International Conference on Smart Schools 2022
86
NHNG GII PHÁP NG DNG CHUYN ĐI S TRONG CÔNG TÁC ĐÀO
TO TI TRƯỜNG CAO ĐNG LÝ T TRNG THÀNH PH H CHÍ MINH
SOLUTIONS FOR DIGITAL TRANSFORMATION APPLICATION IN TRAINING
AT LY TU TRONG COLLEGE OF HO CHI MINH CITY
TS. Châu Văn Bo
Trường Cao đẳng Lý T Trng TP. HCM;
Email: chauvanbao@lttc.edu.vn
Từ khóa:
Chuyển đổi số, công
nghệ số, số hóa, internet vạn
vật
TÓM TT:
Chuyển đổi số đang từng bước xâm nhập vào trong mọi lĩnh vực kinh tế,
hội. Trong đó lĩnh vực giáo dục đào tạo mang tầm ảnh hưởng quan trọng
trong việc đảm bảo sự phát triển của đời sống kinh tế hội. Việc ứng dụng
chuyển đổi số vào trong công tác quản đào tạo đang được các trường cao
đẳng, đại học quan tâm và chú trọng. Bài báo này, tác giả đã phân tích một số
nội dung liên quan đến công tác quản lý và đào tạo theo hướng chuyển đổi số
thực trạng tại trường Cao đẳng Tự Trọng TP.HCM. Trên sở đó, đề
xuất một số giải pháp để thúc đẩy ứng dụng chuyển đổi số trong công tác đào
tạo nói riêng đồng thời tham gia vào tiến trình chuyển đổi số của nhà trường
nói chung.
Key words:
Digital transformation,
digital technology,
digitisation, Internet of
Things.
ABSTRACT:
Digital transformation is gradually penetrating all economic and social
fields. In which, the field of education and training plays an important role in
ensuring the development of socio-economic life. The application of digital
transformation in management and training is being interested and focused on
by colleges and universities. In this article, the author analyzed some content
related to the management and training in the direction of digital
transformation and the current situation at Ly Tu Trong College in Ho Chi
Minh City. On that basis, propose some solutions to promote the application
of digital transformation in training in particular and at the same time
participate in the digital transformation process of the school in general.
1. Gii thiu
Trong Chiến lược phát trin kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030 nêu rõ: “Đi mi mnh m, tp trung nghiên
cu, ng dng công ngh lõi, công ngh số”. Đây một trong nhng khâu quan trọng để nn giáo dc s hình thành
phát trin tại các trường đại học cao đẳng nước ta. Chính ph đã ban hành Quyết định s 749/QĐ-TTg ngày
3/6/2020 phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi s quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030”, nhất là trong thi
đại công ngh s như internet vạn vt (IoT), trí tu nhân tạo (AI), Bigdata, điện toán đám mây, … để kết ni, tích
hp gia thế gii thc và không gian số, đòi hỏi Nhà trường phải đã sớm ng dng chuyển đổi s nhm nâng cao
tính m, tính linh hot, kh năng thích nghi, tính hiệu qu trong công tác quản lý và đào tạo nhằm đáp ứng nhanh
vi s thay đổi ca th trường lao động.
Vic t chc, trin khai và thc hin ging dy theo phương thức ging dy trc tuyến mà nhà trường đang áp
dng hiện nay cũng có những khó khăn, thuận lợi, cũng như các vấn đề mà ging viên ging dy trc tuyến thường
gp trong vic chun bthc hin bài giảng, cũng như việc đánh giá chất lượng sinh viên qua các bui hc trc
tuyến. Để giúp cho ging viên thun tin trong công tác ging dy trc tuyến, Nhà trường đã đề xut nhng gii
pháp ng dng chuyển đổi s để ci tiến vic ging dy và học sao cho đạt hiu qu tt nht nhằm đáp ứng được
nhng yêu cu cp bách ca nn giáo dc và to ra những thay đổi v phương pháp giảng dy - hc tp, yếu t thi
gian và không gian s không còn b hn chế, người hc s được đào tạo qua môi trường hc tp s, giảm được thi
gian phải đến trường. vy, phải tăng cường ng dng chuyển đi s vào công tác đào tạo nhm nâng cao cht
ng dy hc vấn đề rt cn thiết cấp bách, để trin khai một phương thức ging dy, hc tp phù hp
trong tình hình hin nay.
