
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Kế toán chi phí
lượt xem 1
download

Tài liệu "Nội dung ôn tập học kì 2 môn Kế toán chi phí" trình bày các phương pháp kế toán chi phí, phân loại chi phí sản xuất và phân tích chi phí trong hoạt động kinh doanh. Mục tiêu của tài liệu là giúp sinh viên hiểu rõ cách hạch toán và kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu "Nội dung ôn tập môn Kế toán chi phí – HK2 (2014-2015)" để biết thêm chi tiết về quản lý chi phí doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nội dung ôn tập học kì 2 môn Kế toán chi phí
- TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ - – NỘI DUNG MÔN: CHI PHÍ – HK2 (2014-2015) Hệ: Đại học Hình thức thi: Tự luận, thời gian thi: 90 phút (SV được sử dụng bảng HTTK) Chương 1- . 1.1 Phân loại chi phí – giá thành SP - Phân loại chi phí - Giá thành sản phẩm 1.2 Nộ ản xuất và tính giá thành SP - Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. - Kỳ hạn tính giá thành sản xuất sản phẩm. - Kết cấu giá thành sản xuất sản phẩm. - Trình tự kế toán CPSX và tính giá thành SX sản phẩm. Chương 2- Kế 2.1 Tập hợp chi phí trực tiếp phát sinh. 2.2 Kế toán chi phí sản xuất phụ. 2.3 Kế toán các khoản giảm chi phí sản xuất. 2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất - Đánh giá sản phẩm dở dang - Tính giá thành sản xuất sản phẩm. a) Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. b) Đánh giá sản phẩm dở dang. (Theo chi phí NVL trực tiếp, sản lượng hoàn thành tương đương, chi phí định mức) c) Tính giá thành sản xuất sản phẩm (PP giản đơn, hệ số, tỉ lệ, loại trừ sản phẩm phụ, phân bước, hoạt động SX phụ có/không cung cấp lao vụ lẫn nhau) Chương 3- Kế toán chi
- nh (L ưu ý: sản lượng hoàn thành tương đương theo 2 phương pháp trung bình và FIFO) Chương 4- Kế ỉ tham khảo) quan v 4.2 Kế .
- BÀI TẬP Bài 1 Công ty X có qui trình công nghệ sản xuất giản đơn,sản xuất sản phẩm X. Theo tài liệu tháng 9 năm 20xx như sau: 1.Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là 4.700 ngàn đồng: trong đó CPNVL chính 2.000 ngàn đồng; CPVL phụ 500 ngàn đồng; CPNCTT 1.200 ngàn đồng; CPSXChung 1.000 ngàn đồng. 2. Chi phí sản xuất sản phẩm X phát sinh trong tháng: - CPNVL chính 18.000 ngàn đồng. - CPVL phụ 3.900 ngàn đồng. - CPNCTT 5.840 ngàn đồng. - CPSXChung 5.600 ngàn đồng. 3. Số lượng thành phẩm X nhập kho 80 sản phẩm. 4. Số lượng sản phẩm X dở dang cuối tháng là 20 sản phẩm với tỉ lệ hoàn thành là 40% . 5. Phế liệu thu hồi nhập kho từ NVL chính là 400 ngàn đồng. 6. Cho biết CPNVL chính sử dụng toàn bộ từ đầu qui trình sản xuất , các chi phí khác sử dụng theo mức độ hoàn thành. Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương. Bài 2 Công ty K có qui trình công nghệ sản xuất giản đơn,sản xuất sản phẩm K. Theo tài liệu tháng 3 năm 20xx như sau: 1. Chi phí sản xuất định mức: - CPNVL chính 10 ngàn đồng/sp. - CPVL phụ 4 ngàn đồng/sp. - CPNCTT 7 ngàn đồng/sp. - CPSXChung 8,5 ngàn đồng/sp. 2. Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho thành phẩm 450 sản phẩm. 3. Số lượng sản phẩm dở dang cuối tháng 50 sản phẩm với tỉ lệ hoàn thành là 40%. Cho biết CPNVL chính sử dụng toàn bộ từ đầu qui trình sản xuất , chi phí khác sử dụng theo mức độ sản xuất. Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Bài 3: Phân xưởng X sản xuất ra 2 loại sản phẩm A và B. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp như sau: (Đvt 1.000đ) - Chi phí NVL trực tiếp: 50.000 (sp A:32.000; sp B 18.000)
- - Chi phí NC trực tiếp :15.000 (spA: 9.000; spB:6.000) - Chi phí SX chung : 12000 - Sản phẩm hoàn thành trong tháng được nhập kho: 900spA, 400spB - Sản phẩm dở dang cuối tháng :100spA và 100spB (đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) Yêu cầu: Xác định giá thành của từng loại sản phẩm A và B theo phương pháp giản đơn. Biết rằng: + Chi phí SX dở dang đầu tháng của spA 4.000, spB 2.000 + Chi phí SX chung phân bổ tỷ lệ với chi phí nhân công trực tiếp. Bài 4: Tại một phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm A, B có tài liệu sau (đvt: 1.000đ): + Chi phí sx dở dang đầu tháng: 400.000 + Chi phí sx phát sinh trong tháng: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.000.000 - Chi phí nhân công trực tiếp 500.000 - Chi phí sx chung 700.000 + Sản phẩm hoàn thành trong tháng nhập kho: 1.000 spA và 500 spB + Sản phẩm dở dang cuối tháng gồm: 200 sp A và 150 sp B được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Hệ số sản phẩm A là 1, sản phẩm B là 1,2 Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị từng loại sản phẩm Bài 5: Một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm A, B trong tháng có tài liệu liên quan đến chi phí sản xuất như sau: (đvt: 1.000đ) 1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 800.000, trong đó: + Chi phí NVL trực tiếp: 550.000 + Chi phí NC trực tiếp: 110.000 + Chi phí SX chung: 140.000 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng : + Chi phí NVL trực tiếp: 5.000.000 + Chi phí NC trực tiếp: 1.600.000 + Chi phí sản xuất chung 2.000.000 3. Kết quả sản xuất: thành phẩm nhập kho 1.000 sản phẩm A và 500 sản phẩm B. 4. Sản phẩm dở dang cuối tháng : 200 sản phẩm A và 100 sản phẩm B có mức độ hoàn thành 40% và đánh giá theo chi phí kế hoạch (giá thành kế hoạch ). 