intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro an toàn vệ sinh lao động trong sản xuất thuộc da

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong giai đoạn 2017-2018, Viện Khoa học An toàn và Vệ sinh Lao động đã xây dựng Bộ tài liệu về Hệ thống Quản lý An toàn và Vệ sinh Lao động, Quy trình đánh giá rủi ro trong các doanh nghiệp thuộc da. Bài viết này tập trung giới thiệu Kết quả nhận diện mối nguy và Quy trình đánh giá rủi ro ATVSLĐ trong doanh nghiệp thuộc da.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro an toàn vệ sinh lao động trong sản xuất thuộc da

  1. Kết quả nghiên cứu KHCN NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT THUỘC DA ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng, ThS. Nguyễn Khánh Huyền, CN. Lê Thị Đào Viện Khoa học An toàn và Vệ sinh lao động Tóm tắt: Theo Thông tư số: 07/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động và Thương bình Xã hội, nhóm ngành sản xuất sản phẩm dệt may, da giầy là nhóm ngành đứng thứ 9 trong 11 nhóm ngành có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà các doanh nghiệp cần phải xây dựng cũng như đánh giá rủi ro về An toàn Vệ sinh Lao động (ATVSLĐ). Trong giai đoạn 2017-2018, Viện Khoa học An toàn và Vệ sinh Lao động đã xây dựng Bộ tài liệu về Hệ thống Quản lý An toàn và Vệ sinh Lao động, Quy trình đánh giá rủi ro trong các doanh nghiệp thuộc da. Bài báo này tập trung giới thiệu Kết quả nhận diện mối nguy và Quy trình đánh giá rủi ro ATVSLĐ trong doanh nghiệp thuộc da. T I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. CƠ SỞ XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO ATVSLĐ TRONG CÁC DOANH rong những năm gần đây, ngành công NGHIỆP THUỘC DA nghiệp Da – Giầy của Việt Nam khá phát triển, kim ngạch xuất khẩu thường Thuộc da là quá trình biến đổi protit của da đứng hàng thứ ba sau Dầu thô và Dệt – May. động vật sang dạng bền vững để sử dụng (biến Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên đổi da sống thành da thuộc). Nguyên liệu chính Thái Bình Dương (CPTTP) sẽ tạo cơ hội cho cho quá trình thuộc da là da động vật (da tươi ngành công nghiệp da giầy Việt Nam thâm nhập hoặc da được bảo quảnR), các loại hóa chất vào khu vực thị trường lớn. Đặc biệt với mức như crom, vôi, tanin, dầu mỡ khoáng, phẩm thuế suất ưu đãi giảm từ mức 14,3% về 0% sẽ nhuộm, axit, kiềm, muối, các chất tẩy rửa, làm tăng khả năng cạnh tranh cho ngành da giầy enzymR Tỷ lệ và thành phần hóa chất sử dụng Việt Nam khi tham gia vào các thị trường của phụ thuộc vào công nghệ thuộc, thiết bị sử dụng, CTTP. Tuy nhiên, để được hưởng ưu đãi khi các yêu cầu mẫu sản phẩm và chất lượng da thuộc. hiệp định có hiệu lực thì các lĩnh vực nói trên Các công đoạn chính trong ngành thuộc da cũng phải đáp ứng những yêu cầu bắt buộc, đặc được chia thành 3 công đoạn chính là chuẩn bị biệt là về tỷ lệ nội địa hóa các sản phẩm. Điều thuộc và thuộc; hoàn thành ướt và hoàn thành này đòi hỏi trong nước phải đẩy mạnh công khô. Hình 1 dưới đây thể hiện sơ đồ công nghệ nghiệp phụ trợ. Đối với lĩnh vực da giầy thì phát các nguyên liệu đầu vào, các phát thải đi kèm và triển và nâng cao chất lượng công nghiệp thuộc những mối nguy về An toàn Vệ sinh Lao động da là một trong những ưu tiên hàng đầu. đặc trưng. Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2019 47
