
NỘI DUNG
MÔN: CHI PHÍ – HK2 (2014-2015)
Hệ: Đại học
Hình thức thi: Tự luận, thời gian thi: 90 phút
(SV được sử dụng bảng HTTK)
Chương 1-.
1.1 Phân loại chi phí – giá thành SP
- Phân loại chi phí
- Giá thành sản phẩm
1.2 Nộản xuất và tính giá thành SP
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.
- Kỳ hạn tính giá thành sản xuất sản phẩm.
- Kết cấu giá thành sản xuất sản phẩm.
- Trình tự kế toán CPSX và tính giá thành SX sản phẩm.
Chương 2- Kế
2.1 Tập hợp chi phí trực tiếp phát sinh.
2.2 Kế toán chi phí sản xuất phụ.
2.3 Kế toán các khoản giảm chi phí sản xuất.
2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất - Đánh giá sản phẩm dở dang - Tính giá thành sản
xuất sản phẩm.
a) Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.
b) Đánh giá sản phẩm dở dang.
(Theo chi phí NVL trực tiếp, sản lượng hoàn thành tương đương, chi phí định mức)
c) Tính giá thành sản xuất sản phẩm
(PP giản đơn, hệ số, tỉ lệ, loại trừ sản phẩm phụ, phân bước, hoạt động SX phụ có/không
cung cấp lao vụ lẫn nhau)
Chương 3- Kế toán chi
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ-–

nh
(L ưu ý: sản lượng hoàn thành tương đương theo 2 phương pháp trung bình và FIFO)
Chương 4- Kếỉ tham
khảo)
quan v
4.2 Kế.

BÀI TẬP
Bài 1
Công ty X có qui trình công nghệ sản xuất giản đơn,sản xuất sản phẩm X. Theo tài
liệu tháng 9 năm 20xx như sau:
1.Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là 4.700 ngàn đồng: trong đó CPNVL chính
2.000 ngàn đồng; CPVL phụ 500 ngàn đồng; CPNCTT 1.200 ngàn đồng; CPSXChung
1.000 ngàn đồng.
2. Chi phí sản xuất sản phẩm X phát sinh trong tháng:
- CPNVL chính 18.000 ngàn đồng.
- CPVL phụ 3.900 ngàn đồng.
- CPNCTT 5.840 ngàn đồng.
- CPSXChung 5.600 ngàn đồng.
3. Số lượng thành phẩm X nhập kho 80 sản phẩm.
4. Số lượng sản phẩm X dở dang cuối tháng là 20 sản phẩm với tỉ lệ hoàn thành là
40% .
5. Phế liệu thu hồi nhập kho từ NVL chính là 400 ngàn đồng.
6. Cho biết CPNVL chính sử dụng toàn bộ từ đầu qui trình sản xuất , các chi phí khác
sử dụng theo mức độ hoàn thành.
Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương.
Bài 2
Công ty K có qui trình công nghệ sản xuất giản đơn,sản xuất sản phẩm K. Theo tài liệu
tháng 3 năm 20xx như sau:
1. Chi phí sản xuất định mức:
- CPNVL chính 10 ngàn đồng/sp.
- CPVL phụ 4 ngàn đồng/sp.
- CPNCTT 7 ngàn đồng/sp.
- CPSXChung 8,5 ngàn đồng/sp.
2. Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho thành phẩm 450 sản phẩm.
3. Số lượng sản phẩm dở dang cuối tháng 50 sản phẩm với tỉ lệ hoàn thành là 40%.
Cho biết CPNVL chính sử dụng toàn bộ từ đầu qui trình sản xuất , chi phí khác sử
dụng theo mức độ sản xuất.
Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức.
Bài 3:
Phân xưởng X sản xuất ra 2 loại sản phẩm A và B. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
được tập hợp như sau: (Đvt 1.000đ)
- Chi phí NVL trực tiếp: 50.000 (sp A:32.000; sp B 18.000)

