
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
NỘI DUNG ÔN TẬP V À ĐỀ THI MẪU
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Tháng 10 năm 2017
I. HÌNH THỨC VÀ THỜI LƯỢNG THI
- Hình thức thi: Tự luận
- Thời gian thi: 90 phút
- Không được tham khảo tài liệu
II. TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Giáo trình Nguyên lý kế toán, Hutech
- Slide bài giảng của giảng viên
- Các tài liệu khác do Trường, Khoa và Giảng viên giảng dạy cung cấp
III. NỘI DUNG ÔN TẬP
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
Yêu cầu: Phân biệt được tài sản (Ngắn hạn và Dài hạn), nguồn vốn (Nợ phải trả và Vốn chủ sở
hữu), phương trình cơ bản của kế toán. Các yêu cầu và nguyên tắc kế toán.
Bài tập dạng 1: Hãy phân loại các đối tượng sau thành tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ phải
trả và vốn chủ sở hữu, sau đó cộng kiểm tra tính cân bằng theo tài liệu dưới đây (Đvt: 1.000đ):
Đối tượng
Số tiền
TSNH
TSDH
NPT
VCSH
Tiền mặt tồn quỹ
10.000
Chứng khoán kinh doanh
50.000
Phải thu của khách hàng
250.000
Phải trả cho người bán
100.000
Phải thu khác
50.000
Nguyên vật liệu tồn kho
150.000
Công cụ, dụng cụ
10.000
Thuế và các khoản phải nộp
50.000
Thành phẩm tồn kho
40.000

Quỹ phát triển đầu tư
40.000
Tạm ứng
15.000
Phải trả công nhân viên
50.000
Chi phí trả trước
5.000
Tài sản cố định hữu hình
500.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
10.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
300.000
Hao mòn tài sản cố định
(70.000)
Các khoản vay/ngắn hạn
300.000
Tiền gửi ngân hàng
90.000
LN sau thuế chưa P.Phối
250.000
Cộng
Bài tập dạng 2:
2.1 Tổng trị giá tài sản của 1 doanh nghiệp vào ngày 01/01/201x là 25.000.000, tổng số nợ phải
trả là: 12.000.000. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là bao nhiêu?
2.2 Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán của Công Ty Cổ Phần X vào ngày 01/01/201x là
12.000.000, nợ phải trả tại thời điểm này là bao nhiêu nếu tài sản của đơn vị gấp 1,4 lần vốn chủ
sở hữu
2.3 DN tư nhân A mới thành lập, chủ bỏ vốn vào kinh doanh bằng một số tài sản trị giá là
6.000.000, trong đó: Tài sản dài hạn chiếm 60%; Tài sản ngắn hạn bao gồm:
- Hàng hoá: 500.000
- Tiền mặt: ………X Xác định X?
- Tiền gửi Ngân hàng: 1.200.000
- Công cụ, dụng cụ: 100.000
BÀI 2: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Yêu cầu: Lập được bảng cân đối kế toán, phân tích được sự biến động của bảng cân đối kế toán
sau khi có các nghiệp vụ kế toán phát sinh
Bài tập : Trích báo cáo tài chính của một doanh nghiệp A như sau: (ĐVT: 1.000đồng)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 201x
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền

Loại A: TS ngắn hạn
1.320.000
Loại A: Nợ PT
670.000
1. Tiền mặt
380.000
1. Vay ngắn hạn
550.000
2. Tiền gửi Ngân hàng
340.000
2. Phải trả cho NB
70.000
3. Nguyên vật liệu
520.000
3. Phải nộp thuế
50.000
4. Công cụ, dụng cụ
60.000
Loại B: Vốn CSH
6.150.000
5. Phải thu khách hàng
20.000
1. Vốn ĐTCCSH
6.100.000
Loại B: TS dài hạn
5.500.000
2. Quỹ đầu tư PT
50.000
- TSCĐ hữu hình
5.500.000
TỔNG CỘNG TS
6.820.000
TỔNG CỘNG NV
6.820.000
Yêu cầu:
1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ sau đối với bảng cân đối kế toán:
NV1: Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 10.000
NV2: Mua nguyên vật liệu về nhập kho chưa trả tiền cho nhà cung cấp là 20.000
NV3: Vay ngắn hạn Ngân hàng trả nợ nhà cung cấp 50.000
NV4: Dùng tiền gửi Ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn NH 200.000
2. Lập bảng cân đối kế toán mới sau khi có từng nghiệp vụ phát sinh trên.
3. Lập bảng cân đối kế toán mới sau khi có 4 nghiệp vụ phát sinh trên.
BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
Yêu cầu: Biết được nguyên tắc ghi chép vào tài khoản tài sản; tài khoản nguồn vốn; tài khoản
doanh thu, thu nhập; tài khoản chi phí, giá vốn và tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Biết định khoản kế toán; phân biệt được định khoản giản đơn và định khoản phức tạp. Biết được
mối quan hệ giữa tài khoản và bảng cân đối kế toán. Biết cách ghi chép vào tài khoản, lập được
bảng cân đối số phát sinh và bảng cân đối kế toán.
Bài tập dạng 1: Một doanh nghiệp được thành lập với số vốn ban đầu do cổ đông đóng góp như
sau (ĐVT: 1.000 đồng):
- TSCĐ hữu hình: 200.000
- Nguyên vật liệu: 50.000
- Tiền gửi Ngân hàng: 150.000
- Nguồn vốn kinh doanh: 400.000
Trong kỳ hoạt động đầu tiên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1) Rút tiền gửi Ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 20.000
2) Chi tiền mặt để mua công cụ trị giá: 5.000
3) Mua 1 số hàng hoá chưa trả tiền cho người bán: 30.000
4) Dùng tiền gửi Ngân hàng để trả nợ người bán: 20.000
Yêu cầu:

1. Hãy phân tích và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Lên sơ đồ chữ T và xác định số dư cuối kỳ của tất cả các TK.
3. Lập bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán.
Bài tập dạng 2: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất, vào ngày 31/12/20x1 có các tài liệu sau (ĐVT:
1.000đ)
Tên tài khoản
Số tiền
Tên tài khoản
Số tiền
Vay ngắn hạn 341
Máy móc thiết bị 211
Phải trả người bán 331
Tạm ứng 141
Phải trả CNV 334
Ký quỹ ngắn hạn 244
Sản phẩm dở dang 154
NVL chính 152
Phải thu khách hàng 131
Tiền mặt 111
Nợ thuê tài chính 3412
45.000
480.000
10.000
6.000
3.000
3.000
54.000
62.000
3.000
12.000
196.000
Nguồn vốn KD 411
Kho tàng 211
Vật liệu phụ 152
Thành phẩm 155
Phương tiện VT 211
Nhà xưởng 211
Phải trả khác 338
Ccụ dụng cụ 153
Lợi nhuận 421
Hàng ĐĐĐ 151
TGNH 112
1.120.000
150.000
11.000
X
200.000
Y
3.000
21.000
27.000
12.000
40.000
Trong tháng 1/20x2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (ĐVT: 1.000 đồng)
1) Thu các khoản phải thu của khách hàng bằng tiền mặt 1.000
2) Dùng tiền gửi Ngân hàng trả nợ người bán 5.000
3) Xuất quỹ tiền mặt trả khoản phải trả khác 2.000
4) Nhận một TSCĐ hữu hình trị giá 15.000 từ vốn của các cổ đông
Yêu cầu:
1. Hãy phân biệt tài sản và nguồn vốn. Xác định X, Y biết rằng Y = 6X
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
3. Lập bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán.
Bài tập dạng 3: Tình hình tài sản của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/20x1 được cho
trong bảng cân đối như sau (ĐVT: 1.000đồng)
TÀI SẢN
Số tiền
NGUỒN VỐN
Số tiền
Tiền mặt
Phải thu khách hàng
80.000
120.000
Các khoản đi vay
Phải trả người bán
120.000
60.000

Hàng hoá tồn kho
Nhà xưởng
600.000
1.200.000
Phải trả khác
Vốn đầu tư của CSH
20.000
1.800.000
Tổng tài sản
2.000.000
Tổng nguồn vốn
2.000.000
Trong tháng 1/20x2, tại doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT:1.000 đồng)
1) Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt là 20.000
2) Doanh nghiệp nhận vốn góp của cổ đông bằng dây chuyền sản xuất trị giá 200.000
3) Xuất kho hàng hoá gửi đi bán trị giá 100.000
4) Nhập kho công cụ, dụng cụ trị giá 10.000 thanh toán bằng tiền mặt
5) Chi tiền mặt 20.000 để thanh toán khoản nợ người bán và 10.000 thanh toán khoản nợ khác
6) Chi tiền mặt 20.000 thanh toán tiền vay ngắn hạn
Yêu cầu:
1. Mở tài khoản và ghi số dư đầu kỳ vào tài khoản
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các tài khoản tương ứng
Lập bảng cân đối tài khoản, bảng cân đối kế toán.
BÀI 4: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Yêu cầu: Biết được nguyên tắc tính giá gốc, tính giá được các đối tượng kế toán như hàng tồn
kho, tài sản cố định. Tính được giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, bình quân
gia quyền (liên hoàn và cuối kỳ). Biết cách tính khấu hao tài sản cố định và xác định được giá trị
còn lại của tài sản cố định.
Bài tập dạng 1: Tính giá tài sản cố định
1.1 Mua sắm mới 1 xe Ô tô vận tải với trị giá chưa thuế GTGT là 500.000.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT là 10%, chi phí vận hành chạy thử là 44.000.000 đồng (trong đó thuế GTGT
4.000.000 đồng)
Hãy xác định nguyên giá TSCĐ và tính mức khấu hao TSCĐ mỗi tháng biết rằng TS này được
sử dụng trong 10 năm
1.2 Nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất sản phẩm có giá nhập khẩu là 200.000 USD, thuế suất thuế
nhập khẩu là 40%, lệ phí trước bạ là 5% trên giá nhập khẩu, phí và lệ phí khác trả bằng tiền Việt
Nam là 20.000.000 đ. Tỷ giá tại thời điểm nhập khẩu là 20.000đ/USD.
Hãy xác định nguyên giá TSCĐ và tính mức khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
mỗi tháng biết rằng TS này có tỷ lệ khấu hao là 5%/năm.
1.3 Nhập khẩu 1 TSCĐ có giá nhập khẩu là 150.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 80%, thuế
suất thuế TTĐB là 50%, lệ phí trước bạ là 5% trên giá nhập khẩu, chi phí vận chuyển lắp đặt
chạy thử... trả bằng tiền Việt Nam là 200.000.000đ. Tỷ giá tính thuế là 20.000đ/USD.