BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

----------------------- ———————

HỒ QUANG ĐỆ

NGUYỄN ĐAN PHỤNG

PH N T CH I CH VÀ CHI PH

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN HẦM ĐƯỜNG BỘ ĐÈO CẢ

Ự N GIAO TH NG C NG CỘNG

ĐẠI LỘ VÕ VĂN KIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

—————————

CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT NGUYỄN ĐAN PHỤNG PH N T CH I CH VÀ CHI PH

Ự N GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

ĐẠI LỘ VÕ VĂN KIỆT

Ngành: Chính sách công

Mã số: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. CAO HÀO THI

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2013

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng

trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của

tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố

Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 2 tháng 5 năm 2013

Tác giả luận văn

Nguyễn Đan Phụng

ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi chân thành cảm ơn thầy Cao Hào Thi. Trong suốt quá trình thực hiện luận văn,

TS. Cao Hào Thi là người đã tận tình hướng dẫn, giúp tôi từng bước hoàn thành luận văn này.

Thầy đã cho tôi những lời chỉ dẫn và góp ý nghiêm khắc, sâu sắc giúp cho tôi có cái nhìn thực

tế hơn về tình huống đề tài mà tôi đang thực hiện.

Tôi chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Thành, người đã giúp tôi hình thành nên ý tưởng về

đề tài và đã định hướng cho tôi trong giai đoạn đầu làm luận văn. Cảm ơn Quý Thầy, Cô tại

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright - Đại học Kinh tế TP HCM đã nhiệt tình truyền đạt

kiến thức và những kinh nghiệm thực tế để tôi có đủ kỹ năng thực hiện nghiên cứu này.

Chân thành cảm ơn tập thể Ban Quản lý Đường sắt đô thị đã tạo điều kiện và hỗ trợ cho tôi

tiếp cận nguồn số liệu đồng thời giúp tôi giải đáp những thắc mắc về những vấn đề liên quan

đến đề tài.

Dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do những hạn chế về số liệu và nguồn lực nên luận văn không

thể tránh những thiếu sót, hạn chế. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, chia sẻ của

Quý Thầy, Cô, các Anh Chị và các Bạn để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.

iii

TÓM TẮT

Phát triển cơ sở hạ tầng luôn là bài toán khó cho Chính phủ của các nước trên thế giới đặc biệt

là các nước đang phát triển nơi mà nguồn vốn luôn khan hiếm và ngân sách chính phủ thường

xuyên rơi vào tình trạng thâm hụt. Trong vài thập niên trở lại đây, Việt Nam và đặc biệt là

thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) đạt được tốc độ tăng trưởng tốt. Tuy nhiên, đi đôi với tốc

độ tăng trưởng vượt bậc là tình trạng thiếu hụt và xuống cấp cơ sở hạ tầng trong đó nghiêm

trọng nhất là hệ thống hạ tầng giao thông vận tải. Điều này đã tạo sức ép buộc Chính phủ phải

hướng đến việc nghiên cứu và nâng tầm hệ thống giao thông công cộng (GTCC) để thay thế

dần cho các phương tiện GTCC cũ kỹ, lỗi thời và không còn được ưa chuộng hiện nay.

Là trục đường hướng tâm đồng thời kết nối hai trung tâm thương mại lớn của thành phố, Đại

lộ Võ Văn Kiệt thu hút rất nhiều lượt người đi lại hàng ngày. Theo kinh nghiệm từ các nước

có tỷ lệ đi lại bằng GTCC cao thì một phương thức GTCC hiện đại với thời gian hành trình

bảo đảm có thể thu hút được hành khách từ các phương tiện cá nhân. Cho đến nay, hai phương

thức GTCC đáp ứng tốt yêu cầu này là: (1) Xe điện mặt đất (Tramway), và (2) Xe buýt tốc

hành khối lượng lớn (BRT).

Mục tiêu của đề tài là tìm ra phương án đem lợi ích cao nhất cho nền kinh tế đồng thời cũng

khả thi về mặt tài chính phù hợp với tình hình ngân sách hiện nay. Kết quả phân tích kinh tế

cho thấy phương án Tramway đem lại lợi ích kinh tế cao hơn hẳn với hiện giá ròng kinh tế

(ENPV) xấp xỉ 5,915 tỷ VND và mức độ rủi ro 13% trong khi ENPV của phương án BRT chỉ

có 3,701 tỷ VND với mức độ rủi ro cao hơn là 23%. Chính vì vậy mà đề tài đề xuất Tramway

là phương án tốt nhất để giải quyết nhu cầu GTCC trên Đại lộ Võ Văn Kiệt.

Để thực hiện Tramway trong điều kiện hiện nay không hề đơn giản do Tramway đòi hỏi vốn

đầu tư lớn và kỹ thuật cao. Phân tích cho thấy hình thức đối tác công tư với Hợp đồng BOT

đem lại tính khả thi về mặt tài chính cho Dự án với hiện giá ròng (FNPV) xấp xỉ 1,006 tỷ

VND tuy nhiên mức độ rủi ro cũng khá cao (54%). Ngoài ra, phân tích phân phối cũng chỉ ra

những lợi ích đáng kể cho Chính phủ, hành khách và những người đi lại trên đường. Trước

những lợi ích đầy hứa hẹn mà Dự án mang lại như trên, việc trước mắt Chính phủ phải làm là

kêu gọi đầu tư và thực thi những chính sách cần thiết để đảm bảo tính khả thi của Dự án.

iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................. ii

TÓM TẮT .................................................................................................................................. iii

MỤC LỤC ................................................................................................................................. iv

BẢNG LIỆT KÊ CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................................... xii

DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................................... xiii

CÁC KHÁI NIỆM ................................................................................................................... xiv

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1

1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................................ 1

1.2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................................... 3

1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 3

1.4. Phạm vi của đề tài ............................................................................................................ 3

1.5. Bố cục luận văn ................................................................................................................ 4

CHƯƠNG 2. M TẢ DỰ ÁN .................................................................................................. 5

2.1. Ưu điểm chung của hai loại hình Tramway và BRT ....................................................... 5

2.2. Những thông tin liên quan đến Dự án .............................................................................. 5

2.3. Cơ cấu thực hiện phương án Tramway và BRT ............................................................... 5

CHƯƠNG 3. KHUNG PH N T CH VÀ PHƯƠNG PH P UẬN ..................................... 8

3.1. Phương pháp phân tích kinh tế ......................................................................................... 8

3.1.1. Lợi ích kinh tế ............................................................................................................ 8

3.1.1.1. Lợi ích từ việc tiết kiệm thời gian ....................................................................... 8

3.1.1.2. Lợi ích từ việc tiết kiệm chi phí vận hành phương tiện (VOC) .......................... 9

v

3.1.1.3. Lợi ích từ các ngoại tác tích cực ......................................................................... 9

3.1.2. Chi phí kinh tế của Dự án ........................................................................................ 11

3.1.2.1. Chi phí đầu tư ................................................................................................... 11

3.1.2.2. Chi phí vận hành ............................................................................................... 12

3.1.2.3. Chi phí cơ hội kinh tế của đất mặt bằng Dự án ................................................ 12

3.1.2.4. Ngoại tác tiêu cực ............................................................................................. 12

3.1.3. Chi phí vốn kinh tế .................................................................................................. 13

3.1.4. Các hệ số trong phân tích kinh tế ............................................................................ 13

3.2. Phân tích tài chính .......................................................................................................... 13

3.2.1. Dòng ngân lưu vào của Dự án ................................................................................. 13

3.2.2. Dòng ngân lưu ra của Dự án .................................................................................... 14

3.2.3. Chi phí vốn tài chính (WACC) ................................................................................ 14

3.3. Các tiêu chuẩn đánh giá Dự án ...................................................................................... 14

CHƯƠNG 4. PH N T CH KINH TẾ C C PHƯƠNG N ............................................... 15

4.1. Các dự báo dùng trong phân tích ................................................................................... 15

4.1.1. Dự báo nhu cầu giao thông ...................................................................................... 15

4.1.1.1. Phương pháp luận ............................................................................................. 15

4.1.1.2. Các giả định ...................................................................................................... 16

4.1.1.3. Kết quả tính toán ............................................................................................... 16

4.1.1.4. Nhận xét ............................................................................................................ 17

4.1.2. Tính toán số lượng đoàn xe ..................................................................................... 18

4.1.3. Vận tốc phương tiện khi không có Dự án ................................................................ 18

4.2. Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế Dự án ...................................................................... 18

vi

4.2.1. Hệ số chuyển đổi giá tài chính sang giá kinh tế ...................................................... 19

4.2.2. Lợi ích kinh tế của Dự án ........................................................................................ 20

4.2.2.1. Lợi ích từ việc tiết kiệm thời gian ..................................................................... 20

4.2.2.2. Lợi ích từ việc tiết kiệm chi phí vận hành phương tiện (VOC) ........................ 21

4.2.2.3. Lợi ích từ các ngoại tác tích cực ....................................................................... 22

4.2.3. Chi phí kinh tế của Dự án ........................................................................................ 23

4.2.3.1. Chi phí đầu tư ................................................................................................... 23

4.2.3.2. Chi phí vận hành ............................................................................................... 23

4.2.3.3. Chi phí cơ hội kinh tế của đất mặt bằng Dự án ................................................ 23

4.2.3.4. Ngoại tác tiêu cực ............................................................................................. 24

4.2.4. Xác định dòng tiền kinh tế của Dự án ..................................................................... 24

4.2.5. Xác định các chỉ tiêu kinh tế ................................................................................... 25

4.2.6. Nhận xét về tính khả thi kinh tế ............................................................................... 25

4.3. Phân tích rủi ro ............................................................................................................... 25

4.3.1. Phân tích độ nhạy .................................................................................................... 25

4.3.1.1. Các nhóm biến số ảnh hưởng đến kết quả phân tích kinh tế ............................ 25

4.3.1.2. Kết quả phân tích độ nhạy ................................................................................ 25

4.3.1.3. Nhận xét về kết quả phân tích độ nhạy ............................................................. 26

4.3.2. Phân tích rủi ro ........................................................................................................ 27

4.3.2.1. Nhận xét về phân tích rủi ro .............................................................................. 27

4.4. Kết luận về phân tích kinh tế .......................................................................................... 27

CHƯƠNG 5. PH N T CH TÀI CH NH VÀ ỰA CHỌN PHƯƠNG N ....................... 28

5.1. Phân tích tài chính Dự án Tramway ............................................................................... 28

vii

5.1.1. Dòng ngân lưu vào Dự án ........................................................................................ 28

5.1.1.1. Doanh thu từ vé ................................................................................................. 28

5.1.1.2. Doanh thu ngoài vé ........................................................................................... 29

5.1.2. Dòng ngân lưu ra của Dự án .................................................................................... 30

5.1.3. Tính toán các chỉ tiêu tài chính ................................................................................ 30

5.1.3.1. Chi phí vốn tài chính ......................................................................................... 30

5.1.3.2. Kết quả phân tích tài chính ............................................................................... 31

5.1.3.3. Nhận xét về tính khả thi tài chính ..................................................................... 31

5.1.4. Phân tích rủi ro ........................................................................................................ 31

5.1.4.1. Phân tích độ nhạy .............................................................................................. 31

5.1.5. Phân tích rủi ro định lượng ...................................................................................... 33

5.2. Phân tích tài chính phương án BRT ............................................................................... 33

5.2.1. Các thông số ............................................................................................................ 33

5.2.2. Kết quả phân tích ..................................................................................................... 33

5.3. Kết luận lựa chọn Dự án ................................................................................................ 34

5.4. Phân tích kịch bản .......................................................................................................... 35

5.4.1. Phân tích kịch bản giá vé ......................................................................................... 35

5.4.2. Phân tích kịch bản thuế TNDN ............................................................................... 35

5.4.3. Nhận xét về kết quả phân tích kịch bản ................................................................... 36

CHƯƠNG 6. ỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC TÀI TR DỰ ÁN ...................................... 37

6.1. Hình thức đầu tư ............................................................................................................. 37

6.2. Các phương án tài chính ................................................................................................. 37

6.2.1. Hình thức hợp đồng BOT ........................................................................................ 37

viii

6.2.2. Hình thức hợp đồng BOO........................................................................................ 38

6.3. Phân tích phân phối ........................................................................................................ 38

6.3.1. Các nhóm đối tượng chịu tác động của Dự án ........................................................ 38

6.3.2. Kết quả phân tích phân phối của hai phương án BOO và BOT .............................. 39

6.3.3. Nhận xét kết quả phân tích phân phối ..................................................................... 39

6.3.4. Kết luận và lựa chọn phương án tài chính ............................................................... 40

CHƯƠNG 7. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ 41

7.1. Kiến nghị chính sách ...................................................................................................... 41

7.2. Hạn chế của đề tài .......................................................................................................... 44

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 45

PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 51

PHỤ LỤC 1: Một số hình ảnh liên quan đến Dự án ................................................................. 51

PHỤ LỤC 2: Dự báo lưu lượng giao thông trong khu vực Dự án ............................................ 53

PHỤ LỤC 3: Tính toán số lượng đoàn xe ................................................................................ 58

PHỤ LỤC 4: Tính toán tốc độ phương tiện khi không có Dự án. ............................................ 61

PHỤ LỤC 5: Tính toán lợi ích kinh tế của Dự án .................................................................... 65

PHỤ LỤC 6: Tính toán chi phí kinh tế của Dự án.................................................................... 69

PHỤ LỤC 7: Tổng hợp dòng tiền kinh tế Dự án ...................................................................... 81

PHỤ LỤC 8: Kết quả phân tích rủi ro kinh tế và tài chính ....................................................... 83

PHỤ LỤC 9: Tính toán ngân lưu tài chính ............................................................................... 87

PHỤ LỤC 10: Tính toán chi phí vốn tài chính ......................................................................... 99

PHỤ LỤC 11: Tính toán ngân lưu tài chính các phương án đầu tư BOO và BOT ................ 101

PHỤ LỤC 12: Kết quả phân tích phân phối ........................................................................... 104

ix

BẢNG LIỆT KÊ CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

: Asian Development Bank

Ngân hàng Phát triển Châu Á

ADB

: Benefit/Cost

Lợi ích/Chi phí

B/C

: Build- Operate-Own

Hợp đồng Xây dựng-Sở hữu-Vận

BOO

hành

BOT

: Build-Operate-Transfer

Hợp đồng Xây dựng- Vận hành-

Chuyển giao

: Bus Rapid Transit

Xe buýt tốc hành khối lượng lớn

BRT

: Coversion Factor

Hệ số chuyển đổi

CF

: Cost, Insurance and Freight

Giá thành, bảo hiểm và cước

CIF

: Debt-service Coverage Ratio

Tỷ lệ an toàn trả nợ

DSCR

: Economic opportunity cost of capital

Chi phí cơ hội kinh tế của vốn

EOCK

: Foreign Exchange Premium

Phí thưởng ngoại hối

FEP

: United States General Accounting Office

GAO

: Land acquisition

Giải phóng mặt bằng

GPMB

: Public Transport

Giao thông công cộng

GTCC

Interest During Construction

Lãi vay trong thời gian xây dựng

:

IDC

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ Quốc tế

:

IMF

Interest Rate Parity

Cân bằng lãi suất

:

IRP

Interest Rate of Return

Suất sinh lợi nội tại

:

IRR

:

Intelligent Transport System

Hệ thống giao thông thông minh

ITS

: Japan Bank for International Cooperation Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản

JBIC

: London Interbank Offered Rate

Lãi suất liên ngân hàng Luân Đôn

LIBOR

: Light Rail Transit

Vận tải đường sắt nhẹ

LRT

MAUR

: Management Authority for Urban

Ban Quản lý Đường sắt Đô thị

Railway

: MVA Consultancy

Công ty Tư vấn MVA

MVA

: Net Present Value

Giá trị hiện tại ròng

NPV

: Operation and Control Centre

Trung tâm quản lý vận hành

OCC

: Operation and Maintenance

Vận hành và Bảo trì

O&M

x

OD

: Origin Destination

Phương pháp Nơi đi- Nơi đến

ODA

: Official Development Assistant

Hỗ trợ phát triển chính thức

OER

: Official Exchange Rate

Tỷ giá hối đoái chính thức

PCI

: Per capita Income

Thu nhập bình quân đầu người

Petrolimex

: Vietnam National Petroleum Group

Tập đoàn xăng dầu Việt Nam

PPP

: Public-Private Partnership

Hình thức đối tác Công-Tư

PPP

: Purchasing Power Partity

Cân bằng sức mua

SER

: Shadow Exchange Rate

Tỷ giá hối đoái kinh tế (bóng)

SERF

: Shadow Exchange Rate Factor

Hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế

SGTVT

: Ho Chi Minh City Department of

Sở giao thông vận tải TPHCM

Transportation

SI

: Sensitivity Index

Độ nhạy

SV

: Switching Value

Giá trị hoán chuyển

SWRF

: Shadow Wage Rate Factor

Hệ số tỷ lệ tiền lương kinh tế

TEDI

: Transport Engineering Design

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế Giao

SOUTH

Incorporated South

thông vận tải phía Nam

TNDN

: Corporate Tax

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

TPHCM

: Ho Chi Minh City

Thành phố Hồ Chí Minh

TRBNA

: Transportation Research Board of the

National Academies

TTI

: Thanh Danh Limited Co.-Titanium Joint

Liên danh Công ty TNHH Thanh

Venture

Danh và Titanium

UBND

: Ho Chi Minh City People’s Committee

Ủy ban nhân dân TPHCM

UCCI

: Urban-Civil Works Construction

Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công

Investment Management Authority of Ho

trình Giao thông-Đô thị thành phố

Chi Minh City

VAT

: Value-added Tax

Thuế Giá trị gia tăng

VCB

: Joint Stock Commercial Bank for Foreign

Ngân hàng Thương mại cổ phần

Trade of Vietnam

Ngoại thương Việt Nam

VOC

: Vehicle Operation Cost

Chi phí vận hành phương tiện giao

thông

WACC

: Weighted Average Capital Cost

Chi phí vốn bình quân trọng số

xi

WB

: World Bank

Ngân hàng thế giới

xii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Các thông số đặc trưng của từng phương án .............................................................. 6

Bảng 4.1: Các hệ số chuyển đổi trong phân tích kinh tế .......................................................... 19

Bảng 4.2: Hệ số chuyển đổi xăng dầu ...................................................................................... 20

Bảng 4.3: Mức tiêu thụ nhiên liệu của từng loại phương tiện .................................................. 21

Bảng 4.4: Chi phí hao mòn và chi phí bảo trì phương tiện ....................................................... 22

Bảng 4.5: Kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế ....................................................................... 25

Bảng 4.6: Phân tích độ nhạy của ENPV cho phương án Tramway .......................................... 26

Bảng 4.7: Phân tích độ nhạy của ENPV cho phương án BRT ................................................. 26

Bảng 5.1: Cơ cấu giá vé và chi phí đi lại bằng các phương tiện thay thế (VND/HK) .............. 29

Bảng 5.2: Ước tính cho các dịch vụ ngoài vé ........................................................................... 29

Bảng 5.3: Các chỉ tiêu tài chính phương án Tramway .............................................................. 31

Bảng 5.4: Độ nhạy của NPV tài chính theo các biến số ........................................................... 32

Bảng 5.5: Tác động của lạm phát lên dòng ngân lưu và NPV .................................................. 32

Bảng 5.6: Các thông số trong phân tích tài chính BRT ............................................................ 34

Bảng 5.7: Kết quả tính toán các chỉ tiêu tài chính phương án Tramway .................................. 34

Bảng 5.8: Kết quả phân tích kịch bản giá vé ............................................................................ 35

Bảng 5.9: Kết quả phân tích kịch bản thuế TNDN ................................................................... 36

Bảng 6.1: Giá vé điều chỉnh theo phương án BOT ................................................................... 38

Bảng 6.2: Giá vé điều chỉnh theo phương án BOO .................................................................. 38

Bảng 6.3: Kết quả phân phối phương án hợp đồng BOO và BOT ........................................... 39

xiii

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: Bản đồ Dự án .............................................................................................................. 6

Hình 2.2: Cơ cấu Dự án Tramway và BRT ................................................................................ 7

Hình 4.1: Dự báo lưu lượng hành khách bằng phương pháp đàn hồi ....................................... 17

xiv

CÁC KHÁI NIỆM

Chuyến đi nội vùng là chuyến đi trong khu vực nghiên cứu; chuyến đi thông qua là chuyến đi có cả

điểm bắt đầu và điểm đến ngoài khu vực nghiên cứu; và chuyến đi liên vùng là chuyến đi có một

trong hai điểm bắt đầu hoặc điểm đến nằm trong khu vực nghiên cứu.

Diện tích hiệu dụng tương ứng với một vận tốc nào đó là diện tích mặt đường cần thiết để phương

tiện di chuyển trên đường đạt được vận tốc đó.

Liên danh là trường hợp hai nhà đầu tư cùng đứng tên chung để thực hiện Dự án. Mỗi nhà đầu tư sẽ

có bộ máy quản lý riêng và việc thanh toán sẽ được tiến hành riêng biệt đối với từng nhà đầu tư.

Phương tiện-km là đơn vị sử dụng trong phân tích kinh tế các Dự án giao thông. Phương tiện-km

cho ta biết mức độ đi lại thực sự của hành khách thông qua số lượng phương tiện sử dụng và quãng

đường mà từng phương tiện này di chuyển.

Tramway là một dạng phương tiện vận chuyển đường sắt nhẹ nhưng di chuyển trên mặt đất hay còn

gọi là xe điện mặt đất.

Vốn đối ứng là phần vốn trong nước tham gia trong từng chương trình, dự án ODA được

cam kết giữa phía Việt Nam và phía nước ngoài trên cơ sở hiệp định, văn kiện dự án, quyết

định đầu tư của cấp có thẩm quyền nhằm tăng tính trách nhiệm và chia sẻ rủi ro giữa các bên

tham gia Dự án.

Xe buýt nhanh (BRT) là một phương thức GTCC thế hệ mới, có khả năng vận chuyển khối lượng

lớn trong đường dành riêng với hệ thống nhà ga, thông tin tín hiệu hiện đại.

1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1. Đặt vấn đề

Là trung tâm kinh tế của cả nước, từ năm 2000 trở lại đây, TPHCM phải đối mặt với áp lực bùng nổ dân số (tỷ lệ tăng dân số trung bình khoảng 4.8%1) và sự gia tăng nhanh chóng các

phương tiện cá nhân khiến cho hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đang ngày một thiếu

thốn và xuống cấp. Theo dự báo, tốc độ trung bình của xe hơi vào năm 2002 là 23.8 km/h và con số này sẽ chỉ còn 13.3 km/h vào năm 20202. Tốc độ trung bình giảm không những gây ảnh

hưởng đến sự phát triển kinh tế mà nó còn tác động xấu đến chất lượng cuộc sống con người.

Theo kinh nghiệm, thì có hai giải pháp để giải quyết vấn đề này. Thứ nhất là mở rộng hệ thống

đường bộ và thứ hai là đa dạng hóa các phương thức vận chuyển. Việc mở rộng hệ thống

đường bộ không hề đơn giản do sự giới hạn về quỹ đất. Bên cạnh đó, hầu hết các nhà hoạch

định trên thế giới đều cho rằng phát triển cơ sở hạ tầng trên cơ sở nâng cao khả năng tiếp cận và hội nhập3 tức là đa dạng hóa các phương thức giao thông thì đem lại lợi ích cao hơn việc

làm tăng đơn thuần vận tốc của các phương tiện.

Những năm gần đây, Chính phủ đã tập trung phát triển vận tải hành khách công cộng cả về số lượng lẫn chất lượng. Thực tế, lượng xe buýt đã tăng gần 1,000 chiếc từ năm 2002 đến 20104 (gần 30%). Tuy nhiên, tỷ lệ sử dụng xe buýt tại TPHCM vẫn còn khá thấp (5%5). Một phần do

hạn chế về tính linh động và thời gian hành trình, bên cạnh đó mặc cảm trong suy nghĩ đã làm

cho việc đi lại bằng xe buýt trở thành một việc bất đắc dĩ của đại đa số người dân thành phố.

Được sự hỗ trợ của Chính phủ Nhật Bản, Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC) đã

nghiên cứu và đề xuất Quy hoạch phát triển giao thông vận tải TPHCM đến năm 2020 và tầm

1 Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009, tr. 8) 2 JBIC (2006) 3 Litman (2013, tr. 3) 4 SGTVT (2012) trích từ Đoàn Hồng Đức (2012) 5 Gómez-Ibáñez và Nguyen Xuan Thanh (2008, tr. 3)

2

nhìn sau năm 2020 tại Quyết định 101/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007 (gọi tắt là

Quyết định 101). Mục tiêu của Chính phủ trong Quyết định 101 là đa dạng hóa phương thức đi

lại để giảm kẹt xe, giảm tai nạn giao thông, an toàn môi trường và phát triển kinh tế. Dự báo khi đi vào hoạt động, hệ thống đường sắt sẽ giải quyết đến 7%6 nhu cầu đi lại của người dân.

Là trục đường hướng tâm, Đại lộ Võ Văn Kiệt giữ vai trò chính yếu trong việc kết nối hai

trung tâm kinh tế lớn của thành phố, Bến Thành và Chợ Lớn. Ngoài ra, với lợi thế đường ven

kênh và bề rộng 8 làn xe, Đại lộ Võ Văn Kiệt rất thích hợp để phát triển hệ thống GTCC khối

lượng lớn trên mặt đất với những ưu điểm về tính kinh tế và mỹ quan đô thị. Do đó, Tramway

chính là phương thức GTCC đầu tiên được lựa chọn để thực hiện trên Đại lộ Võ Văn Kiệt.

Tramway là loại hình đường sắt nhẹ (Light Rail Transit), có khả năng chuyên chở lớn và rất

phổ biến ở các nước phát triển. Theo chủ trương của Chính phủ thì tuyến Tramway sẽ được ưu

tiên thực hiện theo hình thức hợp tác giữa nhà nước và tư nhân. Cho đến nay đã có một nhà đầu tư đăng ký thực hiện là Liên danh TTI7. Tuy nhiên, do thiếu khả năng dự toán đồng thời

không chứng minh được khả năng tài chính nên Ủy ban nhân dân TPHCM (UBND) đã phải

tạm dừng hợp tác với TTI và tiếp tục kêu gọi đầu tư.

Trong khi việc đầu tư cho Tramway còn gặp nhiều khó khăn thì BRT nổi lên như một giải

pháp GTCC mới đầy sáng tạo. BRT là phương thức vận chuyển hành khách nhanh với khối

lượng lớn gần như hệ thống đường sắt nhưng lại linh động chẳng kém gì xe buýt. Ngoài ra, chi phí đầu tư thấp (chỉ bằng 1/4 cho đến 1/2 so với Tramway8) và thời gian thi công ngắn chính

là lý do mà loại hình này rất được các tổ chức tài chính thế giới ưu tiên tài trợ.

Ý tưởng thực hiện BRT bắt đầu xuất hiện từ năm 2005 khi Ngân hàng thế giới (WB) đã hỗ trợ

cho UBND nghiên cứu thực hiện hệ thống BRT trên toàn TPHCM. Tuy nhiên ý tưởng này đã

phải dừng lại do những hạn chế về hạ tầng giao thông của thành phố. Về mặt kỹ thuật thì BRT

6 Huỳnh Thế Dân (2010, tr. 2) 7 Liên danh giữa công ty TNHH XD và TM Thanh Danh và công ty Titanium. 8 GAO (2001, tr. 50-54)

3

chỉ có thể áp dụng cho những tuyến đường có bề rộng mặt đường tương thích (từ 6 làn xe trở

lên). Việc hoàn thành Đại lộ Võ Văn Kiệt đã đem đến cho BRT một cơ hội mới vì cho đến nay

đây là con đường duy nhất đáp ứng tốt những yêu cầu kỹ thuật của BRT. Do đó từ năm 2011,

WB đã tiếp tục hỗ trợ cho UBND nghiên cứu thực hiện tuyến BRT trên Đại lộ Võ Văn Kiệt.

Sự khác biệt về quy mô đầu tư, khả năng vận chuyển và các đặc tính kỹ thuật là nguyên nhân

khiến cho hai phương án này mang lại những lợi ích và chi phí khác nhau. Nếu không được

phân tích một cách khách quan và đầy đủ sẽ gây ra sai lầm trong lựa chọn Dự án dẫn đến lãng

phí nguồn lực của nền kinh tế đồng thời ảnh hưởng tiêu cực đến các phương tiện giao thông

còn lại trên tuyến. Chính vì vậy mà việc phân tích lợi ích và chi phí của hai loại hình GTCC

này là cần thiết trong bối cảnh hiện nay.

1.2. Mục tiêu của đề tài

Mục tiêu của đề tài là chọn ra một phương thức GTCC trên Đại lộ Võ Văn Kiệt, Tramway

hoặc BRT, đem lại lợi ích cao nhất cho nền kinh tế đồng thời xác định phương án tài trợ thích

hợp cho phương án được lựa chọn.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu

Thông qua các kết quả phân tích, đề tài sẽ tập trung trả lời các câu hỏi sau:

Thứ nhất, phương thức giao thông công cộng nào, Tramway hay BRT, trên Đại lộ Võ Văn

Kiệt là khả thi hơn cả về mặt kinh tế?

Thứ hai, với phương thức lựa chọn, hình thức đầu tư nào là khả thi nhất về mặt tài chính đồng

thời đem lại lợi ích cao nhất cho các bên liên quan?

1.4. Phạm vi của đề tài

Phạm vi của đề tài bao gồm phân tích kinh tế để lựa chọn một trong hai phương thức GTCC

trên Đại lộ Võ Văn Kiệt, Tramway hoặc BRT, hiệu quả hơn về mặt kinh tế. Tiếp đó, đề tài sẽ

phân tích tài chính phương án lựa chọn và tiến hành phân tích phân phối lợi ích của Dự án cho

4

các nhóm người liên quan. Dựa trên tiêu chí cân đối lợi ích giữa “người được” và “người

mất”, đề tài sẽ đề xuất phương án tài chính thích hợp để làm tăng tính khả thi của Dự án.

1.5. Bố cục luận văn

Luận văn được chia làm bảy chương với các nội dung sau:

Chương 1 mô tả bối cảnh nghiên cứu, lý do hình thành đề tài, mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và

phạm vi nghiên cứu.

Chương 2 trình bày các mô tả Dự án và những thông số cần thiết trong việc phân tích Dự án.

Chương 3 giới thiệu Khung phân tích và Phương pháp luận mà đề tài sử dụng.

Chương 4 là phần phân tích kinh tế và các rủi ro có thể xảy ra với Dự án.

Chương 5 bao gồm phân tích tài chính đồng thời xác định rủi ro đến tính khả thi của Dự án.

Chương 6 sẽ tiến hành lựa chọn hình thức đầu tư thích hợp dựa trên mức độ phân phối lợi ích

và chi phí của Dự án đến các nhóm người liên quan.

Chương 7 là các kết luận và kiến nghị dựa trên bối cảnh thực tế và tình hình ngân sách của

TPHCM.

5

CHƯƠNG 2. MÔ TẢ DỰ ÁN

Để giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quan về Dự án, trong chương 2, đề tài sẽ đề cập cụ thể

những đặc điểm và thông tin mới nhất liên quan đến việc thực hiện của từng phương án.

2.1. Ưu điểm chung của hai loại hình Tramway và BRT

So với các loại hình GTCC truyền thống thì các đặc điểm thu hút hành khách của Tramway và

BRT gần như giống nhau , gồm có: (1) Di chuyển trên làn đường riêng nên rút ngắn thời gian

di chuyển, (2) Hệ thống vé tiện lợi, (3) Không dừng đón khách gây cản trở lưu thông, (4) Nhà

ga, trạm dừng có kết cấu mái che hiện đại, (5) Hệ thống ITS giúp kiểm soát thông tin chuyến

xe, (6) Gầm xe thấp cho việc lên xuống dễ dàng, (7) Phương tiện chất lượng cao tạo sự thoải mái cho hành khách9, và cuối cùng là tăng tính đồng bộ trong việc quy hoạch sử dụng đất10.

2.2. Những thông tin liên quan đến Dự án

Chiều dài tuyến: 12.175 km; Khoảng cách trung bình giữa các nhà ga: 550 m.

Hướng tuyến: Bến Bạch Đằng- Đại lộ Võ Văn Kiệt- Đường Lý Chiêu Hoàng- Đường D2- Bến

xe miền Tây.