International Conference on Smart Schools 2022
87
2. Thc trng v công tác dy và hc ti trưng theo hướng chuyển đổi s
Trong thi gian gần đây Trường Cao đẳng Lý T Trọng TP.HCM đã tăng cường đầu tư rất nhiu cho công tác
đào tạo trc tuyến đặt bit t tháng 03 năm 2020, Nhà trường đã thực hiện Công văn số 577/TCGDNN-HSSV ngày
16/3/2020 ca Tng cc Giáo dc ngh nghip v đề xut nhim v, giải pháp, cơ chế, chính sách trong Giáo dc
ngh nghiệp dưới tác động ca dch Covid 19, bắt đầu công tác ging dy trc tuyến tại Trường. Nhà trường trang
b tài khon bn quyn Zoom cho các phòng hc trc tuyến với đầy đủ thiết b phc v công tác ging dy trc
tuyến như máy tính cu hình mnh t Core i7 10400F tr lên, đường truyn tốc độ cao mng cáp quang, bảng tương
tác, bảng thông minh dùng để thuyết minh, thuyết trình cho sinh viên, h thống camera dùng để thu âm, ghi hình
tài khon zoom bn quyền để trong quá trình ging dạy được liên tc không b hn chế v thi gian, cng vi phòng
livestream và các tài khon Google Meet bn quyn. Nhà trường cp 18464 tài khon vi tên min là @lttc.edu.vn
cho tt c giảng viên và sinh viên để đưc h tr cho vic dy và hc trc tuyến. Tng s ngành ngh Nhà trường
đã thực hin ging dy trc tuyến trong giai đoạn tm ngh do dch Covid19 bùng phát là 41 ngành ngh. S gi
ging dy dưới hình thc trc tuyến đã thực hin trong hc k 2 năm học 2020 2021 là 23.165 giờ. Trường ng
dng các phn mm Zoom, Google Meet vào h thng phn mm quản lý đào to PMT-EMS của trường để to mi
điều kin thun li trong vic dy và hc cho ging viên (GV) và sinh viên (SV) như việc xem thi khóa biểu, điểm
danh, nhập điểm, qun thông tin sinh viên, kết qu hc tp, tt nghip trên phn mm qun ngay c trên
website.
Trường đã thành lập ban h tr k thut v dy hc trc tuyến cho GV, SV. Ban h tr k thuật thường xuyên
theo dõi vic ging dy trc tuyến ca ging viên nếu có s c thì phi hp x lý kp thời không để ảnh hưởng đến
tiết dy ca ging viên và tiết hc của sinh viên. Đến tháng 5/2021 Nhà trường đã ban hành kế hoch 595/KH-LTT-
ĐT ngày 20/5/2021 của Trường Cao đẳng T Trng Thành ph H Chí Minh v t chc Hi tho cấp trường
“Nâng cao chất lượng ging dy trc tuyến” có 132 bài viết ca cán b, giảng viên trong toàn trường tham gia. S
ng bài viết có nhiu ni dung trọng tâm đi sâu vào việc nâng cao chất lưng dy và hc trc tuyến trong thc tế
của trường. Nhà trường cũng đã tổ chc Hi tho cấp trường “Nâng cao chất lượng ging dy trc tuyến vi hình
thc phát trc tiếp (livestream) bài ging ca các khoa bng công c h tr ging dy trc tuyến Google Meet
phát trên kênh Youtube: LyTuTrong HCMC vào mi ti th By hàng tun. Mi bài giảng được thc hin trong
thời gian 45 phút như 1 tiết ging trên lớp. Sau đó phần tho lun, chia s kinh nghim. Tng cng 06 bài
giảng được trình bày của đại din 06 ging viên 06 khoa thc hin, góp phần nâng cao năng lực của đội ngũ giảng
viên trong việc tăng cường ng dng công ngh thông tin vào ging dy. Tng s ngành ngh nhà trường đã thực
hin ging dy trc tuyến là 41 ngành ngh. Thc hiện theo Công văn số 1562/TCGDNN-NG ngày 20 tháng 7 năm
2021 ca Tng cc Giáo dc ngh nghip v vic t chc Cuc thi Thiết kế dy hc trc tuyến trong GDNN năm
2021. Trường tiếp tc nghiên cu h thng ging dy trc tuyến thông qua công ngh s hóa trên nn tng Moolde
(LMS). Trường T chc vòng loi cuộc thi “Thiết kế dy hc trc tuyến trong Giáo dc ngh nghiệp” năm 2021.
