
Bộ môn KTTC – Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
CÂU HỎI:
CH1.1 Giải thích tại sao bất cứ tổ chức nào cũng đều có bộ phận kế toán? Kế toán tài
chính có vai trò gì? Kế toán quản trị có vai trò gì?
CH 1.2 Giải thích tại sao một số doanh nghiệp công bố có lợi nhuận dương (có lãi) trong
năm tài chính, nhưng họ lại không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp? Và ngược lại
CH 1.3 Một tờ báo nêu “Dưới đây là Bảng cân đối kế toán của năm 20X1 của công ty Cổ
phần Á Âu”. Bạn nhận xét gì về cách diễn đạt này?
CH 1.4 Tại sao nhiều nhà đầu tư cho rằng Báo cáo tài chính của DN không phản ánh
được hết tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của DN?
CH 1.5 Tại sao có những DN kinh doanh có lợi nhuận rất cao, nhưng lại không đủ tiền để
trả nợ?
CH 1.6 Tại sao Bảng cân đối kế toán luôn luôn cân sau mọi giao dịch, trong khi có nhiều
giao dịch chỉ tác động tới các yếu tố của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
CH 1.7 A là nhân viên kế toán của DN X. Một trong các công việc của A là in các báo
báo hàng tháng của bộ phận kế toán để trình cho ban giám đốc. Báo cáo được in trên 1
mặt giấy. Do lỗi của máy in, thỉnh thoảng báo cáo bị lỗi và phải bỏ đi để in lại. A đã tận
dụng giấy của các báo cáo lỗi này để đóng thành tập để ghi chú các công việc trong công
ty hoặc dùng khi đi học lớp nâng cao trình độ vào các buổi tối. Nêu nhận xét của bạn về
việc này?
CH 1.8 A là kế toán của 1 công ty sản xuất. A là bạn thân của B. B mới mở 1 công ty bán
lẻ hàng gia dụng được 1 năm nay. Công ty này đang làm ăn khá hiệu quả. B muốn vay
thêm tiền ngân hàng để phát triển công ty. B nhờ A làm giúp báo cáo tài chính để nộp cho
ngân hàng (trong hồ sơ vay). B đề xuất: tiền thù lao lập báo cáo tài chính sẽ được trả tùy
thuộc vào B có nhận được khoản vay hay không.
A nên xem xét đến những nhân tố nào trước khi quyết định có nên nhận việc này?

Bộ môn KTTC – Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM
2
BÀI TẬP:
BT1.1 Nhận diện và phân loại các đối tượng kế toán: TS, NP trả, VCSH, DT, CP. Các
đối tượng này sẽ được trình bày trên báo cáo nào: B1(Bảng cân đối KT) B2(Báo cáo kết
quả HĐKD)
Tiền
Khoản phải thu
Cổ phiếu
Chi phí khấu hao
Doanh thu thuần
Chi phí thuế thu nhập DN
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Thu nhập do bán đất
Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ phải trả
Nợ vay ngắn hạn ngân hàng
Khấu hao lũy kế
BT 1.2 Nhận diện và phân loại các đối tượng kế toán: TS, NP trả, VCSH, DT, CP. Các
đối tượng này sẽ được trình bày trên báo cáo nào: B1(Bảng cân đối KT) B2(Báo cáo kết
quả HĐKD)
Nợ phải trả dài hạn
Lỗ do bán chứng khoán ngắn hạn
Hàng tồn kho
Các khoản chi phí phải trả
Cổ tức đã trả
Giá vốn hàng bán
Doanh thu tài chính
Chi phí bán hàng