  2. Kết quả nghiên cứu KHCN Da nguyên li u Hóa ch t CHU N B THU C VÀ THU C -H - T y lông ngâm vôi c th i ch a hóa Hóa ch t - N o tr ng ch c - N o sau h c n o b c nh c Ch t th i r n (b c nh c, Nhi t - T y vôi – làm m m di m, lông, c n vôi) Máy móc, thi t b - Axít hóa Khí th i - Thu c (crom ho c các ch t thu c Ti ng n khác) - Nâng ki m T c th i ch a hóa Hóa ch t - c, bào, x sau thu c ch c - Ti n thu c l i Ch t th i r n (mùn bào, Nhi t - Trung hòa di m, váng xanh) Máy móc, thi t b - Thu c l i da Khí th i - Nhu m Ti ng n - u HOÀN THÀNH KHÔ - Ty ép c th i ch a hóa Hóa ch t -S y ch c - H i m, vò m m Ch t th i r n (di m da, Nhi t - Phân lo tc t bã r n) Máy móc, thi t b - nh hình Khí th i, b i da - Trau chu t Ti ng n - i DA THÀNH PH M Hình 1: Các công đoạn chính trong sản xuất thuộc da 48 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2019
  3. Kết quả nghiên cứu KHCN Muốn muốn nâng cao hiệu quả quản lý - Xây dựng, phát triển và duy trì sự tuân thủ ATVSLĐ cần phải áp dụng phương pháp kiểm đối với các nội quy, quy định, yêu cầu và tiêu soát rủi ro an toàn chỗ làm việc thay cho phương chuẩn vận hành, thao tác an toàn đối với các pháp kiểm soát an toàn cá nhân mà hiện nay các khu vực, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ, doanh nghiệp đang sử dụng. Phương pháp kiểm công việc thực hiện tại doanh nghiệp thuộc da. soát an toàn chỗ làm việc chú trọng tới việc kiểm - Liên tục cải thiện các điều kiện làm việc, vệ soát các mối nguy hại tại chỗ làm việc bằng cách sinh nơi làm việc, cải tiến thiết bị nhằm thỏa mãn thiết lập chỗ làm việc an toàn và sử dụng các các tiêu chuẩn cao nhất về an toàn và sức khỏe nguyên tắc quản lý rủi ro để quản lý các mối nghề nghiệp được quy định bởi Luật pháp Việt nguy hại. Quy trình đánh giá và kiểm soát rủi ro Nam và của mỗi cơ sở thuộc da nhằm đạt mục là công cụ để doanh nghiệp quản lý các mối tiêu giảm và không có tai nạn lao động và bệnh nguy hại. nghề nghiệp. III. QUY TRÌNH NHẬN DIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI 3.2. Các bước thực hiện: Xem Bảng 1 RO ATVSLĐ TRONG QUÁ TRÌNH THUỘC DA 3.3. Phương pháp xác định mức độ rủi ro đối 3.1. Mục đích với mối nguy chung Quá trình thuộc da gồm nhiều công đoạn 3.3.1. Nguyên tắc: Mối quan hệ giữa mức độ khác nhau, được tiến hành theo một trình tự nguy hiểm của mối nguy và khả năng xảy ra nhất định. Da nguyên liệu sẽ chịu các tác động sự cố: Xem Hình 2 khác nhau theo từng công đoạn (hóa, lý, cơ) thay đổi thành phần trong da thuộc (cấu trúc hóa MỨC ĐỘ RỦI RO = MỨC ĐỘ NGUY HIỂM (S) học, thành phần hóa học, kích thướcR). Tùy x KHẢ NĂNG XẢY RA (L) theo từng công đoạn mà hóa chất sử dụng và Trong đó: thời gian xử lý sẽ khác nhau. - Mức