. Phương pháp vẽ phim bằng tay có độ tin cậy cao ở cùng một người đo và<br />
giữa hai người đo khác nhau với mức độ sai số < 0,5 đơn vị đo.<br />
Từ khóa: phim sọ nghiêng, sai số vẽ phim<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Trên thế giới, tỉ lệ bệnh nhân sai khớp cắn<br />
chiếm tỉ lệ cao trong cộng đồng, ở Mỹ là 2/3<br />
dân số và ở Việt Nam là trên 80% [1]. Ở Việt<br />
Nam, nhu cầu điều trị chỉnh nha ngày càng<br />
tăng cao theo xu hướng phát triển kinh tế xã<br />
hội, số lượng bệnh nhân đến khám và điều trị<br />
chỉnh nha ngày càng đông hơn. Để chẩn đoán<br />
và điều trị các trường hợp sai khớp cắn, phim<br />
sọ nghiêng là rất cần thiết và đóng vai trò<br />
quan trọng. Phim sọ nghiêng bắt đầu được<br />
đưa vào ứng dụng trong điều trị chỉnh nha vào<br />
năm 1931 sau khi Broadbent và Hofrath giới<br />
thiệu máy chụp phim sọ nghiêng cho hình ảnh<br />
và vật chụp có kích thước 1:1. Phương pháp<br />
vẽ phim kinh điển, các bác sỹ sử dụng giấy vẽ<br />
phim acetate đặt lên phim sọ nghiêng, dùng<br />
bút chì kim xác định các điểm mốc của cấu<br />
<br />
Địa chỉ liên hệ: Võ Thị Thúy Hồng, Bệnh viện Răng Hàm<br />
Mặt Trung ương<br />
Email: vothuyhong71@yahoo.com<br />
Ngày nhận: 19/3/2015<br />
Ngày được chấp thuận: 26/02/2016<br />
<br />
TCNCYH 99 (1) - 2016<br />
<br />
trúc sọ mặt, đồ hoạ lại hình dáng các xương<br />
chính của mặt và hình dạng mô mềm. Dựa<br />
vào các điểm mốc vẽ được, các bác sỹ sẽ đo<br />
các chỉ số trên phim với thước kẻ, compa<br />
hoặc thước đo chuyên dụng. Dựa vào kết quả<br />
đo được, các bác sỹ phân tích đánh giá để<br />
biết được nguyên nhân sai lệch khớp cắn do<br />
xương hay do răng và để đánh giá chính xác<br />
cần dựa vào nhiều phương pháp phân tích<br />
khác nhau do có nhiều điểm mốc không rõ<br />
trên phim [1; 2; 3; 4]. Các điểm mốc này khó<br />
xác định trên phim là do bị các cấu trúc xương<br />
xung quanh che phủ và do sự chuyển tải hình<br />
ảnh không gian 3 chiều thành hình ảnh 2<br />
chiều. Mức độ sai số sẽ phụ thuộc vào kinh<br />
nghiệm của bác sỹ vẽ phim, chất lượng phim,<br />
sự cẩn thận trong quá trình đo đạc…[4; 5; 6].<br />
Đã có nhiều nghiên cứu tìm ra nguyên nhân<br />
và mức độ sai số khi vẽ phim sọ nghiêng theo<br />
phương pháp truyền thống [8]. Các nghiên<br />
cứu trên đã cho thấy sai số không phải là<br />
không phổ biến, sai số liên quan đến việc xác<br />
định các điểm mốc trên phim, phụ thuộc vào<br />
<br />
95<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
nhận định và kinh nghiệm của người vẽ phim<br />
<br />
viện Răng Hàm Mặt Trung ương, được tiến<br />
<br />
cũng như đậm độ và mức độ sắc nét của<br />
phim. Chuyên ngành nắn chỉnh răng mới thực<br />
<br />
hành chụp phim trước điều trị. Chọn lựa phim<br />
<br />
sự phát triển ở Việt Nam khoảng 10 năm gần<br />
