B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC CẦN THƠ
NGUYN NGC THANH
S DNG PHÂN HỮU CƠ VI SINH TỪ
NGUN NM PHÂN LP TRONG CI THIN
BẠC MÀU ĐẤT VÀ NĂNG SUT CAM SÀNH
TI HUYN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG
LUN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH KHOA HC ĐẤT
S: 62620103
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC CẦN THƠ
NGUYN NGC THANH
S DNG PHÂN HỮU CƠ VI SINH TỪ
NGUN NM PHÂN LP TRONG CI THIN
BẠC MÀU ĐẤT VÀ NĂNG SUT CAM SÀNH
TI HUYN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG
LUN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT
MÃ S: 62620103
NGƯỜI NG DN:
GS. TS. VÕ TH GƯƠNG
TS. DƯƠNG MINH VIỄN
i
LI CM T
Xin bày t lòng biết ơn sâu sc đến
GS. TS Võ Th Gương và TS. Dương Minh Viễn, Người đã tận tình hướng dn,
đóng góp ý kiến, to mi điu kin thun li, đ giúp tôi hoàn thành lun án.
Xin gi li cảm ơn chân thành đến
Ban Giám hiu Trường Đại hc Cn Thơ.
Ban ch nhim Khoa Nông nghip.
Khoa Sau đại hc, Phòng Qun Khoa hc, Phòng Đào tạo các Phòng
chuyên môn khác ca trường Đại hc Cn Thơ.
PGS. TS. Tất Anh Thư, PGS. TS. Nguyễn Khởi Nghĩa, PGS. TS. Nguyễn Th
Thu Nga, Dr. Dietmar Schlosser đã giúp đỡ tôi trong hướng dn thc hin
phân tích các ch tiêu nghiên cu trong ni dung nghiên cu ca lun án.
Tôi xin bày t lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Trần Văn Dũng, PGS. TS. Hồ
Quảng Đồ, cùng quý Thy, Cô, anh ch B môn Khoa học Đất đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ trong thc hiện chương trình nghiên cứu sinh ca tôi.
Tôi xin chân thành cm ơn đến chương trình DeltAdapt đã tạo điều kin cho
tôi đưc tham gia nghiên cu khoa hc trong khuôn kh d án.
Tôi xin bày t li cm ơn chân thành đến S Nông nghip và Phát trin Nông
thôn tỉnh Vĩnh Long, Chi cc Kim lâm Qun Chất ng Nông lâm
Thy sn đã chấp thun, tạo điu kin v thi gian hc tp, giúp tôi hn
thành chương trình nghiên cu sinh.
Tôi xin gi li cảm ơn chân thành đến gia đình Bác Đỗ Văn Hiếu đã tạo điều
kin v đất canh tác để thc hin b trí thí nghiệm ngoài đồng tại Tường
Lc, huyn Tam Bình, tnh Vĩnh Long.
Tôi xin trân trng ghi nh cm ơn đến s giúp đỡ chân thành ca các bn,
anh, ch, em mà tôi không th nêu ra hết trong li cm t này.
Cui cùng, tôi xin gi tm lòng cảm ơn chân thành đến gia đình của tôi, đã
động viên, giúp đ tôi để thc hin chương trình nghiên cu sinh.
NGUYN NGC THANH
ii
TÓM TT
Cam Sành (Citrus nobilis) mt trong các cây trng chính ti huyn
Tam Bình, Vĩnh Long. n canh tác cam Sành hiện nay đối mt nhng khó
khăn như chu k tui cây ngn ch kéo dài 4-5 m tuổi, ng sut trái thp.
n cam b bnh vàng thi r vi mức độ nhim bnh t trung bình đến
nặng. Năng suất cam đạt rt thấp trên vườn b bnh vàng lá thi r (VLTR). S
bạc màu đất th yếu t quan trng góp phn gây nên nhng bt li trên.
Mc tiêu nghiên cu của đề tài nhm ci thiện độ phì nhiêu đất vườn trng
cam Sành, gim bnh vàng thi rễ, tăng năng suất trái thông qua sn xut
phân hữu cơ vi sinh với dòng vi sinh vt bản địa đi kháng nm gây bnh vàng
lá thi r.
