intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét vài trò kỹ thuật viên trong chụp X quang tuyến vú tại trung tâm điện quang bệnh viện Bạch Mai

Chia sẻ: Hạnh Hạnh Hanhhien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

53
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Nhận xét vài trò kỹ thuật viên trong chụp X quang tuyến vú tại trung tâm điện quang bệnh viện Bạch Mai" đưa ra 2 mục tiêu: Nhận xét về quy trình kỹ thuật chụp X quang tuyến vú chuẩn, đánh giá kỹ thuật chụp bổ sung để chẩn đoán bệnh lý vú, và đưa ra phương pháp chẩn đoán ung thư vú: Khám lâm sàng, siêu âm, chụp X quang tuyến vú, chọc hút bằng kim nhỏ, sinh thiết kim lõi, cộng hưởng từ

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét vài trò kỹ thuật viên trong chụp X quang tuyến vú tại trung tâm điện quang bệnh viện Bạch Mai

8/17/2018<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> NHẬN XÉT VAI TRÒ KỸ THUẬT VIÊN<br /> TRONG CHỤP X QUANG TUYẾN VÚ TẠI TRUNG TÂM<br /> ĐIỆN QUANG BỆNH VIỆN BẠCH MAI<br /> Sinh viên Nguyễn Thị Sơn<br /> và Phạm Thị Huyền<br /> Người hướng dẫn: Ths.Bs. Lê Nguyệt Minh<br /> Cn.Nguyễn Tuấn Dũng<br /> Trung tâm Điện quang – Bệnh viện Bạch Mai<br /> <br /> • Globocan 2012: tỷ lệ ca nhiễm ung thư vú trên toàn cầu đã tăng 11%<br /> trong 5 năm, 14 triệu ca (2012). 8,2 triệu người tử vong, tăng 8,4% từ<br /> 2008-2012.<br /> • Tại Việt Nam, 110.000 trường hợp ca ung thư mới được phát hiện<br /> tại Việt Nam năm 2013. Theo đó, tỷ lệ mắc bệnh ung thư đang gia tăng<br /> ộ , TP Hồ Chí Minh,, Hải Phòng,<br /> g, Cần Thơ…<br /> ở các TP lớn như Hà Nội,<br /> • Chụp X quang vú là một phương pháp quan trọng để phát hiện ung<br /> thư vú, dù không thể thay thế cho khám lâm sàng.<br /> • Ba yếu tố quyết định chất lượng của chẩn đoán XQ các bệnh lý<br /> tuyến vú là:<br /> • Kỹ thuật chụp<br /> • Chất lượng phim chụp<br /> • Kinh nghiệm của người chụp.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> Đề tài: “Nhận xét vai trò Kỹ thuật viên trong chụp<br /> Xquang tuyến vú sàng lọc tại Trung tâm điện quang,<br /> Bệnh viện Bạch Mai từ 3 năm 2018”<br /> • Hai<br /> H i mục tiêu<br /> tiê sau:<br /> 1. Nhận xét về quy trình kỹ thuật chụp X quang tuyến vú<br /> chuẩn.<br /> 2. Đánh giá kỹ thuật chụp bổ sung để chẩn đoán bệnh lý<br /> vú<br /> <br /> Giải phẫu tuyến vú<br /> <br /> TỔNG QUAN TÀI LIỆU<br /> <br /> CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÚ<br /> <br /> 1. Khám lâm sàng<br /> 2. Siêu âm<br /> 3. Chụp XQ tuyến vú<br /> 4. Chọc hút bằng kim nhỏ<br /> 5. Sinh thiết kim lõi<br /> <br /> Giải phẫu XQ tuyến vú<br /> <br /> 6. Cộng hưởng từ<br /> <br /> 1<br /> hinhanhykhoa.com<br /> <br /> 8/17/2018<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> • Đối tượng nghiên cứu: 1078 bệnh nhân chụp vú tại phòng chụp<br /> <br /> PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU<br /> FUJIFILM : <br /> AMULET INNOVALITY ;<br /> FDR‐3000AWS<br /> <br /> TOSHIBA :<br /> MODEL MBLR‐1000A<br /> <br /> nhũ ảnh của Trung tâm điện quang BV Bạch Mai<br /> •<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:<br /> •<br /> <br /> Tất cả bệnh nhân đến chụp XQuang vú<br /> <br /> •<br /> <br /> Có hồ sơ thăm khám theo mẫu hoàn chỉnh<br /> <br /> • Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân<br /> •Không đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> • Bệnh nhân không chụp Xquang vú<br /> •<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> <br /> •<br /> <br /> Mẫu nghiên cứu: lấy mẫu thuận tiện.<br /> Hệ thống đọc phim INFINITT Heathcare.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Kết quả các thăm khám vú được đọc theo tiêu chuẩn BIRADS của Mỹ năm 2013:<br /> <br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> <br /> BIRADS 0 : Cần làm thêm<br /> BIRADS 1: Không thấy tổn thương<br /> BIRADS 2: Có hình tổn thương lành tính.<br /> BIRADS 3: Có hình tổn thương nghi ngờ<br /> BIRADS 4:<br /> 4 Có hình<br /> hì h tổn<br /> tổ thương<br /> th<br /> nghi<br /> hi ác<br /> á tính<br /> tí h<br /> BIRADS 5: Hình rất có khả năng ác tính.<br /> BIRADS 6: Đã có giải phẫu bệnh ác tính<br /> – Với kết quả BIRADS 1 hoặc 2, không cần làm thêm xét<br /> nghiệm.<br /> – Với kết quả BIRADS 3: cần theo dõi trong thời gian ngắn.<br /> – Các kết quả BIRADS 4, 5, 6 cần can thiệp ngoại khoa và<br /> các phương pháp phối hợp.<br /> <br /> TRƯỚC KHI CHỤP<br /> • Hoàn thành bộ câu hỏi trước khi chụp:<br /> o Thông tin hành chính<br /> o Lý do đến khám (sàng lọc định kỳ hay có triệu chứng lâm<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> Các số liệu được mã hóa và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0, biến số định<br /> tính được biểu hiện dưới dạng tần số, các biến số định lượng dưới dạng trung<br /> bình ± SD.<br /> Kiểm định các biến định tính bằng kiểm định chi‐square,<br /> chi square các biến định<br /> lượng bằng t‐test.<br /> Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p< 0.05.<br /> <br /> Để có hình ảnh tốt ?? <br /> Quan trọng là sự hợp tác của bệnh nhân<br /> Ép tuyến vú<br /> <br /> sàng)<br /> o Tiền sử bệnh lý trước đó của bệnh nhân và gia đình,<br /> o Khám vú trước khi chụp: đánh dấu<br /> <br /> Đau<br /> <br /> • Lý do đi khám chụp: đau, sờ thấy khối, chảy dịch…<br /> • Tuổi của bệnh nhân<br /> • Tiền sử đặt túi ngực…<br /> <br /> Bệnh nhân từ chối<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8/17/2018<br /> <br /> THỜI ĐIỂM CHỤP<br /> Mãn kinh: bất kỳ thời điểm nào<br /> Chưa mãn kinh: 01 tuần sau khi sạch kinh<br /> Lưu ý:<br /> • Nên tránh dùng kem, phấn ở vùng ngực<br /> trước khi chụp vì có thể gây ảnh giả hoặc<br /> che lấp tổn thương<br /> • Nếu có tạo hình vú (túi nước, silicon)  phải<br /> báo cho KTV biết để có tư thế chụp đặc biệt<br /> mới bộc lộ hết nhu mô tuyến