intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân lập Flavonoid và Irioid mới từ cây nữ lang Valeriana Hardwickll wall. Valerianaceae

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chi Valeriana L. thuộc họ Valerianaceae, là một chi khá lớn, gồm hơn 200 loài, phân bố chủ yếu ở Châu Á, châu Au, châu Mỹ. Một số loài trong chi valeriana đã và đang được sử dụng có tác dụng an thần, giảm lo lâu, chữa mất ngủ, đau dạ dày, động kinh. Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ thêm cách thành phần hóa học và góp phần nghiên cứu tác dụng dược lý của loài V. hardwickii Wall.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân lập Flavonoid và Irioid mới từ cây nữ lang Valeriana Hardwickll wall. Valerianaceae

  1. Trong khi đó dữ íiệu phân tích taxifolin đã cho tháy glycoside theo dự kiến ban đầu. rõ ràng khối lượng phân tử của taxifolin-3-O- - Cần tiếp tục tiến hành tổi ưu hóa điều kiện nuôi rhamnoside và cơ chất taxifoiin cùa nó ở chể độ cấy (thành phần môi trường, pH, nhiệt độ, oxy hòa ían, positive mode là: 451.1215 và 305.0632. v.v) nhằm tang sinh năng suất của sản phẩm tạo thành. Như vậy,,dựa trên các kểt quả phân tích sắc ký TÀI LIỆU THAM KHẢO bản mỏng TLC, sắc ký lỏng (HPLC) và sắc ký ỉỏng 1. Petacci F, Freitas ss, Bruneíti IL, Khalil NM ghép khối phổ (LC-MS/MS), chủng tôi đã xác nhận sự (2010), Biological Research, 43(1):63-74. tồng hợp các hợp chất glycoside bằng phương pháp 2. Kim HS, BG Kim, s Sung, M Kim, H Mok, Y chuyển hóa sinh học. Chong, JH Ahn (2013), Pianta, 238(4):683-693. doi: KẾT LUẬN VA KIẾN NGHỊ 1 0 .1 0 0 7 /S 0 0 4 2 5 -0 13 -1 9 2 2 -0 . - Đã tiến hành các thí nghiệm chuyển hóa sử 3. Ko JA, YB Ryu, TS Park, HJ Jeong, JH Kim, SJ dụng vi khuần cải biến di truyền Escherichia coli Park, JS Kim, D Kim, YM Kim, w s Lee (2013), Journal of BL21(DE3)/Apgi/Azwf với 2 cơ chất là taxifolin và Microbiology and Biotechnology, 22(9):1224-1229. rhamnetin. 4. Pandey RP, s Ma!la, D Simkhada, BG Kim, JK Sohng (2012), Applied Microbiology and Bioiechnoly, - Đã kiểm tra sự íạo thành các sản phẩm là 97(5):1889-1901. taxifolin-3-O-rhamnoside và rhamnetin-3-O- 5. Thuan NH, RP Pandey, TTT Thuy, JW Park, JK rhamnoside bằng các kỹ thuật sắc ký bản mỏng (TLC), Sohng (2013a), Applied Biotechnology and Biochemistry, sắc ký lỏng cao áp (HPLC) và sẳc ký lỏng ghép khối 171(8):1956-1967. phổ (LC-MS/MS va LC-TOF-MS). 