5. Giá thành kế hoạch đơn vị sản phẩm A và B cho ở bảng sau: Khoản mục phí Sản phẩm A Sản phẩm B
- Chi phí NVL trực tiếp 3.000 3.300 Chi phí NC trực tiếp 1.100 1.200 Chi phí SX chung 1.000 1.500 Tổng cộng 5.100 6.000 Yêu cầu: 1) Tính giá thành sản phẩm A, B theo phương pháp tỷ lệ 2) Lập phiếu tính giá thành cho từng loại sản phẩm (tỉ lệ Z tính chi tiết cho tùng khoản mục chi phí) Bài 6: Tại một đơn vị kế toán sản xuất một loại sản phẩm A, trong kỳ có tài liệu sau: (đvt: 1000đ) Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: + Chi phí NVL trực tiếp 312.000 (NVL chính: 300.000, vật liệu phụ: 12.000) + Chi phí NC trực tiếp 230.000 + Chi phí SX chung 435.200 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 1. Xuất nguyên vật liệu chính đưa vào sản xuất sản phẩm A là 12.100.000 2. Xuất vật liệu phụ sử dụng cho: - Sản xuất sản phẩm A là 288.000 - Bộ phận quản lý phân xưởng 3.760.000 - Bộ phận bán hàng 1.500.000 - Bộ phận quản lý 1.000.000 3. Tiền lương phải trả cán bộ nhân viên bao gồm: - Công nhân trực tiếp SX sản phẩm A: 3.480.000 - Quản lý phân xưởng: 560.000 - Bộ phận bán hàng: 600.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.000.000 4. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ: - Phân xưởng SX: 616.800 - Bộ phận bán hàng: 600.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 400.000 5. Vật liệu chính thừa nhập lại kho: 300.000 6. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 900 thành phẩm, 200 thành phẩm dở dang mức độ hoàn thành 50% Yêu cầu: Tính toán, định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản. Biết rằng: - Phế liệu thu hồi sau quá trình sản xuất nhập kho là 20.000 - Đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương. - Vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất.
- Bài 7 Một DNSX 1 loại SP A, CPSPDD đầu tháng và CPSX phát sinh trong tháng như sau: Loại chi phí CPDD đầu tháng CPPS trong tháng Nguyên vật liệu chính 580.000 đồng 3.920.000 đồng Vật liệu phụ trực tiếp 25.000 đồng 101.000 đồng Chi phí nhân công trực tiếp 332.350 đồng 1.454.750 đồng. Chi phí sản xuất chung 295.000 đồng 1.070.000 đồng. Tổng cộng 1.232.350 đồng 6.545.750 đồng. Kết quả sản xuất trong tháng: - hoàn thành nhập kho 390 TPA. - Phát hiện 10 sản phẩm hỏng không sửa chữa được ở giai đoạn cuối. - còn lại 50 SPDD với mức độ hoàn thành là 40%. Cho biết chi phí nguyên vật liệu chính bỏ vào 1 lần đầu qui trình công nghệ, còn các chi phí sản xuất khác bỏ vào dần theo mức độ gia công chế biến. Cho biết: Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp sản phẩm hoàn thành tương đương. Yêu cầu: Tính toán và phản ảnh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản. Lập phiếu tính giá thành sản xuất sản phẩm. Bài 8 Công ty AC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức sản xuất gồm một bộ phận phục vụ chuyên sản xuất nguyên vật liệu chính X cung cấp cho sản xuất sản phẩm A và sản phẩm B; một phân xưởng sản xuất sản phẩm A và sản phẩm B. 1. Trích số dư đầu kỳ của các bộ phận như sau: - Chi tiết TK154 (sản xuất nguyên vật liệu chính X): 2.000 ngàn đồng ( nguyên vật liệu trực tiếp). - Chi tiết TK154 (sản xuất sản phẩm A): 4.994,8 ngàn đồng (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.968 ngàn đồng, chi phí nhân công trực tiếp 1.495 ngàn đồng, chi phí sản xuất chung 1.531,8 ngàn đồng). - Chi tiết TK154 (sản xuất sản phẩm B);6.476,84 ngàn đồng (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.144 ngàn đồng, chi phí nhân công trực tiếp 1.864,44 ngàn đồng, chi phí sản xuất chung 2.468,4 ngàn đồng). 2. Bảng kê chi phí phát sinh trong kỳ: Đơn vị tính : ngàn đồng Bộ phận sản xuất Phân xưởng SX sản phẩm A Chỉ tiêu NVL chính X và sản phẩm B Sản xuất Phục vụ SP A SP B Phục vụ 1. NVL chính xuất dùng 46.000