đây, có nhiều công trình nghiên cứu đo đạc<br />
<br />
nhân chọn lựa không đủ tiêu chuẩn bị loại,<br />
<br />
các chỉ số trên phim sọ nghiêng đã được thực<br />
hiện, nhưng các nghiên cứu về sai số khi vẽ<br />
<br />
đến khi có đủ mẫu nghiên cứu. Để giảm thiểu<br />
<br />
phim chưa được nghiên cứu nhiều. Vì những<br />
<br />
cùng một thời điểm trong ngày, trong môi<br />
<br />
lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu với<br />
mục tiêu: nhận xét các sai số giữa cùng một<br />
người đo và giữa hai người đo khác nhau khi<br />
vẽ phim sọ nghiêng cephalometry bằng<br />
phương pháp đồ họa trên giấy acetate.<br />
<br />
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
<br />
có chất lượng tốt, những phim của các bệnh<br />
tiếp tục chọn bệnh nhân khác thay thế cho<br />
các yếu tố gây nhiễu, phim được vẽ trong<br />
trường có cùng cường độ và ánh sáng. Mỗi<br />
phim được vẽ và đo hai lần trên cùng một loại<br />
giấy acetate và bút chì kìm 0,5mm. Mỗi lần vẽ<br />
và đo cách nhau ít nhất một tháng để người<br />
đo không nhớ các đặc điểm của phim và bệnh<br />
nhân. 5 bác sỹ vẽ phim được chọn lựa từ 10<br />
bác sỹ điều trị của khoa Nắn chỉnh răng, Bệnh<br />
<br />
1. Đối tượng<br />
<br />
viện Răng Hàm Mặt Trung ương. Các bác sỹ<br />
<br />
Nghiên cứu được tiến hành trên 123 bệnh<br />
<br />
vẽ phim có kinh nghiệm vẽ phim khác nhau,<br />
<br />
nhân khám và điều trị nắn chỉnh răng tại Bệnh<br />
<br />
người ít nhất có trên 3 năm kinh nghiệm và<br />
<br />
viện Răng Hàm Mặt Trung ương, từ tháng 1<br />
<br />
người nhiều nhất có 7 năm kinh nghiệm. 123<br />
<br />
năm 2011 đến tháng 6 năm 2013. Các bệnh<br />
<br />
phim được chia cho 4 bác sỹ vẽ phim với n<br />
<br />
nhân được chụp phim sọ nghiêng để chẩn<br />
<br />
thấp nhất là 27, ít nhất 10% số phim của 4 bác<br />
<br />
đoán và lập kế hoạch điều trị.<br />
<br />
sỹ được rút ra và vẽ lại bởi một bác sỹ khác.<br />
21 chỉ số xương, răng và mô mềm được đo<br />
<br />
2. Phương pháp<br />
<br />
đạc trên phim. Tiến hành so sánh mức độ sai<br />
<br />
Nghiên cứu cắt ngang, các bệnh nhân là<br />
<br />
số của các bác sỹ và số lượng các chỉ số có<br />
<br />
người Việt Nam, có chỉ định điều trị nắn chỉnh<br />
răng thuộc cả ba nhóm bệnh sai khớp cắn loại<br />
I, loại II, loại III, không hạn chế giới, tuổi và<br />
<br />
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.<br />
3. Đạo đức nghiên cứu<br />
<br />
nơi cư trú, có nguyện vọng làm chỉnh hình và<br />
<br />
Nghiên cứu được tiến hành trên các bệnh<br />
<br />
tự nguyện tham gia nghiên cứu. Loại trừ các<br />
<br />
nhân đồng ý tham gia nghiên cứu, nghiên cứu<br />
<br />
bệnh nhân có biến dạng nặng xương hàm, có<br />
<br />
không làm ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh<br />
<br />