Bản đồ hướng tuyến và các thông số đặc trưng của từng phương án được trình bày trong Hình

2.1 và Bảng 2.1. Một số hình ảnh minh họa được trình bày trong Phụ lục 1.1 và Phụ lục 1.2.

2.3. Cơ cấu thực hiện phương án Tramway và BRT

Chủ trương của Chính phủ là thực hiện Tramway theo hình thức BOT11. Tham gia vào Dự án

gồm có: (1) UBND là cơ quan nhà nước có thẩm quyền, (2) Ban quản lý Đường sắt đô thị

(MAUR) là cơ quan đại diện cho UBND, (3) Nhà đầu tư, (4) Công ty quản lý và vận hành Dự

án (Công ty O&M), (5) Nhà thầu thi công, (6) Tư vấn lập Dự án, (7) Tư vấn quản lý Dự án.

9 GAO (2001, tr. 1) 10 Blonn et al. (2006, tr. 2) 11 UBND (2011)

6

Công ty O&M do Nhà đầu tư thành lập và có trách nhiệm quản lý và vận hành cho đến khi kết

thúc hợp đồng BOT.

Trong khi đó, BRT hiện đang rất được quan tâm tài trợ bởi WB. BRT thuộc thẩm quyền của

UBND với cơ quan đại diện là Ban quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình Giao thông Đô thị

(UCCI). Với những ưu điểm về vận hành cộng với chi phí đầu tư thấp và thời gian thi công

ngắn, BRT hiện được xem là phương án thay thế tốt nhất cho Tramway.

Hình 2.1: Bản đồ Dự án

Nguồn: Google (2013)

Bảng 2.1: Các thông số đặc trưng của từng phương án

TRAMWAY

BRT

2 8 50 21 160 2

3 7 70 23 397 5

Điện Trên ray

Dầu Diesel Đường dành riêng

15 136 11.5

30 250 20

Thời gian xây dựng (năm) Bề rộng mặt bằng Dự án (m) Tốc độ tối đa (km/h) Tốc độ lữ hành (km/h) Khả năng chuyên chở (HK/chuyến) Số toa xe Nhiên liệu sử dụng Vận hành Vòng đời thiết bị (năm) Tổng mức đầu tư (triệu USD) Suất đầu tư (triệu USD/km)

Nguồn: American Public Transportation Association (2010), Calgary Transit (2002), Công ty TEDI SOUTH (2012), Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009), và WB (2011)

7

Hình 2.2: Cơ cấu Dự án Tramway và BRT

UBND

MAUR

NHÀ THẦU

NHÀ ĐẦU TƯ

EPC

CÔNG TY DỰ ÁN TRAMWAY

NHÀ TÀI

TƯ VẤN LẬP

TR VỐN

TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN

DỰ ÁN

UBND

UCCI

BAN QUẢN LÝ

NHÀ THẦU

WB

DỰ ÁN BRT

EPC

TƯ VẤN QUẢN LÝ

TƯ VẤN LẬP

DỰ ÁN

DỰ ÁN

8

CHƯƠNG 3. KHUNG PHÂN TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN

Trong chương 3, đề tài sẽ trình bày các kỹ thuật phân tích kinh tế và tài chính của từng

phương án.

3.1. Phương pháp phân tích kinh tế

Ngoài một số lợi ích và chi phí cơ bản mà các phân tích Dự án giao thông thường đề cập, đề

tài sẽ trình bày một số lợi ích và chi phí khác đặc trưng của từng phương án.

3.1.1. Lợi ích kinh tế

Lợi ích kinh tế của Dự án gồm có: (1) Tiết kiệm thời gian cho hành khách, (2) Giảm chi phí

đầu tư và vận hành xe (VOC), (3) Các ngoại tác tích cực cho xã hội.

3.1.1.1. Lợi ích từ việc tiết kiệm thời gian

Thời gian di chuyển của hành khách gồm: (1) Thời gian trên xe, (2) Thời gian giữ xe, đi bộ,

chờ đợi, …Thực tế, thời gian giữ xe và đi bộ khi sử dụng các phương tiện cá nhân cũng xấp xỉ

khi sử dụng GTCC do đó đề tài chỉ tính thời gian tiết kiệm dựa vào thời gian trên xe của hành

khách.

Lợi ích từ việc tiết kiệm thời gian phụ thuộc vào giá trị thời gian được phản ánh trong thu

nhập của hành khách dựa trên giả định rằng thời gian tiết kiệm được từ việc di chuyển có thể

tạo ra các lợi ích kinh tế khác. Theo kết quả khảo sát thì xe máy chiếm một tỷ lệ rất lớn (trên 80%12) và người sử dụng chúng đa phần có thu nhập trung bình do đó đề tài sử dụng giá trị

GDP theo đầu người của TPHCM để ước tính giá trị thời gian.

Thời gian tiết kiệm gồm có: (1) Thời gian làm việc, và (2) Thời gian nghỉ ngơi. Thời gian nghỉ ngơi được ước tính bằng 30% giá trị thời gian làm việc13.

12 Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009) 13 WB (2002)

9

3.1.1.2. Lợi ích từ việc tiết kiệm chi phí vận hành phương tiện (VOC)

VOC gồm có những hạng mục sau: (1) Chi phí nhiên liệu, (2) Chi phí bảo trì, và (3) Chi phí

hao mòn phương tiện. Lợi ích từ việc tiết kiệm chi phí nhiên liệu được tính toán dựa trên giá

trị kinh tế của lượng nhiên liệu tiêu thụ giảm đi khi có Dự án. Chi phí bảo trì là chi phí cho

việc sửa chữa, thay thế, bảo dưỡng động cơ, chi phí cho tổ lái. Còn chi phí hao mòn phương

tiện là chi phí cho việc di chuyển 1 km đối với từng loại phương tiện. Việc tiết kiệm chi phí

hao mòn sẽ làm tăng thời gian sử dụng do đó kéo dài thời gian đầu tư phương tiện mới. Các nghiên cứu đã chỉ ra chi phí hao mòn và chi phí bảo trì phương tiện là xấp xỉ như nhau14.

3.1.1.3. Lợi ích từ các ngoại tác tích cực

Ngoại tác tích cực từ Dự án có thể xuất hiện dưới nhiều cách thức khác nhau như sau:

Giảm ô nhiễm không khí

Khi Dự án hoàn thành, lượng phương tiện cá nhân chuyển sang GTCC sẽ làm giảm lượng CO2

thải vào trong không khí. Điều này cũng mang một giá trị kinh tế, nó giúp tiết kiệm chi phí

của Chính phủ và người dân trong việc cải tạo môi trường đô thị và sức khỏe.

Lợi ích từ việc giảm tai nạn giao thông

Những năm gần đây, tai nạn giao thông luôn là vấn đề nhức nhối trong xã hội. Việc định giá

tai nạn giao thông ở mọi mức độ đều không đơn giản do nó không chỉ ảnh hưởng đến tài sản,

sức khỏe, tính mạng…của người bị tai nạn mà nó còn đem lại sự đau đớn và những ảnh hưởng

về sau cho người thân của họ.

Chính vì vậy, lợi ích từ việc giảm tai nạn giao thông không chỉ gồm lợi ích trực tiếp là tiết

kiệm chi phí chữa trị thương tật, chi phí cho việc giảm sản lượng mà còn đem lại lợi ích gián

tiếp từ việc giảm nỗi đau cho thân nhân. Do hạn chế về số liệu, đề tài chỉ ước tính lợi ích này

thông qua việc giảm chi phí chữa trị và sản lượng tiềm năng mất đi của người bị tai nạn.

14 WB (2002)

10

Giảm tắc nghẽn do giảm bớt số lượng phương tiện di chuyển trên đường

Dự án GTCC trên Đại lộ Võ Văn Kiệt sẽ thu hút một phần hành khách từ các phương tiện cá

nhân. Giao thông trên phần đường còn lại sẽ thông thoáng hơn và những người di chuyển trên

đường sẽ nhận được lợi ích từ việc tiết kiệm được thời gian di chuyển.

Giảm chi phí bảo trì đường Võ Văn Kiệt

Khi thực hiện Dự án, chi phí bảo trì phần đường Võ Văn Kiệt thuộc mặt bằng Dự án sẽ thuộc

về chi phí bảo trì của Dự án do đó Chính phủ sẽ tiết kiệm được ngân sách bảo trì hàng năm.

Tăng tính tiện lợi và thoải mái cho hành khách

Hành khách sẽ cảm nhận được sự thoải mái và thuận tiện từ loại phương tiện cao cấp, tránh

được khói bụi và tiếng ồn. Đặc biệt với kết cấu gầm xe thấp, Dự án còn mang đến sự thuận lợi

cho người già, trẻ nhỏ và người khuyết tật vốn gặp rất nhiều khó khăn trong việc đi lại bằng xe

buýt hay các phương tiện cá nhân. Đây là vấn đề xã hội đang rất được các tổ chức quốc tế như

WB và ADB quan tâm và là một trong những tiêu chí quan trọng tạo thuận lợi cho việc nhận

vốn tài trợ từ họ.

Giảm chi phí đầu tư bãi giữ xe khu vực trung tâm

Hiện nay, phí giữ xe tại khu vực trung tâm khá cao (từ 5,000 đến 10,000 VND/xe máy) và hầu

như các bãi đỗ xe đều “cháy chỗ” vào những dịp đặc biệt. Với tốc độ tăng trưởng dân số hiện

nay, trong tương lai việc giữ xe tại trung tâm sẽ gây trở ngại cho người đi lại. Chính vì vậy, hệ

thống GTCC này không những giúp hành khách tiết kiệm chi phí giữ xe mà còn giúp giảm chi

phí đầu tư bãi đỗ xe và tiết kiệm không gian để phục vụ cho các hoạt động kinh tế khác.

Thúc đẩy phát triển kinh tế và tăng khả năng tiếp cận cho người dân vùng ngoại ô

Theo Quy hoạch thì TPHCM chủ trương đầu tư trung tâm thương mại và cao ốc văn phòng xung quanh khu vực Dự án15. Ngoài ra, người dân ở khu vực Dự án sẽ có thêm sự lựa chọn

15 Công ty TEDI SOUTH (2006)

11

cho việc đi lại hàng ngày do đó góp phần làm tăng khả năng tiếp cận và hội nhập cho những

người nghèo và tăng tính hấp dẫn đối với đầu tư nước ngoài.

Giảm tắc nghẽn cho những tuyến đường thay thế xung quanh Dự án

Khi đi vào hoạt động, Dự án sẽ thu hút hành khách từ các khu vực khác như Quận 4, Quận 8

và khu vực giao cắt do đó làm giảm tắc nghẽn trên các tuyến đường thay thế xung quanh.

Những lợi ích gián tiếp

Ngoài những lợi ích kể trên, Dự án còn mang lại những lợi ích gián tiếp như tăng cường sức khỏe hành khách thông qua việc đi bộ hoặc chạy xe đạp đến nhà ga16, tránh được tiếng ồn và tình trạng cướp giật khi sử dụng các phương tiện cá nhân17.

Thực tế, khó xác định và đo lường một cách chính xác lợi ích từ các ngoại tác vì những lý do

sau: (1) Không tồn tại thị trường cho những hàng hóa này do đó khó có thể xác định chính xác mức giá kinh tế của chúng18, (2) Việc xác định nguồn gốc phát sinh của những lợi ích này

không phải lúc nào cũng đáng tin cậy. Chính vì vậy nên đề tài chỉ lượng hóa bốn ngoại tác đầu

tiên. Những lợi ích còn lại sẽ được xem như giá trị tăng thêm trong quá trình đánh giá Dự án.

3.1.2. Chi phí kinh tế của Dự án

3.1.2.1. Chi phí đầu tư

Chi phí đầu tư Tramway được tính toán dựa trên công nghệ Translohr, Pháp19. Trong khi đó, chi phí đầu tư cho BRT tham khảo chi phí đầu tư cho tuyến BRT trên Đại lộ Võ Văn Kiệt20 và chi phí xây dựng làn xe từ các nghiên cứu của Hoa Kỳ21.

16 Frank và Engelke (2000) trích từ Litman (2002, tr. 30) 17 Litman (2002, tr. 30) 18 Adler (1987, tr. 9) 19 Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009) 20 Công ty TEDI SOUTH (2012) 21 TRBNA (2011)

12

Chi phí đầu tư của Tramway và BRT đều bao gồm các hạng mục chính sau: (1) Chi phí xây

dựng, (2) Chi phí thiết bị, (3) Chi phí quản lý, (4) Chi phí tư vấn, (5) Chi phí khác, (6) Chi phí

dự phòng khối lượng, và (7) Chi phí đền bù và giải phóng mặt bằng (GPMB).

3.1.2.2. Chi phí vận hành

Bao gồm các loại chi phí: (1) Chi phí nhân sự, (3) Bảo trì, sửa chữa, (4) Chi phí năng lượng,

(5) Chi phí bổ sung thiết bị (năm 2026), và (6) Phụ phí hành chính.

Vòng đời thiết bị của Tramway là 30 năm và của BRT là 15 năm nên phương án BRT sẽ có

thêm chi phí thay mới thiết bị vào năm 2030 và 2040. Chi phí đầu tư bổ sung thiết bị sẽ được

thực hiện vào năm 2026 kèm theo kế hoạch bổ sung nhân sự (chủ yếu là tài xế).

3.1.2.3. Chi phí cơ hội kinh tế của đất mặt bằng Dự án

Chi phí cơ hội kinh tế của mặt bằng Dự án trong trường hợp này chính là chi phí thời gian mà

những người sử dụng làn xe thô sơ (xe máy, xe đạp) bị lấn chiếm tiêu tốn thêm khi có Dự án.

Ngoài ra, phương án BRT với yêu cầu bề rộng mặt đường cao hơn nên sẽ có chi phí cơ hội cao

hơn phương án Tramway.

3.1.2.4. Ngoại tác tiêu cực

Ô nhiễm môi trường trong thời gian thi công

Việc thi công các công trình trong khu vực đô thị thường gây ra khói bụi, kẹt xe ảnh hưởng

đến sức khỏe của người dân. Do đó chi phí của ngoại tác ô nhiễm môi trường chính là chi phí

để nội hóa các ngoại tác này.

Ô nhiễm môi trường trong quá trình vận hành Dự án

Tramway hoạt động bằng điện năng do đó không gây ô nhiễm môi trường đô thị nhưng gây

hiệu ứng nhà kính trong quá trình sản xuất. Trong khi đó, BRT sử dụng dầu Diesel nên ảnh

hưởng trực tiếp đến môi trường đô thị. Ngoài ra, quá trình vận chuyển dầu Diesel từ nơi chưng

cất đến Dự án cũng sẽ tạo ra một ngoại tác tiêu cực đến môi trường.

13

3.1.3. Chi phí vốn kinh tế

Theo tiêu chuẩn lựa chọn Dự án tại các nước đang phát triển của WB và ADB, thì một Dự án

chỉ được chấp nhận nếu có ENPV dương khi chiết khấu với tỷ suất từ 10% đến 12%. Tuy nhiên, đây là mức sử dụng phổ biến vào những năm 199022. Những năm gần đây, nền kinh tế

Việt Nam đã đạt được sự tăng trưởng ổn định đồng thời sự hội nhập tài chính toàn cầu đã góp

phần làm cho chi phí vốn kinh tế giảm. Chi phí vốn kinh tế trong các năm 2005, 2006 và 2007 lần lượt là 6.68%, 8.24% và 7.20%23. Do đó, đề tài sử dụng chi phí vốn kinh tế trung bình là

8% để làm suất chiết khấu cho cả hai phương án trên.

3.1.4. Các hệ số trong phân tích kinh tế

Để tính toán giá trị kinh tế, đề tài sử dụng hệ số chuyển đổi (CF), hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế

(SERF) và phí thưởng ngoại hối (FEP) cho các thành phần ngoại thương. SERF thể hiện mức

chênh lệch mà giá trong nước cao hơn giá cửa khẩu do những bóp méo trong nền kinh tế.

3.2. Phân tích tài chính

Trong phân tích tài chính, đề tài sử dụng giá danh nghĩa và tỷ giá hối đoái được ước tính bằng

phương pháp cân bằng sức mua (PPP) với tỷ lệ lạm phát đối với đồng VND là 5% và USD là 2%24 và giả định rằng tỷ lệ này không đổi trong suốt vòng đời của Dự án.

3.2.1. òng ngân lưu vào của Dự án

Dòng ngân lưu vào của Dự án gồm có doanh thu từ vé và doanh thu ngoài vé.

Doanh thu từ vé là doanh thu có được từ tiền bán vé. Thực tế, doanh thu từ vé sẽ giảm đi do

những chính sách ưu đãi (vé tháng, hộ nghèo…) và do gian lận vé. Kinh nghiệm cho thấy phần doanh thu giảm đi có thể chiếm đến 10% tổng doanh thu từ vé25.

22 Huỳnh Thế Dân (2010) 23 Nguyễn Phi Hùng (2010) 24 IMF (2013) 25 Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009)

14

Doanh thu ngoài vé là doanh thu từ việc kinh doanh các dịch vụ sau: (1) Cho thuê cửa hàng,

(2) Bảng quảng cáo, và (3) Áp phích.

3.2.2. òng ngân lưu ra của Dự án

Dòng ngân lưu ra của Dự án gồm có: (1) Chi phí đầu tư (không bao gồm chi phí đền bù và

GPMB), (2) Chi phí vận hành, (3) Các loại thuế, (4) Thay đổi vốn lưu động.

3.2.3. Chi phí vốn tài chính (WACC)

Dự án được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và vốn vay nên chi phí vốn tài chính sẽ là bình quân

trọng số giữa chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí nợ vay (WACC).

Công thức (3.1) dùng tính WACC:

Với:

WACC Chi phí vốn bình quân trọng số

Vốn chủ sở hữu và chi phí vốn chủ sở hữu

E,

Vốn vay và chi phí nợ vay.

D,

3.3. Các tiêu chuẩn đánh giá Dự án

Hiện giá ròng kinh tế (ENPV) là tiêu chí hàng đầu để đánh giá Dự án. Dự án có ENPV cao

hơn sẽ mang lại lợi ích nhiều hơn cho nền kinh tế do đó sẽ được lựa chọn.

Suất sinh lợi nội tại kinh tế (EIRR) là tiêu chí tham khảo trong trường hợp có nhiều biến động

trong chi phí cơ hội kinh tế của vốn.

Hiện giá ròng tài chính (FNPV) là tiêu chí đánh giá tính khả thi tài chính của Dự án để xác

định phương án tài trợ thích hợp.

Hệ số khả năng trả nợ (DSCR) là tiêu chuẩn để đánh giá tính vững mạnh tài chính của Dự án

và là cơ sở để các tổ chức tài chính ra quyết định tài trợ. Để phòng ngừa rủi ro, người ta chỉ

chấp nhận những Dự án có DSCR từ 1.1 đến 1.2.

15

CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN

Mục tiêu của Chương này là tìm ra phương án đem lại lợi ích cao nhất đồng thời ít rủi ro nhất

trên quan điểm nền kinh tế.

4.1. Các dự báo dùng trong phân tích

4.1.1. Dự báo nhu cầu giao thông

Để dự báo nhu cầu GTCC, đề tài sử dụng phương pháp dự báo bằng mô hình đàn hồi26, một

phương pháp rất phổ biến tại các nước đang phát triển.

4.1.1.1. Phương pháp luận

Phương pháp dự báo bằng mô hình đàn hồi dựa trên mối quan hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng của

một biến số (giao thông) với tỷ lệ tăng trưởng của một biến số khác (GDP, tốc độ tăng dân

số…). Các loại phương tiện khảo sát gồm có: xe đạp, xe máy, xe ô tô, xe buýt nhỏ và xe buýt

lớn.

Giả định rằng tốc độ tăng trưởng nhu cầu đi lại phụ thuộc tốc độ tăng trưởng số lượng phương tiện. Hiện nay, hệ số đi lại của người Việt Nam xấp xỉ bằng 327, tương đương với các nước

phát triển trên thế giới. Hệ số đi lại cao là do nền kinh tế có nhiều thành phần phi chính thức.

Khi kinh tế tiếp tục tăng trưởng, thành phần phi chính thức sẽ giảm, sự gia tăng nhu cầu đi lại

khi đó sẽ chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ tăng dân số. Hệ số đàn hồi được tính toán bằng công

thức (4.1).

Công thức (4.1):

26 Tổng Cục Đường bộ Việt Nam (2012) 27 Công ty Almec (2004)

16

Trong đó:

Tỷ lệ tăng trưởng của phương tiện i.

yi

Tỷ lệ tăng trưởng dân số của TPHCM.

x

Hệ số đàn hồi phương tiện i.

i

4.1.1.2. Các giả định

Thứ nhất, khi lượng xe máy Việt Nam đạt con số 30 triệu chiếc28 thì thị trường sẽ bão hòa. Hiện nay, lượng xe máy đăng ký đến năm 2011 đã đạt 33.4 triệu chiếc29 cho thấy thị trường xe

máy Việt Nam đã chạm ngưỡng bão hòa. Điều này nghĩa là tỷ lệ tăng trưởng số lượng xe máy

sẽ giảm đáng kể trong những năm sắp tới. Giả định rằng hệ số đàn hồi của hai loại phương

tiện này sẽ giảm 10% mỗi năm trong suốt vòng đời Dự án.

Thứ hai, giả định khi vận hành, tỷ lệ hành khách từ các phương tiện khác chuyển qua là 7%30

tổng hành khách đi lại toàn tuyến, đạt mục tiêu Chính phủ đã đề ra.

Thứ ba, Dự án được dự báo sẽ thu hút được một lượng hành khách mới phát sinh. Đây là

những người đánh giá cao sự thuận tiện mà hệ thống đem lại bao gồm người già, trẻ em, người

không có điều kiện sở hữu xe máy… trong khu vực và các vùng lân cận như Quận 4, Quận 8.

Do số liệu hạn chế, đề tài giả định tỷ lệ này sẽ chiếm 20% lượng hành khách chuyển sang.

Thứ tư, vào năm 2036, lượng phương tiện di chuyển trên đường đã gần đạt trạng thái bão hòa.

Vì thế đề tài giả định rằng lượng phương tiện lưu thông trên đường trong suốt những năm còn

lại của Dự án (từ 2036 đến 2046) xem như không thay đổi.

4.1.1.3. Kết quả tính toán

Kết quả Dự báo lưu lượng hành khách được trình bày trong Hình 4.1. Số liệu và cách thức dự

báo được trình bày tại Phụ lục 2.

28 Đức Thọ (2011) 29 Đức Thọ (2011) 30 Huỳnh Thế Dân (2010, tr. 2)

17

Hình 4.1: Dự báo lưu lượng hành khách bằng phương pháp đàn hồi

Ự B O ƯU Ư NG HÀNH KH CH

120,000,000

100,000,000

80,000,000

Hành khách phát sinh

60,000,000 Xe buýt lớn

h c á h k h n à H

Xe buýt nhỏ 40,000,000

Taxi 20,000,000 Xe máy

6 1 0 2

8 1 0 2

0 2 0 2

2 2 0 2

4 2 0 2

6 2 0 2

8 2 0 2

0 3 0 2

2 3 0 2

4 3 0 2

6 3 0 2

8 3 0 2

0 4 0 2

2 4 0 2

4 4 0 2

6 4 0 2

Xe đạp -

Năm

4.1.1.4. Nhận xét

Kết quả dự báo bằng mô hình đàn hồi cũng xấp xỉ so với mô hình OD31 với chênh lệch tối đa

là 8%. Với kết quả này, sẽ có khoảng 11% dân số trong khu vực sử dụng GTCC (Phụ lục 2.5).

Ngoài ra, dự báo từ mô hình đàn hồi cho kết quả thấp hơn dự báo từ mô hình OD nên sẽ an

toàn hơn khi đánh giá Dự án.

Do chưa đủ cơ sở để chứng minh khả năng thu hút hành khách của từng loại phương tiện nên

đề tài giả định rằng lượng hành khách sử dụng BRT và Tramway là như nhau.

31 Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009)

18

4.1.2. Tính toán số lượng đoàn xe

Lưu lượng hành khách theo dự báo sẽ tăng hàng năm và đến năm cuối cùng của vòng đời Dự

án thì gần như tăng gấp đôi so với thời điểm ban đầu. Để vận hành hiệu quả và tránh lãng phí,

tác giả đề xuất mua sắm xe trong hai giai đoạn. Lần thứ nhất là khi bắt đầu Dự án và lần thứ 2

vào năm 2026 khi lưu lượng hành khách đã tăng 40%.

Công thức tính toán cụ thể và kết quả được trình bày trong Phụ lục 3. Kết quả cho thấy lượng

xe cần thiết trong phương án Tramway vào năm bắt đầu vận hành là 19 và sẽ tăng lên 24 xe

vào năm 2026. Trong khi đó, do khả năng chuyên chở kém hơn nên BRT đòi hỏi số lượng xe

nhiều hơn với 49 xe vào năm 2017 và 60 xe vào năm 2026.

4.1.3. Vận tốc phương tiện khi không có Dự án

Để xác định sự thay đổi vận tốc của từng loại phương tiện, đề tài sử dụng mô hình S32 được

mô tả trong phương trình (4.2). Cách thức tính toán và kết quả được trình bày trong Phụ lục 4.

Phương trình (4.2):

Trong đó:

v

Tốc độ phương tiện tại mật độ k

Tốc độ tự do của phương tiện

Mật độ phương tiện tại thời điểm bão hòa

4.2. Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế Dự án

Thời gian phân tích Dự án là 30 năm, số ngày hoạt đông trong 1 năm là 360 ngày.

32 Greenshield (1935) trích từ Karato et al. (2009)

19

4.2.1. Hệ số chuyển đổi giá tài chính sang giá kinh tế

Các hệ số chuyển đổi trong phân tích kinh tế được trình bày trong Bảng 4.1. Hàm lượng ngoại

thương của từng hạng mục chi phí được trình bày trong Phụ lục 6.3.

Bảng 4.1: Các hệ số chuyển đổi trong phân tích kinh tế

Hệ số

Công thức tính toán

Giá trị 1.08 0.08 20,870 22,540 1.00 0.80 0.70 0.833 1.00 0.80 1.38 0.71

Hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế (SERF) Tỷ lệ phí thưởng ngoại hối (FEP) Tỷ giá hối đoái chính thức (OER) Tỷ giá hối đoái kinh tế (SER) Hệ số chuyển đổi chi phí xây dựng và thiết bị (không thuế) Hệ số chuyển đổi chi phí quản lý, tư vấn và chi phí khác Hệ số chuyển đổi lương kinh tế của lao động cơ bản Hệ số chuyển đổi lương kinh tế lao động kỹ năng (SWRF) Hệ số chuyển đổi chi phí đền bù và GPMB Hệ số chuyển đổi chi phí vận hành Hệ số chuyển đổi chi phí năng lượng (điện) Hệ số chuyển đổi giá xăng và dầu Diesel Nguồn: ADB (1997), Công ty Idom (2012), Lê Thế Sơn (2011), VCB (2013)

Hệ số chuyển đổi chi phí đền bù giải tỏa và GPMB

Để nhận vốn tài trợ từ các tổ chức tài chính (WB, ADB) thì Dự án phải đảm bảo được tiêu chí phát triển bền vững34. Theo đó, chi phí đền bù giải tỏa phải dựa trên nguyên tắc đem lại mức

sống tối thiểu cho người dân như trước khi có Dự án bao gồm giá trị đất đai, công trình xây

dựng, chi phí ổn định chỗ ở và bù đắp sản lượng mất đi trong thời gian di dời. Do đó có thể

xem hệ số chuyển đổi chi phí đền bù giải tỏa là bằng 1.

Tính toán hệ số chuyển đổi giá điện

Nếu Tramway là phương án được lựa chọn thì khi Dự án hoạt động, nhu cầu điện năng sẽ rất

lớn. Để nguồn cung điện năng cho sinh hoạt và sản xuất không bị ảnh hưởng thì Chính phủ

33 Hệ số lương kinh tế lao động kỹ năng là tỷ số giữa mức lương kinh tế và mức lương tài chính trong Phụ lục 6.5 34 ADB (2009, tr. 2)

20

phải mở rộng việc sản xuất điện. Giả định rằng nguồn cung tăng thêm sẽ được lấy từ một nhà máy phát điện có chu trình hỗn hợp35. Tổng chi phí để sản xuất 1 kWh điện là 8.3 cent36,

tương đương 1,732 VND/kWh. Giá điện sử dụng cho các công trình công cộng hiện nay là 1,252 VND/kWh37. Do đó hệ số chuyển đổi giá điện sẽ là 1.38.

Tính toán hệ số chuyển đổi giá xăng

Do xăng và dầu Diesel là hàng nhập khẩu, hệ số chuyển đổi của loại hàng hóa này chính là tỷ

số giữa giá CIF và chi phí vận chuyển trên giá thị trường của xăng dầu. Tính toán hệ số

chuyển đổi xăng dầu được trình bày trong Bảng 4.2.

Bảng 4.2: Hệ số chuyển đổi xăng dầu

CF

Giá CIF (USD/thùng) (1)

Tỷ giá (VND/USD) (2)

Chi phí vận chuyển (VND/lít) (3)

Giá trị kinh tế (VND/lít) (4)=(1)*(2)/159+(3)

Giá thị trường (5)

(6)=(4)/(5)

122.745

20,828

600

16,687

23,650

0.71

Nguồn: Petrolimex Việt Nam (2012)

Ghi chú: 1 thùng dầu có thể tích 159 lít

4.2.2. Lợi ích kinh tế của Dự án

4.2.2.1. Lợi ích từ việc tiết kiệm thời gian

Thời gian để di chuyển dọc tuyến của mỗi hành khách là 31 phút đối với Tramway và 33 phút

đối với BRT và xem như không đổi trong suốt vòng đời Dự án (Phụ lục 3.3).

Theo ước tính thì có khoảng 40% hành khách đi từ 1 đến 8 ga, 40% hành khách đi từ 9 đến 16 ga và 20% còn lại đi trên 16 ga38. Khoảng cách trung bình giữa các nhà ga là 0.55 km. Do đó,

quãng đường di chuyển bình quân trọng số của từng hành khách là 7.31 km.

35 Theo Dapice (2008) thì sản xuất điện theo chu trình hỗn hợp mang lại hiệu quả cao hơn về nhiên liệu. 36 Dapice (2008) 37 BCT (2012) 38 TTI (2009)

21

Hiện nay, thu nhập bình quân đầu người (PCI) của TPHCM là 71.23 triệu VND (Phụ lục 5.1 và Phụ lục 5.2) và số giờ làm việc của họ trong năm là 2496 giờ39. Từ đó, ta tính được giá trị

thời gian làm việc là 28,538 VND/giờ và thời gian nghỉ ngơi là 8,561 VND/giờ (giá 2013).

Giả định rằng thời gian tiết kiệm được từ lượt đi của hành khách sẽ là thời gian làm việc và

lượt về ứng với thời gian nghỉ ngơi. Do đó, hai loại thời gian tiết kiệm này bằng nhau. Giá trị

thời gian và lợi ích từ việc tiết kiệm thời gian được trình bày trong Phụ lục 5.2 và Phụ lục 5.3.

4.2.2.2. Lợi ích từ việc tiết kiệm chi phí vận hành phương tiện (VOC)

Chi phí nhiên liệu

Giá xăng ngày 22/02/2013 là 23,500 VND/lít40. Giá xăng kinh tế sẽ bằng giá trị kinh tế của

xăng và cộng thêm một khoản phí thưởng ngoại hối do xăng là hàng hóa nhập khẩu. Kết quả

ta được giá xăng kinh tế là 17,899 VND/lít. Mức tiêu thụ nhiên liệu của từng loại phương tiện

được trình bày trong Bảng 4.3.

Bảng 4.3: Mức tiêu thụ nhiên liệu của từng loại phương tiện

oại phương tiện Xe đạp Xe máy Ô tô Xe buýt nhỏ Xe buýt lớn

Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) 0 4 12 25 35

Nguồn: Công ty Idom (2012), Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009)

Chi phí hao mòn và chi phí bảo trì phương tiện

Chi phí hao mòn và chi phí bảo trì phương tiện và được trình bày trong Bảng 4.4. Lợi ích từ

việc tiết kiệm VOC được trình bày cụ thể trong Phụ lục 5.4.