- 2. NVL phụ xuất dùng 2.000 200 6.000 8.000 2.400 3. Xuất công cụ 150 1.200 4. Lương& BHXH, BHYT, 1.190 476 15.470 14.280 4.760 KPCĐ, BHTN tính vào phí 5. Khấu hao TSCĐ 2.000 12.000 6. Chi phí phục vụ 50 2.000 7. Chi phí khác bằng tiền 134 800 8. Phân bổ chi phí SCL TSCĐ 1.500 3.Báo cáo tình hình sản xuất của các bộ phận: - Bộ phận sản xuất nguyên vật liệu chính X hoàn thành 10.000kg, trong đó nhập kho NVL 2.000kg, chuyển trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 3.000kg, chuyển trực tiếp sản xuất sản phẩm B là 4.000kg, bán ra ngoài 1.000kg và còn một số NVL chính đang chế biến dở dang trị giá 3.000 ngàn đồng. - Bộ phận sản xuất sản phẩm A cuối kỳ hoàn thành nhập kho 8.000 sản phẩm A và đang chế biến được 70% là 1.000 sản phẩm. NVL chính thừa ở xưởng kỳ trước chuyển sang là 200kg, thừa cuối kỳ này là 150kg. - Bộ phận sản xuất sản phẩm B hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm B, hư hỏng 60 sản phẩm B không sửa chữa được với tỉ lệ đã chế biến 30% và đã thu hồi nhập kho phế liệu, còn 500 sản phẩm đang chế biến dở dang mức độ hoàn thành là 40%. 4. Tài liệu bổ sung - Chi phí NVL chính và phụ trực tiếp sử dụng ngay từ đầu qui trình sản xuất, các chi phí khác phát sinh dần theo mức độ sản xuất. - Giá thực tế NVL chính xuất kho kỳ trước là 5,1 ngàn đồng/kg. - Sản phẩm hỏng tính theo chi phí thực tế. - Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo sản lượng hoàn thành tương đương. - Kết quả sản xuất trong kỳ của công ty ở mức bình thường. Yêu cầu: tính toán và phản ảnh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản. lập phiếu tính giá thành sản phẩm A Bài 9: DN A áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế, xuất hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước. Trong tháng có tình hình sau: (ĐVT: 1.000đ) Số dư đầu tháng: - TK 152: 500.000 (5000kg) - TK 154: 200.000 (trong đó 154A: 120.000, 154B: 80.000) - Các tài khoản khác có số dư phù hợp. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
- 1. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 100 /kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển 1.000, thuế GTGT 100, đã thanh toán bằng tiền mặt. 2. Mua 20 cái công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 10.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Khi về nhập kho phát hiện thiếu 2 cái chưa rõ nguyên nhân. 3. Mua một máy móc thiết bị dùng cho sản xuất sản phẩm, giá chưa thuế GTGT 10% là 200.000, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 1.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Toàn bộ tiền mua tài sản được lấy từ quỹ đầu tư phát triển. 4. Xuất 4.000 kg nguyên vật dùng để sản xuất sản phẩm A, 3.000 kg nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm B. 5. Xuất công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất trị giá 1.000, phân bổ trong 2 tháng, bắt đầu tháng này. 6. Chi phí điện, nước phục vụ sản xuất là 3.300, trong đó thuế 300, đã chi tiền mặt thanh toán. 7. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở phân xưởng sản xuất 1.000 8. Tiền lương phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm A 25.000, nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm B 15.000, nhân viên phân xưởng 10.000 9. Trích các khoản trích theo lương theo quy định. 10. Phế liệu thu hồi nhập kho sau quá trình sản xuất sản phẩm A 100 11. Sản xuất hoàn thành, nhập kho 1000spA, 1000spB Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Lập phiếu tính giá thành của từng sản phẩm A, B. Biết rằng: - Sản phẩm dở dang cuối kỳ 200sp A, 100SP B. - Chi phí sản xuất chung phân bổ tỷ lệ với chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng tính theo nguyên vật liệu trực tiếp Bài 10: Trích tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai trường xuyên, tính giá xuất theo phương pháp nhập trước – xuất trước, trong tháng 09/N như sau: (Đvt: 1.000đ) @Số dư đầu kỳ: o TK 152: 100.000 (1000kg) o TK 154: 20.000 (trong đó CPNVLTT 20.000) o Các tài khoản khác có số dư phù hợp @Trong tháng có các nghiệp vụ như sau:
- 1. Nhập kho 1.000 kg nguyên vật liệu trị giá 100.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển lắp đặt 1.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 2. Nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu, giá mua chưa thuế 220.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. 3. Được người bán ở nghiệp vụ 1 cho hưởng chiết khấu thương mại 1% trên giá chưa thuế do mua hàng với số lượng lớn, doanh nghiệp đã nhận lại bằng tiền mặt. 4. Xuất 1.500 kg vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm, 200 kg dùng cho phân xưởng. 5. Mua một máy móc thiết bị dùng cho sản xuất sản phẩm, giá chưa thuế GTGT 10% là 100.000, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 1.