6. Thuan NH, Park JW, JK Sohng (2013b), Journal - Kết quả cho thấy vi khuẩn tái tổ hợp có khả năng of process biochemistry, 48(11):1744-1748. chuyển hóa cơ chat flavonoid thành sản phẩm PHÂN LẬP FLAVONOID VÀ IRIDOID MỚI TỪ CÂY NỮ LANG VALERIANA HARDWICKII WALL. VALERI DS Lê Thị Thu Hồng " Khoa Dược- ĐH Lạc Hồng H ướng dẫn: Th.s Huỳnh LỜI - Khoa Dược- Đh Y Dược TP HCM ĐẶT VÁN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU Chiết xu ấ ỉ và phân lập Chi Valeriana L. thuộc họ Valerianaceae, là một chi Nguyên liệu (7 kg) được ngấm kiệt với ethanol khá lớn, gồm hơn 200 loài, phân bố chủ yếu ở Châu 96%, loại dung môi thu được dịch chiểt nước, lần lượt Á, châu Au, châu Mỹ. Một số loài trong chi valeriana lắc phân bố với các dung môi có độ phân cực tăng đã và đang được sử dụng có tác dụng an thần, giảm lo dần, loại dung môi thu được các cao petroleum ether lâu, chữa mất ngủ, đau dạ dày, động kinh [1], [3]. ở (32,88 g), ethyl aceíat (70,64 g), butanol (38,73 g). Cao Việt Nam có hai loài gồm V. hardwickii Wall, được gọi butanol được tủa trong methanol, làm sạch tủa này thu là "Nữ lang"; và loài V. jatamansi Jones gọi là "Sì to", được V1 15 mg. Phần cao butanol sau đỏ được triển chúng đều được dùng làm thuốc íàm thuốc ờ một số khai qua sắc ký cột siiica gei với hệ dung môi rửa giải nơi. Loài V. jastamansi Jones (sì to) đã có nhiều ethyl acetat:methanol (100:0 -> 70:30) thu được 15 nghiên cứu được công bố : Đỗ Ngọc Thanh (1989), phân đoạn. Nguyễn DuỵThuần (2008)...còn loài V. hardwickiiV\laỉị Phân đoạn 6 được cô bớt dung môi, làm íạnh thu được kết tinh hình kirĩVmảu trâng xanh (KT6 830 mg). Kếí tinh KT6 chưa sạch được xử iỷ qua than hoạt, kểt tinh lại íhu tác dụng dược lý của loài V. hardwickii Wall., đề tài được chất V2, có khối lượng 730 mg, màu trắng. “Phân lập flavonoid và iridoỉd mới từ cây Nữ lang Phân đoạn 7 có tủa, tủa được làm sạch bằng cách Valeriana hardwickii wall." đã được thực hiện. tùa lại trong methano!. 30 mg tủa 7A đã được làm ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHẢP NGHIÊN cứ u sạch, có màu trắng. Đổi tượng nghiên cứu Phân đoạn 8, 10 thu được tủa, tủa được tiến hành Phần trên mặt đất cây Nữ lang Valeriana hardwickii triển khai qua sephadex. Ket quả các chất V3(11 mg), thu hái vào tháng 11/2011 ở cổng Trời, Đả Lạt. V4(30 mg), V5(P mg) đã được phân lập. Nguyên liệu được định danh bằng cách so sánh hình Xác định câu trúc íhái học với tài liệu chuyên ngành [1]. Các chất phân lập được kiểm tra độ tinh khiết bằng Phương pháp nghiên cứu sắc ký lớp mỏng, HPLC, xác định cấu írúc bằng MS Các phươnq