Kết qu kho sát 75 vườn cam Sành qua điu tra hin trng canh tác cho
thấy đất liếp vườn canh tác trên 20 năm chiếm t l trên 40%. Bnh VLTR
khong 40% s vườn vi mc độ nhim bnh t trung bình đến nng. Năng
sut trái gim 61 85% khi vườn cam b bnh VLTR. Trên s phân tích
mẫu đất ca 40 vườn cam Sành được chia thành hai nhóm bnh không
bệnh VLTR, các đặc tính đất như chất hữu (CHC) trong đất, Nhd, K, tng
mt s vi sinh vt, mt s nm Trichoderma sp. cao hơn nhóm không bnh
so vi nhóm bnh VLTR (P< 0,05). Vic xác định tác nhân gây bnh
VLTR trong đất trên vườn có bnh cn được nghiên cu và tìm ra gii pháp để
ci thin độ phì nhiêu đất và gim bnh VLTR.
Thí nghim b trí hoàn toàn ngu nhiên mt nhân t, năm ln lp li,
mười ba nghim thc (NT) th nghim trong nhà i để kho sát kh năng
gây bnh VLTR trên cây cam Sành. Kết qu cho thy cây biu hin bnh
VLTR vi ch s bnh biến động khá cao t 40% đến 84% giai đoạn 60
NSKC. vy, nm Fusarium solani được đánh giá tác nhân gây bnh
VLTR trên vườn cam Sành. Các dòng nm Trichoderma sp. được phân lp t
vùng r đất trng cam Gongronella butleri đưc phân lp t đất rung lúa
được b trí hoàn toàn ngu nhiên trong phòng thí nghim để đánh giá khả
năng đối kháng vi nm Fusarium solani gây bnh theo phương pháp dual-
culture. Kết qu cho thy hai dòng nm Trichoderma sp. Gongronella
butleri có kh năng c chế s phát trin ca nm Fusarium solani cao ln lưt
56,1% và 41,4%.
Phân hu vi sinh (HCVS) đưc to thành t nguyên liệu rơm rạ
được chng hai dòng vi sinh vt li Trichoderma asperellum, Gongronella
butleri và nm Trichoderma sp. thương mại. Thí nghim được b trí hoàn toàn
ngu nhiên mt nhân t, bn ln lp li, sáu nghim thc để đánh giá hiu qu
ca bn loi phân HCVS đưc thc hin trên vườn cam Sành 22 năm tuổi liếp
iii
so vi canh tác theo nông dân. Kết qu nghiên cu cho thy qua bón phân
HCVS, các đặc tính đất như độ xốp đất, độ bn cấu trúc đất, pH, CHC, Nhd,
Phd, K, C hữu d phân hy, N d phân hy, base bo hòa được ci thin so
vi nghim thc ch bón phân (P<0,05). Trong khi đó, phân HCVS vi
hai dòng nấm đưc phân lập đạt hiu qu cao hơn dòng nm Trichoderma sp.
thương mại trong ci thiện độ bn của đất, N C hữu dễ phân hy trong
đất. Mt s nm Fusarium sp. trong đt gim t 56-82% giai đon 15 tháng
bón phân HCVS so vi nghim thc đi chng (P<0,05). Tng mt s vi sinh
vật tăng so với đối chng (P<0,05), đạt hiu qu trong gim bnh VLTR. T l
gim bnh lên đến 36% sau 15 tháng bón phân HCVS so vi nghim thức đối
chng (P<0,05).
Phân HCVS vi chng nm phân lp bản địa, giúp gim bnh VLTR, ci
thiện độ phì nhiêu v hóa sinh học đất, sở giúp gia ng ng suất trái
vườn cam Sành. Bón phân HCVS giúp năng suất trái tăng cao có ý nghĩa, tăng
thêm t 94-257% v thu hoch trái th nhất tăng t 198-311% v thu
hoch trái th hai. Hiu qu ca phân HCVS trong ci thin đ phì nhiêu đất,
gim bnh hi VLTR giúp n cam Sành đạt năng suất cao, cn đưc áp
dng vào thc tin sn xut.
T khóa: Bnh vàng thi r, đặc nh đất, Fusarium sp., phân hữu vi
sinh, Trichoderma sp., n cam Sành