Đến ngày 24/8/2021tng cng 60 ging viên của trường đăng ký tham gia. Cuộc thi được t chc 3 vòng và nhà
trường có 2 bài được Thành ph chn thi cp quc gia.
Quá trình chuẩn bị bài giảng: Giảng viên hầu hết đều đã quen thuộc với phương thức giảng dạy trực tuyến.
Tuy nhiên, đa số các giảng viên đều cho rằng thời gian chuẩn bị cho một buổi giảng trực tuyến tốn công gấp 3 hay
4 lần so với buổi giảng trên lớp và khó khăn nhất hiện nay là làm thế nào để thiết kế bài giảng trực tuyến một cách
sinh động để sinh viên tích cực tham gia phát biểu bài, chủ động tương tác với giảng viên không rời máy tính
khi tiết học chưa kết thúc. Để chuẩn bị bài giảng, hơn 90% giảng viên soạn bài trên phần mềm Powerpoint và sử
dụng thêm một số ứng dụng khác bổ trợ. Số còn lại, sử dụng các phần mềm mô phỏng chạy trực tiếp trên máy tính
của giảng viên. Có 54% giảng viên cho rằng không có thuận lợi nào hết, 36% giảng viên cho rằng có thuận lợi do
đã có dạy trực tuyến trước kia nên sẵn bài giảng, không phải soạn lại nhiều, chỉ chỉnh sửa cho phù hợp. Ngoài
ra, các giảng viên đều cho rằng, kiến thức kinh nghiệm chuyên môn tốt một thuận lợi khi chuẩn bị bài ging
trực tuyến.
Trong buổi giảng trc tuyến: Có hơn 81% giảng viên sử dụng màn hình thứ hai để quản lớp; 50% giảng
viên vừa sử dụng máy tính của trường vừa sử dụng laptop cá nhân để giảng dạy. Đặc biệt, số ng giảng viên sử
dụng điện thoại smartphone như công cụ hỗ trgiảng dạy đã tăng từ 20% lên hơn 54% lần khảo sát thứ hai.
Điều này cho thấy giảng viên đã chủ động tiếp cận áp dụng nhiều công cụ giảng dạy vào buổi học để tiết giảng được
thành công như mong đợi. Qua khảo sát, giảng viên sử dụng các ứng dụng Kahoot!, Quizizz Microsoft
Whiteboard và các ứng dụng khác để quá trình giảng dạy sinh động, phong phú lôi cuốn thu hút sinh viên tích
cực tham gia xây dựng bài.
Mức độ tiếp thu bài hc của sinh viên: Đa phần đều cho rằng việc học trực tuyến hiệu quả thấp hơn học
trên lớp. Qua khảo sát cho thấy có 40% kém hiệu quả, 50% như học trên lớp và chỉ có 10% cho hiệu quả tốt.
International Conference on Smart Schools 2022
88
S ưu thích hc trc tuyến của sinh viên: Nhà trường đã tiến hành khảo sát sinh viên tham gia học trực tuyến
tại trường. Kết quả khảo sát cho thấy có 65% sinh viên không thích hình thức đào tạo trực tuyến và chỉ có 35% sinh
viên thích học trực tuyến
Đánh giá sinh viên: Hiện nay, giảng viên sử dụng hình thức đánh giá trực tuyến mức đtiếp thu bài học của
sinh viên thông qua các ứng dụng tạo biểu mẫu trắc nghiệm Google Forms, Microsoft Forms, MyAloha.vn... Nhà
trường thực hiện các phương thức thi trực tuyến để đánh giá kết quả thi cuối kỳ của sinh viên. Đđảm bảo công
bằng, khách quan, trung thực đánh giá chính xác được kết quả học tập của SV, trường thống nhất chọn 2 hình
thức thi áp dụng cho phương thức thi trực tuyếnbáo cáo tiểu luận và thi vấn đáp trực tuyến. Số môn thi áp dụng
theo hình thức thi vấn đáp 37 môn/448 lớp học. Phương thức thi tiểu luận áp dụng cho 220 môn học/1074 lớp
học phần được tổ chức thi. Kết quả học tập học kỳ 2 năm học 2020 – 2021 số SV đạt kết quả các môn học có tỷ lệ
là 80%.