độ nguy hiểm (S: Severity) được phân - Đưa ra cách thức nhận diện mối nguy về an theo 5 mức độ từ 1 đến 5. toàn và sức khỏe nghề nghiệp tại cơ sở thuộc - Khả năng xảy ra sự cố (L: Likelihood) được da, phương pháp đánh giá rủi ro và các biện phân theo 5 mức độ, từ 1 đến 5. pháp kiểm soát cần thiết, đưa các rủi ro về mức chấp nhận được, giúp giảm thiểu tối đa rủi ro xảy - Mức độ rủi ro là sự kết hợp giữa Mức độ ra tai nạn, sự cố an toàn và bệnh nghề nghiệp; nguy hiểm và Khả năng xảy ra. Hình 2: Ma trận xác định mức độ rủi ro đối với mối nguy hiểm chung Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2019 49
  4. Kết quả nghiên cứu KHCN Bảng 1: Các bước đánh giá rủi ro ATVSLĐ c Trách nhi m c1 nh PH M VI và M C TIÊU TNC c nhà máy Xây d ng ÌNH TNCT ng b ph n – Cán b AT c2 Thành l p TNC c Nhà máy Th c hi n O TNCT: ng b ph n – CBAT – PT o c3 L p DANH SÁCH TNC c nhà máy + Công vi c th c hi n TNCT ng b ph n – ng dây + Hóa ch t s d ng chuy n – ng nhóm s n xu t + Khu v c/v trí công tác ý i v i công vi c có YTNH c n + Quy trình công ngh tham kh o ý ki n c nh các công vi c có y u t nguy + Thi t b ph tr , công c & d ng c hi m + Thi t b s n xu t + Công vi c có y u t nguy hi ng ng xuyên ) Bi u m u: + BM 01_01_Báo cáo nh n di n m i nguy cho khu v c làm vi c/v trí công tác - thi t b s n xu t + BM 01_02_Báo cáo nh n di n m i nguy ti p xúc hóa ch t + BM 01_03_ Báo cáo k t qu r i v i khu v c làm vi c/v trí công tác – thi t b s n xu t. + BM 01_ i ro ti p xúc hóa ch t. Danh m c : + DM 01_01_ Danh m c công vi c th c hi n + DM 01_02_ Danh m c hóa ch t s d ng + DM 01_03_ Danh m c thi t b s n xu t, thi t b ph tr + DM 01_04_ Danh m c công vi c có y u t nguy hi m ho c yêu c u nghiêm ng t v an toàn v ng 50 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2019
  5. Kết quả nghiên cứu KHCN c4 XEM XÉT và PHÊ DUY T danh sách TNCT c nhà máy ho c công vi c th c hi n, hóa ch t s d ng, s n xu t các khu v c làm vi c, thi t b ph tr , Danh m c bi u m u: công c và d ng c , thi t b s n xu t + BM 01_01_Báo cáo nh n di n m i nguy cho khu v c làm vi c/v trí công tác – thi t b s n xu t + BM 01_02_Báo cáo nh n di n m i nguy ti p xúc hóa ch t + BM 01_03_ Báo cáo k t qu r i v i khu v c làm vi c/v trí công tác – thi t b s n xu t. + BM 01_04 i ro ti p xúc hóa ch t + DM 01_01_ Danh m c công vi c th c hi n + DM 01_02_ Danh m c hóa ch t s d ng + DM 01_03_ Danh m c thi t b s n xu t, thi t b ph tr . + DM 01_04_ Danh m c công vi c có y u t nguy hi m ho c yêu c u nghiêm ng t v an toàn v ng c5 TI N HÀNH NH N DI N các m i nguy TNCT c nhà máy ho c an toàn và s c kh e. s n xu t + RÀ SOÁT và NH tính hi u qu Danh m c bi u m u: c a các bi n pháp ki c + BM 01_01_Báo cáo nh n di n m i áp d ng. nguy cho khu v c làm vi c/v trí công tác – thi t b s n xu t + BM 01_02_Báo cáo nh n di n m i nguy ti p xúc hóa ch t + BM 01_03_ Báo cáo k t qu r i v i khu v c làm vi c/v trí công tác – thi t b s n xu t + BM 01_04_ i ro ti p xúc hóa ch t c6 NH các tiêu chu nh b i TNCT: Cán b ATSKNN khu v c Lu ng/gi i h n ti p xúc v i các m u ki n v ng và so sánh v u ki n th c t Ví d aB Yt Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2019 51