vú<br /> <br /> CÁC TƯ THẾ TUYẾN VÚ<br /> CÁC TƯ THẾ CHUÂN:<br /> 1. Hướng chụp thẳng trên xuống (CC)<br /> 2. Hướng chụp chếch trong ngoài (MLO)<br /> <br /> RCC<br /> Right<br /> Craniocaudal<br /> <br /> Kỹ thuật chụp X quang vú:<br /> <br /> LCC<br /> <br /> RMLO<br /> <br /> LMLO<br /> <br /> Left<br /> Craniocaudal<br /> <br /> Right<br /> Mediolateral<br /> Oblique<br /> <br /> Left<br /> Mediolateral Oblique<br /> <br /> Tư thế chụp thẳng CC<br /> <br /> Chụp tư thế thẳng trên dưới (CC - Craniocaudal)<br /> 1. Vú : trung tâm phim<br /> 2. Đủ: mô tuyến & phần mỡ<br /> phía ngoài – trong - sau mô<br /> tuyến<br /> 3 Núm vú: phải thấy được<br /> 3.<br /> trên phim<br /> 4. Mô tuyến vú trải đều thấy<br /> được một ít cơ ngực lớn ở<br /> bờ sau phim (= không bỏ<br /> sót các tổn thương nằm<br /> sâu)<br /> 5. Tên, Tuổi, ngày tháng năm<br /> chụp, dấu phải trái<br /> <br /> Chụp hướng chếch trong ngoài (MLO – Mediolateral Oblique)<br /> <br /> Tư thế chụp chếch trong ngoài MLO<br /> 1. Cơ ngực lớn: tới ngang hoặc<br /> dưới núm vú<br /> 2. Bờ cơ ngực lớn: tạo với bờ<br /> phim một góc khoảng 20o, trên<br /> rộng hơn dưới<br /> 3. Nếp dưới vú : phần dưới phim<br /> 4. Mô tuyến : trải đều trên phim<br /> 5. Tên, Tuổi, ngày tháng năm<br /> chụp, dấu phải trái<br /> <br /> 3<br /> hinhanhykhoa.com<br /> <br /> 8/17/2018<br /> <br /> Kỹ thuật chụp XQuang tuyến vú<br /> <br /> Một vài hình ảnh cho các tư thế chụp bổ sung<br /> Bàn chụp ép khu trú và<br /> phóng đại<br /> <br /> • Các tư thế chụp bổ sung :<br /> 1.Tư thế nghiêng 90o<br /> 2.Tư thế chếch ngoài –<br /> trong LMO<br /> 3.Tư thế nghiêng trong –<br /> ngoài muộn<br /> 4.Tư thế ép khu trú<br /> 5.Tư thế ép phóng đại<br /> 6.Chụp phóng đại<br /> 7.Tư thế đuôi nách<br /> 8.Tư thế tập trung đường<br /> giữa<br /> <br /> 9. Chụp tiếp tuyến<br /> 10. Tư thế CC đảo ngược<br /> 11 Tư thế bia bắn<br /> 11.<br /> 12. Tư thế lăn tròn<br /> 13. Tư thế chếch 20o<br /> 14. Tư thế chếch dưới trong<br /> - trên ngoài<br /> 15. Kỹ thuật Eukland<br /> <br /> Chụp tư thế nghiêng giữa bên<br /> <br /> Tiêu chuẩn an toàn bức xạ<br /> 1. Mức liều bức xạ tham chiếu (Dose Reference Level<br /> DRL) cho mỗi lần chụp là 1,75 Gy.<br /> 2. Liều trung bình cho tuyến (Mean Glandular Dose MGD)<br /> là 2,74 ± 0,04 mGy.<br /> 3. Ở 3000 cơ sở Nhật XQ q<br /> quy<br /> y ước có liều 0,31 mGy,<br /> y<br /> FPD là 0,24 mGy<br /> Bàn chụp ép khu trú<br /> Bàn chụp ép đuôi nách<br /> Bàn chụp dành cho bệnh<br /> nhân nhạy cảm<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Lý do đi khám<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN <br /> LUẬN<br /> <br /> 600<br /> 500<br /> 400<br /> 300<br /> 200<br /> 100<br /> 0<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Đau<br /> <br /> Sờ thấy  Tiết dịch ĐỊnh kỳ, <br /> khối<br /> tình cờ<br /> <br /> Smania 2017, Barton 1999<br /> <br /> 4<br /> <br /> 8/17/2018<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Chuẩn bị bệnh nhân<br /> <br /> Kỹ thuật chụp chuẩn<br /> Đạt<br /> <br /> Không đạt<br /> <br /> chụp lại<br /> <br /> Tư thế CC<br /> <br /> 95,5%<br /> <br /> 4,5%<br /> <br /> 0,1%<br /> <br /> Tư thế MLO<br /> <br /> 97,7%<br /> <br /> 2,3%<br /> <br /> 0,02%<br /> <br /> Số lượng<br /> bệnh<br /> nhân<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Không sờ thấy<br /> <br /> 920<br /> <br /> 85.3%<br /> <br /> Sờ thấy<br /> <br /> 158<br /> <br /> 14.7%<br /> <br /> 1078<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Chuẩn bị bệnh nhân<br /> KTV thăm khám<br /> <br /> Sờ<br /> Hỏi<br /> <br /> Tiền sử PT vú<br /> <br /> PT một lần<br /> <br /> 62<br /> <br /> 5.8%<br /> <br /> PT hơn 1 lần<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0.1%<br /> <br /> 325<br /> <br /> 30.2%<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.3%<br /> <br /> Tiền sử chụp XQ vú<br /> Phim cũ<br /> <br /> Phân tích kết quả BN sau thăm khám<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Chuẩn bị bệnh nhân<br /> <br /> Bệnh nhân chụp một bên<br /> <br /> Số bệnh nhân Có đánh dấu<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> KTV sờ thấy khối<br /> <br /> 158<br /> <br /> 35<br /> <br /> 22,2%<br /> <br /> Tiền sử phẫu thuật<br /> <br /> 63<br /> <br /> 32<br /> <br /> 50,8%<br /> <br /> Vú phải<br /> 37<br /> 11<br /> 29,7<br /> <br /> Chụp 1 bên<br /> Đã cắt 1 bên<br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Tổng<br /> 73<br /> 27<br /> 37,0<br /> <br /> Phân tích kết quả BN sau thăm khám<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Phát hiện tổn thương<br /> <br /> Phân loại kết quả theo BIRADS<br /> <br /> Vú phải<br /> <br /> Vú trái<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Khối<br /> <br /> 108<br /> <br /> 120<br /> <br /> 228<br /> <br /> Vi vôi hoá<br /> <br /> 30<br /> <br /> 16<br /> <br /> 46<br /> <br /> BIRADS 0<br /> <br /> 18<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> Vôi hoá<br /> <br /> 34<br /> <br /> 31<br /> <br /> 65<br /> <br /> BIRADS 1<br /> <br /> 715<br /> <br /> 66,3<br /> <br /> BIRADS 2<br /> <br /> 175<br /> <br /> 16,2<br /> <br /> Bất xứng<br /> <br /> 8<br /> <br /> 1<br /> <br /> 9<br /> <br /> BIRADS 3<br /> <br /> 127<br /> <br /> 11,8<br /> <br /> Rối loạn cấu trúc<br /> <br /> 6<br /> <br /> 0<br /> <br /> 6<br /> <br /> BIRADS 4<br /> <br /> 34<br /> <br /> 3,1<br /> <br /> BIRADS 5<br /> <br /> 9<br /> <br /> 0,8<br /> <br /> 186<br /> <br /> 168<br /> <br /> 354<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Vú trái<br /> 36<br /> 16<br /> 44,4<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Tỷ lệ mong <br /> mong muốn<br /> ~ 10%<br /> <br /> 20‐40%<br /> <br /> Otto 2017<br /> <br /> 5<br /> hinhanhykhoa.com<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1