3. Gii pháp ng dng chuyn đi s trong công tc đo to
Chuyển đổi s trong giáo dục đào tạo là quá trình tích hp và áp dng các công ngh k thut s như dữ liu
lớn, điện toán đám mây, vn vt kết ni, trí tu nhân tạo,… vào công tác quản lý và đào tạo. Các trường tăng cường
ng dng các công ngh s để thay đổi tích cc cách thc qun lý, ging dy ca ging viên hc tp ca sinh
viên trong công tác qun lý và hoạt động dy - học, cũng như cung cấp những điều kin thun tin, nhanh chóng,
hiu qu trên nn tng s. Vi s phát trin mnh ca công ngh s đã tạo ra s kết ni gia thế gii thc, thế gii
s và thế gii sinh vt hữu cơ,... sản sinh nhng công c sn xut hi t gia thế gii thc và thế gii s. Các công
ngh s như công nghệ x lý d liu ln gm: Cloud Computing, Big Data, Internet of thing, công ngh cho
phép máy tính, thiết b t động hóa da trên d liu ln gm: Lp trình, trí tu nhân to (AI). Những thay đổi mang
tính cách mng v khoa học, đột phá ca công ngh s dn tới xu hướng phát trin và yêu cầu thay đổi mnh m v
cơ cấu, mô hình và h thng quản lý đào tạo và trong hoạt động dy - học. Đòi hỏi, Nhà trường cn có nhng gii
pháp nhằm đẩy mnh ng dng chuyển đổi s vào trong công tác đào tạo.
Một là, xây dng hoàn thin thể chế, cơ chế chính sách phục vụ chuyển đổi s
Hoàn thin h thống văn bản quy phm pháp lut, các tiêu chun, quy chuẩn, định mc chi tr cho các hot
động phát sinh mới khi thay đổi trên môi trường không gian s trong hoạt đng giáo dục đào tạo. Huy động
ngun lc cho quá trình chuyển đổi s giáo dc ngh nghip. Phi hp các ngun kinh phí của các chương trình,
nguồn ngân sách Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, nguồn thường xuyên, vin tr, hi
hóa.... Huy động đầu của doanh nghiệp đối vi các hoạt động ca chuyển đổi s giáo dc ngh nghip, tạo
chế chia s thông tin và thu hút ngun lc t doanh nghip. Có chính sách ưu đãi cho học sinh, sinh viên, người lao
động, nhà giáo trong vic trang b thiết b thông minh cm tay, thiết b số, đường truyn internet, học phí để tham
gia quá trình dy và hc trên nn tng công ngh s.
Hai là, phát triển hạ tầng, thiết bị và hc liu số
Đầu tư, nâng cấp Trung tâm d liu hiện đại, tiên tiến s dng công ngh điện toán đám mây, siêu hội t đáp
ng yêu cu cho các ng dng, kết ni, chia s d liu vi các h thng d liu v vic làm, an sinh hi, giáo
dc đào to và h thng d liu của các cơ sở giáo dc ngh nghiệp. Đầu tư thiết b s, các thiết b thc tp, phòng
thí nghiệm, xưng thc hành o, phòng hc thông minh và các thiết b phát trin hc liu s cho mt s ngành ngh
được la chn trọng điểm làm cơ sở phát triển các cơ sở giáo dc ngh nghip số, thông minh. Đầu tư, nâng cấp h
thng h tng, h thng mng, h thng an toàn thông tin và thiết b ngoi vi phc v qun lý, điu hành. Xây dng
nn tng h tầng cơ sở d liu ln phc v báo cáo tng hp và phân tích nhu cu giáo dc ngh nghip, phân tích
chất lượng dy và hc, h tr công tác tuyn sinh và nhiu nghip v khác.