  6. Kết quả nghiên cứu KHCN c7 NG: TNCT + N u bi n pháp ki m soát hi n t c Danh m c bi u m u u qu và phù h p thì XÁC + BM 01_03_ Báo cáo k t qu L P TIÊU CHU N AN TOÀN KHU V C r i v i khu v c làm vi c/v trí công (B ng c nh báo) tác – thi t b s n xu t. + N u bi n pháp ki m soát hi n t + BM 01_04_ i ro ti p phù h p ho c không hi u qu thì xúc hóa ch t. XU T BI N PHÁP b sung và trình phê duy t c8 PHÊ DUY T BÁO CÁO: TIÊU CHU N + TNCT: c nhà máy ho c BI N PHÁP B SUNG s n xu t c9 GIÁM SÁT tuân th th c hi n tiêu chu n TNC: Toàn b các cán b qu n lý, giám TH C HI N bi n pháp b ã c sát phê duy t TNCT c giao trách nhi m th c hi n bi n pháp b sung c 10 XU T và TH C HI N các c i ti n TNC c nhà máy liên t c nh m lo i tr hoàn toàn m i nguy TNCT c nhóm d án ý: Khi m c lo i tr hoàn toàn, thi t b s n xu t không còn c coi là nguy hi m * Ghi chú: - : ng - CBAT : Cán b an toàn - YTNH : Y u t nguy hi m - PT : Ph trách - ATSKNN : An toàn s c kh e ngh nghi p - DM : Danh m c - TNC : Trách nhi m chung - BM : Bi u m u - TNCT : Trách nhi m c th 3.3.2. Xác định mức độ nguy hiểm của mối khác nhau (Bảng 2). nguy Việc xác định mức độ nguy hiểm của mối Chia mức độ nguy hiểm của mối nguy thành nguy phụ thuộc vào kinh nghiệm, sự phán đoán các loại hậu quả khác nhau và ý kiến chủ quan của người đánh giá. Do vậy, - Hậu quả đối với con người (thường nói về số điểm tương ứng với mức độ nguy hiểm của tính mạng con người); mối nguy có thể không chính xác. Tuy nhiên, - Hậu quả đối với tài sản; trong một số trường hợp sau đây điểm đánh giá mức độ nguy hiểm của mối nguy có thể tương - Môi trường. đối chính xác: Khi đó, ứng với mỗi loại hậu quả, hay nói - Sự cố có mức độ nguy hiểm nghiêm trọng, chính xác hơn là mỗi đối tượng chịu tác động được coi làm thảm họa sẽ xảy ra trong một số của sự cố có thể được phân thành các mức trường hợp như: Đứt dây quấn thùng quay, nhiều 52 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2019
  7. Kết quả nghiên cứu KHCN người làm việc trong khu vực hạn hẹp trong tay; khu vực làm việc hạn hẹp và có nhiều thiết buồng kín hoặc bồn kín; sự cố tràn chảy hóa chất bị/vật dụng trên cao gây đụng đầu; mặt sàn có nguy hiểm hoặc độc hại với số lượng lớn; sự cố các mối nguy như miếng chai, cạnh sắc của các cháy lớn; sự cố nổ các thiết bị áp lực như nồi hơi; thiết bị/vật dụng trong khi công nhân không điện (chập, nổ); vệ sinh bể chất thải sâu và rộng... được trang bị giày BHLĐ mũi sắt; công nhân lấy mẫu sản phẩm trong quá trình sản xuất; công - Sự cố nghiêm trọng sẽ xảy ra trong một số nhân mang/di chuyển pallet hàng hóa không trường hợp như: Cá nhân một công nhân làm mang bao tay phù hợpR việc và tiếp xúc trực tiếp với các mối nguy như: thiết bị truyền động không được che chắn; nâng - Sự cố nhẹ hoặc không đáng kể: Cá nhân nhấc các vật nặng quá sức cho phép; các hành một công nhân làm việc và tiếp xúc trực tiếp với vi leo