39 Thời gian làm việc trong năm được tính bằng: 52 tuần*6 ngày*8 giờ 40 Petrolimex (2013)

22

Bảng 4.4: Chi phí hao mòn và chi phí bảo trì phương tiện

oại phương tiện

Tuổi thọ (km)

Chi phí bảo trì, hao mòn (VND/km)

Xe đạp Xe máy Xe ô tô Xe buýt nhỏ Xe buýt lớn

Chi phí đầu tư (triệu VN ) 2 20 300 1,000 1,600

150,000 150,000 1,000,000 1,500,000 1,500,000

13 133 300 667 1,067

Nguồn: Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009)

4.2.2.3. Lợi ích từ các ngoại tác tích cực

Giảm ô nhiễm không khí

Mức độ sản sinh ra CO2 của xăng là 2.3 kg/lít41. Ngoài ra, chi phí tiết kiệm được cho 1 tấn CO2 thải ra ngoài không khí là 15 USD42. Lợi ích từ việc giảm ô nhiễm không khí của Dự án

chính là giá trị của lượng CO2 giảm đi hàng năm của các loại phương tiện.

Lợi ích từ việc giảm tai nạn giao thông

Theo thống kê thì tỷ lệ tử vong và thương tật do tai nạn giao thông lần lượt là 3 và 30 trên 100 triệu phương tiện-km43. Chi phí chữa trị thương tật một vụ tai nạn giao thông tại TPHCM là 243 triệu VND/vụ và chi phí cho trường hợp tử vong là 1,728 triệu VND/vụ44.

Lợi ích từ việc giảm tắc nghẽn

Khi Dự án hoạt động, dự báo sẽ có 7% hành khách chuyển sang sử dụng dịch vụ Dự án. Do

mật độ tỷ lệ thuận với số lượng phương tiện nên mật độ tương ứng của chúng sẽ giảm 7%.

Giảm chi phí bảo trì đường Võ Văn Kiệt

Chi phí bảo trì đơn vị (triệu VND/km) cho 8m lòng đường là 150 triệu VND/km45.

41 Công ty Idom (2012) 42 WB (2010) 43 WB (2010) 44 Công ty Idom (2012)

23

Tổng hợp lợi ích của các ngoại tác được trình bày tại Phụ lục 5.5.

4.2.3. Chi phí kinh tế của Dự án

4.2.3.1. Chi phí đầu tư

Để ước tính chi phí này, đề tài quy đổi chi phí đầu tư tài chính từ năm 2009 về giá trị hiện tại

và chuyển đổi sang giá kinh tế qua hệ số chuyển đổi. Giả định rằng, chi phí cho lao động cơ

bản và lao động kỹ năng sẽ chiếm một tỷ lệ tương đồng là 10% trên tổng chi phí xây dựng.

Kết quả tính toán chi phí đầu tư kinh tế của Tramway và BRT được trình bày trong Phụ lục

6.1 và Phụ lục 6.2.

4.2.3.2. Chi phí vận hành

Giả định rằng chi phí bảo trì và sửa chữa cơ sở hạ tầng, thiết bị… bằng 3% chi phí đầu tư của

từng hạng mục. Chi phí cho nhân sự gồm có chi phí tiền lương và các khoản bảo hiểm (xã hội, y tế và thất nghiệp)46. Tốc độ tăng lương thực hàng năm được giả định là 1%. Phụ phí hành

chính được ước tính bằng 5% của tổng các chi phí thường xuyên cho việc vận hành. Kết quả

tính toán chi phí vận hành kinh tế được trình bày trong Phụ lục 6.7 và Phụ lục 6.8.

4.2.3.3. Chi phí cơ hội kinh tế của đất mặt bằng Dự án

Mật độ phương tiện được tính toán bằng công thức (4.3)47. Tổ hợp công thức tính toán đầy đủ

và kết quả tính toán chi phí cơ hội của từng phương án được trình bày trong Phụ lục 6.10 đến

Phụ lục 6.12.

Công thức (4.3):

45 Công ty Almec (2004) 46 Công ty Idom (2012) 47 Rijn (2004)

24

Với:

Mật độ phương tiện

Bề rộng làn đường

Diện tích hiệu dụng của phương tiện

4.2.3.4. Ngoại tác tiêu cực

Ô nhiễm môi trường trong thời gian thi công

Chi phí để nội hóa ngoại tác ô nhiễm môi trường được dự toán là 200 triệu VND48 và được

phân bổ đều trong thời gian xây dựng.

Ô nhiễm môi trường trong quá trình vận hành Dự án

Mức độ xả thải của quá trình sản xuất điện là 608.3 g CO2/kWh và mức độ xả thải của dầu Diesel là 2,660 g CO2/lít Diesel49. Mức tiêu thụ Diesel của BRT là 55 lít/100 km/xe50. Như

vậy, năng lượng tiêu tốn cho 1 chuyến hành trình của Tramway là 121.29 kWh (Phụ lục 6.6)

và cho BRT là 13.29 lít Diesel. Trong phương án Tramway, giả định rằng lượng điện năng

thất thoát trong quá trình truyền tải là 10%. Còn đối với phương án BRT, giả định rằng Diesel

sẽ được vận chuyển từ nhà máy chưng cất của Saigon Petro ở Cát Lái, cách Dự án 14 km, khả

năng vận chuyển của xe bồn là 16,000 lít/chuyến và mức tiêu thụ nhiên liệu của xe bồn là 55

lít Diesel/100km.

Kết quả tính toán ngoại tác tiêu cực được trình bày trong Phụ lục 6.13 và Phụ lục 6.14.

4.2.4. Xác định dòng tiền kinh tế của Dự án

Dòng tiền kinh tế của hai phương án Tramway và BRT được trình bày trong Phụ lục 7.1 và

Phụ lục 7.2.

48 Công ty Idom (2012) 49 Vincent et al. (2006) 50 Huỳnh Thế Dân (2010)

25

4.2.5. Xác định các chỉ tiêu kinh tế

Kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế được trình bày trong Bảng 4.6.

Bảng 4.5: Kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế

TRAM

BRT

Chỉ tiêu ENPV (Tỷ VND) EIRR B/C

5915.52 13.53% 1.73

3701.60 12.84% 1.37

4.2.6. Nhận xét về tính khả thi kinh tế

Kết quả cho thấy cả hai phương án đều khả thi về mặt kinh tế. Rõ ràng đây là những Dự án tốt

và đáng được thực hiện. Tuy nhiên, do tính chất loại trừ nhau và Tramway có hiện giá ròng

kinh tế cao hơn do đó Tramway là phương án được lựa chọn về mặt kinh tế. Tuy nhiên trong

thực tế, Dự án luôn chịu ảnh hưởng bởi một loạt yếu tố khác biệt so với kịch bản cơ sở. Để xử

lý tính không chắc chắn này, đề tài sẽ tiến hành phân tích rủi ro của Dự án.

4.3. Phân tích rủi ro

Phân tích rủi ro tập trung vào những giả định khác nhau có tác động bất lợi đến kết quả Dự án.

4.3.1. Phân tích độ nhạy

4.3.1.1. Các nhóm biến số ảnh hưởng đến kết quả phân tích kinh tế

Nhóm biến số chi phí kinh tế: (1) Chi phí đầu tư, (2) Chi phí vận hành.

Nhóm các biến số lợi ích kinh tế: (1) Tỷ lệ hành khách chuyển sang Dự án, (2) Tốc độ tăng

trưởng dân số, (3) Tốc độ tăng trưởng kinh tế, và (4) Giá kinh tế của xăng.

Nhóm biến số chi phí cơ hội: (1) Chi phí vốn kinh tế, (2) Hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế.

Biến số liên quan đến kỹ thuật quản lý và vận hành: Vận tốc trung bình của phương tiện.

4.3.1.2. Kết quả phân tích độ nhạy

Kết quả phân tích độ nhạy của Tramway và BRT được trình bày trong Bảng 4.7 và Bảng 4.8.

26

Bảng 4.6: Phân tích độ nhạy của ENPV cho phương án Tramway

Biến số

SV

SI

Tỷ lệ chuyển sang sử dụng Tramway Tốc độ tăng dân số Tốc độ tăng trưởng kinh tế EOCK SERF Giá xăng Chi phí đầu tư Chi phí vận hành Vận tốc trung bình Tramway

Thay đổi của ENPV theo biến số 20% -20% 42.3% -44.5% 45.2% -23.6% 57.8% -40.6% -43.1% 63.6% -7.0% 7.0% 6.4% -6.4% -13.0% 13.3% -3.4% 3.4% 16.3% -26.2%

-10% -23.1% -13.5% -22.1% 28.7% 3.5% -3.2% 6.6% 1.7% -11.0%

10% 21.4% 19.0% 26.3% -23.6% -3.5% 3.2% -6.5% -1.7% 9.4%

-43.73% - -74.06% 69.09% 284.73% -311.00% 164.00% 586.16% -49.22%

-0.45 -0.24 -0.41 0.29 0.07 -0.06 0.13 0.03 -0.26

Bảng 4.7: Phân tích độ nhạy của ENPV cho phương án BRT

Biến số

SV

SI

Tỷ lệ chuyển sang sử dụng BRT Tốc độ tăng dân số Tốc độ tăng trưởng kinh tế EOCK SERF Giá xăng Chi phí đầu tư Chi phí vận hành Vận tốc trung bình BRT

Thay đổi của ENPV theo biến số 20% 73.9% 53.0% 59.9% -46.5% -2.6% 10.9% -12.0% -6.6% 29.9%

-10% -38.1% -14.3% -22.5% 31.2% 1.3% -5.5% 6.1% 3.3% -20.0%

10% 37.5% 20.9% 27.1% -25.5% -1.3% 5.5% -6.0% -3.3% 16.5%

-20% -76.7% -24.6% -41.1% 69.3% 2.5% -11.0% 12.3% 6.6% -45.1%

-25.9% - -76.9% 60.5% 784.4% -182.7% 183.0% 301.0% -35.7%

-0.77 0.00 -0.41 0.31 0.03 -0.11 0.12 0.07 -0.45

4.3.1.3. Nhận xét về kết quả phân tích độ nhạy

Phân tích độ nhạy cho thấy một sự phụ thuộc rất lớn của ENPV vào tỷ lệ hành khách chuyển

sang Dự án. Với giá trị hoán chuyển lần lượt là -43.73% và -25.87%, Dự án sẽ không khả thi

nếu tỷ lệ hành khách chuyển sang Dự án là 3.94% và 5.19% đối với Tramway và BRT. Theo

sau đó là biến số vận tốc và các biến số vĩ mô như tốc độ tăng trưởng kinh tế, hệ số tỷ giá hối

đoái kinh tế cũng ảnh hưởng đến tính khả thi của Dự án. Các biến số còn lại không gây ra tác

động đáng kể.

27

4.3.2. Phân tích rủi ro

Phương pháp Monte Carlo dùng để phân tích rủi ro định lượng, nó cung cấp một bản phân tích

tương đối đầy đủ xác xuất để Dự án khả thi. Các giả định và kết quả phân tích rủi ro được

trình bày trong Phụ lục 8.1 đến Phụ lục 8.4.

4.3.2.1. Nhận xét về phân tích rủi ro

Phân tích rủi ro định lượng cho thấy cả hai phương án đều có mức độ rủi ro thấp trong đó xác

suất để ENPV dương của Tramway cao hơn hẳn BRT (87.83% đối với Tramway và BRT là

76.96%). Do đó, đứng trên góc độ rủi ro thì Tramway vẫn là phương án tốt hơn để thực hiện.

4.4. Kết luận về phân tích kinh tế

Qua việc xác định các chỉ tiêu kinh tế và đánh giá các rủi ro liên quan đến chỉ tiêu này thì cả

Tramway và BRT đều là hai phương án khả thi. Tuy nhiên, đây là hai phương án loại trừ nhau

do đó Tramway sẽ là phương án vượt trội với đầy đủ các tiêu chí của một Dự án tốt.

28

CHƯƠNG 5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN

Thực tế, BRT có lợi thế hơn Tramway do khả năng huy động vốn từ WB. Trong khi đó,

Tramway chỉ thực sự hiệu quả nếu việc kêu gọi đầu tư thành công. Do đó trong Chương 5, đề

tài sẽ tiến hành phân tích tài chính cho cả hai phương án để cân nhắc xem liệu Dự án nào thực

sự khả thi cả về kinh tế lẫn tài chính.

5.1. Phân tích tài chính Dự án Tramway

5.1.1. òng ngân lưu vào ự án

5.1.1.1. Doanh thu từ vé

Doanh thu từ vé phụ thuộc vào chính sách giá vé và đóng vai trò quyết định tính khả thi tài

chính của Dự án. Nếu giá vé được đưa ra quá cao sẽ khó có thể thu hút được hành khách đồng

thời làm suy giảm các dịch vụ kèm theo. Trong khi đó, giá vé thấp trong nhiều trường hợp lại

gây thiệt hại cho Nhà đầu tư và Chính phủ.

Để đưa ra chính sách giá vé phù hợp, đề tài tham khảo cách tính giá vé của tuyến tàu điện ngầm số 151. Theo đó, giá vé sẽ bằng mức phí cố định là 5,000 VND/vé cộng với 500

VND/km phát sinh. Giá vé được chia làm 3 loại và được điều chỉnh theo lạm phát hàng năm.

Ngoài ra, để đánh giá tính phù hợp của chính sách giá vé này, đề tài dựa trên hai tiêu chí định

giá: (1) Khả năng chi trả của hành khách, và (2) Chi phí cho các phương tiện thay thế (xe máy,

xe ô tô, xe buýt).

Giá vé xe buýt của Việt Nam hiện nay là 5,000 VND/vé, ứng với khả năng chi trả trung bình của hành khách là 7%52. Khả năng chi trả này ở các nước có tỷ lệ GTCC cao trong khu vực

như Malaysia, Thailand, Philipin là từ 9% đến 15% (Phụ lục 11.1). Việc áp dụng chính sách

giá vé trong khả năng chi trả này sẽ có khả năng thu hút được lượng hành khách theo dự báo.

51 MAUR (2007) 52 Theo Nguyễn Xuân Thành (2010) thì khả năng chi trả được tính bằng công thức: Giá vé*1000/Thu nhập bình quân đầu người

29

Cơ cấu giá vé và chi phí đi lại bằng phương tiện thay thế trình bày trong Bảng 5.1. Chi phí đi

lại bằng phương tiện thay thế được trình bày trong Phụ lục 9.1.

Bảng 5.1: Cơ cấu giá vé và chi phí đi lại bằng các phương tiện thay thế (VND/HK)

Chi phí đi lại bằng phương tiện thay thế

Số ga

Giá vé (2017)

Khả năng chi trả

Xe máy

Xe buýt

Từ 1 đến 8 ga (Loại 1) Từ 9 đến 16 ga (Loại 2) Từ 17 đến 23 ga (Loại 3)

7,000 9,000 11,000

8.16% 10.50% 12.83%

7,494.37 11,540.47 15,586.57

Xe ô tô 25,191.56 32,118.28 39,045.00

6,077.53 6,077.53 6,077.53

Kết quả cho thấy, giá vé nằm trong giới hạn khả năng chi trả cho GTCC ở các nước trong khu

vực (tối đa là 12.83%). Ngoài ra, chi phí đi lại bằng các phương tiện thay thế đều cao hơn giá

vé đề xuất. Đối với xe buýt thì chi phí đi lại thấp hơn so với Dự án. Tuy nhiên, do khó khăn

trong việc tiếp cận xe buýt cộng thêm những ưu điểm vượt trội mà Dự án mang lại nên sẽ có

một bộ phận hành khách đi xe buýt chuyển sang sử dụng dịch vụ Dự án.

5.1.1.2. Doanh thu ngoài vé

Giá thuê mướn các dịch vụ ngoài vé lần lượt là 480 USD/m2/năm đối với cửa hàng cho thuê, 40,000 USD/năm/bảng quảng cáo, và 1,500 USD/năm/áp phích quảng cáo53 (giá 2013). Chi

phí để quản lý, bảo trì và thuế được ước tính là 30% đối với cửa hàng cho thuê và 15% đối với

các dịch vụ còn lại. Ước tính số lượng các dịch vụ ngoài vé được trình bày trong Bảng 5.2.

Bảng 5.2: Ước tính cho các dịch vụ ngoài vé

400 100

15 10 10

oại ga/Xe Ga đến (Công trường Mê Linh) Ga chính Ga thường Toa xe

Số lượng Cửa hàng (m2/ga) Bảng quảng cáo Áp phích 40 10 10 8

1 6 16 95

Nguồn: Nguyễn Xuân Thành (2010)

53 Nguyễn Xuân Thành (2010)

30

5.1.2. òng ngân lưu ra của Dự án

Thuế suất nhập khẩu đối với thiết bị là 5%, các loại hàng hóa, dịch vụ trong nước sẽ chịu mức

thuế suất VAT là 10%, và thuế TNDN là 25%. Để hỗ trợ Dự án, Chính phủ sẽ áp dụng chính

sách giảm 50% thuế suất thuế TNDN trong 10 năm đầu vận hành. Giả định rằng tỷ lệ khoản

phải trả trên chi phí O&M là 5% và tỷ lệ cân đối tiền mặt trên doanh thu gộp là 5%.

Các kết quả tính toán trong phân tích tài chính được trình bày trong Phụ lục 9.

5.1.3. Tính toán các chỉ tiêu tài chính

5.1.3.1. Chi phí vốn tài chính

Chi phí vốn chủ sở hữu

Một Dự án hợp tác giữa nhà nước và tư nhân sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư nếu suất sinh lợi thực của họ đạt từ 7% đến 8%54. Với mức lạm phát cố định 5%, suất sinh lợi của nhà đầu tư sẽ dao

động từ 12.35% đến 13.40% theo phương pháp cân bằng lãi suất (IRP) của Fisher. Như vậy,

đề tài sẽ sử dụng chi phí vốn chủ sở hữu là 12.35% trong phân tích tài chính Dự án.

Ngoài ra, với tổng mức đầu tư là 5,592 tỷ VND thì Chủ đầu tư sẽ tham gia góp vốn với tỷ lệ thấp nhất là 11.44%55 (tương ứng với 639.8 tỷ VND). Phần còn lại 88.56% (tương đương

4,952.5 tỷ VND) sẽ được huy động dưới hình thức vay nợ hoặc phát hành trái phiếu.

Chi phí lãi vay

Giả định rằng chủ đầu tư vay nợ nước ngoài, chi phí lãi vay bằng USD được ước tính như sau:

Chi phí lãi vay= Lãi suất LIBOR+Lãi suất vay dài hạn+ Lãi suất bù rủi ro quốc gia56

Lãi suất LIBOR trung bình là 4%57, lãi suất vay dài hạn là 1%58 cho thời hạn 20 năm và lãi suất bù rủi ro quốc gia là 3%59 do Việt Nam được xếp hạng tín dụng BB-60 theo Standard and

54 ADB (2008, tr. 18) 55 Theo Chính phủ (2009) thì tỷ lệ góp vốn của doanh nghiệp không thấp hơn 15% cho phần vốn đầu tư đến 1500 tỷ và 10% cho phần vốn trên 1500 tỷ. 56 Cuttaree (2009, tr. 21)

31

Poor’s. Chi phí lãi vay được áp dụng đối với Dự án là 8% đối với đồng USD, tương đương với

11.18% theo VND. Như vậy, chi phí vốn bình quân trọng số của Dự án là 11.31%.

Dòng ngân lưu nợ vay và chủ sở hữu được trình bày tại Phụ lục 10.1 và Phụ lục 10.2.

5.1.3.2. Kết quả phân tích tài chính

Các chỉ tiêu trong phân tích tài chính được trình bày trong Bảng 5.3.

Bảng 5.3: Các chỉ tiêu tài chính phương án Tramway

Chỉ tiêu

Kết quả

1,102.04

NPV (Tỷ VND)

13.54

IRR (%)

5.1.3.3. Nhận xét về tính khả thi tài chính

Kết quả phân tích cho thấy Dự án khả thi về mặt tài chính. Tuy nhiên, hệ số khả năng trả nợ

không đạt yêu cầu vào các năm 2017 đến 2021 và năm 2026 (tăng dần từ 0.67 đến 1.07 và

0.30 vào năm 2026) cho thấy có nhiều rủi ro tồn tại trong việc huy động vốn cho Dự án.

5.1.4. Phân tích rủi ro

5.1.4.1. Phân tích độ nhạy

Các biến số trong phân tích độ nhạy tài chính

Nhóm biến số ảnh hưởng đến dòng ngân lưu vào: (1) Giá vé (2) Tỷ lệ hành khách chuyển sang

Tramway, (3) Doanh thu ngoài vé, (4) Tỷ lệ thất thoát doanh thu từ vé.

Nhóm biến số chi phí vốn: (1) Lãi suất vay nợ, (2) Suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư.

Biến số liên quan đến kinh tế vĩ mô: Tỷ lệ lạm phát.

57 Global-rates (2013) 58 WB (2010) 59 Nguyễn Xuân Thành (2012) 60 Đình Hảo (2011)

32

Nhóm biến số chi phí đầu vào: (1) Chi phí đầu tư, (2) Chi phí vận hành.

Kết quả phân tích độ nhạy tài chính

Kết quả phân tích độ nhạy được trình bày trong Bảng 5.4 và Bảng 5.5.

Bảng 5.4: Độ nhạy của NPV tài chính theo các biến số

Biến số

SV

SI

Giá vé Tỷ lệ hành khách chuyển sang Suất sinh lợi yêu cầu của NĐT Số lượng dịch vụ ngoài vé Tỷ lệ thất thoát doanh thu từ vé Lãi suất vay nợ Chi phí đầu tư Chi phí O&M

Thay đổi của FNPV theo biến số -20% -18.3% 21.3% 83.9% 19.1% 78.2% 180.2% 143.6% 91.3%

10% -10% 22.1% 107.4% 86.2% 38.2% 55.5% 74.2% 87.6% 41.9% 58.0% 71.5% 18.9% 118.1% 24.2% 104.5% 50.9% 78.3%

20% 149.8% 107.6% 46.6% 110.4% 51.3% -20.6% -14.3% 36.8%

-39.2% -76.1% 224.8% -73.0% 244.5% 46.0% 40.6% 110.0%

-0.50 -0.26 -0.47 -0.28 0.08 -2.80 0.48 0.16

Bảng 5.5: Tác động của lạm phát lên dòng ngân lưu và NPV

Thay đổi ngân lưu theo lạm phát

òng ngân lưu

MHCS

-20%

-10%

7,384.43 738.44 2,472.36 4,085.47 1,691.25 47.10 125.90 996.51 1,070.08 1,102.04

3.90% 3.90% 0.00% 0.00% 0.05% -4.11% 0.00% 2.63% 2.71% 18.62%

1.93% 1.93% 0.00% 0.00% 0.02% -1.99% 0.00% 1.30% 1.35% 9.19%

10% -1.88% -1.88% 0.00% 0.00% -0.02% 1.87% 0.00% -1.27% -1.34% -8.95%

Doanh thu từ vé Doanh thu giảm Doanh thu ngoài vé Chi phí đầu tư Chi phí O&M Thay đổi VLĐ Thuế nhập khẩu Thuế VAT Thuế TNDN FNPV SV

20% -3.72% -3.72% 0.00% 0.00% -0.04% 3.63% 0.00% -2.51% -2.68% -17.66% 129.58%

Nhận xét về kết quả phân tích độ nhạy tài chính

Dự án chịu ảnh hưởng nhiều nhất bởi giá vé và chi phí đầu tư với hệ số hoán chuyển lần lượt

là -39.2% và 40.6%. Lãi suất vay nợ cũng đóng vai trò quan trọng, nếu lãi vay thực tế mà nhà

33

đầu tư thu xếp được vượt quá 46.0% thì Dự án cũng không còn khả thi. Ở mức độ thấp hơn, tỷ

lệ hành khách chuyển sang Tramway và số lượng các dịch vụ ngoài vé cũng ảnh hưởng đến

tính khả thi của Dự án, sự sụt giảm trên 70% các giá trị này có thể đưa NPV của Dự án về

ngưỡng nguy hiểm. Sau cùng, suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư và tỷ lệ thất thoát doanh thu

từ vé có thể xem như không gây ảnh hưởng đến sự vững mạnh tài chính của Dự án (thực tế

một suất sinh lợi yêu cầu 38.97% và tỷ lệ thất thoát doanh thu 34.45% là rất khó xảy ra).

Lạm phát cũng ảnh hưởng nghịch chiều đến tính khả thi của Dự án nhưng không đáng kể (lạm

phát tăng 20% thì NPV sẽ giảm 17.6%). Điều này là do sự điều chỉnh của giá vé và các dịch

vụ ngoài vé theo lạm phát hàng năm. Ngoài ra, lạm phát cũng được dự phòng trong chi phí

đầu tư và chi phí vận hành nên không gây ảnh hưởng nhiều đến tính khả thi của Dự án.

5.1.5. Phân tích rủi ro định lượng

Các giả định và kết quả phân tích rủi ro tài chính được trình bày tại Phụ lục 8.5 và Phụ lục 8.6.

Xác suất để Dự án trở nên không chấp nhận được là 56% cho thấy Dự án có rủi ro cao. Rủi ro

này đến từ những dự báo không chính xác các biến số quan trọng như chi phí đầu tư, khả năng

thu hút hành khách, những biến động của nền kinh tế vĩ mô và khả năng quản lý của Nhà đầu

tư. Đây sẽ là cơ sở để hoạch định những chính sách cần thiết giảm thiểu những rủi ro trong

quá trình thực hiện Dự án.

5.2. Phân tích tài chính phương án BRT

5.2.1. Các thông số

Các thông số trong phân tích tài chính BRT được trình bày trong Bảng 5.6. Như vậy chi phí

vốn bình quân trọng số của Dự án là 7.61%.

5.2.2. Kết quả phân tích

Cách thức tính toán tương tự như trong phương án Tramway. Kết quả phân tích tài chính BRT

được trình bày trong Bảng 5.7. Tính toán dòng ngân lưu được trình bày trong Phụ lục 9.13.

34

Bảng 5.6: Các thông số trong phân tích tài chính BRT

Các thông số

Giá trị

Giá vé (Giá 2013) Tỷ lệ dịch vụ ngoài vé (So với Tramway) Chi phí nợ vay thực (WB) Chi phí vốn ngân sách Tỷ lệ vốn đối ứng Tỷ lệ vốn vay

5,000 (VND/HK) (Giá vé xe buýt) 70% 3.8% 12% 30% (853.97 tỷ VND) 70% (1,992.60 tỷ VND)

Nguồn: Công ty TEDI SOUTH (2012), Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (2013), WB (2013)

Bảng 5.7: Kết quả tính toán các chỉ tiêu tài chính phương án Tramway

Kết quả

2,353.60 12.97 841.07 18.05

Chỉ tiêu NPV Dự án (Tỷ VND) IRR (%) NPV Chủ đầu tư (Tỷ VND) IRR Chủ đầu tư (%)

Vậy phương án BRT khả thi về mặt tài chính.

5.3. Kết luận lựa chọn Dự án

Như vậy, về mặt kinh tế, Tramway đem lại hiệu quả cao hơn với rủi ro thấp hơn. Trong khi

đó, BRT lại có tính khả thi tài chính cao hơn do có chi phí đầu tư thấp hơn và được sự tài trợ

vốn từ WB. Tuy nhiên, nếu thực hiện BRT thì Chính phủ phải bỏ ra một khoản vốn đối ứng lên đến 30%61 chi phí đầu tư (khoảng 853 tỷ VND).

Bên cạnh đó, việc dự báo lưu lượng hành khách sử dụng trong đề tài vốn được áp dụng cho

Tramway. Các nhà hoạch định trên thế giới đã chỉ ra rằng với cùng một chiều dài tuyến và số lượng nhà ga thì Tramway có khả năng thu hút hành khách cao hơn BRT62. Do đó, nếu áp

dụng dự báo này cho phương án BRT thì lượng hành khách có thể sẽ vượt quá thực tế. Ngoài

ra, việc quản lý Dự án bởi các cơ quan nhà nước cũng sinh ra nhiều rủi ro mà hệ quả xấu nhất

61 Công ty TEDI SOUTH (2012) 62 Theo GAO (2001, tr. 30) thì cộng đồng thích sử dụng xe điện hơn xe buýt do tốc độ cao hơn, vận hành êm, ghế ngồi thoải mái hơn so với các loại xe buýt (kể cả BRT).

35

là không duy trì được mức dịch vụ yêu cầu dẫn đến việc Chính phủ phải bù lỗ như trường hợp

của các hệ thống xe buýt hiện nay.

Như vậy, tính khả thi tài chính vượt trội của BRT cũng không thể làm giảm đi những lo ngại

về những bất trắc mà BRT có thể đem lại và vấn đề chi tiêu ngân sách trong bối cảnh hiện nay.

Do đó, đề tài kiến nghị thực hiện Dự án GTCC trên Đai lộ Võ Văn Kiệt theo phương thức

Tramway.

5.4. Phân tích kịch bản

5.4.1. Phân tích kịch bản giá vé

Kịch bản giá vé gồm có:

Kịch bản 1: Giá vé được áp dụng đồng đều là 9,000 VND vào năm 2017 và được điều chỉnh

theo lạm phát hàng năm.

Kịch bản 2: Giá vé được chia làm 3 loại và được điều chỉnh theo lạm phát hàng năm giống

như trong mô hình cơ sở.

Kết quả phân tích kịch bản giá vé được trình bày trong Bảng 5.8.

Bảng 5.8: Kết quả phân tích kịch bản giá vé

NPV (Tỷ VN ) 1,319.66 1,102.04

IRR 13.95% 13.54%

Kịch bản 1 Kịch bản 2

5.4.2. Phân tích kịch bản thuế TNDN

Kịch bản 1: Giảm 50% thuế suất trong suốt vòng đời Dự án

Kịch bản 2: Giữ nguyên thuế suất trong suốt vòng đời Dự án

Kịch bản 3: Giảm 50% thuế suất trong 10 năm đầu Dự án (Mô hình cơ sở)

Kết quả phân tích kịch bản thuế TNDN được trình bày trong Bảng 5.9.

36

Bảng 5.9: Kết quả phân tích kịch bản thuế TNDN

IRR

NPV (Tỷ VN ) 1,552.17 932.22 1,102.04

14.23% 13.18% 13.54%

Kịch bản 1 Kịch bản 2 Kịch bản 3

5.4.3. Nhận xét về kết quả phân tích kịch bản

Trong kịch bản giá vé, mô hình cơ sở đem lại lợi ích tài chính thấp nhất cho Dự án. Tuy nhiên,

theo ước tính thì tỷ lệ hành khách sử dụng giá vé loại 1 là 40% và loại 3 chỉ chiếm 20% tổng lượng hành khách63. Điều này nghĩa là 40% hành khách sẽ bị giảm lợi ích trong khi chỉ có

20% nhận được lợi ích tăng thêm. Chính vì vậy, để đảm bảo thu hút lượng hành khách đúng

như dự báo, đề tài đề xuất phương án giữ nguyên chính sách giá vé trong mô hình cơ sở.

Trong phân tích kịch bản thuế TNDN thì kịch bản số 1 cho hiện giá ròng tài chính cao nhất.

Thực tế, Dự án chỉ gặp khó khăn tài chính trong 5 năm đầu vận hành và năm 2026 khi Công ty

Dự án phải mua sắm thêm thiết bị. Như vậy, việc giảm 50% thuế suất thuế TNDN trong suốt

vòng đời Dự án là không cần thiết. Để hỗ trợ Dự án, Chính phủ chỉ cần áp dụng chính sách

giảm thuế này trong 10 năm đầu vận hành (mô hình cơ sở). Việc giảm thuế trong suốt vòng

đời Dự án không những làm giảm động cơ vận hành hiệu quả mà còn giảm lợi ích của Chính

phủ. Hay nói cách khác lựa chọn này sẽ làm giảm lợi ích của bộ phận dân cư khác mà đáng lẽ

họ sẽ được nhận thông qua các dịch vụ công mà Chính phủ tài trợ từ chính tiền thuế mất đi.

63 TTI (2009)

37

CHƯƠNG 6. LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN

6.1. Hình thức đầu tư

Dự án Tramway được chủ trương thực hiện theo hình thức hợp tác đầu tư giữa khu vực nhà

nước và khu vực tư nhân (PPP). Một Dự án PPP được thiết kế và quản lý tốt sẽ có thể khắc

phục được tình trạng vượt tổng mức đầu tư, trễ tiến độ, làm giảm chi phí quản lý và đem lại

kết quả thích đáng so với các Dự án thực hiện theo cách thức truyền thống.

6.2. Các phương án tài chính

Theo kết quả phân tích thì Dự án có hiện giá ròng tài chính dương tức là Dự án tạo ra một giá

trị tài chính thặng dư. Trong trường hợp này, Chính phủ phải cân nhắc lựa chọn giữa hai

phương án:

Thứ nhất là thực hiện Dự án theo hình thức hợp đồng BOT. Trong đó, thời hạn hợp đồng sẽ

được điều chỉnh để đạt được suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư. Hết thời hạn này, nhà đầu tư

sẽ chuyển giao công nghệ cho cơ quan quản lý của Chính phủ.