tiền sử chấn thương vùng hàm mặt, có khối u<br />
<br />
nhân, các thông tin được lưu trữ, bảo mật và<br />
<br />
vùng hàm mặt, có bệnh phối hợp như rối loạn<br />
<br />
chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu.<br />
<br />
đông máu, tâm thần, động kinh. Các bệnh<br />
nhân sau khi được khám chọn lọc, lựa chọn<br />
một cách ngẫu nhiên trong số các bệnh nhân<br />
đến khám và điều trị nắn chỉnh răng tại bệnh<br />
<br />
96<br />
<br />
III. KẾT QUẢ<br />
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê<br />
giữa hai lần đo (bảng 1).<br />
<br />
TCNCYH 99 (1) - 2016<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Bảng 1. Sai số giữa 2 lần đo của bác sỹ vẽ phim số 1<br />
Lần đo 1<br />
<br />
Lần đo 2<br />
<br />
Sự khác biệt giữa<br />
hai lần đo (n = 27)<br />
<br />
p<br />
<br />
SNA (độ)<br />
<br />
81,89 ± 4,59<br />
<br />
81,54 ± 4,29<br />
<br />
0,31 ± 1,34<br />
<br />
0,233<br />
<br />
SNB (độ)<br />
<br />
79,63 ± 5,14<br />
<br />
79,41 ± 4,77<br />
<br />
0,22 ± 1,28<br />
<br />
0,376<br />
<br />
ANB độ)<br />
<br />
4,96 ± 1,0<br />
<br />
5,04 ± 0,97<br />
<br />
0,09 ± 0,59<br />
<br />
0,421<br />
<br />
Chiều dài xương hàm trên Co - A<br />
(mm)<br />
<br />
87,11 ± 7,04<br />
<br />
86,89 ± 6,61<br />
<br />
0,22 ± 2,06<br />
<br />
0,58<br />
<br />
Chiều dài xương hàm dưới (mm)<br />
<br />
115,37 ± 12,47<br />
<br />
114,78 ± 12,19<br />
<br />
0,59 ± 2,55<br />
<br />
0,237<br />
<br />
Sự khác nhau giữa xương hàm trên<br />
và dưới (mm)<br />
<br />
28,26 ± 10,02<br />
<br />
27,89 ± 9,62<br />
<br />
0,37 ± 2,13<br />
<br />
0,375<br />
<br />
A – N Perp (mm)<br />
<br />
0,41 ± 2,61<br />
<br />
0,67 ± 3,09<br />
<br />
-0,26 ± 1,7<br />
<br />
0,435<br />
<br />
Pog – N Perp (mm)<br />
<br />
-2,67 ± 5,97<br />
<br />
- 2,81 ± 5,96<br />
<br />
0,15 ± 2,36<br />
<br />
0,747<br />
<br />
Góc trục mặt (độ)<br />
<br />
87,70 ± 3,94<br />
<br />
87,85 ± 3,99<br />
<br />
-0,15 ± 1,46<br />
<br />
0,602<br />
<br />
Chiều sâu mặt (độ)<br />
<br />
88,48 ± 3,42<br />
<br />
88,4 ± 3,42<br />
<br />
0,07 ± 1,66<br />
<br />
0,819<br />
<br />
GoGn – SN (độ)<br />
<br />
32,5 ± 5,54<br />
<br />
32,65 ± 6,02<br />
<br />
-0,15 ± 1,57<br />
<br />
0,621<br />
<br />
Góc mặt phẳng xương hàm dưới với<br />
mặt phẳng Frankfort (độ)<br />
<br />
24,52 ± 5,41<br />
<br />
24,22 ± 5,24<br />
<br />
-0,30 ± 1,96<br />
<br />
0,439<br />
<br />
Chiều cao mặt (mm)<br />
<br />
68,25 ± 6,61<br />
<br />
68,33 ± 6,31<br />
<br />
-0,07 ± 0,83<br />
<br />
0,646<br />
<br />
Góc răng cửa số 1 trên với đường<br />
SN (độ)<br />
<br />
112,81 ± 9,69<br />
<br />
112,22 ± 10,26<br />
<br />
0,59 ± 2,63<br />
<br />
0,253<br />
<br />
Góc răng cửa số 1 trên với mặt<br />
phẳng khẩu cái (độ)<br />
<br />
120,3 ± 8,99<br />
<br />