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Toàn bộ tiền mua tài sản được lấy từ quỹ đầu tư xây dựng cơ bản. 6. Thanh toán nợ cho người người bán ở nghiệp vụ 2 sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán 1% bằng tiền gửi ngân hàng. 7. Xuất 500kg vật liệu để sản xuất sản phẩm. 8. Chi phí điện, nước mua ngoài chưa trả tiền người bán 5.500 (trong đó thuế GTGT 500). 9. Chi phí liên quan đến sản xuất khác bằng tiền mặt 7.000 10. Tính tiền lương phải trả công nhân sản xuất 30.000, nhân viên phân xưởng 20.000 11. Trích các khoản trích theo lương theo quy định 12. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất 5.000 13. Bộ phận sản xuất báo hỏng công cụ dụng cụ với giá xuất kho 1.000, thuộc loại phân bổ 5 lần, đã phân bổ 3 lần. 14. Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm sử dụng không hết nhập lại kho 100kg. 15. Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 thành phẩm, sản phẩm dở dang cuối tháng 50 sản phẩm được đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 11: Doanh nghiệp P có qui trình công nghệ sản xuất giản đơn, sản xuất nhiều loại sản phẩm có qui cách chủng loại khác nhau tạo thành các nhóm sản phẩm cùng loại. Đối tượng hạch toán chi phí là nhóm sản phẩm. Đối tượng tính giá thành là từng qui cách sản phẩm trong nhóm. 1. Trích theo hạch toán chi tiết chi phí SX của nhóm sản phẩm X trong tháng 10: (đơn vị tính: đồng)
- Chi phí Trực tiếp SX Quản lí SX 1.Xuấtkho NVL chính 3.000.000 - 2.Xuất kho VL phụ 896.000 800.000 3.Tiềnlương,KPCĐ,BHXH,BHYT,BHTN 1.200.600 357.000 4.Khấu hao TSCĐ 300.000 100.000 5.Tiền mặt - 100.800 2.Báo cáo của PX sản xuất nhóm SP. X: a. VL chính dùng không hết còn để tại xưởng là 25.000 đồng. b. Nhập kho 1.000 sp.X1, 800 sp. X2 và 1.000 sp. X3. Còn 1 số sp. X dở dang cuối tháng phòng kế toán xác định giá trị 390.000 đồng. 3.Tài liệu bổ sung: a. Trích sổ HTCP: chi phí dở dang đầu tháng của nhóm sp.X là 425.000 đồng. b. Trích kế hoạch giá thành đã được duyệt giá thành đơn vị sp theo khoản mục giá thành gồm (đơn vị tính: đồng) KHOẢN MỤC ZKH 1 SP.X1 ZKH 1 SP.X2 ZKH 1 SP.X3 CPNVLTT NVLChính 1.600 1.200 1.350 VL phụ 200 100 150 CPNCTT 690 230 460 CPSX Chung 740 640 590 Cộng 3.230 2.170 2.550 c. DN đánh giá SPDD theo chí phí NVL chính. Yêu cầu: - Tính toán và phản ảnh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản. - Lập phiếu tính giá thành thực tế của từng qui cách sản phẩm X. Bài 12 Doanh nghiệp sản xuất M tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế, có qui trình công nghệ giản đơn. Trên cùng một qui trình công nghệ, sử dụng cùng một loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị thu được 3 loại sản phẩm chính là M, N , P. trong tháng 10/20x9 tại phòng kế toán có tài liệu sau: ( đơn vị tính: 1.000 đồng) A. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng TK 154: 28.518 ( chi tiết CPNVLTT là 15.950; CPNCTT là 7.558; CPSXC là 5.010). B. Tình hình phát sinh trong tháng 1. Tập hợp các chứng từ về CPSX phát sinh trong tháng:
- Hóa Phiếu BHXH, đơn Phiếu xuất Bảng BHYT, Bảng Bảng chưa Phiếu xuất xuất kho Phiếu Nơi sử thanh KPCĐ, tính phân thanh kho VL kho CCDC chi tiền dụng toán BHTN khấu bổ CP toán chính VL ( pbổ 1 mặt lương tính vào hao SCL (gồm phụ lần) phí VAT 10%) Sản 1.550.800 795.912 159.182 71.050 - 140.078 - - - xuất Phục - 210.233 42.047 15.500 42.500 72.000 18.000 36.400 66.000 vụ sx 2. Báo cáo tình hình sản xuất của phân xưởng - Vật liệu chính còn thừa để tại xưởng ngày 31/10/20x9: 30.000 (ngàn đồng) - Sản xuất hoàn thành nhập kho 90.000 sp M; 80.000 sp N, 100.000 sp P; còn dở dang 1.000 sp M với mức độ hoàn thành 70%; 800 sp N với mức độ hoàn thành 80%; và 1.200 sp P với mức độ hoàn thành 90%. - Phế liệu thu hồi từ NVL chính nhập kho trị giá 63.600 ngàn đồng. C. Tài liệu bổ sung. - Toàn bộ NVL trực tiếp được sử dụng từ đầu qui trình sản xuất, các chi phí khác phát sinh theo mức độ sản xuất . - Sản phẩm dở dang được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. - Theo định mức kinh tế kỹ thuật, hệ số tính giá thành sản phẩm M là 1,2; sản phẩm N là 1; sản phẩm P là 1,3. - Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng đạt mức công suất bình thường. Yêu cầu: 1. Phản ảnh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản. 2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị từng loại sản phẩm. 3. Lập phiếu tính giá thành tổng sản phẩm và của từng loại sản phẩm tháng 10/20x9. Bài 13 Công ty Q sản xuất theo đơn đặt hàng của khách. Trong tháng 6 năm 20xx có tình hình như sau: 1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 6 của ĐĐH A : - CPNVL TT 40.000 ngàn đồng. - CPNCTT 22.000 ngàn đồng.