trèo lên thiết bị để sửa chữa; làm việc với các mối nguy như: Mặt sàn trơn trượt, cầu thang hóa chất khi không có đầy đủ các trang thiết bị dốc và trơn trượt, bề mặt nóng của thiết bị, các Bảo hộ Lao động (BHLĐ) phù hợp; bỏng axít mối nguy gây rủi ro và đụng vào cạnh/góc của đậm đặc, các công tác bảo trì và sửa chữa thiết thiết bị bị; dây chuyền mà không thực hiện cách ly cô 3.3.3. Xác định khả năng xảy ra sự cố (Bảng 3) lập phù hợp; làm việc nhóm không đồng bộR - Sự cố vừa hoặc trung bình: Cá nhân một Bảng 3: Xác định khả năng xảy ra sự cố công nhân làm việc và tiếp xúc trực tiếp với các mối nguy như: cạnh sắc của vỏ thiết bị gây đứt Kh y ra - Likelihood M c S c ch c ch n x y ra: S c ch c ch n x y ra n u không ng ng l i. S Bảng 2: Xác định mức độ nguy hiểm của mối 5 c ã t ng x y ra doanh nghi p nguy nhi n M nguy hi m M c Kh y ra l n: S c hoàn toàn có th x y ra. Th c t s c ã ng nghiêm tr ng (ví d : t i 4 t ng x y ra t 2-5 n ng làm s i ch t l n n t, tài s n b phá h y nghiêm 5 tr ng thi t h i nghiêm Kh y ra trung bình: S c tr ng ) có th x y ra. Trong l ch s phát tri n c a doanh nghi p, s c ã 3 Nghiêm tr ng (ví d : có công nhân b t ng x y ra v i t n su t 5 – 10 tai n n v n, tài s n b phá h y 4 n n ng, ng thi t h i n ng ) S c ít có kh y ra: S c V a ho c trung bình (ví d : tai n n khó có kh y ra do t n su t ng khi i công nhân b th c hi n công vi c t 10 – 3 n b thi t h i trung S c ng x y ra doanh 2 bình, môi tr ng thi t h i trung bình) nghi y Nh (Ví d : tai n ng làm doanh nghi p khác trong cùng n n ng b , tài công nhi p 2 s n b thi t h i nh ng thi t S c h x y ra: S h i nh ) c h x y ra t i nhà (ví d : không ai b máy. S c ng x y ra t i các 1 ng không 1 doanh nghi p trong cùng n n công b thi t h i nh ) nghi p Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2019 53
  8. Kết quả nghiên cứu KHCN Cũng giống như việc đánh giá mức độ nguy hay các chính sách về môi trường.. hiểm của mối nguy, việc đánh giá khả năng xảy Các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp ra sự cố cũng phụ thuộc vào kinh nghiệm, sự FDI đủ mạnh về vốn, thị trường công nghệ và phán đoán và ý kiến chủ quan của người đánh tiềm lực xử lý các vấn đề môi trường. Thực tế giá. Tuy nhiên, có một vài yếu tố ảnh hưởng đến cho thấy, việc đi lên từ thuộc da truyền thống đã khả năng xảy ra sự cố cần xem xét trong quá khiến các doanh nghiệp nhỏ, các làng nghề trình đánh giá: không thể tồn tại. Thay vào đó, những doanh - Vị trí của mối nguy: Vị trí của mối nguy càng nghiệp tư nhân như Đặng Tư Ký, Huynh đệ xa người lao động (NLĐ) thì khả năng xảy ra sự Hưng Thái, Kim Thành chủ động đổi mới công cố càng thấp nghệ, đầu tư máy móc, xây dựng hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo các điều kiện môi trường để - Thời gian tiếp xúc với mối nguy: Đây là yếu có thể hoạt động ổn định, bền vững. tố quan trọng. Ví dụ: một người công nhân tiếp xúc với tiếng ồn cao nhưng thời gian tiếp xúc rất Nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và ngắn (≈30 phút/ca làm