Đầu tư xây dựng mt nn tng s cho Nhà trường và phù hp vi h thng giáo dc ngh nghip. Nn tng s
này đảm bo th h tr tt c các hình thc dy hc, bao gm nn tng hc liu số, thư viện điện t, h tri
thc chuyên ngành, các ng dng tuyn sinh, qun lý hc viên trong và sau khi hc, qun lý hc tp (LMS) h tr
đào tạo th hóa. Xây dng nn tng thi kiểm tra đánh giá bằng công ngh (Digital Assessment Platform) để
chuyển đổi s toàn din hoạt động kiểm tra đánh giá tại các cơ sở giáo dc ngh nghiệp cũng như triển khai các bài
kiểm tra đánh giá chun hoá phc v cp chng ch ngh nghip s dng ngun vn xã hi hoá. T chc các k thi,
cuc thi xây dng bài giảng điện t, bài ging thc hành mô phng...
Đầu xây dựng nn tng hc liu s toàn ngành giáo dc ngh nghip theo nguyên tc kết hp hc liu m
vi xây dng th trường trao đi hc liệu. Hình thành các thư viện tài nguyên s dùng chung vi cấp độ toàn h
thng và cp từng trường vi các mc phân quyn truy cập khác nhau lưu trữ d liu s, hc liu s, các bài ging
điện t, bài thc hành mô phng dùng chung cho toàn h thng giáo dc ngh nghip. Cp nht, ci tiến, nâng cp
phn mm ng dng trong công tác quản đào tạo, tuyển sinh để vic qun h tuyển sinh, sinh viên, điểm
International Conference on Smart Schools 2022
89
s, kết qu hc tp; kết qu tt nghip, hc phí hoàn toàn s dng ngay trên h thng mà không cần đến s h tr
ca cán b qun lý nghip v.
Ba là, nâng cao nhận thức v chuyển đổi số
Đẩy mnh tuyên truyn nâng cao nhn thc ca cán b, ging viên, nhân viên và SV v vai trò và li ích ca
chuyển đổi s hoạt động giáo dc ngh nghip; tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng v ý nghĩa,
vai trò ca chuyển đổi s trong hoạt động giáo dc ngh nghip. Xây dựng chương trình truyền thông v chuyn
đổi s trong hoạt động giáo dc ngh nghip, quảng bá các mô hình đào tạo, qung bá các ngành ngh đào tạo ti
trường. Trin khai c kênh h tr trc tiếp, trc tuyến để h tr các sinh viên khi tìm hiểu, đăng ký, nhp hc,
trong quá trình hc và sau quá trình hc. T chc các s kin v chuyển đổi s trong các hoạt động nhm cung cp
thông tin cũng như thu hút sự quan tâm ca doanh nghip, cộng đồng để thúc đẩy chuyển đổi s trong trường.
Bốn là, đổi mới phương pháp dạy và hc phù hợp với chuyển đổi số
Tăng cường phương thức hc tp kết hp (blended learning), hc tập đảo ngược (flipped learning), hc theo
d án (project-based learning), phi kết hp hài hòa vic dy hc trc tiếp tại trường vi vic dùng các công
ngh, hc liu s, thiết b tht, thiết b o, phòng thí nghim o, xưởng thc hành o và vic đào to, kiểm tra đánh
giá trc tuyến. Cá nhân hoá vic hc tp; dùng phân tích d liu và AI h tr vic dy và hc.
m là, đưa các môn công ngh số vào chương trình đào tạo
Nên cp nhật chương trình đào tạo ca mt s khoa như khoa Điện Đin t, khoa Công ngh thông tin cho
các ngành ng dng công ngh s như IoT vào môn Lập trình hướng đối tượng và môn Thc hành bo trì, sa
cha máy phay máy tin CNC; s dng hc liu s ca doanh nghiệp như Daikin vào giảng dy ti khoa Nhit
lnh, và mô phng o Electrolux cho khoa Động lực. Tăng cưng khối lượng kiến thc, k năng có quan đến công
ngh s như: IoT, trí tuệ nhân to (AI), Bigdata, phân tích d liu ln, .... vào ging dy 1 s ngành ngh ca
khoa Công ngh thông tin.