119,96 ± 10,33<br />
<br />
0,33 ± 3,20<br />
<br />
0,593<br />
<br />
Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm<br />
trên với đường A - Po (mm)<br />
<br />
8,0 ± 3,94<br />
<br />
8,04 ± 3,89<br />
<br />
-0,04 ± 0,65<br />
<br />
0,769<br />
<br />
Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm<br />
dưới với đường A - Po (mm)<br />
<br />
4,17 ± 3,54<br />
<br />
4,26 ± 3,22<br />
<br />
-0,09 ± 0,52<br />
<br />
0,518<br />
<br />
Góc giữa răng cửa hàm dưới với<br />
mặt phẳng hàm dưới (độ)<br />
<br />
95,27 ± 9,3<br />
<br />
95,5 ± 9,02<br />
<br />
-0,23 ± 2,07<br />
<br />
0,574<br />
<br />
Góc liên răng cửa (độ)<br />
<br />
120,41 ± 11,74<br />
<br />
119,96 ± 11,75<br />
<br />
0,44 ± 3,73<br />
<br />
0,542<br />
<br />
Góc mũi môi (độ)<br />
<br />
99,11 ± 12,46<br />
<br />
98,89 ± 12,69<br />
<br />
0,22 ± 2,33<br />
<br />
0,624<br />
<br />
2,35 ± 3,20<br />
<br />
2,37 ± 3,19<br />
<br />
-0,02 ± 0,22<br />
<br />
0,663<br />
<br />
Các chỉ số<br />
Các chỉ số đánh giá xương<br />
<br />
Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm<br />
<br />
Khoảng cách từ môi dưới tới đường<br />
E (mm)<br />
<br />
* p < 0,05;<br />
TCNCYH 99 (1) - 2016<br />
<br />
97<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Bảng 2. Sai số giữa lần đo 1 và lần đo 2 của bác sỹ vẽ phim số 2<br />
<br />
Lần đo 1<br />
<br />
Lần đo 2<br />
<br />
Sự khác biệt giữa<br />
hai lần đo (n = 30)<br />
<br />
p<br />
<br />
SNA (độ)<br />
<br />
82,05 ± 4,06<br />
<br />
82,52 ± 4,01<br />
<br />
-0,47 ± 1,75<br />
<br />
0,161<br />
<br />
SNB (độ)<br />
<br />
79,46 ± 5,61<br />
<br />
79,73 ± 5,47<br />
<br />
-0,27 ± 1,13<br />
<br />
0,205<br />
<br />
ANB (độ)<br />
<br />
2,58 ± 4,14<br />
<br />
2,78 ± 3,79<br />
<br />
-0,2 ± 1,53<br />
<br />
0,481<br />
<br />
Chiều dài xương hàm trên Co - A (mm)<br />
<br />
87,98 ± 5,5<br />
<br />
97,93 ± 4,96<br />
<br />
0,05 ± 1,76<br />
<br />
0,877<br />
<br />
Chiều dài xương hàm dưới (mm)<br />
<br />
117,59 ± 9,44<br />
<br />
118,02 ± 8,96<br />
<br />
-0,43 ± 2,15<br />
<br />
0,29<br />
<br />
Sự khác nhau giữa xương hàm trên và<br />
dưới (mm)<br />
<br />
29,73 ± 6,66<br />
<br />
30,25 ± 6,39<br />
<br />
-0,52 ± 2,54<br />
<br />
0,275<br />
<br />
0,0 ± 3,93<br />
<br />
0,53 ± 4,07<br />
<br />
-0,53 ± 1,41<br />
<br />
0,047*<br />
<br />
Pog – N Perp (mm)<br />
<br />
-2,91 ± 7,56<br />
<br />
-2,4 ± 7,94<br />
<br />
-0,52 ± 1,79<br />
<br />
0,124<br />
<br />
Góc trục mặt (độ)<br />
<br />
87,15 ± 5,21<br />
<br />
87,08 ± 5,35<br />
<br />
0,07 ± 1,30<br />
<br />
0,782<br />
<br />
Chiều sâu mặt (độ)<br />
<br />
88,95 ± 3,73<br />
<br />
88,95 ± 4,26<br />
<br />
0,00 ± 1,75<br />
<br />
1<br />
<br />
GoGn – SN (độ)<br />
<br />
31,43 ± 9,1<br />
<br />
30,95 ± 9,03<br />