- - CPSXChung 18.000 ngàn đồng. 2. ĐĐH B bắt đầu thực hiện trong tháng 6. 3. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 6 như sau: Đơn vị: ngàn đồng Khoản mục chi phí ĐĐH A ĐĐH B PX Chi phí NVL trực tiếp 25.000 35.000 Chi phí nhân công trực tiếp 8.000 30.000 Chi phí sản xuất chung 60.000 ĐĐH A sản xuất hoàn thành ,nhập kho1.000 thành phẩm.ĐĐH B còn tiếp tục sản xuất, nhập kho 200 thành phẩm.CPSXC phân bổ theo CPNVLTT Yêu cầu: Tính toán và phản ảnh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản. Tính giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A . Bài 14 Một doanh nghiệp có qui trình công nghệ sản xuất giản đơn, cùng qui trình công nghệ thu được sản phẩm chính A và sản phẩm phụ F. Đối tượng hạch toán CPSX là qui trình công nghệ, đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính A. Trong tháng 10 phòng kế toán có tài liệu sau:(đơn vị tính: đồng) 1. Trích Sổ HT chi tiết CFSX trong tháng 10 Chi phí Trực tiếp SX Quản lí SX 1. Xuất kho NVL chính 62.000.000 - 2. Xuất kho VL phụ 2.400.000 5.800.000 3. Tiền lương 15.000.000 2.000.000 4. KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN 3.000.000 400.000 5. Khấu hao TSCĐ 1.200.000 800.000 6. Tiền mặt - 1.170.000 2. Báo cáo sản xuất: - Vật liệu chính còn thừa nộp lại kho: 2.000.000 đồng. - Trong tháng nhập kho 500 sản phẩm và 100 sản phẩm F, cuối tháng còn 40 sản phẩm A dở dang với mức độ hoàn thành là 30%. 3. Tài liệu bổ sung: - Giá bán chưa có thuế của 1 sản phẩm phụ F là 30.000 đồng, lợi nhuận định mức là 10% giá bán, giá trị sản phẩm phụ trừ vào yếu tố chi phí NVL trực tiếp. - Chi phí SX dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, cho biết chỉ có vật liệu chính bỏ vào 1 lần đầu qui trình công nghệ. - CFSXDD đầu tháng là 858.556 đồng gồm:
- CFNVLTT là 598.076 đồng trong đó NVL chính là 579.900 đồng và VL phụ là 18.176 đồng. CPNCTT là 136.560 đồng. CPSXChung là 123.920 đồng. Yêu cầu: Định khoản và phản ảnh tình hình trên vào sơ đồ TK tháng10. Lập phiếu tính giá thành sản phẩm chính A tháng 10. PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM tháng….. Tên sản phẩm:……… Số lượng:…….. CPSX CPSX PS CPSX DD Giá trị ZSX SP chính Khoản mục DD đầu trong kỳ cuối kỳ SP phụ ZSX Zsxđvị kỳ A 1 2 3 4 5=1+2-3-4 6=5/SL CP NVL trực tiếp CPNC trực tiếp CPSXChung Cộng Cột 4: Nếu giá trị sản phẩm phụ nhỏ thì trừ vào dòng yếu tố CPNVLTT. Nếu giá trị sản phẩm phụ lớn thì phân theo tỉ lệ: Giá trị sản phẩm phụ / CPSX phát sinh trong kỳ./. Bài 15 Doanh nghiệp sản xuất M tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế, có qui trình công nghệ giản đơn. Trên cùng một qui trình công nghệ, sử dụng cùng một loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị thu được 3 loại sản phẩm chính là M, N , P. Trong tháng 10/20x9 tại phòng kế toán có tài liệu sau: ( đơn vị tính: 1.000 đồng) A. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng TK 154: 28.518 ( chi tiết CPNVLTT là 15.950; CPNCTT là 7.558; CPSXC là 5.010). B. Tình hình phát sinh trong tháng 1. Tập hợp các chứng từ về CPSX phát sinh trong tháng: BHXH, Phiếu Hóa Phiếu Bảng BHYT, xuất Bảng Bảng đơn Phiếu xuất xuất Phiếu Nơi sử thanh KPCĐ, kho tính phân chưa kho VL kho chi tiền dụng toán BHTN CCDC khấu bổ CP thanh chính VL mặt lương tính vào ( pbổ 1 hao SCL toán phụ phí lần) (gồm
- VAT 10%) Sản 1.550.800 795.912 159.182 71.050 - 140.078 - - - xuất Phục - 210.233 42.047 15.500 42.500 72.000 18.000 36.400 66.000 vụ sx D. Báo cáo tình hình sản xuất của phân xưởng - Vật liệu chính còn thừa để tại xưởng ngày 31/10/20x9: 30.000 (ngàn đồng) - Sản xuất hoàn thành nhập kho 90.000 sp M; 80.000 sp N, 100.000 sp P; còn dở dang 1.000 sp M với mức độ hoàn thành 70%; 800 sp N với mức độ hoàn thành 80%; và 1.200 sp P với mức độ hoàn thành 90%. - Phế liệu thu hồi từ NVL chính nhập kho trị giá 63.600 ngàn đồng. C. Tài liệu bổ sung. - Toàn bộ NVL trực tiếp được sử dụng từ đầu qui trình sản xuất, các chi phí khác phát sinh theo mức độ sản xuất . - Sản phẩm dở dang được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. - Theo định mức kinh tế kỹ thuật, hệ số tính giá thành sản phẩm M là 1,2; sản phẩm N là 1; sản phẩm P là 1,3. - Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng đạt mức công suất bình thường. Yêu cầu: 1. Phản ảnh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản. 2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị từng loại sản phẩm. 3. Lập phiếu tính giá thành tổng sản phẩm và của từng loại sản phẩm tháng 10/20x9. Bài 16: Tại một Công ty B Quý I/2014 hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 10.000 (CPNVLTT) (Đvt: 1.000đ) Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán, giá mua chưa thuế GTGT 10% 100.000 2. Chuyển khoản thanh toán số tiền còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên tổng giá thanh toán cho người bán 3. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 15.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng 550 bao gồm 10% thuế GTGT. 4. Xuất kho vật liệu trị giá 150.000 để sản xuất sản phẩm.