Thứ hai là thực hiện Dự án theo hình thức hợp đồng BOO. Nhà đầu tư sẽ được khai thác công

trình cho đến khi kết thúc vòng đời Dự án. Giá vé sẽ được điều chỉnh (giảm) sao cho vừa đủ

để đạt suất sinh lợi của nhà đầu tư đồng thời làm tăng lợi ích cho người sử dụng.

6.2.1. Hình thức hợp đồng BOT

Để đạt được suất sinh lợi yêu cầu (12.35%) cho nhà đầu tư thì thời gian quy định trong hợp

đồng BOT sẽ là 23 năm trong đó gồm có 3 năm thi công và 20 năm vận hành. Mười năm còn

lại của vòng đời Dự án là khoảng thời gian nhà đầu tư chuyển giao công trình cho cơ quan

Nhà nước. Giá vé điều chỉnh theo hợp đồng BOT sẽ là 476 VND/km phát sinh, giá vé từng

loại được trình bày trong Bảng 6.1.

38

6.2.2. Hình thức hợp đồng BOO

Với suất sinh lợi yêu cầu 12.35% và thời gian khai thác là 30 năm, giá vé được điều chỉnh

theo hợp đồng BOO sẽ là 259 VND/km phát sinh. Giá vé được trình bày trong Bảng 6.2.

Bảng 6.1: Giá vé điều chỉnh theo phương án BOT

oại vé

oại 1

oại 2

oại 3

Giá vé (VND) Khả năng chi trả (%)

6,903 8.05

8,805 10.27

10,708 12.49

Bảng 6.2: Giá vé điều chỉnh theo phương án BOO

oại vé

oại 1

oại 2

oại 3

Giá vé (VND) Khả năng chi trả (%)

6,035 7.04

7,070 8.25

8,105 9.45

Dòng ngân lưu tài chính của hai phương án được trình bày trong Phụ lục 11.1 và Phụ lục 11.2.

6.3. Phân tích phân phối

Một Dự án bền vững luôn cần có ủng hộ của các bên liên quan. Đối với một Dự án BOT thì

điều này lại càng quan trọng vì mục tiêu của các bên hoàn toàn khác nhau. Chắc chắn rằng

mục tiêu của các nhà đầu tư chính là lợi nhuận và của Chính phủ là cung cấp dịch vụ công.

Trong khi đó, những người đi đường và hành khách sẽ kỳ vọng chi phí cho việc đi lại sẽ giảm.

Sự khác biệt về mục tiêu này dễ gây ra sự chênh lệch kỳ vọng giữa các bên là nguyên nhân

dẫn đến thất bại của hầu hết các Dự án PPP. Chính vì vậy, mục đích của phân tích phân phối

là xác định phân phối lợi ích ròng của Dự án tới các bên liên quan để xây dựng những chính

sách hợp lý làm tăng tính vững mạnh của Dự án.

6.3.1. Các nhóm đối tượng chịu tác động của Dự án

Các nhóm đối tượng chịu tác động của Dự án: (1) Chủ đầu tư, (2) Người lao động, (3) Chính

phủ, (4) Người thuê mướn dịch vụ ngoài vé, (5) Hành khách, và (6) Những người lưu thông

còn lại trên đường.

39

6.3.2. Kết quả phân tích phân phối của hai phương án BOO và BOT

Phân tích phân phối cho hai phương án BOO và BOT được trình bày trong Phụ lục 12.1 và

Phụ lục 12.2. Kết quả được tóm tắt trong Bảng 6.3.

Bảng 6.3: Kết quả phân phối phương án hợp đồng BOO và BOT

Kết quả

Nhóm liên quan

BOO

BOT

Lao động cơ bản Hành khách Doanh nghiệp Người đi xe máy Người sử dụng phương tiện khác Chính phủ FNPV @ WACC FNPV @ WACC - FNPV @ EOCK NPV ngoại tác @ EOCK Tổng

28.75 2448.44 -1860.72 -2818.19 7083.34 1359.47 178.7 -504.3 6241.1 5915.5

28.75 1820.64 -1860.72 -2818.19 7083.34 1553.78 1006.7 -899.9 5808.6 5915.5

6.3.3. Nhận xét kết quả phân tích phân phối

Chủ đầu tư sẽ nhận được một khoản lợi nhuận đầu tư tương ứng với suất sinh lợi mà họ yêu

cầu cho khoản vốn đóng góp vào Dự án.

Người lao động gồm có nhóm lao động có kỹ năng và nhóm lao động cơ bản. Những người

lao động có kỹ năng được cho là khan hiếm và có nhiều khả năng kiếm được việc làm tương tự64. Họ không phải là những người hưởng lợi từ Dự án tuy nhiên chênh lệch giữa mức lương

kinh tế và tài chính của nhóm lao động này (khoảng 59 tỷ VND từ thuế, bảo hiểm) chính là

nguồn lợi ích của Chính phủ. Trong khi đó, Dự án đem đến cơ hội tiếp cận nghề nghiệp đối

với nhóm lao động cơ bản. Đây chính là tác động giảm nghèo của Dự án do một phần lợi ích

sẽ được chuyển cho những người này thông qua chênh lệch giữa tiền lương tài chính và chi

phí cơ hội của họ tương đương với 29 tỷ VND.

64 ADB (1997, tr. 20)

40

Trong hai phương án BOT và BOO, lợi ích của Chính phủ lần lượt là 1,553 tỷ VND và 1,359

tỷ VND chủ yếu từ thuế VAT và thuế TNDN. Tuy nhiên, nếu Dự án được thực hiện bởi các

nhà đầu tư trong nước thì Chính phủ sẽ chịu thiệt do việc nhập khẩu thiết bị đòi hỏi một lượng

ngoại tệ lớn mà giá trị của chúng trên thị trường không phản ánh giá trị thực trong nền kinh tế.

Người thuê mướn dịch vụ ngoài vé phải chịu một khoản chi phí tài chính tương đương với

1,860 tỷ VND. Mặc dù những lợi ích từ việc thuê mướn này không thể đo lường nhưng khả năng rất lớn những lợi ích mà họ nhận được sẽ lớn hơn chi phí mà họ bỏ ra65.

Hành khách là người hưởng lợi trực tiếp từ Dự án. Họ phải chi trả một khoản tiền tài chính

tương đương với giá vé nhưng bù lại lợi ích chính mà họ nhận được là tiết kiệm chi phí thời

gian, chi phí vận hành VOC và các lợi ích từ ngoại tác tích cực. Chênh lệch giữa lợi ích và chi

phí này chính là thặng dư tiêu dùng mà các hành khách nhận được. Do giá vé trong phương án

BOO thấp hơn BOT nên thặng dư người tiêu dùng trong phương án BOO sẽ cao hơn trong

phương án BOT và giá trị này xấp xỉ 630 tỷ VND.

Những người lưu thông còn lại trên đường gồm có nhóm người sử dụng phương tiện thô sơ

(xe đạp, xe máy) và nhóm người sử dụng các phương tiện còn lại. Nhóm phương tiện thô sơ

chịu thiệt với mức độ thiệt hại vào khoảng 2,818 tỷ VND tương ứng với chi phí cơ hội mặt

bằng Dự án. Trong khi đó, những người lưu thông bằng các phương tiện còn lại hưởng lợi

nhiều nhất với lợi ích xấp xỉ 7,100 tỷ VND từ việc lưu thông thông thoáng hơn.

6.3.4. Kết luận và lựa chọn phương án tài chính

Tóm lại, phương án BOT đem lại lợi ích nhiều hơn cho Chính phủ và ít hơn cho hành khách

so với phương án BOO. Việc tăng lợi ích cho Chính phủ có thể giúp tái phân phối cho một bộ

phận dân cư khác đang cần các dịch vụ công cung cấp bởi Chính phủ. Ngoài ra, những lợi ích

trong việc học hỏi công nghệ và cách thức quản lý cũng là một ưu điểm của hợp đồng BOT so

với BOO. Do đó, đề tài đề xuất thực hiện Dự án Tramway theo hình thức hợp đồng BOT.

65 Theo Crampton (2003) thì 30% doanh thu từ kinh doanh trong khu vực sẽ chuyển sang cho những dịch vụ kinh doanh của Dự án.

41

CHƯƠNG 7. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN VÀ KIẾN NGHỊ

Từ các kết quả phân tích, đề tài trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu như sau:

Thứ nhất, trong hai phương thức GTCC, Tramway và BRT, thì phương án Tramway đem lại

lợi ích cao hơn hẳn so với BRT (chênh lệch NPV là 2,214 tỷ VND, tức gần 60%). Bên cạnh

đó suất sinh lợi nội tại và tỷ số B/C của phương án Tramway lần lượt là 13.53% và 1.73 cũng

hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu của một Dự án tốt. Ngoài ra, rủi ro để Tramway mất đi tính

khả thi kinh tế cũng nhỏ hơn (13%) so với BRT (khoảng 23%). Như vậy, giữa hai phương án

loại trừ nhau này thì rõ ràng rằng Tramway là phương án đáng để thực hiện hơn cả.

Thứ hai, kết quả phân tích cho thấy hiện giá ròng tài chính dương và có hai phương án được

đưa ra là BOO và BOT. Phân tích phân phối chỉ ra rằng phương án BOT mang lại lợi ích cao

hơn cho Chính phủ hay nói cách khác là bộ phận người dân còn lại trong nền kinh tế. Ngoài

ra, BOT còn là cơ hội để cơ quan Nhà nước học hỏi kinh nghiệm quản lý và vận hành từ nhà

đầu tư. Chính vì vậy, thực hiện Dự án GTCC trên Đại lộ Võ Văn Kiệt theo phương thức

Tramway dưới dạng hợp đồng BOT là phương án cuối cùng được đề tài đề xuất thực hiện.

Tuy nhiên, phương án này vẫn tồn tại rủi ro đối với tính khả thi về kinh tế và đặc biệt là tài

chính (56%). Những rủi ro này xuất phát từ sự biến động của các biến số liên quan đến tỷ lệ

hành khách chuyển sang Tramway, tổng mức đầu tư, lãi suất vay nợ, chi phí vận hành và số

lượng dịch vụ ngoài vé. Do đó, để đảm bảo tính khả thi của Dự án, đề tài sẽ đề xuất một số

kiến nghị chính sách để khống chế ở mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra cho Dự án.

7.1. Kiến nghị chính sách

Nhóm chính sách thu hút hành khách sử dụng Tramway

Rủi ro lớn nhất làm mất đi tính khả thi của Dự án là khi Dự án không thu hút đủ lượng hành

khách như dự báo. Trong hai phân tích độ nhạy kinh tế và tài chính, giá trị hoán chuyển của

biến số này lần lượt là -43.73% và -76.10%. Điều này cho thấy nếu lượng hành khách chuyển

qua Tramway giảm xuống dưới 43.73% thì Dự án sẽ trở nên không còn xứng đáng để thực

42

hiện. Do đó, để phòng ngừa rủi ro này, Chính phủ phải áp dụng các biện pháp khuyến khích để

người dân ủng hộ loại hình GTCC mới này.

Các biện pháp khuyến khích nhất thiết phải dựa trên thực tế, đem lại lợi ích trực tiếp cho

người sử dụng. Theo kinh nghiệm, Chính phủ có thể áp dụng các biện pháp sau:

Thứ nhất, áp dụng chính sách ưu đãi giá vé cho những hành khách tiềm năng như học sinh,

sinh viên, công nhân viên chức và các chính sách chiết khấu cho dịch vụ vé tháng, vé năm...

Thứ hai, bố trí các nhà ga, trạm dừng linh hoạt gần khu dân cư, cao ốc văn phòng nhằm đảm

bảo lượng khách hàng ngày. Bên cạnh đó, vỉa hè, hành lang đi bộ nên được thiết kế thuận tiện,

đẹp mắt để tạo sự hấp dẫn đối với hành khách (Phụ lục 1.3). Một điểm cần lưu ý là trong điều

kiện thời tiết của TPHCM, việc đi bộ đến nhà ga đôi khi gây bất tiện cho hành khách do đó tại

khu vực xung quanh nhà ga, trạm dừng cần thiết kế một hệ thống mái che tiện dụng để tránh

sự ái ngại của người dân khi đi bộ trong thời tiết nắng nóng hoặc mưa giông.

Thứ ba, Dự án nằm ở vị trí giữa bờ kênh và Đại lộ. Do đó xen kẽ với các cầu đi bộ, cần bố trí

các làn qua đường rộng tại các nhà ga, trạm dừng để hành khách dễ dàng tiếp cận Tramway.

Minh họa cách tiếp cận nhà ga, trạm dừng được trình bày trong Phụ lục 1.4.

Thứ tư, Chính phủ cần quy hoạch lại các bãi đỗ xe, đặc biệt là khu vực trung tâm thành phố,

Chợ Lớn, Bến xe miền Tây đồng thời áp dụng phí giữ xe ưu đãi (hoặc miễn phí) đối với

những hành khách sử dụng phương tiện công cộng (Parking Cash out).

Thứ năm, khi bắt đầu vận hành Dự án, Chính phủ nên tạm thời gỡ bỏ các tuyến xe buýt trong

khu vực Dự án (tuyến số 2, tuyến số 39) để làm tăng lượng hành khách sử dụng Tramway.

Trong tương lai, khi nhu cầu GTCC vượt quá khả năng cung cấp của Tramway sẽ tiến hành bổ

sung sau.

Thứ sáu, phân tích phân phối cũng chỉ ra rằng việc thực hiện Dự án sẽ tạo ra một chi phí cơ

hội tương đương 2818.2 tỷ VND cho những người đi xe máy trên đường. Đây là nhóm người

chịu thiệt thòi khi Dự án được thực hiện. Do bị giảm lợi ích nên họ sẽ có động cơ chuyển sang

sử dụng Tramway. Tuy nhiên, chắc chắn rằng Tramway không thể thay thế toàn bộ hoạt động

đi lại hàng ngày của họ, hành khách vẫn sẽ sử dụng xe máy khi có nhu cầu vận chuyển “từ cửa

43

tới cửa”. Do đó để làm giảm thiệt hại của những người này, Chính phủ có thể áp dụng chính

sách miễn giảm phí đánh vào xe máy đối với những hành khách có bằng chứng về việc sử

dụng Tramway thường xuyên như dịch vụ vé tháng, vé năm…

Cuối cùng, theo thống kê thì có khoảng 30% chuyến đi nội vùng, 24% chuyến đi thông qua và 46% chuyến đi liên vùng66. Những hành khách có nhu cầu đi thông qua hay liên vùng sẽ phải

chuyển tiếp qua một hình thức GTCC khác. Để làm giảm sự gián đoạn trong việc đi lại và tăng

tính hấp dẫn cho Tramway thì việc triển khai các Dự án GTCC kết nối (tuyến Metro số 1 và

Metro số 2) là rất cần thiết.

Đây là những chính sách sẽ góp phần làm giảm việc sử dụng thường xuyên các phương tiện cá

nhân và tăng động cơ để hành khách chuyển sang Tramway. Theo kinh nghiệm, nếu những

chính sách này được thực hiện thành công thì những hành khách sống gần khu vực nhà ga,

trạm dừng sẽ tăng từ 2 đến 3 lần số chuyến đi bằng Tramway và giảm từ 10% đến 20% số chuyến đi bằng phương tiện cá nhân67.

Nhóm chính sách quản lý việc đầu tư và vận hành Dự án

Một hiện tượng rất phổ biến trong phân tích Dự án mà các nhà thẩm định dễ mắc phải đó là

định giá thấp các chi phí đầu vào và dự báo quá cao các lợi ích đầu ra. Trong phương án BOT

Tramway, chi phí đầu tư và vận hành có ảnh hưởng lớn đến tính khả thi tài chính của Dự án

(hệ số hoán chuyển của chi phí đầu tư là 40.6% và của chi phí vận hành là 110.0%) và rủi ro

này rất dễ xảy ra. Để kiểm soát rủi ro này, nhà đầu tư phải có trách nhiệm dự báo ở mức trung

thực nhất chi phí của Dự án. Mọi rủi ro liên quan đến chi phí sẽ do nhà đầu tư chịu trách

nhiệm và được quy định rõ trong hợp đồng.

Ngoài ra, phân tích độ nhạy tài chính cho thấy khi số lượng dịch vụ ngoài vé giảm đi 73% thì

Dự án sẽ không còn khả thi. Để đảm bảo an toàn cho Dự án, nhà đầu tư cần có kế hoạch khai

thác các dịch vụ này một cách hiệu quả. Sự yếu kém trong khâu quản lý dịch vụ ngoài vé có

66 Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009) 67 Litman (2002, tr. 43)

44

thể được giải quyết bằng cách đấu thầu ra bên ngoài cho các nhà khai thác chuyên nghiệp để

tránh mất đi nguồn doanh thu quan trọng này.

Phân tích độ nhạy kinh tế cũng chỉ ra rằng ENPV phụ thuộc rất lớn vào vận tốc Tramway (khi

tốc độ này giảm xuống còn 15.6 km/h so với 23 km/h như thiết kế thì Dự án không còn khả

thi). Do đó, Nhà đầu tư phải có biện pháp quản lý quá trình vận hành thông qua một cơ chế

thưởng, phạt hợp lý đối với các nhân viên vận hành Dự án. Những quy định về chất lượng

cung cấp dịch vụ cũng phải được quy định trong hợp đồng BOT.

Chính sách kêu gọi đầu tư ự án BOT Tramway

Phân tích độ nhạy tài chính cho thấy một sự gia tăng 46% trong lãi suất vay (tức 11.68% đối

với đồng USD) sẽ làm cho Dự án trở nên bất khả thi. Ngoài ra, trong 5 năm đầu vận hành và

năm 2026 khi phải mua sắm thêm thiết bị thì nguồn thu của Dự án không đủ trả nợ đòi hỏi nhà

đầu tư phải rót thêm vốn vào Dự án. Do đó, ngoài yêu cầu về kỹ thuật, nhà đầu tư trúng thầu

phải có khả năng tài chính vững mạnh để hạn chế những rủi ro đến tính khả thi của Dự án.

Cuối cùng, người được lợi rõ rệt nhất là Chính phủ, lợi ích này lên đến 1553.8 tỷ VND từ thuế

và các khoản chi phí tiết kiệm được. Tuy nhiên, 1 hợp đồng BOT 23 năm luôn tồn tại rất nhiều

rủi do đó việc kêu gọi đầu tư phải được thực hiện dưới hình thức đấu thầu công khai và cạnh

tranh để tìm ra nhà đầu tư có năng lực tốt nhất. Ngoài ra, hợp đồng BOT phải được soạn thảo

một cách thận trọng, chặt chẽ và lường trước được càng chi tiết càng tốt những tình huống xảy

ra trong quá trình thi công và vận hành.

7.2. Hạn chế của đề tài

Đề tài chưa tính đến chi phí đánh đổi giữa việc tận dụng nguồn vốn tài trợ sẵn có từ WB cho

phương án BRT và việc chờ đợi kêu gọi đầu tư cho Tramway. Không thể chắc chắn rằng việc

không tìm được nhà đầu tư cho Tramway hoặc trì hoãn trong thời gian dài sẽ đem lại lợi ích

cao hơn cho nền kinh tế so với việc đầu tư BRT ngay vào thời điểm hiện tại.

45

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

ADB (1997), Hướng dẫn phân tích kinh tế các Dự án.

1.

ADB (2008), Mối quan hệ đối tác giữa nhà nước và tư nhân.

2.

ADB (2009), Tài liệu chính sách: Tuyên bố Chính sách Bảo trợ xã hội.

3.

Belli, Pedro et al. (2001), Phân tích kinh tế các hoạt động đầu tư, WB.

4.

Bộ công thương (2012), Thông tư 17/2012/TT-BCT quy định về giá điện và hướng dẫn

5.

thực hiện.

6.

Bộ tài chính (2009), Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng

và trích khấu hao tài sản cố định.

7.

Chính phủ (2009), Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây

dựng- Kinh doanh- Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng- Chuyển giao- Kinh Doanh,

Hợp đồng Xây dựng- Chuyển giao.

8.

Hữu Công (2012), “Đại lộ Đông Tây- ‘Con đường di sản’ của TPHCM”, VnExpress,

truy cập ngày 28/04/2013 tại địa chỉ:

http://vnexpress.net/gl/xa-hoi/2012/09/dai-lo-dong-tay-con-duong-di-san-cua-tp-hcm/

9.

Công ty Almec (2004), Quy hoạch tổng thể và Nghiên cứu khả thi về giao thông vận

tải đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS), Quyển 2: Nghiên cứu Quy hoạch tổng thể.

10.

Công ty TEDI SOUTH (2012), Đề cương khảo sát, lập Dự án đầu tư và dự toán kinh

phí công trình Tuyến xe buýt nhanh dọc Đại lộ Võ Văn Kiệt.

11.

Công ty TEDI SOUTH (2006), Quy hoạch phát triển giao thông vận tải TPHCM đến

năm 2020, Tập 2.

12.

Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009), Báo cáo nghiên cứu khả thi của tuyến xe

điện mặt đất số 1, Tập 1: Thuyết minh Dự án.

46

13.

Công ty Idom (2012), Báo cáo nghiên cứu khả thi của tuyến Metro số 5, Giai đoạn 1

(Ngã Tư Bảy Hiền- Cầu Sài Gòn).

14.

Dapice, David O. (2008), Điện lực Việt Nam, Nghiên cứu tình huống, Chương trình

Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

15.

Huỳnh Thế Dân (2010), Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế Dự án xe buýt tốc hành An

Sương-Cộng Hòa-Bến Thành, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Chương trình Giảng dạy Kinh

tế Fulbright.

16.

Huỳnh Thế Du (2012), Chuyển đổi ở thành phố Hồ Chí Minh: Những vấn đề trong

quản lý tăng trưởng, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

17.

Đoàn Hồng Đức (2012), Lập quy hoạch tuyến xe buýt nhanh (BRT) Bến Thành – Bến

xe Miền Tây, Khoa công trình giao thông, Đại học giao thông vận tải TPHCM.

18.

Google (2013), “Bản đồ”, Google, truy cập ngày 29/04/2013 tại địa chỉ:

https://maps.google.com/maps?hl=vi Đình Hảo (2011), “S&P: Xếp hạng tín dụng Việt Nam ở mức BB-”, Cafef, truy cập

19.

ngày 10/04/2013 tại địa chỉ:

http://cafef.vn/kinh-te-vi-mo-dau-tu/spxep-hang-tin-dung-cua-viet-nam-o-muc-bb-

20110819050057758ca33.chn

20.

Nguyễn Phi Hùng (2010), Ước tính chi phí cơ hội kinh tế của vốn ở Việt Nam, Luận

văn thạc sỹ kinh tế, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

21.

Thanh Hương (2012), “Giá xăng dầu: Thuế chồng lên thuế”, Petrolimex, truy cập ngày

23/12/2012 tại địa chỉ:

http://www.Petrolimex.com.vn/nd/bao-chi-viet-ve-Petrolimex-va-xang-dau/gia-xang-

dau-thue-chong-len-thue/default.aspx

22.

JBIC (2006), Tài liệu hỗ trợ đặc biệt hình thành Dự án.

23.

Jenkins, Glenn P. and Harberger, Arnold C. (1995), Sách hướng dẫn: Phân tích chi phí

và lợi ích cho các quyết định đầu tư, Harvard Institute for International Development.

47

24.

Liên danh TTI (2009), Hồ sơ trình các phương án tài chính Dự án tuyến xe điện mặt

đất số 1.

25. MAUR (2007), Sổ tay tuyên truyền Dự án xây dựng tuyến đường sắt đô thị TPHCM.

26.

Petrolimex (2013), “Tin nổi bật”, Petrolimex, truy cập ngày 22/02/2013 tại địa chỉ:

http://Petrolimex.com.vn

27.

Đức Quang (2010), “Đề xuất đặt tên Đại lộ Đông-Tây là đường Võ Văn Kiệt”, Việt

Báo, truy cập ngày 28/04/2013 tại địa chỉ:

http://vietbao.vn/Xa-hoi/De-xuat-dat-ten-Dai-lo-Dong-Tay-la-duong-Vo-Van-

Kiet/11170234/157/

28.

Lê Thế Sơn (2011), Ước tính tỷ giá hối đoái kinh tế của Việt Nam, Luận văn thạc sỹ

kinh tế, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

29.

Nguyễn Xuân Thành (2010), Thẩm định Dự án tuyến Metro số 2 của TPHCM, Chương

trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

30.

Nguyễn Xuân Thành (2012), Định giá trái phiếu, Chương trình Giảng dạy Kinh tế

Fulbright.

31.

Đức Thọ (2011), “Nguy cơ cung vượt xa cầu của ngành xe máy”, VnEconomy, truy

cập ngày 01/02/2013 tại địa chỉ:

http://vneconomy.vn/20111101111736181P0C23/nguy-co-cung-vuot-xa-cau-cua-

nganh-xe-may.htm

32.

Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định 101/2007/QĐ-TTg về quy hoạch phát triển

giao thông vận tải TPHCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020.

33.

Tổng cục Đường bộ Việt Nam (2012), Phần III: Dự báo nhu cầu vận tải vùng kinh tế

trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

48

34.

Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (2013), “TD1114059: Thanh toán lãi trái

phiếu năm 2012”, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, truy cập ngày 15/05/2013

tại địa chỉ:

http://vsd.vn/11840p4c21/td1114059-thanh-toan-lai-trai-phieu-nam-2012.htm

35.

UBND (2011), Quyết định 1690/QĐ-UBND về duyệt danh mục Dự án đầu tư theo

hình thức BOT, BTO và BT trên địa bàn TPHCM.

36.

VCB (2013), “Tỷ giá ngoại tệ”, VCB, truy cập ngày 23/01/2013 tại địa chỉ:

http://www.vietcombank.com.vn/ExchangeRates/Default.aspx

37. WB (2007), Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án phát triển giao thông đô thị Hà Nội.

38.

Zimmerman, Sam (2011), Quy hoạch BRT, tích hợp hệ thống, WB.

Tiếng Anh

39.

ADB (2010), Technical and operational challenges to inclusive Bus Rapid Transit: A

guide for practitioners.

40.

Adler, Hans A. (1987), Economic Appraisal of Transport Projects, Economic

Development Institute (WB).

41.

American Public Transportation Association (2010), Designing Bus Rapid Transit

Running Ways, APTA Standards Development Program.

42.

Blonn, Jennifer et al. (2006), Transport 2020 Bus Rapid Transit: A Cost Benefit

Analysis.

43.

Calgary Transit (2002), “A review of Bus Rapid Transit”, Calgary Transit, truy cập

ngày 12/03/2013 tại địa chỉ:

http://www.calgarytransit.com/pdf/brt_report.pdf

44.

Crampton, Graham R. (2003), Economic Development Impacts of Urban Rail

Transport, Paper prepared for the ERSA 2003 Conference.

Cuttaree, V. et al. (2009), Private Participation in transport, WB.

45.

GAO (2001), Mass Transit: Bus Rapid Transit shows promise, Report

to

46.

Congressional Requesters.

49

47.

Global-rates (2013), “12 month US Dollar LIBOR interest rate”, Global-rates, truy cập

ngày 01/04/2013 tại địa chỉ:

http://www.global-rates.com/interest-rates/libor/american-dollar/usd-libor-interest-

rate-12-months.aspx

48.

Gómez-Ibáñez, José A. and Nguyen Xuan Thanh (2008), Ho Chi Minh City Transport

and Land Use, Case Study, Fulbright Economic Teaching Program.

49.

IMF (2013), “Download entire World Economic Outlook database”, IMF, truy cập

ngày 04/01/2013 tại địa chỉ:

http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2013/01/weodata/download.aspx

50.

Karato, Koji et al. (2009), The Speed-Density Relationship: Road traffic flow analysis

with Spatial Panel Data.

51.

Litman, Todd (2002), Light Rail Economic Opportunity Study, Victoria Transport

Policy Institute.

52.

Litman, Todd (2013), Congestion Costing Critique: Critical Evaluation of the Urban

Mobility Report, Victoria Transport Policy Institute.

53.

Tourneur, Marc Le (2011), “The French New Trams: Success story and comparison

TRAM / BRT in Montpellier”, Cleanairinstitute, truy cập ngày 04/04/2013 tại địa chỉ:

http://cleanairinstitute.org/download/rosario/pl4_04_marc_le_tourneur.pdf

Rijn, John Van (2004), Road Capacities, Indevelopment Consultancy.

54.

Translohr Company (2009), Translohr: The other Tramway, Company’s Brochure.

55.

56.

TRBNA (2003), Bus Rapid Transit, Volume 2: Implementation Guidelines, Transit

Cooperative Research Program.

57.

TRBNA (2011), Research Results Digest 352, National Cooperative Highway

Research Program.

58.

Vincent, William et al. (2006), The Potential for Bus Rapid Transit to reduce

transportation-related CO2 Emissions, Breakthrough Technologies Institute.

59.

VTA transit (2007), “Bus Rapid Transit Service Design Guidelines”, VTA transit, truy

cập ngày 20/03/2013 tại địa chỉ:

http://www.vta.org/projects/tsp/pdf/6_brt_service_design_guidelines.pdf

50

60. WB (2010), “IBRD lending rates and loan charges”, Treasury, truy cập ngày

22/03/2013 tại địa chỉ:

http://treasury.worldbank.org/bdm/htm/ibrd.html

61. WB (2010), “Road User Costs knowledge system (RUCKS)”, WB, truy cập ngày

01/12/2012 tại địa chỉ:

http://www.worldbank.org/transport

62. WB (2011), Ho Chi Minh City East West BRT and Greenway Concept Workshop.

63. WB (2012), “Data: Vietnam”, WB, truy cập ngày 20/01/2013 tại địa chỉ:

http://data.worldbank.org/country/vietnam

64. WB (2013), “Data: Real interest rate”, WB, truy cập ngày 20/05/2013 tại địa chỉ:

http://data.worldbank.org/indicator/FR.INR.RINR

65.