việc 8 giờ) thì rủi ro bị nhỏ hoạt động trong lĩnh vực thuộc da, Viện điếc nghề nghiệp thấp. Khoa học An toàn và Vệ sinh Lao động đã xây dựng Hệ thống Quản lý An toàn Vệ sinh Lao - Tần xuất thực hiện công việc: Các công việc động trong quá trình sản xuất thuộc da, với mục không thường xuyên hoặc rất không thường đích hỗ trợ các doanh nghiệp kiểm soát tốt hơn xuyên (Tuy nhiên cần lưu ý các công việc với tần các mối nguy về An toàn và Sức khỏe nghề suất thực hiện rất không thường xuyên, ví dụ 10 nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế, từng bước đáp – 20 năm/lần nhưng mức độ nghiêm trọng cao ứng được các yêu câu thị trường trong và ngoài hoặc rất cao: Công tác bảo trì mái nhà; bảo trì nước. các đường ống nước nóng bên trong bồn chứa dầu/nguyên liệuR Sản phẩm của đề tài là Bộ tài liệu về Hệ thống Quản lý ATVSLĐ cùng với Quy trình đánh - Tình trạng của thiết bị và máy móc giá rủi ro ATVSLĐ và Bộ cơ sở dữ liệu về mối - Khả năng, kinh nghiệm của NLĐ nguy có thể xuất hiện trong sản xuất thuộc da. - Sự tập trung, các yếu tố ảnh hưởng đến sự Với bộ Tài liệu này, doanh nghiệp có thể cập tập trung của NLĐ (nóng; ồn; bụiR) nhật thêm một số yêu cầu theo Tiêu chuẩn ISO 45001:2018 để xây dựng Hệ thống Quản lý - Các yếu tố môi trường lao động, các yếu tố ATVSLĐ theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018 hay vi khí hậu bộ tiêu chuẩn đánh giá tuân thủ trách nhiệm xã - Các yếu tố nhạy cảm khác: NLĐ là phụ nữ hội trong kinh doanh của BSCI (Business Social mang thai, NLĐ có sức khỏe yếu hoặc có khuyết Compliance Initiative) tật bẩm sinh. 3.4. Kết quả nhận diện một số mối nguy điển hình trong sản xuất thuộc da: Xem Bảng 4 IV. KẾT LUẬN Thuộc da là một hợp phần chính trong ngành Da – giầy, có vai trò góp phần phát triển kinh tế của Việt Nam. Trong 10 năm trở lại đây, ngành Thuộc da Việt Nam phát triển tương đối chậm do nhiều nguyên nhân khác nhau như nhu cầu về vốn, công nghệ, hoạt động phê duyệt cấp phép Ảnh minh họa. Nguồn: Internet 54 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2019
  9. Kết quả nghiên cứu KHCN Bảng 4: Kết quả nhận diện một số mối nguy điển hình trong sản xuất thuộc da Các bi ki Risk assessment sau khi ki Mô Các Mô t Các R1>=... Lo hành bi t lo M M công - ki Kh Th Kh công m và H vi gian R vi nguy m hi nguy ro R1 N qu x áp x (R2) hi = (S2) (L1) d (P2) nào (S1) S1*L1 1. Hu luy àn b khi vào có nguy làm vi pha axít có b Hóa h 2. C th b phát các axits ti v nhân 1. Hu luy àn tr b ti xúc hóa v khi vào H ch ch làm vi n dính lên r - t da gây Hóa h l 2. C ho kích phát các n t da, d ch ào thùng ti ho v quay b nhân 1. Hu luy àn 1. Xác có nguy b khi vào lo ph nh làm vi m trong Hóa h thùng 2. C ch phát các quay an toàn trong b thùng ti thi quay v c bay ra nhân Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2019 55