pháp chiết xuất, phân lập đã được sử NMR. dụng: chiết ngấm kiệt bằng ethanol 96%, lắc phân bố V1: tủa màu trắng, có phổ ES+ của V1 có [M+Na]+ với hệ dung môi có độ phân cực tăng dần, sẩc ký cột tín hiệu m/z 615, trên p h ỉ ES- có [M-H]- tín hiệu ,m/z silica gel, sắc ký rây phân tử, sắc ký lớp mỏng. Ngoài 591 , kết iuận sơ bộ phân tử khối của V1 íà 592. Ngoài ra còn có HPLC, MS, NMR,.. được sư đụng đề xác ra phổ ES- còn có đĩnh m/z 283, phần agiycon của V1 định cấu trúc các chất. là 284. M=592=[284+162+146]. Vậy sơ bộ kếí luận V1 Kết quả và bàn luận ià iinarin
  2. V2: Cảm quan: V2 là chất kết tinh màu trắng trong hyđroclorid (8:2). UV: Amax 205 nm . Điểm chảy:127,2 MeOH. Tính tan: dễ tan trong nước (30 mg/100 ụi) tan oc. Phổ !R(KBr): 3320 (-OH), 2940 (C~H), 1700 (C=0), trong methanoi (1 m g /15 ỊJÌ), thực tế không tan trong 1480,1400,1300, 1190, 1100, 900 cm-1. Phổ MS của ethyỉ acetat (1 m g /11 mi), khó trong tan cloroform V2 cỏ mảnh [M+22,9892]+ có đỉnh m/z 239,0919. Sơ (2mg/ml). Năng suất quay cực: [ a ] £ £ = + 47,3. Phản bộ xác định M của V2 íà 216,1027. Kếỉ hợp với phổ ứng với ìhuốc ỉhử: có màu xám tím với thuốc thử vs, Phổ 1H NMR (500 MHz, pyrìđỉn-d5), 13C-NMR {125 không phản ứng với thuốc thử acid acetic băng - acid MHz, pyridin-d5), DEPT, HSQC, HMBC, COSY, NOESY( 4,7-bis(hydroxymethyl) hexahydrocyc!openta[cỊpyran- 1(3H)-on(6,10,11-trihydroxy dihydronepetaiacton). Bảng 1) xác định công thức của V2 !à 6-hydroxy- Bảng 1 Két quả NMR của V2 c DEPT õcppm Ỗ H ppm, m, (J,Hz) HMBC (H->Cn) COSY NOESY c =0 176,6 ■- 6 F CH-0 73,5 4,81t 8,5 H~5,H-3 3 c h 2-0 70,6 4,69ơđ(10,5;3) 8,4,11,1 4,37t 8,4,11,1 H-4 10 CH2-0 62,4 4,53 dd (10.5:4,5) 9,7,6 4,47 dd (10,5;7,5) 9,7,6 11 CHa-0 62,2 3,95
  3. Rha-4’” 71,9 3,21 m 71,8 Rha-5”' 68,3 3,46 m 68,3 Rha-6’” 18,0 1,20 d {6,5 Hz) 18,0 1,23 ơ (6,2Hz) V5: có màu trăng vàng, pho ES+ cùa V5 có [M+H]+ tín hiệu m/z 609, trên phố ÉS- có [M-H]- tín hiệu m/z 607 , kết luận sơ bộ phân íư khối của V3 là 608. So sánh phổ NMR 13C, 1H của V5 với neodiosmin (5,7,3’ - trihydroxy-4’ -methoxyflavon 7Ị3-neohesperidosid) [2] (Bảng 3). Hai phổ gấn như trùng khớp, kết hợp với kểt quả HMBC, vậy V5 là neodiọsmin. Bảng 0. So sánh phổ NMR của V5 và neodiosmin trong DMSO-dg____________________________________ Vi trí V5 Neodiosmin f21 õc(125 MHz, ppm) ÕH(500 MHz, ppm) (J,Hz) ỗc(75 MHz, ppm) 0h(300 MHz, ppm) fJ.Hz) 2 164,2 - 164,8 - 3 103,9 6,86 s 104,0 6,80 s 4 182,9 - 182,1 - 5 161,1 161,3 - 6 99,4 6,38s 99,5 