Nguyen Cao Y et al. (2013), “Estimating capacity and vehicle equivalent unit by

motorcycles at road segments in urban road”, Academia.edu, truy cập ngày 20/3/2013

tại địa chỉ:

http://www.academia.edu/1908565/estimating_capacity_and_vehicle_equivalent_unit_

by_motorcycles_at_road_segments_in_urban_road

51

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: Một số hình ảnh liên quan đến Dự án

Phụ lục 1.1: Một số hình ảnh về Tramway và BRT

TRAMWAY

BRT

Nhà giữ xe, nhà ga, hệ thống thông tin tín hiệu

Nguồn: ADB (2010), Tourneur (2011), Translohr Company (2009), VTA transit (2007), và Zimmerman (2011)

52

Phụ lục 1.2: Toàn cảnh Đại lộ Võ Văn Kiệt

Lộ giới Tramway

Nguồn: Đức Quang (2010) và Hữu Công (2012)

Phụ lục 1.3: Thiết kế nhà ga cho tuyến BRT dựa trên hình tượng hoa sen và dừa nước

Nguồn: WB (2011)

Phụ lục 1.4: Minh họa cho hai lựa chọn tiếp cận nhà ga, trạm dừng

Nguồn: WB (2011)

53

PHỤ LỤC 2: Dự báo lưu lượng giao thông trong khu vực Dự án

Phụ lục 2.1: Kết quả đếm xe từ 6h đến 8h trên Đại lộ Võ Văn Kiệt (2009)

STT

Khu vực

Xe khách

Xe buýt lớn

Xe máy

Xe đạp

Tôn Đức Thắng

1

6,982

206

Xe hơi Taxi 105 511

480

935

Vị trí khảo sát Giao lộ Nguyễn Huệ

Cầu khánh hội Cầu Ông Lãnh

2 3

11,806 18,870

226 225

342 371

69 183

112 624

399 679

Bệnh viện Chợ Quán

13,019

421

138

41

112

4

80

Bến Chương Dương- Lê Quang Kim

Cầu Nguyễn Tri Phương

Gần Chợ Lớn

5 6 Hải Thượng Lãn Ông 7

Cầu Chà Và

11,855 2,356 8,218

321 59 399

502 101 112

155 103 66

520 104 32

98 831 39

Lò Gốm

8

4,608

279

20

4

16

193

Chợ Bình Phú

9

2,210

414

50

16

32

238

Cầu Phạm Văn Chí Lý Chiêu Hoàng

10 Bến xe Miền Tây

171 3,663

Tổng cộng

79,924 2,550 2,147

742

2,032

Nguồn: Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009)

Phụ lục 2.2: Tốc độ tăng trưởng từng loại phương tiện từ năm 2001 đến 2010 (ngàn xe)

Năm

Xe hơi

Xe buýt

Tốc độ tăng trưởng xe buýt

Xe máy 1968 2284 2305 2428 2557 2927 3338 3659 4071 4401

144.4 158.17 221.66 252.86 267.81 296.14 326.67 366.06 408.68 438.03

2.10 2.05 2.84 3.25 3.29 3.21 3.23 3.10 2.99

2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Trung bình

Tốc độ tăng trưởng xe máy 16.06% 0.92% 5.34% 5.31% 14.47% 14.04% 9.62% 11.26% 20.28% 10.81%

Tốc độ tăng trưởng xe hơi 9.54% 40.14% 14.08% 5.91% 10.58% 10.31% 12.06% 11.64% 19.66% 14.88%

-2.62% 38.88% 14.44% 1.29% -2.55% 0.53% -4.00% -7.35% 4.83%

Nguồn: SGTVT (2012) trích từ Đoàn Hồng Đức (2012)

54

Phụ lục 2.3: Tính toán hệ số đàn hồi

Các thông số

Xe máy

Ô tô

Xe khách Xe đạp

2,550 16.00%

79,924 16.00% 499,525 10.81% 4.81% 2.25

Lượng xe giờ cao điểm (6h-8h) Tỷ lệ xe giờ cao điểm Lượng phương tiện trong ngày Tỷ lệ tăng trưởng trung bình Tỷ lệ tăng trưởng dân số trung bình(**) Hệ số đàn hồi trung bình (2001-2010) Lượng phương tiện năm gốc Lượng phương tiện 2013 Tỷ lệ hành khách/Phương tiện

2,889 16.00% 18,056 14.88% 4.81% 3.09 499,525 18,056 654,521 26,073 2.19

1.45

2,032 16.00% 12,700 4.83% 4.81% 1.00 12,700 14,361 8.88

Xe buýt lớn 3,663 16.00% 15,938 22,894 3.10% (*) 4.83% 4.81% 4.81% 1.00 0.65 15,938 22,894 17,259 25,889 29.8

1.18

Nguồn: Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009) Ghi chú: (*) Tốc độ tăng trưởng số lượng xe đạp được giả định bằng tốc độ tăng trưởng dân số

(**) Tốc độ tăng trưởng dân số từ năm 2001 đến năm 2010 Lượng hành khách trên 1 giờ cao điểm (từ 6h-8h, 16h-18h) là 8%

Phụ lục 2.4: Các bước tính toán hệ số đàn hồi

Tính hệ số đàn hồi cho từng phương tiện từ 2001-2009:

Do đó lưu lượng hàng ngày của từng loại phương tiện vào năm 2013 sẽ bằng:

Tính toán hệ số đàn hồi của từng phương tiện theo giả định trong suốt vòng đời dự án.

Dự báo lưu lượng của từng phương tiện trong tương lai:

Lượng hành khách dự báo vào năm t:

55

Trong đó:

Tốc độ tăng trưởng của phương tiện i từ năm 2001 đến 2009

Δx

Tỷ lệ tăng trưởng dân số khu vực TPHCM từ năm 2001 đến 2009 (%)

Hệ số đàn hồi của phương tiện i so với GDP

αi

Tỷ lệ tăng trưởng dân số khu vực TPHCM từ năm 2010 đến 2046

Hệ số đàn hồi xe máy năm thứ t (t từ 1 đến 23)

Hệ số đàn hồi ô tô vào năm thứ t

Lưu lượng trung bình/ngày của phương tiện i vào năm thứ t

Tỷ lệ hành khách trên từng phương tiện (HK/xe)

Tỷ lệ hành khách chuyển sang GTCC

Phụ lục 2.5: Tính toán tỷ lệ dân số trong khu vực sử dụng dịch vụ Dự án

Theo thống kê thì có khoảng 30% chuyến đi nội vùng, 24% chuyến đi thông qua và 46%

chuyến đi liên vùng. Như vậy có khoảng 76% hành khách là người dân khu vực Dự án và sử

dụng dịch vụ để di chuyển nội vùng hoặc qua vùng khác. Giả định số lượt đi lại trung bình của

1 hành khách là 3 (tương ứng với hệ số đi lại của người dân TPHCM). Từ các thông số trên ta

tính được tỷ lệ người dân sử dụng GTCC là 11% bằng công thức:

Với:

x

Tỷ lệ người dân trong khu vực sử dụng dịch vụ Dự án

Q

Lưu lượng hành khách trong 1 ngày (HK/ngày)

P

Dân số khu vực nghiên cứu (người)

56

Phụ lục 2.6: Dự báo số lượng hành khách trong suốt vòng đời Dự án (ngàn HK/ngày)

Ssố lượng phương tiện từng loại Hành khách chuyển sang ự án

Năm Tổng Xe máy Xe đạp Xe ô tô Xe đạp Xe máy Xe ô tô Xe buýt nhỏ Xe buýt lớn Xe buýt nhỏ Xe buýt lớn

0.00 654.52 26.07 14.36 25.89 0.00 2013 17.26 0.00 695.70 28.33 14.81 26.70 0.00 2014 17.61 0.00 735.08 30.54 15.27 27.53 0.00 2015 17.96 78.41 772.54 32.68 15.75 28.39 1.51 2016 18.32 82.01 807.97 34.74 16.24 29.28 1.54 2017 18.69 85.39 841.31 36.72 16.75 30.19 1.57 2018 19.07 88.57 872.56 38.60 17.27 31.13 1.61 2019 19.45 91.53 901.74 40.37 17.81 32.10 1.64 2020 19.84 94.28 928.87 42.04 18.36 33.11 1.67 2021 20.24 96.83 954.02 43.61 18.94 34.14 1.71 2022 20.65 99.19 977.27 45.07 19.53 35.20 1.74 2023 21.06 2024 21.48 998.71 46.43 20.14 36.30 1.77 101.37 2025 21.92 1018.42 47.70 20.77 37.44 1.81 103.37 2026 22.36 1036.52 48.86 21.41 38.60 1.85 105.21 2027 22.81 1053.09 49.94 22.08 39.81 1.88 106.89 2028 23.27 1068.24 50.93 22.77 41.05 1.92 108.43 2029 23.73 1082.08 51.83 23.48 42.33 1.96 109.83 2030 24.21 1094.69 52.67 24.22 43.65 2.00 111.11 2031 24.70 1106.18 53.43 24.97 45.02 2.04 112.28 2032 25.19 1116.62 54.12 25.75 46.42 2.08 113.34 2033 25.70 1126.11 54.75 26.55 47.87 2.12 114.30 2034 26.22 1134.72 55.33 27.38 49.36 2.17 115.17 2035 26.74 1142.53 55.85 28.24 50.90 2.21 115.97 2036 27.28 1149.61 56.33 29.12 52.49 2.25 116.69 2037 27.28 1149.61 56.33 29.12 52.49 2.25 116.69 2038 27.28 1149.61 56.33 29.12 52.49 2.25 116.69 2039 27.28 1149.61 56.33 29.12 52.49 2.25 116.69 2040 27.28 1149.61 56.33 29.12 52.49 2.25 116.69 2041 27.28 1149.61 56.33 29.12 52.49 2.25 116.69 2042 27.28 1149.61 56.33 29.12 52.49 2.25 116.69 2043 27.28 1149.61 56.33 29.12 52.49 2.25 116.69 2044 27.28 1149.61 56.33 29.12 52.49 2.25 116.69 2045 27.28 1149.61 56.33 29.12 52.49 2.25 116.69 2046 27.28 1149.61 56.33 29.12 52.49 2.25 116.69 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 59.22 9.79 5.01 61.07 5.33 10.09 62.97 5.63 10.41 64.94 5.92 10.73 66.97 6.19 11.07 69.06 6.45 11.42 71.21 6.69 11.77 73.43 6.91 12.14 75.73 7.12 12.52 78.09 7.31 12.91 80.53 7.49 13.31 83.04 7.66 13.73 85.63 7.81 14.15 88.30 7.95 14.60 91.06 8.07 15.05 93.90 8.19 15.52 96.83 8.30 16.01 8.39 16.51 99.85 8.48 17.02 102.97 8.56 17.55 106.18 8.64 18.10 109.50 8.64 18.10 109.50 8.64 18.10 109.50 8.64 18.10 109.50 8.64 18.10 109.50 8.64 18.10 109.50 8.64 18.10 109.50 8.64 18.10 109.50 8.64 18.10 109.50 8.64 18.10 109.50 8.64 18.10 109.50

Hành khách phát sinh 0.00 0.00 0.00 30.79 32.01 33.20 34.35 35.48 36.57 37.64 38.68 39.70 40.70 41.68 42.64 43.59 44.53 45.46 46.39 47.31 48.23 49.16 50.09 51.03 51.03 51.03 51.03 51.03 51.03 51.03 51.03 51.03 51.03 51.03

0.00 0.00 0.00 184.73 192.05 199.18 206.11 212.87 219.44 225.85 232.10 238.21 244.19 250.06 255.83 261.53 267.16 272.75 278.32 283.86 289.41 294.97 300.57 306.20 306.20 306.20 306.20 306.20 306.20 306.20 306.20 306.20 306.20 306.20

57

Phụ lục 2.7: Chênh lệch dự báo giữa phương pháp mô hình đàn hồi và ma trận OD

Mô hình đàn hồi Ma trận O

Năm Hành khách/ngày Hành khách/năm Hành khách/ngày Hành khách/năm Chênh lệch dự báo

2016 184,733 66,503,929 182,095 65,554,200 1%

2017 192,048 69,137,280 191,458 68,924,880 0%

2018 199,177 7 1,703,720 201,303 72,469,080 -1%

2019 206,114 74,201,040 211,654 76,195,440 -3%

2020 212,868 76,632,480 222,538 80,113,680 -4%

2021 219,443 8,999,480 233,981 84,233,160 -6%

2022 225,848 1,305,280 246,012 88,564,320 -8%

2023 232,097 83,554,920 251,400 90,504,000 -8%

2024 238,206 85,754,160 256,907 92,486,520 -7%

2025 244,187 87,907,320 262,534 94,512,240 -7%

2026 250,056 90,020,160 268,284 96,582,240 -7%

2027 255,832 92,099,520 274,160 98,697,600 -7%

2028 261,528 94,150,080 280,165 100,859,400 -7%

2029 267,164 96,179,040 286,301 103,068,360 -7%

2030 272,754 98,191,440 292,572 105,325,920 -7%

2031 278,316 100,193,760 298,980 107,632,800 -7%

2032 283,864 102,191,040 305,529 109,990,440 -7%

2033 2034 289,410 294,974 104,187,600 106,190,640 312,221 319,059 112,399,560 114,861,240 -7% -8%

2035 300,568 108,204,480 326,048 117,377,280 -8%

Nguồn: Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009)

2036 306,204 110,233,440 333,189 119,948,040 -8%

58

PHỤ LỤC 3: Tính toán số lượng đoàn xe

Phụ lục 3.1: Các công thức tính toán thông số đoàn tàu tham khảo từ Đoàn Hồng Đức (2012)

Thời gian giãn cách xe:

Vận tốc thương mại:

Thời gian quay vòng:

Số lượng xe cần thiết:

Với:

Giãn cách xe tối đa vào giờ cao điểm (phút)

hcđ

Khả năng chuyên chở tối đa (hành khách/xe)

k

Hệ số nạp lớn nhất (có thể lên tới 1.2 vào giờ cao điểm)

r

Hệ số nạp hành khách trong một chuyến (từ 0.4 đến 0.6)

Q

Lượng hành khách phục vụ trong một giờ (hành khách/giờ)

v

Vận tốc thương mại (km/h)

L

Chiều dài tuyến (km)

Vận tốc trung bình (km/h)

t

Thời gian dừng tại các nhà ga, trạm dừng (s)

59

Thời gian quay vòng (phút)

Thời gian tác nghiệp bến đầu (phút)

Thời gian tác nghiệp bến cuối (phút)

Số lượng xe khai thác (xe)

Số lượng xe cần thiết (xe)

Số lượng xe khai thác là số lượng xe phục vụ thường xuyên cho việc vận chuyển hành khách.

Thực tế trong quá trình vận hành, để đảm bảo tính liên tục thì lượng xe cần thiết phải lớn hơn

lượng xe khai thác là hai, một để dự phòng cho hoạt động bảo trì thường xuyên và một để đảm

bảo hoạt động liên tục trong trường hợp hư hỏng thiết bị.

Phụ lục 3.2: Thời gian dừng tàu

Số lượng ga

Thời gian dừng (s) Tổng (s)

2 4 17

60 30 30

Thời gian dừng đón khách Ga đầu, ga cuối Ga chính Trạm dừng Tổng thời gian dừng (giây)

120 120 510 750

Nguồn: TRBNA (2003)

60

Phụ lục 3.3: Kết quả tính toán số lượng đoàn xe

Thông số tính toán

Giai đoạn 2017-2025 Giai đoạn 2026-2036 Tram STE5

BRT Tram Articulate STE5 2

BRT Articulate 2

5

5

397 1.2 1 19,535 15,095 0.4 3.66 3.95

160 1.2 1 19,535 15,095 0.4 1.47 1.59

397 1.2 1 24,496 15,095 0.4 2.92 3.95

160 1.2 1 24,496 15,095 0.4 1.18 1.59

70 40 12.50 23.75

50 35 12.50 21.89

70 40 12.50 23.75

50 35 12.50 21.89

1 1 61.53 63.53

1 1 66.74 68.74

1 1 61.53 63.53

1 1 66.74 68.74

Loại xe Số toa/khớp nối Giãn cách xe Khả năng chuyên chở tối đa (HK/xe) Hệ số nạp lớn nhất (giờ cao điểm) Hệ số nạp giờ thường Số hành khách chờ phục vụ trong 1 giờ cao điểm Số hành khách chờ phục vụ trong 1 giờ thường Hệ số nạp hành khách trong 1 chuyến Giãn cách xe giờ cao điểm(phút) Giãn cách xe giờ thường (phút) Vận tốc thương mại (km/h) Tốc độ tối đa (km/h) Tốc độ trung bình (km/h) Thời gian dừng đón khách (phút) Vận tốc thương mại (km/h) Thời gian quay vòng Thời gian tác nghiệp bến đầu (phút) Thời gian tác nghiệp bến cuối (phút) Thời gian di chuyển toàn tuyến (phút) Thời gian quay vòng (phút) Số lượng xe cần thiết Số lượng xe khai thác (giờ cao điểm) Số lượng xe khai thác (ngoài giờ cao điểm) Số lượng xe cần thiết

17 16 19

47 43 49

22 16 24

58 43 60

Nguồn: Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009), Đoàn Hồng Đức (2012), và TRBNA (2003)

61

PHỤ LỤC 4: Tính toán tốc độ phương tiện khi không có Dự án.

Phụ lục 4.1: Công thức tính toán tốc độ phương tiện khi không có Dự án

Theo mô hình S thì phương tiện sẽ đạt được vận tốc tự do (vận tốc tối đa) khi mật độ của

chúng tiệm cận giá trị 0. Ngược lại, khi mật độ phương tiện đạt giá trị

tức là mật độ tại

điểm bão hòa thì vận tốc phương tiện sẽ bằng 0.

Ngoài ra, theo nghiên cứu của Nguyen Cao Y (2013) thì mỗi loại phương tiện sẽ cần một diện

tích hiệu dụng để đạt được một vận tốc nhất định. Càng nhiều phương tiện thì diện tích chiếm

dụng của từng phương tiện càng giảm do đó làm giảm tốc độ của chúng. Công thức tính toán

tham khảo từ Karato et al. (2009).

Tốc độ thực của phương tiện:

Lưu lượng phương tiện:

Mật độ phương tiện:

Tại thời điểm bão hòa (tức v=0), phương tiện không thể di chuyển được nên ta coi diện tích

hiệu dụng của từng phương tiện bằng với diện tích vật lý của phương tiện đó. Do đó, mật độ

phương tiện tại thời điểm bão hòa được tính toán như sau:

Tốc độ tự do của phương tiện:

62

Tốc độ phương tiện khi không có Dự án được tính toán bằng công thức:

Với:

Vận tốc thực của phương tiện (km/giờ)

L

Quãng đường di chuyển của phương tiện (km)

T

Thời gian di chuyển của phương tiện (giờ)

t

Thời gian dừng đèn đỏ, đón khách…(giờ)

Lưu lượng phương tiện (phương tiện/giờ)

Vận tốc phương tiện (km/giờ)

Bề rộng làn đường (m) (Bề rộng mỗi làn là 3.5 m)

Diện tích hiệu dụng của từng phương tiện (km2/phương tiện)

Mật độ phương tiện (phương tiện/lane-km)

Mật độ phương tiện tại thời điểm bão hòa (phương tiện/lane-km)

Bề rộng 1 làn đường (km)

Kích thước vật lý của phương tiện (km2/phương tiện)

Tốc độ tự do của phương tiện (km/giờ)

Tốc độ của phương tiện (km/giờ)

Mật độ phương tiện ứng với tốc độ

(phương tiện/lane-km)

Phụ lục 4.2: Tốc độ trung bình của từng loại phương tiện

63

Phương tiện

Tốc độ trung bình (m/s)

Tốc độ trung bình (km/h)

Tốc độ thực(*) (km/h)

4.65

16.74

15.02

Xe đạp

7.14

25.70

21.86

Xe máy

8.45

30.42

25.18

Xe ô tô

7.35

26.46

19.95

Xe buýt

Nguồn: Nguyen Cao Y et al. (2013)

Phụ lục 4.3: Các thông số liên quan đến vận tốc và mật độ của từng loại phương tiện.

(km/h)

(m2)

oại phương tiện

(m2)

(km/h)

(km/h)

(veh/lane- km)

Xe đạp Xe máy Xe ô tô Xe buýt

16.74 25.70 30.42 26.46

15.02 21.86 25.18 19.95

0.86 1.20 5.36 20.35

5.94 6.64 27.00 66.38

4069.77 2916.67 652.99 171.95

17.56 26.68 31.41 28.78

Nguồn: Chandra et al. (2003) trích trong Nguyen Cao Y et al. (2013), Nguyen Cao Y et al. (2013)

Ghi chú:

là vận tốc trung bình của từng loại phương tiện tại thời điểm hiện tại,

là vận tốc thực

tại thời điểm hiện tại của phương tiện có tính đến thời gian dừng đèn đỏ và đón khách (đối với xe

buýt),

là kích thước vật lý của phương tiện và cũng là diện tích hiệu dụng của phương tiện tại thời

điểm bão hòa ,

là diện tích hiệu dụng của từng phương tiện ứng với vận tốc tại thời điểm hiện tại ,

là mật độ phương tiện tại thời điểm bão hòa (phương tiện/lane-km), và

là tốc độ tự do của

phương tiện (km/giờ).

64

Phụ lục 4.4: Tốc độ phương tiện khi không có Dự án (km/h)

Tốc độ tăng trưởng phương tiện Mật độ phương tiện (phương tiện/lane-km) Năm Xe ô tô Tốc độ phương tiện (km/giờ) Xe ô tô Xe máy Xe buýt Xe đạp

Xe buýt 9.62% 3.12% 8.66% 3.12% 7.79% 3.12% 7.01% 3.12% 6.31% 3.12% 5.68% 3.12% 5.11% 3.12% 4.60% 3.12% 4.14% 3.12% 3.73% 3.12% 3.35% 3.12% 3.02% 3.12% 2.72% 3.12% 2.45% 3.12% 2.20% 3.12% 1.98% 3.12% 1.78% 3.12% 1.60% 3.12% 1.44% 3.12% 1.30% 3.12% 1.17% 3.12% 1.05% 3.12% 0.95% 3.12% 0.85% 3.12%

Xe đạp 589 601 613 625 638 651 664 677 691 705 719 733 748 763 779 794 810 827 843 860 877 895 913 931 931 931 931 931 931 931 931 931 931 931 Xe máy 527 560 592 622 651 678 703 727 749 769 788 805 821 836 849 861 872 882 891 899 907 914 920 926 926 926 926 926 926 926 926 926 926 926 Xe ô tô 130 141 152 163 173 183 192 201 209 217 224 231 237 243 248 253 258 262 266 269 272 275 278 280 280 280 280 280 280 280 280 280 280 280 53 15.02 21.86 25.18 54 14.97 21.56 24.63 56 14.92 21.26 24.10 58 14.86 20.99 23.57 60 14.81 20.73 23.09 61 14.75 20.48 22.61 63 14.70 20.25 22.18 65 14.64 20.03 21.74 67 14.58 19.83 21.36 70 14.52 19.65 20.97 72 14.46 19.47 20.64 74 14.40 19.32 20.30 76 14.33 19.17 20.01 79 14.27 19.03 19.72 81 14.20 18.91 19.48 84 14.14 18.80 19.24 86 14.07 18.70 19.00 89 13.99 18.61 18.81 92 13.92 18.53 18.62 95 13.85 18.46 18.47 97 13.78 18.38 18.33 101 13.70 18.32 18.18 104 13.62 18.26 18.04 107 13.54 18.21 17.94 107 13.54 18.21 17.94 107 13.54 18.21 17.94 107 13.54 18.21 17.94 107 13.54 18.21 17.94 107 13.54 18.21 17.94 107 13.54 18.21 17.94 107 13.54 18.21 17.94 107 13.54 18.21 17.94 107 13.54 18.21 17.94 107 13.54 18.21 17.94 Xe buýt 19.95 19.74 19.41 19.07 18.74 18.57 18.24 17.90 17.57 17.06 16.73 16.39 16.06 15.56 15.22 14.72 14.39 13.88 13.38 12.88 12.55 11.88 11.37 10.87 10.87 10.87 10.87 10.87 10.87 10.87 10.87 10.87 10.87 10.87 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046 Xe đạp 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% 2.01% - - - - - - - - - - Xe máy 6.99% 6.29% 5.66% 5.10% 4.59% 4.13% 3.71% 3.34% 3.01% 2.71% 2.44% 2.19% 1.97% 1.78% 1.60% 1.44% 1.30% 1.17% 1.05% 0.94% 0.85% 0.76% 0.69% 0.62% - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

65

PHỤ LỤC 5: Tính toán lợi ích kinh tế của Dự án

Phụ lục 5.1: Tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người của TPHCM

Hạng mục

Giá trị

Nguồn tham khảo

2,982 Huỳnh Thế Du (2012) 18,613 WB (2012) 55.50 11% Huỳnh Thế Du (2012)

GDP/capita (USD 2010) Tỷ giá hối đoái 2010 (VND/USD) GDP/capita (triệu VND 2010) Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình (từ 2001-2010) Tốc độ tăng trưởng GDP từ 2011 đến 2046

8.00% Giả định của tác giả

Tốc độ tăng trưởng dân số khu vực TPHCM

3.11%

Tốc độ tăng trưởng GDP/capita(*)

4.74%

Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009)

Ghi chú: (*) Tốc độ tăng trưởng GDP/capita (PCI) của TPHCM được tính bằng công thức

g(PCI)=(1+g)/(1+p)-1 với g là tốc độ tăng trưởng kinh tế và p là tốc độ tăng dân số khu vực TPHCM.

Phụ lục 5.2: Giá trị thời gian (VND/giờ)

Năm Năm PCI (triệu VND) PCI (triệu VND) Thời gian nghỉ ngơi Thời gian làm việc 28538.96 Thời gian nghỉ ngơi 8561.69 156.59 Thời gian làm việc 62737.69 2013 71.23 2030 18821.31

2014 74.61 29892.42 8967.73 2031 164.02 65713.04 19713.91

2015 78.15 31310.07 9393.02 2032 171.80 68829.48 20648.84

2016 81.86 32794.95 9838.49 2033 179.95 72093.72 21628.12

2017 85.74 34350.26 10305.08 2034 188.48 75512.78 22653.83

2018 89.80 35979.32 10793.80 2035 197.42 79093.97 23728.19

2019 94.06 37685.64 11305.69 2036 206.78 82845.01 24853.50

2020 98.52 39472.89 11841.87 2037 216.59 86773.94 26032.18

2021 103.20 41344.89 12403.47 2038 226.86 90889.21 27266.76

2022 108.09 43305.67 12991.70 2039 237.62 95199.63 28559.89

2023 113.22 45359.45 13607.83 2040 248.89 99714.48 29914.35

2024 118.59 47510.63 14253.19 2041 260.69 104443.45 31333.04

2025 124.21 49763.82 14929.15 2042 273.05 109396.69 32819.01

2026 130.10 52123.87 15637.16 2043 286.00 114584.84 34375.45

2027 136.27 54595.85 16378.76 2044 299.57 120019.03 36005.71

2028 142.73 57185.07 17155.52 2045 313.77 125710.94 37713.28

2029 149.50 17969.12 2046 328.66 131672.80 39501.84

59897.07

66

Phụ lục 5.3: Lợi ích từ việc tiết kiệm thời gian cho hành khách (Tỷ VND/năm)

Thời gian tiết kiệm của từng phương tiện (phút/km) Tổng lợi ích Tramway BRT Năm

Tram BRT Xe đạp Xe máy Xe ô tô Xe đạp Xe máy Xe ô tô

Xe buýt nhỏ - Xe buýt lớn - 1.30 0.12 -0.20 Xe buýt nhỏ 0.40 Xe buýt lớn 0.40 2016 - - - - 35.63

0.68 0.68 1.31 0.15 -0.14 0.46 2017 1.52 0.37 0.07 79.27 45.71 0.46

0.70 1.33 0.19 -0.09 2018 1.54 0.40 0.13 0.70 0.49 91.49 55.03 0.49

0.76 1.34 0.22 -0.04 2019 1.56 0.44 0.18 0.76 0.55 107.34 67.83 0.55

2020 1.57 0.47 0.23 0.83 0.83 1.36 0.25 0.61 0.02 125.17 82.43 0.61

2021 1.59 0.50 0.28 0.89 0.89 1.37 0.28 0.67 0.07 144.97 98.81 0.67

2022 1.61 0.53 0.33 0.99 0.99 1.39 0.31 0.78 0.12 170.44 120.68 0.78

2023 1.62 0.55 0.38 1.06 1.06 1.41 0.34 0.85 0.17 195.34 141.78 0.85

2024 1.64 0.58 0.43 1.13 1.13 1.43 0.37 0.92 0.21 222.91 165.33 0.92

2025 1.66 0.60 0.47 1.21 1.21 1.44 0.39 1.00 0.26 253.56 191.74 1.00

2026 1.68 0.63 0.52 1.33 1.33 1.46 0.41 1.12 0.30 293.41 227.10 1.12

2027 1.70 0.65 0.55 1.41 1.41 1.48 0.43 1.20 0.34 331.82 260.76 1.20

2028 1.72 0.66 0.59 1.55 1.55 1.50 0.45 1.33 0.38 382.05 305.96 1.33

2029 1.74 0.68 0.63 1.64 1.64 1.52 0.47 1.43 0.42 430.72 349.31 1.43

2030 1.76 0.70 0.66 1.79 1.79 1.55 0.48 1.58 0.45 494.69 407.63 1.58

2031 1.78 0.71 0.70 1.96 1.96 1.57 0.50 1.74 0.48 567.90 474.85 1.74

2032 1.81 0.72 0.72 2.13 2.13 1.59 0.51 1.92 0.51 651.74 552.34 1.92

2033 1.83 0.74 0.75 2.26 2.26 1.61 0.52 2.04 0.53 733.08 626.93 2.04

2034 1.85 0.75 0.77 2.53 2.53 1.64 0.53 2.31 0.56 860.18 746.87 2.31

2035 1.88 0.76 0.80 2.75 2.75 1.66 0.54 2.53 0.58 989.35 868.41 2.53

2036 1.90 0.77 0.82 2.99 2.99 1.69 0.55 2.78 0.60 2.78 1139.55 1010.49

2037 1.94 0.95 1.68 2.91 2.91 1.73 0.73 2.69 1.47 2.69 1237.39 1102.22

2038 1.94 0.95 1.68 2.91 2.91 1.73 0.73 2.69 1.47 2.69 1296.08 1154.49

2039 1.94 0.95 1.68 2.91 2.91 1.73 0.73 2.69 1.47 2.69 1357.54 1209.24

2040 1.94 0.95 1.68 2.91 2.91 1.73 0.73 2.69 1.47 2.69 1421.92 1266.59

2041 1.94 0.95 1.68 2.91 2.91 1.73 0.73 2.69 1.47 2.69 1489.36 1326.66

2042 1.94 0.95 1.68 2.91 2.91 1.73 0.73 2.69 1.47 2.69 1559.99 1389.58

2043 1.94 0.95 1.68 2.91 2.91 1.73 0.73 2.69 1.47 2.69 1633.97 1455.48

2044 1.94 0.95 1.68 2.91 2.91 1.73 0.73 2.69 1.47 2.69 1711.47 1524.50

2045 1.94 0.95 1.68 2.91 2.91 1.73 0.73 2.69 1.47 2.69 1792.63 1596.80

2046 1.94 0.95 1.68 2.91 2.91 1.73 0.73 2.69 1.47 2.69 1877.65 1672.53

67

Phụ lục 5.4: Lợi ích từ việc tiết kiệm chi phí vận hành phương tiện VOC (Tỷ VND/năm)

Tramway BRT Năm Tổng Tổng Chi phí hao mòn Chi phí nhiên liệu Chi phí bảo trì Chi phí hao mòn Chi phí nhiên liệu Chi phí bảo trì

- - - - 2016 28.32 160.45 28.32 217.09

29.54 226.44 29.54 167.36 2017 29.54 167.36 29.54 226.44

30.71 235.42 30.71 174.01 2018 30.71 174.01 30.71 235.42

31.83 244.04 31.83 180.39 2019 31.83 180.39 31.83 244.04

32.90 252.30 32.90 186.50 2020 32.90 186.50 32.90 252.30

33.92 260.20 33.92 192.35 2021 33.92 192.35 33.92 260.20

34.90 267.75 34.90 197.95 2022 34.90 197.95 34.90 267.75

35.84 274.98 35.84 203.31 2023 35.84 203.31 35.84 274.98

36.73 281.90 36.73 208.44 2024 36.73 208.44 36.73 281.90

37.58 288.53 37.58 213.36 2025 37.58 213.36 37.58 288.53

38.40 294.89 38.40 218.09 2026 38.40 218.09 38.40 294.89

39.19 301.01 39.19 222.64 2027 39.19 222.64 39.19 301.01

39.94 306.91 39.94 227.02 2028 39.94 227.02 39.94 306.91

40.67 312.62 40.67 231.27 2029 40.67 231.27 40.67 312.62

41.38 318.15 41.38 235.39 2030 41.38 235.39 41.38 318.15

42.07 323.53 42.07 239.40 2031 42.07 239.40 42.07 323.53

42.73 328.78 42.73 243.31 2032 42.73 243.31 42.73 328.78

43.38 333.91 43.38 247.14 2033 43.38 247.14 43.38 333.91

44.02 338.96 44.02 250.91 2034 44.02 250.91 44.02 338.96

44.65 343.94 44.65 254.63 2035 44.65 254.63 44.65 343.94

45.28 348.86 45.28 258.31 2036 45.28 258.31 45.28 348.86

45.28 348.86 45.28 258.31 2037 45.28 258.31 45.28 348.86

45.28 348.86 45.28 258.31 2038 45.28 258.31 45.28 348.86

45.28 348.86 45.28 258.31 2039 45.28 258.31 45.28 348.86

45.28 348.86 45.28 258.31 2040 45.28 258.31 45.28 348.86

45.28 348.86 45.28 258.31 2041 45.28 258.31 45.28 348.86

45.28 348.86 45.28 258.31 2042 45.28 258.31 45.28 348.86

45.28 348.86 45.28 258.31 2043 45.28 258.31 45.28 348.86

5.28 348.86 45.28 258.31 2044 45.28 258.31 45.28 348.86

45.28 348.86 45.28 258.31 2045 45.28 258.31 45.28 348.86

45.28 348.86 45.28 258.31 2046 45.28 258.31 45.28 348.86

68

Phụ lục 5.5: Lợi ích từ các ngoại tác tích cực khi thực hiện Dự án (tỷ VND)

Tramway BRT

Năm Tổng Tổng Bảo trì đường Giảm tắc nghẽn Tai nạn giao thông Bảo trì đường Giảm tắc nghẽn

Ô nhiễm không khí - Tai nạn giao thông - - - Ô nhiễm không khí - 1.82 - 1.82 1.82 - 2014