- 5. Xuất công cụ dụng cụ thuộc loại phân 5 lần cho bộ phận phân xưởng sản xuất, giá xuất kho 3.000, bắt đầu phân bổ từ tháng này. 6. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 35.000, nhân viên quản lý phân xưởng 20.000, nhân viên bộ phận bán hàng 10.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000 7. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định. 8. Trích khấu hao ở bộ phận sản xuất 5.000, bộ phận bán hàng 1.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000 9. Chi phí điện, nước mua ngoài sử dụng cho sản xuất sản phẩm chưa trả tiền người bán 1.540 bao gồm thuế GTGT 10%. 10. Sản xuất hoàn thành nhập kho 800 sản phẩm A, 600 sản phẩm B Yêu cầu: 1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 2. Lập phiếu tính giá thành Biết rằng: - Giá thành sản phẩm A, B tính theo phương pháp hệ số. - Sản phẩm dở dang cuối tháng 100sp A, 60sp B được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Hệ số sản phẩm A là 1.4, sản phẩm B là 1. Bài 17: Doanh nghiệp có tổ chức 2 phân xưởng sản xuất phụ: Điện và sửa chữa. trong tháng có các tài liệu sau: 1. Chi phí sản xuất trong tháng, tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất phụ: Chi phí PX điện PX sửa chữa Nguyên vật liệu trực tiếp 10.000.000 500.000 Nhân công trực tiếp 2.000.000 3.500.000 Chi phí sản xuất chung 3.000.000 2.000.000 Tổng cộng 15.000.000 6.000.000 2. Báo cáo sản xuất trong tháng: - Phân xưởng điện sản xuất: 10.000 kwh điện trong đó: o Cung cấp cho phân xưởng sản xuất chính để chạy máy: 8.000kwh o Cung cấp cho toàn bộ văn phòng để thắp sang 1.000 kwh. o Cung cấp cho phân xưởng sửa chữa 500 kwh. o Tự dùng 500 kwh. - Phân xưởng sửa chữa đã thực hiện 500 giờ công sửa chữa, trong đó: o Sửa chữa thường xuyên máy sản xuất ở phân xưởng sản xuất chính 300 giờ. o Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định ở văn phòng 50 giờ.
- o Sửa chữa cho bên ngoài 100 giờ. o Sửa chữa cho phân xưởng điện 50 giờ. Yêu cầu: Định khoản và tính giá thành sản xuất phụ và phân bổ vào các đối tượng có liên quan theo từng trường hợp: phân bổ lẫn nhau theo giá thành kế hoạch, theo giá thành ban đầu. cho biết giá thành kế hoạch là 1.200/kwh và 12.000/giờ công sửa chữa. Bài 18: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm A gồm 3 giai đoạn: I, II, III là quy trình chế biến liên tục. Tổ chức sản xuất gồm 3 phân xưởng tương ứng với 3 giai đoạn công nghệ. Đối tượng hạch toán chi phí: từng giai đoạn công nghệ, đối tượng tính giá thành là thành phẩm A. Căn cứ vào tài liệu sau, để tính giá thành thành phẩm A theo phương pháp kết chuyển chi phí song song: 1. Số dư đầu tháng tài khoản 154: Khoản mục chi phí Giai đoạn 1 Giai đoạn II Giai đoạn III 1. Nguyên vật liệu trực tiếp 6.000.000 2. Vật liệu phụ 320.000 300.000 320.000 3. Nhân công trực tiếp 500.000 380.000 480.000 4. Chi phí sản xuất chung 220.000 480.000 260.000 Tổng cộng 7.040.000 1.160.000 1.060.000 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng Khoản mục chi phí Giai đoạn I Giai đoạn II Giai đoạn III SXSP PXSX SXSP PXSX SXSP PXSX VL chính 9.000.000 VL phụ 609.400 23.000 500.000 20.000 400.000 20.000 Lương 900.000 80.000 2.000.000 75.000 900.000 50.000 Các khoản trích 252.000 23.700 400.000 24.000 280.000 10.000 theo lương Công cụ dụng cụ 80.000 80.000 65.000 Khấu hao TSCĐ 600.000 500.000 300.000 Dịch vụ mua ngoài 220.000 60.000 200.000 CP khác bằng tiền 80.300 3.000 80.000 3. Báo cáo sản xuất cuối tháng: - Giai đoạn I hoàn thành 1.000 bán thành phẩm A1 chuyển sang giai đoạn II. Còn 100 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 40%. - Giai đoạn II hoàn thành 1.200 bán thành phẩm A2 chuyển sang giai đoạn III. Còn 120 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 60%.