Sáu là, Nhà trưng phải định hướng phát triển nguồn nhân lc s
Công tác phát trin ngun nhân lc s luôn được quan tâm trong thi gian vừa qua, tuy nhiên để đáp ứng nhu
cu trong tình hình mi thì cn phi l trình áp dng nhiu gii pháp, c th như: Xây dựng kế hoạch, định
hướng phát trin c th v ngun nhân lc s, nhng kế hoch phát trin các ni dung v h tng công ngh
thông tin, truyn thông của Nhà trường, trong 5 năm, tầm nhìn 10 năm dựa trên các d báo v s phát trin ca cuc
ch mng công nghip ln th tư, công nghệ s đánh giá hiệu qu sau từng năm, từng quý để cán b, nhân viên
định hướng hoạt động c th nhm xây dng mc tiêu phấn đấu hc tp, nghiên cu; Coi vic nâng cao hiu qu
chuyên môn nghip v của đội ngũ giảng viên nhim v quan trọng hàng đầu. T chc thường xuyên các bui
sinh hoạt chuyên môn theo định k hàng tháng, t chc các bui tọa đàm, thảo lun chia s v công ngh mới để
cán b, ging viên và nhân viên của trường phát huy kh năng của mình, trao đổi hc tp lẫn nhau để làm giàu thêm
tri thc s. Hằng năm, tổ chức các phong trào thi đua trong đơn vị, có chế độ khen thưởng; khuyến khích động viên
kp thi các tp thể, nhân điển hình đã nỗ lực vươn lên trong hc tp, nghiên cu v công ngh số. Đồng thi
nghiêm khc phê bình cán b, ging viên và nhân viên không cu tiến trong nghiên cu, hc tp v công ngh s.
T chc tp huấn cho đội ngũ cán bộ, ging viên và nhân viên của trường học và thi đạt các chng ch, chng nhn
quc tế v công ngh thông tin công ngh số. Định hướng phát trin ngun nhân lc chất lượng cao t ngun
phát trin cán b, ging viên và nhân viên hin có của trường cũng như tuyển dng mi vi các chuyên ngành v
công ngh s, nhằm đáp ứng các hoạt động ng dng chuyển đổi s trong bi cnh cuc Cách mng công nghip
ln th tư và thời đại s đang phát triển mnh m trong tương lai.
4. Kết lun
Công tác đào tạo trc tuyến của nhà trường trong thời gian qua, bước đầu đã ng dng chuyển đổi so trong
công tác quản lý, đào tạo và hoạt động dy và học đã đạt được nhng hiu qu trong công tác đào tạo. Để đáp ứng
vic ng dng chuyển đổi s vào trong công tác quản lý và đào tạo nhà trường cn s đầu tư kế hoch phát
trin c thể, lâu dài đây là hoạt động không th thiếu để phát trin ng dng chuyển đi s trong giai đoạn hin nay.
S phát trin không ngng ca công ngh s s mang li không ch những cơ hội còn là nhiu thách thc không
nh cho nhà trường, vi nhng k năng mới mà đội ngũ cán bộ, ging viên, nhân viênsinh viên phi cp nhật để
thích ng với môi trường s, tham gia tích cc vào các hoạt động chuyển đổi s để góp phn xây dng Nhà
trường ngày càng phát trin và hi nhp quc tế.
International Conference on Smart Schools 2022
90
TÀI LIU THAM KHO
[1]. Trần Công Phong (2019), Chuyển đổi số trong giáo dục, Tạp chí Giáo dục, số 17.
[2]. Lê Văn Toán, Trương Thị Diễm (2020), Một số giải pháp nâng cao hiu quả đào tạo trc tuyến trong giáo dục
đại hc trong bối cảnh Cách mạng công nghip 4.0, Tạp chí Giáo dục, số đặt biệt kì 2.
[3]. Thomas M. Siebel (2021), Chuyển đổi số – Digital Transformation, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
[4]. Trường Cao đẳng Lý TTrọng Thành phố Hồ Chí Minh (2021), kế hoạch số 595/KH-LTT-ĐT về tchức Hội
thảo cấp trường “ Nâng cao chất lượng giảng dạy trực tuyến”.
[5]. Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ ớng Chính phủ phê duyệt Chương trình
Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
[6]. Cẩm nang chuyển đổi số (2021), Bộ Thông Tin và Truyền thông.
[7]. Dthảo đề án chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 của B
Lao động – Thương binh và Xã hi.