  10. Kết quả nghiên cứu KHCN Các bi ki Risk assessment sau khi ki Mô Các Mô t Các R1>=... Lo hành bi t lo M M công - ki Kh Th Kh công m và H vi gian R vi nguy m hi nguy ro R1 N qu x áp x (R2) hi = (S2) (L1) d (P2) nào (S1) S1*L1 1. S lo ùng quay có h th 1. Hu phanh - luy àn hãm. b 2. L n ùng thang c b quay khi vào làm V c vi sàn hai t 3. L ào ch dây xích 1. Hu luy àn b xúc v ti H hóa ch hóa ch khi vào làm n th - dính lên vi l Hóa h da gây 2. C bán t n kích các ch ào da, d thùng ti quay cá nhân 1. Hu luy àn b n hít ph các lo nh khi vào làm vi trong n ùng ch Hóa h Thu 2. C quay trong các toàn b g thùng các thi quay bay ti ra, b cá nhân t 1. Hu 1. S n ùng luy àn lo ùng quay ki b fulong có tra, c h b ki khi vào làm phanh - V c ên vi hãm sau 2 gi 56 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2019
  11. Kết quả nghiên cứu KHCN Các bi ki Risk assessment sau khi ki Mô Các Mô t Các R1>=... Lo hành bi t lo M M công - ki Kh Th Kh công m và H vi gian R vi nguy m hi nguy ro R1 N qu x áp x (R2) hi = (S2) (L1) d (P2) nào (S1) S1*L1 1. Hu luy àn b nhân xúc v ti H hóa ch hóa ch khi vào làm n th - dính lên vi l da gây Hóa h 2. C bán t n kích các ch ào da, d thùng ho ti quay b cá nhân 1. Hu luy àn b n hít ph các lo nh khi vào làm hóa vi trong n ùng Hóa h ch 2. C quay trong các toàn b thùng các thi quay bay ti ra cá nhân Nâng ki n ùng 1. Hu 1. S quay ki luy àn lo ùng tra k b fulong có thúc thu h th b (c khi vào làm phanh - V c vi hãm dung d 1. Hu 1. Doanh luy àn nghi b sung rãnh n ùng ti quay, lo v khi vào làm th b lo vi à ch ùng Sinh h 2. C hóa ch v các tràn ho c tác nhân trình sinh h ti thu cá nhân khu Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2019 57
  12. Kết quả nghiên cứu KHCN Các bi ki Risk assessment sau khi ki Mô Các Mô t Các R1>=... Lo hành bi t lo M M công - ki Kh Th Kh công m và H vi gian R vi nguy m hi nguy ro R1 N qu x áp x (R2) hi = (S2) (L1) d (P2) nào (S1) S1*L1 1. Hu lao luy 1. Quy Chuy toàn b da t có nguy nhân chi các viên và tr thùng ch quay vào làm c lên xe vi chuy Nâng ki kh 2. C trên xe. V chuy do cúi phát các 2. B vào v g sung m nâng ti thêm xe nh v nâng da nhân 15 R 25 --> R àc 10 R 12 --> R 5 R --> Trùng bình, c R --> R TÀI LIỆU THAM KHẢO dẫn công nghệ thuộc da phục vụ công tác chuyên môn về công nghệ thuộc da cho cán bộ [1] “Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn. kỹ thuật của các cơ sở thuộc da Việt Nam” Mã Ngành: thuộc da”. Hợp phần Sản xuất sạch hơn số: 266.10/RD.ĐC/HĐ-KHCN, Viện Nghiên cứu trong công nghiệp, Chương trình hợp tác phát Da - Giầy triển Việt Nam – Đan Mạch về môi trường, Bộ công thương, 1/2010. [4] BSI OHSAS 18001:2007 “Occupational health and safety management systems. [2] “Áp dụng công nghệ xanh để ngành công Requirements”. nghiệp thuộc da Việt Nam phát triển bền vững”. PGS.TS. Ngô Đại Quang và cộng sự, Tạp chí [5] BSI OHSAS 18002:2008 “Occupational health and safety management systems. Khoa học & Công nghệ, 9/2013. Guidelines for the implementation of OHSAS [3] Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng tài liệu hướng 18001:2007”. 58 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2019
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2