- - 7.27 7.56 7.84 8.10 - - 20.83 21.68 22.48 23.24 1.82 1.82 1.82 1.82 1.82 1.82 - - 111.56 125.06 144.63 167.17 - - 220.27 248.19 283.27 322.66 - 6.97 7.27 7.56 7.84 8.10 - 19.92 20.83 21.68 22.48 23.24 1.82 202.72 233.62 264.19 302.23 344.96 1.82 1.82 1.82 1.82 1.82 1.82 - 174.01 203.70 233.13 270.09 311.80 2015 2016 2017 2018 2019 2020

8.36 8.60 8.83 9.06 9.27 9.47 23.94 24.60 25.22 25.79 26.32 26.81 1.82 1.82 1.82 1.82 1.82 1.82 193.03 229.88 265.10 305.66 352.23 418.83 366.44 422.17 477.59 539.18 608.02 698.10 8.36 8.60 8.83 9.06 9.27 9.47 23.94 24.60 25.22 25.79 26.32 26.81 392.37 452.03 511.76 577.92 651.68 747.05 1.82 1.82 1.82 1.82 1.82 1.82 358.25 417.01 475.89 541.25 614.27 708.94 2021 2022 2023 2024 2025 2026

9.67 9.86 10.05 10.23 10.40 10.57 27.27 27.70 28.09 28.46 28.80 29.12 785.87 482.53 1.82 573.99 902.47 1.82 661.72 1016.36 1.82 788.09 1169.86 1.82 1.82 939.80 1349.63 1.82 1122.14 1560.86 9.67 9.86 10.05 10.23 10.40 10.57 27.27 27.70 28.09 28.46 28.80 29.12 840.29 801.52 1.82 1.82 962.66 923.28 1.82 1042.66 1082.62 1.82 1201.96 1242.47 1.82 1387.79 1428.82 1.82 1605.35 1646.86 2027 2028 2029 2030 2031 2032

10.74 10.90 11.06 11.22 11.22 11.22 29.42 29.69 29.95 30.19 30.19 30.19 1.82 1297.15 1766.52 1.82 1608.92 2109.74 1.82 1933.12 2466.12 1.82 2328.41 2895.40 1.82 2438.84 3030.67 1.82 2554.50 3172.35 10.74 10.90 11.06 11.22 11.22 11.22 29.42 29.69 29.95 30.19 30.19 30.19 1.82 1817.85 1859.82 1.82 2168.14 2210.56 1.82 2531.76 2574.60 1.82 2968.81 3012.04 1.82 3109.60 3152.84 1.82 3257.08 3300.31 2033 2034 2035 2036 2037 2038

11.22 11.22 11.22 11.22 11.22 11.22 30.19 30.19 30.19 30.19 30.19 30.19 1.82 2675.65 3320.74 1.82 2802.54 3476.18 1.82 2935.45 3638.99 1.82 3074.66 3809.52 1.82 3220.48 3988.13 1.82 3373.21 4175.22 11.22 11.22 11.22 11.22 11.22 11.22 30.19 30.19 30.19 30.19 30.19 30.19 1.82 3411.54 3454.78 1.82 3573.34 3616.57 1.82 3742.80 3786.04 1.82 3920.31 3963.54 1.82 4106.23 4149.46 1.82 4300.96 4344.20 2039 2040 2041 2042 2043 2044

11.22 11.22 30.19 30.19 1.82 3533.18 4371.18 1.82 3700.75 4576.43 11.22 11.22 30.19 30.19 1.82 4504.94 4548.17 1.82 4718.59 4761.82 2045 2046

69

PHỤ LỤC 6: Tính toán chi phí kinh tế của Dự án

Phụ lục 6.1: Chi phí đầu tư kinh tế của Tramway (Tỷ VND)

Năm

Tổng

Chi phí lao động cơ bản Chi phí lao động kỹ năng Xây dựng Thiết bị Quản lý Tư vấn Chi phí khác Dự phòng khối lượng Chi phí đền bù và GPMB

2015 22.31 31.88 266.26 612.29 14.64 70.94 21.96 53.75 -

Tổng

2013 0.00 0.00 0.00 0.00 18.83 91.21 28.24 8.30 58.67 205.24

2014 22.31 31.88 266.26 0.00 14.64 70.94 21.96 23.99 - 451.98

1094.03

2016 22.31 31.88 266.26 2590.75 14.64 70.94 21.96 149.93 - 3168.67

66.94 95.63 798.77 3203.04 62.75 304.03 94.13 235.96 58.67 4919.92

Nguồn: Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009)

Phụ lục 6.2: Chi phí đầu tư kinh tế của BRT (Tỷ VND)

Năm

2014 23.06 32.95 275.23 370.41 11.84 63.34 17.77 41.70

2015 23.06 32.95 275.23 1202.12 11.84 63.34 17.77 82.13

-

-

Chi phí lao động cơ bản Chi phí lao động kỹ năng Xây dựng Thiết bị Quản lý Tư vấn Chi phí khác Dự phòng khối lượng Chi phí bồi thường và GPMB Tổng

2013 0.00 0.00 0.00 0.00 10.15 54.30 15.23 4.78 58.67 0.00

23.06

23.06

Tổng 46.13 65.90 550.47 1,572.52 33.84 180.99 50.76 128.61 58.67 2,687.88

Nguồn: Công ty TEDI SOUTH (2012), TRBNA (2011), và WB (2007)

70

Phụ lục 6.3: Hàm lượng ngoại thương của các hạng mục trong chi phí kinh tế

Chi phí đầu tư

% Ngoại thương

0% 55% 100% 0% 80% 0%

Lao động nói chung Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị Chi phí quản lý Chi phí tư vấn Thuế, dự phòng phí, chi phí đền bù giải tỏa, chi phí khác Chi phí vận hành ự án

% Ngoại thương

Lao động nói chung Chi phí bảo trì Chi phí năng lượng điện Phụ phí hành chính

0% 100% 20% 0%

Ghi chú: Tính toán hàm lượng ngoại thương từ chi phí đầu tư trong Phụ lục 9.

71

Phụ lục 6.4: Số chuyến xe phục vụ trong năm

BRT

Năm

Gián cách (CĐ) Gián cách (GT) Số chuyến 1 giờ (CĐ) Số chuyến (GT) Số chuyến 1 năm Số km 1 năm (triệu km) Tramway Số chuyến 1 giờ (GT) - Số chuyến 1 giờ (CĐ) - Số km 1 năm (triệu km) -

1.71 1.76 1.84 1.88 1.96 2.00 2.07 2.11 2.15 2.22 2.26 2.33 2.37 2.40 2.47 2.51 2.58 2.61 2.65 2.72 2.72 2.72 2.72 2.72 2.72 2.72 2.72 2.72 2.72 2.72 Số chuyến 1 năm - 13 70,311 13 72,174 14 75,426 14 77,188 14 80,347 15 82,020 15 85,091 16 86,683 16 88,246 16 91,220 17 92,728 17 95,655 18 97,129 98,586 18 18 101,480 19 102,929 19 105,818 19 107,271 20 108,732 20 111,642 20 111,642 20 111,642 20 111,642 20 111,642 20 111,642 20 111,642 20 111,642 20 111,642 20 111,642 20 111,642 14 14 15 15 16 16 17 17 17 18 18 19 19 19 20 20 21 21 21 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 1.95 1.87 1.81 1.75 1.69 1.64 1.59 1.55 1.51 1.47 1.44 1.41 1.38 1.35 1.32 1.29 1.27 1.24 1.22 1.20 1.18 1.18 1.18 1.18 1.18 1.18 1.18 1.18 1.18 1.18 1.18 2.10 2.02 1.95 1.88 1.82 1.77 1.72 1.67 1.63 1.59 1.55 1.52 1.48 1.45 1.42 1.39 1.37 1.34 1.32 1.29 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 35 37 38 39 41 42 43 44 45 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 58 58 58 58 58 58 58 58 58 58 33 179,932 34 187,939 35 194,381 36 200,687 38 208,297 39 214,353 40 220,285 41 226,103 42 231,819 43 238,896 44 244,453 45 249,943 46 255,375 47 260,774 48 266,127 49 271,469 50 276,799 51 282,130 52 287,472 53 292,836 54 298,224 54 298,224 54 298,224 54 298,224 54 298,224 54 298,224 54 298,224 54 298,224 54 298,224 54 298,224 54 298,224 4.38 4.58 4.73 4.89 5.07 5.22 5.36 5.51 5.64 5.82 5.95 6.09 6.22 6.35 6.48 6.61 6.74 6.87 7.00 7.13 7.26 7.26 7.26 7.26 7.26 7.26 7.26 7.26 7.26 7.26 7.26 Gián cách (CĐ) - 4.65 4.48 4.33 4.20 4.07 3.96 3.85 3.75 3.66 3.57 3.49 3.42 3.34 3.27 3.21 3.15 3.09 3.03 2.97 2.92 2.92 2.92 2.92 2.92 2.92 2.92 2.92 2.92 2.92 2.92 Gián cách (GT) - 5.02 4.84 4.67 4.53 4.39 4.27 4.15 4.04 3.95 3.85 3.77 3.68 3.61 3.53 3.46 3.39 3.33 3.27 3.20 3.15 3.15 3.15 3.15 3.15 3.15 3.15 3.15 3.15 3.15 3.15 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046

72

Phụ lục 6.5: Cơ cấu lương nhân viên trong hai phương án Tramway và BRT (triệu VND)

ương (2013) Bảo hiểm Công việc Phân loại Tổng chi phí USD VND BHXH BHYT BHTN ương tháng 13

A 1,000 20.87 3.13 0.21 20.87 316.39 0.48

B 500 10.44 1.57 0.10 10.44 158.20 0.21 Giám đốc, quản lý Trưởng nhóm, giám sát, trợ lý hành chính

C Tài xế 300 6.26 0.94 0.06 6.26 94.92 0.13

D Thư ký, kỹ thuật viên, giám sát ga 300 6.26 0. 94 0.06 6.26 94.92 0.13

E Nhân viên nhà ga và bảo vệ 250 5.22 0. 78 0.05 5.22 79.10 0.10

Nguồn: Công ty Idom (2012)

F Lao động không kỹ năng 200 4.17 0.63 0.04 4.17 63.28 0.83

Phụ lục 6.6: Điện năng tiêu thụ của Tramway

Số lượng hành khách trung bình (HK/mile) (Mô hình cơ sở) Nhiên liệu tiêu thụ (kWh/HK/mile) Chiều dài chuyến (mile) Hành khách trung bình (HK/chuyến) Nhiên liệu tiêu thụ trung bình (kWh/chuyến) Nhiên liệu tiêu thụ trung bình (kWh/km) Chiều dài 1 chuyến của Tramway (km) Nhiên liệu tiêu thụ trung bình của Tramway (kWh/chuyến)

23.23 0.35 12.00 279 1154.07 4.98 24.35 121.29

Nguồn: Vincent et al. (2006)

73

Phụ lục 6.7: Chi phí nhân sự giai đoạn vận hành phương án Tramway và BRT (triệu VND)

TRAM BRT Số lượng Chi phí Số lượng Bộ phận Vị trí Xếp loại Chi phí 2026 2017

Giám đốc Trợ lý Giám đốc tài chính 2017 2026 1 1 1 1 1 1 2017 316 95 316 2026 316 95 316 2017 2026 1 1 1 1 1 1 316 95 316 16 95 316 A D A

Trợ lý hành chính Giám đốc Trợ lý hành chính 2 1 2 316 316 316 316 316 316 2 1 2 316 316 316 316 316 316 B A B 2 1 2 2 1 2

Quản lý Quản trị và tài chính Dịch vụ khách hàng và PR

D A B B B C D E B 2 1 1 2 2 39 1 25 2 2 1 1 2 2 49 1 25 2 190 316 158 316 316 3,702 95 1,977 316 190 316 158 316 316 4,651 95 1,977 316 2 1 1 2 2 99 1 25 2 1 1 1 1 1 121 1 25 3 190 316 158 316 316 397 95 1,977 316 95 316 158 158 158 1,485 95 1,977 475

Vận hành

Bảo trì đoàn xe 20 1 23 20 1 20 1 1 2 3 20 20 1 23 20 1 20 1 1 2 4 20 1,898 95 2,183 1,582 95 1,266 316 158 316 475 1,898 1,898 95 2,183 1,582 95 1,266 316 158 316 633 1,898 20 1 23 20 1 20 1 1 1 6 30 30 1 23 20 1 20 1 1 1 8 40 1,898 95 2,183 1,582 95 1,266 316 158 316 949 2,848 2,848 95 2,183 1,582 95 1,266 316 158 316 1,266 3,797

Bảo trì nhà ga

Bảo trì hệ thống

Nguồn: Công ty Idom (2012)

Bảo trì công trình xây dựng B D B D B B D D F 2 6 4 16 1 1 4 1 2 Trợ lý thương mại Giám đốc Trợ lý hành chính Trưởng đoàn Vehicle Supervisor Tài xế Quản lý nhà ga Nhân viên nhà ga Giám sát OCC Nhân viên kỹ thuật OCC D Trưởng nhóm bảo vệ D Soát vé D E Nhân viên bảo vệ Trưởng nhóm tạp vụ D F Nhân viên tạp vụ A Quản lý B Trợ lý hành chính B Giám sát B Trưởng nhóm D Kỹ thuật viên Trưởng nhóm bảo trì ga Kỹ thuật viên Trưởng phòng Kỹ thuật viên Giám sát xây dựng Trưởng phòng Kỹ thuật viên Thủ kho Nhân viên kho Tổng 2 6 3 12 1 1 4 1 2 227 316 570 475 1,139 158 158 380 95 127 243 22,764 316 570 633 1,519 158 158 380 95 127 24,409 2 6 5 20 1 1 4 1 2 310 2 6 5 20 1 1 4 1 2 352 316 316 570 570 791 791 1 ,898 1,898 158 158 158 158 380 380 95 95 127 127 30,959 35,008

74

Phụ lục 6.8: Chi phí vận hành tài chính (giá thực) và kinh tế của Tramway (Tỷ VND)

Chi phí vận hành tài chính Chi phí vận hành kinh tế

Năm Bảo trì Bảo trì Năng lượng (Điện) Bổ sung xe Năng lượng (Điện) Bổ sung xe Lao động cơ bản Lao động kỹ năng Phụ phí hành chính Lao động cơ bản Lao động kỹ năng Phụ phí hành chính

- 2017 73.17 1.39 21.37 10.68 5.33 63.22 0.97 21.37 15.01 - 4.26

- 2018 73.17 1.41 21.59 10.96 5.36 63.22 0.98 21.59 15.41 - 4.28

- 2019 73.17 1.42 21.80 11.45 5.39 63.22 0.99 21.80 16.10 - 4.31

- 2020 73.17 1.43 22.02 11.72 5.42 63.22 1.00 22.02 16.48 - 4.33

- 2021 73.17 1.45 22.24 12.20 5.45 63.22 1.01 22.24 17.15 - 4.36

- 2022 73.17 1.46 22.46 12.45 5.48 63.22 1.02 22.46 17.51 - 4.38

- 2023 73.17 1.48 22.69 12.92 5.51 63.22 1.03 22.69 18.16 - 4.41

- 2024 73.17 1.49 22.91 13.16 5.54 63.22 1.04 22.91 18.50 - 4.43

- 2025 73.17 1.51 23.14 13.40 5.56 63.22 1.06 23.14 18.84 - 4.45

2026 88.14 1.52 24.25 13.85 475.36 6.39 76.16 1.07 24.25 19.47 513.39 5.11

- 2027 88.14 1.54 24.45 14.08 6.41 76.16 1.08 24.45 19.79 - 5.13

- 2028 88.14 1.55 24.65 14.53 6.44 76.16 1.09 24.65 20.42 - 5.15

- 2029 88.14 1.57 24.86 14.75 6.47 76.16 1.10 24.86 20.73 - 5.17

- 2030 88.14 1.58 25.07 14.97 6.49 76.16 1.11 25.07 21.04 - 5.19

- 2031 88.14 1.60 25.29 15.41 6.52 76.16 1.12 25.29 21.66 - 5.22

- 2032 88.14 1.62 25.50 15.63 6.54 76.16 1.13 25.50 21.97 - 5.24

- 2033 88.14 1.63 25.73 16.07 6.58 76.16 1.14 25.73 22.59 - 5.26

- 2034 88.14 1.65 25.95 16.29 6.60 76.16 1.15 25.95 22.90 - 5.28

- 2035 88.14 1.67 26.18 16.51 6.62 76.16 1.17 26.18 23.21 - 5.30

- 2036 88.14 1.68 26.41 16.95 6.66 76.16 1.18 26.41 23.83 - 5.33

- 2037 88.14 1.70 26.65 16.95 6.67 76.16 1.19 26.65 23.83 - 5.34

- 2038 88.14 1.72 26.89 16.95 6.68 76.16 1.20 26.89 23.83 - 5.35

- 2039 88.14 1.73 27.13 16.95 6.70 76.16 1.21 27.13 23.83 - 5.36

- 2040 88.14 1.75 27.37 16.95 6.71 76.16 1.23 27.37 23.83 - 5.37

- 2041 88.14 1.77 27.62 16.95 6.72 76.16 1.24 27.62 23.83 - 5.38

- 2042 88.14 1.79 27.88 16.95 6.74 76.16 1.25 27.88 23.83 - 5.39

- 2043 88.14 1.80 28.13 16.95 6.75 76.16 1.26 28.13 23.83 - 5.40

- 2044 88.14 1.82 28.39 16.95 6.77 76.16 1.27 28.39 23.83 - 5.41

- 2045 88.14 1.84 28.66 16.95 6.78 76.16 1.29 28.66 23.83 - 5.42

- 2046 88.14 1.86 28.92 16.95 6.79 76.16 1.30 28.92 23.83 - 5.44

75

Phụ lục 6.9: Chi phí vận hành tài chính (giá thực) và kinh tế của BRT (Tỷ VND)

Chi phí vận hành tài chính Chi phí vận hành kinh tế

Năm Năng lượng Bảo trì Năng lượng Bổ sung Bảo trì Bổ sung xe Lao động cơ bản Lao động kỹ năng Phụ phí hành chính Lao động cơ bản Lao động kỹ năng Phụ phí hành chính 0.00 0.00 1.38 29.27 51.81 6.50 35.39 0.96 23.42 37.12 5.20 0.00 0.00 1.39 29.57 54.11 6.63 35.39 0.97 23.65 38.77 5.31 0.00 0.00 1.41 29.86 55.97 6.75 35.39 0.98 23.89 40.10 5.40 0.00 0.00 1.42 30.16 57.79 6.86 35.39 0.99 24.13 41.40 5.49 0.00 0.00 1.43 30.46 59.98 6.99 35.39 1.00 24.37 42.97 5.59 0.00 0.00 1.45 30.77 61.72 7.10 35.39 1.01 24.61 44.22 5.68 0.00 0.00 1.46 31.07 63.43 7.21 35.39 1.02 24.86 45.45 5.77 0.00 0.00 1.48 31.39 65.10 7.31 35.39 1.03 25.11 46.65 5.85 0.00 0.00 1.49 31.70 66.75 7.42 35.39 1.04 25.36 47.83 5.93 0.00 0.00 1.51 32.02 7.54 35.39 1.06 25.61 6.03

1.52 34.48 8.03 39.86 1.07 27.59 6.42 68.79 70.39 172.18 0.00 49.29 50.43 185.95 0.00 1.54 34.73 71.97 8.12 39.86 1.08 27.78 51.57 6.50 0.00 0.00 1.55 34.97 73.53 8.22 39.86 1.09 27.98 52.69 6.58 0.00 0.00 1.57 35.23 8.32 39.86 1.10 28.18 6.65

1.58 35.49 8.41 39.86 1.11 28.39 6.73 75.09 76.63 766.97 0.00 53.80 54.91 828.33 0.00 1.60 35.75 78.17 8.51 39.86 1.12 28.60 56.01 6.81 0.00 0.00 1.62 36.03 79.70 8.60 39.86 1.13 28.82 57.11 6.88 0.00 0.00 1.63 36.31 81.24 8.70 39.86 1.14 29.04 58.21 6.96 0.00 0.00 1.65 36.59 82.77 8.80 39.86 1.15 29.27 59.31 7.04 0.00 0.00 1.67 36.88 84.32 8.89 39.86 1.17 29.50 60.42 7.12 0.00 0.00 1.68 37.18 85.87 8.99 39.86 1.18 29.74 61.53 7.19 0.00 0.00 1.70 37.48 85.87 9.01 39.86 1.19 29.98 61.53 7.21 0.00 0.00 1.72 37.79 85.87 9.03 39.86 1.20 30.23 61.53 7.22 0.00 0.00 1.73 38.10 9.04 39.86 1.21 30.48 7.23

1.75 38.42 9.06 39.86 1.23 30.73 7.25 85.87 85.87 172.18 0.00 61.53 61.53 185.95 0.00 1.77 38.74 85.87 9.08 39.86 1.24 30.99 61.53 7.26 0.00 0.00 1.79 39.07 85.87 9.10 39.86 1.25 31.26 61.53 7.28 0.00 0.00 1.80 39.41 85.87 9.12 39.86 1.26 31.52 61.53 7.29 0.00 0.00 1.82 39.75 85.87 9.14 39.86 1.27 31.80 61.53 7.31 0.00 0.00 1.84 40.09 85.87 9.15 39.86 1.29 32.07 61.53 7.32 0.00 0.00 1.86 40.44 9.17 39.86 1.30 32.36 61.53 7.34 2016 40.96 2017 40.96 2018 40.96 2019 40.96 2020 40.96 2021 40.96 2022 40.96 2023 40.96 2024 40.96 2025 40.96 2026 46.13 2027 46.13 2028 46.13 2029 46.13 2030 46.13 2031 46.13 2032 46.13 2033 46.13 2034 46.13 2035 46.13 2036 46.13 2037 46.13 2038 46.13 2039 46.13 2040 46.13 2041 46.13 2042 46.13 2043 46.13 2044 46.13 2045 46.13 2046 46.13 85.87

76

Phụ lục 6.10: Tính toán chi phí cơ hội cho đất mặt bằng Dự án

Chiều rộng vỉa hè phía bờ kênh là 5m. Trong khi đó, bề rộng cần thiết của mặt bằng Dự án là

7m đối với Tramway và 8m đối với BRT. Như vậy khi Dự án được thực hiện thì diện tích làn

xe thô sơ bị thu hẹp nên mật độ sẽ tăng lên. Ngoài ra, theo Nguyen Cao Y (2013) thì xe đạp là

loại phương tiện ít chịu ảnh hưởng bởi diện tích làn xe do đó đề tài chỉ xét chi phí cho việc

giảm tốc độ của xe máy.

Mức độ thu hẹp diện tích:

Mật độ phương tiện khi có Dự án:

Vận tốc xe máy khi diện tích bị thu hẹp (mô hình S):

Mật độ xe máy khi lượng phương tiện giảm xuống do chuyển sang dịch vụ Dự án:

Với:

Mức độ thu hẹp diện tích

Bề rộng bị thu hẹp (m)

Bề rộng đường lưu thông ban đầu ( =13.5m)

Mật độ xe máy khi diện tích lưu thông giảm (xe máy/lane-km)

Mật độ của xe máy khi không có Dự án (xe máy/lane-km)

Vận tốc xe máy khi diện tích lưu thông bị thu hẹp (km/h)

Vận tốc tự do của xe máy (km/h)

Mật độ xe máy tại thời điểm bão hòa (xe máy/lane-km)

Tốc độ tăng trưởng xe máy hàng năm (%)

Có được mật độ sau cùng của xe máy ta tính toán được vận tốc của xe máy khi có Dự án. Chi

phí cho thời gian di chuyển tăng thêm do chênh lệch giữa vận tốc này và vận tốc của xe máy

khi không có Dự án chính là chi phí cơ hội của Dự án.

77

Phụ lục 6.11: Chi phí cơ hội của mặt bằng Dự án cho phương án Tramway (Tỷ VND)

21.86

Năm

527.11

Ghi chú:

là thời gian tiêu tốn thêm của mỗi hành khách sử dụng xe máy (phút/HK), T là tổng thời

gian tiết kiệm được (triệu giờ) và OC là chi phí cơ hội của đất Dự án (Tỷ VND/năm).

527.11 21.86 21.86 0.00 0.00 0.00 2013 21.56 657.39 20.67 20.67 -0.88 -5.30 -103.07 2014 657.39 21.26 694.96 20.32 20.32 -0.96 -6.11 -124.32 2015 694.96 20.99 730.17 20.00 20.00 -1.03 -6.46 -137.65 2016 730.17 20.73 710.72 19.69 20.18 -0.57 -3.74 -83.57 2017 764.22 20.48 740.20 19.40 19.91 -0.61 -4.16 -97.37 2018 795.91 20.25 767.49 19.13 19.66 -0.65 -4.59 -112.33 2019 825.26 20.03 793.69 18.87 19.42 -0.69 -5.02 -128.69 2020 853.43 19.83 817.71 18.64 19.20 -0.72 -5.44 -146.15 2021 879.26 19.65 839.55 18.42 19.00 -0.76 -5.85 -164.64 2022 902.74 19.47 860.29 18.22 18.81 -0.79 -6.26 -184.48 2023 925.04 19.32 878.85 18.04 18.64 -0.82 -6.64 -205.20 2024 945.00 19.17 896.32 17.86 18.48 -0.85 -7.02 -227.18 2025 963.78 19.03 912.69 17.70 18.33 -0.88 -7.39 -250.42 2026 981.39 18.91 926.89 17.56 18.20 -0.91 -7.73 -274.28 2027 996.65 18.80 939.99 17.43 18.08 -0.93 -8.05 -299.23 2028 1010.74 18.70 952.00 17.32 17.97 -0.95 -8.35 -325.25 2029 1023.65 18.61 962.91 17.21 17.87 -0.98 -8.64 -352.26 2030 1035.39 18.53 972.74 17.11 17.78 -0.99 -8.90 -380.23 2031 1045.96 18.46 981.47 17.03 17.70 -1.01 -9.14 -409.08 2032 1055.35 18.38 990.21 16.94 17.62 -1.03 -9.38 -439.69 2033 1064.74 18.32 997.85 16.87 17.55 -1.05 -9.60 -471.15 2034 1072.96 18.26 1004.40 16.80 17.49 -1.06 -9.79 -503.37 2035 1080.00 18.21 1010.95 16.74 17.43 -1.07 -9.98 -537.42 2036 1087.04 18.21 1010.95 16.74 17.43 -1.07 -9.98 -562.91 2037 1087.04 18.21 1010.95 16.74 17.43 -1.07 -9.98 -589.60 2038 1087.04 18.21 1010.95 16.74 17.43 -1.07 -9.98 -617.56 2039 1087.04 18.21 1010.95 16.74 17.43 -1.07 -9.98 -646.85 2040 1087.04 18.21 1010.95 16.74 17.43 -1.07 -9.98 -677.53 2041 1087.04 18.21 1010.95 16.74 17.43 -1.07 -9.98 -709.66 2042 1087.04 18.21 1010.95 16.74 17.43 -1.07 -9.98 -743.32 2043 1087.04 18.21 1010.95 16.74 17.43 -1.07 -9.98 -778.57 2044 1087.04 18.21 1010.95 16.74 17.43 -1.07 -9.98 -815.49 2045 1087.04 18.21 1010.95 16.74 17.43 -1.07 -9.98 -854.17 2046 1087.04

78

Phụ lục 6.12: Chi phí cơ hội của mặt bằng Dự án cho phương án BRT (Tỷ VND)

Năm

527.11 21.86 0.00 0.00 0.00 21.86 527.11 21.86 2013

720.00 20.09 -1.48 -8.96 -174.16 21.56 720.00 20.09 2014

761.14 19.72 -1.62 -10.34 -210.51 21.26 761.14 19.72 2015

743.73 19.88 -1.17 -7.31 -155.87 20.99 799.71 19.36 2016

778.41 19.56 -1.26 -8.24 -183.93 20.73 837.00 19.02 2017

810.69 19.26 -1.35 -9.18 -214.69 20.48 871.71 18.71 2018

840.59 18.99 -1.43 -10.13 -248.07 20.25 903.86 18.41 2019

869.28 18.73 -1.52 -11.10 -284.67 20.03 934.71 18.13 2020

895.59 18.49 -1.60 -12.05 -323.81 19.83 963.00 17.87 2021

919.50 18.27 -1.68 -12.98 -365.31 19.65 988.71 17.64 2022

942.22 18.06 -1.76 -13.90 -409.89 19.47 1013.14 17.41 2023

962.55 17.88 -1.83 -14.78 -456.52 19.32 1035.00 17.21 2024

981.68 17.70 -1.90 -15.64 -506.05 19.17 1055.57 17.02 2025

999.62 17.54 -1.97 -16.48 -558.46 19.03 1074.86 16.85 2026

1015.16 17.39 -2.02 -17.25 -612.30 18.91 1091.57 16.69 2027

1029.51 17.26 -2.08 -17.99 -668.66 18.80 1107.00 16.55 2028

1042.66 17.14 -2.13 -18.68 -727.44 18.70 1121.14 16.42 2029

1054.62 17.03 -2.18 -19.34 -788.52 18.61 1134.00 16.31 2030

1065.38 16.93 -2.23 -19.94 -851.77 18.53 1145.57 16.20 2031

1074.95 16.85 -2.27 -20.50 -917.02 18.46 1155.86 16.11 2032

1084.51 16.76 -2.31 -21.05 -986.30 18.38 1166.14 16.01 2033

1092.88 16.68 -2.35 -21.55 -1057.51 18.32 1175.14 15.93 2034

1100.06 16.62 -2.38 -21.99 -1130.43 18.26 1182.86 15.86 2035

1107.23 16.55 -2.41 -22.42 -1207.52 18.21 1190.57 15.79 2036

1107.23 16.55 -2.41 -22.42 -1264.79 18.21 1190.57 15.79 2037

1107.23 16.55 -2.41 -22.42 -1324.77 18.21 1190.57 15.79 2038

1107.23 16.55 -2.41 -22.42 -1387.60 18.21 1190.57 15.79 2039

1107.23 16.55 -2.41 -22.42 -1453.41 18.21 1190.57 15.79 2040

1107.23 16.55 -2.41 -22.42 -1522.34 18.21 1190.57 15.79 2041

1107.23 16.55 -2.41 -22.42 -1594.53 18.21 1190.57 15.79 2042

1107.23 16.55 -2.41 -22.42 -1670.15 18.21 1190.57 15.79 2043

1107.23 16.55 -2.41 -22.42 -1749.36 18.21 1190.57 15.79 2044

1107.23 16.55 -2.41 -22.42 -1832.33 18.21 1190.57 15.79 2045

1107.23 16.55 -2.41 -22.42 -1919.22 18.21 1190.57 15.79 2046

79

Phụ lục 6.13: Ngoại tác tiêu cực của Dự án trong phương án Tramway (Tỷ VND)

Năm Ngoại tác tiêu cực (Tỷ VN ) Chi phí (tỷ VN ) Giai đoạn thi công (*) (Tỷ VN )

0.07 0.07 0.07 Điện năng tiêu thụ (triệu kWh) - - - Điện năng thất thoát (triệu kWh) - - - Điện năng cung cấp (triệu kWh) - - - - - -

nhiễm trong quá trình vận hành ự án Xả thải từ nhà máy (tấn CO2) - - - 5705.89 5857.07 6120.99 9.38 9.63 10.06 0.85 0.88 0.91 8.53 8.75 9.15 1.93 1.98 2.07 0.07 0.07 0.07 1.93 1.98 2.07 2014 2015 2016 2017 2018 2019 - - -

0.94 0.97 0.99 1.03 1.05 1.07 9.36 9.75 9.95 10.32 10.51 10.70 2.12 2.20 2.25 2.33 2.38 2.42 2.12 2.20 2.25 2.33 2.38 2.42 10.30 10.72 10.94 11.35 11.56 11.77 6263.94 6520.33 6656.08 6905.26 7034.50 7161.34 2020 2021 2022 2023 2024 2025 - - - - - -

1.11 1.12 1.16 1.18 1.20 1.23 11.06 11.25 11.60 11.78 11.96 12.31 2.50 2.54 2.62 2.66 2.70 2.78 2.50 2.54 2.62 2.66 2.70 2.78 12.17 12.37 12.76 12.96 13.15 13.54 7402.64 7525.03 7762.56 7882.20 8000.47 8235.25 2026 2027 2028 2029 2030 2031 - - - - - -