6,37 d (2 Hz) 7 162,6 - 162,7 8 94,5 6,77 s 94,7 6,75 d (2,1 Hz) 9 157,0 - 157,2 10 105,5 - 105,6 1’ 122,9 - 123,0 2’ 113,1 7,52 d (7,5 Hz) 113,2 7,41 d (1,9 Hz) 3’ 146,9 6,94 d (8,5 Hz) 147,0 - 4’ 151,4 - 151,5 5’ 112,2 7,07 d (8,5 Hz) 112,3 7,08 d (8,7 Hz) 6’ 118,8 7,52 d (7,5 Hz) 119,0 7,54ơđ(2,0;19,2 Hz) OMe 55,8 3,84 s 55,9 3,84 s Glo-1" 97,8 5,21 d (7,0 Hz) 98,0 5,26 d (6,85 Hz) Glc-2” 76,3 3,48 m 76,6 Glc-3” 77,0 3,45 m 77,1 Gìc-4" 70,5 3,19m 70,6 Glc-5” 77,1 3,69 m 77,3 Glc-6” 60,5 3,67 m, 3,47 m 60,7 Rha-1’" 100,5 5,11 s 100,7 5,13 s Rha-2”' 70,4 3,69 m 70,6 Rha-3”' 69,7 3,43 m 69,9 Rha-4’" 71,9 3,20 m 72,1 Rha-5’” 68,3 3,45 m 68,5 Rha-6’” 18,0 1,18 ơ(6,0 Hz) 18,3 1,22 d (6.1 Hz) 5-OH 12,92 s ỎH ỎH õ V1 linarin V5 nediosmin OH ÕH V3 rhoifolin V4 neobudofficid -596-
  4. 3.95 V2 6,10,11 -trihydroxy dihydronepetalacton Hinh 5 Công thức cấu tạo của V1, V2, V3, V4, V5. Cao BuOH 38,7 Tủa/ C Ồ I1 96 í? 't Cao BuOH sau Tùa 35 g , SKCCK 1 T?aB PĐ1-5 PĐ ố PĐ 7 PĐ PĐ 9 P ĐỈ O PĐ 11-15 Tủa lại/ sephadex ,McOH 3 l VI KT 6 Tủa 7 Tủa T8 PĐ 10B PĐ iOD (i5 m g ) (830 mg) A,B,C (150mg) Than ho?t Tủalại / sephadex Tùa/ MeOH MeOH V2 7A s?ch V3 V4 V5 (730 mg) Ị (30 rag) (11 (30 mg) (8 mg) S' iinarin 6 ,1 0 ,1 1-trihycli'oxy linarin A pig iu in -7 -O- Neobudofficicl Neođiosmin dihydroncpcíalacíon neohesperidosid S ơ đồ 1 Tóm tắt quá trình phân lập các chấỉ trong cao BuOH KẾT LUẬN học và Kỹ thuật, Hà Nội. Đề tài đã phân lập được 5 chất lần lượt ià 2. Del Rio Jose Aritonio, Benavente Obdulỉo, et al. V1 (Linarin); V2(6,10,11-trihydroxy (1992), "Neodiosmin, a fiavone glycoside of Citrus dihydronepetalacton); V3(apigenin-7~0- aurantium", Phytochemistry. 31 (2), pp. 723-724. neohesperidosỉd (rhoifolin)); V4 (neobudofficid) và 3. Huynh Loi, Pacher Thomas, et ai. (2013), V5(neodiosmin). Trong đó V3, V5 lần đầu tiên được "Comparative analysis of the essential oils of Valeriana phân lập trong cây Nữ lang Valeriana hardwickii\Na\\:, hardwickii Wail, from Vietnam and Vaieriana officinalis V2(6,10,11-trihydroxy đihydronepeíalacỉon) có thể la L. from Austria”, Taylor & Francis. 1, pp. 1-3. Chat mơi được phân lập lan đầu iiên. 4. Son Kun Ho, Park Jung Ok, et al. (1992), TÀI LIỆU THAM KHẢO "Fiavonoids from the aerial parts ofrtonicera japonica", 1.ĐỖ Huy Bích , Đặng Quang Trung (2003), Cây Archives o f Pharmacal Research. 15 (4), pp. 365-370. thuốc và động vật làm thuốc ờ Việt Nam, NXB Khoa - 597 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2