Bộ môn KTTC – Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM
3
BT 1.3 Phân tích và xác đinh: Các nghiệp vụ kinh tế sau sẽ tác động đến các đối tượng kế
toán nào, chiều hướng tác động (điền vào mẫu cho ở dưới)
a. Bán chịu hàng hóa cho khách hàng, doanh thu là 550.000.000.
b. Chi tiền mặt trả 36.000.000 lương đã nợ nhân viên từ tháng trước
c. Chi tiền mặt trả 26.000.000 lương tháng này cho nhân viên
d. Mua chịu hàng hóa nhập kho, giá trị hàng 100.000.000
e. Trả phí bảo hiểm cháy nổ cho văn phòng 20.000.000 cho 12 tháng tới bằng tiền
gửi ngân hàng. (Khoản phí bảo hiểm này được ghi nhận vào chi phí trả trước ngắn
hạn)
f. Khách hàng chuyển khoản 550.000.000 để trả nợ
g. Ghi nhận 10.000.000 tiền lãi vay ngân hàng trong tháng này, nhưng chưa phải trả
ngay.
h. Bán hàng cho khách hàng, doanh thu là 30.000.000, thu bằng tiền mặt
(Hướng dẫn: Trình bày tương tự ví dụ:
Ví dụ: Chi tiền mặt trả nợ vay ngân hàng: 50.000.000)
Phân tích tác động
Nghiệp vụ
kinh tế
Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở
hữu
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
thuần
VD: chi
tiền trả nợ
vay
-50tr
-50tr
0
0
0
0

Bộ môn KTTC – Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM
4
BT 1.4 Thông tin sau đây được lấy từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh
doanh của 3 công ty. Yêu cầu tính toán và bổ sung phần còn thiếu: Đơn vị tính: triệu
đồng
DN A
DN B
DN C
Tổng tài sản, ngày 31/12/N
420
540
325
Tổng nợ phải trả, ngày 31/12/N
215
145
C1?
Vốn góp của chủ sở hữu, 31/12/N
75
B1?
40
Lợi nhuận chưa phân phối, 31/12/N
A1?
310
C2?
Lợi nhuận kế toán sau thuế, năm N
A2?
83
113
Cổ tức đã chia trong năm N
50
19
65
Lợi nhuận chưa phân phối, 1/1/N
78
B2?
42
BT 1.5 Đầu năm tài chính, Bảng cân đối kế toán của DN cho biết tài sản là
12.400.000.000 và nợ phải trả là 7.000.000.000. Trong năm, nợ phải trả tăng lên
1.200.000.000. Lợi nhuận kế toán sau thuế là 3.000.000.000, và tài sản thuần vào lúc cuối
năm là 6.000.000.000. Chủ sở hữu của DN không góp thêm vốn trong cả năm.
Yêu cầu: Tính cổ tức đã được chia cho cổ đông trong năm
BT 1.6 Đầu năm tài chính, Bảng cân đối kế toán của DN cho biết tổng nợ phải trả là
320.000.000, trong năm, nợ phải trả giảm 18.000.000, tổng tài sản tăng lên 65.000.000,
và vốn góp của chủ sở hữu tăng từ 30.000.000 lên 192.000.000. Cổ tức đã chia và trả
trong năm là 25.000.000 Vào lúc cuối năm, vốn chủ sở hữu là 429.000.000
Yêu cầu: Tính lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) của năm.

Bộ môn KTTC – Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM
5
BT 1.7 DN X thuộc lĩnh vực sản xuất, có đặc điểm kinh doanh như sau: Nguyên liệu
được mua từ đầu tháng để đưa vào sản xuất. Quy trình sản xuất bao gồm 2 giai đoạn, cần
3 ngày để hoàn thành giai đoạn 1, 15 ngày để hoàn thành giai đoạn 2. Giữa giai đoạn 1 và
2 cần thời gian nghỉ bắt buộc là 2 ngày. Sauk hi sản xuất xong, sản phẩm được bán hết
cho khách hàng. Để khuyến khích khách mua hàng, DN có chính sách bán hàng thu tiền
chậm. Khách hàng chỉ phải thanh toán tiền sau 15 ngày. Tất cả các chi phí của DN đều
được thanh toán trong tháng.
Yêu cầu: Xác định chu kỳ kinh doanh của DN
BT 1.8 Doanh nghiệp Z đang thanh lý và chuẩn bị giải thể. Kế toán của DN cung cấp
Bảng cân đối kế toán như sau:
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
195.700.000
Tiền
18.400.000
Khoản phải thu
62.600.000
Hàng tồn kho
114.700.000
Tài sản dài hạn
199.000.000
Tài sản cố định
394.000.000
Khấu hao lũy kế
(195.000.000)
Tổng tài sản
394.700.000