1.25 1.28 1.30 1.32 1.35 1.35 12.48 12.83 13.01 13.19 13.54 13.54 2.82 2.90 2.94 2.98 3.06 3.06 2.82 2.90 2.94 2.98 3.06 3.06 13.73 14.12 14.31 14.51 14.89 14.89 8352.84 8587.28 8705.21 8823.82 9059.98 9059.98 2032 2033 2034 2035 2036 2037 - - - - - -

1.35 1.35 1.35 1.35 1.35 1.35 13.54 13.54 13.54 13.54 13.54 13.54 3.06 3.06 3.06 3.06 3.06 3.06 3.06 3.06 3.06 3.06 3.06 3.06 14.89 14.89 14.89 14.89 14.89 14.89 9059.98 9059.98 9059.98 9059.98 9059.98 9059.98 2038 2039 2040 2041 2042 2043 - - - - - -

Ghi chú: (*) Ô nhiễm môi trường trong giai đoạn thi công

1.35 1.35 1.35 13.54 13.54 13.54 3.06 3.06 3.06 3.06 3.06 3.06 14.89 14.89 14.89 9059.98 9059.98 9059.98 2044 2045 2046 - - -

80

Phụ lục 6.14: Ngoại tác tiêu cực của Dự án trong phương án BRT

Năm Giai đoạn thi công (Tỷ VN ) Nhiên liệu (triệu lít) Chi phí (tỷ VN ) Chi phí (tỷ VN ) nhiễm do vận chuyển nhiên liệu Ngoại tác tiêu cực (Tỷ VND) nhiễm do vận hành ượng CO2 (tấn) Nhiên liệu tiêu tốn (lít) Số chuyến xe

0.10 - - - - - - 0.10 2014

0.10 - - - - - 0.10 2015

2.17 6410.25 2.41 1159.69 151 2.17 - 2016

2.26 6695.50 2.52 2422.59 157 2.27 - 2017

2.34 6925.01 2.60 2505.63 163 2.34 - 2018

2.42 7149.66 2.69 2586.91 168 2.42 - 2019

2.51 7420.77 2.79 2685.01 174 2.51 - 2020

2.58 7636.54 2.87 2763.07 179 2.58 - 2021

2.65 7847.86 2.95 2839.54 184 2.66 - 2022

2.72 8055.14 3.03 2914.53 189 2.73 - 2023

2.79 8258.78 3.10 2988.22 194 2.79 - 2024

2.88 8510.90 3.20 3079.44 200 2.88 - 2025

2.94 8708.88 3.27 3151.07 205 2.95 - 2026

3.01 8904.45 3.35 3221.83 209 3.01 - 2027

3.08 9097.99 3.42 3291.86 214 3.08 - 2028

3.14 9290.32 3.49 3361.45 218 3.14 - 2029

3.21 9481.03 3.56 3430.45 223 3.21 - 2030

3.27 9671.34 3.64 3499.31 227 3.27 - 2031

3.33 9861.24 3.71 3568.02 232 3.34 - 2032

3.40 3.78 10051.14 3636.73 236 3.40 - 2033

3.46 3.85 10241.45 3705.59 241 3.47 - 2034

3.53 3.92 10432.57 3774.74 245 3.53 - 2035

3.59 3.99 10624.49 3844.19 250 3.60 - 2036

3.59 3.99 10624.49 3844.19 250 3.60 - 2037

3.59 3.99 10624.49 3844.19 250 3.60 - 2038

3.59 3.99 10624.49 3844.19 250 3.60 - 2039

3.59 3.99 10624.49 3844.19 250 3.60 - 2040

3.59 3.99 10624.49 3844.19 250 3.60 - 2041

3.59 3.99 10624.49 3844.19 250 3.60 - 2042

3.59 3.99 10624.49 3844.19 250 3.60 - 2043

3.59 3.99 10624.49 3844.19 250 3.60 - 2044

3.59 3.99 10624.49 3844.19 250 3.60 - 2045

3.59 3.99 10624.49 3844.19 250 3.60 - 2046 - 0.001 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003

81

PHỤ LỤC 7: Tổng hợp dòng tiền kinh tế Dự án

Phụ lục 7.1: Dòng tiền kinh tế của phương án Tramway (Tỷ VND)

Chi phí kinh tế

Năm ợi ích ròng Chi phí đầu tư Ngoại tác tiêu cực Chi phí vận hành Ngoại tác tích cực -

- - - - 100.6 101.2 102.1 102.6 103.5 104.1 105.0 105.5 106.1 634.6 121.7 122.5 123.0 123.6 124.4 124.9 125.7 126.2 126.8 127.6 127.8 128.0 128.3 128.5 128.7 128.9 129.2 129.4 129.6 129.9

Ghi chú: (*) Giá trị còn lại của thiết bị

205.2 445.6 1087.7 3162.3 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046 Tiết kiệm thời gian - - - - 79.3 91.5 107.3 125.2 145.0 170.4 195.3 222.9 253.6 293.4 331.8 382.0 430.7 494.7 567.9 651.7 733.1 860.2 989.4 1139.5 1237.4 1296.1 1357.5 1421.9 1489.4 1560.0 1634.0 1711.5 1792.6 1877.6 ợi ích kinh tế Tiết kiệm VOC - - - - 226.4 235.4 244.0 252.3 260.2 267.8 275.0 281.9 288.5 294.9 301.0 306.9 312.6 318.1 323.5 328.8 333.9 339.0 343.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 1.8 1.8 1.8 141.5 156.1 176.8 200.3 227.2 264.9 301.0 342.3 389.6 456.9 521.3 613.4 701.7 828.6 980.8 1163.7 1339.1 1651.3 1976.0 2371.6 2482.1 2597.7 2718.9 2845.8 2978.7 3117.9 3263.7 3416.4 3576.4 3744.0 Giá trị còn lại (*) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 158.5 Chi phí cơ hội của đất - 103.1 124.3 137.6 83.6 97.4 112.3 128.7 146.2 164.6 184.5 205.2 227.2 250.4 274.3 299.2 325.2 352.3 380.2 409.1 439.7 471.1 503.4 537.4 562.9 589.6 617.6 646.9 677.5 709.7 743.3 778.6 815.5 854.2 - 0.1 0.1 0.1 1.9 2.0 2.1 2.1 2.2 2.3 2.3 2.4 2.4 2.5 2.5 2.6 2.7 2.7 2.8 2.8 2.9 2.9 3.0 3.1 3.1 3.1 3.1 3.1 3.1 3.1 3.1 3.1 3.1 3.1 -205.2 -546.9 -1210.2 -3298.2 261.1 282.5 311.7 344.4 380.4 432.1 479.5 534.0 596.0 157.7 755.6 877.9 994.1 1162.9 1364.9 1607.4 1837.8 2250.1 2676.1 3191.9 3374.5 3522.0 3676.4 3838.2 4007.6 4185.1 4371.0 4565.8 4769.7 5141.9

82

Phụ lục 7.2: Dòng tiền kinh tế của phương án BRT (Tỷ VND)

ợi ích kinh tế Chi phí kinh tế

Năm ợi ích ròng Giá trị còn lại Chi phí đầu tư Tiết kiệm thời gian Tiết kiệm VOC Ngoại tác tích cực Chi phí vận hành Chi phí cơ hội của đất Ngoại tác tiêu cực

- -

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 111.6

143.1 829.7 1701.9 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 - - - 35.6 45.7 55.0 67.8 82.4 98.8 120.7 141.8 165.3 191.7 227.1 260.8 306.0 349.3 407.6 474.9 552.3 626.9 746.9 868.4 1010.5 1102.2 1154.5 1209.2 1266.6 1326.7 1389.6 1455.5 1524.5 1596.8 1672.5 - - - 217.1 226.4 235.4 244.0 252.3 260.2 267.8 275.0 281.9 288.5 294.9 301.0 306.9 312.6 318.1 323.5 328.8 333.9 339.0 343.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 348.9 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046 - - - 102.1 104.1 105.8 107.4 109.3 110.9 112.5 114.0 115.6 117.4 311.3 126.8 128.2 129.6 959.3 132.4 133.8 135.2 136.6 138.1 139.5 139.8 140.0 140.3 326.5 140.9 141.2 141.5 141.8 142.1 142.4 - 174.2 210.5 155.9 183.9 214.7 248.1 284.7 323.8 365.3 409.9 456.5 506.1 558.5 612.3 668.7 727.4 788.5 851.8 917.0 986.3 1057.5 1130.4 1207.5 1264.8 1324.8 1387.6 1453.4 1522.3 1594.5 1670.2 1749.4 1832.3 1919.2 0.1 0.1 2.2 2.3 2.4 2.4 2.5 2.6 2.7 2.7 2.8 2.9 3.0 3.0 3.1 3.2 3.2 3.3 3.4 3.4 3.5 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 -143.1 -1002.2 -1910.6 117.6 123.3 123.8 130.7 138.5 148.8 172.9 191.1 214.7 243.6 106.2 341.0 426.3 503.4 -196.7 791.8 990.6 1175.0 1539.5 1916.3 2380.4 2525.0 2632.7 2745.5 2677.7 2987.4 3117.0 3252.8 3395.1 3544.1 3811.7 1.8 1.8 125.0 141.5 156.1 176.8 200.3 227.2 264.9 301.0 342.3 389.6 456.9 521.3 613.4 701.7 828.6 980.8 1163.7 1339.1 1651.3 1976.0 2371.6 2482.1 2597.7 2718.9 2845.8 2978.7 3117.9 3263.7 3416.4 3576.4 3744.0

83

PHỤ LỤC 8: Kết quả phân tích rủi ro kinh tế và tài chính

Phụ lục 8.1: Các giả định trong phân tích rủi ro theo hai phương án Tramway và BRT

Giả định

Biến phân tích

ạng phân phối

Điều kiện

Tỷ lệ hành khách chuyển sang sử dụng DV Chuẩn

Chuẩn

Tốc độ tăng dân số

Chuẩn

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Chuẩn

Chi phí vốn kinh tế

Tam giác

Chi phí đầu tư

Tam giác

Chi phí vận hành

Chuẩn

Hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế

Vận tốc trung bình của Tramway

Tam giác

Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max

-30% 30% -10% 10% -20% 20% -20% 20% -10% 30% -10% 30% -10% 10% -10% 0%

84

Phụ lục 8.2: Giải thích các giả định trong phân tích rủi ro kinh tế

Dựa trên khả năng xảy ra của từng giá trị biến số trong thực tế, đề tài giả định hai dạng phân

phối chính là phân phối chuẩn và phân phối tam giác.

Theo kinh nghiệm của các Dự án tương tự trên thế giới thì khả năng lượng hành khách tăng

hoặc giảm 30% so với dự báo ban đầu là hoàn toàn có thể xảy ra và nó phụ thuộc vào đặc

điểm địa phương và khả năng quản lý, vận hành Dự án. Do đó đề tài chọn phân phối xác suất

chuẩn cho biến số này với độ lệch chuẩn là 30%.

Trong mô hình đàn hồi, tỷ lệ tăng trưởng các phương tiện phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng

dân số TPHCM. Tốc độ tăng dân số phụ thuộc vào tốc độ tăng dân số tự nhiên và tốc độ tăng

dân số cơ học. Tốc độ tăng dân số tự nhiên thường khá ổn định và có thể dự báo tương đối

chính xác trong khi tốc độ tăng dân số cơ học phụ thuộc vào tăng trưởng kinh tế, chính sách

của Chính phủ…Tốc độ tăng trưởng dân số TPHCM theo Công ty TEDI SOUTH và Coteba

(2009) dự báo đã tính đến các tác động có thể xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, để tránh

những bất trắc có thể xảy ra, đề tài đánh giá mức độ rủi ro của Dự án khi tốc độ tăng trưởng

dân số dao động trong khoảng 10% với phân phối xác suất chuẩn.

TPHCM là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước và có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định

trong hàng chục năm qua do đó đề tài chỉ xét rủi ro chênh lệch 20% so với số liệu dự báo với

phân phối chuẩn. Tương tự, hệ số tỷ giá hối đoái cũng được phân tích với chênh lệch 10% so

với dự báo và cũng được phân phối chuẩn.

Do đặc thù của ngành xây dựng, chi phí đầu tư và chi phí vận hành thường rất dễ bị đội lên

cao và rất ít trường hợp chi phí này thấp hơn dự toán ban đầu. Chính vì vậy, đề tài áp dụng

phân phối xác xuất tam giác với giá trị tối đa là 30% và tối thiểu là 10% cho hai biến số này.

Cuối cùng, lợi ích kinh tế trực tiếp và đáng kể nhất của Dự án phải kể đến là tiết kiệm thời

gian. Nếu việc vận hành không đảm bảo thì không những ảnh hưởng đến lợi ích của các hành

khách sử dụng dịch vụ mà còn làm suy giảm lượng hành khách chuyển qua Tramway. Rủi ro

của biến số này sẽ được áp dụng dưới dạng phân phối tam giác với giá trị xấu nhất là -10% và

giá trị cao nhất là 0% (tức là Dự án hoạt động đúng theo thiết kế ban đầu).

85

Phụ lục 8.3: Phân tích Monte Carlo cho Tramway và BRT

Phụ lục 8.4: Tóm tắt kết quả phân tích rủi ro bằng phương pháp Monte Carlo

Kết quả dự báo (Tỷ VN )

Giá trị

BRT

Tramway

Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Tối thiểu Tối đa Khoảng biến thiên

6678.15 5117.16 7230.63 -11964.10 77570.26 89534.36

4135.44 3099.24 6245.82 -18436.20 80451.93 98888.13

86

Phụ lục 8.5: Các giả định trong phân tích rủi ro trong phân tích tài chính phương án Tramway

Giả định

Biến phân tích

ạng phân phối

Điều kiện

Chuẩn

Giá vé

Chuẩn

Tỷ lệ hành khách chuyển sang

Chuẩn

Suất sinh lợi yêu cầu của NĐT

Chuẩn

Doanh thu ngoài vé

Tỷ lệ thất thoát doanh thu từ vé

Tam giác

Chuẩn

Lãi suất vay nợ USD

Chuẩn

Suất sinh lợi của NĐT

Chuẩn

Tỷ lệ lạm phát

Tam giác

Chi phí đầu tư

Tam giác

Chi phí vận hành

Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max

-20% 20% -30% 30% -20% 20% -30% 30% 0% 20% -20% 20% -10% 10% -20% 20% -10% 30% -10% 30%

Phụ lục 8.6: Kết quả phân tích rủi ro định lượng tài chính Tramway

87

PHỤ LỤC 9: Tính toán ngân lưu tài chính

Phụ lục 9.1: Chi phí sử dụng các phương tiện thay thế (VND/HK).

oại vé

Giá vé

Chi phí nhiên liệu

Chi phí giữ xe

Chi phí hao mòn, bảo trì

Chi phí đơn vị (*)

7,000 9,000 11,000

4,570.30 5,000.00 9,140.61 5,000.00 13,710.91 5,000.00

1,296.54 2,593.08 3,889.62

7,494.37 11,540.47 15,586.57

7000 9000 11000

13,710.91 27,421.82 41,132.73

40,000.00 40,000.00 40,000.00

1,458.61 2,917.22 4,375.82

25,191.56 32,118.28 39,045.00

6,077.53 6,077.53 6,077.53

- - -

- - -

- - -

6,077.53 6,077.53 6,077.53

Xe máy Loại 1 Loại 2 Loại 3 Xe ô tô Loại 1 Loại 2 Loại 3 Xe buýt Loại 1 Loại 2 Loại 3

Ghi chú:

Giá vé và chi phí được tính theo giá 2017

(*) Chi phí đơn vị là chi phí sử dụng phương tiện thay thế tính cho từng hành khách bằng cách áp

dụng tỷ lệ hành khách trung bình trên từng phương tiện (1.45 đối với xe máy và 2.19 đối với xe hơi).

88

Phụ lục 9.2: Chi tiết các hạng mục đầu tư tài chính trong phương án Tramway

Số lượng Đơn vị tính Đơn giá (Euro 2009) Đơn gíá (USD 2013) Thành tiền (2013) Triệu US Tỷ VN

13.175 km 13.175 km 13.175 km 50 cái 398 cái

trạm trạm

23 23 2040 m2 10.8 km 1.77 km 9.12 km

1 tổng 12 Trạm

10000 m2 2000 m2 33,280 187,200 700,000 95,000 2,000 19,935 20,000 848 110,000 3,175,013 201,029 300,000 36,000 300 500 45,255 254,561 951,883 129,184 2,720 27,108 27,197 1,153 149,582 4,317,485 273,366 407,950 48,954 408 680 0.60 3.35 12.54 6.46 1.08 0.62 0.63 2.35 1.62 7.64 2.49 0.41 0.59 4.08 1.36 12.44 69.99 261.73 134.80 22.59 13.01 13.05 49.09 33.72 159.49 52.03 8.51 12.26 85.14 28.38

19 đoàn 1 tổng 1 Trạm 12 Trạm

tổng

Nguồn: Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009)

398 Cột 12.5 km 26 km 12 km 12 km 1 14 Bộ 1 1 1 1 1 1 1 1 23 tổng tổng tổng tổng tổng tổng tổng tổng trạm 3,350,000 900,000 500,000 385,000 12,000 55,000 200,000 220,000 110,000 3,500,000 200,000 1,000,000 500,000 400,000 1,800,000 400,000 450,000 150,000 3,000,000 270,000 4,555,438 1,223,849 679,916 523,535 16,318 74,791 271,966 299,163 149,582 4,759,413 271,966 1,359,832 679,916 543,933 2,447,698 543,933 611,925 203,975 4,079,497 367,155 86.55 1.22 0.68 6.28 6.49 0.93 7.07 3.59 1.79 4.76 3.81 1.36 0.68 0.54 2.45 0.54 0.61 0.20 4.08 8.44 1806.37 25.54 14.19 131.11 135.54 19.51 147.57 74.92 37.46 99.33 79.46 28.38 14.19 11.35 51.08 11.35 12.77 4.26 85.14 176.24 Hạng mục CHI PH X Y ỰNG (A) Kết cấu tầng dưới Kết cấu tầng trên 300mm Hệ thống ray Ghi Móng cần lấy điện Ke ga Hệ thống chiếu sáng Cầu Lò Gốm Hàng rào an toàn , vỉa hè Công trình đường giao lộ Công trình thoát nước Lán trại thi công XD trạm biến thế XD Depot XD trung tâm điều hành CHI PH THIẾT BỊ (B) Đoàn xe STE5 Phụ tùng thay thế Trạm điện chính 110kV Trạm biến thế 22kV Cột cần lấy điện Dây cáp cần lấy điện Hệ thống các ống đa cấp Điều khiển đoàn xe Hệ thống thông tin Phần mềm quản lý Thiết bị tại các giao lộ Điều khiển ghi tại Depot Hệ thống điều hòa Hệ thống rửa xe Thiết bị bảo dưỡng Bảo dưỡng đoàn xe Hệ thống chiếu sáng Bảo dưỡng đường ống Thiết bị trung tâm điều hành Hệ thống kiểm soát vé

89

Phụ lục 9.3: Chi tiết các hạng mục đầu tư tài chính trong phương án Tramway (Tiếp theo)

Thành tiền (2013) Hạng mục Đơn giá (Euro 2009) Đơn gíá (USD 2013) Triệu US Tỷ VN

QUẢN Ý, TƯ VẤN VÀ CHI PH KH C (C)

Chi phí quản lý Dự án ((A+B)*2%) 3.76 78.44

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng ((A+B)*8%) 15.03 313.76

1,530,000 2,080,543 Hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo 2.08 43.42

Chi phí khác ((A+B)*3%) 5.64 117.66

THUẾ ( )

10% VAT (HH, DV trong nước) (A*10%) 4.58 95.63

5% (HH, DV nước ngoài) (B*5%) 7.11 148.29

CHI PH Ự PHÒNG (E)

Dự phòng khối lượng phát sinh ((A+B+C)*5% 11.31 235.96

Dự phòng trượt giá ((A+B+C)*5%) 11.90 248.39

Nguồn: Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009)

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (A+B+C+ +E) 249.33 5203.58

90

Phụ lục 9.4: Chi tiết các hạng mục đầu tư tài chính trong phương án BRT

Hạng mục Đơn vị tính Số lượng Đơn gíá (USD 2013) Tỷ VN Thành tiền (2013) Triệu USD

13.175 km 23 23 trạm trạm

10.8 km 1.77 km 9.12 km tổng

1,700,000 27,108 27,197 149,582 4,317,485 273,366 407,950 408 680 22.40 0.62 0.63 1.62 7.64 2.49 0.41 6.12 1.36 467.44 13.01 13.05 33.72 159.49 52.03 8.51 127.71 28.38 1 15000 m2 2000 m2

tổng

750,000 150,000 299,163 149,582 4,759,413 271,966 1,359,832 679,916 543,933 2,447,698 543,933 611,925 203,975 4,079,497 367,155 36.75 0.15 3.59 1.79 4.76 3.81 1.36 0.68 0.54 2.45 0.54 0.61 0.20 4.08 8.44 766.97 3.13 74.92 37.46 99.33 79.46 28.38 14.19 11.35 51.08 11.35 12.77 4.26 85.14 176.24 49 đoàn 1 tổng 12 km 12 km 1 14 Bộ 1 1 1 1 1 1 1 1 23 tổng tổng tổng tổng tổng tổng tổng tổng trạm

(A+B)*2% (A+B)*8% (A+B)*3% 2,080,543 2.03 8.11 2.08 3.04 42.3 169.20 43.42 63.45

A*10% B*5% 3.16 3.49 65.90 72.80

Nguồn:Công ty TEDI SOUTH (2012), Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009), và TRBNA (2011)

6.16 4.18 136.40 128.61 87.19 2846.57 (A+B+C)*5% (A+B+C)*5% A+B+C+D+E CHI PH X Y ỰNG (A) Làn xe Ke ga Hệ thống chiếu sáng Hàng rào an toàn , vỉa hè Công trình đường giao lộ Công trình thoát nước Lán trại thi công XD Depot XD trung tâm điều hành CHI PH THIẾT BỊ (B) Xe buýt một khớp nối Phụ tùng thay thế Điều khiển đoàn xe Hệ thống thông tin Phần mềm quản lý Thiết bị tại các giao lộ Điều khiển ghi tại Depot Hệ thống điều hòa Hệ thống rửa xe Thiết bị bảo dưỡng Bảo dưỡng đoàn xe Hệ thống chiếu sáng Bảo dưỡng đường ống Thiết bị trung tâm điều hành Hệ thống kiểm soát vé QUẢN Ý, TƯ VẤN VÀ CHI PH KH C (C) Chi phí quản lý Dự án Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo Chi phí khác THUẾ ( ) 10% VAT (HH, DV trong nước) 5% (HH, DV nước ngoài) CHI PH Ự PHÒNG (E) Dự phòng khối lượng phát sinh Dự phòng trượt giá TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

91

Phụ lục 9.5: Tiến độ giải ngân chi phí đầu tư tài chính của Tramway (giá 2013)

Tiến độ giải ngân Hạng mục Tổng (Tỷ VN ) 2013 2014 2015 2016

0.00 31.88 31.88 31.88 Chi phí lao động cơ bản 95.63

0.00 31.88 31.88 31.88 Chi phí lao động kỹ năng 95.63

0.00 255.00 255.00 255.00 Xây dựng 765.00

0.00 0.00 566.93 2398.84 Thiết bị 2965.78

23.53 18.30 18.30 18.30 Quản lý 78.44

107.15 83.34 83.34 83.34 Tư vấn 357.18

35.30 27.45 27.45 27.45 Chi phí khác 117.66

0.00 31.88 60.22 151.82 Thuế 243.91

8.30 23.99 53.75 149.93 Dự phòng khối lượng 235.96

Nguồn: Công ty TEDI SOUTH và Coteba (2009,) và TTI (2009)

174.28 503.71 1128.76 3148.44 4955.19 Tổng

Phụ lục 9.6: Tiến độ giải ngân chi phí đầu tư tài chính của BRT (giá 2013)

Tiến độ giải ngân Hạng mục Tổng (Tỷ VN ) 2013 2014 2015

0.00 32.95 32.95 Chi phí lao động cơ bản 65.90

0.00 32.95 32.95 Chi phí lao động kỹ năng 65.90

0.00 263.60 263.60 Xây dựng 527.19

0.00 342.97 1113.07 Thiết bị 1456.04

12.69 14.81 14.81 Quản lý 42.30

63.79 74.42 74.42 Tư vấn 212.62

19.04 22.21 22.21 Chi phí khác 63.45

0.00 50.10 88.60 Thuế 138.70

4.78 41.70 82.13 Dự phòng khối lượng 128.61

Chi phí bồi thường và GPMB 58.67 58.67

Nguồn: Công ty TEDI SOUTH (2012) và TTI (2009)

Tổng 158.95 875.69 1724.73 2759.38

92

Phụ lục 9.7: Lịch khấu hao hợp nhất phương án Tramway

Khấu hao ịch khấu hao hợp nhất

Năm Thiết bị Thiết bị bổ sung Khấu hao Đầu tư mới Khấu hao lũy tích Tài sản cố định ròng cuối kỳ Công trình xây dựng Chi phí mềm khác Tài sản cố định ròng đầu kỳ

- - - - - 174.28 - 2013 - 174.28

- - - - - 541.61 - 2014 - 715.89

- - - - - 1297.16 - 2015 - 2013.05

- - - - - 3794.06 - 2016 - 5807.11

- 2017 357.21 58.03 53.72 5807.11 468.96 468.96 - 5338.15

- 2018 357.21 58.03 53.72 5338.15 468.96 937.92 - 4869.19

- 2019 357.21 58.03 53.72 4869.19 468.96 1406.88 - 4400.23

- 2020 357.21 58.03 53.72 4400.23 468.96 1875.84 - 3931.27

- 2021 357.21 58.03 53.72 3931.27 468.96 2344.81 - 3462.31

- 2022 357.21 58.03 53.72 3462.31 468.96 2813.77 - 2993.35

- 2023 357.21 58.03 53.72 2993.35 468.96 3282.73 - 2524.39

- 2024 357.21 58.03 53.72 2524.39 468.96 3751.69 - 2055.43

- 2025 357.21 58.03 53.72 2055.43 468.96 4220.65 - 1586.46

- 2026 357.21 58.03 53.72 1586.46 468.96 4689.61 941.18 2058.68

2027 - 94.12 58.03 53.72 2058.68 205.87 4895.48 - 1852.82

2028 - 94.12 58.03 53.72 1852.82 205.87 5101.35 - 1646.95

2029 - 94.12 58.03 53.72 1646.95 205.87 5307.22 - 1441.08

2030 - 94.12 58.03 53.72 1441.08 205.87 5513.08 - 1235.21

2031 - 94.12 58.03 53.72 1235.21 205.87 5718.95 - 1029.34

2032 - 94.12 58.03 53.72 1029.34 205.87 5924.82 - 823.47

2033 - 94.12 58.03 53.72 823.47 205.87 6130.69 - 617.61

2034 - 94.12 58.03 53.72 617.61 205.87 6336.56 - 411.74

2035 - 94.12 58.03 53.72 411.74 205.87 6542.43 - 205.87

Nguồn: Bộ tài chính (2009)

Ghi chú: Khấu hao tài sản cố định của Dự án được thực hiện theo dạng đường thẳng. Thời gian khấu

hao cho thiết bị là 10 năm, công trình xây dựng và chi phí mềm là 20 năm.

2036 - 94.12 58.03 53.72 205.87 205.87 6748.29 - -

93

Phụ lục 9.8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phương án Tramway

VAT EBITDA EBIT EBT Năm Doanh thu gộp Khấu hao Chi phí lãi vay Thu nhập ròng

573.61 468.96 673.42 468.96 754.24 468.96 813.22 468.96 875.27 468.96 941.24 468.96 1010.67 468.96 1084.52 468.96 1162.72 468.96 272.54 468.96

Doanh thu ròng 709.68 816.97 905.99 973.30 1044.46 1119.69 1199.24 1283.40 1372.44 1466.69 1566.50 1672.25 1784.34 1903.23 2029.38 2163.31 2305.55 2456.73 2617.46 2788.41 2927.83 3074.23 3227.94 3389.33 3558.80 3736.74 3923.58 4119.76 4325.74 4542.03 Chi phí O&M 136.07 143.55 151.75 160.08 169.19 178.45 188.57 198.87 209.72 1194.15 266.54 281.32 296.41 312.30 329.61 347.30 366.55 386.23 406.98 429.55 451.88 475.39 500.13 526.17 553.57 582.42 612.79 644.75 678.39 713.81 72.24 83.41 92.60 99.43 106.65 114.29 122.36 130.90 139.93 149.49 159.61 170.33 181.70 193.75 206.54 220.11 234.52 249.84 266.12 283.43 297.60 312.48 328.11 344.51 361.74 379.83 398.82 418.76 439.70 461.68 781.92 900.39 998.60 1072.73 1151.11 1233.97 1321.60 1414.29 1512.37 1616.17 1726.11 1842.58 1966.04 2096.98 2235.92 2383.42 2540.07 2706.56 2883.57 3071.84 3225.44 3386.71 3556.04 3733.85 3920.54 4116.57 4322.39 4538.51 4765.44 5003.71 104.65 204.46 285.28 344.26 406.31 472.28 541.71 615.56 693.75 -196.42 1299.96 205.87 1094.09 1390.93 205.87 1185.06 1487.94 205.87 1282.07 1590.92 205.87 1385.06 1699.77 205.87 1493.90 1816.02 205.87 1610.15 1939.00 205.87 1733.14 2070.50 205.87 1864.63 2210.48 205.87 2004.61 2358.86 205.87 2152.99 0.00 2475.95 2475.95 0.00 2598.84 2598.84 0.00 2727.81 2727.81 0.00 2863.17 2863.17 0.00 3005.23 3005.23 0.00 3154.32 3154.32 0.00 3310.79 3310.79 0.00 3475.01 3475.01 0.00 3647.35 3647.35 0.00 3828.22 3828.22 86.23 186.95 268.70 328.60 391.57 458.46 528.81 603.58 682.70 -206.56 1084.88 1176.77 1274.70 1378.61 1488.37 1605.54 1729.45 1861.87 2002.77 2152.07 2475.95 2598.84 2727.81 2863.17 3005.23 3154.32 3310.79 3475.01 3647.35 3828.22 Thu nhập chịu thuế 86.23 186.95 268.70 328.60 391.57 458.46 528.81 603.58 682.70 0.00 1084.88 1176.77 1274.70 1378.61 1488.37 1605.54 1729.45 1861.87 2002.77 2152.07 2475.95 2598.84 2727.81 2863.17 3005.23 3154.32 3310.79 3475.01 3647.35 3828.22 Thuế TNDN 10.78 23.37 33.59 41.07 48.95 57.31 66.10 75.45 85.34 0.00 271.22 294.19 318.67 344.65 372.09 401.39 432.36 465.47 500.69 538.02 618.99 649.71 681.95 715.79 751.31 788.58 827.70 868.75 911.84 957.06 18.43 17.51 16.58 15.66 14.74 13.82 12.90 11.98 11.06 10.13 9.21 8.29 7.37 6.45 5.53 4.61 3.69 2.76 1.84 0.92 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 75.45 163.59 235.11 287.52 342.62 401.15 462.71 528.14 597.36 -206.56 813.66 882.58 956.02 1033.95 1116.28 1204.16 1297.09 1396.40 1502.08 1614.05 1856.96 1949.13 2045.86 2147.38 2253.92 2365.74 2483.09 2606.26 2735.51 2871.17 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046

94

Phụ lục 9.9: Vốn lưu động trong phương án Tramway

Năm Thay đổi AR Thay đổi AP Thay đổi CB Thay đổi vốn lưu động Khoản phải thu (AR) Khoản phải trả (AP) Cân đối tiền mặt (CB) Vốn lưu động (Working Capital)

