intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân biệt expect, hope, anticipate và look forward to.

Chia sẻ: Fs Aff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

83
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân biệt expect, hope, anticipate và look forward to .Đối với người Việt chúng ta, việc học và sử dụng tiếng Anh, việc sử dụng từ, cụm từ, ngữ pháp, cấu trúc câu tiếng Anh... thường gặp rất nhiều khó khăn và nhầm lẫn bởi vì có khá nhiều từ trong tiếng Anh có nghĩa gần giống nhau, và chúng thường gây lúng túng cho người học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân biệt expect, hope, anticipate và look forward to.

  1. Phân biệt expect, hope, anticipate và look forward to
  2. Đối với người Việt chúng ta, việc học và sử dụng tiếng Anh, việc sử dụng từ, cụm từ, ngữ pháp, cấu trúc câu tiếng Anh... thường gặp rất nhiều khó khăn và nhầm lẫn bởi vì có khá nhiều từ trong tiếng Anh có nghĩa gần giống nhau, và chúng thường gây lúng túng cho người học. Expect, hope, anticipate và look forward to đều là những động từ thể hiện sự trông đợi, hướng đến tương lai nhưng mang sắc thái khác nhau, và dĩ nhiên được sử dụng trong những văn cảnh khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta phân biệt các động từ này các bạn nhé. 1. Expect Chúng ta sử dụng động từ này khi muốn thể hiện sự tin tưởng rằng một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. She expected him to arrive on the next train. (Cô ấy trông mong anh ấy về trong chuyến tàu sắp tới). 2. Hope Hope mang nghĩa là hi vọng.
  3. He hopes that his favorite TV program would not be cancelled. (Anh ấy hi vọng chương trình TV yêu thích của mình sẽ không bị hoãn). 3. Anticipate Động từ này mang nghĩa “đưa ra quyết định, hành động và tin rằng một hành động, sự kiện khác nào đó sẽ xảy ra”. He anticipated the fall in the stock market by selling all his shares. (Anh ấy tin rằng giá cổ phiếu sẽ giảm mạnh nên đã bán hết lượng cổ phiếu đang nắm giữ). 4. Look forward to Cụm động từ này mang nghĩa “hân hoan đợi chờ một điều nào đó sẽ xảy ra trong tương lai”. He was looking forward to a long holiday once the contract was signed. (Anh ấy háo hức chờ đợi đến kì nghỉ sau khi hợp đồng được kí kết). Look forward to thường được dùng trong phần cuối khi viết thư từ - thể hiện sự mong chờ phía bên kia phúc đáp lại.) I look forward to hearing from you again. (Tôi rất mong sớm nhận được hồi âm của anh/chị).
  4. I am looking forward to getting information from you soon. (Mình rất mong sớm nhận được thông tin của cậu.)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0