<br />
0,48 ± 2,85<br />
<br />
0,36<br />
<br />
Góc mặt phẳng xương hàm dưới với<br />
mặt phẳng Frankfort (độ)<br />
<br />
24,8 ± 6,17<br />
<br />
25,5 ± 6,11<br />
<br />
-0,70 ± 3,05<br />
<br />
0,219<br />
<br />
Chiều cao mặt (mm)<br />
<br />
66,39 ± 6,15<br />
<br />
66,72 ± 6,03<br />
<br />
-0,33 ±1,67<br />
<br />
0,309<br />
<br />
Góc răng cửa số 1 trên với đường SN<br />
(độ)<br />
<br />
109,22 ± 7,86<br />
<br />
109,22 ± 8,43<br />
<br />
0,0 ± 3,28<br />
<br />
1<br />
<br />
Góc răng cửa số 1 trên với mặt phẳng<br />
khẩu cái (độ)<br />
<br />
118,47 ± 6,68<br />
<br />
117,47 ± 7,56<br />
<br />
1,0 ± 3,44<br />
<br />
0,122<br />
<br />
Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm<br />
trên với đường A - Po (mm)<br />
<br />
5,95 ± 4,08<br />
<br />
6,32 ± 4,14<br />
<br />
-0,37± 1<br />
<br />
0,054<br />
<br />
Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm<br />
dưới với đường A - Po (mm)<br />
<br />
3,3 ± 2,75<br />
<br />
3,35 ± 2,45<br />
<br />
-0,05 ± 0,99<br />
<br />
0,783<br />
<br />
Góc giữa răng cửa hàm dưới với mặt<br />
phẳng hàm dưới (độ)<br />
<br />
95,78 ± 7,71<br />
<br />
95,12 ± 7,89<br />
<br />
0,67 ± 2,11<br />
<br />
0,095<br />
<br />
Góc liên răng cửa (độ)<br />
<br />
125,07 ± 12,2<br />
<br />
125,07 ± 12,00<br />
<br />
0,00 ± 4,42<br />
<br />
1<br />
<br />
Góc mũi môi (độ)<br />
<br />
102,68 ± 10,25<br />
<br />
103,27 ± 9,93<br />
<br />
-0,59 ± 3,81<br />
<br />
0,406<br />
<br />
1,53 ± 2,19<br />
<br />
1,53 ± 2,17<br />
<br />
0,00 ± 0,80<br />
<br />
1<br />
<br />
Các chỉ số<br />
Các chỉ số đánh giá xương<br />
<br />
A – N Perp (mm)<br />
<br />
Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm<br />
<br />
Khoảng cách từ môi dưới tới đường E<br />
(mm)<br />
<br />
* p < 0,05. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở chỉ số A-NPer giữa hai lần đo<br />
<br />
98<br />
<br />
TCNCYH 99 (1) - 2016<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Bảng 3. Sai số giữa hai lần đo của ác sĩ vẽ phim số 3<br />
Lần đo 1<br />
<br />
Lần đo 2<br />
<br />
Sự khác biệt giữa<br />
hai lần đo (n = 31)<br />
<br />
p<br />
<br />
SNA (độ)<br />
<br />
81,69 ± 3,18<br />
<br />
81,69 ± 3,06<br />
<br />
0 ± 0,84<br />
<br />
1<br />
<br />
SNB (độ)<br />
<br />
80,00 ± 4,45<br />
<br />
80,37 ± 4,4<br />
<br />
-0,37 ± 0,83<br />
<br />
0,018*<br />
<br />
ANB (độ)<br />
<br />
1,69 ± 4,34<br />
<br />
1,32 ± 4,35<br />
<br />
0,37 ± 0,71<br />
<br />
0,007*<br />
<br />
Các chỉ số<br />
Các chỉ số đánh giá xương<br />
<br />
Chiều dài xương hàm trên Co - A (mm)<br />
<br />
87,98 ± 6,19<br />
<br />
88,30 ± 6,12<br />
<br />
-0,32 ± 1,18<br />
<br />
0,303<br />
<br />
Chiều dài xương hàm dưới (mm)<br />
<br />
119,34 ± 7,96<br />
<br />
119,58 ± 8,15<br />
<br />