- - Giai đoạn III hoàn thành 1.000 thành phẩm A nhập kho. Còn 150 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 80%. Sản phẩm dở dang đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. VL phụ bỏ dần vào quá trình SX Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 19: Qui trình công nghệ sản xuất sp A qua 3 giai đoạn: I, II và III. Tình hình sản xuất trong tháng như sau: - Giai đoạn I: sản xuất thu được 90 BTP chuyển sang giai đoạn II, còn lại 10 sản phẩm đang chế biến dở dang. - Giai đoạn II: nhận BTP của giai đoạn I chuyển sang, giai đoạn II sx được 70 BTP chuyển sang giai đoạn III, còn 20 sản phẩm dở dang. - Giai đoạn III: nhận BTP của giai đoạn II chuyển sang, sản xuất được 65 thành phẩm A nhập kho, còn lại 5 sản phẩm chế biến dở dang . Tình hình chi phí phát sinh trong tháng như sau (đơn vị: đồng) Nội dung chi phí Giai đoạn I Giai đoạn II Giai đoạn III Chi phí NVL trực tiếp 100.000.000 / / Chi phí NC trực tiếp 4.500.000 4.900.000 3.250.000 Chi phí SX chung 2.250.000 1.050.000 1.950.000 Cộng 106.750.000 5.950.000 5.200.000 Không có SPDD đầu kỳ, SPDD cuối kỳ được đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp. Yêu cầu: - Tính toán và phản ảnh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản và - Lập phiếu tính giá thành thực tế của sản phẩm A theo phương án có tính giá thành BTP (kết chuyển tuần tự) - Lập phiếu tính giá thành thực tế của sản phẩm A theo phương án không có tính Z BTP (kết chuyển song song) Bài 20 Công ty A sản xuất sản phẩm có qui trình sản xuất phức tạp gồm 2 phân xưởng sản xuất liên tục có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000 đ) a. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng PX2 Khoản mục PX 1 BTP của CP của PX2 Cộng chi phí PX1 Chi phí NVLTT 4.000 10.000 2.000 12.000 Chi phí NCTT 1.000 5.000 6.000 Chi phí SX chung 3.000 6.000 9.000
- Cộng 4.000 14.000 13.000 27.000 b.Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng Khoản mục PX1 PX2 chi phí Chi phí NVLTT 8.000 5.500 Chi phí NCTT 4.400 2.200 Chi phí SX chung 6.600 2.550 Cộng 19.000 10.250 c.Kết quả sản xuất Phân xưởng 1: chuyển sang PX 2 là 100 bán thành phẩm, dở dang 20 bán thành phẩm với mức độ hoàn thành 40%. Phân xưởng 2: nhập kho 200 thành phẩm , dở dang 50 sản phẩm với mức độ hoàn thành là 50%. d. Tài liệu khác: CPNVLTT sử dụng toàn bộ ngay từ đầu qui trình sản xuất của từng phân xưởng. CPNCTT và CPSXC sử dụng dần trong qui trình SX của từng phân xưởng. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối tháng ở PX 1 theo CPNVLTT, ở PX 2 theo sản lượng hoàn thành tương đương ( trung bình) Tính giá thành ở 2 PX đều sử dụng phương pháp giản đơn. Yêu cầu: Tính toán và phản ảnh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản theo 2 phương pháp: 1. kết chuyển tuần tự ( phương án có tính giá thành của bán thành phẩm). 2. Kết chuyển song song (phương án không tính giá thành của bán thành phẩm). Lập phiếu tính giá thành của thành phẩm. Bài 21 Tại một doanh nghiệp sản xuất có một phân xưởng sản xuất sản phẩm A và hai phân xưởng sản xuất phụ: Phân xưởng điện và phân xưởng cung cấp dịch vụ vận chuyển. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp như sau: 1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm A là 60.000, xuất kho nhiên liệu đưa vào sản xuất điện trị giá 13.340 và phân xưởng cung cấp dịch vụ vận chuyển là 15.960. 2. Bộ phận sản xuất sản phẩm A báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 lần, đã phân bổ được 2 lần, trị giá xuất kho là 6.000.
- 3. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phâm A là 40.000, ở phân xưởng điện 10.000, ở phân xưởng vận chuyển là 5.000, lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất sản phẩm A là 10.000, bộ phận quản lý phân xưởng điện là 4.000, bộ phận quản lý phân xưởng vận chuyển 1.000 4. Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 5. Xuất kho CCDC dùng ở phân xưởng điện là 1.000 biết rằng công cụ này thuộc loại phân bổ 2 lần. 6. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất sản phẩm A là 6.000, phân xưởng điện 3.000, và phân xưởng vận chuyển 1.000. 7. Các dịch vụ thuê ngoài chưa thanh toán phân bổ cho phân xưởng sản xuât sản phẩm A là 4.000, phân xưởng điện là 2.000 và phân xưởng vận chuyển 1.000, thuế GTGT 10%. 8. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt là 8.800, gồm 10% thuế GTGT, phân bổ cho phân xưởng sản xuất sản phẩm A. phân xưởng điện, phân xưởng vận chuyển theo tỷ lệ 4:2:2. 9. Phân xưởng sản xuất phụ điện sản xuất ra được 15.000 kwh, phục vụ cho phân xưởng sản xuất sản phẩm A là 14.000 kwh, phân xưởng vận chuyển 800 kwh, tự sử dụng thắp sang tại phân xưởng sản xuất phụ điện 200 kwh. Phân xưởng vận chuyển cung cấp được 5.000 tấn – km, phục vụ cho phân xưởng sản xuất sản phẩm A là 4.500 tấn – km, và phân xưởng sản xuất phụ điện 500 tấn – km. sử dụng giá thành kế hoạch để loại trừ chi phí sản phẩm phụ cung cấp lẫn nhau, giá thành kế hoạch điện 2,5 /kwh và giá thành kế hoạch vận chuyển là 6/tấn – km. 10. Tính giá thành sản phẩm A biết rằng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của sản phẩm A là 900, số lượng thành phẩm nhập kho là 2.000 SP, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 100 SP, doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất. phế liệu thu hồi nhập kho là 100. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. 2. Tính giá thành 1 kwh điện và 1 tấn – km vận chuyển. 3. Tính giá thành sản phẩm A. Bài 22: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, B và C, phân xưởng phụ chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển, doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp thuế GTGT khấu trừ. Giá trị sản phẩm dở dang của sản phẩm đầu kỳ là 1.500.000. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
- 1. Nhập kho nguyên vật liệu chính trị giá 58.000.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán tiền cho người bán bằng tiền gửi ngân hang. Chi phí vận chuyển bốc dỡ lô hang này từ cảng về kho của doanh nghiệp 2.000.000, thuế GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt. 2. Nhập kho vật liệu phụ trị giá 12.000.000, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán, chi phí vận chuyển lô hang về nhập kho 210.000, trong đó gồm 5% thuế GTGT và đã thanh toán tiền cho người cung cấp dịch vụ vận chuyển. 3. Trị giá nguyên vật liệu chính xuất kho đưa vào sản xuất sản phẩm là 60.000.000. 4. Trị giá vật liệu phụ xuất kho dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng là 3.000.000, bộ phận vận chuyển 2.500.000, bộ phận quản lý phân xưởng vận chuyển 500.000. 5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 15.126.0000, bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 10.000.000, bộ phận vận chuyển 3.600.000, bộ phận quản lý phân xưởng vận chuyển 1.500.000. 6. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định. 7. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 2.200.000, bộ phận quản lý phân xưởng vận chuyển 2.300.000. 8. Bộ phận vận chuyển thực hiện được 10.000 tấn/km, trong đó phục vụ khu vực sản xuất 3.000 tấn/km, bán ra bên ngoài 7.000 tấn/km, giá bán 1.500 /tấn/km, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. 9. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ở phân xưởng vận chuyển là 1.631.000. 10. Cuối kỳ có 1.000 sản phẩm A, 1.200 sản phẩm B và 1.500 sản phẩm C hoàn thành nhập kho thành phẩm. Chi phí sản xuất dở dang là 2.500.000. (Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ một lần vào quá trình sản xuất, mức độ sản phẩm hoàn thành là 50%). Biết rằng giá thành kế hoạch của sản phẩm A là 29.500 /sp, sản phẩm B là 25.000/sp, sản phẩm C là 27.000/sp. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Tính giá thành 1 tấn/km của bộ phận vận chuyển. 3. Tính giá thành đơn vị của SP A, B và C. Bài 22: Công ty sành sứ chuyên chế tác những mặt hàng sành sứ theo kỹ thuật riêng, nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính. Ngày 1/9/X công ty tiến hành triển khai ĐĐH của công

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Tài chính doanh nghiệp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
48 |
7
-
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 - Đại học Công nghệ TP.HCM
33 p |
32 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Nghiệp vụ ngân hàng 1 năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
22 |
5
-
Nội dung ôn tập học phần Tài chính doanh nghiệp nâng cao - Đại học Công nghệ TP.HCM
8 p |
27 |
5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Hệ thống thông tin ngân hàng - Đại học Công nghệ TP.HCM
6 p |
11 |
4
-
Nội dung ôn tập học phần Nguyên lý kế toán - Đại học Công nghệ TP.HCM
15 p |
42 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Đầu tư tài chính năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
31 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán ngân hàng năm 2023-2024 có đáp án
8 p |
13 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Kiểm toán và dịch vụ đảm bảo năm 2023-2024 có đáp án
7 p |
3 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Kế toán công năm 2023-2024 có đáp án
13 p |
6 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Bảo hiểm nhân thọ năm 2023-2024 có đáp án
8 p |
4 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Kế toán công năm 2023-2024 có đáp án
12 p |
5 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