39.10 32.29 - 6.80 6.80 39.10 32.29 - 2017

- 7.18 0.37 45.02 5.92 37.84 5.55 - 2018

- 7.59 0.41 49.93 4.91 42.34 4.50 - 2019

- 8.00 0.42 53.64 3.71 45.63 3.29 - 2020

- 8.46 0.46 57.56 3.92 49.10 3.46 - 2021

- 8.92 0.46 61.70 4.14 52.78 3.68 - 2022

- 9.43 0.51 66.08 4.38 56.65 3.87 - 2023

- 9.94 0.51 70.71 4.63 60.77 4.12 - 2024

- 10.49 0.54 75.62 4.90 65.13 4.36 - 2025

- 59.71 49.22 80.81 5.19 21.10 -44.03 - 2026

- 13.33 -46.38 86.31 5.50 72.98 51.88 - 2027

- 14.07 0.74 92.13 5.82 78.06 5.08 - 2028

- 14.82 0.75 98.30 6.17 83.48 5.42 - 2029

- 15.62 0.79 104.85 6.55 89.23 5.75 - 2030

- 16.48 0.87 111.80 6.95 95.32 6.08 - 2031

- 17.36 0.88 119.17 7.38 101.81 6.49 - 2032

- 18.33 0.96 127.00 7.83 108.68 6.87 - 2033

- 19.31 0.98 135.33 8.32 116.02 7.34 - 2034

- 20.35 1.04 144.18 8.85 123.83 7.81 - 2035

- 21.48 1.13 153.59 9.41 132.11 8.28 - 2036

- 22.59 1.12 161.27 7.68 138.68 6.56 - 2037

- 23.77 1.18 169.34 8.06 145.57 6.89 - 2038

- 25.01 1.24 177.80 8.47 152.80 7.23 - 2039

- 26.31 1.30 186.69 8.89 160.38 7.59 - 2040

- 27.68 1.37 196.03 9.33 168.35 7.96 - 2041

- 29.12 1.44 205.83 9.80 176.71 8.36 - 2042

- 30.64 1.52 216.12 10.29 185.48 8.77 - 2043

- 32.24 1.60 226.93 10.81 194.69 9.21 - 2044

- 33.92 1.68 238.27 11.35 204.35 9.66 - 2045

- 35.69 1.77 250.19 11.91 214.50 10.14 - 2046

95

Phụ lục 9.10: Doanh thu từ vé phương án Tramway

Giá vé (VND) oanh thu (Tỷ VN ) ượng hành khách (triệu HK) Năm oại 1 oại 2 oại 3 oại 1 oại 2 oại 3 oại 1 oại 2 oại 3 Tổng (Tỷ VND)

2017 27.65 27.65 13.83 7000 9000 11000 194 249 152 595

2018 28.68 28.68 14.34 7350 9450 11550 211 271 166 647

2019 29.68 29.68 14.84 7718 9923 12128 229 295 180 704

2020 30.65 30.65 15.33 8103 10419 12734 248 319 195 763

2021 31.60 31.60 15.80 8509 10940 13371 269 346 211 826

2022 32.52 32.52 16.26 8934 11487 14039 291 374 228 892

2023 33.42 33.42 16.71 9381 12061 14741 314 403 246 963

2024 34.30 34.30 17.15 9850 12664 15478 338 434 265 1038

2025 35.16 35.16 17.58 10342 13297 16252 364 468 286 1117

2026 36.01 36.01 18.00 10859 13962 17065 391 503 307 1201

2027 36.84 36.84 18.42 11402 14660 17918 420 540 330 1290

2028 37.66 37.66 18.83 11972 15393 18814 451 580 354 1385

2029 38.47 38.47 19.24 12571 16163 19754 484 622 380 1485

2030 39.28 39.28 19.64 13200 16971 20742 518 667 407 1592

2031 40.08 40.08 20.04 13860 17819 21779 555 714 436 1706

2032 40.88 40.88 20.44 14552 18710 22868 595 765 467 1827

2033 41.67 41.67 20.84 15280 19646 24012 637 819 500 1956

2034 42.48 42.48 21.24 16044 20628 25212 681 876 535 2093

2035 43.28 43.28 21.64 16846 21660 26473 729 937 573 2240

2036 44.09 44.09 22.05 17689 22743 27796 780 1003 613 2396

2037 44.09 44.09 22.05 18573 23880 29186 819 1053 643 2515

2038 44.09 44.09 22.05 19502 25074 30646 860 1106 676 2641

2039 44.09 44.09 22.05 20477 26327 32178 903 1161 709 2773

2040 44.09 44.09 22.05 21501 27644 33787 948 1219 745 2912

2041 44.09 44.09 22.05 22576 29026 35476 995 1280 782 3057

2042 44.09 44.09 22.05 23704 30477 37250 1045 1344 821 3210

2043 44.09 44.09 22.05 24890 32001 39112 1097 1411 862 3371

2044 44.09 44.09 22.05 26134 33601 41068 1152 1482 905 3539

2045 44.09 44.09 22.05 27441 35281 43121 1210 1556 951 3716

2046 44.09 44.09 22.05 28813 37045 45277 1270 1633 998 3902

96

Phụ lục 9.11: Doanh thu ngoài vé phương án Tramway

Giá dịch vụ (US ) Số lượng dịch vụ

Năm Cửa hàng Bảng QC Bảng QC Chi phí (Triệu USD) Thuế VAT (Triệu USD) DTR có thuế (Triệu USD) DTR có thuế (Tỷ VND) Áp phích QC Cửa hàng (m2) Áp phích QC Doanh thu gộp (Triệu USD)

8.54 714 165 7.99 187.34 1.32 0.78 520 43297 1624 490 2017

11.19 918 212 1.73 1.02 10.48 252.91 530 44163 1656 630 2018

1,020 12.69 235 1.96 1.15 11.88 295.06 541 45046 1689 700 2019

1,020 12.94 235 2.00 1.18 12.12 309.81 551 45947 1723 700 2020

1,020 13.20 235 2.04 1.20 12.36 325.30 562 46866 1757 700 2021

1,020 13.46 235 2.08 1.22 12.61 341.57 574 47804 1793 700 2022

1,020 13.73 235 2.12 1.25 12.86 358.64 585 48760 1828 700 2023

1,020 14.01 235 2.16 1.27 13.12 376.58 597 49735 1865 700 2024

1,020 14.29 235 2.21 1.30 13.38 395.40 609 50730 1902 700 2025

1,020 14.57 235 2.25 1.32 13.65 415.17 621 51744 1940 700 2026

1,020 14.87 235 2.30 1.35 13.92 435.93 633 52779 1979 700 2027

1,020 15.16 235 2.34 1.38 14.20 457.73 646 53835 2019 700 2028

1,020 15.47 235 2.39 1.41 14.48 480.62 659 54911 2059 700 2029

1,020 15.78 235 2.44 1.43 14.77 504.65 672 56010 2100 700 2030

1,020 16.09 235 2.49 1.46 15.07 529.88 686 57130 2142 700 2031

1,020 16.41 235 2.54 1.49 15.37 556.37 699 58272 2185 700 2032

1,020 16.74 235 2.59 1.52 15.68 584.19 713 59438 2229 700 2033

1,020 17.08 235 2.64 1.55 15.99 613.40 728 60627 2273 700 2034

1,020 17.42 235 2.69 1.58 16.31 644.07 742 61839 2319 700 2035

1,020 17.77 235 2.74 1.62 16.64 676.28 757 63076 2365 700 2036

1,020 18.12 235 2.80 1.65 16.97 710.09 772 64337 2413 700 2037

1,020 18.48 235 2.86 1.68 17.31 745.59 787 65624 2461 700 2038

1,020 18.85 235 2.91 1.71 17.65 782.87 803 66937 2510 700 2039

1,020 19.23 235 2.97 1.75 18.01 822.02 819 68275 2560 700 2040

1,020 19.61 235 3.03 1.78 18.37 863.12 836 69641 2612 700 2041

1,020 20.01 235 3.09 1.82 18.73 906.27 852 71034 2664 700 2042

1,020 20.41 235 3.15 1.86 19.11 951.59 869 72454 2717 700 2043

1,020 20.81 235 3.22 1.89 19.49 999.17 887 73904 2771 700 2044

1,020 21.23 235 3.28 1.93 19.88 1049.13 905 75382 2827 700 2045

Nguồn: Nguyễn Xuân Thành (2010)

1,020 21.66 235 3.35 1.97 20.28 1101.58 923 76889 2883 700 2046

97

Phụ lục 9.12: Tổng hợp dòng ngân lưu tài chính phương án Tramway

Ngân lưu vào (có thuế) Ngân lưu ra

Năm Ngân lưu ròng Doanh thu ngoài vé Thuế VAT Thuế TNDN Doanh thu từ vé Doanh thu giảm Chi phí O&M Thay đổi V Đ Thuế nhập khẩu

0.0 Chi phí đầu tư 174.3 0.0 2013 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 -174.3

0.0 0.0 0.0 136.1 143.6 151.7 0.0 495.4 0.0 1178.1 0.0 3469.0 0.0 0.0 0.0 187.34 252.91 295.06 2014 2015 2016 2017 2018 2019 0.0 0.0 0.0 594.6 527.0 572.6 0.0 0.0 0.0 59.5 52.7 57.3 0.0 0.0 0.0 32.3 -0.1 4.5 0.0 31.3 138.8 0.0 0.0 0.0 33.5 35.1 36.9 72.2 73.2 82.4 0.0 0.0 0.0 10.8 10.5 20.7 -528.9 -1244.5 -3644.7 471.1 579.8 645.8

160.1 169.2 178.4 188.6 198.9 209.7 309.81 325.30 341.57 358.64 376.58 395.40 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2020 2021 2022 2023 2024 2025 621.0 672.2 726.4 783.8 844.7 909.2 62.1 67.2 72.6 78.4 84.5 90.9 3.3 3.5 3.7 4.0 4.3 4.5 89.3 0.0 0.0 96.6 0.0 104.4 0.0 112.7 0.0 121.6 0.0 131.1 28.1 36.0 44.5 53.4 63.1 73.4 692.6 740.3 791.0 844.4 901.2 961.3

0.0 1194.1 266.5 0.0 281.3 0.0 296.4 0.0 312.3 0.0 329.6 0.0 415.17 435.93 457.73 480.62 504.65 529.88 2026 977.6 2027 1050.1 2028 1127.2 2029 1209.1 2030 1296.1 2031 1388.6 97.8 105.0 112.7 120.9 129.6 138.9 -43.8 52.2 5.5 5.9 6.3 6.7 0.0 141.2 0.0 152.0 0.0 163.6 0.0 176.0 0.0 189.2 0.0 203.4 0.0 249.8 274.4 301.0 329.5 359.8 196.5 847.9 953.2 1015.3 1081.3 1151.0

347.3 366.5 386.2 407.0 429.6 451.9 556.37 584.19 613.40 644.07 676.28 710.09 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2032 1487.1 2033 1592.0 2034 1703.7 2035 1822.8 2036 1949.9 2037 2047.4 148.7 159.2 170.4 182.3 195.0 204.7 7.3 7.8 8.4 9.0 9.6 8.5 0.0 218.6 0.0 234.9 0.0 252.4 0.0 271.1 0.0 291.1 0.0 309.2 392.5 427.5 465.1 505.6 548.9 638.6 1225.4 1304.2 1388.4 1478.0 1573.0 1598.9

475.4 500.1 526.2 553.6 582.4 612.8 745.59 782.87 822.02 863.12 906.27 951.59 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2038 2149.7 2039 2257.2 2040 2370.1 2041 2488.6 2042 2613.0 2043 2743.7 215.0 225.7 237.0 248.9 261.3 274.4 9.1 9.7 10.3 11.0 11.8 12.6 0.0 328.5 0.0 349.0 0.0 370.9 0.0 394.2 0.0 419.1 0.0 445.7 679.1 722.4 768.5 817.9 870.5 926.8 1678.1 1761.3 1848.6 1940.2 2036.3 2137.2

644.7 678.4 713.8 999.17 1049.13 1101.58 0.0 0.0 0.0 2044 2880.9 2045 3024.9 2046 3176.2 288.1 302.5 317.6 13.4 14.4 15.3 0.0 474.1 986.9 0.0 504.3 1051.1 0.0 536.6 1119.8 2243.1 2354.2 2470.8

98

Phụ lục 9.13: Ngân lưu tài chính phương án BRT

Năm Chi phí đầu tư Chi phí O&M Thuế VAT Thuế TNDN Ngân lưu ròng Thuế nhập khẩu Thay đổi VLĐ Doanh thu từ vé Doanh thu giảm Doanh thu ngoài vé Giá trị còn lại

0.0 0.00 0.00 0.00 -158.95 158.95 0.00 0.00 0.00 0.00 2013 0.00

18.0 0.00 34.60 0.00 -919.48 866.88 0.00 0.00 0.00 0.00 2014 0.00

61.4 0.00 36.33 0.00 -1935.13 0.00 1837.44 0.00 0.00 0.00 0.00 2015

32.45 43.17 0.00 150.40 0.00 - 210.38 384.93 38.49 89.96 2016 0.00

50.25 0.00 161.26 0.00 - 292.49 6.70 420.19 42.02 132.53 2017 0.00

172.23 0.00 - 337.36 57.86 15.94 7.27 457.57 45.76 178.85 2018 0.00

183.85 0.00 - 371.84 64.15 30.37 5.77 497.18 49.72 208.51 2019 0.00

196.75 0.00 - 393.96 68.92 40.65 3.96 539.15 53.91 219.01 2020 0.00

209.80 0.00 - 415.61 73.96 51.56 4.23 583.59 58.36 229.92 2021 0.00

223.60 0.00 - 438.57 79.27 62.97 4.46 630.66 63.07 241.28 2022 0.00

238.22 0.00 - 463.01 84.90 74.98 4.74 680.51 68.05 253.39 2023 0.00

253.68 0.00 - 489.08 90.88 87.65 5.03 733.34 73.33 266.30 2024 0.00

270.84 0.00 - 515.98 97.16 100.65 5.20 789.35 78.93 279.42 2025 0.00

0.00 627.41 -28.32 - 284.88 103.83 69.45 848.73 84.87 293.39 2026 0.00

321.71 0.00 - 492.70 110.91 165.17 38.36 911.75 91.18 308.26 2027 0.00

341.80 0.00 - 557.45 118.37 180.37 6.19 978.66 97.87 323.39 2028 0.00

363.08 0.00 - 592.04 126.32 196.53 6.62 2029 1049.73 104.97 339.84 0.00

- 0.00 2030 1125.28 112.53 356.59 0.00 2143.53 -168.82 134.72 0.00 -740.09

0.00 409.51 183.22 - 491.72 143.64 231.38 2031 1205.64 120.56 374.38 0.00

434.83 0.00 - 709.09 153.13 250.37 7.91 2032 1291.16 129.12 393.29 0.00

461.68 0.00 - 753.28 163.20 270.40 8.39 2033 1382.20 138.22 412.97 0.00

490.16 0.00 - 800.21 173.88 291.57 8.90 2034 1479.21 147.92 433.43 0.00

520.37 0.00 - 850.36 185.25 314.04 9.49 2035 1582.63 158.26 455.14 0.00

552.41 0.00 - 886.57 197.37 355.33 10.13 2036 1692.92 169.29 478.18 0.00

581.12 0.00 - 932.50 207.20 372.73 7.94 2037 1777.57 177.76 501.68 0.00

611.33 0.00 - 978.40 217.59 391.15 8.41 2038 1866.45 186.64 527.07 0.00

643.13 0.00 - 228.48 410.41 1026.46 8.79 2039 1959.77 195.98 553.48 0.00

- 0.00 2040 2057.76 205.78 580.96 0.00 1319.42 -55.08 239.88 269.85 658.86

711.85 0.00 - 251.88 451.74 1065.20 73.96 2041 2160.65 216.06 610.04 0.00

748.95 0.00 - 264.45 473.90 1184.70 10.12 2042 2268.68 226.87 640.30 0.00

788.00 0.00 - 277.68 497.19 1242.72 10.64 2043 2382.11 238.21 672.32 0.00

829.11 0.00 - 291.58 521.68 1303.72 11.19 2044 2501.22 250.12 706.18 0.00

872.40 0.00 - 306.15 547.29 1367.53 11.70 2045 2626.28 262.63 741.41 0.00

917.96 0.00 - 321.48 574.20 1820.23 12.30 2046 2757.59 275.76 778.65 385.7

99

PHỤ LỤC 10: Tính toán chi phí vốn tài chính

Phụ lục 10.1: Ngân lưu nợ vay (Tỷ VND)

Năm Giải ngân Trả lãi vay ư nợ đầu kỳ Lãi vay nhập gốc Trả nợ gốc ư nợ cuối kỳ Ngân lưu nợ vay (Tỷ VN ) Ngân lưu nợ vay (Triệu USD)

154.34 0.00 - 7.40 7.40 2013 0.00 7.40 0.00

468.38 0.59 - 29.79 21.80 2014 7.40 21.80 0.00

1102.07 2.38 - 82.00 49.83 2015 29.79 49.83 0.00

230.34 141.78 3227.71 6.56 - 2016 82.00 141.78 0.00

- -29.94 -701.77 11.52 218.82 2017 230.34 0.00 18.43

- -29.02 -700.18 11.52 207.31 2018 218.82 0.00 17.51

- -28.10 -697.89 11.52 195.79 2019 207.31 0.00 16.58

- -27.18 -694.86 11.52 184.27 2020 195.79 0.00 15.66

- -26.26 -691.05 11.52 172.76 2021 184.27 0.00 14.74

- -25.34 -686.42 11.52 161.24 2022 172.76 0.00 13.82

- -24.42 -680.91 11.52 149.72 2023 161.24 0.00 12.90

- -23.49 -674.49 11.52 138.20 2024 149.72 0.00 11.98

- -22.57 -667.10 11.52 126.69 2025 138.20 0.00 11.06

- -21.65 -658.69 11.52 115.17 2026 126.69 0.00 10.13

- -20.73 -649.21 11.52 103.65 2027 115.17 0.00 9.21

- -19.81 -638.60 11.52 92.14 2028 103.65 0.00 8.29

- -18.89 -626.81 11.52 80.62 2029 92.14 0.00 7.37

- -17.97 -613.77 11.52 69.10 2030 80.62 0.00 6.45

- -17.05 -599.42 11.52 57.59 2031 69.10 0.00 5.53

- -16.12 -583.69 11.52 46.07 2032 57.59 0.00 4.61

- -15.20 -566.53 11.52 34.55 2033 46.07 0.00 3.69

- -14.28 -547.84 11.52 23.03 2034 34.55 0.00 2.76

- -13.36 -527.57 11.52 11.52 2035 23.03 0.00 1.84

- -12.44 -505.64 11.52 0.00 2036 11.52 0.00 0.92

100

Phụ lục 10.2: Ngân lưu Chủ đầu tư trong phương án BOT (Tỷ VND)

Năm Trả nợ Hoàn vốn CSH Số dư đầu kỳ Giải ngân ư cuối kỳ Ngân lưu ròng Trả lãi BOT Ngân lưu CSH Lãi bảo toàn vốn (IDC) Lãi bảo toàn vốn (O&M) - - - - 2013 0.00 19.94 0.00 19.94 -19.94 - - - - 2014 19.94 60.51 1.00 81.45 -60.51 - - - - 2015 81.45 142.38 4.07 227.90 -142.38 - - - - 2016 227.90 417.00 11.40 656.30 -417.00 2017 463.26 -701.77 95.98 -334.48 656.30 - - 32.82 1023.60 -238.51 2018 570.63 -700.18 95.98 -225.53 1023.60 - - 51.18 1300.30 -129.55 2019 635.89 -697.89 95.98 -157.98 1300.30 - - 65.02 1523.30 -62.01 2020 681.81 -694.86 95.98 -109.03 1523.30 - - 76.17 1708.49 -13.05 2021 728.64 -691.05 95.98 -58.39 1708.49 - - 85.42 1852.31 37.58 2022 778.43 -686.42 95.98 -3.96 1852.31 - - 92.62 1948.89 92.01 2023 830.82 -680.91 95.98 53.93 1948.89 - - 97.44 1992.41 149.90 2024 886.55 -674.49 95.98 116.09 1992.41 - - 99.62 1975.94 212.06 2025 945.57 -667.10 95.98 182.49 1975.94 - - 98.80 1892.24 278.47 2026 176.75 -658.69 95.98 -577.91 1892.24 - - 94.61 2564.77 -481.94 2027 832.64 -649.21 95.98 87.45 2564.77 - - 128.24 2605.55 183.43 2028 936.84 -638.60 95.98 202.27 2605.55 - - 130.28 2533.57 298.24 2029 -626.81 95.98 275.01 2533.57 - - 126.68 2385.24 370.98

-613.77 95.98 352.77 2385.24 - - 119.26 2151.73 448.75

-599.42 95.98 435.48 2151.73 - - 107.59 1823.84 531.46

-583.69 95.98 524.22 1823.84 - - 91.19 1390.81 620.20

-566.53 95.98 618.62 1390.81 - - 69.54 841.73 714.59

-547.84 95.98 719.87 841.73 - - 42.09 0.00 815.85

-527.57 95.98 828.07 0.00 - - 0.00 0.00 924.04

997.79 2030 1062.51 2031 1130.87 2032 1203.89 2033 1281.12 2034 1363.69 2035 1451.61 2036 1544.75 -505.64 943.14 0.00 - - 0.00 0.00 1039.12 95.98

101

PHỤ LỤC 11: Tính toán ngân lưu tài chính các phương án đầu tư BOO và BOT

Phụ lục 11.1: Khả năng chi trả giá vé phương tiện GTCC tại các nước trong khu vực

Bangkok

Kuala Lumpur Manila

Singapore

1.3 20% 14.60%

9.6 70% 9.30%

4.2 70% 3.30%

6.5 45% 12.50%

ân số Tỷ lệ sử dụng GTCC Khả năng chi trả

Nguồn: Nguyễn Xuân Thành (2010)

102

Phụ lục 11.2: Ngân lưu tài chính phương án đầu tư BOO

Ngân lưu vào (có thuế) Ngân lưu ra

Năm Chi phí đầu tư Chi phí O&M Thuế VAT Thuế TNDN Ngân lưu ròng (Tỷ VND) Doanh thu giảm Doanh thu ngoài vé Thay đổi V Đ Thuế nhập khẩu Doanh thu từ vé

- - - - - 8.51 17.44 23.56 29.99 36.82 44.00 51.63 59.70 -

- - 33.47 - 35.14 31.25 36.90 138.85 61.32 0.00 71.52 0.00 79.68 0.00 85.42 0.00 91.49 0.00 0.00 97.90 0.00 104.68 0.00 111.84 0.00 119.42 0.00 127.43 0.00 135.92 106.00 0.00 144.90 230.62 0.00 154.42 250.48 0.00 164.51 271.55 0.00 175.21 293.78 0.00 186.56 317.51 0.00 198.61 342.58 0.00 211.40 369.38 0.00 224.99 397.89 0.00 239.44 428.05 0.00 251.42 503.52 0.00 263.99 528.47 0.00 277.19 554.65 0.00 291.04 582.12 0.00 305.60 610.95 0.00 320.88 641.21 0.00 336.92 672.96 0.00 353.77 706.27 0.00 371.46 741.24 0.00 390.03 777.92 - - - - 26.29 5.01 3.93 2.69 2.83 3.01 3.16 3.36 3.56 -44.88 50.98 4.13 4.40 4.67 4.93 5.27 5.57 5.95 6.34 6.71 5.35 5.62 5.90 6.19 6.49 6.82 7.15 7.51 7.88 8.27 -174.28 -528.90 -1244.45 -3644.71 390.70 489.34 547.54 586.00 624.91 666.33 709.84 756.17 805.22 1.05 803.12 791.38 841.75 895.24 951.65 1011.94 1075.63 1143.77 1216.32 1293.05 1304.47 1369.01 1436.74 1507.81 1582.38 1660.62 1742.73 1828.87 1919.27 2014.11 174.28 495.43 1178.06 3468.96 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 136.07 143.55 151.75 160.08 169.19 178.45 188.57 198.87 209.72 1194.15 266.54 281.32 296.41 312.30 329.61 347.30 366.55 386.23 406.98 429.55 451.88 475.39 500.13 526.17 553.57 582.42 612.79 644.75 678.39 713.81 - - - - 47.45 51.67 56.14 60.88 65.90 71.22 76.85 82.81 89.14 95.84 102.96 110.51 118.54 127.07 136.14 145.80 156.08 167.04 178.72 191.17 200.73 210.76 221.30 232.37 243.99 256.19 268.99 282.44 296.57 311.40 - - - - 187.34 252.91 295.06 309.81 325.30 341.57 358.64 376.58 395.40 415.17 435.93 457.73 480.62 504.65 529.88 556.37 584.19 613.40 644.07 676.28 710.09 745.59 782.87 822.02 863.12 906.27 951.59 999.17 1049.13 1101.58 - - - - 474.48 516.70 561.43 608.82 659.01 712.15 768.45 828.11 891.35 958.41 1029.58 1105.13 1185.39 1270.70 1361.44 1458.01 1560.82 1670.37 1787.15 1911.70 2007.28 2107.64 2213.03 2323.68 2439.86 2561.85 2689.95 2824.45 2965.67 3113.95 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046

103

Phụ lục 11.3: Ngân lưu tài chính phương án đầu tư BOT

Ngân lưu vào (có thuế) Ngân lưu ra

Năm Ngân lưu ròng (Tỷ VND) Chi phí đầu tư Chi phí O&M Thuế VAT Thuế TNDN Thay đổi V Đ Thuế nhập khẩu Doanh thu từ vé Doanh thu giảm

- - - - - -174.28 2013 - - Doanh thu ngoài vé - 174.28

- - - 136.07 143.55 151.75 - - - 31.69 5.50 4.44 - 31.25 138.85 0.00 0.00 0.00 33.47 35.14 36.90 71.14 82.21 91.30 - - - 9.40 21.87 31.96 -528.90 -1244.45 -3644.71 463.26 570.63 635.89 2014 2015 2016 2017 2018 2019 - - - 582.46 634.29 689.20 - - - 58.25 63.43 68.92 - - - 187.34 252.91 295.06 495.43 1178.06 3468.96 - - -

160.08 169.19 178.45 188.57 198.87 209.72 3.23 3.40 3.61 3.80 4.04 4.28 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 98.02 105.12 112.63 120.57 128.97 137.86 39.31 47.03 55.24 63.87 73.04 82.75 681.81 728.64 778.43 830.82 886.55 945.57 74.74 747.37 2020 80.90 808.98 2021 87.42 874.22 2022 2023 94.33 943.33 2024 1016.56 101.66 2025 1094.19 109.42 309.81 325.30 341.57 358.64 376.58 395.40 - - - - - -

1194.15 266.54 281.32 296.41 312.30 329.61 -44.12 51.79 4.99 5.32 5.64 5.97 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 147.26 157.22 167.77 178.94 190.80 203.37 - 265.24 287.78 311.79 337.27 364.19 176.75 832.64 936.84 997.79 1062.51 1130.87 2026 1176.52 117.65 2027 1263.88 126.39 2028 1356.62 135.66 2029 1455.14 145.51 2030 1559.87 155.99 2031 1671.26 167.13 415.17 435.93 457.73 480.62 504.65 529.88 - - - - - -

347.30 366.55 386.23 406.98 429.55 451.88 6.37 6.74 7.20 7.66 8.13 6.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 216.72 230.90 245.96 261.97 278.99 292.94 392.92 423.30 455.77 490.32 526.92 607.33 1203.89 1281.12 1363.69 1451.61 1544.75 1569.16 2032 1789.81 178.98 2033 1916.01 191.60 2034 2050.49 205.05 2035 2193.85 219.39 2036 2346.74 234.67 2037 2464.08 246.41 556.37 584.19 613.40 644.07 676.28 710.09 - - - - - -

475.39 500.13 526.17 553.57 582.42 612.79 6.76 7.10 7.45 7.82 8.20 8.61 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 307.59 322.97 339.12 356.07 373.88 392.57 637.47 669.11 702.30 737.14 773.71 812.08 1646.93 1728.56 1814.21 1904.10 1998.43 2097.43 2038 2587.28 258.73 2039 2716.64 271.66 2040 2852.48 285.25 2041 2995.10 299.51 2042 3144.85 314.49 2043 3302.10 330.21 745.59 782.87 822.02 863.12 906.27 951.59 - - - - - -

644.75 678.39 713.81 9.04 9.48 9.95 0.00 0.00 0.00 412.20 432.81 454.45 852.36 894.62 938.98 2201.31 2310.32 2424.72 2044 3467.20 346.72 999.17 2045 3640.56 364.06 1049.13 2046 3822.59 382.26 1101.58 - - -

104

PHỤ LỤC 12: Kết quả phân tích phân phối

Phụ lục 12.1: Phân tích phân phối cho phương án đầu tư theo hình thức BOO (Tỷ VND)

Người đi đường Ngoại tác Hạng mục Chính phủ Xe máy NPV tài chính @ WACC NPV tài chính @ EOCK NPV kinh tế @ EOCK Người lao động Hành khách Tramway Doanh nghiệp khác Phương tiện khác

4016.37 2567.42 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4016.37 2567.42 12.50 4016.37 2567.42 12.50 12.50

82.50 231.31 7083.34 20.98 -4366.66 0.00 0.00 0.00 0.00 5303.58 2472.36 0.00 0.00 0.00 0.00 4366.66 1860.72 82.50 231.31 7083.34 20.98 0.00 0.00 82.50 231.31 7083.34 20.98 -4366.66 -1860.72 -1860.72

203.86 -24.64

-24.64 -53.14 -4.10

-42.52 -119.52 -703.07 -503.78 -22.79 2818.19

3915.10 85.19 85.19 1395.28 17.87 278.11 125.90 860.92 795.19 38.49 0.00 0.00 178.73 3741.79 82.15 82.15 1071.47 13.67 212.58 119.52 703.07 503.78 22.79 0.00 0.00 -325.58 3945.65 57.50 57.50 1018.33 9.57 170.06 0.00 0.00 0.00 0.00 2818.19 22.11 5915.52 203.86 -24.64 -24.64 -53.14 -4.10 -42.52 -119.52 -703.07 -503.78 -22.79 2818.19 22.11 6241.10 28.75 2448.44 -1860.72 -2818.19 22.11 7083.34 1359.47 ợi ích Tiết kiệm thời gian Tiết kiệm VOC Giá trị còn lại của thiết bị Ngoại tác tích cực Giảm ô nhiễm môi trường Giảm tai nạn giao thông Giảm tắc nghẽn Giảm chi phí bảo trì đường Doanh thu từ vé (có thuế) Doanh thu ngoài vé (có thuế) Chi phí Đầu tư ban đầu Lao động cơ bản (XD) Lao động kỹ năng (XD) Vận hành Lao động cơ bản (VH) Lao động kỹ năng (VH) Thuế nhập khẩu Thuế VAT Thuế TNDN Thay đổi vốn lưu động Chi phí cơ hội đất Dự án Ngoại tác tiêu cực NPV

105

Phụ lục 12.2: Phân tích phân phối cho phương án đầu tư theo hình thức BOT (Tỷ VND)

Người đi đường Ngoại tác Hạng mục Người lao động Chính phủ Xe máy NPV tài chính @ WACC NPV tài chính @ EOCK NPV kinh tế @ EOCK Hành khách Tramway Doanh nghiệp khác Phương tiện khác

4016.37 2567.42 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4016.37 2567.42 12.50 4016.37 2567.42 12.50 12.50

82.50 231.31 7083.34 20.98 -4994.46 -1860.72 0.00 0.00 0.00 0.00 6510.65 2472.41 0.00 0.00 0.00 0.00 4994.46 1860.72 82.50 231.31 7083.34 20.98 0.00 0.00 82.50 231.31 7083.34 20.98 -4994.46 -1860.72

195.65 -24.64

-16.43 -52.09 -4.10

-42.52 -119.52 -766.49 -632.78 -25.73 2818.19

3915.11 85.19 85.19 1399.60 13.57 278.11 125.90 982.85 1044.56 46.23 0.00 0.00 1006.75 3741.79 82.15 82.15 1071.47 13.67 212.58 119.52 766.49 632.78 25.73 0.00 0.00 106.87 3937.44 57.50 65.72 1019.38 8.52 170.06 0.00 0.00 0.00 0.00 2818.19 22.11 5915.52 195.65 -24.64 -16.43 -52.09 -5.15 -42.52 -119.52 -766.49 -632.78 -25.73 2818.19 22.11 5808.65 22.11 1553.78 28.75 1820.64 -1860.72 -2818.19 7083.34 ợi ích Tiết kiệm thời gian Tiết kiệm VOC Giá trị còn lại của thiết bị Ngoại tác tích cực Giảm ô nhiễm môi trường Giảm tai nạn giao thông Giảm tắc nghẽn Giảm chi phí bảo trì đường Doanh thu từ vé (có thuế) Doanh thu ngoài vé (có thuế) Chi phí Đầu tư ban đầu Lao động cơ bản (XD) Lao động kỹ năng (XD) Vận hành Lao động cơ bản (VH) Lao động kỹ năng (VH) Thuế nhập khẩu Thuế VAT Thuế TNDN Thay đổi vốn lưu động Chi phí cơ hội đất Dự án Ngoại tác tiêu cực NPV

106