- Chi phí NC trực tiếp :15.000 (spA: 9.000; spB:6.000)
- Chi phí SX chung : 12000
- Sản phẩm hoàn thành trong tháng được nhập kho: 900spA, 400spB
- Sản phẩm dở dang cuối tháng :100spA và 100spB (đánh giá theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp)
Yêu cầu: Xác định giá thành của từng loại sản phẩm A và B theo phương pháp giản đơn.
Biết rằng:
+ Chi phí SX dở dang đầu tháng của spA 4.000, spB 2.000
+ Chi phí SX chung phân bổ tỷ lệ với chi phí nhân công trực tiếp.
Bài 4:
Tại một phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm A, B có tài liệu sau (đvt: 1.000đ):
+ Chi phí sx dở dang đầu tháng: 400.000
+ Chi phí sx phát sinh trong tháng:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.000.000
- Chi phí nhân công trực tiếp 500.000
- Chi phí sx chung 700.000
+ Sản phẩm hoàn thành trong tháng nhập kho: 1.000 spA và 500 spB
+ Sản phẩm dở dang cuối tháng gồm: 200 sp A và 150 sp B được đánh giá theo chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Hệ số sản phẩm A là 1, sản phẩm B là 1,2
Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị từng loại sản phẩm
Bài 5:
Một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm A, B trong tháng có tài liệu liên quan đến
chi phí sản xuất như sau: (đvt: 1.000đ)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 800.000, trong đó:
+ Chi phí NVL trực tiếp: 550.000
+ Chi phí NC trực tiếp: 110.000
+ Chi phí SX chung: 140.000
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng :
+ Chi phí NVL trực tiếp: 5.000.000
+ Chi phí NC trực tiếp: 1.600.000
+ Chi phí sản xuất chung 2.000.000
3. Kết quả sản xuất: thành phẩm nhập kho 1.000 sản phẩm A và 500 sản phẩm B.
4. Sản phẩm dở dang cuối tháng : 200 sản phẩm A và 100 sản phẩm B có mức độ hoàn
thành 40% và đánh giá theo chi phí kế hoạch (giá thành kế hoạch ).
5. Giá thành kế hoạch đơn vị sản phẩm A và B cho ở bảng sau:
Khoản mục phí
Sản phẩm A
Sản phẩm B

Chi phí NVL trực tiếp
3.000
3.300
Chi phí NC trực tiếp
1.100
1.200
Chi phí SX chung
1.000
1.500
Tổng cộng
5.100
6.000
Yêu cầu: 1) Tính giá thành sản phẩm A, B theo phương pháp tỷ lệ
2) Lập phiếu tính giá thành cho từng loại sản phẩm (tỉ lệ Z tính chi tiết cho
tùng khoản mục chi phí)
Bài 6:
Tại một đơn vị kế toán sản xuất một loại sản phẩm A, trong kỳ có tài liệu sau: (đvt:
1000đ)
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ:
+ Chi phí NVL trực tiếp 312.000 (NVL chính: 300.000, vật liệu phụ: 12.000)
+ Chi phí NC trực tiếp 230.000
+ Chi phí SX chung 435.200
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Xuất nguyên vật liệu chính đưa vào sản xuất sản phẩm A là 12.100.000
2. Xuất vật liệu phụ sử dụng cho:
- Sản xuất sản phẩm A là 288.000
- Bộ phận quản lý phân xưởng 3.760.000
- Bộ phận bán hàng 1.500.000
- Bộ phận quản lý 1.000.000
3. Tiền lương phải trả cán bộ nhân viên bao gồm:
- Công nhân trực tiếp SX sản phẩm A: 3.480.000
- Quản lý phân xưởng: 560.000
- Bộ phận bán hàng: 600.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.000.000
4. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ:
- Phân xưởng SX: 616.800
- Bộ phận bán hàng: 600.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 400.000
5. Vật liệu chính thừa nhập lại kho: 300.000
6. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 900 thành phẩm, 200 thành phẩm dở dang mức độ hoàn
thành 50%
Yêu cầu: Tính toán, định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
Biết rằng:
- Phế liệu thu hồi sau quá trình sản xuất nhập kho là 20.000
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương.
- Vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất.