-0,24 ± 2,45<br />
<br />
0,587<br />
<br />
Sự khác nhau giữa xương hàm trên và<br />
dưới (mm)<br />
<br />
31,35 ± 6,8<br />
<br />
31,27 ± 6,8<br />
<br />
0,08 ± 2,09<br />
<br />
0,832<br />
<br />
A – N Perp (mm)<br />
<br />
1,21 ± 4,34<br />
<br />
1,23 ± 4,11<br />
<br />
-0,02 ± 1,03<br />
<br />
0,931<br />
<br />
Pog – N Perp (mm)<br />
<br />
-0,22 ± 6,88<br />
<br />
-0,3 ± 6,93<br />
<br />
0,08 ± 1,31<br />
<br />
0,729<br />
<br />
Góc trục mặt (độ)<br />
<br />
86,85 ± 5,97<br />
<br />
86,77 ± 5,8<br />
<br />
0,08 ± 2,25<br />
<br />
0,843<br />
<br />
Chiều sâu mặt(độ)<br />
<br />
89,66 ± 3,47<br />
<br />
89,71 ± 3,39<br />
<br />
0,05 ± 1,19<br />
<br />
0,823<br />
<br />
GoGn – SN (độ)<br />
<br />
32,33 ± 7,9<br />
<br />
33,13 ± 5,97<br />
<br />
-0,81 ± 5,33<br />
<br />
0,406<br />
<br />
Góc mặt phẳng xương hàm dưới với<br />
mặt phẳng Frankfort (độ)<br />
<br />
25,74 ± 5,6<br />
<br />
25,56 ± 5,57<br />
<br />
0,18 ± 1,17<br />
<br />
0,406<br />
<br />
Chiều cao mặt (mm)<br />
<br />
68,69 ± 7,89<br />
<br />
69,0 ± 7,62<br />
<br />
-0,31 ± 2,02<br />
<br />
0,415<br />
<br />
Góc răng cửa số 1 trên với đường SN (độ)<br />
<br />
110,15 ± 8,24<br />
<br />
110,16 ± 8,57<br />
<br />
0,02 ± 1,94<br />
<br />
0,963<br />
<br />
Góc răng cửa số 1 trên với mặt phẳng<br />
khẩu cái (độ)<br />
<br />
118,77 ± 7,75<br />
<br />
118,13 ± 7,7<br />
<br />
0,65 ± 1,68<br />
<br />
0,041*<br />
<br />
Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm<br />
trên với đường A - Po (mm)<br />
<br />
8,82 ± 5,49<br />
<br />
8,9 ± 5,68<br />
<br />
-0,08 ± 0,98<br />
<br />
0,651<br />
<br />
Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm<br />
dưới với đường A - Po (mm)<br />
<br />
5,58 ± 3,15<br />
<br />
5,76 ± 2,88<br />
<br />
-0,18 ± 0,80<br />
<br />
0,227<br />
<br />
Góc giữa răng cửa hàm dưới với mặt<br />
phẳng hàm dưới (độ)<br />
<br />
93,26 ± 10,49<br />
<br />
93,68 ± 10,41<br />
<br />
-0,42 ± 2,29<br />
<br />
0,316<br />
<br />
Góc liên răng cửa (độ)<br />
<br />
121,81 ± 15,76<br />
<br />
121,29 ± 15,4<br />
<br />
0,52 ± 2,25<br />
<br />
0,211<br />
<br />
Góc mũi môi (độ)<br />
<br />
97,0 ± 9,38<br />
<br />
97,03 ± 9,09<br />
<br />
-0,03 ± 2,85<br />
<br />
0,95<br />
<br />
Khoảng cách từ môi dưới<br />
tới đường E (mm)<br />
<br />
3,69 ± 2,88<br />
<br />
4,03 ± 3,02<br />
<br />
-0,34 ± 0,64<br />
<br />
0,006*<br />
<br />
Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm<br />
<br />
* p < 0,05. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai lần đo ở các chỉ số SNB, ANB,<br />
khoảng cách môi dưới tới đường E, góc răng cửa trên với mặt phẳng khẩu cái, khoảng cách từ<br />
môi dưới tới đường E.<br />
TCNCYH 99 (1) - 2016<br />
<br />
99<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn